question
stringlengths 12
637
| terms
stringlengths 14
111
| answer
stringlengths 31
1.57k
|
---|---|---|
Người đi bộ khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm điều gì? | Theo khoảng 4 Điều 32 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người đi bộ khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ. |
Trẻ em dưới 7 tuổi có được phép đi qua đường một mình trong đo thị không? | Theo khoảng 5 Điều 32 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường đô thị, đường thường xuyên có xe cơ giới qua lại phải có người lớn dắt. |
Khi thấy trẻ em dưới 7 tuổi muốn qua đường thì mọi người có trách nhiệm gì? | Theo khoảng 5 Điều 32 Luật giao thông đường bộ 2008 | Mọi người có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường. |
Người khuyết tật sử dụng xe lăn không có động cơ đi như thế nào khi tham gia giao thông? | Theo khoảng 1 Điều 33 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người khuyết tật sử dụng xe lăn không có động cơ được đi trên hè phố và nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ. |
Người khiếm thị khi đi trên đường bộ phải đáp ứng như cầu gì? | Theo khoảng 2 Điều 33 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người khiếm thị khi đi trên đường bộ phải có người dắt hoặc có công cụ để báo hiệu cho người khác nhận biết đó là người khiếm thị. |
Mọi người có trách nhiệm gì khi thấy người khuyết tật đi qua đường? | Theo khoảng 3 Điều 33 Luật giao thông đường bộ 2008 | Mọi người có trách nhiệm giúp đỡ người khuyết tật khi đi qua đường. |
Mọi người có trách nhiệm gì khi thấy người già yếu đi qua đường? | Theo khoảng 3 Điều 33 Luật giao thông đường bộ 2008 | Mọi người có trách nhiệm giúp đỡ người già yếu khi đi qua đường. |
Dẫn súc vật đi bộ trên đường phải đảm bảo điều gì? | Theo khoảng 1 Điều 34 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người dẫn dắt súc vật đi trên đường bộ phải cho súc vật đi sát mép đường và bảo đảm vệ sinh trên đường. |
Nếu dẫn súc vật băng qua đường phải đảm bảo điều gì? | Theo khoảng 1 Điều 34 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trường hợp cần cho súc vật đi ngang qua đường thì phải quan sát và chỉ được đi qua đường khi có đủ điều kiện an toàn. |
Có được phép dẫn súc vật đi vào đường xe cơ giới không? | Theo khoảng 2 Điều 34 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được dẫn dắt súc vật đi vào phần đường dành cho xe cơ giới. |
Có được phép họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ không? | Theo khoảng 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được phép họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ. |
Có được phép tụ tập đông người trái phép trên đường bộ không? | Theo khoảng 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được phép tụ tập đông người trái phép trên đường bộ. |
Có được phép thả rông súc vật trên đường bộ không? | Theo khoảng 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được phép thả rông súc vật trên đường bộ. |
Có được phép phơi thóc, lúa, rơm rạ, nông sản hoặc để vật khác trên đường bộ không? | Theo khoảng 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được phép phơi thóc, lúa, rơm rạ, nông sản hoặc để vật khác trên đường bộ. |
Có được phép đặt biển quảng cáo trên đất của đường bộ không? | Theo khoảng 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được phép đặt biển quảng cáo trên đất của đường bộ. |
Có được phép lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo hoặc thiết bị khác làm giảm sự chú ý, gây nhầm lẫn nội dung biển báo hiệu hoặc gây cản trở người tham gia giao thông không? | Theo khoảng 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được phép lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo hoặc thiết bị khác làm giảm sự chú ý, gây nhầm lẫn nội dung biển báo hiệu hoặc gây cản trở người tham gia giao thông. |
Có được phép che khuất biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông không? | Theo khoảng 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được phép che khuất biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông. |
Có được phép sử dụng bàn trượt, pa-tanh, các thiết bị tương tự trên phần đường xe chạy không? | Theo khoảng 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được phép sử dụng bàn trượt, pa-tanh, các thiết bị tương tự trên phần đường xe chạy. |
Có được phép có các hành vi gây cản trở giao thông không? | Theo khoảng 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được phép có các hành vi gây cản trở giao thông. |
Lòng đường và hè phố chỉ được sử dụng cho mục đích gì? | Theo khoảng 1 Điều 36 Luật giao thông đường bộ 2008 | Lòng đường và hè phố chỉ được sử dụng cho mục đích giao thông. |
Người điều khiển phương tiện khác khi đi qua nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm gì? | Theo khoảng 4 Điều 38 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện khác khi đi qua nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm chở người bị nạn đi cấp cứu. Các xe được quyền ưu tiên, xe chở người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự không bắt buộc thực hiện quy định tại khoản này. |
Cơ quan công an khi nhận được tin về vụ tai nạn có trách nhiệm gì? | Theo khoảng 4 Điều 38 Luật giao thông đường bộ 2008 | Cơ quan công an khi nhận được tin về vụ tai nạn có trách nhiệm cử người tới ngay hiện trường để điều tra vụ tai nạn, phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ và Ủy ban nhân dân địa phương bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn. |
Cho tôi hỏi phạm vi điều chỉnh của luật hôn nhân gia đình quy định như thế nào? | Theo Điều 1 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 | Luật này quy định chế độ hôn nhân và gia đình chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử giữa các thành viên gia đình trách nhiệm của cá nhân tổ chức Nhà nước và xã hội trong việc xây dựng củng cố chế độ hôn nhân và gia đình. |
Hó được phép lấy nhiều vợ hoặc nhiều chông một lúc không? | Theo khoản 1 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 | Hôn nhân gia đình có dựa trên nguyên tắc tự nguyện tiến bộ một vợ một chồng vợ chồng bình đẳng |
Khi chồng theo đạo thiên chúa thì vợ có bắt buộc phải theo đạo chồng hay không? | Theo khoản 2 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 | Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc tôn giáo giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. Vì vậy vợ không nhất thiết bắt buộc phải theo tín ngưỡng của chồng |
Khi chồng theo đạo thiên chúa vợ theo đạo phật thì vợ có bắt buộc phải theo đạo thiên chúa giống chồng không? | Theo Điều 1 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 | Theo quy định mỗi người đều có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nên khi bạn kết hôn không bắt buộc bạn phải bỏ đạo của mình để theo đạo của chồng. |
Các thành viên trong gia đình thì phải có nghĩa vụ như thế nào? | Theo khoản 3 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 | Theo nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ tôn trọng quan tâm chăm sóc giúp đỡ nhau không phân biệt đối xử giữa các con. |
Cha mẹ phân biệt đối xử với con trai và con gái trong gia đình thì có vi phạm pháp luật không? | Theo khoản 3 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 | Việc phân biệt đối xử giữa các con trong gia đình thì đều vi phạm pháp luật. |
Cha mẹ phân biệt đối xử với con trai và con gái trong gia đình thì bị xử phạt bao nhiêu tiền? | Theo khoản 3 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. | Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. |
Trách nhiệm của nhà nước và xã hội đối với hôn nhân gia đình? | Theo khoản 4 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. | Nhà nước và xã hội có trách nhiệm bảo vệ hỗ trợ trẻ em người cao tuổi người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ thực hiện kế hoạch hóa gia đình. |
Thành viên trong gia đình phải có nghĩa vụ gì đối với luật hôn nhân gia đình? | Theo khoản 5 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. | Thành viên trong gia đình phải có nghĩa vụ kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và gia đình. |
Trong luật hôn nhân gia đình thì hôn nhân là gì? | Theo khoản 1 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. | Trong luật hôn nhân gia đình hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn. |
Trong luật hôn nhân gia đình thì gia đình được hiểu như thế nào? | Theo khoản 2 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. | Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định. |
Cản trở người khác duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện tiến bộ có bị xem là vi phạm pháp luật không? | Theo Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Hành vi cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện tiến bộ là hành vi vi phạm pháp luật. |
Cản trở người khác duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện tiến bộ bị xử lý như thế nào? | Theo Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Hành vi cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện tiến bộ có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm. |
Cản trở con kết hôn có vi phạm pháp luật? | Khoản 10 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Việc cản trở con cái kết hôn được xem là hành vi cản trở hôn nhân tự nguyện tiến bộ vì vậy sẽ được xem là vi phạm pháp luật. |
Bạo lực gia đình có được xem là vi phạm luật hôn nhân gia đình không? | Theo điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Bạo lực gia đình là hành vi bị cấm trong luật hôn nhân gia đình |
Tái hôn có phải đăng ký kết hôn không? | Theo khoản 2 điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn. |
Chế độ hôn nhân và gia đình là gì? | Theo khoản 3 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. | Chế độ hôn nhân và gia đình là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn ly hôn quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng giữa cha mẹ và con giữa các thành viên khác trong gia đình xác định cha, mẹ, con quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình. |
Tập quán về hôn nhân và gia đình là gì? | Theo khoản 4 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Tập quán về hôn nhân và gia đình là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng về quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hôn nhân và gia đình được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài và được thừa nhận rộng rãi trong một vùng miền hoặc cộng đồng. |
Việc chung sống như vợ chồng được hiểu như thế nào là đúng? | Theo khoản 7 điều 3 luật hôn nhân gia đình. | Chung sống như vợ chồng là việc nam, nữ tổ chức cuộc sống chung và coi nhau là vợ chồng. |
Sống chung mà không đăng ký kết hôn có vi phạm pháp luật? | Theo Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Việc kết hôn là do tự nguyện của hai bên chứ không có quy định là sống chung thì phải đăng ký kết hôn vì vậy không quy định phạt về việc không đăng ký kết hôn như trường hợp của bạn. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì tảo hôn là gì? | Theo khoản 8 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Theo luật hôn nhân và gia đình thì tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật này. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì cưỡng ép kết hôn là gì? | Theo khoản 9 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Theo luật hôn nhân và gia đình thì cưỡng ép kết hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn trái với ý muốn của họ. |
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi có vi phạm pháp luật không? | Theo khoản 17 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 | Cấm thực hiện hành vi kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ |
Trong trường hợp nào thì được áp dụng việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản? | Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 10/2015/NĐ-CP. | Khi đáp ứng điều kiện là cặp vợ chồng vô sinh hoặc phụ nữ độc thân thì được áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì cưỡng ép ly hôn là gì? | Theo khoản 9 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Theo luật hôn nhân và gia đình thì cưỡng ép ly hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải ly hôn trái với ý muốn của họ. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì cản trở kết hôn là gì? | Theo khoản 10 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Theo luật hôn nhân và gia đình thì cản trở kết hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn của người có đủ điều kiện kết hôn theo quy định trái với ý muốn của họ. |
Cho hỏi nhà gái thách cưới 500 triệu là đúng hay sai | Theo Khoản 12 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Việc thách cưới 500 triệu là sai việc thách cưới có điều kiện quá cao như vậy nhằm mục đích cản trở hôn nhân tự nguyện tiến bộ được coi là hành vi yêu sách của cải trong kết hôn. |
Ngày khởi đầu thời kỳ hôn nhân được tính như thế nào? | Theo điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Ngày khởi đầu thời kỳ kêt hôn là ngày đăng ký kết hôn cụ thể là ngày được ghi trên giấy chứng nhận kết hôn |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì cản trở ly hôn là gì? | Theo khoản 10 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Theo luật hôn nhân và gia đình thì cản trở ly hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì kết hôn giả tạo là gì? | Theo khoản 11 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài, hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình. |
Đăng ký kết hôn giữa nam và nữ thì có cần yếu tố tự nguyện hay không? | Theo Điều 8 và Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Đăng ký kết hôn giữa nam và nữ thì việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định cho nên sự tự nguyện là một trong những điều kiện để có thể tiến hành đăng ký kết hôn đúng pháp luật. |
Hành vi tảo hôn có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không và mức phạt tù với hành vi này là bao nhiêu năm? | Theo luật hôn nhân gia đình. | Nếu cá nhân tổ chức tảo hôn cụ thể là tổ chức việc lấy chồng hoặc lấy vợ cho người chưa đến tuổi kết hôn thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm. |
Hành vi bắt con gái lấy chồng để trả nợ có vi phạm pháp luật không? | Theo khoản 9 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. | Việc cưỡng ép kết hôn là hành vi bị cấm trong pháp luật nên hành vi trên là vi phạm pháp luật. |
Cho tôi hỏi là hành vi như thế nào được xem là cản trở kết hôn và ly hôn | Theo khoản 10 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình. | Việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn của người có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật hoặc buộc người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ thì được xem là hành vi cản trở kết hôn ly hôn. |
Bắt vợ theo tục lệ có vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình không? | Theo Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Phía người con gái không tự nguyện mà bị ép buộc và bị bắt đi thì người con trai đã có hành vi bắt vợ và vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì yêu sách của cải trong kết hôn là gì? | Theo khoản 12 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Yêu sách của cải trong kết hôn là việc đòi hỏi về vật chất một cách quá đáng và coi đó là điều kiện để kết hôn nhằm cản trở việc kết hôn tự nguyện của nam, nữ. |
Ly hôn giả tạo có vi phạm pháp luật không? | Theo khoản 3 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Ly hôn giả tạo là vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình. |
Cho hỏi con dâu, con rể có được coi là thành viên trong gia đình không? | Theo khoản 16 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 | Con dâu và con rể đều được xem là thành viên gia đình. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian nào? | Theo khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì ly hôn là gì? | Theo khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì ly hôn giả tạo là gì? | Theo khoản 15 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Ly hôn giả tạo là việc lợi dụng ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì những người nào được xem là người cùng dòng máu về trực hệ? | Theo khoản 17 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Những người cùng dòng máu về trực hệ là những người có quan hệ huyết thống, trong đó, người này sinh ra người kia kế tiếp nhau. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì những người nào được xem là người thân thích? | Theo khoản 19 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Người thân thích là người có quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người có cùng dòng máu về trực hệ và người có họ trong phạm vi ba đời. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì những người nào được xem là người có họ trong phạm vi ba đời? | Theo khoản 18 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì nhu cầu thiết yếu là gì? | Theo khoản 20 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Nhu cầu thiết yếu là nhu cầu sinh hoạt thông thường về ăn, mặc, ở, học tập, khám bệnh, chữa bệnh và nhu cầu sinh hoạt thông thường khác không thể thiếu cho cuộc sống của mỗi người, mỗi gia đình. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản là gì? | Theo khoản 21 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản là việc sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là gì? | Theo khoản 22 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là việc một người phụ nữ tự nguyện, không vì mục đích thương mại giúp mang thai cho cặp vợ chồng mà người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, bằng việc lấy noãn của người vợ và tinh trùng của người chồng để thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy vào tử cung của người phụ nữ tự nguyện mang thai để người này mang thai và sinh con. |
Có được thuê người khác mang thai hộ khi vợ không có khả năng sinh con không? | Theo khoản 22 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Nếu vợ bạn đã áp dụng hết kỹ thuật hỗ trợ sinh sản mà vẫn chưa có con thì sẽ được thực hiện việc mang thai hộ khi đáp ứng được các điều kiện theo quy định. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì mang thai hộ vì mục đích thương mại là gì? | Theo khoản 23 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Mang thai hộ vì mục đích thương mại là việc một người phụ nữ mang thai cho người khác bằng việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản để được hưởng lợi về kinh tế hoặc lợi ích khác. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì cấp dưỡng là gì? | Theo khoản 24 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Cấp dưỡng là việc một người có nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản khác để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người không sống chung với mình mà có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng trong trường hợp người đó là người chưa thành niên, người đã thành niên mà không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình hoặc người gặp khó khăn, túng thiếu theo quy định. |
Theo luật hôn nhân và gia đình thì quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là gì? | Theo khoản 24 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. |
Trách nhiệm của nhà nước đối với hôn nhân và gia đình là gì? | Theo khoản 1 Điều 4 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Nhà nước có chính sách, biện pháp bảo hộ hôn nhân và gia đình, tạo điều kiện để nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. Bên cạnh đó phải tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình. |
Trách nhiệm của chính phủ đối với hôn nhân và gia đình là gì? | Theo khoản 2 Điều 4 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình. |
Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ đối với hôn nhân và gia đình là gì? | Theo khoản 2 Điều 4 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình theo sự phân công của Chính phủ. |
Cho tôi hỏi trường hợp hai bên đã đăng ký kết hôn nhưng tại thời điểm Tòa án giải quyết hai bên kết hôn vẫn không có đủ các điều kiện kết hôn thì sẽ được xử lý như thế nào? | Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch. | Nếu có yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật thì Tòa án sẽ quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật còn nếu một hoặc cả hai bên yêu cầu ly hôn hoặc yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án sẽ bác bỏ yêu cầu của họ và quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật. |
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp đối với hôn nhân và gia đình là gì? | Theo khoản 2 Điều 4 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan khác thực hiện quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình theo quy định của pháp luật. |
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức các cấp đối với hôn nhân và gia đình là gì? | Theo khoản 3 Điều 4 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, các thành viên của mình và mọi công dân xây dựng gia đình văn hóa và kịp thời hòa giải mâu thuẫn trong gia đình, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên gia đình. |
Trách nhiệm của nhà trường đối với hôn nhân và gia đình là gì? | Theo khoản 3 Điều 4 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Nhà trường phối hợp với gia đình trong việc giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình cho thế hệ trẻ. |
Độ tuổi được phép kết hôn của nam là bao nhiêu? | Theo khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Độ tuổi được phép kết hôn của nam là từ đủ 20 tuổi trở lên. |
Độ tuổi được phép kết hôn của nữ là bao nhiêu? | Theo khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Độ tuổi được phép kết hôn của nam là từ đủ 18 tuổi trở lên. |
Nhà nước có thừa nhận kết hôn đồng giới hay không? | Theo khoản 2 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. |
Việc đăng ký kết hôn do ai có thẩm quyền thực hiện? | Theo khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. |
Nếu kết hôn mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền thì có giá trị pháp lý không? | Theo khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý. |
Khi vợ chồng đã ly hôn mà muốn xác lập lại mối quan hệ vợ chồng thì phải làm gì? | Theo khoản 2 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn. |
Người bị cưỡng ép kết hôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền làm gì? | Theo khoản 1 Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Người bị cưỡng ép kết hôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định. |
Người bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền làm gì? | Theo khoản 1 Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Người bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định. |
Cơ quan, tổ chức nào có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật? | Theo khoản 2 Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em, hội liên hiệp phụ nữ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định. |
Việc xử lý kết hôn trái pháp luật được ai thực hiện theo quy định? | Theo khoản 1 Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được Tòa án thực hiện theo quy định tại Luật hôn nhân và gia đình, pháp luật về tố tụng dân sự. |
Cho tôi hỏi cha mẹ vợ có quyền yêu cầu hủy tòa án hủy kết hôn khi phát hiện con rể kết hôn với người khác không? | Theo điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Vợ chồng của người đang có vợ có chồng mà kết hôn với người khác thì cha mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn có quyền yêu cầu hủy kết hôn |
Cho tôi hỏi cha mẹ vợ có quyền yêu cầu hủy tòa án hủy kết hôn khi phát hiện con rể kết hôn với người khác không? | Theo điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Vợ chồng của người đang có vợ có chồng mà kết hôn với người khác thì cha mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn có quyền yêu cầu hủy kết hôn |
Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không? | Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. | Theo các quy định những trường hợp được coi là mất năng lực hành vi dân sự được coi là một trong những trường hợp không đủ điều kiện để kết hôn. |
Khi xem xét và giải quyết yêu cầu có liên quan đến việc hủy kết hôn trái pháp luật thì tòa án phải căn cứ vào các yếu tố nào để đưa ra quyết định? | Theo khoản 1 Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. | Khi xem xét yêu cầu có liên quan đến việc hủy kết hôn trái pháp luật thì tòa án phải dựa trên yêu tố là về yêu cầu của đuuơng sự, điều kiện kết hôn và điều kiện công nhận quan hệ hôn nhân. |
Đã tổ chức đám cưới mà không đăng ký kết hôn theo quy định thì có bị xử phạt vi phạm hành chính không? | Theo Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Việc chậm đăng ký kết hôn hoặc tổ chức mà đám cưới mà chưa đăng ký kết hôn sẽ không bị xử phạt và cũng chưa có chế tài xử phạt đối với hành vi này. |
Giải quyết quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn? | Theo Điều 16 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Việc này được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên trong trường hợp không có thỏa thuận thì giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan. |
Cho tôi hỏi trường hợp cả hai bên kết hôn đã có đủ điều kiện kết hôn tại thời điểm Tòa án giải quyết thì sẽ được xử lý thế nào? | Theo Khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. | Nếu hai bên kết hôn cùng yêu cầu Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án quyết định công nhận quan hệ hôn nhân đó còn nếu một hoặc hai bên yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật hoặc có một bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân hoặc có một bên yêu cầu ly hôn còn bên kia không có yêu cầu thì Tòa án quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật. |
Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì quan hệ 2 bên phải làm như thế nào? | Theo Khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. | Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì hai bên kết hôn phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng. |
Việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền được xử lý như thế nào? | Theo Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Cho tôi hỏi trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn thì quan hệ hôn nhân được xác lập kể từ thời gian nào? | Theo Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. | Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn. |
Subsets and Splits