question
stringlengths
7
1.05k
choices
sequence
explanation
stringlengths
12
1.17k
answer
stringlengths
4
38
Tổng của 4,8 và 3,27 là:
[ "A. 8,007", "B. 8,7", "C. 8,07", "D. 5,127" ]
Ta có: $4,8 + 3,27 = 8,07$ .Vậy tổng của 4,8 và 3,27 là 8,07.
C. 8,07
58 có số liền trước là:
[ "A. 59", "B. 61", "C. 57", "D. 60" ]
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.Số liền trước của 58 là: 58 – 1 = 57
C. 57
Tổng của 7 và 6 là số liền sau của:
[ "A. 11", "B. 12", "C. 13", "D. 14" ]
Tổng của 7 và 6 là: 7 + 6 = 13 Số cần tìm là số liền trước của 13. Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy 13 số liền sau của: 13 – 1 = 12
B. 12
Tổng của 9316 và 254,8 là:
[ "A. 957,08", "B. 9570,8", "C. 95,708", "D. 95708" ]
Ta có: $9316 + 254,8 = 9570,8$ Vậy tổng là 9570,8
B. 9570,8
Tổng của số lớn nhất có một chữ số và số liền trước của nó là:
[ "A. 17", "B. 16", "C. 18", "D. 19" ]
Số lớn nhất có một chữ số: 9 Số liền trước của 9 là: 9 – 1 = 8 Tổng của số lớn nhất có một chữ số và số liền trước của nó là: 9 + 8 = 17
A. 17
Trên bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 1 000, có chiều dài một bồn hoa hình bình hành đo được 12 cm. Chiều dài bồn hoa hình bình hành đó trên thực tế dài số xăng ti mét là:
[ "A. 12", "B. 120", "C. 1 200", "D. 12 000" ]
Chiều dài bồn hoa hình bình hành đó trên thực tế dài số xăng ${-}$ ti ${-}$ mét là: 12 ${\times}$ 1 000 = 12 000 (cm)
D. 12 000
Trên xe buýt có 15 người. Đến điểm dừng có 4 người lên xe. Số người trên xe buýt lúc này là:
[ "A. 8 người", "B. 11 người", "C. 12 người", "D. 19 người" ]
Số người trên xe buýt lúc này là: 15 + 4 = 19 (người)
D. 19 người
Trời bắt đầu lạnh nên bố dẫn An đi mua đệm mới. Cô bán hàng nói các đệm ở cửa hàng đều dài 20 dm và hỏi An muốn mua chiếc đệm rộng bao nhiêu. An chỉ nhớ chu vi của chiếc giường là 68 dm. Để vừa với chiếc giường, An nên mua chiếc đệm có chiều rộng là:
[ "A. 48 dm", "B. 12 dm", "C. 20 dm", "D. 14 dm" ]
Chiều rộng là: 68 : 2 – 20 = 14 (dm)
D. 14 dm
Trong các phân số $\frac{12}{13}$ ; $\frac{14}{15}$ ; $\frac{17}{16}$ ; $\frac{19}{20}$ phân số có thể đổi thành hỗn số là:
[ "A. $\\frac{12}{13}$", "B. $\\frac{14}{15}$", "C. $\\frac{17}{16}$", "D. $\\frac{19}{20}$" ]
Phân số có thể đổi thành hỗn số là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. Phân số $\frac{17}{16}$ có tử số lớn hơn mẫu số. Vậy phân số $\frac{17}{16}$ có thể đổi thành hỗn số
C. $\frac{17}{16}$
Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1:
[ "A. $\\frac{4}{7}$", "B. $\\frac{8}{5}$", "C. $\\frac{5}{5}$", "D. $\\frac{3}{4}$" ]
Phân số lớn hơn 1 thì tử số lớn hơn mẫu số. Phân số lớn hơn 1 là: $\frac{8}{5}$
B. $\frac{8}{5}$
Trong các phân số: $\frac{5}{6}$ ; $\frac{7}{3}$ ; $\frac{9}{9}$ ; $\frac{8}{7}$ ; $\frac{5}{9}$ ; $\frac{13}{13}$ , phân số lớn hơn 1 là:
[ "A. $\\frac{5}{6}$ ; $\\frac{5}{9}$", "B. $\\frac{7}{3}$ ; $\\frac{8}{7}$", "C. $\\frac{9}{9}$ ; $\\frac{13}{13}$", "D. Tất cả các phân số đã cho" ]
Phân số lớn hơn 1 thì tử số lớn hơn mẫu số. Nên phân số lớn hơn 1 là: $\frac{7}{3}$ ; $\frac{8}{7}$
B. $\frac{7}{3}$ ; $\frac{8}{7}$
Trong các phép chia dưới đây, phép chia có số dư lớn nhất là:
[ "A. 26 : 7", "B. 34 : 6", "C. 80 : 9", "D. 70 : 8" ]
26 : 7 = 3 (dư 5) 34 : 6 = 5 (dư 4) 80 : 9 = 8 (dư 8) 70 : 8 = 8 (dư 6) Trong các phép chia dưới đây, phép chia có số dư lớn nhất là: 80 : 9
C. 80 : 9
Trong các phép chia với số chia là 6, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
[ "A. 3", "B. 4", "C. 5", "D. 6" ]
Trong các phép chia với số chia là 6, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: 5
C. 5
Trong các phép so sánh sau, phép so sánh đúng là:
[ "A. 9m2 12cm2 = 9,12m2", "B. 1,1 giờ = 1 giờ 6 phút", "C. 81 tạ 8,1 tấn", "D. 0,96m = 96dm" ]
Trong các phép so sánh sau, phép so sánh đúng là: 1,1 giờ = 1 giờ 6 phút
B. 1,1 giờ = 1 giờ 6 phút
Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
[ "A. 9 528 + 5 132", "B. 20 742 – 8 560", "C. 4 509 ${\\times}$ 3", "D. 84 630 : 7" ]
9 528 + 5 132 = 14 660 20 742 – 8 560 = 12 182 4 509 ${\times}$ 3 = 13 527 84 630 : 7 = 12 090 Ta có 14 660 13 527 12 182 12 090 Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 9 528 + 5 132
A. 9 528 + 5 132
6 dm2 7 cm2 = …………… cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là:
[ "A. 607", "B. 67", "C. 670", "D. 6 007" ]
6 dm2 7 cm2 = 600 cm2 + 7 cm2 = 607 cm2 Vậy 6 dm2 7 cm2 = 607 cm2.
A. 607
Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
[ "A. 1 215 × 5", "B. 8 084 : 2", "C. 7 527 : 3", "D. 800 × 4" ]
So sánh kết quả của các phép tính ta được: 2 509 < 3 200 < 4 042 < 6 075. Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 1 215 × 5
A. 1 215 × 5
Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
[ "A. 90 155 : 5", "B. 13 456 + 9 528", "C. 5218 ${\\times}$ 3", "D. 20 590 – 1 565" ]
90 155 : 5 = 18 031 13 456 + 9 528 = 22 984 5 2l8 ${\times}$ 3 = 15 654 20 590 – 1 565 = 19 025 Phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 5 218 ${\times}$ 3
C. 5218 ${\times}$ 3
Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
[ "A.9 000 + 7 500", "B. 20 000 – 3 000", "C. 4 500 ${\\times}$ 3", "D. 93 000 : 3" ]
9 000 + 7 500 = 16 500 20 000 – 3 000 = 17 000 4 500 ${\times}$ 3 = 13 500 93 000 : 3 = 31 000 Ta có 13 500 16 500 17 000 31 000 Phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 4 500 ${\times}$ 3
C. 4 500 ${\times}$ 3
Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
[ "A. 4 300 + 600", "B. 6 500 – 2 800", "C. 7 000 – 2 000", "D. 1 300 + 2 700" ]
Em tính nhẩm: 4 300 + 600 = 4 900 6 500 – 2 800 = 3 700 7 000 – 2 000 = 5 000 1 300 + 2 700 = 4 000 So sánh: 3 700 < 4 00 < 4 900 < 5 000 Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 6 500 – 2 800
B. 6 500 – 2 800
Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất:
[ "A. 15 852 – 9 360", "B. 16 074 : 2", "C. 6 858 + 523", "D. 3 728 ${\\times}$ 2" ]
15 852 – 9 360 = 6 492 16 074 : 2 = 8 037 6858 + 523 = 7381 3 728 ${\times}$ 2 = 7 456 Phép tính nào có kết quả lớn nhất là: 16 074 : 2
B. 16 074 : 2
6 gồm:
[ "A. 3 và 3", "B. 2 và 6", "C. 4 và 1", "D. 5 và 2" ]
3 và 3 được 62 và 6 được 84 và 1 được 55 và 2 được 7Vậy 6 gồm: 3 và 3Phần 2. Tự luận
A. 3 và 3
Trong các số 214, 178, 187, 241. Số bé nhất là:
[ "A. 214", "B. 178", "C. 187", "D. 241" ]
Số 214 và số 241 có chữ số hàng trăm là 2. Số 214 có chữ số hàng chục là 1, số 241 có chữ số hàng chục là 4, do 1 4 nên 214 241. Số 178 và số 187 có chữ số hàng trăm là 1. Số 178 có chữ số hàng chục là 7, số 187 có chữ số hàng chục là 8, do 7 8 nên 178 187. Do 1 2 nên 178 187 214 241. Vậy số nhỏ nhất trong các số trên là 178.
B. 178
Trong các số 30 768; 43 526; 15 916; 43 000, số nhỏ nhất là:
[ "A. 30 768", "B. 43 526", "C. 15 916", "D. 43 000" ]
Các số đã cho đều là số có 5 chữ số. Số 43 526 và số 43 000 đều có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng nghìn là 3. Xét chữ số hàng trăm: Vì 0 < 5 nên 43 000 < 43 526. Xét chữ số hàng chục nghìn của các số đã cho: Ta có: 1 < 3 < 4 nên 15 916 < 30 768 < 43 000 < 43 526. Vậy số nhỏ nhất trong dãy số trên là 15 916.
C. 15 916
Trong các số 512,37; 439,25; 735,49; 627,54 có chữ số 5 ở hàng phần trăm là:
[ "A. 512,37", "B. 439,25", "C. 735,49", "D. 627,54" ]
Hàng phần trăm là vị trí thứ hai sau dấu phẩy. Vậy số có chữ số 5 ở vị trí thứ hai sau dấu phẩy là: 439,25.
B. 439,25
Khoảng thời gian từ 7 giờ 30 phút đến 9 giờ là:
[ "A. 1 giờ 30 phút", "B. 2 giờ 30 phút", "C. 30 phút", "D. 15 giờ 30 phút" ]
Khoảng thời gian từ 7 giờ 30 phút đến 9 giờ là: 9 giờ - 7 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút.
A. 1 giờ 30 phút
Trong các số đo độ dài sau đây, số đo bằng 41,5 m là:
[ "A. 41,5 dm", "B. 4105 m", "C. 41,500 m", "D. 41,05 m" ]
Ta thấy 41,500 = 41,5 Nên 41,500 m = 41,5 m.
C. 41,500 m
Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 12,025 km là:
[ "A. 12250 m", "B. 12025 m", "C. 12 km 250m", "D. 1225m" ]
12,025 km = 12 025 m
B. 12025 m
Trong các số sau, chữ số 7 trong số nào có giá trị là $\frac{7}{100}$?
[ "A. 398,7", "B. 398,07", "C. 793,8", "D. 973,08" ]
Ta có: $\frac{7}{100}=0,07$. Vậy chữ số 7 có giá trị thuộc phần trăm. Vậy số có chữ số 7 có giá trị thuộc phần trăm là 398,07
B. 398,07
6 là thương của hai số nào?
[ "A. 25 và 5", "B. 20 và 2", "C. 30 và 5", "D. 18 và 2" ]
Ta có: 25 : 5 = 5 20 : 2 = 10 30 : 5 = 6 18 : 2 = 9 Vậy 6 là thương của 30 và 5
C. 30 và 5
Trong các số thập phân 30,516; 30,561; 30,651; 30,615. Số thập phân lớn nhất là:
[ "A. 30,516", "B. 30,561", "C. 30,651", "D. 30,615" ]
Trong các số thập phân 30,516; 30,561; 30,651; 30,615. Số thập phân lớn nhất là: 30,651.
C. 30,651
Trong các số: 342, 529, 299, 701 số nhỏ nhất là:
[ "A. 342", "B. 529", "C. 299", "D. 701" ]
Các số: 342, 529, 299, 701 là số có ba chữ số nên ta so sánh theo chiều từ trái sang phải. Số hàng trăm: 2 3 5 7Vậy 299 342 529 701 Vậy số nhỏ nhất là: 299
C. 299
Trong các số: 62 523: 72 236, 51 425, 62 652, số lớn nhất là:
[ "A. 62 523", "B. 72 736", "C. 51 425", "D. 62 652" ]
Trong các số: 62 523: 72 236, 51 425, 62 652, số lớn nhát là: 72 736
B. 72 736
Trong các số: 653, 271, 290, 451; số nhỏ nhất là:
[ "A. 653", "B. 271", "C. 290", "D. 451" ]
So sánh: 653, 271, 290, 451 theo chiều từ trái sang phải:Số hàng trăm: 2 4 6So sánh: 271, 290 có:Số hàng chục: 7 9 nên 271 290Vậy 271 290 451 653.Vậy số nhỏ nhất là: 271
B. 271
Trong các số: 825, 627, 958, 609; số lớn nhất là:
[ "A. 825", "B. 627", "C. 958", "D. 609" ]
Các số: 825, 627, 958, 609 đều là số có ba chữ số nên ta so sánh theo chiều từ trái sang. Số hàng trăm: 6 8 9 Vậy số lớn nhất là: 958
C. 958
Trong chuồng có cả lợn và gà. An đếm được có 10 cái chân. Số gà nhiều hơn số lợn. Số lợn trong chuồng là:
[ "A. 1 con", "B. 2 con", "C. 3 con", "D. 4 con" ]
Nếu Lợn là: 1 con thì Gà là: 3 con. Đúng Nếu Lợn là: 2 con thì Gà là: 1 con. Không đúng. Vậy số lợn trong chuồng là: 1 con
A. 1 con
675 chia cho 6 bằng:
[ "A. 112", "B. 110 dư 5", "C. 112 dư 3", "D. 111 dư 4" ]
675 : 6 = 112 (dư 3)
C. 112 dư 3
Trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng. Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có mấy khả năng xảy ra:
[ "A. 0", "B. 1", "C. 2", "D. 3" ]
Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có 3 khả năng có thể xảy ra: - Có thể lấy được quả bóng xanh. - Có thể lấy được quả bóng đỏ. - Có thể lấy được quả bóng vàng.
D. 3
Trong hộp có 15 cây bút đỏ và 33 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là:
[ "A. $\\frac{15}{33}$", "B. $\\frac{33}{15}$", "C. $\\frac{33}{48}$", "D. $\\frac{15}{48}$" ]
Trong hộp có tổng số bút là: $15 + 33 = 48$ (bút) Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là: $\frac{33}{48}$
C. $\frac{33}{48}$
Trong kì nghỉ lễ vừa qua, tỉnh Bến Tre đón khoảng 74 000 lượt khách, tỉnh Lào Cai đón khoảng 98 000 lượt khách, tỉnh Kiên Giang đón khoảng 45 000 lượt khách và tỉnh Vĩnh Phúc đón khoảng 80 000 lượt khách. Vậy tỉnh có lượt khách tham quan nhiều nhất là:
[ "A. Bến Tre", "B. Lào Cai", "C. Kiên Giang", "D. Vĩnh Phúc" ]
Xét các số: 74 000; 98 000; 45 000; 80 000 đều là các số có 5 chữ số Ta so sánh chữ số hàng chục nghìn: 4 < 7 < 8 < 9 nên 45 000 < 74 000 < 80 000 < 98 000 Vậy tỉnh có lượt khách tham quan nhiều nhất là tỉnh Lào Cai với 98 000 lượt khách.
B. Lào Cai
Trong mỗi bữa cơm, nhà Mai có 6 người lớn ăn cơm bằng đũa Để đủ cho mỗi người lớn có một đôi đũa, số chiếc đũa Mai cần lấy là:
[ "A. 12 chiếc", "B. 8 chiếc", "C. 10 chiếc", "D. 14 chiếc" ]
Số chiếc đũa Mai cần lấy là:2 ${\times}$ 6 = 12 (chiếc đũa)
A. 12 chiếc
Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?
[ "A. 4 tháng", "B. 5 tháng", "C. 7 tháng", "D. 8 tháng" ]
Phương pháp Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12. Cách giải Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 Đáp án: C.
C. 7 tháng
Trong một tuần, nếu hôm nay là thứ ba ngày 20 thì chủ nhật là:
[ "A. ngày 25", "B. ngày 21", "C. ngày 23", "D. ngày 24" ]
Thứ ba ngày 20; Thứ tư ngày 21; Thứ năm ngày 22; Thứ sáu ngày 23; Thứ bảy ngày 24; Chủ nhật ngày 25. Vậy nếu thứ ba ngày 20 thì chủ nhật ngày 25.
A. ngày 25
7 ${\times}$ 5 ? ? ? 5 ${\times}$ 10
[ "A. 5 ${\\times}$ 6", "B. 2 ${\\times}$ 9", "C. 5 ${\\times}$ 9", "D. 7 ${\\times}$ 2" ]
7 ${\times}$ 5 ? ? ? 5 ${\times}$ 10 Ta có: 7 ${\times}$ 5 = 355 ${\times}$ 10 = 50 Vậy 35 ? ? ? 50 Ta lại có: 5 ${\times}$ 6 = 30 2 ${\times}$ 9 = 18 5 ${\times}$ 9 = 45 7 ${\times}$ 2 = 14 Vậy phép tính đúng là: 5 ${\times}$ 9
C. 5 ${\times}$ 9
Trong phép tính: 24 – 14 = 10, số trừ là:
[ "A. 24", "B. 24 – 14", "C. 14", "D. 10" ]
Trong phép tính: 24 – 14 = 10 24: số bị trừ 14: số trừ Vậy số trừ là: 14
C. 14
Trong phép tính: 36 + 12 = 48 , 36 + 12 được gọi là:
[ "A. Số hạng", "B. Hiệu", "C. Số bị trừ", "D. Tổng" ]
Trong phép tính: 36 + 12 = 48 Ta có: 36: số hạng 12: số hạng 36 + 12: tổng
D. Tổng
Trong phép tính: 63 – 32 = 31, 63 – 32 được gọi là:
[ "A. Số trừ", "B. Hiệu", "C. Số bị trừ", "D. Tổng" ]
Trong phép tính: 63 – 32 = 31 63: số bị trừ 32: số trừ 63 – 32: hiệu
B. Hiệu
Trong số 28 653, chữ số 6 có giá trị là:
[ "A. 60 000", "B. 6 000", "C. 600", "D. 60" ]
Trong số 28 653, chữ số 6 có giá trị là: 600
C. 600
Trong số 642, giá trị của chữ số 4 gấp giá trị của chữ số 2 là:
[ "A. 2 lần", "B. 20 lần", "C. 200 lần", "D. 300 lần" ]
Trong số 642, giá trị của chữ số 4 là 40 Giá trị của chữ số 2 là 2 Giá trị chữ số 4 gấp giá trị của chữ số 2 là: 40 : 2 = 20 (lần)
B. 20 lần
Trong số 67 213, giá trị của chữ số 6 gấp giá trị của chữ số 3 là:
[ "A. 2 lần", "B. 200 lần", "C. 2 000 lần", "D. 20 000 lần" ]
Trong số 67 213: Giá trị của chữ số 6 là: 60 000Giá trị của chữ số 3 là: 3 Giá trị của chữ số 6 gấp giá trị của chữ số 3 là: 60 000 : 3 = 20 000 (lần) Đáp số: 20 000 lần
D. 20 000 lần
Trong số 76 235, giá trị của chữ số 7 hơn giá trị của chữ số 6 số đơn vị là:
[ "A. l đơn vị", "B. 1 000 đơn vị", "C. 64 000 đơn vị", "D. 10 000 đơn vị" ]
Trong số 76 235: - Giá trị của chữ số 7 là 70 000 - Giá trị của chữ số 6 là 6 000 Giá trị của chữ số 7 hơn giá trị của chữ số 6 số đơn vị là: 70 000 – 6 000 = 64 000 (đơn vị) Đáp số: 64 000 đơn vị
C. 64 000 đơn vị
Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
[ "A. 80 000", "B. 8 000", "C. 800", "D. 80" ]
Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.
A. 80 000
Trong số 912 345, chữ số 1 có giá trị là:
[ "A. 1", "B. 1 000", "C. 12 345", "D. 10 000" ]
Trong số 912 345, chữ số 1 có giá trị là: 10 000
D. 10 000
Trong số thập phân 32,469 chữ số 6 thuộc hàng:
[ "A. Hàng nghìn", "B. Hàng phần nghìn", "C. Hàng phần mười", "D. Hàng phần trăm" ]
Trong số thập phân 32,469 chữ số 6 thuộc hàng: phần trăm.
D. Hàng phần trăm
Trong số thập phân 89,3045 số 5 thuộc hàng:
[ "A. Hàng phần mười", "B. Hàng phần trăm", "C. Hàng phần nghìn", "D. Hàng phần mười nghìn" ]
Trong số thập phân 89,3045 số 5 thuộc hàng phần mười nghìn.
D. Hàng phần mười nghìn
Trung bình cộng hai số là 160, biết số lớn hơn số bé là 20. Tìm hai số đó.
[ "A. 180 và 140", "B. 170 và 150", "C. 30 và 50", "D. 90 và 70" ]
Tổng của hai số là: 160 ${\times}$ 2 = 320 Số lớn là: (320 + 20) : 2 = 170 Số bé là: 320 – 170 = 150
B. 170 và 150
Từ 100 đến 1 000 có tất cả bao nhiêu số tròn trăm?
[ "A. 9 số", "B. 10 số", "C. 11 số", "D. 12 số" ]
Từ 100 đến 1 000 có số tròn trăm là:100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000 Vậy có tất cả 10 số tròn trăm.
B. 10 số
Từ 300 đến 400 có tất cả bao nhiêu số tròn chục?
[ "A. 9 số", "B. 10 số", "C. 11 số", "D. 12 số" ]
Từ 300 đến 400 có các số tròn chục là: 300, 310, 320, 330, 340, 350, 360, 370, 380, 390, 400. Vậy có tất cả 11 số tròn chục
C. 11 số
Từ các số 5, 2, 7, 0, 6 lập được bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau mà chữ số hàng chục của số đó bằng 2 và chữ số hàng đơn vị bằng 6?
[ "A. 3 số", "B. 6 số", "C. 4 số", "D. 5 số" ]
Có thể ghép được 4 số thỏa mãn yêu cầu của đề bài gồm: 57 026; 50 726 75 026; 70 526
C. 4 số
Từ các thẻ số 6, 9, 5, 0, 0 có thể ghép được bao nhiêu số tròn trăm có 5 chữ số?
[ "A. 4 số", "B. 5 số", "C. 6 số", "D. 7 số" ]
Có thể ghép được 6 số tròn trăm có 5 chữ số gồm: 69 500; 65 900 96 500; 95 600 56 900; 59 600
C. 6 số
Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:
[ "A. 5 ngày", "B. 6 ngày", "C. 7 ngày", "D. 8 ngày" ]
Phương pháp - Tháng 5 có 31 ngày. - Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 Cách giải Tháng 5 có 31 ngày. Thời gian từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày.
D. 8 ngày
Vì bị ốm nên Mai xin phép cô giáo nghỉ học từ ngày 30 tháng 10 đến hết ngày 1 tháng 11 cùng năm. Số ngày Mai xin nghỉ học là:
[ "A. 2 ngày", "B. 3 ngày", "C. 4 ngày", "D. 5 ngày" ]
Tháng 10 có 31 ngày vậy nên mai nghỉ ngày 30 tháng 10, 31 tháng 10 và 1 tháng 11.Vậy Mai đã xin nghỉ học 3 ngày
B. 3 ngày
Viết $\frac{6}{100}$ dưới dạng số thập phân ta được:
[ "A. 0,6", "B. 0,06", "C. 0,006", "D. 0,60" ]
Ta có: $\frac{6}{100}$ = 0,06.Viết $\frac{6}{100}$ dưới dạng số thập phân, ta được: 0,06.
B. 0,06
Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 212 giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB?
[ "A. 55%", "B. 50%", "C. 45%", "D. 60%" ]
2(1/2) giờ = 2,5 giờ Quãng đường đi được sau 212 giờ là: 60 ⨯ 2,5 = 150 (km) Ô tô đã đi được : 150 : 300 = 0,5 = 50% (quãng đường) Vậy khoanh vào câu trả lời đúng là: B. 50%
B. 50%
Vườn cây ăn quả nhà An có 54 cây bưởi. Bố An trồng thêm 32 cây bưởi nữa. Số cây bưởi nhà An có tất cả là:
[ "A. 22 cây", "B. 21 cây", "C. 87 cây", "D. 86 cây" ]
Số cây bưởi nhà An có tất cả là: 54 + 32 = 86 (cây)
D. 86 cây
Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
[ "A.8 300 chiếc", "B.2 400 chiếc", "C.7 500 chiếc", "D.9 200 chiếc" ]
Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là: 3000 ${\times}$ 8 = 24 000 (chiếc) Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc) Đáp số: 8 300 chiếc
A.8 300 chiếc
79 là số liền trước của:
[ "A. 78", "B. 80", "C. 81", "D. 77" ]
Số cần tìm là số liền sau của 79 Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy 79 là số liền trước của: 79 + 1 = 80
B. 80
8 là thương của hai số nào?
[ "A. 16 và 2", "B. 35 và 5", "C. 12 và 2", "D. 45 và 5" ]
Ta có: 16 : 2 = 835 : 5 = 712 : 2 = 645 : 5 = 9 Vậy 8 là thương của 16 và 2
A. 16 và 2
8 là tích của hai số nào?
[ "A. 2 và 5", "B. 4 và 2", "C. 5 và 3", "D. 5 và 1" ]
Ta có: 2 ${\times}$ 5 = 10 4 ${\times}$ 2 = 8 5 ${\times}$ 3 = 15 5 ${\times}$ 1 = 5 Vậy 8 là tích của 4 và 2.
B. 4 và 2
Ngày thứ nhất chú Tài thu mua được 1 350 kg phế liệu, ngày thứ hai thu mua được nhiều hơn ngày thứ nhất 580 kg phế liệu. Vậy sau hai ngày chú Tài thu mua được số ki-lô-gam phế liệu là:
[ "A. 1 930kg", "B. 3 280 kg", "C. 1 830kg", "D. 2 280 kg" ]
Ngày thứ hai, chú Tài thu được số ki-lô-gam phế liệu là:1 $350 + 580 = 1$ 930 (kg)Sau hai ngày chú Tài thu được số ki-lô-gam phế liệu là:1 350 + 1 930= 3 280 (kg)Đáp số: 3 280 kg
B. 3 280 kg
80% của x bằng 400 thì x bằng:
[ "A. 320", "B. 500", "C. 520", "D. 550" ]
80% của x bằng 400 thì: x = 400 ${\times}$ 100 : 80 = 500
B. 500
84 có số liền sau là:
[ "A. 83", "B. 82", "C. 85", "D. 86" ]
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy 84 có số liền sau là: 84 + 1 = 85
C. 85
87 cm2 6 mm2 = … cm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
[ "A. 876", "B. 87,6", "C. 87,06", "D. 87,006 " ]
Ta có: $6mm^{2}=\frac{6}{100}cm^{2}=0,06cm^{2}$Vậy 87 cm2 6 mm2 = 87 cm2 + 0,06 cm2 = 87,06 cm2 Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : 87,06
C. 87,06
9 là thương của hai số nào?
[ "A. 35 và 5", "B. 18 và 2", "C. 40 và 5", "D. 12 và 2" ]
Ta có: 35 : 5 = 7 18 : 2 = 9 40 : 5 = 8 12 : 2 = 6 Vậy 9 là thương của 18 và 2.
B. 18 và 2
99 là số liền trước của:
[ "A. 97", "B. 100", "C. 98", "D. 96" ]
Ta tìm số liền sau của 99.Muốn tìm số iền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1.Số liền sau của 99 là: $99 + 1 = 100$ .Vậy 99 là số liền trước của: 100.
B. 100
“1 giờ 25 phút = ……..phút”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
[ "A. 85", "B. 125", "C. 49", "D. 1,25" ]
1 giờ 25 phút = 85 phút.
A. 85
Nhà An cách nhà Vân 800 m. Nhà Bình ở giữa, cách đều nhà An và nhà Vân. Vậy nhà Bình cách nhà An là:
[ "A. 400 m", "B. 1 600 m", "C. 600 m", "D. 300 m" ]
Nhà Bình cách nhà An số mét là: 800 : 2 = 400 (m)
A. 400 m
An có nhiều con tem hình vuông cạnh 2 cm. An muốn xếp các con tem đó lên tấm bìa hình chữ nhật dài 10 cm và rộng 6 cm. Số con tem An có thể xếp lên tấm bìa đó là:
[ "A. 15 con tem", "B. 16 con tem", "C. 14 con tem", "D. 13 con tem" ]
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:10 ${\times}$ 6 = 60 (cm2) Diện tích con tem hình vuông là: 2 ${\times}$ 2 = 4 (cm2) Số con tem An có thể xếp lên tấm bìa là:60 : 4 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem
A. 15 con tem
An đi khám răng vào ngày 29 tháng 8. Bác sĩ hẹn An đi khám lại ngày 5 tháng 9. Vậy An sẽ đi khám lại sau số ngày là:
[ "A. 5 ngày", "B. 6 ngày", "C. 7 ngày", "D. 8 ngày" ]
Tháng 8 có 31 ngày. An đi khám ngày 29 tháng 8. Bác sĩ hẹn An khám lại ngày 5 tháng 9 Số ngày An sẽ khi khám lại là: 2 + 5 = 7 ngày
C. 7 ngày
An đọc một quyển sách trong 2 ngày. Ngày thứ nhất An đọc được 1/7 quyển sách, ngày thứ hai An đọc được 3/14 quyển sách. Hỏi trong 2 ngày An đọc được bao nhiêu phần quyển sách?
[ "A. 4/21", "B. 5/14", "C. 2/7", "D. 4/14" ]
Trong 2 ngày An đọc được: 1/7 + 3/14 = 5/14 (quyển sách).
B. 5/14
An rót nước từ bình ra cốc uống. Mẹ nhắc An cẩn thận vì nước trong bình còn nóng. Nhiệt độ của nước trong bình khoảng:
[ "A. 35 oC", "B. 38 oC", "C. 10 oC", "D. 80 oC" ]
An rót nước từ bình ra cốc uống. Mẹ nhắc An cẩn thận vì nước trong bình còn nóng. Nhiệt độ của nước trong bình khoảng: 80 oC
D. 80 oC
Anh Sơn chia đều số mật ong thu hoạch được sáng nay vào 6 chai, mỗi chai đựng 1 500 ml mật ong. Vậy số mật ong anh Sơn thu hoạch được sáng nay là:
[ "A. 1 506 ml", "B. 1 600 ml", "C. 9 000 ml", "D. 6 000 ml" ]
Số mật ong anh Sơn thu hoạch được sáng nay là: 1 500 × 6 = 9 000 (ml) Đáp số: 9 000 ml
C. 9 000 ml
Anh Sơn đóng tất cả số ngô vừa thu hoạch được vào các bao tải thì được 5 bao to và 1 bao nhỏ. Mỗi bao to cân nặng 30 kg và bao nhỏ cân nặng 15 kg. Vậy anh Sơn thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:
[ "A. 155kg", "B. 105 kg", "C. 50 kg", "D. 165 kg" ]
5 bao to nặng số ki-lô-gam là: 30 × 5 = 150 (kg) Anh Sơn thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là: 150 + 15 = 165 (kg) Đáp số: 165 kg
D. 165 kg
Bác An gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng, sau một năm bác An lấy tiền gốc và lãi là 21 500 000 đồng. Lãi suất của ngân hàng là:
[ "A. 6%", "B. 7,5%", "C. 6,5%", "D. 7%" ]
Số tiền lãi là:21 500 000 – 20 000 000 = 1 500 000 (đồng)Lãi suất của ngân hàng là:1 500 000 : 20 000 000 ${\times}$ 100% = 7,5% Đáp số: 7,5%
B. 7,5%
Bảo có ít hơn An 15 viên bi. An cho bảo 4 viên. Lúc này, An có nhiều hơn Bảo số viên bi là:
[ "A. 11 viên bi", "B. 19 viên bi", "C. 7 viên bi", "D. 9 viên bi" ]
Lúc này, An giảm số viên bi là: 15 – 4 = 9 (viên bi) Lúc này, Bảo tăng số viên bi là: 4 : 2 = 2 (viên bi) Lúc này, An hơn Bảo số viên bi là: 9 – 2 = 7 (viên bi)
C. 7 viên bi
Bây giờ là 16 giờ kém 10 phút. An và bố dự định cùng nhau đi thả diều khoảng 50 phút, sau đó sẽ về nhà. Vậy An và bố sẽ về nhà lúc:
[ "A. 16 giờ 40 phút", "B. 16 giờ 45 phút", "C. 16 giờ rưỡi", "D. 17 giờ" ]
An và bố về nhà lúc 16 giờ 40 phút
A. 16 giờ 40 phút
Số bị chia là 40, số chia là 5. Vậy thương bằng:
[ "A. 35", "B. 45", "C. 9", "D. 8" ]
Số bị chia là 40, số chia là 5. Vậy thương bằng: 40 : 5 = 8
D. 8
Biết hiệu bằng 17 500, số trừ bằng 40 500, số bị trừ là:
[ "A. 57 000", "B. 58 000", "C. 23 000", "D. 33 000" ]
Số bị trừ là: 17 500 + 40 500 = 58 000
B. 58 000
Biết hiệu là 3 400, số bị trừ là số nhỏ nhất có 5 chữ số, số trừ là:
[ "A. 6 600", "B. 7 600", "C. 13 400", "D. 10 000" ]
Số nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10 000 Số trừ là:10 000 – 3 400 = 6 600
A. 6 600
Biết số hạng thứ nhất là 8 000, tổng là 25 900, số hạng thứ hai là:
[ "A. 33 900", "B. 23 900", "C. 17 900", "D. 27 900" ]
Số hạng thứ hai là:25 900 – 8 000 = 17 900
C. 17 900
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để ‘2,1 ha = ……m2” là:
[ "A. 210", "B. 21", "C. 2100", "D. 21 000" ]
Ta có: 1 ha = 10 000 m2 Do đó 2,1 ha = 21 000 m2.
D. 21 000
Biết thừa số thứ nhất là 6, tích là 12 120, thừa số thứ hai là:
[ "A. 220", "B. 72 720", "C. 2 020", "D. 2 200" ]
Thừa số thứ hai là:12 120 : 6 = 2 020
C. 2 020
Biết thương bằng 8 400, số chia bằng 7, số bị chia là:
[ "A. 1 200", "B. 58 800", "C. 56 800", "D. 11 200" ]
Số bị chia là: 8 400 ${\times}$ 7 = 58 800
B. 58 800
Biết thương là 6, số chia là 1 200, số bị chia là:
[ "A. 200", "B. 7 200", "C. 1 206", "D. 6 200" ]
Số bị chia là:1 200 ${\times}$ 6 = 7 200 Đáp số: 7 200
B. 7 200
Biết thương là 6, số chia là 6 600, số bị chia là:
[ "A. 1 100", "B. 39 600", "C. 6 606", "D. 36 600" ]
Số bị chia là:6 600 ${\times}$ 6 = 39 600
B. 39 600
Thể tích của hình lập phương có cạnh 3,2cm là:
[ "A. 30,768cm3", "B. 31,768cm3", "C. 32,768cm3", "D. 33,768cm3" ]
Thể tích của hình lập phương có cạnh 3,2cm là: 3,2 ${\times}$ 3,2 ${\times}$ 3,2 = 32,768 (cm3).
C. 32,768cm3
Biết x + 3,55 = 78,3. Giá trị của x là:
[ "A. x = 74,75", "B. x = 75,74", "C. x = 77,55", "D. x = 77,44" ]
Giá trị của x là: 78,3 – 3,55 = 74,75.
A. x = 74,75
Bố An gói 10 cặp bánh chưng, sau đó chia đều cho 5 gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong xóm. Số bánh chưng mỗi gia đình nhận được là:
[ "A. 4 cái", "B. 3 cái", "C. 2 cái", "D. 5 cái" ]
Ta có: 10 cặp bánh chưng = 20 cái bánh chưng. Số bánh chưng mỗi gia đình nhận được là: 20 : 5 = 4 (cái)
A. 4 cái
Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi?
[ "A. 34 tuổi", "B. 36 tuổi", "C. 6 tuổi", "D. 16 tuổi" ]
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi bố là: 30 : 5 ${\times}$ 6 = 36 (tuổi)
B. 36 tuổi
Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:
[ "A. 13 cây", "B. 26 cây", "C. 52 cây", "D. 65 cây" ]
Phương pháp - Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4 - Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây Cách giải Chu vi cái ao hình vuông là 65 x 4 = 260 (m) Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là 260 : 5 = 52 (cây) Đáp số: 52 cây
C. 52 cây