question
stringlengths 12
637
| terms
stringlengths 14
111
| answer
stringlengths 31
1.57k
|
---|---|---|
Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đáp ứng yêu cầu gì? | Theo khoảng 1 Điều 62 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe phù hợp với ngành nghề lao động và có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp. |
Người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang theo các giấy tờ gì? | Theo khoảng 1 Điều 62 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang theo giấy đăng ký xe, giấy chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng. |
Người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông cần đáp ứng yêu cầu gì? | Theo khoảng 1 Điều 63 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông cần có sức khỏe bảo đảm điều khiển xe an toàn và hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ |
Người tham gia giao thông phải đi như thế nào? | Theo khoảng 1 Điều 9 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. |
Khi đi xe ô tô có cần thắt dây an toàn không? | Theo khoảng 2 Điều 9 Luật giao thông đường bộ 2008 | Xe ô tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô phải thắt dây an toàn. |
Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những gì? | Theo khoảng 1 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn. |
Khi người điều khiển giao thông có hành động tay giơ thẳng đứng thì có nghĩa là gì? | Theo khoảng 2 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi người điều khiển giao thông có hành động tay giơ thẳng đứng là để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng dừng lại. |
Khi người điều khiển giao thông có hành động Hai tay hoặc một tay dang ngang thì có nghĩa là gì? | Theo khoảng 2 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi người điều khiển giao thông có hành động Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi. |
Khi người điều khiển giao thông có hành động tay phải giơ về phía trước thì có nghĩa là gì? | Theo khoảng 2 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi người điều khiển giao thông có hành động tay phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điểu khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông. |
Khi đèn tín hiệu giao thông có máu xanh có nghĩa là gì? | Theo khoảng 3 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi đèn tín hiệu giao thông có máu xanh thì phương tiện được đi. |
Khi đèn tín hiệu giao thông có máu đỏ có nghĩa là gì? | Theo khoảng 3 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi đèn tín hiệu giao thông có máu đỏ thì phương tiện cấm đi. |
Khi đèn tín hiệu giao thông có máu vàng có nghĩa là gì? | Theo khoảng 3 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi đèn tín hiệu giao thông có máu vàng thì phương tiện phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường. |
Biến báo hiệu đường bộ bao gồm mấy nhóm? | Theo khoảng 4 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Biển báo hiệu đường bộ bao gồm 05 nhóm. |
Biển báo cấm dùng để báo hiệu điều gì? | Theo khoảng 4 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. |
Biển báo nguy hiểm dùng để báo hiệu điều gì? | Theo khoảng 4 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. |
Biển hiệu lệnh dùng để báo hiệu điều gì? | Theo khoảng 4 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành. |
Biển chỉ dẫn dùng để báo hiệu điều gì? | Theo khoảng 4 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết. |
Biển phụ dùng để báo hiệu điều gì? | Theo khoảng 4 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn. |
Vạch kẻ đường là gì? | Theo khoảng 5 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại. |
Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm để làm gì? | Theo khoảng 6 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm để hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của nền đường và hướng đi của đường. |
Rào chắn được sử dụng làm gì? | Theo khoảng 6 Điều 10 Luật giao thông đường bộ 2008 | Rào chắn được đặt ở nơi đường bị thắt hẹp, đầu cầu, đầu cống, đầu đoạn đường cấm, đường cụt không cho xe, người qua lại hoặc đặt ở những nơi cần điều khiển, kiểm soát sự đi lại. |
Người tham gia giao thông có cần chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ không? | Theo khoảng 1 Điều 11 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ. |
Khi có người điều khiển giao thông thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của ai? | Theo khoảng 2 Điều 11 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi có người điều khiển giao thông thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. |
Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo nào? | Theo khoảng 3 Điều 11 Luật giao thông đường bộ 2008 | Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu tạm thời. |
Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải di chuyển thế nào? | Theo khoảng 4 Điều 11 Luật giao thông đường bộ 2008 | Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường. |
Những nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện có cần nhường đường cho người đi bộ không? | Theo khoảng 4 Điều 11 Luật giao thông đường bộ 2008 | Những nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, nếu thấy người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường thì phải giảm tốc độ, nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường bảo đảm an toàn. |
Người lái xe phải tuân thủ quy tắc về tốc độ và khoảng cách an toàn như thế nào? | Theo khoảng 1 Điều 12 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo Cự ly tối thiểu giữa hai xe phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo. |
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm gì trong việc quy định về tốc độ xe và biển báo tốc độ? | Theo khoảng 2 Điều 12 Luật giao thông đường bộ 2008 | Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ. |
Ai là người quy định về tốc độ xe và biển báo tốc độ? | Theo khoảng 2 Điều 12 Luật giao thông đường bộ 2008 | Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ. |
Ai là người đặt biển báo tốc độ tại địa phương? | Theo khoảng 3 Điều 12 Luật giao thông đường bộ 2008 | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý. |
Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải di chuyển thế nào? | Theo khoảng 1 Điều 13 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép. |
Khi chuyển làn đường có cần phải bật tín hiệu báo trước không? | Theo khoảng 1 Điều 13 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn. |
Khi chuyển làn đường cần đảm bảo điều gì? | Theo khoảng 1 Điều 13 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn. |
Xe thô sơ phải di chuyển thế nào trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường? | Theo khoảng 2 Điều 13 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng. |
Xe cơ giới phải di chuyển thế nào trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường? | Theo khoảng 2 Điều 13 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe cơ giới đi trên làn đường bên trái. |
Xe máy chuyên dùng phải di chuyển thế nào trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường? | Theo khoảng 2 Điều 13 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái. |
Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải di chuyển như thế nào? | Theo khoảng 3 Điều 13 Luật giao thông đường bộ 2008 | Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải. |
Muốn vượt phải báo hiệu xin phép bằng tín hiệu nào? | Theo khoảng 1 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi. |
Trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ muốn vượt xe phải xin phép bằng tín hiệu nào? | Theo khoảng 1 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. |
Có được phép xin vượt xe trong khu vực đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ bằng còi báo hiệu không? | Theo khoảng 1 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. |
Có được phép vượt xe khi có chướng ngại vật phía trước không? | Theo khoảng 2 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước. |
Có được phép vượt xe khi có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt không? | Theo khoảng 2 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt. |
Có được phép vượt xe khi xe chạy trước có tín hiệu vượt xe khác không? | Theo khoảng 2 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Xe xin vượt chỉ được vượt khi xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải. |
Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải làm gì? | Theo khoảng 3 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt. |
Khi vượt xe thì phải vượt bên nào? | Theo khoảng 4 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái. |
Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái thì phải vượt bên nào? | Theo khoảng 4 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái thì được phép vượt bên phải. |
Khi xe điện đang chạy giữa đường thì phải vượt bên nào? | Theo khoảng 4 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi xe điện đang chạy giữa đường thì được phép vượt bên phải. |
Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được thì phải vượt bên nào? | Theo khoảng 4 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được thì được phép vượt bên phải. |
Có được phép vượt xe trên cầu hẹp có một làn xe không? | Theo khoảng 5 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được vượt xe trên cầu hẹp có một làn xe. |
Có được phép vượt xe khi đang đi trên đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế không? | Theo khoảng 5 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được vượt xe khi đang đi trên đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế. |
Có được phép vượt xe tại nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt không? | Theo khoảng 5 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được vượt xe tại nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt. |
Có được phép vượt xe khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt không? | Theo khoảng 5 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được vượt xe khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt. |
Có được phép vượt xe khi xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ không? | Theo khoảng 5 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được vượt xe khi xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ. |
Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải làm gì? | Theo khoảng 1 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ. |
Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải làm gì? | Theo khoảng 2 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành riêng cho họ, nhường đường cho các xe đi ngược chiều và chỉ cho xe chuyển hướng khi quan sát thấy không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người và phương tiện khác. |
Trong khu dân cư, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chỉ được quay đầu xe ở đâu? | Theo khoảng 3 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trong khu dân cư, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe. |
Vị trí nào không được phép quay đầu xe? | Theo khoảng 4 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, đường cao tốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất. |
Có được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường không? | Theo khoảng 4 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường. |
Có được phép quay đầu xe trong hầm đường bộ không? | Theo khoảng 4 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được quay đầu xe trong hầm đường bộ. |
Có được phép quay đầu xe trên đường cao tốc không? | Theo khoảng 4 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được quay đầu xe trên đường cao tốc. |
Có được phép quay đầu xe trên đầu cầu không? | Theo khoảng 4 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được quay đầu xe trên đầu cầu. |
Có được phép quay đầu xe trên đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất không? | Theo khoảng 4 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được quay đầu xe trên đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất. |
Có được phép quay đầu xe trên đường hẹp không? | Theo khoảng 4 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được quay đầu xe trên đường hẹp. |
Có được phép quay đầu xe trên đường dốc không? | Theo khoảng 4 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được quay đầu xe trên đường dốc. |
Người điều khiển phải làm gì khi lùi xe? | Theo khoảng 1 Điều 16 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi lùi xe, người điều khiển phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi. |
Không được lùi xe ở khu vực nào? | Theo khoảng 2 Điều 16 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc. |
Có được phép lùi xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường không? | Theo khoảng 2 Điều 16 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được lùi xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường. |
Có được phép lùi xe tại nơi tầm nhìn bị che khuất không? | Theo khoảng 2 Điều 16 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được lùi xe tại nơi tầm nhìn bị che khuất. |
Có được phép lùi xe trên đường cao tốc không? | Theo khoảng 2 Điều 16 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được lùi xe trên đường cao tốc. |
Có được phép lùi xe trong hầm đường bộ không? | Theo khoảng 2 Điều 16 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được lùi xe trong hầm đường bộ. |
Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau, người điều khiển phải đi thế nào? | Theo khoảng 1 Điều 17 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau, người điều khiển phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình. |
Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào phải nhường đường? | Theo khoảng 2 Điều 17 Luật giao thông đường bộ 2008 | Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi. |
Tại vị trí dốc thì xe nào phải nhường đường? | Theo khoảng 2 Điều 17 Luật giao thông đường bộ 2008 | Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc. |
Nếu có chướng ngại vật thì xe nào phải nhường đường? | Theo khoảng 2 Điều 17 Luật giao thông đường bộ 2008 | Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước. |
Xe cơ giới có được phép sử dụng đèn pha khi gặp nhau trên đường ngược chiều không? | Theo khoảng 3 Điều 17 Luật giao thông đường bộ 2008 | Xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau không được dùng đèn chiếu xa. |
Dừng xe là gì? | Theo khoảng 1 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác. |
Đỗ xe là gì? | Theo khoảng 2 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian. |
Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có cần báo tín hiệu cho xe khác không? | Theo khoảng 3 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ phải có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết |
Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ ở vị trí nào? | Theo khoảng 3 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình. |
Nếu trên đường có vị trí quy định dừng đỗ xe thì có cần phải tuân thủ không? | Theo khoảng 3 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Trường hợp trên đường đã xây dựng nơi dừng xe, đỗ xe hoặc quy định các điểm dừng xe, đỗ xe thì phải dừng, đỗ xe tại các vị trí đó. |
Đỗ xe xong phải làm gì mới được phép rời đi? | Theo khoảng 3 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Sau khi đỗ xe, chỉ được rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn. |
Nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy thì phải làm gì? | Theo khoảng 3 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy phải đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe để người điều khiển phương tiện khác biết. |
Có được phép mở cửa xe khi chưa quan sát an toàn không? | Theo khoảng 3 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn. |
Khi dừng xe thì không được phép làm gì? | Theo khoảng 3 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi dừng xe, không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái. |
Khi dừng xe có được tắt máy xe không? | Theo khoảng 3 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Khi dừng xe, không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái. |
Khi đỗ xe trên đoạn đường dốc thì phải làm gì? | Theo khoảng 3 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe bên trái đường một chiều không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe bên trái đường một chiều. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe trên cầu, gầm cầu vượt không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe trên cầu, gầm cầu vượt. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe nơi dừng của xe buýt không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe nơi dừng của xe buýt. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt. |
Có được phép dừng xe, đỗ xe che khuất biển báo hiệu đường bộ không? | Theo khoảng 4 Điều 18 Luật giao thông đường bộ 2008 | Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe che khuất biển báo hiệu đường bộ. |
Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố phải làm gì? | Theo khoảng 1 Điều 19 Luật giao thông đường bộ 2008 | Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét. |
Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe trên đường phố tại vị trí nào? | Theo khoảng 2 Điều 19 Luật giao thông đường bộ 2008 | Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Không được để phương tiện giao thông ở lòng đường, hè phố trái quy định. |
Hàng hóa xếp trên xe phải tuân thủ quy định như thế nào? | Theo khoảng 1 Điều 20 Luật giao thông đường bộ 2008 | Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe. |
Subsets and Splits