question
stringlengths
7
1.05k
choices
sequence
explanation
stringlengths
12
1.17k
answer
stringlengths
4
38
Số gồm 8 trăm và 7 chục viết là:
[ "A. 87", "B. 870", "C. 780", "D. 807" ]
Số gồm 8 trăm và 7 chục viết là: 870
B. 870
Số gồm 8 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là:
[ "A. 138", "B. 813", "C. 831", "D. 381" ]
Số gồm 8 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là: 831
C. 831
Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:
[ "A.96 070", "B.96 700", "C.90 607", "D.90 706" ]
Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.
C.90 607
29 km 415 m = … km Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
[ "A. 29415", "B. 29,415", "C. 294,15", "D. 2941,5" ]
Ta có: $415m=\frac{415}{1000}km=0,415km$. Vậy 29 km 415 m = 29 km + 0,415 km = 29,415 km.Vậy số cần điền là: 29,415
B. 29,415
Số hạng thứ nhất là 23. Số hạng thứ hai hơn số hạng thứ nhất 12 đơn vị. Vậy tổng là:
[ "A. 35", "B. 47", "C. 11", "D. 58" ]
Số hạng thứ hai là: 23 + 12 = 35 Tổng là: 23 + 35 = 58
D. 58
Số hạng thứ nhất là 35, số hạng thứ hai là 21. Vậy tổng là:
[ "A. 14", "B. 47", "C. 56", "D. 32" ]
Số hạng thứ nhất là 35, số hạng thứ hai là 21. Vậy tổng là: 35 + 21 = 56
C. 56
Số hạng thứ nhất là 8. Số hạng thứ hai ít hơn số hạng thứ nhất 3 đơn vị. Vậy tổng là:
[ "A. 5", "B. 13", "C. 11", "D. 19" ]
Số hạng thứ hai là: 8 – 3 = 5 Vậy tổng là: 8 + 5 = 13
B. 13
Số La Mã XIX đọc là:
[ "A. Mười chín", "B. Mười một", "C. Hai mươi", "D. Mười bốn" ]
Số La Mã XIX đọc là: mười chín
A. Mười chín
Số liền sau của 14 là tích của hai số nào?
[ "A. 5 và 3", "B. 2 và 7", "C. 5 và 4", "D. 2 và 6" ]
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 14 là: $14 + 1 = 15$ Ta có: 5 ${\times}$ 3 = 152 ${\times}$ 7 = 145 ${\times}$ 4 = 202 ${\times}$ 6 = 12 Vậy số liền sau của 14 là tích của: 5 và 3
A. 5 và 3
Số liền sau của 15 là tích của hai số nào?
[ "A. 2 và 7", "B. 2 và 8", "C. 3 và 5", "D. 5 và 5" ]
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 15 là: $15 + 1 = 16$ Ta có:2 ${\times}$ 7 = 142 ${\times}$ 8 = 163 ${\times}$ 5 = 155 ${\times}$ 5 = 25 Vậy số liền sau của 15 là tích của 2 và 8.
B. 2 và 8
Số liền sau của 39 là:
[ "A. 40", "B. 38", "C. 41", "D. 37" ]
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 39 là: 39 + 1 = 40
A. 40
Số liền sau của 76 là:
[ "A. 75", "B. 78", "C. 77", "D. 74" ]
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 76 là: 76 + 1 = 77
C. 77
Số liền sau của số 36 là số:
[ "A. 33", "B. 32", "C. 31", "D. 37" ]
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. $36 + 1 = 37$ Vậy số liền sau của số 36 là số: 37
D. 37
Số liền sau của số 72 389 là:
[ "A. 72 388", "B. 72 400", "C. 72 390", "D. 72 391" ]
Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Số liền sau của số 72 389 là 72 390.
C. 72 390
Số liền sau của số 75 299 là:
[ "A.7 5289", "B.75 298", "C.75 300", "D.75 301" ]
Số liền sau của số 75 299 là: 75 300
C.75 300
Số liền sau của số 99 999 là:
[ "A. 99 990", "B. 90 000", "C. 100 000", "D. 89 000" ]
Số liền sau của số 99 999 là: 100 000
C. 100 000
Số liền sau của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là:
[ "A. 901", "B. 1 000", "C. 999", "D. 998" ]
Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 900 Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Vậy số liền sau của 900 là: $900 + 1 = 901$ Vậy số liền sau của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 901.
A. 901
Số liền trước của 100 là:
[ "A. 99", "B. 98", "C. 97", "D. 96" ]
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 100 là: 100 – 1 = 99
A. 99
Số liền trước của 60 là:
[ "A. 58", "B. 59", "C. 61", "D. 62" ]
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 60 là: 60 – 1 = 59
B. 59
Số liền trước của 99 là:
[ "A. 97", "B. 98", "C. 100", "D. 96" ]
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 99 là: 99 – 1 = 98
B. 98
Số liền trước của số 50 000 là:
[ "A. 49 999", "B. 49 900", "C. 48 999", "D. 49 989" ]
Số liền trước của số 50 000 là: 49 999
A. 49 999
Số liền trước của số 54 829 là:
[ "A. 54 828", "B. 54 830", "C. 54 839", "D. 54 819" ]
Phương pháp Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị. Cách giải Số liền trước của số 54 829 là 54 828.
A. 54 828
Số liền trước của số 63 là số:
[ "A. 62", "B. 61", "C. 60", "D. 59" ]
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. 63 – 1 = 62 Vậy số liền trước của số 63 là số: 62
A. 62
Số liền trước của số 67 700 là:
[ "A. 67 699", "B. 67 600", "C. 67 999", "D. 67 698" ]
Số liền trước của số 67 700 là: 67 699
A. 67 699
Số liền trước của số 78 540 là:
[ "A. 78 530", "B. 78 539", "C. 78 640", "D. 79 540" ]
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Lấy 78 540 – 1 = 78 539 Vậy số liền trước của số 78 540 là: 78 539
B. 78 539
Số liền trước của số 800 là:
[ "A. 779", "B. 801", "C. 799", "D. 789" ]
Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của số 800 là: 800 – 1 = 799
C. 799
Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là:
[ "A. 89 999", "B. 98 999", "C. 99 998", "D. 99 989" ]
Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999 Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: 99 998
C. 99 998
Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là:
[ "A. 89 999", "B. 99 998", "C. 98 999", "D. 99 989" ]
Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999 Vậy số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: 99 998
B. 99 998
3 và ? được 7
[ "A. 3", "B. 4", "C. 5", "D. 6" ]
3 và 4 được 7.Vậy số cần điền là: 4
B. 4
Số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là:
[ "A. 99", "B. 111", "C. 109", "D. 110" ]
Số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là: 100 Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 100 là: 100 – 1 = 99 Vậy số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số là: 99
A. 99
Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 2, 8, 5, 0 là:
[ "A. 285", "B. 852", "C. 582", "D. 805" ]
Ta có: 8 5 2 0 Số lớn nhất có ba chữ số ghép được từ các số 2, 8, 5, 0 là số tính từ trái sang phải theo thứ tự các số đã cho giảm dần. Vậy số đó la: 852
B. 852
3,25 tấn = …… kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
[ "A. 3250", "B. 325", "C. 32,5", "D. 3,25" ]
Ta có: 1 tấn = 1 000 kgNên 3,25 tấn = 3 250 kg.
A. 3250
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1m là:
[ "A. 1,6m2", "B. 3,2m2", "C. 4,3m2", "D. 3,75m2" ]
Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật: (1,1 + 0,5) ⨯ 2 = 3,2 (m) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 3,2 ⨯1 = 3,2 (m2)
C. 4,3m2
Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là:
[ "A. 8,09", "B. 7,99", "C. 8,89", "D. 8,9" ]
Số 7,99 có phần nguyên là 7.Các số 8,09; 8,89; 8,9 đều có phần nguyên là 8 + Số 8,09 có hàng phần mười là 0 + Số 8,89 có hàng phần mười là 8 + Số 8,9 có hàng phần mười là 9 Do 0 < 8 < 9 nên 8,09 < 8,89 < 8,9 Do 7 < 8 nên 7,99 < 8,09 < 8,89 < 8,9 Vậy số lớn nhất trong các số trên là: 8,9.
D. 8,9
Số lớn nhất trong các số: 12,356; 12,365; 12,563; 12,536 là:
[ "A. 12,356", "B. 12,365", "C. 12,563", "D. 12,536" ]
So sánh các số 12,356; 12,365; 12,563; 12,536 có: Phần nguyên: 12 = 12 Phần mười: 3 5+ So sánh các số 12,563; 12,536 có: Phần trăm: 3 6 nên 12,536 12,563 Vậy số lớn nhất là: 12,563.
C. 12,563
Số năm trăm hai mươi mốt viết là:
[ "A. 512", "B. 125", "C. 521", "D. 251" ]
Số năm trăm hai mươi mốt viết là: 521
C. 521
Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?
[ "A. 51 490", "B. 25 823", "C. 62 059", "D. 71 543" ]
Phương pháp Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823.
B. 25 823
30% của 40 tạ là:
[ "A. 7 tạ", "B. 12 tạ", "C. 28 tạ", "D. 120 tạ" ]
30% của 40 tạ là: 40 ${\times}$ 30 : 100 = 12 (tạ).
B. 12 tạ
Số nhỏ nhất là: 6 2 5 4
[ "A. 6", "B. 2", "C. 5", "D. 4" ]
So sánh: 2 < 4 < 5 < 6. Vậy số nhỏ nhất là 2
B. 2
Số nhỏ nhất trong các số 34, 51, 68, 29 là:
[ "A. 34", "B. 51", "C. 68", "D. 29" ]
Số 34 có chữ số hàng chục là 3; Số 51 có chữ số hàng chục là 5; Số 68 có chữ số hàng chục là 6; Số 29 có chữ số hàng chục là 2. Do 2 < 3 < 5 < 6 nên 29 < 34 < 51 < 68. Vậy số nhỏ nhất trong các số trên là: 29.
D. 29
Số nhỏ nhất trong các số 5,686; 5,676; 5,668; 5,716 là:
[ "A. 5,686", "B. 5,676", "C. 5,668", "D. 5,716" ]
Các số 5,686; 5,676; 5,668; 5,716 đều có cùng phần nguyên là 5.+ Số 5,686; 5,676; 5,668 đều có hàng phần 10 là 6. Số 5,686 có hàng phần 100 là 8; số 5,676 có hàng phần 100 là 7; số 5,668 có hàng phần 100 là 6. Do 6 < 7 < 8 nên 5,668 < 5,676 < 5,686. + Số 5,716 có hàng phần 10 là 7. Do 6 7 nên 5,668 < 5,676 < 5,686 < 5,716. Vậy số bé nhất trong các số trên là: 5,668.
C. 5,668
Số nhỏ nhất trong các số 8,686; 8,676; 8,668; 8,716 là:
[ "A. 8,686", "B. 8,676", "C. 8,668", "D. 8,716" ]
Các số 8,686; 8,676; 8,668; 8,716 đều có cùng phần nguyên là 8. + Số 8,686; 8,676; 8,668 đều có hàng phần 10 là 6. + Số 8,686 có hàng phần 100 là 8; số 8,676 có hàng phần 100 là 7; số 8,668 có hàng phần 100 là 6. Do 6 < 7 < 8 nên 8,668 < 8,676 < 8,686. Số 8,716 có hàng phần 10 là 7. Do 6 < 7 nên 8,668 < 8,676 < 8,686 < 8,716. Vậy số bé nhất trong các số trên là: 8,668.
C. 8,668
Số tám trăm chín mươi tư viết là:
[ "A. 849", "B. 498", "C. 894", "D. 984" ]
Số tám trăm chín mươi tư viết là: 894
C. 894
Số thập phân “Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là:
[ "A. 2056,79", "B. 256,79", "C. 256,709", "D. 2056,709" ]
Số thập phân “Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là: 256,79.
B. 256,79
35 là số liền sau của:
[ "A. 36", "B. 34", "C. 37", "D. 33" ]
Số cần tìm là số liền trước của 35 Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy 35 là số liền sau của: 35 – 1 = 34
B. 34
Số thập phân gồm “55 đơn vị, 3 phần mười, 5 phần nghìn” được viết là:
[ "A. 55,35", "B. 55,305", "C. 55,035", "D. 55,350" ]
Số thập phân gồm “55 đơn vị, 3 phần mười, 5 phần nghìn” được viết là: 55,305.
B. 55,305
Số thập phân gồm “Ba trăm linh tám đơn vị, năm phần trăm, chín phần nghìn” được viết là:
[ "A. 308,59", "B. 308,509", "C. 308,059", "D. 308,590" ]
Số thập phân gồm “Ba trăm linh tám đơn vị, năm phần trăm, chín phần nghìn” được viết là: 308,059.
C. 308,059
Số thập phân gồm “ba trăm, năm đơn vị. hai phần mười và tám phần nghìn” được viết là:
[ "A. 35,28", "B. 305,28", "C. 305,208", "D. 35,208" ]
Số thập phân gồm “ba trăm, năm đơn vị. hai phần mười và tám phần nghìn” được viết là: 305,208.
C. 305,208
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm để 4 tấn 13kg = …….tấn là:
[ "A. 4,13", "B. 4,013", "C. 4,0013", "D. 4,103" ]
4 tấn 13kg = 4,013 tấn Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: 4,013
B. 4,013
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 5kg 85g = ………. kg là:
[ "A. 55,8", "B. 58,5", "C. 5,85", "D. 5,085" ]
85g = 0,085 kg 5 kg 85g = 5 kg + 0,085 kg = 5,085 kg Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 5,085
D. 5,085
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 450000cm3 = …….m3 là:
[ "A. 45", "B. 0,045", "C. 0,45", "D. 450" ]
450000cm3 = 0,45m3
C. 0,45
36 + 15 5 ${\times}$ ? 70 – 21
[ "A. 7", "B. 8", "C. 9", "D. 10" ]
36 + 15 5 ${\times}$ ? 70 – 21Ta có:$36 + 15 = 51$70 – 21 = 49 Ta có: 51 5 ${\times}$ ? 49Vậy 5 ${\times}$ ? = 50 Vậy số cần điền là: 10
D. 10
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 0,015 tấn = ..........kg là
[ "A. 150", "B. 15", "C. 1,5", "D. 0,15" ]
1 tấn = 1 000 kg 0,015 tấn = 0,015 ${\times}$ 1 000 = 15 kg
B. 15
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5kg 30g = …….. kg là:
[ "A. 53", "B. 50,3", "C. 5,03", "D. 5,3" ]
30g = 0,03 kg5 kg 30g = 5 kg + 0,03 kg = 5,03 kg Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 5,03
C. 5,03
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để $\frac{....}{3}=\frac{35}{21}$ là:
[ "A. 49", "B. 5", "C. 7", "D. 21" ]
$\frac{5}{3}=\frac{5\times 7}{3\times 7}=\frac{35}{21}$ Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5.
B. 5
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 50g = ………. kg là
[ "A. 5000", "B. 0,05", "C. 0,5", "D. 5" ]
1 kg = 1000 g 50 g = 50 : 1000 (kg) = 0,05 kg
B. 0,05
Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8ha 25m2 = …….. dam2 là:
[ "A. 825", "B. 800,25", "C. 8,25", "D. 80025" ]
8ha = 800 dam225 m2 = 0,25 dam2Vậy 8ha 25m2 = 800,25 dam2 Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 800,25
B. 800,25
Hình tròn có bán kính 0,5cm. Chu vi của hình tròn đó là:
[ "A. 6,28cm", "B. 3,14cm", "C. 12,56cm", "D. 1,57cm" ]
Hình tròn có bán kính 0,5cm. Chu vi của hình tròn đó là: 2 ${\times}$ 0,5 ${\times}$ 3,14 = 3,14 (cm)
B. 3,14cm
Số thích hợp viết vào chỗ chấm để $\frac{1}{10}$ phút = ............. giây:
[ "A. 60", "B. 120", "C. 6", "D. 16" ]
Vì 1 phút = 60 giây nên $\frac{1}{10}$ phút = $\frac{1}{10}$ ${\times}$ 60 giây = 6 giây Vậy $\frac{1}{10}$ phút = 6 giây
C. 6
Số thuộc hàng phần trăm trong số thập phân 32,879 là:
[ "A. 2", "B. 8", "C. 7", "D. 9" ]
Số 32,879 có phần thập phân là 879. Trong đó, số 8 thuộc hàng phần 10, số 7 thuộc hàng phần trăm, số 9 thuộc hàng phần nghìn. Vậy số thuộc hàng phần trăm trong số thập phân 32,879 là: 7.
C. 7
4 giờ 15 phút chiều còn được gọi là:
[ "A. 15 giờ 15 phút", "B. 16 giờ 15 phút", "C. 17 giờ 15 phút", "D. 15 giờ 5 phút" ]
4 giờ 15 phút chiều còn được gọi là: 16 giờ 15 phút.
B. 16 giờ 15 phút
Số tự nhiên n thỏa mãn 2^n = 8 là
[ "A. 1", "B. 2", "C. 3", "D. 4" ]
2^n = 8 2^n = 2^3 Vậy n = 3.
C. 3
Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \pi^2 chính xác đến hàng phần nghìn.
[ "A. 9,870", "B. 9,869", "C. 9,871", "D. 9,8696" ]
Sử dụng máy tính bỏ túi ta có giá trị của \pi^2 là 9,8696044. Do đó giá trị gần đúng của \pi^2 chính xác đến hàng phần nghìn là 9,870.
A. 9,870
Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \sqrt3 chính xác đến hàng phần trăm
[ "A. 1,73", "B. 1,732", "C. 1,7", "D. 1,7320" ]
Sử dụng máy tính bỏ túi ta có \sqrt3 = 1,732050808. Do đó: Giá trị gần đúng của \sqrt3 chính xác đến hàng phần trăm là 1,73.
A. 1,73
Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 0,8 dm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là:
[ "A. 5 cm", "B. 10 cm", "C.15 cm", "D. 20 cm" ]
Đổi: 0,8 dm = 8 cm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là: 2 ${\times}$ 40 : 8 = 10 (cm)
B. 10 cm
4 là thương của:
[ "A. 10 và 2", "B. 2 và 2", "C. 20 và 5", "D. 30 và 5" ]
Ta có:10 : 2 = 52 : 2 = 120 : 5 = 430 : 5 = 6Vậy 4 là thương của: 20 và 5
C. 20 và 5
Thể tích của hình lập phương có cạnh 2,1cm là:
[ "A. 4,41cm3", "B. 44,1cm3", "C. 9,261cm3", "D. 92,61cm3" ]
Thể tích của hình lập phương có cạnh 2,1cm là: 2,1 ${\times}$ 2,1 ${\times}$ 2,1 = 9,261 (cm3).
C. 9,261cm3
Thể tích của hình lập phương có cạnh 2dm là:
[ "A. 8dm3", "B. 80dm3", "C. 4dm3", "D. 40dm3" ]
Thể tích của hình lập phương có cạnh 2dm là: 2 ${\times}$ 2 ${\times}$ 2 = 8 (dm3)
A. 8dm3
Thể tích của hình lập phương có cạnh 4,5cm là:
[ "A. 91,125", "B. 911,25", "C. 91,125cm3", "D. 911,25cm3" ]
Thể tích của hình lập phương có cạnh 4,5cm là: 4,5 ${\times}$ 4,5 ${\times}$ 4,5 = 91,125 (cm3).
C. 91,125cm3
Thể tích của hình lập phương có cạnh 9cm là:
[ "A. 81cm3", "B. 324 cm3", "C. 486 cm3", "D. 729 cm3" ]
Thể tích của hình lập phương có cạnh 9cm là: 9 ${\times}$ 9 ${\times}$ 9 = 729 (cm3).
D. 729 cm3
Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 3,5cm là:
[ "A. 42,875cm3", "B. 12,25cm3", "C. 14cm3", "D. 21cm3" ]
Thể tích của hình lập phương là : 3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875 ( cm³ ) Đáp số : 42,875 cm³.
A. 42,875cm3
Thể tích hình lập phương có cạnh 2,5dm là:
[ "A. 25dm3", "B. 37,5dm3", "C. 6,25dm3", "D. 15,625dm3" ]
Thể tích hình lập phương có cạnh 2,5dm là: 2,5 ${\times}$ 2,5 ${\times}$ 2,5 = 15,625 (dm3).
D. 15,625dm3
Thịt trâu gác bếp là một trong những đặc sản của đồng bào vùng núi Tây Bắc. Để làm được 1 kg thịt trâu gác bếp cần khoảng 2 900 g thịt trâu tươi. Vậy để làm được 3 kg thịt trâu gác bếp, khối lượng thịt trâu tươi cần dùng là:
[ "A. 2 903 g", "B. 8 700 g", "C. 9 kg", "D. 6 700 g" ]
Để làm được 3 kg thịt trâu gác bếp, khối lượng thịt trâu tươi cần dùng là: 2 900 × 3 = 8 700 (g) Đáp số: 8 700 g
B. 8 700 g
40% của 86 là:
[ "A. 34,4", "B. 3,44", "C. 344", "D. 0,344" ]
40% của 86 là: 40 ${\times}$ 86 : 100 = 34,4
A. 34,4
Thỏ nặng hơn gà 2 kg. Cân nặng của thỏ là:
[ "A. 3 kg", "B. 6 kg", "C. 5 kg", "D. 4kg" ]
Cân nặng của thỏ là: 2 + 2 = 4 (kg)
D. 4kg
Thứ Tư tuần này là ngày 18. Thứ Năm tuần sau là ngày:
[ "A. 25", "B. 26", "C. 27", "D. 28" ]
Thứ Năm tuần sau là ngày: $18 + 8 = 26$
B. 26
Thứ Tư tuần này là ngày 20. Vậy thứ Tư tuần trước là ngày mấy?
[ "A. Ngày 13", "B. Ngày 15", "C. Ngày 27", "D. Ngày 12" ]
Thứ Tư tuần trước là ngày: 20 – 7 = 13
A. Ngày 13
Thương của 67,89 và 0,1 là:
[ "A. 6,789", "B. 67,89", "C. 678,9", "D. 0,6789" ]
Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một chữ số. Vậy 67,89 : 0,1 = 678,9
C. 678,9
Tỉ số phần trăm của $\frac{3}{4}$ và $\frac{2}{5}$ là:
[ "A. 187,5%", "B. 1,875%", "C. 53,33%", "D. 53%" ]
Tỉ số phần trăm của $\frac{3}{4}$ và $\frac{2}{5}$ là: $\frac{3}{4}$ : $\frac{2}{5}$ ${\times}$ 100% = 187,5% Đáp số: 187,5%
A. 187,5%
Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là:
[ "A. 0,48%", "B. 48%", "C. 4,8%", "D. 480%" ]
Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là: 1,2 : 2,5 ${\times}$ 100% = 48%.
B. 48%
Tỉ số phần trăm của 28 và 80 là:
[ "A. 0,35%", "B. 35%", "C. 3,5%", "D. 0,035%" ]
số phần trăm của 28 và 80 là: 28 : 80 ${\times}$ 100% = 35%.
B. 35%
5 là thương của hai số nào?
[ "A. 14 và 2", "B. 18 và 2", "C. 25 và 5", "D. 15 và 5" ]
Ta có: 14 : 2 = 718 : 2 = 925 : 5 = 515 : 5 = 3Vậy 5 là thương của 25 và 5.
C. 25 và 5
Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là:
[ "A. 64%", "B. 65%", "C. 46%", "D. 63%" ]
Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là: 32 : 50 ${\times}$ 100% = 64%.
A. 64%
Tỉ số phần trăm của 4 và 1000 là:
[ "A. 0,4%", "B. 0,04%", "C. 40%", "D. 4%" ]
Tỉ số phần trăm của 4 và 1000 là: 4 : 1000 = 0,004 = 0,4%.
A. 0,4%
Tỉ số phần trăm của 48 và 75 là:
[ "A. 0,64%", "B. 6,4%", "C. 64%", "D. 60%" ]
Tỉ số phần trăm của 48 và 75 là:48 : 75 ${\times}$ 100% = 64% Đáp số: 64%
C. 64%
Tỉ số phần trăm của 54 và 300 là:
[ "A. 0,18 %", "B. 18 %", "C. 1,8 %", "D. 180 %" ]
Tỉ số phần trăm của 54 và 300 là : $\frac{54}{300}.100% =0,18.100 =18%$
B. 18 %
Tỉ số phần trăm của 58 và 80 là:
[ "A. 59,8%", "B. 80,59%", "C. 72,5%", "D. 0,725%" ]
Tỉ số phần trăm của 58 và 80 là: 58 : 80 ${\times}$ 100% = 72,5%
C. 72,5%
Tích của 14 253 và 3 là:
[ "A. 32 659", "B. 42 759", "C. 32 759", "D. 42 659" ]
14 253 ${\times}$ 3 = 42 759 Tích của 14 253 và 3 là: 42 759
B. 42 759
Tích của 5 và 6 là số liền sau của:
[ "A. 30", "B. 29", "C. 10", "D. 12" ]
Tích của 5 và 6 là: 5 ${\times}$ 6 = 30 Bài toán quay về tìm số liền trước của 30. Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 30 là: 30 – 1 = 29 Vậy Tích của 5 và 6 là số liền sau của: 29.
B. 29
Tích của 5 và số liền trước số lớn nhất có một chữ số là:
[ "A. 35", "B. 50", "C. 45", "D. 40" ]
Số lớn nhất có một chữ số là: 9 Muốn tìm số liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Vậy số liền trước của 9 là: 9 – 1 = 8 Vậy tích của 5 và số liền trước số lớn nhất có một chữ số là: 5 ${\times}$ 8 = 40
D. 40
Tích của 5 và số lớn nhất có một chữ số là:
[ "A. 14", "B. 35", "C. 40", "D. 45" ]
Số lớn nhất có một chữ số là: 9 Vậy tích 5 và số lớn nhất có một chữ số là: 5 ${\times}$ 9 = 45
D. 45
Tiết học Toán bắt đầu lúc 9 giờ 5 phút. Thầy giáo dành 15 phút để kiểm tra bài cũ và 30 phút để dạy bài mới. Vậy tiết học Toán kết thúc lúc:
[ "A. 9 giờ 20 phút", "B. 10 giờ kém 10 phút", "C. 9 giờ 35 phút", "D. 10 giờ kèm 15 phút" ]
Tiết Toán kết thúc lúc: 9 giờ 5 phút + 15 phút + 30 phút = 9 giờ 50 phút Đổi 9 giờ 50 phút = 10 giờ kém 10 phút
B. 10 giờ kém 10 phút
Tìm số gần đúng của a = 2851275 với độ chính xác d = 300
[ "A. 2851000", "B. 2851575", "C. 2850025", "D. 2851200" ]
Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn a đến hàng nghìn, vậy số quy tròn của a là 2851000.
A. 2851000
Tìm số gần đúng của a = 5,2463 với độ chính xác d = 0,001.
[ "A. 5,25", "B. 5,24", "C. 5,246", "D. 5,2" ]
Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm, vậy số quy tròn của a là 5,25.
A. 5,25
Tìm số x sao cho 4,9 ${\times}$ x = 6,2 ${\times}$ 9,8
[ "A. 12,4", "B. 9,8", "C. 6,2", "D. 12,2" ]
4,9 ${\times}$ x = 6,2 ${\times}$ 9,84,9 ${\times}$ x = 60,76x = 60,76 : 4,9x = 12,4 Vậy x = 12,4
A. 12,4
50 là tích của hai số nào?
[ "A. 7 và 2", "B. 2 và 10", "C. 10 và 5", "D. 5 và 9" ]
Ta có:Tích của 7 và 2: 7 ${\times}$ 2 = 14Tích của 2 và 10: 2 ${\times}$ 10 = 20Tích của 10 và 5: 10 ${\times}$ 5 = 50Tích của 5 và 9: 5 ${\times}$ 9 = 45Vậy 50 là tích của 10 và 5.
C. 10 và 5
50% của 149kg là:
[ "A. 74,4kg", "B. 75,4kg", "C. 75,5kg", "D. 74,5kg" ]
50% của 149kg là: 149 ${\times}$ 50 : 100 = 74,5 (kg).
D. 74,5kg
Tổng của $92+6+\frac{5}{100}$ là:
[ "A. 92,65", "B. 98,5", "C. 98,05", "D. 926,05" ]
Ta có: $92+6+\frac{5}{100}=98+\frac{5}{100}=\frac{9800+5}{100}=\frac{9805}{100}=98,05$ Vậy tổng của $92+6+\frac{5}{100}$ là : 98,05
C. 98,05
Tổng của 34 và 11 là:
[ "A. 23", "B. 54", "C. 45", "D. 44" ]
Tổng của 34 và 11 là: 34 + 11 = 45
C. 45
Tổng của 34,8; 9,5 và 26,7 là:
[ "A. 80", "B. 71", "C. 156,5", "D. 146,5" ]
Tổng của 34,8; 9,5 và 26,7 là: 34,8 + 9,5 + 26,7 = 44,3 + 26,7 = 71
B. 71