minhtuan7akp's picture
Add new SentenceTransformer model
70f5bc7 verified
metadata
tags:
  - sentence-transformers
  - sentence-similarity
  - feature-extraction
  - generated_from_trainer
  - dataset_size:21892
  - loss:MatryoshkaLoss
  - loss:MultipleNegativesRankingLoss
base_model: Snowflake/snowflake-arctic-embed-m-v2.0
widget:
  - source_sentence: >-
      Sự khác biệt giữa các thời đại trong nghệ thuật trang trí rồng được thể
      hiện như thế nào qua các thời Hùng Vương, Lý, Trần, Hồ, Lê, Mạc, Nguyễn?
    sentences:
      - "Tài liệu tham khảo\r\n323. Nguyễn Quang Ngọc, “Mấy nhận xét về kết cấu kinh tế của \r\nmột số làng thương nghiệp ờ vùng đồng bằng Bắc Bộ thế kỳ \r\nXVIII-XIX”, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sứ, số 5 (218), 1984.\r\n324. Nguyễn Quang Ngọc, Phan Đại Doãn, “Mấy ý kiến về hoạt \r\nđộng thương nghiệp ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ thế kỷ \r\nXVIII-XIX (hiện tượng và bản chất)”, Tạp chí Nghiên cứu\r\nLịch sử, số 5 (224), 1985.\r\n325. Nguyễn Quang Ngọc, “Thêm vài ý kiến về Tam Điệp”, Tạp \r\nchí Nghiên cứu Lịch sử, số 1 (244), 1989.\r\n326. Nguyễn Quang Ngọc, về một số làng buôn ở Đồng bàng Bắc \r\nBộ thế kỳ XVIII-XIX, Hội Sừ học Việt Nam, 1993.\r\n327. Nguyễn Quang Ngọc, Vũ Văn Quân, “Tư liệu về nguồn gốc \r\nchức năng và hoạt động cùa đội Hoàng Sa”, Tạp chí Khoa\r\nhọc xã hội, Đại học Quốc gia, t.XIV, số 3, 1998, ư. 10-20.\r\n328. Nguyễn Quang Ngọc, “Bảo vệ chủ quyền ưên Biển Đông: \r\nmột hoạt động nổi bật của vương triều Tây Sơn”, Tạp chí \r\nLịch sử quân sự, số 1, 1999, tr. 15-18.\r\n329. Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên), Tiến trình lịch sứ Việt Nam,\r\nNxb. Giáo dục, Hà Nội, 2001.\r\n330. Nguyền Quân, Phan cẩm Thượng, Mỹ thuật cùa người Việt,\r\nNxb. Mỹ thuật. Hà Nội. 1989.\r\n331. Nguyễn Tài Thư (Chủ biên), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, 2\r\ntập, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1993.\r\n332. Nguyễn Tài Thư, Nho học và Nho học ớ Việt Nam: Một số lý\r\nluận và thực tiễn, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1997.\r\n333. Nguyễn Tưòmg Phượng, Binh chế Việt Nam qua các thời đại,\r\nNgày Mai, 1950."
      - "Ba Thục, Kinh Sở, Ngô Việt…). Kết thúc cuộc \"Hán Sở tranh hùng\", nhà Hán\r\nđã thống nhất đất nước Trung Hoa từ bắc xuống nam (tiền bắc hậu nam) và phát\r\ntriển đất nước theo một trật tự ngược lại: tiền nam hậu bắc\".\r\nCó thể hình dung cơ cấu của văn hóa Trung Hoa như sau: \r\nVĂN HOÁ\r\nTRUNG\r\nHOA\r\n=\r\nVăn hoá lưu vực sông Hoàng Hà\r\n+\r\nVăn hoá nông\r\nnghiệp lúa nước\r\nĐông Nam Á\r\nVăn hoá du\r\nmục Tây Bắc +\r\nVăn hoá nông\r\nnghiệp khối Trung\r\nNguyên\r\nMối liên hệ và sự tác động qua lại giữa văn hóa Việt Nam với Trung Hoa,\r\ngiữa văn hóa phương Bắc cổ đại với văn hóa phương Nam cổ đại (trong đó có\r\nvăn hóa Nam – Á - Bách Việt) có thể trình bày trong bảng 1.5.\r\nVĂN HOÁ\r\nP.BẮC CỔ ĐẠI\r\nVĂN HOÁ PHƯƠNG NAM (= Đ.N.Á cổ đại)\r\nVăn hoá Nam-Á (Bách Việt)\r\nVăn hóa vùng lưu\r\nvực sông Hoàng\r\nHà\r\nVăn hóa vùng lưu\r\nvực sông Dương\r\nTử\r\nVăn hóa vùng lưu\r\nvực s. Hồng, s.\r\nMã\r\nVăn hóa miền\r\nTrung và đồng\r\nbằng s. Mê Kông\r\nVĂN HOÁ TRUNG HOA VĂN HOÁ VIỆT NAM\r\nBảng 1.5: Quan hệ cội nguồn giữa văn hóa Việt Nam và Trung Hoa\r\nBài 3: TIẾN TRÌNH VĂN HÓA VIỆT NAM\r\nTiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành 6 giai đoạn: văn hóa tiền\r\nsử, văn hóa Văn Lang - Âu Lạc, văn hóa thời chống Bắc thuộc, văn hóa Đại\r\nViệt, văn hóa Đại Nam và văn hóa hiện đại. Sáu giai đoạn này tạo thành ba lớp:\r\nlớp văn hóa bản địa, lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực, lớp văn\r\nhóa giao lưu với phương Tây.\r\n3.1. Lớp văn hóa bản địa\r\n28\r\nDownloaded by Tu?n ?ào Minh ([email protected])\r\nlOMoARcPSD|49704028"
      - "trái), và hình bán nguyệt (đôi dưới, phải). Trước mắt ta là sự hòa hợp tuyệt vời\r\ncủa cái động (vật nhau) trong thế tĩnh của ba hình hình học với những cạnh đáy\r\nvững vàng cho thấy sự ngang sức ngang tài của các chàng trai; sự vận động liên\r\ntục của cơ bắp như dừng lại. Hai người chờ vật được khuôn lại trong hai hình\r\nchữ nhật đứng tạo nên cảm giác co ro bất tận trong cái rét của lễ hội đầu xuân.\r\n4.1.3. Thủ pháp mô hình hóa đã tạo nên một nền nghệ thuật trang trí và\r\nnhiều mô hình mang tính triết lí sâu sắc.\r\nBộ Tứ Linh (Hình 4.20a) với long (rồng) biểu trưng cho uy là nam tính; li\r\n(= long mã) hoặc lân (kì lân, con vật tưởng tượng đầu sư tử, mình nai, đuôi trâu,\r\n131\r\nDownloaded by Tu?n ?ào Minh ([email protected])\r\nlOMoARcPSD|49704028\r\năn cỏ, rất hiền lành - hình 4.20b) biểu trưng cho ước vọng thái bình, quy (rùa)\r\nhiểu tượng cho sự sống lâu và phượng (phụng) biểu tượng cho nữ tính. Rồng -\r\nPhượng biểu tượng cho hạnh phúc lứa đôi (ở Trung Hoa hiên tượng này là\r\n“loan-phượng”: loan là con đực, phượng là con cái). Đồ án trang trí RỒNG phổ\r\nbiến đến mức phản ánh những đặc trưng cửa từng thời đại. Rồng thời Hùng\r\nvương, thời Lí, Trần, Hồ, Lê, Mạc, Nguyễn – mỗi thời có những nét đặc thù\r\nriêng tương ứng với thời đại của mình.\r\nTứ linh cộng thêm ngư-phúc-hạc-hổ thì thành BÁT VẬT. Ngư (Cá) gắn\r\nvới truyền thuyết \"cá hóa rồng\" biểu tượng cho sự thành đạt. Chữ phúc là “sự tốt\r\nlành, may mắn” đồng âm và viết gần giống với chữ bức nghĩa là \"con dơi\", vì"
  - source_sentence: >-
      Nhiệm vụ quan trọng nhất của các nước công nghiệp chủ nghĩa châu Âu và
      Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
    sentences:
      - "Dupuis phái tự mình hành động. Tháng 10-1872, Dupuis đi Hương \r\nCảng và Thượng Hải mua pháo thuyền và đạn dược, mộ quân lính,\r\n1. Đó là các cuộc thám hiểm cùa phái đoàn Doudard de Lagrée và Francis \r\nGamier vào những năm từ 1866 đến 1870.\r\n2. Nguyễn Phan Quang (1949), Việt Nam thế ky XIX (1802-1884), Nxb. \r\nThành phố Hồ Chí Minh, tr. 321.\r\n159\r\nLỊCH SỪ VIỆT NAM - TẬP 6\r\nrồi đến tháng 11 năm đó thì kéo nhau về Bắc Kỳ. Cùng lúc đó, bọn \r\nthực dân hiếu chiến ở Nam Kỳ cũng lợi dụng việc triều đình Huế \r\nyêu cầu đưa ra Bắc tiễu trừ giặc biển để phái tàu chiến ra tiếp tay \r\ncho Dupuis. Cậy có lực lượng mạnh, Dupuis buộc Kinh lược sứ Lê \r\nTuấn trong vòng hai tuần phải xin triều đình Huế cho phép hắn \r\nđược mượn đường đi lên Vân Nam. Nhung hạn 2 tuần chưa hết và \r\ngiấy phép cũng chưa có mà Dupuis đã nổ súng, rồi tự tiện kéo đoàn \r\ntàu vào Cửa cấm (Hải Phòng) ngược sông Hồng lên Hà Nội (ngày \r\n22-12-1872). Theo sử nhà Nguyễn thì ngày 2-12-1872, Dupuis “từ\r\nHài Dương đi đen Bắc Ninh, Hà Nội, các quan tình và quân thứ 2-\r\n3 lần biện bác ngăn trở không cho đi, nhưng chúng không nghe\r\nTrong khoảng thời gian từ năm 1872 đến năm 1873, Dupuis đã ỷ \r\nthế quân Pháp và triều đình nhà Thanh, trắng trợn xâm phạm chủ \r\nquyền Việt Nam, liên tiếp gây ra nhiều vụ khiêu khích, cướp phá \r\nđối với nhân dân dọc hai bờ sông, tấn công các đồn bốt của triều \r\nđình nhà Nguyễn.\r\nTrước hành động ngang ngược cùa Dupuis, quân dân Hà Nội \r\nmặc dù chưa có lệnh triều đình nhung vẫn tích cực đề phòng. Lệnh"
      - "hội loài người nói chung hay cùa một quốc gia, một dân tộc nói \r\nriêng. Nghiên cứu lịch sử là nhằm tìm hiểu những sự kiện xảy ra \r\ntrong quá khứ để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho hiện tại \r\nvà tương lai. Nghiên cứu và biên soạn lịch sừ, vì vậy, trở thành một \r\nyêu cầu bức thiết của mọi quốc gia, dân tộc. Phạm Công Trứ, nhà \r\nchính trị danh tiếng, nhà sử học sống ở thế kỳ XVII, trong bài Tựa\r\nsách Đại Việt sử ký bản kỷ tục biên viết: \"Vì sao mà làm quốc sử?\r\nVĩ sử chù yếu là để ghi chép sự việc. Có chinh trị cùa một đời tất\r\nphải có sử của một đời. Mà ngòi bút chép sử giữ nghị luận rất\r\nnghiêm, ca ngợi đời thịnh trị thì sáng tỏ ngang với mặt trời, mặt\r\ntrăng, lên án kẻ loạn tặc thì gay gắt nhu sương thu lạnh buốt,\r\nngười thiện biết có thể bắt chước, người ác biết có thể tự răn, quan\r\nhệ đến việc chính trị không phải là không nhiều. Cho nên làm sử là\r\ncốt để cho được như thế\"'.\r\nViệt Nam là một dân tộc có lịch sử lâu đời. Việt Nam cũng là \r\nmột dân tộc yêu sử và có rất nhiều người ham thích tìm tòi, nghiên \r\ncứu và biên soạn lịch sử. Đã có nhiều công trình lịch sử được công \r\nbố, không chi do các cơ quan, tổ chức chuyên nghiên cứu biên \r\nsoạn, mà còn do cá nhân người yêu sử thực hiện... Điều này vừa có \r\nmặt tích cực, lại cỏ mặt tiêu cực. Tích cực vì sẽ góp phần giúp nhân \r\ndân hiểu thêm về lịch sử nước nhà, nhưng cũng chứa đựng yếu tố \r\ntiêu cực là dễ dẫn tới những hiểu biết phiến diện, sai lầm về lịch \r\nsử... đôi khi đồng nhất truyền thuyết với lịch sử?"
      - "LỊCH SỪ VIỆT NAM - TẬP 11\r\ngiầu mạnh hcm nhờ chiến tranh. Những nước bại trận như Đức, Ý, \r\nNhật thì kiệt quệ. Song dù thắng hay bại, sự kết thúc chiến tranh đặt \r\ncho mỗi nước những yêu cầu cấp bách cần giải quyết, tạo nên \r\nnhững đặc trưng kinh tế - xã hội ở nhóm nước này.\r\nSau chiến tranh thế giới, những nưóc công nghiệp chủ nghĩa \r\nchâu Âu và Nhật Bản đều bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Nhiệm vụ \r\nquan trọng của họ ỉà hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục \r\nkinh tế, ổn định đời sống xã hội. Đối với Mỹ, nhiệm vụ chủ yếu là \r\nphải chuyển hướng vận hành kinh tế từ một nền kinh tế phục vụ \r\nquân sự thời chiến sang nền kinh tế thời bình.\r\nNhừng nét cơ bản của tình hình thế giới nêu trên đã tác động \r\nđến hầu hết các khu vực trên thế giới, đặc biệt là khu vực Châu Á \r\nvà Đông Nam Á, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải \r\nphóng của các dân tộc Đông Dương. Từ đầu những năm 1950, tình \r\nhình cách mạng ba nước Đông Dương chuyển biến nhanh chóng. \r\nVới cuộc đi thăm Trung Quốc, Liên Xô của Chủ tịch Hồ Chí Minh \r\nđầu năm 1950 và việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt \r\nquan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là \r\nmột thắng lợi ngoại giao vô cùng quan trọng. Thắng lợi về ngoại \r\ngiao này đã chấm dứt thời kỳ chiến đấu đom độc, hầu như bị cách ly \r\nvới bên ngoài và từ đó tiếp nhận được sự đồng tình về chính trị và \r\nsự viện trợ về vật chất.\r\nVới sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội"
  - source_sentence: Chức năng của quan Đốc học trong việc quản  giáo dục  các tỉnh  gì?
    sentences:
      - "Định, Phú Yên, Biên Hoà, Gia Định, Vĩnh Long, Định Tường, An \r\nGiang đều đặt mỗi tỉnh một quan Đốc học coi việc học chính trong \r\ntinh. Các tỉnh từ Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, \r\nThanh Hoá, Ninh Bình, Nam Định, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, \r\nSơn Tây, Bắc Ninh cũng đều đật chức Đốc học. Tinh nào khuyết \r\nchức Đốc học thì đặt Thự đốc học tạm quyền đốc học một thời gian \r\nđổ phụ trách, đôn đốc việc học trong tỉnh.\r\nCác tỉnh Khánh Hoà, Bình Thuận, Hà Tiên, Quảng Yên, Hưng \r\nHoá, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Cao Bằng, do số học \r\nsinh ít nên đến cuối thời Thiệu Trị (1847) vẫn chưa đặt chức Đốc học.\r\nTheo lệ Nhà nước chế cấp ấn quan phòng giao cho Đốc học lo \r\nviệc học chính trong địa hạt của tinh sờ tại, trong đó có việc xây \r\ndựng trường sở ở tinh, phù, hoặc huyện, châu; sắp xếp các thày \r\ngiáo và tuyển chọn học sinh vào học ở các trường. Những công \r\nviệc licn quun đén việc học đểu có sự phối hựp giữa quan Đốc hục \r\nvới các viên giữ chức Giáo thụ ở các phủ và Huấn đạo ờ các huyện, \r\nchâu. Một bộ máy giáo dục được tổ chức chặt chẽ theo ngành dọc \r\ntừ tinh đến phủ, huyện, châu; tổng (ở tổng có Tổng giáo) để theo \r\ndõi, đôn đốc việc giảng dạy và học tập, đã góp phần đẩy mạnh hom \r\nviệc giáo dục ở những triều vua Nguyễn nửa đầu thế kỳ XIX. Những \r\nthành tích của giáo dục bấy giờ biểu hiện rõ nhất ở việc Nhà nước \r\ncứ 3 năm lại mở một kỳ thi Hương ờ một số tinh thuộc Bác Kỳ (Nam \r\nĐịnh, Hài Dương, Thăng Long); Nghệ An; kinh đô Huế; Trung Kỳ"
      - "Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương, ngày 28 - I - 1941,\r\nlãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành\r\nTrung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Hội nghị họp tại Pác Bó (Cao Bằng) từ\r\nngày 10 đến ngày 19 - 5 - 1941.\r\nHội nghị chủ †rương trước hết phởi giỏi phóng cho được cóc dôn tộc\r\nĐông Dương ro khỏi éch Phớp - Nhột. Hội nghị quyết định tiếp tục tạm\r\ngóc khổu hiệu “Đónh đổ địa chủ, chia ruộng đốt cho dôn còy” thay bằng\r\ncóc khổu hiệu “Tịch thu ruộng đốt của đế quốc vò Việt gian chia cho dên\r\ncòy nghèo, giởm †ô, giỏm tức, chia lợi ruộng công”, tiến tới thực hiện\r\n“Người còy có ruộng”. Hội nghị chủ trương †hònh lộp Việt Nơm độc lập\r\nđồng minh (gọi tốt lò Việt Minh) bao gồm céc †ổ chức quồn chúng, lốy\r\ntên lò Hội Cứu quốc nhồm : “Liên hiệp hết thỏy cóc giới đồng bèo yêu\r\nnước, không phôn biệt giòu nghèo, giò trẻ, gới trai, không phôn biệt tôn\r\ngiáo vò xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dôn tộc giỏi phóng\r\nvò sinh tồn” °°,\r\n\r\nMặt trận Việt Minh chính thức thành lập ngày 19 - 5 - 1941. Chỉ sau một thời\r\ngian ngắn, tổ chức này đã có uy tín và ảnh hưởng sâu rộng trong nhân dân. Sau Hội\r\nnghị Trung ương, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước\r\nđoàn kết thống nhất đánh đuổi Pháp - Nhật."
      - "\"Chính sự ngày một đổ nát, đói kém xảy ra luôn luôn. Nhân dân cùng\r\nquân, khốn khổ, giặc cướp nổi lên ở nhiễu nơi\".\r\n(Khâm định Việt sử thông giám cương mục)\r\n\r\nỞ Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình,... dân nghèo nổi dậy đấu tranh. Trong\r\ntình hình đó, một số thế lực phong kiến ở các địa phương lại đánh giết lẫn\r\nnhau, quấy phá nhân dân và chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực\r\nhọ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn nên đã tạo điều kiện và thời cơ cho\r\nhọ Trần buộc Chiêu Hoàng (vua cuối cùng của nhà Lý) phải nhường ngôi cho\r\nTrần Cảnh vào tháng 12, năm Ất Dậu (đâu năm 1226).\r\n\r\n(1) Việc thổ mộc : việc làm nhà cửa, chùa, đền, đào sông, hồ..."
  - source_sentence: >-
      Thiệu Trị đã xử lý trường hợp của Lý Văn Phức và việc người Pháp bắt giữ
      thuyền quân đi tuần biển của Việt Nam ra sao?
    sentences:
      - "hóa; thuế độc quyền; thué điền thổ...\r\nTheo những con số thống kê chính thức thì các loại thuế trên \r\nđều tăng lên đáng kể, khoảng từ ba đến hơn ba lần vào năm 1945 \r\n(số dự thu) so với năm 1939 (số thực thu) như sau:\r\nBảng 29: Thu nhập từ một sổ loại thuế ở Đông Dương \r\ntrong các năm 1939 và 19453\r\nĐom vị: nghìn đồng\r\nThuế 1939 1945\r\nThuế tiêu thụ và vận chuyển hàng hoá 20.655.000 58.265.000\r\nThuế muối, rượu, thuốc phiện, diêm, pháo,\r\nthuốc lá\r\n24.694.000 87.000.000\r\nThuế điền thổ, trước bạ 11.821.000 28.625.000\r\nvề thuốc phiện, do việc nhập khẩu bị ngừng, Pháp khuyến khích \r\nnhân dân thượng du trồng loại cây này nên số thuốc phiện sản xuất \r\nđược ngày một tăng: năm 1940: 7.560kg; nãm 1941: 17.344kg; năm\r\n1. Annuaire statistique de V Union f,rariỊaise Outre- mer 1939-1946, tr. K -\r\n90-93.\r\n2, 3. Annuaire statistique de runion firanẹaise Outre - mer 1939-1946, tr.\r\nK-90.\r\n552"
      - "Chương I. Chính sách thuộc địa của Pháp..\r\nbộ đồng bào các dân tộc thiểu số. về phương diện này, chính quyền \r\nthuộc địa còn muốn đi xa hơn là cố định đồng bào vào một không \r\ngian nhất định, rồi đưa họ đến với chế độ sở hữu ruộng đất - chế độ \r\nsở hữu tập thể và ấn định cho họ một chế độ thuế khóa.\r\nNhư vậy, “chính sách thâm nhập” có xuất phát điểm là chính \r\nsách “chia đế trf' và mục tiêu là tách các dân tộc thiểu số ra khỏi \r\ndân tộc Kinh, dùng dân tộc nọ chống lại dân tộc kia và nhằm một \r\nmục đích cao hơn là từ chinh phục, khuất phục về chính trị để tiến \r\nsang khai thác, bóc lột về đất đai, nhân công và thuế khóa của các \r\nđồng bào.\r\n7. Một số “cải cách” xã hội khác liên quan đến nông dân và\r\ncông nhân\r\nLiên quan đến nông dân, trong bài diễn văn về Tinh hình Đông\r\nDương và tuyên bo cải cách vào tháng 9/19301, Pierre Pasquier nêu \r\nra những vấn đề như: thi hành luật điền thổ, giúp nông dân Nam Kỳ \r\nthế chấp ruộng đất để vay tín dụng ngân hàng; dẫn thủy nhập điền, \r\nlàm thuỷ lợi để tăng diện tích canh tác, cải tiến kỹ thuật trồng trọt; \r\ngiúp nông dân thăng tién về sờ hữu ruộng đất (từ người không có \r\nđất lên tiểu điền chủ); mở rộng việc nhượng đất, khẩn hoang ở \r\nnhững vùng rừng núi ở Bắc và Trung Kỳ cũng như ở phía tây và \r\nnam Nam Kỳ; quy định lại chế độ lĩnh canh để \"hạn ché bớt sự bóc\r\nlột cùa địa chù đoi với tá điền”.\r\nTriển khai những “cải cách” này, Pierre Pasquier cho tiếp tục \r\nxây dựng các công trình thuỷ nông, rồi thành lập Hội đồng Khẩn"
      - "theo vài mươi người, đeo gươm, đeo súng, đến thẳng ngay công \r\nquán, đưa ra một lá thư của nước Pháp bằng chữ Hán, lời lẽ ngang \r\nngược. Lý Văn Phức không nhận thư, Lạp Biệt Nhĩ quát to doạ nạt, \r\nđể lại thư xuống ghế rồi đi. Lý Văn Phức và Nguyễn Đình Tân bàn \r\nvới nhau rằng: \"Nhận lấy thư là có tội, mà đốt thư đi cũng có tội, \r\nkhông gì bằng cho chạy trạm về đệ tâu lên\". Lý Văn Phức về Kinh,\r\n1. Thực lục, tập VI, sđd, tr. 301.\r\n492\r\nChương VII. Quan hệ đối ngoại\r\nThiệu Trị giận là làm mất quốc thể, sai vệ cẩm y đóng gông đem \r\ngiam ở Tà đãi lậu, bắt giải chức, giao cho đình thần bàn.\r\nKhi ấy, bọn Pháp ngày thường lên bờ, ngông nghênh đi lại các \r\nnơi giao tiếp với dân đi đạo. Những thuyền quân đi tuần biển bị \r\nchúng bắt giữ lại ở cừa biển và cướp lấy buồm thuyền và dây buộc \r\nthuyền cùa 5 chiếc thuyền bọc đồng ở Kinh phái đi Nam (Kim \r\nƯng, Phấn Bằng, Linh Phượng, Thọ Hạc, Vân Bằng) đậu ở vụng \r\nTrà Sơn, đối diện vói chiến thuyền Pháp.\r\nViệc báo lên, Thiệu Trị sai ngay Đô thống Hữu quân Mai Công \r\nNgôn, Tham tri Bộ Hộ Đào Trí Phú đem biền binh 3 vệ Vũ lâm, Hổ \r\noai, Hùng nhuệ đến Quảng Nam cùng với lực lượng thủy, bộ tại \r\nchỗ tổ chức bố phòng. Thiệu Trị truyền chi căn dặn Mai Công \r\nNgôn và Đào Trí Phú rằng: \"Người Tây dương nếu đã sợ uy, thu \r\nhình, thì ta không nên tự động thủ trước; nếu chúng sinh chuyện \r\ntrước, thì đốc sức thành đài cùng biền binh các hiệu thuyền và \r\nthuyền đồng do Kinh phái đi, ngoài hợp, trong ứng, lập tức đánh"
  - source_sentence: Gia Cát Lượng đã giúp ai trong việc quản  nước Thục?
    sentences:
      - "phải trông coi mọi việc, giúp Thành Vương đến lúc trưởng thành. \r\n4\r\n Hoắc Quang giữ chức Đại tư mã tướng quân, phò Hán Chiêu Đế lúc lên ngôi mới 9 tuổi. \r\n5\r\n Gia Cát Lượng tức Khổng Minh, là thừa tướng của Chiêu Đế Lưu Bị nước Thục đời Tam Quốc. Lưu Bị chết, con là Lưu Thiện nối \r\nngôi, tức Thục Hậu chúa, mọi việc nước, việc quân đều phải trông cậy vào Gia Cát Lượng. \r\n6\r\n Tô Hiến Thành là Thái úy triều Lý Cao Tông, nhận di mệnh Cao Tông phò vua nhỏ là Long Cán lên nối ngôi mới 3 tuổi. \r\n7\r\n Tứ phụ: nghĩa là bốn viên đại thần giúp vua khi mới lên ngôi. \r\n8\r\n Chỉ Thuận Tông. \r\n9\r\n Xích chủy: nghĩa là mõm đỏ, miệng đỏ, hay đỏ mỏ. Xích chủy hầu là loài đỏ mỏ ám chỉ Lê Quý Ly. \r\n10 Bạch kê: nghĩa là gà trắng. Nghệ Tông sinh năm Tân Dậu, tức năm gà. Tân thuộc hành kim, loài kim sắc trắng. Vì thế \"bạch kê\" \r\nám chỉ Nghệ Tông. \r\n11 Chữ vương? ở trong lòng chữ khẩu? là chữ \"quốc\"?. \r\n12 Theo tục nhà Trần, hằng năm vào ngày mồng 4 tháng 4, vua hội họp bề tôi làm lễ tuyên thệ ở đền Đồng Cổ. (Xem bản kỷ, quyển \r\n5, Kiến Trung năm thứ 3, 1277). \r\n13 Chỉ Quý Ly. \r\n288 Đại Việt Sử Ký Toàn Thư - Bản Kỷ - Quyển VIII \r\nQuý Ly bỏ mũ, rập đầu khóc lóc từ tạ, chỉ trời vạch đất thề rằng: \r\n\"Nếu thần không biết dốc lòng trung, hết sức giúp Quan gia để truyền đến con cháu về sau thì \r\ntrời sẽ ghét bỏ thần\". \r\nQuý Ly lại nói: \"Lúc Linh Đức Vương làm điều thất đức, nếu không nhờ oai linh bệ hạ thì thần đã"
      - "éo, xênh xang lạ hom cả\", và gánh xiếc của BẮc thành trổ tài dịp Đại \r\nkhánh \"Ngũ tuần\" của vua: \"4 đứa leo dây, đứa trẻ lộn dây, đứa trẻ \r\nmúa trên bàn tay 2 đứa\".\r\nNhững định chế về tổ chức và hoạt động nghệ thuật của nhà \r\nNguyễn đã có tác dụng quan ữọng kích thích các loại hình vãn nghệ \r\ndân gian phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng. Trong các đợt biểu \r\ndiễn ở Kinh đô, trước yêu cầu thưởng lãm nghiêm ngặt và cao hơn \r\nđịa phương, các nhà viết kịch bản. đạo diễn, diễn viên phải trau dồi để \r\nnâng cao năng lực sáng tác, dàn dựng và kỹ năng biểu diễn.\r\n2. Nghệ thuật dân gian\r\nSinh hoạt văn nghệ dân gian trong các làng quê cũng phát triển. \r\nỞ Bắc Kỳ, Bắc Trung Kỳ, hát ả đào rất phổ biến. Bên cạnh đó là \r\ncác thể loại dân ca: hát Xoan ở Phú Thọ, Quan họ Bắc Ninh, hát \r\nSli, Then ở Lạng Sơn, hát Ví dặm, Phường vải ở Nghệ An, Hà \r\nTĩnh. Ở các tinh trung du và đồng bằng Bắc Bộ, Thanh Hóa, chèo \r\nsân đình mang tính trào lộng nở rộ. Thể loại trò hài, xiếc ở Bắc Kỳ \r\ncũng thu hút đông đảo khán giả.\r\n639"
      - "Tây. Ngoài cơ sờ đúc súng cũ của tiên triều, năm 1825 vua Minh \r\nMệnh mờ thêm sáu xưởng nữa. vốn cần cù và ham học hỏi sáng \r\ntạo, những người thợ quân giới đã được \"thứ súng tay nạp thuốc nổ \r\nmạnh theo kiểu Tây dương\". Vào những năm cuối triều Minh \r\nM ệnh, họ đã đúc 15 cỗ đại pháo X ung tiêu băng đồng và hai cỗ \r\nsúng lớn Chấn hải, loại đại pháo lợi hại trong thủy chiến phương \r\nTây. Sau đó, lại xuất xưởng tiếp 30 cỗ Chấn hải. Năm 1829, quản \r\nkho Hải Dương là Tôn Thất Thiện cùng với 100 lính Chấn cơ chế \r\nra cối gỗ chạy bàng sức nước ở khe suối để giã, luyện thuốc súng. \r\nDụng cụ này là xe \"Thủy hỏa ký tế\", và những năm sau được phổ \r\ncập trong quân ngũ. Từ vũ khí phương Tây, người Đại Nam đã tự \r\ntìm hiểu từng chi tiết để chế tạo thước đo ngắm bắn, thước kiểm tra \r\nthuốc súng. Trong bảy năm ờ ngôi, vua Thiệu Trị đúc 9 cỗ súng \r\nbàng đồng hiệu là \"Thần uy phục viễn đại tướng quân\", cỗ to nhất \r\nlà 10.706 cân, cỗ nhỏ nhất là 10.222 cân, tổng cộng là 93.829 cân.\r\n649\r\nLỊCH SỬ VIỆT NAM - TẬP 5\r\nVà ba cỗ súng hiệu \"Bảo Đại định công an dân hòa chúng thượng \r\ntướng quân\", mỗi cỗ trên 14.500 cân, tổng cộng là 43.620 cân1.\r\nĐe tạo điều kiện cho quân thủy học tập, bộ Công cấp cho họ la \r\nbàn, thước đo nước, đồng hồ cát xem giờ của phương Tây. v ề khoa \r\nmục bắn súng thì lính thủy phải tập bắn súng điểu sang và đại bác. \r\nMinh Mệnh yêu cầu Hiệp biện Đại học sĩ lãnh Thượng thư bộ Binh \r\nTrương Đăng Quế đọc kỹ các sách và bản đồ thủy chiến \"Tây"
pipeline_tag: sentence-similarity
library_name: sentence-transformers
metrics:
  - cosine_accuracy@1
  - cosine_accuracy@3
  - cosine_accuracy@5
  - cosine_accuracy@10
  - cosine_precision@1
  - cosine_precision@3
  - cosine_precision@5
  - cosine_precision@10
  - cosine_recall@1
  - cosine_recall@3
  - cosine_recall@5
  - cosine_recall@10
  - cosine_ndcg@10
  - cosine_mrr@10
  - cosine_map@100
model-index:
  - name: SentenceTransformer based on Snowflake/snowflake-arctic-embed-m-v2.0
    results:
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: snowflake m v2.0 768
          type: snowflake_m_v2.0_768
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.41141552511415524
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.6219178082191781
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.6908675799086758
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.7703196347031963
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.41141552511415524
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.20730593607305936
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.13817351598173516
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.07703196347031963
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.41141552511415524
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.6219178082191781
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.6908675799086758
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.7703196347031963
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.5909236142317988
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.5335641806189753
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.5402758717001256
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: snowflake m v2.0 512
          type: snowflake_m_v2.0_512
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.40365296803652967
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.6205479452054794
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.6904109589041096
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.7598173515981735
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.40365296803652967
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.20684931506849316
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.1380821917808219
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.07598173515981733
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.40365296803652967
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.6205479452054794
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.6904109589041096
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.7598173515981735
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.5838878951023845
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.5273708052475177
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.534470685679871
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: snowflake m v2.0 256
          type: snowflake_m_v2.0_256
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.40136986301369865
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.6095890410958904
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.6812785388127854
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.7561643835616438
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.40136986301369865
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.20319634703196343
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.13625570776255708
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.07561643835616438
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.40136986301369865
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.6095890410958904
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.6812785388127854
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.7561643835616438
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.5794453008128394
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.5228136551424223
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.5299156465255129
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: snowflake m v2.0 128
          type: snowflake_m_v2.0_128
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.3470319634703196
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.5625570776255707
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.6310502283105023
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.7168949771689498
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.3470319634703196
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.18751902587519023
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.12621004566210045
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.07168949771689498
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.3470319634703196
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.5625570776255707
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.6310502283105023
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.7168949771689498
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.5312938849991494
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.47205135174313345
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.47955011154777305
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: snowflake m v2.0 64
          type: snowflake_m_v2.0_64
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.29269406392694064
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.480365296803653
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.5406392694063927
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.6319634703196347
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.29269406392694064
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.16012176560121763
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.10812785388127853
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.06319634703196347
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.29269406392694064
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.480365296803653
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.5406392694063927
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.6319634703196347
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.4573894860472714
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.4021725737479169
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.4108181041796065
            name: Cosine Map@100

SentenceTransformer based on Snowflake/snowflake-arctic-embed-m-v2.0

This is a sentence-transformers model finetuned from Snowflake/snowflake-arctic-embed-m-v2.0 on the csv dataset. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

Model Details

Model Description

  • Model Type: Sentence Transformer
  • Base model: Snowflake/snowflake-arctic-embed-m-v2.0
  • Maximum Sequence Length: 8192 tokens
  • Output Dimensionality: 768 dimensions
  • Similarity Function: Cosine Similarity
  • Training Dataset:
    • csv

Model Sources

Full Model Architecture

SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 8192, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: GteModel 
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': True, 'pooling_mode_mean_tokens': False, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
  (2): Normalize()
)

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("minhtuan7akp/snowflake-m-v2.0-vietnamese_matryoshka-finetune")
# Run inference
sentences = [
    'Gia Cát Lượng đã giúp ai trong việc quản lý nước Thục?',
    'phải trông coi mọi việc, giúp Thành Vương đến lúc trưởng thành. \r\n4\r\n Hoắc Quang giữ chức Đại tư mã tướng quân, phò Hán Chiêu Đế lúc lên ngôi mới 9 tuổi. \r\n5\r\n Gia Cát Lượng tức Khổng Minh, là thừa tướng của Chiêu Đế Lưu Bị nước Thục đời Tam Quốc. Lưu Bị chết, con là Lưu Thiện nối \r\nngôi, tức Thục Hậu chúa, mọi việc nước, việc quân đều phải trông cậy vào Gia Cát Lượng. \r\n6\r\n Tô Hiến Thành là Thái úy triều Lý Cao Tông, nhận di mệnh Cao Tông phò vua nhỏ là Long Cán lên nối ngôi mới 3 tuổi. \r\n7\r\n Tứ phụ: nghĩa là bốn viên đại thần giúp vua khi mới lên ngôi. \r\n8\r\n Chỉ Thuận Tông. \r\n9\r\n Xích chủy: nghĩa là mõm đỏ, miệng đỏ, hay đỏ mỏ. Xích chủy hầu là loài đỏ mỏ ám chỉ Lê Quý Ly. \r\n10 Bạch kê: nghĩa là gà trắng. Nghệ Tông sinh năm Tân Dậu, tức năm gà. Tân thuộc hành kim, loài kim sắc trắng. Vì thế "bạch kê" \r\nám chỉ Nghệ Tông. \r\n11 Chữ vương? ở trong lòng chữ khẩu? là chữ "quốc"?. \r\n12 Theo tục nhà Trần, hằng năm vào ngày mồng 4 tháng 4, vua hội họp bề tôi làm lễ tuyên thệ ở đền Đồng Cổ. (Xem bản kỷ, quyển \r\n5, Kiến Trung năm thứ 3, 1277). \r\n13 Chỉ Quý Ly. \r\n288 Đại Việt Sử Ký Toàn Thư - Bản Kỷ - Quyển VIII \r\nQuý Ly bỏ mũ, rập đầu khóc lóc từ tạ, chỉ trời vạch đất thề rằng: \r\n"Nếu thần không biết dốc lòng trung, hết sức giúp Quan gia để truyền đến con cháu về sau thì \r\ntrời sẽ ghét bỏ thần". \r\nQuý Ly lại nói: "Lúc Linh Đức Vương làm điều thất đức, nếu không nhờ oai linh bệ hạ thì thần đã',
    'Tây. Ngoài cơ sờ đúc súng cũ của tiên triều, năm 1825 vua Minh \r\nMệnh mờ thêm sáu xưởng nữa. vốn cần cù và ham học hỏi sáng \r\ntạo, những người thợ quân giới đã được "thứ súng tay nạp thuốc nổ \r\nmạnh theo kiểu Tây dương". Vào những năm cuối triều Minh \r\nM ệnh, họ đã đúc 15 cỗ đại pháo X ung tiêu băng đồng và hai cỗ \r\nsúng lớn Chấn hải, loại đại pháo lợi hại trong thủy chiến phương \r\nTây. Sau đó, lại xuất xưởng tiếp 30 cỗ Chấn hải. Năm 1829, quản \r\nkho Hải Dương là Tôn Thất Thiện cùng với 100 lính Chấn cơ chế \r\nra cối gỗ chạy bàng sức nước ở khe suối để giã, luyện thuốc súng. \r\nDụng cụ này là xe "Thủy hỏa ký tế", và những năm sau được phổ \r\ncập trong quân ngũ. Từ vũ khí phương Tây, người Đại Nam đã tự \r\ntìm hiểu từng chi tiết để chế tạo thước đo ngắm bắn, thước kiểm tra \r\nthuốc súng. Trong bảy năm ờ ngôi, vua Thiệu Trị đúc 9 cỗ súng \r\nbàng đồng hiệu là "Thần uy phục viễn đại tướng quân", cỗ to nhất \r\nlà 10.706 cân, cỗ nhỏ nhất là 10.222 cân, tổng cộng là 93.829 cân.\r\n649\r\nLỊCH SỬ VIỆT NAM - TẬP 5\r\nVà ba cỗ súng hiệu "Bảo Đại định công an dân hòa chúng thượng \r\ntướng quân", mỗi cỗ trên 14.500 cân, tổng cộng là 43.620 cân1.\r\nĐe tạo điều kiện cho quân thủy học tập, bộ Công cấp cho họ la \r\nbàn, thước đo nước, đồng hồ cát xem giờ của phương Tây. v ề khoa \r\nmục bắn súng thì lính thủy phải tập bắn súng điểu sang và đại bác. \r\nMinh Mệnh yêu cầu Hiệp biện Đại học sĩ lãnh Thượng thư bộ Binh \r\nTrương Đăng Quế đọc kỹ các sách và bản đồ thủy chiến "Tây',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]

Evaluation

Metrics

Information Retrieval

  • Datasets: snowflake_m_v2.0_768, snowflake_m_v2.0_512, snowflake_m_v2.0_256, snowflake_m_v2.0_128 and snowflake_m_v2.0_64
  • Evaluated with InformationRetrievalEvaluator
Metric snowflake_m_v2.0_768 snowflake_m_v2.0_512 snowflake_m_v2.0_256 snowflake_m_v2.0_128 snowflake_m_v2.0_64
cosine_accuracy@1 0.4114 0.4037 0.4014 0.347 0.2927
cosine_accuracy@3 0.6219 0.6205 0.6096 0.5626 0.4804
cosine_accuracy@5 0.6909 0.6904 0.6813 0.6311 0.5406
cosine_accuracy@10 0.7703 0.7598 0.7562 0.7169 0.632
cosine_precision@1 0.4114 0.4037 0.4014 0.347 0.2927
cosine_precision@3 0.2073 0.2068 0.2032 0.1875 0.1601
cosine_precision@5 0.1382 0.1381 0.1363 0.1262 0.1081
cosine_precision@10 0.077 0.076 0.0756 0.0717 0.0632
cosine_recall@1 0.4114 0.4037 0.4014 0.347 0.2927
cosine_recall@3 0.6219 0.6205 0.6096 0.5626 0.4804
cosine_recall@5 0.6909 0.6904 0.6813 0.6311 0.5406
cosine_recall@10 0.7703 0.7598 0.7562 0.7169 0.632
cosine_ndcg@10 0.5909 0.5839 0.5794 0.5313 0.4574
cosine_mrr@10 0.5336 0.5274 0.5228 0.4721 0.4022
cosine_map@100 0.5403 0.5345 0.5299 0.4796 0.4108

Training Details

Training Dataset

csv

  • Dataset: csv
  • Size: 21,892 training samples
  • Columns: anchor and positive
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    anchor positive
    type string string
    details
    • min: 9 tokens
    • mean: 26.95 tokens
    • max: 103 tokens
    • min: 25 tokens
    • mean: 373.94 tokens
    • max: 596 tokens
  • Samples:
    anchor positive
    Tính chất kiến trúc của đình làng triều Mạc được thể hiện qua những đặc điểm gì, như số gian, hình dạng, nội thất và cách bố trí không gian trong công trình? Đình làng là công trình kiến trúc công cộng được dựng nên

    băng sự đóng góp của cải và công sức của cả cộng đồng làng xã.

    Ngoài chức năng là trụ sở hành chính của cả làng, ngôi đình còn là

    trung tâm sinh hoạt văn hóa làng xã, là nơi diễn ra các nghi lễ trọng

    đại trong dịp tế lễ thần Thành hoàng làng và tô chức hội hè hăng

    năm. Có thê nói, ngôi đình làng là nơi hội tụ sức mạnh của cả cộng

    đồng và là biểu trưng đặc sắc nhất của văn hóa làng xã.


    Trong các ngôi đình triều Mạc, Thân thành hoàng có lý lịch

    xuất thân khá phong phú. Tản Viên sơn thánh là vị thần có ảnh

    hưởng lớn ở xứ Đoài được thờ phụng ở đình Tây Đăng, Thanh Lũng

    và nhiều làng xã khác. Thần Cao Sơn, Quý Minh tương truyền là

    tướng tâm phúc của Hùng Vương được thờ ở đình làng Lỗ Hạnh.

    Dân làng Lỗ Hạnh còn thờ cả Phương Dung công chúa... Từ thế

    kỷ XYVI và các thế kỷ tiếp sau, Thần thành hoàng làng trở thành

    vị vua tỉnh thần ở các làng xã, tín ngưỡng thờ cúng Thân thành

    hoàng càng trở nên phong phú thê hiện qua lễ...
    Nguyễn Khắc Nhu có vai trò gì trong khởi nghĩa toàn khu vực miền núi Bắc Kỳ của Việt Nam Quốc dân Đảng vào năm 1930? bị nổ do bất cẩn. Do đó công việc bị phát hiện. Hai người phụ trách

    cơ quan chế bom là Đỗ Cương và Quản Trác trốn thoát. Nhiều binh

    lính và dân thường bị bắt. Công việc bạo động của Xứ Nhu không

    thành. Đúng lúc này Việt Nam Quốc dân Đảng vừa thành lập, cử

    người tới mời Xứ Nhu và Việt Nam Dân quốc gia nhập Việt Nam

    Quốc dân Đảng. Hầu hết các đồng chí của Xứ Nhu trở thành đảng

    viên của Việt Nam Quốc dân Đảng ở vùng Bắc Ninh, Bắc Giang.

    Do đó, Việt Nam Quốc dân Đảng mạnh lên về số lượng1. Cùng với

    việc phát triển đảng viên ở Bẳc Ninh, Bắc Giang, Việt Nam Quốc

    dân Đảng còn thiết lập nhiều cơ sở ở các tỉnh Thái Bình, Hải Dương,

    1. Nguyễn Khắc Nhu tức Xứ Nhu (1882-1930), người làng Song Khê, huyện

    Yên Dũng, tinh Bắc Giang. Với lòng yêu nuớc và ý chí chống Pháp,

    ông dự tính thành lập một tổ chức hoạt động công khai nhăm đào tạo

    tài năng cho đất nước lấy tên là "Hội Quốc dân dục tài”. Việc này

    không thành công, ông lại lập tổ chức bí mật nhăm bạo động lật đổ ách

    áp b...
    Giá gạo tháng 3-1950 ở Liên khu IV là bao nhiêu đồng/tạ và có chênh lệch gì so với giá gạo ở Liên khu III và Liên khu Việt Bắc? ngày càng tăng nhanh, nhất là ở Việt Bắc. Giá gạo tăng mạnh

    nhất, giá thực phẩm cũng tăng dần theo giá gạo. Giá các mặt hàng

    kỹ nghệ tăng chậm hơn. Giá hàng ngoại hóa hầu như không tăng

    vỉ trong vùng Pháp chiếm đóng, hàng ngoại hóa tính bằng tiền

    Đông Dương không tăng, hom nữa nhân dân cũng ít tiêu thụ hàng

    ngoại hóa vì bị cấm.

    1. Viện Kinh tế học, Kinh tế Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám đến..., Sách

    đã dẫn, tr. 238.

    2. Chuơng trình và báo cáo của Bộ Kinh tế về tình hình hoạt động năm 1950.

    Trung tâm lưu trữ quốc gia in, phông Phủ Thủ tướng, Hồ sơ số 1914.

    488

    Chương VI. Việt Nam dân chủ cộng hòa xây dựng..

    Giá gạo trong những tháng đầu năm 1950 so với cuối năm 1949

    có thay đổi, Liên khu IV (Thanh Hóa) giá tăng lên 154%; Liên khu

    III (Hà Đông - Hà Nam) giá tăng lên 153%; Liên khu Việt Bắc

    (Thái Nguyên) giá tăng lên 800%.

    Giá gạo ở Thái Nguyên từ 1.625 đồng/tạ lên 13.000 đồng/tạ

    (tăng 800%); ờ Phú Thọ từ 2.650 đồng/tạ lên 7.500 đồng/tạ (tăng

    283%). Mặt khác, ...
  • Loss: MatryoshkaLoss with these parameters:
    {
        "loss": "MultipleNegativesRankingLoss",
        "matryoshka_dims": [
            768,
            512,
            256,
            128,
            64
        ],
        "matryoshka_weights": [
            1,
            1,
            1,
            1,
            1
        ],
        "n_dims_per_step": -1
    }
    

Evaluation Dataset

csv

  • Dataset: csv
  • Size: 21,892 evaluation samples
  • Columns: anchor and positive
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    anchor positive
    type string string
    details
    • min: 10 tokens
    • mean: 26.56 tokens
    • max: 108 tokens
    • min: 24 tokens
    • mean: 369.01 tokens
    • max: 559 tokens
  • Samples:
    anchor positive
    Nguyễn Hoàng đã thực hiện những hành động gì để dần dần tách khỏi sự ràng buộc của họ Trịnh sau khi trở lại Thuận Quảng vào năm 1600, và những hành động này đã ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa hai dòng họ? thẳng đối với họ Nguyễn. Trịnh Tùng đã lấy danh nghĩa vua Lê sai

    sứ giả là Thiêm đô ngự sử Lê Nghĩa Trạch đem sắc vào phủ dụ

    Nguyễn Hoàng và vẫn cho ở lại trấn thủ, hằng năm nộp thuế như

    cũ. Cùng với sắc của vua Lê, Trịnh Tùng có gửi thư kèm theo

    Chương ĩ. Sự phân liệt Đàng Trong - Đàng Ngoài...

    1, Toàn thư. quyển 17, tập IV, Sđd, tr. 200.

    2, Đại Nam thực lục, Tiền biên, quyển 1, tập I, Sđd, tr. 34.

    3, Đại Nam thực lục, Tiển biên, quyển 1, tập I, Sđd, tr. 35.

    39

    LỊCH SỬ VIỆT NAM - TẬP 4

    "khuyên giữ việc thuế cống". Nguyễn Hoàng sai sứ giả đáp lễ tạ on

    vua Lê và gửi thư cho Trịnh Tùng hẹn kết nghĩa thông gia, đem con

    gái là Ngọc Tú gả cho Trịnh Tráng (con Trịnh Tùng) lấy danh

    nghĩa hôn nhân để duy trì mối quan hệ bề ngoài giao hảo giữa hai

    dòng họ vốn có sẵn một mối thù địch.

    - Chính sách cùa họ Nguyễn từ khi Nguyễn Hoàng trở lại

    Thuận Quảng

    Năm 1600, Nguyễn Hoàng ròi được khỏi đất Bẳc trở về Thuận

    Quảng bắt đầu thực hiện một chính sách cai trị mói, dần dần tác...
    Báo cáo của Ủy ban Kháng chiến hành chính Hà Nội về hoạt động giáo dục bù nhìn và tình hình các giáo sư trường Chu Văn An có nội dung gì? Tài liệu tham khảo

    21. Báo cáo sô' 2 BC/I ngày 12-11-1949 và Báo cáo sô' 463

    BC/DB ngày 25-12-1949 của Ty Công an H à Nội. Trung

    tâm Lưu trữ Quốc gia III, phông Phủ Thủ tướng, Hồ sơ

    SỐ921.

    28. Báo “Le song” ngày 11-2-1949. Trung tâm Lưu trữ Quốc

    gia III, phông Phủ Thủ tướng, Hồ sơ sô' 2002.

    29. Báo cáo của u ỷ ban Kháng chiến hành chính Hà Nội vê

    hoạt động giáo dục bù nhìn và tình hình các giáo sư

    trường Chu Văn An. Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III,

    phông Phủ Thủ tướng, Hồ sơ số 979.

    30. Báo cáo của Tổng Giám đốc Việt N am Công an vụ sô'

    122/NCB3 ngày 1-4-1951. Trung tâm Lưu trữ Quốic gia

    III, phông Phủ Thủ tướng, Hồ sơ sô' 979.

    31. Báo cáo thành tích về cống tác công an trong 8 năm kháng

    chiến (1946-1954) của Bộ Công an. Trung tâm Lưu trữ

    Quốc gia III, phông Phủ Thủ tướng, Hồ sơ sô' 927.

    32. Báo cáo một năm kháng chiến (12-1946 đến 12-1947) của

    UBKCHC Khu 12. Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III, phông

    Phủ Thủ tướng, Hồ sơ sô" 2000.

    33. Báo cáo thành tích quăn sự trong 8 n...
    Đặc điểm dân số của nước ta ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ như thế nào và đòi hỏi những ngành dịch vụ nào cần được ưu tiên phát triển trong quá trình đô thị hóa? — Trong các thành phố lớn thường hình thành các trung tâm giao dịch,

    thương mại. Đó là nơi tập trung các ngân hàng, các văn phòng đại diện

    của các công ti, các siêu thị hay các tổ hợp thương mại, dịch vụ lớn...

    Ở các thành phố lớn trên thế giới, thường dễ nhận thấy các trung tâm

    thương mại này do sự tập trung các ngôi nhà cao tầng, chọc trời. Một

    thành phố có thể có trung tâm thương mại chính và một số trung tâm

    thương mại nhỏ hơn, kết quả của sự phát triển đô thị.


    — Ở nước ta, các thành phố, thị xã thường có khu hành chính (phân

    “đô”) và khu buôn bán, dịch vụ (phân “thị'). Ở Hà Nội, Thành phố

    Hồ Chí Minh các trung tâm giao dịch, thương mại của thành phố đang

    được hình thành rõ nét.


    CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


    174


    1. Cho biết đặc điểm dân số của nước ta (đông, tăng còn tương đối

    nhanh, mức sống đang nâng lên và đô thị hoá đang phát triển với

    tốc độ nhanh hơn) có ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ như thế

    nào ? Các đặc điểm đó đòi hỏi những ngành dịch vụ nào cần được

    ưu tiê...
  • Loss: MatryoshkaLoss with these parameters:
    {
        "loss": "MultipleNegativesRankingLoss",
        "matryoshka_dims": [
            768,
            512,
            256,
            128,
            64
        ],
        "matryoshka_weights": [
            1,
            1,
            1,
            1,
            1
        ],
        "n_dims_per_step": -1
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • eval_strategy: steps
  • per_device_train_batch_size: 6
  • per_device_eval_batch_size: 6
  • learning_rate: 3e-06
  • num_train_epochs: 2
  • warmup_ratio: 0.05
  • bf16: True
  • batch_sampler: no_duplicates

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: steps
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 6
  • per_device_eval_batch_size: 6
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 1
  • eval_accumulation_steps: None
  • torch_empty_cache_steps: None
  • learning_rate: 3e-06
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1.0
  • num_train_epochs: 2
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: linear
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.05
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: True
  • fp16: False
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: None
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: False
  • dataloader_num_workers: 0
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: False
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: None
  • hub_always_push: False
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • include_for_metrics: []
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • dispatch_batches: None
  • split_batches: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • eval_on_start: False
  • use_liger_kernel: False
  • eval_use_gather_object: False
  • average_tokens_across_devices: False
  • prompts: None
  • batch_sampler: no_duplicates
  • multi_dataset_batch_sampler: proportional

Training Logs

Epoch Step Training Loss Validation Loss snowflake_m_v2.0_768_cosine_ndcg@10 snowflake_m_v2.0_512_cosine_ndcg@10 snowflake_m_v2.0_256_cosine_ndcg@10 snowflake_m_v2.0_128_cosine_ndcg@10 snowflake_m_v2.0_64_cosine_ndcg@10
0.0305 100 1.7876 1.1904 0.4785 0.4705 0.4505 0.3318 0.2179
0.0609 200 1.3408 0.8115 0.5106 0.4999 0.4862 0.3923 0.2731
0.0914 300 0.8536 0.6208 0.5323 0.5265 0.5109 0.4285 0.3178
0.1218 400 0.6425 0.5241 0.5477 0.5366 0.5248 0.4483 0.3441
0.1523 500 0.5621 0.4878 0.5542 0.5406 0.5354 0.4625 0.3625
0.1827 600 0.5521 0.4712 0.5566 0.5471 0.5392 0.4715 0.3735
0.2132 700 0.5387 0.4529 0.5623 0.5534 0.5438 0.4803 0.3856
0.2436 800 0.5439 0.4324 0.5619 0.5526 0.5473 0.4807 0.3895
0.2741 900 0.3761 0.4220 0.5627 0.5553 0.5499 0.4829 0.3912
0.3045 1000 0.4978 0.4020 0.5696 0.5591 0.5527 0.4872 0.3990
0.3350 1100 0.5307 0.3927 0.5723 0.5620 0.5589 0.4948 0.4042
0.3654 1200 0.4942 0.3823 0.5740 0.5650 0.5630 0.5001 0.4116
0.3959 1300 0.3628 0.3754 0.5724 0.5644 0.5613 0.4992 0.4131
0.4263 1400 0.3592 0.3584 0.5776 0.5699 0.5624 0.5065 0.4181
0.4568 1500 0.3938 0.3521 0.5755 0.5696 0.5627 0.5081 0.4250
0.4872 1600 0.4694 0.3486 0.5762 0.5705 0.5630 0.5076 0.4238
0.5177 1700 0.4115 0.3561 0.5727 0.5673 0.5616 0.5064 0.4265
0.5481 1800 0.4144 0.3371 0.5768 0.5723 0.5649 0.5078 0.4256
0.5786 1900 0.3783 0.3334 0.5758 0.5703 0.5638 0.5082 0.4264
0.6090 2000 0.3374 0.3302 0.5790 0.5710 0.5661 0.5099 0.4276
0.6395 2100 0.41 0.3168 0.5817 0.5769 0.5694 0.5164 0.4280
0.6699 2200 0.4752 0.3138 0.5826 0.5779 0.5703 0.5156 0.4318
0.7004 2300 0.2697 0.3130 0.5837 0.5786 0.5712 0.5178 0.4350
0.7308 2400 0.4127 0.3075 0.5826 0.5768 0.5700 0.5153 0.4308
0.7613 2500 0.3481 0.3083 0.5842 0.5787 0.5719 0.5182 0.4345
0.7917 2600 0.329 0.2987 0.5871 0.5828 0.5761 0.5224 0.4350
0.8222 2700 0.4066 0.2929 0.5854 0.5796 0.5739 0.5187 0.4366
0.8526 2800 0.3523 0.2912 0.5872 0.5791 0.5737 0.5164 0.4403
0.8831 2900 0.2931 0.2938 0.5849 0.5773 0.5730 0.5193 0.4401
0.9135 3000 0.3608 0.2868 0.5841 0.5769 0.5746 0.5198 0.4405
0.9440 3100 0.4988 0.2825 0.5857 0.5790 0.5769 0.5239 0.4436
0.9744 3200 0.379 0.2772 0.5893 0.5809 0.5780 0.5240 0.4434
1.0049 3300 0.2685 0.2730 0.5891 0.5794 0.5784 0.5257 0.4438
1.0353 3400 0.3269 0.2679 0.5906 0.5820 0.5794 0.5268 0.4443
1.0658 3500 0.2561 0.2672 0.5907 0.5828 0.5789 0.5286 0.4470
1.0962 3600 0.2696 0.2663 0.5930 0.5840 0.5799 0.5270 0.4464
1.1267 3700 0.2973 0.2674 0.5910 0.5829 0.5775 0.5281 0.4475
1.1571 3800 0.2717 0.2675 0.5884 0.5802 0.5769 0.5276 0.4493
1.1876 3900 0.2932 0.2615 0.5894 0.5812 0.5791 0.5285 0.4527
1.2180 4000 0.3191 0.2597 0.5902 0.5831 0.5771 0.5280 0.4521
1.2485 4100 0.2936 0.2583 0.5903 0.5831 0.5792 0.5280 0.4517
1.2789 4200 0.2266 0.2609 0.5879 0.5814 0.5764 0.5276 0.4547
1.3094 4300 0.2712 0.2606 0.5895 0.5818 0.5784 0.5269 0.4546
1.3398 4400 0.3014 0.2609 0.5898 0.5815 0.5772 0.5278 0.4551
1.3703 4500 0.2104 0.2607 0.5892 0.5815 0.5771 0.5268 0.4548
1.4007 4600 0.4204 0.2614 0.5881 0.5812 0.5757 0.5270 0.4551
1.4312 4700 0.2502 0.2614 0.5894 0.5801 0.5773 0.5288 0.4551
1.4616 4800 0.171 0.2605 0.5892 0.5805 0.5777 0.5306 0.4582
1.4921 4900 0.2284 0.2625 0.5881 0.5816 0.5771 0.5297 0.4574
1.5225 5000 0.2021 0.2597 0.5897 0.5814 0.5785 0.5294 0.4572
1.5530 5100 0.3218 0.2596 0.5900 0.5826 0.5783 0.5301 0.4575
1.5834 5200 0.2402 0.2586 0.5894 0.5821 0.5788 0.5290 0.4581
1.6139 5300 0.3036 0.2562 0.5910 0.5825 0.5780 0.5311 0.4576
1.6443 5400 0.2906 0.2558 0.5903 0.5822 0.5795 0.5301 0.4578
1.6748 5500 0.2319 0.2553 0.5901 0.5829 0.5785 0.5311 0.4583
1.7052 5600 0.2315 0.2544 0.5896 0.5821 0.5775 0.5313 0.4581
1.7357 5700 0.2448 0.2541 0.5897 0.5831 0.5783 0.5310 0.4573
1.7661 5800 0.1683 0.2533 0.5906 0.5840 0.5785 0.5307 0.4576
1.7966 5900 0.2424 0.2536 0.5913 0.5841 0.5783 0.5312 0.4585
1.8270 6000 0.2169 0.2539 0.5905 0.5832 0.5787 0.5305 0.4574
1.8575 6100 0.2504 0.2541 0.5918 0.5830 0.5780 0.5306 0.4575
1.8879 6200 0.1923 0.2540 0.5908 0.5841 0.5781 0.5309 0.4585
1.9184 6300 0.2375 0.2533 0.5904 0.5839 0.5790 0.5306 0.4581
1.9488 6400 0.2248 0.2529 0.5904 0.5844 0.5777 0.5316 0.4577
1.9793 6500 0.1819 0.2532 0.5909 0.5839 0.5794 0.5313 0.4574

Framework Versions

  • Python: 3.11.11
  • Sentence Transformers: 3.4.1
  • Transformers: 4.49.0
  • PyTorch: 2.5.1
  • Accelerate: 1.2.1
  • Datasets: 3.2.0
  • Tokenizers: 0.21.0

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}

MatryoshkaLoss

@misc{kusupati2024matryoshka,
    title={Matryoshka Representation Learning},
    author={Aditya Kusupati and Gantavya Bhatt and Aniket Rege and Matthew Wallingford and Aditya Sinha and Vivek Ramanujan and William Howard-Snyder and Kaifeng Chen and Sham Kakade and Prateek Jain and Ali Farhadi},
    year={2024},
    eprint={2205.13147},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.LG}
}

MultipleNegativesRankingLoss

@misc{henderson2017efficient,
    title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply},
    author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
    year={2017},
    eprint={1705.00652},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.CL}
}