question
stringlengths 7
1.05k
| choices
sequence | explanation
stringlengths 12
1.17k
| answer
stringlengths 4
38
|
---|---|---|---|
Một xưởng may trong tuần thứ nhất thực hiện được 3/8 kế hoạch tháng, tuần thứ hai thực hiện được 3/16 kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được 1/3 kế hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối xưởng phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch? | [
"A. 5/48",
"B. 43/48",
"C. 11/48",
"D. 27/48"
] | Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối xưởng phải thực hiện:
1 − ( 3/8 + 3/16 + 1/3) = 5/48 (kế hoạch) | A. 5/48 |
Mua 10 kg hết 82 000 đồng. Vậy mua 2,5 kg gạo như vậy hết số tiền là: | [
"A. 18 000 đồng",
"B. 20 500 đồng",
"C. 205 000 đồng",
"D. 164 000 đồng"
] | Mua 2,5 kg gạo như vậy hết số tiền là: 82 000 : 10 ${\times}$ 2,5 = 20 500 (đồng)
Đáp số: 20 500 đồng | B. 20 500 đồng |
Mua 12 quyển vở hết 60 000 đồng. Hỏi mua 20 quyển vở như thế hết số tiền là: | [
"A. 100 000 đồng",
"B. 160 000 đồng",
"C. 180 000 đồng",
"D. 120 000 đồng"
] | Mua mỗi quyển vở hết số tiền là: 60 000 : 12 = 5 000 (đồng)
Mua 20 quyển vở như thế hết số tiền là: 5 000 ${\times}$ 20 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng | A. 100 000 đồng |
Mua 15 cái bút hết 45 000 đồng. Vậy mua 40 cái bút hết số tiền là: | [
"A. 120 000 đồng",
"B. 240 000 đồng",
"C. 675 000 đồng",
"D. 15 000 đồng"
] | Mua 1 cái bút hết số tiền là: 45 000 : 15 = 3 000 (đồng)
Mua 40 cái bút hết số tiền là: 3 000 ${\times}$ 40 = 120 000 (đồng)
Đáp số: 120 000 đồng | A. 120 000 đồng |
My nhặt được 25 vỏ chai nhựa. An mang 4 vỏ chai nhựa ở nhà đưa thêm cho My. Số vỏ chai nhựa My có tất cả là: | [
"A. 25 vỏ chai",
"B. 21 vỏ chai",
"C. 29 vỏ chai",
"D. 65 vỏ chai"
] | Số vỏ chai nhựa My có tất cả là:
25 + 4 = 29 (vỏ chai) | C. 29 vỏ chai |
Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là: | [
"A.13 000 đồng",
"B.15 000 đồng",
"C.16 000 đồng",
"D.18 000 đồng"
] | Số tiền Nam mua 5 quyển vở là: 100 000 – 35 000 = 65 000 (đồng)
Mỗi quyển vở Nam mua có giá là: 65 000 : 5 = 13 000 (đồng)
Đáp số: 13 000 đồng | A.13 000 đồng |
Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của mẹ giảm đi 4 lần. Hỏi năm nay con mấy tuổi? | [
"A. 6 tuổi",
"B. 7 tuổi",
"C. 10 tuổi",
"D. 9 tuổi"
] | Tuổi của con năm nay là: 36 : 4 = 9 (tuổi) | D. 9 tuổi |
15 là tổng của: | [
"A. 6 và 7",
"B. 25 và 10",
"C. 9 và 6",
"D. 8 và 8"
] | Ta có:
6 + 7 = 13
15 + 10 = 35
9 + 6 = 15
8 + 8 = 16
Vậy15 là tổng của: 9 và 6 | C. 9 và 6 |
Năm nay, An 12 tuổi. Bình ít hơn An 4 tuổi. Số tuổi của Bình là: | [
"A. 8 tuổi",
"B. 16 tuổi",
"C. 9 tuổi",
"D. 7 tuổi"
] | Số tuổi của Bình là:
12 – 4 = 8 (tuổi) | A. 8 tuổi |
Năm nay, toàn bộ số vải thiều gia đình bác Minh thu hoạch được đã được hai thương lái thu mua hết tại vườn. Thương lái thứ nhất thu mua 5 450 kg vải thiều, thương lái thứ hai thu mua ít hơn thương lái thứ nhất 2 400 kg. Vậy số vải thiều năm nay gia đình bác Minh thu hoạch được là: | [
"A. 8 000 kg",
"B. 7 850 kg",
"C. 3 050 kg",
"D. 8 500 kg"
] | Thương lái thứ hai thu mua số vải thiều là:
5 450 – 2 400 = 3 050 (kg)
Số vải thiều năm nay gia đình bác Minh thu hoạch được là:
5 450 + 3 050 = 8 500 (kg)
Đáp số: 8 500 kg | D. 8 500 kg |
Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một hàng thì số thập phân đó: | [
"A. Tăng lên 10 đơn vị",
"B. Giảm đi 10 đơn vị",
"C. Tăng lên 10 lần",
"D. Giảm đi 10 lần"
] | Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một hàng thì số thập phân đó tăng lên 10 lần. | C. Tăng lên 10 lần |
Nếu ngày 13 tháng 8 là thứ Ba thì ngày 21 tháng 8 là thứ mấy? | [
"A. Thứ Sáu",
"B. Thứ Hai",
"C. Thứ Năm",
"D. Thứ Tư"
] | Ta có: $13 + 7 = 20$ . Vậy ngày 20 vẫn là thứ Ba Vậy ngày 21 là thứ Tư. | D. Thứ Tư |
Nếu ngày 15 tháng 3 là thứ Ba thì ngày 21 tháng 3 là thứ mấy? | [
"A. Thứ Hai",
"B. Thứ Ba",
"C. Thứ Tư",
"D. Thứ Năm"
] | Ta có: 21 – 15 = 6 (ngày)
Vậy ngày 21 tháng 3 là thứ Hai | B. Thứ Ba |
Nếu ngày 29 tháng 5 là thứ Hai thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là: | [
"A. Thứ Ba",
"B. Thứ Tư",
"C. Thứ Năm",
"D. Thứ Sáu"
] | Tháng 5 có 31 ngày.Ngày 30 tháng 5 là thứ Ba, 31 tháng 5 là thứ Tư vậy ngày 1 tháng 6 là thứ Năm. | C. Thứ Năm |
15% của 320 kg là: | [
"A. 140 kg",
"B. 401 kg",
"C. 480 kg",
"D. 48 kg"
] | 15% của 320 kg là:320 ${\times}$ 15 : 100 = 48(kg)
Đáp số: 48 kg | D. 48 kg |
Nếu tăng bán kính của mặt cầu lên 4 lần thì diện tích mặt cầu tăng lên bao nhiêu lần? | [
"A. 16",
"B. 8",
"C. 4",
"D. 64"
] | Tăng bán kính mặt cầu lên 4 lần thì diện tích mặt cầu tăng 16 lần. | A. 16 |
Nếu tăng chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật thêm 8 cm thì chu vi của hình chữ nhật đó tăng thêm là: | [
"A.16 cm",
"B. 24 cm",
"C. 32 cm",
"D. 36 cm"
] | Tổng chiều dài và chiều rộng tăng thế là: $8 + 8 = 16$ (cm)
Chu vi hình chữ nhật tăng thêm là: 16 ${\times}$ 2 = 32 (cm)
Đáp số: 32 cm | C. 32 cm |
Ngày 5 tháng 7 là thứ Sáu thì ngày 10 tháng 7 cùng năm đó là thứ mấy? | [
"A. Thứ Hai",
"B. Thứ Ba",
"C. Thứ Tư",
"D. Thứ Năm"
] | Một tuần có 7 ngày
Ngày 5 là thứ Sáu thì thứ Sáu tuần sau là ngày 12 (vì 5 + 7 = 12 )
Vậy ngày 11 là thứ Năm, ngày 10 là thứ Tư.
Vậy Ngày 5 tháng 7 là thứ Sáu thì ngày 10 tháng 7 cùng năm đó là thứ Tư. | C. Thứ Tư |
Ngày 6 tháng 6 năm 2022 là Thứ Hai. Vậy Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 vào ngày nào? | [
"A. Ngày 10",
"B. Ngày 11",
"C. Ngày 12",
"D. Ngày 13"
] | Một tuần có 7 ngày, Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 là ngày 13 (vì 6 + 7 = 13). | D. Ngày 13 |
Ngày thứ nhất, bác Thái thu hoạch được 250 kg nhãn. Ngày thứ hai, số ki- lô-gam nhãn bác Thái thu hoạch được đã giảm đi 2 lần so với ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày bác Thái thu hoạch được số ki-lô-gam nhãn là: | [
"A. 500 kg",
"B. 750 kg",
"C. 125kg",
"D. 375 kg"
] | Ngày thứ hai, bác Thái thu hoạch được số ki-lô-ham nhãn là: 250 : 2 = 125 (kg)
Cả hai ngày bác Thái thu hoạch được số ki-lô-gam nhãn là: $250 + 125 = 375$ (kg)
Đáp số: 375 kg | D. 375 kg |
Nhà Hiền có 7 con lợn. Số ga nhiều hơn số lợn 63 con. Vậy số gà gấp số lợn là: | [
"A. 7 lần",
"B. 8 lần",
"C. 9 lần",
"D. 10 lần"
] | Nhà Hiền có số con gà là: 63 + 7 = 70 (con)
Số gà gấp số lợn là: 70 : 7 = 10 (lần) | D. 10 lần |
Nhà Hoa có 25 kg gạo. Mẹ Hoa mua thêm 25 kg gạo nữa rồi đóng tất cả số gạo hiện có thành 5 túi như nhau, tặng cho các gia đình khó khăn trong xóm. Mỗi túi gạo cân nặng là: | [
"A. 5 kg",
"B. 10 kg",
"C. 30 kg",
"D. 20 kg"
] | Tổng số gạo mẹ Hoa hiện có là: $25 + 25 = 50$ (kg)
Mỗi túi gạo cân nặng là:50 : 5 = 10 (kg) | B. 10 kg |
Nhân viên y tế mất khoảng 5 phút để tiêm xong vắc-xin cho một người. Bố xếp hàng đợi tiêm lúc 9 giờ 20 phút. Phía trước bố còn 6 người nữ. Vậy bố sẽ được tiêm vắc-xin xong lúc: | [
"A. 9 giờ 50 phút",
"B. 10 giờ 5 phút",
"C. 10 giờ kém 5 phút",
"D. 9 giờ 25 phút"
] | Người tiêm hết số thời gian là: 6 ${\times}$ 5 = 30 (phút)
Bố sẽ được tiêm vắc-xin xong lúc: 9 giờ 20 phút + 30 phút + 5 phút = 9 giờ 55 phút 9 giờ 55 phút = 10 giờ kém 5 phút | C. 10 giờ kém 5 phút |
Phần nguyên của số 1942,54 là: | [
"A. 54",
"B. 194254",
"C. 1942",
"D. 1924,54"
] | Phần nguyên của số 1942,54 là: 1942 | C. 1942 |
Phần nguyên của số thập phân 345,128 là: | [
"A. 128",
"B. 0,128",
"C. 5,128",
"D. 345"
] | Phần nguyên của số thập phân là phần đứng trước dấu phẩy của số thập phân. Do đó phần nguyên của số thập phân 345,128 là: 345. | D. 345 |
Phân số $\frac{15}{1000}$ được viết dưới dạng số thập phân là: | [
"A. 1,5",
"B. 0,15",
"C. 0,015",
"D. 0,0015"
] | Ta có: $\frac{15}{1000}$ = 0,15
Vậy nên phân số $\frac{15}{1000}$ được viết dưới dạng số thập phân là: 0,15. | B. 0,15 |
Phân số $\frac{2}{5}$ viết dưới dạng phân số thập phân là: | [
"A. $\\frac{80}{200}$ ",
"B. $\\frac{16}{40}$ ",
"C. $\\frac{40}{100}$ ",
"D. $\\frac{80}{20}$ "
] | Ta có: $\frac{2}{5}$ = $\frac{2\times 20}{5\times 20}$ = $\frac{40}{100}$ . | C. $\frac{40}{100}$ |
15m2 7dm2 = ….. m2. Số thích hợp điền vào chố chấm là: | [
"A. 15,07 m2",
"B. 156 m2",
"C. 15,7 m2",
"D. 15,007 m2"
] | Ta có: $7dm^{2}=\frac{7}{100}m^{2}=0,07m^{2}$. Vậy: 15m2 7dm2 = 15 m2 + 0,07 m2 = 15,07 m2. Vậy số thích hợp điền vào chố chấm là : 15,07 m2 | A. 15,07 m2 |
Phân số $\frac{3}{25}$ được viết dưới dạng phân số thập phân là: | [
"A. $\\frac{12}{100}$",
"B. $\\frac{6}{50}$",
"C. $\\frac{24}{200}$",
"D. $\\frac{48}{400}$"
] | Ta có:
$\frac{3}{25}$ = $\frac{3\times 4}{25\times 4}$ = $\frac{12}{100}$ .
Vậy phân số $\frac{3}{25}$ được viết dưới dạng phân số thập phân là: $\frac{12}{100}$ . | A. $\frac{12}{100}$ |
Phân số $\frac{3}{4}$ bằng phân số nào trong các phân số sau? | [
"A. $\\frac{7}{11}$",
"B. $\\frac{5}{6}$",
"C. $\\frac{9}{12}$",
"D. $\\frac{4}{5}$"
] | $\frac{9}{12}=\frac{9\colon 3}{12\colon 3}=\frac{3}{4}$ .
Phân số $\frac{3}{4}$ bằng phân số $\frac{9}{12}$ | A. $\frac{7}{11}$ |
Bố an gói 10 cặp bánh chưng, sau đó chia đều cho 5 gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong xóm. Số bánh chưng mỗi gia đình nhận được là: | [
"A. 2 cái",
"B. 3 cái",
"C. 4 cái",
"D. 5 cái"
] | Ta có: 10 cặp = 20 cáiSố bánh chưng mỗi gia đình nhận được là:20 : 5 = 4 (cái) | C. 4 cái |
Phân số $\frac{97}{1000}$ viết dưới dạng số thập phân là: | [
"A. 9,7",
"B. 0,97",
"C. 0,907",
"D. 0,097"
] | Phân số $\frac{97}{1000}$ viết dưới dạng số thập phân là: 0,097. | D. 0,097 |
16 là tích của hai số nào? | [
"A. 5 và 3",
"B. 2 và 8",
"C. 7 và 2",
"D. 4 và 5"
] | Ta có: 5 ${\times}$ 3 = 152 ${\times}$ 8 = 167 ${\times}$ 2 = 144 ${\times}$ 5 = 20
Vậy 16 là tích của 2 và 8 | B. 2 và 8 |
Phân số thập phân $\frac{205}{100}$ được viết dưới dạng số thập phân là: | [
"A. 20,5",
"B. 0,0205",
"C. 2,05",
"D. 0,205"
] | Ta có: 205 : 100 = 2,05.
Vậy phân số thập phân $\frac{205}{100}$ được viết dưới dạng số thập phân là: 2,05 | C. 2,05 |
Phân số thập phân “Ba trăm hai mươi tư phần một nghìn” được viết là: | [
"A. $\\frac{3204}{1000}$",
"B. $\\frac{324}{1000}$",
"C. $\\frac{324}{100}$",
"D. $\\frac{30024}{1000}$"
] | Phân số thập phân “Ba trăm hai mươi tư phần một nghìn” được viết là: $\frac{324}{1000}$ . | B. $\frac{324}{1000}$ |
Phép tính 712,54 – 48,9 có kết quả là: | [
"A. 70,765",
"B. 223,54",
"C. 663,64",
"D. 707,65"
] | Phép tính 712,54 – 48,9 có kết quả là: 663,64. | C. 663,64 |
18% của 45m2 là: | [
"A. 8,1m",
"B. 8,1m2",
"C. 25m2",
"D. 25"
] | 18% của 45m2 là: 45 ${\times}$ 18 : 100 = 8,1 (m2). | B. 8,1m2 |
Phép tính có kết quả là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là: | [
"A. 8 + 4",
"B. 7 + 6",
"C. 9 + 5",
"D. 16 – 6"
] | Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là: 11
Số liền sau của 11 là: 11 + 1 = 12
Ta có:
8 + 4 = 12
7 + 6 = 13
9 + 5 14
16 – 6 = 10
Vậy phép tính có kết quả là 12: 8 + 4 | A. 8 + 4 |
Phép tính có kết quả là số tròn chục là: | [
"A. 46 + 11",
"B. 56 – 6",
"C. 32 + 25",
"D. 85 – 31"
] | Ta có:
46 + 11 = 57
56 – 6 = 50
32 + 25 = 57
85 – 31 = 54
Vậy phép tính 56 – 6 có kết quả là số tròn chục. | B. 56 – 6 |
Phép tính có kết quả nhỏ nhất là: | [
"A. 1 + 2",
"B. 2 + 2",
"C. 1 + 4",
"D. 1 + 1"
] | 1 + 2 = 3$$2 + 2 = 4$$1 + 4 = 5$$1 + 1 = 2$
So sánh kết quả ta được: 2 < 3 < 4 < 5
Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 1 + 1 | D. 1 + 1 |
1m 3 dm = …. cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: | [
"A. 13",
"B. 103",
"C. 130",
"D. 31"
] | 1m = 100 cm;3 dm = 30 cm. Vậy 1m 3dm = 100 cm + 30 cm = 130 cm. | C. 130 |
Phú Quý là tên một hòn đảo thuộc tỉnh Phan Thiết. Có 30 971 người hiện đang sinh sống trên đảo. Nếu làm tròn số người sinh sống trên đảo đến hàng nghìn, ta có thể nói: số người sinh sống trên đảo Phú Quý khoảng: | [
"A. 30 000 người",
"B. 40 000 người",
"C. 31 000 người",
"D. 29 000 người"
] | Để làm tròn số 30 971 đến hàng nghìn ta xét chữ số hàng trăm.
Ta có 9 > 5 nên làm tròn lên
Ta được số 31 000. | C. 31 000 người |
Sáng nay, ông Bình chạy bộ 30 phút quanh công viên. Khi ông chạy bộ xong, đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút. Vậy ông Bình bắt đầu chạy bộ lúc: | [
"A. 5 giờ kém 15 phút",
"B. 6 giờ kém 5 phút",
"C. 5 giờ 45 phút",
"D. 6 giờ 45 phút"
] | Ông Bình chạy bộ lúc 6 giờ kém 15 phút hay 5 giờ 45 phút | C. 5 giờ 45 phút |
Sau khi cắt được một lượng lớn cỏ tươi, mẹ dùng quang gánh mang số cỏ đó về nhà cho bò ăn. Mỗi bên quang gánh có khoảng 25 kg cỏ. Mẹ gánh 3 chuyến thì hết số cỏ cắt được. Vậy mẹ cắt được là: | [
"A. 50 kg cỏ",
"B. 75 kg cỏ",
"C. 100 kg cỏ",
"D. 150 kg cỏ"
] | Mỗi chuyến mẹ cắt được số ki-lô-gam cỏ là: 25 ${\times}$ 2 = 50 (kg)
Mẹ cắt được số ki-lô-gam cỏ là: 50 ${\times}$ 3 = 150 (kg) | D. 150 kg cỏ |
Số “bảy mươi mốt nghìn chín trăm ba mươi lăm” viết là: | [
"A. 17 935",
"B. 71 935",
"C. 71 395",
"D. 17 595"
] | Số “bảy mươi mốt nghìn chín trăm ba mươi lăm” viết là: 71 935. | B. 71 935 |
Số “chín mươi tư” được viết là: | [
"A. 94",
"B. 4",
"C. 9",
"D. 49"
] | Số “chín mươi tư” được viết là: 94 | A. 94 |
Số “Hai mươi mốt phẩy tám mươi sáu” viết là: | [
"A. 201,806",
"B. 21,806",
"C. 21,86",
"D. 201,86"
] | Số “Hai mươi mốt phẩy tám mươi sáu” viết là: 21,86. | C. 21,86 |
Số “Mười tám phẩy hai trăm ba mươi hai” viết là: | [
"A. 18,2302",
"B. 18,232",
"C. 18,322",
"D. 18,223"
] | Số “Mười tám phẩy hai trăm ba mươi hai” viết là: 18,232. | B. 18,232 |
Số 0,72 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: | [
"A. 72%",
"B. 0,72%",
"C. 7,2%",
"D. 720%"
] | Số 0,72 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 72%. | A. 72% |
2 là số dư của phép chia: | [
"A. 64 : 3",
"B. 407 : 4",
"C. 662 : 6",
"D. 554 : 5"
] | 64 : 3 = 21 (dư 1)
407 : 4 = 101 (dư 3)
662 : 6 = 110 (dư 2)
554 : 5 = 110 (dư 4)
2 là số dư của phép chia: 662 : 6 | C. 662 : 6 |
Số 13 076 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số: | [
"A. 10 000",
"B. 13 000",
"C. 13 050",
"D. 20 000"
] | Số 13 076 gần với số 10 000 hơn số 20 000.
Vậy khi làm tròn số 13 076 đến hàng chục nghìn ta được số 10 000. | A. 10 000 |
Số 4 trong số thập phân 325,047 thuộc hàng: | [
"A. Chục",
"B. Đơn vị",
"C. Phần mười",
"D. Phần trăm"
] | Số 4 trong số thập phân 325,047 thuộc hàng: phần trăm. | D. Phần trăm |
Số 405 đọc là: | [
"A. Bốn không năm",
"B. Bốn trăm linh lăm",
"C. Bốn trăm linh năm",
"D. Bốn trăm không năm"
] | Số 405 đọc là: Bốn trăm linh năm | C. Bốn trăm linh năm |
Số 504 đọc là: | [
"A. Năm trăm không bốn",
"B. Năm trăm tư",
"C. Năm trăm bốn",
"D. Năm trăm linh tư"
] | Số 504 đọc là: Năm trăm linh tư | D. Năm trăm linh tư |
Số 689 được viết thành: | [
"A. 6 + 8 + 9",
"B. 600 + 90 + 8",
"C. 600 + 80 + 9",
"D. 600 + 90"
] | Số 689 được viết thành: 600 + 80 + 9 | C. 600 + 80 + 9 |
Số 7,305 đọc là: | [
"A. Bảy phẩy ba trăm linh năm",
"B. Bảy phẩy ba mươi năm",
"C. Bảy phẩy ba trăm linh lăm",
"D. Bảy phẩy ba mươi lăm"
] | Số 7,305 đọc là: Bảy phẩy ba trăm linh năm. | A. Bảy phẩy ba trăm linh năm |
Số 72,06 gấp 10 lần lên ta được: | [
"A. 720,6",
"B. 7206",
"C. 7,206",
"D. 0,7206"
] | 72,06 ${\times}$ 10 = 720,6Số 72,06 gấp 10 lần lên ta được: 720,6. | A. 720,6 |
20 là tích của hai số nào? | [
"A. 2 và 5",
"B. 5 và 3",
"C. 2 và 10",
"D. 5 và 6"
] | Ta có: 2 ${\times}$ 5 = 105 ${\times}$ 3 = 152 ${\times}$ 10 = 205 ${\times}$ 6 = 30
Vậy 20 là tích của 2 và 10 | C. 2 và 10 |
Số ba mươi nghìn không trăm linh một được viết là: | [
"A. 30 001",
"B. 30 100",
"C. 30 101",
"D. 31 000"
] | Số ba mươi nghìn không trăm linh một được viết là: 30 001 | A. 30 001 |
Số bảy trăm linh tư viết là: | [
"A. 704",
"B. 470",
"C. 407",
"D. 740"
] | Số bảy trăm linh tư viết là: 704 | A. 704 |
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: | [
"A.9876",
"B.1000",
"C.1023",
"D.1230"
] | Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023 | C.1023 |
20 là tích của hai số nào? | [
"A. 5 và 5",
"B. 2 và 10",
"C. 5 và 6",
"D. 2 và 4"
] | Ta có: 5 ${\times}$ 5 = 252 ${\times}$ 10 = 205 ${\times}$ 6 = 302 ${\times}$ 4 = 8
Vậy 20 là tích của 2 và 10. | B. 2 và 10 |
Số bé nhất trong các số 0,56; 0,65; 0,596; 0,559 là: | [
"A. 0,56",
"B. 0,65",
"C. 0,596",
"D. 0,559"
] | Số 0,56; 0,596; 0,559 có hàng phần mười là 5
Số 0,56 có hàng phần trăm là 6
Số 0,596 có hàng phần trăm là 9
Số 0,559 có hàng phần trăm là 5
Do 5 6 9 nên 0,559 0,56 0,596 Số 0,65 có hàng phần mười là 6 Do 5 6 nên 0,559 0,56 0,596 0,65 Vậy số bé nhất trong các số trên là: 0,559 | D. 0,559 |
Số bé nhất trong các số 7,358; 7,385; 7,538; 7,583 là: | [
"A. 7,358",
"B. 7,385",
"C. 7,538",
"D. 7,583"
] | Các số 7,358; 7,385; 7,538; 7,583 đều có cùng phần nguyên là 7.+ Số 7,358; 7,385 đều có hàng phần 10 là 3. Số 7,358 có hàng phần 100 là 5; số 7,385 có hàng phần 100 là 8. Do 5 8 nên 7,358 7,385.+ Số 7,538; 7,583 đều có hàng phần 10 là 5. Số 7,538 có hàng phần 100 là 3; số 7,583 có hàng phần 100 là 8. Do 3 8 nên 7,538 7,583.Vì 3 5 nên 7,358 7,385 7,538 7,583.
Vậy số nhỏ nhất trong các số trên là 7,358. | A. 7,358 |
Số bé nhất trong các số 9,25; 8,25; 7,89; 6,98 là: | [
"A. 9,25",
"B. 8,25",
"C. 7,89",
"D. 6,98"
] | So sánh các số 9,25; 8,25; 7,89; 6,98 có:
Phần nguyên: 6 < 7 < 8 < 9
Vậy: 6,98 7,89 8,25 9,25
Vậy số bé nhất trong các số 9,25; 8,25; 7,89; 6,98 là: 6,98 | D. 6,98 |
20% của 250m là: | [
"A. 5m",
"B. 50m",
"C. 25m",
"D. 20m"
] | 20% của 250m là: 250 ${\times}$ 20 : 100 = 50 (m) | B. 50m |
Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng: | [
"A. 8",
"B. 4",
"C. 6",
"D. 3"
] | Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng: 12 : 2 = 6 | C. 6 |
Số bị chia là 40 , số chia là 5. Vậy thương bằng: | [
"A. 45",
"B. 35",
"C. 8",
"D. 9"
] | Số bị chia là 40 , số chia là 5.
Vậy thương bằng: 40 : 5 = 8 | C. 8 |
Số bị trừ hơn số trừ 8 đơn vị. Vậy hiệu là: | [
"A. 8",
"B. 7",
"C. 9",
"D. 5"
] | Số bị trừ hơn số trừ 8 đơn vị. Vậy hiệu là: 8 | A. 8 |
Số bị trừ là 63, số trừ là 28. Vậy hiệu bằng: | [
"A. 91",
"B. 45",
"C. 35",
"D. 81"
] | 63 – 28 = 35 | C. 35 |
Số bị trừ là số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, số trừ là tổng của 37 và 25. Vậy hiệu là: | [
"A. 29",
"B. 28",
"C. 48",
"D. 59"
] | Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Số liền sau của 90 là: $90 + 1 = 91$ .
Tổng của 37 và 25 là: $37 + 25 = 62$
Vậy hiệu là: 91 – 62 = 29 | A. 29 |
Số bị trừ là số liền trước của 18, số trừ là số lớn nhất có một chữ số. Vậy hiệu là: | [
"A. 8",
"B. 9",
"C. 7",
"D. 6"
] | Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Số liền trước của 18 là: 18 – 1 = 17
Số lớn nhất có một chữ số là: 9
Vậy hiệu là: 17 – 9 = 8 | A. 8 |
Số bị trừ là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số trừ là tổng của 29 và 19. Vậy hiệu là | [
"A. 52",
"B. 51",
"C. 49",
"D. 50"
] | Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Số liền trước của 98 là: 98 – 1 = 97.Tổng của 29 và 19 là: $29 + 19 = 48$ Hiệu là: 97 – 48 = 49 | C. 49 |
Số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và số trừ là số liền trước của 54. Vậy hiệu là: | [
"A. 46",
"B. 44",
"C. 45",
"D. 43"
] | Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau: 98
Số liền trước của 54: 54 – 1 = 53
Vậy hiệu là: 98 – 53 = 45 | C. 45 |
20% của 450kg là: | [
"A. 120kg",
"B. 90kg",
"C. 900kg",
"D. 45kg"
] | 20% của 450kg là: 450 ${\times}$ 20 : 100 = 90 (kg) | B. 90kg |
Số cách chọn 5 học sinh từ 35 học sinh của một lớp là | [
"A. 5!",
"B. 35^5",
"C. C_{35}^5",
"D. A_{35}^5"
] | Số cách chọn là C_{35}^5. | C. C_{35}^5 |
Số cách chọn ra một nhóm học tập gồm 3 học sinh từ 5 học sinh là | [
"A. 3!",
"B. A_5^3",
"C. C_5^3",
"D. 15"
] | Mỗi cách chọn 3 học sinh từ 5 học sinh là một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử.
Suy ra số cách chọn là C_5^3. | C. C_5^3 |
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: | [
"A. 7 603",
"B. 706",
"C. 7 650",
"D. 763"
] | Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 7650 (số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5) | C. 7 650 |
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: | [
"A. 7603",
"B. 706",
"C. 7650",
"D. 763"
] | Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 7650 (số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5) | C. 7650 |
Số chín mươi ba nghìn sáu trăm linh năm viết là: | [
"A. 93 650",
"B. 90 365",
"C. 93 065",
"D. 93 605"
] | Số chín mươi ba nghìn sáu trăm linh năm viết là: 93 605 | D. 93 605 |
Số chín trăm sáu mươi lăm viết là: | [
"A. 965",
"B. 956",
"C. 596",
"D. 695"
] | Số chín trăm sáu mươi lăm viết là: 965 | A. 965 |
Số có chữ số hàng chục nghìn là 5 là: | [
"A. 55 000",
"B. 5 500",
"C. 550",
"D. 55"
] | Số 55 000 gồm 5 chục nghìn và 5 nghìn.
Vậy số 55 000 có chữ số hàng chục nghìn là 5. | A. 55 000 |
Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là: | [
"A. 78 245",
"B. 67 382",
"C. 51 720",
"D. 90 127"
] | Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là: 67 382 | B. 67 382 |
21% của 2014 là: | [
"A. 422,49",
"B. 422,94",
"C. 42,29",
"D. 42,92"
] | 21% của 2014 là: 2014 ${\times}$ 21 : 100 = 422,94
Đáp số: 422,94 | B. 422,94 |
Số có số đơn vị kém số chục 5 đơn vị là: | [
"A. 71",
"B. 38",
"C. 94",
"D. 52"
] | Đáp án A: số đơn vị kém số chục là: 7 – 1 = 6. Vậy đáp án A sai
Đáp án B: số đơn vị lớn hơn số chục. Vậy đáp án B sai
Đáp án C: số đơn vị kém số chục là: 9 – 4 = 5. Vậy đáp án C đúng
Đáp án C: số đơn vị kém số chục là: 5 – 2 = 3. Vậy đáp án D sai | C. 94 |
Số dư của phép chia 479 : 47 là: (nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương). | [
"A. 0,7",
"B. 0,07",
"C. 0,007",
"D. 7"
] | Số dư của phép chia 479 : 47 là: 0,07 (nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương). | B. 0,07 |
Số gồm “Tám và mười hai phần mười bảy” viết là: | [
"A. $\\frac{12}{17}$",
"B. $\\frac{82}{17}$",
"C. $8\\frac{12}{17}$",
"D. $8\\frac{102}{17}$"
] | Số gồm “Tám và mười hai phần mười bảy” viết là: $8\frac{12}{17}$ | C. $8\frac{12}{17}$ |
Số gồm 1 chục nghìn 5 nghìn 3 trăm 6 chục được viết là: | [
"A. 10 536",
"B. 15 306",
"C. 15 360",
"D. 1 526"
] | Số gồm 1 chục nghìn 5 nghìn 3 trăm 6 chục được viết là: 15 360 | C. 15 360 |
Diện tích của hình tròn có đường kính d = 5dm là: | [
"A. 78,5dm2",
"B. 196,25dm2",
"C. 7,85dm2",
"D. 19,625dm2"
] | Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (dm)Diện tích của hình tròn có đường kính d = 5dm là: 2,5 ${\times}$ 2,5 ${\times}$ 3,14 = 19,625 (dm2). | D. 19,625dm2 |
Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: | [
"A. 32 852",
"B. 23 582",
"C. 32 258",
"D. 23 852"
] | Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: 23 852. | D. 23 852 |
Số gồm 2 trăm và 7 đơn vị viết là: | [
"A. 207",
"B. 27",
"C. 270",
"D. 702"
] | Số gồm 2 trăm và 7 đơn vị viết là: 207 | A. 207 |
Số gồm 3 triệu, 5 nghìn, 4 chục và 6 đơn vị được viết là: | [
"A. 3 500 406",
"B. 3 005 046",
"C. 3 050 406",
"D. 3 004 506"
] | Số gồm 3 triệu, 5 nghìn, 4 chục và 6 đơn vị được viết là: 3 005 046 | B. 3 005 046 |
Số gồm 4 chục và 2 đơn vị được viết là: | [
"A. 20",
"B. 40",
"C. 24",
"D. 42"
] | Số gồm 4 chục và 2 đơn vị được viết là: 42 | D. 42 |
Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là: | [
"A. năm mươi lăm",
"B. năm trăm linh năm",
"C. năm trăm năm",
"D. năm trăm linh lăm"
] | Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là: Năm trăm linh năm | B. năm trăm linh năm |
Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là: | [
"A. 672",
"B. 6702",
"C. 6720",
"D. 6072"
] | Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702.
Đáp án : B | B. 6702 |
Số gồm 6 trăm và 3 đơn vị viết là: | [
"A. 63",
"B. 36",
"C. 630",
"D. 603"
] | Số gồm 6 trăm và 3 đơn vị viết là: 603 | D. 603 |
Số gồm 7 chục và 4 đơn vị được viết là: | [
"A. 74",
"B. 47",
"C. 7",
"D. 4"
] | Số gồm 7 chục và 4 đơn vị được viết là: 74 | A. 74 |
Số gồm 8 chục nghìn 3 trăm 2 đơn vị viết là: | [
"A. 832",
"B. 8 032",
"C. 80 032",
"D. 80 302"
] | Số gồm 8 chục nghìn 3 trăm 2 đơn vị viết là: 80 302 | D. 80 302 |
Số gồm 8 chục nghìn 4 trăm 4 đơn vị được viết là: | [
"A. 80 440",
"B. 80 404",
"C. 80 044",
"D. 84 004"
] | Số gồm 8 chục nghìn 4 trăm 4 đơn vị được viết là: 80 404 | B. 80 404 |
Số gồm 8 chục nghìn 6 nghìn 5 trăm 2 đơn vị viết là: | [
"A. 8 652",
"B. 80 652",
"C. 86 502",
"D. 86 520"
] | Số gồm 8 chục nghìn 6 nghìn 5 trăm 2 đơn vị viết là: 86 502 | C. 86 502 |
Subsets and Splits