text
stringlengths 0
1.43M
|
---|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 27/2009/QĐ UBND
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT BTTTT ngày 12/11/2008 Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT BTTTT ngày 18/12/2008 Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử cá nhân trong Nghị định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 12/TTr STTTT ngày 24/02/2009 và Báo cáo thẩm định số 67/BC STP ngày 10/02/2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các sở ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 35/2006/QĐ UBND ngày 14/6/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động đại lý internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở thông tin và Truyền thông, Giám đốc công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy cập Internet trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Xuân Huế
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2009/QĐ UBND ngày 05/6/2009 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đại lý Internet có thu cước: là tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân danh doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet để cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông cho người sử dụng thông qua hợp đồng đại lý và hưởng thù lao.
2. Đại lý Internet không thu cước: là các tổ chức, cá nhân là chủ các khách sạn, nhà hàng, văn phòng, sân bay, bến xe, v.v… khi cung cấp dịch vụ Internet cho người sử dụng không thu cước dịch vụ trong phạm vi các địa điểm nói trên.
3. Đại lý internet: bao gồm đại lý Internet có thu cước và đại lý Internet không thu cước.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet (ISP): là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam để cung cấp dịch vụ Internet.
Điều 3. Nghiêm cấm các hành vi
1. Lợi dụng Internet nhằm mục đích:
a) Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh xâm lược; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
b) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác đã được pháp luật quy định.
c) Đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức; danh dự, nhân phẩm của công dân.
d) Để quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.
e) Cung cấp, truyền đi hoặc đặt đường liên kết trực tiếp đến những thông tin vi phạm các quy định tại Điều này.
2. Lưu giữ trên máy tính kết nối Internet tin, hình ảnh, phim ảnh; tài liệu, số liệu thuộc bí mật Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.
3. Gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị và cản trở trái pháp luật việc quản lý, cung cấp, sử dụng các dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.
4. Đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã và thông tin riêng của các tổ chức, cá nhân trên Internet.
5. Tạo ra và cài đặt các chương trình virus máy tính, phần mềm gây hại để thực hiện một trong những hành vi quy định tại Điều 71 Luật Công nghệ thông tin.
6. Tạo trang thông tin điện tử cá nhân giả mạo cá nhân, tổ chức khác; sử dụng trái phép tài khoản trang thông tin điện tử cá nhân của cá nhân khác; thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
7. Truyền bá các tác phẩm báo chí, tác phẩm văn học, nghệ thuật, các xuất bản phẩm vi phạm các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản.
8. Sử dụng những thông tin, hình ảnh của cá nhân mà vi phạm các quy định tại Điều 31, Điều 38 Bộ Luật Dân sự.
9. Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử cá nhân mà vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ, về giao dịch thương mại điện tử và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương II
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐẠI LÝ INTERNET
Điều 4. Thời gian được phép hoạt động của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Không giới hạn thời gian hoạt động của các đại lý internet không thu cước.
2. Đối với các đại lý internet có thu cước thời gian được phép hoạt động từ 6h00’ đến 24h00’ trong ngày.
Điều 5. Điều kiện hoạt động của đại lý Internet
1. Đối với đại lý internet có thu cước
a) Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và mặt bằng để cung cấp dịch vụ truy nhập internet. Địa điểm, mặt bằng phải phù hợp với qui mô hoạt động kinh doanh của đại lý và bảo đảm các tiêu chuẩn.
a.1) Diện tích sử dụng cho mỗi máy tối thiểu là 1m2. Tất cả các màn hình máy tính phải bố trí lắp đặt đảm bảo cho người quản lý có khả năng quan sát dễ dàng.
a.2) Có trang bị các phương tiện về phòng cháy, chữa cháy theo qui định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
a.3) Có biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh, âm thanh, ánh sáng và các điều kiện khác để bảo vệ an toàn và sức khỏe cho người sử dụng dịch vụ.
b) Đối với các các đại lý internet mà địa điểm hoạt động được bố trí thành nhiều phòng riêng biệt độc lập với nhau, chủ đại lý phải bố trí nhân viên hướng dẫn và kiểm tra riêng cho từng phòng (01 nhân viên phụ trách 01 phòng). Các phòng riêng biệt phải đảm bảo thông thoáng và người quản lý quan sát dễ dàng. Chủ đại lý Internet hoặc nhân viên hướng dẫn phải có mặt thường xuyên tại địa điểm kinh doanh kể từ khi đại lý Internet mở cửa đón khách.
c) Có giấy phép kinh doanh đại lý Internet do các cơ quan có thẩm quyền cấp.
d) Có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet.
e) Có hệ thống trang thiết bị để thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
f) Có sơ đồ hệ thống máy tính sử dụng tại đại lý Internet trong đó các máy tính được đánh số thứ tự theo vị trí của từng máy.
g) Niêm yết thời gian mở, đóng cửa theo quy định tại Điều 4 quy định này (áp dụng đối với đại lý internet có thu cước); nội qui sử dụng dịch vụ Internet tại địa điểm hoạt động đại lý Internet ở vị trí thuận lợi và dễ nhìn nhất đối với người sử dụng dịch vụ Internet của đại lý. Nội qui này phải ghi đầy đủ và rõ ràng các điều cấm đã được qui định tại Điều 3 của quy định này; Quyền và trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ Internet quy định tại điều 8 chương III của Quy định này.
2. Đối với các đại lý internet không thu cước chỉ áp dụng các điểm: d); điểm e); điểm g) khoản 1 quy định tại điều này.
Chương III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG VIỆC CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET, THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET
Điều 6. Đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
Ngoài các quyền và nghĩa vụ được qui định chung cho doanh nghiệp viễn thông tại Điều 38 Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông; Điều 7, Nghị định số 97/2008/NĐ CP của chính phủ, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ sau:
1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng với đại lý Internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet phải tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các đại lý Internet đã ký hợp đồng đại lý với mình về các qui định quản lý đối với dịch vụ Internet, các qui định về an toàn an ninh thông tin, các giải pháp kỹ thuật phù hợp để đại lý thực hiện tốt nhiệm vụ hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ vào những mục đích lành mạnh, phát hiện, ngăn chặn kịp thời những khách hàng có hành vi vi phạm qui định tại Nghị định số 97/2008/NĐ CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an.
2. Cung cấp và phối hợp với đại lý trong việc cài đặt phần mềm quản lý đảm bảo:
a) Quản lý, lưu trữ địa chỉ truy cập, loại hình dịch vụ và thời gian sử dụng dịch vụ của người sử dụng dịch vụ tại các đại lý;
b) Quản lý, lưu trữ tên và số chứng minh nhân dân, hộ chiếu (đối với người nước ngoài) hoặc các giấy tờ có giá trị khác như thẻ nghiệp vụ, bằng lái xe, thẻ học sinh, thẻ sinh viên… của người sử dụng dịch vụ;
c) Ngăn chặn việc truy cập đến các trang thông tin trên Internet có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây rối an ninh trật tự; vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; hỗ trợ hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thông trái pháp luật theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Trước ngày 10 hàng tháng, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm báo cáo tình hình phát triển thuê bao và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông cho Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 7. Đối với Đại lý Internet
Ngoài các quyền và nghĩa vụ được qui định chung cho các đại lý viễn thông tại Điều 41 Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông, Điều 9 Nghị định số 97/2008/NĐ CP của chính phủ trong quá trình kinh doanh đại lý Internet có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ sau:
1. Đại lý internet có thu cước
a) Hướng dẫn và kiểm tra người sử dụng tuân thủ các qui định về sử dụng dịch vụ Internet; có biện pháp đề phòng, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các khách hàng có hành vi vi phạm nội qui của đại lý và qui định của pháp luật về Internet.
b) Lập sổ đăng ký (bản giấy hoặc bản điện tử) sử dụng dịch vụ trong đó thống kê đầy đủ, chi tiết thông tin về người sử dụng dịch bao gồm họ tên; địa chỉ thường trú; số chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu (đối với người nước ngoài) hoặc các giấy tờ có giá trị khác như thẻ nghiệp vụ, bằng lái xe, thẻ học sinh, sinh viên...., vị trí máy tính và thời gian mà người sử dụng dịch vụ đã sử dụng. Đại lý Internet phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong sổ đăng ký sử dụng dịch vụ đồng thời có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản sổ đăng ký sử dụng dịch vụ để cung cấp cho các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
c) Cài đặt chương trình phần mềm quản lý đại lý Internet, đồng thời thực hiện các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ngăn chặn người sử dụng truy cập đến các trang thông tin trên Internet có nội dung xấu. Đại lý Internet chỉ được cung cấp nội dung thông tin về người sử dụng cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
d) Sử dụng chương trình phần mềm quản lý đại lý đã được cài đặt để lưu giữ thông tin về người sử dụng dịch vụ bao gồm địa chỉ đã truy cập, thời gian truy cập, loại hình dịch vụ (email, chat, ftp, telnet….) ít nhất trong thời gian 30 ngày (đối với các đại lý mà thời gian cung cấp dịch vụ chưa đến 30 ngày thì lưu giữ đến ngày khai trương cung cấp dịch vụ). Thời gian lưu giữ tính từ khi thông tin đi, đến máy chủ để phục vụ cơ quan chức năng trong công tác đảm bảo an ninh thông tin.
e) Cung cấp đầy đủ số liệu về cấu hình kỹ thuật, sơ đồ kết nối lưu lượng thông tin trong phạm vi quản lý của đại lý một cách trung thực, chi tiết cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
f) Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ký hợp đồng đại lý với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, đại lý Internet phải tham gia lớp tập huấn của doanh nghiệp ký hợp đồng đại lý với mình dành cho các đại lý Internet.
g) Phối hợp với cơ quan Công an và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện yêu cầu đảm bảo an toàn và an ninh thông tin.
h) Khi phát hiện người sử dụng dịch vụ cố tình vi phạm các quy định của pháp luật về sử dụng dịch vụ Internet, đại lý Internet có trách nhiệm ngừng cung cấp dịch vụ và thông báo cho UBND huyện, thành phố hoặc cơ quan Công an gần nhất để xử lý.
2. Đối với Đại lý Internet không thu cước
Chỉ áp dụng các điểm a); điểm c); điểm g); điểm h) của khoản 1 quy định tại điều này.
3.Trong thời gian hoạt động, các đại lý internet không gây mất an toàn, trật tự xã hội tại khu vực cung cấp dịch vụ.
Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ Internet
Ngoài các quyền và nghĩa vụ được qui định chung cho người sử dụng dịch vụ viễn thông tại Điều 42 Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông; Điều 12 Nghị định số 97/2008/NĐ CP của Chính phủ, người sử dụng dịch vụ Internet có các quyền và trách nhiệm sau:
1. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do mình đưa vào, lưu trữ, truyền đi trên Internet.
2. Không đưa vào Internet hoặc lợi dụng Internet để truyền bá các thông tin, hình ảnh đồi trụy, vi phạm thuần phong mỹ tục hoặc để chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây rối an ninh, trật tự an toàn xã hội.
3. Không sử dụng Internet để đe dọa, quấy rối, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm người khác.
4. Không sử dụng các công cụ phần mềm để truy nhập, sử dụng dịch vụ Internet trái phép.
5. Không tạo ra và cố ý lan truyền, phát tán các chương trình vi rút trên Internet.
6. Không đánh cắp và sử dụng mật khẩu, khóa mật mã, thông tin riêng của tổ chức, cá nhân hoặc phổ biến cho người khác sử dụng.
7. Khi phát hiện các trang thông tin, dịch vụ trên Internet có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây mất an ninh trật tự xã hội phải nhanh chóng thông báo cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet, người quản lý đại lý Internet (nếu sử dụng dịch vụ tại đại lý), Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố hoặc cơ quan công an gần nhất để xử lý.
Điều 9. Cung cấp, sử dụng thông tin điện tử trên internet
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia cung cấp, sử dụng thông tin điện tử trên internet phải thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 97/2008/NĐ CP của chính phủ và theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2008/TT BTTTT, ngày 18/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương IV
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 10. Thanh tra, kiểm tra
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra nhằm ngăn chặn và xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ CP của Chính phủ và Quy định này.
2. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet tại địa phương và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, các đại lý Internet và người sử dụng dịch vụ Internet có trách nhiệm thực hiện yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kiểm tra các chức năng của phần mềm quản lý đại lý internet.
Điều 11. Xử lý vi phạm
1. Thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông và UBND các cấp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động Internet theo chức năng quản lý nhà nước và thẩm quyền xử phạt quy định tại pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính ngày 02/4/2008.
2. Việc xử lý các hành vi vi phạm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, đại lý Internet và người sử dụng dịch vụ Internet của các cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Nghị định 28/2009/NĐ CP ngày 20/3/2009 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet; Nghị định số 56/2006/NĐ CP ngày 06/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa thông tin và các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Đại lý Internet vi phạm các qui định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo các hình thức sau:
a) Xử phạt vi phạm hành chính.
b) Ngừng cung cấp dịch vụ Internet, bị chấm dứt hợp đồng đại lý.
c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đại lý Internet.
d) Truy cứu trách nhiệm hình sự.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong đó có hoạt động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet và đại lý Internet.
2. Tiếp nhận và xử lý thông tin về hoạt động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet và đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức các đoàn liên ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động của các đại lý Internet.
Điều 13. Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc Bộ Công an xử lý thông tin nghiệp vụ về Internet trên địa bàn tỉnh; đề xuất phối hợp thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ để bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong hoạt động Internet theo quy định của Bộ Công an.
2. Tham mưu cho UBND tỉnh các biện pháp bảo đảm an toàn mạng lưới, an ninh thông tin trên Internet trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet triển khai thực hiện công tác bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trên Internet theo quy định.
4. Hướng dẫn các chủ đại lý Internet thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy tại các điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
5. Tổ chức, phổ biến và hướng dẫn cơ quan Công an các huyện, thành phố về phối hợp thực hiện công tác quản lý hoạt động của các đại lý Internet tại địa phương.
6. Tham gia các đoàn liên ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động của các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của đại lý Internet để xử lý theo thẩm quyền.
7. Hỗ trợ và phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác quản lý hoạt động của các đại lý Internet.
Điều 14. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục cho học sinh và đội ngũ cán bộ, giáo viên nâng cao ý thức khai thác, sử dụng thông tin trên mạng Internet một cách hiệu quả, lành mạnh.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về khai thác, sử dụng thông tin trên Internet của học sinh và cán bộ, giáo viên.
Điều 15. UBND các huyện, thành phố
1. Thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn quản lý.
2. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Internet trên địa bàn quản lý theo quy định này và quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
3. Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan thực hiện công tác quản lý hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn quản lý.
4. Hỗ trợ và phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh trong công tác kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động của các đại lý Internet trên địa bàn quản lý.
5. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện những quy định của Nhà nước về đăng ký kinh doanh trong hoạt động đại lý Internet trên địa bàn quản lý.
6. Báo cáo định kỳ 06 tháng một lần và đột xuất về tình hình hoạt động của các đại lý Internet tại địa phương cho UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Khen thưởng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện và thông báo kịp thời cho các cơ quan chức năng về những hành vi vi phạm quy định của pháp luật trong hoạt động dịch vụ truy nhập Internet và Quy định này được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Điều 17. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
|
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 116/2009/TT BTC
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2009
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2009/QĐ TTG NGÀY 20/4/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI NGÀNH THUẾ NĂM 2009 VÀ NĂM 2010
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 64/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Thuế năm 2009 và năm 2010;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Thuế năm 2009 và năm 2010 như sau:
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với các đơn vị thuộc ngành Thuế trực thuộc Bộ Tài chính trong năm 2009 và năm 2010 theo Quyết định số 64/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
Việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Thuế phải đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu sau:
1. Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa; hoàn thành nhiệm vụ thu thuế cho ngân sách nhà nước được nhà nước giao.
2. Đổi mới cơ chế quản lý biên chế và kinh phí hoạt động của ngành Thuế; thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức bộ máy, xây dựng lực lượng trong sạch, vững mạnh, có trình độ chuyên môn cao; sử dụng kinh phí được giao gắn với kết quả và hiệu quả hoạt động tổ chức thu ngân sách nhà nước; trao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho thủ trưởng đơn vị trong tổ chức công việc, sử dụng lao động và sử dụng các nguồn lực tài chính.
3. Chủ động trong sử dụng nguồn kinh phí được giao, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung hiện đại hóa công nghệ thông tin và trang bị kỹ thuật hiện đại để nâng cao hiệu lực, hiệu quả và hiện đại hoá công nghệ quản lý nhằm thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ nhà nước giao, đủ điều kiện hội nhập quốc tế; tăng cường đào tạo và bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức.
4. Thực hiện công khai dân chủ theo quy định của pháp luật, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ, công chức ngành Thuế.
Điều 3. Về biên chế
1. Biên chế của ngành Thuế được xác định trong phạm vi tổng số biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho Bộ Tài chính. Bộ trưởng Bộ Tài chính giao chỉ tiêu biên chế cho ngành Thuế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định trên cơ sở chủ động tổ chức, sắp xếp bộ máy quản lý và sử dụng lao động theo đúng chủ trương tinh giản biên chế của Nhà nước.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chủ động tổ chức, quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính. Tổng số biên chế giao cho các đơn vị thuộc ngành Thuế không vượt quá chỉ tiêu biên chế đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao cho ngành Thuế.
Ngoài số biên chế được giao, ngành Thuế được hợp đồng thuê khoán công việc và hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp do thành lập thêm hoặc sáp nhập Cục thuế tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc được bổ sung chức năng, nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chủ động sắp xếp biên chế trong tổng biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao. Trường hợp cần thiết cần phải tăng chỉ tiêu biên chế để đáp ứng công việc mới phát sinh, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để xem xét và thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Thuế
1. Kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Thuế (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ngành Thuế) được xác định là 1,8% trên dự toán thu được Quốc hội thông qua do ngành Thuế tổ chức thực hiện trong dự toán thu chi ngân sách nhà nước hàng năm.
2. Dự toán thu làm cơ sở để xác định kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Thuế bao gồm:
a) Thu về dầu thô theo hiệp định, hợp đồng;
b) Các khoản thu thuế nội địa (không kể dầu thô), gồm:
Thuế giá trị gia tăng;
Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Thuế tiêu thụ đặc biệt;
Thuế tài nguyên;
Thuế môn bài;
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Thuế chuyển quyền sử dụng đất từ các năm trước (nếu có);
Thuế nhà, đất;
Thuế thu nhập cá nhân;
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước;
Thu tiền cho thuê tài sản nhà nước;
Thu tiền sử dụng đất;
Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
Các khoản thu khác của ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý;
Thu phí xăng dầu;
Thu về khí thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí;
Lệ phí trước bạ;
Thu phí và lệ phí.
3. Trường hợp số thu do ngành Thuế tổ chức thực hiện hàng năm tăng, hoặc giảm so với dự toán thu được Quốc hội thông qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Chính phủ báo cáo Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo quy định tại Điều 59, Luật ngân sách nhà nước.
4. Khi nhà nước thay đổi chính sách, chế độ, ngành Thuế tự trang trải các khoản chi tăng thêm theo chính sách, chế độ mới. Trường hợp do các yếu tố khách quan dẫn đến mức kinh phí giao cho ngành Thuế không đủ để bảo đảm mức chi tối thiểu duy trì hoạt động bộ máy thì Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Các nguồn kinh phí khác
Ngoài mức kinh phí được giao theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, ngành Thuế còn được sử dụng các nguồn kinh phí sau:
1. Kinh phí ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý khoa học và các các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ;
b) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo chương trình của nhà nước.
c) Thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác của Chính phủ ngoài nhiệm vụ thường xuyên của ngành Thuế.
d) Thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định.
2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí trên đây, ngành Thuế phải thực hiện theo đúng nội dung sử dụng, đúng các chế độ chi theo quy định hiện hành phù hợp với từng nguồn kinh phí.
Điều 6. Nội dung sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Thuế
1. Nội dung chi thường xuyên:
Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên của ngành Thuế bao gồm các nội dung sau:
a) Chi thanh toán cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp (gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), khen thưởng và phúc lợi tập thể theo chế độ nhà nước quy định và các khoản thanh toán khác cho cá nhân (bao gồm cả chi tăng lương, chi thuê khoán công việc và hợp đồng lao động thuê ngoài). Mức chi tiền lương bình quân toàn ngành là 1,8 lần so với chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định (lương ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, thêm giờ).
b) Chi quản lý hành chính và chi bảo đảm hoạt động nghiệp vụ chuyên môn, gồm:
Chi các khoản thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin truyền thông, liên lạc, hội nghị, chi công tác phí, thuê mướn...;
Chi tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế;
Chi nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức theo chương trình, kế hoạch của ngành Thuế;
Chi ấn chỉ thuế, chi uỷ nhiệm thu thuế theo quy định của pháp luật; chi trang phục;
Chi phối hợp công tác;
Chi bù đắp thiệt hại về tiền và tài sản cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật;
Chi kiểm tra, kiểm soát nhằm ngăn chặn các hành vi trốn lậu thuế và vi phạm Pháp luật thuế;
Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất, trụ sở làm việc phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Thuế (bao gồm cả mua sắm công cụ, dụng cụ, mua sắm tài sản, trang thiết bị công nghệ thông tin; sửa chữa tài sản, trụ sở làm việc);
Chi đoàn đi công tác nước ngoài; chi đón, tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế tại Việt Nam;
Chi hỗ trợ công tác điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, công chức trong hệ thống Thuế;
Các khoản chi hoạt động thường xuyên khác.
c) Chi ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hoá ngành theo chương trình kế hoạch được duyệt, bảo đảm mức tối thiểu là 18% trong tổng số chi thường xuyên của ngành Thuế.
d) Thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm trang thiết bị, tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức và các nội dung khác theo nhiệm vụ chung của toàn ngành Tài chính trong đó có phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của ngành Thuế. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc điều hành dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên trong dự toán chi ngân sách của ngành Thuế được duyệt.
e) Chi bảo đảm hoạt động của tổ chức đảng theo Quyết định số 84 QĐ TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương đảng; chi bảo đảm hoạt động của các đoàn thể theo quy định của pháp luật hiện hành.
Kinh phí chi thường xuyên bảo đảm hoạt động cuối năm chưa sử dụng hết, ngành Thuế được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
2. Nội dung chi đầu tư xây dựng:
Chi đầu tư xây dựng bảo đảm mức tối thiểu là 10% trên dự toán chi hàng năm được duyệt của ngành Thuế.
Vốn đầu tư xây dựng bố trí để xây dựng mới, cải tạo trụ sở làm việc của ngành Thuế. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo các quy định hiện hành.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tài chính được quyền điều động nguồn vốn đầu tư xây dựng đã bố trí cho ngành Thuế để đầu tư cho các công trình xây dựng khác phục vụ nhiệm vụ chung của ngành tài chính đã bảo đảm đủ thủ tục nhưng thiếu vốn.
Điều 7. Tiêu chuẩn, mức chi, chế độ chi
1. Đối với các chế độ, tiêu chuẩn, mức chi đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành,Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chủ động hướng dẫn các đơn vị trong ngành Thuế tổ chức thực hiện cho phù hợp với hoạt động của ngành Thuế.
2. Đối với các khoản chi đặc thù, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế căn cứ vào tình hình cụ thể và khả năng nguồn kinh phí, trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, mức chi quy định hiện hành để xây dựng tiêu chuẩn, mức chi đặc thù cho phù hợp trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, ban hành.
3. Về mức chi tiền lương, tiền công: Trên cơ sở số biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và nguồn kinh phí hoạt động, mức chi tiền lương, tiền công đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định việc phân phối tiền lương, tiền công theo kết quả chất lượng hoàn thành công việc của từng cán bộ, công chức, viên chức theo nguyên tắc công bằng hợp lý, gắn tiền lương với hiệu quả công việc, đồng thời phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của ngành Thuế.
Điều 8. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được
Hàng năm, số kinh phí tiết kiệm được từ nguồn kinh phí thường xuyên (không bao gồm nội dung chi quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư này), ngành Thuế được sử dụng cho các nội dung sau:
1. Trường hợp cần thiết cần đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất và hiện đại hoá ngành trong khi vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được, ngành Thuế được sử dụng kinh phí tiết kiệm được để bố trí cho các công trình đầu tư xây dựng và hiện đại hoá ngành.
Căn cứ vào khả năng kinh phí tiết kiệm được và nhu cầu kinh phí cần thiết để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất và hiện đại hoá ngành, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt bố trí cho từng nội dung công việc.
2. Trích Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức ngành Thuế do những nguyên nhân khách quan làm giảm thu nhập; hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức ngành Thuế gặp hoàn cảnh khó khăn, mắc bệnh hiểm nghèo, bị chết, hoặc những trường hợp đặc biệt khác. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể mức trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập cho phù hợp.
3. Chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức bình quân toàn ngành Thuế tối đa 0,2 lần mức lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do nhà nước quy định (lương ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, thêm giờ).
Mức chi bổ sung thu nhập cho từng cán bộ, công chức, viên chức do thủ trưởng đơn vị quyết định trên nguyên tắc gắn với hiệu quả công việc, công bằng, hợp lý, đồng thời phải thống nhất với tổ chức công đoàn đơn vị và được công khai trong toàn đơn vị.
4. Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Thuế có thành tích đóng góp hỗ trợ cho hoạt động thuế; chi phúc lợi tập thể. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hướng dẫn mức chi cụ thể cho phù hợp.
Tổng mức chi khen thưởng, phúc lợi trong ngành Thuế tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập thực tế thực hiện trong năm.
5. Chi trợ cấp thêm ngoài chính sách chung cho những người tự nguyện về nghỉ chế độ trong quá trình sắp xếp, tổ chức lại lao động; chi hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Thuế. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hướng dẫn mức chi cụ thể cho phù hợp.
6. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ chức đảng và các đoàn thể, mức hỗ trợ cụ thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Thuế xem xét quyết định cho phù hợp.
7. Số kinh phí còn lại (nếu có) sau khi đã bảo đảm các nội dung chi nêu trên, ngành Thuế được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
Điều 9. Kinh phí bảo đảm hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thuế
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thuế được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo quy định từ nguồn kinh phí được nhà nước giao bảo đảm hoạt động của ngành Thuế theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này; được áp dụng chế độ chi tiêu theo quy định tại Thông tư này và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ.
Điều 10. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán
Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính (đơn vị dự toán cấp I) chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Thuế theo quy định tại Quyết định số 64/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính (đơn vị dự toán cấp I), Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện đối với các đơn vị thuộc ngành Thuế.
Định kỳ hàng năm, Tổng cục Thuế tổ chức kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm trong triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế để bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu, yêu cầu tại Quyết định số 64/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Quý III năm 2010, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Thuế năm 2009 và năm 2010, xây dựng cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Thuế cho giai đoạn tiếp theo báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Kinh phí hoạt động giao khoán cho ngành Thuế (bao gồm cả các quỹ) từ năm 2008 trở về trước chưa sử dụng, thanh toán; ngành Thuế được tiếp tục sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ chuyên môn, chi đầu tư xây dựng và chi tăng cường cơ sở vật chất, chi phát triển ngành theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Căn cứ vào số kinh phí hiện còn chưa sử dụng, chưa thanh toán và nhu cầu cần thiết chi để đáp ứng nhiệm vụ chuyên môn, chi đầu tư xây dựng và chi tăng cường cơ sở vật chất, chi phát triển ngành; Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định sử dụng số kinh phí trên bảo đảm hiệu quả, thiết thực.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký và được áp dụng cho các năm ngân sách 2009, năm 2010. Bãi bỏ Thông tư số 54/2005/TT BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 107/QĐ TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm khoán biên chế và kinh phí hoạt động của Tổng cục Thuế giai đoạn 2005 2007.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: VPQH, VPCP, VPCTN; Văn phòng TW; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Kho bạc nhà nước; Tổng cục thuế; Công báo; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Lưu: VT, Vụ HCSN.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 171/TB VPCP
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2009
THÔNG BÁO
KẾT LUẬN CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG TRƯƠNG VĨNH TRỌNG TẠI HỘI NGHỊ XÂY DỰNG ĐƯỜNG TUẦN TRA BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN VÀ CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỌNG ĐIỂM VÙNG TÂY BẮC
Ngày 27 tháng 5 năm 2009, tại Hà Nội, Phó Thủ tướng Trương Vĩnh Trọng, Trưởng ban Chỉ đạo Tây Bắc chủ trì Hội nghị "xây dựng đường tuần tra biên giới đất liền và các tuyến giao thông trọng điểm Vùng Tây Bắc". Tham dự Hội nghị có đại diện lãnh đạo Bộ, cơ quan: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chính phủ, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh Vùng Tây Bắc. Sau khi nghe Bộ Giao thông vận tải báo cáo tình hình thực hiện các dự án giao thông trọng điểm trên địa bàn các tỉnh Vùng Tây Bắc; Bộ Quốc phòng báo cáo tỉnh hình triển khai thực hiện đề án quy hoạch xây dựng đường tuần tra biên giới các tỉnh Vùng Tây Bắc; ý kiến của Bộ, ngành và địa phương, Phó Thủ tướng đã kết luận như sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Thực hiện Nghị quyết 37 NQ/TW của Bộ Chính trị và chương trình hành động của Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành và các địa phương đã tích cực triển khai xây dựng hệ thống đường tuần tra biên giới đất liền và các dự án giao thông trọng điểm Vùng Tây Bắc, đến nay đã thu được những kết quả bước đầu đáng khích lệ.
Hầu hết các dự án xây dựng đường tuần tra biên giới trong vùng đã được triển khai thực hiện theo đúng tinh thần Quyết định số 313/QĐ TTg ngày 4 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. Các dự án giao thông trọng điểm Vùng Tây Bắc như Quốc lộ 2, 6, 70... cơ bản hoàn thành, cải thiện đáng kể tình hình giao thông trên địa bàn, góp phần quan trọng cho công tác quản lý, bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia, trật tự xã hội vùng biên giới; tạo điều kiện cho giao lưu hàng hóa, thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, góp phần xóa đói giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế xã hội Vùng Tây Bắc.
Bên cạnh kết quả đã đạt được, quá trình triển khai xây dựng hệ thống đường tuần tra biên giới và các dự án giao thông trọng điểm trong vùng cũng bộc lộ nhiều tồn tại, yếu kém:
Tiến độ xây dựng còn chậm so với yêu cầu đề ra. Một số tuyến đường đầu tư chưa đồng bộ, chất lượng chưa đảm bảo cho khai thác, sử dụng lâu dài.
Một số nơi, việc tổ chức thi công gây tác động đến môi trường sinh thái và điều kiện sản xuất, đời sống của nhân dân.
Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ở một số địa phương thực hiện còn chậm và chưa dứt điểm; những bất cập về chính sách, đơn giá cụ thể chưa được điều chỉnh, bổ sung kịp thời. Cấp ủy, chính quyền một số địa phương chưa tập trung cao độ trong chỉ đạo thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, ảnh hưởng đến tiến độ triển khai thực hiện các dự án.
Chất lượng khảo sát, lập dự án, thiết kế một số công trình còn nhiều hạn chế, quá trình triển khai phải điều chỉnh, bổ sung. Nhiều đoạn, tuyến không phù hợp với địa hình thực tế, sau khi đưa vào khai thác sử dụng bị sụt, trượt, gây thất thoát lớn.
Năng lực của một số ban quản lý dự án không đáp ứng được yêu cầu trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện dự án. Việc phối hợp giữa chủ đầu tư với các Bộ, ngành, địa phương để giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai một số dự án còn kém hiệu quả, chưa kịp thời và dứt điểm; bố trí nguồn vốn và tổ chức giải ngân cho một số dự án còn chậm; quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư một số nơi còn thiếu chặt chẽ.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI
Bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội Vùng Tây Bắc là một nhiệm vụ chính trị hết sức quan trọng, đã được xác định trong Nghị quyết 37 NQ/TW của Bộ Chính trị, trong đó phát triển hệ thống giao thông trong vùng là một mũi đột phá. Để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết đề ra đến năm 2010 và những năm tiếp theo, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành và địa phương trong vùng cần tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng phối hợp chặt chẽ với các địa phương tổ chức rà soát quy hoạch, kế hoạch bố trí các dự án giao thông trong vùng, đối chiếu với tình hình thực tế triển khai để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. Ưu tiên hàng đầu cho phát triển hệ thống giao thông đường bộ; lựa chọn những địa bàn trọng điểm trên các tuyến huyết mạch (quốc lộ 6, 279, các tuyến quốc lộ 4...) để tập trung đầu tư, bảo đảm hoàn thành dứt điểm vào năm 2010; tăng cường kiểm tra, đôn đốc ban quản lý dự án và các nhà thầu, tìm mọi biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng, hoàn thành các mục tiêu đã đề ra; chủ động phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành và các địa phương giải quyết kịp thời các vướng mắc nẩy sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí cân đối nguồn vốn, đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo kế hoạch và tiến độ các dự án, không để tình trạng nợ đọng vốn. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan và các chủ đầu tư kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải ngân, tạo thuận lợi cho triển khai thực hiện các dự án đi đôi với tăng cường quản lý, chống lãng phí, thất thoát.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh Vùng Tây Bắc làm tốt công tác giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư để phát triển giao thông. Tập trung rà soát, phát hiện những bất cập trong quy định về đền bù, giải phóng mặt bằng, để kiến nghị hoặc bổ sung, điều chỉnh hợp lý, kịp thời, đảm bảo sự công bằng và tạo điều kiện thuận lợi để người bị ảnh hưởng sớm ổn định đời sống, sản xuất. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường nhanh chóng xử lý các vướng mắc trong đền bù, thu hồi rừng, đất rừng, bảo vệ tài nguyên môi trường, sớm bàn giao mặt bằng để tổ chức thực hiện các dự án phát triển giao thông. Quá trình tổ chức thực hiện vượt thẩm quyền thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan để có chủ trương giải quyết.
Củng cố tổ chức, tăng cường nhân lực cho bộ máy làm công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ở các địa phương; quán triệt và thực hiện nghiêm túc các chính sách đền bù, hỗ trợ. Chú trọng công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục nhân dân, tạo sự đồng thuận trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng. Đối với các trường hợp cố tình cản trở hoặc không chấp hành cần xem xét áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kiên quyết không để tình việc giải phóng mặt bằng làm ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng các công trình trên địa bàn.
III. VỀ CÁC KIẾN NGHỊ
1. Về xây dựng các công trình giao thông trong phạm vi nhỏ hơn 100m trên biên giới Việt Nam Lào: giao Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao nghiên cứu đề xuất phương án, trình Thủ tướng Chính phủ sớm trao đổi với Bạn.
2. Về chuyển đổi mục đích sử dụng rừng Quốc gia để làm đường giao thông; xác định giá trị rừng để tổ chức đền bù: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, chỉ đạo hướng dẫn thực hiện trong quý II năm 2009.
3. Về đánh giá tác động môi trường của các dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo hướng dẫn các địa phương thực hiện, đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù ở địa bàn vùng cao, tiến độ triển khai dự án.
4. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng để có sở sở triển khai thi công và nghiệm thu các dự án đường tuần tra biên giới.
Văn phòng Chính phủ xin thông báo để các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Ban Chỉ đạo Tây Bắc; Văn phòng Trung ương Đảng; Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Ngoại giao, Quốc phòng; UBND các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình, Phú Thọ, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An; VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TKBT, TH, KTTH, KTN, NC; Lưu: VT, ĐP (5).
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM PHÓ CHỦ NHIỆM Văn Trọng Lý
|
CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 54/2009/NĐ CP
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999; Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền và thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa và mã số mã vạch (sau đây gọi tắt là lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
2. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa là hành vi cố ý hoặc vô ý của cá nhân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) vi phạm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam thì bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả
1. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải chịu một trong những hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng: giấy chứng nhận hợp chuẩn; giấy chứng nhận hợp quy; giấy chứng nhận điều kiện hoạt động của tổ chức chứng nhận sự phù hợp; giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, dấu kiểm định; các giấy phép, chứng chỉ hành nghề do cơ quan tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp;
b) Tước quyền sử dụng: quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo; quyết định chứng nhận chuẩn phương tiện đo; quyết định công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo; quyết định chỉ định tổ chức kiểm tra về chất lượng; thẻ kiểm định viên đo lường;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trong đó bao gồm cả giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc giả mạo hoặc do cấp sai quy định.
3. Ngoài các hình thức xử phạt chính, xử phạt bổ sung, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra;
b) Thu hồi về ngân sách nhà nước số tiền thu lợi bất hợp pháp do thực hiện hành vi vi phạm hành chính mà có;
c) Buộc tái chế hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa nhập khẩu vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc phương tiện đo nhập khẩu không đúng quy định về đo lường;
đ) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa hoặc phương tiện đo vi phạm đã lưu thông;
e) Buộc thực hiện kiểm định và hoàn thành thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo trong thời hạn quy định;
g) Buộc thực hiện quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn.
Chương 2.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ ĐO LƯỜNG
Điều 4. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sản xuất phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi ghi nhãn phương tiện đo không đúng quy định hoặc không ghi, khắc đơn vị đo theo đơn vị đo lường chính thức.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc kiểm định ban đầu đối với phương tiện đo trước khi đưa vào sử dụng để định lượng hàng hóa, thanh toán, mua bán, bảo vệ sức khỏe hoặc bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất phương tiện đo khi chưa được phê duyệt mẫu;
b) Sản xuất phương tiện đo đã được phê duyệt mẫu nhưng quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất phương tiện đo không đúng mẫu phương tiện đo đã được phê duyệt.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo đến 90 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc ghi, khắc đơn vị đo lường trên phương tiện đo theo đơn vị đo lường chính thức, buộc ghi nhãn phương tiện đo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện kiểm định trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc hoàn thành thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo trong thời hạn không quá 60 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong nhập khẩu phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phương tiện đo có nhãn phương tiện đo ghi không đúng quy định hoặc ghi, khắc đơn vị đo không theo đơn vị đo lường chính thức.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm định ban đầu các phương tiện đo nhập khẩu trước khi đưa vào sử dụng để định lượng hàng hóa, thanh toán, mua bán hàng hóa, bảo vệ sức khỏe hoặc bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhập khẩu phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu;
b) Nhập khẩu phương tiện đo đã được phê duyệt mẫu nhưng quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phương tiện đo không đúng mẫu phương tiện đo được phê duyệt.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc ghi bổ sung nhãn phương tiện đo đúng quy định; buộc ghi, khắc đơn vị đo lường trên phương tiện đo theo đơn vị đo lường chính thức đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện kiểm định theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc hoàn thành thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo trong thời hạn không quá 60 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
d) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy phương tiện đo đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong kinh doanh phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh phương tiện đo chưa kiểm định; phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu;
b) Kinh doanh phương tiện đo không có nhãn hoặc có nhãn ghi không đúng nội dung quy định hoặc ghi, khắc đơn vị đo lường không đúng quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện kiểm định ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc ghi nhãn phương tiện đo, đơn vị đo lường của phương tiện đo theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong hoạt động thương mại bán lẻ
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây để thực hiện phép đo trong hoạt động thương mại bán lẻ:
a) Phương tiện đo chưa kiểm định;
b) Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo hết hiệu lực;
c) Phương tiện đo có độ chính xác, phạm vi đo không đảm bảo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện phép đo trong hoạt động thương mại bán lẻ có lượng thiếu quá giới hạn cho phép theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thực hiện kiểm định phương tiện đo trước khi sử dụng phương tiện đo vào hoạt động thương mại bán lẻ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sử dụng phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi sử dụng phương tiện đo có giá trị nhỏ hơn 500.000 đồng tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính:
a) Không có giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định theo quy định.
b) Giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định đã hết hiệu lực;
c) Phương tiện đo không đạt yêu cầu quy định về đo lường.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi sử dụng phương tiện đo có giá trị từ 500.000 đồng trở lên tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính:
a) Không có giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định theo quy định;
b) Giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định đã hết hiệu lực.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng phương tiện đo bị sai, hỏng hoặc không đạt yêu cầu về đo lường.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi sử dụng phương tiện đo:
a) Gian lận trong việc sử dụng giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định;
b) Làm thay đổi tình trạng kỹ thuật, đặc tính đo lường của phương tiện đo;
c) Không thực hiện việc kiểm định phương tiện đo trong thời hạn quy định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện kiểm định phương tiện đo đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm c khoản 4 Điều này;
b) Buộc tiêu hủy giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
c) Thu hồi về ngân sách nhà nước số tiền thu lợi bất hợp pháp do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về kiểm định phương tiện đo của kiểm định viên đo lường, tổ chức kiểm định.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của kiểm định viên đo lường:
a) Thực hiện kiểm định phương tiện đo khi chưa có quyết định chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường hoặc quyết định chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường đã hết hiệu lực;
b) Không tuân thủ quy trình kiểm định;
c) Sử dụng giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, dấu kiểm định không đúng quy định; niêm phong, kẹp chì không đúng quy định;
d) Kiểm định phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu hoặc không đúng mẫu đã được phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của tổ chức kiểm định:
a) Kiểm định phương tiện đo vượt quá phạm vi được công nhận khả năng kiểm định;
b) Tiến hành kiểm định phương tiện đo khi quyết định công nhận khả năng kiểm định đã hết hiệu lực;
c) Sử dụng giấy chứng nhận kiểm định chuẩn đo lường đã hết hiệu lực;
d) Sử dụng chuẩn đo lường khi chưa có quyết định về việc chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định này đã hết hiệu lực.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của tổ chức được chỉ định kiểm định chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định:
a) Kiểm định chuẩn đo lường vượt quá phạm vi được chỉ định;
b) Không tuân thủ quy trình kiểm định chuẩn đo lường;
c) Tiến hành kiểm định chuẩn đo lường khi quyết định chỉ định đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm định mà cấp giấy, chứng chỉ sau đây cho chuẩn, phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định:
a) Giấy chứng nhận kiểm định chuẩn;
b) Giấy chứng nhận kiểm định; dấu kiểm định; tem kiểm định.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng thẻ kiểm định viên đo lường đến 90 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng quyết định công nhận khả năng kiểm định đến 90 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thực hiện kiểm định, chứng nhận chuẩn đo lường theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này.
Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không ghi định lượng trên nhãn hàng hóa theo quy định hoặc không đúng đơn vị đo lường theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi đóng gói hàng hóa không đủ định lượng, không đạt yêu cầu về đo lường theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc ghi định lượng, đơn vị đo lường theo quy định lên nhãn hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Buộc định lượng lại hàng hóa theo quy định trước khi đưa lưu thông đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn trong buôn bán thuộc Danh mục hàng hóa đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường.
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán hàng đóng gói sẵn thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường mà không ghi định lượng theo quy định hoặc ghi không đúng đơn vị đo lường theo quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán hàng đóng gói sẵn thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường mà không đủ định lượng hoặc không đạt yêu cầu về đo lường theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đình chỉ lưu thông hàng đóng gói sẵn vi phạm quy định về đo lường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc định lượng lại hàng hóa theo quy định trước khi đưa lưu thông đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT; CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng;
b) Không công bố lại tiêu chuẩn áp dụng khi có sự thay đổi liên quan đến các nội dung đã công bố;
c) Nội dung của tiêu chuẩn công bố áp dụng trái với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc công bố tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế sản phẩm, hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Buộc công bố lại tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
d) Buộc sửa đổi tiêu chuẩn áp dụng trong trường hợp tiêu chuẩn áp dụng là tiêu chuẩn cơ sở hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc thay đổi các đặc tính cơ bản của sản phẩm, hàng hóa cho phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và thực hiện việc công bố lại tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
Điều 13. Hành vi vi phạm quy định về chứng nhận hợp chuẩn
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng đã được sử dụng để chứng nhận hợp chuẩn hoặc sử dụng giấy chứng nhận hợp chuẩn đã hết hiệu lực.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận hợp chuẩn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng; tái chế hoặc tái xuất sản phẩm, hàng hóa vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về công bố hợp chuẩn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa:
a) Không đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký kinh doanh;
b) Không lưu giữ hồ sơ công bố hợp chuẩn đúng quy định.
c) Không thực hiện việc công bố lại khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với nội dung bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại cơ quan có thẩm quyền; buộc lưu giữ hồ sơ công bố hợp chuẩn đúng quy định; buộc thực hiện công bố lại khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường, buộc tái chế hoặc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái xuất sản phẩm, hàng hóa vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 15. Hành vi vi phạm quy định về chứng nhận hợp quy
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chứng nhận hợp quy khi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải chứng nhận hợp quy hoặc sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy đã hết hiệu lực.
2. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải chứng nhận hợp quy nhưng có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được chứng nhận.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy đến 90 ngày hoặc không thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện chứng nhận hợp quy trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa hoặc tái xuất hàng hóa nhập khẩu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về công bố hợp quy
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng:
a) Không thực hiện công bố hợp quy khi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa;
b) Không đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký kinh doanh;
c) Không gắn dấu hợp quy theo quy định khi đưa sản phẩm, hàng hóa ra thị trường;
d) Không lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy đúng quy định.
2. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc công bố hợp quy, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc gắn dấu hợp quy theo quy định trước khi đưa sản phẩm, hàng hóa ra thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa hoặc tái xuất sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 17. Hành vi vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi bán sản phẩm, hàng hóa nhưng không có công bố tiêu chuẩn áp dụng của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu theo quy định.
2. Hành vi bán sản phẩm, hàng hóa đã hết hạn sử dụng được áp dụng các quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại để xử phạt.
3. Phạt tiền từ một lần đến hai lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm phát hiện được tại thời điểm vi phạm đối với hành vi bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.
4. Phạt tiền từ hai lần đến ba lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm tại thời điểm vi phạm đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng đã được chứng nhận hoặc tiêu chuẩn tương ứng đã công bố;
b) Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
5. Phạt tiền từ ba lần đến năm lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm tại thời điểm vi phạm đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã công bố hoặc đã được chứng nhận;
b) Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa vi phạm và yêu cầu nhà sản xuất, nhập khẩu công bố tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc chuyển đổi mục đích áp dụng hoặc tái chế đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này;
c) Buộc tái xuất hoặc buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này trong trường hợp không thực hiện được việc tái chế hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc gây hại cho sức khỏe, an toàn, môi trường.
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định của tổ chức chứng nhận phù hợp
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền;
b) Thực hiện chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy ngoài lĩnh vực đã đăng ký hoặc cho phép;
c) Thực hiện đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý nhà nước nhưng không được chỉ định theo quy định;
d) Không bảo đảm duy trì bộ máy tổ chức và năng lực đã được công nhận hoặc chấp nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng;
đ) Không duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng;
e) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trình tự, thủ tục đánh giá, chứng nhận mà vẫn cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy;
g) Cung cấp kết quả đánh giá sự phù hợp sai;
h) Thực hiện hoạt động tư vấn cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d, đ và điểm g khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi các giấy chứng nhận đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d, đ và điểm e khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện lại việc đánh giá sự phù hợp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều này.
Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của phòng thử nghiệm được công nhận; phòng hiệu chuẩn công nhận; tổ chức giám định được công nhận
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tiến hành hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định dưới danh nghĩa được công nhận khi chưa được tổ chức công nhận đánh giá và công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức giám định phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ứng;
b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trình tự, thủ tục thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định;
c) Không bảo đảm bộ máy tổ chức và năng lực đã được công nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng;
d) Không duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng;
đ) Tiến hành hoạt động kiểm định khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chỉ định hoặc không tuân thủ quy trình kiểm định so với yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
e) Cung cấp kết quả sai.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy công nhận đủ năng lực hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi giấy chứng nhận đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện lại việc thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định và chịu mọi chi phí thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định lại đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 1 Điều này.
Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động công nhận của tổ chức công nhận
1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố quy trình, thủ tục đánh giá, công nhận và các yêu cầu khác liên quan đến hoạt động công nhận;
b) Tiến hành đánh giá, công nhận không theo quy trình, thủ tục đã công bố, không theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng sử dụng để đánh giá, công nhận hoặc thực hiện không đầy đủ các quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, quy chuẩn nêu trên;
c) Không sử dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được bổ sung, sửa đổi, thay thế để đánh giá, công nhận;
d) Cấp chứng chỉ công nhận vượt quá thẩm quyền hoặc không thực hiện giám sát định kỳ đối với tổ chức được công nhận;
đ) Không báo cáo kết quả hoạt động công nhận hoặc xuất trình hồ sơ công nhận khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc công bố quy trình, thủ tục đánh giá, công nhận và các yêu cầu liên quan khác đến hoạt động công nhận đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Thu hồi các chứng chỉ công nhận đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
Điều 21. Hành vi giả mạo liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin sai sự thật, thiếu trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Giả mạo dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy để ghi lên sản phẩm, hàng hóa hoặc các tài liệu kèm theo;
b) Giả mạo kết quả: thử nghiệm, kiểm tra, giám định, kiểm định chất lượng.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu phiếu kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận kiểm tra, giám định, kiểm định chất lượng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm đã ghi lên sản phẩm, hàng hóa hoặc các tài liệu kèm theo. Trường hợp không loại bỏ được yếu tố vi phạm thì buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Điều 22. Hành vi vi phạm quy định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của tổ chức được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
a) Tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc không có quy trình kiểm tra;
b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa không thuộc lĩnh vực kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi các kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Mục 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ NHÃN HÀNG HÓA VÀ MÃ SỐ MÃ VẠCH
Điều 23. Hành vi vi phạm các quy định về nhãn hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu, buôn bán sản phẩm, hàng hóa
1. Phạt cảnh báo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán hàng hóa có nhãn rách nát, mờ nhạt không đọc được nội dung trên nhãn hàng hóa hoặc nhãn hàng hóa bị sửa chữa, tẩy xóa;
b) Bán hàng hóa có nhãn bị che lấp không đọc được hoặc không đọc được hết nội dung trên nhãn hàng hóa;
c) Bán hàng hóa theo quy định phải có nhãn hàng hóa mà không có nhãn.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có nhãn rách nát, mờ nhạt không đọc được nội dung ghi trên nhãn hàng hóa;
b) Sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có nhãn bị che lấp không đọc được hoặc không đọc được hết nội dung trên nhãn hàng hóa;
c) Sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có nhãn, kể cả nhãn gốc hoặc nhãn phụ bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch thông tin về hàng hóa.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa có nhãn vi phạm, buộc ghi lại nhãn hàng hóa theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về kích thước chữ, ngôn ngữ sử dụng, đơn vị đo lường, quảng cáo trên nhãn hàng hóa
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán hàng hóa sản xuất trong nước không có nhãn bằng tiếng Việt hoặc nhãn ghi kích thước chữ nước ngoài lớn hơn chữ tiếng Việt;
b) Bán hàng hóa trên nhãn có những thông tin bằng hình ảnh, hình vẽ, chữ viết không đúng sự thật.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất sản phẩm, hàng hóa để tiêu thụ tại Việt Nam (bao gồm cả gia công hàng hóa tại nước ngoài) nhưng không có nhãn bằng tiếng Việt hoặc có nhãn ghi kích thước chữ nước ngoài lớn hơn chữ tiếng Việt;
b) Sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có nhãn ghi không đúng quy định về đơn vị đo lường chính thức;
c) Sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa nhưng trên nhãn có ghi thông tin bằng hình ảnh, hình vẽ, chữ viết không đúng bản chất, sự thật của hàng hóa đó.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán hàng hóa nhập khẩu có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt theo quy định.
4. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất, chế biến, lắp ráp, đóng gói sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam nhưng không ghi nhãn theo quy định;
b) Nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa để đưa vào lưu thông có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa vi phạm; buộc khắc phục vi phạm về nhãn hàng hóa theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa để bổ sung nhãn phụ bằng tiếng Việt theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4 Điều này;
Điều 25. Hành vi vi phạm các quy định về nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của hàng hóa.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi bán hàng hóa không ghi một trong các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất hàng hóa tại Việt Nam nhưng không ghi một trong các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
b) Nhập khẩu hàng hóa nhưng trên nhãn không ghi một trong các nội dung bắt buộc hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
3. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này mà hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa là lương thực, thực phẩm, thuốc phòng và chữa bệnh cho người, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi;
b) Hàng hóa có ghi hạn sử dụng nhưng không phân biệt được hạn sử dụng hoặc tẩy xóa, sửa chữa hạn sử dụng đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Hàng hóa gắn nhãn hàng hóa giả.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa; buộc khắc phục vi phạm về nhãn hàng hóa theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Buộc tiêu hủy nhãn hàng hóa vi phạm; buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi, cây trồng, môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 26. Hành vi vi phạm quy định sử dụng mã số mã vạch
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịch hoặc Giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng;
b) Không gửi danh mục các Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và Mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch có thẩm quyền.
c) Không thông báo bằng văn bản, kèm tài liệu chứng minh việc được sử dụng mã số nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền khi sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng mã số vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch;
b) Sử dụng trái phép mã số mã vạch của doanh nghiệp khác đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch;
c) Sử dụng các dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số, mã vạch.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng Mã nước ngoài để in lên sản phẩm, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích chỉ để xuất khẩu mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hoặc không được tổ chức nước ngoài là chủ sở hữu cho phép.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện đúng quy định về mã số mã vạch đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc ngừng sử dụng mã số mã vạch và thu hồi hàng hóa gắn mã số mã vạch vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận, cấp giấy chứng nhận mã số mã vạch
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Giả mạo Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch;
b) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch không đúng thẩm quyền.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Mục 4. HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA
Điều 28. Hành vi cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu; cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ cho cơ quan thanh tra, kiểm tra hoặc người có thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Cản trở, gây khó khăn hoặc trốn tránh việc thanh tra, kiểm tra của người có thẩm quyền;
c) Cố ý trì hoãn, trốn tránh, không thi hành quyết định hành chính của người có thẩm quyền, không thực hiện các yêu cầu, kết luận, quyết định của đoàn thanh tra, kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tự ý tháo gỡ niêm phong hàng hóa, tang vật vi phạm đang bị cơ quan thanh tra niêm phong hoặc tạm giữ;
b) Tẩu tán, tiêu hủy hàng hóa, tang vật vi phạm đang bị kiểm tra hoặc tạm giữ.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi tang vật, phương tiện đã tẩu tán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Chương 3.
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XỬ PHẠT
Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ
1. Thanh tra viên chuyên ngành khoa học và công nghệ đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này, trừ điểm b và d.
2. Chánh Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không thời hạn quyết định, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tái xuất.
3. Chánh thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức tối đa theo quy định tại Nghị định này;
c) Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không thời hạn quyết định, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này, trừ biện pháp buộc tái xuất.
Điều 30. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với các hành vi quy định tại Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 8 của Nghị định này và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, e và g khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này, trừ các biện pháp buộc tái xuất.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức tối đa theo quy định tại Nghị định này;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này.
Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của các cơ quan khác
Các cơ quan Công an, Hải quan, Quản lý thị trường, Thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao nếu phát hiện các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì được quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và các quy định tại Nghị định này.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 7 năm 2009. Nghị định này thay thế Nghị định số 126/2005/NĐ CP ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 95/2007/NĐ CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2005/NĐ CP ngày 10 tháng 10 năm 2005. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 33. Hướng dẫn thi hành
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 34. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Văn phòng TW và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; UB Giám sát tài chính QG; Ngân hàng Chính sách Xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu Văn thư, KGVX (5b).
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1287/QĐ UBND
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26/4/2002; Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT BTNMT BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn lập dự toán đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ BTNMT ngày 18/12/2008, của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 914/TTr STNMT ngày 05/5/2009; đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 764/TTr STC ngày 25/5/2009, về việc đề nghị phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; (kèm Biên bản thẩm định xác định đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính của đại diện Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 22/5/2009),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, gồm đơn giá dự toán sản phẩm theo các mục sau:
1. Mục A: Lưới địa chính
2. Mục B: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp.
3. Mục C: Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính.
4. Mục D: Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính.
5. Mục Đ: Trích đo địa chính thửa đất.
6. Mục E: Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính.
7. Mục G: Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)
Các chi phí chưa tính trong đơn giá:
Phụ cấp khu vực trong chi phí nhân công lao động kỹ thuật;
Chi phí khảo sát thiết kế kỹ thuật;
Chi phí kiểm tra nghiệm thu;
Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có);
Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5%.
Các nội dung chi phí này được tính bổ sung khi xây dựng dự toán dự án và thẩm định quyết toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT BTNMT BTC ngày 27/02/2007, của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
Điều 2. Đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính trên được áp dụng từ ngày 01/5/2009. Các quy định trước đây về đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh và các ngành, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Như Điều 3 (Thực hiện); Lưu: VT, TNMT, KTTH; (VN/T6/03/18b).
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đặng Viết Thuần
PHỤ LỤC CHI TIẾT
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC SẢN PHẨM ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (Kèm theo Quyết định số: 1287/QĐ UBND ngày 08 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
MỤC A. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
Nội dung công việc
ĐVT
KK
Chi phí LĐKT
Chi phí LĐPT
Chi phí dụng cụ
Chi phí vật liệu
Chi phí khấu hao
CP năng lượng
Chi phí trực tiếp A1
Chi phí chung (A2 = 25% x A1)
Đơn giá sản phẩm (A1 + A2)
I
Đơn giá tổng hợp (Trường hợp: Chọn điểm chôn mốc bê tông, xây tường vây, tiếp điểm có tường vây, đo GPS, tính toán khi đo GPS, phục vụ KTNT khi đo GPS)
Điểm
1
2.293.356
410.040
12.030
555.020
163.044
3.433.490
858.373
4.291.863
2
2.666.251
537.030
14.661
555.020
193.644
3.966.606
991.652
4.958.258
3
3.235.191
726.750
18.146
555.020
231.444
4.766.552
1.191.638
5.958.190
4
3.988.009
1.152.600
23.017
555.020
285.444
6.004.090
1.501.023
7.505.113
5
5.101.296
1.385.670
30.532
555.020
335.244
7.407.762
1.851.941
9.259.703
II
Đơn giá tổng hợp (Trường hợp: Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, tiếp điểm không có tường vây, đo ngắm theo phương pháp đường chuyền; tính toán phục vụ KTNT khi đo theo p.pháp đường chuyền)
Điểm
1
999.023
69.360
4.526
116.715
80.704
1.270.328
317.582
1.587.910
2
1.206.475
91.290
5.790
116.715
114.444
1.534.715
383.679
1.918.393
3
1.404.099
110.415
7.073
116.715
118.744
1.757.047
439.262
2.196.308
4
1.708.155
143.820
9.020
116.715
151.784
2.129.494
532.374
2.661.868
5
2.092.053
168.810
11.485
116.715
177.824
2.566.888
641.722
3.208.610
CHI TIẾT NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông
Điểm
1
750.531
123.930
4.255
154.816
43.200
1.076.732
269.183
1.345.915
2
997.281
165.240
5.319
154.816
55.200
1.377.856
344.464
1.722.320
3
1.290.297
206.550
7.092
154.816
64.800
1.723.555
430.889
2.154.443
4
1.706.688
268.770
9.220
154.816
81.600
2.221.093
555.273
2.776.366
5
2.164.203
351.390
11.702
154.816
86.400
2.768.511
692.128
3.460.638
2
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ
Điểm
1
293.016
29.070
1.277
15.482
19.200
358.044
89.511
447.555
2
339.281
33.660
1.596
15.482
19.200
409.219
102.305
511.523
3
416.391
41.310
2.128
15.482
21.600
496.910
124.227
621.137
4
493.500
48.960
2.766
15.482
26.400
587.107
146.777
733.884
5
570.609
56.610
3.511
15.482
33.600
679.812
169.953
849.764
3
Xây tường vây
Điểm
1
652.303
244.800
3.218
262.537
43.200
1.206.058
301.515
1.507.573
2
652.303
321.300
4.208
262.537
43.200
1.283.548
320.887
1.604.435
3
782.764
428.400
4.951
262.537
52.800
1.531.451
382.863
1.914.314
4
913.224
734.400
6.436
262.537
62.400
1.978.997
494.749
2.473.747
5
1.043.685
856.800
8.168
262.537
69.600
2.240.791
560.198
2.800.988
4
Tiếp điểm có tường vây
Điểm
1
138.797
18.360
483
80.946
43.200
281.786
70.446
352.232
2
174.781
18.360
631
80.946
55.200
329.919
82.480
412.398
3
210.766
27.540
743
80.946
64.800
384.794
96.199
480.993
4
262.172
34.680
928
80.946
81.600
460.326
115.082
575.408
5
349.563
34.680
1.226
80.946
86.400
552.814
138.204
691.018
5
Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
Điểm
1
244.033
17.340
1.861
12.150
17.160
292.545
73.136
365.681
2
360.239
34.680
2.707
12.150
38.900
448.677
112.169
560.846
3
435.773
34.680
3.384
12.150
31.200
517.188
129.297
646.485
4
598.462
51.510
4.569
12.150
42.640
709.331
177.333
886.664
5
796.013
68.850
6.092
12.150
56.680
939.785
234.946
1.174.731
6
Đo ngắm theo công nghệ GPS
Điểm
1
431.480
22.950
3.003
50.960
32.300
540.693
135.173
675.866
2
521.640
32.130
3.432
50.960
38.900
647.062
161.765
808.827
3
631.120
64.260
4.290
50.960
47.900
798.530
199.632
998.162
4
785.680
114.750
5.363
50.960
58.700
1.015.452
253.863
1.269.315
5
1.223.600
142.800
8.366
50.960
91.700
1.517.425
379.356
1.896.782
7
Tính toán khi đo GPS
Điểm
1 5
204.325
1.071
5.762
1.144
212.302
53.075
265.377
8
Tính toán khi đo đường chuyền
Điểm
1 5
183.893
1.066
8.138
1.144
194.240
48.560
242.800
9
Phục vụ KTNT khi đo GPS
Điểm
1 5
115.920
115.920
28.980
144.900
10
Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền
Điểm
1 5
104.586
104.586
26.146
130.732
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1
Tiếp điểm không có tường vây
Điểm
1
173.496
22.950
322
80.946
43.200
320.914
80.228
401.142
2
218.477
22.950
421
80.946
55.200
377.993
94.498
472.492
3
263.457
34.425
495
80.946
64.800
444.123
111.031
555.154
4
327.715
43.350
619
80.946
81.600
534.230
133.557
667.787
5
436.953
43.350
817
80.946
86.400
648.466
162.117
810.583
2
Đo độ cao lượng giác
Điểm
1
24.403
1.734
186
1.716
28.039
7.010
35.049
2
36.024
3.468
271
2.600
42.363
10.591
52.953
3
43.577
3.468
338
3.120
50.504
12.626
63.130
4
59.846
5.151
457
4.264
69.718
17.430
87.148
5
79.601
6.885
609
5.668
92.763
23.191
115.954
3
Tính toán đo độ cao lượng giác
Điểm
1 5
12.770
640
114
13.524
3.381
16.905
4
Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)
Điểm
1
900.638
148.716
5.106
154.816
43.200
1.252.475
313.119
1.565.594
2
1.196.738
198.288
6.383
154.816
55.200
1.611.424
402.856
2.014.280
3
1.548.356
247.860
8.510
154.816
64.800
2.024.342
506.086
2.530.428
4
2.048.025
322.524
11.064
154.816
81.600
2.618.028
654.507
3.272.535
5
2.597.044
421.668
14.042
154.816
86.400
3.273.970
818.492
4.092.462
MỤC B. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
Nội dung công việc
ĐVT
Chi phí LĐKT
Chi phí LĐPT
Chi phí Dụng cụ
Chi phí Vật liệu
Chi phí Khấu hao
CP năng lượng
Chi phí trực tiếp A1
Chi phí chung Nội nghiệp 20% ngoại nghiệp 25%
Đơn giá sản phẩm
1
Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/200
a
Khó khăn 1
Ngoại nghiệp
ha
8.358.012
759.390
39.202
253.033
237.640
362
9.647.639
2.411.910
12.059.549
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
751.016
8.864
401.907
24.896
43.053
1.229.736
245.947
1.475.683
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
9.109.028
759.390
48.066
654.940
262.536
43.415
10.877.376
2.657.857
13.535.233
Riêng Lập HSKT thửa đất
155.445
893
169.087
5.604
7.619
338.647
67.729
406.377
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
9.264.473
759.390
48.958
824.027
268.140
51.034
11.216.023
2.725.587
13.941.609
b
Khó khăn 2
Ngoại nghiệp
ha
9.731.895
906.780
47.097
253.033
237.640
362
11.176.807
2.794.202
13.971.009
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
828.739
9.764
401.907
25.684
49.098
1.315.192
263.038
1.578.231
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
10.560.634
906.780
56.861
654.940
263.324
49.460
12.491.999
3.057.240
15.549.240
Riêng Lập HSKT thửa đất
155.445
893
169.087
5.604
7.619
338.647
67.729
406.377
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
10.716.079
906.780
57.754
824.027
268.928
57.079
12.830.647
3.124.970
15.955.616
c
Khó khăn 3
Ngoại nghiệp
ha
11.356.715
1.088.340
54.992
253.033
334.360
362
13.087.802
3.271.951
16.359.753
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
899.231
10.665
401.907
28.260
54.569
1.394.632
278.926
1.673.558
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
12.255.947
1.088.340
65.656
654.940
362.620
54.931
14.482.434
3.550.877
18.033.311
Riêng Lập HSKT thửa đất
155.445
893
169.087
5.604
7.619
338.647
67.729
406.377
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
12.411.392
1.088.340
66.549
824.027
368.224
62.550
14.821.082
3.618.606
18.439.688
d
Khó khăn 4
Ngoại nghiệp
ha
13.291.443
1.305.600
65.636
253.033
395.720
362
15.311.795
3.827.949
19.139.744
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
1.022.141
12.166
401.907
32.756
64.086
1.533.056
306.611
1.839.667
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
14.313.585
1.305.600
77.802
654.940
428.476
64.448
16.844.851
4.134.560
20.979.411
Riêng Lập HSKT thửa đất
155.445
893
169.087
5.604
7.619
338.647
67.729
406.377
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
14.469.030
1.305.600
78.695
824.027
434.080
72.067
17.183.499
4.202.289
21.385.788
2
Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/500
a
Khó khăn 1
Ngoại nghiệp
ha
3.250.799
328.603
12.445
72.343
77.459
116
3.741.765
935.441
4.677.206
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
350.510
3.828
116.583
10.534
17.244
498.700
99.740
598.440
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
3.601.309
328.603
16.272
188.926
87.994
17.360
4.240.465
1.035.181
5.275.646
Riêng Lập HSKT thửa đất
109.028
670
58.378
3.955
10.056
182.088
36.418
218.505
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
3.710.338
328.603
16.943
247.304
91.948
27.416
4.422.552
1.071.599
5.494.151
b
Khó khăn 2
Ngoại nghiệp
ha
3.847.026
394.046
15.733
72.343
95.846
116
4.425.111
1.106.278
5.531.389
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
350.510
4.165
116.583
11.615
22.800
505.674
101.135
606.808
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
4.197.537
394.046
19.898
188.461
107.461
22.916
4.930.785
1.207.412
6.138.197
Riêng Lập HSKT thửa đất
109.028
670
58.378
3.955
10.056
182.088
36.418
218.505
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
4.306.565
394.046
20.569
247.304
111.416
32.972
5.112.872
1.243.830
6.356.702
c
Khó khăn 3
Ngoại nghiệp
ha
4.820.463
499.963
20.741
72.343
128.211
116
5.541.838
1.385.459
6.927.297
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
409.507
4.503
116.583
12.680
25.797
569.071
113.814
682.885
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
5.229.970
499.963
25.245
188.926
140.891
25.913
6.110.908
1.499.274
7.610.182
Riêng Lập HSKT thửa đất
109.028
670
58.378
3.955
10.056
182.088
36.418
218.505
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
5.338.999
499.963
25.915
247.304
144.845
35.969
6.292.996
1.535.691
7.828.687
d
Khó khăn 4
Ngoại nghiệp
ha
5.892.067
611.918
26.433
72.343
164.154
116
6.767.031
1.691.758
8.458.788
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
448.838
4.954
116.583
14.118
28.028
612.521
122.504
735.026
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
6.340.905
611.918
31.387
188.926
178.272
28.143
7.379.552
1.814.262
9.193.814
Riêng Lập HSKT thửa đất
109.028
670
58.378
3.955
10.056
182.088
36.418
218.505
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
6.449.934
611.918
32.057
247.304
182.227
38.199
7.561.639
1.850.679
9.412.319
đ
Khó khăn 5
ha
Ngoại nghiệp
7.089.139
741.907
33.845
72.343
203.258
116
8.140.608
2.035.152
10.175.760
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
495.689
5.517
116.583
15.813
31.521
665.123
133.025
798.147
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
7.584.828
741.907
39.362
188.926
219.071
31.637
8.805.730
2.168.176
10.973.907
Riêng Lập HSKT thửa đất
109.028
670
58.378
3.955
10.056
182.088
36.418
218.505
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
7.693.856
741.907
40.032
247.304
223.025
41.693
8.987.818
2.204.594
11.192.412
e
Khó khăn 6
Ngoại nghiệp
ha
8.659.205
909.106
42.118
72.343
255.840
116
9.938.727
2.484.682
12.423.408
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
549.769
6.192
116.583
17.777
35.649
725.971
145.194
871.165
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
9.208.974
909.106
48.310
188.926
273.617
35.765
10.664.697
2.629.876
13.294.573
Riêng Lập HSKT thửa đất
109.028
670
58.378
3.955
10.056
182.088
36.418
218.505
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
9.318.002
909.106
48.980
247.304
277.571
45.821
10.846.785
2.666.293
13.513.078
3
Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/1000
a
Khó khăn 1
Ngoại nghiệp
ha
1.126.483
102.265
4.484
26.126
25.771
14
1.285.144
321.286
1.606.431
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
146.877
1.581
48.664
4.188
8.377
209.687
41.937
251.625
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
1.273.361
102.265
6.064
74.791
29.959
8.392
1.494.832
363.224
1.858.055
Riêng Lập HSKT thửa đất
54.225
413
26.296
1.968
4.092
86.994
17.399
104.392
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
1.327.586
102.265
6.478
101.086
31.927
12.484
1.581.825
380.622
1.962.448
b
Khó khăn 2
Ngoại nghiệp
ha
1.282.215
119.585
5.428
26.126
30.368
14
1.463.737
365.934
1.829.671
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
161.265
1.746
48.664
4.592
9.221
225.488
45.098
270.586
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
1.443.480
119.585
7.173
74.791
34.960
9.236
1.689.225
411.032
2.100.257
Riêng Lập HSKT thửa đất
54.225
413
26.296
1.968
4.092
86.994
17.399
104.392
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
1.497.705
119.585
7.587
101.086
36.928
13.327
1.776.219
428.431
2.204.650
c
Khó khăn 3
Ngoại nghiệp
ha
1.469.214
140.372
6.386
26.126
35.901
14
1.678.014
419.503
2.097.517
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
179.268
1.952
48.664
5.363
10.828
246.074
49.215
295.289
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
1.648.482
140.372
8.337
74.791
41.263
10.842
1.924.088
468.718
2.392.806
Riêng Lập HSKT thửa đất
54.225
413
26.296
1.968
4.092
86.994
17.399
104.392
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
1.702.707
140.372
8.751
101.086
43.231
14.934
2.011.082
486.117
2.497.199
d
Khó khăn 4
Ngoại nghiệp
ha
1.985.794
244.657
8.036
26.126
45.240
14
2.309.869
577.467
2.887.336
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
201.753
2.209
48.664
6.180
12.522
271.329
54.266
325.594
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
2.187.547
244.657
10.246
74.791
51.420
12.536
2.581.197
631.733
3.212.930
Riêng Lập HSKT thửa đất
54.225
413
26.296
1.968
4.092
86.994
17.399
104.392
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
2.241.772
244.657
10.659
101.086
53.388
16.628
2.668.191
649.132
3.317.322
đ
Khó khăn 5
Ngoại nghiệp
ha
2.507.744
325.054
10.054
26.126
56.888
14
2.925.881
731.470
3.657.351
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
229.878
2.529
48.664
7.201
14.648
302.920
60.584
363.505
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
2.737.622
325.054
12.583
74.791
64.089
14.663
3.228.801
792.054
4.020.855
Riêng Lập HSKT thửa đất
54.225
413
26.296
1.968
4.092
86.994
17.399
104.392
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
2.791.847
325.054
12.996
101.086
66.057
18.754
3.315.795
809.453
4.125.248
e
Khó khăn 6
Ngoại nghiệp
ha
3.071.149
405.001
12.574
26.126
71.094
14
3.585.960
896.490
4.482.450
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
265.016
2.931
48.664
8.458
17.256
342.325
68.465
410.790
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
3.336.164
405.001
15.505
74.791
79.552
17.271
3.928.285
964.955
4.893.240
Riêng Lập HSKT thửa đất
54.225
413
26.296
1.968
4.092
86.994
17.399
104.392
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
3.390.389
405.001
15.919
101.086
81.520
21.362
4.015.278
982.354
4.997.632
4
Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/2000
a
Khó khăn 1
Ngoại nghiệp
ha
348.290
31.176
1.465
8.753
7.959
6
397.648
99.412
497.060
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
63.995
956
17.126
1.838
3.633
87.548
17.510
105.058
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
412.285
31.176
2.421
25.879
9.797
3.638
485.196
116.922
602.118
Riêng Lập HSKT thửa đất
19.883
130
9.536
722
1.500
31.770
6.354
38.124
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
432.167
31.176
2.551
35.415
10.518
5.139
516.967
123.276
640.242
b
Khó khăn 2
Ngoại nghiệp
ha
397.261
36.756
1.778
8.753
9.373
6
453.926
113.482
567.408
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
70.520
1.048
17.126
2.087
4.256
95.036
19.007
114.043
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
467.780
36.756
2.826
25.879
11.460
4.262
548.962
132.489
681.451
Riêng Lập HSKT thửa đất
19.883
130
9.536
722
1.500
31.770
6.354
38.124
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
487.663
36.756
2.956
35.415
12.181
5.762
580.733
138.843
719.576
c
Khó khăn 3
Ngoại nghiệp
ha
456.005
43.437
2.092
8.753
11.084
6
521.377
130.344
651.721
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
78.364
1.171
17.126
2.388
5.043
104.092
20.818
124.910
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
534.369
43.437
3.263
25.879
13.472
5.048
625.468
151.162
776.631
Riêng Lập HSKT thửa đất
19.883
130
9.536
722
1.500
31.770
6.354
38.124
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
554.252
43.437
3.393
35.415
14.193
6.549
657.239
157.517
814.755
d
Khó khăn 4
Ngoại nghiệp
ha
586.543
64.857
2.743
8.753
14.578
6
677.480
169.370
846.850
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
69.019
1.031
17.126
2.032
4.143
93.352
18.670
112.023
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
655.562
64.857
3.775
25.879
16.610
4.149
770.832
188.040
958.872
Riêng Lập HSKT thửa đất
19.883
130
9.536
722
1.500
31.770
6.354
38.124
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
675.445
64.857
3.905
35.415
17.332
5.649
802.602
194.394
996.997
đ
Khó khăn 5
Ngoại nghiệp
ha
769.113
91.188
3.627
8.753
19.451
6
892.137
223.034
1.115.171
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
78.455
1.171
17.126
2.391
5.047
104.190
20.838
125.027
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
847.567
91.188
4.798
25.879
21.842
5.053
996.326
243.872
1.240.198
Riêng Lập HSKT thửa đất
19.883
130
9.536
722
1.500
31.770
6.354
38.124
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
867.450
91.188
4.928
35.415
22.563
6.553
1.028.096
250.226
1.278.323
e
Khó khăn 6
Ngoại nghiệp
ha
1.010.301
123.410
4.771
8.753
25.685
6
1.172.926
293.231
1.466.157
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
90.203
1.358
17.126
2.844
6.238
117.770
23.554
141.324
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
1.100.504
123.410
6.129
25.879
28.529
6.244
1.290.696
316.785
1.607.481
Riêng Lập HSKT thửa đất
19.883
130
9.536
722
1.500
31.770
6.354
38.124
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
1.120.387
123.410
6.260
35.415
29.251
7.744
1.322.466
323.139
1.645.605
5
Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/5000
a
Khó khăn 1
Ngoại nghiệp
ha
172.909
11.669
1.034
1.371
5.747
4
192.734
48.184
240.918
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
10.043
159
3.196
283
579
14.259
2.852
17.111
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
182.952
11.669
1.193
4.567
6.030
583
206.993
51.035
258.029
Riêng Lập HSKT thửa đất
4.634
30
1.831
168
350
7.013
1.403
8.416
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
187.586
11.669
1.223
6.398
6.198
933
214.006
52.438
266.444
b
Khó khăn 2
Ngoại nghiệp
ha
203.671
14.180
1.236
1.371
6.895
4
227.357
56.839
284.196
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
11.607
178
3.196
340
697
16.018
3.204
19.221
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
215.278
14.180
1.414
4.567
7.234
701
243.374
60.043
303.417
Riêng Lập HSKT thửa đất
4.634
30
1.831
168
350
7.013
1.403
8.416
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
219.912
14.180
1.444
6.398
7.402
1.051
250.387
61.445
311.832
c
Khó khăn 3
Ngoại nghiệp
ha
224.705
16.234
1.353
1.371
7.469
4
251.137
62.784
313.921
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
13.718
204
3.196
416
1.312
18.846
3.769
22.615
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
238.423
16.234
1.557
4.567
7.885
1.316
269.982
66.553
336.536
Riêng Lập HSKT thửa đất
4.634
30
1.831
168
350
7.013
1.403
8.416
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
243.057
16.234
1.587
6.398
8.053
1.666
276.995
67.956
344.951
d
Khó khăn 4
Ngoại nghiệp
ha
247.955
18.620
1.498
1.371
8.043
4
277.490
69.372
346.862
Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất
16.568
239
3.196
520
2.142
22.664
4.533
27.197
Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất
264.522
18.620
1.737
4.567
8.562
2.146
300.154
73.905
374.059
Riêng Lập HSKT thửa đất
4.634
30
1.831
168
350
7.013
1.403
8.416
Tổng đơn giá có HSKT thửa đất
269.157
18.620
1.766
6.398
8.731
2.496
307.167
75.308
382.475
MỤC C. TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM: SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đơn vị tính: Đồng
TT
Tên sản phẩm
ĐVT
KK
Chi phí lao động kỹ thuật
Chi phí dụng cụ
Chi phí vật liệu
Chi phí khấu hao MMTB
Chi phí năng lượng
Cộng chi phí trực tiếp A1
Chi phí chung A2 (20%)
Đơn giá sản phẩm
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9=8x20%
10 = 8+9
I
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
1
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
1
89.797
2.344
165.877
4.806
4.456
267.280
53.456
320.736
Chuyển đổi hệ
Ha
“
59.141
88
90.951
2.214
2.252
154.646
30.929
185.575
Cộng đơn giá KK1
1
148.938
2.432
256.828
7.020
6.709
421.926
84.385
506.311
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
2
100.208
2.684
165.877
5.315
5.056
279.140
55.828
334.968
Chuyển đổi hệ
Ha
“
63.769
99
90.951
2.416
2.510
159.744
31.949
191.692
Cộng đơn giá KK2
2
163.976
2.782
256.828
7.731
7.566
438.883
87.777
526.660
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
3
111.920
3.085
165.877
5.941
5.815
292.639
58.528
351.166
Chuyển đổi hệ
Ha
“
68.396
109
90.951
2.605
2.742
164.802
32.960
197.763
Cộng đơn giá KK3
“
180.316
3.194
256.828
8.546
8.557
457.441
91.488
548.929
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
4
124.934
3.547
165.877
6.684
6.715
307.757
61.551
369.308
Chuyển đổi hệ
Ha
“
73.023
120
90.951
2.797
3.010
169.900
33.980
203.880
Cộng đơn giá KK4
“
197.957
3.668
256.828
9.480
9.724
477.657
95.531
573.189
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
5
140.840
4.072
165.877
7.548
7.774
326.111
65.222
391.333
Chuyển đổi hệ
Ha
“
79.964
142
90.951
2.913
3.149
177.119
35.424
212.543
Cộng đơn giá KK5
5
220.804
4.214
256.828
10.461
10.923
503.230
100.646
603.876
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
6
158.482
4.689
165.877
8.561
8.973
346.581
69.316
415.898
Chuyển đổi hệ
Ha
“
87.917
159
90.951
3.222
3.617
185.866
37.173
223.039
Cộng đơn giá KK6
6
246.398
4.847
256.828
11.784
12.590
532.447
106.489
638.936
2
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Điểm
184.325
0
750
144.000
329.075
65.815
394.890
II
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000
1
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
1
37.415
1.033
165.877
1.984
2.058
208.368
41.674
250.041
Chuyển đổi hệ
Ha
“
18.653
108
90.951
696
662
111.070
22.214
133.284
Cộng đơn giá KK1
1
56.069
1.141
256.828
2.680
2.721
319.438
63.888
383.325
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
2
41.753
1.182
165.877
2.074
2.168
213.056
42.611
255.667
Chuyển đổi hệ
Ha
“
20.099
121
90.951
743
692
112.607
22.521
135.128
Cộng đơn giá KK2
2
61.853
1.304
256.828
2.818
2.861
325.662
65.132
390.795
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
3
46.634
1.359
165.877
2.297
2.433
218.600
43.720
262.320
Chuyển đổi hệ
Ha
“
21.545
135
90.951
809
796
114.236
22.847
137.083
Cộng đơn giá KK3
“
68.179
1.494
256.828
3.106
3.229
332.836
66.567
399.403
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
4
52.490
1.563
165.877
2.589
2.793
225.312
45.062
270.374
Chuyển đổi hệ
Ha
“
22.991
148
90.951
875
873
115.838
23.168
139.006
Cộng đơn giá KK4
“
75.481
1.711
256.828
3.464
3.666
341.150
68.230
409.380
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
5
62.684
1.794
165.877
3.549
3.942
237.851
47.570
285.421
Chuyển đổi hệ
Ha
“
25.160
175
90.951
909
920
118.115
23.623
141.738
Cộng đơn giá KK5
5
87.845
1.969
256.828
4.457
4.867
355.966
71.193
427.159
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
6
71.505
2.066
165.877
4.154
4.681
248.283
49.657
297.939
Chuyển đổi hệ
Ha
“
27.655
195
90.951
1.001
1.047
120.849
24.170
145.019
Cộng đơn giá KK6
6
99.159
2.261
256.828
5.155
5.728
369.132
73.826
442.959
2
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Điểm
184.325
0
750
144.000
329.075
65.815
394.890
III
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000
1
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
1
15.725
328
170.645
612
697
188.007
37.601
225.609
Chuyển đổi hệ
Ha
“
5.847
135
129.929
217
206
136.335
27.267
163.602
Cộng đơn giá KK1
1
21.573
463
300.575
829
903
324.342
64.868
389.211
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
2
17.903
376
170.645
728
864
190.517
38.103
228.621
Chuyển đổi hệ
Ha
“
6.299
152
129.929
234
225
136.839
27.368
164.207
Cộng đơn giá KK2
2
24.202
528
300.575
962
1.089
327.356
65.471
392.827
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
3
20.515
432
170.645
915
1.140
193.648
38.730
232.377
Chuyển đổi hệ
Ha
“
6.751
168
129.929
253
249
137.351
27.470
164.821
Cộng đơn giá KK3
“
27.266
601
300.575
1.168
1.389
330.999
66.200
397.198
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
4
23.696
497
170.645
1.052
1.321
197.211
39.442
236.654
Chuyển đổi hệ
Ha
“
7.203
185
129.929
273
272
137.863
27.573
165.435
Cộng đơn giá KK4
“
30.899
682
300.575
1.325
1.593
335.074
67.015
402.089
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
5
27.221
571
170.645
1.281
1.634
201.353
40.271
241.623
Chuyển đổi hệ
Ha
“
7.881
219
129.929
285
288
138.602
27.720
166.322
Cộng đơn giá KK5
5
35.102
789
300.575
1.566
1.922
339.955
67.991
407.946
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
6
31.315
657
170.645
1.562
2.023
206.203
41.241
247.443
Chuyển đổi hệ
Ha
“
8.658
244
129.929
317
327
139.476
27.895
167.371
Cộng đơn giá KK6
6
39.973
901
300.575
1.880
2.350
345.678
69.136
414.814
2
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Điểm
184.325
0
750
144.000
329.075
65.815
394.890
IV
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000
1
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
1
3.076
60
171.040
106
133
174.415
34.883
209.298
Chuyển đổi hệ
Ha
“
943
24
130.702
32
32
131.732
26.346
158.079
Cộng đơn giá KK1
1
4.019
85
301.741
138
165
306.147
61.229
367.377
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
2
3.526
69
171.040
133
176
174.943
34.989
209.932
Chuyển đổi hệ
Ha
“
993
27
130.702
37
36
131.795
26.359
158.154
Cộng đơn giá KK2
2
4.519
96
301.741
171
212
306.739
61.348
368.086
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
3
3.828
80
171.040
157
209
175.313
35.063
210.376
Chuyển đổi hệ
Ha
“
1.043
27
130.702
40
39
131.850
26.370
158.220
Cộng đơn giá KK3
“
4.871
107
301.741
196
248
307.163
61.433
368.596
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
4
4.391
92
171.040
185
250
175.957
35.191
211.148
Chuyển đổi hệ
Ha
“
1.094
30
130.702
42
41
131.908
26.382
158.290
Cộng đơn giá KK4
“
5.485
121
301.741
227
291
307.865
61.573
369.438
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
5
241
171.040
171.281
34.256
205.537
Chuyển đổi hệ
Ha
“
391
130.702
131.092
26.218
157.311
Cộng đơn giá KK5
5
632
0
301.741
0
0
302.373
60.475
362.847
Số hóa bản đồ địa chính
Ha
6
241
171.040
171.281
34.256
205.537
Chuyển đổi hệ
Ha
“
391
130.702
131.092
26.218
157.311
Cộng đơn giá KK6
6
632
0
301.741
0
0
302.373
60.475
362.847
2
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Điểm
184.325
0
750
144.000
329.075
65.815
394.890
MỤC D. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
Nội dung công việc
ĐVT
Chi phí LĐKT
Chi phí LĐPT
Chi phí dụng cụ
Chi phí vật liệu
Chi phí khấu hao
Chi phí năng lượng
Chi phí trực tiếp A1
Chi phí chung Nội nghiệp 20% ngoại nghiệp 25%
Đơn giá sản phẩm
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
a
Khó khăn 1
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
2.010.992
10.880
72.360
2.094.232
523.558
2.617.790
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
12.108
94
94
567
4
12.868
3.217
16.085
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
149.935
8.532
823
1.888
7.677
44
168.899
42.225
211.123
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
4.648
103
64
68
200
5.082
1.016
6.099
2.3
Lập bản vẽ
thửa
8.795
104
3.381
121
358
12.760
2.552
15.312
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
111.416
2.064
131.890
2.228
3.247
250.845
50.169
301.014
b
Khó khăn 2
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
2.515.468
13.601
72.360
2.601.428
650.357
3.251.785
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
15.182
118
94
709
5
16.108
4.027
20.135
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
187.388
10.664
1.029
1.888
9.593
55
210.616
52.654
263.270
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
5.475
129
64
77
227
5.973
1.195
7.167
2.3
Lập bản vẽ
thửa
10.246
130
3.381
137
403
14.297
2.859
17.156
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
111.416
2.064
131.890
2.228
3.247
250.845
50.169
301.014
c
Khó khăn 3
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
3.351.653
18.134
72.360
3.442.147
860.537
4.302.684
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
20.200
157
94
943
7
21.402
5.350
26.752
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
249.871
14.219
1.372
1.888
12.794
74
280.217
70.054
350.272
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
6.866
172
64
93
275
7.470
1.494
8.963
2.3
Lập bản vẽ
thửa
12.657
174
3.381
162
478
16.853
3.371
20.223
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
111.416
2.064
131.890
2.228
3.247
250.845
50.169
301.014
d
Khó khăn 4
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
4.021.984
21.761
72.360
4.116.105
1.029.026
5.145.131
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
24.215
189
94
1.133
8
25.640
6.410
32.050
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
305.516
17.065
1.646
1.888
15.353
87
341.556
85.389
426.945
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
7.975
207
64
106
311
8.662
1.732
10.394
2.3
Lập bản vẽ
thửa
14.579
208
3.381
183
538
18.889
3.778
22.667
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
111.416
2.064
131.890
2.228
3.247
250.845
50.169
301.014
Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
a
Khó khăn 1
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
253.205
1.705
11.578
266.488
66.622
333.110
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
8.281
65
66
414
2
8.829
2.207
11.036
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
104.641
5.957
575
1.328
5.248
31
117.780
29.445
147.225
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
89.797
2.258
166.568
5.330
4.456
268.410
53.682
322.092
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
4.348
91
53
64
190
4.746
949
5.696
2.3
Lập bản vẽ
thửa
6.082
71
3.381
93
274
9.900
1.980
11.880
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
39.508
605
16.782
2.228
3.247
62.371
12.474
74.845
b
Khó khăn 2
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
316.783
2.131
11.578
330.492
82.623
413.115
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
10.351
81
66
519
3
11.020
2.755
13.775
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
130.801
7.446
718
1.328
6.559
39
146.891
36.723
183.614
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
100.208
2.585
166.568
5.951
5.056
280.369
56.074
336.443
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
5.105
113
53
73
215
5.560
1.112
6.671
2.3
Lập bản vẽ
thửa
6.836
88
3.381
101
296
10.702
2.140
12.842
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
39.508
605
16.782
385
600
57.880
11.576
69.456
c
Khó khăn 3
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
422.377
2.841
11.578
436.796
109.199
545.996
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
13.802
108
66
692
4
14.672
3.668
18.340
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
174.402
9.925
958
1.328
8.746
51
195.409
48.852
244.261
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
111.920
2.972
166.568
6.712
5.815
293.988
58.798
352.785
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
6.355
151
53
87
257
6.904
1.381
8.285
2.3
Lập bản vẽ
thửa
8.117
118
3.381
114
337
12.067
2.413
14.481
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
39.508
605
16.782
385
600
57.880
11.576
69.456
d
Khó khăn 4
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
569.988
3.836
11.578
585.402
146.350
731.752
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
18.632
145
66
933
5
19.783
4.946
24.728
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
235.442
13.398
1.293
1.328
11.808
69
263.337
65.834
329.172
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
124.934
3.417
166.568
7.611
6.715
309.246
61.849
371.095
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
8.116
204
53
107
316
8.796
1.759
10.556
2.3
Lập bản vẽ
thửa
9.907
159
3.381
133
392
13.972
2.794
16.767
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
39.508
605
16.782
385
600
57.880
11.576
69.456
đ
Khó khăn 5
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
718.152
4.973
11.578
734.702
183.676
918.378
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
23.463
188
66
1.175
7
24.899
6.225
31.124
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
296.483
16.871
1.676
1.328
14.870
86
331.313
82.828
414.142
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
140.840
3.923
166.568
8.665
7.774
327.770
65.554
393.325
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
10.140
265
53
130
383
10.972
2.194
13.166
2.3
Lập bản vẽ
thửa
11.696
206
3.381
152
448
15.884
3.177
19.061
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
39.508
605
16.782
56.895
11.379
68.274
e
Khó khăn 6
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
950.349
6.393
11.578
968.320
242.080
1.210.400
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
31.054
242
66
1.557
9
32.928
8.232
41.161
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
392.404
22.333
2.154
1.328
19.678
115
438.012
109.503
547.515
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
158.482
4.517
166.568
9.892
8.973
348.432
69.686
418.118
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
12.658
340
53
159
468
13.678
2.736
16.414
2.3
Lập bản vẽ
thửa
14.504
265
3.381
182
537
18.869
3.774
22.643
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
39.508
605
16.782
385
600
57.880
11.576
69.456
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000
a
Khó khăn 1
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
92.879
625
2.894
96.398
24.099
120.497
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
2.258
18
62
115
1
2.454
613
3.067
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
31.242
1.780
172
1.231
1.568
9
36.000
9.000
45.000
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
37.415
995
166.568
2.283
2.058
209.320
41.864
251...
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
4.067
85
53
61
180
4.446
889
5.335
2.3
Lập bản vẽ
thửa
4.047
46
3.381
71
210
7.755
1.551
9.306
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
12.768
191
3.008
103
170
16.239
3.248
19.487
b
Khó khăn 2
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
116.099
781
2.894
119.774
29.943
149.717
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
2.823
22
62
141
1
3.049
762
3.811
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
39.084
2.224
214
1.231
1.961
11
44.724
11.181
55.905
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
41.753
1.139
166.568
2.394
2.168
214.022
42.804
256.827
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
4.753
107
53
69
204
5.185
1.037
6.222
2.3
Lập bản vẽ
thửa
4.311
57
3.381
74
217
8.040
1.608
9.648
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
12.768
191
3.008
103
170
16.239
3.248
19.487
c
Khó khăn 3
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
154.798
1.041
2.894
158.733
39.683
198.417
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
3.764
29
62
189
1
4.045
1.011
5.056
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
52.070
2.963
286
1.231
2.611
15
59.176
14.794
73.969
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
46.634
1.309
166.568
2.663
2.433
219.607
43.921
263.529
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
5.898
142
53
82
242
6.417
1.283
7.700
2.3
Lập bản vẽ
thửa
4.745
76
3.381
78
231
8.511
1.702
10.213
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
12.768
191
3.008
103
170
16.239
3.248
19.487
d
Khó khăn 4
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
208.977
1.405
2.894
213.277
53.319
266.596
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
5.081
40
62
257
1
5.441
1.360
6.801
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
70.325
15.994
386
1.231
3.529
20
91.484
22.871
114.355
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
52.490
1.506
166.568
3.019
2.793
226.376
45.275
271.651
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
7.500
192
53
100
296
8.141
1.628
9.769
2.3
Lập bản vẽ
thửa
5.347
103
3.381
85
250
9.166
1.833
10.999
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
12.768
191
3.008
103
170
16.239
3.248
19.487
đ
Khó khăn 5
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
270.897
1.822
2.894
275.613
68.903
344.5...
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
6.524
51
62
325
2
6.964
1.741
8.705
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
91.153
5.187
500
1.231
4.572
26
102.669
25.667
128.337
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
62.684
1.728
166.568
4.184
3.947
239.111
47.822
286.933
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
9.331
249
53
121
357
10.110
2.022
12.133
2.3
Lập bản vẽ
thửa
6.044
133
3.381
92
272
9.923
1.985
11.908
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
12.768
191
3.008
103
170
16.239
3.248
19.487
e
Khó khăn 6
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
348.296
2.342
2.894
353.532
88.383
441.915
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
8.406
66
62
420
3
8.956
2.239
11.195
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
117.188
6.666
643
1.231
5.878
34
131.639
32.910
164.548
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
71.505
1.990
166.568
4.920
4.681
249.664
49.933
299.597
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
11.619
320
53
147
433
12.572
2.514
15.087
2.3
Lập bản vẽ
thửa
6.911
171
3.381
101
299
10.863
2.173
13.036
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
12.768
191
3.008
103
170
16.239
3.248
19.487
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000
a
Khó khăn 1
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
17.415
117
...24
18.255
4.564
22.819
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
1.945
15
29
100
1
2.089
522
2.612
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
32.434
1.846
178
574
1.626
10
36.667
9.167
45.834
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
15.725
316
171.715
702
697
189.155
37.831
226.986
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
4.067
85
53
61
697
4.963
993
5.955
2.3
Lập bản vẽ
thửa
4.274
48
3.381
73
216
7.992
1.598
9.591
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
4.427
65
617
27
47
5.183
1.037
6.219
b
Khó khăn 2
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
23.220
146
724
24.090
6.022
30.112
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
2.635
19
29
131
1
2.815
704
3.518
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
4.328.672
2.463
223
574
2.171
12
4.334.115
1.083.529
5.417.644
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
17.903
1.139
171.715
841
864
192.462
38.492
230.955
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
4.753
107
53
69
204
5.185
1.037
6.222
2.3
Lập bản vẽ
thửa
4.688
61
3.381
78
230
7.437
1.687
10.124
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.3...
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
4.427
65
617
27
47
5.183
1.037
6.219
c
Khó khăn 3
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
29.025
195
724
29.943
7.486
37.429
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
3.262
25
29
163
1
3.480
870
4.350
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
54.077
3.075
297
574
2.711
16
60.750
15.188
75.938
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
20.515
1.309
171.715
1.066
2.433
197.038
39.408
236.446
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
5.898
142
53
82
242
6.417
1.283
7.700
2.3
Lập bản vẽ
thửa
5.102
81
3.381
82
242
8.889
1.778
10.667
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
4.427
65
617
27
47
5.183
1.037
6.219
d
Khó khăn 4
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
36.281
244
724
37.248
9.321
46.560
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
4.078
32
29
204
1
4.344
1.086
5.430
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
67.628
3.845
401
574
3.392
20
75.860
18.965
94.825
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
23.696
1.506
171.715
1.228
1.321
199.465
39.893
239.358
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
7.500
192
53
100
296
8.141
1.628
9.769
2.3
Lập bản vẽ
thửa
5.630
101
3.381
88
259
9.458
1.892
11.350
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
4.427
65
617
27
47
5.183
1.037
6.219
đ
Khó khăn 5
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
50.793
342
724
51.858
12.965
64.823
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
5.709
44
29
288
6.072
1.518
7.589
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
94.666
6.926
519
574
4.706
107.391
26.848
134.239
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
27.221
1.728
171.715
1.502
1.634
203.800
40.760
244.560
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
9.331
249
53
121
357
10.110
2.022
12.133
2.3
Lập bản vẽ
thửa
6.666
141
3.381
99
7
10.295
2.059
12.353
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
4.427
65
617
27
47
5.183
1.037
6.219
e
Khó khăn 6
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
65.305
439
724
66.468
16.617
83.085
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
7.340
57
29
367
2
7.794
1.949
9.743
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
121.705
6.926
668
574
6.053
135.925
33.981
169...
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
31.315
1.990
171.715
1.838
2.023
208.881
41.776
250.657
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
11.619
320
53
147
433
12.572
2.514
15.087
2.3
Lập bản vẽ
thửa
7.721
182
3.381
110
7
11.401
2.280
13.681
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
4.427
65
617
27
47
5.183
1.037
6.219
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000
a
Khó khăn 1
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
10.543
65
80
10.688
2.672
13.360
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
5.081
36
35
257
1
5.412
1.353
6.764
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
74.968
4.264
371
707
3.146
19
83.474
20.868
104.342
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
3.026
58
172.271
124
133
175.612
35.122
210.734
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
3.785
80
53
58
171
4.147
829
4.976
2.3
Lập bản vẽ
thửa
5.649
63
3.386
88
260
9.445
1.889
11.334
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
664
10
54
3
6
736
147
883
b
Khó khăn 2
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
12.163
82
80
12.325
3.081
15.406
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
5.834
45
35
294
2
6.211
1.553
7.763
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
86.511
4.922
463
707
3.629
21
96.253
24.063
120.316
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
3.475
67
172.271
157
176
176.146
35.229
211.375
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
4.419
100
53
65
192
4.829
966
5.795
2.3
Lập bản vẽ
thửa
6.063
79
3.386
92
272
9.893
1.979
11.871
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
664
10
54
3
6
736
147
883
c
Khó khăn 3
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
16.217
109
80
16.406
4.102
20.508
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
7.779
61
35
388
2
8.265
2.066
10.332
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
115.306
6.564
618
707
4.840
29
128.063
32.016
160.078
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
3.778
77
172.271
185
209
176.520
35.304
211.824
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
5.440
133
53
77
226
5.928
1.186
7.114
2.3
Lập bản vẽ
thửa
7.081
105
3.386
103
305
10.980
2.196
13.176
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
664
10
54
3
6
736
147
883
d
Khó khăn 4
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa
ha
17.837
120
80
18.037
4.509
22.547
1.2
Lưới đo vẽ
thửa
8.532
67
35
430
3
9.067
2.267
11.333
1.3
Đo vẽ chi tiết
thửa
126.849
7.217
679
707
5.327
31
140.811
35.203
176.013
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC
ha
4.341
88
172.271
219
250
177.169
35.434
212.602
2.2
Chỉnh lý loại đất
thửa
5.845
146
53
81
240
6.365
1.273
7.638
2.3
Lập bản vẽ
thửa
7.495
115
3.386
108
317
11.421
2.284
13.706
2.4
Bổ sung Sổ Mục kê
thửa
2.610
88
735
52
154
3.639
728
4.367
2.5
Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm.
ha
664
10
54
3
6
736
147
883
MỤC Đ. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
Nội dung công việc
ĐVT
Chi phí LĐKT
Chi phí Dụng cụ
Chi phí Vật liệu
Chi phí Khấu hao
Chi phí năng lượng
Chi phí trực tiếp A1
Chi phí chung 25%
Đơn giá sản phẩm
I
Đất ngoài khu vực đô thị
Thửa đất < 100 m2
Thửa
577.550
518
4.946
2.897
719
586.631
146.658
733.288
Thửa đất từ 100 300 m2
Thửa
684.397
614
5.861
3.433
852
695.157
173.789
868.947
Thửa đất > 300 – 500 m2
Thửa
727.713
653
6.232
3.650
906
739.155
184.789
923.943
Thửa đất > 500 – 1000 m2
Thửa
889.427
798
7.617
4.461
1.108
903.411
225.853
1.129.264
Thửa đất > 1000 – 3000 m2
Thửa
1.221.518
1.096
10.461
6.127
1.521
1.240.724
310.181
1.550.905
Thửa đất > 3000 – 10.000 m2
Thửa
1.877.038
1.684
16.075
9.415
2.338
1.906.550
476.637
2.383.187
II
Đất đô thị
Thửa đất < 100 m2
Thửa
866.325
641
4.946
3.645
764
876.321
219.080
1.095.401
Thửa đất từ 100 300 m2
Thửa
1.028.039
761
5.869
4.325
907
1.039.901
259.975
1.299.876
Thửa đất > 300 – 500 m2
Thửa
1.091.570
808
6.232
4.592
963
1.104.164
276.041
1.380.205
Thửa đất > 500 – 1000 m2
Thửa
1.334.141
987
7.617
5.613
1.177
1.349.534
337.383
1.686.917
Thửa đất > 1000 – 3000 m2
Thửa
1.833.721
1.357
10.469
7.714
1.617
1.854.879
463.720
2.318.599
Thửa đất > 3000 – 10.000 m2
Thửa
2.815.556
2.084
16.075
11.845
2.483
2.848.042
712.011
3.560.053
Ghi chú:
1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1 ha) như sau:
Mức trích đo thửa đất từ trên 1ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1ha) trong bảng trên;
Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1 ha) trong bảng trên;
Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1 ha) trong bảng trên;
Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1 ha) trong bảng trên;
Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1 ha) trong bảng trên;
2) Mức trong bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ nhà nước).
3) Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ nhà nước thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,5 mức đo ngắm theo công nghệ GPS của mục A – Lưới địa chính.
MỤC E. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, BẢN TRÍCH LỤC TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
Được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất (mục Đ), trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng 0,30 mức này.
MỤC G. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,70 mức trích đo thửa đất (mục Đ).
2. Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và các công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất (mục Đ).
|
BỘ NỘI VỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1663/TB BNV
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CUNG CẤP VĂN BẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC
Ngày 27 tháng 5 năm 2009, Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng có công văn số 237/VPBCĐ V.VII về cung cấp văn bản phục vụ công tác, về việc này, Bộ trưởng có ý kiến chỉ đạo như sau:
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ cung cấp bổ sung cho Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng các loại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo sau khi đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành; các văn bản khác của Bộ có liên quan về quản lý sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Văn bản được gửi đến Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, số 6 Bà Huyện Thanh Quan, Ba Đình, Hà Nội.
Thừa lệnh Bộ trưởng, Văn phòng Bộ xin thông báo để các đơn vị biết thực hiện.
Nơi nhận: Bộ trưởng (để báo cáo); Các Thứ trưởng (để báo cáo); Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; Lưu VT, VP (TH TK).
TL. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG Nguyễn Xuân Bình
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 2815/QĐ UBND
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC DUYỆT CHO VAY VỐN THEO DỰ ÁN QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM NĂM 2009
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội; Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm; Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm; Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT BLĐTBXH BTC BKHĐT ngày 29 tháng 07 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ TTg ngày 05 tháng 04 năm 2005 và Quyết định số 15/2008/QĐ TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; Xét tờ trình số 218/TTr NHCS.HCM ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay duyệt cho vay 18 dự án về việc làm với tổng số vốn là 4.290 triệu đồng (Bốn tỷ hai trăm chín mươi triệu đồng) trong nguồn vốn thu hồi năm 2008 của ngân sách địa phương theo biểu đính kèm.
Điều 2. Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm triển khai các công việc liên quan đến việc cho vay các dự án vay vốn đã được phê duyệt tại điều 1 nêu trên theo đúng quy định.
Điều 3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các quận – huyện nơi triển khai các dự án chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay vốn của Quỹ Quốc gia về việc làm theo đúng chức năng nhiệm vụ và quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện có liên quan và chủ dự án được duyệt vay vốn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Như Điều 4; Bộ LĐ TB và XH; Ngân hàng CSXH Việt Nam; Thường trực Thành ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân TP; TTUB: CT, các PCT; Ngân hàng CSXH Chi nhánh TP.HCM; VPUB: PVP/VX, KT; Phòng VX; Lưu: VT (VX LC) MH.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thành Tài
BIỂU TỔNG HỢP
CÁC DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỪ NGUỒN VỐN THU HỒI CỦA ĐỊA PHƯƠNG (kèm theo Quyết định số 2815/QĐ UBND ngày 05 tháng 6 năm 2009)
STT
Tên dự án
Chủ dự án (Tổ trưởng Tổ TK&VV)
Địa điểm thực hiện
Tóm tắt nội dung dự án
Vốn thực hiện dự án
Số lao động tham gia dự án (người)
Tổng số (triệu đồng)
Trong đó vay của Quỹ cho vay giải quyết việc làm
Hiện có (người)
Số lao động thu hút thêm
Số tiền (triệu đồng)
% so với tổng số
Thời hạn vay (tháng)
Lãi suất vay (%/ tháng)
Tổng số
Nữ
Tàn tật
Dân tộc
Bị thu hồi đất
1
Nhóm hộ 20
Nguyễn Ngọc Tâm
Bình Chánh
19 hộ trồng trọt
452
210
46
24
0,65
38
19
10
2
Nhóm hộ 22
Nguyễn Hữu Sừng
Quận 12
12 hộ kinh doanh, 3 hộ dịch vụ và 1 hộ sản xuất
482
320
66
12
0,65
41
32
20
3
Nhóm hộ 24
Nguyễn Xuân Sấm
Quận 12
4 hộ buôn bán, 5 hộ dịch vụ và 1 hộ chăn nuôi
298
200
67
12
0,65
29
21
16
4
Nhóm hộ 25
Mai Thị Huệ
Quận 12
08 hộ chăn nuôi và 7 hộ trồng trọt
551
255
46
12
0,65
31
18
16
5
Nhóm hộ 26
Mai Thị Huệ
Quận 12
14 hộ kinh doanh và 2 hộ dịch vụ
744
300
40
12
0,65
35
22
22
6
Nhóm hộ 27
Nguyễn Thị Lan
Quận 12
09 hộ dịch vụ, 3 hộ chăn nuôi, 1 hộ trồng trọt và 1 hộ buôn bán
545
240
44
12
0,65
46
23
21
7
Nhóm hộ 28
Nguyễn Thị Lan
Quận 12
9 hộ buôn bán, 4 hộ dịch vụ và 1 hộ chăn nuôi
633
290
46
12
0,65
25
16
15
8
Nhóm hộ 29
Vũ Xuân Mai
Quận 12
2 hộ dịch vụ, 10 hộ buôn bán, 1 hộ chăn nuôi và 1 hộ sản xuất
520
280
54
12
0,65
28
14
14
9
Nhóm hộ 36
Trần Anh Dũng
Bình Chánh
4 hộ kinh doanh, 5 hộ dịch vụ và 1 hộ chăn nuôi
347
200
58
12
0,65
14
9
3
10
Nhóm hộ 43
Ngô Văn Xem
Bình Chánh
7 hộ buôn bán, 15 hộ chăn nuôi và 2 hộ dịch vụ
582
405
70
12
0,65
77
50
22
11
Nhóm hộ 44
Nguyễn Thị Tôn
Bình Tân
06 hộ dịch vụ và 3 hộ buôn bán
285
140
49
12
0,65
17
9
2
12
Nhóm hộ 45
Nguyễn Văn Linh
Quận 12
9 hộ chăn nuôi, 4 hộ trồng trọt, 1 hộ buôn bán và 3 hộ dịch vụ
1,060
340
32
24
0,65
42
33
17
13
Nhóm hộ 46
Trần Văn Vân
Quận 12
6 hộ buôn bán, 2 hộ chăn nuôi, 2 hộ trồng trọt và 1 hộ dịch vụ
290
220
76
12
0,65
29
12
12
14
Nhóm hộ 47
Phan Đình Túc
Quận 12
7 hộ dịch vụ
675
140
21
24
0,65
13
16
6
15
Nhóm hộ 48
Trần Phú Quý
Thủ Đức
4 hộ chăn nuôi, 1 hộ trồng trọt và 2 hộ dịch vụ
365
105
29
12
0,65
24
15
13
16
Nhóm hộ 49
Quách Thị Hiền
Thủ Đức
8 hộ dịch vụ, 3 hộ trồng trọt và 1 hộ chăn nuôi
1,101
215
20
12
0,65
35
15
12
17
Nhóm hộ 50
Nguyễn T Thanh Loan
Bình Tân
11 hộ buôn bán và 2 hộ dịch vụ
644
185
29
12
0,65
31
19
18
18
Nhóm hộ 51
Lê Kiêm
Bình Tân
7 hộ buôn bán, 3 hộ chăn nuôi và 5 hộ dịch vụ
421
245
58
12
0,65
34
26
15
Tổng cộng
9,995
4,290
589
369
254
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 652/QĐ BHXH
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI MẪU VÀ MÃ SỐ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Xét đề nghị của Trưởng Ban Cấp sổ, thẻ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tạm thời quy định về mẫu và mã số thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình, có giá trị sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế (BHYT) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có hợp đồng với cơ quan BHXH.
Điều 2. Phôi thẻ BHYT có kích thước, chất liệu và hình thức như sau:
1. Kích thước: 110 mm x 170 mm theo khung viền mép ngoài của thẻ.
2. Chất liệu: sử dụng giấy trắng định lượng 200g/m2, đảm bảo độ bền, độ bóng và in được ảnh của người tham gia BHYT.
3. Hình thức: gồm 04 trang:
3.1. Trang 1:
Nền mầu xanh nhạt, bên ngoài có khung viền nét đôi mầu xanh cô ban.
Trên cùng in dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM” có đường kẻ chân mầu đỏ, font VntimeH đậm, cỡ chữ 14.
Tiếp dưới in biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam mầu xanh cô ban, đường kính 30 mm.
Tiếp dưới in các dòng chữ: “THẺ BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH” mầu đỏ, font VntimeH đậm, cỡ chữ 20.
Tiếp dưới là dòng chữ: “Mã số hộ” mầu đen, font Vntime, cỡ chữ 14, để ghi mã số của hộ gia đình tham gia BHYT.
Dưới cùng là biểu tượng hoa văn trang trí.
3.2. Trang 2 và 3: nền mầu trắng, ở giữa in mờ biểu tượng BHXH Việt Nam màu xanh cô ban với các tia lan tỏa xung quanh, bên ngoài có khung viền nét đôi mầu xanh cô ban.
Đầu trang 2: chừa khoảng trống, để ghi các thông tin liên quan đến chủ hộ.
Tiếp dưới: có dòng chữ “THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH”, mầu đỏ, font VntimeH, cỡ chữ 14.
Dưới dòng chữ “THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH”: là các ô trống (mỗi trang gồm 06 ô tiếp giáp nhau bằng đường kẻ mờ). Trong từng ô có chừa khung trống, kích thước 30mm x 40mm là vị trí để dán hoặc in ảnh của các thành viên tham gia BHYT.
Cuối trang 3 là phần ký, đóng dấu của cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT.
3.3. Trang 4:
Nền mầu xanh nhạt, bên ngoài có khung viền nét đôi mầu xanh cô ban.
Trên cùng có dòng chữ “”GIA HẠN SỬ DỤNG THẺ BẢO HIỂM Y TẾ”, mầu đen, font VntimeH, cỡ chữ 14.
Tiếp dưới là vị trí để ghi gia hạn sử dụng của thẻ BHYT.
Điều 3. Thông tin in trên phôi thẻ BHYT khi phát hành cho người sử dụng gồm:
1. Thông tin về chủ hộ:
Họ và tên chủ hộ: ghi bằng chữ in hoa.
Nơi cư trú: ghi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của chủ hộ.
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: Ghi tên cơ sở khám chữa bệnh ban đầu do chủ hộ đăng ký và mã cơ sở khám, chữa bệnh đó.
Thời hạn sử dụng: ghi thời hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm.
2. Thông tin về thành viên hộ gia đình (dưới khung trống để dán hoặc in ảnh):
Mã số: ghi theo mã số thẻ BHYT cấp cho cá nhân.
Họ và tên: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT bằng chữ hoa in theo danh sách đăng ký của chủ hộ.
Ngày, tháng, năm sinh: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT. Riêng đối với những người không có ngày, tháng sinh thì ghi ngày 00, tháng 00 và năm sinh.
3. Xác nhận của cơ quan BHXH: ghi ngày, tháng, năm cấp thẻ BHYT; Giám đốc cơ quan BHXH nơi cấp thẻ ký, đóng dấu.
4. Gia hạn sử dụng thẻ BHYT: ghi gia hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm; Giám đốc cơ quan BHXH ký, đóng dấu trong từng lần gia hạn.
Điều 4. Mã số thẻ BHYT hộ gia đình (ghi trên trang 01 thẻ BHYT): gồm 08 ký tự, trong đó:
1. Hai ký tự đầu: được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (theo thứ tự quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Hai ký tự tiếp theo: được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã xã, phường, thị trấn, thị tứ trực thuộc huyện (theo thứ tự quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ).
3. Bốn ký tự cuối: được ký hiệu bằng số (từ 0001 đến 9999) là số thứ tự của hộ gia đình tham gia BHYT trên địa bàn huyện.
Điều 5. Mẫu và mã số thẻ BHYT hộ gia đình này chỉ áp dụng thí điểm tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam cho phép thực hiện.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Điều 7. Trưởng Ban Cấp sổ, thẻ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Các Phó TGĐ; Lưu: VT, CST (05b).
TỔNG GIÁM ĐỐC Lê Bạch Hồng
|
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 117/2009/TT BTC
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2009
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2009/QĐ TTG NGÀY 20/4/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2009 VÀ NĂM 2010
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 63/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Hải quan năm 2009 và năm 2010;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Hải quan năm 2009 và năm 2010 như sau:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng thực hiện
Thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với các đơn vị thuộc ngành Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính trong năm 2009 và năm 2010 theo Quyết định số 63/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
Việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Hải quan phải đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu sau:
1. Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu thuế xuất nhập khẩu; hoàn thành nhiệm vụ thu thuế cho ngân sách nhà nước được nhà nước giao.
2. Đổi mới cơ chế quản lý biên chế và kinh phí hoạt động của ngành Hải quan; thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức bộ máy, xây dựng lực lượng trong sạch, vững mạnh, có trình độ chuyên môn cao; sử dụng kinh phí được giao gắn với kết quả và hiệu quả hoạt động tổ chức thu ngân sách nhà nước; trao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho thủ trưởng đơn vị trong tổ chức công việc, sử dụng lao động và sử dụng các nguồn lực tài chính.
3. Chủ động trong sử dụng nguồn kinh phí được giao, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung hiện đại hóa công nghệ thông tin và trang bị kỹ thuật hiện đại để nâng cao hiệu lực, hiệu quả và hiện đại hoá công nghệ quản lý nhằm thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ nhà nước giao, đủ điều kiện hội nhập quốc tế; tăng cường đào tạo và bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức.
4. Thực hiện công khai dân chủ theo quy định của pháp luật, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ, công chức ngành Hải quan.
Điều 3. Về biên chế
1. Biên chế của ngành Hải quan được xác định trong phạm vi tổng số biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho Bộ Tài chính. Bộ trưởng Bộ Tài chính giao chỉ tiêu biên chế cho ngành Hải quan phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định trên cơ sở chủ động tổ chức, sắp xếp bộ máy quản lý và sử dụng lao động theo đúng chủ trương tinh giản biên chế của Nhà nước.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chủ động tổ chức, quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính. Tổng số biên chế giao cho các đơn vị thuộc ngành Hải quan không vượt quá chỉ tiêu biên chế đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao cho ngành Hải quan.
Ngoài số biên chế được giao, ngành Hải quan được hợp đồng thuê khoán công việc và hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp do thành lập thêm hoặc sáp nhập Cục Hải quan tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc được bổ sung chức năng, nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chủ động sắp xếp biên chế trong tổng biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao. Trường hợp cần thiết cần phải tăng chỉ tiêu biên chế để đáp ứng công việc mới phát sinh, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để xem xét và thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan
1. Kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan được xác định là 1,6% trên dự toán thu được Quốc hội thông qua do ngành Hải quan tổ chức thực hiện trong dự toán thu chi ngân sách nhà nước hàng năm.
2. Dự toán thu làm cơ sở để xác định kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan bao gồm:
Thuế xuất khẩu;
Thuế nhập khẩu;
Thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu;
Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu.
3. Trường hợp số thu do ngành Hải quan tổ chức thực hiện hàng năm tăng, hoặc giảm so với dự toán thu được Quốc hội thông qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Chính phủ báo cáo Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo quy định tại Điều 59, Luật ngân sách nhà nước.
4. Khi nhà nước thay đổi chính sách, chế độ, ngành Hải quan tự trang trải các khoản chi tăng thêm theo chính sách, chế độ mới. Trường hợp do các yếu tố khách quan dẫn đến mức kinh phí giao cho ngành Hải quan không đủ để bảo đảm mức chi tối thiểu duy trì hoạt động bộ máy thì Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Các nguồn kinh phí khác
Ngoài mức kinh phí được giao theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, ngành Hải quan còn được sử dụng các nguồn kinh phí sau:
1. Kinh phí ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý khoa học và các các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ;
b) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo chương trình của nhà nước.
c) Thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác của Chính phủ ngoài nhiệm vụ thường xuyên của ngành Hải quan.
d) Thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định.
2. Nguồn thu từ phí và lệ phí được phép để lại theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, các nguồn kinh phí hợp pháp khác được sử dụng theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí trên đây, ngành Hải quan phải thực hiện theo đúng nội dung sử dụng, đúng các chế độ chi theo quy định hiện hành phù hợp với từng nguồn kinh phí.
Điều 6: Nội dung sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan
1. Nội dung chi thường xuyên:
Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên của ngành Hải quan bao gồm các nội dung sau:
a) Chi thanh toán cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp (gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), khen thưởng và phúc lợi tập thể theo chế độ nhà nước quy định và các khoản thanh toán khác cho cá nhân (bao gồm cả chi tăng lương, chi thuê khoán công việc và hợp đồng lao động thuê ngoài). Mức chi tiền lương bình quân toàn ngành là 1,8 lần so với chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định (lương ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, thêm giờ).
b) Chi quản lý hành chính và chi bảo đảm hoạt động nghiệp vụ chuyên môn, gồm:
Chi các khoản thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin truyền thông, liên lạc, hội nghị, chi công tác phí, thuê mướn...;
Chi tuyên truyền các chủ trương đường lối chính sách, pháp luật của nhà nước về thuế và hoạt động Hải quan;
Chi nghiên cứu khoa học; chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức theo chương trình, kế hoạch của ngành Hải quan;
Chi các nghiệp vụ đặc thù về chống buôn lậu, ấn chỉ; chi trang phục và các khoản chi nghiệp vụ đặc thù khác;
Chi kiểm tra, kiểm soát nhằm ngăn chặn các hành vi trốn lậu thuế và vi phạm Pháp luật thuế, Hải quan;
Chi phối hợp công tác;
Chi bù đắp thiệt hại về tiền và tài sản cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật;
Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất, trụ sở làm việc phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Hải quan (bao gồm cả mua sắm công cụ, dụng cụ, mua sắm tài sản, trang thiết bị công nghệ thông tin; sửa chữa tài sản, trụ sở làm việc);
Chi đoàn đi công tác nước ngoài; chi đón, tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế tại Việt Nam;
Chi hỗ trợ công tác điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, công chức trong hệ thống Hải quan;
Các khoản chi hoạt động thường xuyên khác.
c) Chi ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hoá ngành theo chương trình kế hoạch được duyệt, bảo đảm mức tối thiểu là 9% trong tổng số chi thường xuyên của ngành Hải quan.
d) Thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm trang thiết bị, tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức và các nội dung khác theo nhiệm vụ chung của toàn ngành Tài chính trong đó có phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của ngành Hải quan. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc điều hành dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên trong dự toán chi ngân sách của ngành Hải quan được duyệt.
e) Chi bảo đảm hoạt động của tổ chức đảng theo Quyết định số 84 QĐ TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương đảng; chi bảo đảm hoạt động của các đoàn thể theo quy định của pháp luật hiện hành.
Kinh phí chi thường xuyên bảo đảm hoạt động cuối năm chưa sử dụng hết, ngành Hải quan được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
2. Nội dung chi đầu tư xây dựng:
Chi đầu tư xây dựng bảo đảm mức tối thiểu là 10% trên dự toán chi hàng năm được duyệt của ngành Hải quan.
Vốn đầu tư xây dựng bố trí để xây dựng mới, cải tạo trụ sở làm việc của ngành Hải quan. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo các quy định hiện hành.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tài chính được quyền điều động nguồn vốn đầu tư xây dựng đã bố trí cho ngành Hải quan để đầu tư cho các công trình xây dựng khác phục vụ nhiệm vụ chung của ngành tài chính đã bảo đảm đủ thủ tục nhưng thiếu vốn.
Điều 7. Tiêu chuẩn, mức chi, chế độ chi
1. Đối với các chế độ, tiêu chuẩn, mức chi đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành,Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chủ động hướng dẫn các đơn vị trong ngành Hải quan tổ chức thực hiện cho phù hợp với hoạt động của ngành Hải quan.
2. Đối với các khoản chi đặc thù, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ vào tình hình cụ thể và khả năng nguồn kinh phí, trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, mức chi quy định hiện hành để xây dựng tiêu chuẩn, mức chi đặc thù cho phù hợp trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, ban hành.
3. Về mức chi tiền lương, tiền công: Trên cơ sở số biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và nguồn kinh phí hoạt động, mức chi tiền lương, tiền công đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc phân phối tiền lương, tiền công theo kết quả chất lượng hoàn thành công việc của từng cán bộ, công chức, viên chức theo nguyên tắc công bằng hợp lý, gắn tiền lương với hiệu quả công việc, đồng thời phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của ngành Hải quan.
Điều 8. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được
Hàng năm, số kinh phí tiết kiệm được từ nguồn kinh phí thường xuyên (không bao gồm nội dung chi quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư này), ngành Hải quan được sử dụng cho các nội dung sau:
1. Trường hợp cần thiết cần đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất và hiện đại hoá ngành trong khi vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được, ngành Hải quan được sử dụng kinh phí tiết kiệm được để bố trí cho các công trình đầu tư xây dựng và hiện đại hoá ngành.
Căn cứ vào khả năng kinh phí tiết kiệm được và nhu cầu kinh phí cần thiết để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất và hiện đại hoá ngành, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt bố trí cho từng nội dung công việc.
2. Trích Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức ngành Hải quan do những nguyên nhân khách quan làm giảm thu nhập; hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức ngành Hải quan gặp hoàn cảnh khó khăn, mắc bệnh hiểm nghèo, bị chết, hoặc những trường hợp đặc biệt khác. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể mức trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập cho phù hợp.
3. Chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức bình quân toàn ngành Hải quan tối đa 0,2 lần mức lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do nhà nước quy định (lương ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, thêm giờ).
Mức chi bổ sung thu nhập cho từng cán bộ, công chức, viên chức do thủ trưởng đơn vị quyết định trên nguyên tắc gắn với hiệu quả công việc, công bằng, hợp lý, đồng thời phải thống nhất với tổ chức công đoàn đơn vị và được công khai trong toàn đơn vị.
4. Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Hải quan có thành tích đóng góp hỗ trợ cho hoạt động hải quan; chi phúc lợi tập thể. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hướng dẫn mức chi cụ thể cho phù hợp.
Tổng mức chi khen thưởng, phúc lợi trong ngành Hải quan tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập thực tế thực hiện trong năm.
5. Chi trợ cấp thêm ngoài chính sách chung cho những người tự nguyện về nghỉ chế độ trong quá trình sắp xếp, tổ chức lại lao động; chi hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Hải quan. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hướng dẫn mức chi cụ thể cho phù hợp.
6. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ chức đảng và các đoàn thể, mức hỗ trợ cụ thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Hải quan xem xét quyết định cho phù hợp.
7. Số kinh phí còn lại (nếu có) sau khi đã bảo đảm các nội dung chi nêu trên, ngành Hải quan được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
Điều 9. Kinh phí bảo đảm hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Hải quan
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Hải quan được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo quy định từ nguồn kinh phí được nhà nước giao bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này; được áp dụng chế độ chi tiêu theo quy định tại Thông tư này và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/04/2006, Nghị định số 115/2005/NĐ CP ngày 5/9/2005 của Chính phủ.
Điều 10. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán
Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính (đơn vị dự toán cấp I) chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Hải quan theo quy định tại Quyết định số 63/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính (đơn vị dự toán cấp I), Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện đối với các đơn vị thuộc ngành Hải quan.
Định kỳ hàng năm, Tổng cục Hải quan tổ chức kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm trong triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế để bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu, yêu cầu tại Quyết định số 63/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Quý III năm 2010, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Hải quan năm 2009 và năm 2010, xây dựng cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Hải quan cho giai đoạn tiếp theo báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Kinh phí hoạt động giao khoán cho ngành Hải quan (bao gồm cả các quỹ) từ năm 2008 trở về trước chưa sử dụng, thanh toán; ngành Hải quan được tiếp tục sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ chuyên môn, chi đầu tư xây dựng và chi tăng cường cơ sở vật chất, chi phát triển ngành theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Căn cứ vào số kinh phí hiện còn chưa sử dụng, chưa thanh toán và nhu cầu cần thiết chi để đáp ứng nhiệm vụ chuyên môn, chi đầu tư xây dựng và chi tăng cường cơ sở vật chất, chi phát triển ngành; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định sử dụng số kinh phí trên bảo đảm hiệu quả, thiết thực.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký và được áp dụng cho các năm ngân sách 2009, năm 2010. Bãi bỏ Thông tư số 55/2005/TT BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 109/2005/QĐ TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm khoán biên chế và kinh phí hoạt động của Tổng cục Hải quan giai đoạn 2005 2007.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: VPQH, VPCP, VPCTN; Văn phòng TW; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Kho bạc nhà nước; Tổng cục Hải quan; Công báo; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Lưu: VT, Vụ HCSN.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 368/BC BGDĐT
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009
BÁO CÁO
GIẢI TRÌNH TIẾP THU Ý KIẾN CỦA CÁC ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI THẢO LUẬN TẠI CÁC TỔ VỀ ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2009 2014
Kính gửi: Các vị đại biểu Quốc hội
Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng cảm ơn ý kiến đóng góp của các vị đại biểu Quốc hội tại thảo luận ở các tổ đối với Đề án đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009 2014. Bộ Giáo dục và Đào tạo xin được tiếp thu và báo cáo giải trình làm rõ thêm về một số nội dung theo yêu cầu của các vị đại biểu Quốc hội như sau:
1. Mục tiêu của Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục 2009 2014 và cam kết chất lượng giáo dục
Đề án do Chính phủ trình Quốc hội là Đề án Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục 2009 2014 chứ không phải là Đề án nâng cao chất lượng giáo dục, vì vậy Đề án chỉ đề cập đến các giải pháp tài chính để nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô giáo dục, còn nhiều giải pháp khác để nâng cao chất lượng giáo dục đã và sẽ được ngành thực hiện đồng thời với Đề án Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục.
Mặc dù vậy, mục tiêu của Đề án liên quan trực tiếp đến chất lượng giáo dục và các giải pháp quản lý tài chính để nâng cao chất lượng giáo dục.
Đề án Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục 2009 2014 mà Chính phủ trình Quốc hội ngày 20 tháng 5 năm 2009 có 2 mục tiêu tổng quát đó là:
Xây dựng cơ chế tài chính mới cho giáo dục, nhằm huy động ngày càng tăng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của nhà nước và xã hội để nâng cao chất lượng và tăng quy mô giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực sự coi phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Xây dựng hệ thống các chính sách để tiến tới mọi người ai cũng được học hành với nền giáo dục có chất lượng ngày càng cao.
Có thể diễn giải cụ thể hơn mục tiêu thứ nhất của Đề án như sau:
Mục tiêu 1: Xây dựng cơ chế tài chính mới cho giáo dục (gồm 8 nội dung đã xác định trong Đề án)
Như vậy nâng cao chất lượng chính là 1 trong 2 mục tiêu cuối cùng, bên cạnh việc tăng quy mô giáo dục và Đề án đề cập đến các giải pháp về mặt quản lý tài chính, quản lý nhà nước để nâng cao chất lượng.
Hiện nay, ngành giáo dục đang triển khai các giải pháp để nâng cao chất lượng như:
Xây dựng, công bố chuẩn giáo viên và chuẩn hiệu trưởng, thực hiện việc giáo viên các trường phổ thông đánh giá hàng năm hiệu trưởng. Ở đại học thực hiện việc sinh viên đánh giá giảng viên.
Biên soạn tài liệu hướng dẫn và tổ chức giới thiệu điển hình giáo viên ở các tỉnh có sáng tạo, đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện phương châm: Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo.
Hướng dẫn, hỗ trợ các trường phổ thông, các trường đại học, cao đẳng tự đánh giá chất lượng và sau đó là kiểm định chất lượng (đánh giá ngoài) bởi các tổ chức chức năng hợp pháp. Đến nay 63/63 tỉnh/thành phố đã có Phòng Khảo thí và đánh giá chất lượng ở các Sở Giáo dục và Đào tạo, 80% các trường đại học, cao đẳng đã và đang thực hiện đánh giá trong chất lượng của mình. Đến hết năm 2010, 100% số trường đại học, cao đẳng phải thực hiện đánh giá và tiến tới kiểm định chất lượng.
Thực hiện các giải pháp Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục đã nêu trong Đề án như:
Sự tham gia chủ động của Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động và kế hoạch ngân sách cho giáo dục ở tỉnh/thành phố;
Cấp bù cho các trường phần học phí được miễn giảm cho các đối tượng chính sách;
Thực hiện chính sách cho giáo viên hợp lý hơn;
Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục phải “đảm bảo sự tương quan giữa chất lượng đào tạo và nguồn tài chính sử dụng (ngân sách, học phí, tài trợ)”, công bố mục tiêu chất lượng cam kết và đánh giá chất lượng thực tế, công bố nguồn lực của cơ sở và thu chi của cơ sở (3 công khai), gửi báo cáo tài chính về các cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, và
Thực hiện Nhà nước giám sát, phụ huynh giám sát, sinh viên và công nhân viên của cơ sở giám sát về tài chính;
chắc chắn sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, như đã được khẳng định trong báo cáo Đánh giá tác động của Đề án và Báo cáo tóm tắt Đề án đã được gửi tới các đại biểu Quốc hội.
Ngày 07 tháng 5 năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 09/2009/TT BGDĐT về Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo. Khi Đề án Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục 2009 2014 đã được Quốc hội thông qua, Chính phủ sẽ xây dựng và ban hành Nghị định để thực hiện, trong đó có việc yêu cầu các cơ sở giáo dục, đào tạo hàng năm phải công bố cam kết tiến bộ về chất lượng cùng việc sử dụng các nguồn lực để đạt được cam kết đó (3 công khai).
2. Xác định mức học phí và chi giáo dục khả thi của các hộ gia đình không quá 6% như thế nào? Mức 6% có là khá cao không?
Khi xác định học phí ở các trường công lập thì nhà nước phải có quan điểm rõ ràng: học phí có phải đảm bảo bù đắp chi phí đào tạo không hay chỉ là một sự chia sẻ của người học với nhà nước để chi phí đào tạo đạt một mức cần thiết nhất định. Ở nước ta từ 1975 đến nay, thực tế học phí ở các trường công lập chưa bao giờ bù đắp chi phí đào tạo.
Năm 2006, chi phí đào tạo cả nước ở các trường công lập là 64.305 tỷ đồng, trong đó học phí là 4.329 tỷ đồng, chiếm 6,7%, chi từ ngân sách là 54.798 tỷ đồng, chiếm 85,2%, còn từ các nguồn khác như trái phiếu Chính phủ, xổ số kiến thiết, đóng góp tự nguyện… chiếm 8,1% (biểu 17, trang 26, Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009 2014). Tổng chi lương và các khoản có tính chất như lương là 34.833 tỷ đồng, chiếm 86,7% chi thường xuyên của ngành giáo dục (Biểu 18, trang 30, Đề án). Như vậy, chi ngân sách 54.798 tỷ đồng lớn hơn tổng chi lương và các khoản có tính chất như lương trong toàn ngành gần 20.000 tỷ đồng.
Vậy đề án chọn quan điểm gì khi xác định học phí mầm non và phổ thông và học phí đào tạo nghề nghiệp ở các trường công lập. Căn cứ vào chi phí đào tạo, thu nhập của người dân và kinh nghiệm quốc tế, đề án đã đề xuất cách xác định học phí theo 2 nguyên tắc sau:
Với giáo dục mầm non và phổ thông, học phí chỉ là sự đóng góp khả thi của người dân vào chi phí đào tạo, không liên quan gì đến chi phí đào tạo thực tế cần có. Ví dụ năm 2008, chi phí thường xuyên tối thiểu đối với giáo dục mầm non là 284.000 đồng/tháng thì con em thuộc xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135, con của chiến sĩ, hạ sĩ quan quân đội, công an không phải đóng học phí, nhà nước phải chi đủ 284.000 đồng/tháng cho một cháu. Còn nếu gia đình phải đóng học phí 15.000 đồng/tháng như ở huyện miền núi, nhà nước chi 269.000 đồng/tháng, hoặc gia đình đóng 80.000 đồng/tháng như ở thành thị thì nhà nước phải bù 204.000 đồng/tháng.
Như vậy, câu hỏi đặt ra với học phí giáo dục mầm non và phổ thông là: đóng bao nhiêu thì là vừa sức, khả thi, không gây áp lực tài chính cho gia đình học sinh (chứ không theo nguyên tắc chi phí thực tế càng cao thì phải đóng càng nhiều). Cho đến nay, trong các văn bản pháp luật của ta không có văn bản nào hướng dẫn căn cứ vào đâu để xác định mức đóng học phí của mầm non và phổ thông là khả thi.
Với đào tạo nghề nghiệp, học phí là sự chia sẻ chi phí đào tạo giữa người học và nhà nước, khi chi phí đào tạo cần tăng để đảm bảo chất lượng tối thiểu nhất định thì học phí sẽ tăng. Tuy nhiên, việc học phí chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí đào tạo cần có định hướng rõ ràng, khi tăng phải có lộ trình và các ngành học cần được khuyến khích thì học phí phải thấp hơn là khi không được khuyến khích. Theo Nghị quyết Trung ương 6 (khóa X) thì học phí ở các cơ sở đào tạo phải bù đắp chi phí tiền lương, tiến tới từng bước bù đắp chi phí thường xuyên các cơ sở đào tạo.
Trong 10 năm qua, 1998 2008, khung học phí mầm non, phổ thông và đại học không đổi, trong khi:
Chỉ số giá cả tiêu dùng tăng 2 lần (học phí đại học 180.000 đồng/tháng năm 2008 chỉ có sức mua bằng 90.000 đồng/tháng năm 1998).
Ngân sách chi của nhà nước cho giáo dục tăng 5,8 lần.
Lương tối thiểu tăng 1,86 lần.
Tổng sản phẩm nội địa bình quân đầu người (GDP/người) tăng 4,7 lần.
Khung học phí 10 năm không thay đổi dẫn đến hậu quả tổng nguồn lực của đất nước huy động cho giáo dục đào tạo vẫn rất hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, gây bất hợp lý thêm trong hệ thống giáo dục:
Năm 2006, chi bình quân cho 1 học sinh, sinh viên ở nước ta là 723 USD (quy đổi sức mua tương đương), chỉ bằng 1/4 của Thái Lan (3.170 USD) và Malaysia (3.031 USD), bằng 1/8 của Hàn Quốc (5.733 USD), chưa bằng 1/10 của Đức (7.368), của Nhật (7.789 USD) và chỉ bằng 1/16 của Mỹ (12.023 USD).
Năm 2001, tổng thu học phí ở tất cả các cấp giáo dục công lập từ mầm non đến đại học chiếm 8,2% tổng chi cho giáo dục (gồm chi từ ngân sách và từ học phí), năm 2005 là 7,3%, năm 2006 là 6,7%, năm 2008 là 5,5% và nếu khung học phí hiện nay vẫn giữ đến 2011 thì tỷ lệ này chỉ còn 4%. Tức là càng ngày đóng góp của học phí vào tổng chi đào tạo ở các trường càng giảm, năm 2011 chỉ bằng 1/2 năm 2001.
Để xác định mức học phí mầm non và phổ thông và mức chi cho giáo dục khả thi của các hộ gia đình, đề án cho rằng cần xác định tỷ lệ phần trăm (%) thu nhập của hộ gia đình dành cho giáo dục nên là bao nhiêu thì người dân sẵn sàng chi, mà không kêu chi phí học tập quá cao.
Qua nghiên cứu số liệu chi tiêu hộ gia đình ở các nước, cho thấy chi cho giáo dục so với thu nhập hộ gia đình nằm trong khoảng từ 2% đến 10%, bình quân từ 4,5% đến 5,7%. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tỷ lệ thực tế ở nước ta năm 2002 là 6,1%, năm 2004 là 6,3%, năm 2006 là 6,4% và năm 2008 khoảng 6,6%.
Từ các số liệu nước ngoài và trong nước nói trên, đề án chọn mức chi khả thi cho học tập của hộ gia đình là không quá 6% thu nhập và điều này rõ ràng là hợp lý.
Chi phí cho học tập của hộ gia đình bao gồm học phí đóng cho nhà trường và chi phí học tập khác để mua sắm sách vở, cặp sách, bút mực, giày dép, đồng phục, tiền gửi xe đạp cho con em mình. Vì học phí chỉ là một phần trong chi phí học tập khả thi (không quá 6% thu nhập bình quân hộ gia đình), sau khi đã trừ chi phí học tập cần thiết khác cho con em họ (khoảng 67.000 đồng/tháng năm 2009, hàng năm tăng thêm do trượt giá khoảng 8%), với các hộ có thu nhập thấp, nếu 6% thu nhập chưa bảo đảm chi đủ cho các nhu cầu học tập cần thiết khác thì ngoài việc miễn học phí con em các hộ này được Nhà nước hỗ trợ thêm. Như vậy, học phí không thể là gánh nặng tài chính đối với hộ gia đình và không thể là khá cao được.
Ví dụ trường hợp của Thành phố Hồ Chí Minh theo số liệu thống kê của Cục Thống kê Thành phố, tỷ lệ chi cho giáo dục so với thu nhập bình quân một người 1 tháng qua các năm như sau:
1997
1998
1999
2000
2004
Bình quân 1997 2004
Toàn thành phố
6,9%
7,1%
7,1%
7,0%
7,7%
7,16%
Vùng đô thị
7,1%
7,3%
7,2%
7,2%
7,8%
7,32%
Vùng nông thôn
6,2%
6,4%
6,5%
5,6%
6,7%
6,28%
Số liệu trên cho thấy, ở Thành phố Hồ Chí Minh, chi cho học tập chiếm từ 6,9% năm 1997 đến 7,7% năm 2004, bình quân là 7,16%. Tỷ lệ này ở vùng đô thị cao hơn vùng nông thôn: bình quân đô thị là 7,32%, bình quân nông thôn là 6,28%.
Như vậy, chọn bình quân 6% là rất phù hợp cho các vùng miền của địa phương trong cả nước, đảm bảo chi phí học tập là khả thi, không gây quá tải cho gia đình. Về nguyên tắc, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố có thể quyết định mức chi trả học tập khả thi là trên hoặc dưới 6%, tùy theo điều kiện thu nhập trong tương quan chi cho giáo dục hoặc ý thức đầu tư cho giáo dục của người dân trong tỉnh. Đề án chọn mức bình quân 6% cho cả nước để có cơ sở lập kế hoạch ngân sách chi cho giáo dục.
Học phí đào tạo nghề nghiệp không liên quan đến 6% thu nhập hộ gia đình, mà phụ thuộc vào tỷ lệ học phí chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí đào tạo và các chính sách nhà nước hỗ trợ đào tạo.
Nếu chỉ bù sự mất giá đồng tiền thì học phí 180.000 đồng/tháng năm 1998 sẽ là 360.000 đồng/tháng năm 2008. Đề án cho rằng tăng như vậy là quá cao trong vòng 1 năm và đề nghị chỉ tăng 75.000 đồng/tháng, do đó học phí đại học 2009 là 255.000 đồng/tháng (chứ không phải là 360.000 đồng/tháng).
Các năm sau đề án đề xuất lộ trình trần học phí các năm được tăng thêm, nhưng đảm bảo tỷ lệ phần trăm so với chi phí đào tạo thường xuyên theo một tỷ lệ chấp nhận được. Ví dụ, các ngành nông lâm thủy sản thì trần học phí năm 2010: 290.000 đồng/tháng; năm 2011: 350.000 đồng/tháng (tăng 21% so với 2010); năm 2012: 410.000 đồng/tháng (tăng 17% so với 2011); năm 2013: 480.000 đồng/tháng (tăng 18% so với 2012); năm 2014: 550.000 đồng/tháng (tăng 15% so với 2013).
Đề án đã xác định: Sinh viên gia đình nghèo, khó khăn được vay để học, trong đó khi học phí tăng thì mức vay được tăng tương ứng, không gây khó khăn cho người học. Vì vậy, về tổng thể, học phí dự kiến trong đề án là khả thi, không quá cao. Qua góp ý của các đại biểu Quốc hội, Chính phủ sẽ điều chỉnh mức học phí dự kiến khối dạy nghề cho phù hợp với yêu cầu chất lượng và tương quan với học phí đại học.
Để vừa thu hút đóng góp của gia đình người học cho đào tạo nghề, vừa thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước với các ngành đào tạo khác nhau, Biểu 58, trang 108 của Đề án đã trình bày:
Đối với các ngành xã hội nhân văn, kinh tế, luật: học phí chiếm 50% chi phí đào tạo thường xuyên vào năm 2009, tăng lên 52% vào năm 2014.
Đối với ngành nông – lâm – ngư: do cần được khuyến khích nên học phí chiếm 34% chi phí đào tạo thường xuyên năm 2009, tăng lên 35% năm 2014.
Đối với ngành thể dục thể thao, nghệ thuật: do cũng cần được khuyến khích nên học phí chiếm 27% chi phí đào tạo thường xuyên vào năm 2009, tăng lên 33% năm 2014.
3. Cách xác định học phí và hỗ trợ người học mầm non, phổ thông ở các tỉnh, thành phố như thế nào?
Theo nguyên tắc học phí phù hợp với khả năng chi trả (học phí và chi phí học tập khác không vượt quá 6% thu nhập bình quân hộ gia đình trong mỗi vùng), trong một tỉnh có các vùng với mức thu nhập bình quân khác nhau, thì có mức học phí khác nhau. Học phí đại trà cho một vùng (các quận, một số huyện đồng bằng, các huyện miền núi…) được xác định theo công thức sau:
Học phí đại trà
=
Mức chi trả khả thi bình quân cho một học sinh đi học (tương ứng 6% thu nhập bình quân hộ gia đình)
Chi phí học tập khác bình quân cho 1 học sinh
Mức chi trả khả thi bình quân cho 1 học sinh đi học
=
Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng trong vùng x 4 người (gia đình) x 6%
2 (con đi học)
(Chi phí học tập khác bao gồm: chi phí cho sách giáo khoa, vở viết, dụng cụ học tập và một phần cho quần áo, giày dép, gửi xe).
Ở đây, mức chi trả khả thi và mức học phí được tính dựa trên mô hình gia đình bình quân có 4 người, trong đó có 2 con đi học mầm non hoặc phổ thông.
Việc học phí ở địa phương là bao nhiêu là do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố quyết định, sẽ khác nhau giữa các trường mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông đại trà và các trường và các trường công lập chất lượng cao. Đối với các trường mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông đại trà, tùy theo thu nhập của dân cư vùng đô thị (các quận, thị xã) và ngoại thành (các huyện) mức học phí đại trà sẽ khác nhau.
Để xác định được mức học phí đại trà một vùng, trước hết phải căn cứ vào thu nhập bình quân hộ gia đình theo các vùng kinh tế xã hội tiêu biểu của tỉnh (số liệu do Cục thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp có thể dựa trên số liệu điều tra dân số và mức sống 2 năm một lần hoặc điều tra mẫu và ước tính cho các vùng). Số các vùng trên địa bàn tỉnh do địa phương quyết định (thông thường, một tỉnh có thể có 2 vùng: thành thị và nông thôn hoặc 3 vùng: thành thị, nông thôn, miền núi).
Sau khi đã có số liệu thu nhập bình quân hộ gia đình của từng vùng, các Sở Giáo dục và Đào tạo xác định mức học phí đại trà của mỗi vùng theo công thức trên.
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố sẽ quyết định mức học phí đại trà ở các quận, thị xã và các huyện, dựa trên thu nhập bình quân của các quận, thị xã, huyện; đồng thời có thể quyết định các mức học phí được giảm hoặc miễn học phí cho các hộ nghèo, gia đình chính sách theo quy định của Nhà nước và sự vận dụng của địa phương như việc đưa ra chuẩn nghèo riêng của tỉnh, thành phố.
Thực hiện yêu cầu: miễn học phí cho học sinh các hộ nghèo, giảm học phí cho học sinh cận nghèo thì, những học sinh thuộc hộ nghèo theo chuẩn quốc gia (thu nhập bình quân 200.000 đồng/người/tháng đối với vùng nông thôn và 260.000 đồng/người/tháng đối với vùng đô thị) được miễn học phí, những học sinh thuộc hộ gia đình cận nghèo (có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 130% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo) thì được giảm 50% học phí.
Với mức thu nhập 260.000 đồng/người/tháng thì khả năng chi trả cho việc học hành theo yêu cầu không vượt quá 6% thu nhập chỉ là 31.000 đồng/tháng/học sinh. Như vậy, để chi được 60.000 đồng/tháng cho chi phí học tập khác, các hộ nghèo này phải được hỗ trợ xấp xỉ 30.000 đồng/tháng cho mỗi con đi học.
Vì vậy, các hộ nghèo ở đô thị cần được hỗ trợ 30.000 đồng/tháng/học sinh hay 300.000 đồng/năm/học sinh. Đối với những địa phương, khi ngân sách cho phép thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố có thể ra nghị quyết hỗ trợ cao hơn, ví dụ: 50.000 đồng/tháng hay 100.000 đồng/tháng/học sinh tức là 500.000 đồng hoặc 1.000.000 đồng/năm/học sinh.
Như vậy, với nguyên tắc và cách xác định học phí hay mức hỗ trợ học tập theo công thức nói trên, thì việc quy định học phí và mức hỗ trợ việc đi học của Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố cho các vùng theo thu nhập bình quân trở nên đơn giản, dễ dàng hơn và có căn cứ khoa học. Chỉ cần có mức thu nhập bình quân theo vùng là xác định được mức học phí đại trà của vùng đó. Học sinh các trường công lập đại trà học ở quận, thị xã, huyện nào thì đóng học phí theo mức học phí đại trà của quận, thị xã, huyện đó.
Theo nguyên tắc trên, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Hòa Bình đã tính và đề xuất học phí ở tỉnh như ở 2 bảng (đính kèm).
Từ thực tế thu học phí dự kiến của 2 tỉnh ta thấy tác dụng của cách thu học phí mới rất rõ ràng:
Vùng đô thị sẽ đóng nhiều hơn trước, nhưng vẫn nằm trong khả năng chi trả của hộ gia đình.
Vùng đồng bằng cơ bản đóng như cũ, hoặc được hỗ trợ thêm để đi học.
Vùng miền núi, hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn không phải đóng học phí mà còn được hỗ trợ, trong khi trước kia vẫn phải đóng học phí.
4. Ngân sách cho giáo dục được sử dụng thế nào, có thể miễn phí cho trung học cơ sở và mầm non được không?
Đề án đã trình bày các nguồn chi cho giáo dục và cơ cấu chi NSNN cho giáo dục theo 2 bảng sau đây:
Bảng 1: Các nguồn tài chính cho giáo dục
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
Nội dung
2001
2003
2005
2006
2007
2008
A
GDP (giá thực tế)
481.295
613.443
839.211
973.791
1.269.127
1.453.911
B
Tổng chi NSNN
127.675
181.183
239.470
297.232
367.379
407.095
1
Nguồn tài chính cho GD ĐT (Tổng chi xã hội cho GD ĐT) (2+3+4+5+6)
23.344
34.789
52.691
64.305
79.683
95.197
Tỷ lệ so với GDP
4,9%
5,7%
6,3%
6,6%
6,3%
6,5%
2
Ngân sách NN cho GD ĐT (2.1+2.2+2.3)
19.747
28.951
42.943
54.798
69.802
81.419
Tỷ lệ so với GDP
4,1%
4,7%
5,1%
5,6%
5,5%
5,6%
Tỷ lệ so với tổng chi xã hội cho GD ĐT
84,6%
83,2%
81,5%
85,2%
87,6%
85,5%
Tỷ trọng trong tổng chi NSNN
15,5%
16,0%
17,9%
18,4%
19,0%
20,0%
2.1
Chi thường xuyên
15.981
23.917
35.369
44.359
54.713
62.010
Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho GD ĐT
80,9%
82,6%
82,4%
81,0%
78,4%
76,2%
Trong đó:
Nguồn ODA
4.260
4.340
4.640
1.200
2.200
2.300
Chương trình MTQG GDĐT
690
970
1.770
2.970
3.380
3.480
2.2
Chi đầu tư
3.665
4.789
7.226
10.000
14.584
18.844
Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho GD ĐT
18,6%
16,5%
16,8%
18,2%
16,8%
18,2%
2.3
Chi nghiên cứu khoa học
101
245
348
439
348
439
Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho GD ĐT
0,51%
0,85%
0,81%
0,80%
0,49%
0,53%
3
Thu học phí
1.904
2.593
3.870
4.329
4.762
5.238
Tỷ trọng trong tổng chi xã hội cho GD ĐT
8,2%
7,5%
7,3%
6,7%
6,0%
5,5%
4
Nguồn Công trái GD và xổ số kiến thiết
1.470
2.848
5.300
4.441
4.220
7.442
Tỷ trọng trong tổng chi xã hội cho GD ĐT
6,3%
8,2%
10,1%
6,9%
5,3%
10,8%
Công trái GD
658
2.120
771
500
2800
Xổ số kiến thiết
1.470
2.190
3.180
3.670
3.720
4.642
5
Thu dịch vụ Khoa học Công nghệ
64,37
165,4
235,2
298,9
374
467
Tỷ trọng trong tổng chi xã hội cho GD ĐT
0,28%
0,48%
0,45%
0,46%
0,47%
0,49%
6
Thu khác (đóng góp tự nguyện, quyên tặng ở các trường)
157,9
231,6
343,5
438,4
525,6
630,7
Tỷ trọng trong tổng chi xã hội cho GD ĐT
0,68%
0,67%
0,65%
0,68%
0,66%
0,67%
Nguồn số liệu Bộ Tài chính
Bảng 2: Cơ cấu chi NSNN theo cấp học và trình độ đào tạo
Cấp học, trình độ đào tạo
2001
2004
2006
2008
Cơ cấu
Chi NSNN (tỷ đồng)
Cơ cấu
Chi NSNN (tỷ đồng)
Cơ cấu
Chi NSNN (tỷ đồng)
Cơ cấu
Chi NSNN (tỷ đồng)
Tổng chi NSNN cho GD&ĐT
19.747
34.872
54.798
81.419
Mầm non
6,88%
1.359
7,31%
2.550
7,47%
4.096
8,5%
6.920
Tiểu học
32,31%
6.380
29,40%
10.253
31,21%
17.105
28,5%
23.204
Trung học cơ sở
21,29%
4.204
21,73%
7.577
21,59%
11.833
23,5%
19.133
Trung học phổ thông
10,88%
2.149
10,35%
3.609
10,33%
5.663
11,2%
9.118
Cộng chi GDMN và GDPT
71,36%
14.092
68,79%
23.989
70,62%
38.697
71,7%
58.375
Dạy nghề
4,9%
968
6,2%
2.162
6,7%
3.671
9,8%
7.979
TCCN
3,18%
627
2,16%
752
2,62%
1.434
3,8%
3.093
Cao đẳng, đại học
9,11%
1.798
9,45%
3.294
8,91%
4.881
10,75%
8.752
Cộng chi đào tạo
17,18%
3.393
17,80%
6.208
18,22%
9.986
24,3%
19.824
Chi GD ĐT khác
11,45%
2.262
13,41%
4.675
11,16%
6.115
4,0%
3.220
Tổng chi
100%
19.747
100%
34.872
100%
54.798
100%
81.419
Nguồn số liệu Bộ Tài chính
Đề án đã đánh giá kết quả thực hiện các dự án ODA và chương trình mục tiêu quốc gia (từ trang 31 đến 36 của Đề án).
Xét về nguồn thì các năm gần đây, chi của Nhà nước từ ngân sách là nguồn chủ yếu để phát triển giáo dục như năm 2008 chiếm 85,5%, bảng 1. ODA có vai trò quan trọng, song chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm tốn: ODA năm 2008 cho giáo dục là 2.300 tỉ, bằng 2,4% tổng chi ngân sách giáo dục. Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2008 chi 3.840 tỷ đồng, bằng 4,3% tổng chi ngân sách cho giáo dục. Nghị quyết 41/2000/QH10 ngày 09/12/200 về phổ cập THCS đã xác định “tiếp tục thực hiện thu học phí ở THCS, đồng thời miễn giảm học phí cho hộ nghèo,…”. Do đó, ý kiến cho rằng “phổ cập THCS mà thu học phí là sai, là không có cơ sở pháp lý”.
Trong điều kiện chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục đã chiếm 20% tổng ngân sách (năm 2008, bảng 1), không thể chi hơn đáng kể (vì phải còn phải chăm lo cho các lĩnh vực khác như y tế, giao thông nông thôn, văn hóa, thể thao…), thì việc giảm, miễn học phí THCS sẽ làm giảm nguồn chi 2.046 tỷ đồng, tương đương với chi phí học tập của 852.000 học sinh THCS. Các em này sẽ không đi học được.
Do số lượng học sinh tiểu học và THSC rất đông (12,25 triệu năm 2008), chiếm 53,5% số học sinh sinh viên cả nước, nên 52% ngân sách cũng phải dành ra cho 2 cấp học này.
Mặc dù tỷ lệ chi ngân sách giáo dục mầm non đã tăng từ 6,88% năm 2001 lên 8,5% năm 2008 song mức chi ngân sách 6.927 tỷ đồng cho giáo dục mầm non cũng chỉ đủ đưa 1,517 triệu trẻ đến các trường công lập, 1,671 triệu trẻ phải học ở các trường ngoài công lập. Riêng ở mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi, năm 2008 có 2,77 triệu cháu, chiếm tỷ lệ hơn 70% trẻ trong độ tuổi.
Trong điều kiện chi phí cho một học sinh sinh viên ở ta chỉ bằng 1/4 của Thái Lan, 1/8 của Hàn Quốc, 1/10 của Đức và 1/16 của Mỹ, thì tỷ lệ trẻ mẫu giáo đi học hơn 70% như vậy là khá cao.
Ở Trung Quốc (2002), tỷ lệ trẻ 3 6 tuổi đi học là 36,2%; ở Cu Ba (2003) là 100%, trong đó 30% là đến mẫu giáo tập trung, 70% ở nhà nhưng được nhà nước hướng dẫn hỗ trợ chăm sóc; ở Hàn Quốc (2003) chỉ có trẻ 5 tuổi được đi mẫu giáo, tỷ lệ đi học là 77%; ở Mỹ (2001) trẻ 3 5 tuổi đi mẫu giáo là 61,3%, ở Đức (2001) là 100%.
Tuy nhiên, hiện nay ngân sách không thể chi tăng đáng kể cho mầm non vì vẫn phải duy trì phổ cập tiểu học, trung học cơ sở, phát triển THPT, dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp, đại học, cao đẳng. Nếu đặt mục tiêu 100% trẻ mầm non đến trường và nhà nước bao cấp hoàn toàn, không đóng học phí, thì sẽ cần ít nhất 15.360 tỷ đồng từ ngân sách, đây là đòi hỏi hiện nay không thể thực hiện được (ngân sách chi cho mầm non năm 2008 là 6.920 tỷ đồng).
Trên đây là ý kiến tiếp thu và giải trình bổ sung một số ý kiến theo yêu cầu của các vị đại biểu Quốc hội tại thảo luận tổ đóng góp cho Đề án Đổi mới cơ chế Tài chính giáo dục năm 2009 2014 sáng ngày 03/6/2009.
Nơi nhận: Như trên; Các Đoàn đại biểu Quốc hội (báo cáo); Văn phòng Quốc hội (báo cáo); Ủy ban VHGD, TNTN NĐ Quốc hội (báo cáo); Bộ trưởng (báo cáo); VPCP; Lưu, Vụ KHTC, VP;
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Vũ Luận
UBND TỈNH HÒA BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DỰ KIẾN MỨC THU HỌC PHÍ MỚI CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Theo đề án đổi mới cơ chế tài chính giáo dục 2009 – 2014 của Bộ GD&ĐT)
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
ĐVT: Đồng
Cấp học
Học phí cũ
Học phí mới
So sánh
Thành phố
Các huyện
Nội thị Thành phố (Phường): TNBQ: 1.150.000 đồng/ng/tháng
Các huyện
Thành phố
Thị trấn
Các xã nông thôn
Các xã đặc biệt KK
Thị trấn
Các xã còn lại
Thị trấn TNBQ: 760.000 đồng/ng/tháng
Các xã nông thôn (có cả các xã của TP): TNBQ 602.000 đồng/ng/tháng
Các xã đặc biệt KK: TNBQ: 330.000 đồng/ng/tháng
Mức thu
Tỷ lệ
Mức thu
Tỷ lệ
Mức thu
Tỷ lệ
Mức thu
Tỷ lệ
Nhà trẻ
30.000
18.000
12.000
78.000
6,0%
31.000
6,0%
12.000
6,0%
(20.000)
6,0%
48.000
13.000
0
33.000
Mẫu giáo
20.000
12.000
8.000
66.000
5,5%
23.000
5,5%
6.000
5,5%
(20.000)
6,0%
46.000
11.000
(2.000)
29.000
THCS
7.000
5.000
32.000
4,0%
16.000
5,0%
0
5,0%
(20.000)
6,0%
25.000
11.000
5.000
26.000
THPT
20.000
12.000
55.000
5,0%
31.000
6,0%
12.000
6,0%
(20.000)
6,0%
35.000
19.000
0
33.000
Hòa Bình, ngày 02 tháng 6 năm 2009
UBND TỈNH QUẢNG NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DỰ KIẾN MỨC THU HỌC PHÍ MỚI
(Theo Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục 2009 – 2014 của Bộ GD&ĐT)
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh dự kiến mức thu học phí mới các trường công lập theo Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009 – 2014 như sau:
Đơn vị: đồng (VND)
Cấp học
Học phí cũ
Dự kiến học phí mới (học 1 buổi/ngày)
So sánh học phí mới và cũ
Thành phố, thị xã
Trung du, đồng bằng
Miền núi, hải đảo
Thành phố, thị xã (TNBQ: 1.089.000 đồng/người/tháng)
Trung du, đồng bằng (TNBQ: 677.000 đồng/người/tháng
Miền núi, hải đảo (TNBQ: 426.000 đồng/người/tháng)
Thành phố, thị xã
Trung du, đồng bằng
Miền núi, hải đảo
Mức thu
Tỷ lệ
Mức thu
Tỷ lệ
Mức thu
Tỷ lệ
Nhà trẻ
55.000
20.000
15.000
70.000
6,0%
20.000
6,0%
10.000
6%
+15.000
25.000
Mẫu giáo
55.000
20.000
15.000
60.000
5,6%
20.000
6,0%
10.000
6%
+5.000
25.000
Tiểu học
Không thu
Không thu
THCS
20.000
10.000
8.000
26.000
4,0%
13.000
5,5%
10.000
6%
+6.000
+3.000
18.000
THPT
35.000
25.000
15.000
48.000
5,0%
20.000
6,0%
10.000
6%
+13.000
5.000
25.000
Ghi chú:
Tỷ lệ: là tỷ lệ giữa học phí + các khoản phục vụ cho học tập so với thu nhập của gia đình.
Mức thu <0: Miễn học phí, ngoài ra Nhà nước hỗ trợ chi phí cho việc học tập.
Hạ Long, ngày 3 tháng 6 năm 2009 GIÁM ĐỐC
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 37/2009/QĐ UBND
Biên Hòa, ngày 05 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO VỆ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT BCA BLĐTBXH BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Căn cứ Quyết định số 349/2008/QĐ BCA(H11) ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về trang phục của Bảo vệ dân phố; Căn cứ Nghị quyết số 130/2009/NQ HĐND ngày 09/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII kỳ họp thứ 15 về mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 112/TTr CAT PX13 ngày 28 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ, chính sách, trang bị phương tiện, điều kiện làm việc và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND các phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI CHỦ TỊCH Võ Văn Một
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO VỆ DÂN PHỐ (Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2009/QĐ UBND ngày 05/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về chế độ chính sách, trang bị phương tiện, điều kiện làm việc và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Các quy định khác đối với Bảo vệ dân phố được thực hiện theo quy định của Trung ương.
2. Quy định này áp dụng đối với các phường, thị trấn nơi có thành lập Bảo vệ dân phố.
Điều 2. Nguyên tắc thụ hưởng chế độ, chính sách của Bảo vệ dân phố
1. Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng theo từng chức danh, được bồi dưỡng tuần tra ban đêm do UBND phường, thị trấn chi trả. Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì được hưởng phụ cấp theo chức danh cao nhất.
2. Không thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với Bảo vệ dân phố. Các chế độ, chính sách khác đối với Bảo vệ dân phố được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương II
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ
Điều 3. Chế độ phụ cấp hàng tháng
1. Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng do UBND phường, thị trấn chi trả với hệ số như sau:
a) Trưởng ban: Hệ số phụ cấp 0,7 mức lương tối thiểu chung.
b) Phó ban: Hệ số phụ cấp 0,6 mức lương tối thiểu chung.
c) Ủy viên (Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố): Hệ số phụ cấp 0,5 mức lương tối thiểu.
d) Tổ phó: Hệ số phụ cấp 0,4 mức lương tối thiểu chung.
đ) Tổ viên: Hưởng phụ cấp 0,3 mức lương tối thiểu chung.
2. Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra ban đêm, mỗi Bảo vệ dân phố được bồi dưỡng 20.000 đồng/người/đêm. Số ca tuần tra đêm và kinh phí bồi dưỡng cho Bảo vệ dân phố từ nguồn ngân sách Nhà nước do Chủ tịch UBND phường, thị trấn quyết định.
3. Khi có quy định mới của Trung ương về thay đổi mức lương tối thiểu chung, phụ cấp hoặc giá cả thực tế tăng cao, UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh phụ cấp hàng tháng và mức tiền bồi dưỡng tuần tra đêm cho phù hợp.
Điều 4. Đào tạo, bồi dưỡng đối với Bảo vệ dân phố
Bảo vệ dân phố được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ về công tác bảo vệ an ninh trật tự theo quy định của Bộ Công an. Trong thời gian tập trung tập huấn, bồi dưỡng Bảo vệ dân phố được hưởng chế độ phụ cấp đi lại, ăn ở như quy định đối với Công an xã.
Điều 5. Trợ cấp thôi việc và trợ cấp khác
1. Nếu Bảo vệ dân phố có thời gian công tác từ 05 năm trở lên, không vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên, khi được cấp có thẩm quyền đồng ý cho nghỉ việc thì được hưởng trợ cấp một lần theo chế độ mỗi năm công tác bằng một tháng mức phụ cấp đang hưởng.
2. Bảo vệ dân phố trong khi làm nhiệm vụ mà bị thương hoặc hy sinh theo quy định tại Điều 3, Điều 11 Nghị định số 54/2006/NĐ CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng thì được xác nhận là người hưởng chính sách như thương binh hoặc liệt sĩ. Thủ tục xác nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại mục II, mục V phần I của Thông tư số 07/2006/TT BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và Thông tư số 02/2007/TT BLĐTBXH ngày 16/01/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
3. Bảo vệ dân phố khi chết nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 10 tháng tiền lương tối thiểu.
Chương III
TRANG BỊ ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ
Điều 6. Địa điểm làm việc
Chủ tịch UBND phường, thị trấn có trách nhiệm bố trí địa điểm làm việc của Ban và Tổ Bảo vệ dân phố, đảm bảo các yêu cầu công tác.
Điều 7. Trang phục của Bảo vệ dân phố
1. Trang phục của Bảo vệ dân phố gồm có: Quần áo thu đông, quần áo xuân hè, mũ mềm, giày da, bít tất, dây lưng nhỏ và quần áo mưa.
2. Kiểu dáng, màu sắc, chất liệu các loại trang phục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 349/2008/QĐ BCA(H11) ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an và hướng dẫn số 1148/H11(H14) ngày 09/4/2008 của Tổng cục Hậu cần Bộ Công an về trang phục Bảo vệ dân phố.
3. Niên hạn cấp phát, sử dụng trang phục
Mỗi chức danh Bảo vệ dân phố được cấp trang phục theo định kỳ như sau:
a) Quần áo thu đông: 05 năm 02 bộ.
b) Quần áo xuân hè: 01 năm 02 bộ.
c) Mũ mềm: 02 năm 01 mũ.
d) Giày da: 01 năm 01 đôi và 02 đôi bít tất (vớ).
đ) Dây lưng (dây nịt): 02 năm 01 dây.
e) Áo mưa: 01 năm 01 bộ.
Điều 8. Trang bị về công cụ, phương tiện làm việc
1. Bảo vệ dân phố được trang bị gậy cao su, dùi cui cao su, gậy gỗ, còng số 8, roi điện, gậy điện, bình xịt hơi cay, giấy chứng nhận, biển hiệu, băng chức danh, đèn pin, còi, sổ ghi chép.
2. Giấy chứng nhận, biển hiệu, băng chức danh Bảo vệ dân phố được cấp phát, sử dụng thống nhất theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, mục VII Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT BCA BLĐTBXH BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố.
3. Việc sử dụng, quản lý công cụ hỗ trợ và vũ khí thô sơ phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật:
a) Vũ khí thô sơ khi mang theo người phải ghi trong giấy công tác; việc sử dụng công cụ hỗ trợ phải có giấy phép của cơ quan chức năng Công an cấp tỉnh.
b) Chỉ được sử dụng vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ trong khi làm nhiệm vụ trong các trường hợp: Tấn công vô hiệu hóa hoặc khống chế, bắt người phạm tội; ngăn chặn hành vi phạm pháp gây nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm an ninh Quốc gia và trật tự an toàn xã hội và trong các trường hợp phòng vệ chính đáng.
c) Vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ phải được quản lý chặt chẽ, tập trung tại cơ quan; chỉ giao cho cá nhân sử dụng khi thi hành công vụ. Hàng tuần phải bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng. Nơi cất giữ vũ khí thô sơ, công cụ phương tiện phải có các phương tiện chuyên dùng bảo quản chắc chắn, đảm bảo an toàn, chất lượng đúng yêu cầu kỹ thuật.
d) Khi bị mất, hỏng vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ phải báo ngay cho cơ quan Công an cấp phép biết.
Chương IV
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO VỆ DÂN PHỐ
Điều 9. Nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố
1. Ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Đóng góp, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Quản lý, sử dụng kinh phí
Công tác quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành và điểm 3.2, khoản 3, mục VII Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT BCA BLĐTBXH BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Giám đốc Công an tỉnh có trách nhiệm:
1. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này; tập hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình, kết quả và những khó khăn vướng mắc, kiến nghị, đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện quy định.
2. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng lực lượng, tổ chức và hoạt động của Bảo vệ dân phố.
3. Quy định chương trình, nội dung và tổ chức hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về công tác bảo vệ an ninh, trật tự, pháp luật đối với Bảo vệ dân phố.
4. Tổ chức in, cấp giấy chứng nhận, biển hiệu, băng chức danh; may đo, cấp phát trang phục đối với Bảo vệ dân phố theo quy định.
5. Hàng năm, lập kế hoạch, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kinh phí, hướng dẫn, trang bị và quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, trang phục Bảo vệ dân phố theo quy định; tham mưu mở hội nghị sơ kết, tổng kết thi đua về công tác Bảo vệ dân phố để rút kinh nghiệm, nhân rộng điển hình tiên tiến nhằm động viên, khen thưởng những cá nhân, tập thể Bảo vệ dân phố làm tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan để tổ chức hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với Bảo vệ dân phố theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, thực hiện các quy định về kinh phí hoạt động của Bảo vệ dân phố.
Khi có quy định mới của Trung ương về thay đổi mức lương tối thiểu chung, phụ cấp hoặc giá cả thực tế tăng cao, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phụ cấp hàng tháng, phụ cấp đi lại, ăn ở trong thời gian bồi dưỡng, tập huấn và mức tiền bồi dưỡng tuần tra đêm cho phù hợp.
3. Sở Nội vụ phối hợp với Công an tỉnh hướng dẫn, theo dõi thực hiện quy định của pháp luật về đào tạo, quản lý đối với lực lượng Bảo vệ dân phố.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; UBND phường, thị trấn
Chỉ đạo, quản lý tổ chức và hoạt động của Bảo vệ dân phố theo thẩm quyền và sự hướng dẫn, kiểm tra của Công an cấp trên; bố trí địa điểm làm việc; đảm bảo kinh phí hoạt động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với Bảo vệ dân phố theo quy định pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và công dân
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp của tỉnh và các đoàn thể; các đơn vị, tổ chức và mọi công dân có trách nhiệm giám sát, giúp đỡ và tạo điều kiện để lực lượng Bảo vệ dân phố hoàn thành tốt nhiệm vụ./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1322/QĐ UBND
Rạch Giá, ngày 04 tháng 6 năm 2009
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT BKH ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 950/TTg ĐP ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch các vùng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 125/TTr SKHĐT ngày 29 tháng 4 năm 2009 về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 với nội dung như sau:
1. Tên dự án quy hoạch: quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
2. Địa điểm xây dựng: tỉnh Kiên Giang.
3. Chủ dự án quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
4. Cơ quan quản lý và chủ trì quy hoạch: Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang.
5. Đơn vị lập quy hoạch: Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế Miền Nam.
6. Nội dung đề cương và chi phí lập quy hoạch:
6.1. Phần đề cương xây dựng quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu xây dựng báo cáo:
Phân tích và dự báo các yếu tố nguồn lực tác động đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 1995 2007 và ước thực hiện đến năm 2010.
+ Phân tích, đánh giá tăng trưởng kinh tế và đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 1995 2007 và ước thực hiện đến năm 2010.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ lực giai đoạn 1995 2007 và ước thực hiện đến năm 2010.
+ Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng và phân tích thực trạng đầu tư phát triển xã hội giai đoạn 1995 2007 và ước thực hiện đến năm 2010.
+ Phân tích, đánh giá về thực trạng môi trường và phát triển đô thị, các điểm dân cư.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
+ Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển mang tính chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn.
+ Luận chứng những mục tiêu và các phương án phát triển.
+ Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ lực.
+ Các chương trình dự án ưu tiên.
+ Giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch.
6.2. Phần chi phí lập quy hoạch:
Chi phí lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội theo Quyết định số 281/2007/QĐ BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Giá QHT = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
500 triệu x 1 x 1,6 x 1,27 = 1.016.000.000đ.
Trong đó:
500 triệu là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa bàn chuẩn.
H1 là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch tỉnh.
H2 là hệ số đánh giá điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
H3 là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn tỉnh.
Tổng chi phí duyệt: 1.066.800.000đồng.
Trong đó:
STT
Các khoản mục chi phí
Mức chi phí tối đa (%)
Thành tiền trước VAT (Tr.đ)
I
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch
1,5
15,24
1
Chi phí xây dựng đề cương, trình duyệt đề cương
1
10,16
2
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt
0,5
5,05
II
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch
85,5
868,68
1
Chi phí thu nhập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
5
50,8
2
Chi phí thu thập bổ sung số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
4
40,64
3
Chi phí khảo sát thực tế
6
60,96
4
Chi phí thiết kế quy hoạch
70,5
716,28
III
Chi phí quản lý và điều hành
13
132,08
1
Chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý dự án
3
30,48
2
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia
2
20,32
3
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Trong đó:
2
20,32
Chi phí thẩm định
1
10,16
Chi phí hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch.
1
10,16
4
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: thực hiện 02 công việc.
Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cấp tỉnh theo ý kiến Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Theo dõi, giám sát việc thực hiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
3
30,48
5
Chi phí công bố quy hoạch
3
30,48
IV
Thuế GTGT lập quy hoạch 5% (I+II+III)
50,80
Tổng cộng (I+II+III+IV)
1.066,80
7. Nguồn vốn: vốn sự nghiệp.
8. Kế hoạch thực hiện: thực hiện các công tác điều tra và hoàn thành báo cáo trình Hội đồng thẩm định là năm 2008 đến quý III năm 2009.
9. Hình thức thực hiện: thực hiện theo Luật Đấu thầu và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Cơ quan quản lý và chủ trì dự án có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án quy hoạch theo Luật Đấu thầu, kế hoạch vốn, đảm bảo trình tự và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 229/QĐ UBND ngày 06/02/2007 về việc phê duyệt đề cương và chi phí điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 2020 và Quyết định số 1207/QĐ UBND ngày 06/7/2007 về việc điều chỉnh, bổ sung một số mục thuộc Điều 1 của Quyết định số 229/QĐ UBND ngày 06/02/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang về phê duyệt đề cương và chi phí điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH Bùi Ngọc Sương
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ NỘI VỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 31/2009/TTLT BNNPTNT BNV
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm; Nghị định số 132/2008/NĐ CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 79/2008/NĐ CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) như sau:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Chủ trì, phối hợp với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế và các tổ chức có liên quan trong công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình giám sát về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, thu hoạch, đánh bắt, thu gom, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu;
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra công nhận điều kiện đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, khai thác, thu hoạch, thu mua, sơ chế, chế biến, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu theo phân cấp;
c) Chủ trì tổ chức kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và muối sản xuất tại các cơ sở trên địa bàn quản lý trước khi đưa ra thị trường ở địa phương theo phân cấp;
d) Chủ trì tổ chức, hướng dẫn thẩm tra, truy xuất nguyên nhân sản phẩm nông lâm sản tiêu thụ trên địa bàn không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Kiến nghị Giám đốc Sở về trách nhiệm của các cơ quan quản lý chất lượng địa phương và đề xuất các giải pháp, biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
5. Giám sát, kiến nghị các giải pháp, biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm nông, lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm). Tổ chức kiểm tra, công nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở và chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản phi thực phẩm.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý việc đăng ký bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thuộc phạm vi quản lý.
7. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện để Sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý tổ chức, hoạt động kiểm nghiệm và hỗ trợ các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật. Chủ trì hoặc phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn.
10. Tổ chức điều tra, thống kê và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
11. Đề xuất các chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi quản lý. Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan đến nội dung đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
12. Quản lý tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục trưởng và 01 đến 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ:
Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối ở địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể về số lượng và tên gọi các tổ chức của Chi cục, nhưng số lượng không quá 3 phòng được thành lập theo các lĩnh vực công tác: Hành chính Tổng hợp; Quản lý chất lượng nông, lâm, thuỷ sản và muối; Thanh tra.
b) Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục:
Căn cứ đặc điểm cụ thể của địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục để thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước của Chi cục và cung ứng dịch vụ công trên địa bàn.
3. Biên chế:
a) Biên chế lãnh đạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục là biên chế hành chính nằm trong tổng biên chế hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao. Chi cục trưởng xác định tổng số biên chế theo vị trí việc làm của Chi cục để Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, đảm bảo đủ biên chế thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Biên chế sự nghiệp của Chi cục do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phân bổ trong tổng số biên chế sự nghiệp của Sở được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc thành lập và quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ hướng dẫn về thành lập Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản quy định tại điểm a, khoản 2.2, Mục III, Phần I Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT BNN BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Trần Văn Tuấn
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Cao Đức Phát
|
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO TW
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 103/QĐ PCLBTW
Hà Nội, ngày 4 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TRỰC BAN PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO CỦA VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƯƠNG; VĂN PHÒNG BAN CHỈ HUY PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CÁC CẤP, CÁC NGÀNH
BỘ TRƯỞNG TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO TW
Căn cứ Luật đê điều ngày 29 11 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phòng chống lụt bão ngày 24 8 2000;
Căn cứ Nghị định số 168 HĐBT ngày 19 5 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định về tổ chức, nhiệm vụ của Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương và Ban chỉ huy phòng chống lụt bão các cấp, các ngành;
Xét tình hình lũ, bão xảy ra trong các năm gần đây;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Hàng năm, vào mùa mưa bão, Văn phòng Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương và Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn (TKCN) các Bộ, ngành và các cấp trong cả nước phải tổ chức thường trực phòng chống lụt bão theo chế độ 24/24 giờ (gọi tắt là trực ban phòng chống lụt bão).
Thời gian trực ban hoạt động quy định như sau:
a) Cơ quan Trung ương:
Văn phòng Ban chỉ đạo PCLB Trung ương trực ban từ ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 31 tháng 12.
Văn phòng Ban chỉ huy PCLB & TKCN các Bộ, ngành ở Trung ương trực ban ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 31 tháng 12.
b) Ở các địa phương: Văn phòng Ban chỉ huy phòng chống lụt bão các cấp trong cả nước trực ban như sau:
Các tỉnh, thành phố phía Bắc bao gồm: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Điện Biên trực ban từ ngày 05 tháng 5 đến 31 tháng 10.
Các tỉnh, thành phố còn lại thuộc Bắc Bộ và các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế trực ban từ ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 11.
Các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận và khu vực Tây Nguyên trực ban từ ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 31 tháng 12.
Các tỉnh còn lại thuộc Đông Nam Bộ và Nam Bộ trực ban từ ngày 01 tháng 6 đến hết ngày 31 tháng 12.
Trường hợp khi có lũ, bão xảy ra sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định ở trên, hoặc khi công trình phòng chống lụt bão có sự cố hoặc khi xảy ra động đất, sóng thần thì Ban chỉ đạo PCLBTW và Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN các cấp, các ngành có liên quan phải kịp thời tổ chức trực đột xuất để đối phó với lũ, bão, động đất, sóng thần, sự cố các công trình và sẵn sàng thích nghi với các tình huống thiên tai bất thường xảy ra.
Điều 2. Trực ban phòng chống lụt bão có nhiệm vụ:
1. Giúp Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN theo dõi, nắm chắc mọi tình hình có liên quan đến công tác phòng chống lụt bão bao gồm: diễn biến thời tiết, mưa, lũ, bão và các thiên tai khác thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương; diễn biến các công trình phòng chống lụt bão; tình hình tổ chức lực lượng phòng chống lụt bão và huy động nguồn lực để đối phó với lụt, bão (bao gồm nhân lực, vật tư, phương tiện và các cơ sở vật chất kỹ thuật…);
2. Tiếp nhận các chỉ thị, mệnh lệnh, thông báo của Chính phủ; Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương; Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN các Bộ, ngành và Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cấp trên trực tiếp để truyền đạt kịp thời xuống Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cấp dưới quyền;
3. Tham mưu cho Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN trong việc tổ chức phòng tránh, ứng phó và khắc phục hậu quả do lụt, bão và các thiên tai khác gây ra trong địa bàn thuộc mình quản lý; xử lý các sự cố công trình phòng chống lụt bão, tổ chức điều động các lực lượng để chi viện các địa phương khác theo lệnh của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cấp trên;
4. Tổng hợp tình hình phòng chống lụt bão trong phạm vi phụ trách để báo cáo với Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cấp trên theo định kỳ và sau khi kết thúc mỗi đợt lũ, bão hoặc theo yêu cầu đột xuất của Trung ương và của cấp trực tiếp quy định tại Quy chế về chế độ thông tin, báo cáo trong chỉ đạo, triển khai đối phó với lũ, bão được ban hành kèm theo Quyết định số 312QĐ/ PCLBTW ngày 20 10 2008 của Trưởng Ban chỉ đạo PCLBTW.
Điều 3. Hàng năm các ngành Thông tin và Truyền thông, Khí tượng thủy văn căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm triển khai công tác phục vụ phòng chống lụt bão theo yêu cầu của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cùng cấp và của cấp trên;
Ngành Khí tượng Thủy văn triển khai công tác dự báo thời tiết, mưa, lũ, bão theo chế độ mùa lũ, bão từ 05 tháng 5 đến hết 31 tháng 12 hàng năm.
Ngành Thông tin và Truyền thông triển khai công tác thông tin liên lạc ưu tiên phục vụ phòng chống lụt bão từ ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Ngoài ra khi có lũ, bão xảy ra sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định ở trên, hoặc khi công trình phòng chống lụt bão có sự cố thì phải kịp thời tổ chức phục vụ công tác chỉ đạo đối phó như trong mùa lũ, bão.
Điều 4. Người làm nhiệm vụ trực ban được hưởng các chế độ làm thêm giờ, làm đêm theo Quy định của Luật Lao động. Hàng năm, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp bố trí kinh phí để Văn phòng thường trực phòng chống lụt bão & TKCN tổ chức trực ban theo quy định.
Điều 5. Quyết định này thay thế Quyết định số 43/PCLBTW/QĐ ngày 28 4 1997.
Điều 6. Trưởng Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN các Bộ, ngành Trung ương; Trưởng Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN các cấp địa phương trong cả nước và Chánh Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải (để b/c); Văn phòng TW Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội ; Văn phòng Chính phủ ; Các thành viên BCĐ PCLBTW; BCH PCLB & TKCN các tỉnh, TP trực thuộc; TW trong cả nước (sao gửi các cấp); BCH PCLB các Bộ, ngành TW; VP Ban chỉ đạo PCLBTW; Lưu: VP.
BỘ TRƯỞNG TRƯỞNG BAN Cao Đức Phát
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 15/2009/QĐ UBND
Hưng Yên, ngày 04 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Thông báo số 615 TB/TU ngày 21/4/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hưng Yên về việc quy định hạn mức đất ở và công nhận diện tích đất ở trên địa bàn tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 281/TTr STNMT ngày 21/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở trái với quy định kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thanh Quán
QUY ĐỊNH
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2009/QĐ UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bản quy định này quy định về hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn và của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân ở đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
3. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
4. Hạn mức giao đất ở là diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân làm đất ở.
5. Hạn mức công nhận diện tích đất ở là diện tích đất được nhà nước công nhận là đất ở trên diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng có mục đích là đất ở.
6. Đất thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ là đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, chợ.
Chương II
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Điều 4. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở
1. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại các xã (đất ở tại nông thôn):
Đối với các vị trí nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, ven chợ, hạn mức giao không quá 120m2; các vị trí khác, hạn mức giao không quá 200m2.
2. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại các phường, thị trấn (đất ở tại đô thị):
Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ hạn mức giao không quá 100m2; các vị trí khác, hạn mức giao không quá 200m2.
3. Đối với các trường hợp đặc biệt, vị trí khu đất xen kẹt còn lại không đủ diện tích để tách thành một lô riêng theo hạn mức đất giao nêu trên cho một hộ thì Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh quyết định nhưng diện tích giao không quá 1,5 lần diện tích quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
4. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đấu giá quyền sử dụng đất ở là toàn bộ diện tích đất ở trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 5. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn thì diện tích đất ở giao cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở được thực hiện theo quy hoạch chi tiết phân lô đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Chương III
HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Điều 6. Hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp đất sử dụng trước ngày 18/12/1980 (ngày Quốc hội thông qua Hiến pháp năm 1980)
1. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư mà trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đất đó được xác định là đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 87 của Luật Đất đai.
2. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư mà trong hồ sơ địa chính hoặc trên các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai chưa xác định rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì diện tích đất ở được xác định là 05 (năm) lần hạn mức diện tích giao đất ở được quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 của quy định này nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng; phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.
Điều 7. Hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp đất sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành)
1. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư và người đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định theo giấy tờ đó.
2. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định:
a) Đối với thửa đất thuộc các xã:
Trường hợp Hộ gia đình có một nhân khẩu: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 300m2.
Trường hợp Hộ gia đình có hai nhân khẩu trở lên: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 200m2/khẩu nhưng tối đa không quá 900m2/hộ.
b) Đối với thửa đất thuộc các phường, thị trấn:
Đối với thửa đất có vị trí thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ:
Trường hợp Hộ gia đình có một nhân khẩu: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 120m2.
Trường hợp Hộ gia đình có hai nhân khẩu trở lên: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 100m2/khẩu nhưng tối đa không quá 450m2/hộ.
Đối với thửa đất có vị trí không thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ:
Trường hợp Hộ gia đình có một nhân khẩu: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 250m2.
Trường hợp Hộ gia đình có hai nhân khẩu trở lên: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 200m2/khẩu nhưng tối đa không quá 600m2/hộ.
c) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này; phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.
d) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
e) Người được tính nhân khẩu trong mỗi gia đình phải là người có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình đó trước thời điểm xác định diện tích công nhận đất ở ít nhất là 03 tháng.
Điều 8. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định như sau:
1. Hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với thửa đất thuộc các xã:
Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, ven chợ, hạn mức công nhận diện tích đất ở không quá 120m2; các vị trí khác, hạn mức công nhận diện tích đất ở không quá 200m2.
2. Hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với thửa đất thuộc các phường, thị trấn:
Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ, hạn mức công nhận diện tích đất ở không quá 100m2; các vị trí khác, hạn mức công nhận diện tích đất ở không quá 200m2.
3. Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.
4. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Không thừa nhận việc đòi lại diện tích đất giao đã trừ vào diện tích đất ở vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân trong quá trình thực hiện Quyết định số 235/QĐ UB ngày 25/02/1993 của UBND tỉnh Hải Hưng về việc giao quyền sử dụng ruộng đất ổn định lâu dài cho hộ nông dân trong toàn tỉnh để thực hiện Nghị quyết số 03/NQ TU ngày 28/4/1992 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Hải Hưng.
UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở tại quy định này để triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, xem xét điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 14/2009/QĐ UBND
Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 13/2008/NĐ CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT BXD BNV ngày 16/12/2008 của Liên bộ Bộ Xây dựng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 133/SXD VP ngày 23/3/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành, thay thế Quyết định số 42/2005/QĐ UB NV ngày 27/5/2005 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Nội vụ; Website Chính phủ; Bộ xây dựng; TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tư pháp; Trung tâm Công báo Tin học; Lưu: VP, SNV
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Văn Chất
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ XÂY DỰNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ UBND ngày 04 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao); phát triển đô thị; nhà ở và công sở; kinh doanh bất động sản; vật liệu xây dựng; về các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Sở Xây dựng có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị, các văn bản quy định việc phân công, phân cấp và ủy quyền trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án, công trình quan trọng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phương, quy hoạch vùng, các quy hoạch phát triển ngành, chuyên ngành của cả nước;
c) Dự thảo chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với mục tiêu và nội dung chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Phòng Quản lý đô thị, Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi phối hợp, thống nhất với các Sở quản lý ngành, lĩnh vực liên quan.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quy hoạch phát triển, kế hoạch, chương trình, dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.
4. Về xây dựng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực xây dựng, gồm các khâu: lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu (về khối lượng, chất lượng), bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng theo phân cấp và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình và kiểm tra việc xây dựng công trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình theo phân cấp;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức (bao gồm cả các nhà thầu nước ngoài, tổ chức tư vấn nước ngoài, chuyên gia tư vấn nước ngoài) tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh; theo dõi, xác nhận, tổng hợp, thông tin về tình hình năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
d) Thực hiện việc cấp và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng và pháp luật về đấu thầu đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
g) Kiểm tra, thanh tra hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS XD) trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra và kiến nghị xử lý vi phạm (nếu có) với Bộ Xây dựng theo quy định của pháp luật;
h) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;
i) Tổ chức thực hiện việc giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định sự cố công trình xây dựng theo phân cấp và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
k) Hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh; tổ chức lập để Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc Sở công bố theo theo phân cấp: các tập đơn giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị xây dựng, giá vật liệu xây dựng, giá khảo sát xây dựng, giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng, định mức dự toán các công việc đặc thù thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh chưa có trong các định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách của địa phương;
l) Hướng dẫn các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
m) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế xây dựng, hồ sơ, tài liệu hoàn công công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
n) Thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, công nghiệp vật liệu xây dựng theo phân cấp; hướng dẫn, kiểm tra công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình xây dựng theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
o) Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép đầu tư hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép đầu tư theo thẩm quyền; tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở trên địa bàn tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận đầu tư.
5. Về kiến trúc, quy hoạch xây dựng (gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, quy hoạch xây dựng các cửa khẩu biên giới quốc tế quan trọng):
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt các loại đồ án quy hoạch xây dựng;
b) Tổ chức lập, thẩm định các Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp I; hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định các Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp II; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các Quy chế quản lý kiến trúc đô thị sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hoặc tổ chức lập để Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện theo phân cấp; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập các đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã;
đ) Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao gồm: tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng, giới thiệu địa điểm xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện hành nghề kiến trúc sư, điều kiện năng lực của các cá nhân và tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
6. Về hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật):
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực, khuyến khích và xã hội hóa việc đầu tư phát triển, quản lý, khai thác và cung cấp các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân cấp phê duyệt, ban hành;
b) Tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư phát triển và nâng cao hiệu quả quản lý lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, các chỉ tiêu về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt các loại đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật (như: quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước, quy hoạch quản lý chất thải rắn,...).
d) Tổ chức lập, thẩm định các loại đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật; quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt;
đ) Hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật; tổ chức lập để Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc ban hành định mức dự toán các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh mà chưa có trong các định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố, hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật và điều kiện cụ thể của địa phương; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh và giá dự toán chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách của địa phương;
e) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình quản lý đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
7. Về phát triển đô thị:
a) Xây dựng quy hoạch phát triển hệ thống các đô thị, các điểm dân cư tập trung (bao gồm cả điểm dân cư công nghiệp, điểm dân cư nông thôn) trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia, quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới kiểu mẫu, các chính sách giải pháp quản lý quá trình đô thị hóa, các mô hình quản lý đô thị; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành.
c) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (như: các chương trình nâng cấp đô thị, bảo tồn và chỉnh trang đô thị cổ; các dự án cải thiện môi trường đô thị, nâng cao năng lực quản lý đô thị; các dự án đầu tư phát triển khu đô thị mới...);
d) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm theo các tiêu chí đã được Chính phủ quy định và chuẩn bị hồ sơ để trình các cấp có thẩm quyền quyết định công nhận loại đô thị trên địa bàn tỉnh;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch đã được phê duyệt, việc thực hiện quy chế khu đô thị mới; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
8. Về nhà ở và công sở:
a) Xây dựng các chương trình phát triển nhà ở của tỉnh, chỉ tiêu phát triển nhà ở và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo từng giai đoạn; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức lập, thẩm định quy hoạch xây dựng hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước của các cơ quan, tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo việc thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở, công sở, trụ sở làm việc trên địa bàn tỉnh;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá cho thuê nhà ở công vụ, bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, bảng giá cho thuê, giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh;
đ) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại các Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 và số 21/CP ngày 16 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở; thực hiện chế độ hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng theo phân cấp; tổng hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở và công sở trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về nhà ở, công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
9. Về kinh doanh bất động sản:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển và quản lý thị trường bất động sản, các biện pháp nhằm minh bạch hóa hoạt động giao dịch, kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành;
b) Hướng dẫn các quy định về: bất động sản được đưa vào kinh doanh; điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; hoạt động mua bán nhà, công trình xây dựng; hoạt động chuyển nhượng dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản;
c) Tổ chức thẩm định hồ sơ xin chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền;
d) Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ môi giới bất động sản, chứng chỉ định giá bất động sản;
đ) Theo dõi, tổng hợp tình hình, tổ chức xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn tỉnh;
e) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của pháp luật.
10. Về vật liệu xây dựng:
a) Tổ chức lập, thẩm định các quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng quốc gia, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng chủ yếu; quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về: công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng;
d) Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng theo phân cấp của Chính phủ và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng;
e) Hướng dẫn các quy định của pháp luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Kiểm tra chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất, lưu thông và đưa vào sử dụng trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
h) Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng, tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
11. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý của Sở; quản lý, chỉ đạo hoạt động và việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở đối với các Phòng Quản lý đô thị, Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các công chức chuyên môn, nghiệp vụ về Địa chính Xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; hướng dẫn nghiệp vụ công tác thanh tra chuyên ngành xây dựng đối với Thanh tra xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (áp dụng tại các thành phố có thí điểm thành lập Thanh tra chuyên ngành xây dựng đến cấp xã).
16. Thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành xây dựng, xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết, các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật hoặc phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng và sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 635/QĐ UBND HC
Thành phố Cao Lãnh, ngày 4 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT BGDĐT BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số 476/SGDĐT TCCB ngày 21/5/2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp.
Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quy định trước đây trái với Quyết định này.
Ðiều 3. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như điều 3; TT. Tỉnh ủy; TT.HĐND Tỉnh; CT & PCT.UBND Tỉnh; Các cơ quan, Ban Đảng Tỉnh MTTQ và các Đoàn thể Tỉnh; Công báo Tỉnh (2b); Lưu: VT, SNV, Sap.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Trương Ngọc Hân
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP (Ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ UBND HC ngày 4/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Vị trí, chức năng
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn Tỉnh về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; về các dịch vụ công thuộc ngành giáo dục và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, tài khoản và con dấu, trụ sở đặt tại số 06 đường Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
c) Dự thảo mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;
d) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở; cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định về trường chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quản lý công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của địa phương.
6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của pháp luật.
7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các ngành học, cấp học trong phạm vi quản lý của tỉnh; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
9. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
10. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh.
11. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân có liên quan đến lĩnh vực giáo dục ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép, thủ tục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
13. Cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các trình độ phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; kiểm tra hoạt động của các tổ chức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của pháp luật; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
14. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
16. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của địa phương hàng năm; phân bổ chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục công lập đối với các đơn vị trực thuộc Sở sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục hàng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm bao gồm: ngân sách chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, chương trình mục tiêu quốc gia trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ, giao dự toán chi ngân sách được giao cho giáo dục; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về việc thực hiện chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
19. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đối với các tổ chức trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hoặc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục tư thục theo quy định của pháp luật; thực hiện việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động, luân chuyển và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
20. Trong trường hợp cần thiết phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động cán bộ, giáo viên của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
22. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
23. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 4. Lãnh đạo Sở
Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định;
Phó Giám đốc Sở là người giúp việc Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh quyết định theo quy trình, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng, đơn vị thuộc Sở:
Văn phòng;
Thanh tra (có con dấu);
Phòng Tổ chức cán bộ;
Phòng Kế hoạch Tài chính;
Phòng Giáo dục Mầm non;
Phòng Giáo dục Tiểu học;
Phòng Giáo dục Trung học;
Phòng Giáo dục Thường xuyên Chuyên nghiệp;
Phòng Khảo thí Kiểm định chất lượng;
Phòng Công nghệ thông tin Thiết bị Thư viện.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, gồm:
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp tỉnh;
Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật tỉnh;
Các trường trung học phổ thông (bao gồm cả trường THPT chuyên, trường THPT kỹ thuật, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông);
Các trung tâm giáo dục thường xuyên huyện, thị xã, thành phố.
3. Biên chế:
a) Biên chế hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính được Trung ương giao;
b) Biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
4. Căn cứ quy định về chức danh, tiêu chuẩn ngạch, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức và đơn vị trực thuộc Sở; bố trí, công chức, viên chức các phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc Sở.
Chương IV
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn cấp dưới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Định kỳ tháng, 06 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả hoạt động, công tác, tình hình thực hiện nhiệm vụ; kiến nghị, đề xuất với Bộ Giáo dục và Đào tạo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ở địa phương.
Điều 7. Với Hội đồng nhân dân Tỉnh
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chấp hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; khi có yêu cầu, Sở có trách nhiệm báo cáo, trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân về các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Sở.
Điều 8. Với Ủy ban nhân dân Tỉnh
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý điều hành trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh. Định kỳ tháng, 06 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả hoạt động, công tác, tình hình thực hiện nhiệm vụ; kiến nghị, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc, những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ở địa phương.
Điều 9. Với các Sở, Ban, Ngành Tỉnh
Đối với các Sở, Ban, Ngành tỉnh là mối quan hệ phối hợp, bình đẳng trên cơ sở thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của từng cơ quan;
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để hướng dẫn thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh về những vấn đề có liên quan đến công tác của ngành và phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo; phối hợp kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những việc vượt quá quyền hạn của ngành; cùng kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với hệ thống pháp luật và tình hình thực tế ở địa phương. Khi có vấn đề chưa thống nhất thì phải xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố là mối quan hệ phối hợp chỉ đạo chuyên môn về ngành ở địa bàn; cùng với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch về giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đã được duyệt;
Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nắm tình hình hoạt động trong công tác quản lý giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; cùng đôn đốc cơ quan chuyên môn cấp huyện thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình và thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo theo quy định;
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố những chủ trương, chính sách quy định của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo để Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện;
Sở Giáo dục và Đào tạo lắng nghe ý kiến, tập hợp những kiến nghị, các vấn đề thuộc chủ trương, quy định không phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương, cùng tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, cùng kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ hoặc bổ sung các quy định không phù hợp.
Điều 11. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
Là mối quan hệ thuộc cơ quan lãnh đạo chuyên môn cấp trên và cơ quan chuyên môn cấp dưới.
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về hoạt động, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Ngành quản lý đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực quản lý giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; báo cáo kịp thời, đầy đủ những diễn biến trong công tác theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 759/QĐ BTTTT
Hà Nội, ngày 4 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG ĐO KIỂM
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Căn cứ Quyết định số 50/2006/QĐ BBCVT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định phòng đo kiểm:
TRUNG TÂM ĐO KIỂM VIỄN THÔNG MOBITECHS
Thuộc: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo quyết định số 50/2006/QĐ BBCVT với danh mục chỉ định kèm theo quyết định này.
Điều 2. Phòng đo kiểm được chỉ định phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về chỉ định theo quy định hiện hành.
Điều 3. Phòng đo kiểm có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ trưởng (để b/c); Trung tâm Thông tin (để đăng website); Lưu: VT, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thành Hưng
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ BTTTT ngày 4 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Tên phòng đo kiểm được chỉ định: Trung tâm Đo kiểm Viễn thông MOBITECHS
Thuộc: Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật và Hạ tầng mạng Thông tin Di động
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103021688 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 28/01/2008, thay đổi lần 3 ngày 14/05/2009.
Địa chỉ: Số 24, lô 14A, đường Trung Yên 11, Phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
DANH MỤC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
TT
Tên công trình
Quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật
1.
Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (BTS)
TCN 68 141:1999 ( )
TCN 68 135:2001
TCN 68 255:2006
TCVN 3718 1:2005
2.
Trạm truyền dẫn phát sóng vô tuyến điện (phát thanh, truyền hình)
TCN 68 141:1999 ( )
TCN 68 135:2001
3.
Trạm truyền dẫn vi ba đường dài trong nước
TCN 68 141:1999 ( )
TCN 68 135:2001
Ghi chú: ( ): Chỉ áp dụng chỉ tiêu tiếp đất chống sét và tiếp đất bảo vệ
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 29/2009/TT BNNPTNT
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2009
THÔNG TƯ
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 15/2009/TT BNN NGÀY 17/3/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC, HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SỬ DỤNG
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004; Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 15/2009/TT BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng như sau:
Điều 1. Rút Tylosin phosphate ra khỏi Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2009/TT BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng.
Điều 2. Bổ sung Tylosin phosphate và các sản phẩm có chứa hoạt chất Tylosin phosphate bao gồm Tylan 40 số đăng ký EC 01; Tylan 40 sufa G số đăng ký EC 02; Tylan 100 số đăng ký EC 19 của công ty Elanco Animal Health Mỹ vào Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong thú y tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng.
Điều 3. Gia hạn lưu hành các sản phẩm có chứa hoạt chất Gentian violet (Crystal violet) được bào chế dưới dạng xịt dùng cho động vật trên cạn đến 31/12/2009.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thuốc thú y bao gồm thuốc thú y thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: Như Điều 5; Văn phòng Chính phủ (Phòng công báo, Website CP); Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Vụ Pháp chế Bộ NN&PTNT; Lưu: VT, Cục Thú y.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Diệp Kỉnh Tần
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 84/2009/QĐ TTg
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VÌ TRẺ EM BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI HIV/AIDS ĐẾN NĂM 2010 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004; Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 108/2007/NĐ CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS); Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, bao gồm:
a) Trẻ em nhiễm HIV.
b) Trẻ em có nguy cơ cao nhiễm HIV:
Trẻ em mồ côi do bố và mẹ hoặc bố hoặc mẹ chết vì lý do liên quan đến HIV/AIDS;
Trẻ em sống với bố, mẹ hoặc người nuôi dưỡng nhiễm HIV;
Trẻ em sử dụng ma túy;
Trẻ em bị xâm hại tình dục;
Trẻ em là con của người mua dâm, bán dâm, sử dụng ma túy;
Trẻ em là nạn nhân của tội mua bán người;
Trẻ em lang thang;
Trẻ em mồ côi do các nguyên nhân khác;
Trẻ em sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội; cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Tầm nhìn đến năm 2020:
Nâng cao nhận thức và hành động cho toàn xã hội về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Giai đoạn 2011 – 2020, Nhà nước tiếp tục chỉ đạo, đầu tư và đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Bảo đảm trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được chăm sóc, tư vấn thích hợp, tiếp cận với giáo dục hoặc được hỗ trợ học nghề, hưởng các chính sách xã hội theo quy định hiện hành, được sống an toàn cùng với bố, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc người thân trực hệ hoặc được sống ở những cơ sở chăm sóc thay thế; trẻ em nhiễm HIV trong diện quản lý được chẩn đoán, điều trị các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS.
3. Các mục tiêu cụ thể đến năm 2010:
a) Mục tiêu 1: tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục, chính sách xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Chỉ tiêu đến năm 2010: ít nhất 50% trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, chính sách xã hội theo quy định hiện hành.
b) Mục tiêu 2: hình thành các dịch vụ cần thiết có chất lượng cao và thân thiện đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Chỉ tiêu đến năm 2010:
100% trẻ em nhiễm HIV trong diện quản lý được chăm sóc, điều trị, tư vấn thích hợp;
100% phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, trẻ em dưới sáu tuổi nhiễm HIV được Nhà nước cấp miễn phí thuốc kháng HIV; 100% trẻ sơ sinh là con của bà mẹ nhiễm HIV được xét nghiệm phát hiện HIV ngay sau khi chào đời;
50% cơ sở chẩn đoán, chăm sóc, điều trị cho người lớn nhiễm HIV có lồng ghép các dịch vụ nhi khoa trong chẩn đoán, chăm sóc, điều trị cho trẻ em nhiễm HIV;
Ít nhất 30% trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được cung cấp các dịch vụ chăm sóc tâm lý – xã hội; chăm sóc tại gia đình và cộng đồng; tư vấn và xét nghiệm HIV; hỗ trợ dinh dưỡng và phát triển thể chất; tiếp nhận và chăm sóc tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập cho trẻ em lứa tuổi mầm non;
50% cơ sở giáo dục có bố trí nhân viên y tế có khả năng tư vấn cho trẻ em nhiễm HIV;
Ít nhất 50% trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được chăm sóc thay thế dựa vào gia đình, cộng đồng;
50% cơ sở nuôi dưỡng trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được hỗ trợ để thực hiện các dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV, chăm sóc trẻ em nhiễm HIV.
c) Mục tiêu 3: cải thiện cơ chế cung cấp thông tin, giáo dục, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Chỉ tiêu đến năm 2010:
50% cơ sở nuôi dưỡng trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, cơ sở chăm sóc và điều trị trẻ em nhiễm HIV được cung cấp kiến thức về phòng, chống HIV/AIDS cho trẻ em.
50% tổ chức xã hội hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được cung cấp kiến thức và hướng dẫn về bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS;
50% cán bộ quản lý trẻ em nhiễm HIV tại cộng đồng, nhóm tự lực, trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS từ đủ mười ba tuổi trở lên, người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, cơ sở dịch vụ xã hội và tổ chức xã hội được cung cấp thông tin về các dịch vụ chăm sóc, tư vấn, về chính sách xã hội hiện hành và các quy trình cung cấp dịch vụ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
d) Mục tiêu 4: tạo môi trường xã hội thuận lợi cho công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Chỉ tiêu đến năm 2010:
Ít nhất 70% nhà quản lý làm việc với trẻ em trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, lao động – thương binh và xã hội, các nhà cung cấp dịch vụ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS có kiến thức cơ bản về dự phòng lây nhiễm HIV, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan;
Ít nhất 50% phụ huynh, học sinh, giáo viên của các cơ sở giáo dục được cung cấp thông tin về các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV, kiến thức cơ bản về quyền của trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS;
Ít nhất 50% trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS không bị kỳ thị và phân biệt đối xử khi tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục và các dịch vụ xã hội khác.
đ) Mục tiêu 5: cải thiện hệ thống theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Chỉ tiêu đến năm 2010: Hoàn thiện hệ thống theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
4. Các hoạt động chủ yếu:
a) Nghiên cứu, rà soát, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS:
Rà soát để sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS;
Rà soát, xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn về cung cấp các dịch vụ y tế, giáo dục, trợ cấp xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; về sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội trong việc cung cấp dịch vụ xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; về chống kỳ thị và phân biệt đối xử trong hệ thống y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; về hoạt động của các nhóm tự lực những người nhiễm HIV.
Xây dựng và ban hành văn bản về cơ chế chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trong chẩn đoán, điều trị trẻ em nhiễm HIV; hướng dẫn lồng ghép trong chẩn đoán, chăm sóc, điều trị cho trẻ em nhiễm HIV với người lớn nhiễm HIV tại các cấp; quy trình chăm sóc liên tục đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
b) Thiết lập các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS:
Tăng cường thực hiện các dịch vụ hiện có về phòng, chống lây nhiễm HIV từ mẹ sang con, phát hiện sớm, chăm sóc, điều trị, tư vấn về HIV/AIDS cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Cung cấp, hỗ trợ và nhân rộng các dịch vụ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS về chăm sóc tâm lý – xã hội; về chăm sóc tại gia đình, cộng đồng; về tư vấn và xét nghiệm HIV; về hỗ trợ dinh dưỡng và phát triển thể chất; về nhận và chăm sóc tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập cho trẻ em lứa tuổi mầm non.
Cung cấp, hỗ trợ, kiểm tra việc thực hiện các quy trình chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trong chẩn đoán, điều trị trẻ em nhiễm HIV, quy trình chăm sóc liên tục đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Cung cấp và kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ dự phòng, chẩn đoán, chăm sóc, điều trị trẻ em nhiễm HIV ở các cơ sở nuôi dưỡng trẻ em.
Cung cấp kiến thức về chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS cho gia đình, cộng đồng và cán bộ y tế ở các trường học, trung tâm dạy nghề, cơ sở bảo trợ xã hội.
c) Cung cấp thông tin, kiến thức về bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS:
Cung cấp thông tin, kiến thức cho người làm công tác quản lý trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, ưu tiên người làm việc trực tiếp với trẻ em nhiễm HIV và trẻ em có nguy cơ cao nhiễm HIV.
Xây dựng cơ chế tăng cường phổ biến thông tin về các dịch vụ, chính sách xã hội có liên quan đến trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
d) Xây dựng môi trường xã hội thuận lợi để trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được tiếp cận với các dịch vụ xã hội và được tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS:
Xây dựng tài liệu nâng cao kiến thức cho đối tượng có liên quan về sự lây truyền HIV, các biện pháp dự phòng, chống kỳ thị và phân biệt đối xử, quyền trẻ em và trách nhiệm xã hội đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Nội dung tập huấn của các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan phải được lồng ghép các nội dung về chống kỳ thị và phân biệt đối xử, quyền trẻ em và trách nhiệm xã hội đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Xây dựng tài liệu giáo dục ngoại khóa về phòng, chống HIV/AIDS, sức khỏe sinh sản, tiến tới hoàn thiện để lồng ghép vào chương trình giảng dạy của hệ thống giáo dục quốc dân.
Tạo điều kiện cho người bị nhiễm HIV tham gia một số hoạt động về phòng, chống HIV/AIDS cho trẻ em do ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức.
đ) Hoàn thiện hệ thống thông tin, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS:
Hoàn thiện các chỉ số theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Tổ chức tập huấn cho công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS của ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội trong việc sử dụng các công cụ theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
5. Các giải pháp thực hiện:
a) Giải pháp về xã hội:
Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự chỉ đạo của các cấp chính quyền đối với công tác dự phòng, chăm sóc, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Các ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội và các ngành liên quan có trách nhiệm tổ chức và phát triển các dịch vụ xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, người nhiễm HIV và gia đình của người nhiễm HIV tham gia hoạt động dự phòng, chăm sóc, tư vấn cho trẻ em có nguy cơ cao nhiễm HIV; hoạt động dự phòng, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em nhiễm HIV.
Tăng cường và hỗ trợ các hoạt động chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS theo Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người.
Nâng cao kiến thức về pháp luật, chính sách, thông tin về dịch vụ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, các tổ chức xã hội và cá nhân đang hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Giải pháp về kỹ thuật:
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành các quy trình kỹ thuật, hướng dẫn các tiêu chuẩn dịch vụ thiết yếu, bổ sung các dịch vụ chưa có và dịch vụ chất lượng cao về phòng ngừa, chăm sóc, điều trị cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Xây dựng, hướng dẫn và nâng cao năng lực của các nhà cung cấp dịch vụ, các tổ chức xã hội về nhận biết và đánh giá nhu cầu của trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Cung cấp trang thiết bị thiết yếu cho các ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội để thực hiện những dịch vụ hỗ trợ tư vấn, truyền thông, dự phòng, chăm sóc, điều trị cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và cho người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
c) Giải pháp nâng cao năng lực quản lý:
Nâng cao năng lực chuyên môn của những người cung cấp dịch vụ xã hội trong việc dự phòng, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Kiểm tra và đánh giá chất lượng các dịch vụ dự phòng, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
Cải thiện hệ thống thu thập dữ liệu về dịch vụ dự phòng, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
d) Giải pháp về huy động nguồn lực:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động đến năm 2010: được huy động từ các nguồn vốn (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn viện trợ quốc tế, vốn huy động cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác); được lồng ghép trong Dự án phòng, chống HIV/AIDS thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006 – 2010; được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương có liên quan và các địa phương theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động; điều phối, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch hành động; bảo đảm các dịch vụ về phúc lợi xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch hành động, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý III năm 2010; xây dựng Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2011 – 2020, trình Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2010.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch hành động với các hoạt động của các chương trình hợp tác quốc tế liên quan đến phòng, chống HIV/AIDS.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn và kiểm tra các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương sử dụng các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch hành động.
4. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội triển khai các nội dung về chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; lồng ghép việc thực hiện các nội dung có liên quan đến chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS của Kế hoạch hành động đến năm 2010 với việc thực hiện Dự án phòng, chống HIV/AIDS thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006 2010.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội triển khai các nội dung về giáo dục có liên quan đến trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS của Kế hoạch hành động.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tại địa phương; tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động gửi Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2009.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; UB Giám sát tài chính QG; Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam; UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu Văn thư, KGVX (5b).
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trương Vĩnh Trọng
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 40/2009/QĐ UBND
Vũng Tàu, ngày 04 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC NÂNG MỨC CHUẨN TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ CP; Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT BLĐTBXH ngày 13/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Quyết định số 45/2007/QĐ UBND ngày 02/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội và Quyết định số 28/2008/QĐ UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh độ tuổi hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Xét Tờ trình số 997/LS.LĐTBXH TC ngày 04/5/2009 của liên sở: Lao động – Thương binh và Xã hội và Tài chính về việc nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, cụ thể như sau:
1. Nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0).
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng loại đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý như sau (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính triển khai thực hiện Quyết định này.
Nguồn kinh phí trợ cấp được tính trong kế hoạch ngân sách trích từ nguồn đảm bảo xã hội hàng năm giao cho các địa phương trực tiếp quản lý đối tượng thực hiện. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3.
1. Bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ UBND ngày 02/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội và Quyết định số 28/2008/QĐ UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh độ tuổi hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Giáo dục – đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Website Chính phủ; Văn phòng Chính phủ (báo cáo); Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (báo cáo); Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản) (báo cáo); TTr.TU, HĐND Tỉnh; Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh; Chủ tịch và các PCT.UBND Tỉnh; UBMTTQVN Tỉnh và các đoàn thể; Các Ban HĐND Tỉnh; Như điều 4; Sở Tư pháp; “để theo dõi” Đài PTTH, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu; Trung tâm công báo Tỉnh; Lưu: VT TH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Võ Thành Kỳ
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ (Kèm theo Quyết định số 40/2009/QĐ UBND ngày 04 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt
Loại đối tượng
Mã nhóm
Hệ số
Mức trợ cấp (ngàn đồng)
I
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
1,0
180
1
Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm:
01
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
01.1
Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
01.1
Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
01.1
Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
01.1
2
Người cao tuổi, gồm:
02
Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo;
02.1
Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo;
02.1
Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
03
3
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
04.1
4
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
09.1
II
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
1,5
270
1
Nhóm trẻ em:
01
1.1
Nhóm trẻ dưới 18 tháng tuổi, gồm:
01.2
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
01.2
Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
01.2
Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
01.2
1.2
Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm:
01.2
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
01.2
Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
01.2
Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
01.2
Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ gia đình nghèo;
01.2
Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
01.2
2
Người cao tuổi, gồm:
02
Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo, tàn tật nặng;
02.2
Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
02.2
3
Người tâm thần mãn tính sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo.
05
4
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
06
5
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
09.2
III
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
2,0
360
1
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm:
01.3
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
01.3
Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
01.3
Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
01.3
Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ gia đình nghèo.
01.3
2
Người tàn tật nặng, không tự phục vụ được, thuộc hộ gia đình nghèo.
04.2
3
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên.
07.1
4
Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ
08.1
5
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
09.3
IV
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
2,5
450
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi;
07.2
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
07.2
V
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
3,0
540
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
07.3
Hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ.
08.2
VI
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
4,0
720
Hộ gia đình có 4 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ.
08.3
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 30/2009/TT BNN
Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2009
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KIỂM TRA, GIÁM SÁT VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT, GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Căn cứ Nghị định số 119/2008/NĐ CP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y đối với sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về kiểm tra, giám sát đối với sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật và giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm bao gồm xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện, hệ thống kiểm tra, giám sát, sử dụng thuốc thú y, thức ăn dùng trong chăn nuôi gia súc và gia cầm, xử lý vi phạm và phân công trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và nước ngoài có liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật và giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm động vật là thịt gia súc, thịt gia cầm, trứng gia cầm, sữa, sản phẩm của sữa ở dạng tươi sống và sơ chế sử dụng làm thực phẩm.
2. Sản xuất sản phẩm động vật là chăn nuôi gia súc, gia cầm nhằm mục đích lấy sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm.
3. Cơ sở sản xuất sản phẩm động vật (sau đây gọi là cơ sở sản xuất) là cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất sản phẩm động vật.
4. Kinh doanh sản phẩm động vật là hoạt động thu gom, sơ chế, bảo quản, san lẻ, bao gói, vận chuyển, phân phối, làm đại lý, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm động vật.
5. Cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) là cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh sản phẩm động vật.
6. Giết mổ động vật là hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm và những động vật khác nhằm mục đích làm thực phẩm.
7. Cơ sở giết mổ động vật là tổ chức, cá nhân có hoạt động giết mổ động vật.
Chương II
KIỂM TRA, GIÁM SÁT VỆ SINH THÚ Y
Điều 3. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch
1. Đối với kế hoạch kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Xây dựng kế hoạch:
Cục Thú y chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp kinh phí để thực hiện kế hoạch.
b) Tổ chức thực hiện:
Sau khi kế hoạch đã được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt và cấp kinh phí, Cục Thú y tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát, phân tích mẫu; đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả kiểm tra, giám sát, phân tích mẫu đã thực hiện, kế hoạch thực hiện năm tiếp theo và thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu sản phẩm động vật khi có yêu cầu.
c) Vụ kế hoạch, Tài chính, Khoa học công nghệ và môi trường, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản phối hợp với Cục Thú y xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát, phân tích mẫu sản phẩm động vật hàng năm.
2. Đối với kế hoạch kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là tỉnh):
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí để thực hiện kế hoạch;
b) Chỉ đạo Chi cục Thú y phối hợp với các Ban, ngành liên quan trong tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt.
Điều 4. Thời gian thực hiện việc kiểm tra, giám sát và lấy mẫu phân tích
1. Việc kiểm tra, giám sát và lấy mẫu phân tích tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật được thực hiện trong các tháng 2 4 và các tháng 10 12 hàng năm theo kế hoạch được phê duyệt.
2. Số lượng và chủng loại mẫu lấy phân tích theo kế hoạch đã xây dựng. Trong trường hợp cần thiết, việc lấy mẫu và kiểm tra có thể được thực hiện đột xuất.
Điều 5. Cơ quan thực hiện việc lấy mẫu phân tích
1. Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I và II thực hiện việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích các chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật thuộc địa bàn quản lý theo kế hoạch đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp kinh phí.
2. Chi cục Thú y thực hiện việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích các chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật theo kế hoạch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí.
Điều 6. Quy định về việc lấy mẫu, phân tích mẫu
Việc lấy mẫu, số lượng mẫu lấy và phân tích các chỉ tiêu chất tồn dư theo kế hoạch hàng năm kèm theo.
Điều 7. Quy định về lưu giữ kết quả phân tích
Kết quả phân tích mẫu được lưu giữ tại cơ quan phân tích và được gửi tới các cơ quan có liên quan.
Điều 8. Kiểm tra, giám sát đối với sản phẩm động vật xuất, nhập khẩu
1. Việc lấy mẫu phục vụ kiểm dịch lô hàng xuất, nhập khẩu được thực hiện theo quy định về kiểm dịch xuất, nhập khẩu.
2. Số lượng mẫu lấy xét nghiệm, phân tích tuỳ thuộc vào khối lượng lô hàng xuất, nhập khẩu.
3. Các chỉ tiêu xét nghiệm, phân tích dựa vào yêu cầu từ phía nước nhập khẩu và quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Nếu phát hiện lô hàng có chứa vi sinh vật, các chất tồn dư gây hại vượt giới hạn cho phép thì kết quả xét nghiệm, phân tích phải được thông báo ngay cho cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật biết và bắt buộc thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định.
5. Hồ sơ kiểm dịch được lưu giữ tại cơ quan kiểm dịch.
Điều 9. Quy định về việc thông báo kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hàng năm.
Việc thông báo kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm; báo cáo kết quả thực hiện giám sát, số lượng mẫu phân tích, số chỉ tiêu phân tích, xử lý mẫu phân tích hàng năm cho nước nhập khẩu hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bởi các cơ quan, đơn vị có liên quan tại Chương VI của Thông tư này.
Chương III
HỆ THỐNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT
Điều 10. Hệ thống kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật gồm:
1. Đối với việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Cục Thú y.
b) Cơ quan Thú y vùng.
c) Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I và II.
d) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I và II.
đ) Chi cục Thú y các tỉnh có liên quan.
2. Đối với việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. b) Chi cục Thú y.
c) Trạm Thú y cấp huyện.
Điều 11. Đối tượng được kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật gồm:
1. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Các cơ sở giết mổ động vật để tiêu thụ sản phẩm động vật trong nước và xuất khẩu.
3. Các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm.
4. Các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc hệ thống kiểm tra, giám sát
Các đơn vị thuộc hệ thống kiểm tra, giám sát theo nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện những công việc được phân công đảm bảo hệ thống kiểm tra, giám sát khép kín từ khâu sản xuất cho tới giết mổ động vật, vận chuyển, thu gom, sơ chế, bao gói, bảo quản và buôn bán sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm.
Điều 13. Nghĩa vụ của các cơ sở được kiểm tra, giám sát
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định, chấp hành việc cung cấp tài liệu, thông tin có liên quan, mẫu phục vụ kiểm tra, giám sát và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Chương IV
SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y, THỨC ĂN TRONG CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT
Điều 14. Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
1. Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong danh mục thuốc được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành để phòng, trị bệnh cho động vật.
Nghiêm cấm sử dụng kháng sinh trong danh mục bị cấm dùng trong chăn nuôi động vật.
2. Thuốc phải được mua tại cửa hàng được phép kinh doanh thuốc thú y.
3. Nhãn thuốc thú y dùng trong chăn nuôi phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định, trên nhãn bắt buộc phải ghi rõ thành phần, chỉ định cụ thể đối với bệnh của động vật kèm theo hướng dẫn sử dụng thuốc.
4. Khi sử dụng thuốc phải tuân theo đúng chỉ định bệnh ghi trên nhãn và hướng dẫn của cơ sở sản xuất. Cơ sở chăn nuôi phải có sổ sách theo dõi tình hình dịch bệnh và sổ tay điều trị bệnh cho động vật.
5. Đối với những tổ chức, cá nhân chăn nuôi động vật cung cấp cho các cơ sở giết mổ động vật để xuất khẩu, ngoài việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng thuốc thú y, thức ăn trong chăn nuôi mà còn phải thực hiện theo các yêu cầu của nước nhập khẩu.
Điều 15. Sử dụng thức ăn trong chăn nuôi
1. Thức ăn dùng cho chăn nuôi động vật phải ghi rõ thành phần, cách sử dụng, thời gian sản xuất và thời hạn sử dụng theo quy định.
2. Nghiêm cấm việc pha trộn các chất kháng sinh trong danh mục bị cấm dùng, hoóc môn vào thức ăn nuôi.
Chương V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Xử lý khi sản phẩm động vật không đạt tiêu chuẩn trong quá trình kiểm tra, giám sát
1. Trong quá trình xét nghiệm, phân tích mẫu sản phẩm động vật, nếu phát hiện thấy những chỉ tiêu vệ sinh thú y bắt buộc phải kiểm tra, giám sát vượt quá giới hạn cho phép, cơ quan Thú y tiến hành xử lý theo các bước sau đây:
a) Thông báo ngay kết quả xét nghiệm, phân tích cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật biết;
b) Yêu cầu doanh nghiệp phải áp dụng các biện pháp điều chỉnh thích hợp;
c) Kiến nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ ngay việc tiêu thụ sản phẩm động vật của các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật vi phạm;
d) Tiến hành điều tra, kiểm tra, đánh giá lại cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật, trên cơ sở đó yêu cầu áp dụng các biện pháp cần thiết để triệt tiêu các nguyên nhân. Việc tiêu thụ sản phẩm động vật chỉ được tiếp tục sau khi đã xác định rõ nguyên nhân và có biện pháp xử lý hiệu quả được công nhận.
2. Cục Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát trong vòng 01 năm liền đối với những cơ sở vi phạm các quy định.
3. Cục Thú y thực hiện các biện pháp xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các biện pháp xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật phục vụ để tiêu thụ sản phẩm động vật trong nước.
Điều 17. Xử lý khi sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn
1. Trường hợp các lô hàng được xuất khẩu sang các nước, mà nước nhập khẩu phát hiện có vi sinh vật, hoặc chất tồn dư vượt quá giới hạn cho phép, hoặc không đúng nguồn gốc thì chủ hàng, cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc cơ sở giết mổ động vật có lô hàng đó phải báo cáo cho Cục Thú y để phối hợp với các cơ quan liên quan và nước nhập khẩu bàn biện pháp để xử lý lô hàng, đồng thời chủ hàng phải chịu toàn bộ chi phí cho việc xử lý lô hàng.
2. Trường hợp các lô hàng sản phẩm động vật nhập khẩu vào Việt Nam không đạt tiêu chuẩn, cơ quan quản lý nhà nước của Việt Nam có thẩm quyền xử lý theo pháp luật của nhà nước Việt Nam và thông lệ quốc tế, đồng thời thông báo cho cơ quan Thú y có thẩm quyền của nước xuất khẩu biết đối với sản phẩm động vật nhập khẩu vào Việt Nam không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y.
Điều 18. Xử lý khi điều kiện vệ sinh cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật không đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y
1. Yêu cầu cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục như: sửa chữa, nâng cấp nhà xưởng sản xuất, dây chuyền công nghệ, quy trình kỹ thuật cho phù hợp và đạt tiêu chuẩn theo quy định.
2. Kiến nghị cấp có thẩm quyền tạm đình chỉ hoạt động có thời hạn những cơ sở không thể đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y để khắc phục.
3. Các cơ sở tái phạm nhiều lần, hoặc không thể khắc phục các tồn tại, thì kiến nghị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc không cấp phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật khi chưa được xác minh, thẩm định lại của cơ quan chuyên môn trong hệ thống kiểm tra, giám sát theo sự phân công.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm của Cục Thú y
1. Xây dựng, trình duyệt, thực hiện, hướng dẫn thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát, xét nghiệm vi sinh vật, phân tích chất tồn dư trong sản phẩm động vật tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật phục vụ xuất khẩu.
2. Hướng dẫn các Chi cục Thú y theo dõi, giám sát việc sản xuất và sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi, điều trị bệnh động vật, bảo quản sản phẩm động vật.
3. Phối hợp với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, Hiệp hội chăn nuôi để tập huấn, hướng dẫn người chăn nuôi những hiểu biết về việc sử dụng hoá chất, thuốc thú y trong chăn nuôi và điều trị bệnh động vật; các quy định về thực hành chăn nuôi tốt (GAHP); áp dụng hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) trong giết mổ động vật, sơ chế và bảo quản sản phẩm động vật.
4. Hướng dẫn việc xử lý các vi phạm trong việc sử dụng hoá chất, kháng sinh bị cấm dùng trong chăn nuôi.
5. Theo dõi hoạt động của các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật trong hệ thống kiểm tra, giám sát; đề xuất, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đợt kiểm soát, giám sát dài hạn và hàng năm.
6. Tổng hợp định kỳ thông tin, phân tích, đánh giá, điều chỉnh các hoạt động phù hợp với yêu cầu đã được đặt ra.
7. Đề xuất việc điều chỉnh, xử lý các vi phạm về sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật.
8. Tổng hợp kế hoạch hàng năm, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch, các điều chỉnh, xử lý vi phạm về sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật.
Điều 20. Trách nhiệm của các Cơ quan Thú y vùng
1. Hướng dẫn, phối hợp với các Chi cục Thú y quản lý, giám sát tình hình sản xuất, sơ chế, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm động vật từ các cơ sở sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý.
2. Thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình sản xuất, sơ chế, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm động vật từ các cơ sở sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật trên địa bàn quản lý.
3. Thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định và sản phẩm động vật xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu, hoặc chủ hàng.
4. Thực hiện các hoạt động điều chỉnh, xử lý các vi phạm trong quá trình sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật.
5. Báo cáo kết quả hoạt động về Cục Thú y và thông báo cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 21. Trách nhiệm của các Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I và II
1. Thực hiện việc kiểm tra, giám sát: lấy mẫu và xét nghiệm, phân tích mẫu theo kế hoạch đã được phê duyệt hàng năm; tổng hợp và báo cáo số liệu về Cục Thú y sau các đợt lấy mẫu, phân tích, xét nghiệm, kiểm nghiệm; thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức cho người tham gia sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật; phổ biến, áp dụng các biện pháp GAHP.
2. Tham gia các đợt thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật và phổ biến, hướng dẫn người chăn nuôi, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật áp dụng các biện pháp để đảm bảo vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật.
3. Tổ chức kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở chăn nuôi, giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; xét nghiệm vi sinh vật, phân tích chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi cho Chi cục Thú y các tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 22. Trách nhiệm của các Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I và II
1. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y thực hiện việc sản xuất, kinh doanh thuốc thú y theo quy định.
2. Tham gia thực hiện các chương trình, kế hoạch về thanh, kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y để chăn nuôi, phòng trị bệnh cho động vật.
Điều 23. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật hàng năm của địa phương.
2. Chỉ đạo Chi cục Thú y tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật trên địa bàn quản lý.
Điều 24. Trách nhiệm của các Chi cục Thú y
1. Tổ chức triển khai thực hiện kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật theo kế hoạch hàng năm của địa phương.
2. Thực hiện quản lý, theo dõi, giám sát việc sản xuất và sử dụng hoá chất, thuốc thú y trong chăn nuôi động vật trên địa bàn quản lý.
3. Phổ biến, hướng dẫn người chăn nuôi, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật áp dụng các biện pháp để đảm bảo vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật.
4. Phối hợp với các cơ quan thuộc Cục Thú y trong việc thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý.
5. Xử lý các vi phạm trong việc sử dụng các hoá chất, thuốc kháng sinh bị cấm sử dụng trong chăn nuôi.
Điều 25. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật
1. Chấp hành các quy định về thực hành sản xuất tốt (GMP), các quy định về GAHP; áp dụng hệ thống HACCP trong giết mổ động vật, sơ chế và bảo quản sản phẩm động vật.
2. Chỉ sử dụng những loại hoá chất, thuốc thú y đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép. Không sử dụng hóa chất độc hại và kháng sinh bị cấm trong chăn nuôi động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật.
3. Thường xuyên thông báo diễn biến tình hình dịch bệnh của động vật, tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật đến các cơ quan có liên quan để xử lý.
4. Lập danh sách theo dõi động vật; lập sổ theo dõi, giám sát nguồn gốc của từng lô hàng sản phẩm động vật để phục vụ cho công việc truy nguyên nguồn gốc.
5. Thực hiện việc lấy mẫu, gửi mẫu xét nghiệm, phân tích theo kế hoạch hàng năm.
6. Tham gia cùng với các cơ quan liên quan trong việc kiểm tra, giám sát chất tồn dư, vi sinh vật ô nhiễm trong quá trình chăn nuôi, giết mổ động vật, sơ chế, bao gói, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ trong nước.
7. Tổ chức học tập, nâng cao kiến thức cho người tham gia trong chăn nuôi, giết mổ động vật, sơ chế, bao gói, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật; trao đổi thông tin để kịp thời điều chỉnh, khắc phục những tồn tại chưa đạt yêu cầu.
8. Thông báo kết quả hoạt động của cơ sở, những sai phạm, xử lý sai phạm, các thông tin có liên quan đến các đơn vị có liên quan.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ; Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư Pháp; Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN&PTNT; Các đơn vị thuộc Cục Thú y; Sở NN&PTNT, Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam; Hiệp hội liên quan; Các Công ty sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật có liên quan; Các Công ty sản xuất, kinh doanh thuốc thú y và thức ăn cho gia súc, gia cầm có liên quan; Lưu: VT, TY.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Diệp Kỉnh Tần
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1315/QĐ UBND
Rạch Giá, ngày 03 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 64 LÁT CẮT (CT SCANNER 64 LÁT CẮT) CÔNG NGHỆ NANOTECHNOLOGY
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 1751/BXD VP ngày 14 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Xét Tờ trình số 219/TTr BV ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang và Tờ trình thẩm định số 161/TTr SKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư hệ thống chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt (CT Scanner 64 lát cắt) công nghệ Nanotechnology,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư hệ thống chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt (CT Scanner 64 lát cắt) công nghệ Nanotechnology với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư hệ thống chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt (CT Scanner 64 lát cắt) công nghệ Nanotechnology.
2. Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang.
3. Đơn vị lập dự án: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang.
4. Chủ nhiệm lập dự án: TS BS Phạm Văn Đởm.
5. Mục tiêu đầu tư:
Trang bị thêm thiết bị y tế có kỹ thuật cao, đảm bảo phục vụ tốt hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe người dân, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, từng bước hoàn thiện ngành y tế theo hướng chính quy hiện đại.
6. Nội dung và quy mô đầu tư:
Đầu tư hệ thống chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt (CT Scanner 64 lát cắt) công nghệ Nanotechnology.
7. Địa điểm đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang.
8. Tổng mức đầu tư: 21.570.800.000đ
Trong đó:
Chi phí thiết bị: 21.350.000.000đ.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 128.100.000đ.
(Trong đó chi phí lập dự án: 21.350.000.000đ/1,1 x 0,4538% × 0,4 x 40% = 14.093.000đ)
Dự án do đơn vị chủ đầu tư tự lập. Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt chi phí lập dự án bằng 40% so với quy định hiện hành.
Chi phí khác: 42.700.000đ.
(Trong đó lệ phí thẩm định: 21.570.800.000đ/1,1 x 0,0181% = 3.549.000đ)
Chi phí dự phòng: 50.000.000đ.
9. Nguồn vốn đầu tư:
Vốn từ nguồn thu chụp của thiết bị và vốn phát triển sự nghiệp của bệnh viện đa khoa Kiên Giang.
Bệnh viện tạm ứng vốn ngân sách 10% và vốn sự nghiệp của bệnh viện 20% để trả trước cho đơn vị cung cấp thiết bị.
10. Hình thức quản lý dự án: Thực hiện theo quy định hiện hành.
11. Kế hoạch thực hiện: năm 2009.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, chủ đầu tư và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH Bùi Ngọc Sương
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 82/2009/QĐ UBND
Bắc Ninh, ngày 03 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC XÉT DANH HIỆU VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ, THỢ GIỎI, NGHỆ NHÂN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ CP của Chính phủ ngày 07/7/2006 về phát triển ngành nghề nông thôn; Thông tư số 116/2006/TT BNN ngày 18.12.2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 66/2006/NĐ CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 133/2009/NQ HĐND16 ngày 23.4.2009 của HĐND tỉnh “Về việc Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và khen thưởng đối với làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và khen thưởng đối với làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Công thương, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp PTNT, Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. UBND TỈNH CHỦ TỊCH Trần Văn Tuý
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ, THỢ GIỎI, NGHỆ NHÂN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2009/QĐ UBND ngày 03 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu.
1. Việc công nhận, vinh danh làng nghề nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng, phát triển ngành nghề, làng nghề, nghề cổ truyền và nghề mới trên địa bàn toàn tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tăng cường hiệu lực, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về các ngành nghề sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Tôn vinh các thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức và cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh nhằm khuyến khích, phát huy vai trò của họ đối với việc xây dựng, khôi phục và phát triển ngành nghề, làng nghề truyền thống, làng nghề mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Động viên thợ thủ công có trình độ cao về kỹ thuật và kinh nghiệm trong việc: Phục hồi các sản phẩm cũ; nghiên cứu, sáng tác các sản phẩm mới có giá trị kinh tế, mang tính nghệ thuật cao. Góp phần phát triển sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, tăng cường xuất khẩu, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Xây dựng nông thôn mới, phát triển ngành nghề, làng nghề phải gắn với công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, bảo vệ môi trường của từng vùng, từng thôn, xã.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
1. Đối với các làng nghề: Quy định này áp dụng cho tất cả các làng nghề, làng nghề truyền thống thuộc mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Đối với thợ giỏi, nghệ nhân: Là công dân có hộ khẩu thường trú tại Bắc Ninh, làm việc trong các ngành nghề sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
3. Đối với tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh: Bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ.
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Làng nghề”: Là một cụm dân cư sinh sống trong một làng (thôn, tương đương thôn) thuộc các xã, phường, thị trấn, có hoạt động sản xuất, kinh doanh các ngành nghề ở từng hộ gia đình hoặc các cơ sở trong làng, sử dụng các nguồn lực trong và ngoài địa phương, sản xuất và kinh doanh một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau, phát triển tới mức trở thành nguồn sống chính hoặc thu nhập chủ yếu của một bộ phận người dân trong làng.
2. “Làng nghề truyền thống”: Là làng nghề có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, sản phẩm có tính truyền thống, có uy tín trên thị trường, có giá trị kinh tế và văn hoá cao.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố gọi tắt là UBND cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn gọi tắt là UBND cấp xã.
Điều 4. Hội đồng xét công nhận danh hiệu làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh được UBND tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp tỉnh).
Chương II
TIÊU CHUẨN TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA LÀNG NGHỀ
Điều 5. Tiêu chuẩn làng nghề.
5.1. Tiêu chuẩn làng nghề:
Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh ngành nghề.
Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
5.2. Tiêu chuẩn làng nghề truyền thống:
Làng nghề truyền thống phải đạt các tiêu chuẩn như mục 5.1 Điều này và đảm bảo một trong các tiêu chí sau: Có ít nhất một nghề sản xuất truyền thống tối thiểu là 50 năm, có nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc, có nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
Điều 6. Trách nhiệm của làng nghề.
Tích cực đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh, quan tâm cải tiến công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh nhằm đa dạng hoá, nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng khả năng cạnh tranh. Bám sát nhu cầu thị trường để sản xuất mặt hàng mới, du nhập nghề mới, đồng thời chú trọng đảm bảo môi trường sinh thái, duy trì sự phát triển bền vững.
Điều 7. Quyền lợi của làng nghề.
7.1. Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất trong làng nghề do UBND tỉnh công nhận được hưởng các chính sách ưu đãi về phát triển ngành nghề nông thôn theo quy định tại Nghị định số 66/2006/NĐ CP của Chính phủ và các chế độ ưu đãi nghề và làng nghề của UBND tỉnh.
7.2. Mỗi một làng nghề đạt tiêu chuẩn được UBND tỉnh cấp Bằng công nhận và tặng Biểu tượng làng nghề Bắc Ninh.
Điều 8. Thu hồi danh hiệu làng nghề.
Làng nghề mới được công nhận sau 05 năm không đạt các tiêu chí quy định sẽ bị thu hồi Bằng công nhận và Biểu tượng làng nghề.
Chương III
TIÊU CHUẨN, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA THỢ GIỎI, NGHỆ NHÂN VÀ TỔ CHỨC CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH
Điều 9. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu thợ giỏi cấp tỉnh.
9.1. Là thợ lành nghề, có trình độ kỹ thuật, kỹ xảo nghề nghiệp giỏi, có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ cao mà người thợ bình thường không làm được, những mẫu mã sản phẩm này được áp dụng rộng rãi trong sản xuất, được thị trường chấp nhận.
9.2. Làm việc có năng suất, chất lượng cao; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có phẩm chất đạo đức tốt được nhân dân và những người cùng làm việc trong nghề (tổ chức Hội nghề nghiệp) thừa nhận.
9.3. Có sản phẩm đoạt giải từ giải 3 trở lên trong các cuộc thi tay nghề, thi thợ giỏi cấp tỉnh, khu vực hoặc cấp quốc gia.
Điều 10. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh.
10.1. Là người có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện; có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ nghệ thuật cao mà người thợ lành nghề khác không làm được.
10.2. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có phẩm chất đạo đức, lối sống được những người trong nghề, lĩnh vực người đó hoạt động (tổ chức Hội nghề nghiệp) tôn vinh, thừa nhận.
10.3. Có tác phẩm do mình tạo ra đoạt huy chương vàng, huy chương bạc, hoặc cá nhân được phong tặng bàn tay vàng hay các danh hiệu cao quý khác trong các cuộc thi, triển lãm quốc gia hoặc quốc tế.
10.4. Có công đóng góp trong việc giữ gìn, phát triển, đào tạo và truyền, dạy nghề cho thế hệ trẻ.
Điều 11. Tiêu chuẩn xét công nhận tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
11.1. Nghề được du nhập vào các địa phương trong tỉnh Bắc Ninh là nghề mới ở địa phương chưa có, sản phẩm phải có giá trị, hiệu quả kinh tế và được thị trường chấp nhận.
11.2. Nghề có khả năng thu hút được tối thiểu 150 lao động tại địa phương.
11.3.Thời gian duy trì và phát triển nghề mới tối thiểu là 02 năm trở lên.
Điều 12. Chế độ khen thưởng.
12.1. Đối với thợ giỏi:
Được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận danh hiệu thợ giỏi và được thưởng một lần bằng tiền hoặc hiện vật trị giá 01 triệu đồng;
Được tổ chức truyền, dạy nghề theo quy định của pháp luật;
Được tham gia các cuộc thi tay nghề, thi thợ giỏi, do các tổ chức kinh tế, xã hội, Hội nghề nghiệp đứng ra tổ chức.
12.2. Đối với nghệ nhân:
Được UBND tỉnh cấp Bằng chứng nhận danh hiệu và tặng Biểu tượng nghệ nhân Bắc Ninh đồng thời được thưởng một lần bằng tiền hoặc hiện vật trị giá 05 triệu đồng;
Được tổ chức truyền, dạy nghề theo quy định của pháp luật;
Được mời tham gia các hoạt động nghiên cứu, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh;
Được mời tham gia làm tư vấn cho Hội đồng xét thợ giỏi cấp tỉnh;
Được Nhà nước bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp với những sản phẩm làm ra theo Luật sở hữu trí tuệ;
Khi đạt các tiêu chuẩn của nghệ nhân cấp Nhà nước, sẽ được UBND tỉnh đề nghị Hội đồng cấp Trung ương xét công nhận danh hiệu Nghệ nhân cấp Nhà nước.
12.3. Đối với tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh:
Được UBND tỉnh tặng Bằng khen và thưởng một lần bằng tiền hoặc bằng hiện vật, trị giá từ 10 đến 20 triệu đồng tuỳ theo hiệu quả kinh tế xã hội do nghề mới mang lại (mức thưởng do Hội đồng cấp tỉnh xem xét, trình UBND tỉnh quyết định).
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN LÀNG NGHỀ, THỢ GIỎI, NGHỆ NHÂN VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH
Điều13. Trình tự, thời gian và thủ tục xét duyệt công nhận Làng nghề.
13.1. Trình tự, thủ tục:
Các địa phương có làng nghề kể cả làng nghề truyền thống, làng nghề mới do nhân dân tự suy tôn muốn được công nhận đạt tiêu chuẩn làng nghề đều phải đăng ký xây dựng làng nghề với UBND cấp huyện.
Nếu đạt tiêu chuẩn như Điều 5 của Quy định này trong thời gian ít nhất là 02 năm thì UBND cấp xã có văn bản đề nghị; được UBND cấp huyện xác nhận và gửi hồ sơ trực tiếp về Sở Công thương Bắc Ninh tổng hợp báo cáo Hội đồng cấp tỉnh xét và đề nghị UBND tỉnh công nhận làng nghề đủ tiêu chuẩn.
Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những làng nghề đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp Bằng công nhận các danh hiệu.
13.2. Hồ sơ xét công nhận làng nghề gồm:
Đơn đăng ký xây dựng làng nghề.
Bản báo cáo thành tích của làng nghề (trong đó phải nêu rõ tình hình phát triển ngành nghề, việc chấp hành các chính sách, pháp luật của Nhà nước và phụ lục tổng hợp danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn).
Văn bản đề nghị của UBND cấp xã, có xác nhận của UBND cấp huyện.
13.3. Thời gian tổ chức xét công nhận các danh hiệu làng nghề đủ tiêu chuẩn là: 1 năm 1 lần vào tháng 12 hàng năm.
Điều 14. Trình tự, thời gian, hồ sơ xét các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức và cá nhân có công đưa nghề mới về địa phương.
14.1. Trình tự:
Trên cơ sở đề xuất của các tổ chức kinh tế, xã hội, hội nghề nghiệp tại các địa phương. UBND cấp xã xét những tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn, lập hồ sơ, gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện.
UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Hội đồng cấp tỉnh.
Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp bằng công nhận các danh hiệu.
14.2. Hồ sơ:
Hồ sơ xét công nhận các danh hiệu gồm:
Đơn của tổ chức, cá nhân đề nghị xét công nhận danh hiệu.
Bản thành tích của tổ chức do thủ trưởng đơn vị xác nhận; của cá nhân do tổ chức kinh tế, xã hội, hội nghề nghiệp hoặc chính quyền nơi người đó đang công tác, sinh sống xác nhận.
Bản sao hợp lệ các giấy chứng nhận danh hiệu trong các cuộc thi, triển lãm cấp tỉnh, quốc gia, khu vực hoặc quốc tế (nếu có) mà thợ giỏi, nghệ nhân đã đạt được.
Biên bản xét duyệt và văn bản đề nghị công nhận danh hiệu của UBND cấp xã.
Văn bản xác nhận và đề nghị của UBND cấp huyện.
14.3. Thời gian:
Thời gian tổ chức xét công nhận các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh 1 năm 1 lần vào tháng 12 hàng năm.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Phân công trách nhiệm.
15.1. UBND cấp xã có trách nhiệm:
Tuyên truyền, vận động nhân dân hăng hái tham gia xây dựng, phát triển ngành nghề, làng nghề, gắn với xây dựng làng văn hoá, gia đình văn hoá.
Chỉ đạo các làng nghề chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hàng năm tiến hành sơ, tổng kết về tình hình hoạt động của làng nghề. Rút kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, lãnh đạo để không ngừng phát triển nghề, làng nghề, làng nghề truyền thống và du nhập nghề mới.
15.2. Các Sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ và quyền hạn được giao phối hợp với UBND cấp huyện tổ chức hướng dẫn các địa phương không ngừng phát huy thế mạnh của mình, du nhập nghề mới để xây dựng nhiều làng nghề. Quan tâm phát huy vai trò của thợ giỏi, nghệ nhân trong sự nghiệp phát triển nghề và làng nghề.
15.3. Hàng năm Sở Công thương phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan; UBND cấp huyện tiến hành tổng kết việc phát triển làng nghề, du nhập nghề gắn liền với công tác tổng kết hoạt động ngành nghề của địa phương.
Điều 16. Điều khoản thi hành.
Sở Công thương là cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh xét công nhận danh hiệu làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, báo cáo Hội đồng cấp tỉnh xem xét, thẩm định, trình UBND tỉnh công nhận, vinh danh làng nghề và các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức và cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh Bắc Ninh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, UBND các huyện, thị xã thành phố; các sở, ban, ngành, các làng nghề, cơ sở sản xuất, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Công thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1000/QĐ UBND
Lạng Sơn, ngày 03 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NĂM 2003 VÀ NĂM 2004
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 30/TTr SNV ngày 25/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 12 quyết định quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 2003 và năm 2004 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Vy Văn Thành
DANH MỤC
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA DO UBND TỈNH BAN HÀNH TỪ NĂM 2003 VÀ NĂM 2004 (Kèm theo Quyết định số 1000/QĐ UBND ngày 03/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
Hình thức văn bản
Số, kí hiệu văn bản
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản
Trích yếu văn bản
Phần văn bản bị bãi bỏ
Lý do bãi bỏ
01
Quyết định
40/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 10/02/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (theo Khoản 2, Điều 6 của Quyết định số 93/2007/QĐ TTg thì trách nhiệm “ban hành quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và kết quả; trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan liên quan trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông…” là của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã).
02
Quyết định
41/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc thoả thuận địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Thông tư số 07/2008/TT BXD ngày 07/4/2008 về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng và Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
03
Quyết định
42/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự giải quyết hộ khẩu theo cơ chế “một cửa” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Luật Cư trú năm 2006 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2007) và Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
04
Quyết định
43/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực lao động việc làm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
05
Quyết định
44/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
06
Quyết định
45/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực người có công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Thông tư số 07/2006/TT BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – TB&XH về Hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 08/2009/TT BLĐTBXH về sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư số 07/2006/TT BLĐTBXH; Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
07
Quyết định
46/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Quyết định số 17/2006/QĐ BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ban hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất; Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
08
Quyết định
47/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc xét duyệt hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Luật Đất đai năm 2003 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2004); Nghị định số 181/2004/NĐ CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về Thi hành Luật Đất đai; Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
09
Quyết định
48/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc xét duyệt hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Luật Đất đai năm 2003 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2004); Nghị định số 181/2004/NĐ CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về Thi hành Luật Đất đai; Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
10
Quyết định
49/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn môi trường của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
11
Quyết định
51/2003/QĐ UB
31/12/2003
Về ban hành quy định, thủ tục thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
12
Quyết định
46/2004/QĐ UB
26/8/2004
Về việc ban hành quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Toàn bộ văn bản
Không còn phù hợp với Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 193/QĐ UBND
Tuyên Quang, ngày 03 tháng 6 năm 2009
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 58/2008/NĐ CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 2010;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TTLT UBDT KHĐT TC XD NNPTNT ngày 15 tháng 9 năm 2008 của liên bộ Uỷ ban Dân tộc Kế hoạch và Đầu tư Tài chính Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 2010;
Căn cứ Thông tư số 02/2008/TT BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 2010;
Căn cứ Văn bản số 1125/UBDT CSDT ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Dân tộc về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn công tác đấu thầu Chương trình 135 giai đoạn II;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Lãnh đạo các ngành, thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Đỗ Văn Chiến
|
BỘ NỘI VỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 889/QĐ BNV
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN SOẠN THẢO NGHỊ ĐỊNH NHỮNG NGƯỜI LÀ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VÀ TRONG BỘ MÁY LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Soạn thảo Nghị định quy định những người là công chức trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập, gồm các ông, bà sau đây:
1. Ông Văn Tất Thu, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng ban;
2. Ông Trần Anh Tuấn, Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức, Bộ Nội vụ, Phó Trưởng ban;
3. Ông Nguyễn Hữu Chấn, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Điều lệ, Ban Tổ chức trung ương, Ủy viên;
4. Bà Hoàng Thị Ngân, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức hành chính nhà nước và Công vụ, Văn phòng Chính phủ, Ủy viên;
5. Bà Nguyễn Thị Kim Thoa, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật Hành chính – Hình sự, Bộ Tư pháp, Ủy viên;
6. Ông Nguyễn Hòa Bình, Phó Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
7. Ông Nguyễn Quang Dũng, Phó Vụ trưởng Vụ Tiền lương, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
8. Ông Hoàng Quốc Long, Phó Vụ trưởng Vụ Công chức Viên chức, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
9. Ông Nguyễn Văn Lượng, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức biên chế, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
10. Ông Trần Văn Khiêm, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ, Ủy viên
Điều 2. Ban Soạn thảo có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 60 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008; các điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định số 24/2009/NĐ CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Các thành viên Ban Soạn thảo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Ban Soạn thảo chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các ông, bà có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: Như Điều 5; Các Thứ trưởng (để biết); Lưu: VT, VKH.
BỘ TRƯỞNG Trần Văn Tuấn
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 80/2009/QĐ UBND
Bắc Ninh, ngày 02 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỂ XẢY RA TÌNH TRẠNG KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG, ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ Qui định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành công vụ, nhiệm vụ; Căn cứ Nghị định số 35/2005/NĐ CP , ngày 17/3/2005 của Chính phủ về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức; Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UBND TỈNH CHỦ TỊCH Trần Văn Tuý
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỂ XẢY RA TÌNH TRẠNG KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG; ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2009/QĐ UBND ngày 02/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định trách nhiệm và các hình thức khen thưởng, xử lý đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị sau:
a. Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Giao thông vận tải và Công an tỉnh.
b. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi có các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; sản xuất gạch ngói thủ công (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp huyện);
c. Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nơi có các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; sản xuất gạch ngói thủ công (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp xã);
d. Trưởng thôn, Tổ trưởng dân phố nơi có các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; sản xuất gạch ngói thủ công (sau đây gọi chung là trưởng thôn).
2. Cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị quy định tại Mục a,b,c Khoản 1 của Điều này cũng phải chịu trách nhiệm như người đứng đầu trong lĩnh vực được phân công lãnh đạo, quản lý điều hành bằng văn bản uỷ quyền hoặc bằng quyết định phân công phụ trách lĩnh vực được giao.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này sau đây gọi tắt là người đứng đầu;
Khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép là các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển không có giấy phép, khai thác không đúng qui định của Giấy phép, vận chuyển quá tải trọng cho phép; đun đốt gạch ngói thủ công không tuân thủ các quy định của pháp luật;
Điểm khai thác trái phép là nơi có nguồn nguyên liệu cát, sỏi nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác và có từ một phương tiện khai thác trái phép trở lên;
Khu vực tập kết là nơi để chứa cát, sỏi; trong một khu vực tập kết có một hoặc nhiều bãi tập kết.
Điều 4. Nguyên tắc xác định trách nhiệm.
1. Khi xem xét xác định trách nhiệm của người đứng đầu để khen thưởng, hoặc xử lý kỷ luật phải khách quan, đúng người, đúng việc; trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của người đứng đầu.
2. Khi xử lý kỷ luật với người đứng đầu căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm gây ra, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng và những quy định của pháp luật mà người đứng đầu để xảy.
3. Việc khen thưởng, xử lý kỷ luật người đứng đầu được thực hiện theo các quy định của Pháp luật về cán bộ, công chức; Quyết định số 64/2009/QĐ UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh và các quy định tại văn bản này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRONG VIỆC PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG; ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP.
Điều 5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan.
Người đứng đầu có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan đến các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công đến mọi cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân để tự giác thực hiện đúng quy định.
Điều 6. Xây dựng, triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra
Hàng năm người đứng đầu có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra đối với các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công và triển khai tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch đề ra.
Điều 7. Tổ chức ký cam kết
1. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm ký cam kết với Chủ tịch UBND tỉnh không để xảy ra các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn huyện.
2. Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm ký cam kết với Chủ tịch UBND cấp huyện không để xảy ra các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn xã.
3. Các trưởng thôn có trách nhiệm ký cam kết với Chủ tịch UBND cấp xã không để xẩy ra các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn thôn.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRONG VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG; ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP
Điều 8. Trách nhiệm phát hiện hành vi vi phạm
Người đứng đầu có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng, Ban, Bộ phận chức năng phải thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trên địa bàn. Phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm thuộc địa bàn quản lý của mình để chủ động xử lý, ngăn chặn.
Điều 9. Trách nhiệm xử lý hành vi vi phạm
Khi phát hiện hành vi vi phạm khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép xảy ra trên địa bàn, người đứng đầu có trách nhiệm chỉ đạo, áp dụng ngay các biện pháp cần thiết và phù hợp để ngăn chặn, xử lý, hạn chế thấp nhất hậu quả do hành vi vi phạm gây ra. Xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức không làm tròn nhiệm vụ trong việc phòng ngừa, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm.
Mục 3. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRONG VIỆC NGĂN CHẶN, XỬ LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG; ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP
Điều 10. Các mức độ đánh giá trách nhiệm người đứng đầu
Trên cơ sở kết quả thực hiện việc ngăn chặn, xử lý các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép ở từng địa bàn để xem xét, đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo các mức sau đây:
1. Hoàn thành nhiệm vụ: Không để xảy ra các trường hợp vi phạm, phòng ngừa, phát hiện ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.
2. Không hoàn thành nhiệm vụ: Để xảy ra tình trạng vi phạm không có biện pháp xử lý; xử lý thiếu kiên quyết để xảy ra tái diễn vi phạm gây ảnh hưởng đến đê điều, công trình thủy lợi; ảnh hưởng tới môi trường, hoa màu, sức khỏe và đời sống nhân dân.
Điều 11. Khen thưởng
Người đứng đầu có thành tích trong việc phòng ngừa ngăn chặn, xử lý các vi phạm về khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép và thực hiện tốt các quy định tại văn bản này thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Xử lý
1. Người đứng đầu không hoàn thành nhiệm vụ để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả gây ra mà áp dụng các hình thức kỷ luật theo Nghị định số 35/2005/NĐ CP ngày 17.03.2005 của Chính phủ về việc xử lý cán bộ, công chức; Quyết định số 64/2009/QĐ UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh và áp dụng các hình thức khác :
a. Áp dụng hình thức khiển trách:
Đối với Người đứng đầu vi phạm một trong các quy định tại các khoản của Điều 5, Điều 6, Điều 7 và không nghiêm túc tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định tại Điều 8, Điều 9 của văn bản này;
Phát hiện hành vi vi phạm nhưng xử lý không đúng theo quy định của Pháp luật.
b. Áp dụng hình thức cảnh cáo:
Đối với Người đứng đầu không phát hiện, ngăn chặn kịp thời, để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép thuộc địa bàn quản lý, cụ thể như sau:
Trưởng thôn để xảy ra trên địa bàn quản lý một trong ba vi phạm sau:
+ 1 lò đun đốt gạch ngói trái phép;
+ 1 điểm khai thác cát, sỏi trái phép;
+ 1 bãi tập kết cát, sỏi trái phép.
Chủ tịch UBND cấp xã để xảy ra trên địa bàn quản lý có một trưởng thôn bị cảnh cáo.
Chủ tịch UBND cấp huyện để xảy ra trên địa bàn quản lý:
+ Có một Chủ tịch xã bị cảnh cáo;
+ Để xảy ra tái diễn tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép.
c. Đối với Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị khác có liên quan:
Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm hoặc mức độ không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao để xem xét, xử lý tương ứng.
2. Trình tự, thủ tục xử lý: Thực hiện theo các quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc chỉ đạo, đôn đốc Chủ tịch UBND cấp huyện trong việc xử lý vi phạm khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép. Trường hợp không giải quyết dứt điểm tình trạng vi phạm phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý theo Luật định.
Chỉ đạo Thanh tra sở, Phòng Nước Khoáng sản và khí tượng thuỷ văn, Chi cục Bảo vệ môi trường, tăng cường công tác kiểm tra;
Đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc tổ chức thực hiện quy định này và tổng hợp tình hình báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định;
2. Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm đôn đốc kiểm tra, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm khu vực bảo vệ đê điều, công trình thuỷ lợi, phòng chống lụt bão.
3. Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định các công nghệ sản xuất gạch ngói đảm bảo đạt tiêu chuẩn về môi trường.
4. Giám đốc sở Công thương có trách nhiệm kiểm tra, xử lý đối với các cơ sở sản xuất gạch ngói thủ công không thực hiện đúng công nghệ khai thác đất làm nguyên liệu và công nghệ đun đốt theo quy định.
5. Giám đốc sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, xử lý đối với các cơ sở sản xuất gạch ngói thủ công không thực hiện đúng theo Quy hoạch vùng nguyên liệu đã được UBND tỉnh phê duyệt.
6. Giám đốc Công an tỉnh, theo thẩm quyền có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, phát hiện, xử lý theo quy định của pháp luật các đối tượng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn tỉnh.
7. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức chức năng tăng cường kiểm tra, phát hiện, xử lý theo quy định đối với việc vận chuyển cát, sỏi, gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn tỉnh.
8. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn về trình tự, thủ tục khen thưởng, xử lý người đứng đầu theo quy định.
9. UBND cấp huyện có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Quy định này trong mọi tầng lớp nhân dân; tổ chức việc ký cam kết theo quy định, đồng thời chỉ đạo các Phòng, Ban chức năng phối hợp với UBND cấp xã tăng cường kiểm tra, ngăn chặn kịp thời và xử lý kiên quyết các trường hợp vi phạm khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn.
10. UBND cấp xã có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Quy định này trong mọi tầng lớp nhân dân; tổ chức việc ký cam kết theo quy định, đồng thời chỉ đạo các bộ phận chức năng chủ động trong công tác kiểm tra, ngăn chặn kịp thời và xử lý kiên quyết các trường hợp vi phạm khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn.
11. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân các cấp phối hợp xem xét, xử lý kịp thời, nghiêm minh các tội phạm liên quan đến việc thực hiện Luật Đê điều, Luật Bảo vệ môi trường; chọn những vụ án điểm để xét xử lưu động nhằm răn đe, giáo dục, phòng ngừa chung.
12. Đề nghị UBMTTQ tỉnh và các tổ chức Thành viên phối hợp tuyên truyền, vận động Đoàn viên, Hội viên và nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia thực hiện nghiêm túc Quy định này.
Điều 14. Chế độ thông tin, báo cáo
Người đứng đầu có trách nhiệm định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Quy định này lên cấp trên trực tiếp. Khi có vi phạm xảy ra phải báo cáo ngay lên cấp trên về tình hình, mức độ nguy hiểm, các biện pháp đã áp dụng và hướng xử lý tiếp theo.
Điều 15. Sửa đổi và bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh với sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1393/QĐ BTC
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005; Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam; Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 1393/QĐ BTC ngày 4 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD) được thành lập theo Quyết định số 171/2008/QĐ TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
VSD hoạt động theo Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 và Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11, các văn bản pháp luật có liên quan và quy định tại Điều lệ này.
Điều 2. Tên doanh nghiệp
Tên tiếng Việt đầy đủ: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Securities Depository
Tên viết tắt: VSD
Điều 3. Trụ sở chính và chi nhánh
1. VSD có trụ sở chính tại số 15 Đoàn Trần Nghiệp Quận Hai Bà Trưng T.P Hà Nội và chi nhánh tại 151 Nguyễn Đình Chiểu Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 04 39747123; Fax: 04 39747120
Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.vsd.vn
2. VSD được phát triển thêm chi nhánh tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác sau khi Bộ Tài chính chấp thuận trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN).
Điều 4. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân
1. VSD là pháp nhân thuộc sở hữu nhà nước được tổ chức theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Việc tổ chức lại, chuyển đổi hình thức sở hữu VSD do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. VSD có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong nước, nước ngoài; là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán và chế độ thống kê theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ của VSD
1. Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán cho các chứng khoán niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán và các chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết phù hợp với quy định của pháp luật;
2. Thực hiện cấp mã chứng khoán bao gồm mã chứng khoán trong nước và mã định danh chứng khoán quốc tế (ISIN) cho các loại chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán và chứng khoán của các công ty đại chúng;
3. Tổ chức thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán cho các tổ chức phát hành là các công ty đại chúng, các tổ chức có chứng khoán niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán;
4. Cung cấp dịch vụ đại lý thanh toán cổ tức và lãi trái phiếu cho các tổ chức phát hành;
5. Cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng và thực hiện chuyển quyền sở hữu đối với các trường hợp chuyển nhượng chứng khoán không qua giao dịch mua bán chứng khoán theo quy định pháp luật.
6. Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký và đại lý chuyển nhượng cho các loại chứng khoán khác theo thoả thuận với các tổ chức phát hành.
7. Cung cấp các dịch vụ liên quan tới chứng khoán đăng ký tại VSD để hỗ trợ cho các giao dịch chứng khoán.
8. Sử dụng các cơ chế quản trị rủi ro bao gồm cả việc quản lý Quỹ hỗ trợ thanh toán để hỗ trợ kịp thời cho các thành viên lưu ký trong trường hợp thành viên lưu ký tạm thời mất khả năng thanh toán nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống thanh toán chứng khoán.
9. Giám sát hoạt động của các thành viên lưu ký nhằm đảm bảo sự tuân thủ các Quy chế hoạt động nghiệp vụ của VSD nhằm bảo vệ tài sản của người sở hữu chứng khoán
10. Quản lý tỷ lệ sở hữu của người đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
11. Hỗ trợ phát triển thị trường thông qua việc cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thông tin nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán.
12. Tham gia vào các chương trình hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong khuôn khổ quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Bộ Tài chính.
13. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận.
Điều 6. Vốn hoạt động của VSD
1. Vốn điều lệ: 1.000 (một nghìn) tỷ đồng, bao gồm:
a. Vốn ngân sách nhà nước cấp do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chuyển giao;
b. Vốn ngân sách nhà nước bổ sung trong quá trình hoạt động.
2. Vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Các nguồn vốn vay, vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán.
4. VSD không được giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động.
Điều 7. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành
Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành của VSD bao gồm Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc và các chi nhánh, phòng ban chuyên môn của VSD.
Điều 8. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu
Bộ Tài chính là đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với VSD. Bộ Tài chính uỷ quyền cho Hội đồng quản trị thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước tại VSD theo quy định tại Điều lệ này.
Điều 9. Đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của VSD là Tổng Giám đốc VSD.
Điều 10. Hoạt động của các tổ chức trong VSD
Các tổ chức chính trị, chính trị xã hội trong VSD hoạt động theo Điều lệ tổ chức hoạt động của tổ chức đó, phù hợp với quy định của Hiến pháp và pháp luật.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VSD
Điều 11. Quyền của VSD
1. Ban hành các quy chế nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
2. Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên lưu ký của VSD; giám sát việc tuân thủ quy định của thành viên lưu ký theo quy chế của VSD.
3. Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và dịch vụ khác có liên quan đến lưu ký chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng.
4. Liên doanh, liên kết, góp vốn vào các tổ chức kinh tế khác trong phạm vi chức năng của VSD để cung cấp các dịch vụ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp thông tin nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán.
5. Thu phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của VSD.
Điều 12. Nghĩa vụ của VSD
1. Thừa kế quyền và nghĩa vụ pháp lý của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán theo quy định của pháp luật;
2. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và chịu trách nhiệm về hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh đã đăng ký theo đúng quy định của pháp luật.
3. Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước giao, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn và tài sản của VSD, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về tổn thất các nguồn vốn và tài sản của VSD.
4. Xây dựng quy trình hoạt động và kiểm soát nội bộ cho từng nghiệp vụ.
5. Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng.
6. Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán hoặc người sở hữu chứng khoán. Bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp không thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của khách hàng, trừ trường hợp bất khả kháng.
7. Bảo mật các thông tin liên quan đến sở hữu chứng khoán của khách hàng, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Có biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
9. Trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ để bù đắp các tổn thất cho khách hàng do sự cố kỹ thuật, do sơ suất của nhân viên trong quá trình hoạt động. Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ được trích lập từ các khoản thu nghiệp vụ theo quy định của Bộ Tài chính.
10. Cung cấp danh sách người sở hữu chứng khoán theo yêu cầu của tổ chức phát hành có chứng khoán đăng ký tại VSD.
11. Nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
12.Thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động nghiệp vụ theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
1. Các tranh chấp phát sinh giữa các thành viên lưu ký liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán được giải quyết trên cơ sở thương lượng và hòa giải hoặc yêu cầu Trọng tài hoặc Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. VSD có thể thành lập Hội đồng hòa giải để làm trung gian hòa giải các tranh chấp phát sinh giữa các thành viên lưu ký;
2. Các tranh chấp phát sinh giữa VSD với các thành viên lưu ký được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH VSD
Mục 1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 14. Chức năng của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là đại diện trực tiếp của chủ sở hữu nhà nước tại VSD, quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, quyền lợi của VSD trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước Bộ Tài chính và trước pháp luật về mọi hoạt động và sự phát triển của VSD.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
1. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, cơ sở hạ tầng và các nguồn lực khác do nhà nước đầu tư cho VSD;
2. Quyết định kế hoạch hoạt động hàng năm của VSD và trình Bộ Tài chính phê duyệt chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn và trung hạn của VSD sau khi có ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các đơn vị chức năng thuộc Bộ Tài chính;
3. Trình Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ của VSD;
4. Kiểm tra, giám sát VSD trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng pháp luật và quy định của Điều lệ này.
5. Thông qua việc xây dựng, sửa đổi các Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán, Quy chế về thành viên lưu ký và các quy chế khác liên quan đến hoạt động của VSD theo đề nghị của Tổng Giám đốc để trình Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
6. Thông qua báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính và quyết toán hàng năm của VSD và trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Bộ Tài chính; quyết định phương án sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của VSD theo quy định của pháp luật;
7. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư của VSD theo quy định của pháp luật; phê duyệt kế hoạch đầu tư và dự án đầu tư hàng năm theo đề nghị của Tổng giám đốc. Hội đồng quản trị quyết định việc đầu tư vốn, quản lý vốn, huy động vốn, thanh lý, nhượng bán tài sản của VSD theo quy định của Quy chế tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan;
8. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bổ nhiệm, thay thế, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với thành viên Hội đồng quản trị.
9. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị của Tổng giám đốc.
10. Quyết định cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ chi nhánh và các phòng ban chuyên môn của VSD phù hợp với yêu cầu hoạt động của VSD trong từng thời kỳ; quyết định kế hoạch nhân sự và ban hành các tiêu chuẩn, chế độ về cán bộ, quy hoạch đào tạo nhân lực cho VSD; kiến nghị Bộ Tài chính về tổ chức và tái cơ cấu của VSD sau khi có ý kiến của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
11. Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Ban Kiểm soát, xem xét báo cáo kết quả kiểm soát và báo cáo thẩm định quyết toán tài chính của VSD do Ban Kiểm soát trình Hội đồng quản trị;
12. Yêu cầu Tổng Giám đốc báo cáo và thực hiện các biện pháp xử lý trong trường hợp phát hiện hoạt động của VSD có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc trái với Điều lệ này;
13. Cử đại diện Hội đồng quản trị tham dự các cuộc họp của Ban Tổng Giám đốc và các cuộc họp của VSD nếu thấy cần thiết;
14. Được thành lập các tiểu ban chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị để thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng quản trị; được mời một số chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn, cố vấn về chuyên môn tham mưu cho Hội đồng quản trị;
15. Hội đồng quản trị được sử dụng bộ máy và con dấu của VSD để thực hiện nhiệm vụ của mình;
16. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 16. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị
Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
2. Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý và kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm về quản lý, điều hành trong lĩnh vực thị trường chứng khoán.
3. Có sức khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật; không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp.
4. Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Cơ cấu thành viên và nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị và các Ủy viên Hội đồng quản trị. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị là 5 (năm) người.
2. Các thành viên Hội đồng quản trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản trị và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Thành viên Hội đồng quản trị có nhiệm kỳ 3 (ba) năm, sau khi hết nhiệm kỳ có thể được bổ nhiệm lại.
Điều 18. Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
Thành viên Hội đồng quản trị bị miễn nhiệm, thay thế trong những trường hợp sau:
1. Xin từ chức;
2. Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
3. Không đảm bảo sức khoẻ đảm nhận công tác;
4. Bị tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật;
5. Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao;
6. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
7. Không trung thực trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác;
8. Vi phạm nghiêm trọng các quyết định của Hội đồng quản trị, các quy chế của VSD, quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật liên quan.
Điều 19. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
1. Thay mặt Hội đồng quản trị ký nhận vốn, cơ sở hạ tầng và các nguồn lực khác do nhà nước đầu tư cho VSD;
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều 15 của Điều lệ này;
3. Quyết định chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản trị, tổ chức việc thông qua Quyết định của Hội đồng quản trị;
4. Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; có quyền đình chỉ tạm thời các quyết định của Tổng Giám đốc trái với pháp luật và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính;
5. Trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc một thành viên Hội đồng quản trị thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản trị về các công việc được ủy quyền;
6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và uỷ quyền của Bộ Tài chính.
Điều 20. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ tập thể; mỗi quý họp ít nhất một lần. Hội đồng quản trị có thể họp bất thường khi có đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc hoặc Ban Kiểm soát hoặc trên 50% (năm mươi phần trăm) tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
2. Cuộc họp của Hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng quản trị tham dự trực tiếp hoặc qua hệ thống liên lạc viễn thông hoặc tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản. Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị vắng mặt, có thể ủy quyền bằng văn bản cho người đại diện họp thay và biểu quyết thay các vấn đề được ủy quyền.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản trị. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì cuộc họp. Trong trường hợp cả Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản trị uỷ quyền cho thành viên khác trong Hội đồng quản trị chủ trì cuộc họp trên cơ sở có trên 50% tổng số thành viên dự họp đề nghị;
4. Các tài liệu cuộc họp Hội đồng quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị và các đại biểu được mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất 5 (năm) ngày làm việc, trừ trường hợp đặc biệt hoặc họp bất thường.
5. Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua bằng một trong hai cách sau đây:
a. Biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng quản trị;
b. Lấy ý kiến bằng văn bản trong trường hợp không tổ chức họp.
6. Quyết định của Hội đồng quản trị có hiệu lực khi có trên 50% (năm mươi phần trăm) tổng số thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết hoặc cho ý kiến tán thành bằng văn bản. Trường hợp số phiếu bằng nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người chủ trì cuộc họp.
7. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được Hội đồng quản trị thông qua và các kết luận của cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi thành văn bản và phải được các thành viên tham dự biểu quyết cùng ký tên.
8. Đối với vấn đề cần phải quyết định ngay mà không thể triệu tập họp Hội đồng quản trị hoặc không thể lấy ý kiến bằng văn bản thì được xử lý bằng chế độ hội ý. Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì hội ý với Tổng Giám đốc để quyết định, sau đó báo cáo lại Hội đồng quản trị trong cuộc họp gần nhất.
9. Trong trường hợp ý kiến của thành viên Hội đồng quản trị khác với quyết định đã được thông qua của Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị đó có quyền bảo lưu ý kiến cá nhân, nhưng vẫn phải chấp hành quyết định đã được thông qua của Hội đồng quản trị.
10. Thành viên Hội đồng quản trị được quyền yêu cầu Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý của VSD cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của VSD để phục vụ cho hoạt động của Hội đồng quản trị. Người được yêu cầu cung cấp thông tin phải cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác theo đúng yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị.
11. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản trị (gồm cả tiền lương và phụ cấp cho các thành viên Hội đồng quản trị) và các chuyên gia, cố vấn và các bộ phận giúp việc cho Hội đồng quản trị được tính vào chi phí quản lý của VSD theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Quy định về người có liên quan
Các cá nhân có liên quan trực tiếp đến thành viên Hội đồng quản trị gồm cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột không được giữ chức danh Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát, thủ quỹ của VSD.
Mục 2. BAN KIỂM SOÁT
Điều 22. Chức năng, thành phần và nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát
1. Ban Kiểm soát có chức năng giúp Hội đồng quản trị thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động của VSD; trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành Điều lệ VSD, quyết định của Hội đồng quản trị.
2. Ban Kiểm soát do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản trị sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, gồm 3 (ba) thành viên: một (01) Trưởng ban kiểm soát và hai (02) uỷ viên, trong đó phải có ít nhất 1 (một) người là kế toán viên hoặc kiểm toán viên; 01 người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát là 3 (ba) năm và có thể được bổ nhiệm lại.
4. Trưởng ban Kiểm soát và các ủy viên Ban Kiểm soát làm việc theo chế độ chuyên trách.
5. Ban Kiểm soát hoạt động theo Quy chế do Hội đồng quản trị quy định và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính về các nhiệm vụ được giao.
6. Chi phí hoạt động (kế cả tiền lương, tiền thưởng) của Ban Kiểm soát do Hội đồng quản trị quyết định và được tính vào chi phí hoạt động của VSD.
Điều 23. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban Kiểm soát
Thành viên Ban kiểm soát phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;
2. Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác;
3. Có trình độ từ đại học trở lên; có kiến thức về tài chính, kế toán và hiểu biết pháp luật;
4. Trưởng ban kiểm soát phải có sự hiểu biết về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 24. Quyền và nhiệm vụ của Ban Kiểm soát
1. Được quyền yêu cầu cung cấp thông tin, tiếp cận các hồ sơ, tài liệu về công tác quản lý và điều hành của VSD;
2. Giám sát hoạt động của Ban Giám đốc trong việc quản lý và điều hành VSD; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
3. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý điều hành VSD và trong công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính của VSD;
4. Thẩm định các báo cáo tài chính, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc định kỳ hàng quý và hàng năm;
5. Kiến nghị Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của VSD.
6. Được quyền đề nghị xem xét sổ sách kế toán và các tài liệu khác của VSD trong trường hợp cần thiết để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
7. Khi phát hiện Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng vi phạm nghĩa vụ người quản lý theo Điều lệ, có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì phải báo cáo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị để yêu cầu người vi phạm chấm dứt và khắc phục hậu quả.
8. Có quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
9. Đề xuất chọn tổ chức kiểm toán để Hội đồng quản trị quyết định.
Mục 3. TỔNG GIÁM ĐỐC, PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều 25. Tổng Giám đốc
1. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của VSD; thực hiện nhiệm vụ điều hành hoạt động của VSD theo mục tiêu, kế hoạch và các quyết định của Hội đồng quản trị, phù hợp với Điều lệ của VSD; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
2. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Tổng Giám đốc:
a. Tổng Giám đốc là Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản trị và Vụ Tổ chức cán bộ, sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; có nhiệm kỳ 3 (ba) năm và có thể được bổ nhiệm lại;
b. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định miễn nhiệm Tổng Giám đốc theo đề nghị của Hội đồng quản trị sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong các trường hợp sau:
(i) Xin từ chức tự nguyện;
(ii) Khi có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
(iii) Không đảm bảo sức khỏe để đảm nhận công việc.
(iv) Không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Hội đồng quản trị giao;
(v) Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính của VSD;
(vi) Vi phạm quyết định của Hội đồng quản trị, quy định của Điều lệ này, các Quy chế của VSD và các quy định pháp luật liên quan;
(vii) Bị toà án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
(viii) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3. Tổng Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a. Xây dựng và đề xuất các chiến lược, kế hoạch trung, dài hạn và kế hoạch hàng năm của VSD; phương án đầu tư, hợp tác, liên kết của VSD;
b. Xây dựng và điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh và các phòng chuyên môn trình Hội đồng quản trị phê duyệt;
c. Tổ chức soạn thảo, kiến nghị sửa đổi, bổ sung và ký ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ và các quy định khác liên quan đến hoạt động của VSD sau khi Hội đồng quản trị thông qua và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
d. Điều hành, quyết định và chịu trách nhiệm vể các vấn đề liên quan đến hoạt động của VSD theo phân cấp của Hội đồng Quản trị và tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
đ. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, cơ sở hạ tầng và các nguồn lực khác của VSD trong phạm vi thẩm quyền được giao;
e. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất trước Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động của VSD; trình kế hoạch và báo cáo tài chính lên Hội đồng quản trị; thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật và Quy chế quản lý tài chính đối với VSD.
g. Xây dựng kế hoạch nhân sự, chế độ tiền lương, thưởng, tiêu chuẩn, chế độ về cán bộ, quy hoạch đào tạo của VSD trình Hội đồng quản trị phê duyệt và tổ chức thực hiện; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, tuyển dụng, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương, thưởng và phụ cấp đối với các chức danh quản lý, người lao động trong VSD trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
h. Quyết định công nhận, đình chỉ hoặc chấm dứt tư cách thành viên của VSD; xem xét và quyết định các hình thức cảnh báo, tạm đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận thành viên của VSD;
i. Quyết định mức khấu hao tài sản cố định theo khung qui định của Bộ Tài chính; quyết định việc huy động và quản lý vốn, nhượng bán, thanh lý tài sản và các vấn đề tài chính khác theo phân cấp hoặc uỷ quyền của Hội đồng quản trị được quy định tại Quy chế tài chính của VSD;
k. Chịu trách nhiệm về quản lý và sử dụng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
l. Đại diện cho VSD trong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp.
m. Đảm bảo các điều kiện và phương tiện cần thiết cho hoạt động của Hội đồng quản trị và các bộ phận giúp việc của Hội đồng quản trị;
n. Được áp dụng các biện pháp cần thiết trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật (thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố…) sau khi có hội ý với Chủ tịch Hội đồng Quản trị đồng thời báo cáo ngay với Hội đồng quản trị và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
o. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo qui định của pháp luật, Điều lệ VSD và quyết định của Hội đồng quản trị.
p. Báo cáo Bộ Tài chính, UBCKNN định kỳ tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu quản lý đối với hoạt động của VSD.
Điều 26. Phó Tổng Giám đốc
1. Các Phó Tổng Giám đốc do Chủ tịch Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc với nhiệm kỳ 3 (ba) năm và có thể được bổ nhiệm lại.
2. Phó Tổng Giám đốc giúp Tổng Giám đốc điều hành VSD theo sự phân công và uỷ quyền của Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân công hoặc ủy quyền.
Điều 27. Quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành VSD
1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị nếu phát hiện vấn đề không hợp lý, Tổng Giám đốc phải báo cáo với Hội đồng quản trị để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Trường hợp Hội đồng quản trị không điều chỉnh lại quyết định thì Tổng Giám đốc có trách nhiệm thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị lên Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
2. Hội đồng quản trị phân cấp cho Tổng Giám đốc thực hiện nhiệm vụ điều hành VSD và chịu trách nhiệm về việc phân cấp. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm với Hội đồng quản trị về công việc được phân cấp.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền trực tiếp tham dự hoặc cử đại diện của Hội đồng quản trị tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng quản trị do Tổng Giám đốc chủ trì. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người đại diện Hội đồng quản trị dự họp có quyền phát biểu đóng góp ý kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.
Điều 28. Bộ máy giúp việc của VSD
1. Bộ máy giúp việc của VSD bao gồm các bộ phận chức năng nghiệp vụ do Hội đồng quản trị quyết định theo đề nghị của Tổng Giám đốc.
2. Tổng Giám đốc quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo các bộ phận chức năng, nghiệp vụ theo phân cấp của Hội đồng quản trị, quy định và điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận chức năng, nghiệp vụ trình Hội đồng quản trị phê duyệt.
Điều 29. Chi nhánh VSD
1. Chi nhánh của VSD là đơn vị hạch toán phụ thuộc, được thành lập theo Quyết định của Hội đồng quản trị sau khi Bộ Tài chính chấp thuận trên cơ sở ý kiến của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, được tổ chức phù hợp với quy mô và nhu cầu quản lý, hoạt động của VSD.
2. Chi nhánh có Giám đốc, các Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ. Tổng Giám đốc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh sau khi được Hội đồng quản trị chấp thuận.
3. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh do Tổng Giám đốc quy định và điều chỉnh sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt.
Chương IV
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA VSD
Điều 30. Cơ chế tài chính kế toán của VSD
1. VSD thực hiện cơ chế tài chính và chế độ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Chế độ tiền lương của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Ban Kiểm soát và người lao động tại VSD thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Lao động và Thương binh xã hội.
Điều 31. Ưu đãi thuế
VSD được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Tổ chức thực hiện
Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các cá nhân trong VSD chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
Điều 33. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Bộ Tài chính quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 837/QĐ UBND
Điện Biên Phủ, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định: 04/2008/NĐ CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định: 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Căn cứ Thông tư số: 01/2007/TT BKH ngày 07/ 02/ 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ; Căn cứ Quyết định số: 391/QĐ UBND , ngày 14/04/2008 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020. Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số: 891/TTr SCT ngày 08 tháng 04 năm 2009 về việc đề nghị phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 (kèm theo báo cáo của hội đồng thẩm định, nghiệm thu “Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020”),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm.
Quy hoạch mạng lưới xăng dầu phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Điện Biên, các Quy hoạch vùng, Quy hoạch ngành liên quan và đặc thù mặt hàng xăng, dầu (tiêu dùng thiết yếu, dễ cháy nổ...). Đảm bảo phân bố hợp lý giữa các vùng trong tỉnh, tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước về mặt hàng kinh doanh có điều kiện.
Việc quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên phải đảm bảo thoả mãn tốt nhất nhu cầu đang tăng khá nhanh đối với từng loại sản phẩm dầu mỏ, đảm bảo tính phát triển hợp lý, bền vững. Đồng thời phải đảm bảo có nguồn dự trữ xăng dầu cần thiết để đề phòng những trường hợp bất khả kháng xảy ra.
Qui hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu vừa phải được xây dựng trên cơ sở qui hoạch chung của tỉnh theo không gian, thời gian, nhưng phải đi trước một bước (với tư cách là một trong những yếu tố cơ sở hạ tầng) để phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá của các khu vực, các vùng khác nhau theo định hướng qui hoạch đã được đề ra.
Phát triển mạng lưới xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng, địa bàn trọng điểm; theo hệ thống mở, có tính liên kết vùng và kết nối với hệ thống mạng lưới xăng dầu của các tỉnh lân cận và toàn quốc và sự gia tăng của các phương tiện vận tải qua tỉnh thời kỳ từ nay đến năm 2020.
Quy hoạch phải đảm bảo tính kế thừa và phát triển; đảm bảo tính khả thi, hợp lý đáp ứng việc phục vụ đời sống dân sinh đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Đảm bảo hệ thống phân phối xăng dầu hợp lý giữa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội với khả năng cung ứng đến năm 2020. Đồng thời còn phải đảm bảo có nguồn dự trữ xăng dầu cần thiết để đề phòng những trường hợp bất khả kháng xảy ra.
Qui mô tiêu thụ bình quân của các điểm kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh cần được nâng lên so với mức bình quân hiện nay. Số lượng tăng thêm của các cửa hàng xăng dầu (với qui mô bình quân được xác định) trong thời kỳ qui hoạch không được vượt quá qui mô nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tăng thêm trong tỉnh.
Việc quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu của Điện Biên trong thời gian tới, ngoài việc phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, còn phải đảm bảo hiệu quả kinh tế của việc đầu tư và kinh doanh xăng dầu.
Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu theo hướng CNH HĐH. Trong kiến trúc, xây dựng và các giải pháp công nghệ, kỹ thuật, an toàn phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường phải ứng dụng những tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến đáp ứng được các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, an toàn môi trường, mỹ quan công nghiệp, các quy định, tiêu chuẩn hiện hành.
Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật của mạng lưới kinh doanh xăng dầu phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn, phòng cháy, chữa cháy, chống tràn và rò rỉ xăng dầu, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường nâng cao chất lượng phục vụ và trình độ văn minh thương mại của các cửa hàng, điểm kinh doanh xăng dầu.
Dành quỹ đất hợp lý cho phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ đến năm 2020. Đảm bảo tính ổn định theo thời gian và không gian cho các điểm qui hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu. Phát triển đồng bộ các điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho toàn bộ mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh đã được qui hoạch.
Việc quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu của Điện Biên phải tính đến yếu tố hội nhập của Việt Nam vào thị trường thế giới và khu vực trong bối cảnh toàn cầu hoá và khu vực hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu phải được triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục khác để đảm bảo việc cấp đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng được thuận lợi, đáp ứng nhu cầu dân sinh, cảnh quan, môi trường, sinh thái.
2. Mục tiêu và định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu.
2.1. Những mục tiêu chủ yếu.
Các mục tiêu phát triển mạng lưới xăng dầu của Điện Biên đến năm 2020 được cụ thể hoá như sau:
Tốc độ tăng trưởng khối lượng tiêu thụ xăng dầu qua mạng lưới đạt bình quân 14,0 15,0%/năm trong giai đoạn đến 2010 và duy trì tốc độ tăng 15%/năm trong giai đoạn 2011 2020.
Đảm bảo qui mô tiêu thụ bình quân của điểm kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2010 tăng gấp 1,5 1,6 lần so với qui mô tiêu thụ bình quân hiện nay.
Tăng diện tích kinh doanh bình quân của cửa hàng kinh doanh xăng dầu từ hơn 500m2/CH hiện nay lên 600 m2/CH vào năm 2010 và 700 1000m2/CH vào năm 2020.
Đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn phòng chống cháy nổ tại các điểm kinh doanh xăng dầu; 100% điểm kinh doanh đạt tiêu chuẩn về điều kiện kinh doanh xăng dầu; nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
2.2. Định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
Định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu theo địa bàn.
Quá trình phát triển nhanh các ngành công nghiệp, cũng như mạng lưới giao thông, nên nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trên địa bàn tỉnh sẽ tiếp tục tăng về qui mô và mở rộng theo địa bàn. Để đảm bảo phù hợp với xu hướng tăng nhanh của nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trên địa bàn, khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu mở rộng qui mô các cửa hàng hiện có.
Từ sau năm 2010, không chỉ chú trọng đến việc tăng số lượng cửa hàng mà cần chú trọng đến các phương diện tăng qui mô và điều chỉnh vị trí của các cửa hàng hợp lý với quá trình phát triển thực tế của nhu cầu tiêu thụ xăng dầu.
Định hướng phát triển các chủ thể tham gia kinh doanh.
+ Khuyến khích sự tham gia cạnh tranh và nâng cao năng lực phục vụ khách hàng của các chủ thể thuộc mọi thành phần kinh tế có đủ năng lực, điều kiện tham gia phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu, tập trung vào lĩnh vực bán lẻ, mở rộng bán buôn; đảm bảo phù hợp giữa tổng sản lượng xăng dầu và cơ cấu sử dụng tới năm 2020; đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế, đặc biệt khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tham gia kinh doanh các mặt hàng xăng dầu, không chỉ tập trung vào lĩnh vực bán lẻ mà còn mở rộng sang lĩnh vực bán buôn. Trong những năm tới cần chú trọng đến việc thu hút các nhà kinh doanh xăng dầu khác tham gia cung ứng và tạo lập mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
+ Cần đảm bảo việc thực hiện tốt các qui định của Nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh có tính đặc thù này.
Định hướng phát triển các loại hình cửa hàng kinh doanh
+ Phát triển loại hình cửa hàng kinh doanh chuyên sâu, tổng hợp các mặt hàng xăng dầu và các sản phẩm có liên quan tại các khu vực phục vụ cho nhu cầu của các ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
+ Phát triển các loại hình cửa hàng, đa dạng về phương thức phục vụ.
Định hướng tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên
+ Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong thời kỳ đến năm 2020, trên cơ sở các chủ thể chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về điều kiện kinh doanh xăng dầu.
+ Tạo lập mối quan hệ giữa các cơ quan quản lý và các chủ thể kinh doanh xăng dầu (chế độ báo cáo, kiểm tra...), để có thể chủ động điều chỉnh chính sách quản lý, bao gồm cả việc điều chỉnh qui hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu nhằm đảm bảo lợi ích cho các chủ thể kinh doanh và lợi ích kinh tế xã hội chung của tỉnh.
3. Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 theo địa bàn các huyện, thị, thành phố.
3.1. Thành phố Điện Biên Phủ.
Quy hoạch đến năm 2020 có 15 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 7 cửa hàng, xây mới 6 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 14 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn Thành phố là 4.280 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 11.200 m2, cụ thể như sau:
Giai đoạn đến 2010: Xây mới 3 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 4 cửa hàng, vốn đầu tư 6,8 tỷ đồng, cụ thể:
Xây mới:
1. CHXD khu vực Na Lơi, xã Thanh Minh (trên trục quốc lộ 279), diện tích 1.000 m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng.
2. CHXD tại Khu Đô thị Phía Tây Phường Nam Thanh (trên trục đường 15m từ bảo tàng đến cầu C4, trục đường song song với Quốc lộ 279), diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3. CHXD Bến xe Thanh Trường (chân đồi Độc lập xã Thanh Nưa) diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
Nâng cấp cải tạo, mở rộng:
1. CHXD số 2 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng
2. CHXD số 4 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng
3. CHXD Bộ CHQS tỉnh Điện Biên loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng
4. CHXD Mường Thanh – Cty Vinafood vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng
Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 3 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 3 cửa hàng (trong đó có 1 cửa hàng loại 1 và 1 cửa hàng loại 2), vốn đầu tư 7,2 tỷ đồng, cụ thể.
Xây mới:
1. CHXD khu đô thị mới và tái định cư phường Noong Bua, diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD tại trục đường vành đai II khu vực đồi trại cá cũ (đầu tuyến Chi cục thuế thành phố (cũ) cuối tuyến bệnh viện đa khoa). Quy mô loại 1, diện tích 2.000m2, vốn đầu tư 3 tỷ đồng.
3. CHXD tại ngã tư bản Tà Lành và phường Him Lam diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
Nâng cấp cải tạo, mở rộng:
1. CHXD số 1 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng
2. CHXD số 13 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng
3. CHXD số 15 – Cty XD Quân đội loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng
3.2. Huyện Điện Biên.
Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 13 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 5 cửa hàng, xây mới 8 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 15 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 2.489 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 9.489 m2, cụ thể như sau:
Giai đoạn đến 2010: Xây mới 2 cửa hàng nâng cấp, cải tạo, mở rộng 2 cửa hàng, vốn đầu tư 4,4 tỷ đồng, cụ thể:
Xây mới:
1. CHXD Pú Tỉu, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng
2. CHXD tại Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang (khu công nghiệp Na Hai, xã Sam Mứn), diện tích 1000m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng.
Nâng cấp cải tạo, mở rộng:
1. CHXD số 5 – Cty Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng.
2. CHXD Nà Tấu loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng.
Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 6 cửa hàng, nâng cấp, cải tạo mở rộng 3 cửa hàng, vốn đầu tư 10,6 tỷ đồng, cụ thể:
Xây mới:
1. CHXD tại trung tâm huyện mới, (lô CC37) diện tích 1000 m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng.
2. CHXD xã Mường Nhà, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3. CHXD xã Mường Phăng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
4. CHXD ngã tư C4 Cò Mị xã Thanh Chăn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
5. CHXD xã Mường Pồn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
6. CHXD tại ngã ba Mường Lói (khu vực cửa khẩu Huổi Puốc), diện tích 1.000m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng.
Nâng cấp cải tạo, mở rộng:
1. CHXD số 14 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng.
2. CHXD Ngọc Nin loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng.
3. CHXD Him Lam loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng.
3.3. Huyện Tuần Giáo.
Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 9 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 1 cửa hàng, xây mới 7 cửa hàng, di dời 1 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 11 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 438 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 5.800 m2, cụ thể như sau:
Giai đoạn đến 2010: Xây mới 4 cửa hàng (trong đó có 1 cửa hàng loại 2); Xây mới:
1. CHXD xã Quài Tở, diện tích 1000m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng.
2. CHXD xã Quài Nưa (Ngã ba Minh Thắng), diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3. CHXD xã Mùn Chung, diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng
4. CHXD khu vực khối Đồng Tâm – Phía Tây thị trấn, diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
Nâng cấp cải tạo, mở rộng:
1. CHXD số 12 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng
Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 3 cửa hàng, di dời – xây mới 1 cửa hàng, vốn đầu tư 4,8 tỷ đồng, cụ thể:
1. CHXD Nà Sáy, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD xã Phình Sáng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3. CHXD xã Mường Mùn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
Di dời xây mới:
1. CHXD số 6 Cty XD Tây Bắc do diện tích không thể mở rộng, di dời ra khu vực ngã tư, đoạn giao nhau giữa QL 279 và QL 6, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3.4. Thị xã Mường Lay.
Với quy hoạch các khu tái định cư cho nhân dân, xuất phát từ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, trong thời kỳ đến năm 2020 sẽ có 7 cửa hàng: xây dựng mới 6 CHXD trên địa bàn thị xã, vốn đầu tư 9,2 tỷ đồng, di dời 1 cửa hàng; diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thị xã là 900 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 7.083 m2, cụ thể như sau:
Giai đoạn đến 2010: Xây mới 2 cửa hàng, di dời 1 cửa hàng vốn đầu tư 2,4 tỷ đồng, cụ thể:
Xây mới:
1. CHXD khu TĐC Chi Luông, diện tích 1.053m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD khu TĐC Đồi Cao 1, diện tích 815m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
Di dời:
CHXD số 7 phường Na Lay – Cty XD Tây Bắc
Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 5 cửa hàng, vốn đầu tư 6,8 tỷ đồng, cụ thể:
1. CHXD khu TĐC Đồi Cao 2, diện tích 1.177m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD khu TĐC Cơ Khí, diện tích 1.638m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3. CHXD khu TĐC Lay Nưa, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
4. CHXD khu TĐC Bản Xá, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
5. CHXD Cụm dân cư nông nghiệp bản Na Nát, diện tích 1.200m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng.
3.5. Huyện Điện Biên Đông.
Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 8 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 1 cửa hàng, xây mới 6 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 7,8 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 1.240 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 4.940 m2, cụ thể như sau:
Giai đoạn đến 2010: Xây mới 2 cửa hàng, nâng cấp cấp cải tạo mở rộng 1 cửa hàng, vốn đầu tư 3,0 tỷ đồng, cụ thể:
Xây mới:
1. CHXD Trung tâm cụm xã Mường Luân, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD ngã tư xã Phì Nhừ, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
Nâng cấp cải tạo, mở rộng:
1. CHXD Suối Lư, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng.
Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 4 cửa hàng, vốn đầu tư 4,8 tỷ đồng, cụ thể:
1. CHXD xã Háng Lìa, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD xã Phình Giàng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3. CHXD xã Xa Dung, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
4. CHXD xã Keo Lôm, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3.6. Huyện Mường Chà
Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 4 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 1 cửa hàng, xây mới 3 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 5,4 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 1.245 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 3.445 m2, cụ thể như sau:
Giai đoạn đến 2010: Xây mới 2 cửa hàng, vốn đầu tư 2,4 tỷ đồng, cụ thể:
1. CHXD xã Pa Ham, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD đầu thị trấn huyện, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng;
Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 1 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 1 cửa hàng, vốn đầu tư 3 tỷ đồng (trong đó có 1 cửa hàng loại 2), cụ thể: Xây mới:
1. CHXD Si Pa Phìn (trung tâm huyện lỵ mới), diện tích 1000m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng.
Nâng cấp cải tạo, mở rộng:
1. CHXD số 8, diện tích 1.245 m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 1 tỷ đồng.
3.7. Huyện Tủa Chùa.
Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 6 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 1 cửa hàng, xây mới 5 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 6,6 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 525 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 3.600 m2, cụ thể như sau:
Giai đoạn đến 2010: Xây mới 3 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 1 cửa hàng, vốn đầu tư 4,2 tỷ đồng, cụ thể:
Xây mới:
1.CHXD khu vực cuối thị trấn đến hồ Tông Lệnh, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD Trung tâm cụm xã Xá Nhè, diện tích 600m2. quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3. CHXD Trung tâm cụm xã Tả Sìn Thàng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
Nâng cấp cải tạo, mở rộng:
1. CHXD số 11, diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng.
Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 2 cửa hàng, vốn đầu tư 2,4 tỷ đồng, cụ thể:
1. CHXD Cảng Huổi Lóng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD khu tái định cư Tả Si Láng, diện tích 600 m2. quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3.8. Huyện Mường Ảng.
Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện sẽ có 6 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó xây mới 5 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 6,8 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 1.375 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 5.502 m2, cụ thể như sau:
Giai đoạn đến 2010: Xây mới 3 cửa hàng, vốn đầu tư 3,6 tỷ đồng, cụ thể:
Xây mới:
1. CHXD đầu Phía Tây thị trấn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD Trung tâm cụm xã Mường Đăng, diện tích 600m2. quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng
3. CHXD Ngã ba Xuân Lao, diện tích 600m2. quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 2 cửa hàng, vốn đầu tư 3,2 tỷ đồng, cụ thể:
1. CHXD đầu Phía Đông thị trấn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD tại trung tâm huyện mới, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng.
3.9. Huyện Mường Nhé.
Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện sẽ có 7 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó xây mới 6 cửa hàng, nâng cấp cải tạo 1 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 7,8 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 1.050 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 4.650 m2, cụ thể như sau:
Giai đoạn đến 2010: Xây mới 4 cửa hàng, vốn đầu tư 4,8 tỷ đồng, cụ thể:
1. CHXD xã Nà Hỳ, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD xã Mường Toong, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
3. CHXD xã Chung Chải, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
4. CHXD ngã ba Chà Cang, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 2 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 1 cửa hàng, vốn đầu tư 3 tỷ đồng, cụ thể
Xây mới:
1. CHXD thị trấn (số 2), diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng.
2. CHXD APACHAI (Khu vực cửa khẩu xã Sín Thầu), diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng
Nâng cấp cải tạo:
1. CHXD số 15 Cty XD Tây Bắc, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng.
4. Tổng hợp quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020.
Mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong thời kỳ qui hoạch được tổng hợp chung như sau:
1) Tổng số cửa hàng trong thời kỳ quy hoạch đến 2020 là 75 cửa hàng, trong đó có 1 cửa hàng loại 1; 9 cửa hàng loại 2; và 65 cửa hàng loại 3;
2) Số cửa hàng xây mới là 54 cửa hàng, trong đó giai đoạn đến 2010 xây mới 25 cửa hàng và giai đoạn 2011 – 2020 xây mới 29 cửa hàng;
3) Số cửa hàng cần mở rộng diện tích là 17 cửa hàng;
4) Số lượng cửa hàng cần di dời là 2;
Bảng 18: Tổng hợp vốn đầu tư các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
Tổng số cửa hàng
Giai đoạn đến 2010
Giai đoạn 2011 2020
Vốn đầu tư
Xây mới
Di dời
Nâng cấp CCMR
Xây mới
Di dời
Nâng cấp CCMR
Đến 2010
2011 2020
1. Tp. Điện Biên Phủ
15
3
0
4
3
0
3
6,8
7,2
2. H. Điện Biên
13
2
0
2
6
0
3
4,4
10,6
3. H. Tuần Giáo
9
4
1
1
4
0
0
6,2
4,8
4. TX. Mường Lay
7
2
1
0
5
0
0
2,4
6,8
5. H. Đ. Biên Đông
8
2
0
1
4
0
0
3,0
4,8
6. H. Mường Chà
4
2
0
0
1
0
1
2,4
3,0
7. H. Tủa Chùa
6
3
0
1
2
0
0
4,2
2,4
8. H. Mường Ảng
6
3
0
0
2
0
0
3,6
3,2
9. H. Mường Nhé
7
4
0
0
2
0
1
4,8
3,0
Tổng cộng toàn tỉnh
75
25
2
9
29
0
8
37,8
45,8
Nhu cầu về quỹ đất: Tổng nhu cầu tối thiểu về quỹ đất để xây dựng mạng lưới các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên là 55.709 m2.
5. Các chính sách và giải pháp phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020.
5.1 Các chính sách về đầu tư phát triển.
Cải tạo, nâng cấp và xây mới mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên là nhiệm vụ có liên quan nhiều đến các cơ quan chức năng. Do hệ thống công trình cung cấp nhiên liệu là một hệ thống hạ tầng quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, cần tạo lập những cơ chế chính sách đầu tư, hành lang pháp lý, v.v... phù hợp, tạo điều kiện khuyến khích các doanh nghiệp Nhà nước hay tư nhân đầu tư xây dựng theo định hướng quy hoạch.
Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của Luật đầu tư và được hưởng các cơ chế chính sách hỗ trợ, thu hút, khuyến khích đầu tư theo quy định của UBND tỉnh.
Căn cứ vào những phương hướng áp dụng các chính sách hỗ trợ đầu tư, cũng như từ thực trạng và yêu cầu qui hoạch phát triển mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong thời kỳ đến năm 2010 và 2020, các chính sách và giải pháp hỗ trợ đầu tư cụ thể bao gồm:
+ Dành 5.1.1. Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng mặt bằng kinh doanh phù hợp với xu hướng gia tăng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu, đáp ứng yêu cầu đảm bảo hiệu quả kinh doanh và các điều kiện về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường: quĩ đất cho yêu cầu di chuyển, mở rộng, đầu tư xây mới các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên, trước mắt cần xác định cho giai đoạn đến 2010;
+ Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu làm thủ tục thuê đất xây dựng cửa hàng, kho tiêu thụ xăng dầu;
+ Xem xét áp dụng chính sách giảm tiền thuê sử dụng đất, thuế đất cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu. Đặc biệt, đối với các cửa hàng, kho tiêu thụ xăng dầu lớn cần được xây dựng tại các khu vực kinh tế trọng điểm của tỉnh, có thể xem xét áp dụng cơ chế ưu đãi cho phép về giảm tiền thuế sử dụng đất; miễn tiền thuê đất trong khoảng thời gian nhất định; miễn thuế sử dụng đất có thời hạn,…;
5.1.2. Khuyến khích các doanh nghiệp vay vốn đầu tư xây dựng, mở rộng và nâng cấp các cửa hàng, kho chứa và mua sắm các thiết bị, phương tiện vận tải xăng dầu, phù hợp với xu hướng gia tăng qui mô kinh doanh, nâng cao trình độ phục vụ khách hàng và đảm bảo các điều kiện về phòng cháy, bảo vệ môi trường.
5.2. Các chính sách, giải pháp từ phía các doanh nghiệp.
Để phát triển nhanh số lượng các doanh nghiệp và cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ qui hoạch, tỉnh Điện Biên khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường hợp tác, sáp nhập hoặc mua lại để nâng qui mô và mở rộng mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng tích luỹ và tái đầu tư của doanh nghiệp.
Khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường đào tạo đội ngũ lao động trong doanh nghiệp có đủ kiến thức kinh doanh, đặc biệt là kiến thức về an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ của người lao động.
Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thuộc khu vực kinh tế tư nhân và nhà nước tìm kiếm các đối tác liên doanh, các doanh nghiệp nước ngoài muốn mở đại lý bán lẻ xăng dầu để nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở kinh doanh.
5.3. Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Củng cố, tăng cường vai trò quản lý của các ngành, các cấp đảm bảo thực hiện các quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn theo đúng quy hoạch được duyệt; bảo đảm hệ thống cung ứng xăng dầu hợp lý, có tính liên kết vùng; đảm bảo bình ổn giá xăng dầu; triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục khác; chủ động điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trong quá trình thực hiện, bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
Tuyên truyền, phổ biến đầy đủ, kịp thời các văn bản pháp lý quy định về các điều kiện kinh doanh xăng dầu, bảo đảm mọi hoạt động kinh doanh xăng dầu của các chủ thể kinh tế tuân thủ quy định về điều kiện kinh doanh xăng dầu và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Tăng cường hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu nhằm đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và an toàn cháy nổ. Chống gian lận thương mại trong kinh doanh xăng dầu.
Tăng cường chỉ đạo, giám sát việc chấp hành của các doanh nghiệp. Đồng thời, các cơ quan quản lý cần yêu cầu các doanh nghiệp thông tin đến khách hàng về các qui định có liên quan đến hình thức, chất lượng xăng dầu và các qui định khác có liên quan đến lợi ích của người tiêu dùng.
Thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra chống gian lận trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh, các biện pháp cần áp dụng:
+ Quy định trách nhiệm liên đới của các chủ thể kinh doanh (doanh nghiệp xăng dầu trong cả hệ thống: Doanh nghiệp đầu mối Tổng đại lý Các đại lý bán lẻ).
+ Các lực lượng chức năng (Quản lý thị trường, Thanh tra khoa học công nghệ, Công an,...) tăng cường hoạt động kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm, kể cả việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi gian lận, gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
+ Thực hiện việc đơn giản hoá các thủ tục cấp phép kinh doanh, nhưng vẫn đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các qui định của Nhà nước về việc đầu tư xây dựng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu;
+ Tăng cường hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh và bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp mới gia nhập vào lĩnh vực kinh doanh này.
+ Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh về các chỉ tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, những đề xuất của doanh nghiệp về việc di chuyển, mở rộng cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Căn cứ quyết định này, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên quan của tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện một số nội dung công việc sau:
1. Sở Công thương.
Chủ trì phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan của tỉnh, phổ biến quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu và các văn bản điều chỉnh có liên quan đến các Sở, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế kinh doanh xăng dầu trên địa bàn làm căn cứ đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch.
Quản lý việc thực hiện đầu tư xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu phù hợp theo quy hoạch và quy hoạch phát triển các khu kinh tế, đầu mối giao thông và các khu dân cư, đô thị cụ thể.
Hướng dẫn trình tự thủ tục, thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh về ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Nghị định số: 59/2006/NĐ CP , ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; Nghị định số: 55/2007/NĐ CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định của Chính phủ, Bộ Công thương về kinh doanh xăng dầu, khí đốt ga hóa lỏng.
Tiến hành xem xét thẩm định điều kiện thực tế, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo đúng quy hoạch được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Làm đầu mối tổ chức kiểm tra liên ngành đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng cửa hàng kinh doanh xăng dầu về việc chấp nhận các điều kiện đầu tư xây dựng, các điều kiện quy định của pháp luật về kinh doanh xăng dầu, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện.
Tham mưu đề xuất UBND tỉnh: quy định rõ thời gian đối với những cửa hàng kinh doanh xăng dầu có nhiều vi phạm như: không nằm trong quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu, không đủ điều kiện về địa điểm kinh doanh xăng dầu, hiện đang có nguy cơ cháy nổ cao, làm mất trật tự cảnh quan đô thị, vi phạm về vệ sinh môi trường, vi phạm lộ giới an toàn giao thông, xây dựng trái phép... phải di dời đúng với quy hoạch hoặc tháo dỡ đình chỉ hoạt động.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hướng dẫn thẩm định các thủ tục cấp giấy đăng ký kinh doanh xăng dầu cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải dựa trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt và các quy định của pháp luật.
Nghiên cứu xây dựng định hướng thu hút các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong thời kỳ quy hoạch từ sau năm 2010.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp với chính quyền các huyện, thị, thành phố và các ngành có liên quan của tỉnh dành một phần diện tích đất để xây dựng mạng lưới kho chứa, cửa hàng kinh doanh xăng dầu phù hợp với quy hoạch phát triển chung của từng giai đoạn, thực hiện các trình tự thủ tục giao đất đúng các quy định của pháp luật.
Chủ trì phối hợp các đơn vị lập kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu.
Thẩm định đánh giá tác động môi trường trước khi cho phép xây dựng.
4. Sở Xây dựng.
Cấp giấy phép (hoặc uỷ quyền) cho xây dựng mới hoặc sửa chữa nâng cấp mở rộng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu đảm bảo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và theo đúng địa điểm được UBND tỉnh phê duyệt và phù hợp với quy hoạch.
Xem xét thẩm định những vấn đề có liên quan về quy hoạch, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản và các quy định khác đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
5. Sở Giao thông vận tải.
Phối hợp với UBND các huyện, thị, thành phố và các ngành có liên quan của tỉnh để xác định rõ giới hạn lộ giới, hành lang an toàn giao thông đối với những tuyến giao thông đường bộ, đường thuỷ trên địa bàn được phân cấp theo quy định làm cơ sở cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng dự án phù hợp và thực hiện công tác nghiên cứu, thẩm định thống nhất.
6. Sở Khoa học & Công nghệ.
Thẩm định chất lượng thiết bị, máy móc, phương tiện phục vụ kinh doanh xăng dầu đảm bảo đúng các quy chuẩn quy định an toàn.
Phối hợp với các ban ngành, thường xuyên kiểm tra chất lượng xăng dầu, hệ thống đo lường, các thiết bị phục vụ, chống sự cố, gian lận thương mại trong kinh doanh xăng dầu.
7. Sở Tài chính:
Đề xuất chính sách hỗ trợ nhằm tăng khả năng tái đầu tư của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu;
8. Công an tỉnh.
Thoả thuận thiết kế kỹ thuật xây dựng, nghiệm thu an toàn hệ thống phòng cháy chữa cháy với cửa hàng kinh doanh xăng dầu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng.
Tiến hành thẩm định các điều kiện để cấp giấy phép chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy của các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn. Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.
Lập ban chỉ huy thống nhất cùng với các đơn vị có liên quan trong việc phòng và chữa cháy các công trình xăng dầu (đặc biệt ở những kho đầu mối).
9. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Là cấp quản lý trực tiếp quĩ đất dành cho xây dựng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu và giải quyết những vấn đề liên quan đến hậu quả môi trường, an toàn cháy nổ do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn gây ra. Vì vậy, trong quá trình thực hiện qui hoạch và quản lý mạng lưới kinh doanh xăng dầu:
Chịu trách nhiệm phổ biến quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu chi tiết trên địa bàn theo quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu thực hiện.
Theo dõi tình hình phát triển xăng dầu trên địa bàn, phối hợp cùng Sở Công thương và các Sở, Ngành chức năng đề xuất với UBND tỉnh các biện pháp xử lý đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế, điều chỉnh bổ sung quy hoạch cho phù hợp sự phát triển chung.
Có trách nhiệm quản lý, kiểm tra chặt chẽ việc đầu tư xây dựng cơ bản mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn và chỉ được cấp phép xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu (theo phân cấp) theo đúng địa điểm quy hoạch, 6 tháng và hàng năm báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Công thương) về việc thực hiện quy hoạch trên địa bàn mình quản lý.
Căn cứ Quy hoạch, xác định địa điểm phát triển phù hợp trên từng địa bàn, xác nhận bằng văn bản địa điểm xây dựng đối với các cửa hàng mở mới.
10. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh
Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định trong Quyết định phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên đến năm 2020 của UBND tỉnh và các quy định khác của Nhà nước.
Chủ động xây dựng kế hoạch di dời các cơ sở không phù hợp quy hoạch; cải tạo, sửa chữa nâng cấp mở rộng hoặc đầu tư phát triển cơ sở kinh doanh xăng dầu của đơn vị một cách kịp thời theo yêu cầu mới, theo đúng tiến độ trong Quy hoạch.
11. Đối với các Cơ quan Thông tin, Tuyên truyền của tỉnh Điện Biên
Tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch rộng rãi trong nhân dân, các đối tượng kinh doanh và tiêu thụ xăng dầu thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Thông tin kịp thời các cá nhân chấp hành tốt và các trường hợp sai phạm bị cấp có thẩm quyền xử lý để giáo dục kịp thời.
Phổ biến các chủ trương chính sách, các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu và tiêu dùng xăng dầu đến các đối tượng kinh doanh và nhân dân biết chấp hành thực hiện tốt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Bùi Viết Bính
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1183/QĐ UBND
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 35/2008/TTLT BGDĐT BNV, ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Đề án Tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 422/QĐ UBND, ngày 18/3/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
Xét Tờ trình số 164/TTr SNV, ngày 22/5/2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở theo quy định của pháp luật và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 05 năm và hàng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
c) Dự thảo mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc sở; cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý của sở theo quy định của pháp luật.
b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
c) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định về trường chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của sở.
4. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quản lý công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của địa phương.
6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của pháp luật.
7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các ngành học, cấp học trong phạm vi quản lý của tỉnh; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
9. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
10. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về xã hội hoá giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn.
11. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân có liên quan đến lĩnh vực giáo dục ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép, các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
13. Cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các trình độ phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở; kiểm tra hoạt động của tổ chức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của pháp luật; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở trên địa bàn tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
14. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc sở theo phân cấp quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
16. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của địa phương hàng năm; phân bổ chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục công lập đối với các đơn vị trực thuộc sở sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục hàng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm bao gồm: Ngân sách chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, chương trình mục tiêu quốc gia trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ, giao dự toán chi ngân sách được giao cho giáo dục; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về việc thực hiện chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của sở; thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
19. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở; quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc sở; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đối với các tổ chức trực thuộc sở; công nhận, không công nhận hoặc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục tư thục theo quy định của pháp luật; thực hiện việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động, luân chuyển và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc sở theo quy định của pháp luật.
20. Trong trường hợp cần thiết phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động cán bộ, giáo viên của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
22. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
23. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy và biên chế:
1. Lãnh đạo sở:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có giám đốc và không quá 03 phó giám đốc.
b) Giám đốc sở là người đứng đầu sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của sở.
c) Phó giám đốc là người giúp giám đốc sở, chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi giám đốc sở vắng mặt, một phó giám đốc sở được giám đốc sở uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của sở.
d) Việc bổ nhiệm giám đốc và phó giám đốc sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo các quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với giám đốc và phó giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở:
+ Văn phòng.
+ Thanh tra.
+ Phòng Tổ chức cán bộ.
+ Phòng Kế hoạch Tài chính.
+ Phòng Giáo dục mầm non.
+ Phòng Giáo dục tiểu học.
+ Phòng Giáo dục trung học.
+ Phòng Giáo dục chuyên nghiệp Giáo dục thường xuyên.
+ Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng.
+ Phòng Công nghệ thông tin.
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở:
+ Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật tỉnh Vĩnh Long.
+ Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp Vĩnh Long.
+ Trung tâm Ngoại ngữ Tin học Vĩnh Long.
+ Trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Long.
+ Trường Trung cấp Kỹ thuật Lương thực thực phẩm.
+ Các trường trung học phổ thông; trung học phổ thông có nhiều cấp trong tỉnh.
+ Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Vĩnh Long.
+ Các trung tâm giáo dục thường xuyên huyện, thành phố.
3. Biên chế:
Biên chế hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính được trung ương giao, trên cơ sở khối lượng, tính chất và đặc điểm công tác giáo dục đào tạo của địa phương.
Biên chế sự nghiệp của các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế, khả năng tài chính và quy định của pháp luật.
Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của sở phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành:
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 122/QĐ UBT, ngày 03/3/1994 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phạm Văn Đấu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1250/QĐ CTUBND
Quy Nhơn, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ ÁP DỤNG CHO CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 95/CP ngày 27/8/1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí và Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT BYT BTC BLĐTBXH ngày 26/01/2006 của liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội về bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 13/2006/TTLB BYT BTC BLĐTB&XH ngày 14/11/2006 của liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí;
Theo đề nghị của Liên Sở Y tế Tài chính tại Biên bản cuộc họp ngày 11/3/2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 97/TTr SYT ngày 26/3/2009 về việc xin ban hành điều chỉnh, bổ sung giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các bảng giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh:
1. Giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí theo khung giá quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT BYT BTC BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT BYT BTC BLĐTB&XH): có Phụ lục I kèm theo.
2. Giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí theo khung giá quy định tại Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội Ban Vật giá Chính phủ (gọi tắt là Thông tư liên bộ số 14/TTLB): có Phụ lục II kèm theo.
3. Giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí áp dụng cho phòng khám khu vực; trạm y tế xã, phường, thị trấn: có Phụ lục III kèm theo.
4. Giá thu của một số khối lượng máu toàn phần đạt tiêu chuẩn: có Phụ lục IV kèm theo.
5. Giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí chưa được quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT BYT BTC BLĐTB&XH và Thông tư liên bộ số 14/TTLB: có Phụ lục V kèm theo.
6. Đối với bệnh nhân là người nước ngoài, việt kiều (trừ bệnh nhân là người Lào và Campuchia), giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí như sau:
Thuốc, dịch truyền, vật tư tiêu hao: Thu theo giá mua vào.
Máu: Thu theo giá quy định nêu trên.
Các dịch vụ lâm sàng, cận lâm sàng: Thu gấp 05 lần so với giá quy định nêu trên.
Tiền giường bệnh:
+ Giường bệnh theo giá viện phí: Thu gấp 05 lần so với giá quy định nêu trên.
+ Giường bệnh theo yêu cầu: Thu gấp 03 lần so với giá quy định nêu trên.
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định.
Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, 08 (tám) Quyết định sau đây bị bãi bỏ:
1. Quyết định số 34/QĐ CTUBND ngày 05/01/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc giá thu dịch vụ khám bệnh và phẫu thuật ngoài giờ theo yêu cầu áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh.
2. Quyết định số 2595/QĐ CTUBND ngày 24/10/2006 của UBND tỉnh về việc giá thu một phần viện phí áp dụng cho bệnh nhân Lào, Campuchia.
3. Quyết định số 1569/QĐ CTUBND ngày 27/6/2005 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt giá thu dịch vụ nhà trọ cho người nhà bệnh nhân; dịch vụ vận chuyển bệnh nhân và bổ sung giá tiền giường điều trị theo yêu cầu.
4. Quyết định số 2306/QĐ CTUBND ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh, bổ sung và ban hành giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh.
5. Quyết định số 2307/QĐ CTUBND ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh giá thu và mức chi từ dịch vụ khám bệnh ngoài giờ theo yêu cầu áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh.
6. Quyết định số 515/QĐ CTUBND ngày 05/3/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt bổ sung giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh.
7. Quyết định số 837/QĐ CTUBND ngày 14/4/2006 của UBND tỉnh Bình Định về việc quy định giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh.
8. Quyết định đính chính số 1289/QĐ CTUBND ngày 05/6/2006 của UBND tỉnh Bình Định về việc đính chính Quyết định số 837/QĐ CTUBND ngày 14/4/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Y tế, Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ sở điều trị trong tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Thanh Bình
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 54/2009/QĐ UBND
Vinh, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2009/QĐ UBND.TM NGÀY 13/3/2009 CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN BAN HÀNH QUY ĐỊNH DOANH THU TỐI THIỂU VÀ TỶ LỆ (%) CHI PHÍ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TỐI ĐA SO VỚI DOANH THU ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI XE Ô TÔ ĐỂ TÍNH THUẾ CHO CÁC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Nghị định số 85/2007/NĐ CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21/11/2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Xét đề nghị của Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 426/TTr CT ngày 30/3/2009 về việc điều chỉnh doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu đối với từng loại xe ô tô để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ UBND,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi điểm 12, Mục I “Xe ô tô vận tải hàng hoá” trong Bảng quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu đối với từng loại xe ô tô để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An (ban hành kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ UBND.TM ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh Nghệ An), cụ thể như sau:
TT
Loại xe
Doanh thu tối thiểu/xe/tháng (đồng)
Tỷ lệ chi phí nhiên liệu tối đa so với doanh thu (%)
I
Xe ô tô vận tải hàng hoá
12
Xe tải trên 1 đến 2 tấn
13.000.000
32
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Những nội dung khác không được sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 33/2009/QĐ UBND.TM ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Thái Văn Hằng
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 07/2009/QĐ UBND
Đồng Hới, ngày 01 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá ; Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Căn cứ Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT BTC BXD ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Liên bộ: Tài chính Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư; Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt; Xét đề nghị của Liên ngành: Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình tại Biên bản ngày 08 tháng 4 năm 2009; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 811/TC GCS ngày 01 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá bán nước sạch phục vụ sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất như sau:
STT
Khoản mục
Đơn vị tính
Mức giá
1
Nước máy phục vụ sinh hoạt
Đồng/m3
4.000
2
Nước máy phục vụ sinh hoạt cho các trường học, trạm y tế, bệnh viện và tưới cây công cộng
Đồng/m3
6.000
3
Nước máy phục vụ các cơ quan HCSN, lực lượng vũ trang
Đồng/m3
9.000
3
Nước máy phục vụ các đối tượng sản xuất vật chất
Đồng/m3
10.000
4
Nước máy phục vụ các đối tượng kinh doanh dịch vụ (kể cả tập thể và cá nhân có kinh doanh)
Đồng/m3
12.000
Điều 2. Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2009 và thay thế Quyết định số 1473/QĐ UBND ngày 14 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn tỉnh do Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất, Quyết định số 2813/QĐ UBND ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn tỉnh do Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Xây dựng, Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ; Bộ Xây dựng; Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính); Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; UBMTTQ Việt Nam tỉnh; CT, các PCT UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Sở Tư pháp; Báo QB, Đài PTTH Quảng Bình; Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Tin học (VPUBND tỉnh); Công ty TNHH 1 TV Cấp thoát nước QB; Lưu VT, TM.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đảng
|
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ XÂY DỰNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 376/TB SXD
Đà Lạt, ngày 03 tháng 06 năm 2009
THÔNG BÁO
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Căn cứ Thông tư số 23/2008/TT BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 03/2008/TT BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Sau khi thống nhất cùng các Sở ngành liên quan, Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ 01 tháng 01 năm 2009 trở đi như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. KHU VỰC THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT VÀ THỊ XÃ BẢO LỘC
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
Lương tối thiểu: 690.000 đồng.
Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
Một số khoản phụ cấp khác: 30% lương cơ bản.
Phụ cấp khu vực.
KĐCNC: hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình và tổng chi phí lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ.
1.1.1. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Xây dựng:
Nơi có phụ cấp khu vực
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
10%
20%
30%
10%
20%
30%
10%
20%
30%
2,03
2,09
2,16
2,15
2,21
2,28
2,35
2,41
2,48
1.1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực
10%
20%
30%
2,02
2,07
2,12
1.1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực
10%
20%
30%
4,85
5,00
5,14
1.2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong công tác xây dựng mới: (chênh lệch mức lương tối thiểu vùng và nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2009 so với giá ca máy trong đơn giá xây dựng của tỉnh): KMTC = 1,21.
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công cho công tác sửa chữa: KMTC SC = 1,68.
2. KHU VỰC CÁC HUYỆN CÒN LẠI:
2.1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
Lương tối thiểu: 650.000 đồng.
Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
Một số khoản phụ cấp khác: 30% lương cơ bản.
Phụ cấp khu vực.
KĐCNC: hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình và tổng chi phí lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ.
1.1.1. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Xây dựng:
Nhóm I
Nơi có phụ cấp khu vực
30%
40%
50%
70%
2,03
2,09
2,15
2,26
Nhóm II
Nơi có phụ cấp khu vực
30%
40%
50%
70%
2,14
2,20
2,26
2,38
Nhóm III
Nơi có phụ cấp khu vực
30%
40%
50%
70%
2,33
2,39
2,45
2,56
2.1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực
30%
40%
50%
70%
2,00
2,05
2,09
2,19
2.1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực
30%
40%
50%
70%
4,84
4,98
5,12
5,40
2.2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong công tác xây dựng mới: (chênh lệch mức lương tối thiểu vùng và nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2009 so với giá ca máy trong đơn giá xây dựng của tỉnh): KMTC = 1,19.
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công cho công tác sửa chữa: KMTC SC = 1,65.
3. CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ KHÁC: các khoản mục chi phí tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng như: chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng; Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn này. Cụ thể:
1. Đối với những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước đang thực hiện dở dang mà Người quyết định đầu tư chưa quyết định chuyển tiếp thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ thì việc điều chỉnh dự toán thực hiện theo hướng dẫn này.
2. Các dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình, hạng mục công trình nếu được điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn này thì chủ đầu tư phải tiến hành kiểm kê khối lượng công việc đã thực hiện đến hết ngày 31/12/2008 để làm cơ sở thanh toán.
3. Các chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với những khối lượng còn lại từ ngày 01/01/2009 theo quy định. Nếu dự toán xây dựng công trình phê duyệt làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định xem xét quyết định.
4. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 theo hợp đồng và các điều kiện đã thỏa thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định.
5. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Chủ đầu tư quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ Sở Xây dựng Lâm Đồng (Phòng KTKH) để cùng nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: Bộ Xây dựng (thay b/c); UBND tỉnh (thay b/c); Các cơ quan quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh; Các đơn vị hoạt động XD trên địa bàn tỉnh; Các phòng QLXD, QLQH, TTra Sở; Lưu: KTKH, VT.
KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Nguyễn Dũng
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 34/2009/QĐ UBND
Cần Thơ, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau:
1. Quyết định số 24/2004/QĐ UB ngày 02 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Đại học tại chức Cần Thơ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
2. Quyết định số 27/2004/QĐ UB ngày 02 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Công nghệ phần mềm Cần Thơ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
3. Quyết định số 41/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ.
4. Quyết định số 44/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ.
5. Quyết định số 45/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ.
6. Quyết định số 46/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ.
7. Quyết định số 47/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ.
8. Quyết định số 51/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ.
9. Quyết định số 52/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật và ứng dụng công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ.
10. Quyết định số 59/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Nuôi trẻ mồ côi và suy dinh dưỡng trực thuộc Sở Lao động Thương và Xã hội thành phố Cần Thơ.
11. Quyết định số 60/2004/QĐ UBND ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Phát triển khu dân cư nông thôn trực thuộc Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ.
12. Quyết định số 61/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ.
13. Quyết định số 62/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm trực thuộc Sở Lao động Thương và Xã hội thành phố Cần Thơ.
14. Quyết định số 143/2004/QĐ UB ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ.
15. Quyết định số 229/2004/QĐ UB ngày 29 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Xây dựng.
16. Quyết định số 230/2004/QĐ UB ngày 29 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Y tế.
17. Quyết định số 236/2004/QĐ UB ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố.
18. Quyết định số 237/2004/QĐ UB ngày 07 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ.
19. Quyết định số 238/2004/QĐ UB ngày 15 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Tài chính.
20. Quyết định số 239/2004/QĐ UB ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Giáo dục Đào tạo.
21. Quyết định số 240/2004/QĐ UB ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
22. Quyết định số 241/2004/QĐ UB ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
23. Quyết định số 242/2004/QĐ UB ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Chi cục thú y thành phố Cần Thơ.
24. Quyết định số 246/2004/QĐ UB ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư.
25. Quyết định số 253/2004/QĐ UB ngày 14 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Văn hóa Thông tin.
26. Quyết định số 295/2004/QĐ UB ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Liên Trạm Thủy sản Ô Môn Cờ Đỏ và Liên Trạm Thủy sản Thốt Nốt Vĩnh Thạnh trực thuộc Chi cục Thủy sản.
27. Quyết định số 296/2004/QĐ UB ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập các Trạm Thú y và Trạm Kiểm dịch động vật trực thuộc Chi cục Thú y.
28. Quyết định số 297/2004/QĐ UB ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trạm kiểm dịch thực vật nội địa và các Trạm Bảo vệ thực vật quận, huyện trực thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật.
29. Quyết định số 300/2004/QĐ UBND ngày 19 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Tư vấn và Kiểm định chất lượng xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ.
30. Quyết định số 68/2005/QĐ UBND ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất 05 (năm) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: VP Chính phủ; Bộ Nội vụ; Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); TT.Thành ủy; TT.HĐND thành phố; CT, PCT UBND thành phố; Sở, ngành thành phố có liên quan; Website Chính phủ; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố; Báo Cần Thơ; Trung tâm Công báo; Lưu VT.D50
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Thanh Mẫn
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1349/QĐ NHNN
Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 01/01/2006 – 31/12/2008
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH112 ngày 03/6/2008 của Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 31/12/2008 gồm 153 văn bản (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Văn phòng đại diện thành phố Hồ Chí Minh; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Như Điều 3 (để thực hiện); Ban lãnh đạo NHNN (để báo cáo); VPCP (2 bản); Lưu PC, VP.
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Đặng Thanh Bình
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 01/01/2006 – 31/12/2008 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1349/QĐ NHNN ngày 02 tháng 06 năm 2009)
1. Các văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 31/12/2006:
STT
Văn bản hết hiệu lực
Văn bản thay thế
Hình thức văn bản
Số văn bản
Ngày ban hành
Trích yếu
Thời điểm hết hiệu lực
1
Quyết định
1676/2004/QĐ NHNN
23/12/2004
Về việc ban hành Quy chế Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán – Tài chính
16/02/2006
Quyết định số 01/2006/QĐ NHNN ngày 16/01/2006 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán – Tài chính.
2
Quyết định
1247/2003/QĐ NHNN
20/10/2003
Ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước
18/02/2006
Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
3
Quyết định
1677/2003/QĐ NHNN
31/12/2003
Về việc sửa đổi điều 2 Quyết định số 1247 ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
18/02/2006
Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
4
Quyết định
988/2004/QĐ NHNN
05/08/2004
Về việc sửa đổi, bổ sung vào điểm 5 Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN2 ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
18/02/2006
Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
5
Quyết định
1140/2004/QĐ NHNN
10/9/2004
Về việc hủy bỏ mã Ngân hàng, sửa đổi, bổ sung ký hiệu mã tỉnh, thành phố, sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Phụ lục số 1 và tại điểm 4, điểm 5, Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ NHNN ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước
18/02/2006
Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
6
Quyết định
1321/2004/QĐ NHNN
14/10/2004
Về việc bổ sung vào Điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước
18/02/2006
Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
7
Quyết định
1396/2004/QĐ NHNN
29/10/2004
Về việc bổ sung vào điểm 5 Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước
18/02/2006
Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
8
Quyết định
219/2005/QĐ NHNN
04/03/2005
Về việc sửa đổi điểm 5 Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước
18/02/2006
Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
9
Quyết định
407/2005/QĐ NHNN
11/4/2005
Quyết định 407/2005/QĐ NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hủy bỏ ký hiệu số thứ tự của Ngân hàng thương mại cổ phần Mê Kông quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
18/02/2006
Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước.
10
Quyết định
1269/2001/QĐ NHNN
08/10/2001
Về việc ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
16/02/2006
Quyết định số 05/2006/QĐ NHNN ngày 20/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
11
Quyết định
319/1998/QĐ NHNN7
29/9/1998
Về việc báo cáo thu, chi ngoại tệ trong ngày
24/03/2006
Quyết định số 07/2006/QĐ NHNN ngày 26/01/2006 của Thống đốc NHNN về việc hủy bỏ Quyết định số 319/1998/QĐ NHNN7 ngày 29/9/1998 của Thống đốc NHNN về việc báo cáo thu, chi ngoại tệ trong ngày
12
Thông tư
06/2003/TT NHNN
10/4/2003
Về việc hướng dẫn một số nội dung về góp vốn thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo Quyết định số 193/2001/QĐ TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 02/2003/NQ CP ngày 17/01/2003 của Chính phủ
15/03/2006
Thông tư 01/2006/TT NHNN ngày 20/02/2006 của Thống đốc NHNN hướng dẫn một số nội dung về góp vốn thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
13
Thông tư
03/2000/TT NHNN5
16/03/2000
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 1/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi
18/05/2006
Thông tư số 03/2006/TT NHNN ngày 25/4/2006 hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ CP.
14
Thông tư
12/2003/TT NHNN
23/12/2003
Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2000/TT NHNN5 ngày 16/3/2000 của NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 1/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi
18/05/2006
Thông tư số 03/2006/TT NHNN ngày 25/4/2006 hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ CP.
15
Quyết định
1077/2001/QĐ NHNN
27/8/2001
Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 03/2000/TT NHNN5 ngày 16/3/2000 của NHNN và Thông tư số 12/2003/TT NHNN ngày 23/12/2003 của Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2000/TT NHNN5 ngày 16/3/2000 của NHNN hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi.
18/05/2006
Thông tư số 03/2006/TT NHNN ngày 25/4/2006 hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ CP
16
Quyết định
1481/2001/QĐ NHNN
26/11/2001
Về việc ban hành Quy chế kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với Nhà máy in tiền Quốc gia.
13/6/2006
Quyết định số 21/2006/QĐ NHNN ngày 16/5/2006 ban hành Quy chế kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động in, đúc tiền Việt Nam tại Nhà máy in tiền Quốc gia.
17
Quyết định
223/QĐ NHNN
17/4/1996
Ban hành Quy chế về công tác phòng cháy, nổ, chữa cháy trong ngành Ngân hàng
12/6/2006
Quyết định số 22/2006/QĐ NHNN ngày 18/05/2006 ban hành Quy định phòng cháy và chữa cháy trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước
18
Quyết định
615/2003/QĐ NHNN
16/6/2003
Về việc ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
07/7/2006
Quyết định số 24/2006/QĐ NHNN ngày 6/6/2006 ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước.
19
Quyết định
283/2000/QĐ NHNN14
25/8/2000
Ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng
17/7/2006
Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng
20
Quyết định
386/2001/QĐ NHNN
11/04/2001
V/v sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 283/2000/QĐ NHNN14 ngày 25/8/2000 của Thống đốc NHNN
17/7/2006
Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng
21
Quyết định
1348/2001/QĐ NHNN
29/10/2001
V/v sửa đổi một số quy định liên quan đến thu phí bảo lãnh của các tổ chức tín dụng
17/7/2006
Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng
22
Quyết định
112/2003/QĐ NHNN
11/02/2003
V/v sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 283/2000/QĐ NHNN14 ngày 25/8/2000 của Thống đốc NHNN
17/7/2006
Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng
23
Thông tư
02/TT NHNN14
16/4/1999
Hướng dẫn việc bảo lãnh nộp thuế nhập khẩu đối với hàng tiêu dùng của các tổ chức tín dụng
17/7/2006
Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng
24
Thông tư
05/2004/TT NHNN
15/9/2004
Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 159/2003/NĐ CP ngày 10/12/2003 về cung ứng và sử dụng séc
06/8/2006
Quyết định số 30/2006/QĐ NHNN ngày 11/7/2006 ban hành Quy chế cung ứng và sử dụng séc
25
Thông tư
06/2001/TT NHNN
24/8/2001
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 2005 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của NHNN
03/7/2006
Thông tư số 04/2006/TT NHNN ngày 03/7/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
26
Thông tư
08/2004/TT NHNN
03/12/2004
V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2001/TT NHNN ngày 24/8/2001 của Thống đốc NHNN hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 2005 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của NHNN
03/7/2006
Thông tư số 04/2006/TT NHNN ngày 03/7/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
27
Quyết định
1603/2001/QĐ NHNN
28/12/2001
Ban hành Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
14/8/2006
Quyết định số 31/2006/QĐ NHNN ngày 18/7/2006 ban hành Quyết định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân.
28
Thông tư
03/2005/TT NHNN
25/5/2005
Hướng dẫn các công ty cho thuê tài chính thực hiện việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn đối với hoạt động cho thuê tài chính
16/8/2006
Thông tư số 05/2006/TT NHNN ngày 25/7/2006 hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ.
29
Quyết định
03/1998/QĐ NHNN3
03/01/1998
Về việc ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các tổ chức tín dụng.
23/8/2006
Quyết định số 36/2006/QĐ NHNN ngày 1/8/2006 ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng
30
Quyết định
03/1998/QĐ NHNN3
03/01/1998
Về việc ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm toán nội bộ của các tổ chức tín dụng
23/8/2006
Quyết định số 37/2006/QĐ NHNN ngày 01/8/2006 ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng.
31
Quyết định
216/1998/QĐ NHNN16
26/6/1998
Ban hành Quy định thông tin và dịch vụ trên SBVNET
03/9/2006
Quyết định số 39/2006/QĐ NHNN ngày 08/8/2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng mạng máy tính nội bộ của Ngân hàng Nhà nước
32
Quyết định
220/1998/QĐ NHNN16
06/7/1998
Ban hành Quy chế quản lý sử dụng SBVNET
03/9/2006
Quyết định số 39/2006/QĐ NHNN ngày 08/8/2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng mạng máy tính nội bộ của Ngân hàng Nhà nước
33
Quyết định
805/2001/QĐ NHNN
21/6/2001
V/v ban hành Quy chế thi đua – khen thưởng trong ngành Ngân hàng
17/9/2006
Quyết định số 40/2006/QĐ NHNN ngày 17/8/2006 ban hành Quy chế thi đua – Khen thưởng ngành Ngân hàng
34
Quyết định
1422/2002/QĐ NHNN
25/12/2002
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản tại Quy chế thi đua – khen thưởng trong ngành Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 805/2001/QĐ NHNN ngày 21/6/2001 của Thống đốc NHNN
17/9/2006
Quyết định số 40/2006/QĐ NHNN ngày 17/8/2006 ban hành Quy chế thi đua – Khen thưởng ngành Ngân hàng
35
Quyết định
249/NH QĐ
27/12/1993
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng bảo vệ trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước
17/9/2006
Quyết định số 41/2006/QĐ NHNN ngày 17/8/2006 ban hành Quy chế hoạt động của lực lượng bảo vệ trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước
36
Thông tư
05/1999/TT NHNN1
05/11/1999
Hướng dẫn thực hiện Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 215/1998/QĐ TTg ngày 04/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn tiết kiệm bưu điện
28/9/2006
Thông tư số 06/2006/TT NHNN ngày 25/8/2006 hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 270/2005/QĐ TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn tiền gửi tiết kiệm bưu điện.
37
Quyết định
614/2003/QĐ NHNN
16/6/2003
Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
11/10/2006
Quyết định số 45/2006/QĐ NHNN ngày 11/9/2006 ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
38
Quyết định
657/2003/QĐ NHNN
25/6/2003
V/v ban hành Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước
02/11/2006
Quyết định số 49/2006/QĐ NHNN ngày 29/9/2006 v/v ban hành Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước
39
Quyết định
497/2000/QĐ NHNN4
01/12/2000
Ban hành Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng
Không đăng công báo
Quyết định số 57/2006/QĐ NHNN ngày 15/12/2006 ban hành Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại các Nhà máy in tiền.
40
Quyết định
1278/2004/QĐ NHNN
11/10/2004
V/v sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng ban hành kèm theo Quyết định số 497/2000/QĐ NHNN4 ngày 01/12/2000 của Thống đốc NHNN
Không đăng công báo
Quyết định số 57/2006/QĐ NHNN ngày 15/12/2006 ban hành Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại các Nhà máy in tiền.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2007 31/12/2007:
STT
Văn bản hết hiệu lực
Văn bản thay thế
Hình thức văn bản
Số văn bản
Ngày ban hành
Trích yếu
Thời điểm hết hiệu lực
1
Quyết định
140/1999/QĐ NHNN14
19/4/1999
Ban hành Quy chế mua, bán nợ của các Tổ chức tín dụng
17/01/2007
Quyết định số 59/2006/QĐ NHNN ngày 21/12/2006 ban hành Quy chế mua, bán nợ của Tổ chức tín dụng.
2
Quyết định
269/2002/QĐ NHNN
01/4/2002
Ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
22/01/2007
Quyết định số 60/2006/QĐ NHNN ngày 27/12/2006 ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
3
Chỉ thị
01/2004/CT NHNN.m
30/11/2004
Về việc chấn chỉnh công tác quản lý, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá ban hành theo Quyết định số 269/2002/QĐ NHNN ngày 01/4/2002 của Thống đốc NHNN ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
22/01/2007
Quyết định số 60/2006/QĐ NHNN ngày 27/12/2006 ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
4
Quyết định
1133/2003/QĐ NHNN
30/9/2003
V/v ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất
28/01/2007
Quyết định số 62/2006/QĐ NHNN ngày 29/12/2006 ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất.
5
Quyết định
85/2000/QĐ NHNN14
09/3/2000
Ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
05/02/2007
Quyết định số 01/2007/QĐ NHNN ngày 05/01/2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
6
Quyết định
1439/2001/QĐ NHNN
20/11/2001
V/v sửa đổi một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
05/02/2007
Quyết định số 01/2007/QĐ NHNN ngày 05/01/2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
7
Quyết định
877/2002/QĐ NHNN
19/8/2002
Về việc sửa đổi điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ NHNN ngày 20/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
05/02/2007
Quyết định số 01/2007/QĐ NHNN ngày 05/01/2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
8
Quyết định
1085/2003/QĐ NHNN
16/9/2003
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ NHNN14 ngày 09/3/2000 và Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ NHNN ngày 20/11/2001 của Thống đốc NHNN.
05/02/2007
Quyết định số 01/2007/QĐ NHNN ngày 05/01/2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở
9
Quyết định
01/2001/QĐ NHNN.TYm
01/02/2001
Về việc ban hành Quy chế tổ chức, quản lý in đúc tiền Việt Nam
15/02/2007
Quyết định số 02/2007/QĐ NHNN ngày 16/01/2007 ban hành Quy chế tổ chức, quản lý, in, đúc tiền Việt Nam.
10
Quyết định
1085/2002/QĐ NHNN
07/10/2002
Về việc ban hành Quy chế thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng
17/02/2007
Quyết định số 04/2007/QĐ NHNN ngày 22/01/2007 v/v thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng.
11
Quyết định
185/2004/QĐ NHNN
24/02/2004
V/v sửa đổi, bổ sung Khoản 1, 2, 3 Điều 5 Quy chế thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1085/2002/QĐ NHNN ngày 07/10/2002.
17/02/2007
Quyết định số 04/2007/QĐ NHNN ngày 22/01/2007 v/v thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng.
12
Quyết định
1247/QĐ NHNN
26/8/2005
V/v điều chỉnh lãi suất tiền gửi tối đa bằng Đô la Mỹ của pháp nhân tại tổ chức tín dụng
01/3/2007
Quyết định số 07/2007/QĐ NHNN ngày 06/02/2007 về lãi suất tiền gửi bằng Đô la Mỹ của pháp nhân tại tổ chức tín dụng
13
Quyết định
1536/2004/QĐ NHNN
02/12/2004
V/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ
26/3/2007
Quyết định số 10/2007/QĐ NHNN ngày 02/3/2007 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ.
14
Quyết định
12/2006/QĐ NHNN
22/3/2006
V/v sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ và Quyết định số 1656/QĐ NHNN ngày 17/11/2005 về việc thành lập Bộ phận Phòng, chống tiền giả thuộc Cục Phát hành và Kho quỹ của Thống đốc NHNN.
26/3/2007
Quyết định số 10/2007/QĐ NHNN ngày 02/3/2007 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ
15
Quyết định
467/2000/QĐ NHNN3
07/11/2000
Ban hành Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân
25/5/2007
Quyết định số 14/2007/QĐ NHNN ngày 09/4/2007 ban hành Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân.
16
Quyết định
1601/2001/QĐ NHNN
28/12/2001
V/v sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ NHNN3 ngày 07/11/2000 của Thống đốc NHNN.
25/5/2007
Quyết định số 14/2007/QĐ NHNN ngày 09/4/2007 ban hành Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân.
17
Quyết định
1145/2002/QĐ NHNN
18/10/2002
V/v ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng
10/7/2007
Quyết định số 16/2007/QĐ NHNN ngày 18/4/2007 ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng
18
Quyết định
1407/2004/QĐ NHNN
01/11/2004
Ban hành Quy định về công bố công khai báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần
10/7/2007
Quyết định số 16/2007/QĐ NHNN ngày 18/4/2007 ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng.
19
Quyết định
09/2006/QĐ NHNN
20/02/2006
Về sửa đổi Quy định về công bố công khai báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần
10/7/2007
Quyết định số 16/2007/QĐ NHNN ngày 18/4/2007 ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng
20
Quyết định
669/2002/QĐ NHNN
27/06/2002
V/v ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng và tội phạm của ngành Ngân hàng.
07/6/2007
Quyết định số 17/2007/QĐ NHNN ngày 20/4/2007 ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng và tội phạm của ngành Ngân hàng
21
Quyết định
371/1999/QĐ NHNN
19/10/1999
Ban hành Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng
22/6/2007
Quyết định số 20/2007/QĐ NHNN ngày 15/5/2007 ban hành Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng.
22
Quyết định
987/2004/QĐ NHNN
05/8/2004
Ban hành quy chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu thuộc NHNN
21/6/2007
Quyết định số 21/2007/QĐ NHNN ngày 17/5/2007 hủy bỏ quyết định số 987/2004/QĐ NHNN ngày 05/8/2004 ban hành quy chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu thuộc NHNN.
23
Quyết định
67/NH QĐ
01/9/1978
Của Tổng Giám đốc NHNN ban hành Quy định về công tác lưu trữ trong hệ thống NHNN.
20/6/2007
Quyết định số 22/2007/QĐ NHNN ngày 28/5/2007 ban hành Quy chế về công tác văn thư và lưu trữ.
24
Quyết định
02/2006/QĐ NHNN
18/01/2006
Ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
25
Quyết định
11/2006/QĐ NHNN
17/3/2006
Về việc sửa đổi Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
26
Quyết định
13/2006/QĐ NHNN
03/4/2006
Về việc bổ sung điểm 5 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
27
Quyết định
16/2006/QĐ NHNN
13/4/2006
Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/02/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
28
Quyết định
18/2006/QĐ NHNN
25/4/2006
Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
29
Quyết định
20/2006/QĐ NHNN
09/5/2006
Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
30
Quyết định
23/2006/QĐ NHNN
19/5/2006
Về việc sửa đổi Điểm 4 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
31
Quyết định
25/2006/QĐ NHNN
13/6/2006
Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
32
Quyết định
27/2006/QĐ NHNN
27/6/2006
Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
33
Quyết định
43/2006/QĐ NHNN
29/8/2006
Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
34
Quyết định
48/2006/QĐ NHNN
29/9/2006
Về việc sửa đổi Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
35
Quyết định
52/2006/QĐ NHNN
09/10/2006
Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
36
Quyết định
53/2006/QĐ NHNN
17/10/2006
Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
37
Quyết định
55/2006/QĐ NHNN
05/12/2006
Về việc bổ sung Điểm 2 Phụ lục số 3 Quy định về mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
38
Quyết định
06/2007/QĐ NHNN
02/02/2007
Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
39
Quyết định
08/2007/QĐ NHNN
06/02/2007
Về việc bổ sung Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
40
Quyết định
09/2007/QĐ NHNN
12/02/2007
Về việc bổ sung Điểm 4 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
41
Quyết định
12/2007/QĐ NHNN
22/3/2007
Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 11/2006/QĐ NHNN ngày 17/3/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
42
Quyết định
15/2007/QĐ NHNN
11/4/2007
Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
43
Quyết định
29/2007/QĐ NHNN
29/6/2007
Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
44
Quyết định
33/2007/QĐ NHNN
06/7/2007
Về việc sửa đổi Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
45
Quyết định
39/2007/QĐ NHNN
30/10/2007
Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
46
Quyết định
42/2007/QĐ NHNN
16/11/2007
Về việc sửa đổi Điều 1 Quyết định số 20/2006/QĐ NHNN ngày 09/5/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
47
Quyết định
49/2007/QĐ NHNN
27/12/2007
Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
48
Quyết định
05/2008/QĐ NHNN
07/3/2008
Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
49
Quyết định
10/2008/QĐ NHNN
24/4/2008
Về việc bổ sung Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
50
Quyết định
11/2008/QĐ NHNN
28/4/2008
Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
51
Quyết định
14/2008/QĐ NHNN
06/5/2008
Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
52
Quyết định
15/2008/QĐ NHNN
06/5/2008
Về việc bổ sung Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
53
Quyết định
18/2008/QĐ NHNN
10/6/2008
Về việc bổ sung Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
54
Quyết định
22/2008/QĐ NHNN
17/7/2008
Về việc sửa đổi Điểm 2 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
01/01/2008
Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
55
Thông tư
08/2000/TT NHNN5
04/7/2000
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 13/1999/NĐ CP ngày 17/3/1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
19/7/2007
Thông tư số 03/2007/TT NHNN ngày 5/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
56
Thông tư
05/2000/TT NHNN1
28/3/2000
Hướng dẫn thi hành một số điểm về lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
24/7/2007
Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT NHNN BKH&ĐT BTC BTM ngày 14/6/2007 hướng dẫn thực hiện một số điểm về lập và phân tích cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam.
57
Quyết định
1535/2004/QĐ NHNN
02/12/2004
V/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ tin học Ngân hàng.
02/8/2007
Quyết định số 26/2007/QĐ NHNN ngày 21/6/2007 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ tin học Ngân hàng.
58
Quyết định
332/1999/QĐ NHNN6
25/9/1999
Ban hành quy trình ghi chép seri tiền, ngân phiếu thanh toán mới in
02/8/2008
Quyết định số 28/2007/QĐ NHNN ngày 21/6/2007 ban hành Quy chế quản lý seri tiền mới in.
59
Quyết định
185/2000/QĐ NHNN2
15/6/2000
Ban hành Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành và tiêu hủy tiền, ngân phiếu thanh toán
01/01/2008
Quyết định số 37/2007/QĐ NHNN ngày 26/10/2007 ban hành Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu hủy tiền mặt.
60
Quyết định
1625/2003/QĐ NHNN
18/12/2003
V/v sửa đổi một số mẫu phụ lục tại Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành và tiêu hủy tiền, ngân phiếu thanh toán ban hành kèm theo Quyết định số 185/2000/QĐ NHNN2 ngày 15/6/2000 của Thống đốc NHNN
01/01/2008
Quyết định số 37/2007/QĐ NHNN ngày 26/10/2007 ban hành Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu hủy tiền mặt.
61
Quyết định
171/2002/QĐ NHNN
08/3/2002
Về việc ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng khoảng dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước.
6/12/2007
Quyết định số 41/2007/QĐ NHNN ngày 06/11/2007 ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng khoảng dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2008 31/12/2008:
STT
Văn bản hết hiệu lực
Văn bản thay thế
Hình thức văn bản
Số văn bản
Ngày ban hành
Trích yếu
Thời điểm hết hiệu lực
1
Quyết định
1669/2005/QĐ NHNN
18/11/2005
Ban hành mức thu dịch vụ thông tin tín dụng
01/02/2008
Quyết định số 47/2007/QĐ NHNN ngày 25/12/2007 về mức thu dịch vụ thông tin tín dụng
2
Quyết định
448/2000/QĐ NHNN2
20/10/2000
Về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
01/4/2008
Quyết định số 48/2007/QĐ NHNN ngày 26/12/2007 ban hành Quy định về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
3
Quyết định
449/2000/QĐ NHNN2
20/10/2000
Về việc ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
01/4/2008
Quyết định số 50/2007/QĐ NHNN ngày 28/12/2007 ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
4
Quyết định
1117/2004/QĐ NHNN
08/9/2004
Về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng
01/7/2008
Quyết định số 51/2007/QĐ NHNN ngày 31/12/2007 về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng
5
Quyết định
1003/2005/QĐ NHNN
08/7/2005
Về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục phân loại dư nợ (kèm theo biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng) trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ NHNN ngày 08/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
01/7/2008
Quyết định số 51/2007/QĐ NHNN ngày 31/12/2007 về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.
6
Quyết định
50/2006/QĐ NHNN
02/10/2006
Về việc bổ sung, thay thế Biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại dư nợ trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ NHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
01/7/2008
Quyết định số 51/2007/QĐ NHNN ngày 31/12/2007 về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.
7
Quyết định
987/2001/QĐ NHNN
02/08/2001
Về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng điện tử
01/7/2008
Quyết định số 51/2007/QĐ NHNN ngày 31/12/2007 về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng
8
Quyết định
24/2003/QĐ NHNN
07/01/2003
Ban hành quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
04/02/2008
Quyết định số 01/2008/QĐ NHNN ngày 09/01/2008 ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
9
Quyết định
400/2004/QĐ NHNN
16/4/2004
Ban hành Quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
06/4/2008
Quyết định số 06/2008/QĐ NHNN ngày 12/3/2008 Ban hành Quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần
10
Quyết định
02/2005/QĐ NHNN
04/01/2005
Ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trong nước
19/4/2008
Quyết định 07/2008/QĐ NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng.
11
Quyết định
966/2003/QĐ NHNN
22/8/2003
Về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay là người cư trú
16/5/2008
Quyết định số 09/2008/QĐ NHNN ngày 10/4/2008 về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay là người cư trú.
12
Quyết định
888/2005/QĐ NHNN
16/6/2005
Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại.
30/5/2008
Quyết định số 13/2008/QĐ NHNN ngày 29/4/2008 ban hành Quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại.
13
Quyết định
1090/2003/QĐ NHNN
17/9/2003
Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
30/5/2008
Quyết định số 13/2008/QĐ NHNN ngày 29/4/2008 ban hành Quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại.
14
Quyết định
546/2002/QĐ NHNN
30/5/2002
Về việc thực hiện cơ chế lãi suất thỏa thuận trong hoạt động tín dụng thương mại bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
19/5/2008
Quyết định số 16/2008/QĐ NHNN ngày 16/5/2008 về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam
15
Quyết định
153/2001/QĐ NHNN
27/02/2001
Về việc các ngân hàng thương mại cung cấp thông tin tham khảo về lãi suất cho vay cho Ngân hàng Nhà nước.
14/6/2008
Quyết định 17/2008/QĐ NHNN ngày 16/5/2008 về việc cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản.
16
Quyết định
1216/2003/QĐ NHNN
09/10/2003
Về việc ban hành Quy chế hoạt động của bán đổi ngoại tệ
03/8/2008
Quyết định số 21/2008/QĐ NHNN ngày 11/7/2008 Ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ
17
Quyết định
1511/2001/QĐ NHNN
30/11/2001
Về việc ban hành Chế độ Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước
01/01/2009
Quyết định số 23/2008/QĐ NHNN ngày 08/8/2008 Ban hành Chế độ Báo cáo tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
18
Quyết định
1405/2002/QĐ NHNN
19/12/2002
Về việc sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Nhà nước tại Chế độ Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước.
01/01/2009
Quyết định số 23/2008/QĐ NHNN ngày 08/8/2008 Ban hành Chế độ Báo cáo tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
19
Quyết định
1722/2004/QĐ NHNN
31/12/2004
Ban hành Quy chế thu hồi và đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
26/9/2008
Quyết định số 24/2008/QĐ NHNN ngày 22/8/2008 Ban hành Quy chế thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
20
Quyết định
46/1999/QĐ NHNN6
05/02/1999
Ban hành Quy định về nghiệp vụ phát hành và điều hoà tiền mặt trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước
9/10/2008
Quyết định số 25/2008/QĐ NHNN ngày 08/9/2008 ban hành Chế độ điều hòa tiền mặt, xuất, nhập Quỹ dự trữ phát hành và Quỹ nghiệp vụ phát hành trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
21
Quyết định
39/2002/QĐ NHNN
16/01/2002
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định về nghiệp vụ phát hành và điều hòa tiền mặt trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 46/1999/QĐ NHNN6 ngày 05/02/1999
9/10/2008
Quyết định số 25/2008/QĐ NHNN ngày 08/9/2008 ban hành Chế độ điều hòa tiền mặt, xuất, nhập Quỹ dự trữ phát hành và Quỹ nghiệp vụ phát hành trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
22
Quyết định
30/2005/QĐ NHNN
12/01/2005
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Ngân hàng Nhà nước
07/12/2008
Quyết định số 31/2008/QĐ NHNN ngày 07/11/2008 Ban hành Quy chế làm việc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
23
Quyết định
1534/2004/QĐ NHNN
02/12/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Quản trị
25/11/2008
Quyết định số 1871/QĐ NHNN ngày 25/11/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản trị.
24
Quyết định
1532/2004/QĐ NHNN
02/12/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Chiến lược phát triển ngân hàng.
25/11/2008
Quyết định số 2852/QĐ NHNN ngày 25/11/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược ngân hàng.
25
Quyết định
1134/2004/QĐ NHNN
09/9/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng
27/10/2008
Quyết định số 2368/QĐ NHNN ngày 27/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng.
26
Quyết định
01/2006/QĐ NHNN
16/01/2006
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán – Tài chính
07/10/2008
Quyết định số 2236/QĐ NHNN ngày 07/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính – Kế toán
27
Quyết định
30/2007/QĐ NHNN
29/6/2007
Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán – Tài chính
07/10/2008
Quyết định số 2236/QĐ NHNN ngày 07/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính – Kế toán
28
Quyết định
1132/2004/QĐ NHNN
09/09/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Quản lý ngoại hối
06/10/2008
Quyết định số 2232/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý ngoại hối.
29
Quyết định
1050/2004/QĐ NHNN
23/8/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh
06/10/2008
Quyết định số 2221/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh
30
Quyết định
31/2007/QĐ NHNN
29/6/2007
Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh
06/10/2008
Quyết định số 2221/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh
31
Quyết định
10/2007/QĐ NHNN
02/3/2007
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ
06/10/2008
Quyết định số 2220/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát hành và kho quỹ.
32
Quyết định
35/2007/QĐ NHNN
12/7/2007
Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ
06/10/2008
Quyết định số 2220/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát hành và kho quỹ.
33
Quyết định
26/2007/QĐ NHNN
21/6/2007
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ tin học ngân hàng.
06/10/2008
Quyết định số 2214/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ tin học.
34
Quyết định
1136/2004/QĐ NHNN
09/09/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch
06/10/2008
Quyết định số 2213/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao dịch
35
Quyết định
34/2007/QĐ NHNN
06/7/2007
Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch
06/10/2008
Quyết định số 2213/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao dịch
36
Quyết định
1127/2004/QĐ NHNN
09/9/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp chế.
06/10/2008
Quyết định số 2212/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế.
37
Quyết định
1129/2004/QĐ NHNN
09/9/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế
06/10/2008
Quyết định số 2211/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.
38
Quyết định
1128/2004/QĐ NHNN
09/9/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổng kiểm soát
06/10/2008
Quyết định số 2210/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kiểm toán nội bộ.
39
Quyết định
13/2007/QĐ NHNN
30/03/2007
Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổng kiểm soát.
06/10/2008
Quyết định số 2210/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kiểm toán nội bộ.
40
Quyết định
1133/2004/QĐ NHNN
09/9/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức cán bộ.
06/10/2008
Quyết định số 2205/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.
41
Quyết định
25/2007/QĐ NHNN
18/6/2007
Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức cán bộ.
06/10/2008
Quyết định số 2205/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.
42
Quyết định
08/2006/QĐ NHNN
14/02/2006
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thi đua – Khen thưởng.
06/10/2008
Quyết định số 2203/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thi đua – Khen thưởng.
43
Quyết định
1533/2004/QĐ NHNN
01/12/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tín dụng
06/10/2008
Quyết định số 2202/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tín dụng.
44
Quyết định
1131/2004/QĐ NHNN
09/09/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Chính sách tiền tệ.
06/10/2008
Quyết định số 2201/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách tiền tệ.
45
Quyết định
1653/2005/QĐ NHNN
16/11/2005
Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Chính sách tiền tệ
06/10/2008
Quyết định số 2201/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách tiền tệ.
46
Quyết định
1049/2004/QĐ NHNN
23/8/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thời báo ngân hàng.
31/12/2008
Quyết định số 3290/QĐ NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thời báo ngân hàng.
47
Quyết định
54/2006/QĐ NHNN
31/10/2006
Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thời báo ngân hàng.
31/12/2008
Quyết định số 3290/QĐ NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thời báo ngân hàng.
48
Quyết định
1407/2001/QĐ NHNN
12/11/2001
Về việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và hạch toán tài sản cố định, công cụ lao động, vật liệu của Ngân hàng Nhà nước.
01/01/2009
Quyết định số 32/2008/QĐ NHNN ngày 03/12/2008 Ban hành Chế độ hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ lao động và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước.
49
Quyết định
508/2004/QĐ NHNN
11/5/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng.
15/01/2009
Quyết định số 3289/QĐ NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin tín dụng.
50
Quyết định
46/2006/QĐ NHNN
15/9/2006
Sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng
15/01/2009
Quyết định số 3289/QĐ NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin tín dụng.
51
Quyết định
254/2004/QĐ NHNN
12/3/2004
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tạp chí ngân hàng.
04/02/2009
Quyết định số 202/QĐ NHNN ngày 04/02/2009 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tạp chí ngân hàng.
52
Quyết định
826/2005/QĐ NHNN
06/6/2005
Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy chế tổ chức và hoạt động của Tạp chí ngân hàng.
04/02/2009
Quyết định số 202/QĐ NHNN ngày 04/02/2009 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tạp chí ngân hàng.
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 80/QĐ QLCL
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN, CÔNG BỐ HỢP QUY”
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ BTTTT ngày 13/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông; Căn cứ Thông tư số 06/2009/TT BTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành Công nghệ thông tin và truyền thông; Xét đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ và Giám đốc Trung tâm Chứng nhận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định phương thức chứng nhận hợp quy và thủ tục chứng nhận, công bố hợp quy”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2009.
Điều 3. Trưởng phòng Nghiệp vụ, Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Giám đốc Trung tâm Chứng nhận, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Cục trưởng (để báo cáo); Website Cục; Lưu VT, NV, TTCN.
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Chu Văn Bình
QUY ĐỊNH
PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN, CÔNG BỐ HỢP QUY (Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ QLCL ngày 29/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông)
Để thực hiện việc triển khai Thông tư số 06/2009/TT BTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành Công nghệ thông tin và truyền thông, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan về phương thức chứng nhận hợp quy và thủ tục chứng nhận, công bố hợp quy như sau:
I. PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY:
1. Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình
Áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu.
Nội dung và trình tự thực hiện:
a) Lấy mẫu sản phẩm :
Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận tự lấy mẫu sản phẩm và thực hiện đo kiểm tại các đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận.
b) Đánh giá sự phù hợp:
Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở kết quả đo kiểm hợp lệ so với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng để chứng nhận.
2. Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị chưa có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm.
Nội dung và trình tự thực hiện:
a) Kiểm tra cơ sở sản xuất và lấy mẫu sản phẩm:
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận ấn định thời điểm kiểm tra cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận. Nội dung kiểm tra căn cứ vào quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng trong hồ sơ đề nghị chứng nhận. Kết quả kiểm tra phải được lập biên bản và lưu trong hồ sơ chứng nhận.
Tổ chức chứng nhận thực hiện lấy mẫu sản phẩm theo nguyên tắc ngẫu nhiên, niêm phong mẫu sản phẩm (ghi rõ ngày lấy mẫu trên dấu niêm phong).
Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chuyển mẫu sản phẩm đã được niêm phong đến đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận để thực hiện việc đo kiểm mẫu sản phẩm.
b) Đánh giá sự phù hợp:
Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở kết quả đo kiểm hợp lệ so với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng để chứng nhận và kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất.
c) Giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm:
Tổ chức chứng nhận thực hiện giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm định kỳ không quá mười hai (12) tháng / một (01) lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại từ người tiêu dùng đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
Việc giám sát thông qua đánh giá lại quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm lưu trong hồ sơ chứng nhận và đánh giá kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm lấy trên thị trường hoặc tại kho hàng, cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân được cấp chứng nhận.
Tổ chức, cá nhân có sản phẩm được giám sát có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức chứng nhận trong việc kiểm tra cơ sở sản xuất, lấy mẫu và đo kiểm sản phẩm.
II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN HỢP QUY:
Tuỳ theo phương thức chứng nhận được áp dụng hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bao gồm các tài liệu sau:
1. Đối với sản phẩm chứng nhận theo phương thức 1:
Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy bao gồm:
a) Ðơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư số 06/2009/TT BTTTT);
b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp bên ngoài; hãng sản xuất;
d) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư số 06/2009/TT BTTTT cấp cho tổ chức, cá nhân và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Bản sao chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (đối với sản phẩm sản xuất trong nước).
2. Đối với sản phẩm chứng nhận theo phương thức 2:
Hồ sơ chứng nhận hợp quy bao gồm:
a) Ðơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư số 06/2009/TT BTTTT);
b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp bên ngoài; hãng sản xuất.
d) Quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY:
1. Trường hợp đăng ký công bố hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy:
Sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy là các sản phẩm thuộc “Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/TT BTTTT.
Hồ sơ bao gồm:
a) Ðơn đăng ký công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 06/2009/TT BTTTT);
b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư số 06/2009/TT BTTTT);
d) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp còn hiệu lực;
đ) Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm đăng ký công bố hợp quy.
2. Trường hợp đăng ký công bố hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy:
Sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy là các sản phẩm thuộc “Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 08/2009/TT BTTTT. Hồ sơ bao gồm:
a) Ðơn đăng ký công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 06/2009/TT BTTTT);
b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư số 06/2009/TT BTTTT);
d) Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp kèm theo Bản mô tả chung về sản phẩm (đặc điểm, tính năng, công dụng), Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của Thông tư số 06/2009/TT BTTTT và được cấp không quá hai (02) năm tính đến ngày nộp Hồ sơ đăng ký;
đ) Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm đăng ký công bố hợp quy.
IV. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY:
1. Tổ chức chứng nhận tại khu vực miền Bắc:
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN
Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông
Yên Hòa Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: (04) 37820990 Máy lẻ: 106 Fax:(04) 37820998
thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy tại các tỉnh thành phố:
Bắc Giang
Hà Tĩnh
Lạng Sơn
Sơn La
Bắc Cạn
Hà Nội
Lào Cai
Thanh Hóa
Bắc Ninh
Hải Dương
Nam Định
Thái Bình
Cao Bằng
Hải Phòng
Ninh Bình
Thái Nguyên
Điện Biên
Hòa Bình
Nghệ An
Tuyên Quang
Hà Giang
Hưng Yên
Phú Thọ
Vĩnh Phúc
Hà Nam
Lai Châu
Quảng Ninh
Yên Bái
2. Tổ chức chứng nhận tại khu vực miền Nam:
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 39111386 Máy lẻ: 23 Fax: (08) 39104723
thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy tại các tỉnh thành phố:
An Giang
Bình Thuận
Kiên Giang
Tiền Giang
Bà Rịa Vũng Tàu
Cà Mau
Lâm Đồng
Trà Vinh
Bạc Liêu
Cần Thơ
Long An
Vĩnh Long
Bến Tre
Đồng Nai
Ninh Thuận
Tp. Hồ Chí Minh
Bình Dương
Đồng Tháp
Sóc Trăng
Bình Phước
Hậu Giang
Tây Ninh
3. Tổ chức chứng nhận tại khu vực miền Trung:
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3
Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng
Điện thoại: (0511) 3827896 Máy lẻ: 113 Fax: (0511) 3843007
thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy tại các tỉnh thành phố:
Bình Định
Khánh Hòa
Quảng Bình
Đà Nẵng
Đắk Lắk
Kon Tum
Quảng Trị
Đắk Nông
Quảng Nam
Phú Yên
Gia Lai
Quảng Ngãi
Thừa Thiên – Huế
V. TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Quy định về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông được niêm yết tại các Tổ chức chứng nhận và đăng tải thông tin tại Website của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông: http://www.ictqc.gov.vn.
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 2696/QĐ BCT
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2010 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHIÊN LIỆU SINH HỌC ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Quyết định số 177/2007/QĐ TTg ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025; Căn cứ các biên bản của Hội đồng Tư vấn xác định đề tài, dự án năm 2010 thuộc Đề án Phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn 2025 họp các ngày 22, 23, 24 và 25 tháng 4 năm 2009; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn phòng giúp việc Ban Điều hành liên ngành Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các đề tài, dự án để tuyển chọn thực hiện trong năm 2010 thuộc Đề án Phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 (Danh sách tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn phòng giúp việc có trách nhiệm thông báo việc tuyển chọn, xét chọn các đề tài, dự án để tuyển chọn thực hiện trong năm 2010 thuộc Đề án Phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn 2025 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn phòng giúp việc và các thành viên Ban Điều hành liên ngành có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Như Điều 3; Báo Công thương (để đăng tin); Trung tâm TT (để đăng tin trên trang web của Bộ); Lưu: VT, KHCN, Văn phòng giúp việc.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hữu Hào
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN ĐỂ LỰA CHỌN TRIỂN KHAI NĂM 2010 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHIÊN LIỆU SINH HỌC ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN 2025 THEO QUYẾT ĐỊNH 177/2007/QĐ TTG NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (Kèm theo Quyết định số 2696/QĐ BCT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
Tên Đề tài/Dự án SXTN
Định hướng mục tiêu
Định hướng sản phẩm
I. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
1
Nghiên cứu công nghệ sản xuất etanol từ rỉ đường bằng phương pháp cố định tế bào trong hệ thống lên men liên tục
Xây dựng được công nghệ sản xuất etanol từ rỉ đường bằng phương pháp cố định tế bào trong hệ thống lên men liên tục, phù hợp quy mô vừa và nhỏ, phục vụ mục đích sản xuất nhiên liệu sinh học.
Có quy trình sản xuất etanol từ rỉ đường bằng phương pháp cố định tế bào trong hệ thống lên men liên tục, tiết kiệm năng lượng cho mục đích sản xuất nhiên liệu sinh học đi kèm chủng giống vi sinh vật phù hợp;
Có bản thiết kế và mô hình của hệ thống lên men liên tục và chưng cất đáp ứng yêu cầu ở quy mô sản xuất 500 lít etanol/ngày;
Hiệu suất lên men đạt > 90% và hiệu suất thu hồi đạt > 70%;
Có 10.000 lít etanol 96%.
2
Nghiên cứu thiết kế nhà máy sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 từ nguồn nguyên liệu sắn lát Việt Nam bằng phương pháp mô phỏng.
Sử dụng các công cụ mô phỏng trên cơ sở các phần mềm: ProII, Hysys, Chemcad và các phần mềm khác để thiết kế và xác định chế độ hoạt động của nhà máy sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 từ nguồn nguyên liệu sắn lát Việt Nam.
Thiết kế được nhà máy sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 từ nguồn nguyên liệu sắn lát Việt Nam với các thông số sau:
Công suất: 100 triệu lít/năm;
Sản phẩm: E100 có độ cồn 99,5%;
Các bản vẽ: bản vẽ tổng thể nhà máy, các bản vẽ sơ đồ công nghệ PFD (Process Flow Diadgram), các bản vẽ thiết kế đường ống và điều khiển – PID(Piping and Instrument Diagram); các bản vẽ lựa chọn vật liệu – MSD (Material Selection Diagram); các bản vẽ cơ khí các thiết bị chính;
Các thuyết minh mô tả công nghệ;
Đăng ký bản quyền công nghệ.
3
Nghiên cứu xây dựng quy trình và công nghệ sản xuất nhiên liệu sinh học diesohol bằng phương pháp pha trộn etanol kỹ thuật 96% vào dầu điêzen
Mục tiêu:
Xây dựng được quy trình công nghệ và chế tạo thiết bị phù hợp pha trộn etanol kỹ thuật 96% vào dầu điêzen khoáng để chế biến diesohol;
Đánh giá được khả năng lưu trữ và phân phối diesohol tại Việt Nam trên cơ sở các kết quả thử nghiệm trên động cơ tiêu chuẩn, thử nghiệm thực tế và tính toán giá thành sơ bộ của diesohol được sản xuất.
Có quy trình công nghệ sản xuất diesohol bằng phương pháp pha trộn etanol kỹ thuật 96% vào dầu điêzen;
Có bản thiết kế và chế tạo được thiết bị pha trộn để sản xuất diesohol quy mô pilot, công suất 100 lít/giờ;
Có 2.000 lít diesohol chứa 5% thể tích etanol 96%, đạt các chỉ tiêu nhiên liệu cho động cơ diesel;
Có kết quả thử nghiệm trên động cơ tiêu chuẩn và thử nghiệm thực tế đánh giá ảnh hưởng diesohol đến công suất động cơ, tiêu hao nhiên liệu, khí thải và các yếu tố khác;
Có bản đề xuất tiêu chuẩn chất lượng diesohol cho các động cơ sử dụng dầu điêzen ở Việt Nam;
Có báo cáo đánh giá khả năng thương mại hóa sản phẩm diesohol.
4
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến nhiên liệu điêzen sinh học thế hệ mới (Bio Hyđrofined Diesel – BHD) từ dầu mỡ động thực vật bằng phương pháp hydro hóa.
Xây dựng được quy trình công nghệ hydro hóa dầu mỡ động thực vật để chế biến nhiên liệu điêzen sinh học thế hệ mới Bio Hydrofined Diesel (BHD), có trị số xetan cao đáp ứng tiêu chuẩn khí thải tiên tiến;
Chế biến thử nghiệm được nhiên liệu điêzen sinh học thế hệ mới BHD và đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế.
Xây dựng quy trình công nghệ hydro hóa dầu mỡ động thực vật để sản xuất nhiên liệu điêzen sinh học thế hệ mới BHD với các thông số sau:
+ Quy mô pilot;
+ Sản phẩm BHD đạt tiêu chuẩn diesel khoáng;
+ Chế độ công nghệ định hướng theo chế đô công nghệ của phân xưởng xử lý hydro (hydro treating) trong các nhà máy lọc, hóa dầu của Việt Nam;
02 tấn sản phẩm BHD đạt tiêu chuẩn diesel khoáng;
Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở nhiên liệu BHD;
Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế.
II. DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
1
Hoàn thiện quy trình công nghệ và sản xuất thử nghiệm etanol nhiên liệu biến tính E100 bằng phương pháp hấp phụ.
Nghiên cứu hoàn thiện được công nghệ và triển khai sản xuất thử nghiệm etanol nhiên liệu biến tính E100 trên dây chuyền pilot công suất 100 tấn/năm bằng phương pháp hấp thụ và đưa vào tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.
Có quy trình công nghệ hoàn chỉnh sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 từ etanol kỹ thuật có độ cồn thấp bằng phương pháp hấp phụ;
Thiết kế, chế tạo và lắp đặt được thiết bị sản xuất thử nghiệm etanol nhiên liệu biến tính E100 bằng phương pháp hấp phụ công suất 100 tấn/năm;
Sản xuất được 50 tấn etanol nhiên liệu biến tính E100 đạt tiêu chuẩn TCVN 7716:2007;
Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế của công nghệ sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 bằng phương pháp hấp phụ.
2
Hoàn thiện quy trình công nghệ và sản xuất thử nghiệm phụ gia chống tách lớp và phụ gia chống ăn mòn cho xăng sinh học E5
Hoàn thiện công nghệ và sản xuất được phụ gia chống tách lớp và phụ gia chống ăn mòn cho xăng sinh học E5 từ nguồn nguyên liệu, hóa chất trong nước, đáp ứng các yêu cầu trong quá trình tồn trữ, lưu thông và phân phối xăng sinh học E5;
Phụ gia sản xuất được đạt chất lượng, được công nhận theo quy định hiện hành, thân thiện với môi trường và giá cả cạnh tranh so với phụ gia nhập khẩu.
Có quy trình công nghệ hoàn chỉnh sản xuất phụ gia chống tách lớp và phụ gia chống ăn mòn cho xăng sinh học E5 sử dụng nguồn nguyên liệu, hóa chất trong nước;
Có bản thiết kế và mô hình thiết bị sản xuất phụ gia công suất 30 40m3/ngày;
Có 200.000 lít sản phẩm phụ gia. Phụ gia được công nhận đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành;
Có báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật của quy trình công nghệ sản xuất phụ gia để sử dụng trong sản xuất, tồn trữ và lưu thông xăng sinh học E5 trên thị trường Việt Nam.
3
Hoàn thiện quy trình công nghệ và sản xuất thử nghiệm phụ gia chống ôxy hóa cho nhiên liệu điêzen sinh học B5
Hoàn thiện công nghệ và sản xuất được phụ gia chống oxy hóa cho nhiên liệu điêzen B5 cho quá trình tồn trữ, lưu thông và phân phối trên thị trường từ nguồn nguyên liệu trong nước
Phụ gia đạt chất lượng, được công nhận theo quy định hiện hành, thân thiện với môi trường và giá cả cạnh tranh so với phụ gia nhập khẩu.
Có quy trình công nghệ hoàn chỉnh sản xuất phụ gia để chống oxy hóa cho nhiên liệu điêzen sinh học B5 sử dụng nguồn nguyên liệu, hóa chất trong nước;
Có 2.000 lít sản phẩm phụ gia. Phụ gia được công nhận đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành;
Có báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật của quy trình công nghệ sản xuất phụ gia để sử dụng trong sản xuất, tồn trữ và lưu thông nhiên liệu điêzen sinh học B5 trên thị trường Việt Nam.
4
Hoàn thiện quy trình công nghệ và xây dựng mô hình hệ thống thiết bị sản xuất thử nghiệm dầu điêzen sinh học gốc B100 từ hạt cây Jatropha.
Nghiên cứu để hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị pilot hoàn chỉnh để sản xuất dầu điêzen sinh học gốc B100 từ hạt cây Jatropha.
Có quy trình công nghệ và thiết bị hoàn chỉnh sản xuất nhiên liệu điêzen sinh học gốc B100 từ hạt Jatropha;
Có quy trình công nghệ thu hồi glyxerin và dung môi;
Có bản thiết kế và mô hình hệ thống thiết bị pilot sản xuất nhiên liệu điêzen sinh học gốc B100, công suất 500 lít/giờ;
Sản xuất được 100.000 lít nhiên liệu điêzen sinh học gốc B100 đạt tiêu chuẩn TCVN 7717:2007;
Có báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế về quy trình công nghệ sản xuất dầu điêzen sinh học gốc B100 từ hạt cây Jatropha
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 44/2009/QĐ UBND
Bắc Giang, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2004; Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005; Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 475/2009/TTLT TTCP BNV ngày 13 tháng 3 tháng 2009 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr SNV ngày 22 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 66/2005/QĐ UBND ngày 08/9/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./..
Nơi nhận: Như điều 3 (SNV, TTra tỉnh 3 bản); Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp (b/c); Thanh tra Chính phủ (b/c); TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c); Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; VP UBND tỉnh: + LĐVP, TKCT, các phòng, TT; + Lưu: VT, NC.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Đăng Khoa
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH (Ban hành kèm theo quyết định số 44 /2009/QĐ UBND ngày 29/5/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Vị trí và chức năng của Thanh tra tỉnh
1. Thanh tra tỉnh là cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về công tác, tổ chức và chuyên môn, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra tỉnh
Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
c) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố gửi Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh theo quy định.
2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm và các chương trình, kế hoạch khác theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Giám đốc Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và cán bộ làm công tác thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
6. Về thanh tra:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
b) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là huyện), của đơn vị, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh (gọi chung là Sở);
c) Thanh tra vụ việc có liên quan đến trách nhiệm của nhiều Uỷ ban nhân dân huyện hoặc nhiều Sở;
d) Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao;
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, các Sở thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện chế độ tiếp công dân tại trụ sở làm việc theo quy định;
b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, Giám đốc các Sở trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiến nghị các biện pháp nhằm chấn chỉnh công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;
c) Xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh khi được giao;
d) Xem xét, kết luận nội dung tố cáo mà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, Giám đốc Sở đã giải quyết nhưng có vi phạm pháp luật; trong trường hợp kết luận việc giải quyết có vi phạm pháp luật thì kiến nghị người đã giải quyết xem xét, giải quyết lại theo quy định;
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
8. Về phòng, chống tham nhũng:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các Sở, Uỷ ban nhân dân các huyện;
b) Phối hợp với cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan Điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân trong việc phát hiện hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận, quyết định của mình trong quá trình thanh tra vụ việc tham nhũng;
c) Quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập; tiến hành xác minh kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
d) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
9. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được thực hiện quyền hạn của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật; yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thanh tra Chính phủ.
11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
12. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trên địa bàn. Thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ.
13. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
14. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh
1. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh
a) Thanh tra tỉnh có Chánh Thanh tra và không quá 03 Phó Chánh Thanh tra.
Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra tỉnh. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra.
Phó Chánh Thanh tra tỉnh là người giúp Chánh Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Chánh Thanh tra tỉnh vắng mặt, một Phó Chánh Thanh tra tỉnh được Chánh Thanh tra tỉnh uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Thanh tra tỉnh. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
Việc khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Chánh Thanh tra và Phó Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức được thành lập thuộc Thanh tra tỉnh gồm:
Văn phòng;
Các phòng thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thành lập theo lĩnh vực và đơn vị hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; có tên gọi là Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ) gồm:
Phòng Nghiệp vụ I;
Phòng Nghiệp vụ II
Phòng Nghiệp vụ III;
Phòng Nghiệp vụ IV.
Các Phòng Nghiệp vụ giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực và địa bàn thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong phạm vi địa bàn được phân công phụ trách.
Điều 4. Biên chế của Thanh tra tỉnh
Biên chế hành chính của Thanh tra tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Điều 5. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của cơ quan Thanh tra tỉnh; Quy định nhiệm vụ cụ thể của các Phòng Nghiệp vụ và Văn phòng để tổ chức thực hiện; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra huyện, thành phố./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1138/QĐ UBND
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG CHO NGƯỜI THAM GIA CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT BNN BTC ngày 22/6/2007 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng; Căn cứ Quyết định số 3376/QĐ UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt chế độ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Theo đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 169/STC TC HCSN ngày 13/4/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh mức chi bồi dưỡng cho những người tham gia chữa cháy rừng (bao gồm cả lực lượng công an, quân đội) tại Quyết định số 3376/QĐ UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh từ 30.000 đồng/người/ngày lên mức 50.000 đồng/người/ngày.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc Vườn Quốc gia Ba Bể và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Hoàng Ngọc Đường
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 3811/QĐ BGDĐT
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ GIẢI CỜ VUA HỌC SINH TOÀN QUỐC 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ công văn số 7500/BGDĐT CTHSSV ngày 18/8/2008 về hướng dẫn thực hiện công tác ngoại khoá và y tế trường học năm học 2008 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ giải Cờ vua học sinh toàn quốc 2009.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi kết thúc giải.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh sinh viên, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Ban tổ chức và các thành viên tham gia giải chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : Như Điều 3; BT. Nguyễn Thiện Nhân (để b/cáo); TC TDTT Bộ VH, TT & DL (để p/hợp); Lưu: VT, Vụ CT HSSV.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển
ĐIỀU LỆ
GIẢI CỜ VUA HỌC SINH TOÀN QUỐC NĂM 2009 (Ban hành theo Quyết định số:3811/QĐ BGDĐT ngày 29 05 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1.1.Mục đích: Chào mừng các ngày lễ lớn trong năm 2009.
Động viên khuyến khích phong trào tập luyện và thi đấu môn Cờ vua trong học sinh phổ thông.
Tăng cường gặp gỡ giao lưu, học tập kinh nghiệm và hiểu biết lẫn nhau của cán bộ, giáo viên, học sinh, góp phần xây dựng nếp sống văn hoá lành mạnh trong nhà trường.
Phát hiện và tuyển chọn vận động viên Cờ vua xuất sắc cho đội tuyển học sinh tham dự các giải trong nước và quốc tế.
1.2. Yêu cầu: Thi đấu tuyển chọn tại các trường và tại tỉnh.
Vận động viên dự thi đúng đối tượng, theo quy định của Điều lệ.
Điều 2. Đơn vị, đối tượng và số lượng tham dự
2.1. Đơn vị: Mỗi Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 1 đơn vị thi đấu.
2.2. Đối tượng:
a. Đối tượng được dự thi:
Học sinh trong năm học 2008 – 2009 đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông theo chương trình giáo dục phổ thông đầy đủ hiện hành (bao gồm các trường công lập, bán công, dân lập, tư thục và các trường phổ thông năng khiếu TDTT được thành lập theo ‘‘Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, lớp năng khiếu TDTT trong giáo dục phổ thông” ban hành theo quyết định số 32/2003/QĐ BGD&ĐT ngày 11/7/2003) xếp loại học từ lực trung bình (học sinh tiểu học xếp đạt) trở lên, hạnh kiểm khá trở lên và có đủ sức khoẻ thi đấu môn cờ vua.
b. Đối tượng không được dự thi:
Học sinh học các loại hình học tập khác.
c. Học sinh ở lứa tuổi thấp được phép dự thi ở lứa tuổi trên nhưng chỉ được dự thi ở một lứa tuổi.
d. Chỉ tổ chức thi đấu khi mỗi môn thi hoặc mỗi nội dung của môn thi tối thiểu phải có vận động viên của 3 đơn vị trở lên tham gia dự thi.
e. Học sinh đang học tại trường phổ thông thuộc địa phương nào thì do Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đó cử đi.
2.3. Số lượng vân động viên: Mỗi đơn vị được đăng ký 2 VĐV nam và 2 VĐV nữ dự thi ở mỗi lứa tuổi.
Điều 3. Tính chất, nội dung, hình thức, luật và cách tính điểm xếp hạng
3.1. Tính chất:
Thi cá nhân và đồng đội (nam, nữ)
3.2. Nội dung: Cờ tiêu chuẩn và cờ nhanh cho tất cả các độ tuổi.
3.3. Phân chia lứa tuổi:
+ Độ tuổi: 6 9 tuổi (sinh sau năm 1999 )
+ Độ tuổi: 10 11 tuổi (sinh sau năm 1997 )
+ Độ tuổi: 12 13 tuổi ( sinh sau năm 1995 )
+ Độ tuổi: 14 15 tuổi ( sinh sau năm 1993 );
+ Độ tuổi: 16 tuổi (sinh sau năm 1992)
+ Độ tuổi: 17 18 tuổi ( sinh sau năm 1990).
3.4. Hình thức:
Thi đấu vòng tròn 1 lượt nếu có dưới 10 đấu thủ
Thi theo hệ Thuỵ Sĩ 7 ván nếu có từ 11 đến 20 đấu thủ
Thi đấu hệ Thuỵ Sĩ 9 ván nếu có từ 21 đấu thủ trở lên.
3.5. Luật:
Áp dụng theo Luật Cờ vua hiện hành của Liên đoàn Cờ Việt Nam.
Thời gian thi đấu cho thể loại cờ tiêu chuẩn quy định cho mỗi đấu thủ là 90 phút để hoàn thành ván cờ.
Thời gian thi đấu cho thể loại cờ nhanh quy định cho mỗi đấu thủ là 25 phút để hoàn thành ván cờ.
3.6. Cách tính điểm và xếp hạng :
a. Cách tính điểm: Thắng 1 điểm, hoà 0,5 điểm, thua 0 điểm.
b. Xếp hạng:
Cá nhân: Tổng điểm, hệ số luỹ tiến, số ván thắng, số ván cầm quân đen, số ván thắng bằng quân đen, ván giữa 2 đấu thủ (nếu gặp nhau) và mầu quân của ván này; nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm xếp hạng.
Đồng đội: Tổng điểm đạt được theo xếp hạng của 2 VĐV nam hoặc nữ ở mỗi lứa tuổi, trường hợp bằng nhau xét tổng thứ hạng của 2 VĐV, đội nào có tổng thứ hạng nhỏ hơn xếp trên, nếu vẫn bằng nhau thì đội nào có VĐV xếp thứ hạng cao hơn được xếp trên.
Toàn đoàn: Theo tổng điểm đạt được của các đội, tổng thứ hạng của các đội, thứ hạng đội nữ 6 – 9 tuổi.
Điều 4. Đăng ký thi đấu
4.1. Hồ sơ dự thi: Các VĐV về dự giải phải có đủ thủ tục sau:
Danh sách đăng ký học sinh dự thi do Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo ký và đóng dấu (theo mẫu đính kèm).
Mỗi thành viên tham dự nộp 02 ảnh 3 x 4 để làm thẻ tham dự.
Giấy khai sinh chính hoặc bản sao giấy khai sinh theo quy định của nhà nước.
Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận.
Phiếu thi đấu: Theo mẫu dưới đây
PHIẾU DỰ THI GIẢI CỜ VUA HỌC SINH TOÀN QUỐC LẦN THỨ I 2009
Môn thi : Bậc, cấp học:
ảnh cỡ 3x4có dấu giáp lai của trường
Họ và tên học sinh : Nam& Nữ :
Ngày tháng năm sinh :
Địa chỉ theo hộ khẩu thường trú :
Lớp : Trường :
Chữ ký của học sinh Quận, (huyện):
Tỉnh, thành phố :
Xếp loại học lực: Hạnh kiểm :
GVCN ký (Ghi rõ họ tên)
BGH trường (Ký, đóng dấu. Ghi rõ họ tên )
Phòng GD&ĐT (đối với học sinh TH,THCS) (Ký, đóng dấu. Ghi rõ họ tên)
Sở GD và ĐT (Ký, đóng dấu. Ghi rõ họ, tên)
4.2. Thời hạn đăng ký:
Hạn nộp đăng ký: Chậm nhất là hết ngày 25 7 2009 (theo dấu bưu điện).
Nơi nộp đăng ký: 01 bản gửi về Vụ Công tác học sinh, sinh viên, 49 Đại Cồ Việt Hà Nội. Điện thoại và Fax : 04.38694983; 0935698838; 01 bản gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình số 5 Quang Trung, thị xã Đồng Hới tỉnh Quảng Bình. ĐT: 0523 822797; 0989639599.
Điều 5. Đơn vị đăng cai và thời gian tổ chức thi đấu
5.1. Đơn vị đăng cai: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình.
5.2. Thời gian: từ ngày 9 16/8/2009.
Ngày 9/8/2009: Đón tiếp tại trường Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình, kiểm tra nhân sự, làm thẻ và làm các thủ tục tham dự giải.
Ngày 10/8/2009: họp chuyên môn kỹ thuật, bốc thăm thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình. Thành phần tham dự: Ban tổ chức giải, các trưởng đoàn, huấn luyện viên.
Ngày 11/8/2009 (Thứ 3): 8h30 Khai mạc và thi đấu chính thức
Điều 6. Kinh phí và chế độ đài thọ
Kinh phí tổ chức giải do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội Thể thao học sinh Việt Nam đảm nhiệm.
Các đơn vị dự giải tự túc hoàn toàn kinh phí đi,về, ăn, ở, bồi dưỡng tập luyện, thi đấu, trang phục, tàu xe đi lại trong thời gian tập huấn và thi đấu theo Thông tư 103/2004 /TTLT/BTC UBTDTT, Thông tư 118/2004/TT BTC.
Tiền làm thẻ VĐV các thành viên khác trong đoàn: 10.000đ/ 1người
Điều 7. Khen thưởng, kỉ luật và khiếu nại
7.1. Khen thưởng: Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng:
Cờ và giải thưởng cho các đoàn xếp hạng nhất, nhì, 2 giải ba
Cúp, Cờ và giải thưởng cho các đội xếp hạng nhất; cờ và giải thưởng cho đội nhì và 2 đội ba.
Huy chương vàng, bạc, đồng và giải thưởng cho các VĐV đạt giải nhất, nhì, 2 giải ba.
7.2. Kỷ luật: Huấn luyện viên, vận động viên vi phạm Điều lệ giải, khiếu nại không có căn cứ, thiếu tôn trọng Ban tổ chức, trọng tài gây mất đoàn kết, ảnh hưởng đến công tác tổ chức giải, tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị các hình thức kỷ luật cảnh cáo, truất quyền chỉ đạo, quyền thi đấu và thông báo toàn ngành.
7.3. Khiếu nại: Chỉ có trưởng đoàn, huấn luyện viên mới có quyền khiếu nại, khiếu nại phải bằng văn bản gửi Ban tổ chức, trọng tài, khi phát hiện vi phạm Điều lệ.
Ban tổ chức có trách nhiệm xử lý và giải quyết kịp thời các vấn đề về nhân sự.
Các khiếu nại về chuyên môn, kỹ thuật do trọng tài giám sát giải quyết ngay tại chỗ, trường hợp còn tiếp tục khiếu kiện thì Tổng trọng tài phối hợp cùng tổ trọng tài xem xét, xử lý, giải quyết ngay tại chỗ.
Điều 8. Công tác tổ chức chỉ đạo giải
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội Thể thao học sinh Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp toàn bộ giải, cơ quan thường trực chỉ đạo là Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức uỷ nhiệm cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình đăng cai tổ chức giải Cờ vua học sinh toàn quốc.
Chỉ có Bộ Giáo dục và Đào tạo mới có quyền bổ sung, sửa đổi điều lệ khi cần thiết.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển
MẪU ĐĂNG KÝ
UBND …………………………. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
……………, ngày tháng năm 2009
BẢN ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁN BỘ, VẬN ĐỘNG VIÊN THAM GIA GIẢI CỜ VUA HỌC SINH TOÀN QUỐC NĂM 2009
1. CÁN BỘ ĐOÀN:
TT
Họ và tên
Chức vụ ở đơn vị
Chức vụ trong đoàn
Số điện thoại liên hệ
2. VẬN ĐỘNG VIÊN HỌC SINH:
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Dân tộc
Lứa tuổi thi đấu
Nội dung thi đấu
Cờ nhanh
Cờ tiêu chuẩn
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký và đóng dấu)
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 83/QĐ QLCL
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VÀ KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ BTTTT ngày 13/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông; Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông; Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp; Xét đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ và Giám đốc Trung tâm Kiểm định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu Kết quả tự đánh giá sự phù hợp và Kết quả đo công bố sự phù hợp công trình viễn thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/06/2009.
Điều 3. Trưởng phòng Nghiệp vụ, Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Giám đốc Trung tâm Kiểm định, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3, Giám đốc Trung tâm Đo lường, các Đơn vị đo kiểm và các doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: Như điều 3; Cục trưởng (để b/c); Lưu NV, VT, TTKĐ.
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Đức Trung
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/QĐ QLCL ngày 29 tháng 05 năm 2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Số ……
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Số điện thoại:................................................... Fax: ..........................................................
Email: .................................................................................................................................
Tên công trình:
(Tên công trình theo thông tư số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Mỗi kết quả đo kiểm là riêng biệt cho từng công trình cụ thể)
Địa điểm lắp đặt:
ĐÁNH GIÁ:
1. Tiêu chí về an toàn tiếp đất và chống sét:
Căn cứ theo kết quả đo kiểm công trình viễn thông số… ngày….. của …..
Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đánh giá
Phù hợp
Không phù hợp
TCN 68 141:1999(1)
¨
¨
TCN 68 135:2001
¨
¨
Ghi chú:
(1) – Chỉ áp dụng các chỉ tiêu tiếp đất chống sét và tiếp đất bảo vệ
2. Tiêu chí an toàn trong trường bức xạ tần số radio
Căn cứ theo giấy chứng nhận kiểm định số …
……, ngày … tháng … năm … Đại diện doanh nghiệp (ký tên, chức vụ, đóng dấu)
MẪU KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/QĐ QLCL ngày 29 tháng 05 năm 2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông)
ĐƠN VỊ ĐO KIỂM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …/năm/…
……, ngày … tháng … năm …
KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH:
11. Tên công trình:
(Tên công trình theo thông tư số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Mỗi kết quả đo kiểm định là riêng biệt cho từng công trình cụ thể)
2. Mã công trình (nếu có):
(Ghi rõ mã công trình hoặc ký hiệu khác tương ứng nếu có)
3. Địa điểm lắp đặt:
(Ghi chi tiết địa điểm lắp đặt công trình, đảm bảo đủ thông tin để có thể xác định chính xác vị trí từng công trình. Cụ thể như sau:
a. Số nhà …, ngõ …, ngách …, tổ ..., cụm …, đường/phố …, phường …, thị trấn/thị xã …, quận/huyện …, tỉnh/thành phố … Ví dụ: Số 74, đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
b. Thôn/xóm …, làng/xã …, thị trấn/thị xã/phường …, quận/huyện/thành phố …, tỉnh/thành phố … Ví dụ: Xóm Đình, làng Hoàng Mai, xã Hoàng Linh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;
Đối với trường hợp khi công trình được lắp đặt tại một số địa điểm như công ty, bưu điện, UBND, nhà văn hoá..., bổ sung tên địa điểm này vào địa chỉ lắp đặt công trình. Ví dụ: Ngân hàng Chính sách Xã hội, số 68, đường Trường Chinh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.)
4. Chủ đầu tư (chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng):
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
1. TCN68 135:2001 “Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật”
2. TCN68 141:1999 “Tiếp đất cho các công trình viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật”
Đại diện ĐƠN VỊ ĐO KIỂM (ký tên, đóng dấu)
KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
CHỐNG SÉT BẢO VỆ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
TCN68 135:2001
I. Phạm vi đo kiểm định: Chống sét bảo vệ cột anten viễn thông theo TCN68 135:2001
II. Kết quả đo kiểm định:
1. Biện pháp chống sét đánh trực tiếp:
Dùng điện cực Franklin: ¨
Dùng hệ thống chống sét phát tiên đạo sớm: ¨
Dùng hệ thống phân tán năng lượng sét: ¨
Diễn giải:
2. Thành phần cơ bản của hệ thống chống sét đánh trực tiếp:
a. Chống sét đánh trực tiếp dùng điện cực Franklin hoặc hệ thống phát tiên đạo sớm:
Hệ thống điện cực thu sét: ¨
Hệ thống dây dẫn sét: ¨
Hệ thống tiếp đất: ¨
Diễn giải:
b. Chống sét đánh trực tiếp dùng hệ thống phân tán năng lượng sét:
Hệ thống điện cực tạo ion trung hòa: ¨
Hệ thống dẫn điện tích lên điện cực: ¨
Hệ thống tập trung điện tích cảm ứng trong đất: ¨
Diễn giải:
3. Đối với trường hợp dùng điện cực Franklin để chống sét đánh trực tiếp cho cột anten cao hơn 60 m trở lên: bổ sung thêm các điện cực tại các vị trí dọc theo thân cột ở độ cao 30m và tại khoảng cách 20m tiếp theo:
Có thực hiện: ¨
Không thực hiện: ¨
Không áp dụng: ¨
Diễn giải:
4. Đối với trường hợp dùng thân cột bằng kim loại hoặc bê tông cốt thép thay cho dây dẫn xuống của hệ thống chống sét trực tiếp: hàn nối về mặt điện khí các đốt cột với nhau qua tất cả các mặt bích cột:
Có thực hiện: ¨
Không thực hiện: ¨
Không áp dụng: ¨
Diễn giải:
5. Liên kết điện liên tục giữa các thành phần kim loại của cột anten viễn thông với nhau và với các thành phần vỏ kim loại của thiết bị kỹ thuật lắp trên cột anten:
Có thực hiện: ¨
Không thực hiện: ¨
Không áp dụng: ¨
Diễn giải:
6. Nối anten với bệ kim loại, đồng thời nối bệ kim loại với cốt thép của cột và dây dẫn xuống của hệ thống chống sét đánh trực tiếp:
Có thực hiện: ¨
Không thực hiện: ¨
Không áp dụng: ¨
Diễn giải:
7. Nối cầu cáp, vỏ kim loại của cáp viễn thông, các đường ống và vỏ kim loại của cáp điện lực với hệ thống tiếp đất chống sét ở cả hai phía nhà trạm và cột cao anten:
Có thực hiện: ¨
Không thực hiện: ¨
Không áp dụng: ¨
Diễn giải:
Ghi chú: Trường hợp không áp dụng phải có diễn giải kèm theo.
KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
TIẾP ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
TCN68 141:1999
I. Phạm vi đo kiểm định: Tiếp đất bảo vệ thiết bị và tiếp đất chống sét cho Hệ thống vô tuyến theo TCN68 141:1999
II. Máy đo: (ghi rõ nhãn hiệu, chủng loại, năm sản xuất)
III. Kết quả đo kiểm định:
Tiếp đất bảo vệ:
a. Nối tiếp đất bảo vệ của hệ thống thông tin vô tuyến với khung giá máy của thiết bị điện:
Có thực hiện: ¨
Không thực hiện: ¨
Diễn giải:
b. Giá trị điện trở tiếp đất bảo vệ:
Công suất của thiết bị điện (kW)
Điện trở tiếp đất bảo vệ (Ω)
2. Tiếp đất chống sét:
a. Biện pháp nối đất anten và feeder:
Nối đất trực tiếp: ¨
Nối đất qua mỏ phóng điện: ¨
b. Đối với trường hợp thiết bị anten và phiđơ không cho phép nối đất trực tiếp, nối thiết bị anten và feeder với đất qua mỏ phóng điện:
Kích thước của khe phóng điện (3):
Điện áp cần thiết phóng (kV)
Kích thước khe phóng điện (mm)
Ghi chú: Cần trả lời rõ ràng có thực hiện hoặc không thực hiện theo quy định, có diễn giải kèm.
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 84/QĐ QLCL
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/06/2009.
Điều 3. Trưởng phòng Nghiệp vụ, Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Giám đốc Trung tâm Kiểm định, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3, các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: Như điều 3; Cục trưởng (để b/c); Lưu NV, VT, TTKĐ.
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Đức Trung
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 84/QĐ QLCL ngày 29/05/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông)
Để thực hiện việc triển khai công tác kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông theo Thông tư số 09/2009/TT BTTTT, số 10/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009, số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông hướng dẫn một số nội dung có liên quan như sau:
I. VỀ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG.
1. Đối tượng công trình viễn thông bắt buộc kiểm định:
Công trình viễn thông thuộc “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định” ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm định bao gồm:
Đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông (theo mẫu tại phụ lục I);
Kết quả đo kiểm định còn giá trị;
Báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông (theo mẫu tại phụ lục II);
Báo cáo về sự thay đổi đối với các trường hợp quy định tại điểm b,c,d khoản 2 điều 8 của Thông tư số 09/2009/TT BTTTT;
Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (theo yêu cầu của tổ chức kiểm định)
3. Thủ tục thực hiện kiểm định:
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định;
Thẩm định, đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký kiểm định công trình viễn thông;
Cấp giấy chứng nhận kiểm định công trình viễn thông.
II. VỀ CÔNG TÁC CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG.
1. Đối tượng công trình viễn thông bắt buộc phải công bố sự phù hợp
Các công trình viễn thông thuộc “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp” ban hành kèm theo Thông tư số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đối với các công trình viễn thông không thuộc “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định” và “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp”, khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện áp dụng công bố sự phù hợp trước khi đưa công trình viễn thông vào sử dụng và chịu trách nhiệm về chất lượng công trình theo các tiêu chuẩn công bố.
2. Hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp
Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông (theo mẫu tại phụ lục III);
Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (bản phôtô có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
Giấy chứng nhận kiểm định còn thời hạn hợp lệ (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định);
Kết quả tự đánh giá kèm theo kết quả đo kiểm công trình viễn thông (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bộ sự phù hợp) theo mẫu do Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 83/2009/QĐ QLCL ngày 29/05/2009.
Bản công bố sự phù hợp (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư 09/2009/TT BTTTT ngày 24/3/2009);
3. Thủ tục thực hiện công bố sự phù hợp công trình viễn thông
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp;
Thẩm định, đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông;
Thông báo tiếp nhận bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông.
III. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ:
1. Tổ chức kiểm định tại khu vực phía Bắc: Trung tâm Kiểm định
Địa chỉ: Tòa nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 04.37820990 ; Fax: 04.37820997
2. Tổ chức kiểm định tại khu vực phía Nam: Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2.
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh
Tel: 08.39111386 Ext: 15 hoặc 18; Fax: 08.39110680
3. Tổ chức kiểm định tại khu vực miền Trung: Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.
Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản, Thành phố Đà Nẵng
Tel: 0511.3843007 ; Fax: 0511. 3843007
IV. ĐĂNG TẢI THÔNG TIN
Về phía Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông: Thông tin về công tác kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông được niêm yết tại các tổ chức kiểm định và đăng trên Website của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông tại địa chỉ www.ictqc.gov.vn.
Về phía doanh nghiệp: Sau khi nhận Giấy chứng nhận kiểm định, Thông báo tiếp nhận bản công bố sự phù hợp, doanh nghiệp phải niêm yết tại nơi lắp đặt công trình để người dân được biết.
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Đức Trung
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (Kèm theo Quyết định số 84/QĐ QLCL ngày 29/05/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông)
DOANH NGHIỆP (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …..
…., ngày …. tháng ….. năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Kính gửi: (Tổ chức Kiểm định)
1. Tên doanh nghiệp (1):
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
2. Đề nghị kiểm định cho hạng mục/công trình:
a. Tên công trình: Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (BTS)
b. Mã công trình: (2)
c. Địa điểm lắp đặt: (2)
d. Số kết quả đo kiểm và ngày đo kiểm: (2)
3. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng:
4. Hồ sơ đăng ký kiểm định bao gồm:
a. Kết quả đo kiểm định còn giá trị;
b. Báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông;
c. Báo cáo về sự thay đổi đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 điều 8 của thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009;
d. Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt.
(Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.
Nơi nhận:
Như trên
(Doanh nghiệp) (Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp: xem khoản 2 điều 1 thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009
(2) Sử dụng danh sách kèm theo như dưới đây đối với trường hợp 1 đơn đề nghị kiểm định cho nhiều công trình
DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH (Kèm theo đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông số ... ngày … của …)
STT
Mã công trình
Địa điểm lắp đặt
Tỉnh/TP
Số kết quả đo kiểm
Ngày đo kiểm
1
2
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO MÔ TẢ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (Kèm theo Quyết định số 84/QĐ QLCL ngày 29/05/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông)
DOANH NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …..
…., ngày …. tháng ….. năm ….
BÁO CÁO MÔ TẢ KỸ THUẬT CƠ BẢN
CỦA CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Kính gửi: (Tổ chức Kiểm định)
1. Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số Fax:
2. Tên công trình: Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (BTS)
3. Mã công trình:
4. Toạ độ (kinh độ,vĩ độ) nơi lắp đặt công trình:
5. Địa điểm lắp đặt:
6. Các thông số kỹ thuật cơ bản:
a. Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng trong công trình:
Thiết bị phát sóng tần số radio:
Chủng loại thiết bị phát:
Công suất phát:
Anten:
Chủng loại anten:
Loại anten: (Đẳng hướng/định hướng)
Dải tần:
Độ tăng ích (dBi):
Độ dài mặt bức xạ:
Downtilt điện (e tilt):
Feeder:
Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)
Suy hao dB/100m (theo tài liệu kỹ thuật)
Jumper:
Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)
Suy hao dB/100m (theo tài liệu kỹ thuật)
Connector:
Độ suy hao
Thành phần khác (nếu có như duplexer, combiner,…)
b. Thông số kỹ thuật của các công trình: ghi cụ thể như danh sách kèm theo.
(Doanh nghiệp) báo cáo.
(Doanh nghiệp) (Ký tên, đóng dấu)
DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH (Bảng thông số kỹ thuật kèm theo báo cáo mô tả kỹ thuật số số ... ngày … của …)
STT
Mã công trình
Địa điểm lắp đặt
Tỉnh/TP
Toạ độ (1)
Doanh nghiệp (2)
Số lượng công trình (3)
Số kết quả đo kiểm
Ngày đo kiểm
Chủng loại thiết bị phát (4)
Số anten phát (5)
Số máy phát, thu phát (6)
Tổng công suất phát từng anten (7)
Dải tần hoạt động (8)
Độ cao từng anten (9)
Chủng loại anten
Trường hợp kiểm định (10)
1
2
Ghi chú:
(1) Toạ độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt công trình
(2) Trường hợp các công trình viễn thông của các doanh nghiệp khác nhau lắp đặt trên cùng 1 cột anten hoặc tại cùng vị trí thì ghi đầy đủ tên các doanh nghiệp
(3) Số lượng công trình lắp đặt trên cùng 1 cột anten hoặc tại cùng vị trí
(4) Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(5) Tổng số anten phát sóng. Ví dụ: 3
(6) Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
(7) Tổng công suất phát từng anten (W): Tổng công suất phát cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W
(8) Dải tần hoạt động (MHz): tần số đầu dải và tần số cuối dải tần hoạt động, đơn vị ghi dải tần là MHz. Ví dụ: 951,7MHz – 959,9MHz
(9) Độ cao từng anten (m): độ cao của anten tính từ mặt đất đến mép thấp nhất của anten
(10) Trường hợp phải kiểm định: ghi là 1 hoặc 2a hoặc 2c hoặc 2d tương ứng với khoản 1, 2a, 2b, 2c, 2d điều 8 thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (Ban hành kèm theo quyết định số 84/QĐ QLCL ngày 29/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông)
Chủ đầu tư (Chủ sở hữu hoặc Chủ quản lý sử dụng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /
.........., ngày.....tháng.....năm.......
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Kính gửi: Tổ chức kiểm định
1. Tên chủ đầu tư (chủ sơ hữu, chủ quản lý sử dụng):
2. Địa chỉ:
Tel:
Fax:
3. cho Hạng mục/công trình:
a. Tên hạng mục/công trình:
b. Tiêu chuẩn tuân thủ:
c. Địa điểm lắp đặt:
4. Hồ sơ chất lượng kèm theo gửi kèm:
a. Bản công bố sự phù hợp (theo mẫu tại phụ lục 2 của thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
b. Giấy chứng nhận kiểm định của công trình;
c. Kết quả đo tự đánh giá kèm theo kết quả đo kiểm định công trình viễn thông;
d. Các tài liệu bổ sung khác (nếu có).
Chủ đầu tư (chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.
Nơi nhận:
Như trên.
Lưu đơn vị
Chủ đầu tư (chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng) ( Ký tên, đóng dấu )
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1141/QĐ UBND
Đồng Hới, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT BXD NGÀY 15/4/2009 CỦA BỘ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Xét Biên bản cuộc họp liên ngành ngày 26/5/2009 về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2009/TT BXD;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 417/TTr SXD ngày 26 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/6/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như điều 3; Bộ Xây dựng (để báo cáo); Thường vụ Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Ban KTNS, Ban Pháp chế HĐND tỉnh; Lưu VT, CV XDCB.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Hoài
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT BXD NGÀY 15/4/2009 CỦA BỘ XÂY DỰNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1141/QĐ UBND ngày 29/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định và hướng dẫn thực hiện đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn Nhà nước như sau:
1. Điều chỉnh dự toán những khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 của công trình, gói thầu (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) mà người quyết định đầu tư chưa quyết định thực hiện chuyển tiếp việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ;
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình và trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo Đơn giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình) trong đó đã tính với mức lương tối thiểu 350.000 đ/tháng và cấp bậc tiền lương theo Bảng lương A1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, được nhân hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KĐCNC = 650.000đ/350.000đ = 1,857. Riêng các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đồng Hới, hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC = 690.000đ/350.000đ = 1,97.
1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Đơn giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình), được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,197. Riêng các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đồng Hới, hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,218.
1.3. Căn cứ để điều chỉnh là dự toán của công trình được duyệt. Giá dự toán được tính bổ sung phải giảm theo tỷ lệ trúng thầu (đối với các công trình đấu thầu).
1.4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm điều chỉnh dự toán công trình. Các tổ chức tư vấn quản lý dự án, tư vấn khảo sát, thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công xây dựng công trình phối hợp với chủ đầu tư xác nhận và chịu trách nhiệm về số liệu thực hiện điều chỉnh dự toán theo quy định.
Những khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 bị chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu thì không được điều chỉnh.
1.5. Thời hạn điều chỉnh dự toán: Thực hiện trong năm 2009.
2. Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
2.1. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện theo mục 2, phần II của Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng.
2.2. Đối với dự toán lập mới của các công trình xây dựng, chủ đầu tư căn cứ các quy định hiện hành để thực hiện. Riêng chi phí nhân công, máy thi công, chủ đầu tư căn cứ mức lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng (các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đồng Hới mức lương tối thiểu 690.000đ/tháng) theo quy định để xác định dự toán; trường hợp tham khảo, áp dụng Đơn giá xây dựng địa phương (ban hành kèm theo Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh nêu tại mục 1.1) thì sử dụng hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,857 và KĐCMTC = 1,197 (địa bàn thành phố Đồng Hới hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,97 và KĐCMTC = 1,218).
3. Đối với công trình đã chỉ định thầu theo quy định, nếu chi phí xây dựng công trình sau khi điều chỉnh vượt trên 1 tỷ đồng (đối với gói thầu xây lắp) hoặc trên 500 triệu đồng (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn) thì cho phép chủ đầu tư chỉ định thầu giá trị bổ sung (trước khi chủ đầu tư phê duyệt phải báo cáo người quyết định đầu tư).
4. Những nội dung khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng./.
|
BỘ TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 109/2009/TTLT/BTC BGDĐT
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ VÀ CÁC TRƯỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Liên Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc, như sau:
Điều 1. Đối tượng
Đối tượng được hưởng các chế độ quy định tại Thông tư này là học sinh theo tiêu chuẩn tuyển sinh đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện và các trường dự bị đại học dân tộc.
Điều 2. Chế độ đối với học sinh
Học sinh đang học tại các trường trên được hưởng các chế độ ưu đãi sau đây:
1. Học phí:
Học sinh thuộc đối tượng trên được miễn học phí.
2. Học bổng:
Học sinh học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, tỉnh, huyện và các trường dự bị đại học dân tộc được hưởng học bổng chính sách bằng 80% mức lương tối thiểu của Nhà nước và được hưởng 12 tháng trong năm, đối với các chương trình đào tạo có thời gian dưới 01 năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng được cấp theo số tháng thực học của năm học đó theo quy định tại mục II, Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT/BGDĐT BLĐTBXH BTC ngày 28/04/2008 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ TTg ngày 14/09/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường hợp học sinh bị kỷ luật buộc thôi học thì không được nhận học bổng chính sách.
Trường hợp học sinh bị đình chỉ học tập thì không được nhận học bổng trong thời gian bị đình chỉ, trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban hoặc dừng học vì lý do khác (không do kỷ luật hoặc tự thôi học).
Trường hợp học sinh không được lên lớp (lưu ban) thì năm học lưu ban đó chỉ được hưởng 1/2 suất học bổng, đến năm thứ 3 vẫn không đạt yêu cầu học tập thì trả về địa phương. Mỗi học sinh chỉ được phép lưu ban 1 lần trong mỗi bậc học.
Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học dân tộc thuộc diện được hưởng học bổng chính sách, nhưng đồng thời là đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội, trợ cấp ưu đãi theo Điều 31, Nghị định số 54/2006/NĐ CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ về việc “Hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng”, thì vẫn được hưởng chế độ trợ cấp xã hội, trợ cấp ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 54/2006/NĐ CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn.
3. Chế độ thưởng:
Học sinh nếu học tập và rèn luyện tốt, đạt kết quả từ khá trở lên (ở năm học trước đó) được Nhà trường thưởng một lần/năm như sau:
400.000 đồng nếu đạt khá;
600.000 đồng nếu đạt giỏi;
800.000 đồng nếu đạt xuất sắc.
4. Trang cấp hiện vật:
Học sinh khi nhập trường được Nhà trường trang cấp bằng hiện vật 1 lần một số đồ dùng cá nhân như sau:
Chăn bông cá nhân;
Màn cá nhân;
Áo bông;
Chiếu cá nhân;
Nilon đi mưa;
Quần, áo dài tay (đồng phục);
5. Tiền tàu xe: Học sinh được cấp tiền tàu xe theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng, mỗi năm một lần (cả lượt đi và lượt về) để thăm gia đình vào dịp tết hoặc dịp nghỉ hè.
6. Hỗ trợ học phẩm: Hàng năm học sinh được cấp bằng hiện vật học phẩm theo tiêu chuẩn từng bậc học như sau:
Số TT
Tên học phẩm
Đơn vị tính
Số lượng được cấp phát theo cấp học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông và dự bị đại học dân tộc
1
Giấy trắng kẻ hoặc vở thếp đóng sẵn
Thếp
30
40
2
Cặp học sinh
Cái
1
1
3
Bút bi
Cái
20
24
4
Bút chì đen
Cái
2
3
5
Hộp chì màu
Hộp
1
6
Tẩy
Cái
1
1
7
Bộ compa, thước đo độ
Bộ
1
1
8
Dao con hoặc kéo
Cái
1
1
9
Hồ dán
Lọ
2
2
10
Giấy mầu thủ công
Tờ
15
11
Bìa bọc đóng vở học sinh
Tờ
12
15
12
Thước kẻ
Cái
1
1
7. Sách giáo khoa: Nhà trường xây dựng tủ sách giáo khoa dùng chung để cho mỗi học sinh mượn 01 bộ sách tương ứng với từng lớp học mà học sinh đó đang theo học. Trường có trách nhiệm tổ chức tốt việc cho mượn và bảo quản sách giáo khoa để được sử dụng lâu dài, có hiệu quả; hàng năm trường được mua bổ sung số sách giáo khoa bằng 10% số đầu sách giáo khoa của tủ sách dùng chung.
8. Chi cho ngày tết nguyên đán, tết dân tộc:
Nhà trường được tổ chức hai lần trong năm cho số học sinh của trường ở lại trường không về nhà trong dịp Tết nguyên đán và Tết cổ truyền của dân tộc với mức chi 50.000 đồng/học sinh/lần ở lại.
9. Chi hoạt động văn thể:
Mỗi lớp được cấp:
+ Một tờ báo địa phương;
+ Một tờ báo của thanh thiếu niên hoặc báo “Giáo dục và thời đại” hoặc tập san văn nghệ dành cho các dân tộc phục vụ cho hoạt động giáo dục đặc thù của nhà trường.
Chi các hoạt động vui chơi giải trí: các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao, các hoạt động tuyên truyền và cổ động mang tính quần chúng của nhà trường (dự toán chi trong phạm vi 5% quỹ học bổng của học sinh).
10. Chi bảo vệ sức khỏe:
Chi mua sổ khám sức khỏe và tổ chức khám sức khỏe hàng năm cho học sinh.
Chi mua bảo hiểm Y tế, mua thuốc thông thường cho học sinh đặt tại tủ thuốc của trường.
11. Chi tuyển sinh và thi tốt nghiệp:
Công tác tuyển sinh và thi kiểm tra, xét lên lớp, xét tốt nghiệp và chuyển trường … thực hiện theo các quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường được lập dự toán chi các khoản như sau:
Làm hồ sơ tuyển sinh, trúng tuyển và tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
Làm thẻ học sinh và phù hiệu cá nhân của học sinh.
12. Chi tiền điện, nước phục vụ việc học tập và sinh hoạt:
Nhà trường lập dự toán kinh phí chi về điện, nước cho học tập và sinh hoạt của học sinh như sau:
Điện thắp sáng: bình quân 25KW/tháng/học sinh theo giá điện quy định tại địa phương.
Nước sinh hoạt: bình quân 4m3 nước/tháng/học sinh theo giá quy định tại địa phương.
Nơi chưa có điều kiện cung cấp các dịch vụ điện, nước hoặc bị lũ lụt, thiên tai bị mất điện thì nhà trường được chi để mua đèn dầu thắp sáng, chi dùng cho việc lắp máy nước hoặc đào giếng. Không cấp phát tiền điện, nước cho từng cá nhân.
13. Chi nhà ăn tập thể: Hàng năm nhà trường được mua sắm bổ sung, sửa chữa dụng cụ nhà ăn tập thể với mức 50.000 đồng/học sinh/năm.
14. Các quy định khác:
Đối với học sinh không được học tiếp tại trường do không tốt nghiệp, bị kỷ luật buộc thôi học, thôi học do ốm đau dài hạn thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và không được tiếp tục hưởng các khoản trợ cấp quy định trong Thông tư này.
Trường hợp bị tạm giam thì trong thời gian bị tạm giam không được hưởng học bổng.
Học sinh nghỉ học để chữa bệnh vẫn được hưởng học bổng nhưng tối đa không quá ba tháng. Trong trường hợp học sinh phải trả về gia đình thì được thanh toán tiền tàu xe kể cả người đi theo phục vụ.
Điều 3. Công tác quản lý tài chính
1. Công tác lập dự toán:
Các trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện và các trường dự bị đại học dân tộc lập dự toán chi hàng năm theo Thông tư số 59/2003/TT BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.
2. Công tác kế toán và quyết toán:
Các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc thực hiện đúng Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; đồng thời phải mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán theo đúng quy định của Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành tại Quyết định số 19/2006/QĐ BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
3. Công tác kiểm tra, thanh tra tài chính:
Các trường thực hiện chế độ tài chính công khai, thường xuyên tổ chức tự kiểm tra sổ sách kế toán và việc sử dụng kinh phí trong trường.
Cơ quan quản lý giáo dục cấp trên của trường phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp tổ chức kiểm tra định kỳ và duyệt quyết toán của trường theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Kinh phí chi cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, dự bị đại học dân tộc được tính trong ngân sách chi giáo dục – đào tạo hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước.
2. Đối với phần kinh phí phát sinh thêm năm 2009 xử lý như sau:
Phần kinh phí phát sinh thêm đối với học sinh đang theo học tại các trường dự bị đại học và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo: kinh phí phát sinh thêm được sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần kinh phí phát sinh thêm đối với học sinh đang theo học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú do địa phương quản lý: do ngân sách địa phương đảm bảo trong dự toán ngân sách địa phương đã được giao.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho Thông tư số 126/1998/TTLT BTC BGDĐT ngày 09/09/1998 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC Bành Tiến Long
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh
Nơi nhận: Ban Bí thư TW; TTCP, các Phó TTCP; Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước Văn phòng Chính phủ; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố; Công báo, Website Chính phủ; Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT; Website Bộ Tài chính; Website Bộ GD&ĐT; Lưu:VT,: Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1517/QĐ BGTVT
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 98/2007/TT BTC ngày 09/08/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước; Căn cứ Quyết định số 06/2008/QĐ BGTVT ngày 21/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho các Cục trưởng: Cục Hàng không Việt Nam, Cục Y tế Giao thông vận tải phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành các dự án nhóm B, nhóm C thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư, cụ thể như sau:
1. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do các Tổng công ty cảng hàng không Miền Bắc, Tổng công ty cảng hàng không Miền Trung, Tổng công ty cảng hàng không Miền Nam là chủ đầu tư;
2. Cục trưởng Y tế Giao thông vận tải phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do các đơn vị thuộc Cục Y tế Giao thông vận tải là chủ đầu tư;
Điều 2. Việc quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo Thông tư số 33/2007/TT BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 98/2007/TT BTC ngày 09/8/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Quyết định 56/2008/QĐ BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác của Nhà nước, của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và các Báo cáo thống kê trong lĩnh vực quyết toán dự án hoàn thành phải được gửi cho Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ, Cục trưởng các Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Y tế Giao thông vận tải, Tổng giám đốc các Tổng công ty cảng hàng không, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 5; Bộ Tài chính; Các Thứ trưởng; Lưu: VT, TC.
BỘ TRƯỞNG Hồ Nghĩa Dũng
|
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 110/2009/TT BTC
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI TRỢ BẰNG NGUỒN VỐN IFAD
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết cơ chế quản lý tài chính áp dụng đối với các chương trình, dự án do Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế (IFAD) tài trợ như sau:
Phần 1.
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số quy định về giải ngân, hạch toán, chế độ báo cáo, giám sát áp dụng đối với các chương trình, dự án (sau đây viết tắt là “dự án”) được tài trợ bằng nguồn vốn vay IFAD, viện trợ của IFAD và các nguồn vốn đồng tài trợ cho các dự án IFAD được quy định áp dụng thủ tục của IFAD.
Các dự án viện trợ không hoàn lại do IFAD tài trợ hoặc IFAD được ủy thác quản lý được thực hiện độc lập (không đồng tài trợ kèm theo dự án vốn vay IFAD) thì áp dụng các quy định về quản lý tài chính theo Thông tư số 82/2007/TT BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước.
2. Đối với một số dự án IFAD có đặc thù riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và theo đề nghị của Cơ quan chủ quản dự án, Bộ Tài chính có thể ban hành hướng dẫn cụ thể cho dự án.
II. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ:
1. Các dự án nguồn vốn IFAD tuân thủ các hướng dẫn về quản lý tài chính dự án ODA quy định tại các văn bản sau đây:
Thông tư số 82/2007/TT BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Thông tư số 107/2008/TT BTC ngày 18/11/2008 hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước;
Quyết định 61/2006/QĐ BTC ngày 2/11/2006 về việc ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Quyết định số 19/2007/QĐ BTC ngày 27/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế hạch toán ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các khoản vay và viện trợ nước ngoài của Chính phủ;
Các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản trên và quy định của Thông tư này.
2. Các dự án viện trợ không hoàn lại của IFAD hoặc viện trợ không hoàn lại của các nhà tài trợ khác đồng tài trợ được áp dụng theo định mức chi tiêu quy định tại các Hiệp định, Thỏa thuận viện trợ nước ngoài ký với Nhà tài trợ. Trường hợp Hiệp định không quy định thì thực hiện theo định mức do Liên hợp quốc quy định áp dụng cho nguồn vốn các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam.
3. Cuốn Hướng dẫn Thực hiện dự án (PIM) và Hướng dẫn Quản lý tài chính do Dự án lập, được IFAD thông qua và được Cơ quan chủ quản ban hành là một trong các căn cứ để thực hiện việc quản lý và chi tiêu cho dự án.
III. NGÂN HÀNG PHỤC VỤ VÀ TÀI KHOẢN CỦA DỰ ÁN
1. “Ngân hàng phục vụ” là một ngân hàng thương mại được lựa chọn trong danh sách các ngân hàng thương mại đủ tiêu chuẩn để ủy quyền thực hiện việc giao dịch đối ngoại phục vụ dự án do Bộ Tài chính phối hợp với Ngân hàng Nhà nước và nhà tài trợ lựa chọn.
2. Trách nhiệm của Ngân hàng phục vụ
Ngân hàng phục vụ, theo đề nghị của chủ tài khoản (là Bộ Tài chính hoặc cơ quan chủ dự án theo quy định tại thỏa thuận tài trợ), mở các tài khoản liên quan của dự án và thực hiện các giao dịch thanh toán, rút vốn căn cứ theo quy định hiện hành.
Ngân hàng phục vụ có trách nhiệm hướng dẫn và cung cấp cho Bộ Tài chính và các cơ quan thực hiện dự án đầy đủ các thông tin để thực hiện các giao dịch thanh toán trong và ngoài nước qua hệ thống ngân hàng.
Ngân hàng phục vụ thực hiện ghi có vào tài khoản đặc biệt của dự án số tiền đã rút từ Nhà tài trợ trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo có và thông báo cho Bộ Tài chính và chủ tài khoản biết số tiền nhận được.
Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi thực hiện chuyển tiền theo lệnh của chủ tài khoản, ngân hàng phục vụ gửi chủ tài khoản chứng từ hạch toán khoản chi, kèm theo chi tiết về số tiền ngoại tệ, số tiền VNĐ, ngày thanh toán, người thụ hưởng để phục vụ việc hạch toán Ngân sách Nhà nước.
Số dư trên tài khoản đặc biệt được hưởng lãi phát sinh theo lãi suất do ngân hàng phục vụ quy định hoặc theo mức lãi suất thỏa thuận giữa ngân hàng phục vụ và chủ tài khoản. Ngân hàng phục vụ mở tài khoản theo dõi riêng lãi phát sinh trên tài khoản đặc biệt.
Ngân hàng phục vụ dự án được hưởng phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của ngân hàng phục vụ. Dự án được sử dụng lãi phát sinh để chi trả các khoản phí dịch vụ này.
Định kỳ hàng tháng và khi có yêu cầu, ngân hàng phục vụ có trách nhiệm gửi cho chủ tài khoản báo cáo sao kê tài khoản đặc biệt, số lãi phát sinh trên tài khoản đặc biệt của các dự án; số phí phục vụ do ngân hàng phục vụ thu: số chênh lệch giữa lãi và phí; số dư đầu kỳ, cuối kỳ. Số dư trên các tài khoản theo dõi lãi phát sinh từ tài khoản đặc biệt cũng được hưởng lãi.
3. Các tài khoản của dự án
a) Tài khoản tại ngân hàng phục vụ
Bộ Tài chính hoặc cơ quan chủ dự án là chủ tài khoản các nguồn vốn vay/viện trợ theo quy định tại thỏa thuận tài trợ của dự án mở tài khoản đặc biệt/tài khoản vốn viện trợ (sau đây gọi chung là tài khoản đặc biệt) tại Ngân hàng phục vụ theo yêu cầu thanh toán của dự án, phù hợp quy định hiện hành trong nước và quy định trong thỏa thuận tài trợ.
Các dự án có nhiều nguồn tài trợ khác nhau phải mở các tài khoản riêng để theo dõi từng nguồn vốn.
Phí dịch vụ ngân hàng được chi trả bằng lãi phát sinh trên tài khoản đặc biệt và hạch toán vào tổng chi phí của dự án. Lãi phát sinh trên các tài khoản thuộc dự án cấp phát là nguồn thu của Ngân sách Nhà nước (NSNN). Đối với các dự án hỗn hợp vừa có hợp phần được NSNN cấp phát kinh phí vừa có hợp phần được NSNN cho vay lại nguồn vốn ODA cùng sử dụng chung một tài khoản đặc biệt (thời điểm NSNN cho vay lại là thời điểm rút vốn từ tài khoản đặc biệt), lãi phát sinh trên tài khoản là nguồn thu của NSNN. Khi kết thúc dự án, số lãi phát sinh không sử dụng hết phải nộp vào NSNN. Trường hợp lãi phát sinh không đủ để trả phí dịch vụ ngân hàng, chủ dự án được NSNN cấp phát lập kế hoạch xin vốn đối ứng để thanh toán; chủ dự án vay lại tự thanh toán bằng nguồn vốn của mình.
b) Tài khoản tại hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN)
Tài khoản nguồn vốn để tiếp nhận vốn ODA: Tùy theo yêu cầu tổ chức thực hiện của dự án và thỏa thuận bằng văn bản với nhà tài trợ, chủ dự án mở tài khoản nguồn vốn ODA của dự án tại hệ thống KBNN để tiếp nhận các nguồn vốn vay, vốn viện trợ IFAD, vốn đồng tài trợ được chuyển về từ tài khoản đặc biệt của dự án, thực hiện thanh toán cho dự án sau khi có kiểm soát chi của kho bạc. Theo thiết kế của dự án, cơ quan quản lý dự án cấp dưới (huyện, xã) có thể mở tài khoản tiền gửi KBNN huyện để tiếp nhận vốn từ Ban quản lý dự án tỉnh chuyển về để thanh toán cho các hoạt động của dự án.
Tài khoản thanh toán vốn đối ứng: chủ dự án mở tài khoản tại hệ thống KBNN để tiếp nhận, thanh toán vốn đối ứng do ngân sách cấp phát theo quy định hiện hành.
4. Tỷ giá chuyển đổi:
Việc chuyển đổi nguồn vốn IFAD bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam được áp dụng theo tỷ giá mua chuyển khoản của Ngân hàng phục vụ tại thời điểm giao dịch.
Phần 2.
QUẢN LÝ GIẢI NGÂN, HẠCH TOÁN VỐN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GIÁM SÁT
I. QUY ĐỊNH VỀ GIẢI NGÂN
Hồ sơ rút vốn, thủ tục kiểm soát chi và thanh toán nguồn vốn IFAD, vốn đối ứng đối với các dự án do IFAD tài trợ thực hiện theo các quy định của Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
1. Các hình thức giải ngân áp dụng đối với dự án IFAD
Tùy thuộc vào quy định trong hiệp định, thỏa thuận tài trợ và thư giải ngân của IFAD, việc rút vốn, thanh toán bằng nguồn vốn IFAD theo phương thức tài trợ dự án được thực hiện theo một hoặc một số các hình thức sau: rút vốn thanh toán trực tiếp, rút vốn thanh toán theo hình thức cam kết đặc biệt, rút vốn hoàn vốn/hồi tố, thanh toán qua tài khoản đặc biệt và một số hình thức rút vốn khác theo thỏa thuận riêng với nhà tài trợ. Các chủ dự án tuân thủ hướng dẫn của nhà tài trợ về cách áp dụng hình thức rút vốn và mẫu biểu liên quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn một số hình thức rút vốn phổ biến tại Mục 2 và 3 dưới đây.
2. Thủ tục Tài khoản đặc biệt/Tài khoản vốn viện trợ (TKĐB)
Thủ tục TKĐB là hình thức nhà tài trợ ứng trước cho bên vay một khoản tiền TKĐB mở tại ngân hàng phục vụ để bên vay chủ động trong thanh toán.
Thủ tục TKĐB là hình thức nhà tài trợ ứng trước cho bên vay một khoản tiền vào TKĐB mở tại ngân hàng phục vụ để bên vay chủ động trong thanh toán cho các khoản chi tiêu thường xuyên hợp lệ của dự án, giảm bớt số lần xin rút vốn từ nhà tài trợ và đẩy nhanh tốc độ thanh toán cho các hoạt động của dự án.
Hạn mức số tiền nhà tài trợ ứng trước vào tài khoản đặc biệt của dự án phụ thuộc vào quy mô, đặc điểm và nhu cầu chi tiêu cụ thể của từng dự án. Hạn mức TKĐB thường được quy định cụ thể trong hiệp định tài trợ và có thể được điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án trên cơ sở tình hình thực hiện dự án và nhu cầu thanh toán.
a. Rút vốn lần đầu về TKĐB
Việc rút vốn lần đầu về TKĐB được thực hiện căn cứ trên hạn mức (hoặc mức trần) của TKĐB quy định trong Hiệp định vay/Hiệp định viện trợ. Đối với Dự án ODA vay nợ thuộc diện NSNN cấp phát, Bộ Tài chính có thể ấn định mức rút vốn phù hợp trên cơ sở cân nhắc giữa kế hoạch chi tiêu trong 6 tháng tới của dự án và chi phí trả lãi cho nước ngoài, lãi phát sinh do ngân hàng phục vụ trả.
Để rút vốn, Ban quản lý dự án gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) Công văn đề nghị rút vốn, Đơn rút vốn và các sao kê kèm theo mẫu của nhà tài trợ, kế hoạch chi tiêu trong 6 tháng tới của dự án.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ điều ước quốc tế đã ký, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) sẽ xem xét ký Đơn rút vốn gửi nhà tài trợ.
b. Chuyển tiền thanh toán từ TKĐB cho nhà thầu/nhà cung cấp
Chuyển tiền thanh toán từ TKĐB: Là hình thức thanh toán theo đề nghị của Ban Quản lý dự án, Bộ Tài chính chuyển tiền từ tài khoản đặc biệt mở tại Ngân hàng phục vụ thanh toán cho nhà thầu/nhà cung cấp hàng hóa/dịch vụ.
Khi có nhu cầu rút vốn chuyển tiền từ TKĐB, Ban quản lý dự án gửi các tài liệu sau đến Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại):
Công văn đề nghị rút vốn;
Hóa đơn/đề nghị thanh toán của nhà thầu;
Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận (bản gốc) của Cơ quan kiểm soát chi;
Các tài liệu khác bổ sung làm rõ những tài liệu yêu cầu tại mục này.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) xem xét làm thủ tục chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản của nhà thầu/nhà cung cấp.
c. Rút vốn từ TKĐB về tài khoản nguồn vốn tại KBNN:
Để rút vốn từ TKĐB về tài khoản nguồn vốn tại KBNN, Ban quản lý dự án gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) các hồ sơ sau:
Dự toán chi tiêu cho số tiền xin rút vốn;
Sao kê tài khoản nguồn vốn từ thời điểm rút vốn lần trước đến thời điểm đề nghị chuyển vốn lần này;
Các tài liệu khác nếu cần thiết.
Trong vòng 3 ngày làm việc, trên cơ sở có đủ tiền trên TKĐB, Bộ Tài chính xem xét làm thủ tục chuyển tiền cho Ban Quản lý dự án.
Việc chi tiêu từ tài khoản nguồn vốn được thực hiện sau khi có sự kiểm soát chi theo quy định hiện hành của KBNN nơi Ban Quản lý dự án mở tài khoản.
Trường hợp các dự án có tài khoản mở cho cấp địa phương (huyện, xã), Ban quản lý dự án cấp tỉnh căn cứ các quy định hiện hành làm thủ tục tạm ứng tiền cho cấp huyện, xã.
d. Bổ sung TKĐB
Để rút vốn bổ sung TKĐB, Ban quản lý dự án gửi các tài liệu sau cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại):
Công văn đề nghị rút vốn bổ sung TKĐB, Đơn rút vốn, các sao kê theo mẫu và chứng từ theo quy định của nhà tài trợ;
Các hồ sơ chứng từ gửi Bộ Tài chính: ngoài các chứng từ theo quy định của nhà tài trợ, đối với các khoản chi theo hình thức Sao kê chi tiêu, Ban quản lý dự án lập sao kê thể hiện rõ từng khoản chi từ tài khoản nguồn, có xác nhận của KBNN nơi giao dịch (bản gốc) gửi Bộ Tài chính. Sao kê cần chi tiết theo ngày thanh toán, số tiền, nội dung thanh toán, đối tượng thụ hưởng, số/ngày chứng từ chi tiêu.
Đối với các khoản chi nhà tài trợ yêu cầu gửi chứng từ: Ban QLDA gửi giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận (bản gốc) của KBNN. Mỗi Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận chỉ được sử dụng 1 lần.
Bảng đối chiếu TKĐB lập theo mẫu của nhà tài trợ có chữ ký của Ban quản lý dự án;
Sao kê TKĐB do Ngân hàng phục vụ cung cấp (đối với các tài khoản đơn vị là chủ tài khoản);
Báo cáo giải ngân nguồn vốn IFAD theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), chi tiết theo mục lục NSNN;
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) sẽ xem xét ký Đơn rút vốn gửi nhà tài trợ để xem xét, nếu nhà tài trợ chấp nhận sẽ chuyển tiền bổ sung vào TKĐB.
3. Quy trình rút vốn đối với các dự án tín dụng hoặc hợp phần tín dụng của dự án:
Việc rút vốn cho các dự án tín dụng hoặc hợp phần tín dụng của các dự án thực hiện như sau: căn cứ vào yêu cầu cho vay tiếp và yêu cầu chi tiêu cho các nội dung của dự án, đơn vị thực hiện dự án/hợp phần tín dụng chuẩn bị hồ sơ rút vốn từ nhà tài trợ để thực hiện cho vay tiếp hoặc chi tiêu cho các hoạt động của dự án theo đúng các quy định trong hiệp định vay, hiệp định dự án (nếu có) và các quy định hiện hành về tín dụng, đấu thầu, mua sắm.v.v…
Hồ sơ đề nghị rút vốn gửi Bộ Tài chính gồm:
Công văn đề nghị rút vốn của đơn vị thực hiện hợp phần tín dụng hoặc Ban Quản lý dự án (trường hợp sử dụng cùng một tài khoản đặc biệt).
Đơn rút vốn kèm sao kê các khoản đã cho vay lại theo quy định của nhà tài trợ (đơn vị thực hiện hợp phần tín dụng ký xác nhận và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của sao kê).
Các chứng từ chứng minh tính hợp pháp, hợp lệ của các khoản chi tiêu cho các hoạt động của dự án theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) sẽ xem xét và ký đơn rút vốn gửi nhà tài trợ.
II. QUY ĐỊNH VỀ HẠCH TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGUỒN VỐN IFAD:
1. Quy trình cụ thể thực hiện hạch toán vốn Ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành tại Thông tư số 107/2008/TT BTC ngày 18/11/2008 Hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước và Quyết định 19/2007/QĐ BTC ngày 27/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế hạch toán ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các khoản vay và viện trợ nước ngoài của Chính phủ.
2. Quy trình hạch toán vốn giải ngân qua TKĐB:
a. Hạch toán khi rút tiền về TKĐB: đối với các khoản giải ngân vốn IFAD về TKĐB, căn cứ thông báo tiền về tài khoản của ngân hàng phục vụ, Bộ Tài chính lập Lệnh ghi thu ngân sách gửi KBNN để thực hiện hạch toán vào ngân sách, trong đó, hạch toán thu ngân sách nếu là các khoản viện trợ không hoàn lại, hạch toán theo dõi nợ trên tài khoản phải trả nếu là các khoản vay theo quy định.
b. Hạch toán các khoản chi từ TKĐB được thực hiện như sau:
Đối với các khoản chi từ TKĐB thanh toán cho nhà thầu/nhà cung cấp, Bộ Tài chính lập Lệnh chi bổ sung ngân sách địa phương để ghi chi trợ cấp có mục tiêu cho Sở Tài chính để thực hiện dự án.
Đối với phần vốn chi tại tài khoản nguồn vốn của dự án: sau khi chuyển tiền về tài khoản nguồn vốn, Bộ Tài chính theo dõi khoản chi trên tài khoản tạm ứng của ngân sách; trên cơ sở báo cáo giải ngân nguồn vốn ODA của chủ dự án quy định tại mục 2. d, Phần II, Quy định về giải ngân, Bộ Tài chính lập Lệnh chi bổ sung ngân sách địa phương để ghi chi trợ cấp có mục tiêu cho Sở Tài chính; căn cứ chứng từ nhận từ Bộ Tài chính, Sở Tài chính làm thủ tục ghi thu ngân sách địa phương và ghi chi cấp vốn cho các đơn vị thực hiện dự án theo quy định hiện hành.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GIÁM SÁT
1. Định kỳ hàng tháng, quý, năm, Ban quản lý dự án cấp dưới lập báo cáo việc sử dụng vốn IFAD trên tài khoản nguồn, vốn đồng tài trợ và vốn đối ứng gửi KBNN nơi giao dịch làm thủ tục đối chiếu và xác nhận, đồng gửi Ban quản lý dự án tỉnh. Ban quản lý dự án tỉnh tổng hợp báo cáo của cả dự án gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để đối chiếu và gửi cơ quan chủ quản, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ theo dõi, giám sát.
2. Cơ quan tài chính các cấp, cơ quan chủ quản dự án có thể độc lập hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn IFAD về các nội dung liên quan đến quản lý tài chính theo quy định tại Thông tư này.
Phần 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 83/2000/TT BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 14/8/2000 Hướng dẫn quy trình luân chuyển tiền và hạch toán vốn vay các dự án IFAD.
Các văn bản pháp quy được dẫn chiếu trong Thông tư này được bổ sung, sửa đổi, thay thế thì thực hiện theo các văn bản bổ sung, sửa đổi, thay thế đó. Các văn bản pháp quy hướng dẫn quản lý tài chính theo yêu cầu đặc thù của dự án/nhóm dự án do Bộ Tài chính ban hành trước ngày hiệu lực của Thông tư này vẫn tiếp tục được áp dụng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để hướng dẫn, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận: Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành phố; Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố; Kiểm toán Nhà nước; Các Ban QLDA vốn IFAD; Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính; Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Lưu: VT, QLN.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1714/2009/QĐ UBND
Hạ Long, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh số: 04/2008/PL UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số: 34/2005/NĐ CP , ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Thông tư số 02/2005/TT BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 149/2004/NĐ CP ;
Căn cứ Quyết định số: 17/2006/QĐ BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; Quyết định số: 14/2007/QĐ BTNMT , ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 192/TTr TNMT ngày 06 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Quyết định này thay thế Quyết định số 4351/2005/QĐ UBND , ngày 21/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 2. Các ông bà: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Văn hoá Thể thao và Du lịch, Xây dựng; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: Bộ Tài nguyên và Môi trường. TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. (Báo cáo) CT, các PCT UBND tỉnh. Như điều 2 (Thực hiện). V0, V1, V2, CN2, QLĐĐ1,2, NLN2, TH1, MT, TM 1,2,3; Trung tâm CB TH LT; Lưu: VT. NLN1. 50 N QĐ 112
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đỗ Thông
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH (Ban hành kèm theo quyết định số 1714/2009/QĐ UBND ngày 29/5/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này hướng dẫn và quy định chi tiết thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động tài nguyên nước; quy định trình tự thủ tục cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại giấy phép (cấp lại giấy phép chỉ áp dụng cho hoạt động hành nghề khoan nuớc dưới đất) hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Hoạt động tài nguyên nước trong quy định này bao gồm các hoạt động:
Thăm dò nước dưới đất;
Khai thác nước dưới đất;
Khai thác, sử dụng nước mặt;
Xả nước thải vào nguồn nước;
Hành nghề khoan nước dưới đất;
Xử lý, trám lấp giếng không sử dụng (Giếng bao gồm: các giếng khoan trong các hoạt động nghiên cứu, điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác, quan trắc nước dưới đất; nghiên cứu, điều tra, khảo sát, thăm dò địa chất và khoáng sản; nghiên cứu, khảo sát địa chất công trình; hoạt động tháo khô mỏ, hố móng và các loại giếng đào khai thác nước dưới đất);
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên nước, các cơ quan có liên quan; mọi tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động tài nguyên nước đã nêu trên địa bàn tỉnh;
Quy định này không áp dụng đối với các hoạt động:
Thăm dò, khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên;
Xử lý, trám lấp các loại giếng khoan tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các giếng khoan địa nhiệt.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Nước mặt" là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo;
2. "Nước dưới đất" là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất;
3. "Nước sinh hoạt" là nước dùng cho ăn uống, vệ sinh của con người;
4. "Nguồn nước sinh hoạt" là nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước có thể xử lý thành nước sạch một cách kinh tế;
5. "Phát triển tài nguyên nước" là biện pháp nhằm nâng cao khả năng khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên nước và nâng cao giá trị của tài nguyên nước;
6. "Bảo vệ tài nguyên nước" là biện pháp phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài nguyên nước;
7. "Khai thác nguồn nước" là hoạt động nhằm mang lại lợi ích từ nguồn nước;
8. "Sử dụng tổng hợp nguồn nước” là sử dụng hợp lý, phát triển tiềm năng của một nguồn nước và hạn chế tác hại do nước gây ra để phục vụ tổng hợp cho nhiều mục đích;
9. "Ô nhiễm nguồn nước" là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hoá học, thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép;
10. "Giấy phép về tài nguyên nước" bao gồm giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
11. "Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước" là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của nguồn nước;
12. "Lưu vực sông" là vùng địa lý mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông;
13. "Quy hoạch lưu vực sông" là quy hoạch về bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước, phát triển tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong lưu vực sông;
14. "Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ" là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 110mm và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngàyđêm;
15. "Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa" là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250mm và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3/ngàyđêm đến dưới 3.000m3/ngàyđêm;
16. "Công trình khai thác nước dưới đất" là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan nằm trong một khu vực thăm dò, khai thác nước dưới đất và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000m;
17. " Chủ giếng" là tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, khai thác, quản lý, vận hành...đối với các giếng khoan, giếng đào.
Điều 3. Quản lý, bảo vệ tài nguyên nước
Tài nguyên nước (bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển) thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ cho đời sống và sản xuất, đồng thời có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước. Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
Nghiêm cấm mọi hành vi thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trái phép, làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; ngăn cản trái phép sự lưu thông của nước; phá hoại công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; cản trở quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân; không thực hiện xử lý, trám lấp giếng không sử dụng theo quy định.
Điều 4. Chính sách về tài nguyên nước
1. Khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước để cấp nước sinh hoạt;
2. Khuyến khích đầu tư khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước biển để sản xuất muối không được gây xâm nhập mặn và làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp và môi trường;
3. Khuyến khích việc khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện;
4. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp phải tiết kiệm nước, khuyến khích sử dụng nước tuần hoàn, dùng lại nước và không gây ô nhiễm nguồn nước;
5. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho nghiên cứu khoa học, y tế, an dưỡng, thể thao, giải trí, du lịch và cho các mục đích khác phải sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm; không được gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, cản trở dòng chảy, xâm nhập mặn và các ảnh hưởng xấu khác đến nguồn nước;
6. Huy động các nguồn lực xã hội và khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và các loại rừng khác, xây dựng công trình thuỷ lợi, hệ thống đê điều, công trình cấp thoát nước nông thôn nhằm phát triển tài nguyên nước theo hướng bền vững.
Chương II
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;
2. Hướng dẫn, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ hoạt động tài nguyên nước thuộc thẩm quyền trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh: cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi, cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định phương án, cùng cơ quan chức năng giám sát quá trình trám lấp và xác nhận hoàn thành việc trám lấp giếng khoan không sử dụng của chủ giếng;
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường ở các cấp huyện, xã về công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên nước; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước và bảo vệ môi trường cho nhân dân;
4. Tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước và các văn bản pháp luật có liên quan khác để quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả;
5. Tổ chức kiểm tra, thanh tra hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý vi phạm, đình chỉ theo thẩm quyền việc khai thác tài nguyên nước không đúng quy định của pháp luật, không được cấp phép; xử lý vi phạm, đình chỉ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, đình chỉ hoạt động xả nước thải hoặc đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước khụng thực hiện xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường; đình chỉ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hành nghề khoan nước dưới đất đối với các tổ chức, cá nhân không đủ năng lực kỹ thuật, không thực hiện việc bảo vệ tài nguyên nước trong quá trình hành nghề; kiểm tra, thanh tra các hoạt động đầu tư xây dựng, sản xuất, dịch vụ trong hành lang bảo vệ hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện và vùng lòng hồ đảm bảo không gây thay đổi lớn đến chế độ dòng chảy, phù hợp với sức chịu tải, khả năng tự làm sạch của hồ chứa;
6. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn; đánh giá mực nước hạ thấp, chất lượng nước đối với các giếng khoan và các công trình khai thác nước dưới đất tập trung; xác định mức độ ảnh hưởng của việc khai thác tới cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và sụt lún mặt đất; điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông; quy hoạch lưu vực sông; bảo vệ môi trường nước lưu vực sông; điều hòa, phân bổ tài nguyên nước và chuyển nước đối với các lưu vực sông;
7. Căn cứ vào quy hoạch điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên phạm vi cả nước, tổ chức xây dựng quy hoạch, kế hoạch điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên phạm vi tỉnh và định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thẩm định, nghiệm thu nội dung chuyên môn và quản lý chất lượng các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
8. Tổng hợp, lập danh bạ và phân loại các giếng phải trám lấp theo quy định để có biện pháp xử lý, phòng chống nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất; lập phương án, kế hoạch và tổ chức thực hiện trám lấp giếng đối với trường hợp các giếng phải trám lấp nhưng không xác định được chủ giếng; chỉ đạo, hướng dẫn Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, Uỷ ban Nhân dân cấp xã thực hiện điều tra, thống kê, lập danh mục giếng phải trám lấp và thực hiện kiểm tra, giám sát việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định;
9. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát triển tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; khoanh định vùng cấm và hạn chế khai thác nước dưới đất; thực hiện quy hoạch khai thác ở các vùng trọng điểm như các khu đô thị, khu công nghiệp, vùng khai thác nước dưới đất tập trung, vùng khó khăn về nguồn nước; xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước trên địa bàn;
10. Chủ trì tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan cấp trên;
11. Tham gia xây dựng phương án phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước, xâm nhập mặn gây ra ở tỉnh;
12. Thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định và thu phí nước thải công nghiệp theo quy định;
13. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương đóng góp ý kiến đối với hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh theo quy định thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
14. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định;
15. Trả kết quả cấp phép, lưu trữ hồ sơ về tài nguyên nước theo quy định; cung cấp thông tin về tình hình cấp phép hoạt động tài nguyên nước cho các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành khác có liên quan
Các Sở, Ban, Ngành chức năng theo phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, cụ thể như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch cấp thoát nước nông thôn, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ hải sản, sản xuất muối;
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch thuỷ lợi các vùng, các hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp, phục vụ đa mục tiêu gắn với các ngành kinh tế xã hội; tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch đê điều; quy hoạch thuỷ lợi và quy hoạch phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra ( phòng chống lũ lụt, tiêu úng, phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn, cải tạo đất, phòng, chống sạt lở ven sông, ven biển); cấp nước tưới tiêu, cấp thoát nước nông thôn; xây dựng, khai thác và bảo vệ hệ thống công trình thủy lợi, đê điều;
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xử lý, tiêu hủy, chôn lấp gia súc, gia cầm nhiễm bệnh, sản phẩm động vật mắc bệnh; hướng dẫn nông dân sử dụng hợp lý thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, xử lý phân, nước thải của ngành chăn nuôi, tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất;
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; tham gia thẩm định cấp giấy phép khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước.
2. Sở Xây dựng
Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch cấp thoát nước đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư tập trung; tham gia thẩm định cấp giấy phép khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước.
3. Sở Công thương
Xây dựng quy hoạch hệ thống thuỷ điện nhỏ trên địa bàn tỉnh, thẩm định quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện, phương án bảo đảm an toàn công trình thuỷ công của công trình thuỷ điện; quy định việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn giấy phép về thuỷ điện theo quy định của pháp luật; phê duyệt quy hoạch bậc thang thuỷ điện; thống nhất quản lý, hướng dẫn kiểm tra việc sử dụng tiết kiệm điện, khai thác hợp lý tài nguyên nước cho thuỷ điện; tham gia thẩm định cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, cấp giấy phép khai thác nước cho thủy điện.
4. Sở Y tế
Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành kiểm tra định kỳ chất lượng nước khai thác của các tổ chức, cá nhân cho mục đích ăn uống, sinh hoạt, nước lọc đóng chai và các mục đích sử dụng khác; xác nhận bản công bố tiêu chuẩn đối với sản phẩm nước uống đóng chai;
Tham gia thẩm định các đề án khai thác nước dưới đất phục vụ sản xuất nước uống tinh khiết, các đề án xả nước thải vào nguồn nước của các bệnh viện, trung tâm y tế và các cơ sở khác trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành quy định hành lang bảo vệ luồng đường thủy; nghiên cứu, nâng cấp đưa các tuyến đường thuỷ chưa được quản lý vào cấp quản lý và duy tu bảo dưỡng định kỳ;
Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với cảng, bến và phương tiện giao thông đường thủy, đảm bảo không gây ô nhiễm các nguồn nước.
6. Sở Văn hóa Thể thao Du lịch
Quy hoạch các khu du lịch, các công trình phục vụ mục đích văn hoá và thể thao phải tuân thủ các quy định về bảo vệ lưu vực sông, bảo vệ các lòng hồ; tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch phải có các biện pháp đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
7. Ban Quản lý các khu công nghiệp
Phối hợp hướng dẫn thủ tục hành chính và các công việc sau giấy phép cho các doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư; xác định trách nhiệm của các doanh nghiệp trong Khu Công nghiệp trong việc sử dụng tài nguyên nước, xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải, xả nước thải vào nguồn nước.
8. Cục thuế tỉnh
Tuyên truyền chính sách pháp luật về thuế tài nguyên đối với tài nguyên nước, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân kê khai, thực hiện việc nộp thuế tài nguyên nước, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định của pháp luật hiện hành;
Hướng dẫn để Ủy ban nhân dân cấp xã xác định thu phí đối với các tổ chức, cá nhân tù khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn;
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và đề xuất mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh; chủ trì thực hiện quyết toán việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp hàng năm;
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc khai thuế, nộp thuế tài nguyên đối với tài nguyên nước, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản pháp luật về thuế, phí, lệ phí.
9. Các cơ quan thông tin đại chúng
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động tài nguyên nước để mọi người dân, tổ chức hiểu, thực hiện; phát hiện, phản ánh kịp thời các trường hợp vi phạm về hoạt động tài nguyên nước trái phép, các hoạt động gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nước.
10. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả theo quy định của Luật Tài nguyên nước.
Điều 7. Trách nhiệm, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
1. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về mọi hoạt động tài nguyên nước tại địa bàn quản lý; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về hoạt động tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền;
2. Thực hiện biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn địa phương, kết hợp với bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định;
3. Xây dựng kế hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nước; kế hoạch phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra tại địa phương;
4. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về tài nguyên nước;
5. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan hữu quan trong công tác quản lý về tài nguyên nước từ quy hoạch, đăng ký, cấp phép hoạt động tài nguyên nước; kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật tài nguyên nước và xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các trường hợp hoạt động tài nguyên nước không có giấy phép, trái phép hoặc có giấy phép nhưng gây ảnh hưởng xấu tới môi trường tại địa bàn quản lý;
6. Phối hợp trong đăng ký, cấp phép hoạt động tài nguyên nước; ký xác nhận trên bản đồ vị trí khu vực xin thăm dò nước dưới đất, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban Nhân dân tỉnh;
7. Thống kê, phân loại giếng phải trám lấp trên địa bàn; hướng dẫn, tiếp nhận thông báo trám lấp giếng, kết quả trám lấp của chủ giếng, cùng cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát quá trình trám lấp và xác nhận hoàn thành việc trám lấp giếng không sử dụng tại địa phương;
8. Báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất (nếu có yêu cầu) với Sở Tài nguyên và Môi trường về hiện trạng thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ tư liệu về tài nguyên nước tại địa phương.
Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã)
1. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh về mọi hoạt động tài nguyên nước tại địa bàn quản lý; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về hoạt động tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;
2. Có các biện pháp huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ lụt, hạn hán; xử lý sự cố công trình thuỷ lợi trên địa bàn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
3. Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc hoà giải các tranh chấp về tài nguyên nước phù hợp với quy định của pháp luật;
4. Tiếp nhận thông báo của các tổ chức cá nhân được phép hoạt động tài nguyên nước tại địa phương, lập sổ theo dõi và giám sát hoạt động theo nội dung giấy phép của cơ quan có thẩm quyền;
5. Thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo thẩm quyền;
6. Phối hợp trong đăng ký, cấp phép hoạt động tài nguyên nước; ký xác nhận theo thẩm quyền vào văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xin cấp phép với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất trong trường hợp đất nơi đặt công trình thăm dò, khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin cấp phép;
7. Điều tra, tổng hîp danh sách, xác định mức thu phí nước thải sinh hoạt đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng trên địa bàn; tổ chức thu phí, sử dụng phí, hàng năm quyết toán phí nước thải sinh hoạt theo quy định; điều tra, thống kê, phân loại giếng phải trám lấp trên địa bàn;
8. Báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất (nếu có yêu cầu) với UBND cấp huyện về hiện trạng hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động tài nguyên nước
1. Quyền lợi:
a) Được quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, phát điện, giao thông thuỷ, nuôi trồng thủy, hải sản, sản xuất muối, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học và các mục đích khác theo quy định của pháp luật;
b) Được hưởng lợi từ việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước; được chuyển nhượng, cho thuê, được thừa kế, thế chấp tài sản đầu tư vào việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phát triển tài nguyên nước theo quy định;
c) Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước bị thu hồi trước thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định; được đền bù thiệt hại theo quy định trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp phép xả nước thải thay đổi vị trí hoặc rút ngắn thời hạn cho phép xả nước thải;
d) Khiếu nại, khởi kiện về các hành vi vi phạm quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải và các lợi ích hợp pháp khác;
đ) Được nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
2. Nghĩa vụ:
a) Thực hiện các quy định ghi trong giấy phép;
b) Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
c) Sử dụng nước đúng mục đích, tiết kiệm, an toàn và hiệu quả;
d) Cung cấp thông tin để kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước khi có yêu cầu;
đ) Không cản trở hoặc làm thiệt hại đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác;
e) Bảo vệ tài nguyên nước đang được khai thác, sử dụng; thực hiện việc xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn nước, nếu vi phạm những quy định về việc xả nước thải mà gây thiệt hại thì phải bồi thường;
f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính; bồi thường thiệt hại do mình gây ra trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; nộp thuế tài nguyên nước, nép phí nước thải, phí và lệ phí cấp phép hoạt động tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;
g) Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có trách nhiệm gửi 01 bộ bản sao hồ sơ đã được cấp phép cho UBND cấp huyện và thông báo bằng văn bản cho Uỷ ban Nhõn dõn cấp xó để tiến hành các hoạt động trên; trong quá trình hoạt động chấp hành nghiêm chỉnh sự giám sát, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước và UBND cấp huyện, cấp xã;
h) Thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ, 01 năm một lần đối với các hoạt động khai thác tài nguyên nước; 06 tháng một lần đối với hoạt động xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; báo cáo gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, đối với các hoạt động có giấy phép do Cục Quản lý Tài nguyên nước cấp thì gửi 01 bản về Cục Quản lý TNN và gửi 01 bản về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chương III
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 10. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 3.000 m3/ngày đêm;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nhỏ hơn 2 m3/giây (7.200 m3/giờ);
d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất nhỏ hơn 2.000kw;
đ) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 50.000 m3/ngày đêm;
e) Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 5.000 m3/ngày đêm.
Điều 11. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi và cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi và cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất trong các trường hợp sau đây:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ;
b) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa.
Điều 12. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép thuộc thẩm quyền Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
2. Ngoài những nội dung cấp phép theo quy định tại Điều 10 và Điều 11, những trường hợp cấp phép còn lại thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân liên quan có yêu cầu được cấp phép gửi hồ sơ đến Cục Quản lý tài nguyên nước Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định.
Điều 13. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép và không phải đăng ký
1. Khai thác nước dưới đất (từ các giếng khoan, giếng đào, điểm lộ nước) trong trầm tích Đệ tứ với lưu lượng không lớn hơn 10m3/ngàyđêm, chiều sâu giếng không lớn hơn 10m và không phục vụ cho mục đích kinh doanh;
2. Khai thác nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp với quy mô nhỏ hơn 0,02 m3/giây (72m3/giờ);
3. Khai thác nước mặt với lưu lượng không lớn hơn 25m3/ngàyđêm, không phục vụ cho mục đích kinh doanh;
4. Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất nhỏ hơn 2KW;
5. Khai thác nước biển, nước mặt (nước từ các ao hồ tự nhiên, được hình thành từ nước mưa) trong diện tích đất được giao, được thuê hoặc được sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, không phục vụ cho mục đích kinh doanh;
6. Khai thác nước biển phục vụ cho sản xuất muối, xả nước thải vào nguồn nước từ hoạt động sản xuất muối;
7. Xả nước thải sinh hoạt vào nguồn nước trong phạm vi gia đình và quy mô nhỏ hơn 5m3/ ngày đêm.
Điều 14. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép nhưng phải đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Khai thác nước dưới đất (từ các giếng khoan, giếng đào, điểm lộ nước) trong trầm tích Đệ tứ với lưu lượng tõ 10m3/ngàyđêm đến 20m3/ngàyđêm, chiều sâu giÕng không lớn hơn 20m và không phục vụ cho mục đích kinh doanh;
2. Khai thác nước mặt với lưu lượng tõ 25m3/ngàyđêm đến 100m3/ngàyđêm và không phục vụ cho mục đích kinh doanh;
3. Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất từ 2KW đến 50KW.
4. Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 5m3/ngàyđờm đến 10m3/ngàyđêm (trừ các trường hợp: xả nước thải có chứa chất thải nguy hại vào nguồn nước; xả nước thải với lưu lượng lớn hơn 5m3/ngàyđờm vào nguồn nước tiếp nhận là vịnh Hạ Long, vịnh Cửa Lục, vịnh Bái Tử Long đều phải làm thủ tục xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước);
Điều 15. Hồ sơ đăng ký khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
1. Hồ sơ đăng ký khai thác tài nguyên nước:
a) Đơn xin đăng ký khai thác tài nguyên nước;
b) Bản đăng ký nêu rõ vị trí, nguồn nước xin khai thác (nước mặt, nước dưới đất, điểm lộ nước), mục đích sử dụng nước, nhu cầu sử dụng tối đa, đặc điểm công trình khai thác, cam kết bảo vệ nguồn nước;
c) Sơ đồ hoặc bản đồ vị trí công trình khai thác nước;
d) Bản sao có chứng thực công chứng Nhà nước giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình khai thác hoặc văn bản thoả thuận cho đặt công trình khai thác của chủ sử dụng đất và chủ công trình có xác nhận của Uỷ ban Nhân dân cấp xã.
2. Hồ sơ đăng ký xả nước thải vào nguồn nước:
a) Đơn xin đăng ký xả nước thải vào nguồn nước;
b) Bản đăng ký nêu rõ vị trí xả, lưu lượng xả, loại nước thải, nơi tiếp nhận nước thải, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải;
c) Sơ đồ hoặc bản đồ vị trí xả nước thải;
d) Bản sao có chứng thực công chứng Nhà nước giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình xả thải hoặc văn bản thoả thuận cho đặt công trình xả thải của chủ sử dụng đất và chủ công trình xả thải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định tại khoản 2, mục II, Thông tư 02/2005/TT BTNMT như sau:
1. Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Các văn bản về tư cách chủ thể, chức năng hành nghề của tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị thi công;
c) Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
d) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.
2. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác nước dưới đất:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án khai thác nước dưới đất;
c) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:10.000, hệ toạ độ UTM kinh tuyến 105 và VN 2000 kinh tuyến 107045’ múi chiếu 30;
d) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
đ) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
e) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.
3. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt kèm theo qui trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
d) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ 1:50.000 đến 1:10.000, hệ toạ độ UTM kinh tuyến 105 và VN 2000 kinh tuyến 107045’ múi chiếu 30;
đ) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban Nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.
4. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
d) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
đ) Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:10.000, hệ toạ độ UTM kinh tuyến 105 và VN 2000 kinh tuyến 107045’ múi chiếu 30;
e) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên quan đến khu vực lập đề án hoặc báo cáo xả thải;
f) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban Nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.
5. Hồ sơ cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
b) Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức hoặc đăng ký hoạt động kinh doanh;
c) Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật);
d) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
đ) Bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
6. Hồ sơ xử lý, trám lấp giếng khoan, giếng đào không sử dụng:
a) Thông báo trám lấp;
b) Phương án trám lấp đối với trường hợp xử lý, trám lấp giếng khoan.
7. Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước:
a) Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
b) Giấy phép đã được cấp;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
d) Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
đ) Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;
8. Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:
a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép (cấp lại giấy phép khi giấy phép bị mất, rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được);
b) Bản sao giấy phép đã được cấp;
c) Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp;
d) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b và c của khoản này, hồ sơ còn bao gồm:
Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn của người chịu trách nhiệm về kỹ thuật;
đ) Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, hồ sơ còn bao gồm bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật;
e) Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép (khi giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được) thì ngoài quy định tại điểm a khoản này, hồ sơ còn bao gồm giấy phép đã bị rách nát, hư hỏng;
f) Trường hợp tìm lại được giấy phép đã bị mất, chủ giấy phép có trách nhiệm nộp lại cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
Điều 17. Trình tự cấp giấy phép
1. Tổ chức cá nhân đề nghị cấp giấy phép
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp phép hoạt động tài nguyên nước, liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn cụ thể về các điều kiện liên quan đến khu vực xin cấp phép, về trình tự thủ tục theo quy định;
Lập hồ sơ thành 05 bộ đối với các trường hợp đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép quy định tại Điều 16; 03 bộ đối với hồ sơ đăng ký khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định tại Điều 15 nêu trên;
Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi đặt công trình ký thoả thuận trên bản đồ khu vực và vị trí công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, các vấn đề liên quan tới công trình;
Toàn bộ hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường;
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra thực địa, ký thoả thuận trên bản đồ khu vực và vị trí công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, và các vấn đề liên quan. Nếu không đồng ý, trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép bằng văn bản.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trình tự đăng ký: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 15, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với địa phương kiểm tra thực địa, xác nhận việc đăng ký.
Trình tự cấp giấy phép: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình thăm dò), 30 ngày (đối với trường hợp đã có giếng khoan khai thác), 20 ngày (đối với trường hợp chưa có giếng khoan khai thác), 30 ngày (khai thác, sử dụng nước mặt), 30 ngày (đối với xả nước thải vào nguồn nước), 15 ngày (hành nghề khoan nước dưới đất) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 16, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan thẩm định và kiểm tra thực địa thống nhất ý kiến để tổng hợp, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
Trình tự cấp gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 16, nếu thấy cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan thẩm định và kiểm tra thực địa thống nhất ý kiến để tổng hợp, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
Nếu không đủ điều kiện cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức cá nhân xin cấp phép bằng văn bản.
4. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan
Trong thời gian không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, ban, ngành được xin ý kiến thoả thuận đồng ý hay không đồng ý phải có văn bản trả lời, quá thời hạn trên được xem là đã thống nhất.
Chương IV
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định số 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ và Pháp lệnh số 04/2008/PL UBTVQH12 ngày 02/4/2008 của Uỷ ban thường vụ quốc hội như sau:
Điều 18. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
1. Phạt cảnh cáo;
2. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
3. Tước quyền sử dụng giấy phép hành nghề khoan, giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
4. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ.
Điều 19. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1. Phạt cảnh cáo;
2. Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
3. Tước quyền sử dụng giấy phép hành nghề khoan, giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
4. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ.
Điều 20. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã
1. Phạt cảnh cáo;
2. Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;
3. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ.
Điều 21. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Thanh tra viên có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước:
Phạt cảnh cáo;
Phạt tiền đến 500.000 đồng;
Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ.
2. Chánh thanh tra có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước:
Phạt cảnh cáo;
Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
Tước quyền sử dụng giấy phép hành nghề khoan, giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính;
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ.
Điều 22: Hình thức xử phạt bổ sung
Cá nhân, tổ chức vi phạm nếu không tự nguyện thực hiện các quyết định xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điều 18, 19, 20 và 21 thì bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế và phải chịu mọi chi phí cho việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế đó, việc cưỡng chế thi hành được thực hiện theo quy định tại Điều 66 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Tổ chức thực hiện
Quy định này thay thế Quy định trình tự thủ tục cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 4351/2005/QĐ UBND , ngày 21/11/2005 của UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị các Sở, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 2646/QĐ UBND
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Giám định tư pháp năm 2004; Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp; Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT BYT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần; Căn cứ Quyết định số 1461/QĐ UBND ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Trung tâm Pháp y thành phố thuộc Sở Y tế thành phố; Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 1318/STP BTTP ngày 15 tháng 5 năm 2009 và của Sở Y tế tại Công văn số 4528/SYT TCCB ngày 07 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bổ nhiệm các Ông, Bà có tên sau đây làm giám định viên pháp y thuộc Trung tâm Pháp y thành phố:
1. Bà Đinh Nguyễn Thiên Kim, Phó Giám đốc Trung tâm Pháp y thành phố;
2. Bà Nguyễn Thị Ngọc Lệ, Bác sĩ Trung tâm Pháp y thành phố;
3. Ông Trần Vĩnh Hưng, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức;
4. Ông Trịnh Đình Thắng, Bác sĩ Bệnh viện Nhân dân 115;
5. Ông Nguyễn Đình Phú, Bác sĩ Bệnh viện Nhân dân 115;
6. Ông Nguyễn Hữu Minh, Bác sĩ Bệnh viện Nhân dân 115;
7. Ông Lê Thành Phương, Bác sĩ Bệnh viện chấn thương chỉnh hình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Trung tâm Pháp y thành phố và các Ông, Bà có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Tư pháp; Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND thành phố; TTUB: CT, các PCT; UB MTTQ và các Đoàn thể TP; Tòa án nhân dân TP, CATP; Viện kiểm sát nhân dân thành phố; Các Sở ngành thành phố; Ủy ban nhân dân các quận – huyện; VPUB : PVP/PC,VX; Phòng PCNC; Lưu: VT, (NC/K) MH.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thành Tài
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số : 2647/QĐ UBND
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Giám định tư pháp năm 2004; Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp; Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT BYT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần; Căn cứ Quyết định số 1460/QĐ UBND ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thuộc Sở Y tế thành phố; Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 1318/STP BTTP ngày 15 tháng 5 năm 2009 và của Sở Y tế tại Công văn số 665/SYT TCCB ngày 23 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bổ nhiệm các Ông có tên sau đây làm giám định viên pháp y tâm thần thuộc Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thành phố:
1. Ông Huỳnh Tấn Sơn, Phó Giám đốc Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thành phố;
2. Ông Trần Minh Khuyên, Bác sĩ Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thành phố và các Ông có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Tư pháp; TT/TU; TT/HĐND.TP; TT/UBND.TP; UB MTTQ và các Đoàn thể TP; Tòa án nhân dân TP, CATP; Viện Kiểm sát nhân dân thành phố; Các Sở ngành thành phố; Ủy ban nhân dân các quận – huyện; VPUB : PVP/PC,VX; Phòng PCNC; Lưu: VT, (NC/K) MH.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thành Tài
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 2645/QĐ UBND
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP THUỘC PHÒNG KỸ THUẬT HÌNH SỰ CÔNG AN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Giám định tư pháp năm 2004; Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp; Can cứ Thông tư số 09/2006/TT BCA C11 ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 67/2005/NĐ CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giám định tư pháp trong lực lượng Công an nhân dân; Căn cứ Quyết định số 624/QĐ UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về giải thể Tổ chức giám định kỹ thuật hình sự thành phố và miễn nhiệm Giám định viên trưởng; Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 1318/STP BTTP ngày 15 tháng 5 năm 2009 và của Công an thành phố tại Công văn số 1064/CATP(PC21) ngày 10 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bổ nhiệm bà Ngô Thị Tuyết Hạnh làm giám định viên tư pháp thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Công an thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và bà Ngô Thị Tuyết Hạnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Tư pháp; Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND thành phố; TTUB: CT, các PCT; UBMTTQ và các Đoàn thể TP; Tòa án nhân dân TP, CATP; Viện Kiểm sát nhân dân thành phố; Các Sở ngành thành phố; Ủy ban nhân dân các quận – huyện; VPUB : PVP/PC, VX; Phòng PCNC; Lưu: VT, (NC/K) MH.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thành Tài
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 632/QĐ VPCP
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 2010
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 33/2008/NĐ CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 30/QĐ TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 2010; Căn cứ Quyết định số 07/QĐ TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 2010; Xét đề nghị của thường trực Tổ công tác chuyên trách,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch truyền thông Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để b/c); Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; VPCP: BTCN, các PCN, Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; TCTCT: Tổ trưởng, các Tổ phó; Lưu: VT, TCCV.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM Nguyễn Xuân Phúc
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 632/QĐ VPCP ngày 29 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
I. Công tác chuẩn bị
STT
Nội dung công việc
Thời gian bắt đầu
Thời gian hoàn thành
Cơ quan thực hiện
Kết quả
1
Thiết lập Bộ phận truyền thông của TCTCT
Tháng 4, 2009
Đã hoàn thành
TCTCT
Bộ phận chuyên trách truyền thông đã được thiết lập với sự phân công nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng
2
Nghiên cứu cơ sở thông qua phỏng vấn sâu các nhóm đối tượng mục tiêu nhằm xác định nhu cầu thông tin và các kênh truyền thông ưu tiên
Tháng 11, 2008
Đã hoàn thành
TCTCT
Báo cáo với các đề xuất, khuyến nghị cụ thể phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch truyền thông
3
Hoàn tất biểu trưng (logo) của Đề án 30 và khẩu hiệu xuyên suốt (slogan). Định vị biểu trưng Đề án 30 với các đặc tính truyền thông cụ thể
Tháng 2, 2009
Tháng 5, 2009
TCTCT được hỗ trợ bởi công ty truyền thông Ogilvy
Logo và khẩu hiệu của Đề án 30 được hoàn tất và trình để phê chuẩn
4
Thiết lập, cập nhật và duy trì mạng nội bộ Đề án 30 (INTRANET)
Tháng 4, 2009
Tháng 7, 2009
TCTCT được hỗ trợ bởi các chuyên gia tin học
Mạng nội bộ Đề án 30 cập nhật cho toàn bộ đội ngũ cán bộ
5
Xây dựng kế hoạch tài chính thực hiện các hoạt động truyền thông
Tháng 5, 2009
Tháng 6, 2009
TCTCT; Tổ thư ký HĐTV
Kế hoạch tài chính chi tiết được hoàn tất
6
Chuẩn bị thỏa thuận hợp tác, xúc tiến sự tham gia của các nhà tài trợ và khối doanh nghiệp trong việc ủng hộ, hỗ trợ cho Đề án 30
Tháng 5, 2009
Tháng 7, 2009
HĐTV; TCTCT
Thoả thuận hợp tác với các gói quyền lợi tài chính và kỹ thuật được hoàn tất và công khai hóa cùng với danh sách các nhà tài trợ tiềm năng
7
Hoàn tất bộ thông điệp chính sử dụng cho các giai đoạn khác nhau của Đề án 30
Tháng 5, 2009
Tháng 5, 2009
TCTCT được hỗ trợ bởi công ty truyền thông Ogilvy
Bộ thông điệp chủ chốt được hoàn thành và phê chuẩn
8
Xây dựng lại giao diện website Đề án 30 theo đặc tính đã được lựa chọn
Tháng 5, 2009
Tháng 6, 2009
TCTCT được hỗ trợ bởi công ty truyền thông Ogilvy
Website Đề án 30 với giao diện đã được phê chuẩn
9
Xây dựng tài liệu hướng dẫn TCT các bộ, ngành, địa phương, HĐTV thực hiện công tác truyền thông Đề án 30 một cách có hiệu quả
Tháng 5, 2009
Tháng 7, 2009
TCTCT được hỗ trợ bởi các chuyên gia tư vấn
Tài liệu hướng dẫn với các quy chuẩn rõ ràng dựa trên mốc thời gian biểu của Đề án 30
II. Những hoạt động truyền thông được tiến hành thường xuyên trong quá trình thực hiện Đề án 30
STT
Nội dung công việc
Thời gian bắt đầu
Thời gian hoàn thành
Cơ quan thực hiện
Kết quả
10
Cải tiến nội dung thông tin website Đề án 30. Bổ sung thông tin về tiến độ, chất lượng chương trình, cải tiến công tác biên tập, tăng cường thông tin từ các bộ, ngành, địa phương
Tháng 5, 2009
Liên tục
TCTCT, các chuyên gia tin học và truyền thông
Xếp hạng website được cải thiện. Số lượng người truy cập và những câu hỏi yêu cầu tăng lên. Phiếu đánh giá chất lượng nội dung website
11
Liên kết website Đề án 30 với trang của Chính phủ (www.chinhphu.vn) và trang của các bộ, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp và một số cơ quan truyền thông báo chí được lựa chọn
Tháng 5, 2009
Tháng 12, 2009
TCTCT phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và cơ quan thông tấn báo chí liên quan
Số website liên kết
12
Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí trung ương và địa phương tổ chức thực hiện các chương trình tuyên truyền trên đài, TV, báo in và báo điện tử
Tháng 5, 2009
Định kỳ hàng tháng đến 12/2010
TCTCT, Vụ Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí trung ương, địa phương
Công văn của Thủ tướng Chính phủ và cam kết phối hợp của các cơ quan báo chí
13
Tổ chức hội thảo giới thiệu các nội dung cần tuyên truyền về Đề án 30 cho nhóm báo chí (bao gồm các phóng viên và thành viên ban biên tập) được chọn lựa, cung cấp các thông tin chính xác và các mốc quan trọng cần lưu ý trong công tác viết bài, biên tập
Tháng 5, 2009
Tháng 12, 2010 (Theo kế hoạch)
TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương và các chuyên gia tư vấn truyền thông
Danh sách các phóng viên, biên tập viên chuyên trách. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án. Các nhà báo hiểu rõ hơn về Đề án 30 để chuyển tải trong các bài báo, các chương trình phát sóng trên đài TV.
14
Tuyên truyền và quảng bá các kết quả thực hiện Đề án 30 trên các phương tiện truyền thông đại chúng
Tháng 5, 2009
Định kỳ hàng tháng
TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương, HĐTV
Số lượng phát sóng trên đài, các bài báo về các thông điệp của Đề án 30; Ước tính số lượng khán thính giả tiếp cận thông tin về Đề án 30
15
Tổ chức hội thảo, tập huấn thúc đẩy nhận diện Đề án 30 trong nội bộ bằng các tài liệu tuyên truyền và hình ảnh về Đề án 30 (các tài liệu tập huấn, ấn phẩm, pano, tranh ảnh, áp phích…)
Tháng 6, 2009
Liên tục
TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương, Hội đồng Tư vấn
Đề án 30 được nhận diện ở tất cả các văn phòng, cơ quan. Sự nhận biết và quen thuộc về thương hiệu đặc trưng của Đề án 30
16
Xây dựng cơ chế thông tin phản hồi từ cơ sở, khuyến khích cơ chế phản hồi từ nhóm đối tượng mục tiêu đặc biệt là khối công chức
Tháng 6, 2009
Tháng 7, 2009
TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương
Địa chỉ liên lạc (đường dây nóng, email) của TCTCT được đăng tải trên website của Đề án 30
17
Ra thông cáo báo chí về kết quả thực hiện Đề án 30 tại các bộ, địa phương
Tháng 7, 2008
Tại các cuộc họp Chính phủ
Văn phòng Chính phủ, TCTCT
Báo cáo giao ban hàng tháng có lồng ghép truyền thông
18
Công tác truyền thông được lồng ghép trong công tác kiểm tra việc thực hiện Đề án 30 tại các bộ, ngành, địa phương
Tháng 8, 2009
Theo lịch công tác
TCTCT; TCT bộ, ngành, địa phương, HĐTV
Báo cáo chuyến đi với các phân tích, đề xuất cụ thể về việc đôn đốc, kiểm tra.
19
Họp báo định kỳ nhằm chia sẻ báo cáo, thông tin về Đề án 30. Kết hợp nhân rộng các gương tốt điển hình tại các bộ, ngành, địa phương
Tháng 7, 2009
Định kỳ hàng tháng
TCTCT; HĐTV
Số lượng các thông tin được ấn bản và phát sóng chính xác về Đề án 30. Các kết quả báo cáo tích cực. Tần suất hiển thị của Đề án 30 trên các phương tiện thông tin đại chúng
20
Tận dụng các sự kiện cấp quốc gia có mức độ truyền thông rộng (Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam, Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ) nhằm truyền phát về tiến độ đạt được của Đề án và những cam kết với công chúng và doanh nghiệp
Tháng 6, 2009
Tháng 12, 2010
TCTCT được hỗ trợ bởi các chuyên gia tư vấn
Công chúng và doanh nghiệp được tiếp cận các chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng giúp họ hiểu rõ hơn và nhận diện tốt hơn về Đề án 30
III. Những hoạt động truyền thông trong giai đoạn thống kê thủ tục hành chính
STT
Nội dung công việc
Thời gian bắt đầu
Thời gian hoàn thành
Cơ quan thực hiện
Kết quả
21
Triển khai các chương trình truyền thông cho các đối tượng, đặc biệt là cán bộ, công chức để hỗ trợ, tuyên truyền, thúc đẩy và quán triệt các nội dung của Đề án 30
Tháng 5, 2009
Thường xuyên
TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương
Các đối tượng mục tiêu nâng cao nhận thức về nội dung, các chương trình của Đề án 30 và tầm quan trọng của Đề án này
22
Hỗ trợ công tác truyền thông cho hội thảo công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp xã, cấp huyện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
Tháng 5, 2009
Tháng 6, 2009
TCTCT, TCT địa phương
Thông cáo báo chí, các bài báo, phóng sự, tin truyền hình về sự kiện
23
Hỗ trợ công tác truyền thông cho Lễ ra mắt cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Tháng 8, 2009
Tháng 9, 2009
TCTCT, TCT bộ, ngành, địa phương
Thông cáo báo chí, các bài báo, phóng sự, tin truyền hình về sự kiện
IV. Hoạt động truyền thông trong giai đoạn rà soát thủ tục hành chính
STT
Nội dung công việc
Thời gian bắt đầu
Thời gian hoàn thành
Cơ quan thực hiện
Kết quả
24
Triển khai các chương trình truyền thông cho các đối tượng khác nhau (ưu tiên cho công chúng để tăng mức độ nhân biết về Đề án 30 và phản hồi thông tin)
Tháng 6, 2009
Tháng 5, 2010
TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp
Số lượng các bài báo và phóng sự truyền hình
25
Hỗ trợ truyền thông cho việc tổ chức triển khai tập huấn hoặc hội thảo với TCT ở các bộ, ngành, địa phương
Tháng 7, 2009
Tháng 5, 2010 (theo Kế hoạch)
TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương, HĐTV
Tài liệu tập huấn và tài liệu hội thảo. Sản phẩm truyền thông hoàn tất
26
Hỗ trợ truyền thông tại các mốc quan trọng như công bố tiến độ và kết quả đạt được trong giai đoạn này (số lượng các thủ tục hành chính được rà soát và lược bỏ)
Tháng 8, 2009
Tháng 5, 2010 (theo kế hoạch)
TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp
Các đối tượng mục tiêu trong đó có công chúng nâng cao nhận thức về nội dung, các chương trình của Đề án 30 và tầm quan trọng của đề án này
V. Hoạt động truyền thông trong giai đoạn thực thi các khuyến nghị
STT
Nội dung công việc
Thời gian bắt đầu
Thời gian hoàn thành
Cơ quan thực hiện
Kết quả
27
Hỗ trợ phối hợp về truyền thông trong các hội thảo công bố các kết quả của giai đoạn rà soát
Tháng 8, 2009
Tháng 10, 2009
TCTCT; TCT bộ, ngành, địa phương, HĐTV
Công bố ban hành được bao nhiêu văn bản để thực thi các khuyến nghị đã được cấp có thẩm quyền thông qua
28
Sử dụng báo chí hỗ trợ tuyên truyền, chú trọng cho các chương trình truyền hình vào giờ vàng các video clip 1 phút về Đề án 30 trong các chương trình thời sự (VTV1)
Tháng 8, 2009
Tháng 10, 2009
TCTCT; HĐTV và các đối tác truyền hình
Các chương trình truyền hình, các video clip ngắn ghi lại những chương trình đã phát sóng. Phản hồi của khán giả
29
Phối hợp tổ chức các hội thảo, diễn đàn trao đổi nhiều chiều với vai trò chủ đạo của HĐTV và các thành viên trong việc cam kết quảng bá rộng rãi cho các kết quả của Đề án 30
Tháng 8, 2009
Tháng 11, 2009
HĐTV và các thành viên chủ chốt
Các chương trình được ghi lại và các đề xuất, khuyến nghị về thể chế, chính sách
VI. Truyền thông với các nhóm liên quan
STT
Nội dung công việc
Thời gian bắt đầu
Thời gian hoàn thành
Cơ quan thực hiện
Kết quả
30
Xúc tiến các chương trình gửi thư thường kỳ tới cộng đồng doanh nghiệp thúc đẩy sự chia sẻ thông tin giữa Đề án 30 với cộng đồng doanh nghiệp về các chương trình hợp tác
Tháng 8, 2009
Tháng 12, 2010
HĐTV
Danh sách thư gửi đi, thư phản hồi của doanh nghiệp; Số lượng các tiêu đề báo cáo trên các mạng nội bộ và các trang web, các báo cáo, …
31
Tổ chức thăm quan các mô hình thành công của Đề án 30 nhằm trao đổi kinh nghiệm với cộng đồng doanh nghiệp và hiệp hội doanh nghiệp để thúc đẩy sự chia sẻ thông tin nhiều chiều về đơn giản hóa thủ tục hành chính
Tháng 9, 2009
Liên tục
HĐTV, TCTCT
Các bài diễn văn của lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương. Các chương trình truyền thông đại chúng về các sự kiện, sự tham gia của các nhà tài trợ, doanh nghiệp. Các báo cáo kết quả thực hiện Đề án 30. Số lượng doanh nghiệp tham gia hoặc phản hồi
32
Tổ chức các chương trình trao đổi cung cấp thông tin về các lợi ích và cơ hội mang lại của Đề án 30 với cộng đồng doanh nghiệp
Tháng 10, 2009
Tháng 12, 2010
TCTCT được hỗ trợ bởi thành viên của HĐTV
Hiểu rõ hơn về Đề án 30 và vai trò của họ; Thúc đẩy mở rộng mạng lưới. Báo cáo tiến trình, mạng lưới cộng đồng doanh nghiệp tham gia ủng hộ
33
Tổ chức các cuộc thi tăng cường nhận biết về công tác cải cách TTHC và những lợi ích của công tác này
Tháng 9, 2009
Tháng 6, 2010
TCTCT với sự hỗ trợ của các cố vấn truyền thông và phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội
Các cuộc thi viết luận và cơ cấu giải thưởng. Nâng cao nhận thức về công tác cải cách thủ tục hành chính
VII. Công tác giám sát đánh giá tác động
STT
Nội dung công việc
Thời gian bắt đầu
Thời gian hoàn thành
Cơ quan thực hiện
Kết quả
34
Rà soát, tập hợp và phân tích các sản phẩm báo chí hàng tháng
Tháng 6, 2009
Liên tục hàng tháng
TCTCT với sự hỗ trợ của một nhà cung cấp dịch vụ
Hệ thống file theo tháng các bài báo và sản phẩm truyền thông hàng tháng
35
Đánh giá nội dung và hình thức của trang web Đề án 30
Tháng 7, 2009
Tháng 8, 2009
TCTCT
Báo cáo đánh giá trang web; Đề xuất tái thiết kế nếu có; số lượng người vào thăm trang web.
36
Xây dựng các báo cáo giám sát các đối tượng truyền thông (sử dụng nhóm trọng tâm sau khi bắt đầu các hoạt động truyền thông 6 tháng một lần)
Tháng 8, 2009
Liên tục
TCTCT và các chuyên gia tư vấn
Các báo cáo nghiên cứu về đối tượng truyền thông. Cung cấp dữ liệu và thông tin về hiểu biết và ủng hộ về Đề án 30. Điều chỉnh hoạt động truyền thông dựa trên những phản hồi và tiến độ của chương trình.
37
Kết hợp với cuộc điều tra khảo sát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tại 63 tỉnh thành phố hàng năm, đánh giá những phản hồi của doanh nghiệp về tác động của Đề án 30
Thường niên
TCTCT và VCCI
Cải cách thủ tục hành chính được lồng ghép trong bảng hỏi PCI, và báo cáo chi tiết về mảng công việc này
38
Đánh giá chiến lược truyền thông thông qua khảo sát, phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm. Ghi lại những bài học rút ra trong các giai đoạn của công tác truyền thông
Tháng 8, 2009
Tháng 12, 2010 (định kỳ 6 tháng 1 lần)
TCTCT, HĐTV và các chuyên gia truyền thông
Báo cáo đánh giá hiệu quả của công tác truyền thông Đề án 30
|
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 108/2009/TT BTC
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế ưu đãi đối với từng nhóm hàng; Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:
Điều 1. Mức thuế suất
Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng đối với các Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 05/6/2009.
2. Bãi bỏ Thông tư số 73/2009/TT BTC ngày 13/04/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Nơi nhận: Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng TW và các Ban của Đảng; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; Kiểm toán Nhà nước; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Công báo; Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính; Lưu VT, Vụ CST.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn
DANH MỤC
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710 (Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2009/TT BTC ngày 29/5/2009 của Bộ Tài chính)
Mã hàng
Mô tả hàng hóa
Thuế suất (%)
27.10
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi tum này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; trừ dầu thải:
2710
11
Dầu nhẹ và các chế phẩm:
Xăng động cơ:
2710
11
11
00
Có pha chì, loại cao cấp
20
2710
11
12
00
Không pha chì, loại cao cấp
20
2710
11
13
00
Có pha chì, loại thông dụng
20
2710
11
14
00
Không pha chì, loại thông dụng
20
2710
11
15
00
Loại khác, có pha chì
20
2710
11
16
00
Loại khác, không pha chì
20
2710
11
20
00
Xăng máy bay
20
2710
11
30
00
Tetrapropylene
20
2710
11
40
00
Dung môi trắng (white spirit)
20
2710
11
50
00
Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1%
20
2710
11
60
00
Dung môi khác
20
2710
11
70
00
Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng
20
2710
11
90
00
Loại khác
20
2710
19
Loại khác:
Dầu trung (có khoảng sôi trung bình) và các chế phẩm:
2710
19
13
00
Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 230C trở lên
25
2710
19
14
00
Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 230C
25
2710
19
16
00
Kerosene
35
2710
19
19
00
Loại khác
15
2710
19
20
00
Dầu thô đã tách phần nhẹ
5
2710
19
30
00
Nguyên liệu để sản xuất than đen
5
Dầu và mỡ bôi trơn:
2710
19
41
00
Dầu khoáng sản xuất dầu bôi trơn
5
2710
19
42
00
Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay
5
2710
19
43
00
Dầu bôi trơn khác
10
2710
19
44
00
Mỡ bôi trơn
5
2710
19
50
00
Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh)
3
2710
19
60
00
Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch
5
Dầu nhiên liệu:
2710
19
71
00
Nhiên liệu diesel dùng cho động cơ tốc độ cao
20
2710
19
72
00
Nhiên liệu diesel khác
20
2710
19
79
00
Nhiên liệu đốt khác
30
2710
19
90
00
Loại khác
40
Dầu thải:
2710
91
00
00
Chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)
20
2710
99
00
00
Loại khác
20
|
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 09/QĐ TTLK
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ thanh toán chứng khoán; Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ BTC ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quy chế hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam; Căn cứ Công văn số 478/UBCK QLQ ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ban Quản lý quỹ về việc cấp mã số giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài; Được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Theo đề nghị của Trưởng phòng Nghiên cứu Phát triển;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/QĐ TTLK ngày 04/3/2009 của Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
Điều 3. Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, Trưởng phòng Nghiên cứu Phát triển, Trưởng phòng các phòng trực thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; UBCKNN (để b/cáo); Các SGDCK; Lưu HCTH, NCPT.
GIÁM ĐỐC Phương Hoàng Lan Hương
QUY ĐỊNH
VỀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /QĐ TTLK ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán)
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán (MSGDCK) đối với cá nhân, tổ chức đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 4 Chương II Quy chế hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên TTCK Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121/2008/QĐ BTC ngày 24/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hồ sơ đối với công ty quản lý quỹ trong nước, nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, góp vốn vào các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng thực hiện lần lượt theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 dưới đây.
2. Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán đối với công ty quản lý quỹ trong nước cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài.
2.1 Trường hợp công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (TTLK), hồ sơ bao gồm:
a. Giấy đăng ký MSGDCK do công ty quản lý quỹ lập (Mẫu 01/MSGD).
b. Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
2.2 Trường hợp công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đăng ký MSGDCK thông qua thành viên lưu ký: ngoài các giấy tờ quy định tại điểm 2.1, Mục I, cần bổ sung Giấy đăng ký MSGDCK do thành viên lưu ký lập (Mẫu 02/MSGD).
3. Hồ sơ đăng ký MSGDCK áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, góp vốn vào các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng và hiện đang mở tài khoản góp vốn mua cổ phần tại các ngân hàng thương mại không phải là thành viên lưu ký chứng khoán.
3.1 Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại TTLK, hồ sơ bao gồm:
a. Giấy đăng ký MSGDCK do nhà đầu tư nước ngoài lập (mẫu quy định tại Phụ lục I, II Quy chế hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121/2008/QĐ BTC ngày 24/12/20008 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
b. Bản sao hợp lệ Hợp đồng mở tài khoản góp vốn mua cổ phần tại các ngân hàng thương mại không phải là thành viên lưu ký.
c. Các tài liệu khác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b và Điểm d Khoản 2 Điều 4 Chương II Quy chế hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121/2008/QĐ BTC ngày 24/12/20008 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
3.2 Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký MSGDCK thông qua thành viên lưu ký thực hiện theo Mục I.1 của Quy định này.
4. Quy tắc cấp MSGDCK.
4.1 MSGDCK cấp cho người đầu tư nước ngoài bao gồm 06 (sáu) ký tự XXXXXX, trong đó:
01 ký tự đầu
01 ký tự tiếp theo
04 ký tự cuối
C:đối với tổ chức ĐTNN
I: đối với cá nhân ĐTNN
Bắt đầu bằng chữ S. Khi 04 ký tự cuối chạy hết từ 1 > 9999 thì đổi sang A và lần lượt các chữ trong bảng chữ cái.
Đánh theo thứ tự phát sinh MSGD trên thực tế (1 >9999)
4.2 MSGDCK đã được Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch Chứng khoán, TTLK cấp trước khi văn bản này có hiệu lực không phải thực hiện đăng ký lại theo quy tắc cấp mã tại Quy định này.
5. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Mục này được lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ gốc và một (01) bộ sao. Mỗi bộ hồ sơ gồm hai (02) bản, một (01) bản bằng tiếng Việt và một (01) bản bằng tiếng Anh.
II/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với TTLK để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc TTLK quyết định sau khi có sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
(Mẫu 01/MSGD)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
…., ngày….. tháng ….. năm …..
GIẤY ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Áp dụng cho công ty quản lý quỹ trong nước)
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
1. Tên công ty quản lý quỹ:
2. Địa chỉ/ Trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Giấy phép thành lập và hoạt động số.......ngày ........do UBCKNN cấp.
5. Mục đích đăng ký MSGDCK: Quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
Sau khi nghiên cứu các văn bản pháp quy về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các văn bản liên quan; Chúng tôi đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho chúng tôi để thực hiện hoạt động quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Đại diện theo pháp luật
(Ký tên, đóng dấu, chức danh)
Tài liệu đính kèm:
Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ;
(Mẫu 02/MSGD)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
,…., ngày….. tháng ….. năm …..
GIẤY ĐĂNG KÝ MÃ SỐ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(Áp dụng đối với thành viên lưu ký lập cho công ty quản lý quỹ trong nước)
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Tên Thành viên lưu ký:
Tên giao dịch:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Giấy phép thành lập và hoạt động số:........ngày..........do UBCKNN cấp.
Giấy chứng nhận TVLK số:........ngày..........do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán cấp.
Công ty/ Ngân hàng chúng tôi đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho công ty quản lý quỹ trong nước sau:
Tên công ty:
Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ số: ........ngày ....do UBCKNN cấp
Địa chỉ:
Người đại diện theo pháp luật:
Chúng tôi cam đoan những thông tin trên và các tài liệu đính kèm là đầy đủ, chính xác và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Tổng giám đốc/ Giám đốc Công ty
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
Tài liệu đính kèm:
Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ;
Giấy đăng ký MSGDCK do CT QLQ lập;
(Mẫu 02/MSGD)
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /2009/GCNMS TTLK
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chứng nhận:
Tên nhà đầu tư:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Quốc tịch:
Số đăng ký NSH: ……….…….ngày……..…….do……………….cấp
khách hàng của: Thành viên lưu ký
Số đăng ký TVLK:
được cấp mã số giao dịch chứng khoán ………… tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán kể từ ngày ……….
Thành viên lưu ký và tổ chức đầu tư trên có trách nhiệm tuân thủ mọi quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định khác của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
Nơi nhận: Nhà đầu tư nêu trên; Sở GDCK; TTGDCK Hà Nội; Chi nhánh TTLK; Lưu LK, NCPT.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
(Mẫu 03/MSGD)
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /2009/GCNMS TTLK
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chứng nhận:
Tên công ty quản lý quỹ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy phép thành lập: số……….ngày……….do………cấp
được cấp mã số giao dịch chứng khoán…… tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán kể từ ngày …… để quản lý danh mục đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Tổ chức trên có trách nhiệm tuân thủ mọi quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định khác của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
Nơi nhận: CT QLQ nêu trên; Sở GDCK; TTGDCK Hà Nội; Chi nhánh TTLK; Lưu LK, NCPT.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 3840/QĐ BGDĐT
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 384/QĐ TTg ngày 24/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ông Bành Tiến Long thôi giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyền hạn, trách nhiệm của lãnh đạo Bộ:
Bộ trưởng chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội về thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng theo Nghị định số 178/2007/NĐ CP và Nghị định số 32/2008/NĐ CP.
Bộ trưởng phân công cho các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc trong lĩnh vực, đơn vị và địa bàn theo quyết định này.
Các Thứ trưởng: Có quyền quyết định thay mặt Bộ trưởng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Bộ trưởng, trước pháp luật về lĩnh vực, đơn vị và địa bàn được Bộ trưởng phân công. Đối với các vấn đề rất phức tạp, nhạy cảm về chính trị hoặc đặc biệt quan trọng, cần xin ý kiến Bộ trưởng trước khi quyết định. Khi thực hiện nhiệm vụ, nếu có nội dung liên quan đến lĩnh vực, đơn vị hoặc địa bàn do Thứ trưởng khác hoặc Bộ trưởng phụ trách, các Thứ trưởng cần chủ động phối hợp bàn bạc giải quyết hoặc kịp thời báo cáo Bộ trưởng, Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau thì báo cáo Bộ trưởng quyết định.
Điều 2. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân
Lĩnh vực công tác: Chiến lược và kế hoạch phát triển giáo dục; Tổ chức cán bộ; Kế hoạch – Tài chính ngành.
Các đơn vị: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Học viện Quản lý giáo dục, Trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh.
Địa bàn các tỉnh khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ.
Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước, Hội Cựu chiến binh Cơ quan Bộ.
Tham gia giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của các Thứ trưởng khi được đề nghị hoặc thấy cần thiết.
2. Thứ trưởng Phạm Vũ Luận
Thay mặt Bộ trưởng giải quyết công việc chung của Bộ và giải quyết công việc do Bộ trưởng phụ trách khi Bộ trưởng không có điều kiện trực tiếp giải quyết hoặc các việc được Bộ trưởng ủy quyền, phân công.
Chủ trì chuẩn bị và điều hành giao ban hàng tháng của Bộ và giao ban tuần của lãnh đạo Bộ theo kế hoạch công tác và chỉ đạo của Bộ trưởng.
Lĩnh vực công tác: Giáo dục Đại học; Giáo dục Trung học chuyên nghiệp; Đảm bảo chất lượng giáo dục; Cải cách hành chính; Khoa học Công nghệ; Hợp tác quốc tế; Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành; Thi đua khen thưởng; Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và phổ biến pháp luật; Phát triển đội ngũ nhà giáo; Xây dựng cơ bản và thiết bị trường học; Phòng chống lụt bão và thiên tai; Văn bằng chứng chỉ; Xuất bản, báo chí; Công tác quan hệ với Quốc hội và các bộ, ngành; Đảm bảo hoạt động của Cơ quan Bộ; Dân quân tự vệ của cơ quan Bộ; Cổ phần hóa doanh nghiệp;
Công tác tổ chức cán bộ theo sự phân công của Bộ trưởng
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng
Chủ tài khoản số 1.
Các đơn vị:
+ Vụ Giáo dục Đại học, Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Đào tạo với nước ngoài, Cục Công nghệ thông tin, Cơ quan đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo tại TP Hồ Chí Minh.
+ Nhà xuất bản Giáo dục, Báo Giáo dục và Thời đại, Tạp chí Giáo dục, Viện Nghiên cứu thiết kế trường học, Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục I, Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục II; Trung tâm Đào tạo khu vực của SEAMEO Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và Cung ứng nguồn nhân lực.
+ Các Dự án, Đề án và các Hội: Dự án Giáo dục Đại học II; Dự án Giáo dục Đại học III; Dự án Đào tạo kỹ sư chất lượng cao; Dự án Giáo dục Hà Lan; Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục; Đề án Kiên cố hóa trường lớp học; Đề án Hỗ trợ dạy và học tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài; Đề án Đào tạo 20.000 tiến sỹ; Đề án Đào tạo theo nhu cầu xã hội; Đề án Cải cách hành chính của Bộ; Đề án Xây dựng Trường Đại học Việt Đức, Trường Đại học Khoa học, Công nghệ Hà Nội, Đại học chất lượng cao hợp tác với các nước khác (đề án quốc gia); Hội Khuyến học Việt Nam; Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam; Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập; Hiệp hội cao đẳng cộng đồng Việt Nam; Hiệp hội các trường Cao đẳng, Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật.
+ Tham gia các Ban chỉ đạo của Chính phủ: Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và các ban khác liên quan đến lĩnh vực công tác.
Địa bàn các tỉnh thuộc Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
3. Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển
Lĩnh vực công tác: Giáo dục mầm non; Giáo dục tiểu học; Giáo dục trung học; Giáo dục thường xuyên; Giáo dục dân tộc; Phát triển ngành sư phạm; Công tác học sinh sinh viên; Thanh tra; Giáo dục Quốc phòng; Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng
Chủ tài khoản số 2.
Các đơn vị: Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục thường xuyên, Vụ Giáo dục Dân tộc, Vụ Giáo dục Quốc phòng, Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thanh tra Bộ.
Các Dự án, Đề án và các Hội: Dự án Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học; Dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật chương trình Phát triển giáo dục trung học; Dự án Phát triển giáo dục trung học cơ sở II; Dự án Giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất; Dự án Phát triển giáo dục trung học phổ thông; Dự án Phát triển giáo viên trung học phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp; Dự án Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học và trung học cơ sở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam (Dự án Việt – Bỉ); Đề án Phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm; Dự án Hợp tác với Unicef chu kỳ 2006 2010 và các dự án phi chính phủ; Dự án Phòng chống ma túy trong trường học; Đề án Tăng cường giảng dạy tiếng Pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân (chương trình giáo dục Tiếng Pháp); Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 2020”; Đề án Giáo dục trẻ khuyết tật; Đề án Phát triển các trường trung học phổ thông chuyên; Đề án Phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; Hội Thể thao học sinh Việt Nam; Hiệp hội Thiết bị Giáo dục Việt Nam; Hội Cựu Giáo chức; Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ.
Tham gia các Ủy ban quốc gia: Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam, Ủy ban Quốc gia Phòng Chống tội phạm, Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm, Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia và các ban khác liên quan đến lĩnh vực công tác.
Địa bàn các tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2009; thay thế Quyết định số 7496/QĐ BGDĐT ngày 05 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân công nhiệm vụ lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 8525/QĐ BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân công bổ sung công tác của các Thứ trưởng đối với các lĩnh vực, nhiệm vụ, liên quan tới nhiều đơn vị của cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo; bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo trái với Quyết định này,
Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Như Điều 3; Ban Bí thư Trung ương (để báo cáo); Thủ tướng Chính phủ, các PTTgCP (để báo cáo); Ban Tổ chức TƯ (để báo cáo); Văn phòng TƯ, VPQH, VP Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ; Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể TƯ; UBND, Sở GDĐT các tỉnh, thành phố; HĐ Quốc gia giáo dục, HĐ CDGSNN; Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Hội Cựu Giáo chức VN; Hội khuyến học VN; Website của Bộ GDĐT; Lưu VT, TCCB
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thiện Nhân
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 16/2009/QĐ UBND
Đồng Xoài, ngày 28 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT BTNMT BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 178/TTr STNMT ngày 07/5/2009 (kèm theo Công văn số 65/STP XDVB ngày 18/5/2009 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đơn giá này được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh đối với các công trình đo đạc chính quy sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
Các loại chi phí chưa tính trong đơn giá, bao gồm các khoản chi phí và định mức như sau:
Chi phí khảo sát thiết kế, lập dự toán:
Loại công việc
Chi phí trực tiếp (tỷ đồng)
1
2
3
4
5
10
15
20
30
40
50
Ngoại nghiệp
Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp
4,00
3,50
3,33
3,25
3,20
2,20
1,67
1,40
1,13
0,93
0,80
Nội nghiệp
Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp
2,00
1,75
1,67
1,63
1,60
1,10
0,83
0,70
0,57
0,46
0,40
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu:
+ Ngoại nghiệp: 4% chi phí trực tiếp và chi phí chung.
+ Nội nghiệp: 3% chi phí trực tiếp và chi phí chung.
Chi phí chịu thuế tính trước: 5,5% chi phí trong đơn giá.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 33/2007/QĐ UBND ngày 26/6/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 68/2004QĐ UBND ngày 27/7/2004 của UBND tỉnh về ban hành Đơn giá đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Trương Tấn Thiệu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 76/2009/QĐ UBND
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Căn cứ Quyết định số 48/2008/QĐ TTg ngày 03/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hướng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của nhóm 5 ngân hàng (Ngân hàng phát triển Châu Á, Cơ quan phát triển Pháp, Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng tái thiết Đức, Ngân hàng Thế giới); Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT BKH ngày 12/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý chương trình, dự án ODA; Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ); Căn cứ Quyết định số 803/2007/QĐ BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA; Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án ODA và Thông tư số 08/2008/TT BTC ngày 29/01/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 108/2007/TT BTC; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 487/TTr KHĐT ngày 22/4/2009 và Báo cáo thẩm định số 470/STP VBPQ ngày 27/3/2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 69/2003/QĐ UB ngày 02/06/2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành quy định về chuẩn bị, vận động, thu hút và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA của thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); Thường trực thành ủy (để báo cáo); Thường trực HĐND (để báo cáo); Đoàn đại biểu QH TPHN (để báo cáo); Văn phòng Chính phủ; Các Bộ: KHĐT, TC, Tư pháp; Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; Các đ/c PCT UBNDTP; Đài PT&THHN, Báo KTĐT, báo HNM; Trung tâm Công báo; CVP, PVP, các phòng CV; Lưu: VT, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Thế Thảo
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành kèm theo quyết định số 76/2009/QĐ UBND ngày 29//05/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này điều chỉnh hoạt động quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của Thành phố Hà Nội.
2. Nguồn ODA của Thành phố Hà Nội bao gồm:
a. Các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA (sau đây gọi tắt là chương trình, dự án) do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội là cơ quan chủ quản.
b. Các chương trình, dự án thành phần do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội là cơ quan chủ quản thuộc phạm vi các chương trình, dự án ô do các bộ, ngành Trung ương hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác là cơ quan chủ quản.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý
1. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội thống nhất quản lý nhà nước đối với nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội.
2. Việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội phải tuân thủ những nguyên tắc được quy định tại Điều 2 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn ODA ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ.
3. Thu hút ODA phải đi đôi với nâng cao hiệu quả sử dụng, phù hợp với khả năng tiếp nhận của các đơn vị thực hiện, tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế về ODA mà Việt Nam là thành viên nhằm hỗ trợ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hà Nội.
4. Bảo đảm phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp quản lý, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý, phát huy tính chủ động của đơn vị thực hiện.
5. Khuyến khích các sở, ngành, quận, huyện và các đơn vị khác của Thành phố Hà Nội có nhu cầu tài trợ ODA chủ động tiếp cận và vận động, thu hút nguồn vốn ODA theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn ODA.
Điều 3. Lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA của Thành phố Hà Nội.
Vốn ODA của Thành phố Hà Nội được ưu tiên sử dụng cho các chương trình, dự án thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 3 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn ODA ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ, trong đó tập trung vào các lĩnh vực cụ thể sau:
1. Hạ tầng giao thông đô thị và hạ tầng giao thông nông thôn.
2. Cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường đô thị và nông thôn.
3. Y tế, giáo dục và đào tạo.
4. Nông nghiệp, làng nghề
5. Tăng cường năng lực thể chế và phát triển nguồn nhân lực.
6. Chuyển giao công nghệ, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ dưới đây sử dụng trong Quy định này được hiểu như sau:
1. “Cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA” là Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
2. “Chủ đầu tư” hay “Chủ chương trình, dự án ODA” (sau đây gọi chung là Chủ dự án) là các cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA và nguồn vốn đối ứng để thực hiện chương trình, dự án theo nội dung đã được phê duyệt, và quản lý, sử dụng hoặc chuyển giao cho các địa phương, các đơn vị khác quản lý, sử dụng công trình sau khi chương trình, dự án kết thúc.
3. “Danh mục tài trợ chính thức” là danh mục các chương trình, dự án yêu cầu tài trợ ODA đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và được nhà tài trợ chấp thuận về nguyên tắc tài trợ ODA. Danh mục tài trợ chính thức là cơ sở pháp lý để triển khai công tác chuẩn bị chương trình, dự án.
4. “Chương trình, dự án ô” là chương trình, dự án bao gồm nhiều chương trình, dự án thành phần với sự tham gia của nhiều cơ quan chủ quản, trong đó có một cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối (gọi là cơ quan chủ quản chương trình, dự án ô) và các cơ quan chủ quản chương trình, dự án thành phần.
5. “Quy chế ODA” là Quy chế quản lý và sử dụng nguồn ODA ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ.
6. “Thông tư 04” là Thông tư số 04/2007/TT BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ).
7. “Quyết định 803” là Quyết định số 803/2007/QĐ BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA.
8. “Ban chỉ đạo ODA” là Ban chỉ đạo giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án ODA của Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quyết định thành lập.
9. Các từ ngữ khác liên quan đến quản lý và sử dụng ODA được quy định tại Điều 4 của Quy chế ODA.
Chương 2.
CHUẨN BỊ, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA
Điều 5. Xây dựng danh mục yêu cầu tài trợ ODA
1. Danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội bao gồm các chương trình, dự án được xây dựng và tổng hợp theo thứ tự ưu tiên để vận động từng nhà tài trợ cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế ODA.
2. Quy trình xây dựng danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội được quy định như sau:
a. Thông báo xây dựng Đề cương chi tiết của chương trình, dự án:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thời điểm trao đổi hoặc đàm phán với nhà tài trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có công văn thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Đề cương chi tiết của chương trình, dự án để tổng hợp danh mục yêu cầu tài trợ ODA.
b. Xây dựng Đề cương chi tiết của chương trình, dự án:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan về việc xây dựng đề cương chi tiết của chương trình, dự án đề nghị đưa vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA, các cơ quan, đơn vị xây dựng đề cương chi tiết gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
b.1. Hồ sơ hợp lệ đối với các chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA bao gồm:
b.1.1. Văn bản chính thức của cơ quan, đơn vị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị đăng ký chương trình, dự án vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA. Trong văn bản nêu tóm tắt những cơ sở đề xuất và nội dung chính của từng chương trình, dự án.
b.1.2. 05 bộ đề cương chi tiết của từng chương trình, dự án yêu cầu tài trợ ODA bằng tiếng Việt. Đề cương chi tiết của chương trình, dự án phải được lập theo mẫu quy định tại các phụ lục từ số 2a đến số 2e của Thông tư 04.
b.2. Các chương trình, dự án được lựa chọn vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
b.2.1. Chương trình, dự án đề xuất thuộc lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA của Thành phố Hà Nội theo Điều 3 của Quy định này.
b.2.2. Chương trình, dự án đề xuất phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
b.2.3. Chương trình, dự án đề xuất phù hợp với chính sách, quy trình, thủ tục và khả năng của nhà tài trợ.
b.2.4. Đề cương chi tiết của chương trình, dự án được xây dựng đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông tư 04.
b.2.5. Cơ chế tài chính đề nghị áp dụng đối với các chương trình, dự án được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án ODA, Thông tư số 08/2008/TT BTC ngày 29/01/2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 108/2007/TT BTC và các văn bản khác bổ sung, thay thế những văn bản này. Trường hợp có văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính về cơ chế tài chính áp dụng đối với chương trình, dự án thuộc lĩnh vực cụ thể hoặc do nhà tài trợ cụ thể hỗ trợ thì áp dụng cơ chế tài chính được quy định trong văn bản hướng dẫn đó.
b.2.6. Cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án có đủ năng lực tiếp nhận, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, dự án, khai thác và sử dụng kết quả của chương trình, dự án sau khi hoàn thành.
c. Tham vấn ý kiến của các cơ quan liên quan:
c.1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các cơ quan, đơn vị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi các sở, ban, ngành liên quan về đề cương chi tiết của chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA.
c.2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày làm nhận được văn bản và hồ sơ hợp lệ của các chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA do Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi đến, các sở, ban, ngành liên quan gửi ý kiến bằng văn bản đóng góp cho đề cương chi tiết của các chương trình, dự án tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau thời hạn này, nếu sở, ban, ngành nào không gửi ý kiến thì xem như đã đồng ý với nội dung đề cương chi tiết của các chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA.
c.3. Tổng hợp ý kiến tham vấn:
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hết hạn nhận ý kiến tham vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến đóng góp của các sở, ban, ngành liên quan. Trường hợp cần thiết phải sửa đổi nội dung đề cương, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án để hoàn thiện. Sau khi hoàn thiện, các cơ quan, đơn vị gửi 09 bộ đề cương chi tiết của chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về danh mục chương trình, dự án yêu cầu tài trợ ODA:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề cương chi tiết của chương trình, dự án hoàn thiện từ các cơ quan, đơn vị đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo và trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA, kèm theo mỗi chương trình, dự án là 08 bộ đề cương chi tiết (bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
đ. Thông báo danh mục tài trợ chính thức:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các chương trình, dự án được lựa chọn hoặc không được lựa chọn vào danh mục tài trợ chính thức, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án. Đối với những chương trình, dự án đã được lựa chọn vào danh mục tài trợ chính thức, trong nội dung thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư phải hướng dẫn những bước tiếp theo để các cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án thực hiện.
Điều 6. Xây dựng danh mục yêu cầu tài trợ ODA đối với những trường hợp khác.
Quy trình xây dựng danh mục yêu cầu tài trợ ODA đối với những trường hợp khác được quy định như sau:
a. Trường hợp nhà tài trợ không có kế hoạch cung cấp ODA thường xuyên cho Việt Nam hoặc không có lịch thỏa thuận đàm phán về chương trình hợp tác phát triển thường niên hoặc định kỳ với Chính phủ Việt Nam, các cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng vốn ODA của nhà tài trợ này chủ động tìm hiểu thông tin, tài liệu về nhà tài trợ và xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án yêu cầu tài trợ theo hướng dẫn tại Thông tư 04. Quy trình đăng ký danh mục chương trình, dự án vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội thực hiện theo khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
b. Trường hợp nhà tài trợ chủ động đề xuất và thỏa thuận với Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc tài trợ cho chương trình, dự án không thuộc danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhưng chưa nêu rõ cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài trợ, Ủy ban nhân dân Thành phố giao Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định giao nhiệm vụ cho một cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án theo hướng dẫn tại Thông tư 04 và thực hiện quy trình đăng ký danh mục chương trình, dự án vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội theo khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
c. Trường hợp nhà tài trợ chủ động đề xuất và thỏa thuận trực tiếp với các cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài trợ chương trình, dự án không thuộc danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án theo hướng dẫn tại Thông tư 04 và thực hiện quy trình đăng ký danh mục chương trình, dự án vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội theo khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
Đối với các trường hợp nêu tại điểm b, c điều này, ngoài những hồ sơ đã nêu tại điểm b khoản 2 Điều 5 của Quy định này, trong hồ sơ hợp lệ đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA của cơ quan, đơn vị phải có thêm văn bản thỏa thuận hoặc cam kết của nhà tài trợ về việc đề xuất tài trợ cho chương trình, dự án bằng ngôn ngữ chính thức của nhà tài trợ và bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d. Đối với các trường hợp ngoại lệ khác ngoài những trường hợp đã nêu tại điểm a, b, c điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét quyết định.
Điều 7. Kinh phí xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án ODA
Trường hợp nhà tài trợ không hỗ trợ kinh phí chuẩn bị đề cương chi tiết chương trình, dự án ODA, kinh phí xây dựng đề cương chi tiết các chương trình, dự án được trích từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư hàng năm giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện nội dung này.
Điều 8. Chuẩn bị chương trình, dự án ODA
1. Phê duyệt chủ chương trình, dự án (sau đây gọi tắt là chủ dự án):
a. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chương trình, dự án thuộc danh mục tài trợ chính thức, căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về chức năng, nhiệm vụ và năng lực của chủ chương trình, dự án có sử dụng vốn ODA, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành quyết định phê duyệt chủ dự án trên cơ sở đề nghị của cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án.
a.1. Đối với chương trình, dự án đầu tư: Việc phê duyệt chủ dự án thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
a.2. Đối với chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật: Chủ dự án phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Quy chế ODA.
a.3. Nội dung tờ trình đề nghị phê duyệt chủ dự án của cơ quan, đơn vị đề xuất dự án cần nêu rõ: Tên chương trình, dự án; sự cần thiết thực hiện chương trình, dự án; tên chủ dự án; địa điểm thực hiện chương trình, dự án; mục tiêu của chương trình, dự án; quy mô đầu tư dự kiến, hình thức đầu tư; tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của chương trình, dự án (trong đó có ước chi phí bồi thường GPMB, phương án tái định cư nếu có, chi phí nghiên cứu lập, thẩm định chương trình, dự án); dự kiến thời gian thực hiện chương trình, dự án; nội dung công việc chuẩn bị chương trình, dự án; kinh phí, nguồn vốn và dự kiến thời gian hoàn thành công việc chuẩn bị nội dung chương trình, dự án.
b. Việc ra quyết định phê duyệt chủ dự án được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục I, Phần III, Thông tư 04. Nội dung quyết định phê duyệt chủ dự án gồm: Tên chương trình, dự án; tên chủ dự án; địa điểm thực hiện chương trình, dự án; mục tiêu của chương trình, dự án; quy mô đầu tư dự kiến; nội dung công việc chuẩn bị chương trình, dự án; dự kiến tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của chương trình, dự án; kinh phí chuẩn bị chương trình, dự án và nguồn vốn chuẩn bị chương trình, dự án; thời gian hoàn thành công việc chuẩn bị nội dung chương trình, dự án.
c. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định phê duyệt chủ dự án, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội gửi văn bản thông báo chính thức kèm theo bản sao quyết định đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà tài trợ cho chương trình, dự án.
2. Lập văn kiện, chương trình dự án:
a. Chủ dự án có trách nhiệm phối hợp với nhà tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương trình, dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng theo quy định. Kết cấu và yêu cầu nội dung của văn kiện chương trình, dự án phải được xây dựng theo quy định tại Điều 13, 14, 15 của Quy chế ODA và điểm II phần III của Thông tư 04, cụ thể như sau:
a.1. Đối với các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật; chương trình, dự án có nhiều cấu phần, đa lĩnh vực và chỉ có một cơ quan chủ quản; chương trình, dự án ô: Văn kiện chương trình, dự án được xây dựng theo mẫu quy định tại các phụ lục từ số 4a đến số 4c của Thông tư 04.
a.2. Đối với các chương trình, dự án đầu tư: Việc lập văn kiện dự án được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b. Trường hợp nhà tài trợ hỗ trợ phía Việt Nam chuẩn bị chương trình, dự án đầu tư thông qua dự án hỗ trợ kỹ thuật, ngoài việc tuân thủ những quy định nêu trên, chủ dự án còn phải tuân thủ những thỏa thuận trong văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật đã được phê duyệt.
c. Đối với các chương trình, dự án ODA sử dụng vốn của Nhóm 5 Ngân hàng (Ngân hàng phát triển Châu Á, Cơ quan phát triển Pháp, Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Tái thiết Đức, Ngân hàng Thế giới), việc lập văn kiện chương trình, dự án còn phải tuân thủ quy định về hướng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của Nhóm 5 Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ TTg ngày 03/04/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 9. Thẩm định và phê duyệt chương trình, dự án ODA
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư và phê duyệt văn kiện các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 19 của Quy chế ODA.
2. Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định:
a. Đối với chương trình, dự án đầu tư: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b. Đối với chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật: Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định các dự án hỗ trợ kỹ thuật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
3. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án ODA:
Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án ODA thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế ODA, cụ thể như sau:
a. Đối với chương trình, dự án đầu tư:
a.1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
a.2. Đối với chương trình, dự án thực hiện theo cơ chế cho vay lại, trong hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án phải có báo cáo tài chính của chủ dự án trong ba năm gần nhất, có xác nhận của cơ quan chủ quản.
b. Đối với chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật: Hồ sơ hợp lệ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án bao gồm:
b.1. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án của chủ dự án;
b.2. Văn bản của Thủ tướng Chính phủ hoặc thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Danh mục yêu cầu tài trợ ODA;
b.3. Văn kiện chương trình, dự án được xây dựng theo khoản 2 Điều 8 của quy định này;
b.4.Các văn bản thỏa thuận, bản ghi nhớ với nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ;
b.5. Báo cáo thực hiện chương trình, dự án của những giai đoạn trước (nếu là chương trình, dự án tiếp tục từ giai đoạn trước);
b.6. Số lượng hồ sơ: 06 bộ (bằng tiếng Việt và tiếng Anh), trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
4. Quy trình thẩm định và phê duyệt chương trình, dự án ODA:
Nội dung, quy trình và thời hạn thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 16, 17, 18, 19 của Quy chế ODA, cụ thể như sau:
a. Đối với chương trình, dự án đầu tư: Nội dung, quy trình và thời hạn thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án thực hiện theo điểm 2 mục III Phần III của Thông tư 04 và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b. Đối với chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật: Nội dung, quy trình và thời hạn thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án thực hiện theo điểm 1 mục III Phần IIII của Thông tư 04.
Điều 10. Thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án ODA
1. Việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình, dự án ODA trong quá trình thực hiện được tiến hành theo quy định tại Điều 31 Quy chế ODA và mục V Phần V Thông tư 04.
2. Hồ sơ hợp lệ trình thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án ODA gồm:
a. Tờ trình của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án. Nội dung tờ trình nêu rõ lý do và giải pháp cần thiết để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án.
b. Bảng giải trình ngân sách cho việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án.
c. Văn bản thống nhất hoặc không phản đối của nhà tài trợ về nội dung và ngân sách cho việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án.
3. Quy trình, nội dung tổ chức thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án thực hiện theo khoản 2, khoản 4 Điều 7 của quy định này.
Chương 3.
QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA
Điều 11. Ban chỉ đạo chương trình, dự án
1. Ban chỉ đạo chương trình, dự án được thành lập trên cơ sở tính chất, nội dung, quy mô của từng chương trình, dự án hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quyết định thành lập ban chỉ đạo riêng cho từng chương trình, dự án cụ thể hoặc giao nhiệm vụ bổ sung cho Ban chỉ đạo ODA của Thành phố theo đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Ban chỉ đạo chương trình, dự án có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
a. Thông qua chủ trương, kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan liên quan để thực hiện chương trình, dự án.
b. Chỉ đạo việc kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện chương trình, dự án.
c. Giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án có liên quan tới nhiều ngành, lĩnh vực.
d. Các nhiệm vụ khác theo quyết định thành lập hoặc theo quy định trong văn kiện dự án đã được phê duyệt.
3. Cơ cấu tổ chức, chế độ hoạt động và kinh phí hoạt động của ban chỉ đạo chương trình, dự án được quy định trong quyết định thành lập ban chỉ đạo chương trình, dự án.
Điều 12. Thành lập Ban quản lý chương trình, dự án ODA (Ban quản lý dự án)
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày chương trình, dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản hoặc chủ dự án ra quyết định thành lập Ban quản lý dự án. Ban quản lý dự án được thành lập để giúp cơ quan chủ quản, chủ dự án thực hiện chương trình, dự án ODA. Cụ thể như sau:
a. Chủ dự án là cơ quan quyết định thành lập Ban quản lý dự án trong trường hợp chủ dự án trực tiếp quản lý, điều hành chương trình, dự án đầu tư hoặc được cơ quan chủ quản giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý, điều hành chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật.
b. Cơ quan chủ quản là cơ quan quyết định thành lập Ban quản lý dự án trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý, điều hành thực hiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật.
2. Việc thành lập Ban quản lý dự án phải đảm bảo các nguyên tắc:
a. Ban quản lý dự án không làm chủ dự án.
b. Trường hợp chủ dự án thuê tổ chức tư vấn quản lý thực hiện chương trình, dự án đầu tư theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng thì không phải thành lập Ban quản lý dự án.
c. Đối với những chương trình, dự án có quy mô nhỏ, đơn giản, có tổng mức vốn (kể cả vốn đối ứng) dưới 1 tỷ đồng thì cơ quan chủ quản, chủ dự án có thể không thành lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình để quản lý, điều hành chương trình, dự án. Trường hợp các chương trình, dự án đầu tư thuộc đối tượng này, chủ dự án có thể thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm để giúp quản lý, điều hành thực hiện chương trình, dự án.
3. Trình tự thành lập, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án, mối liên hệ trách nhiệm giữa Ban quản lý dự án, chủ dự án, cơ quan chủ quản, các cơ quan quản lý nhà nước khác thực hiện theo quy định tại Thông tư 03/2007/TT BKH ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý chương trình, dự án ODA.
Điều 13. Quản lý thực hiện chương trình, dự án ODA của cơ quan chủ quản và chủ dự án
Nội dung quản lý thực hiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản và chủ dự án thực hiện theo quy định tại Chương V Quy chế ODA và đảm bảo những nguyên tắc sau:
1. Các hoạt động cung cấp hàng hóa, cung cấp dịch vụ tư vấn, xây dựng công trình của chương trình, dự án thông qua đấu thầu tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đấu thầu, điều ước quốc tế về ODA mà Việt Nam là thành viên và theo hướng dẫn cụ thể của Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Hoạt động tiếp nhận chuyên gia nước ngoài cho các chương trình, dự án và xác nhận chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA của Thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chuyên gia nước ngoài.
3. Các chương trình, dự án ODA thực hiện thủ tục kiểm soát chi và quản lý giải ngân theo quy định của nhà tài trợ và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản này.
Điều 14. Phối hợp quản lý thực hiện chương trình, dự án.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao, các sở, ngành, quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan của Thành phố có trách nhiệm phối hợp với chủ dự án để thực hiện chương trình, dự án theo đúng pháp luật hiện hành, đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và chất lượng của chương trình, dự án đã được phê duyệt.
Chương 4.
THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA
Điều 15. Cơ quan đầu mối về theo dõi và đánh giá chương trình, dự án ODA
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối về theo dõi và đánh giá chương trình, dự án ODA của Thành phố Hà Nội.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu giúp UBND Thành phố Hà Nội trong việc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan để thiết lập và vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá chương trình, dự án ODA của Thành phố.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày quyết định này có hiệu lực, các ban quản lý dự án ODA có trách nhiệm thành lập bộ phận đầu mối về theo dõi và đánh giá chương trình, dự án ODA do một lãnh đạo ban quản lý dự án phụ trách và gửi văn bản thông báo tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung văn bản của ban quản lý dự án nêu rõ họ tên, địa chỉ cơ quan, số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có) của lãnh đạo phụ trách bộ phận đầu mối về theo dõi và đánh giá, các cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp phụ trách công tác theo dõi và đánh giá.
Điều 16. Theo dõi chương trình, dự án ODA
1. Trách nhiệm theo dõi chương trình, dự án, các yêu cầu và nội dung theo dõi chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 33, 35 Quy chế ODA và điểm I phần VI Thông tư 04.
2. Trên cơ sở xử lý, phản hồi những thông tin nhận được từ chủ dự án trong quá trình theo dõi chương trình, dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo đề xuất kịp thời để Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực hiện chương trình, dự án.
Trường hợp vấn đề phát sinh liên quan tới nhiều ngành, lĩnh vực thì Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Ban chỉ đạo ODA của Thành phố xem xét giải quyết trong các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất.
Điều 17. Đánh giá chương trình, dự án ODA
1. Trách nhiệm đánh giá chương trình, dự án, các yêu cầu và nội dung đánh giá chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 34, 35 Quy chế ODA và điểm II phần VI Thông tư 04.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, dự án; giám sát đánh giá năng lực quản lý dự án của chủ dự án; xem xét và phản hồi báo cáo đánh giá chương trình, dự án của chủ dự án; là đầu mối phối hợp với nhà tài trợ và các cơ quan liên quan tổ chức đánh giá đột xuất các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội.
Điều 18. Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA
1. Các chủ dự án và ban quản lý dự án có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án theo đúng quy định tại Điều 36 Quy chế ODA, điểm III phần VI Thông tư 04 và Điều 3 Quyết định 803.
2. Đối với các báo cáo thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định tại Điều 4 Quyết định 803, trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi kết thúc quý, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp thông tin từ các chủ dự án và ban quản lý dự án để dự thảo báo cáo trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét phê duyệt.
3. Chế tài xử lý vi phạm chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA thực hiện theo quy định tại điểm 4, mục III, Phần VI Thông tư 04 và theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Tùy tính chất và mức độ vi phạm chế độ báo cáo của các chủ dự án và ban quản lý dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội không xem xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng và không tiếp tục giao những cơ quan, đơn vị này thực hiện nhiệm vụ chủ dự án và ban quản lý dự án đối với các chương trình, dự án ODA mới của Thành phố.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối vận động, thu hút, điều phối và quản lý nguồn vốn ODA của thành phố Hà Nội có trách nhiệm:
a. Chủ trì tham mưu giúp UBND Thành phố trong việc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành và các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội.
b. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc trình Chính phủ về việc ký kết điều ước quốc tế cụ thể về ODA cho chương trình, dự án theo quy định tại Quy chế ODA.
c. Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu tài trợ ODA xây dựng dự án yêu cầu tài trợ ODA, tổng hợp danh mục dự án yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố theo từng thời kỳ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
d. Chủ trì tham mưu giúp UBND Thành phố trong việc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành và các cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung, tổ chức vận động và điều phối các nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội theo thẩm quyền.
đ. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, lập kế hoạch vốn cho công tác chuẩn bị, chuẩn bị thực hiện và thực hiện các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, đảm bảo đầy đủ và kịp thời.
e. Chủ trì tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt các chương trình, dự án theo thẩm quyền.
g. Tổ chức theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội, là đầu mối tổng hợp các vấn đề phát sinh liên quan tới việc thực hiện chương trình, dự án, kiến nghị Ban chỉ đạo ODA và Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét giải quyết.
h. Tổng hợp, báo cáo theo định kỳ (6 tháng, một năm), đột xuất và theo yêu cầu đặc biệt của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố và các cơ quan có thẩm quyền khác về tình hình quản lý, thực hiện các chương trình, dự án và hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội.
i. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về xây dựng chương trình, dự án, quản lý thực hiện chương trình, dự án và theo dõi, đánh giá chương trình, dự án cho các chủ dự án, các ban quản lý dự án và các đơn vị khác có nhu cầu tài trợ ODA.
k. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch vốn cho công tác chuẩn bị, chuẩn bị thực hiện và thực hiện các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội.
b. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài chính, sử dụng và thanh toán, quyết toán vốn cho các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội.
c. Tổng hợp số liệu rút vốn, thanh toán và trả nợ của các chương trình, dự án báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và các bộ, ngành có liên quan.
d. Các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a. Tổ chức kiểm tra, rà soát tổ chức, năng lực của các chủ dự án và các ban quản lý dự án của Thành phố Hà Nội.
b. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến chuẩn bị và quản lý thực hiện các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao.
4. Các sở, ngành, quận, huyện, thị xã và cơ quan chức năng khác của Thành phố Hà Nội có trách nhiệm:
a. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát và xây dựng danh mục các chương trình, dự án yêu cầu tài trợ ODA thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
b. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội đối với các chương trình, dự án theo pháp luật hiện hành. Khi có yêu cầu, chịu trách nhiệm xem xét và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề có liên quan đến chương trình, dự án trong thời gian quy định.
c. Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách bảo đảm chất lượng và hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA.
d. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và thực hiện các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội.
đ. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình quản lý, thực hiện các chương trình, dự án và hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA do ngành, lĩnh vực phụ trách gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp theo quy định.
Điều 20. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các nội dung quy định tại quyết định này được khen thưởng theo pháp luật hiện hành về thi đua và khen thưởng. Ban thi đua khen thưởng Thành phố Hà Nội phối hợp với các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân Thành phố các hình thức khen thưởng để động viên kịp thời các tổ chức, cá nhân nêu trên.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các nội dung quy định tại quyết định này thì tùy tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra Thành phố Hà Nội có trách nhiệm tổ chức thanh tra theo quy định, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật các hành vi vi phạm trong quá trình quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA.
4. Công an Thành phố Hà Nội có trách nhiệm tổ chức phối hợp, kiểm tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA theo thẩm quyền.
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, các sở, ngành, quận, huyện và các chủ dự án gửi ý kiến bằng văn bản tới Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội để tổng hợp, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, quyết định.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 797/QĐ UBND
Gia Nghĩa, ngày 27 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH ĐĂK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2004;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 475/2009/TTLT TTCP BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét Tờ trình số 105/TTr TTr ngày 28/4/2009 của Thanh tra tỉnh Đăk Nông về việc đề nghị quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đăk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 101/TTr SNV ngày 15 tháng5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đăk Nông.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đỗ Thế Nhữ
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH ĐĂK NÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 797/QĐ UBND ngày 27 tháng 5 năm 2009 của UBND tỉnh Đăk Nông)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Thanh tra tỉnh Đăk Nông là cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông, có tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn về công tác, tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra tỉnh
Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân cấp tỉnh về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
c) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm và các chương trình, kế hoạch khác theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng sau khi được phê quyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã; Giám đốc Sở trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra huyện, thị xã; Thanh tra sở và cán bộ làm công tác thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Về thanh tra:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của Thanh tra huyện, thị xã, Thanh tra sở;
b) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của Ủy ban nhân huyện, thị xã, của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là Sở);
c) Thanh tra vụ việc có liên quan đến trách nhiệm của nhiều Ủy ban nhân dân huyện, thị xã hoặc nhiều sở;
d) Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao;
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện chế độ tiếp công dân tại trụ sở làm việc theo quy định;
b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiến nghị các biện pháp nhằm chấn chỉnh công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao;
d) Xem xét, kết luận nội dung tố cáo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở đã giải quyết nhưng có vi phạm pháp luật; trong trường hợp kết luận việc giải quyết có vi phạm pháp luật thì kiến nghị người đã giải quyết xem xét, giải quyết lại theo quy định;
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh.
8. Về phòng, chống tham nhũng:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các sở, Ủy ban nhân cấp huyện và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân tỉnh;
b) Phối hợp với các cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan Điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân trong việc phát hiện hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận, quyết định của mình trong quá trình thanh tra vụ việc tham nhũng;
c) Quản lý bản kê khai tài sản, thu thập; tiến hành kê khai xác minh, thu thập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
d) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
9. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được thực hiện quyền hạn của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật; yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra Chính phủ.
11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
12. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. Thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ.
13. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh
1. Thanh tra tỉnh có Chánh Thanh tra và không quá 03 Phó Chánh Thanh tra;
2. Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra tỉnh.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra.
3. Phó Chánh Thanh tra tỉnh là người giúp Chánh Thanh tra tỉnh và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Chánh Thanh tra tỉnh vắng mặt, một Phó Chánh Thanh tra tỉnh được Chánh Thanh tra tỉnh ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Thanh tra tỉnh.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
4. Việc khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Chánh Thanh tra và Phó Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh
1. Các tổ chức được thành lập thuộc Thanh tra tỉnh gồm:
a) Văn phòng;
b) Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1 (gọi tắt là Phòng 1);
c) Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 2 (gọi tắt là Phòng 2);
d) Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 3 (gọi tắt là Phòng 3);
e) Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 4 (gọi tắt là Phòng 4);
g) Phòng Xử lý sau thanh tra Pháp chế.
Mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ nêu trên có Trưởng phòng và Phó trưởng phòng.
Chức vụ Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và tương đương do Chánh Thanh tra tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm đúng theo tiêu chuẩn của chức danh quy định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Văn phòng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ do Chánh Thanh tra tỉnh quy định.
Tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ ở mỗi giai đoạn và trình độ năng lực của cán bộ, công chức; Chánh Thanh tra tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ có thể đề nghị UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Biên chế của Thanh tra tỉnh
1. Biên chế hành chính của Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Bộ Nội vụ giao, đồng thời gắn với việc thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
2. Căn cứ vào quy định về định mức biên chế, khối lượng công việc và tính chất, yêu cầu nhiệm vụ Chánh Thanh tra tỉnh quyết định phân bổ biên chế cho từng tổ chức trực thuộc trong tổng số biên chế được giao; đồng thời bố trí, sử dụng công chức của Thanh tra tỉnh phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức của Nhà nước theo quy định của pháp lệnh về cán bộ, công chức.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ nêu trên và các văn bản pháp luật hiện hành, Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng, ban hành Quy chế làm việc của Thanh tra tỉnh; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc theo đúng quy định của pháp luật;
2. Trong quá trình triển khai thực hiện bản quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc hạn chế vướng mắc cần đề nghị bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu giải quyết./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 2555/QĐ UBND
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XỬ LÝ, GIẢI TỎA CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐÊ ĐIỀU VÀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 08/3/1993 và Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24/8/2000; Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt hành chính; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 08/2006/NĐ CP , ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000; số 113/2007/NĐ CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Nghị định số 129/2007/NĐ CP ngày 02/08/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về đê điều; số 140/2005/NĐ CP ngày 11/11/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Chỉ thị số 16/CT UBND ngày 15/4/2009 của UBND Thành phố về công tác phòng, chống lụt, bão, úng ngập và giảm nhẹ thiên tai năm 2009; Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số 835/SNN ĐĐ ngày 20/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thường trực Ban chỉ huy Phòng, chống lụt, bão, úng Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 2; Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND Thành phố; Chủ tịch UBND Thành phố (để báo cáo); Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố; Báo Hà Nội Mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Đài PT và TH Hà Nội; CPVP, các phòng chuyên viên; Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trịnh Duy Hùng
KẾ HOẠCH
XỬ LÝ, GIẢI TỎA CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐÊ ĐIỀU VÀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Kèm theo Quyết định số 2555/QĐ UBND ngày 28/5/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Để đảm bảo an toàn cho đê điều, các công trình thủy lợi, đảm bảo hành lang bảo vệ đê điều và tiêu thoát lũ, tạo thuận lợi cho công tác phòng chống lụt bão úng hàng năm.
Nâng cao nhận thức của nhân dân về việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ đê điều, công trình thủy lợi và phòng chống lụt bão.
Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm còn tồn tại; ngăn chặn các trường hợp vi phạm mới phát sinh.
2. Yêu cầu:
Việc xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm phải tiến hành đồng bộ, các đơn vị được phân giao nhiệm vụ phải có sự phối kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng.
Tiến hành xử lý, giải tỏa phải dứt điểm theo từng tuyến đê, công trình thủy lợi hoặc theo địa bàn từng xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã.
Thực hiện đúng trình tự theo quy định của pháp luật hiện hành.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:
1. Các căn cứ pháp lý áp dụng:
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Pháp lệnh Phòng chống lụt bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000 và Nghị định số 08/2006/NĐ CP ngày 16/01/2006 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng chống lụt bão;
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Pháp lệnh xử phạt hành chính;
Nghị định 113/2007/NĐ CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Nghị định số 129/2007/NĐ CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về đê điều của Chính phủ;
Chỉ thị số 16/CT UBND ngày 15/4/2009 của UBND thành phố Hà Nội về công tác phòng, chống lụt, bão, úng ngập và giảm nhẹ thiên tai năm 2009.
2. Phạm vi giải tỏa:
Toàn bộ các vi phạm pháp luật về đê điều (như làm nhà kiên cố, nhà cấp 4, công trình phụ, lều quán, đào xẻ đê, làm dốc lên đê, chứa chất vật tư chất tải lên đê… Trên mặt đê, mái đê cơ đê và trong phạm vi 5m tính từ chân đê, trong hành lang bảo vệ đê và hành lang thoát lũ), vi phạm Pháp lệnh bảo vệ công trình thủy lợi và Pháp lệnh phòng chống lụt bão.
Đặc biệt các vi phạm trên các tuyến đê hữu Đà, hữu Hồng, Tả Hồng, Tả Đáy, vi phạm hành lang bảo vệ các hồ chứa nước, trạm bơm, các tuyến kênh chính cấp I.
3. Thời gian thực hiện kế hoạch giải tỏa vi phạm:
Từ 01/6/2009 đến 04/7/2009.
4. Lực lượng, phương tiện tham gia giải tỏa:
Lực lượng:
+ UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo lực lượng công an, ban chỉ huy quân sự bố trí đủ lực lượng tham gia xử lý, giải tỏa vi phạm.
+ UBND các xã, phường, thị trấn huy động lực lượng công an xã, dân quân tự vệ tham gia xử lý, giải tỏa vi phạm.
Phương tiện:
Các Ban chỉ đạo huy động đầy đủ phương tiện, thiết bị cần thiết phục vụ kế hoạch giải tỏa như: máy xúc, máy san, ô tô vận tải… các phương tiện thô sơ như búa, cuốc, xẻng…
5. Kinh phí tổ chức thực hiện:
Mức chi cho công tác tổ chức thực hiện giải tỏa vi phạm (bao gồm Ban chỉ đạo các cấp và lực lượng, phương tiện trực tiếp tham gia) được tính theo chế độ của lực lượng tuần tra canh gác và chế độ của cán bộ viên chức khi tham gia trực ban chống lụt bão.
Về nguồn kinh phí thực hiện: Trích từ ngân sách Thành phố và các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Cấp Thành phố:
1.1. Ủy ban nhân dân Thành phố:
Thành phố thành lập Ban chỉ đạo Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi, thành phần gồm: lãnh đạo Thành phố làm Trưởng ban, Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan thường trực, thành viên là lãnh đạo các ngành: Công an Thành phố, Thanh tra nhà nước Thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian xong trước 25/5/2009.
1.2. Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp; Thanh tra nhà nước Thành phố, Công an thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố theo chức năng nhiệm vụ thực hiện đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ngành phối hợp, hỗ trợ các quận, huyện thực hiện kế hoạch.
1.3. Các cơ quan thông tin đại chúng, báo, Đài phát thanh và truyền hình đưa tin phản ánh kịp thời việc triển khai thực hiện kế hoạch.
2. UBND các quận, huyện, thị xã (cấp huyện) và xã, phường, thị trấn (cấp xã):
2.1. Thành lập Ban chỉ đạo Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi ở quận, huyện, thị xã và phường, xã thị trấn do một đồng chí lãnh đạo UBND quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn làm trưởng ban, phòng, ban phụ trách Nông nghiệp và PTNT là cơ quan thường trực, thành viên là lãnh đạo các ngành: Công an, Quân sự, Thanh tra nhà nước, Tư pháp, Viện Kiểm sát, Tài nguyên và Môi trường (các ban chỉ đạo ở xã, phường, thị trấn có thêm trưởng thôn, trưởng khu, bí thư chi bộ thôn và khu). Thời gian xong trước 25/5/2009.
2.2. Lập kế hoạch xử lý, giải tỏa cụ thể, chi tiết; trực tiếp chỉ đạo thực hiện giải tỏa vi phạm công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn đảm bảo theo đúng trình tự quy định của pháp luật. Thời gian xong trước 30/5/2009.
2.3. Các Ban chỉ đạo phối hợp với các hạt quản lý đê, các doanh nghiệp Thủy lợi rà soát, lên danh sách các hộ vi phạm; phân loại các trường hợp vi phạm và hoàn thiện hồ sơ về vi phạm theo quy định. Thời gian xong trước 30/5/2009.
Thông báo kế hoạch giải tỏa của địa phương tới từng hộ vi phạm và cộng đồng, yêu cầu các hộ có hành vi vi phạm tự giác tháo dỡ, giải tỏa vi phạm. Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng như: Đài phát thanh của huyện, đài phát thanh các xã, các cơ quan văn hóa thông tin tổ chức công tác tuyên truyền Luật Đê điều, Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi, Pháp lệnh Phòng chống lụt bão. Thời gian từ 01/6/2009 đến 10/6/2009.
Tổ chức kiểm tra công tác tự tháo dỡ, giải tỏa của các hộ dân, tiếp tục vận động các hộ chấp hành quy định của pháp luật, tự tháo dỡ, giải tỏa. Thời gian từ 11/6/2009 đến 14/6/2009.
Tiến hành xử phạt hành chính theo quy định đối với các hộ cố tình không chấp hành. Thời gian từ 15/6/2009 đến 17/6/2009.
Đồng loạt tổ chức ra quân cưỡng chế xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm cố tình không tự giác tháo dỡ, giải tỏa:
+ Đối với công trình đê điều:
Đợt 1: Từ ngày 18/6/2009 đến hết ngày 28/6/2009.
Xử lý, giải tỏa các vi phạm trên thân đê (mặt đê, mái đê, cơ đê) và trong phạm vi 5m tính từ chân đê.
Đợt 2: Kể từ ngày 29/6/2009 đến hết ngày 04/7/2009.
Xử lý, giải tỏa các vi phạm trong hành lang bảo vệ đê điều và các vi phạm khác.
+ Đối với công trình thủy lợi:
Xử lý, giải tỏa một đợt từ ngày 18/6/2009 đến hết ngày 28/6/2009.
3. Chế độ báo cáo thông tin tổng hợp:
3.1. Ban chỉ đạo xã, phường, thị trấn có trách nhiệm báo cáo kết quả giải tỏa hàng ngày, hàng tuần về Ban chỉ đạo các quận, huyện, thị xã (Phòng Nông nghiệp và PTNT là đầu mối tổng hợp).
3.2. Ban chỉ đạo quận, huyện, thị xã báo cáo kết quả hàng ngày, hàng tuần và cả đợt xử lý, giải tỏa vi phạm về Ban chỉ đạo Thành phố qua Văn phòng Ban chỉ huy phòng chống lụt bão úng Thành phố (Địa chỉ: số 197 đường Nghi Tàm, quận Tây Hồ; Điện thoại: 04.37199248; Fax: 04.37199247).
Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc báo cáo kịp thời cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
3.3. Kết thúc đợt xử lý, giải tỏa: Ban chỉ đạo Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi từ Thành phố đến các quận, huyện, thị xã và phường, xã, thị trấn phải tiến hành tổng hợp kết quả, sơ kết đánh giá, rút kinh nghiệm, xây dựng kế hoạch phòng, chống vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi trong thời gian tiếp theo./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 75/2009/QĐ UBND
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô; Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 29 tháng 5 năm 2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan; Căn cứ Quyết định số 113/2006/QĐ TTg ngày 24 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2010; Xét đề nghị của Sở Công Thương, Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực tại Tờ trình số 1202/TTr SCT ngày 23/4/2009 về việc ban hành Quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Sở Công Thương Hà Nội, Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực có trách nhiệm căn cứ vào Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định này, tổ chức triển khai thực hiện nhằm đảm bảo Mục tiêu và Kế hoạch của Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2006/QĐ UB ngày 03 tháng 01 năm 2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế đánh giá xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội, Quyết định số 58/2007/QĐ UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định tiêu chí đánh giá bảng điểm chuẩn và phương pháp tính điểm để xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội; Quyết định số 81/2006/QĐ UB ngày 26/5/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Công Thương; Bộ Tư pháp; Đ/c Bí thư Thành ủy; TT Thành ủy, TT HĐND TP; Đoàn Đại biểu QH TPHN; Chủ tịch UBND TP; Các PCT UBND TP; Báo Hà Nội mới; Báo Kinh tế & Đô thị; CVP, các PVP, CT, TH; TT công báo; Lưu VT, CT (2b)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Huy Tưởng
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2009/QĐ UBND ngày 29 tháng 05 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Khái niệm về Sản phẩm công nghiệp chủ lực
Sản phẩm công nghiệp chủ lực của thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là SPCNCL) là sản phẩm công nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước; được tạo ra trên các dây chuyền thiết bị có trình độ công nghệ ngang tầm khu vực, phù hợp với trình độ sản xuất trong từng thời kỳ, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Thành phố, đảm bảo năng lực sản xuất và môi trường bền vững; tạo ra mức tăng trưởng cao, ổn định; hoặc thuộc nhóm sản phẩm xuất khẩu chủ lực, đóng góp tỷ trọng lớn vào tổng GDP công nghiệp.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Sản phẩm công nghiệp chủ lực gắn với tên Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm được UBND Thành phố ra quyết định công nhận sẽ được xem xét hỗ trợ theo Quy chế này.
2. Các doanh nghiệp công nghiệp hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội, không phân biệt thành phần kinh tế, tự nguyện tham gia Chương trình phát triển SPCNCL Thành phố Hà Nội, có sản phẩm đăng ký được Hội đồng chuyên ngành xét chọn và trình UBND Thành phố Hà Nội công nhận là SPCNCL.
Điều 3. Mục đích hỗ trợ và những điều kiện cần thiết cho việc đánh giá cho điểm
1. Mục đích hỗ trợ
Để tập trung nguồn lực ưu tiên hỗ trợ theo phương châm không bảo hộ, không dàn trải, tạo môi trường cho sản xuất phát triển, đảm bảo cho những sản phẩm được Thành phố chọn là sản phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL) trong giai đoạn tới có điều kiện phát triển bền vững, đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội, tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện tốt các mục tiêu của Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực của Thành phố.
2. Những điều kiện cần thiết cho việc đánh giá cho điểm:
a) Các tiêu thức (định tính và định lượng) đã được Thành phố phê duyệt để đánh giá cho điểm SPCNCL.
b) Thang bảng điểm và điểm chuẩn được xây dựng riêng cho từng phân ngành kinh tế kỹ thuật theo đặc thù được Thành phố phê duyệt.
c) Số liệu phục vụ cho việc đánh giá xét chọn dựa trên báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến sản phẩm đăng ký tham gia Chương trình SPCNCL, kết hợp kết quả kiểm tra, khảo sát trình độ công nghệ, nguồn nhân lực và thực tế tại doanh nghiệp.
d) Việc kê khai, tự đánh giá SPCNCL của doanh nghiệp phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và tự chịu trách nhiệm.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN VÀ ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
Điều 4. Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn và phương pháp tính điểm để xét chọn SPCNCL Thành phố Hà Nội bao gồm 10 tiêu chí áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký sản phẩm tham gia Chương trình phát triển SPCNCL Thành phố Hà Nội (theo phụ lục 1 đính kèm).
Điều 5. Quy trình đánh giá, xét chọn và công nhận sản phẩm SPCNCL của từng doanh nghiệp (theo phụ lục 2 đính kèm).
Bao gồm:
1. Đề xuất doanh nghiệp tham gia Chương trình;
2. Khảo sát sản phẩm công nghiệp;
3. Tổ chức đánh giá, xét chọn;
4. Công nhận SPCNCL.
Điều 6. Ưu đãi về đất đai
Ngoài những cơ chế, chính sách ưu đãi về đất đai được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp sản xuất SPCNCL còn được:
1. Ưu tiên bố trí vào các Khu, cụm công nghiệp của Thành phố khi có các Dự án sản xuất SPCNCL được đầu tư mới, đầu tư chiều sâu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bố trí diện tích đất phù hợp với nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp khi thực hiện việc di chuyển địa điểm sản xuất vào Khu, cụm công nghiệp.
Điều 7. Ưu đãi về tài chính
Những cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Hỗ trợ xúc tiến thương mại
Trong hoạt động xúc tiến thương mại, doanh nghiệp có SPCNCL được:
1. Ưu tiên đưa vào chương trình xây dựng và phát triển thương hiệu hàng năm của Thành phố;
2. Hỗ trợ 100% kinh phí khi thực hiện xây dựng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế;
3. Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo ngắn hạn (thời gian đào tạo không quá 3 tháng) tại các cơ sở đào tạo trong nước theo chương trình của Thành phố hàng năm để nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh các SPCNCL;
4. Giới thiệu miễn phí website của Sở Công Thương về các thông tin liên quan đến SPCNCL;
5. Ưu tiên đưa vào chương trình Thương mại điện tử hàng năm của Thành phố; Trưng bày, giới thiệu sản phẩm miễn phí SPCNCL tại Trung tâm Xúc tiến thương mại của Thành phố.
6. Tôn vinh và công bố giới thiệu rộng rãi các SPCNCL trên hệ thống thông tin đại chúng của Thành phố;
7. Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng và tiền vé máy bay đi, về tối đa cho 02 (hai) người của doanh nghiệp khi tham gia các Hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế do Thành phố tổ chức.
Điều 9. Hỗ trợ về nghiên cứu khoa học công nghệ
Được ưu tiên hỗ trợ 100% kinh phí đối với những đề tài nghiên cứu ứng dụng, dự án sản xuất thử nghiệm liên quan đến SPCNCL thuộc các lĩnh vực dưới đây:
1. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
2. Sản xuất thử nghiệm nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp SPCNCL; sản xuất thử nghiệm nhằm sản xuất các nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho sản xuất SPCNCL.
Điều 10. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ phát triển SPCNCL trích từ nguồn ngân sách Thành phố; giao Sở Công Thương là cơ quan Thường trực Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp đăng ký kinh phí trong kế hoạch kinh phí hàng năm của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Là Thường trực Ban Chỉ đạo phát triển SPCNCL, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình UBND Thành phố phê duyệt mức hỗ trợ cụ thể cho từng SPCNCL của doanh nghiệp sản xuất SPCNCL được lựa chọn hỗ trợ.
2. Lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ hàng năm, thông qua Ban chỉ đạo, trình UBND Thành phố phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai hỗ trợ các SPCNCL đã được UBND Thành phố phê duyệt.
4. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp được hỗ trợ lập dự toán và quyết toán tài chính theo các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Ban chỉ đạo phát triển SPCNCL và Sở Tài chính xây dựng, trình UBND Thành phố kế hoạch phân bổ kinh phí và mức hỗ trợ cho các SPCNCL.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Cân đối và cấp phát kinh phí theo kế hoạch Thành phố đã phê duyệt.
2. Phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp được hỗ trợ lập dự toán và quyết toán tài chính theo đúng quy định hiện hành.
Điều 14. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Quy hoạch Kiến trúc, và các sở ngành khác liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương trong việc tổ chức thực hiện hỗ trợ cho các SPCNCL của doanh nghiệp sau khi được UBND Thành phố phê duyệt.
Điều 15. Trách nhiệm các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp công nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội tham gia Chương trình có trách nhiệm:
1. Liên hệ với Thường trực Ban chỉ đạo để được hướng dẫn tham gia chương trình sản phẩm chủ lực của Thành phố; nhận phiếu “Tự đánh giá năng lực sản phẩm công nghiệp chủ lực của doanh nghiệp”.
2. Gửi kết quả “Tự đánh giá năng lực sản phẩm công nghiệp chủ lực của doanh nghiệp” về Thường trực Ban chỉ đạo để đăng ký xin đánh giá, xét chọn trước tháng cuối cùng của quý I và III.
3. Đáp ứng các yêu cầu của Hội đồng chuyên ngành khi cần làm rõ những vấn đề có liên quan đến sản phẩm công nghiệp chủ lực của doanh nghiệp và khi các tổ công tác kiểm tra hoặc khảo sát thực tế.
4. Có trách nhiệm sử dụng kinh phí ngân sách hỗ trợ cho phát triển SPCNCL đúng mục đích và có hiệu quả.
5. Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ để được hỗ trợ theo đúng quy định.
6. Chịu trách nhiệm quyết toán tài chính kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định.
7. Phải tuân thủ chế độ báo cáo, tạo thuận lợi cho cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra sử dụng kinh phí ngân sách hỗ trợ cho phát triển SPCNCL khi có yêu cầu.
Điều 16. Thời gian tổ chức đánh giá, xét chọn và thẩm định lại SPCNCL
1. Việc tổ chức đánh giá, xét chọn được thực hiện 01 hoặc 02 lần trong 01 năm vào tháng cuối cùng của quý I và quý III hàng năm.
2. Việc đánh giá lại các SPCNCL đã được Thành phố công nhận được thực hiện sau 24 tháng kể từ khi sản phẩm đó được công nhận.
3. Sản phẩm có được duy trì công nhận là sản phẩm công nghiệp chủ lực hay không tùy thuộc vào kết quả đánh giá lại của Ban chỉ đạo UBND Thành phố phê duyệt.
Điều 17. Kinh phí cho việc tổ chức đánh giá xét chọn
1. Kinh phí cho việc in ấn mẫu biểu, phiếu đăng ký, thang bảng điểm phục vụ khảo sát, đánh giá cho điểm, trả công cho các chuyên gia của Hội đồng chuyên ngành đánh giá xét chọn SPCNCL được thực hiện theo đúng các quy định về chế độ tài chính hiện hành và được trích từ nguồn kinh phí hoạt động của Chương trình được Thành phố phê duyệt hàng năm.
2. Các doanh nghiệp tham gia Chương trình chịu trách nhiệm chi phí các khoản kinh phí có liên quan khác tại doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất cho các Hội đồng làm việc khi cần thiết.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công Thương, Thường trực Ban chỉ đạo phát triển SPCNCL Thành phố; Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Huy Tưởng
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM ĐỂ XÉT CHỌN SPCNCL THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1. Tiêu chí đánh giá lựa chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL) Thành phố Hà Nội bao gồm 10 tiêu chí áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký sản phẩm tham gia Chương trình phát triển SPCNCL Thành phố Hà Nội.
2. Tổng điểm tối đa cho 10 tiêu chí là 100 điểm.
3. Phương pháp tính điểm cho 10 tiêu chí gồm 2 nhóm:
Nhóm tiêu chí định lượng: sử dụng phương pháp chung được nêu trong Quy định này để làm căn cứ tính toán.
Nhóm tiêu chí định tính: sử dụng phương pháp chuyên gia để chấm điểm.
4. Quy định về điểm chuẩn xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực: Việc lựa chọn mức điểm chuẩn đạt sản phẩm công nghiệp chủ lực do các Hội đồng chuyên ngành quyết định phù hợp với từng thời kỳ xét chọn.
5. Nội dung cụ thể của 10 tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn cho từng tiêu chí và phương pháp tính điểm chung cho 10 tiêu chí được nêu trong bảng dưới đây:
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm chuẩn tối đa
Phương pháp tính điểm
1
Tiêu chí 1: Chỉ tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất SPCNCL biểu thị bằng tốc độ tăng trưởng về GTSXCN cao và ổn định
10
Lấy mức tăng trưởng chung cả năm của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn được tính 0 điểm và cứ cao hơn chuẩn 0,5% được tính cộng thêm 1 điểm.
2
Tiêu chí 2: Chỉ tiêu quy mô sản xuất SPCNCL được biểu thị bằng GTSXCN do sản phẩm đó tạo ra
20
Lấy mức 300 tỷ đồng/năm làm chuẩn so sánh. GTSXCN của sản phẩm đăng ký đạt 300 tỷ đồng trở lên được tối đa là 20 điểm. Cứ giảm 15 tỷ đồng thì tương đương với hạ 1 điểm.
3
Tiêu chí 3: Chỉ tiêu năng suất lao động của SPCNCL được biểu thị bằng tỷ số giữa GTSXCN do sản phẩm đó tạo ra với số lượng lao động tham gia sản xuất sản phẩm đó
10
Lấy tỷ số giữa GTSXCN với số lao động của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. Nếu chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm và tăng hơn 10% thì được tính cộng thêm 1 điểm.
4
Tiêu chí 4: Chỉ tiêu về khả năng xuất khẩu thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao và ổn định
5
Lấy mức tăng trưởng chung của kim ngạch xuất khẩu ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký trong 1 năm trước đó làm chuẩn so sánh. Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng mức chung được tính 0 điểm. Cứ cao hơn 1% được tính cộng thêm 1 điểm.
5
Tiêu chí 5: Chỉ tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm được biểu thị bằng số lượng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
5
Đối với ngành chế biến lương thực thực phẩm và ngành hóa dược: Nếu đơn vị đã áp dụng HACCP hoặc GMP được tính 2 điểm.
Đối với các ngành sản xuất công nghiệp khác còn lại: Nếu đã áp dụng ISO 9001:2000 được tính 2 điểm.
Đối với tất cả các ngành sản xuất công nghiệp: Cứ áp dụng thêm 1 hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế khác (ngoài 3 hệ thống nêu trên) đem lại hiệu quả thiết thực được cộng thêm 1 điểm
6
Tiêu chí 6: Chỉ tiêu về bản quyền đối với sản phẩm (Sở hữu công nghiệp và thương hiệu)
5
Sản phẩm đã đăng ký bảo hộ trong nước quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa được cộng 1 điểm.
Sản phẩm đã đăng ký bảo hộ ở nước ngoài quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa được cộng 1 điểm.
Sản phẩm đã đăng ký kiểu dáng công nghiệp được cộng 1 điểm.
Sản phẩm là kết quả của sáng chế hay giải pháp hữu ích đã đăng ký được cộng 1 điểm.
Sản phẩm được bình chọn hoặc đạt giải thưởng trong Hội chợ được cộng 1 điểm.
7
Tiêu chí 7: Trình độ thiết bị công nghệ sản xuất SPCNCL.
Lưu ý: thiết bị và con người được xét đến trong tiêu chí này phải liên quan trực tiếp đến sản xuất SPCNCL.
15
Tiêu chí này được phân ra làm 3 nhóm:
1. Thiết bị công nghệ: 7 điểm
Giá trị trang thiết bị bình quân trên 1 đầu người tối đa 3 điểm: lớn hơn hoặc bằng 30.000 USD đạt điểm tối đa, giảm 5.000 USD thì trừ 0,5 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không đạt điểm nào.
Xuất xứ của thiết bị tối đa 2 điểm: nếu trên 50% thiết bị để sản xuất sản phẩm đăng ký có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển 2 điểm, các nước công nghiệp mới 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
Chi phí nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm tối đa 2 điểm: nếu mức tiêu hao nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình tiên tiến thế giới đạt 2 điểm, cao hơn tối đa 20% đạt 1 điểm, cao hơn trên 20% đạt 0 điểm.
2. Trình độ nhân lực: 6 điểm
Tỷ lệ cán bộ, công nhân có trình độ cao đẳng đại học trở lên lớn hơn 15% đạt 3 điểm, trong khoảng lớn hơn 10% đến 15% đạt 2 điểm, trong khoảng lớn hơn 5% đến 10% đạt 1 điểm, từ 5% trở xuống đạt 0 điểm.
Tỷ lệ thợ bậc cao (bậc 5 trở lên) lớn hơn 20% đạt 3 điểm, trong khoảng lớn hơn 15% đến 20% đạt 2 điểm, trong khoảng lớn hơn 10% đến 15% đạt 1 điểm, từ 10% trở xuống đạt 0 điểm.
3. Thông tin: 2 điểm
Có trang bị hệ thống thông tin phục vụ sản xuất đạt 1 điểm.
Có trang bị hệ thống thông tin phục vụ quản lý đạt 1 điểm
8
Tiêu chí 8: Có điều kiện và khả năng đảm bảo phát triển bền vững (không gây ô nhiễm môi trường hoặc có biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường)
5
Trong sản xuất sản phẩm đăng ký không có nước thải, chất thải hoặc có nước thải, chất thải ra nhưng đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép theo quy định được 3 điểm.
Trong sản xuất sản phẩm đăng ký không có khí thải hoặc có khí thải ra nhưng đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép được cộng thêm 1 điểm
Trong sản xuất sản phẩm đăng ký luôn đảm bảo tiếng ồn đạt tiêu chuẩn cho phép được cộng thêm 1 điểm.
9
Tiêu chí 9: Có khả năng thúc đẩy ngành kinh tế kỹ thuật khác phát triển hoặc đảm bảo cung ứng để tăng dần tỷ trọng nội địa hóa hoặc tỷ trọng nguyên vật liệu sản xuất trong nước cho các SPCNCL khác
10
Tính theo phương pháp chuyên gia
10
Tiêu chí 10: Tiêu chí về hiệu quả SXKD của sản phẩm (Được thể hiện thông qua nộp ngân sách, lợi nhuận, thu nhập bình quân của người lao động)
15
Tính theo phương pháp chuyên gia
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN VÀ CÔNG NHẬN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỪNG DOANH NGHIỆP
1. Đề xuất doanh nghiệp có khả năng tham gia Chương trình
Sở Công Thương Hà Nội – Thường trực Ban chỉ đạo có trách nhiệm chỉ đạo đề xuất danh sách doanh nghiệp có khả năng tham gia Chương trình SPCNCL tổ chức xem xét lựa chọn để gửi thông báo cho doanh nghiệp đăng ký tham gia Chương trình.
2. Khảo sát sản phẩm công nghiệp
Căn cứ Phiếu đăng ký của doanh nghiệp tham gia Chương trình, Thường trực Ban chỉ đạo có trách nhiệm tổng hợp, phân loại theo từng nhóm ngành kinh tế kỹ thuật để lên kế hoạch kiểm tra hoặc khảo sát thực tế tại doanh nghiệp.
Các Tổ công tác chuyên ngành tiến hành kiểm tra hoặc khảo sát sản phẩm công nghiệp trước khi tổ chức đánh giá xét chọn.
3. Tổ chức đánh giá, xét chọn:
a) Các Hội đồng chuyên ngành căn cứ thang, bảng điểm đã được Thành phố phê duyệt để tổ chức đánh giá, xét chọn đối với các chỉ tiêu ghi trong Phiếu tự đánh giá SPCNCL do doanh nghiệp đăng ký, kết hợp với kết quả kiểm tra hoặc khảo sát thực tế tại doanh nghiệp.
b) Việc đánh giá, xét chọn tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: đánh giá, xét chọn đối với các tiêu thức định lượng.
(Đối với các tiêu thức phải sử dụng phương pháp toán học để tính toán)
Tổng các điểm số cho từng tiêu thức nếu đạt điểm chuẩn quy định thì sản phẩm đó được chuyển sang bước 2.
Bước 2: đánh giá, xét chọn đối với các tiêu thức định tính.
(Đối với các tiêu thức phải sử dụng phương pháp chuyên gia để đánh giá)
c) Tổng hợp kết quả đánh giá, xét chọn: Các sản phẩm công nghiệp có tổng số điểm (bước 1 và 2) đạt từ điểm chuẩn quy định đối với SPCNCL trở lên thì được đưa vào danh sách để trình Ban chỉ đạo.
4. Công nhận SPCNCL
Căn cứ Tờ trình của Thường trực Ban chỉ đạo, UBND Thành phố xem xét ra quyết định công nhận sản phẩm của doanh nghiệp là SPCNCL của Thành phố.
Quyết định của UBND Thành phố về công nhận SPCNCL là căn cứ pháp lý để hưởng hỗ trợ theo các cơ chế đặc thù của Thành phố.
Các SPCNCL sẽ được tôn vinh và công bố giới thiệu rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 32/2009/QĐ UBND
Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 11 2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã; Quyết định số 246/2006/QĐ TTg ngày 27/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX; Thông tư số 81/2007/TT BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ phát triển HTX;
Theo ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 157/STP XD&KTVB ngày 21/5/2009 và xét đề nghị của Liên minh các Hợp tác xã tỉnh tại Tờ trình số 21/TTr LMHTX ngày 15/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Điều lệ tạm thời về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết điều lệ kèm theo);
Điều 2. Giao Hội đồng quản lý Quỹ và Liên minh các Hợp tác xã tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ; Chủ tịch Liên minh các Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc điều hành Quỹ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Ngọc Phi
ĐIỀU LỆ TẠM THỜI
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH VĨNH PHÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2009/QĐ UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc (gọi tắt là Quỹ)
1. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc (tên giao dịch tiếng Anh: Vinh Phuc Co operative Assistance Fund, tên viết tắt là VPCAF), là tổ chức tài chính nhà nước được thành lập theo Quyết định số 3227/2008/QĐ UBND ngày 5 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Quỹ đặt tại: Số 5, đường Hai Bà Trưng, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Mục đích hoạt động
Hoạt động của Quỹ nhằm mục đích hỗ trợ phát triển hợp tác xã (sau đây viết tắt là HTX); liên hiệp HTX; hỗ trợ sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ, phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới, các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
1. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn và tự bù đắp chi phí.
2. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo mục đích hoạt động quy định tại Điều 2 của Điều lệ này.
Chương 2
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 4. Nhiệm vụ của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
1. Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước giao và các nguồn tài chính khác trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi vay vốn và có trách nhiệm thu hồi và bảo toàn vốn.
4. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Điều 5. Quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã
1. Quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Được quyền lựa chọn các dự án, phương án để quyết định việc hỗ trợ; uỷ thác hỗ trợ.
3. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ.
4. Được yêu cầu các HTX, Liên hiệp HTX có dự án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ trợ cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng.
5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cũng như những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Quỹ hỗ trợ.
6. Đình chỉ việc hỗ trợ hoặc thu hồi vốn trước hạn, phát mại tài sản bảo đảm tiền vay, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ.
7. Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, nếu những yêu cầu đó trái với quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật.
8. Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ.
9. Được cử cán bộ, nhân viên của Quỹ đi nghiên cứu, học tập, công tác, khảo sát về chuyên môn nghiệp vụ trong và ngoài nước.
10. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu chính phủ theo quy định của pháp luật.
Chương 3
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 6. Hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã
1. Cho vay đầu tư.
2. Uỷ thác cho vay.
3. Nhận uỷ thác.
4. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn tài trợ, viện trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho hoạt động của Quỹ và thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
5. Mua trái phiếu chính phủ và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Đối tượng, điều kiện, lãi suất, thời hạn, mức phán quyết cho vay
1. Đối tượng cho vay đầu tư: Là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu, có dự án vay vốn đầu tư khả thi để đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ kỹ thuật, phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình HTX, liên hiệp HTX mới, mô hình HTX điển hình tiên tiến.
Căn cứ khả năng nguồn vốn của Quỹ và nhu cầu vay vốn, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét có thể quy định danh mục ưu tiên cho vay trong từng thời kỳ theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.
2. Điều kiện vay vốn, hồ sơ, thủ tục, quy trình vay vốn, thu hồi vốn vay, cho vay lại, gia hạn nợ, chuyển và xử lý nợ quá hạn: Thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
Chủ dự án có đủ các điều kiện sau đây được xem xét vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã:
2.1. Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
2.2. Đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của Nhà nước.
2.3. Có phương án sản xuất, kinh doanh có lãi và phương án đảm bảo trả được nợ gốc và lãi.
3. Mức vốn cho vay: Mức vốn cho vay đối với từng dự án cụ thể do Giám đốc Quỹ xem xét quyết định, nhưng tối đa không quá 80% tổng mức đầu tư của dự án và không quá 500 triệu đồng trên 01 dự án (đối với HTX phi nông nghiệp mức vay tối đa không quá 01 tỷ đồng trên 01 dự án).
4. Lãi suất cho vay vốn: Bằng 60% lãi suất cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước bằng Việt Nam đồng.
Lãi suất cho vay vốn của một dự án được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng và cố định trong suốt thời hạn vay.
Hạn mức cho vay theo tỷ lệ: Vốn trung hạn 30%, vốn ngắn hạn 70% tổng nguồn vốn của Quỹ.
Trường hợp chủ dự án vay vốn vi phạm hợp đồng tín dụng thì phải chịu lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng.
5. Nguồn cho vay, thời hạn cho vay:
5.1 Quỹ sử dụng để cho vay theo tỷ lệ: Vốn cho vay ngắn hạn là 70% tổng nguồn vốn, cho vay trung hạn 30% tổng nguồn vốn của Quỹ.
5.2 Thời hạn cho vay vốn: Do Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 03 năm.
6. Bảo đảm tiền vay:
6.1. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã quyết định các hình thức bảo đảm tiền vay phù hợp đối với từng dự án, bao gồm: Cầm cố, thế chấp tài sản, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
6.2. Trình tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay.
7. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro:
7.1. Đối với những dự án gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hoả hoạn, động đất, dịch bệnh…) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi có tài sản bị thiệt hại dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay thì được xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức: Gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ (bao gồm xoá nợ gốc và nợ lãi).
7.2. Việc gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ theo trình tự sau:
a) Đối với khoản nợ đến hạn trả nợ, chủ dự án chưa đủ khả năng trả nợ (cả gốc và lãi) được Giám đốc Quỹ quyết định gia hạn nợ, thời hạn gia hạn nợ tối đa là 12 tháng kể từ ngày có quyết định gia hạn;
b) Hết thời gian gia hạn nợ, khoản nợ được xét xếp vào khoanh nợ. Việc khoanh nợ do Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ quyết định theo đề nghị của Giám đốc Quỹ, thời hạn khoanh nợ tối đa là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án không phải trả lãi phát sinh của số nợ được khoanh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số lãi còn nợ và số vốn gốc đã được khoanh nợ. Hết thời hạn khoanh nợ, chủ dự án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc đã được khoanh nợ;
c) Hết thời hạn khoanh nợ, nếu chủ dự án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật để xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Việc xoá nợ lãi, nợ gốc do Hội đồng quản lý quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc quỹ. Việc xoá nợ chỉ áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm 7.1 khoản 7 của Điều này, khi chủ đầu tư của dự án không còn khả năng trả nợ sau khi đã tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán.
Điều 8. Nhận uỷ thác và uỷ thác
1. Nhận uỷ thác
1.1. Quỹ được nhận uỷ thác cho vay, tài trợ hoạt động đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận uỷ thác.
1.2. Quỹ được hưởng phí dịch vụ nhận uỷ thác. Mức phí dịch vụ nhận uỷ thác do các bên thoả thuận trong hợp đồng nhận uỷ thác.
2. Uỷ thác
2.1. Quỹ được quyền uỷ thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc cho vay hỗ trợ theo hợp đồng uỷ thác.
2.2. Phí uỷ thác Quỹ trả cho các tổ chức nhận uỷ thác do các bên thoả thuận trong hợp đồng uỷ thác.
Mức vốn cho vay, lãi suất cho vay uỷ thác hoặc nhận uỷ thác thực hiện theo các khoản 3, 4, Điều 7 của Điều lệ này.
Điều 9. Viện trợ, tài trợ
Quỹ được tiếp nhận quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo tôn chỉ, mục đích, yêu cầu của nhà tài trợ, nhưng không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 10. Mua trái phiếu chính phủ
Quỹ được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu chính phủ.
Chương 4
NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 11. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ ban đầu của Quỹ là 30 tỷ đồng do ngân sách tỉnh cấp; năm đầu đi vào hoạt động, cấp 10 tỷ đồng; số còn lại được cấp trong 3 năm tiếp theo.
2. Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ do Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ đề nghị UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết nghị.
Điều 12. Các nguồn vốn khác
1. Các khoản đóng góp tự nguyện;
2. Các khoản viện trợ, tài trợ;
3. Vốn nhận uỷ thác;
4. Vốn từ chương trình, dự án.
Chương 5
TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 13. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và cơ quan điều hành.
1.1. Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chủ tịch Hội đồng là một Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh Vĩnh Phúc (kiêm Giám đốc Quỹ);
c) Thành viên là đại diện các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng nhà nước tỉnh.
1.2. Ban kiểm soát Quỹ có 03 người (01 Trưởng Ban và 02 cán bộ kiêm nhiệm; trong đó trưởng ban là cán bộ chuyên trách và 01 cán bộ là cán bộ thuộc tổ chức tín dụng ngân hàng, nơi được uỷ thác cho vay vốn).
Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng Ban kiểm soát. Các thành viên Ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.
1.3. Bộ máy cơ quan điều hành của Quỹ gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ khác đối với Lãnh đạo Quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Biên chế của Quỹ là biên chế sự nghiệp do UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm, căn cứ vào nhu cầu và khả năng tài chính, Giám đốc Quỹ được hợp đồng lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động.
Trước mắt, biên chế gồm các Phó giám đốc, 01 kế toán trưởng, 01 kế toán viên, 01 thủ quỹ, 02 cán bộ thẩm định. Ngoài ra Quỹ còn có một số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng 1 số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, hoặc hợp đồng lao động ngắn hạn.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ
1.1. Xem xét, thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1.2. Ban hành quy chế quản lý và sử dụng vốn, tài sản, quy chế cho vay, thu hồi nợ, quy chế thu, chi tài chính của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1.3. Phê duyệt chương trình hoạt động của Ban kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát của Ban kiểm soát.
1.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ máy cơ quan điều hành của Quỹ trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý.
1.5. Nhận vốn thuộc sở hữu nhà nước do UBND tỉnh giao cho Quỹ.
1.6. Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ, xem xét và quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành; quyết định thành lập, giải thể các bộ phận giúp việc của bộ máy điều hành.
1.7. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh phó Giám đốc và Kế toán trưởng của quỹ theo đề nghị của Giám đốc quỹ; chức danh Trưởng ban kiểm soát, các thành viên Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng ban kiểm soát.
1.8. Trình UBND tỉnh bổ sung vốn điều lệ của Quỹ.
1.9. Trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
1.10. Được sử dụng con dấu của Quỹ trong các hoạt động giao dịch, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng theo quy định tại Điều lệ này.
1.11. Xem xét đề nghị của Giám đốc Quỹ, báo cáo UBND tỉnh giao biên chế của Quỹ.
2. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 3 trong 5 thành viên của Hội đồng tham dự. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau, bên nào có phiếu của người chủ toạ cuộc họp là quyết định.
Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ 3 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Trưởng ban kiểm soát hoặc Giám đốc Quỹ.
3. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước.
4. Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn, kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai độc lập.
2. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định của Hội đồng quản lý; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý.
3. Trưởng Ban kiểm soát hoặc thành viên của Ban được Trưởng ban uỷ quyền tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không có quyền biểu quyết.
4. Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ
1. Giám đốc là đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng quản lý Quỹ về toàn bộ hoạt động của Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn:
2.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành để thực thi nhiệm vụ trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
2.2. Tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ và các quy định của pháp luật.
2.3. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, phương án huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và lập báo cáo quyết toán Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức thực hiện.
2.4. Ban hành hoặc trình Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Quỹ theo quy định.
2.5 Đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ.
2.6 Quyết định tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ nhân viên của Quỹ theo quy định pháp luật và Điều lệ này.
2.7. Thực hiện các nhiệm vụ theo quyết định và sự phân công của Hội đồng quản lý.
2.8. Tham gia các phiên họp Hội đồng quản lý.
2.9. Thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ; sử dụng cộng tác viên.
2.10. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật.
Điều 17. Thu, chi tài chính
1. Thu nhập của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã là toàn bộ các khoản thực thu trong năm, phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ khác của Quỹ, bao gồm:
1.1. Thu nhập từ các hoạt động nghiệp vụ:
a) Thu lãi cho vay của các dự án vay vốn đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
b) Thu phí từ hoạt động hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc;
c) Thu lãi tiền gửi của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gửi tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại;
d) Thu phí nhận uỷ thác cho vay lại theo hợp đồng uỷ thác;
đ) Thu hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ khác.
1.2. Thu nhập từ hoạt động tài chính:
a) Thu từ lãi hoạt động mua, bán trái phiếu chính phủ;
b) Thu từ hoạt động cho thuê tài sản;
c) Các khoản thu từ dịch vụ tài chính khác.
1.3. Thu nhập từ hoạt động bất thường:
a) Các khoản thu phạt;
b) Thu thanh lý, nhượng bán tài sản của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (sau khi trừ giá trị còn lại và các khoản chi phí thanh lý, nhượng bán);
c) Thu chênh lệch do đánh giá lại tài sản thế chấp khi chủ đầu tư không trả được nợ, tài sản hình thành từ vốn vay của Quỹ;
d) Thu nợ đã xoá nay thu hồi được;
đ) Thu do được UBND tỉnh quyết định hỗ trợ từ ngân sách của địa phương, trong trường hợp Quỹ thu không đủ chi;
e) Các khoản thu nhập bất thường khác theo quy định pháp luật.
2. Chi phí của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã là các khoản thực chi cần thiết cho hoạt động của Quỹ, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ. Mức chi, đối tượng chi được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Các khoản chi phí phải nằm trong kế hoạch tài chính năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt, bao gồm:
2.1. Chi cho người lao động làm việc trực tiếp tại Quỹ
a) Chi tiền lương:
Trường hợp hoàn thành nhiệm vụ, (thu đủ gốc, lãi) và căn cứ vào khả năng hiệu quả tài chính háng năm, thì mức tiền lương được thực hiện bằng 1,5 đến 2 lần mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định theo hệ số lương đối với cán bộ công chức nhà nước tương đương.
Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ thì chỉ được hưởng mức lương tối thiểu (hệ số 1,0).
Việc xác định hệ số lương được hưởng, mức độ hoàn thành, thời điểm áp dụng do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở quy chế chi tiêu tài chính của Quỹ.
b) Chi phụ cấp:
Chi phụ cấp cho Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng quản lý, thành viên ban Giám đốc kiêm nhiệm; mức chi bằng 40% của hệ số lương cơ bản và được điều chỉnh theo hệ số áp dụng của Quỹ.
Chi phụ cấp cho các thành viên bán chuyên trách Hội đồng quản lý Quỹ và Ban kiểm soát; mức chi bằng 15% của hệ số lương cơ bản và được điều chỉnh theo hệ số áp dụng của Quỹ.
c) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của pháp luật;
d) Chi làm thêm giờ theo quy định của Bộ Luật Lao động;
đ) Chi ăn ca: Mức chi cho mỗi người hàng tháng không vượt quá mức lương tối thiểu của Nhà nước quy định;
e) Chi trang phục theo khả năng thực tế của Quỹ trong dự toán đã được Hội đồng quản lý Quỹ duyệt.
g) Chi phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi hoạt động nghiệp vụ
a) Chi phí dịch vụ thanh toán;
b) Chi trả phí dịch vụ uỷ thác cho đơn vị nhận uỷ thác hợp đồng dịch vụ uỷ thác giữa các bên (nếu có);
c) Chi thuê tổ chức, chuyên gia thẩm định dự án; chi cộng tác viên;
d) Trích lập Quỹ dự phòng rủi ro, theo quy định tại mục III của Thông tư số 81/2007/TT BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính.
đ) Chi khác cho hoạt động nghiệp vụ.
2.4. Chi cho hoạt động quản lý.
a) Chi khấu hao tài sản cố định;
b) Chi cho công tác phòng cháy, chữa cháy;
c) Chi cho hoạt động quản lý và công vụ:
Chi mua sắm công cụ lao động, vật tư văn phòng;
Chi mua bảo hiểm tài sản;
Chi về cước phí bưu điện và truyền tin bao gồm: chi về bưu phí, truyền tin, điện báo, telex, fax, dịch vụ internet… trả theo hóa đơn của cơ quan bưu điện và đơn vị cung cấp dịch vụ;
Chi điện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan;
Chi xăng dầu phục vụ cán bộ đi công tác theo quy định pháp luật;
Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong và ngoài nước theo quy định pháp luật hiện hành;
Chi lễ tân giao dịch đối ngoại, hội nghị sơ kết, tổng kết theo quy định của pháp luật; chi hội nghị khách hàng, tuyền truyền, quảng cáo theo nhiệm vụ được Hội đồng quản lý Quỹ quyết định;
Chi cho việc thanh tra, kiểm tra theo chế độ quy định;
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, thuê tài sản;
Chi đào tạo, tập huấn nghiệp vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật;
d) Chi phí quản lý khác theo quy định pháp luật;
đ) Trích lập các quỹ theo quy định.
e) Các chi phí trên được lấy từ kết quả hoạt động của quỹ.
2.3. Chi hoạt động tài chính:
a) Chi cho hoạt động mua, bán trái phiếu chính phủ;
b) Chi phí cho thuê tài sản và các khoản chi hoạt động tài chính khác.
2.5. Các khoản chi bất thường:
a) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá;
b) Chi phí để thu các khoản phạt theo quy định;
c) Chi bảo hiểm tài sản và chi các loại bảo hiểm khác theo quy định;
d) Chi chênh lệch do đánh giá lại tài sản thế chấp khi chủ đầu tư không trả được nợ, tài sản được hình thành từ vốn vay của Quỹ;
đ) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của Đảng, đoàn thể của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo quy định của Nhà nước;
e) Các khoản chi khác theo quy định pháp luật.
Chương 6
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THỐNG KÊ, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ TRÍCH LẬP QUỸ
Điều 18. Chế độ kế toán thống kê, chế độ tài chính và kế hoạch tài chính:
Chế độ tài chính của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính:
1. Quỹ được vận dụng chế độ kế toán của Ngân hàng phát triển Việt Nam để thực hiện công tác kế toán.
2. Hàng năm Quỹ có trách nhiệm lập và báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và UBND tỉnh những kế hoạch sau:
2.1. Kế hoạch vốn hàng năm gồm: Vốn điều lệ do ngân sách tỉnh cấp, vốn đề nghị bổ sung năm tiếp theo (nếu có) và vốn từ các nguồn khác tại Điều 12 của Điều lệ này.
2.2. Kế hoạch sử dụng vốn hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc, vốn thu hồi nợ vay.
2.3. Kế hoạch thu chi tài chính kèm theo thuyết minh chi tiết về các mục thu, chi.
3. Định kỳ (6 tháng, 1 năm) Cơ quan điều hành quỹ lập và gửi báo cáo tài chính cho Hội đồng quản lý Quỹ. Báo cáo 6 tháng được gửi chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 của năm.
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm phê duyệt báo cáo quyết toán hàng năm của Quỹ và báo cáo UBND tỉnh chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.
4. Quỹ chịu sự kiểm tra tài chính của cơ quan chức năng gồm:
4.1. Kiểm tra báo cáo kế toán và báo cáo quyết toán định kỳ hoặc đột xuất.
4.2. Kiểm tra chuyên đề theo từng yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
Điều 19. Trích lập quỹ; mục đích sử dụng các quỹ
1. Sau khi trừ chi phí, phần lãi còn lại được phân bổ như sau:
1.1. Trích 50% bổ sung thêm vốn điều lệ;
1.2. Trích 10% quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng. Mức trích 02 Quỹ tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện.
1.3. Phần còn lại sau khi trích lập các Quỹ trên được trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
1.4. Việc trích lập Quỹ dự phòng rủi ro thực hiện theo quy định tại mục III của Thông tư số 81/2007/TT BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính, được hạch toán vào Chi phí nghiệp vụ của Quỹ.
2. Mục đích sử dụng các quỹ.
2.1. Bổ sung vốn điều lệ làm tăng vốn điều lệ của Quỹ.
2.2. Quỹ dự phòng rủi do dùng để xử lý các khoản nợ khó đòi, xoá nợ theo quyết định của Hội đồng quản lý quỹ.
2.3 Quỹ dự trữ được dùng bổ sung vốn điều lệ; xử lý các khoản chi phí về lãi chậm, lãi không có khả năng trả được của các đối tượng vay vốn và các khoản chi bất thường khác khi có đề nghị của Giám đốc quỹ.
2.3. Quỹ khen thưởng dùng để:
a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ viên chức của Quỹ. Mức thưởng do Giám đốc quyết định trên cơ sở năng suất lao động, thành tích của mỗi cán bộ, viên chức;
b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Quỹ có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả. Mức thưởng do Giám đốc Quỹ quyết định;
c) Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã có quan hệ, đóng góp hiệu quả vào hoạt động của Quỹ. Mức thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
2.4. Quỹ phúc lợi dùng để:
a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành, hoặc với các đơn vị theo hợp đồng thoả thuận;
b) Chi cho các hoạt động thể thao, văn hoá, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, viên chức của Quỹ;
c) Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, viên chức của Quỹ;
d) Đóng góp cho quỹ phúc lợi xã hội và chi các hoạt động phúc lợi khác.
Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn quỹ để quản lý, sử dụng Quỹ phúc lợi.
Chương 7
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Điều lệ này, Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng các quy chế theo quy định tại Điều 14 của Điều lệ này.
2. Trong quá trình thực hiện có những nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 30/2009/QĐ UBND
Phan Thiết, ngày 28 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH CHO TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Công chứng ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 03/TTr STP ngày 14/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay chuyển giao nhiệm vụ công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Đối với thành phố Phan Thiết: chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản (trừ việc chứng thực di chúc và văn bản từ chối nhận di sản thừa kế) thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Phan Thiết, UBND các xã, phường thuộc thành phố Phan Thiết sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh thực hiện.
2. Đối với các huyện, thị xã còn lại chưa có tổ chức hành nghề công chứng: người tham gia hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được lựa chọn công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản theo quy định của pháp luật.
3. Các hợp đồng, giao dịch khác được thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và hủy bỏ Quyết định số 1134/QĐ UBND ngày 24/4/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành chuyên môn; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Huỳnh Tấn Thành
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NỘI VỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 14/2009/TTLT BKHCN BNV
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2009
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ; Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) như sau:
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là tổ chức trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước và quản lý các dịch vụ công về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Nghiên cứu, xây dựng trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ để trình cấp có thẩm quyền dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản triển khai thực hiện cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
2. Trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành theo thẩm quyền hoặc để Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch và kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát triển hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, thử nghiệm, chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, quản lý đo lường, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá tại địa phương.
4. Thực hiện các nhiệm vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quy định tại khoản 8 mục II Phần I Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT BKHCN BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương theo phân cấp hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá cho các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ chức nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
8. Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá; tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu khác liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng và tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao.
Chương II
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có Chi cục trưởng và không quá 03 Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
3. Phó Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:
Chi cục có các phòng chuyên môn, nghiệp vụ để quản lý các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao như: hành chính tổng hợp; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và các lĩnh vực khác (nếu có).
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, yêu cầu quản lý cụ thể đối với lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể số lượng và tên gọi các phòng thuộc Chi cục, nhưng tổng số không quá 04 phòng đối với các tỉnh và không quá 05 phòng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương
2. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục:
Chi cục được thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc để thực hiện các hoạt động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
Việc thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 5. Biên chế
1. Biên chế hành chính của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao trong tổng biên chế hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Biên chế của tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Căn cứ vào tính chất, khối lượng công việc, khả năng tài chính, Thủ trưởng tổ chức sự nghiệp xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm để Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 08/2005/TT BKHCN ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để trao đổi, thống nhất với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ TRƯỞNG Nguyễn Duy Thăng
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỨ TRƯỞNG Trấn Quốc Thắng
Nơi nhận: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; Toà án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; HĐND, UBND, Sở KH&CN, Sở Nội vụ, Chi cục TĐC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Công báo; Website Chính phủ; Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; Các đơn vị thuộc Bộ KH&CN; Vụ chủ trì soạn thảo: Vụ TCCB (Bộ KH&CN), Vụ TC BC (Bộ Nội vụ); Lưu: VT Bộ KH&CN; VT Bộ Nội vụ.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 615/QĐ UBND.HC
Thành phố Cao Lãnh, ngày 27 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Nghị định số 02/2008/NĐ CP ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 188/TTr STP ngày 05 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Đề án, định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như điều 3; Bộ Tư pháp; TT/TU, TT/HĐND Tỉnh; Chủ tịch, các PCT/UBND Tỉnh; Đoàn ĐB QH Tỉnh; TAND, VKSND Tỉnh; Các ban Đảng, Đoàn thể Tỉnh; Lãnh đạo VP; Lưu VT, NC/NC (H.Gi).
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Trương Ngọc Hân
ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP (Ban hành kèm theo Quyết định số: 615/QĐ UBND HC ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN
I. Cơ sở pháp lý của việc xây dựng Đề án
1. Luật Công chứng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
Điểm a khoản 5 Điều 11 Luật Công chứng quy định Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc quản lý Nhà nước về công chứng tại địa phương và có trách nhiệm, quyền hạn thực hiện các biện pháp phát triển tổ chức hành nghề công chứng ở địa phương để đáp ứng nhu cầu công chứng của tổ chức, cá nhân.
2. Khoản 1 và 4 Điều 2 Nghị định 02/2008/NĐ CP ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng quy định Sở Tư pháp xây dựng Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
II. Sự cần thiết
Đồng Tháp là một Tỉnh có địa bàn rộng, có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, với dân số khoảng 1,7 triệu người. Nhu cầu thực hiện các giao dịch dân sự, thương mại, kinh tế…tuy chưa bằng một số tỉnh, thành phố lớn trong nước, nhưng có lượng công chứng cũng khá nhiều. Theo số liệu thống kê từ năm 2006 đến năm 2008, trung bình công chứng hàng năm là 3.362 việc, trong đó công chứng năm sau cao hơn năm trước bình quân là 43%. Bên cạnh sự gia tăng về số lượng công chứng; tính đa dạng, phức tạp và yếu tố mới trong các hợp đồng, giao dịch cũng phát sinh nhiều nên áp lực đối với hoạt động công chứng càng gia tăng, đòi hỏi cơ quan quản lý Nhà nước cũng như tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên phải có sự đầu tư nhiều và sâu hơn cho hoạt động này. Mặt khác, trong những năm qua mặc dù các Phòng Công chứng có nhiều cố gắng giải quyết yêu cầu của người dân một cách tích cực, nhanh chóng, nhưng do địa bàn của tỉnh rộng nên cũng đã ảnh hưởng đến việc đi lại công chứng của người dân.
Với yêu cầu phát triển kinh tế của tỉnh ngày càng tăng cao như hiện nay, đặc biệt là có nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp ra đời, thu hút nhiều tổ chức kinh doanh các ngành nghề như tài chính ngân hàng, bất động sản, luật sư và những khu vực có tốc độ đô thị hóa cao, từ đó đặt ra cho cơ quan quản lý Nhà nước các yêu cầu mới trong công tác quản lý và định hướng hoạt động công chứng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu công chứng ở nơi có yêu cầu cao và vùng xa của tỉnh.
Để thực hiện các quy định pháp luật, chủ trương xã hội hoá hoạt động công chứng theo Nghị quyết số 49/NQ TW ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020, đồng thời nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu công chứng trên địa bàn, phục vụ hiệu quả cho tiến trình phát triển của tỉnh. Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng của tỉnh (sau đây gọi là Đề án) xác định mục tiêu, các nguyên tắc và định hướng phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, quy định về lộ trình và mạng lưới phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh với những bước đi, giải pháp khả thi, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn.
Phần II
MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
I. Mục tiêu
1. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng theo một mạng lưới gắn kết với địa bàn dân cư trên toàn tỉnh, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu công chứng của cá nhân, tổ chức và thực hiện quy định pháp luật về công chứng, đảm bảo và tăng cường an toàn pháp lý cho các hợp đồng, giao dịch, phục vụ hiệu quả cho quá trình xây dựng và phát triển tỉnh nhà.
2. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng phải đi đôi với tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hoạt động công chứng. Việc xã hội hóa hoạt động công chứng một hoạt động đặc biệt, đòi hỏi phải có bước đi phù hợp, theo quy hoạch và lộ trình cụ thể nhằm bảo đảm cho sự phát triển hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả cao, đúng với chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển chung của tỉnh.
II. Nguyên tắc phát triển Tổ chức hành nghề công chứng
1. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch và lộ trình phù hợp với yêu cầu và từng giai đoạn.
2. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại các nơi có yêu cầu công chứng cao.
3. Nhà nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu công chứng tại các nơi có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đồng thời có biện pháp khuyến khích xã hội hóa hoạt động công chứng tại các nơi này.
4. Ưu tiên phát triển Văn phòng công chứng có đội ngũ nhân sự lành nghề, am hiểu pháp luật, có cơ sở vật chất thuận lợi cho việc tiếp dân và bảo đảm lưu trữ tốt, áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động công chứng.
Phần III
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
I. Quy hoạch phát triển mạng lưới tổ chức hành nghề công chứng
1. Định hướng chung về phát triển tổ chức hành nghề công chứng:
Ổn định và tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của các Phòng công chứng hiện có.
Phát triển Văn phòng Công chứng tại các nơi có yêu cầu công chứng cao và có điều kiện thuận lợi để thực hiện xã hội hóa hoạt động công chứng, đồng thời có các biện pháp khuyến khích phát triển Văn phòng Công chứng tại các nơi có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn. Việc phát triển Văn phòng Công chứng phải theo quy hoạch và lộ trình của tỉnh, xây dựng mạng lưới tổ chức hành nghề công chứng phải gắn với địa bàn dân cư để phục vụ người dân một cách tiện lợi, kịp thời.
2. Quy hoạch mạng lưới phát triển tổ chức hành nghề công chứng theo từng đơn vị hành chính cấp huyện:
Để thực hiện được các mục tiêu và nguyên tắc nêu trên, quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng phải được xây dựng trên các căn cứ: diện tích và phân bố dân cư, phân bố các ngành nghề kinh doanh có yêu cầu công chứng cao (tài chính ngân hàng, bất động sản, luật sư…), dự báo tốc độ phát triển và nhu cầu công chứng sắp tới…, trên cơ sở đó định ra số lượng phát triển tổ chức hành nghề công chứng phù hợp cho từng giai đoạn.
II. Lộ trình phát triển tổ chức hành nghề công chứng
Căn cứ vào nhu cầu công chứng và yêu cầu quản lý Nhà nước về hoạt động công chứng, việc phát triển tổ chức hành nghề công chứng thực hiện theo lộ trình 03 giai đoạn như sau:
1. Giai đoạn 1 (từ 2009 đến 2011): tập trung xây dựng và hoàn chỉnh quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng; phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại các đơn vị hành chính cấp huyện có yêu cầu công chứng cao để đáp ứng nhu cầu của người dân, đồng thời có biện pháp khuyến khích phù hợp để xây dựng nền tảng cho việc xã hội hóa hoạt động công chứng tại một số nơi có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.
Giai đoạn này, số lượng các tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng và Văn phòng Công chứng) của tỉnh là 08 tổ chức. Trong đó, giữ nguyên 3 Phòng công chứng hiện có; củng cố, nâng cao chất lượng công chứng và điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ nhân dân tại các Phòng Công chứng. Thành lập 05 Văn phòng Công chứng ở các huyện có vị trí cách xa Phòng Công chứng và những nơi có tốc độ đô thị hóa cao, cụ thể như sau:
Huyện Tam Nông: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Huyện Tháp Mười: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Huyện Lấp Vò: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Huyện Hồng Ngự: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Huyện Cao Lãnh: thành lập 01 Văn phòng Công chứng
2. Giai đoạn 2 (từ 2012 đến 2015): hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với các tổ chức hành nghề công chứng, đặc biệt là đối với Văn phòng Công chứng; tiếp tục duy trì, ổn định hoạt động các Phòng Công chứng, đồng thời phát triển thêm 07 Văn phòng Công chứng ở những nơi có yêu cầu, cụ thể như sau:
Thành phố Cao Lãnh: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Thị xã Sa Đéc: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Thị xã Hồng Ngự: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Huyện Tân Hồng: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Huyện Thanh Bình: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Huyện Châu Thành: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
Huyện Lai Vung: thành lập 01 Văn phòng Công chứng.
3. Giai đoạn 3 (sau năm 2015): có thể phát triển thêm một số Văn phòng Công chứng ở những nơi có yêu cầu và phù hợp với định hướng của tỉnh.
III. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng
Việc thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật. Hoạt động của Văn phòng Công chứng phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, an toàn pháp lý trong thực hiện yêu cầu công chứng của người dân và an ninh trật tự xã hội.
1. Trụ sở Văn phòng Công chứng và lưu trữ hồ sơ tại Văn phòng Công chứng
a) Văn phòng Công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể và bảo đảm về diện tích làm việc cho công chứng viên, nhân viên, bảo đảm điều kiện cho việc tiếp dân và giải quyết hồ sơ của người yêu cầu công chứng, lưu trữ hồ sơ công chứng, bảo đảm phòng cháy chữa cháy, trật tự giao thông và trật tự đô thị theo quy định của pháp luật;
b) Việc lưu trữ hồ sơ tại Văn phòng Công chứng phải do người đã được đào tạo chuyên môn về công tác lưu trữ thực hiện.
2. Thành lập Văn phòng Công chứng
a) Công chứng viên thành lập Văn phòng Công chứng phải nộp hai bộ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng tại Sở Tư pháp. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng gồm có:
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng;
Bản sao quyết định bổ nhiệm và thẻ công chứng viên của công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng;
Đề án thành lập Văn phòng Công chứng;
Đề án thành lập Văn phòng Công chứng phải nêu rõ các nội dung sau:
Thứ nhất: Sự cần thiết thành lập Văn phòng Công chứng: chứng minh được sự cần thiết thành lập Văn phòng Công chứng tại nơi dự kiến đặt trụ sở Văn phòng Công chứng, chứng minh khả năng đáp ứng nhu cầu công chứng của Văn phòng Công chứng đối với nơi thành lập.
Thứ hai: Về tổ chức và nhân sự của Văn phòng Công chứng, nêu rõ các nội dung sau:
+ Loại hình Văn phòng Công chứng;
+ Họ, tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên, số thẻ và ngày cấp thẻ công chứng viên của công chứng viên thành lập;
+ Dự kiến kế hoạch chấm dứt hành nghề luật sư của công chứng viên thành lập và các công chứng viên hành nghề tại Văn phòng Công chứng (đối với công chứng viên là luật sư);
+ Các thành viên góp vốn, phần vốn góp và tiến độ góp vốn (đối với công ty hợp danh);
+ Dự kiến tên gọi và tên giao dịch của Văn phòng Công chứng;
+ Dự kiến nhân sự của Văn phòng Công chứng, nêu rõ số lượng, trình độ và kinh nghiệm của công chứng viên, nhân viên lưu trữ và các nhân viên khác;
+ Các dự kiến khác về tổ chức và nhân sự.
Thứ ba: Về cơ sở vật chất của Văn phòng Công chứng, cần nêu rõ các nội dung sau:
+ Trụ sở: dự kiến địa điểm đặt trụ sở, tổng diện tích (nếu sử dụng một phần nhà riêng phải nêu rõ diện tích và vị trí của phần diện tích mà Văn phòng Công chứng sử dụng), các diện tích dự kiến sử dụng để tiếp dân, làm việc, lưu trữ, nơi để xe của khách và của nhân viên Văn phòng.
+ Điều kiện và phương hướng áp dụng công nghệ thông tin;
+ Cơ sở vật chất khác.
Thứ tư: Kế hoạch triển khai hoạt động của Văn phòng Công chứng:
+ Tiến độ thực hiện các dự kiến về tổ chức, nhân sự và cơ sở vật chất của Văn phòng Công chứng;
+ Tiến độ và các kế hoạch đưa Văn phòng Công chứng vào hoạt động;
+ Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ công chứng;
+ Điều kiện lưu trữ, kế hoạch thực hiện việc lưu trữ và quy trình lưu trữ hồ sơ;
+ Các vấn đề khác liên quan đến việc triển khai hoạt động của Văn phòng Công chứng.
b) Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng phải do công chứng viên thành lập ký tên. Đối với Văn phòng Công chứng hoạt động theo loại hình công ty hợp danh thì tất cả các công chứng viên thành lập đều phải ký tên trong Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng.
Công chứng viên thành lập Văn phòng Công chứng (hoặc một trong các công chứng viên thành lập) trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng tại Sở Tư pháp. Trong trường hợp ủy quyền cho người khác nộp thay phải có ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật.
c) Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được văn bản tham mưu của Giám đốc Sở Tư pháp và hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng, Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hoặc từ chối cho phép thành lập Văn phòng Công chứng bằng văn bản.
d) Sở Tư pháp:
Hướng dẫn thủ tục thành lập Văn phòng Công chứng;
Tiếp nhận, xem xét, kiểm tra hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng theo quy định;
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh việc cho phép thành lập hoặc từ chối cho phép thành lập Văn phòng Công chứng trên cơ sở xem xét đánh giá hồ sơ thành lập Văn phòng Công chứng phù hợp với các quy định của pháp luật và Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng của tỉnh. Thời hạn xem xét đề xuất cho Ủy ban nhân dân Tỉnh là mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng;
Trao quyết định cho phép thành lập Văn phòng Công chứng cho công chứng viên thành lập;
Lưu trữ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng.
3. Đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng
a) Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, công chứng viên thành lập Văn phòng Công chứng (hoặc một trong các công chứng viên thành lập) phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp. Trong trường hợp ủy quyền cho người khác nộp thay phải có ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng gồm có:
Đơn đề nghị đăng ký hoạt động do công chứng viên thành lập (hoặc các công chứng viên thành lập) ký tên;
Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Công chứng;
Hợp đồng ký quỹ;
Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật và giấy tờ chứng minh các điều kiện hoạt động đã nêu trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng;
b) Theo quy định tại khoản 7 Điều 32 Luật Công chứng thì Văn phòng Công chứng có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình. Tuy nhiên, hiện nay chưa có quy định cụ thể về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên như mức mua bảo hiểm tối thiểu, thời điểm mua bảo hiểm... Do đó, trong khi chờ quy định của cơ quan có thẩm quyền, để bảo đảm nghĩa vụ bồi thường thiệt hại có thể xảy ra do lỗi của công chứng viên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân khi yêu cầu công chứng và tăng cường an toàn pháp lý trong các hợp đồng, giao dịch được công chứng, Văn phòng Công chứng phải ký quỹ tại một ngân hàng trước khi đăng ký hoạt động.
Số tiền ký quỹ tối thiểu là 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) đối với một công chứng viên và phải được duy trì trong suốt thời gian hoạt động của công chứng viên tại Văn phòng Công chứng. Việc ký quỹ này sẽ được thực hiện cho đến khi có quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên.
Tiền ký quỹ chỉ được rút để sử dụng vào mục đích bồi thường thiệt hại do lỗi mà công chứng viên của Văn phòng Công chứng gây ra cho người yêu cầu công chứng.
c) Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký hoạt động của Văn phòng Công chứng theo quy định, có trách nhiệm, quyền hạn:
Hướng dẫn Văn phòng Công chứng lập hồ sơ đăng ký hoạt động theo quy định;
Yêu cầu ngân hàng nơi Văn phòng Công chứng ký quỹ phong tỏa tài khoản ký quỹ để bảo đảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định;
Trên cơ sở quy định của pháp luật về công chứng và Đề án thành lập Văn phòng Công chứng, kiểm tra các điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, lưu trữ và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật trước khi thực hiện việc đăng ký.
4. Lĩnh vực hành nghề của tổ chức hành nghề công chứng
Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng, soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
5. Lệ phí đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng
Khi đăng ký hoạt động, Văn phòng Công chứng phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
6. Phí công chứng
Phòng Công chứng và Văn phòng Công chứng thực hiện mức thu phí công chứng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT/BTC BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
7. Chế độ tài chính của các tổ chức hành nghề công chứng
a) Phòng Công chứng là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng. Chế độ tài chính của Phòng Công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp và các quy định khác có liên quan;
b) Văn phòng Công chứng do một công chứng viên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Văn phòng Công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.
Văn phòng Công chứng có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ kinh phí đóng góp của công chứng viên, phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác;
c) Các tổ chức hành nghề công chứng phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng;
c) Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh đôn đốc thực hiện Đề án; tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả việc thực hiện Đề án; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng;
d) Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng, đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng trong từng giai đoạn;
đ) Tham mưu cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật để triển khai thực hiện Luật Công chứng và Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng;
e) Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý Nhà nước về hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ, quyền hạn:
Chủ trì việc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh các biện pháp hỗ trợ, phát triển tổ chức hành nghề công chứng, các biện pháp bảo đảm cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho các Phòng Công chứng;
Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện tổng hợp tình hình và thống kê về công chứng gửi Bộ Tư pháp;
Thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công chứng;
Đẩy mạnh, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra theo định kỳ và đột xuất, công tác xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng theo quy định hoặc theo ủy quyền;
Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động theo định kỳ 6 tháng và hàng năm;
Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan của tỉnh hướng dẫn hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng theo quy định pháp luật.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng dự toán và cấp phát kinh phí xây dựng và thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng theo quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề công chứng và hướng dẫn hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng.
3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục thuế Tỉnh
Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề công chứng và hướng dẫn hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng.
4. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng và hướng dẫn hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng.
5. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng
Thực hiện việc đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đăng ký mã số thuế, làm thủ tục khắc dấu, lập các loại sổ sách, hoạt động và thực hiện các nghĩa vụ theo đúng quy định pháp luật và Đề án này.
Trong quá trình thực hiện Đề án, Sở Tư pháp tập hợp những khó khăn, vướng mắc và đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 968/QĐ UBND
Hải Phòng, ngày 28 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh số 40/2002/PL UBTV QH10 ngày 26/4/2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lênh Giá; Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá; Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT BTC BXD ngày 08/11/2004 của Liên Bộ: Tài chính Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc phương pháp xác định giá và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp, cụm khu dân cư nông thôn; Căn cứ Quyết định 38/2005/QĐ BTC ngày 30/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt; Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ UB ngày 08/06/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh giá bán nước sạch; Xét đề nghị của Liên sở Tài chính Xây dựng tại Tờ trình số 382/TTr LS ngày 08/5/2009; của Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải Phòng tại Tờ trình số 198 ngày 16/3/2009 về phương án điều chỉnh giá bán nước sạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giá bán 1 mét khối nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải phòng sản xuất và quản lý (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng) như sau:
Nhóm
Đối tượng sử dụng nước
Đơn giá
1
Nước sinh hoạt cho các hộ gia đình
4.540đồng/m3
2
Nước cho cơ quan hành chính sự nghiệp, sản xuất, kinh doanh... và các mục đính khác.
8.150đồng/m3
Điều 2. Quyết định này thi hành từ ngày 01/7/2009 và thay thế Quyết định số 1172/QĐ UB ngày 08/06/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh giá bán nước sạch.
Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Tổng giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải phòng, Thủ trưởng các cấp, các ngành liên quan và các hộ sử dụng nước căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đan Đức Hiệp
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 977/QĐ UBND
Trà Vinh, ngày 27 tháng 5 năm 2009
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT BXD BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Xét Tờ trình số 59/TTr SXD ngày 11/5/2009 của Giám đốc Sở Xây dựng và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 196/TTr SNV ngày 21/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh theo Đề án số 01/ĐA SXD ngày 11/5/2009 của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh:
1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT BXD BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Thực hiện các mặt công tác khác theo sự chỉ đạo của Bộ, Ngành Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác ngành xây dựng ở địa phương.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
2.1. Ban Giám đốc:
Sở Xây dựng có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc; Giám đốc là người đứng đầu Sở Xây dựng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của ngành xây dựng; Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
Văn phòng.
Thanh tra (có con dấu và tài khoản riêng).
Phòng Quản lý hoạt động xây dựng và chất lượng công trình.
Phòng Quản lý kiến trúc, quy hoạch, hạ tầng và phát triển đô thị.
Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản.
2.3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
Trung tâm phát triển nhà ở nông thôn.
Trung tâm tư vấn kiểm định xây dựng (tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ).
Ban Quản lý xây dựng dân dụng và công nghiệp (tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ).
Trung tâm quy hoạch xây dựng (đơn vị sự nghiệp có thu, có đề án riêng).
2.4. Về biên chế: Trước mắt Giám đốc Sở Xây dựng bố trí đủ số biên chế năm 2009 đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao, căn cứ chỉ tiêu biên chế hàng năm Bộ Nội vụ giao; Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng nghiên cứu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2004/QĐ UBT ngày 24/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở Ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Khiêu
|
SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 613/SXD KTXD
Hạ Long, ngày 27 tháng 5 năm 2009
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT BXD NGÀY 15/4/2009 CỦA BỘ XÂY DỰNG
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 1699/UBND XD2 ngày 19/5/2009 “V/v giao Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng”;
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê lao động;
Căn cứ Thông tư số 23/2008/TT BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành “Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ”
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng ”Về Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình”;
Căn cứ Quyết định số 500/2008/QĐ UBND ngày 21/02/2008 của UBND tỉnh qui định hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
I. Quy định chung
Văn bản này hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình từ ngày 01/01/2009 theo mức lương tối thiểu vùng qui định tại Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ.
II. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình
1.Dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh lập theo đơn giá xây dựng công trình Phần xây dựng; Phần lắp đặt; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định số 3394/2006/QĐ UBND; Quyết định số 3777/2006/QĐ UBND; Quyết định 3778/2006/QĐ UBND ngày 28/11/2006 và các công trình xây dựng lập dự toán thực hiện theo Quyết định số 500/2008/QĐ UBND ngày 21/02/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh ”Qui định hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” với mức tiền lương tối thiểu là: 450.000đ/tháng, căn cứ vào hướng dẫn này và các quy định tại Thông tư số 05/2009/TT BXD để điều chỉnh dự toán xây dựng công trình. Chi phí nhân công và chi phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số như sau:
a. Điều chỉnh đối với chi phí nhân công:
Vùng thành phố Hạ Long: Hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,64;
Vùng thành phố Móng Cái; Thị xã Uông Bí; Thị xã Cẩm Phả: Hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,53;
Các Vùng khác trên địa bàn tỉnh: Hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,44.
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Vùng thành phố Hạ Long: Hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,18;
Vùng thành phố Móng Cái; Thị xã Uông Bí; Thị xã Cẩm Phả: Hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,16;
Các Vùng khác: Hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,14.
2.Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ(%) trong giá trị dự toán xây dựng công trình (trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công) được tính bằng định mức tỉ lệ (%) theo qui định hiện hành.
III. Điều chỉnh các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình
1. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo đơn giá xây dựng công trình Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 3779/2006/QĐ UBND ngày 28/11/2006 và các công trình thuộc xây dựng lập dự toán thực hiện theo Quyết định số 500/2008/QĐ UBND ngày 21/02/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh ”Qui định hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” với mức tiền lương tối thiểu là: 450.000đ/tháng thì chi phí nhân công trong chi phí khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Vùng thành phố Hạ Long: Hệ số điều chỉnh KĐCNCKS = 1,64;
Vùng thành phố Móng Cái; Thị xã Uông Bí; Thị xã Cẩm Phả: Hệ số điều chỉnh KĐCNCKS = 1,53;
Các Vùng khác trên địa bàn tỉnh: Hệ số điều chỉnh KĐCNCKS = 1,44.
2. Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo Định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được điều chỉnh hệ số như sau:
Vùng thành phố Hạ Long: Hệ số điều chỉnh KĐCNCTN = 3,88;
Vùng thành phố Móng Cái; Thị xã Uông Bí; Thị xã Cẩm Phả: Hệ số điều chỉnh KĐCNCTN = 3,62;
Các Vùng khác trên địa bàn tỉnh: Hệ số điều chỉnh KĐCNCTN = 3,41.
3. Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.
IV. Hướng dẫn thực hiện
Chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình và chịu trách nhiệm toàn diện kết quả phê duyệt theo quy định tại Thông tư số Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng ”Về Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình”.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./ .
Nơi nhận : Như trên; Bộ Xây dựng (b/c); UBND tỉnh (b/c); Các đ/c lãnh đạo Sở; Lưu KTXD;VP.
K/T GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Nguyễn Hải An
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 928/2009/QĐ UBND
Tuy Hòa, ngày 27 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004 và ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Khiếu nại, tố cáo;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phạm Ngọc Chi
QUY TRÌNH
XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH PHÚ YÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 928/2009/QĐ UBND ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy trình này quy định trình tự, thủ tục xử lý đơn khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các sở, ngành:
Về khiếu nại: bao gồm về khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, các cấp.
Về tố cáo: bao gồm tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm các quy định của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các sở, ngành, các cấp.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ngành, các cấp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được cấp trên giao. Thành lập các Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh khiếu nại, tố cáo phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác đúng quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo và những quy định tại quy trình này.
Chương II
XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 3. Tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo:
Sau khi nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, trong thời gian 10 ngày cán bộ được phân công có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét, phân loại đơn khiếu nại, tố cáo, xác định nội dung chính của đơn và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Các đơn khiếu nại, tố cáo sau khi phân loại phải ghi nội dung đơn vào sổ theo dõi, quản lý.
Điều 4. Xử lý đối với đơn khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết
a) Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp nhận được chuyển đến cơ quan nhà nước thì gửi trả lại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đó và thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đó biết cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;
Đơn khiếu nại do công dân chuyển đến thì thông báo bằng văn bản và hướng dẫn người khiếu nại biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Việc thông báo này chỉ thực hiện một lần. Nếu người khiếu nại gửi kèm theo các tài liệu là bản gốc thì cơ quan nhà nước nhận được phải gửi trả lại cho người khiếu nại. Trường hợp người khiếu nại tiếp tục gửi đến thì lưu hồ sơ.
b) Đối với đơn tố cáo:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết phải làm thủ tục chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và thông báo cho người tố cáo biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để theo dõi.
Điều 5. Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đối với đơn khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện thụ lý giải quyết. Cán bộ chuyên môn phải tóm tắt nội dung, tính chất của vụ việc, báo cáo bằng văn bản cho người có thẩm quyền giải quyết ra quyết định thụ lý giải quyết và thông báo cho người khiếu nại, tố cáo biết.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được giao xác minh, kết luận vụ việc theo đúng quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo, cán bộ chuyên môn xem xét nội dung đơn và các tài liệu liên quan đưa vụ việc vào danh sách thụ lý để giải quyết, kết thúc xác minh báo cáo kết quả đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Điều 6. Ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra và duyệt kế hoạch xác minh đơn khiếu nại:
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại, báo cáo đề xuất của cán bộ chuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra để xác minh, kết luận vụ việc hoặc giao Thủ trưởng đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh, kết luận. Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra nghiên cứu nội dung vụ việc, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra xác minh để trình người ký quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra phê quyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra xác minh.
Điều 7. Thông báo việc thụ lý và quyết định giải quyết khiếu nại:
Thủ trưởng đơn vị được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra xác minh sau khi ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh phải gửi quyết định đó đến người khiếu nại để biết thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại theo quy định pháp luật khiếu nại, tố cáo.
Điều 8. Lập hồ sơ thanh tra, kiểm tra xác minh:
Sau khi có quyết định thụ lý, thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh được ban hành thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh phải lập hồ sơ giải quyết khiếu nại ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ TTCP ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ.
Điều 9. Công bố quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh:
Quyết định thanh tra, kiểm tra, xác minh được ban hành, trong thời gian 15 ngày Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra phải công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại cơ quan, đơn vị, địa phương nơi phát sinh khiếu nại. Đối với cá nhân khiếu nại được công bố tại buổi làm việc đầu tiên với Đoàn thanh tra, kiểm tra. Thời gian tiến hành thanh tra, kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định (không tính ngày nghỉ, ngày lễ).
Thành phần họp để công bố quyết định thanh tra, kiểm tra có thành viên của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra, người ra quyết định hành chính hoặc người có hành vi hành chính bị khiếu nại và những người có liên quan.
Nội dung công bố quyết định thanh tra, kiểm tra:
+ Công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
+ Giới thiệu thành viên Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra.
+ Thông báo kế hoạch thanh tra, kiểm tra; thời gian làm việc của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra.
Điều 10. Tiến hành thanh tra, kiểm tra:
1. Làm việc với người khiếu nại xác định cụ thể nội dung khiếu nại, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại làm rõ nội dung bị khiếu nại, giải thích chính sách pháp luật liên quan đến nội dung khiếu nại cho người khiếu nại hiểu rõ nội dung khiếu nại của mình đúng hay sai để có hướng xử lý đúng pháp luật.
2. Làm việc với người bị khiếu nại làm rõ nội dung bị khiếu nại, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung bị khiếu nại.
3. Làm việc với cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, thu thập hồ sơ tài liệu để làm căn cứ giải quyết các nội dung khiếu nại.
4. Thu thập chứng cứ, tài liệu, kiểm tra thực địa, đối với tài liệu nếu cần phải trưng cầu giám định phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục và quy định của pháp luật về trưng cầu giám định.
5. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, đơn khiếu nại, các biên bản làm việc của người khiếu nại, người bị khiếu nại, các cơ quan, tổ chức liên quan và đối chiếu với nội dung kế hoạch thanh tra, kiểm tra để xác định nội dung cần làm rõ để tập trung xác minh có trọng tâm, trọng điểm.
6. Trong thời gian thanh tra, kiểm tra xác minh nếu phát hiện những vấn đề mới ngoài những nội dung đã được xác minh tại kế hoạch thanh tra, kiểm tra mà cần phải làm rõ thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của người ký quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra, khi được sự đồng ý bằng văn bản mới được tiến hành thanh tra, thẩm tra, xác minh. Nội dung này phải thông báo đến người khiếu nại, người bị khiếu nại biết để thực hiện.
7. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, xác minh cần chú ý:
a) Quá trình làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đều phải lập biên bản làm việc theo quy định.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, chứng cứ phải lập biên bản nhận hồ sơ, tài liệu chi tiết, cụ thể theo loại hồ sơ, tài liệu và người cung cấp hồ sơ, tài liệu phải ký tên vào biên bản. Các hồ sơ, tài liệu do cơ quan, tổ chức cung cấp phải đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó vào tài liệu hồ sơ và có biên bản tiếp nhận ghi cụ thể, chi tiết và cùng ký tên vào biên bản.
c) Biên bản kiểm tra hiện trạng phải được các thành phần tham gia ký tên.
8. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra nếu xét thấy cần thiết phải đối chiếu giữa các bên về vấn đề liên quan đến khiếu nại thì có thể tổ chức đối chất làm rõ thêm nội dung khiếu nại để có cơ sở giải quyết. Việc thực hiện đối chất giữa các bên liên quan phải lập biên bản.
Điều 11. Đánh giá, nhận xét thông tin, xác định căn cứ tính pháp lý giải quyết khiếu nại:
Sau khi xác minh, làm việc các bên, các cơ quan, tổ chức có liên quan cũng như đối chất, Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra phải phân tích, đánh giá, nhận xét những thông tin thu nhận được từ hồ sơ, tài liệu để làm cơ sở giải quyết vụ việc khiếu nại.
Vận dụng chính sách, pháp luật và các văn bản pháp lý khác liên quan đến nội dung khiếu nại để xác định nội dung khiếu nại đúng, sai rõ ràng. Việc vận dụng các văn bản pháp lý để làm căn cứ giải quyết phải đảm bảo thời gian, thời điểm hiệu lực thực hiện của văn bản đó.
Điều 12. Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh:
1. Sau khi đánh giá, nhận xét thông tin, xác định căn cứ tính pháp lý để giải quyết khiếu nại, rà soát nội dung thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra. Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra dự thảo báo cáo kết quả xác minh, nội dung báo cáo kết quả cần phải thể hiện: tóm tắt khái quát vụ việc khiếu nại, quá trình thụ lý giải quyết của các cấp, các cơ quan có thẩm quyền, quá trình thẩm tra, xác minh; các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước để làm căn cứ vận dụng giải quyết khiếu nại; nhận xét, kết luận phải xác định rõ nội dung khiếu nại nào đúng, khiếu nại sai, từ đó có kiến nghị giải quyết đúng pháp luật.
2. Dự thảo báo cáo kết quả xác minh phải được thông qua các thành viên trong Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra. Trường hợp có ý kiến khác nhau của các thành viên về nội dung kết luận, kiến nghị của bản báo cáo kết quả xác minh thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải ghi đầy đủ ý kiến khác nhau đó vào biên bản họp Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra để báo cáo người ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xem xét, quyết định.
Điều 13. Tổ chức đối thoại:
1. Trường hợp giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải tổ chức đối thoại với các bên để làm rõ thêm các nội dung khiếu nại trước khi kết luận và ra quyết định giải quyết khiếu nại. Để phục vụ cho việc đối thoại Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, các văn bản pháp lý liên quan phục vụ cho việc kết luận thanh tra, kiểm tra, xác minh đơn khiếu nại, ra quyết định giải quyết khiếu nại, giúp cho người ra quyết định giải quyết khiếu nại có đầy đủ căn cứ đối thoại với người khiếu nại.
2. Sau khi đối thoại với các bên, Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra hoàn chỉnh báo cáo kết quả xác minh và dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra để người ra quyết định giải quyết khiếu nại xem xét ký ban hành và ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Điều 14. Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại:
1. Ra quyết định giải quyết khiếu nại là giai đoạn kết thúc việc xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền.
2. Quyết định giải quyết khiếu nại phải đảm bảo yêu cầu về hình thức, nội dung theo quy định.
a) Về hình thức: phải thể hiện được đầy đủ các yếu tố của một quyết định hành chính được ban hành theo thẩm quyền.
b) Về nội dung: phải thể hiện được quyết định giải quyết của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại; bao gồm các vấn đề sau:
Ngày, tháng, năm ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Họ và tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại.
Nội dung khiếu nại.
Tóm tắt nội dung xác minh.
Căn cứ pháp lý liên quan được vận dụng để giải quyết nội dung khiếu nại.
Kết luận về nội dung khiếu nại; kết quả khiếu nại đúng, sai cụ thể.
Kết luận giải quyết khiếu nại và các quyền lợi của các bên, xử lý kỷ luật hành chính đối với các cán bộ liên quan có vi phạm; cơ quan, tổ chức, người khiếu nại, người bị khiếu nại thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại.
Thời gian để các bên có quyền được khiếu nại tiếp lên cơ quan quản lý nhà nước cấp trên, quyền được khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án. Ngoài ra, nếu quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải gửi lên cơ quan cấp trên, Chánh Thanh tra cấp trên trực tiếp để biết theo dõi, nếu giải quyết lần hai, thì gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người giải quyết khiếu nại lần đầu biết để thực hiện.
Điều 15. Công bố quyết định giải quyết khiếu nại:
1. Người giải quyết khiếu nại lần đầu gửi quyết định giải quyết khiếu nại đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, cơ quan làm việc của người khiếu nại để địa phương, cơ quan thông báo kết quả giải quyết khiếu nại trên phương tiện thông tin ở địa phương, cơ quan.
2. Tùy theo tính chất vụ việc khiếu nại, người giải quyết khiếu nại quyết định triệu tập người khiếu nại, người bị khiếu nại, các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người khiếu nại cư trú, làm việc để công bố quyết định giải quyết khiếu nại được biết kết quả giải quyết. Việc công bố này phải lập biên bản để các bên ký tên vào biên bản công bố quyết định giải quyết khiếu nại.
Điều 16. Lập hồ sơ lưu trữ vụ việc giải quyết khiếu nại:
1. Sau khi công bố quyết định giải quyết khiếu nại đến người khiếu nại, người bị khiếu nại, các cơ quan liên quan và đơn vị thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại. Kết thúc vụ việc, Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra có trách nhiệm tập hợp hồ sơ, tài liệu theo từng nhóm công việc để ghi số bút lục các tài liệu để đưa vào lưu trữ tại cơ quan của người được phân công làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra.
2. Trường hợp vụ việc chuyển sang cơ quan điều tra để xử lý hình sự thì phải lập biên bản bàn giao hồ sơ theo quy định pháp luật.
3. Hồ sơ vụ việc giải quyết khiếu nại phải tập hợp đầy đủ và đúng quy định pháp luật trong quá trình giải quyết khiếu nại.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Điều 17. Tiếp nhận, xử lý đơn, vụ việc tố cáo:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi tiếp nhận đơn, vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu xem xét tiến hành thanh tra, kiểm tra xác minh làm rõ để kết luận nội dung tố cáo.
2. Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh, kết luận nội dung tố cáo giao nhiệm vụ cho cán bộ chuyên môn, hay tổ chức thanh tra thực hiện nghiên cứu đơn và tài liệu liên quan do người tố cáo cung cấp để kiểm tra sự việc cụ thể, rõ ràng hơn.
Điều 18. Ra quyết định và duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra, xác minh tố cáo: Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh, kết luận nội dung tố cáo phân công cán bộ, thanh tra viên lập kế hoạch giải quyết đơn tố cáo.
Cán bộ, thanh tra viên được phân công tiến hành nghiên cứu đơn, hồ sơ, tài liệu, có thể làm việc với người tố cáo để thu thập, đối chiếu tài liệu làm rõ nội dung tố cáo để xây dựng kế hoạch xác minh.
Căn cứ nội dung tố cáo, kế hoạch xác minh của Thủ trưởng đơn vị được phân công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh và phê duyệt ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra, phê duyệt kế hoạch xác minh.
Thủ trưởng đơn vị được phân công có trách nhiệm chỉ định Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh, ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra và ký ban hành, phê duyệt kế hoạch xác minh.
Điều 19. Việc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, xác minh đơn tố cáo phải:
Xác định rõ cụ thể từng nội dung tố cáo cần phải xác minh.
Biện pháp và các bước tiến hành xác minh, cụ thể, trường hợp cần thiết có đề xuất các biện pháp: trưng cầu giám định, niêm phong, kiểm kê, kê biên, tạm giữ chứng cứ, tài liệu, hoặc sử dụng các biện pháp khác mà pháp luật cho phép.
Đối tượng liên quan cần phải làm việc.
Thời gian tiến hành thanh tra, kiểm tra.
Sự phối hợp với các cơ quan liên quan để thẩm tra, xác minh nội dung đơn tố cáo
Điều 20. Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đơn tố cáo:
Sau khi được Thủ trưởng có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra và phê duyệt kế hoạch thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phổ biến nội dung kế hoạch đến thành viên của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra và phân công công việc cho từng thành viên cụ thể, rõ ràng: chuẩn bị nội dung làm việc đối tượng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, phân công người theo dõi phân tích, tổng hợp các biên bản làm việc, đối chiếu nội dung kế hoạch để thực hiện được đầy đủ, phân công người ghi biên bản, thu thập tài liệu, chứng cứ.
Điều 21. Công bố quyết định thanh tra, kiểm tra đơn tố cáo:
Sau khi có quyết định thanh tra, kiểm tra của người có thẩm quyền, trong thời hạn 15 ngày thì Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh phải công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại cơ quan, đơn vị bị tố cáo. Thời gian thanh tra (không tính ngày nghỉ, ngày lễ) được tính từ ngày công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
Thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh tra, kiểm tra gồm có: các thành viên Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan, cấp ủy của đơn vị có đơn tố cáo, các tổ chức, đơn vị trực thuộc.
Nội dung cuộc họp công bố quyết định thanh tra, kiểm tra: công bố quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh, giới thiệu thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra và nội dung thanh tra, kiểm tra, yêu cầu cá nhân bị tố cáo có bản giải trình, thời gian làm việc cụ thể của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra; đề nghị tổ chức, cá nhân bị tố cáo cung cấp hồ sơ, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo cần phải làm rõ cho Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra.
Điều 22. Làm việc với cán bộ, công chức bị tố cáo, với lãnh đạo đơn vị, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp của người tố cáo:
Cán bộ, công chức bị tố cáo phải có bản giải trình các nội dung theo yêu cầu của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra.
Làm việc với cấp ủy, lãnh đạo đơn vị để ghi nhận, thu thập thông tin tài liệu liên quan về những nội dung tố cáo, nội dung giải trình. Khi làm việc phải lập biên bản với nội dung ghi chép đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, trung thực ý kiến phát biểu của các người làm việc và yêu cầu ký xác nhận nội dung làm việc được ghi chép trong biên bản.
Điều 23. Tiến hành xác minh, đối chiếu tài liệu, hồ sơ:
Sau khi làm việc với Thủ trưởng, cấp ủy đơn vị, người bị tố cáo, người liên quan, Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra phải xác minh làm rõ:
Làm việc với những cá nhân biết sự việc, người có liên quan để thu thập thêm thông tin, tài liệu, chứng cứ làm rõ nội dung tố cáo.
Làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo để đối chứng, làm rõ thêm những chi tiết có mâu thuẫn, chưa rõ ràng trong nội dung tố cáo, trong nội dung giải trình và trong tài liệu, hồ sơ thu thập. Trường hợp cần thiết trưng cầu giám định, đối chất hoặc sử dụng các biện pháp nghiệp vụ khác theo pháp luật quy định để làm rõ từng nội dung theo đơn tố cáo làm cơ sở kết luận sau này.
Quá trình thẩm tra, xác minh có phát sinh những nội dung tố cáo mới hoặc có phát sinh nội dung khác ngoài nội dung, kế hoạch thanh tra, kiểm tra xác minh đã đề ra thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải báo cáo nhanh cho người ký quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh biết để có ý kiến chỉ đạo bổ sung kế hoạch hoặc dừng việc thanh tra, kiểm tra xác minh đối với nội dung phát sinh đó trong quá trình thanh tra, kiểm tra.
Điều 24. Kết thúc thanh tra, kiểm tra nội dung đơn tố cáo:
Sau khi xác minh làm rõ đầy đủ các nội dung đơn tố cáo theo kế hoạch thanh tra, Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh phải họp để đánh giá nội dung, kết quả xác minh đã thực hiện, kiểm tra đối chiếu về trình tự, thủ tục, các biên bản làm việc, tài liệu, chứng cứ thu thập, các văn bản pháp lý làm căn cứ để kết luận, kiến nghị, xác định những công việc cần làm tiếp nếu thấy cần thiết.
Các thành viên Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra thảo luận đưa ra ý kiến nhận xét để thống nhất kết luận theo từng nội dung cụ thể, nội dung đơn tố cáo, các kiến nghị xử lý về tài sản, các nghĩa vụ, quyền lợi phải xử lý đối với người tố cáo, người bị tố cáo, trách nhiệm của Thủ trưởng của người tố cáo, người bị tố cáo trong việc thực hiện quyết định xử lý tố cáo của người có thẩm quyền.
Phân công chuẩn bị dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra xác minh nội dung đơn tố cáo, dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh đơn tố cáo.
Điều 25. Dự thảo báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra xác minh:
1. Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh phải dự thảo báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra xác minh. Dự thảo báo cáo phải nêu được các nội dung: nội dung đơn tố cáo, quá trình xác minh, căn cứ pháp lý viện dẫn để kết luận nội dung tố cáo đúng hay sai, đề xuất biện pháp xử lý về tài sản, các quyền, nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo, Thủ trưởng của người bị tố cáo, người tố cáo thực hiện quyết định xử lý tố cáo của người có thẩm quyền ra quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh nội dung đơn tố cáo.
2. Dự thảo báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra xác minh phải được thông qua các thành viên của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh. Trong trường hợp có ý kiến khác nhau giữa các thành viên mà ảnh hưởng đến bản chất của việc kết luận từng nội dung tố cáo thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra có quyền quyết định và báo cáo lên người ký ban hành quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh để xem xét kết luận. Trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh tổ chức họp Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh để nghe ý kiến cụ thể từng thành viên trước khi kết luận thanh tra và quyết định xử lý tố cáo. Việc thảo luận dự thảo báo cáo kết quả xác minh phải ghi biên bản.
Điều 26. Dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh:
1. Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh căn cứ vào báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra xác minh phải dự thảo kết luận thanh tra, thẩm tra xác minh trình người ra quyết định thanh tra, kiểm tra xem xét, kết luận.
2. Dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra thực hiện theo mẫu quy định trong hệ thống mẫu dành cho công tác thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ TTr ngày 08 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ, gồm những nội dung:
Căn cứ việc thanh tra, kiểm tra xác minh, kết luận tóm tắt của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh.
Nêu từng nội dung tố cáo và kết quả xác minh, nhận xét đánh giá.
Kết luận, xử lý của người ký quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh.
Trên cơ sở dự thảo kết luận thanh tra, thẩm tra, xác minh, người ra quyết định thanh tra có ý kiến chỉ đạo việc công bố kết quả thanh tra, kết luận thanh tra, kiểm tra đơn tố cáo.
Điều 27. Công bố dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh:
Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo để thông báo về từng nội dung tố cáo và kết quả thẩm tra, xác minh để họ có ý kiến, nếu người tố cáo, người bị tố cáo chưa nhất trí với kết quả xác minh thì yêu cầu họ cung cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh để làm rõ. Nếu không cung cấp được tài liệu, chứng cứ gì mới thì Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh kết luận theo những tài liệu thu thập được và chịu trách nhiệm việc kết luận của mình.
Quá trình làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo về kết quả xác minh phải lập biên bản chặt chẽ, rõ ràng từng nội dung tố cáo và đúng thủ tục pháp lý quy định.
Sau khi làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo, căn cứ kết quả thẩm tra, xác minh, kết quả làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo và các văn bản giải trình, ý kiến của người tố cáo, người bị tố cáo, ý kiến của Thủ trưởng của người bị tố cáo và trên cơ sở kiến nghị của Trưởng đoàn, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh thì người ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra ban hành văn bản kết luận thanh tra và ra quyết định xử lý tố cáo.
Điều 28. Công bố kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh và quyết định xử lý tố cáo:
1. Việc tổ chức công bố dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra và quyết định xử lý tố cáo như sau:
Thành phần tham dự như buổi công bố quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh đơn tố cáo.
Trưởng đoàn, Tổ trưởng kiểm tra xác minh đơn tố cáo công bố kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh.
Người bị tố cáo có ý kiến, lãnh đạo đơn vị, Thủ trưởng trực tiếp người bị tố cáo có ý kiến.
2. Việc công bố kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh và quyết định xử lý tố cáo phải lập biên bản, đảm bảo đầy đủ các ý kiến phát biểu tại buổi công bố kết luận thanh tra, kiểm tra đơn tố cáo.
Điều 29. Nội dung quyết định xử lý tố cáo:
Trong trường hợp người bị tố cáo không vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thì phải kết luận làm rõ. Thông báo cho người bị tố cáo biết, cơ quan quản lý của người bị tố cáo biết, đồng thời xử lý hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý người tố cáo sai sự thật.
Trong trường hợp người bị tố cáo có vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ phải xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính thì phải xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý, đồng thời áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để quyết định xử lý được nghiêm túc thực hiện.
Trong trường hợp hành vi bị tố cáo có dấu hiệu cấu thành tội phạm thì chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra hoặc viện kiểm sát để giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
Người giải quyết tố cáo phải ra văn bản kết luận vụ việc và quyết định xử lý tố cáo cho cơ quan thanh tra cấp trên, cơ quan quản lý nhà nước cấp trên trực tiếp, thông báo đến thủ trưởng của người bị tố cáo và người tố cáo biết kết quả giải quyết của người có thẩm quyền ra quyết định xử lý tố cáo.
Điều 30. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định xử lý tố cáo:
Trong thời hạn ghi trong quyết định xử lý tố cáo mà các bên không có đơn phản ảnh, thắc mắc về quyết định xử lý tố cáo thì thủ trưởng đơn vị được phân công phải có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định xử lý tố cáo.
Nếu quá thời hạn mà quyết định xử lý tố cáo chưa được thực hiện phải có công văn đôn đốc đồng thời báo cáo người có thẩm quyền ra quyết định xử lý tố cáo biết để có biện pháp chỉ đạo thực hiện.
Nếu hết thời hạn đôn đốc mà quyết định xử lý tố cáo vẫn chưa được thực hiện thì có văn bản báo cáo người có thẩm quyền ra quyết định xử lý tố cáo biết để xử lý đơn vị, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Kết thúc việc xem xét tố cáo:
Sau khi kết thúc việc xem xét, giải quyết vụ việc tố cáo, Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh phải hoàn chỉnh hồ sơ vụ việc theo quy định việc lập hồ sơ quản lý theo Quyết định số 2278/QĐ TTCP ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ.
Hồ sơ được lưu trữ theo quy định tại cơ quan mà người được phân công làm Trưởng đoàn, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh được phân công.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Thủ trưởng các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức quán triệt, kiểm tra, đôn đốc và thực hiện nghiêm túc quy trình giải quyết khiếu nại, xử lý tố cáo này trong hoạt động thẩm tra, xác minh.
Điều 33. Đơn vị, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo thì được biểu dương, khen thưởng. Trường hợp cố ý làm trái, không thực hiện hoặc cố tình làm trái quy trình này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về thanh tra và pháp luật khiếu nại, tố cáo.
Điều 34. Trong quá trình thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo nếu có vấn đề chưa phù hợp hoặc phát sinh những vướng mắc thì lãnh đạo các sở, ngành, Thủ trưởng các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 891/QĐ BKHCN
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 4 tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
1)
TCVN 7998 1 : 2009
IEC 60383 1 : 1993
Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V
Phần 1: Cái cách điện bằng gốm hoặc thủy tinh dùng cho hệ thống điện xoay chiều Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận
2)
TCVN 7998 2 : 2009
IEC 60383 2 : 1993
Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V
Phần 2: Cách điện kiểu treo và bộ cách điện dùng cho hệ thống điện xoay chiều Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận
3)
TCVN 7999 1 : 2009
IEC 60282 1 : 2005
Cầu chảy cao áp Phần 1: Cầu chảy giới hạn dòng điện
4)
TCVN 7999 2 : 2009
IEC 60282 2 : 2008
Cầu chảy cao áp Phần 2: Cầu chảy giải phóng khí
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: Lãnh đạo Bộ (để báo cáo); Vụ PC; Lưu VT, TĐC.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Quốc Thắng
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 978/QĐ UBND
Trà Vinh, ngày 27 tháng 5 năm 2009
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Quyết định số 150/2005/QĐ TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn 2020;
Căn cứ Quyết định số 102/2008/QĐ BNN ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất và tiêu thụ cá tra vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ UBND ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 416/TTr SKHĐT KT ngày 15 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm quy hoạch
1. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và phát triển của tỉnh, là cơ sở, lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Ưu tiên tập trung đầu tư để có thể tiếp tục phát triển sản xuất với tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá, tăng nhanh hiệu quả đầu tư trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp, tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống, góp phần giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
3. Phát triển nông nghiệp toàn diện, đẩy mạnh sản xuất nông sản hàng hóa gắn liền với thị trường, với phương châm đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi phù hợp với tiềm năng của từng vùng, tăng nhanh sản lượng, đồng thời nâng cao chất lượng nông sản với sức cạnh tranh cao trên thị trường trong và ngoài nước, hướng mạnh tới xuất khẩu các sản phẩm chủ lực có lợi thế phát triển. Khai thác có hiệu quả, hợp lý và lâu bền nguồn tài nguyên thiên nhiên; đồng thời phải đảm bảo bền vững về môi trường sinh thái, chủ động phòng chống thiên tai bảo vệ sản xuất và đời sống.
4. Phát triển sản xuất nông nghiệp gắn liền với công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp chế biến và ngành nghề, với các dịch vụ ngay trên địa bàn nông thôn để từng bước cải thiện đời sống nông dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, từng bước công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
5. Phát triển nông nghiệp trên cơ sở phát huy nhiều thành phần kinh tế và thu hút mọi nguồn vốn đầu tư, nhằm khai thác tốt tiềm năng đất đai, lao động, ngành nghề truyền thống và các lợi thế của từng địa phương; đồng thời nâng cao đời sống vật chất, dân trí và tinh thần của nhân dân, giảm dần hộ nghèo, xây dựng quan hệ xã hội nông thôn lành mạnh, văn minh, giảm dần khoảng cách về kinh tế và dân trí giữa các cộng đồng dân cư trong tỉnh.
II. Mục tiêu quy hoạch
1. Mục tiêu chung
Xây dựng một nền nông nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản) hàng hóa mạnh, đa dạng và bền vững dựa trên cơ sở phát huy các lợi thế so sánh; áp dụng khoa học công nghệ, làm ra sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng trong nước và tăng khả năng cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường quốc tế; nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, lao động và nguồn vốn; tăng nhanh thu nhập và đời sống của nông dân, ngư dân, diêm dân và người làm nghề rừng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn đến năm 2015
a) Tốc độ tăng trưởng giá trị nông, lâm nghiệp và thủy sản (theo giá cố định 1994) đạt bình quân 6,5 7,0%/năm (nông nghiệp tăng 4,5 4,8%, lâm nghiệp tăng 3,2%, thủy sản tăng 9 10%/năm);
b) Tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn đạt bình quân 7,1%/năm;
c) Cơ cấu kinh tế nông nghiệp: trồng trọt 63%, chăn nuôi 28%, dịch vụ 9%;
d) Nâng cao tỷ lệ che phủ rừng trong vùng đất lâm nghiệp;
đ) Mở rộng diện tích sản xuất muối lên 400ha, đảm bảo sản lượng muối khoảng 25 ngàn tấn;
e) Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt: 400 triệu USD;
g) Sản lượng lương thực đạt 1.230 ngàn tấn, sản lượng thủy sản đạt 380 ngàn tấn, trong đó sản lượng nuôi trồng đạt 307 ngàn tấn, sản lượng khai thác 73 ngàn tấn;
h) Giá trị sản lượng trên 1 ha đất nông nghiệp đạt bình quân 65 triệu đồng;
i) Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn đạt 850 USD/người/năm.
2.2. Giai đoạn tầm nhìn đến năm 2020
a) Tốc độ tăng trưởng giá trị nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt bình quân 4,0 4,5%/năm. Trong đó: nông nghiệp tăng 3,0 3,5%, lâm nghiệp 3,7%, thủy sản tăng 5,0 6,0%/năm;
b) Tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn đạt bình quân 6 7%/năm;
c) Cơ cấu kinh tế nông nghiệp đạt: trồng trọt 60%, chăn nuôi 30% và dịch vụ 10%;
d) Tỷ lệ che phủ của rừng đạt 100% trong vùng phòng hộ rất xung yếu và đạt 55% trong vùng phòng hộ xung yếu;
đ) Ổn định diện tích sản xuất muối khoảng 400ha, sản lượng muối đạt khoảng 25 26 ngàn tấn;
e) Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt 800 triệu USD;
g) Sản lượng lương thực đạt 1.250 ngàn tấn, sản lượng thủy sản đạt 506 ngàn tấn, trong đó sản lượng nuôi trồng đạt 431 ngàn tấn, sản lượng khai thác đạt 75 ngàn tấn;
h) Giá trị sản lượng trên 1 ha đất sản xuất nông thôn đạt bình quân trên 70 75 triệu đồng;
i) Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn đạt 1.000 USD/người/năm.
III. Định hướng phát triển
1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp:
Từ nay đến năm 2020, đất nông nghiệp sẽ giảm khoảng 15,9 ngàn ha để chuyển sang đất phi nông nghiệp. Đất nông nghiệp còn lại 171,1 ngàn ha, trong đó được phân bổ cho các mục đích như sau:
a) Đất sản xuất nông nghiệp: 134.376 ha.
Đất trồng cây hàng năm: 99.934 ha, trong đó đất trồng lúa: 88.301 ha.
Đất trồng cây lâu năm: 34.442 ha.
b) Đất lâm nghiệp: 11.587 ha.
c) Đất nuôi trồng thủy sản: 24.079 ha.
d) Đất làm muối: 400 ha.
đ) Đất nông nghiệp khác: 675 ha.
2. Quy hoạch phát triển các ngành hàng
2.1. Nông nghiệp
2.1.1. Trồng trọt
a) Cây lúa: Tăng cường thâm canh, tăng năng suất và đặt biệt là chất lượng gắn với hạ giá thành để tăng hiệu quả và sức cạnh tranh của sản xuất lúa gạo.
Cơ cấu sử dụng đất lúa:
+ Đến năm 2015: Đất lúa còn 91,8 ngàn ha; Trong đó: Đất 3 vụ lúa là 46,1 ngàn ha, 2 vụ lúa + 1 vụ màu là 21 ngàn ha, 1 vụ lúa + 2 vụ màu là 3,9 ngàn ha, 2 vụ lúa + nuôi trồng thủy sản là 2,8 ngàn ha, 2 vụ lúa là 6,7 ngàn ha, 1 vụ lúa + 1 vụ nuôi trồng thủy sản là 11,4 ngàn ha.
+ Tầm nhìn đến năm 2020: Đất lúa còn 88,30 ngàn ha; Trong đó: Đất 3 vụ lúa là 43,14 ngàn ha, 2 vụ lúa + 1 vụ màu là 25,13 ngàn ha, 1 vụ lúa + 2 vụ màu là 3,85 ngàn ha, 2 vụ lúa + nuôi trồng thủy sản là 4,1 ngàn ha, 1 vụ lúa + 1 vụ nuôi trồng thủy sản là 12,08 ngàn ha.
Năng suất sản lượng:
+ Đến năm 2015: Diện tích gieo trồng lúa cả năm đạt 213,2 ngàn ha, năng suất 5,35 tấn/ha, sản lượng 1,14 triệu tấn.
+ Đến năm 2020: Diện tích gieo trồng lúa cả năm đạt 204 ngàn ha, năng suất 5,57 tấn/ha, sản lượng 1,14 triệu tấn. Sản lượng thóc hàng hóa khoảng 500 600 ngàn tấn, xuất khẩu khoảng 220 270 ngàn tấn gạo, kim ngạch xuất khẩu khoảng 100 120 triệu USD.
b) Cây ngô (cây bắp): Tăng cường phát triển ngô theo phương thức luân canh với lúa và chuyên màu.
Đến năm 2015: Đạt diện tích 14.000 ha, năng suất 6,9 tấn/ha, sản lượng 96.100 tấn.
Đến năm 2020: Đạt diện tích 17.000 ha, năng suất 7,4 tấn/ha, sản lượng 127.200 tấn.
Địa bàn phát triển chủ yếu ở các huyện Tiểu Cần, Trà Cú, Cầu Ngang, Châu Thành.
c) Cây đậu phộng: Tập trung phát triển đậu phộng trên vùng đất cát giồng trong các loại hình sử dụng đất chuyên màu, lúa màu. Tăng cường các biện pháp thâm canh để tăng năng suất và chất lượng.
Đến năm 2015: Đạt diện tích 7.000 ha, sản lượng 31,6 ngàn tấn, năng suất đạt 4,5 tấn/ha.
Phấn đấu đến năm 2020: Đạt diện tích 10.000 ha, sản lượng 47,8 ngàn tấn, năng suất 4,8 tấn/ha.
Địa bàn phát triển chủ yếu ở các huyện Cầu Ngang, Trà Cú, Châu Thành, Duyên Hải.
d) Dưa hấu: Phát triển dưa hấu trên đất cát giồng và đất phù sa, luân canh trên các loại hình sử dụng đất chuyên màu và lúa màu, nâng cao giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích và thu nhập cho nông dân.
Đến năm 2015: Diện tích 3.950 ha, năng suất 26 tấn/ha, sản lượng 103.550 tấn.
Đến năm 2020: Diện tích 4.250 ha, năng suất 29 tấn/ha, sản lượng 123.000 tấn.
Địa bàn phát triển chủ yếu ở các huyện Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải, Tiểu Cần.
đ) Rau các loại: Tiếp tục phát triển theo nhu cầu của thị trường tiêu thụ và chỉ nên mở rộng ở các địa bàn có truyền thống và lợi thế phát triển. Phát triển mô hình rau an toàn ở các khu vực ven đô thị như thị xã Trà Vinh, Châu Thành…
Đến năm 2015: Diện tích 30.900 ha, năng suất 24 tấn/ha, sản lượng 754.200 tấn.
Đến năm 2020: Diện tích khoảng 33,7 ngàn ha, sản lượng 871,9 ngàn tấn, năng suất 26 tấn/ha.
e) Cây mía: Ổn định diện tích vùng mía nguyên liệu như hiện trạng khoảng 6.060 ha, sản lượng 738,4 ngàn tấn. Trong đó vùng mía nguyên liệu 5.660 ha, tập trung ở Trà Cú 4.500 ha, Tiểu Cần 1.000 ha và Duyên Hải 160 ha.
g) Cây lác: Để đảm bảo cho các ngành nghề trên phát triển cần phải ổn định vùng nguyên liệu lác. Diện tích khoảng 1.880 ha, sản lượng 18.440 tấn. Tập trung chủ yếu ở khu vực ven sông Cổ Chiên thuộc huyện Càng Long (1.500 ha), Châu Thành (250 ha), Trà Cú (120 ha).
h) Cây ăn quả: Xây dựng vùng cây ăn quả đặc sản tập trung ở 3 huyện: Cầu Kè, Tiểu Cần và Càng Long với các loại cây như: Bưởi Da Xanh, Bưởi 5 Roi, Sầu Riêng Ri 6, Sầu riêng sữa cơm vàng hạt lép Chín Hoá, Măng Cụt, xoài cát Hoà Lộc, Cát Chu, Quýt đường, Dừa sáp... và phát triển cây ăn quả phân tán trong vườn nhà, với các loại cây dễ trồng như chuối, đu đủ, … ở các huyện còn lại.
Đến năm 2015: Diện tích khoảng 20.000 ha, sản lượng 266.300 tấn, năng suất là 13 tấn/ha.
Dự kiến đến năm 2020: Diện tích khoảng 20,6 ngàn ha, sản lượng 311,3 ngàn tấn, năng suất 15 tấn/ha.
i) Cây dừa: Ổn định diện tích dừa hiện có và phát triển thêm trong vườn nhà theo các tuyến dân cư nông thôn mới, chuyển đổi các vườn dừa cũ cho năng suất kém sang trồng các giống mới cho năng suất cao như Dâu Xanh, Dâu Vàng, chú trọng các biện pháp thâm canh và bảo vệ thực vật để từng bước tăng năng suất và hiệu quả sản xuất. Dự kiến đến năm 2020, diện tích: 14.000 ha, năng suất 12,94 tấn/ha, sản lượng 181.200 tấn.
k) Cây ca cao: Tập trung phát triển ca cao dưới tán dừa ở 03 huyện vùng nước ngọt: Càng Long, Cầu Kè và Tiểu Cần.
Đến năm 2015: Diện tích khoảng 3.000 ha, diện tích cho sản phẩm khoảng 350 ha, năng suất khoảng 1,5 tấn/ha, sản lượng khoảng 525 tấn.
Đến năm 2020: Diện tích khoảng 5.000 ha, diện tích cho sản phẩm khoảng 3.000 ha, năng suất 1,97 tấn/ha, sản lượng khoảng 5.900 tấn.
2.1.2. Chăn nuôi:
a) Quy mô đàn:
Đến năm 2015: Đàn trâu 1.650 con, đàn bò 180 ngàn con, đàn dê 14 ngàn con, đàn heo 550 ngàn con, đàn gia cầm 6 triệu con.
Đến năm 2020: Đàn trâu 1.550 con, đàn bò 200 ngàn con, đàn dê 14 ngàn con, đàn heo 650 ngàn con, đàn gia cầm 6,5 triệu con.
b) Hình thức nuôi: Tập trung phát triển chăn nuôi trang trại, xây dựng các vùng chăn nuôi tập trung với các loại vật nuôi chính: gà, heo, bò thịt, từng bước hạn chế và đi đến chấm dứt việc phát triển chăn nuôi trong khu dân cư, trong khu vực đô thị, hạn chế chăn nuôi vịt chạy đồng.
c) Sản phẩm chăn nuôi:
Đến năm 2015: Thịt hơi các loại 123,30 ngàn tấn, trứng các loại 216 triệu quả, giá trị sản phẩm khoảng 4 ngàn tỷ đồng.
Đến năm 2020: Thịt hơi các loại 158 ngàn tấn, trứng các loại 234 triệu quả, giá trị sản phẩm khoảng 5 ngàn tỷ đồng.
2.2. Thủy sản:
a) Diện tích nuôi trồng:
Đến năm 2015: Diện tích nuôi trồng khoảng 71,8 ngàn ha. Trong đó: nuôi cá 20,3 ngàn ha (cá da trơn 2.700 ha), nuôi tôm 34,6 ngàn ha (nuôi tôm chuyên 22,2 ngàn ha), nuôi thủy hải sản khác 16,9 ngàn ha.
Đến năm 2020: Diện tích nuôi trồng khoảng 72,2 ngàn ha. Trong đó: nuôi cá 22,2 ngàn ha (cá da trơn 3.900 ha), nuôi tôm 32,1 ngàn ha (nuôi tôm chuyên 19,0 ngàn ha), nuôi thủy hải sản khác 17,9 ngàn ha.
b) Sản lượng nuôi trồng:
Đến năm 2015: Khoảng 307,9 ngàn tấn. Trong đó: cá 217,5 ngàn tấn (cá da trơn 160,5 ngàn tấn), tôm 42,5 ngàn tấn, thủy hải sản khác 47,9 ngàn tấn.
Đến năm 2020: Khoảng 431,6 ngàn tấn. Trong đó: cá 312,4 ngàn tấn (cá da trơn 248 ngàn tấn), tôm 52,8 ngàn tấn, thủy hải sản khác 66,4 ngàn tấn.
c) Sản lượng đánh bắt:
Đến năm 2015: Khoảng 72,5 ngàn tấn. Trong đó: cá 33,5 ngàn tấn, tôm 9,75 ngàn tấn, thủy hải sản khác 29,25 ngàn tấn.
Đến năm 2020: Khoảng 75,0 ngàn tấn. Trong đó: cá 35,0 ngàn tấn, tôm 10,0 ngàn tấn, thủy hải sản khác 30,0 ngàn tấn.
2.3. Lâm nghiệp:
Chỉ tiêu phát triển rừng đến năm 2020:
Tổng diện tích rừng đạt 11.587 ha.
Trồng rừng: 5.000 ha, giai đoạn 2008 2010 trồng 450 ha, giai đoạn 2011 2015: 1.630 ha và giai đoạn 2016 2020: 2.920 ha.
Trồng cây phân tán: 14,7 triệu cây, giai đoạn 2008 2010 trồng 3,1 triệu cây, giai đoạn 2011 2015 trồng 8,0 triệu cây và giai đoạn 2016 2020 trồng 3,6 triệu cây.
Khoanh nuôi rừng: 900 ha, giai đoạn 2008 2010: 130 ha, giai đoạn 2011 2015: 570 ha và giai đoạn 2016 2020: 200 ha.
Bảo vệ rừng: 7.175 ha.
2.4. Diêm nghiệp
Mở rộng diện tích sản xuất muối đạt 400 ha vào năm 2015 và ổn định đến năm 2020, tập trung tại 2 xã Dân Thành và Đông Hải thuộc huyện Duyên Hải. Đầu tư thâm canh để tăng năng suất từ 55 tấn/ha (năm 2007) lên 60/ha tấn (năm 2010) và khoảng 65 tấn/ha vào năm 2020, nâng tổng sản lượng muối từ 11,3 ngàn tấn hiện nay lên 26 ngàn tấn (năm 2020).
1. Về nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ
Đẩy mạnh công tác ứng dụng khoa học công nghệ về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng phù hợp với từng mô hình sản xuất và điều kiện cụ thể của từng tiểu vùng. Nâng cấp, mở rộng các trại giống hiện có và đầu tư xây dựng các trại giống mới, đẩy mạnh công tác xã hội hóa làm giống, trợ giá cho các giống mới theo quy định của pháp luật, tăng cường kiểm soát sản xuất và phân phối giống. Trước mắt đảm bảo trên 80% lượng giống được dùng trong sản xuất là giống tiến bộ kỹ thuật, về lâu dài tỷ lệ này là 100%.
Tăng cường, đổi mới công tác khuyến nông, lâm, ngư, nâng cao chất lượng các hoạt động, tập trung xây dựng các mô hình trình diễn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, mở các lớp tập huấn, đào tạo nông dân.
Tăng cường đầu tư trang bị máy móc cho cơ giới hóa nông nghiệp, đặc biệt là cho các khâu: làm đất, gieo sạ, bơm tưới, gặt đập, phơi sấy lúa,…
2. Về chế biến và thị trường tiêu thụ
Tăng cường đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến nông thủy sản. Sớm hình thành các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp xay xát, lau bóng gạo; phát triển công nghiệp chế biến rau quả, chế biến hàng thủy hải sản, chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi. Kêu gọi đầu tư phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.
Đẩy mạnh công tác dự báo thông tin thị trường và phổ biến thông tin thị trường hàng hóa cho người sản xuất. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Thương mại Du lịch Trà Vinh cần thực hiện tốt vai trò tư vấn kinh doanh đối với các doanh nghiệp về thị trường trong và ngoài nước về mặt hàng, công nghệ, về pháp luật kinh doanh, cơ chế chính sách,…
Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với thị trường và trách nhiệm tiêu thụ nông sản hàng hóa của các doanh nghiệp nhà nước. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản cho người sản xuất thông qua hợp đồng theo Quyết định 80/2002/QĐ TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.
Đầu tư xây dựng các chợ nông sản tại các vùng nguyên liệu có lượng hàng hóa lớn. Đồng thời quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn để mở rộng thị trường.
3. Về cơ chế, chính sách
Tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2010 2020, hoàn thành việc cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Có chính sách khuyến khích và hỗ trợ nông dân, ngư dân, diêm dân và người làm nghề rừng thực hiện quy hoạch sản xuất, tập trung đất đai hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
Tiếp tục khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, chú trọng khuyến khích phát triển mô hình kinh tế hợp tác, kinh tế hộ trên các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ trong nông nghiệp.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách đầu tư và ưu đãi đầu tư của Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
Đề nghị các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh đơn giản hóa các thủ tục vay vốn, cho vay gối vụ nhằm hỗ trợ nông dân, mở rộng phương thức cho vay vốn trung và dài hạn cho các thành phần kinh tế đầu tư mua sắm máy móc, phương tiện phục vụ sản xuất, dịch vụ nông nghiệp và chế biến sản phẩm nông nghiệp.
Chú trọng chính sách đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và cán bộ quản lý. Xây dựng cơ chế đãi ngộ thỏa đáng đối với những cán bộ từ nơi khác về công tác trên địa bàn, nhất là cán bộ có trình độ cao, có tâm huyết đang hoạt động trong các lĩnh vực, đặc biệt là nông nghiệp, nông thôn.
Hàng năm, ngân sách tỉnh dành một tỉ lệ hợp lý kinh phí nghiên cứu khoa học cho các đề tài nghiên cứu, khảo nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
4. Về vốn đầu tư
a) Nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội cho phát triển nông, lâm, ngư và diêm nghiệp đến năm 2020 khoảng 26.900 tỷ đồng (Giai đoạn đến 2015: 16.300 tỷ đồng; Giai đoạn 2016 2020: 10.600 tỷ đồng).
Trong đó:
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm 19,15%, khoảng 5.151,28 tỷ đồng;
+ Vốn còn lại là vốn lưu động sản xuất của dân.
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
+ Vốn ngân sách (Trung ương và địa phương): 1.933,2 tỷ chiếm 37,5%;
+ Vốn tín dụng và vốn dân chiếm 55,5%;
+ Vốn từ bên ngoài 7%.
b) Giải pháp tạo nguồn và hỗ trợ vốn cho phát triển sản xuất
Tranh thủ sự hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Trung ương cùng với việc bố trí ngân sách tỉnh và các huyện, thị xã để xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất như: hệ thống thủy lợi, đường sá, điện... theo các dự án đầu tư; thực hiện công tác khuyến nông, khuyến ngư; đào tạo nguồn nhân lực.
Thu hút, mời gọi các thành phần kinh tế tham gia vào đầu tư phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản thương phẩm, sản xuất giống, xây dựng nhà máy thức ăn, nhà máy chế biến các mặt hàng nông sản xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.
Khuyến khích các hình thức liên doanh, liên kết hợp tác sản xuất có trách nhiệm gắn với quyền lợi cụ thể giữa các nhà chăn nuôi chế biến tiêu thụ dịch vụ kỹ thuật công nghệ quản lý nhà nước.
Liên kết cùng với các nhà chế biến xuất khẩu thông qua các hợp đồng tạm ứng vốn, vật tư phục vụ sản xuất sau đó chuyển trả bằng sản phẩm nguyên liệu.
Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp của nước ngoài thông qua các công ty liên doanh.
Khai thác nguồn vốn thông qua chương trình các dự án đầu tư chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực, giám sát môi trường, chống thất thoát sau thu hoạch và vệ sinh an toàn thực phẩm...
5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tập trung đào tạo, bổ sung đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ ở các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, thủy lợi và các ngành nghề khác. Đồng thời củng cố, tăng cường cán bộ chuyên môn nghiệp vụ cho cấp xã để thực hiện nghiệp vụ chuyên môn và nghiệp vụ quản lý tại cơ sở.
Đối với cấp tỉnh, cấp huyện, từng bước nâng cao trình độ kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ về chuyên môn, về phẩm chất chính trị; có chiến lược đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ cán bộ; làm tốt công tác luân chuyển cán bộ, trẻ hóa đội ngũ cán bộ.
Đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp xã, phấn đấu đến năm 2015 hầu hết các xã, phường, thị trấn đều có kỹ sư trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và kỹ sư hoặc trung cấp thủy lợi.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
Tổ chức công bố, thông báo công khai, rộng rãi nội dung quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi để công dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước dễ dàng tiếp cận nghiên cứu, khai thác. Theo dõi, giám sát, kiến nghị những bổ sung cần thiết đảm bảo cho việc triển khai thực hiện quy hoạch có hiệu quả.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn các huyện, thị xã trong tổ chức thực hiện quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Trên cơ sở quy hoạch, các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền cho chủ trương, bố trí, cân đối vốn đầu tư theo phân cấp để thực hiện quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Các Sở, ngành tỉnh có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tham gia, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện quy hoạch trên địa bàn huyện, thị xã.
5. Các doanh nghiệp
Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản và ngành nghề nông thôn; hỗ trợ nông dân trong việc đầu tư xây dựng các vùng nguyên liệu; thực hiện hợp đồng thu mua nông sản với nông dân.
Các ngân hàng thương mại: tư vấn cho nông dân; tổ chức kinh tế tập thể và doanh nghiệp nông thôn xây dựng phương án vay và sử dụng vốn, đồng thời đáp ứng nguồn vốn cho vay kịp thời và đầy đủ theo yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh.
6. Các tổ chức và nhà khoa học
Hỗ trợ, tập huấn và đào tạo nghề cho nông dân; tư vấn cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, doanh nghiệp và người dân ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào trong sản xuất.
7. Các đoàn thể, hiệp hội
Hội Nông dân phối hợp với ngành nông nghiệp cùng các tổ chức chính trị xã hội và các hiệp hội, tổ chức vận động, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để người dân tích cực tham gia vào các tổ chức kinh tế hợp tác, các câu lạc bộ và các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm và khuyến ngư cũng như tích cực và chủ động chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo định hướng chung của quy hoạch đã được phê duyệt.
8. Vai trò của hộ nông dân
Tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo định hướng quy hoạch chung của tỉnh, nhất là các hộ nằm trong vùng nguyên liệu, vùng dự án đầu tư. Chủ động phối hợp với các nhà nhằm đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để gia tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc ký kết hợp đồng vay vốn, tiêu thụ nông sản. Tham gia tích cực vào các hiệp hội và tổ chức kinh tế hợp tác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Khiêu
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1458/QĐ BGTVT
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THU HỒI TỪ DỰ ÁN KẾT THÚC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về việc qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ văn bản số 6709/BTC QLCS ngày 12/5/2009 của Bộ Tài chính về việc xử lý tài sản thu hồi từ dự án khi kết thúc; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi, bán đấu giá thu tiền nộp ngân sách nhà nước đối với 02 xe ô tô biển kiểm soát 31A 3334 và 31A 2535 thu hồi từ dự án WB1 thay thế cho việc điều chuyển 02 xe ô tô này tại Quyết định số 3328/QĐ BGTVT ngày 3/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Ban Quản lý dự án 1 có trách nhiệm tổ chức bán đấu giá 02 xe ô tô nêu tại Điều 1 của Quyết định này, thu tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 34/2005/TT BTC ngày 12/5/2005 và Thông tư số 13/2007/TT BTC ngày 06/3/2007 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Các ông Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Tổng giám đốc Ban quản lý dự án 1, và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: Như điều 3; Bộ trưởng (để b/c); Bộ Tài chính; Lưu: VT, Vụ TC.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Trường
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 2607/QĐ UBND
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VỆ SINH VĂN MINH NĂM 2009
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” tại thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 877/TTr SVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Vệ sinh Văn minh năm 2009 cùng với tiêu chí phân loại, xếp hạng, đánh giá thi đua và các biện pháp tổ chức thực hiện hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, gồm có:
1. Tiêu chuẩn tuyến đường, vỉa hè vệ sinh văn minh;
2. Tiêu chuẩn tuyến hẻm vệ sinh văn minh;
3. Tiêu chuẩn sông, kênh, rạch vệ sinh văn minh;
4. Tiêu chuẩn chung cư vệ sinh văn minh;
5. Tiêu chuẩn ký túc xá vệ sinh văn minh;
6. Tiêu chuẩn chợ, siêu thị vệ sinh văn minh;
7. Tiêu chuẩn bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng vệ sinh văn minh;
8. Tiêu chuẩn bến xe, nhà ga vệ sinh văn minh;
9. Tiêu chuẩn cổng trường vệ sinh, an toàn;
10. Tiêu chuẩn công sở văn minh sạch đẹp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện và các thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” tại thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; TT/TU; TT.HĐND/TP; TT/UB; Ban Tuyên giáo Thành ủy; Ban VHXH HĐND thành phố; Ủy ban MTTQ VN TP; Các Đoàn thể TP; Ban Thi đua và KT. TP; Báo, Đài; VPUB: Các PVP; các Phòng CV; Lưu:VT, (VX/T) H.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Thu Hà
TIÊU CHUẨN
VỆ SINH VĂN MINH NĂM 2009 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2607/QĐ UBND ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Ban Chỉ đạo hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” tại thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện 10 tiêu chuẩn thang điểm vệ sinh văn minh là cơ sở để phân loại, xếp hạng, đánh giá thành tích thi đua trong năm 2009 như sau:
I. CÁC TIÊU CHUẨN
1. Tiêu chuẩn tuyến đường, vỉa hè vệ sinh văn minh: 100 điểm.
Treo cờ Tổ quốc đúng quy định trong các ngày lễ, tết.
(10 điểm)
Lề đường, vỉa hè thông thoáng, sử dụng đúng quy định; để xe trật tự, chừa lối đi cho người đi bộ.
(20 điểm)
Quét dọn thường xuyên, giữ gìn lề đường, vỉa hè sạch sẽ; không xả rác, đổ nước thải, vứt xác súc vật ra đường hoặc thả súc vật phóng uế bừa bãi.
(30 điểm)
Bố trí giỏ hoặc thùng rác dọc vỉa hè đúng khoảng cách quy định.
(20 điểm)
Kinh doanh không lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè.
(20 điểm)
2. Tiêu chuẩn tuyến hẻm vệ sinh văn minh: 100 điểm
Treo cờ Tổ quốc đúng quy định trong các ngày lễ, tết.
(10 điểm)
Không viết vẽ bậy trên tường, sơn, treo, dán quảng cáo trái phép.
(10 điểm)
Tuyến hẻm phải thông thoáng, không bị lấn chiếm mặt hẻm và khoảng không.
(15 điểm)
Giữ gìn vệ sinh tuyến hẻm; không xả rác, đổ nước thải; thả súc vật phóng uế bừa bãi.
(15 điểm)
100% hộ dân có hợp đồng thu gom rác.
(15 điểm)
Không phơi quần áo trước nhà, ban công trên lầu.
(15 điểm)
Tuyến hẻm không để xảy ra tệ nạn buôn bán, hút chích ma túy, mại dâm, cờ bạc, số đề, tội phạm hoạt động.
(20 điểm)
3. Tiêu chuẩn sông, kênh, rạch vệ sinh văn minh: 100 điểm.
Không có nhà vệ sinh trên sông, kênh, rạch.
(20 điểm)
Có tổ chức thu gom, vớt rác trên mặt nước theo định kỳ.
(30 điểm)
Có thùng rác dọc tuyến sông, không vứt rác và đổ rác xuống sông, kênh, rạch.
(25 điểm)
Không lấn chiếm bờ sông, kênh, rạch làm ảnh hưởng đến giao thông đường thủy.
(25 điểm)
4. Tiêu chuẩn chung cư vệ sinh văn minh: 100 điểm.
Treo cờ Tổ quốc đúng quy định trong các ngày lễ, tết.
(10 điểm)
Cảnh quan sạch, xanh; không viết, vẽ bậy trên tường, sơn, treo, dán quảng cáo trái phép; cầu thang thông thoáng, sạch sẽ, sáng sủa.
(20 điểm)
Không phơi quần áo trước mặt tiền; không nuôi thả súc vật chạy rong, phóng uế bừa bãi.
(20 điểm)
Không có người nhậu nhẹt say sưa, gây mất trật tự, không có hành vi càn quấy gây mất an ninh, trật tự chung.
(20 điểm)
Mỗi hộ, phòng đều có thùng rác có nắp đậy; Không để rác tồn đọng; có hợp đồng thu gom rác.
(15 điểm)
Có thực hiện tổng vệ sinh theo định kỳ.
(15 điểm)
5. Tiêu chuẩn ký túc xá vệ sinh văn minh: 100 điểm.
Treo cờ Tổ quốc đúng quy định trong các ngày lễ, tết.
(10 điểm)
Sinh viên chấp hành tốt nội quy ký túc xá.
(15 điểm)
Giữ gìn phòng ở sạch đẹp, ngăn nắp, trật tự.
(15 điểm)
Không phơi quần áo trước mặt tiền ký túc xá.
(15 điểm)
Thường xuyên tổ chức các ngày “Chủ nhật Xanh” và các cuộc thi phòng ở sạch đẹp trong mỗi học kỳ, năm học.
(15 điểm)
Có tổ chức và huy động đông đảo sinh viên ký túc xá tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, giữ gìn ký túc xá sạch đẹp.
(15 điểm)
Trang bị đầy đủ, bảo quản và sử dụng tốt các phương tiện phòng chống cháy nổ, không để xảy ra cháy nổ.
(15 điểm)
6. Tiêu chuẩn chợ, siêu thị vệ sinh văn minh: 100 điểm.
Treo biển hiệu đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định.
(10 điểm)
Không chiếm dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh và sử dụng làm bãi giữ xe.
(20 điểm)
Hàng hóa kinh doanh trong chợ, siêu thị được trưng bày khoa học, gọn gàng đẹp mắt theo từng ngành hàng, nhóm hàng, riêng đối với ngành hàng kinh doanh thực phẩm phải đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; đảm bảo các yêu cầu phòng chống cháy, nổ và lối đi thông thoáng tạo vẻ mỹ quan văn minh thương nghiệp.
(10 điểm)
Giữ gìn vệ sinh trong khuôn viên chợ và bên ngoài; có hệ thống thoát nước tốt, không ngập, đọng nước bẩn; từng ngành hàng kinh doanh phải có thùng rác nắp đậy, không xả rác bừa bãi, không đổ nước bẩn ra đường; có nhà vệ sinh sạch sẽ.
(25 điểm)
Có cây xanh, cây kiểng tạo mảng xanh tại trụ sở và nơi kinh doanh.
(10 điểm)
Bảo đảm an toàn cho khách hàng, không để xảy ra hiện tượng trộm cắp, móc túi, bán hàng rong gây mất trật tự.
(15 điểm)
Có lực lượng bảo vệ thường xuyên tại chợ, siêu thị trong và ngoài giờ làm việc; đảm bảo an ninh trật tự khu vực kinh doanh.
(10 điểm)
7. Tiêu chuẩn bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng vệ sinh văn minh: 100 điểm.
Treo biển hiệu đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định.
(10 điểm)
Tác phong, ngôn phong của cán bộ công chức và tập thể y bác sỹ trong giao tiếp ứng xử luôn hòa nhã, tận tình phục vụ bệnh nhân, mặc đồng phục, đeo bảng tên.
(15 điểm)
Nơi khám, chữa bệnh trật tự, ngăn nắp, sạch sẽ.
(10 điểm)
Có cây xanh hoặc cây kiểng tạo mảng xanh.
(10 điểm)
Nhà vệ sinh sạch sẽ, thùng rác có nắp đậy, thường xuyên làm vệ sinh và khử trùng nơi khám chữa bệnh, hành lang, phòng bệnh nhân.
(15 điểm)
Không gây ô nhiễm môi trường; có hợp đồng và thực hiện các biện pháp xử lý rác y tế, nước thải y tế.
(15 điểm)
Không chiếm dụng trái phép lòng, lề đường làm nơi để xe, quảng cáo và kinh doanh các loại dịch vụ.
(15 điểm)
Không để xảy ra hiện tượng trộm cắp, móc túi.
(10 điểm)
8. Tiêu chuẩn bến xe, nhà ga vệ sinh văn minh: 100 điểm.
Treo biển hiệu đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định.
(10 điểm)
Cán bộ, công nhân viên giao tiếp lịch sự, mặc đồng phục, đeo bảng tên.
(10 điểm)
Nhà vệ sinh sạch sẽ, bố trí đủ thùng đựng rác có nắp đậy.
(20 điểm)
Không có người lang thang, ăn xin, buôn bán hàng rong trong khuôn viên bến xe, nhà ga.
(10 điểm)
Không chiếm dụng, sử dụng trái phép lòng lề đường, vỉa hè; không sơn, treo, dán áp phích, băng rôn, quảng cáo trái quy định làm ảnh hưởng mỹ quan đô thị.
(20 điểm)
Không để xảy ra hành vi móc túi, làm mất mát tài sản của khách; không có hoạt động bán vé chợ đen, giành giật khách.
(20 điểm)
Căn tin, cửa hàng dịch vụ sạch sẽ, an toàn vệ sinh thực phẩm, niêm yết và bán đúng giá.
(10 điểm)
9. Tiêu chuẩn cổng trường vệ sinh an toàn: 100 điểm.
Có nơi cho phụ huynh đưa, đón học sinh.
(30 điểm)
Không để bày bán hàng rong trước cổng trường.
(35 điểm)
Có tổ chức, hướng dẫn lưu thông giúp học sinh băng qua đường vào giờ tan học, không để ùn tắc giao thông trước cổng trường.
(35 điểm)
10. Tiêu chuẩn công sở văn minh sạch đẹp: 100 điểm.
Treo biển hiệu cơ quan, đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định.
(10 điểm)
Cán bộ công chức đeo bảng tên, đảm bảo giờ giấc làm việc, thái độ vui vẻ, tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ nhanh gọn, không gây phiền hà cho người dân.
(20 điểm)
Thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng, cán bộ công chức không uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa, không hút thuốc lá tại phòng làm việc, phòng họp và tại những nơi quy định không hút thuốc lá.
(15 điểm)
Trồng cây xanh, hoa kiểng, tạo môi trường xanh khuôn viên cơ quan, đơn vị; tham gia Hội thi “Môi trường xanh”, tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân làm sạch đẹp thành phố” hàng năm.
(15 điểm)
Phòng làm việc ngăn nắp, gọn gàng, sạch đẹp; không xả rác bừa bãi; có giỏ rác trong khuôn viên và phòng làm việc; nhà vệ sinh sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh môi trường.
(25 điểm)
Có nơi để xe khách, xe nội bộ nề nếp, trật tự; không thu tiền gửi xe.
(15 điểm)
II. VỀ PHÂN LOẠI VÀ XẾP HẠNG, ĐÁNH GIÁ THI ĐUA
1. Điểm chuẩn và các chỉ tiêu phân loại:
Tổng điểm cao nhất cho 10 tiêu chuẩn là : 100 điểm; đơn vị thực hiện và đạt với các mức chỉ tiêu điểm sẽ được phân loại cụ thể như sau:
a) Đạt từ 95 điểm 100 điểm : + Xuất sắc
b) Đạt từ 85 điểm < 95 điểm : + Tốt
c) Đạt từ 70 điểm < 85 điểm : + Khá
2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thi đua:
a) Số đơn vị/tổng số tham gia đạt tỷ lệ 100%, trong đó có 30% đơn vị đạt loại xuất sắc, 50% đơn vị đạt loại tốt, còn lại đạt loại khá, xếp loại thi đua: Đơn vị Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
b) Số đơn vị/tổng số tham gia đạt tỷ lệ 90%, trong đó có 20% đơn vị đạt loại xuất sắc, 40% đơn vị đạt loại tốt, còn lại đạt lọai khá, xếp loại thi đua: Đơn vị Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
c) Số đơn vị/tổng số tham gia đạt tỷ lệ 80%, trong đó có 10% đơn vị đạt loại xuất sắc, 30% đơn vị đạt loại tốt, còn lại đạt loại khá, xếp loại thi đua: Đơn vị Hoàn thành nhiệm vụ.
d) Nếu không thực hiện một trong những Tiêu chuẩn trên, xếp loại thi đua: Đơn vị Không hoàn thành nhiệm vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian kiểm tra, sơ kết, tổng kết:
Đợt sơ kết 6 tháng đầu năm 2009
+ Kiểm tra (cấp quận huyện): Từ 20/5/2009 đến 10/6/2009.
+ Phúc tra: (cấp thành phố): Từ 10/6/2009 đến 30/6/2009.
Đợt tổng kết năm 2009:
+ Kiểm tra (cấp quận huyện): Từ 01/11/2009 đến 20/11/2009.
+ Phúc tra (cấp thành phố): Từ 20/11/2009 đến 10/12/2009.
2. Phân công nhiệm vụ:
a) Các sở ngành, thành viên Ban Chỉ đạo thành phố: Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, các ngành quận huyện tham gia, hỗ trợ cơ sở thực hiện tốt 10 tiêu chuẩn thang điểm vệ sinh văn minh năm 2009, chú ý xây dựng các mô hình điểm, đưa vào điểm thi đua của ngành mình để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm 2009, phối hợp tốt trong công tác phát động tham gia, kiểm tra, đánh giá kết quả thi đua và tổ chức sơ kết, tổng kết của thành phố, quận huyện.
b) Ủy ban nhân dân quận huyện: Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân phường xã, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện 10 tiêu chuẩn thang điểm vệ sinh văn minh năm 2009, tổ chức phát động, kiểm tra, đánh giá kết quả thi đua, thực hiện sơ kết, tổng kết theo thời gian quy định.
c) Phân công các đơn vị trực tiếp thực hiện từng tiêu chuẩn, chấm điểm thi đua các đợt sơ kết, tổng kết:
Ủy ban nhân dân quận huyện: Tiêu chuẩn sông, kênh, rạch vệ sinh văn minh.
Ủy ban nhân dân phường xã, thị trấn; Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể: Tiêu chuẩn lề đường, vỉa hè vệ sinh văn minh, tuyến hẻm vệ sinh văn minh.
Ban Điều hành khu phố ấp, Tổ dân phố Tổ nhân dân, Ban quản lý chung cư, nhà tập thể: Tiêu chuẩn chung cư, nhà tập thể vệ sinh văn minh.
Ban Giám đốc, Ban Quản lý các ký túc xá: Tiêu chuẩn ký túc xá vệ sinh văn minh.
Ban Giám hiệu các trường tại địa bàn thành phố: Tiêu chuẩn cổng trường vệ sinh an toàn.
Ban Quản lý chợ, Ban Giám đốc siêu thị: Tiêu chuẩn chợ, siêu thị vệ sinh văn minh.
Ban Giám đốc Bến xe, Nhà ga: Tiêu chuẩn bến xe, nhà ga vệ sinh văn minh.
Ban Giám đốc Bệnh viện, Trung tâm Y tế dự phòng: Tiêu chuẩn bệnh viện, Trung tâm Y tế dự phòng vệ sinh văn minh.
Thủ trưởng các đơn vị công sở: Tiêu chuẩn công sở văn minh sạch đẹp.
d) Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo thành phố Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tham mưu, đề xuất nội dung trọng tâm, phương châm, khẩu hiệu hành động của từng đợt hoạt động, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện các đợt hoạt động về Ban Chỉ đạo hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” tại thành phố và tổ chức sơ kết, tổng kết theo kế hoạch./.
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 14/2009/TT BGDĐT
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2009
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Điều lệ trường cao đẳng như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Điều lệ trường cao đẳng.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 07 năm 2009 và thay thế Quyết định số 56/2003/QĐ BGD&ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Cao đẳng.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trường cao đẳng, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hiệu trưởng các trường cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC Bành Tiến Long
ĐIỀU LỆ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2009/TT BGDĐT ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Điều lệ này quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các trường cao đẳng; điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể trường cao đẳng; tổ chức các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế; tổ chức và quản lý trường cao đẳng; tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền của giảng viên, cán bộ và nhân viên; nhiệm vụ và quyền của người học; tổ chức và quản lý trường cao đẳng; tài chính và tài sản của trường cao đẳng; quan hệ giữa nhà trường và xã hội; thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong các trường cao đẳng;
2. Điều lệ này áp dụng đối với các trường cao đẳng công lập và tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Các loại hình trường cao đẳng
Các loại hình trường cao đẳng bao gồm: trường cao đẳng công lập và trường cao đẳng tư thục
1. Trường cao đẳng công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho các hoạt động của trường, chủ yếu do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
2. Trường cao đẳng tư thục do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đầu tư và được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, và kinh phí hoạt động của trường là nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc đặt tên trường cao đẳng
1. Tên của trường cao đẳng phải được đăng ký bằng tiếng Việt và được dịch sang tiếng Anh, bao gồm các thành phần như sau:
Trường cao đẳng + ngành hoặc nhóm ngành đào tạo chính (nếu cần) + tên riêng hoặc tên địa phương. Tên riêng là tên các danh nhân văn hóa, lịch sử.
2. Tên trường không được trùng lặp với tên các trường khác đã được thành lập, đang hoạt động đào tạo trong hệ thống các trường cao đẳng trên phạm vi toàn quốc.
3. Tên trường được ghi trong quyết định thành lập trường, con dấu, biển hiệu trường và các văn bản, giấy tờ giao dịch của trường.
Điều 4. Quản lý nhà nước đối với trường cao đẳng
1. Trường cao đẳng chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trường cao đẳng chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Điều 5. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong nhà trường lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
2. Đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường hoạt động theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Điều 6. Nhiệm vụ của trường cao đẳng
1. Đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có khả năng hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo được việc làm cho mình và cho xã hội.
2. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên cứu khoa học; phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình dịch vụ khoa học, công nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư phát triển khoa học và công nghệ.
3. Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý giảng viên, cán bộ, công nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ về số lượng, đảm bảo yêu cầu về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự quản lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Phát triển và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ cán bộ giảng viên của trường.
7. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo quy định của pháp luật.
8. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt động giáo dục.
9. Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của cán bộ, giảng viên nhà trường.
10. Giữ gìn và phát triển những di sản văn hóa dân tộc.
11. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý các cấp về các hoạt động của trường theo quy định hiện hành.
12. Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng đào tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính hàng năm của trường.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyền hạn và trách nhiệm của trường cao đẳng
Trường cao đẳng được quyền tự chủ và chịu trách nhiệm về quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường, tổ chức các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức và nhân sự của trường, cụ thể là:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục và quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng của Nhà nước.
2. Phát triển chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, lập kế hoạch giảng dạy và học tập phù hợp với trình độ và hình thức đào tạo cho từng ngành đào tạo trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Đăng ký, tham gia tuyển chọn, ký kết và thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ; đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ góp phần xây dựng, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của đất nước và hội nhập quốc tế.
4. Huy động, quản lý và sử dụng tốt các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục; hợp tác, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất và việc làm, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội.
5. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng và công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân trong hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của trường.
6. Nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ; sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất của trường; tài trợ cho các hoạt động thực hiện chính sách ưu đãi đối với con, em gia đình thuộc diện chính sách, các hoạt động xã hội nhân đạo và từ thiện.
7. Được Nhà nước giao quyền sử dụng đất; được thuê đất, vay vốn và được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức bộ máy nhà trường, tuyển dụng đội ngũ giảng viên, cán bộ, nhân viên; thành lập và giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ, các đơn vị dịch vụ và các doanh nghiệp của trường theo quy định Nhà nước.
9. Tổ chức các hoạt động của trường tại các cơ sở đã đăng ký và được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận.
Điều 8. Trách nhiệm dân sự của trường cao đẳng
Trường cao đẳng chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, không để bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh nghĩa và cơ sở vật chất của trường để tiến hành các hoạt động trái với quy định pháp luật.
Điều 9. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng
1. Căn cứ vào các quy định tại Điều lệ này, các trường xây dựng, ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng phải có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên trường;
b) Sứ mạng và tầm nhìn của trường;
c) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của trường;
d) Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng tổ chức và của người đứng đầu từng tổ chức đó trong trường;
đ) Các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
e) Tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị;
g) Quan hệ quốc tế;
h) Nhiệm vụ và quyền của giảng viên;
i) Nhiệm vụ và quyền của người học;
k) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC THÀNH LẬP, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Điều 10. Điều kiện thành lập trường cao đẳng
Trường cao đẳng được thành lập khi bảo đảm các điều kiện sau:
1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Có Dự án thành lập trường cao đẳng, trong đó xác định rõ mục tiêu thành lập trường, ngành nghề, chương trình, quy mô đào tạo, cơ cấu tổ chức, quản lý, quy hoạch đất đai, nguồn vốn xây dựng trường, kế hoạch và lộ trình đầu tư phát triển, bảo đảm phù hợp với nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước và địa phương.
3. Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân tỉnh cấp tỉnh), nơi đặt trụ sở chính của trường chấp thuận bằng văn bản và cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án thành lập trường cao đẳng tư thục.
4. Có đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phù hợp với ngành nghề đào tạo, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục, trung bình không quá 30 sinh viên/1 giảng viên.
5. Có tổng diện tích đất xây dựng trường không ít hơn 5ha, bình quân diện tích không ít hơn 25m2/1 tính tại thời điểm trường có quy mô đào tạo cao nhất trong kế hoạch đào tạo giai đoạn 10 năm đầu sau khi thành lập; có cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường phải đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho cán bộ, viên chức và sinh viên trong trường.
6. Vốn điều lệ để xây dựng trường không ít hơn 35 tỷ VNĐ được đóng góp bằng các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
Điều 11. Quy trình, thủ tục thành lập trường cao đẳng
1. Việc thành lập trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định và được tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ Dự án đầu tư thành lập trường, thẩm định các điều kiện và quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường;
Bước 2: Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Dự án đầu tư thành lập trường, xem xét các điều kiện và ra quyết định thành lập trường.
2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường gồm có:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng của cơ quan chủ quản (đối với trường công lập), của tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tư thục) nêu rõ sự cần thiết thành lập trường, dự kiến tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh, địa điểm đặt trường, ngành nghề, quy mô đào tạo; nguồn vốn, đất đai, đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý;
b) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về việc thành lập trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu rõ sự cần thiết thành lập trường đối với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; ý kiến của địa phương về địa điểm, đất đai xây dựng trường và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng và phát triển nhà trường;
c) Dự án đầu tư thành lập trường cao đẳng cần làm rõ: sự cần thiết thành lập trường; sự phù hợp với Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; mục tiêu, nhiệm vụ, ngành nghề, quy mô đào tạo trong từng giai đoạn; cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành; số lượng, trình độ giảng viên, cán bộ quản lý; đất đai, vốn điều lệ; giải pháp thực hiện; dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động; quy hoạch và kế hoạch xây dựng, phát triển trường trong từng giai đoạn; dự kiến tổng số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo; thuyết minh tính khả thi và hợp pháp của nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường trong từng giai đoạn;
d) Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trường, trong đó cần làm rõ về địa điểm, ranh giới của khu đất xây dựng trường;
đ) Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với quy mô đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng cho học tập và giảng dạy.
e) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về khả năng tài chính và điều kiện cơ sở vật chất – kỹ thuật của người đầu tư thành lập trường tư thục hoặc khả năng tài chính và cam kết của cơ quan quản lý cấp trên trong việc đầu tư thành lập trường công lập;
g) Hồ sơ thành lập các trường cao đẳng tư thục phải có thêm các văn bản sau đây:
Danh sách các thành viên sáng lập;
Biên bản cử đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn;
Bản cam kết góp vốn xây dựng trường của cá nhân, tổ chức và ý kiến đồng ý của người đại diện đứng tên thành lập trường;
Danh sách các cổ đông cam kết góp vốn điều lệ;
Danh sách các cổ đông cam kết góp vốn.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ Dự án đầu tư thành lập trường, thẩm định, đối chiếu với các điều kiện quy định. Nếu Hồ sơ dự án đủ điều kiện, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường. Trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và Đào tạo có thể tổ chức để chủ đầu tư Dự án báo cáo trực tiếp, làm rõ các nội dung của Dự án. Thời gian thẩm định và thông báo kết quả cho chủ đầu tư Dự án không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
4. Chủ dự án đầu tư gửi Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và hồ sơ dự án tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư thành lập trường cao đẳng tư thục, triển khai thực hiện dự án, chuẩn bị các điều kiện cần thiết và hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, ra quyết định thành lập trường.
5. Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập trường gồm:
a) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường cao đẳng của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Giấy chứng nhận đầu tư đối với việc thành lập các trường cao đẳng tư thục và văn bản chấp thuận giao đất xây dựng trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất xây dựng trường, trong đó xác định rõ diện tích, mốc giới, địa chỉ khu đất;
c) Văn bản báo cáo tình hình triển khai Dự án đầu tư thành lập trường của cơ quan chủ quản (đối với trường cao đẳng công lập) hoặc của Ban Quản lý dự án (đối với trường cao đẳng tư thục) cùng ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện về đất xây dựng trường, số lượng và các điều kiện chuẩn bị về phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, thư viện, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; khu thực hành, ký túc xá, khu thể thao và những công trình khác đã được xây dựng trên khu đất; đội ngũ cán bộ, giảng viên, công tác tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý; tài chính chuẩn bị cho các hoạt động của trường, phù hợp với nội dung, kế hoạch triển khai thực hiện của Dự án, Giấy phép đầu tư đã được phê duyệt và các nội dung công việc, giải pháp tổ chức triển khai trong từng giai đoạn phát triển của nhà trường;
d) Bản Quy hoạch xây dựng trường và thiết kế tổng thể đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đối với các trường cao đẳng công lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với các trường cao đẳng tư thục;
đ) Danh sách dự kiến cán bộ lãnh đạo chủ chốt của trường và văn bản cam kết tham gia của Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, chủ nhiệm khoa, trưởng các phòng, ban, bộ môn;
e) Dự kiến các chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành. Danh mục giáo trình, tài liệu, trang thiết bị phục vụ giảng dạy phù hợp với các ngành đào tạo của trường;
g) Danh sách cán bộ, giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng của trường, trong đó cần nêu rõ trình độ chuyên môn của từng người, phù hợp với các ngành, chuyên ngành đào tạo, quy mô tuyển sinh của trường trong từng giai đoạn, nhất là giai đoạn đầu đi vào hoạt động sau khi có quyết định thành lập trường; làm rõ kế hoạch, giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên trong các giai đoạn sau khi thành lập;
h) Danh mục số lượng các phòng học, phòng làm việc, thư viện, ký túc xá và các cơ sở vật chất phục vụ học tập, giảng dạy, thí nghiệm, thực hành;
i) Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do Ban quản lý dự án đang được giao quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trường và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường sau khi được thành lập, thuyết minh về tổng kinh phí, nguồn vốn đã đầu tư; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để đảm bảo duy trì ổn định hoạt động của trường trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi trường được tuyển sinh khóa đầu tiên.
Đối với vốn góp có nhiều thành viên, hồ sơ cần có các văn bản cam kết, có minh chứng pháp lý đầy đủ của các thành viên và biên bản chấp nhận của Ban sáng lập trường đồng ý về việc góp vốn, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của trường; tên và địa chỉ của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị các tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của trường; ngày giao, nhận; chữ ký của người góp vốn và người được các thành viên góp vốn cử làm đại diện chịu trách nhiệm trước pháp luật đứng tên xin thành lập trường. Vốn góp phải được nộp vào tài khoản của Ban quản lý dự án xây dựng trường.
Tài sản sử dụng để góp vốn phải được định giá cụ thể, chính xác theo quy định do cơ quan có thẩm quyền thực hiện và được tất cả các thành viên góp vốn nhất trí. Việc góp vốn chỉ được công nhận khi quyền sở hữu hợp pháp đối với vốn đóng góp đã được chuyển cho Ban Quản lý dự án xây dựng trường.
Đất đai, nhà ở được sử dụng để góp vốn phải có giấy chứng nhận hợp pháp, phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cho nhà trường và phải hoàn thành trước khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép mở ngành và tuyển sinh đào tạo.
k) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường và Quy chế chi tiêu nội bộ.
6. Quy trình ra quyết định thành lập trường cao đẳng
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định Hồ sơ đề nghị ra quyết định thành lập trường cao đẳng của các tổ chức, cá nhân và thông báo kết quả xử lý, thẩm định hồ sơ cho chủ dự án đầu tư trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Việc thẩm định Hồ sơ đề nghị ra quyết định thành lập trường cao đẳng được tổ chức theo hình thức thành lập Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập có từ 7 đến 9 thành viên là đại diện lãnh đạo các bộ và cơ quan: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở chính của trường. Đại diện lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo làm Chủ tịch hội đồng.
Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, đánh giá toàn diện về Hồ sơ đề nghị ra quyết định thành lập trường cao đẳng, sự cần thiết và phù hợp của việc thành lập trường, tính hợp lệ của hồ sơ, tính khả thi của dự án, làm căn cứ báo cáo trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định thành lập trường hoặc thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư dự án trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện ra quyết định thành lập trường.
7. Thu hồi chủ trương thành lập và giải thể trường
a) Sau ba năm kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký Quyết định về chủ trương đầu tư thành lập trường, nếu việc triển khai thực hiện dự án chưa hoàn thành theo kế hoạch đề ra, chủ dự án chưa trình được hồ sơ đề nghị ra quyết định thành lập trường cao đẳng, đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 5 của Điều này thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét ra văn bản hủy bỏ chủ trương đầu tư thành lập trường;
b) Sau 2 năm kể từ khi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký Quyết định thành lập trường, nếu trường không chuẩn bị đủ các điều kiện để đi vào hoạt động như mở ngành đào tạo, tuyển sinh thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét thu hồi quyết định thành lập trường.
Điều 12. Sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng
1. Việc sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng được thực hiện trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng;
b) Phục vụ và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, địa phương;
c) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ, giảng viên, viên chức và người học của trường;
d) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đại học.
2. Hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng bao gồm:
a) Công văn của cơ quan chủ quản (đối với trường công lập); công văn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường tư thục) gửi tới Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sáp nhập, chia, tách trường trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc sáp nhập, chia tách trường cao đẳng; trụ sở chính của trường sau khi sáp nhập và trụ sở mới của trường sau khi chia tách;
b) Biên bản Đại hội cổ đông về việc sáp nhập trường (đối với trường tư thục);
c) Có dự án khả thi, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ, giảng viên và công nhân viên của trường; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp, cổ phần.
3. Thủ tục sáp nhập, chia tách trường cao đẳng
Hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định trong thời gian 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 13. Đình chỉ hoạt động của trường cao đẳng
1. Việc đình chỉ hoạt động của trường cao đẳng được thực hiện theo hình thức có thời hạn hoặc không thời hạn tùy theo mức độ vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm các quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;
b) Vì lý do khách quan nhà trường không thể bảo đảm hoạt động bình thường đáp ứng yêu cầu của trường cao đẳng.
2. Vụ Giáo dục Đại học và Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm đánh giá mức độ vi phạm và đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập Hội đồng đánh giá mức độ vi phạm làm căn cứ xem xét và ra quyết định hình thức đình chỉ hoạt động đối với trường cao đẳng.
3. Đối với việc đình chỉ hoạt động có thời hạn, sau khi đã khắc phục được hậu quả của các lỗi vi phạm dẫn đến việc bị đình chỉ thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép nhà trường tiếp tục hoạt động.
Điều 14. Giải thể trường cao đẳng
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải thể trường cao đẳng nếu trường vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý và tổ chức hoạt động của trường cao đẳng;
b) Quyết định đình chỉ có thời hạn đã hết hiệu lực, nhưng vẫn không khắc phục được các hậu quả của các vi phạm dẫn đến việc đình chỉ nêu trên;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động của trường cao đẳng không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước;
d) Do yêu cầu sắp xếp lại mạng lưới các trường đại học và cao đẳng cho phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế;
đ) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường cao đẳng.
2. Hồ sơ giải thể trường cao đẳng bao gồm:
a) Công văn đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc tổ chức, cá nhân thành lập trường cao đẳng trong đó nêu rõ lý do, mục đích giải thể trường;
b) Phương án giải thể trường cao đẳng, trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giảng viên, cán bộ công nhân viên và người học; phương án giải quyết các khoản lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động theo quy định của pháp luật; phương án giải quyết tài sản của trường.
3. Thẩm định hồ sơ giải thể:
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ thẩm định hồ sơ giải thể trường cao đẳng.
Việc giải thể trường cao đẳng cần làm rõ lý do, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giảng viên, cán bộ công nhân viên và người học; có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về phương án giải quyết các tài sản của trường, bảo đảm tính công khai minh bạch.
Chương 3.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Điều 15. Mục tiêu đào tạo trình độ cao đẳng
1. Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân; có khả năng tự học, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Đào tạo người học có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành cơ bản, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp, đúng đắn, chú trọng rèn luyện kỹ năng và năng lực thực hiện công tác chuyên môn, có khả năng tìm kiếm và tham gia sáng tạo việc làm.
Điều 16. Ngôn ngữ giảng dạy trong các trường cao đẳng
1. Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức dùng trong các trường cao đẳng. Việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số, dạy bằng tiếng nước ngoài thực hiện theo quy định của các cấp có thẩm quyền.
2. Việc tổ chức dạy ngoại ngữ trong chương trình giáo dục phải phù hợp với quy định trong chương trình khung đã ban hành bảo đảm tính liên tục và hiệu quả cho người học.
Điều 17. Điều kiện mở ngành đào tạo
1. Số lượng giảng viên cơ hữu đảm bảo tối thiểu 60% khối lượng chương trình tương ứng mỗi khối kiến thức của ngành đào tạo, trong đó có ít nhất 15% giảng viên có trình độ thạc sĩ. Cơ cấu trình độ chuyên môn của giảng viên và cán bộ nghiên cứu, kỹ thuật viên, nhân viên thí nghiệm, thực hành đáp ứng yêu cầu của hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học.
2. Diện tích nhà đã xây dựng đưa vào sử dụng đạt bình quân tối thiểu là 9m2/sinh viên, trong đó diện tích học tập tối thiểu là 6m2/sinh viên, diện tích nhà ở và sinh hoạt của sinh viên tối thiểu là 3m2/sinh viên; có đủ phòng làm việc cho giảng viên, cán bộ của trường với diện tích tối thiểu là 8m2/người.
3. Có đủ giảng đường, phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của ngành đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trường để phục vụ công tác quản lý, đào tạo.
4. Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của ngành đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
5. Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hóa và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên.
6. Có hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trong đó chứng minh sự cần thiết mở ngành đào tạo, nhu cầu nhân lực của ngành, địa phương; năng lực của trường đối với ngành đăng ký đào tạo; có chương trình đào tạo được phát triển từ chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành hoặc tham khảo chương trình đào tạo của các nước trong khu vực và trên thế giới với các ngành mới, trong đó xác định rõ mục tiêu đào tạo, khung chương trình, kế hoạch đào tạo, mô tả vắn tắt các môn học; nguồn kinh phí tổ chức đào tạo, danh sách và minh chứng về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo chất lượng khác.
Điều 18. Chương trình đào tạo và giáo trình
1. Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng và giáo trình được phát triển theo hướng sau đây:
a) Chương trình đào tạo của trường phải được xây dựng, phát triển dựa trên chương trình khung đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận và ban hành;
b) Chương trình đào tạo phải được xây dựng theo hướng chuẩn hóa, hiện đại và hội nhập quốc tế; tiếp thu có chọn lọc những chương trình đào tạo của các nước phát triển, phù hợp với yêu cầu của đất nước, phục vụ thiết thực cho sự phát triển của ngành, lĩnh vực, vùng, địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội;
c) Chương trình đào tạo phải đảm bảo tính liên thông dọc giữa các trình độ và liên thông ngang giữa các ngành, nhóm ngành, phù hợp với phương thức đào tạo, đảm bảo sự bình đẳng về cơ hội học tập. thuận lợi cho việc chuyển đổi nghề nghiệp cho người học;
d) Các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và các chương trình nâng cao kiến thức khác phải thường xuyên cập nhật kiến thức mới, giới thiệu công nghệ mới, cho các đối tượng có nhu cầu học tập, nâng cao kiến thức theo đúng các quy định hiện hành.
2. Giáo trình các môn học, tài liệu giảng dạy và học tập của trường phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Được Hội đồng thẩm định giáo trình do Hiệu trưởng thành lập thẩm định, phê duyệt đối với cả giáo trình do trường biên soạn và giáo trình do trường lựa chọn, ít nhất là 5 năm một lần để áp dụng cho từng giai đoạn;
b) Phát triển hệ thống giáo trình điện tử, tài liệu, trang thiết bị dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện chương trình đào tạo, phát huy tính tích cực, chủ động, năng lực tự học, tự nghiên cứu của người học;
c) Hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá các chương trình đào tạo của nhà trường để có những điều chỉnh cần thiết phù hợp với nhu cầu xã hội và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước; thực hiện kiểm định chương trình đào tạo theo quy định.
Điều 19. Tuyển sinh
1. Trường cao đẳng chỉ được tuyển sinh và tổ chức đào tạo các ngành đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giao nhiệm vụ đào tạo.
2. Căn cứ các tiêu chí về năng lực đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hàng năm các trường cao đẳng đăng ký số lượng tuyển sinh, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên xác nhận và phê duyệt chỉ tiêu đào tạo hàng năm.
3. Việc tổ chức tuyển sinh thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng và các quy định hiện hành.
Điều 20. Đánh giá quá trình dạy và học
1. Đánh giá quá trình dạy và học nhằm xác định kết quả học tập, rèn luyện tu dưỡng của người học; đánh giá mức độ đạt được so với mục tiêu của từng môn học, ngành học; đánh giá quá trình đào tạo của trường và hoạt động giảng dạy của giảng viên.
2. Các trường lựa chọn phương pháp, quy trình đánh giá thích hợp, đảm bảo tính khách quan, liên tục trong quá trình đào tạo, phù hợp với phương thức đào tạo và hình thức học tập, xác định được mức độ tích lũy của người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và khả năng phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành đào tạo.
3. Kết thúc mỗi môn học, khóa học, nhà trường tổ chức lấy ý kiến đánh giá của sinh viên cho từng môn học, khóa học về nội dung, lịch trình và phương pháp giảng dạy của giảng viên, thường xuyên cải thiện và nâng cao chất lượng đào tạo.
Điều 21. Văn bằng, chứng chỉ
1. Trường cao đẳng cấp văn bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ cho những người đã hoàn thành khóa học, chương trình đào tạo hoặc khóa bồi dưỡng chuyên môn, nghề nghiệp tại trường.
2. Trường cao đẳng chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo và giá trị văn bằng, chứng chỉ do trường cấp; thực hiện các quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục cấp văn bằng chứng chỉ; quản lý cấp phát, thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của Quy chế văn bằng chứng chỉ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 22. Kiểm định chất lượng giáo dục
1. Kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm: kiểm định chương trình đào tạo và kiểm định trường cao đẳng.
2. Trường cao đẳng phải lập kế hoạch phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cho từng giai đoạn; tự đánh giá chất lượng chương trình và hoạt động đào tạo của nhà trường và đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Trường cao đẳng tham gia xây dựng các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục; thực hiện các quy trình kiểm định chất lượng và công khai kết quả kiểm định chất lượng chất lượng theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
4. Kết quả kiểm định chương trình đào tạo, kiểm định trường cao đẳng là căn cứ để công nhận chương trình đào tạo, trường cao đẳng đạt tiêu chuẩn chất lượng và được công bố công khai để xã hội biết và giám sát.
5. Trường cao đẳng có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi, kết luận và quyết định của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng có hành vi, kết luận, quyết định không đúng, trái pháp luật.
Điều 23. Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ
1. Trường cao đẳng tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, dịch vụ tư vấn khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực ngành nghề đào tạo của trường và theo các quy định của Luật khoa học và công nghệ.
2. Thành lập các trung tâm nghiên cứu và phát triển, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý hệ thống thông tin tư liệu, phát hành tập san, tạp chí và các ấn phẩm khoa học, giáo trình, tài liệu phục vụ cho các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ theo đúng các quy định hiện hành.
3. Hợp tác khoa học và công nghệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật, tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của người học.
4. Xây dựng kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung hạn và dài hạn về hoạt động khoa học và công nghệ của trường, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 24. Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế.
1. Trường cao đẳng chủ động thiết lập các mối quan hệ hợp tác, ký kết các thỏa thuận về đào tạo, khoa học và công nghệ với các trường đại học, cao đẳng, các tổ chức giáo dục, khoa học và công nghệ của nước ngoài theo các quy định của pháp luật.
2. Chủ động thu hút các nguồn tài chính nước ngoài hỗ trợ trực tiếp cho trường và xây dựng các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trình cơ quan có thẩm quyền quyết định; huy động nguồn lực để thực hiện tốt các thỏa thuận, các dự án quốc tế phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế về học thuật ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia các tổ chức quốc tế về giáo dục, khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
5. Quảng bá rộng rãi các hoạt động quan hệ hợp tác quốc tế của nhà trường; thiết lập liên kết thư viện điện tử với các trường cao đẳng có uy tín trong khu vực và trên thế giới để trao đổi các thông tin, tài liệu và giáo trình điện tử.
Điều 25. Hợp tác về giáo dục với nước ngoài
Các trường được hợp tác về giáo dục với nước ngoài, cụ thể như sau:
1. Hợp tác với các cá nhân, tổ chức giáo dục nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong việc tổ chức đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo quy định của Pháp luật.
2. Khuyến khích và tạo điều kiện để giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và sinh viên ra nước ngoài học tập, thực tập, giảng dạy, nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm, học thuật theo các chương trình của nhà trường hoặc tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài tài trợ.
3. Chủ động trong việc hợp tác với các trường cao đẳng có uy tín trên thế giới trong việc phát triển chương trình đào tạo, triển khai các chương trình thí điểm và liên kết đào tạo khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
4. Mời giảng viên, nhà khoa học và chuyên gia nước ngoài đến trao đổi kinh nghiệm, tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại trường.
5. Thu hút và ký kết hợp đồng đào tạo đối với sinh viên nước ngoài sang học tập tại trường; chủ động tạo nguồn học bổng từ các đối tác nước ngoài để cử giảng viên, cán bộ quản lý, sinh viên đi đào tạo.
Chương 4.
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN
Điều 26. Tiêu chuẩn của giảng viên, cán bộ và nhân viên
1. Giảng viên trường cao đẳng phải có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; có trình độ chuyên môn, sức khỏe tốt, lý lịch bản thân rõ ràng.
2. Giảng viên các trường cao đẳng phải có trình độ từ đại học trở lên phù hợp với các môn học của ngành đào tạo. Ưu tiên tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá, giỏi và người có trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành giảng viên. Những người tốt nghiệp các ngành ngoài sư phạm phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
3. Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ và nhân viên các đơn vị trong trường cao đẳng do Hiệu trưởng quy định.
Điều 27. Nhiệm vụ của giảng viên, cán bộ và nhân viên
1. Giảng viên, cán bộ, nhân viên trường cao đẳng phải nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế tổ chức hoạt động của trường và các quy định khác do Hiệu trưởng ban hành.
2. Giảng viên trường cao đẳng phải thực hiện các nhiệm vụ cụ thể dưới đây:
a) Giảng dạy theo đúng nội dung, chương trình đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường quy định; viết giáo trình, phát triển tài liệu phục vụ giảng dạy học tập theo sự phân công của trường, khoa, bộ môn;
b) Chịu sự giám sát của các cấp quản lý về chất lượng, nội dung, phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học;
c) Tham gia hoặc chủ trì các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công nghệ theo sự phân công của trường, khoa, bộ môn;
d) Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người học, hướng dẫn người học trong học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện tư tưởng, đạo đức tác phong, lối sống;
đ) Không ngừng tự bồi dưỡng nghiệp vụ, cải tiến phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng đào tạo;
e) Hoàn thành tốt các công tác khác được trường, khoa, bộ môn giao.
3. Nhiệm vụ cụ thể của cán bộ, nhân viên các đơn vị trong trường cao đẳng do Hiệu trưởng quy định.
Điều 28. Quyền của giảng viên, cán bộ và nhân viên.
1. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo các chế độ chính sách quy định cho nhà giáo, cán bộ và nhân viên; được hưởng các chế độ nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước và được nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Được tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo và bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được thi nâng bậc; chuyển ngạch giảng viên, và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
3. Được Nhà nước xét tặng các danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục” và các danh hiệu thi đua khác.
4. Giảng viên có quyền đề nghị bố trí giảng dạy đúng chuyên môn đã được đào tạo, xác định nội dung các giáo trình giảng dạy phù hợp với quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Giảng viên có quyền lựa chọn phương pháp và phương tiện giảng dạy thích hợp nhằm phát huy tối đa năng lực cá nhân, bảo đảm chất lượng và hiệu quả đào tạo.
6. Được ký hợp đồng giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục, nghiên cứu khoa học ngoài trường theo quy định của Luật lao động, Quy chế thỉnh giảng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 29. Giảng viên, cán bộ, và nhân viên làm việc theo hợp đồng.
1. Giảng viên, cán bộ và nhân viên làm việc theo hợp đồng dài hạn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, có nhiệm vụ và quyền như giảng viên, cán bộ, nhân viên cơ hữu của trường.
2. Cán bộ, nhân viên được tuyển dụng làm việc ngắn hạn phù hợp với quy định của pháp luật được hưởng lương theo chế độ do nhà trường quy định, đảm bảo mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước; được nhà trường đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật trong thời gian làm việc tại trường.
Chương 5.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA NGƯỜI HỌC
Điều 30. Đối tượng dự tuyển vào trường cao đẳng
Công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài có đủ điều kiện quy định theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đều được đăng ký dự tuyển vào trường cao đẳng.
Điều 31. Nhiệm vụ và quyền của người học
1. Nhiệm vụ của người học:
a) Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo của nhà trường;
b) Tôn trọng giảng viên, cán bộ và nhân viên của nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước;
c) Thực hiện nghĩa vụ đóng học phí theo quy định hiện hành của Nhà nước;
d) Tham gia sinh hoạt lớp, sinh hoạt đoàn thể, lao động công ích và các hoạt động phục vụ xã hội;
đ) Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường;
e) Người học theo chế độ cử tuyển phải chấp hành sự điều động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi học, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định của Nhà nước;
g) Người học được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo hiệp định ký kết với Nhà nước thì sau khi tốt nghiệp phải chấp hành sự điều động làm việc có thời hạn của Nhà nước. Trường hợp không chấp hành thì phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo; thời gian làm việc theo sự điều động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thời gian chờ phân công công tác và mức bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo được thực hiện theo quy định của Nhà nước.
2. Quyền của người học:
a) Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình;
b) Được hưởng các chế độ chính sách theo các quy định hiện hành của Nhà nước; được nhà trường tạo điều kiện trong học tập, hoạt động khoa học và công nghệ, tham gia các hội nghị khoa học, công bố các công trình khoa học và công nghệ trong các ấn phẩm của trường;
c) Được cấp văn bằng, chứng chỉ sau khi tốt nghiệp theo quy định;
d) Người học thuộc diện cử tuyển, con em các dân tộc ở các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, diện chính sách xã hội và các gia đình nghèo được cấp học bổng, trợ cấp, miễn giảm học phí, được hưởng các ưu đãi từ tín dụng giáo dục, quỹ khuyến học và quỹ bảo trợ giáo dục theo quy định của Nhà nước;
d) Sinh viên xuất sắc và có đạo đức tốt được hưởng các điều kiện ưu tiên trong học tập và nghiên cứu khoa học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước;
e) Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật;
d) Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể dục, thể thao của nhà trường, cơ sở giáo dục khác;
h) Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng nhà trường, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người học.
Chương 6.
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Điều 32. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng bao gồm:
1. Hội đồng Trường hoặc Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục).
2. Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng.
3. Ban kiểm soát (đối với trường tư thục).
4. Hội đồng khoa học và đào tạo và các Hội đồng tư vấn khác.
5. Các phòng ban chức năng.
6. Các khoa và bộ môn trực thuộc.
7. Các bộ môn thuộc khoa.
8. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển.
9. Các cơ sở phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học.
10. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam.
11. Các đoàn thể và tổ chức xã hội.
Điều 33. Hội đồng Trường
1. Hội đồng Trường (đối với trường công lập) là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục. Hội đồng Trường phải được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Trường:
a) Quyết nghị về mục tiêu chiến lược, kế hoạch phát triển của trường bao gồm dự án quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn;
b) Quyết nghị về dự thảo quy chế mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của trường; xem xét phê chuẩn các kiến nghị liên quan đến việc thành lập, hoặc đình chỉ các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo trước khi Hiệu trưởng quyết định hoặc đề nghị cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt;
c) Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm giới thiệu cơ quan quản lý có thẩm quyền những người có đủ khả năng làm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; lấy phiếu tín hiệm đột xuất hoặc giữa nhiệm kỳ, đề xuất miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc cách chức đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; quyết định những vấn đề tổ chức, nhân sự của nhà trường;
d) Thông qua danh sách Hội đồng Khoa học và Đào tạo và các hội đồng tư vấn khác;
đ) Quyết nghị chính sách tài chính, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị từ các nguồn kinh phí của trường; chính sách về hoạt động khoa học và công nghệ của trường;
e) Chịu trách nhiệm giải trình trước xã hội về các hoạt động của nhà trường; xây dựng chính sách, cơ chế nâng cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của trường cao đẳng;
g) Ban hành các quy định về hoạt động của Hội đồng Trường;
h) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước cấp trên định kỳ hoặc đột xuất.
3. Hội đồng Trường có số thành viên là một số lẻ, tối thiểu là 11 người, tối đa là 15 người, bao gồm các thành viên đương nhiên, thành viên cử và thành viên bầu:
a) Thành viên đương nhiên là Hiệu trưởng, Bí thư đảng ủy và Chủ tịch công đoàn trường;
b) Các thành viên cử là đại diện của cơ quan quản lý nhà nước, cựu sinh viên, giới tuyển dụng, các nhà khoa học, các chuyên gia quản lý và phát triển giáo dục, các doanh nghiệp;
c) Các thành viên bầu là đại diện cho tập thể giảng viên, cán bộ quản lý, các tổ chức chính trị xã hội trong trường và đại diện của sinh viên từ năm thứ 2 trở lên;
d) Tỷ lệ thành viên cử và thành viên bầu được quy định cụ thể trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
4. Nhiệm kỳ của các thành viên: các thành viên đương nhiên theo nhiệm kỳ chức vụ, các thành viên khác có nhiệm kỳ từ 1 đến 5 năm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước đối với những thành viên ngoài trường. Hàng năm, Hội đồng Trường tổ chức bầu bổ sung các thành viên là cán bộ, giảng viên không còn công tác, sinh viên đã ra trường để đảm bảo Hội đồng Trường luôn hoạt động ổn định ngay cả khi chuyển giao nhiệm kỳ của Hiệu trưởng, những vị trí khuyết, thiếu được xem xét bổ sung tại các phiên họp của Hội đồng Trường.
5. Hội đồng Trường họp ít nhất 1 lần trong một học kỳ, bao gồm các cuộc họp thường kỳ và cuộc họp bất thường; cuộc họp được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự; các quyết nghị của Hội đồng Trường chỉ có giá trị khi có quá nửa tổng số thành viên Hội đồng nhất trí.
6. Các trường xây dựng quy chế hoạt động; quy trình bầu cử, chỉ định, công nhận các thành viên Hội đồng Trường; tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Điều 34. Chủ tịch Hội đồng Trường
1. Chủ tịch Hội đồng Trường là chuyên trách, không thuộc Ban Giám hiệu và do các thành viên của Hội đồng Trường bầu theo nguyên tắc đa số phiếu và được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2. Chủ tịch Hội đồng Trường phải là người có kinh nghiệm giảng dạy, quản lý trong các trường đại học và cao đẳng, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ từ thạc sĩ trở lên.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Trường:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng Trường;
b) Chủ trì chuẩn bị chương trình, nội dung các tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng Trường;
c) Tổ chức việc thông qua quyết nghị của Hội đồng Trường;
d) Chỉ đạo việc thực hiện các quyết nghị của Hội đồng Trường sau khi được thông qua;
đ) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Điều lệ này và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
5. Chủ tịch Hội đồng Trường được quyền sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của trường để hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng Trường. Các văn bản, quyết nghị của Hội đồng Trường do Chủ tịch Hội đồng Trường ký.
6. Trong quá trình hoạt động, nếu Chủ tịch Hội đồng Trường có hành vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định chấm dứt hiệu lực Quyết định công nhận Chủ tịch Hội đồng Trường.
Điều 35. Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và cổ đông phổ thông. Cổ đông phổ thông không có quyền biểu quyết, nhưng có quyền tham gia ý kiến trong các cuộc họp.
2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau:
a) Xác định mục tiêu, phương hướng xây dựng và phát triển trường; kế hoạch thực hiện hàng năm, từng giai đoạn; việc mở rộng, thay đổi, điều chỉnh ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo, định hướng hoạt động khoa học và công nghệ gắn với chiến lược phát triển của trường;
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và thành viên Ban kiểm soát của trường; giải quyết các yêu cầu về việc bổ sung, thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị;
c) Thông qua báo báo cáo tài chính hàng năm của trường;
d) Thông qua quy định về vốn có quyền biểu quyết và các quy định nội bộ khác của trường như về tiêu chuẩn lựa chọn Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, Hiệu trưởng;
đ) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại Quy chế tổ chức hoạt động của trường.
3. Đại hội đồng cổ đông được triệu tập họp thường niên bắt buộc mỗi năm một lần hoặc họp đột xuất theo quyết định của Hội đồng Quản trị hoặc theo yêu cầu của cổ đông sở hữu liên tục 6 tháng trở lên trên 30% số cổ phần phổ thông hiện có của trường.
Trong trường Hội đồng Quản trị vi phạm nghiêm trọng Quy chế tổ chức và hoạt động của trường thì Ban kiểm soát được quyền triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bất thường và thông báo cho Hội đồng Quản trị biết.
Mọi chi phí cho việc triệu tập và tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông được tính trong kinh phí hoạt động của nhà trường.
Việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được thực hiện theo hình thức gửi giấy mời họp kèm theo dự kiến chương trình, nội dung cuộc họp và các tài liệu có liên quan đến tất cả cổ đông trong Đại hội đồng trước ít nhất là 7 ngày so với ngày họp.
4. Cuộc họp Đại hội đồng được coi là tiến hành hợp lệ khi có từ 51% trở lên số cổ đông có quyền biểu quyết tham gia dự họp. Tỷ lệ cụ thể của từng trường được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường nhưng không thấp hơn tỷ lệ này.
5. Nội dung các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi bằng biên bản, thông qua ngay tại cuộc họp, có chữ ký của người chủ trì và thư ký cuộc họp để lưu trữ. Việc thông qua các quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được coi là có giá trị hiệu lực khi có trên 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận.
Điều 36. Hội đồng Quản trị
1. Hội đồng Quản trị là cơ quan đại diện duy nhất cho quyền sở hữu của trường cao đẳng tư thục; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và có quyền quyết định những vấn đề về tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, quy hoạch, kế hoạch và phương hướng đầu tư phát triển của trường phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông của trường cao đẳng tư thục bầu và được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận. Hội đồng Quản trị có từ 3 đến 11 thành viên gồm Chủ tịch hội đồng; Phó Chủ tịch hội đồng (nếu cần thiết) và các thành viên. Hội đồng Quản trị phải có ít nhất 2/3 số thành viên có trình độ đại học trở lên.
Thành viên Hội đồng Quản trị là những người đại diện cho các tổ chức hoặc cá nhân có số lượng cổ phần đóng góp ở mức cần thiết theo đúng quy định của trường.
Nhiệm kỳ của Hội đồng Quản trị là 5 năm tính từ ngày ban hành quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền.
3. Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ đầu tiên của trường được thành lập trên cơ sở đề cử nhân sự của các thành viên sáng lập trường và bầu theo nguyên tắc bỏ phiếu kín. Từ nhiệm kỳ thứ hai, việc thành lập Hội đồng Quản trị bắt buộc phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Hội đồng Quản trị họp thường kỳ ba tháng một lần. Trường hợp cần thiết Hội đồng Quản trị có thể họp bất thường cho Chủ tịch Hội đồng Quản trị quyết định, nhưng phải được ít nhất 1/3 số thành viên Hội đồng Quản trị đồng ý. Nghị quyết của Hội đồng Quản trị được thông qua bằng hình thức biểu quyết công khai. Quyết định có hiệu lực của Hội đồng Quản trị là những nội dung nhận được quá nửa số thành viên Hội đồng Quản trị biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số phiếu tán thành và không tán thành bằng nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
5. Việc bổ sung, thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị phải được Đại hội đồng cô đông thông qua theo hình thức bỏ phiếu kín. Trường hợp số thành viên của Hội đồng Quản trị giảm quá 1/3 so với số lượng quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường thì Chủ tịch Hội đồng Quản trị phải triệu tập Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung thành viên Hội đồng Quản trị trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày có số thành viên của Hội đồng Quản trị giảm quá quy định nêu trên.
6. Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị
a) Miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị trong các trường hợp sau đây:
Vi phạm pháp luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Bị chết hoặc bị hạn chế năng lực về hành vi dân sự;
Tự nguyện từ chức;
Không đủ sức khỏe để thực hiện các công việc đang đảm nhiệm;
Các trường hợp khác do Quy chế tổ chức và hoạt động của trường quy định.
b) Bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị trong trường hợp sau đây:
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của trường một cách nghiêm trọng bị Hội đồng cổ đông đề nghị bãi nhiệm.
7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Quản trị
a) Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, thông qua Đại hội đồng cổ đông đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; kiến nghị Đại hội đồng cổ đông xem xét, sửa đổi, bổ sung các Quy chế, quy định của trường khi cần thiết hoặc kiến nghị việc bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên của Hội đồng Quản trị;
b) Xây dựng định hướng chiến lược phát triển và chỉ đạo tổ chức, hoạt động của trường để trình Đại hội đồng cổ đông tại các kỳ họp. Xây dựng và ban hành các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức thu, chi tài chính của trường phù hợp với quy định của pháp luật và chế độ quản lý tài chính;
c) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quyết nghị của Đại hội đồng cổ đông. Huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng trường, phê duyệt dự toán, quyết toán tài chính hàng năm và giám sát việc quản lý sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường;
d) Phê duyệt miễn nhiệm, bãi nhiệm các Phó Hiệu trưởng; đề xuất với cấp có thẩm quyền công nhận, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hiệu trưởng, Chủ tịch và Phó chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định;
đ) Phê duyệt phương án chung về tổ chức bộ máy, biên chế và những vấn đề có liên quan đến tổ chức, nhân sự của trường trên cơ sở đề xuất của hiệu trưởng;
e) Xác định những nguyên tắc giải quyết cơ bản về công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, dịch vụ, xây dựng cơ sở vật chất, đối ngoại của nhà trường hàng năm và từng giai đoạn;
g) Giám sát công tác lãnh đạo, điều hành của Hiệu trưởng và Ban giám hiệu để bảo đảm cho mọi hoạt động của trường được triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; tuân thủ các quyết nghị của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng Quản trị;
h) Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường kỳ hoặc bất thường theo quy định.
Điều 37. Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát gồm những người đại diện cho các tổ chức cổ đông hoặc cá nhân có số lượng cổ phần đáp ứng theo quy định của trường, do Đại hội đồng cổ đông bầu, có từ 3 đến 5 thành viên, trong đó có ít nhất một thành viên có chuyên môn về kế toán. Trưởng Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông của trường bầu trực tiếp.
2. Thành viên của Ban Kiểm soát phải là người có quốc tịch Việt Nam; không phải là thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng, Kế toán trưởng (hoặc trưởng phòng tài vụ); cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng, kế toán trưởng của trường.
3. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị.
4. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
a) Giám sát, kiểm tra các hoạt động của nhà trường; của Hội đồng Quản trị, Hiệu trưởng, Ban giám hiệu và các tổ chức, đơn vị trong trường;
b) Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành các hoạt động của trường, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính;
c) Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của trường; kiểm tra cụ thể các vấn đề liên quan đến công tác quản lý, điều hành hoạt động của trường;
d) Định kỳ thông báo với Hội đồng Quản trị về kết quả hoạt động của mình và nội dung các báo cáo, kết luận, kiến nghị của Ban trước khi chính thức trình thông qua Đại hội đồng cổ đông;
đ) Báo cáo Đại hội đồng cổ đông về kết quả giám sát các hoạt động của nhà trường tại các kỳ họp Đại hội đồng cổ đông; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị và cán bộ, giảng viên, nhân viên cơ hữu của trường về báo cáo và hoạt động của mình;
e) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường;
g) Được quyền kiến nghị về những vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của trường với các cơ quan quản lý có thẩm quyền; được quyền yêu cầu Hội đồng Quản trị hoặc thành viên Hội đồng Quản trị, Hiệu trưởng và các cán bộ quản lý khác của trường cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết liên quan trong quá trình thực thi các nhiệm vụ được giao;
h) Mọi hoạt động của Ban kiểm soát phải được thực hiện không gây cản trở, gián đoạn đến các hoạt động của Hội đồng Quản trị và nhà trường.
Điều 38. Chủ tịch Hội đồng Quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng Quản trị là người đứng đầu của Hội đồng Quản trị; do Hội đồng Quản trị bầu và được Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận. Chủ tịch Hội đồng Quản trị phải có trình độ đại học trở lên, được kiêm nhiệm giữ chức Hiệu trưởng nếu có đủ các tiêu chuẩn quy định đối với nhà giáo và Hiệu trưởng trường cao đẳng.
2. Chủ tịch Hội đồng Quản trị có những quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ trì chỉ đạo, điều hành hoạt động của Hội đồng Quản trị. Có trách nhiệm chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho chủ tọa cuộc họp của Hội đồng Quản trị; có quyền triệu tập các cuộc họp Hội đồng Quản trị; là người chịu trách nhiệm chính về các quyết nghị và việc thực hiện các quyết nghị của Hội đồng Quản trị;
b) Trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận Hiệu trưởng của trường. Phê duyệt quyết định bổ nhiệm các Phó Hiệu trưởng của trường trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Quản trị và ý kiến thông qua của Đại hội đồng cổ đông;
c) Trường hợp cần thiết, được quyền ký quyết định cử Hiệu trưởng tạm quyền điều hành hoạt động của nhà trường trong thời gian không quá 01 tháng để tiến hành việc cử Hiệu trưởng theo quy định;
d) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường;
e) Được quyền sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của trường để hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng Quản trị và ký các văn bản, quyết định của Hội đồng Quản trị.
3. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng Quản trị vắng mặt trong thời gian quy định của trường cao đẳng tư thục thì phải ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị (nếu có) hoặc cho một trong số các thành viên còn lại của Hội đồng Quản trị đảm nhận trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng Quản trị trong thời gian vắng mặt. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản và được thông báo công khai, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý giáo dục và địa phương có thẩm quyền quản lý. Thời gian ủy quyền là không quá 6 tháng và không được áp dụng việc ủy quyền hai lần liên tiếp.
Trường cao đẳng tư thục được áp dụng chế độ cử Quyền Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Việc bầu và công nhận Quyền Chủ tịch Hội đồng Quản trị được thực hiện theo nguyên tắc như bầu Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Thời gian công nhận Quyền Chủ tịch Hội đồng Quản trị là không quá 6 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định công nhận và không được áp dụng thực hiện hai lần công nhận liên tiếp đối với một cá nhân.
Điều 39. Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng là người đại diện theo pháp luật của nhà trường; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo các quy định của pháp luật, Điều lệ trường cao đẳng, các quy chế, quy định đã được cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt.
2. Hiệu trưởng trường cao đẳng phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có uy tín, đã qua giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục đại học, cao đẳng ít nhất là 5 năm;
b) Có học vị từ thạc sĩ trở lên;
c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ;
d) Tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng đối với trường cao đẳng công lập không quá 55 đối với nam và không quá 50 đối với nữ, tuổi bổ nhiệm Hiệu trưởng trường tư thục không hạn chế. Trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thống nhất với Bộ Giáo dục và Đào tạo để quyết định.
Điều 40. Quyền hạn và trách nhiệm của Hiệu trưởng
1. Tổ chức xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, lấy ý kiến thông qua của Hội đồng Trường (đối với trường công lập) Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục), gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, công nhận.
2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của trường cao đẳng được quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8; các quyết nghị, kết luận của Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) được quy định tại Điều 33 và Điều 36 của Điều lệ này.
3. Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập có trách nhiệm lập kế hoạch dài hạn và kế hoạch hoạt động hàng năm; thông qua Hội đồng Trường trình cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt dự toán và quyết toán ngân sách hàng năm; tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính đã được cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt; quản lý tài chính, tài sản và các hoạt động của trường; quyết định sử dụng nguồn vốn vào công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh, xây dựng và phát triển trường theo kế hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch dài hạn và kế hoạch tài chính hàng năm, Quy chế chi tiêu nội bộ trình Hội đồng Quản trị phê duyệt và tổ chức thực hiện. Thực hiện công khai kế hoạch và kết quả thực hiện.
5. Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên và sinh viên; quyết định bổ nhiệm các chức vụ từ Trưởng khoa, Trưởng phòng hoặc tương đương trở xuống; thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền trong tuyển dụng giảng viên, cán bộ, nhân viên và ký kết các hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
6. Khai thác, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo, phát triển trường và đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh.
7. Hiệu trưởng là chủ tài khoản của trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của đơn vị.
8. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc quản lý tài chính, tài sản và các quy định của Nhà nước về lao động – tiền lương tiền công, học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, các chế độ chính sách đối với giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học của trường.
9. Quyết định mức chi phí quản lý, chi nghiệp vụ trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng, tùy theo nội dung và hiệu quả công việc được quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Điều lệ này.
10. Tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất và cung ứng dịch vụ, nhận tài trợ và tiếp nhận viện trợ của nước ngoài theo quy định của pháp luật để bổ sung kinh phí hoạt động và đầu tư phát triển nhà trường.
11. Bảo đảm sự lãnh đạo của tổ chức Đảng trong nhà trường. Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các đoàn thể, tổ chức xã hội trong các hoạt động của trường.
12. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội trong nhà trường.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Thủ tục bổ nhiệm, công nhận, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại (đối với trường công lập), được công nhận, công nhận lại (đối với trường tư thục) theo nhiệm kỳ, mỗi nhiệm kỳ 5 năm và không giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp, miễn nhiệm khi hết nhiệm kỳ hoặc có lý do chính đáng; bãi nhiệm, cách chức nếu có hành vi vi phạm pháp luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thiếu năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Cá nhân, người được Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) giới thiệu, có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 39 của Điều lệ này có quyền đăng ký vào vị trí Hiệu trưởng các trường cao đẳng.
3. Căn cứ tiêu chuẩn năng lực; kết quả thăm dò và đề nghị của Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước bổ nhiệm Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập; công nhận Hiệu trưởng các trường cao đẳng tư thục.
4. Trong quá trình hoạt động, Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) có thể tổ chức lấp phiếu tín nhiệm đánh giá, miễn nhiệm, các chức Hiệu trưởng, giới thiệu Hiệu trưởng mới đề nghị cơ quan quản lý có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận.
Điều 42. Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng
1. Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng phải có học vị từ thạc sĩ trở lên, có đủ sức khỏe. Tuổi bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập không quá 55 đối với nam và không quá 50 đối với nữ, tuổi bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường tư thục không hạn chế. Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo và nghiên cứu khoa học phải có đủ tiêu chuẩn như Hiệu trưởng. Trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thống nhất với Bộ Giáo dục và Đào tạo để quyết định.
2. Phó Hiệu trưởng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Giúp Hiệu trưởng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của trường; trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Hiệu trưởng và giải quyết các công việc do Hiệu trưởng giao;
b) Khi giải quyết công việc được Hiệu trưởng giao, Phó Hiệu trưởng thay mặt Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả công việc được giao.
3. Nhiệm kỳ của Phó Hiệu trưởng theo nhiệm kỳ của Hiệu trưởng và có thể được bổ nhiệm lại.
4. Trong quá trình hoạt động, Hiệu trưởng đề nghị, Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) tổ chức lấy phiếu đánh giá miễn nhiệm, cách chức Phó hiệu trưởng và lấy phiếu tín nhiệm giới thiệu Phó Hiệu trưởng mới, đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm.
Điều 43. Hội đồng Khoa học và Đào tạo
1. Hội đồng Khoa học và Đào tạo là tổ chức tư vấn cho Hiệu trưởng về:
a) Mục tiêu, chương trình đào tạo; kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ của trường;
b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ, nhân viên.
2. Các thành viên Hội đồng khoa học và đào tạo của trường được quyền kiến nghị về kế hoạch và nội dung công việc của Hội đồng.
3. Hội đồng Khoa học và Đào tạo của trường cao đẳng gồm: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, các Trưởng khoa, một số Trường phòng, Giám đốc trung tâm, một số Trưởng phòng, Giám đốc trung tâm, một số Trưởng bộ môn, giảng viên, cán bộ hoạt động khoa học – công nghệ của trường, một số nhà khoa học và đại diện một số tổ chức kinh tế xã hội ở ngoài trường cao đẳng.
4. Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) giới thiệu thành viên và tổ chức bầu thành viên Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Trường. Các thành viên Hội đồng Khoa học và Đào tạo bầu Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Giáo dục theo nguyên tắc đa số phiếu. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng Khoa học và Đào tạo. Nhiệm kỳ của Hội đồng Khoa học và Đào tạo theo nhiệm kỳ của Hiệu trưởng.
5. Hội đồng Khoa học và Đào tạo họp ít nhất 6 tháng một lần và do Chủ tịch Hội đồng triệu tập.
Điều 44. Hội đồng tư vấn khác
Các Hội đồng tư vấn khác được thành lập theo quyết định của Hiệu trưởng. Nhiệm vụ, quyền hạn, thời gian hoạt động, cơ cấu, thành viên của các Hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 45. Các phòng chức năng
1. Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ và khối lượng công việc của trường, Hiệu trưởng quyết định thành lập các phòng chức năng theo cơ cấu đã được phê duyệt, thực hiện công việc chủ yếu: hành chính tổng hợp, tổ chức cán bộ, đào tạo, khoa học và công nghệ, kế hoạch – tài chính, quan hệ quốc tế, công tác sinh viên, thanh tra, khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Các phòng chức năng có các nhiệm vụ sau đây:
a) Tham mưu, tổng hợp, đề xuất ý kiến, giúp Hiệu trưởng tổ chức quản lý và thực hiện các mặt công tác của trường;
b) Quản lý cán bộ, nhân viên của đơn vị mình theo sự phân cấp của Hiệu trưởng.
3. Đứng đầu các phòng là Trưởng phòng do Hiệu trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm. Giúp việc cho Trưởng phòng có các phó Trưởng phòng do Hiệu trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng phòng. Tuổi khi bổ nhiệm Trưởng phòng, phó Trưởng phòng đối với các trường cao đẳng công lập không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ, đối với trường tư thục không hạn chế.
Điều 46. Các khoa và bộ môn trực thuộc trường
1. Khoa là đơn vị quản lý chuyên môn của trường, có các nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quá trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của nhà trường;
b) Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; chủ động khai thác các dự án hợp tác, phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội;
c) Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên, sinh viên thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;
đ) Tổ chức phát triển chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học, tài liệu giảng dạy do Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;
đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa.
2. Căn cứ vào quy mô đào tạo và đặc điểm ngành nghề đào tạo, Hiệu trưởng quyết định thành lập các khoa, bộ môn trực thuộc theo cơ cấu tổ chức đã được phê duyệt trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
3. Đứng đầu các khoa là Trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Giúp việc cho Trưởng khoa có các Phó Trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng khoa. Nhiệm kỳ của Trưởng khoa và Phó Trưởng khoa là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp.
4. Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa là những người có uy tín, có kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý và có trình độ từ thạc sĩ trở lên.
5. Tuổi khi bổ nhiệm Trưởng khoa, Phó trưởng khoa các trường công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. Tuổi bổ nhiệm Trưởng khoa và Phó trưởng khoa các trường tư thục không hạn chế.
6. Nhiệm vụ cụ thể của khoa và bộ môn; quy trình bổ nhiệm được quy định trong Quy chế về tổ chức và hoạt động của trường.
Điều 47. Các bộ môn thuộc khoa
1. Bộ môn thuộc khoa là đơn vị cơ sở về đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng, chịu trách nhiệm về học thuật trong các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ.
2. Bộ môn có các nhiệm vụ sau đây:
a) Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập một số môn học trong Chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của trường, của khoa;
b) Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung, Chương trình, biên soạn giáo trình và tài liệu giảng dạy liên quan đến ngành, chuyên ngành đào tạo được khoa và trường giao;
c) Triển khai kế hoạch giảng dạy, học tập, hoạt động khoa học và công nghệ, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị theo sự phân công của trường và của khoa;
d) Cải tiến phương pháp giảng dạy, triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học.
3. Đứng đầu bộ môn là Trưởng bộ môn. Trưởng bộ môn do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa sau khi tham khảo ý kiến của giảng viên trong bộ môn. Trưởng bộ môn là nhà khoa học có uy tín của ngành đào tạo tương ứng, có trình độ từ thạc sĩ trở lên. Nhiệm kỳ của Trưởng bộ môn là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Tuổi khi bổ nhiệm Trưởng Bộ môn do Hiệu trưởng quy định nhưng không vượt quá tuổi lao động theo quy định của Luật lao động.
Điều 48. Tổ chức nghiên cứu và phát triển
1. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển trong trường cao đẳng được tổ chức dưới các hình thức: trung tâm, phòng, trạm và các cơ sở nghiên cứu và phát triển khác.
Các tổ chức nghiên cứu và phát triển trong trường cao đẳng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
2. Nhiệm vụ của các tổ chức nghiên cứu và phát triển là gắn đào tạo và nghiên cứu khoa học triển khai các hoạt động khoa học, công nghệ, các dịch vụ khoa học, công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng.
3. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động của các tổ chức nghiên cứu và phát triển được quy định cụ thể trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
4. Đứng đầu trung tâm là giám đốc trung tâm, đứng đầu các phòng, trạm là trưởng phòng, trưởng trạm. Giám đốc trung tâm, trưởng phòng, trưởng trạm do Hiệu trưởng quyết định bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm.
Điều 49. Các cơ sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học
1. Các tổ chức, cơ sở phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học bao gồm: thư viện; cơ sở thực hành, thực tập; phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, xưởng, trạm, trại, vườn thực nghiệm; phòng truyền thống, câu lạc bộ, nhà văn hóa – thể dục thể thao, ký túc xá, nhà ăn của cán bộ và sinh viên và các cơ sở phục vụ khác.
2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động của các tổ chức, cơ sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
3. Hàng năm trường dành kinh phí thích hợp để bổ sung sách cho thư viện, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường.
Chương 7.
TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH
Điều 50. Quản lý và sử dụng tài sản
1. Tài sản của trường cao đẳng bao gồm: đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, trang thiết bị và những tài sản khác được Nhà nước, tổ chức, cá nhân đầu tư giao cho trường quản lý và sử dụng; tài sản do trường đầu tư mua sắm, xây dựng; tài sản được biếu, tặng để đảm bảo các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và các hoạt động khác; các động sản và bất động sản và các quyền tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền sở hữu tài sản:
a) Tài sản của trường cao đẳng tư thục được hình thành từ vốn góp của các cổ đông thuộc sở hữu tư nhân của người góp vốn. Tổ chức và các cá nhân là chủ sở hữu số cổ phần đã góp hoặc đã mua;
b) Tài sản của Nhà nước, tổ chức và cá nhân biếu tặng; tài sản tăng thêm từ kết quả hoạt động của trường là tài sản không chia, thuộc sở hữu tập thể.
3. Hàng năm trường cao đẳng có kế hoạch bố trí kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên; bố trí kinh phí hợp lý từ nguồn thu của trường để đầu tư bổ sung, đổi mới trang thiết bị, sửa chữa lớn, xây dựng mới và từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật. Kinh phí đầu tư phát triển cơ sở vật chất phục vụ sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học từ mọi nguồn vốn phải tuân thủ các quy định của Nhà nước.
4. Hàng năm, trường cao đẳng tổ chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản của trường và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Nhà nước.
Điều 51. Nguồn tài chính
1. Ngân sách Nhà nước cấp bao gồm:
a) Kinh phí hoạt động thường xuyên đối với trường cao đẳng công lập được ngân sách nhà nước bảo đảm một phần chi phí;
b) Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành, Chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có thẩm quyền giao;
c) Kinh phí thanh toán cho nhà trường theo chế độ đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước (điều tra, quy hoạch, khảo sát);
d) Kinh phí cấp để thực hiện tinh giản biên chế;
đ) Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học theo dự án và kế hoạch hàng năm;
e) Vốn đối ứng của các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
g) Kinh phí đầu tư ban đầu, đầu tư khuyến khích của Nhà nước đối với các trường cao đẳng ngoài công lập.
2. Nguồn thu của trường cao đẳng:
a) Thu học phí, lệ phí từ người học theo quy định của Nhà nước;
b) Thu từ kết quả hoạt động hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và các hoạt động sản xuất, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật;
c) Các nguồn thu sự nghiệp khác: lãi tiền gửi ngân hàng; tiền thanh lý, khấu hao tài sản; mua sắm từ nguồn thu quy định tại khoản này.
d) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật, bao gồm: tài trợ, viện trợ, ủng hộ, quà tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư mở rộng và phát triển nhà trường.
Điều 52. Nội dung chi của trường cao đẳng
1. Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, bao gồm:
a) Chi cho người lao động: chi tiền lương, tiền công; các khoản phụ cấp lương, các khoản trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kinh phí hoạt động công đoàn theo quy định;
b) Chi quản lý hành chính: vật tư văn phòng, dịch vụ hành chính, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí;
c) Chi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học;
d) Chi mua sắm tài sản, sửa chữa thường xuyên cơ sở vật chất, tài sản cố định, trang thiết bị.
2. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, như nộp thuế, trích khấu hao tài sản cố định.
3. Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, cấp bộ, cấp nhà nước; chương trình mục tiêu quốc gia; chi thực hiện theo cơ chế đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát); chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có vốn nước ngoài theo quy định.
4. Chi thực hiện tinh giảm biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định đối với trường cao đẳng công lập.
5. Chi đầu tư phát triển, gồm: chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị, chi thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của Nhà nước.
6. Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được các cấp có thẩm quyền giao.
7. Chi trả vốn vay, vốn góp.
8. Các khoản chi khác theo quy định.
Điều 53. Quản lý tài chính
1. Trường cao đẳng công lập thực hiện quản lý tài chính theo các quy định của pháp luật về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
a) Trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng, trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước hiện hành, nhà trường chủ động bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ được giao; chủ động xây dựng các định mức chi tiêu phù hợp, đảm bảo được hoạt động thường xuyên, tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng thu nhập cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên.
b) Được vay tín dụng ngân hàng, Quỹ hỗ trợ phát triển và các quỹ khác để mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, tổ chức sản xuất, cung ứng dịch vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay;
c) Mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để phản ánh các khoản kinh phí thuộc ngân sách nhà nước; mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để phản ánh các khoản kinh phí thuộc nguồn thu sự nghiệp của trường; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và được hưởng các quyền lợi về miễn, giảm thuế đối với các hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ có thu;
d) Được trích lập và chủ động sử dụng các quỹ: Dự phòng ổn định thu nhập, Khen thưởng, Phúc lợi và phát triển hoạt động sự nghiệp theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu;
đ) Hàng năm, lập dự toán thu, chi báo cáo cơ quan quản lý nhà nước, Kho bạc nhà nước nơi trường mở tài khoản. Các khoản thu, chi thuộc ngân sách nhà nước phải được thể hiện trong tài khoản tại Kho bạc nhà nước theo đúng quy định hiện hành. Kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên và các khoản thu sự nghiệp, cuối năm chưa chi hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng;
e) Tổ chức công tác kế toán, thống kê, báo cáo tài chính và thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Các đơn vị có thu, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng của trường cao đẳng phải chấp hành chế độ báo cáo tài chính định kỳ với nhà trường theo đúng quy định của pháp luật. Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân riêng phải thực hiện quản lý tài chính thông qua Phòng Kế hoạch – Tài chính (hoặc Phòng Kế toán – Tài vụ) của nhà trường;
g) Thực hiện chế độ kiểm toán; định kỳ tự tổ chức thanh tra, kiểm tra và đánh giá hiệu quả sử dụng, quản lý tiền vốn, tài sản; chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Các trường cao đẳng tư thục được áp dụng chế độ tài chính quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Chương 8.
QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI
Điều 54. Trách nhiệm của trường cao đẳng
1. Trường cao đẳng thông báo công khai về:
a) Chỉ tiêu, điều kiện, kế hoạch và phương thức tuyển sinh mới hàng năm; Quy chế về tuyển sinh, tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ, các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định riêng của trường liên quan đến tổ chức đào tạo, điều kiện học tập, quyền lợi và nghĩa vụ của sinh viên;
b) Điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, điều kiện phục vụ học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của người học tại trường;
c) Số liệu thống kê hàng năm về người tốt nghiệp và có được việc làm phù hợp với ngành nghề được đào tạo.
2. Trường cao đẳng chủ động phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho người học, kết hợp chặt chẽ giữa giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội; thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong nhà trường; xây dựng nhà trường thực sự trở thành trung tâm văn hóa, khoa học tại địa phương nơi trường đặt trụ sở.
3. Trường cao đẳng chủ động thực hiện chủ trương xã hội hóa sự nghiệp giáo dục, tạo điều kiện để xã hội có thể tham gia đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, góp ý kiến cho nhà trường về quy hoạch phát triển, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ đào tạo; hỗ trợ kinh phí cho người học và tiếp nhận người tốt nghiệp; giám sát các hoạt động giáo dục và tạo lập môi trường giáo dục lành mạnh.
4. Trường cao đẳng có Website riêng, thường xuyên cập nhật thông tin nêu ở khoản 1 Điều này và các thông tin khác về tổ chức hoạt động của trường.
Điều 55. Quan hệ giữa trường cao đẳng với các Bộ, ngành, với các cơ sở giáo dục, nghiên cứu khoa học và sản xuất kinh doanh.
1. Trường cao đẳng chủ động phối hợp với các cơ sở giáo dục khác, các cơ sở nghiên cứu khoa học, các cơ sở thực hành, các doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giảng viên, sinh viên trao đổi kinh nghiệm, hợp tác nghiên cứu, tham quan, thực tập, thực hành rèn luyện nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ vào sản xuất, gắn việc giảng dạy, học tập với các hoạt động sản xuất và đời sống xã hội.
2. Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương, các doanh nghiệp trong việc xác định nhu cầu đào tạo, gắn đào tạo với việc làm, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên và việc tuyển dụng người học đã tốt nghiệp.
Điều 56. Quan hệ giữa trường cao đẳng với các cơ sở văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, cơ quan thông tin đại chúng.
Trường cao đẳng chủ động phối hợp với các cơ sở văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, các cơ quan thông tin đại chúng trong việc tạo ra môi trường giáo dục lành mạnh cho sinh viên, phát hiện và bồi dưỡng những sinh viên có năng khiếu về các hoạt động này; tạo điều kiện về cơ sở vật chất, tài chính phục vụ hoạt động giao lưu văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cho sinh viên và tuyên truyền cho nhà trường.
Điều 57. Quan hệ giữa trường cao đẳng với chính quyền địa phương các cấp
Trường cao đẳng chủ động phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội nơi trường đặt trụ sở trong việc đưa tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống xã hội và đào tạo nhân lực cho địa phương; đảm bảo trật tự, an ninh, bảo đảm môi trường học tập, cảnh quan sư phạm và an toàn cho người học; ngăn chặn các tội phạm và tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
Chương 9.
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 58. Thanh tra, kiểm tra
1. Trường cao đẳng tổ chức việc tự kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật.
2. Trường cao đẳng chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 59. Khen thưởng
Cá nhân, tập thể trường cao đẳng thực hiện tốt Điều lệ này, có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp giáo dục, khoa học và công nghệ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Điều 60. Xử lý vi phạm
Cá nhân, tập thể nào làm trái với các quy định của Điều lệ này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành và của pháp luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC Bành Tiến Long
|
BỘ XÂY DỰNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 596/QĐ BXD
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ NGHIỆP KINH TẾ TỪ NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước; Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 và Nghị định số 81/2002/NĐ CP ngày 17 tháng10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật khoa học và công nghệ; Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ CP ngày 04 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học, công nghệ, môi trường và sự nghiệp kinh tế từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước thuộc Bộ Xây dựng ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 05/2003/QĐ BXD ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành “Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ, môi trường và các dự án sự nghiệp kinh tế ngành Xây dựng”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch Tài chính, Khoa học công nghệ và môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3. BT, các Thứ trưởng; Các đơn vị trực thuộc Bộ Lưu: VP, KHTC, KHCN &MT.
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Quân
QUY CHẾ
QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ NGHIỆP KINH TẾ TỪ NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ XÂY DỰNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 596 / QĐ – BXD ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Quy chế này qui định việc quản lý các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học công nghệ, môi trường và các dự án sự nghiệp kinh tế từ nguồn kinh phí Ngân sách Nhà nước thuộc Bộ Xây dựng quản lý (sau đây gọi chung là các nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp) bao gồm các khâu: xác định nhiệm vụ; xây dựng kế hoạch; thẩm định; xét duyệt; ký kết hợp đồng; cấp phát vốn; tổ chức thực hiện; kiểm tra; nghiệm thu; thanh toán; quyết toán và thanh lý hợp đồng; ứng dụng kết quả vào thực tiễn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Vụ chức năng được giao nhiệm vụ quản lý chuyên môn, quản lý kinh phí dự toán ngân sách nhà nước;
2. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Bộ Xây dựng;
3. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành có đủ Điều kiện pháp lý, năng lực chuyên môn được Bộ Xây dựng tuyển chọn giao nhiệm vụ, hoặc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Bộ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Vụ đầu mối: Là Vụ được Bộ trưởng uỷ quyền quản lý nhiệm vụ, dự án; bao gồm:
a) Vụ Kế hoạch Tài chính: quản lý các nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp kinh tế;
Ngoài chức năng là Vụ đầu mối, Vụ Kế hoạch Tài chính còn có chức năng tổng hợp kế hoạch chung và quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp của Bộ.
b) Vụ Khoa học công nghệ và môi trường quản lý các nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường.
2. Vụ chức năng: Là Vụ, Cục, Thanh tra được Bộ trưởng uỷ quyền giao nhiệm vụ quản lý về chuyên môn đối với các nhiệm vụ, dự án.
3. Đơn vị thực hiện: Là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành có đủ Điều kiện, năng lực được Bộ chọn, giao thực hiện nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp.
Tuỳ theo yêu cầu và tính chất nhiệm vụ, dự án, Bộ có thể giao cho Vụ chức năng tự thực hiện một số nhiệm vụ, dự án cụ thể (gọi là tự thực hiện).
4. Nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường, bao gồm:
a) Các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ và môi trường thuộc ngành xây dựng;
b) Dự án phát triển công nghệ, sản xuất thực nghiệm;
c) Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trọng điểm cấp Ngành gồm các đề tài khoa học, công nghệ và môi trường, dự án sản xuất thực nghiệm thuộc chương trình có Mục tiêu nhằm tăng cường năng lực một số lĩnh vực ưu tiên phát triển của ngành Xây dựng.
(Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước thực hiện theo quy định của Nhà nước).
5 . Nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế, bao gồm:
a) Dự án Điều tra, khảo sát phục vụ xây dựng phương hướng, chiến lược, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ; các nhiệm vụ do Trung ương Đảng, Chính phủ giao cho Bộ Xây dựng;
b) Dự án Điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp Luật về ngành, lĩnh vực thuộc chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
c) Các nhiệm vụ về thống kê số liệu phục vụ công tác quản lý Nhà nước;
d) Thiết kế điển hình, thiết kế mẫu;
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
1. Các nhiệm vụ, dự án được triển khai thực hiện phải đảm bảo thiết thực, có hiệu quả, công khai và quản lý chặt chẽ;
2. Nhiệm vụ, dự án thực hiện thông qua các hình thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng thực hiện:
a) Hình thức giao nhiệm vụ: áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (đơn vị dự toán) thuộc Bộ;
b) Hình thức đặt hàng: áp dụng cho các đơn vị không phải là đơn vị dự toán thuộc Bộ;
c) Hình thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng thông qua tuyển chọn hoặc đấu thầu thì thực hiện theo quy định của Nhà nước và Quy chế này.
3. Các nhiệm vụ, dự án được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng (không phải hợp đồng kinh tế) do người được Bộ trưởng uỷ quyền ký với người đại diện theo thẩm quyền của đơn vị thực hiện. Tên của Hợp đồng được gọi chung là hợp đồng giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Điều 5. Xác định danh Mục nhiệm vụ, dự án
1. Hàng năm, Vụ đầu mối thông báo cho các cơ quan, đơn vị tiến hành đăng ký danh Mục nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp của Bộ; các Vụ chức năng căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao đề xuất yêu cầu, nội dung cần nghiên cứu trong năm sau (gọi là năm kế hoạch).
2. Các đơn vị tiến hành đăng ký nhiệm vụ, dự án với Bộ Xây dựng qua Vụ chức năng, đồng thời gửi Vụ đầu mối. Vụ chức năng có trách nhiệm rà soát nhiệm vụ, dự án do các đơn vị đăng ký; đồng thời tự đề xuất nhiệm vụ, dự án mới thuộc lĩnh vực do Vụ phụ trách và xin ý kiến Thứ trưởng lĩnh vực.
3. Vụ chức năng làm văn bản đề xuất từng nhiệm vụ, dự án báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định (bằng bút phê hoặc thông báo bằng văn bản).
Việc đề xuất các nhiệm vụ, dự án phải đảm bảo các yêu cầu: làm rõ sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ, dự án; Mục tiêu, hiệu quả, sản phẩm của nhiệm vụ, dự án; dự kiến đơn vị thực hiện và thời gian thực hiện (theo mẫu quy định).
4. Đối với các nhiệm vụ, dự án phải tuyển chọn đơn vị thực hiện thông qua hình thức tuyển chọn đặt hàng hoặc đấu thầu thì Vụ chức năng phối hợp với Vụ đầu mối thông báo trực tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng và trên mạng của Bộ về tên, nội dung, thời gian thực hiện của nhiệm vụ, dự án cần nghiên cứu cho các đơn vị biết để đăng ký.
Việc xác định danh Mục nhiệm vụ, dự án và tuyển chọn đơn vị thực hiện nhiệm vụ, dự án phải xong trước ngày 30/6 của năm trước năm kế hoạch.
Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán nhiệm vụ, dự án
1. Căn cứ nhiệm vụ, dự án đã được Bộ trưởng thông qua, Vụ đầu mối tổng hợp danh Mục nhiệm vụ, dự án cần thực hiện trong năm kế hoạch, bao gồm:
a) Các nhiệm vụ, dự án do các Vụ chức năng tự đề xuất;
b) Các nhiệm vụ, dự án do các đơn vị thuộc Bộ; các tổ chức có đủ Điều kiện, năng lực ngoài Bộ đăng ký với Bộ;
c) Các nhiệm vụ đột xuất đã được Bộ trưởng giao nhiệm vụ trong năm.
2. Ngay sau khi có ý kiến của Bộ trưởng, Vụ đầu mối thông báo các đơn vị thực hiện biết để lập đề cương và dự toán chi tiết từng nhiệm vụ, dự án theo quy định.
3. Các đơn vị thực hiện gửi đề cương và dự toán về Bộ, qua Vụ chức năng và Vụ đầu mối:
a) Vụ chức năng chủ trì xem xét, góp ý nội dung đề cương, chuẩn bị phản biện.
b) Vụ đầu mối đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định đề cương và dự toán, do Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực làm Chủ tịch Hội đồng, gồm Vụ đầu mối và các Vụ chức năng liên quan; tuỳ theo tích chất và độ phức tạp của nhiệm vụ, dự án có thể mời chuyên gia phản biện.
4. Vụ đầu mối gửi đề cương và dự toán nhiệm vụ, dự án và các tài liệu liên quan đến các thành viên Hội đồng trước 5 ngày làm việc. Đơn vị thực hiện báo cáo nội dung đề cương và dự toán, Vụ chức năng báo cáo thẩm định nội dung chuyên môn, Vụ Kế hoạch Tài chính báo cáo thẩm định dự toán nhiệm vụ, dự án trước Hội đồng.
5. Căn cứ kết luận của Hội đồng, đơn vị thực hiện hoàn chỉnh đề cương và dự toán trình Bộ. Vụ đầu mối chủ trì trình Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ, dự án.
Việc phê duyệt đề cương và dự toán của từng nhiệm vụ, dự án xong trước ngày 10/7 của năm trước năm kế hoạch.
Điều 7. Tổng hợp kế hoạch ngân sách
1. Vụ Kế hoạch Tài chính tổng hợp tất cả các nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, môi trường và sự nghiệp kinh tế đã được phê duyệt; dự kiến cân đối và tổng hợp kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự án năm kế hoạch trình Lãnh đạo Bộ ký gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 20/7 năm trước năm kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường chủ trì làm việc với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường về nhiệm vụ, dự án thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường.
3. Vụ Kế hoạch Tài chính chủ trì bảo vệ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, môi trường, sự nghiệp kinh tế với Bộ Kế hoạch và Đầu tư; bảo vệ dự toán ngân sách các nhiệm vụ, dự án với Bộ Tài chính.
MỤC II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Phân bổ và giao dự toán ngân sách
1. Căn cứ kế hoạch ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao nhiệm vụ kế hoạch, Bộ trưởng Bộ Tài chính giao dự toán cho Bộ Xây dựng, các Vụ đầu mối theo chức năng được giao phối hợp cân đối và dự kiến phương án phân bổ dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ, dự án theo lĩnh vực được phân công, trình Bộ trưởng quyết định.
2. Vụ Kế hoạch Tài chính tổng hợp phương án phân bổ dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ, dự án của Bộ, gửi Bộ Tài chính thẩm tra, trước ngày 10/12 năm trước năm kế hoạch.
3. Sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ủy quyền Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính thông báo giao dự toán cho các đơn vị xong trước ngày 31/12 năm trước năm kế hoạch.
Những danh Mục nhiệm vụ, dự án đã được tuyển chọn, nhưng chưa được bố trí kinh phí trong năm kế hoạch thì được bảo lưu kết quả, chuyển sang năm sau đưa vào danh Mục ưu tiên thực hiện.
Điều 9. Ký kết hợp đồng
1. Trên cơ sở danh Mục thực hiện, đề cương và dự toán đã được Bộ duyệt, Bộ trưởng uỷ quyền:
a) Vụ trưởng Vụ đầu mối và Vụ trưởng Vụ chức năng là người đại diện bên A, ký hợp đồng giao nhiệm vụ với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; ký hợp đồng đặt hàng với các đơn vị không phải là các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp của Bộ;
b) Vụ trưởng Vụ đầu mối và Chánh Văn phòng Bộ là đại diện bên A, ký hợp đồng giao nhiệm vụ với các Vụ chức năng của Bộ thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp của Bộ (tự thực hiện).
Việc ký kết hợp đồng thực hiện xong trong Quý I của năm kế hoạch.
2. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, theo quy định trong Quy chế này và quy định cụ thể trong hợp đồng.
Trong trường hợp cần thiết, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ, đề tài, dự án được quyền ký hợp đồng với các đơn vị hoặc cá nhân có khả năng triển khai một phần việc mà đơn vị không có đủ Điều kiện thực hiện giải quyết nhưng không quá 50% khối lượng nhiệm vụ, đề tài, dự án.
Điều 10. Cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí
1. Nguyên tắc:
a. Khi triển khai thực hiện, các đơn vị được chủ động sử dụng kinh phí, được Điều chỉnh giữa các nội dung chi phù hợp với yêu cầu thực tế thực hiện, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, dự án theo Hợp đồng ký kết và không vượt dự toán đã được phê duyệt;
b. Đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp III được lập dự toán chi phí quản lý để chi cho các hoạt động phục vụ cho công tác quản lý nhà nước quản lý thực hiện nhiệm vụ, dự án. Mức trích được thực hiện một lần hoặc nhiều lần theo tiến độ Hợp đồng.
c. Việc thu hồi kinh phí của các hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ và môi trường có thu hồi vốn được thực hiện theo quy định của pháp Luật.
2. Hình thức cấp phát kinh phí:
a) Đối với cơ quan hành chính có tài khoản riêng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Xây dựng (gọi chung là các đơn vị dự toán thuộc Bộ) thực hiện việc cấp phát kinh phí thông qua hình thức giao dự toán;
b) Đối với đơn vị không phải là các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ, thực hiện việc cấp phát kinh phí thông qua hình thức chuyển khoản từ tài khoản cấp II của Bộ Xây dựng đến trực tiếp cho các đơn vị thực hiện;
c) Đối với các Vụ chức năng thuộc cơ quan Bộ Xây dựng được giao nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ, dự án (tự thực hiện), giao dự toán tập trung về Văn phòng Bộ Xây dựng để thống nhất quản lý chi tiêu theo quy định tại Quyết định số 1377/QĐ BXD ngày 21/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thông qua Văn phòng Bộ.
3. Tạm ứng, thanh toán kinh phí
a) Tạm ứng kinh phí: Sau khi Hợp đồng đã được ký kết và đã giao dự toán về tài khoản dự toán cấp II hoặc cấp III, Vụ Kế hoạch Tài chính trình Bộ trưởng cấp tạm ứng kinh phí cho các đơn vị thực hiện theo Điều khoản quy định tại Hợp đồng đặt hàng.
b) Đơn vị thực hiện sau khi nhận kinh phí tạm ứng, tổ chức thực hiện chi tiêu theo đúng quy định và dự tóan được duyệt, đảm bảo tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết. Khối lượng sản phẩm hoàn thành theo tiến độ là căn cứ để thanh toán tạm ứng kinh phí và là Điều kiện để tạm ứng kinh phí lần sau.
Điều 11. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, dự án
1. Các Vụ chức năng chủ trì phối hợp với Vụ đầu mối chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, đánh giá định kỳ việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về nội dung, chất lượng, tiến độ thực hiện; báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý.
2. Định kỳ 6 tháng 1 lần, các đơn vị thực hiện phải báo cáo Bộ (qua Vụ chức năng, Vụ đầu mối) về tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án.
3. Căn cứ kết quả thực hiện và yêu cầu công việc, Vụ Kế hoạch Tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường, Vụ chức năng đề xuất trình Bộ trưởng quyết định Điều chỉnh kinh phí của các nhiệm vụ, dự án đối với những đơn vị thực hiện không đúng tiến độ, nội dung theo đề cương và hợp đồng đã ký kết để bố trí cho những nhiệm vụ, dự án có khối lượng hoàn thành lớn hơn hoặc có yêu cầu cần hoàn thành sớm; hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng với những đơn vị vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
MỤC III. NGHIỆM THU, PHỔ BIẾN
Điều 12. Nghiệm thu kết quả thực hiện
1. Đối với nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ và môi trường, khi hoàn thành phải được nghiệm thu đánh giá kết quả tại Hội đồng khoa học công nghệ chuyên ngành tại cấp cơ sở và cấp Bộ (hoặc cấp Nhà nước) theo qui định của pháp Luật. Hội đồng khoa học cơ sở do thủ trưởng đơn vị thực hiện quyết định thành lập, có sự tham gia của đại diện Vụ chức năng.
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường đề xuất hình thức và trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ, do Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực hoặc Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường làm Chủ tịch, các thành viên gồm Vụ Kế hoạch Tài chính, các Vụ chức năng liên quan, các chuyên gia.
2. Đối với nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế:
a) Đối với những nhiệm vụ, dự án mà sản phẩm đã được ứng dụng ban hành thành các văn bản quy phạm pháp Luật thì không tổ chức Hội đồng nghiệm thu; Vụ Kế hoạch Tài chính đề xuất hình thức nghiệm thu dự án.
b) Đối với những nhiệm vụ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu và các nhiệm vụ, dự án khác, Vụ Kế hoạch Tài chính trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ, do Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực hoặc Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường làm Chủ tịch, các thành viên gồm Vụ Kế hoạch Tài chính, các Vụ chức năng liên quan và chuyên gia.
Điều 13. Phổ biến triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn quản lý và sản xuất
1. Căn cứ kết luận của Hội đồng nghiệm thu hoặc tổ chức được uỷ quyền nghiệm thu nhiệm vụ, dự án, đơn vị thực hiện có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ sản phẩm của nhiệm vụ, dự án, nộp Bộ Xây dựng (Vụ chức năng, Vụ đầu mối, Văn phòng Bộ, Thư viện Trung tâm Thông tin Xây dựng); đồng thời tóm tắt nhiệm vụ, dự án đã hoàn thành đăng tải trên Website của Bộ Xây dựng;
2. Vụ chức năng có trách nhiệm quản lý, chủ trì phối hợp với Vụ đầu mối và đơn vị thực hiện tổ chức phổ biến áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.
3. Các đơn vị chủ trì nhiệm vụ, dự án và các chủ nhiệm nhiệm vụ, dự án có trách nhiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.
MỤC IV. QUYẾT TOÁN, THANH LÝ
Điều 14. Quyết toán kinh phí
1. Quyết toán kinh phí theo niên độ:
a. Kinh phí nhiệm vụ, dự án được phân bổ và giao thực hiện của năm nào thì phải được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó và được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của đơn vị;
b. Trường hợp đến 31/12, còn dư kinh phí nhiệm vụ, dự án chưa sử dụng hoặc tạm ứng kinh phí chưa đủ Điều kiện quyết toán, đơn vị phải có văn bản giải trình rõ nguyên nhân và đề nghị chuyển kinh phí sang năm sau gửi về Vụ Kế hoạch Tài chính trước ngày 15/01 của năm sau để tổng hợp trình Bộ chuyển số dư theo quy định.
2. Quyết toán kinh phí khi kết thúc nhiệm vụ, dự án:
a) Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, dự án, đơn vị thực hiện phải làm báo cáo quyết toán toàn bộ kinh phí thực hiện của nhiệm vụ, dự án trong vòng 30 ngày kể từ ngày được Bộ nghiệm thu.
b) Đối với nhiệm vụ, dự án thực hiện nhiều năm, khi kết thúc phải tổng hợp luỹ kế quyết toán từ năm đầu thực hiện đến năm hoàn thành, báo cáo quyết toán.
c) Vụ Kế hoạch Tài chính chủ trì tổ chức thẩm định báo cáo quyết toán đối với từng nhiệm vụ, dự án hoàn thành, trình Bộ trưởng phê duyệt.
Việc thẩm tra, thẩm định, kiểm toán và phê duyệt quyết toán nhiệm vụ, dự án hoàn thành theo quy định của pháp Luật.
Điều 15. Sử dụng phần kinh phí tiết kiệm:
Sau khi kết thúc nhiệm vụ, dự án, phần kinh phí tiết kiệm (nếu có) được bổ sung quỹ của đơn vị, hoặc khen thưởng cho các tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ, dự án theo quy định quản lý tài chính hiện hành.
Điều 16. Thanh lý hợp đồng
Sau khi báo cáo quyết toán nhiệm vụ, dự án được phê duyệt, Vụ đầu mối, Vụ chức năng, Văn phòng Bộ tổ chức thanh lý hợp đồng đã ký kết, giữa đại diện bên A và đơn vị thực hiện.
Vụ Kế hoạch Tài chính hướng dẫn việc thanh lý hợp đồng theo quy định.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch Tài chính
Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng tình hình quản lý các nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế; tổng hợp các nhiệm vụ, dự án sử dụng kinh phí sự nghiệp của Bộ, cụ thể là:
1. Là đầu mối tổng hợp danh Mục nhiệm vụ, dự án do các Vụ chức năng, Vụ đầu mối đăng ký đề xuất sau khi đã được các Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực cho ý kiến và Bộ trưởng thông qua; hướng dẫn lập dự toán các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường và sự nghiệp kinh tế sử dụng kinh phí sự nghiệp của Bộ trong năm kế hoạch;
2. Chủ trì báo cáo thẩm định dự toán các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường và sự nghiệp kinh tế tại Hội đồng thẩm định đề cương và dự toán;
3. Tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế;
4. Tổng hợp dự toán ngân sách, là đầu mối làm việc với Bộ Kế hoạch Đầu tư và Bộ Tài chính về kế hoạch ngân sách của Bộ, đảm bảo vốn cho các nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt;
5. Cùng với Vụ chức năng, hoặc Văn phòng Bộ ký hợp đồng đối với các nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ 6 tháng, hàng năm và khi các nhiệm vụ, dự án hoàn thành;
6. Chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường, Vụ chức năng báo cáo Bộ trưởng cho chấm dứt hợp đồng nếu bên nhận hợp đồng vi phạm nghiêm trọng cam kết ghi trong hợp đồng; hoặc quyết định Điều chỉnh nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án;
7. Quản lý về kinh tế, tài chính các nhiệm vụ, dự án theo phân công và uỷ quyền của Bộ trưởng;
8. Được quyền yêu cầu các đơn vị thực hiện, các Vụ chức năng liên quan báo cáo và cung cấp các thông tin, số liệu để tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ, dự án sự nghiệp của Bộ, báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan Nhà nước theo qui định.
Điều 18. Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng tình hình quản lý các nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ và môi trường, cụ thể là:
1. Tổng hợp danh Mục nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ và môi trường do các Vụ chức năng đăng ký đề xuất sau khi đã được các Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực cho ý kiến và Bộ trưởng thông qua;
2. Phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính trong việc thẩm định dự toán các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ và môi trường tại Hội đồng thẩm định đề cương và dự toán;
3. Tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường;
4. Chủ trì làm việc với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường về nhiệm vụ, dự án thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường;
5. Cùng với Vụ chức năng hoặc Văn phòng Bộ ký hợp đồng đối với các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ 6 tháng, hàng năm và khi các nhiệm vụ, dự án hoàn thành;
6. Báo cáo Bộ trưởng cho chấm dứt hợp đồng nếu bên nhận hợp đồng vi phạm nghiêm trọng cam kết ghi trong hợp đồng hoặc quyết định Điều chỉnh nội dung thực hiện nhiệm vụ, dự án;
7. Được quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân chủ trì nhiệm vụ, dự án, các Vụ chức năng liên quan báo cáo và cung cấp các thông tin, số liệu phục vụ công tác quản lý theo nhiệm vụ được phân công.
Điều 19. Trách nhiệm của các Vụ chức năng
Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nội dung chuyên môn và chủ trì về kiểm tra, đôn đốc về tiến độ, chất lượng thực hiện các nhiệm vụ, dự án do các đơn vị thực hiện, cụ thể là:
1. Chủ động đề xuất, đăng ký nhiệm vụ, dự án đáp ứng với yêu cầu quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ được phân công;
2. Cùng với Vụ đầu mối ký hợp đồng đối với các nhiệm vụ dự án được phân công; chủ trì đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ 6 tháng, hàng năm và khi các nhiệm vụ, dự án hoàn thành;
3. Chủ trì phối hợp với Vụ đầu mối chỉ đạo công tác nghiệm thu nhiệm vụ, dự án theo từng giai đoạn và hoàn thành (trừ các nhiệm vụ, dự án tự thực hiện);
4. Là đầu mối quản lý, tổ chức phổ biến áp dụng các kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ, dự án vào thực tiễn;
5. Báo cáo Bộ trưởng cho chấm dứt hợp đồng nếu bên nhận hợp đồng vi phạm nghiêm trọng cam kết ghi trong hợp đồng hoặc quyết định Điều chỉnh nội dung thực hiện nhiệm vụ, dự án;
6. Được quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân chủ trì nhiệm vụ, dự án, các Vụ chức năng liên quan báo cáo và cung cấp các thông tin, số liệu phục vụ công tác quản lý theo nhiệm vụ được phân công.
Điều 20. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
1. Chịu trách nhiệm quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ, dự án do các Vụ chức năng tự thực hiện thông qua tài khoản Văn phòng Bộ theo quy định của pháp Luật, Quy chế này và Quyết định số 1377/QĐ BXD ngày 21/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thông qua Văn phòng Bộ;
2. Cùng với Vụ đầu mối ký hợp đồng đối với các nhiệm vụ, dự án sự nghiệp của Bộ do các Vụ chức năng tự thực hiện; phối hợp đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ 6 tháng, hàng năm và khi nhiệm vụ, dự án hoàn thành.
3. Thực hiện việc thanh toán, quyết toán nhiệm vụ, dự án hoàn thành theo quy định.
Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị thực hiện
1. Thực hiện đúng quy trình đăng ký tuyển chọn ;
2. Tổ chức triển khai, thực hiện nhiệm vụ, dự án đảm bảo nội dung, tiến độ và hiệu quả, theo đúng đề cương, dự toán được duyệt và hợp đồng ký kết;
3. Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, dự án theo quy định của pháp Luật và hợp đồng đã ký kết;
4. Thực hiện quản lý chi phí theo đúng quy định của pháp Luật và quy chế này; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, công khai và minh bạch;
5. Cung cấp thông tin, báo cáo theo yêu cầu của Bộ và các cơ quan chức năng có liên quan đến việc triển khai thực hiện nhiệm vụ;
6.Chuyển giao kết quả nghiên cứu vào thực tiễn theo quy định;
7. Chịu sự giám sát, kiểm tra, kiểm soát của Bộ và các cơ quan chức năng được phân công về việc thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Điều 22. Khen thưởng, kỷ Luật
Khi kết thúc nhiệm vụ, đề tài, dự án sẽ khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện nhiệm vụ, dự án đạt kết quả xuất sắc, mang lại hiệu quả cao trong quản lý và ứng dụng trong thực tiễn. Các đơn vị được trích quỹ khen thưởng theo quy định của pháp Luật và Quy chế này.
Đối với những đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ, dự án được giao theo hợp đồng đã ký kết, tuỳ theo mức độ có thể xử lý kỷ Luật hoặc phạt trách nhiệm hoặc bồi thường vật chất theo quy định của pháp Luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và quy định trong hợp đồng đã ký kết.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
2. Xử lý chuyển tiếp:
a) Những nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp và hoàn thành trong năm 2009, việc cấp phát, thanh toán kinh phí thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 05/2003/QĐ BXD ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; việc kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán thực hiện theo quy chế này;
b) Những nhiệm vụ, dự án mở mới năm 2009, việc cấp phát, thanh toán kinh phí thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 05/2003/QĐ BXD ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; việc ký hợp đồng, kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán thực hiện theo quy chế này.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch Tài chính, Khoa học công nghệ và môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường) để bổ sung, sửa đổi kịp thời.
|
BỘ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1847/QĐ BYT
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT LẤY MẪU, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM CÚM A(H1N1)
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm cúm A(H1N1)”.
Điều 2. “Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm cúm A(H1N1)” là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trong các cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước, bán công và tư nhân trên toàn quốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường và Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Y tế, Viện trưởng Các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ; Thủ trưởng y tế các ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn
HƯỚNG DẪN
KỸ THUẬT LẤY MẪU, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM CÚM A(H1N1) (Ban hành kèm theo quyết định số 1847 ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. MẪU BỆNH PHẨM
Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm virut phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của bệnh phẩm, vì vậy công tác thu thập và bảo quản mẫu bệnh phẩm phải đảm bảo:
+ Đúng chủng loại
+ Đúng thời điểm
+ Đúng thao tác
+ Bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm đúng cách.
Virut cúm được phát hiện tốt nhất khi trong bệnh phẩm có chứa tế bào biểu mô đường hô hấp nhiễm virut, dịch tiết đường hô hấp. Bệnh phẩm sử dụng cho chẩn đoán nhiễm virut thông qua nhận diện vật liệu di truyền (ARN), phân lập virut phải được thu thập trong vòng 3 ngày đầu sau khi khởi bệnh.
Các loại bệnh phẩm
1.1. Bệnh phẩm đường hô hấp trên:
Dịch mũi.
Dịch họng.
1.2. Bệnh phẩm đường hô hấp dưới:
Trong trường hợp bệnh nhân ở giai đoạn nặng, thì việc lấy bệnh phẩm đường hô hấp dưới sẽ tốt hơn và được thực hiện theo chỉ định và trợ giúp của bác sĩ lâm sàng.
Dịch phế quản.
Dịch phế nang.
Dịch màng phổi.
1.3. Huyết thanh:
Huyết thanh giai đoạn cấp.
Huyết thanh giai đoạn hồi phục (10 14 ngày sau khi khởi bệnh).
2. QUY TRÌNH THU THẬP, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM
2.1. Dụng cụ, môi trường:
2.1.1. Mẫu bệnh phẩm đường hô hấp trên
Tăm bông vô trùng.
Đè lưỡi, đèn pin.
Ống nghiệm 15 ml có nắp.
Đĩa Petri.
Pipet chia mẫu loại 1000 ul và đầu pipet.
Đệm phosphat (PBS).
PBS có 1% Albumin bò (BSA).
Môi trường vận chuyển virút.
Có thể sử dụng môi trường sau để thu thập dịch mũi và dịch hầu họng để chẩn đoán nhiễm virút cúm
Trộn 10 gam canh thang bê (veal infusion broth) và 2g Albumin bò (bovine albumine fraction V) để pha đủ 400 ml trong nước cất vô trùng.
Thêm 0,8 ml dung dịch kháng sinh gentamicin (50mg/ml) và 3,2ml dung dịch kháng vi nấm fungizone (250ug/ml).
Lọc vô trùng.
Chia 3 ml vào mỗi tube cỡ 15 ml. Đóng nắp, bảo quản ở 40 C.
2.1.2. Mẫu huyết thanh
Bơm tiêm 10 ml, vô trùng.
Ống nghiệm đã tiệt trùng.
Dây garo, bông, cồn….
2.2. Chuẩn bị thu thập bệnh phẩm:
Dụng cụ thu thập bệnh phẩm.
Phiếu thu thập mẫu bao gồm thông tin chung về bệnh nhân, loại bệnh phẩm, ngày thu thập và một số thông tin về dịch tễ.
Trang bị phòng hộ cá nhân cho cán bộ lấy mẫu: sử dụng khẩu trang có độ lọc cao (N95) hoặc loại có độ lọc cao hơn.
Hộp bảo ôn: phích đá.
2.3. Cách lấy bệnh phẩm và bảo quản tại chỗ:
2.3.1. Dịch mũi
Yêu cầu bệnh nhân ngửa mặt khoảng 450.
Đưa tăm bông vào dọc theo sàn mũi tới khoang mũi họng. để tăm bông cho thấm ướt dịch mũi sau đó xoay tròn , miết mạnh vào thành mũi và rút ra từ từ.
Sau khi ngoáy mũi xong, tăm bông được chuyển vào môi trường bảo quản bệnh phẩm (đầu tăm bông phải nằm ngập trong môi trường vận chuyển). Cắt bỏ cán tăm bông cho phù hợp với độ dài của ống chứa môi trường vận chuyển vi rút.
Đóng nắp, xiết chặt, bọc ngoài bằng giấy parafilm (nếu có).
2.3.2. Dịch họng
Yêu cầu bệnh nhân há to miệng.
Dùng dụng cụ đè lưỡi cố định lưỡi bệnh nhân xuống sàn dưới vòm họng.
Đưa tăm bông vào vùng hầu họng để cho dịch họng thấm ướt đầu tăm bông, sau đó miết mạnh và xoay tròn tăm bông taị khu vực 2 a mi đan và thành sau họng để thu thập tế bào nhiễm.
Sau khi ngoáy họng xong, tăm bông được chuyển vào môi trường bảo quản bệnh phẩm (đầu tăm bông phải nằm ngập trong môi trường vận chuyển). Cắt bỏ cán tăm bông cho phù hợp với độ dài của ống chứa môi trường vận chuyển vi rút.
Đóng nắp, xiết chặt, bọc ngoài bằng giấy parafilm (nếu có).
2.3.3. Huyết thanh
Sử dụng bơm kim tiêm vô trùng lấy 3 5 ml máu tĩnh mạch, tháo kim tiêm, tựa đầu bơm tiêm vào thành ống nghiệm bơm máu vào ống một cách từ từ để tránh tạo bọt khí và tán huyết, chuyển vào tube chứa, đóng nắp, bảo quản ở 40C trong vòng 24 giờ.
Tách huyết thanh theo các bước sau:
Đóng chặt nắp tube chứa máu, ly tâm 2000 vòng/phút trong 8 phút .
Dùng pipet vô trùng, nhẹ nhàng hút huyết thanh ở phần trên của tube, chia đều vào các tube bảo quản nhỏ (1,8ml). Các thông tin ghi trên nhãn hoàn toàn giống thông tin đã ghi trên tube chứa máu.
Bảo quản huyết thanh ở âm 700C hoặc âm 200C.
2.4. Cách ghi nhãn và phiếu xét nghiệm:
Dán nhãn trên mỗi lọ bệnh phẩm, ghi mã số, họ tên, tuổi bệnh nhân, loại bệnh phẩm, ngày lấy bệnh phẩm trên tube thu thập bệnh phẩm.
Điền đầy đủ thông tin vào phiếu xét nghiệm và gửi kèm với mẫu bệnh phẩm (phụ lục 1).
2.5. Vận chuyển bệnh phẩm tới phòng thí nghiệm:
2.5.1. Yêu cầu về bảo quản, thời gian vận chuyển bệnh phẩm
Tất cả các bệnh phẩm cần phải được bảo quản trong môi trường thích hợp, ở nhiệt độ 40C và chuyển đến nơi xét nghiệm trong vòng 48 giờ. Trong trường hợp không thể chuyển bệnh phẩm đến nơi xét nghiệm trong vòng 48 giờ, thì bệnh phẩm phải được bảo quản ở nhiệt độ âm 700C hoặc âm 200C (nếu không có tủ âm 700C).
2.5.2. Nơi tiếp nhận bệnh phẩm
Các phòng xét nghiệm thuộc các Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Vệ dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur Nha Trang và Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh là những nơi tiếp nhận và tiến hành xét nghiệm khẳng định.
2.5.3. Đóng gói bệnh phẩm
Bệnh phẩm phải được đóng gói trước khi vận chuyển, tránh đổ, vỡ, phát tán tác nhân gây bệnh trong quá trình vận chuyển. Bệnh phẩm phải được đóng gói riêng biệt, không chung với các loại hàng hoá khác, bao gồm 3 lớp:
Lớp trong cùng: phải đảm bảo không thấm nước, không rò rỉ, có chứa vật thấm nước (ví dụ bông thấm nước).
Lớp thứ 2: bằng vật liệu bền, không thấm nước (như túi nilon), không rò rỉ. Giữa lớp trong cùng và lớp thứ 2 có lớp lót và vật thấm nước.
Lớp ngoài cùng: đảm bảo chịu lực, chống va chạm, giữa lớp thứ 2 và lớp ngoài cùng có 1 lớp đệm để chống va đập. Kích thước bên ngoài ít nhất là 10 x 10cm.
Trên các kiện bệnh phẩm phải ghi đầy đủ tên, địa chỉ, điện thoại của người gửi và người nhận, nhiệt độ bảo quản và tên loại bệnh phẩm (“BỆNH PHẨM CHẨN ĐOÁN” hoặc “BỆNH PHẨM LÂM SÀNG”)
Các phiếu xét nghiệm bệnh phẩm phải được gửi kèm theo mẫu bệnh phẩm.
2.5.4. Vận chuyển bệnh phẩm:
Thông báo cho phòng thí nghiệm ngày gửi bệnh phẩm, phương tiện vận chuyển và thời gian dự kiến sẽ tới phòng thí nghiệm.
Lựa chọn phương tiện vận chuyển, đảm bảo thời gian vận chuyển ngắn nhất. Không gửi bệnh phẩm qua đường bưu điện.
Nếu vận chuyển qua đường hàng không: một đơn vị mẫu bệnh phẩm không vượt quá 1 lít (chất lỏng) hoặc 1kg (chất rắn). Bệnh phẩm sau khi đóng gói không được vượt quá 4 lít (chất lỏng) hoặc 4 kg (chất rắn)/kiện.
Các chất bảo quản bệnh phẩm trong quá trình vận chuyển (đá ướt, đá khô, nitơ lỏng) cần được cân nhắc cho phù hợp với yêu cầu về an toàn khi vận chuyển cũng như đảm bảo chất lượng bệnh phẩm khi vận chuyển.
3. TỔ CHỨC XÉT NGHIỆM VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
Thực hiện Quyết định số 4880/2002/QĐ BYT ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm gây dịch; thực hiện Quyết định số 981/QĐ BCA (A11) ngày 28/09/2004 của Bộ Công An về danh mục bí mật nhà nước độ mật của ngành y tế, Bộ Y tế yêu cầu các đơn vị thực hiện quy trình lấy mẫu, bảo quản vận chuyển bệnh phẩm nghi cúm A(H1N1) như sau:
3.1. Lấy mẫu xét nghiệm:
Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh/thành phố, các bệnh viện chịu trách nhiệm lấy mẫu bệnh phẩm các trường hợp nghi do vi rút cúm A(H1N1) mới tại địa phương và đơn vị mình; và thực hiện xét nghiệm sàng lọc nhiễm cúm A(H1N1), đồng thời đóng gói và chuyển ngay về Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Vệ dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur Nha Trang và Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh theo khu vực các Viện phụ trách.
Các viện VSDT/Pasteur có trách nhiệm chỉ đạo, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật và phối hợp với các tỉnh/TP thuộc khu vực phụ trách tiến hành Điều tra, lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm kịp thời, đúng quy định và trực tiếp tiến hành lấy mẫu bệnh phẩm tại các địa phương, đơn vị thuộc địa bàn phụ trách.
Các cán bộ tham gia lấy mẫu bệnh phẩm, làm xét nghiệm phải được trang bị phòng hộ cá nhân, phải đảm bảo an toàn tuyệt đối khi tiếp xúc với mầm bệnh tối nguy hiểm.
3.2. Xét nghiệm:
Các Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh/thành phố, các bệnh viện có đủ Điều kiện về trang thiết bị, kỹ thuật, và an toàn sinh học có thể thực hiện các xét nghiệm sàng lọc vi rút cúm A(H1N1) mới. Tuy nhiên các đơn vị này vẫn phải chuyển bệnh phẩm gốc đến Viện VSDT/Pasteur trong khu vực Viện phụ trách để xét nghiệm khẳng định.
Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur: thực hiện các xét nghiệm khẳng định vi rút cúm A(H1N1) mới. Phân công đơn vị chịu trách nhiệm xét nghiệm như sau:
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương (Trung tâm Cúm quốc gia): 28 tỉnh phía Bắc;
Viện Pasteur Nha Trang: 11 tỉnh miền Trung;
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên: 4 tỉnh Tây Nguyên;
Viện Pasteur TP.Hồ Chí Minh: 20 tỉnh phía Nam.
Việc nuôi cấy phân lập vi rút chỉ được tiến hành tại phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp độ 3 (BSL3).
Trong trường hợp các Viện VSDT/Pasteur không xác định được mẫu bệnh phẩm dương tính với cúm A(H1N1) mới thì phải gửi mẫu về Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương để tiến hành các xét nghiệm khẳng định khác.
3.3. Thông báo kết quả xét nghiệm cúm A(H1N1):
Các Viện Vệ sinh Dịch tễ/Pasteur có trách nhiệm báo cáo kết quả xét nghiệm về Cục Y tế dự phòng và Môi trường, Bộ Y tế và thông báo kết quả xét nghiệm cho đơn vị gửi mẫu bệnh phẩm. Việc thông báo tình hình dịch bệnh, ca bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây dịch thực hiện theo Quyết định số 4880/2002/QĐ BYT ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm gây dịch. Cục y tế dự phòng và Môi trường là cơ quan duy nhất được Bộ trưởng Bộ Y tế uỷ quyền thông báo tình hình dịch trong nước và quốc tế./.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn
PHỤ LỤC 1.
MẪU PHIẾU XÉT NGHIỆM CÚM A(H1N1)
1. Họ tên bệnh nhân:…………………………………
2. Giới: [...] Nam [...] Nữ
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………../……………..
4. Địa chỉ:………………………………………….. Điện thoại:……………
5. Ngày phát bệnh: ………./……../…………….
6. Chẩn đoán sơ bộ:……………………………………………………………
7. Nơi Điều trị:…………………………………………………………………
8. Loại bệnh phẩm:…………………………………………………………..
9. Ngày lấy bệnh phẩm: ………./……../…………….
10. Họ tên người lấy bệnh phẩm:………………………………………………
11. Đơn vị gửi bệnh phẩm:……………………………………………………
12. Điện thoại:………………………………………………………………….
|
BỘ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 1846/QĐ BYT
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM A(H1N1)
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Hướng dẫn Giám sát và phòng chống dịch cúm A(H1N1)” .
Điều 2. “Hướng dẫn Giám sát và phòng chống dịch cúm A(H1N1)” là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trong các cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước, bán công và tư nhân trên tòan quốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường và Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Y tế, Viện trưởng Các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn
HƯỚNG DẪN
GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM A(H1N1) (Ban hành kèm theo Quyết định số 1846/QĐ BYT ngày 27/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Đặc điểm chung của bệnh
Bệnh cúm A(H1N1) là bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A, bệnh do một vi rút cúm A(H1N1) mới. Đây là một vi rút mới chưa từng được ghi nhận trước đây. Vi rút cúm mới này có các vật liệu di truyền do sự tái tổ hợp của vi rút cúm lợn, vi rút cúm gia cầm (không phải H5) và vi rút cúm người.
Triệu chứng của người mắc bệnh do vi rút cúm mới giống với hội chứng cúm mùa, bệnh diễn biến cấp tính từ nhẹ đến nặng: từ sốt, ho, đau họng, chảy nước mắt, nước mũi, đau người, đau đầu, rét run, mệt mỏi; một số trường hợp có tiêu chảy, nôn, đến viêm phổi nặng và tử vong. Thời kỳ ủ bệnh từ 1 đến 7 ngày. Thời kỳ lây truyền của bệnh từ 1 ngày trước cho tới 7 ngày sau khi khởi phát.
Bệnh cúm A(H1N1) là bệnh có khả năng lây nhiễm rất cao và lây truyền nhanh, có thể gây đại dịch. Bệnh lây truyền từ người sang người, qua đường hô hấp, qua các giọt nhỏ nước bọt hay dịch tiết mũi họng qua ho, hắt hơi của người bệnh. Ngoài ra bệnh có thể lây qua tiếp xúc với một số đồ vật có chứa vi rút và từ đó qua tay đưa lên mắt, mũi, miệng. Tỷ lệ lây lan càng mạnh khi tiếp xúc trực tiếp và gần, đặc biệt ở nơi tập trung đông người như trường học, nhà trẻ. Trong điều kiện thời tiết lạnh và ẩm, tế bào đường hô hấp của người dễ bị tổn thương, làm tăng tính cảm nhiễm với bệnh. Vắc xin cúm mùa hiện nay không chứa thành phần của vi rút cúm mới này. Hiện chưa có bằng chứng liệu vắc xin cúm mùa hiện nay có tác dụng bảo vệ chéo chống lại vi rút cúm A(H1N1) này hay không. Tổ chức Y tế thế giới đang nghiên cứu để bổ sung thành phần của vắc xin cúm để có thể dự phòng được vi rút cúm mới này. Vi rút mới này đã kháng với thuốc kháng vi rút Rimantadine và Amantadine, nhưng còn nhạy cảm với Oseltamivir và Zanamivir. Nếu được điều trị sớm thì có thể giảm biến chứng và tử vong.
Vi rút cúm có sức đề kháng yếu, dễ bị bất hoạt bởi bức xạ mặt trời, tia cực tím, dễ bị tiêu diệt ở nhiệt độ 700C và các chất tẩy rửa thông thường. Tuy nhiên, vi rút cúm có thể tồn tại hàng giờ ở ngoại cảnh, đặc biệt khi thời tiết lạnh.
2. Hướng dẫn giám sát bệnh cúm A(H1N1)
2.1. Giám sát ca bệnh
2.2. Đối tượng giám sát
a. Các ca bệnh nghi ngờ nhiễm cúm A(H1N1) và người tiếp xúc.
b. Các trường hợp hô hấp cấp tính nặng nghi do vi rút.
c. Các ca hội chứng cúm tại các điểm giám sát của chương trình giám sát trong điểm cúm quốc gia.
2.1.1. Định nghĩa và phân loại ca bệnh trong giám sát
2.1.1.1. Ca bệnh nghi ngờ: Là ca bệnh có biểu hiện sốt (thường trên 38oC) và một trong các triệu chứng về hô hấp như: viêm long đường hô hấp, đau họng, ho và có yếu tố dịch tễ liên quan: khởi bệnh trong vòng 7 ngày có tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định, hoặc đã đến hoặc sống tại vùng có một hay nhiều trường hợp bệnh đã được xác định nhiễm vi rút cúm A(H1N1).
(Tiếp xúc gần là sống cùng hoặc tiếp xúc trực tiếp với các trường hợp có thể nhiễm hoặc đã được xác định cúm A(H1N1) trong thời kỳ lây truyền).
2.1.1.2. Ca bệnh có thể: Là ca bệnh có hội chứng cúm, có xét nghiệm dương tính với cúm A, nhưng không xác định được phân típ bằng các xét nghiệm phát hiện nhiễm các vi rút cúm thường.
2.1.1.3. Ca bệnh xác định: Là ca bệnh dương tính với cúm A(H1N1) bằng một trong các xét nghiệm sau:
Xét nghiệm Real time RT PCR
Nuôi cấy vi rút
2.1.1.4. Chùm ca bệnh: Một chùm ca bệnh được định nghĩa là khi có ít nhất 2 trường hợp nghi ngờ hoặc xác định là cúm A(H1N1) mới trong vòng 14 ngày và ở trong cùng một địa điểm (thôn xóm, tổ dân phố, đơn vị…) hoặc có liên quan dịch tễ học.
2.3. Thu thập, vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm: theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn thu thập, vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm cúm A(H1N1).
2.4. Thông tin, báo cáo
Thực hiện việc giám sát, thông tin, báo cáo theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ban hành ngày 26/11/2007; Quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm gây dịch ban hành kèm theo Quyết định số 4880/2002/QĐ BYT ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản khác về thông tin, báo cáo dịch.
Báo cáo ca bệnh theo mẫu 1.
Báo cáo tổng hợp theo mẫu 2, mẫu 3.
3. Các biện pháp phòng chống dịch
3.1. Phòng bệnh cúm A(H1N1)
3.1.1. Giáo dục sức khỏe về vệ sinh cá nhân và phòng lây truyền bệnh qua đường hô hấp
Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng.
Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi; tốt nhất bằng khăn vải hoặc khăn giấy khi ho hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán các dịch tiết đường hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay.
Tăng cường thông khí trong cơ sở y tế hoặc nhà ở bằng cách mở các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa;
Tăng cường sức khỏe bằng ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp lý, luyện tập thể thao.
Thường xuyên súc miệng bằng nước sát khuẩn miệng.
Tránh tiếp xúc với người bị bệnh đường hô hấp cấp tính. Khi cần thiết phải tiếp xúc với người bệnh, phải đeo khẩu trang y tế và giữ khoảng cách trên 1 mét.
Nếu thấy có biểu hiện của hội chứng cúm, thông báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, cách ly và điều trị kịp thời.
3.1.2. Biện pháp dự phòng đặc hiệu
Tiêm phòng vắc xin (nếu có) là biện pháp quan trọng để phòng bệnh cúm và giảm ảnh hưởng của dịch cúm, đặc biệt cho những đối tượng có nguy cơ cao.
3.1.3. Kiểm dịch y tế biên giới
Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy trình giám sát, cách ly và xử lý y tế tại cửa khẩu đối với bệnh cúm A(H1N1).
3.2. Các biện pháp xử lý ổ dịch
Một nơi được gọi là ổ dịch khi ghi nhận ít nhất 1 ca có thể hoặc ca khẳng định.
3.2.1. Đối với ca bệnh (bao gồm ca nghi ngờ, ca có thể, ca xác định)
Cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở điều trị, tùy theo tình trạng bệnh.
Thời gian cách ly là 7 ngày sau khi khởi phát.
Áp dụng các biện pháp phòng bệnh đường hô hấp như đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, đặc biệt sau khi ho, hắt hơi.
Che miệng và mũi bằng khăn vải hoặc khăn giấy khi ho hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán các dịch tiết đường hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay.
Tăng cường thông khí trong khu vực điều trị và nhà có bệnh nhân bằng cách mở các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa;
Điều trị bệnh nhân và phòng lây nhiễm theo Quyết định số 1440/QĐ BYT ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm cúm A (H1N1) ở người.
Người bệnh tử vong phải được khâm liệm, mai táng theo quy định đối với bệnh truyền nhiễm.
3.2.2. Đối với môi trường
Thường xuyên lau nền nhà, tay nắm cửa và bề mặt các đồ vật trong nhà bằng các chất tẩy rửa thông thường, như xà phòng, nước Javel, cồn Ethanol 70 độ.
3.2.3. Đối với cán bộ y tế
Sử dụng phương tiện phòng hộ đúng cách và khi cần thiết: khẩu trang ngoại khoa, khẩu trang N95, kính bảo hộ, mặt nạ che mặt, áo choàng giấy dùng một lần, găng tay, mũ, bao giầy hoặc ủng.
Rửa tay thường xuyên trước và sau khi thăm khám người bệnh bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn như cồn Ethanol 70 độ.
Theo dõi thân nhiệt và các biểu hiện lâm sàng hàng ngày của nhân viên y tế trực tiếp chăm sóc, điều trị cho người bệnh, nhân viên làm việc tại khoa có người bệnh và nhân viên phòng xét nghiệm.
Những nhân viên y tế mang thai, mắc bệnh tim phổi mạn tính tránh tiếp xúc với người bệnh.
Dự phòng bằng thuốc kháng vi rút cho nhân viên y tế và những người trực tiếp chăm sóc người bệnh nhiễm cúm A(H1N1) theo quy định tại Quyết định số 1440/QĐ BYT ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm cúm A (H1N1) ở người.
3.2.4. Đối với người tiếp xúc
Người nhà chăm sóc người bệnh hoặc tiếp xúc với người bệnh phải được hướng dẫn áp dụng các biện pháp phòng lây nhiễm như nhân viên y tế.
Theo dõi những người sống ở vùng có dịch hay đã từng đến vùng có dịch, hay tiếp xúc với ca bệnh từ vùng có dịch trong vòng 7 ngày.
Áp dụng các biện pháp phòng bệnh đường hô hấp như đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
Khi có các triệu chứng đường hô hấp cấp tính thì nghỉ tại nhà, hạn chế tiếp xúc với người khác, thông báo cho cán bộ y tế để được tư vấn, điều trị kịp thời.
3.2.5. Đối với hộ gia đình
Khi trong gia đình có ca bệnh (bao gồm ca nghi ngờ, ca có thể, ca xác định) , thì người bệnh phải cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở điều trị, tùy theo tình trạng bệnh, trong vòng 7 ngày kể từ khi có biểu hiện bệnh. Tránh tiếp xúc với thành viên khác trong gia đình, trong trường hợp cần thiết phải tiếp xúc thì phải đeo khẩu trang và giữ khoảng cách ít nhất trong khoảng cách 1m.
Những người trong gia đình phải thực hiện việc phòng lây nhiễm bệnh đường hô hấp như đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, đặc biệt sau khi ho, hắt hơi; Che miệng và mũi bằng khăn vải hoặc khăn giấy khi ho hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán các dịch tiết đường hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay; hạn chế tiếp xúc với cộng đồng.
3.2.6. Đối với cộng đồng
Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân (như thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, súc miệng bằng các dung dịch sát khuẩn), vệ sinh môi trường (thông thoáng nơi ở, nơi làm việc, lau chùi bề mặt, đồ dùng, vật dụng sinh hoạt bằng các hóa chất sát khuẩn thông thường…).
Tăng cường sức khỏe bằng ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp lý, luyện tập thể thao.
Hạn chế tập trung đông người nơi công cộng khi có dịch xảy ra.
Việc sử dụng kháng vi rút theo quy định tại Quyết định số 1440/QĐ BYT ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm cúm A (H1N1) ở người.
Tùy theo diễn biến của dịch cúm do vi rút cúm A(H1N1) mới, hướng dẫn này sẽ điều chỉnh cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn
FILE ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 51/2009/QĐ UBND
Vinh, ngày 27 tháng 05 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đình Chi
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN (Kèm theo Quyết định số: 51/2009/QĐ UBND ngày 27/5/2009 của UBND tỉnh)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Bản Quy định này nhằm quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên vùng biển Nghệ An (vùng ven bờ) và vùng nước nội địa thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là người Việt Nam có liên quan đến các hoạt động khai thác, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Biển Nghệ An được xác định trong công tác quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là vùng biển từ vĩ tuyến 180 45’30” N đến 190 17’N.
Điều 2. Giải thích một số thuật ngữ được sử dụng trong quy định này:
1. Tàu cá: Là tất cả các loại tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.
2. Tàu cá cỡ nhỏ: Là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến và dịch vụ thuỷ sản có tổng công suất máy chính dưới 20 CV hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 m.
3. Chủ tàu cá: Là các tổ chức, cá nhân sở hữu tàu cá, đứng tên đăng ký sử dụng tàu theo pháp luật Việt Nam.
4. Vùng biển ven bờ: Là vùng biển được tính từ bờ biển (ngấn nước thuỷ triều thấp nhất) đến điểm nối liền các điểm cách bờ biển 24 hải lý.
5. Vùng biển xa bờ (hoặc tuyến khơi): Được tính từ đường cách bờ biển 24 hải lý đến giới hạn ngoài của biển Việt Nam.
6. Vùng biển ven bờ được phân làm 2 tuyến như sau:
a) Tuyến bờ: Là vùng biển được tính từ bờ biển đến đường nối liền các điểm cách bờ biển 6 hải lý.
b) Tuyến lộng: Là vùng biển được tính từ đường cách bờ biển 6 hải lý đến đường nối các điểm cách bờ biển 24 hải lý.
7. Tuyến khơi: Là vùng biển xa bờ được tính từ đường cách bờ biển 24 hải lý đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt nam.
8. Vùng nước nội địa: Là vùng nước được tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất của bờ biển vào sâu trong nội địa (bao gồm sông, ngòi, ao, hồ, đồng ruộng …).
Chương II.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN:
Điều 3. Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản:
1. Mọi tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thuỷ sản hoặc có các hoạt động khác ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống, di cư, sinh sản của các loài thuỷ sản phải tuân theo quy định của Luật thuỷ sản, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức, cá nhân khi xây dựng mới, thay đổi hoặc phá bỏ các công trình có liên quan đến môi trường sống, di cư, sinh sản của các loài thuỷ sản phải thực hiện việc đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản bằng đặt đăng, đáy hoặc bằng phương pháp ngăn, chắn khác ở các sông, hồ phải dành hành lang di chuyển cho các loài thuỷ sản; ở trên sông không vượt quá 1/3 chiều rộng của sông; trong hồ, đầm không vượt quá 1/4 diện tích mặt nước.
5. Các lồng bè nuôi trồng thuỷ sản trên hồ, đầm không được quá 15% diện tích mặt nước.
Điều 4. Những hành vi bị cấm trong hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
1. Khai thác, huỷ hoại trái phép các rạn đá ngầm, rạn san hô, các bãi thực vật ngầm, rừng ngập mặn và hệ sinh cảnh khác; cản trở trái phép đường di cư tự nhiên của các loài thuỷ sản ở sông, hồ, đầm, eo, vịnh; trừ hành vi neo đậu tàu cá trong trường hợp bất khả kháng.
2. Khai thác các loài thuỷ sản thuộc danh mục cấm kể cả cấm có thời hạn (phụ lục 1), trừ trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học, được Chính phủ cho phép; khai thác thuỷ sản nhỏ hơn kích cỡ theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20/3/2006 (phụ lục 2), trừ trường hợp được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác để nuôi trồng.
3. Lấn chiếm, xâm hại các khu bảo tồn vùng nước nội địa, khu bảo tồn biển đã được quy hoạch và công bố; vi phạm các quy định trong quy chế quản lý khu bảo tồn.
4. Vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với môi trường sống của các loài thuỷ sản.
5. Khai thác thuỷ sản ở khu vực cấm, khu vực đang trong thời gian cấm; khai thác quá sản lượng cho phép.
6. Sản xuất, lưu hành, sử dụng ngư cụ bị cấm; sử dụng loại nghề bị cấm để khai thác thuỷ sản; sử dụng các loại chất nổ, chất độc, xung điện và các phương pháp có tính huỷ diệt khác.
7. Sử dụng các ngư cụ làm cản trở hoặc gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác đang khai thác; thả neo, đậu tàu tại nơi có ngư cụ của tổ chức, cá nhân đang khai thác hoặc nơi tàu cá khác ra dấu hiệu đang khai thác, trừ trường hợp bất khả kháng.
8. Vứt bỏ ngư cụ xuống vùng nước tự nhiên, trừ trường hợp bất khả kháng.
9. Vi phạm các quy định về an toàn giao thông, an toàn của các công trình theo quy định của pháp luật về hàng hải, về giao thông đường thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
10. Chuyển mục đích sử dụng đất, mặt nước biển và nội địa để nuôi trồng thuỷ sản đã được giao, cho thuê mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Nuôi trồng các loài thuỷ sản mới khi chưa được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép và các loài thuỷ sản thuộc danh mục cấm nuôi trồng (trừ trường hợp được phép khảo nghiệm của cơ quan có thẩm quyền).
12. Nuôi trồng thuỷ sản không theo quy hoạch làm cản trở dòng chảy, cản trở hoạt động khai thác thuỷ sản, ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các ngành nghề, khác.
13. Sử dụng thuốc, phụ gia, hoá chất thuộc danh mục cấm sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, chế biến, bảo quản thuỷ sản; đưa tạp chất vào nguyên liệu, sản phẩm thuỷ sản.
14. Thả thuỷ sản nuôi trồng bị nhiễm bệnh vào vùng nuôi trồng hoặc vào các vùng nước tự nhiên.
15. Xả thải nước, chất thải từ cơ sở sản xuất giống thuỷ sản, cơ sở nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở bảo quản, chế biến thuỷ sản mà chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 02/2006/TT BTS (phụ lục 3) vào môi trường xung quanh.
Điều 5. Đối tượng cấm, khu vực cấm, thời gian cấm khai thác thuỷ sản:
1. Đối tượng cấm khai thác:
a) Khai thác ốc Tù và trên vùng biển Nghệ An.
b) Khai thác các loại thuỷ sản có kích thước nhỏ hơn quy định tại Thông tư số 02/2006/TT BTS.
2. Khu vực cấm và thời gian cấm khai thác:
a) Cấm mọi hoạt động khai thác thuỷ sản tại vùng bãi tắm Cửa Lò từ 01/4 đến 30/9 hàng năm từ bờ ra xa 1.000 mét (trừ nghề câu tay mực); bãi tắm Cửa Lò được xác định từ Bờ bắc cửa lạch Hội đến bờ nam cửa lạch Lò.
b) Khai thác thuỷ sản ở Vịnh Diễn Châu từ 01/3 đến 30/4 hàng năm; Vịnh Diễn Châu được xác định từ vĩ độ: 18057’N đến 19003,N; kinh độ: 105036’E đến 105042’E .
c) Các nghề đăng, đáy, hoạt động trên sông từ 01/5 đến 30/6 hàng năm.
Điều 6. Quy định về các loại tàu cá hoạt động tại tuyến bờ biển Nghệ An:
1. Tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa được hoạt động tại tuyến bờ;
2. Chỉ tàu cá tuyến bờ đăng ký tại Nghệ An mới được hoạt động ở tuyến bờ của biển Nghệ An; tàu cá đăng ký tại tỉnh khác không được hoạt động tại tuyến bờ của biển Nghệ An;
3. Tàu cá tuyến bờ không được hoạt động tại tuyến lộng và tuyến khơi.
Điều 7. Những quy định về các nghề khai thác thuỷ sản.
1. Những nghề bị cấm:
a) Các hoạt động khai thác thuỷ sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hoá chất hoặc chất độc.
b) Sử dụng các loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc.
c) Các nghề sử dụng kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại Thông tư số 02/2006/TT BTS (phụ lục 4).
2. Các nghề sử dụng ánh sáng quy định tại các tuyến như sau:
a) Tại tuyến bờ: Tổng công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác không được vượt quá 200w với nghề Rớ (vó cất lưới bằng trục tay quay), 500w với nghề câu mực.
b) Tại tuyến lộng: Tổng công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác làm các nghề lưới vây, vó, mành, câu mực, chụp mực, pha xúc không vượt quá 5.000w; công suất của mỗi bóng đèn trong nghề pha xúc không được vượt quá 2.000w và vị trí lắp đặt đèn pha phải cách mặt nước trên 1,2 mét.
c) Khoảng cách giữa điểm đặt cụm sáng với các cụm chà rạo hoặc nghề cố định của phương tiện khác không được dưới 500 mét.
3. Các nghề và loại tàu khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác:
a) Tại tuyến bờ cấm các nghề: Lưới kéo (trừ lưới kéo moi, ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu tay mực), nghề te (trừ nghề te ruốc/moi); các nghề khai thác thuỷ sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính từ 20 sức ngựa trở lên, hoặc tàu cá không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên.
b) Tại tuyến lộng cấm các nghề khai thác thuỷ sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính nhỏ hơn 20 sức ngựa và lớn hơn 90 sức ngựa hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế nhỏ hơn 15 mét.
Điều 8. Quy định về các tàu, nghề cấm phát triển.
1. Các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng.
2. Các nghề đăng, đáy trong sông, đáy biển.
3. Tàu lắp máy có công suất dưới 90 sức ngựa làm nghề lưới kéo cá.
4. Tàu lắp máy dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác.
Điều 9. Bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản
1. UBND tỉnh Nghệ An có chính sách bảo tồn, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, đặc biệt là các loài thuỷ sản đang có nguy cơ tuyệt chủng như cá sú Vàng, tôm Hùm, ốc Tù và, các loài quý hiếm, các loài có giá trị kinh tế cao và các loài có ý nghĩa khoa học. Khuyến khích nghiên cứu khoa học để có các biện pháp phù hợp nhằm phát triển nguồn lợi thuỷ sản, đầu tư sản xuất giống thuỷ sản để thả vào môi trường sống tự nhiên, tạo ra các vùng cư trú nhân tạo nhằm tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
2. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ thực hiện việc bảo tồn, bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản theo Luật Thuỷ sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. UBND tỉnh Nghệ An phối hợp cùng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn định kỳ công bố:
a) Danh mục các loài thuỷ sản đã được ghi trong sách đỏ Việt Nam năm 2000 và các loài thuỷ sản cấm khai thác; danh mục các loài thuỷ sản cấm khai thác có thời hạn và thời gian cấm khai thác.
b) Các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư cụ bị cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng.
c) Chủng loại, kích cỡ tối thiểu của các loài thuỷ sản được phép khai thác, mùa vụ khai thác.
d) Khu vực cấm khai thác và cấm khai thác có thời hạn.
4. Hàng năm sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh kế hoạch tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản; nguồn kinh phí cần thiết để phục hồi, bảo vệ và tái tạo các loài thuỷ sản quý hiếm, các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ở biển và sông hồ.
Điều 10. Quy định về việc thả chà rạo nhân tạo trên biển.
Mọi tổ chức, cá nhân được phép thả chà rạo nhân tạo làm nơi trú ngụ cho thuỷ sản trên các vùng biển của Nghệ An, nhưng không làm ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trên biển. UBND tỉnh Nghệ An trợ cấp một phần chi phí cho mỗi cụm chà rạo thả mới trên vùng biển Nghệ An.
1. Khoảng cách các cụm chà rạo không nhỏ hơn 3 hải lý;
2. Trước mắt chưa quy định quy mô của các cụm chà rạo.
Điều 11. Nguồn tài chính để tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản
1. Quỹ Tái tạo nguồn lợi thuỷ sản thực hiện theo Quyết định số 105/2007/QĐ BNN ngày 27/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ tái tạo nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam.
2. Hàng năm UBND tỉnh trích kinh phí từ nguồn ngân sách theo kế hoạch được phê duyệt của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phục vụ việc tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
MỤC 2. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THUỶ SẢN:
Điều 12. Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép và thu hồi giấy phép khai thác thuỷ sản.
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có tàu cá có tải trọng từ 0,5 tấn trở lên.
b) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc giấy xác nhận đăng ký tàu cá.
c) Có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá, đối với loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Có Sổ Danh bạ thuyền viên, đối với loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Thuyền trưởng, máy trưởng đối với các loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng.
g) Có ngành nghề khai thác và ngư cụ phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Không cấp giấy phép Khai thác thủy sản trong các trường hợp sau đây:
a) Khai thác các loài thuỷ sản bị cấm, khai thác trong vùng cấm, trong thời gian cấm, khai thác bằng nghề bị cấm.
b) Khai thác các loài thuỷ sản thuộc danh mục các loài thuỷ sản mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã công bố trữ lượng nguồn lợi của các loài này đang bị suy giảm nghiêm trọng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Gia hạn giấy phép Khai thác thủy sản: Mỗi giấy phép được gia hạn không quá 3 lần, mỗi lần không quá 12 tháng.
4. Cơ quan cấp và thu hồi giấy phép Khai thác thủy sản: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 14/2009/NĐ CP.
5. Trường hợp thu hồi giấy phép: Các trường hợp thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 18 của Luật Thuỷ sản. Các hành vi vi phạm khác mà pháp luật đã quy định phải thu hồi giấy phép.
Điều 13. Thủ tục và trình tự cấp, gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản
1. Trường hợp xin cấp giấy phép lần đầu hoặc gia hạn giấy phép.
a) Thủ tục, trình tự và lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép theo quy định tại điều 6 của Nghị định số 59/2005/NĐ CP và điểm 3, 4, 5 điều 1 Nghị định 14/2009/NĐ CP.
b) Đơn xin cấp giấy phép (phụ lục 5);
c) Đơn xin gia hạn giấy phép (phụ lục 6);
d) Thời hạn của giấy phép được cấp, gia hạn không quá 12 tháng và không vượt quá thời hạn đăng kiểm của tàu.
2. Trường hợp cấp lại giấy phép Khai thác thủy sản.
a) Thủ tục và trình tự cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 6 điều 1 Nghị định 14/2009/NĐ CP.
b) Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép có xác nhận của UBND xã nơi chủ tàu cá thường trú hoặc cơ quan chủ quản cấp trên (phụ lục 7).
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Khen thưởng và xử lý vi phạm:
Những tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện quy định này sẽ được khen thưởng. Nếu vi phạm tùy mức độ sẽ bị xử lý hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Các huyện, xã, xóm có người vi phạm quy định này sẽ không xem xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng, danh hiệu văn hoá … .
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ngành và UBND huyện, thị:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các ngành khác, các địa phương liên quan phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định.
2. UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, các ngành, các cấp, các cá nhân, tổ chức liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
STT
Tên Việt Nam
Tên Khoa học
1
Trai ngọc
pteria maxima
2
Cá Cháy
Tenualosa toli
3
Cá Chình mun
Anguilla bicolor pacifica
4
Cá Còm
Chitala Chitala
4
Cá Anh vũ
Semilabeo notabilis
5
Cá Tra dầu
Pângsianodon gigas
6
Cá Cóc Tam Đảo
Paramesotriton deloustali
7
Cá Sấu hoa cà
Crocodylus porosus
8
Cá Sấu Xiêm
Crocodylus siamínis
9
Cá Heo
Lipotes vexillifer
10
Cá Voi
Balaenoptera musculus
11
Cá Ông sư
Neôphcâen phocaenoides
12
Cá Nàng tiên
Dugong dugon
13
Cá Hổ
Catlocarpio siamensis
14
Cá Chìa vôi sông
Crenlolens sarissophorus
15
Vích và trứng
Lepidochelys olivacea
16
Rùa da và trứng
Dermochelys coriacea
17
Đồi mồi dứa và trứng
Chelonia mydas
18
Đồi mồi và trứng
Eretmochelys imbrricata
19
Bộ San hô cứng
Scleractinia
20
Bộ san hô sừng
Gorgonacea
21
Bộ san hô đen
Pennatulacea
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Thời gian cấm khai thác
A
Tôm, cá biển
1
Tôm hùm ma
Panulirus penicillatus
Từ 1/4 31/7
2
Tôm Hùm sỏi
P.homarus
nt
3
Tôm Hùm đỏ
P.longipes
nt
4
Tôm Hùm lông
P.stimpsoni
nt
5
Tôm hùm bông
P.omatus
nt
6
Cá Măng biển
Chanos chanos
Từ 1/3 31/5
7
Cá Mòi dầu
Nematalusa nasus
nt
8
Cá Mòi cờ hoa
Clupanodon thrrissa
nt
9
Cá Mòi chấm
Konoirus punctatus
nt
10
Cá đường
Otolithoides biauritus
nt
11
Cá Gộc
Polidactylus plebeius
nt
12
Cá nhụ
Elêuthronema tetradactylum
nt
B
Nhuyễn thể
13
Sò lông
Anadara antiquata
từ 1/4 31/7
14
Điệp dẻ quạt
Chlamys senatoria
nt
15
Dòm nâu
Modiolus philippinarum
nt
16
Bàn mai
Pinna vexillum
nt
17
Nghêu trắng
Meretrix lyrata
từ 1/6 30/11
18
Nghêu lụa
Paphia undulata
từ 1/6 30/11
19
Trai tai tượng
Tridacna maxima
từ 1/4 31/7
Tridacna crocea
từ 1/4 31/7
Tridâcn squamosa
từ 1/4 3/17
c
Tôm, cá nước ngọt
20
Cá lóc
Channa striata
từ 1/4 1/6
21
Cá lóc bông
Channa micropeltes
nt
22
Tôm càng xanh
Macrobracchium rosenberrgii
từ 1/4 30/6
23
Cá sặc rằn
Trichogaster pectoralis
từ 1/3 1/6
24
Cá rô đồng
Anabas testudineus
nt
25
Cá trê vàng
Clarias macrocephalus
nt
26
Cá Thát lát
Notopterrus notopterrus
từ 1/4 1/6
27
Cá Linh
Cirrhinus jullieni
nt
PHỤ LỤC 2:
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THUỶ SẢN KINH TẾ SỐNG TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
1. Cá biển: (Kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Cá Trích xương
Sardinella jussieni
80
2
Cá Trích tròn
S.aurita
100
3
Cá cơm
Anchoviella spp.
(trừ Stolephorus tri)
50
4
Cá nục sồ
Decapterus maruadsi
120
5
Cá chỉ vàng
Selaroides leptolepis
90
6
Cá Chim đen
Perastromateuss niger
310
7
Cá Chim trắng
Pampus argentens
200
8
Cá Thu chấm
Scomberomorus guttatus
320
9
Cá Thu nhật
Scomber japonicus
200
10
Cá Thu vạch
Scomberomarus commerson
730
11
Cá úc
Arius spp.
250
12
Cá Ngừ chù
Auxis thazard
220
13
Cá Ngừ chấm
Euthynnus affiní
360
14
Cá Bạc má
Rastrelliger kanagurrta
150
15
Cá Chuồn
Cypselurrus spp
120
16
Cá Hổ
Trichiurus lepturus
200
17
Cá Hồng đỏ
Lutianus ervthropterus
260
18
Cá Mối
Saurida spp.
200
19
Cá Sủ
Miichthys miiuy
330
20
Cá Đường
Otolithoides biauritus
830
21
Cá Nhụ
Elêuthronema tetradactylum
820
22
Cá Gộc
Polydactylus plebeius
200
23
Cá Mòi
Clupanodon spp.
120
24
Cá lạt (dưa)
Muraenesox cinereus
900
25
Cá Cam
Seriolina nigrofasciata
300
26
Cá Bè cam (bò)
Seriola dumerili
560
27
Họ cá song
Serranidae (Epinephelus spp., Cephalopholis spp., Serranus spp.)
250
28
Cá Lượng vàng
Dentex tumifrons
150
29
Cá Lượng
Nemipterus spp
150
30
Cá Hè xám
Gymnocranius griseus
150
31
Cá đé
Ilisha elongata
180
2. Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
TT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Tôm rảo
Metapenaeus ensis
85
2
Tôm Bộp (chì)
M.affinis
95
3
Tôm Vàng
M.joyneri
90
4
Tôm Đuôi xanh
M.intermedius
95
5
Tôm Bạc nghệ
M.tenuipes
85
6
Tôm Nghệ
M.brevicornis
90
7
Tôm He mùa
Penaeus merguiensis
110
8
Tôm Sú
P.monodon
140
9
Tôm He trắng
P.indicus
120
10
Tôm He rằn
P.semisulcatus
120
11
Tôm He Nhật
p.japonicus
120
12
Tôm Hùm ma
Panulirus penicillatus
200
13
Tôm Hùm sỏi
P.homarus
175
14
Tôm Hùm đỏ
P.longipes
160
15
Tôm Hùm lông
P.stimsoni
160
16
Tôm Hùm bông
P.omatus
230
3. Tôm nước ngọt: (Tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
1
Tôm Càng xanh
Macrobrachium rosenbergii
100
4. Các loài thuỷ sản biển:
TT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Mực ống
Loligo edulis
250
Loligo chinensis
200
2
Mực lá
Sepioteuthis lessoniana
120
3
Mực nang
Sepia pharaonis
100
4
Bào ngư
Haliotis diversicolor
70
5
Sò huyết
Arca granosa
30
6
Điệp tròn
Placuna placenta
75
7
Điệp quạt
Chlamys nobilis
60
8
Hải sâm
Holothuria vagabunda
170
9
Cua
Scylla serata
100
Scylla paramamosaim
100
10
Sá sùng
Sipunculus nudus
100
11
Ngao
Meretrix luoria
50
12
Cua Huỳnh đế
Ranina ranina
100
13
Cầu gai sọ dừa
Tripneustes grarilla
50
14
Sò lông
A.antiquata
55
15
Dòm nâu
Modiolus philippinarum
120
16
ốc hương
Babylonia areolata
55
17
Nghêu lụa
Meretrix lyrata
30
18
Ghẹ xanh
Porturnus pelagicus
100
19
Ghẹ ba chấm
P.sangulnolentus
100
20
Mực ống beka
Logig beka
60
21
Trai tai tượng
Tridacna maxima
340
Tridacna crocea
140
Tridacna squamosa
350
5. Cá nước ngọt (Tính từ mõm đến chẽ vây đuôi)
TT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Cá Chép
Cyprinus carpio
150
2
Cá Sỉnh gai
Onychostoma laticeps
200
3
Cá Hoả
Labeo tonkinensis
430
4
Cá Rầm xanh (loà)
Bangana lemasoni
130
5
Cá Trôi
Cirrhina molitorella
220
6
Cá Chày đất
Spinibarbus hollandi
150
7
Cá Bỗng
Spinibarbichthys denticulatus
400
8
Cá Trắm đen
Mylopharyngodon piceus
470
9
Cá Trắm cỏ
Ctenopharyngodon idellus
550
10
Cá Mè trắng
Hypophthalmichthys molitrix
230
11
Lươn
Monopterrus albus
360
12
Cá Chiên
Bagarius rutilus
450
13
Cá Viền
Megalobrrâm teminalis
230
14
Cá Tra
Pangasianodon hypophthalmus
300
15
Cá Bông (cá Lóc bông)
Channa micropeltes
380
16
Cá Trê vàng
Clarias macrocephalus
200
17
Cá Trê trắng
Clarias batrachus
200
18
Cá Sặt rằn
Trichogaster pectoralis
100
19
Cá Duồng bay
Cirrhinus microlepis
170
20
Cá Cóc
Cyclocheilichthys enoplos
200
21
Cá Dầy
Cyprinus centralus
160
22
Cá Sỉnh
Onychostoma gerlachi
210
23
Cá Chát trắng
Acrossochellus krempfi
200
24
Cá He vàng
Barbonymus altus
100
25
Cá Ngão gù
Erythroculter recurvirostris
260
26
Cá Chày mắt đỏ
Squaliobalbus curiculus
170
27
Cá Ngựa nam
Mampala macrolepidota
180
28
Cá Ngạnh
Cranogalnis sinensis
210
29
Cá Rô đồng
Anabas testudineus
80
30
Cá Chạch sông
Mastacembelus armatus
200
31
Cá Lóc (cá Quả)
Channa striata
220
32
Cá Linh ống
Henicorhynchus siamensis
50
33
Cá Mè vinh
Barbonymus gonionotus
100
34
Cá Bống tượng
Oxyeleotris marmorata
200
35
Cá Thát lát
Notopterus notopterus
200
36
Cá Chài
Leptobarbus hoevenenii
200
37
Cá Lăng chốm
Hemibargrus gruttatus
560
38
Cá Lăng đen (Quất)
Hemibargus pluriradiatus
500
39
Cá chình
Anguilla marmorata
500
40
Cá Nhưng
Carassioides cantonensis
150
Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
PHỤ LỤC 3
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC BIỂN VÙNG NUÔI THUỶ SẢN VEN BỜ (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT
Thông số
Đơn vị tính
Công thức hoá học
Giá trị giới hạn
1
PH
6.5 8.5
2
Ôxy hoà tan
mg/l
³ 5
3
BOD5 (20oC)
“
< 10
4
Chất rắn lơ lửng
”
50
5
Asen
“
As
0,001
6
Amoniac (tính theo N)
“
NH3
0,50
7
Cadimi
“
Cd
0,001
8
Chì
“
Pb
0,02
9
Crom (VI)
“
Cr+6
0.01
10
Crom (III)
“
Cr+3
0,01
11
Clo
“
Cl2
0,01
12
Đồng
“
Cu
0,01
13
Florua
“
F
1,50
14
Kẽm
“
Zn
0,01
15
Mangan
“
Mn
0,10
16
Sắt
“
Fe
0,10
17
Thuỷ ngân
“
Hg
0,002
18
Sulfua
“
S 2
0,005
19
Xianua
“
CN 1
không
20
Phenoi tổng số
“
0,001
21
Váng dầu mỡ
“
không
22
Nhũ dầu mỡ
“
1,0
23
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật
“
0,01
24
Tổng hoạt động phóng xạ a
Ba/l
không
25
Tổng hoạt động phóng xạ b
Bq/l
không
26
Coliform
MPN/100ml
1,000
Các chất thải có số thứ tự 5, 7, 8, 9, 1710, 19, 24 và 25 là các chất thải đặc biệt nguy hại (căn cứ quy định tại Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 155/1999/QĐ TTg ngày 16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại)
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG VÙNG NƯỚC NGỌT NUÔI THUỶ SẢN (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT
Thông số
Đơn vị tính
Công thức hoá học
Giá trị giới hạn
1
PH
5,5 8,5
2
BOD5(20oC)
mg/l
< 25
3
COD
“
35<COD<100
4
Ôxy hoà tan
“
>3
5
Chất rắn lơ lửng
“
80
6
CO2
“
12
7
Asen
“
As
0,001
8
Magiê
“
Mg
50
9
Cadimi
“
Cd
0,001
10
Chì
“
Pb
0,02
11
Crom (VI)
“
Cr +6
0,01
12
Crom (III)
“
Cr +3
1,0
13
Đồng
“
Cu
1,0
14
Kẽm
“
Zn
2,0
15
Mangan
“
Mn
0,1
16
Niken
“
Ni
1,0
17
Sắt
“
Fe
2,0
18
Thuỷ ngân
“
Hg
0,002
19
Amoniac (tính theo N)
“
NH3
1,0
20
Nitrit (tính theo N)
“
NO2
< 0,01
21
Florua
“
F
1,5
22
Sulfua hyđro
“
H2S
< 0,01
23
Xianua
“
CN 1
không
24
Phenol (tổng số)
“
0,02
25
Váng dầu mỡ
“
không
26
Nhũ dầu mỡ
“
0,3
27
Chất tẩy rửa
0,2
28
Coliform
MPN/100ml
5,000
29
Các chất bảo vệ thực vật (trừ DDT)
mg/l
0,15
30
DDT
mg/l
0,01
31
Tổng hoạt động phóng xạ a
Bq/l
không
32
Tổng hoạt động phóng xạ b
Bq/l
không
Các chất thải có số thứ tự 7, 9, 10, 11, 18, 23, 31 và 32 là các chất thải đặc biệt nguy hại (căn cứ quy định tại Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 155/1999/QĐ TTg ngày 16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại).
PHỤ LỤC 4
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
Số TT
Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn
1
28
2
Rê thu ngừ
90
3
Rê mòi
60
4
Rê tôm he (1 lớp, 3 lớp lưới)
44
5
Rê tôm hùm
120
6
Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm
18
7
Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm)
10
8
Lưới kéo cá :
Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90 cv
28
Tàu lắp máy từ 90 cv đến dưới 150 cv
34
Tàu lắp máy từ 150 cv trở lên
40
10
Lưới kéo tôm :
Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45cv
20
Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên
30
11
Các loại đăng
20
12
Đáy hàng cạn, đáy cửa sông, te, xiệp, xịch
18
13
Đáy biển hàng khơi
20
14
Lưới chụp mực
30
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
STT
Các loại ngư cụ
Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn
1
Lưới vây (lưới giựt, bao cá )
18
2
Lưới kéo (thủ công, cơ giới)
20
3
Lưới kéo cá cơm
10
4
Lưới rê (lưới bén )
40
Lưới rê (cá cơm)
10
Lưới rê (cá linh)
15
5
Vó (càng, gạt)
20
6
Chài các loại
15
7
Đăng
18
8
Đáy
18
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
…………, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : …………………………………………………
Tên chủ tàu: ..............................................Điện thoại:.............................
Số chứng minh nhân dân:.........................................................................
Nơi thường trú:........................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu: ………………………………; Loại tàu....................................
Số đăng ký tàu:.........................................................................................
Năm, nơi đóng tàu: ..................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ........................., ngày cấp ............., nơi cấp ........................................
Máy chính:
TT
Ký hiệu máy
Số máy
Công suất định mức (CV)
Ghi chú
No 1
No 2
No 3
Ngư trường hoạt động .................................................................................
Cảng, bến đăng ký cập tàu : ………………………………………………
Nghề khai thác chính: .............................. Nghề phụ: ……………………
Tên đối tượng khai thác chính: ...................................................................
Mùa khai thác chính: từ tháng ..... năm ...... đến tháng ...... năm ......
Mùa khai thác phụ: từ tháng ...... năm ........ đến tháng ....... năm ......
Kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm : …………………………
Phương pháp bảo quản sản phẩm: ...............................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Người làm đơn (Chủ tàu)
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
……, ngày .... tháng .... năm ....
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : ...........................................................
Tên chủ tàu :.................................. Điện thoại : .........................................
Nơi thường trú: ............................................................................................
Số chứng minh nhân dân : ...........................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ................., ngày cấp ............................., nơi cấp .................................................................................................
Giấy phép khai thác thuỷ sản đã được cấp mang số :......., được cấp ngày.... tháng ..... năm ......; hết thời hạn sử dụng vào ngày ..... tháng ..... năm .........
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gia hạn Giấy phép khai thác thuỷ sản lần thứ ....... để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thuỷ sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Đại diện chủ tàu
PHỤ LỤC 7
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
......, ngày ..... tháng ........ năm.......
ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : …………………………………………
Tên chủ tàu : ...................................... Điện thoại : ………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân : …………………………………………………
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ..................., ngày cấp ................., nơi cấp .......................................................................
Giấy phép khai thác thuỷ sản đã được cấp mang số : ..........., được cấp ngày ....... tháng ........ năm ..........; hết thời hạn sử dụng vào ngày ..... tháng ...... năm .....
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại) : …………..
……………………………………………………………………………………….………………………
…………………………………………………….…………………………………………………………
…………
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thuỷ sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã (phường)
Người làm đơn (chủ tàu)
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 102/2007/QĐ UBND
Bắc Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Thực hiện Nghị quyết số 17/2007/NQ HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng mức giá các loại đất năm 2008 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. (Có Bảng mức giá các loại đất kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008 đến hết ngày 31/12/2008. Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ;
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng Sở Tài nguyên & Môi trường và Cục Thuế tỉnh hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ (B/c); Bộ Tài chính, Cục Quản lý Công sản, Cục Quản lý Giá (B/c); Bộ Tư pháp (B/c); Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh; Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước tỉnh; LĐVP, TTCB, TNMT, TKCT, TPKT, NN, TH; Lưu VT, KT.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Thân Văn Mưu
BẢNG MỨC GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG (Kèm theo Quyết định số 102 /2007/QĐ UBND ngày 20/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
I. BẢNG 1 BẢNG MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Quy định chung cho các huyện, thành phố)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
VỊ TRÍ
ĐẤT TRỒNG CẬY HÀNG NĂM
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
1.
Thành phố Bắc Giang.
44.000
42.000
35.000
15.000
2.
Các thị trấn
42.000
40.000
33.000
14.000
3.
Các xã trung du
40.000
38.000
31.000
13.000
4.
Các xã miền núi
36.000
34.000
27.000
6.000
II. CÁC BẢNG MỨC GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN; ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN NGOÀI KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP.
(Quy định riêng cho các huyện, thành phố)
1. THÀNH PHỐ BẮC GIANG
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẮC GIANG (ĐÔ THỊ LOẠI III)
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I
1.
Đường Lý Thái Tổ
8.000
6.300
3.600
1.400
2.
Đường Xương Giang
Đoạn từ cầu sông Thương đến đường Nguyễn Văn Cừ
7.200
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương
5.800
3.600
2.300
Đoạn từ đường Hùng Vương đến Bến xe khách
5.000
3.000
2.000
1.300
(Bên phía đường sắt)
3.200
2.300
1.500
Đoạn từ Bến xe khách đến đoạn rẽ vào đường liên xã Xương Giang
4.500
Đoạn từ đường rẽ vào đường liên xã Xương Giang đến Đoạn Quản lý đường bộ
3.150
(Bên phía đường sắt)
2.700
Đoạn từ Đoạn Quản lý đường bộ đến hết địa phận TP BG
2.700
(Bên phía đường sắt)
910
3.
Đường Quang Trung
7.200
6.000
3.500
4.
Đường Chợ Thương: Từ đ. Quang Trung đến đ. Lý Thái Tổ
6.300
4.500
3.200
5.
Đường Nguyễn Thị Lưu
Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Văn Cừ
6.300
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương
5.400
3.600
2.700
1.300
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Đào Sư Tích
5.000
3.150
2.400
Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến Đ.Nguyễn Thị Minh Khai
5.000
3.150
6.
Đường Nguyễn Gia Thiều
6.300
7.
Đường Ngô Gia Tự
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Văn Cừ
7.200
3.600
2.000
Đoạn từ Đ.Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương
7.200
4.000
3.500
1.300
8.
Đường Nguyễn Văn Cừ
Đoạn từ đường Xương Giang đến Cung Thiếu nhi
7.200
4.500
3.200
Đoạn từ Cung Thiếu nhi đến đường Huyền Quang
6.300
4.500
3.200
1.300
9.
Đường Lê Lợi
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường NVCừ Lê Lợi
7.500
4.500
2.800
1.300
Đoạn từ ngã tư Đ.NVCừ Lê Lợi đến ngã 4 Hùng Vương
8.600
4.500
2.800
900
Đoạn từ ngã 4 Hùng Vương đến đường vào đình làng Vĩnh Ninh
7.500
4.500
2.800
900
Đoạn từ đường vào đình làng Vĩnh Ninh đến TTGD thường xuyên tỉnh
7.000
4.500
2.800
900
Đoạn từ TTGD thường xuyên đến đường vào trường THCS Dĩnh Kế
5.000
Đoạn từ trường THCS Dĩnh Kế đến hết lối rẽ vào trường QS tỉnh
4.500
2.700
Đoạn từ lối rẽ vào trường QS tỉnh đến hết ngã 3 Kế
4.500
10.
Đường Hùng Vương
7.500
4.500
3.600
11.
Đường Hoàng Văn Thụ
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương
6.300
4.500
2.800
Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết tượng đài
5.500
3.500
2.300
Đoạn từ tượng đài đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
5.500
3.150
2.300
Đất ở nhà vườn đoạn từ Tượng đài đến Công ty CP Quang Minh (thuộc phân lô N23, N24, N25 theo quy hoạch)
2.180
Khu Đất ở nhà vườn nằm cạnh Trường PTTH chuyên Bắc Giang (thuộc phân lô N26, N27 theo quy hoạch)
+
Đất ở nhà vườn bám mặt đường rộng 24m
2.760
+
Đất ở nhà vườn bám mặt đường rộng 19,5m
2.290
+
Đất ở nhà vườn bám mặt đường rộng 16m
2.180
+
Đất ở nhà vườn bám mặt đường rộng 12,5m
1.940
II.
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI II
12.
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
5.500
3.150
Đất ở nhà vườn đoạn từ ngã tư đường Nguyễn Thị Minh Khai giao cắt với đường Hoàng Văn Thụ đến đường Lê Lợi (thuộc phân lô N28, N29 theo quy hoạch)
2.180
13.
Đường Nguyễn Văn Mẫn
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự
5.400
3.600
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long
4.500
2.700
14.
Đường Trần Nguyên Hãn
Đoạn từ đường Xương Giang đến Nhà VH Công ty Đạm
4.500
2.700
1.800
1.300
Đoạn từ Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến CA P.Thọ Xương
3.150
1.800
Đoạn từ Công an phường Thọ Xương đến Công ty Đạm
1.800
15.
Đường Nghĩa Long
4.500
2.300
1.300
900
16.
Đường Á Lữ
4.500
2.700
1.800
900
17.
Đường Tân Ninh
4.500
2.700
1.800
900
18.
Đường Thánh Thiên
5.400
3.150
2.300
900
19.
Đường Huyền Quang
4.500
3.150
2.300
900
20.
Đường Nguyễn Cao
5.400
3.150
2.300
1.300
21.
Đường Tiền Giang
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Thánh Thiên
4.050
2.300
1.300
900
Đoạn từ đường Thánh Thiên đến đê sông Thương
2.700
1.800
1.300
900
22.
Đường Nguyễn Khắc Nhu
Đoạn từ Đường Xương Giang đến chợ Hà Vị
4.500
2.700
1.800
900
Đoạn từ chợ Hà Vị đến ngõ 5 Đ.NKNhu
3.600
1.800
1.300
900
23.
Đường Đặng Thị Nho
4.500
2.700
2.300
24.
Đường Giáp Hải
Đoạn từ ngã 3 Quán Thành đến địa giới xã Xương Giang
4.050
2.300
Đoạn từ địa giới xã Xương Giang Dĩnh Kế đến ngã 3 Kế
4.500
2.700
25.
QL 31: Đoạn từ ngã 3 kế đến hết địa phận TP BG
3.600
1.800
III.
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI III
26.
Đường Vương Văn Trà
Đoạn từ đường Xương Giang đến ngõ 8 đường VVTrà
3.150
2.300
1.300
900
Đoạn từ ngõ 8 đường Vương Văn Trà đến hết đường
2.700
1.800
1.300
720
27.
Đường Nguyễn Công Hãng
Đoạn từ đê sông Thương đến Trung tâm giới thiệu việc làm
2.300
900
720
450
Đoạn từ Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 36 đường Nguyễn Công Hãng.
3.150
1.800
900
450
Đoạn từ ngõ 36 Nguyễn Công Hãng đến kho gạo Hà Vị
2.700
1.300
900
450
Đoạn từ kho gạo Hà Vị đến đường Trần Nguyên Hãn
3.150
1.300
900
450
28.
Đường Đàm Thuận Huy
2.700
1.800
900
29.
Đường Châu Xuyên
3.150
1.800
1.300
900
30.
Đường Mỹ Độ
Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường Mỹ Độ
3.300
1.800
1.300
900
Đoạn từ Công an phường đến hết đất Chùa Mỹ Độ
2.700
1.800
900
Đoạn từ Chùa Mỹ Độ đến hết địa phận thành phố
1.800
900
31.
Đường Võ Thị Sáu (Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến ngõ 7B)
2.700
1.800
1.300
900
IV.
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV
32.
Đường Đồng Cửa
2.300
1.300
900
720
33.
Đường Đào Sư Tích
2.300
1.300
900
34.
Đường Cao Kỳ Vân
Đoạn từ Đ. Trần Nguyên Hãn đến Ngã 4 kho gạo Hà Vị
1.800
900
Đoạn từ ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị
1.300
720
450
35.
Đường Trần Đăng Tưyển
1.300
450
36.
Đường Hoàng Hoa Thám
Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến Km 1
2.500
900
Đoạn từ Km 1 đến Km 2
2.000
720
Đoạn từ Km 2 đến Km 3,5
1.000
Đoạn từ Km 3,5 đến Km 5
1.300
37.
Đường Hồ Công Dự
Đoạn từ Đ.Huyền Quang đến đường rẽ khu TT chùa Dền
2.300
900
720
Đoạn còn lại
1.300
720
450
38.
Đường Lê Lai
Đoạn từ đường Lê Lợi đến trường tiểu học Võ Thị Sáu
3.000
1.800
900
Đoạn từ trường tiểu học Võ Thị Sáu đến Đ.Hùng Vương
4.000
2.000
900
39.
Đường Cô Giang
1.300
900
720
40.
Đường Thân Khuê
900
41.
Đường Bảo Ngọc
1.000
42.
Đường Phạm Liêu
900
43.
Đường Phùng Trạm
900
450
44.
Đường Nguyễn Duy Năng
900
450
45.
Các đường, ngõ trong các làng thuộc các phường; các ngõ đã và chưa có tên
900
450
270
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẮC GIANG
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
1.
Đường Lý Thái Tổ
5.600
4.410
2.520
980
2.
Đường Xương Giang
Đoạn từ cầu sông Thương đến đường Nguyễn Văn Cừ
5.040
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương
4.060
2.520
1.610
Đoạn từ đường Hùng Vương đến Bến xe khách
3.500
2.100
1.400
910
(Bên phía đường sắt)
2.240
1.610
1.050
Đoạn từ Bến xe khách đến đoạn rẽ vào đường liên xã Xương Giang
3.150
Đoạn từ đường rẽ vào đường liên xã Xương Giang đến Đoạn Quản lý đường bộ
2.205
(Bên phía đường sắt)
1.890
Đoạn từ Đoạn Quản lý đường bộ đến hết địa phận TP BG
1.890
(Bên phía đường sắt)
637
3.
Đường Quang Trung
5.040
4.200
2.450
4.
Đường Chợ Thương
Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ
4.410
3.150
2.240
5.
Đường Nguyễn Thị Lưu
Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Văn Cừ
4.410
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương
3.780
2.520
1.890
910
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Đào Sư Tích
3.500
2.205
1.680
Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến Đ.Nguyễn Thị Minh Khai
3.500
2.205
6.
Đường Nguyễn Gia Thiều
4.410
7.
Đường Ngô Gia Tự
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Văn Cừ
5.040
2.520
1.400
Đoạn từ Đ.Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương
5.040
2.800
2.450
910
8.
Đường Nguyễn Văn Cừ
Đoạn từ đường Xương Giang đến Cung Thiếu nhi
5.040
3.150
2.240
Đoạn từ Cung Thiếu nhi đến đường Huyền Quang
4.410
3.150
2.240
910
9.
Đường Lê Lợi
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường NVCừ Lê Lợi
5.250
3.150
1.960
910
Đoạn từ ngã tư Đ.NVCừ Lê Lợi đến ngã 4 Hùng Vương
6.020
3.150
1.960
630
Đoạn từ ngã 4 Hùng Vương đến đường vào đình làng Vĩnh Ninh
5.250
3.150
1.960
630
Đoạn từ đường vào đình làng Vĩnh Ninh đến TTGDTX tỉnh
4.900
3.150
1.960
630
Đoạn từ TTGDTX đến đường vào trường THCS Dĩnh Kế
3.500
Đoạn từ trường THCS Dĩnh Kế đến hết lối rẽ vào trường QS tỉnh
3.150
1.890
Đoạn từ lối rẽ vào trường QS tỉnh đến hết ngã 3 Kế
3.150
10.
Đường Hùng Vương
5.250
3.150
2.520
11.
Đường Hoàng Văn Thụ
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương
4.410
3.150
1.960
Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết tượng đài
3.850
2.450
1.610
Đoạn từ tượng đài đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
3.850
2.205
1.610
12.
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
Từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi
3.850
2.205
13.
Đường Nguyễn Văn Mẫn
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự
3.780
2.520
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long
3.150
1.890
14.
Đường Trần Nguyên Hãn
Đoạn từ đường Xương Giang đến Nhà VH Công ty Đạm
3.150
1.890
1.260
910
Đoạn từ Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến CA P.Thọ Xương
2.205
1.260
Đoạn từ Công an phường Thọ Xương đến Công ty Đạm
1.260
15.
Đường Nghĩa Long
3.150
1.610
910
630
16.
Đường Á Lữ
3.150
1.890
1.260
630
17.
Đường Tân Ninh
3.150
1.890
1.260
630
18.
Đường Thánh Thiên
3.780
2.205
1.610
630
19.
Đường Huyền Quang
3.150
2.205
1.610
630
20.
Đường Nguyễn Cao
3.780
2.205
1.610
910
21.
Đường Tiền Giang
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Thánh Thiên
2.835
1.610
910
630
Đoạn từ đường Thánh Thiên đến đê sông Thương
1.890
1.260
910
630
22.
Đường Nguyễn Khắc Nhu
Đoạn từ Đường Xương Giang đến chợ Hà Vị
3.150
1.890
1.260
630
Đoạn từ chợ Hà Vị đến ngõ 5 Đ.NKNhu
2.520
1.260
910
630
23.
Đường Đặng Thị Nho
3.150
1.890
1.610
24.
Đường Giáp Hải
Đoạn từ ngã 3 Quán Thành đến địa giới xã Xương Giang
2.835
1.610
Đoạn từ địa giới xã Xương Giang Dĩnh Kế đến ngã 3 Kế
3.150
1.890
25.
QL 31: Đoạn từ ngã 3 kế đến hết địa phận TP BG
2.520
1.260
26.
Đường Vương Văn Trà
Đoạn từ đường Xương Giang đến ngõ 8 đường VVTrà
2.205
1.610
910
630
Đoạn từ ngõ 8 đường Vương Văn Trà đến hết đường
1.890
1.260
910
504
27.
Đường Nguyễn Công Hãng
Đoạn từ đê sông Thương đến Trung tâm giới thiệu việc làm
1.610
630
504
315
Đoạn từ Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 36 đường Nguyễn Công Hãng.
2.205
1.260
630
315
Đoạn từ ngõ 36 Nguyễn Công Hãng đến kho gạo Hà Vị
1.890
910
630
315
Đoạn từ kho gạo Hà Vị đến đường Trần Nguyên Hãn
2.205
910
630
315
28.
Đường Đàm Thuận Huy
1.890
1.260
630
29.
Đường Châu Xuyên
2.205
1.260
910
630
30.
Đường Mỹ Độ
Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường Mỹ Độ
2.310
1.260
910
Đoạn từ Công an phường đến hết đất Chùa Mỹ Độ
1.890
1.260
630
Đoạn từ Chùa Mỹ Độ đến hết địa phận thành phố
1.260
630
31.
Đường Võ Thị Sáu (Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến ngõ 7B)
1.890
1.260
910
630
32.
Đường Đồng Cửa
1.610
910
630
504
33.
Đường Đào Sư Tích
1.610
910
630
34.
Đường Cao Kỳ Vân
Đoạn từ Đ. Trần Nguyên Hãn đến Ngã 4 kho gạo Hà Vị
1.260
630
Đoạn từ ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị
910
504
315
35.
Đường Trần Đăng Tưyển
910
315
36.
Đường Hoàng Hoa Thám
Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến Km 1
1.750
630
Đoạn từ Km 1 đến Km 2
1.400
504
Đoạn từ Km 2 đến Km 3,5
700
Đoạn từ Km 3,5 đến Km 5
910
37.
Đường Hồ Công Dự
Đoạn từ Đ.Huyền Quang đến đường rẽ khu TT chùa Dền
1.610
630
504
Đoạn còn lại
910
504
315
38.
Đường Lê Lai
Đoạn từ đường Lê Lợi đến trường tiểu học Võ Thị Sáu
2.100
1.260
630
Đoạn từ trường tiểu học Võ Thị Sáu đến Đ.Hùng Vương
2.800
1.400
630
39.
Đường Cô Giang
910
630
504
40.
Đường Thân Khuê
630
41.
Đường Bảo Ngọc
700
42.
Đường Phạm Liêu
630
43.
Đường Phùng Trạm
630
315
44.
Đường Nguyễn Duy Năng
630
315
45.
Các đường, ngõ trong các làng thuộc các phường; các ngõ đã và chưa có tên
630
315
189
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
1.
Xã nhóm A
900
720
500
400
720
540
300
250
450
270
180
90
2.
Xã nhóm B
720
450
400
300
450
270
220
150
270
180
90
3.
Xã nhóm C
450
360
300
200
270
180
150
100
180
90
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
1.
Xã nhóm A
630
500
350
280
500
380
210
175
350
210
140
70
2.
Xã nhóm B
500
315
280
210
315
190
155
105
210
140
70
3.
Xã nhóm C
315
250
210
140
190
130
105
70
140
70
Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau:
Xã thuộc nhóm A: Dĩnh Kế.
Xã thuộc nhóm B: Xương Giang, Đa Mai.
Xã thuộc nhóm C: Song Mai.
2. HUYỆN VIỆT YÊN
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG :
1.
Trục đường quốc lộ 37: (Dục Quang đi bờ mương thôn Tự)
Đoạn đầu thôn Dục Quang đến nhà Văn Phong (+20m)
+
Đất ruộng cao.
1.500
700
350
300
+
Đất sâu trũng
800
400
200
100
Đoạn từ nhà Văn Phong (+ 20m) đến đường rẽ thôn Trung.
1.900
800
400
300
Đoạn từ đường rẽ thôn Trung đến hết nhà ông Quyền (Ngần)
2.400
800
400
300
Đoạn từ hết nhà ông Quyền (Ngần) đến hết cổng BHXH
2.800
800
400
300
Đoạn từ hết BHXH đến đầu Bờ hồ huyện (nhà Thắng Hiền)
3.500
1.200
500
300
Đoạn từ Bờ hồ huyện (nhà Hiền Thắng) đến Nhà trẻ liên cơ
2.800
800
500
300
Đoạn từ Nhà trẻ liên cơ đến đường rẽ Trung tâm GDTX
2.400
700
400
300
+
Đất sâu trũng
1.600
500
250
150
Đoạn từ đường rẽ Trung tâm GDTX đến bờ mương thôn Tự
1.800
800
400
300
+
Đất sâu trũng
1.000
400
200
150
Khu dân cư thị trấn Bắc
900
600
400
Đoạn nhà ông Giáp Hạnh đến trường tiểu học TT BĐộng
1.000
500
Đoạn từ cuối trường Tiểu học TTBĐ đến sân bóng trường THPT Việt Yên 1
800
2.
Trục đường tỉnh lộ 298: Từ giáp Tăng Quang đi cầu Sim :
Từ đầu thôn Tăng Quang đến đường rẽ thôn Thượng.
1.200
600
350
300
Đoạn rẽ vào thôn Thượng đến nhà Luyến Cường.
1.800
600
400
300
Đoạn từ hết đất nhà Luyến Cường đến nhà Nam Quyết
2.800
1.000
500
300
Đoạn từ hết nhà Nam Quyết đến hết đất Kho Bạc
3.500
1.200
500
300
Đoạn từ hết đất Kho Bạc đến hết đất Công an
2.800
1.000
500
300
Đoạn từ hết đất Công an đến hết đất Công ty CP Bia nước giải khát
2.300
800
300
200
Đoạn từ hết đất Công ty cổ phần Bia nước giải khát đến đường rẽ trường Thân Nhân Trung
1.800
700
300
150
Đoạn từ cổng trường Thân Nhân Trung đến nhà ông Đại
1.200
500
300
150
Cổng chính trường cấp III Việt Yên I
900
400
200
Đoạn từ sau nhà ông Đại đến cổng Trường cấp III Việt Yên I
+
Đoạn đã xây dựng nhà ở
1.000
400
250
150
+
Đoạn đất sâu trũng
700
350
Từ cổng Trường cấp 3 Việt Yên I đến đường rẽ đình làng Đông + 100m
600
350
250
150
+
Đoạn đất trũng
400
250
200
100
Đoạn từ đường rẽ đình làng Đông + 100m đến hết đoạn sâu trũng (đầu xóm mới)
400
200
Đoạn từ đầu xóm mới đến hết cổng Nhà máy gạch Bích Sơn
800
400
200
100
Đoạn từ sau cổng Nhà máy gạch Bích Sơn đến chân đê cầu Sim
350
150
100
Đoạn còn lại (dưới chân đê đến hết thị trấn)
200
90
60
50
3.
Đường trong ngõ, xóm của các thôn
300
150
120
100
II.
THỊ TRẤN NẾNH:
1.
Đường quốc lộ 1A (Phúc Lâm đi Tam Tầng)
Đoạn từ giáp Tam Tầng đến hết Nghĩa trang thôn Ninh khánh
1.700
900
500
300
Đoạn từ Nghĩa trang thôn Ninh Khánh đến nhà Hùng Nam
2.000
900
500
300
Đoạn từ nhà Hùng Nam đến đường rẽ vào thôn Ninh Khánh
2.500
1.000
500
300
+
Khu đất thùng ao sâu
700
350
200
Đoạn từ đường vào thôn Ninh Khánh đến nhà Hoà Luật
3.000
1.200
600
300
Đoạn từ nhà Hoà Luật đến nhà ông Tuân +10 m
3.500
1.500
700
400
Đoạn từ nhà ông Tuân + 20m đến hết đất TTNếnh
2.000
1.200
600
300
2.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
800
500
350
150
III.
CÁC CỤM DÂN CƯ VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH:
1.
Trên trục đường quốc lộ 1A
1.1
Xã Hồng Thái:
Giáp Tân Mỹ đến trung tâm Đình Trám + 500m
+
Đoạn từ giáp Tân Mỹ đến Bưu điện Hồng thái
1.600
900
600
300
+
Đoạn từ Bưu điện Hồng Thái đến trụ sở UBND xã Hồng Thái
1.500
600
.
Đoạn thâm trùng
900
700
+
Đoạn từ đầu trụ sở UBND xã Hồng Thái đến đường rẽ xóm Sến
1.600
700
+
Đoạn từ đường rẽ xóm Sến đến hết đường rẽ vào Hội trường thôn Hùng Lãm
1.300
600
.
Nếu đất thâm trùng
900
700
+
Đoạn từ đường rẽ vào Hội trường thôn Hùng Lãm đến giáp trung tâm Đình Trám
1.700
700
400
300
.
Đoạn thâm trùng
900
500
+
Đoạn Trung tâm ngã tư Đình Trám (+ 500m dọc QL1A và QL 37)
2.500
1.200
600
400
+
Sau trung tâm Đình Trám đến ga Sen Hồ giáp đất Hoàng Ninh
1.700
800
400
300
.
Đoạn thâm trùng
900
500
1.2
Xã Hoàng Ninh:
Đoạn từ Phúc Lâm (giáp thị trấn Nếnh) đến rẽ thôn Hoàng Mai
1.500
700
+
Đoạn thâm trùng
900
500
Đoạn từ đường rẽ thôn Hoàng Mai đến giáp địa phận xã Hồng Thái
1.500
700
+
Đất thâm trùng
900
500
1.3
Xã Quang châu:
Đoạn giáp thị trấn Nếnh đến đầu cầu Đáp Cầu
1.800
700
+
Đất thâm trùng
1.100
600
2.
Trục đường quốc lộ 37:
2.1
Xã Hồng Thái: Đoạn sau trung tâm Đình Trám đến hết địa phận Hồng Thái
1.500
700
2.2
Xã Bích Sơn
Đoạn từ hết Nhà trẻ liên cơ đến đường rẽ Trung tâm GDTX
2.400
700
400
200
+
Đất thâm trùng
1.600
500
250
150
Đoạn từ đường rẽ Trung tâm GDTX đến bờ mương thôn Tự
1.800
800
400
300
+
Đất thâm trùng
1.000
400
200
150
Đoạn từ bờ mương thôn Tự đến đầu thôn Vàng
2.500
1.000
500
300
Đoạn từ đầu thôn Vàng đến đường rẽ sân kho thôn Vàng
1.700
500
400
200
Đoạn từ đường rẽ sân kho thôn Vàng đến giáp xã Tự Lạn
1.400
500
300
150
2.3
Trung tâm xã Tự Lạn:
Từ cổng vào UBND xã (+200m) đến đoạn rẽ trường THCS (+100m)
1.200
600
250
120
Đoạn còn lại bám Ql 37 (sau trung tâm)
600
300
+
Đất ruộng trũng
400
200
2.4
Trung tâm xã Việt Tiến và xã Hương Mai:
Từ cây xăng đến Kè Chàng +200m
1.200
400
200
Đoạn còn lại bám QL 37 (sau trung tâm)
600
300
+
Đất ruộng trũng
350
150
3.
Trục đường 298
3.1
Xã Bích Sơn:
Đoạn từ cầu đất đỏ đến cổng Xí nghiệp Việt An
800
300
Đoạn từ cổng Xí nghiệp Việt An đến nhà ông Tề
1.200
500
3.2
Trung tâm xã Minh Đức: Bên này cầu treo Mỏ Thổ đến cổng UBND xã Minh Đức + 100m
1.200
500
3.3
Xã Quảng Minh:
Đoạn nhà ông Nam đến nhà ông Ngữ
1.000
500
Đoạn sau nhà ông Nam đến giáp đất Phúc Lâm
900
400
4.
Trục đường 398 : Xã Nghĩa Trung
Đoạn từ km7 đến giáp Ngọc Lý Tân Yên
1.500
500
+
Đất thâm trùng
500
5.
Trục đường Nếnh đi Bổ Đà Vân Hà
5.1
Thị trấn Nếnh: Đoạn từ đường tầu đến cổng UBND xã cũ
1.800
700
5.2
Xã Quảng Minh : Đoạn từ UBND xã cũ đến cây Bưởi + 500 m
2.500
1.000
500
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG :
1.
Trục đường quốc lộ 37: (Dục Quang đi bờ mương thôn Tự)
Đoạn đầu thôn Dục Quang đến nhà Văn Phong (+20m)
+
Đất ruộng cao.
1.050
490
245
210
+
Đất sâu trũng
560
280
140
70
Đoạn từ nhà Văn Phong (+ 20m) đến đường rẽ thôn Trung.
1.330
560
280
210
Đoạn từ đường rẽ thôn Trung đến hết nhà ông Quyền (Ngần)
1.680
560
280
210
Đoạn từ hết nhà ông Quyền (Ngần) đến hết cổng BHXH
1.960
560
280
210
Đoạn từ hết BHXH đến đầu Bờ hồ huyện (nhà Thắng Hiền)
2.450
840
350
210
Đoạn từ Bờ hồ huyện (nhà Hiền Thắng) đến Nhà trẻ liên cơ
1.960
560
280
210
Đoạn từ Nhà trẻ liên cơ đến đường rẽ Trung tâm GDTX
1.680
490
280
210
+
Đất sâu trũng
1.120
350
175
105
Đoạn từ đường rẽ Trung tâm GDTX đến bờ mương thôn Tự
1.260
560
280
210
+
Đất sâu trũng
700
280
140
105
Khu dân cư thị trấn Bắc
630
420
280
Đoạn nhà ông Giáp Hạnh đến trường tiểu học TT BĐộng
70
350
Đoạn từ cuối trường Tiểu học TTBĐ đến sân bóng trường THPT Việt Yên 1
560
2.
Trục đường tỉnh lộ 298: Từ giáp Tăng Quang đi cầu Sim :
Từ đầu thôn Tăng Quang đến đường rẽ thôn Thượng.
840
420
245
210
Đoạn rẽ vào thôn Thượng đến nhà Luyến Cường.
1.260
420
280
210
Đoạn từ hết đất nhà Luyến Cường đến nhà Nam Quyết
1.960
700
350
210
Đoạn từ hết nhà Nam Quyết đến hết đất Kho Bạc
2.450
840
350
210
Đoạn từ hết đất Kho Bạc đến hết đất Công an
1.960
700
350
210
Đoạn từ hết đất Công an đến hết đất Công ty CP Bia nước giải khát
1.610
560
210
140
Đoạn từ hết đất Công ty cổ phần Bia nước giải khát đến đường rẽ trường Thân Nhân Trung
1.260
490
210
105
Đoạn từ cổng trường Thân Nhân Trung đến nhà ông Đại
840
350
210
105
Cổng chính trường cấp III Việt Yên I
630
280
140
Đoạn từ sau nhà ông Đại đến cổng Trường cấp III Việt Yên I
+
Đoạn đã xây dựng nhà ở
700
280
175
105
+
Đoạn đất sâu trũng
490
245
Từ cổng Trường cấp 3 Việt Yên I đến đường rẽ đình làng Đông + 100m
420
245
175
105
+
Đoạn đất trũng
280
175
140
70
Đoạn từ đường rẽ đình làng Đông + 100m đến hết đoạn sâu trũng (đầu xóm mới)
280
140
Đoạn từ đầu xóm mới đến hết cổng Nhà máy gạch Bích Sơn
560
280
140
70
Đoạn từ sau cổng Nhà máy gạch Bích Sơn đến chân đê cầu Sim
245
105
70
Đoạn còn lại (dưới chân đê đến hết thị trấn)
140
63
45
36
3.
Đường trong ngõ, xóm của các thôn
210
105
84
70
II.
THỊ TRẤN NẾNH:
1.
Đường quốc lộ 1A (Phúc Lâm đi Tam Tầng)
Đoạn từ giáp Tam Tầng đến hết Nghĩa trang thôn Ninh khánh
1.190
630
350
210
Đoạn từ Nghĩa trang thôn Ninh Khánh đến nhà Hùng Nam
1.400
630
350
210
Đoạn từ nhà Hùng Nam đến đường rẽ vào thôn Ninh Khánh
1.750
700
350
210
+
Khu đất thùng ao sâu
490
245
140
Đoạn từ đường vào thôn Ninh Khánh đến nhà Hoà Luật
2.100
840
420
210
Đoạn từ nhà Hoà Luật đến nhà ông Tuân +10 m
2.450
1.050
490
280
Đoạn từ nhà ông Tuân + 20m đến hết đất TTNếnh
1.400
840
420
210
2.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
560
350
245
105
III.
CÁC CỤM DÂN CƯ VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH:
1.
Trên trục đường quốc lộ 1A
1.1
Xã Hồng Thái:
Giáp Tân Mỹ đến trung tâm Đình Trám + 500m
+
Đoạn từ giáp Tân Mỹ đến Bưu điện Hồng Thái
1.120
630
420
210
+
Đoạn từ Bưu điện Hồng thái đến trụ sở UBND xã Hồng Thái
1.050
420
.
Đoạn thâm trùng
630
490
+
Đoạn từ đầu trụ sở UBND xã Hồng Thái đến đường rẽ xóm Sến
1.120
490
+
Đoạn từ đường rẽ xóm Sến đến hết đường rẽ vào Hội trường thôn Hùng Lãm
910
420
.
Nếu đất thâm trùng
630
490
+
Đoạn từ đường rẽ vào Hội trường thôn Hùng Lãm đến giáp trung tâm Đình Trám
1.190
490
280
210
.
Đoạn thâm trùng
630
350
+
Đoạn Trung tâm ngã tư Đình Trám (+ 500m dọc QL1A và QL 37)
1.750
840
420
280
+
Sau trung tâm Đình Trám đến ga Sen Hồ giáp đất Hoàng Ninh
1.120
560
280
210
.
Đoạn thâm trùng
630
350
1.2
Xã Hoàng Ninh:
Đoạn từ Phúc Lâm (giáp thị trấn Nếnh) đến rẽ thôn Hoàng Mai
1.05
490
+
Đoạn thâm trùng
630
350
Đoạn từ đường rẽ thôn Hoàng Mai đến giáp địa phận xã Hồng Thái
1.050
490
+
Đất thâm trùng
630
350
1.3
Xã Quang châu:
Đoạn giáp thị trấn Nếnh đến đầu cầu Đáp Cầu
1.260
490
+
Đất thâm trùng
770
420
2.
Trục đường quốc lộ 37:
2.1
Xã Hồng Thái: Đoạn sau trung tâm Đình Trám đến hết địa phận Hồng Thái
1.050
490
2.2
Xã Bích Sơn
Đoạn từ hết Nhà trẻ liên cơ đến đường rẽ Trung tâm GDTX
1.680
490
280
140
+
Đất thâm trùng
1.120
350
175
105
Đoạn từ đường rẽ Trung tâm GDTX đến bờ mương thôn Tự
1.260
560
280
210
+
Đất thâm trùng
700
280
140
105
Đoạn từ bờ mương thôn Tự đến đầu thôn Vàng
1.750
700
350
210
Đoạn từ đầu thôn Vàng đến đường rẽ sân kho thôn Vàng
1.190
350
280
140
Đoạn từ đường rẽ sân kho thôn Vàng đến giáp xã Tự Lạn
980
350
210
105
2.3
Trung tâm xã Tự Lạn:
Từ cổng vào UBND xã (+200m) đến đoạn rẽ trường THCS (+100m)
840
420
175
84
Đoạn còn lại bám Ql 37 (sau trung tâm)
420
210
+
Đất ruộng trũng
280
140
2.4
Trung tâm xã Việt Tiến và xã Hương Mai:
Từ cây xăng đến Kè Chàng +200m
840
280
140
Đoạn còn lại bám QL 37 (sau trung tâm)
420
210
+
Đất ruộng trũng
245
105
3.
Trục đường 298
3.1
Xã Bích Sơn:
Đoạn từ cầu đất đỏ đến cổng Xí nghiệp Việt An
560
210
Đoạn từ cổng Xí nghiệp Việt An đến nhà ông Tề
840
350
3.2
Trung tâm xã Minh Đức: Bên này cầu treo Mỏ Thổ đến cổng UBND xã Minh Đức + 100m
840
350
3.3
Xã Quảng Minh:
Đoạn nhà ông Nam đến nhà ông Ngữ
700
350
Đoạn sau nhà ông Nam đến giáp đất Phúc Lâm
630
280
4.
Trục đường 398 : Xã Nghĩa Trung
Đoạn từ km7 đến giáp Ngọc Lý Tân Yên
1.050
350
+
Đất thâm trùng
350
5.
Trục đường Nếnh đi Bổ Đà Vân Hà
5.1
Thị trấn Nếnh: Đoạn từ đường tầu đến cổng UBND xã cũ
1.260
490
5.2
Xã Quảng Minh : Đoạn từ UBND xã cũ đến cây Bưởi + 500 m
1.750
700
350
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
1.
Xã nhóm A
650
450
300
150
350
200
150
100
120
90
80
70
2.
Xã nhóm B
450
300
150
100
250
150
100
80
90
80
70
55
3.
Xã nhóm C
350
200
130
80
200
140
90
60
70
60
50
45
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
300
150
110
70
150
120
80
50
60
50
45
40
2.
Xã nhóm B
250
120
100
60
130
100
70
45
55
40
36
3.
Xã nhóm C
200
100
80
50
100
80
60
40
50
36
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
1.
Xã nhóm A
455
315
210
105
245
140
105
70
84
63
56
49
2.
Xã nhóm B
315
210
105
70
175
105
70
56
63
56
50
45
3.
Xã nhóm C
245
140
91
56
140
98
63
42
49
50
45
40
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
210
105
77
49
105
84
56
40
45
40
36
2.
Xã nhóm B
175
84
70
42
91
70
49
36
40
36
3.
Xã nhóm C
140
70
56
35
70
56
42
36
Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau
Xã trung du :
+ Xã nhóm A: Hồng Thái, Hoàng Ninh, Quảng Minh, Quang Châu, Bích Sơn.
+ Xã nhóm B: Tự Lạn, Việt Tiến, Tăng Tiến, Vân Trung.
+ Xã nhóm C: Ninh Sơn, Hương Mai, Vân Hà.
Xã miền núi :
+ Xã nhóm A: Minh Đức.
+ Xã nhóm B: Nghĩa Trung.
+ Xã nhóm C: Trung Sơn, Tiên Sơn, Thượng Lan.
3. HUYỆN HIỆP HÒA
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN THẮNG
1.
Quốc lộ 37
Khu vực ngã tư Biển (trong phạm vi 50 m) đi các hướng
5.000
2.500
900
400
Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) ngã ba Tràng Than
4.000
1.000
500
300
Đoạn từ ngã ba Tràng Than chân dốc Cầu Dừa
3.000
700
350
120
Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) giáp Trường cấp III số 1
4.000
1.000
500
150
Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50 m) Trường cấp III số 1
3.000
700
350
120
Khu vực ngã tư Tuệ Tĩnh trong phạm vi 50m đi các hướng
4.000
2.000
800
160
Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50m) Hạt Giao thông
2.500
600
300
100
Đoạn từ Hạt Giao thông chân dốc Mì Mầu
2.000
500
200
100
2.
Đoạn từ ngã tư Biển Kho K23
Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) giao cắt đường Nguyễn Du
2.000
500
200
120
Đoạn từ giao cắt đường Nguyễn Du hết đất Thị trấn
800
300
120
80
3.
Đường Tuệ Tĩnh
Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50 m) giao cắt TL 276 QL 37
1.000
450
Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50m) Bệnh viện
1.000
350
4.
Đường giao cắt QL 37 TL 276 (kho Độc Lập)
600
200
5.
Đường Tỉnh Lộ 275: Đoạn từ Hạt Giao thông chân dốc Trạm máy kéo (cũ)
600
400
6.
Đường tỉnh lộ 276 (TL 288 mới)
Đoạn từ Km 0 Ngã ba đường Tuệ Tĩnh
2.000
600
200
Đoạn từ ngã ba Tuệ Tĩnh giáp Công an huyện
3.000
1.000
450
Đoạn từ Công an huyện Bưu điện
3.500
1.200
500
Đoạn từ Tượng Đài hết Nhà Văn hoá huyện
3.500
1.200
500
Đoạn từ Nhà Văn hoá huyện giao cắt đường 675
2.500
700
300
Đoạn từ giao cắt đường 675 Tram vật tư (cũ)
1.500
500
200
7.
Đường tỉnh lộ 295: Đoạn từ Tượng đài THCS Đức Thắng
3.000
800
350
8.
Đường Tỉnh lộ 296: Đoạn từ Tượng đài dốc Đồn
2.500
850
300
9.
Đường 19/5: Đoạn từ ngã tư Biển Tượng đài
4.000
1.700
800
10.
Đường Nguyễn Du: Đoạn từ Bệnh viện THCS Tiểu học thị trấn Thắng
500
300
180
11.
Đường Ngô Gia Tự (qua xóm Tự Do)
600
360
200
12.
Đường 675: Đoạn từ QL 37 Tỉnh lộ 276
1.000
350
150
13.
Khu Tượng đài huyện
Đường trước cửa Tượng đài
5.500
3.500
1.500
500
Đường sau Tượng đài – Ngã 3 giao cắt đường 675
3.500
1.000
450
14.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
420
170
130
90
II.
ĐẤT VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH
1.
Quốc lộ 37
Đoạn từ giáp thị trấn chân dốc Cầu Dừa
2.500
1.000
300
Đoạn từ chân dốc Cầu Dừa giao đường vào Hưng Thịnh
3.000
1.200
350
Đoạn từ giao đường vào Hưng Thịnh hết địa phận Đức Thắng
1.500
500
150
Đoạn từ Lữ đoàn 675 UBND xã Hoàng An
550
160
90
Đoạn từ UBND xã Hoàng An giáp kè Gia Tư
650
170
100
Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ hết địa phận Hoàng An
400
180
80
Đoạn từ Cầu Hương Tam Hợp (Thanh Vân)
300
150
Đoạn từ dốc Mì Mầu hết cầu Chớp
600
360
210
Đoạn từ cầu Chớp đường vào làng Cấm
450
270
160
Đoạn từ đường vào làng Cấm qua đường vào làng Đông
400
240
140
Đoạn từ đường vào làng Đông hết địa phận Đoan Bái
350
210
120
2.
Đường 295
Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Trường C2 Đức Thắng
3.500
1.500
400
Đoạn từ Trường C2 Đức Thắng giao cắt đường vào Dinh Hương
3.000
1.200
350
Đoạn từ giao cắt đường vào Dinh Hương cống Ba Mô
2.000
800
350
Đoạn từ cống Ba Mô giao đường đi Danh Thắng
2.500
1.000
350
Đoạn từ giao đường đi Danh Thắng phố Hoa
500
300
180
Từ sau phố Hoa đến chợ Châu Minh
400
120
Từ sau chợ Châu Minh Bến đò Đông Xuyên
350
100
Đoạn từ ngã 3 Cờ Cầu Ngọc Thành (trong phạm vi 50m)
2.000
1.000
300
Đoạn từ ngã 3 Cờ (sau 50m) Cầu Ngọc Thành (Ngọc Sơn)
500
160
80
3.
Đường Tỉnh lộ 296
Đoạn từ dốc Đồn cây xăng Trung Đồng
2.000
1.200
500
Đoạn từ cây xăng Trung Đồng Cầu Đức Thắng
1.700
1.000
400
Đoạn từ Cầu Đức Thắng Trường Tiểu học số 2 Đức Thắng
1.000
400
150
Đoạn từ Trường Tiểu học số 2 Đức Thắng Sa Long dưới
800
350
120
Đoạn từ Sa Long dưới hết địa phận Đức Thắng
600
300
100
Khu vực chợ Thường
800
350
140
Đoạn Từ chân dốc Thường Chân dốc Bách Nhẫn
350
120
70
Khu vực Bách Nhẫn (đất Hùng Sơn và Mai Trung).
700
300
90
Đoạn từ chân dốc Bách Nhẫn Ngã tư Đại Thành (cách 100 m)
400
130
70
Khu vực ngã tư Đại Thành (bán kính từ ngã tư về 2 phía theo tỉnh lộ 296 là 100 m).
700
300
90
Đoạn từ ngã tư Đại Thành Cầu Vát
420
120
70
4.
Đường 675: Đoạn từ giao cắt Tỉnh lô 27 6 Tỉnh lộ 296 (ra Trạm nước sạch)
1.000
350
150
5.
Đường Tỉnh lộ 276: Đoạn từ giáp thị trấn Nhà ông Sáu
800
350
140
6.
Đường 275 (Thắng Gầm)
Đoạn từ chân dốc Trạm máy kéo Ngã ba Tràng
300
180
Đoạn từ Ngã 3 (đường đi Phố Tràng) đầu phố Lữ (Cách 200 m)
350
120
Khu vực phố Lữ (tính từ lối rẽ vào UBND xã về 2 phía theo trục đường 275 là 200 m)
550
200
Từ sau phố Lữ Cống Lữ
320
120
Đoạn từ Cống Lữ bến Gầm (Ma Han)
200
90
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN THẮNG
1.
Quốc lộ 37
Khu vực ngã tư Biển (trong phạm vi 50 m) đi các hướng
3.500
1.750
630
280
Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) ngã ba Tràng Than
2.800
700
350
210
Đoạn từ ngã ba Tràng Than chân dốc Cầu Dừa
2.100
490
250
90
Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) giáp Trường cấp III số 1
2.800
700
350
100
Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50 m) Trường cấp III số 1
2.100
490
250
90
Khu vực ngã tư Tuệ Tĩnh trong phạm vi 50m đi các hướng
2.800
1.400
560
120
Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50m) Hạt Giao thông
1.750
420
210
70
Đoạn từ Hạt Giao thông chân dốc Mì Mầu
1.400
350
140
70
2.
Đoạn từ ngã tư Biển Kho K23
Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) giao cắt đường Nguyễn Du
1.400
350
140
70
Đoạn từ giao cắt đường Nguyễn Du hết đất Thị trấn
560
210
80
3.
Đường Tuệ Tĩnh
Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50 m) giao cắt TL 276 QL 37
700
300
Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50m) Bệnh viện
700
250
4.
Đường giao cắt QL 37 TL 276 (kho Độc Lập)
600
200
5.
Đường Tỉnh Lộ 275
Đoạn từ Hạt Giao thông chân dốc Trạm máy kéo (cũ)
600
400
6.
Đường tỉnh lộ 276 (TL 288 mới)
Đoạn từ Km 0 Ngã ba đường Tuệ Tĩnh
1.400
420
140
Đoạn từ ngã ba Tuệ Tĩnh giáp Công an huyện
2.100
700
300
Đoạn từ Công an huyện Bưu điện
2.450
840
350
Đoạn từ Tượng Đài hết Nhà Văn hoá huyện
2.450
840
350
Đoạn từ Nhà Văn hoá huyện giao cắt đường 675
1.750
490
210
Đoạn từ giao cắt đường 675 Tram vật tư (cũ)
1.050
350
140
7.
Đường tỉnh lộ 295: Đoạn từ Tượng đài THCS Đức Thắng
2.100
560
250
8.
Đường Tỉnh lộ 296: Đoạn từ Tượng đài dốc Đồn
1.750
600
210
9.
Đường 19/5: Đoạn từ ngã tư Biển Tượng đài
2.800
1.200
560
10.
Đường Nguyễn Du: Đoạn từ Bệnh viện THCS Tiểu học thị trấn Thắng
350
210
130
11.
Đường Ngô Gia Tự (qua xóm Tự Do)
420
250
140
12.
Đường 675: Đoạn từ QL 37 Tỉnh lộ 276
700
245
105
13.
Khu Tượng đài huyện
Đường trước cửa Tượng đài
3.850
2.450
1.050
Đường sau Tượng đài – Ngã 3 giao cắt đường 675
2.450
1.000
450
14.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
290
120
90
II.
VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH
1.
Quốc lộ 37
Đoạn từ giáp thị trấn chân dốc Cầu Dừa
1.750
700
210
Đoạn từ chân dốc Cầu Dừa giao đường vào Hưng Thịnh
2.100
840
245
Đoạn từ giao đường vào Hưng Thịnh hết địa phận Đức Thắng
1.050
350
105
Đoạn từ Lữ đoàn 675 UBND xã Hoàng An
370
110
Đoạn từ UBND xã Hoàng An giáp kè Gia Tư
450
170
Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ hết địa phận Hoàng An
280
180
Đoạn từ Cầu Hương Tam Hợp (Thanh Vân)
300
150
Đoạn từ dốc Mì Mầu hết cầu Chớp
600
250
150
Đoạn từ cầu Chớp đường vào làng Cấm
315
210
150
Đoạn từ đường vào làng Cấm qua đường vào làng Đông
280
170
100
Đoạn từ đường vào làng Đông hết địa phận Đoan Bái
245
150
80
2.
Đường 295
Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Trường C2 Đức Thắng
3.500
1500
400
Đoạn từ Trường C2 Đức Thắng giao cắt đường vào Dinh Hương
3.000
1.200
350
Đoạn từ giao cắt đường vào Dinh Hương cống Ba Mô
2.000
800
350
Đoạn từ cống Ba Mô giao đường đi Danh Thắng
2.500
1.000
350
Đoạn từ giao đường đi Danh Thắng phố Hoa
500
300
180
Từ sau phố Hoa đến chợ Châu Minh
450
120
Từ sau chợ Châu Minh Bến đò Đông Xuyên
410
100
Đoạn từ ngã 3 Cờ Ngã 3 Tân Thành (Ngọc Sơn)
750
200
80
3.
Đường Tỉnh lộ 296
Đoạn từ dốc Đồn cây xăng Trung Đồng
1.400
840
350
Đoạn từ cây xăng Trung Đồng Cầu Đức Thắng
1.200
700
280
Đoạn từ Cầu Đức Thắng Trường Tiểu học số 2 Đức Thắng
700
280
105
Đoạn từ Trường Tiểu học số 2 Đức Thắng Sa Long dưới
560
245
80
Đoạn từ Sa Long dưới hết địa phận Đức Thắng
420
210
70
Khu vực chợ Thường
560
245
100
Đoạn Từ chân dốc Thường Chân dốc Bách Nhẫn
245
150
Khu vực Bách Nhẫn (đất Hùng Sơn và Mai Trung).
560
210
Đoạn từ chân dốc Bách Nhẫn Ngã tư Đại Thành (cách 100 m)
300
100
Khu vực ngã tư Đại Thành (bán kính từ ngã tư về 2 phía theo tỉnh lộ 296 là 100 m).
560
210
Đoạn từ ngã tư Đại Thành Cầu Vát
350
100
60
4.
Đường 675: Đoạn từ giao cắt Tỉnh lô 27 6 Tỉnh lộ 296 (ra Trạm nước sạch)
700
245
105
5.
Đường Tỉnh lộ 276: Đoạn từ giáp thị trấn Nhà ông Sáu
560
245
105
6.
Đường 275 (Thắng Gầm)
Đoạn từ chân dốc Trạm máy kéo Ngã ba Tràng
210
130
Đoạn từ Ngã 3 (đường đi Phố Tràng) đầu phố Lữ (Cách 200 m)
245
80
Khu vực phố Lữ (tính từ lối rẽ vào UBND xã về 2 phía theo trục đường 275 là 200 m)
385
140
Từ sau phố Lữ Cống Lữ
224
80
Đoạn từ Cống Lữ bến Gầm (Ma Han)
140
60
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
1.
Xã nhóm A
420
170
110
90
170
130
90
80
130
90
80
75
2.
Xã nhóm B
320
140
95
75
160
105
75
70
85
75
70
65
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
350
150
100
80
160
110
80
75
100
80
75
65
2.
Xã nhóm B
270
120
85
75
140
90
65
60
75
65
60
55
3.
Xã nhóm C
120
90
80
70
100
80
70
65
70
60
55
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
1.
Xã nhóm A
295
120
80
65
130
90
80
70
80
70
60
55
2.
Xã nhóm B
225
100
70
60
112
74
60
50
70
60
55
50
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
245
105
75
60
120
80
70
65
70
60
55
50
2.
Xã nhóm B
190
80
60
55
100
65
55
50
55
50
45
40
3.
Xã nhóm C
85
65
55
50
70
60
50
45
50
45
40
Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau
Xã trung du :
+ Xã nhóm A: Đông Lỗ, Đoan Bái, Bắc Lý, Hoàng Lương, Đại Thành, Hợp Thịnh, Mai Trung;
+ Xã nhóm B: Châu Minh, Mai Đình, Xuân Cẩm, Quang Minh, Hương Lâm.
Xã miền núi :
+ Xã nhóm A: Lương Phong; Đức Thắng, Ngọc Sơn, Danh Thắng;
+ Xã nhóm B: Hùng Sơn, Hoàng An, Thường Thắng, Thái Sơn, Thanh Vân;
+ Xã nhóm C: Hoà Sơn, Hoàng Thanh, Đồng Tân, Hoàng Vân.
4. HUYỆNLẠNG GIANG
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN
1.
Thị trấn Vôi
1.1
Đường quốc lộ 1A
Đoạn từ ngân hàng CSXH huyện đến đường vào Sân vận động Quân đoàn 2
2.800
1.800
1.500
1.200
Đường vào Sân vận động QĐ II đến cổng Bệnh viện Lạng Giang
1.800
1.200
Đoạn từ Ngân hàng CSXH huyện đến cổng Bệnh viện Lạng Giang (bên kia đường tầu)
1.500
1.200
1.2
Đường 295
Đoạn từ cầu Ván đến ngã 3 thôn Toàn Mỹ;
Đoạn từ Cty CP dịch vụ thương mại Lạng Giang đi qua Trường Mầm non Hoa Hồng đến cầu sông trường PTTH Lạng Giang I
1.800
1.500
1.000
Đoạn từ ngã 3 thôn Toàn Mỹ đến công ty CP dịch vụ thương mại Lạng Giang
2.300
1.800
1.200
Đoạn từ ngã 3 thôn Toàn Mỹ đến Hiệu sách nhân dân
2.800
2.000
1.800
Đoạn từ Hiệu sách nhân dân đi qua UBND thị trấn Vôi đến ngã 3 đường rẽ vào Trường Mầm non Hoa Hồng
2.800
2.200
1.500
1.000
Từ hội trường UBND huyện đi điểm Công nghiệp TT Vôi
1.500
1.200
1.000
1.3
Đường trong ngõ, xóm còn lại
480
320
200
100
2.
Thị trấn Kép
2.1
Đường 1A mới
Đoạn từ ngã tư Kép đến đường Gom và đồi Lương
1.800
1.000
Đoạn từ đường Gom vào khu đồi Lương đến cầu Vượt
1.000
2.2
Đường 1A cũ
Đoạn từ ngã tư Kép đến đường sắt đi Hương Sơn
1.600
1.200
Đoạn từ ngã tư Kép đến ngã ba đường rẽ xuống đường sắt (Trạm điện số 3)
1.500
1.000
Đoạn từ Trạm điện số 3 đến chân cầu Vượt
1.200
Đoạn từ chân cầu Vượt đến điểm cắt Quốc lộ 1A cũ và đường sắt
650
2.3
Quốc lộ 37
Đoạn từ điểm cắt của đường quốc lộ 1A cũ với QL 37 đến lối rẽ đường vào Xí nghiệp Hóa chất mỏ
700
500
Đoạn từ đầu ghi lên ga Kép
500
2.4
Đường trong ngõ, xóm còn lại
480
320
200
100
II.
CÁC CỤM DÂN CƯ VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH……
1.
Đường quốc lộ 1A
1.1
Xã Phi Mô
Đoạn từ cây xăng Đại Phú II đến Ngân hàng chính sách huyện
2.000
1.500
1.000
Đoạn từ cầu Thảo đến cây xăng Đại Phú II
1.700
1.300
900
1.2
Xã Tân Dĩnh
Đường 1A cũ: Đoạn từ khu Bãi Hàng xã Tân Dĩnh đến Bưu điện phố Giỏ
1.700
1.300
900
Đường 1A mới:
+
Đoạn từ Dĩnh Trì đến Nhà máy bánh kẹo Tích Sĩ Giai
1.700
1.100
+
Đoạn từ Nhà máy bánh kẹo Tích Sĩ Giai đến đường vào cầu Thảo
1.700
1.100
800
700
1.3
Xã Yên Mỹ
Đoạn từ cổng Bệnh viện Lạng Giang đến Hạt giao thông huyện (bên kia đường tầu)
950
750
Đoạn từ cây xăng dầu Bắc Sơn đến cổng TTBồi dưỡng trính trị huyện
1.350
900
Đoạn từ đường quốc lộ 1A đến cổng UBND xã
1.250
900
1.4
Xã Hương Lạc
Đoạn từ cống tổ Rồng đến Rốc má
850
700
Đoạn từ cống tổ Rồng đến Rốc má (bên kia đường tầu)
700
450
1.5
Xã Tân Thịnh
Đoạn từ ngã tư Kép đến cửa Đình thôn Sậm
2.000
1.500
1.200
Đoạn từ cửa Đình thôn Sậm đến đường vào thôn Tân giáp Công ty TNHH Công Minh
1.700
1.200
1.000
Đoạn từ đường vào thôn Tân đến thôn Thanh Lương xã Quang Thịnh
1.500
1.000
1.6
Xã Quang Thịnh
Đoạn thôn Thanh Lương đến Cầu Đen
1.400
1.200
Đoạn từ Cầu Đen đến Cầu Lường
1.500
1.300
1.7
Xã Xuân Hương: Đoạn Bãi Hàng đến khu dân cư Xương Giang (Quốc lộ 1A cũ)
1.200
1.000
2.
Đường tỉnh lộ 295
2.1
Xã Yên Mỹ
Đoạn từ cầu Ván đến ngã tư đi Xương Lâm
1.000
800
Đoạn từ ngã tư đi Xương Lâm đến hết thôn An Long
950
750
Đoạn từ trường THPT LạngGiang I đến xã Tân Thanh
700
600
Đoạn từ đường 295 đến thôn Đồng Lạc
750
2.2
Xã Tân Hưng
Đoạn từ thôn An Long xã Yên Mỹ đến thôn Vĩnh Thịnh
700
650
Đoạn từ thôn Vĩnh Thịnh đến Đồng Lô
650
550
Đoạn từ Đồng Lô đến cầu Quật
550
450
2.3
Xã Mỹ Hà
Đoạn từ đồi De đến ngã ba Mỹ Lộc
450
Đoạn từ đồi De đến trụ sở UBND xã
480
Đoạn từ trụ sở UBND xã đến cổng trường THCS
500
Đoạn từ trường THCS đến Đình Sơn
550
Đoạn từ Đình Sơn đến lối vào Lò Vát cũ
400
Đoạn từ Lò Vát cũ đến Dương Đức
350
2.4
Xã Tân Thanh
Đoạn từ xã Yên Mỹ đến hết thôn Tuấn Mỹ
400
300
Đoạn từ thôn Tuấn Mỹ đến cống kênh G8
700
600
Đoạn từ cống kênh G8 đến Tiên Lục
400
300
3.
Đường quốc lộ 31
3.1
Xã Dĩnh Trì
Đoạn từ đầu nối Quốc lộ 1A mới đến hết phố Cốc (lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc)
2.000
1.500
1.000
Đoạn từ Nhà văn hóa phố Cốc đến ngã ba đường đi Yên Dũng
1.300
1.000
700
Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng lên Bãi Ổi
1.000
800.
600
Đoạn từ Quốc lộ 31 đi thôn Thuyền
1.000
800
Đoạn từ ngã ba đồi Nên đi bờ Vôi thôn Đông Mo
1.000
800
650
3.2
Xã Thái Đào
Đoạn từ Dộc me giáp xã Dĩnh Trì đến đường vào Trại điều dưỡng thương binh E
1.200
900
700
Đoạn từ Trại điều dưỡng thương binh E đến đường vào thôn Ghép
900
700
500
Đoạn từ đường vào thôn Ghép đến cầu Quất Lâm
700
600
500
Đoạn từ thôn Giạ đến giáp thôn Đông Mo xã Dĩnh Trì (đường đi Yên Dũng)
900
700
500
3.3
Xã Đại Lâm
Đoạn từ xã Thái Đào đến đường rẽ vào thôn Cống xã Thái Đào
550
450
400
Đoạn từ đường rẽ phía cống xã Thái Đào đến thôn Tiến Đại Lâm, thôn Đại Giáp
700
550
400
Đoạn từ Dộc cửu thôn Tiến đến giáp thôn Đại Giáp
650
500
Đoạn từ Quốc lộ 31 đến ngã ba Đầm cầu (thôn Hậu)
450
400
4.
Đường tỉnh lộ 292
4.1
Xã Tân Thịnh
Đoạn từ ngã tư Kép đến cổng UBND xã Tân Thịnh
2.000
1.500
1.000
Đoạn từ cổng UBND xã đến Bưu điện văn hóa xã
1.500
1.000
800
Đoạn từ Bưu điện văn hóa xã đến giáp xã Nghĩa Hòa, An Hà
780
650
4.2
Xã An Hà
Đoạn phố Bằng
850
700
Đoạn từ phố Bằng đến Mia
700
600
Đoạn từ đường 292 đến lối rẽ vào cổng UBND xã
450
350
4.3
Xã Nghĩa Hoà
Đoạn từ cầu Đồng đến giáp phố Bằng
780
650
Đoạn khu phố Bằng
850
700
Đoạn cuối phố Bằng đến lối rẽ đi Đông Sơn
700
600
4.4
Xã Nghĩa Hưng
Đoạn từ cầu Bố Hạ đến lối rẽ và UBND xã
750
650
Đoạn từ lối rẽ vào UBND xã đến Mia
680
600
4.5
Xã Tiên Lục
Đoạn từ cánh Đồng Bằng đến Cầu Gỗ thôn Giữa
450
400
Đoạn từ cầu Gỗ thôn Giữa đến ngã ba thôn Giữa
480
440
Đoạn từ ngã ba thôn Giữa đến ngã ba Ao Cầu
500
450
Đoạn từ ngã ba Ao Cầu đến Đào Mỹ
480
440
Đoạn từ ngã ba Ao Cầu đến Mỹ Hà
500
450
5.
Đường huyện, xã
5.1
Xã Nghĩa Hoà: Đoạn từ đường 292 đến cầu Trắng
650
550
5.2
Xã Nghĩa Hưng
Đoạn từ đường 292 đến Đào Mỹ
680
600
Đoạn từ ngã ba đường 292 đến cầu Đánh (Đông Sơn)
430
5.3
Xã Đào Mỹ
Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến dốc Hoa Dê
750
600
500
Đoạn từ Tân Quang đi cầu Bạc
450
Đoạn từ dốc Hoa Dê đến Cống Trắng giáp xã Nghĩa Hưng
500
450
Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến đồng Anh (xã Tiên Lục)
500
450
Đoạn từ cầu Bạc đến cầu xóm Láng (giáp xã An Hà)
400
5.4
Xã Mỹ Thái
Đoạn từ cầu Đổ đến cống ngã ba lối rẽ đi thôn Hoành Sơn xã Phi Mô
550
400
Đoạn từ ngã ba lối rẽ đi Phi Mô đến cống đầu Phố Triển
500
360
Đoạn từ cống đầu phố Triển đến chân dốc Nghè
800
480
Đoạn từ chân dốc Nghè phía phố Triển đến hết dốc Miếu thôn Chi Lễ
480
400
5.5
Xã Quang Thịnh
Đoạn toàn bộ đường Tránh
750
500
Đoạn đầu nối Quốc lộ 1A đến Nhà văn hóa thôn Ngọc Sơn (đường vào Sư 3)
700
500
5.6
Xã Xương Lâm: Đoạn từ UBND xã đi thôn Tân Hòa
450
5.7
Xã Tân Dĩnh
Đoạn từ đường QL 1A cũ đến cầu Đỏ
650
500
Đường vào chợ Giỏ
650
500
5.8
Xã Hương Sơn
Đoạn từ thôn Kép đến Cẩy
400
300
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng Công ty Xi Măng Hương Sơn
400
300
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN
1.
Thị trấn Vôi
1.1
Đường quốc lộ 1A
Đoạn từ ngân hàng CSXH huyện đến đường vào Sân vận động Quân đoàn 2
1.960
1.260
1.050
840
Đường vào Sân vận động QĐ II đến cổng Bệnh viện Lạng Giang
1.260
840
Đoạn từ Ngân hàng CSXH huyện đến cổng Bệnh viện Lạng Giang (bên kia đường tầu)
1.050
840
1.2
Đường 295
Đoạn từ cầu Ván đến ngã 3 thôn Toàn Mỹ;
Đoạn từ Cty CP dịch vụ thương mại Lạng Giang đi qua Trường Mầm non Hoa Hồng đến cầu sông trường PTTH Lạng Giang I
1.260
1.050
700
Đoạn từ ngã 3 thôn Toàn Mỹ đến Công ty CP dịch vụ thương mại Lạng Giang
1.610
1.260
840
Đoạn từ ngã 3 thôn Toàn Mỹ đến Hiệu sách nhân dân
1.960
1.400
1.260
Đoạn từ Hiệu sách nhân dân đi qua UBND thị trấn Vôi đến ngã 3 đường rẽ vào Trường Mầm non Hoa Hồng
1.960
1.540
1.050
700
Từ hội trường UBND huyện đi điểm Công nghiệp TT Vôi
1.050
840
700
1.3
Đường trong ngõ, xóm còn lại
330
220
140
70
2.
Thị trấn Kép
2.1
Đường 1A mới
Đoạn từ ngã tư Kép đến đường Gom và Đồi Lương
1.260
700
Đoạn từ đường Gom vào khu đồi Lương đến cầu Vượt
700
2.2
Đường 1A cũ
Đoạn từ ngã tư Kép đến đường sắt đi Hương Sơn
1.120
840
Đoạn từ ngã tư Kép đến ngã ba đường rẽ xuống đường sắt (Trạm điện số 3)
1.050
700
Đoạn từ Trạm điện số 3 đến chân cầu Vượt
840
Đoạn từ chân cầu Vượt đến điểm cắt Quốc lộ 1A cũ và đường sắt
455
2.3
Quốc lộ 37
Đoạn từ điểm cắt của đường quốc lộ 1A cũ với QL 37 đến lối rẽ đường vào Xí nghiệp Hóa chất mỏ
490
350
Đoạn từ đầu ghi lên ga Kép
350
2.4
Đường trong ngõ, xóm còn lại
330
220
140
70
II.
CÁC CỤM DÂN CƯ VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH……
1.
Đường quốc lộ 1A
1.1
Xã Phi Mô
Đoạn từ cây xăng Đại Phú II đến Ngân hàng chính sách huyện
1.400
1.050
700
Đoạn từ cầu Thảo đến cây xăng Đại Phú II
1.190
910
630
1.2
Xã Tân Dĩnh
Đường 1A cũ: Đoạn từ khu Bãi Hàng xã Tân Dĩnh đến Bưu điện phố Giỏ
1.190
910
630
Đường 1A mới:
+
Đoạn từ Dĩnh Trì đến Nhà máy bánh kẹo Tích Sĩ Giai
1.190
770
+
Đoạn từ Nhà máy bánh kẹo Tích Sĩ Giai đến đường vào cầu Thảo
1.190
770
560
490
1.3
Xã Yên Mỹ
Đoạn từ cổng Bệnh viện Lạng Giang đến Hạt giao thông huyện (bên kia đường tầu)
665
525
Đoạn từ cây xăng dầu Bắc Sơn đến cổng TTBồi dưỡng trính trị huyện
945
630
Đoạn từ đường quốc lộ 1A đến cổng UBND xã
875
630
1.4
Xã Hương Lạc
Đoạn từ cống tổ Rồng đến Rốc má
595
490
Đoạn từ cống tổ Rồng đến Rốc má (bên kia đường tầu)
490
315
1.5
Xã Tân Thịnh
Đoạn từ ngã tư Kép đến cửa Đình thôn Sậm
1.400
1.050
840
Đoạn từ cửa Đình thôn Sậm đến đường vào thôn Tân giáp Công ty TNHH Công Minh
1.190
840
700
Đoạn từ đường vào thôn Tân đến thôn Thanh Lương xã Quang Thịnh
1.050
700
1.6
Xã Quang Thịnh
Đoạn thôn Thanh Lương đến Cầu Đen
980
840
Đoạn từ Cầu Đen đến Cầu Lường
1.050
910
1.7
Xã Xuân Hương: Đoạn Bãi Hàng đến khu dân cư Xương Giang (Quốc lộ 1A cũ)
840
700
2.
Đường tỉnh lộ 295
2.1
Xã Yên Mỹ
Đoạn từ cầu Ván đến ngã tư đi Xương Lâm
700
500
Đoạn từ ngã tư đi Xương Lâm đến hết thôn An Long
665
525
Đoạn từ trường THPT LạngGiang I đến xã Tân Thanh
490
420
Đoạn từ đường 295 đến thôn Đồng Lạc
525
2.2
Xã Tân Hưng
Đoạn từ thôn An Long xã Yên Mỹ đến thôn Vĩnh Thịnh
490
455
Đoạn từ thôn Vĩnh Thịnh đến Đồng Lô
455
385
Đoạn từ Đồng Lô đến cầu Quật
385
315
2.3
Xã Mỹ Hà
Đoạn từ đồi De đến ngã ba Mỹ Lộc
315
Đoạn từ đồi De đến trụ sở UBND xã
336
Đoạn từ trụ sở UBND xã đến cổng trường THCS
350
Đoạn từ trường THCS đến Đình Sơn
385
Đoạn từ Đình Sơn đến lối vào Lò Vát cũ
280
Đoạn từ Lò Vát cũ đến Dương Đức
245
2.4
Xã Tân Thanh
Đoạn từ xã Yên Mỹ đến hết thôn Tuấn Mỹ
280
210
Đoạn từ thôn Tuấn Mỹ đến cống kênh G8
490
420
Đoạn từ cống kênh G8 đến Tiên Lục
280
210
3.
Đường quốc lộ 31
3.1
Xã Dĩnh Trì
Đoạn từ đầu nối Quốc lộ 1A mới đến hết phố Cốc (lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc)
1.400
1.050
700
Đoạn từ Nhà văn hóa phố Cốc đến ngã ba đường đi Yên Dũng
910
700
490
Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng lên Bãi Ổi
700
560
420
Đoạn từ Quốc lộ 31 đi thôn Thuyền
700
560
Đoạn từ ngã ba đồi Nên đi bờ Vôi thôn Đông Mo
700
560
455
3.2
Xã Thái Đào
Đoạn từ Dộc me giáp xã Dĩnh Trì đến đường vào Trại điều dưỡng thương binh E
840
630
490
Đoạn từ Trại điều dưỡng thương binh E đến đường vào thôn Ghép
630
490
350
Đoạn từ đường vào thôn Ghép đến cầu Quất Lâm
490
420
350
Đoạn từ thôn Giạ đến giáp thôn Đông Mo xã Dĩnh Trì (đường đi Yên Dũng)
630
490
350
3.3
Xã Đại Lâm
Đoạn từ xã Thái Đào đến đường rẽ vào thôn Cống xã Thái Đào
385
315
280
Đoạn từ đường rẽ phía cống xã Thái Đào đến thôn Tiến Đại Lâm, thôn Đại Giáp
490
385
280
Đoạn từ Dộc cửu thôn Tiến đến giáp thôn Đại Giáp
455
350
Đoạn từ Quốc lộ 31 đến ngã ba Đầm cầu (thôn Hậu)
315
280
4.
Đường tỉnh lộ 292
4.1
Xã Tân Thịnh
Đoạn từ ngã tư Kép đến cổng UBND xã Tân Thịnh
1.400
1.050
700
Đoạn từ cổng UBND xã đến Bưu điện văn hóa xã
1.050
700
560
Đoạn từ Bưu điện văn hóa xa đến giáp xã Nghĩa Hòa, An Hà
546
455
4.2
Xã An Hà
Đoạn phố Bằng
595
490
Đoạn từ phố Bằng đến Mia
490
420
Đoạn từ đường 292 đến lối rẽ vào cổng UBND xã
315
245
4.3
Xã Nghĩa Hoà
Đoạn từ cầu Đồng đến giáp phố Bằng
546
455
Đoạn khu phố Bằng
595
490
Đoạn cuối phố Bằng đến lối rẽ đi Đông Sơn
490
420
4.4
Xã Nghĩa Hưng
Đoạn từ cầu Bố Hạ đến lối rẽ và UBND xã
525
455
Đoạn từ lối rẽ vào UBND xã đến Mia
475
420
4.5
Xã Tiên Lục
Đoạn từ cánh Đồng Bằng đến Cầu Gỗ thôn Giữa
315
280
Đoạn từ cầu Gỗ thôn Giữa đến ngã ba thôn Giữa
336
308
Đoạn từ ngã ba thôn Giữa đến ngã ba Ao Cầu
350
315
Đoạn từ ngã ba Ao Cầu đến Đào Mỹ
336
308
Đoạn từ ngã ba Ao Cầu đến Mỹ Hà
350
315
5.
Đường huyện, xã
5.1
Xã Nghĩa Hoà: Đoạn từ đường 292 đến cầu Trắng
455
385
5.2
Xã Nghĩa Hưng
Đoạn từ đường 292 đến Đào Mỹ
476
420
Đoạn từ ngã ba đường 292 đến cầu Đánh (Đông Sơn)
301
5.3
Xã Đào Mỹ
Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến dốc Hoa Dê
525
420
350
Đoạn từ Tân Quang đi cầu Bạc
315
Đoạn từ dốc Hoa Dê đến Cống Trắng giáp xã Nghĩa Hưng
350
315
Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến đồng Anh (xã Tiên Lục)
350
315
Đoạn từ cầu Bạc đến cầu xóm Láng (giáp xã An Hà)
280
5.4
Xã Mỹ Thái
Đoạn từ cầu Đổ đến cống ngã ba lối rẽ đi thôn Hoành Sơn xã Phi Mô
385
280
Đoạn từ ngã ba lối rẽ đi Phi Mô đến cống đầu Phố Triển
350
252
Đoạn từ cống đầu phố Triển đến chân dốc Nghè
560
336
Đoạn từ chân dốc Nghè phía phố Triển đến hết dốc Miếu thôn Chi Lễ
336
280
5.5
Xã Quang Thịnh
Đoạn toàn bộ đường Tránh
525
350
Đoạn đầu nối Quốc lộ 1A đến nhà văn hóa thôn Ngọc Sơn (đường vào Sư 3)
490
350
5.6
Xã Xương Lâm: Đoạn từ UBND xã đi thôn Tân Hòa
315
5.7
Xã Tân Dĩnh
Đoạn từ đường QL 1A cũ đến cầu Đỏ
455
350
Đường vào chợ Giỏ
455
350
5.8
Xã Hương Sơn
Đoạn từ thôn Kép đến Cẩy
280
210
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng Công ty Xi Măng Hương Sơn
280
210
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
450
400
350
280
300
250
200
180
180
130
100
70
2.
Xã nhóm B
400
350
300
250
250
200
150
120
120
100
80
60
3.
Xã nhóm C
350
300
250
200
200
150
120
100
100
80
65
55
4.
Xã nhóm D
300
230
180
150
150
130
100
80
80
70
60
50
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
315
280
245
196
210
175
140
126
126
91
70
50
2.
Xã nhóm B
280
245
210
175
175
140
105
84
84
70
56
45
3.
Xã nhóm C
245
210
175
140
140
105
84
70
70
56
45
40
4.
Xã nhóm D
210
161
126
105
105
91
70
56
56
50
40
36
Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau:
Xã miền núi :
+ Xã nhóm A: Quang Thịnh, Tân Thịnh, Yên Mỹ, Tân Dĩnh, Dĩnh Trì, Phi Mô, Hương Lạc.
+ Xã nhóm B: Tân Hưng, Nghĩa Hoà, Nghĩa Hưng, Thái Đào, An Hà.
+ Xã nhóm C: Đại Lâm, Mỹ Thái, Mỹ Hà, Đào Mỹ, Tiên Lục, Tân Thanh, Xương Lâm.
+ Xã nhóm D: Hương Sơn, Xuân Hương, Dương Đức.
5. HUYỆN YÊN DŨNG
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN NEO
1.
Trục đường 398 (đường 284 cũ)
Đoạn từ hết cây xăng Anh Phong đến hết đất đội Thuế số 2 thị trấn Neo
1.800
800
600
400
Đoạn từ hết đất đội Thuế số 2 thị trấn Neo đến hết đất huyện Đội
2.400
800
600
400
Đoạn từ hết đất huyện Đội đến cống Buộm
1.800
800
600
400
2.
Trục đường TL 299
Đoạn từ Bưu điện huyện đến hết Bệnh viện
2.200
900
400
200
Đoạn từ hết đất Bệnh viện đến hết đất Kiểm lâm
1.600
700
300
150
Đoạn từ hết đất Kiểm lâm đến cầu bến Đám
700
400
200
100
Đoạn từ cầu bến Đám đến Tân Liễu
650
300
100
3.
Đường vành đai thị trấn Neo
1.800
900
4.
Đoạn ngã ba huyện đi thôn Biền Đông xã Cảnh Thuỵ
1.300
600
300
150
5.
Các vị trí còn lại các tiểu khu thị trấn Neo
500
300
200
100
II.
ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG
1.
Đường Quốc lộ 1A cũ chạy qua xã Tân Mỹ
2.000
1.000
400
150
2.
Trục đường 398 (Tỉnh lộ 284 cũ)
Đoạn từ đường 1A cũ đến đường vào thôn Ba xã Tân Mỹ đến giáp đất BCH Quân sự tỉnh
1.800
800
400
Đoạn từ đất Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đến ngã tư cao tốc
1.700
600
300
150
Đoạn từ khu CN Song Khê Nội Hoàng đến Trạm biến thế Liên Sơn xã Tiền Phong
1.600
600
200
Đoạn từ cống Kem đến hết đất cây xăng Anh Phong
700
Đoạn từ cống Buộm đến đường đi thôn Tân Mỹ xã Cảnh Thuỵ
800
Đoạn từ điểm rẽ thôn Tân Mỹ xã Cảnh Thuỵ đến đường rẽ Bà Trà
700
300
Đoạn từ đường rẽ Bà Trà đến dốc Đồng Việt
600
300
Đoạn từ dốc Đồng Việt đến bến phà Đồng Việt
500
3.
Trục đường 299
Đoạn từ Nghĩa trang TP. Bắc Giang đến đội Thuế số 3 Tân Dân
2.200
1.000
600
Đoạn từ đội Thuế số 3 Tân Dân đến hết địa phận Tân Dân
2.200
1.000
600
Đoạn từ ngã ba đến hết địa phận Tân An
1.600
800
Đoạn từ xã Xuân Phú đến cầu bến Đám
1.000
600
4.
Trục đường 299B
Đoạn từ đường 299B đến hết địa phận xã Tân An
1.600
800
Đoạn từ điểm rẽ vào làng nghề xã Lãng Sơn đến điểm rẽ vào UBND xã Quỳnh Sơn.
1.000
600
300
100
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN NEO
1.
Trục đường 398 (đường 284 cũ)
Đoạn từ hết cây xăng Anh Phong đến hết đất đội Thuế số 2 thị trấn Neo
1.260
560
280
140
Đoạn từ hết đất đội Thuế số 2 thị trấn Neo đến hết đất huyện Đội
1.680
560
280
140
Đoạn từ hết đất huyện Đội đến cống Buộm
1.260
560
280
140
2.
Trục đường TL 299
Đoạn từ Bưu điện huyện đến hết Bệnh viện
1.540
630
280
140
Đoạn từ hết đất Bệnh viện đến hết đất Kiểm lâm
1.120
490
210
105
Đoạn từ hết đất Kiểm lâm đến cầu bến Đám
490
280
140
70
Đoạn từ cầu bến Đám đến Tân Liễu
455
210
70
3.
Đường vành đai thị trấn Neo
1.260
630
4.
Đoạn ngã ba huyện đi thôn Biền Đông xã Cảnh Thuỵ
910
420
210
105
5.
Các vị trí còn lại (các trục đường)
350
210
140
70
II.
ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG
1.
Đường Quốc lộ 1A cũ chạy qua xã Tân Mỹ
1.400
700
280
105
2.
Trục đường 398 (Tỉnh lộ 284 cũ)
Đoạn từ đường 1A cũ đến đường vào thôn Ba xã Tân Mỹ
1.190
490
245
Đoạn từ đường vào thôn Ba đến hết đất BCH Quân sự tỉnh
1.190
420
210
105
Đoạn từ đất Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đến hết đất Công ty Anh Sơn
1.190
420
140
Đoạn từ hết đất Công ty Anh Sơn đến ngã tư cao tốc
1.400
560
280
140
Đoạn từ ngã tư cao tốc đến hết đất KCN Song Khê Nội Hoàng
1.680
560
280
140
Đoạn từ KCN Song Khê Nội Hoàng đến Trạm biến thế Liên Sơn
1.260
560
280
140
Đoạn từ cống Kem đến hết đất cây xăng Anh Phong
500
Đoạn từ cống Buộm đến đường đi thôn Tân Mỹ xã Cảnh Thuỵ
550
Đoạn từ điểm rẽ thôn Tân Mỹ xã Cảnh Thuỵ đến đường rẽ Bà Trà
490
210
Đoạn từ đường rẽ Bà Trà đến dốc Đồng Việt
420
210
Đoạn từ dốc Đồng Việt đến bến phà Đồng Việt
350
3.
Trục đường 299
Đoạn từ Nghĩa trang TP. Bắc Giang đến đội Thuế số 3 Tân Dân
1.000
400
Đoạn từ đội Thuế số 3 Tân Dân đến hết địa phận Tân Dân
1.540
700
210
100
Đoạn từ ngã ba đến hết địa phận Tân An
1.120
560
Đoạn từ xã Xuân Phú đến cầu bến Đám
700
560
4.
Trục đường 299B
Đoạn từ đường 299B đến hết địa phận xã Tân An
600
300
Đoạn từ điểm rẽ vào làng nghề xã Lãng Sơn đến điểm rẽ vào UBND xã Quỳnh Sơn.
700
300
200
70
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
1.
Xã nhóm A
650
400
200
100
300
200
80
65
200
100
70
60
2.
Xã nhóm B
550
300
150
90
200
120
70
60
100
60
50
45
3.
Xã nhóm C
300
200
100
80
100
70
60
50
60
50
45
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
500
300
150
100
200
150
70
60
80
60
50
40
2.
Xã nhóm B
400
150
100
80
150
100
60
50
60
50
40
36
3.
Xã nhóm C
250
100
80
70
90
60
50
40
45
40
36
Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4 như sau:
Xã trung du :
+ Xã nhóm A: Tân Mỹ, Song Khê, Tân Tiến (các vị trí, khu vực giáp gianh với thành phố Bắc Giang có quy hoạch khu dân cư, có vị trí thuận lợi, vị trí 1: 1.000.000 đ/m2; vị trí 2: 700.000 đ/m2; vị trí 3: 500.000 đ/m2).
+ Xã nhóm B: Cảnh Thuỵ.
+ Xã nhóm C: Thắng Cương.
Xã miền núi :
+ Xã nhóm A: Nham Sơn, Tân An, Tiền Phong, Đồng Sơn, Đức Giang, Tư Mại, Tiến Dũng, Nội Hoàng (các xã Tân An, Tiền Phong, Đồng Sơn, Nội Hoàng có các vị trí gần: Khu công nghiệp, thị trấn, đường cao tốc, vị trí 1: 800.000 đ/m2; vị trí 2: 600.000 đ/m2, vị trí 3: 400.000 đ/m2).
+ Xã nhóm B: Yên Lư, Lãng Sơn, Quỳnh Sơn, Hương Gián, Xuân Phú.
+ Xã nhóm C: Đồng Phúc, Đồng Việt, Tân Liễu, Lão Hộ, Trí Yên.
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
1.
Xã nhóm A
520
320
150
80
240
160
64
56
160
80
60
45
2.
Xã nhóm B
440
240
120
72
160
90
56
48
80
48
40
3.
Xã nhóm C
250
160
80
64
90
70
48
40
48
40
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
400
240
110
80
160
100
60
50
64
48
44
40
2.
Xã nhóm B
240
120
80
70
120
80
50
40
48
44
40
36
3.
Xã nhóm C
150
80
70
60
80
50
40
36
44
40
36
Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 5 như sau
Xã trung du :
+ Xã nhóm A: Tân Mỹ, Song Khê, Tân Tiến.
+ Xã nhóm B: Cảnh Thuỵ.
+ Xã nhóm C: Thắng Cương.
Xã miền núi :
+ Xã nhóm A: Nham Sơn, Tân An, Tiền Phong, Đồng Sơn, Đức Giang, Tư Mại, Tiến Dũng, Nội Hoàng.
+ Xã nhóm B: Yên Lư, Lãng Sơn, Quỳnh Sơn, Hương Gián, Xuân Phú.
+ Xã nhóm C: Đồng Phúc, Đồng Việt, Tân Liễu, Lão Hộ, Trí Yên.
6. HUYỆN TÂN YÊN
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN CAO THƯỢNG
1.
Đường 295
Đoạn từ Bưu điện hết cổng UBND TT Cao Thượng
2.500
1.000
400
Đoạn từ cổng UB TT Cao Thượng đến hết Cầu Cũ
2.000
800
400
Đoạn từ cổng trường THCS đến hết đất thị trấn
2.000
800
400
2.
Đường 398(284)
Đoạn đường khu Đồi Đỏ
2.000
800
400
Đoạn từ Bưu điện đến hết đường rẽ xã Phúc Hoà
2.000
900
400
Đoạn từ đường rẽ xã Phúc Hoà đến hết đường rẽ Khu đầu
1.500
700
400
Đoạn từ đường rẽ Khu đầu đến hết đất thị trấn
1.200
500
3.
Đường 298(272)
Đoạn từ Cống Muối đến hết Chi cục thuế
1.500
500
Đoạn từ Chi cục thuế đến hết trường THCS
2.000
800
Đoạn từ trường THCS đến hết Ngân hàng cũ
1.000
500
Đoạn từ Ngân hàng cũ đến hết đất thị trấn
600
4.
Đường Nội thị
Đoạn từ Công an đến hết trụ sở UBDSGĐTE
2.000
1.000
500
Đoạn từ trụ sở UBDSGĐTE đến đường 295
2.500
1.000
500
5.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
600
380
250
100
II
THỊ TRẤN NHÃ NAM
1
Đường 398(284)
Đoạn từ dốc Bùng đến hết cống Cụt (gần cây xăng)
800
400
Đoạn từ cống Cụt đến khu B dân cư TT Nhã Nam
1.000
500
Đoạn từ nhà bà Nhã đến nghĩa trang cũ
1.500
500
Đoạn từ Nghĩa Trang cũ đến hết cổng trường PTTH
2.000
700
Đoạn từ cổng trường PTTH đến ngã tư Thị trấn
2.500
1.000
500
2
Đường 294(287): Đoạn từ ngã ba đi Tân Trung đến hết đất TT Nhã Nam.
2.500
1.000
500
3.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
500
350
200
80
III.
ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
1
Đường 398(284)
Xã Quế Nham:
+
Đoạn từ cầu điếm tổng đến hết cống Tây
2.000
800
+
Đoạn từ cống Tây đến đất Bắc Giang
1.500
800
+
Đoạn từ Điếm tổng đến đường vào trại thương binh
1.000
500
Xã Việt Lập :
+
Từ Cổng đền Kim Tràng đến cây đa Kim Tràng
600
300
+
Từ cây đa Kim Tràng đến UBND xã Việt Lập
1.000
300
+
Từ UBND xã Việt Lập đến Chi nhánh Ngân hàng NN
600
300
Xã Liên Sơn:
+
Đoạn tiếp giáp TT Cao Thượng đến quán ông Cường xóm Chiềng
1.200
500
+
Ngã 3 Đình Nẻo từ hộ ông Trang đến hộ ông Hải thôn chung 1
900
350
Xã Nhã Nam :
+
Đoạn từ TT Nhã Nam đến nhà ông Thành Sào
2.000
600
+
Đoạn từ nhà ông thành sào đến hết đất xã Nhã Nam
700
300
2.
Đường 287(294)
Xã Nhã Nam:
+
Từ TT Nhã Nam đến cổng trường Tiểu học
2.000
600
+
Đoạn từ cổng trường Tiểu học tiếp giáp cầu trắng
1.500
500
+
Từ cầu trắng đến giáp đất Quang Tiến
1.000
300
+
Đoạn từ TT Nhã Nam đi Tân Trung đến tiếp giáp đường 10KV 973
2.000
600
Xã Tân Trung: Đoạn từ tiếp giáp với xã Nhã Nam đến đường rẽ vào Nghĩa trang xã Tân Trung
500
Xã Quang Tiến: Từ Bưu điện văn hoá xã đến hết sậu I
750
300
Xã Đại Hoá: Đoạn từ trạm y tế xã đến đỉnh rốc Chợ cũ
1.000
400
Xã Phúc Sơn
+
Từ cầu Lữ Vân đến hết chợ Lữ Vân
1.000
400
+
Từ chợ Lữ Vân đến Cầu đen
600
300
+
Từ cầu Lữ Vân đến dốc Đảng
600
300
3.
Đường 295
Xã Hợp Đức:
+
Từ đường rẽ UBND xã đến kênh nổi
800
400
+
Đoạn từ cống Nổi đến hết thôn Tân Hòa
600
400
Xã Cao Thương
+
Khu phố Bùi bám đường 295
1.200
800
+
Đoàn từ phố Bùi đi Hợp Đức, đến tiếp giáp Hợp Đức
800
400
+
Đoạn từ Phố Bùi đến TT Cao Thượng
1.500
800
Xã Cao Xá
+
Đoạn tiếp giáp TT Cao Thượng đến đường rẽ làng Nguộn
1.500
600
+
Đoạn đường rẽ làng Nguộn đến Thú y
1.300
500
Xã Ngọc Châu: Từ Cầu Xi mới đến hết khu dân cư thôn Tân Châu bám đường 295
600
300
Xã Ngọc Thiện: Từ cầu treo Bỉ đến hết đất Ngọc Thiện
700
300
Xã Song Vân: Từ đầu cầu treo Bỉ đến hết khu dâu cư bám đường thôn Đồng Kim
800
300
Xã Ngọc Vân:
+
Từ nhà VH thôn Hợp Tiến đến hết nghĩa trang liệt sỹ NV
800
300
+
Từ bưu điện văn hoá đến cổng làng thôn Đồng Bông
1.000
300
Xã Việt Ngọc
+
Từ đường rẽ nghĩa trang LS đến hết cổng UBND
800
350
+
Từ cổng UBND xã đến hết chợ Việt Ngọc
1.000
350
+
Từ chợ Việt ngọc đến hết quỹ tín dụng việt ngọc
800
350
4.
Đường 298 (272)
Xã Ngọc Lý
+
Ngã tư làng Đồng bám đường 298
1.000
500
+
Từ nhà ông Biết đến khu đất quy hoạch chợ
1.000
500
+
Từ nhà ông Biết đi Cầu đồng đến nhà bà Ninh thôn làng Đồng
600
300
+
Khu vực Cầu Đồng(Từ trạm biến áp đến cầu đồng)
600
300
Xã Cao Xá: Đoạn từ thôn Thượng đến đường rẽ vào Tiểu học Cao Xá 2
600
Xã Liên Sơn:
+
Từ ngã 3 đình Nẻo đến hộ bà Chúc thôn Chung 1
900
250
+
Đoạn từ hộ bà Chúc đến tiếp giáp đất Cao Xá
500
5.
Đường 297:
Xã Việt Ngọc:
+
Đoạn từ ngã 3 Mả Ngò đến Cống sông
600
+
Đoạn từ cầu cửu khúc đến địa phận phố mới
600
Xã Lam Cốt: Đoạn từ giáp đất Việt Ngọc đết hết đất Lam Cốt
600
300
Xã Phúc Sơn: Đoạn từ Cầu treo lữ vân đến hết nhà ông Chín
450
6.
Đường Song Vân đi Việt Tiến
Xã Song Vân: Khu vực chợ Song Vân(Từ đường kênh chính đi Ngọc Vân đến bưu điện văn hoá xã
700
400
Xã Ngọc Vân
+
Khu vực UBND xã Ngọc Vân (từ đường rẽ thôn đồng trống đến cầu mẻ)
1.200
400
+
Từ đường rẽ đồng trống đến nhà ông Hùng Đồng Gai
800
400
+
Từ ngã ba Phú Cường đến thổ cư bà Tạo
600
400
7
Đường kênh chính
Xã Phúc Sơn: Khu vực cầu Lữ vân (Từ kè Lữ Vân đến cầu treo Lữ Vân)
450
Xã Song Vân: Đoạn Từ Cống ngầm Song Vân đến UBND xã Song Vân
700
300
Xã Ngọc Thiện:
+
Từ cây xăng đến nhà may Hoa sáng
1.000
500
+
Từ nhà may Hoa Sáng đến đường rẽ trạm y tế
1.500
600
+
Từ đường từ trạm y tế đến nhà ông Ái
1.000
500
8.
Đường Ngọc Thiện đi Thượng Lan
Xã Ngọc Thiện
+
Đoạn từ Cầu vồng bỉ đến cổng UB NDxã
2.000
600
+
Từ cổng UB xã đến đường rẽ trường Tiểu học
1.500
500
+
Từ đường rẽ Tiểu học đến đường rẽ Đồi riềng
1.000
400
9
Đường TTCao Thượng đi xã Phúc Hoà
Xã Cao Thượng: Khu vực ngã 3 đồng lân từ Phúc Hoà về cao thượng 500m
500
Xã Phúc Hoà
+
Khu vực Ngã ba Lân Thịnh Từ Cao Thượng đến đường rẽ thôn Lân Thịnh
600
300
+
Khu vực UBND Từ đường rẽ trạm xá xã đến ngã ba Phúc Đình
500
300
10
Đường Cao Xá đi Lam Cốt
Xã Cao Xá: Từ ngã 3 UBND xã Cao Xá đến cổng trường Tiểu học I
1.000
400
Xã Lam Cốt: Đoạn từ Cầu Chản đến hết UBND xã Lam Cốt
700
300
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN CAO THƯỢNG
1.
Đường 295
Đoạn từ Bưu điện hết cổng UBND TT Cao Thượng
1.625
650
260
Đoạn từ cổng UB TT Cao Thượng đến hết Cầu Cũ
1.300
390
195
Đoạn từ cổng trường THCS đến hết đất thị trấn
1.300
520
195
2.
Đường 398(284)
Đoạn đường khu Đồi Đỏ
1.300
520
260
Đoạn từ Bưu điện đến hết đường rẽ xã Phức Hoà
1.300
585
260
Đoạn từ đường rẽ xã Phúc Hoà đến hết đường rẽ Khu đầu
975
455
195
Đoạn từ đường rẽ Khu đầu đến hết đất thị trấn
780
325
130
3.
Đường 298(272)
Đoạn từ Cống Muối đến hết Chi cục thuế
975
325
130
Đoạn từ Chi cục thuế đến hết trường THCS
1.300
520
260
Đoạn từ trường THCS đến hết Ngân hàng cũ
650
325
130
Đoạn từ Ngân hàng cũ đến hết đất thị trấn
390
195
130
4.
Đường Nội thị
Đoạn từ Công an đến hết trụ sở UBDSGĐTE
1.300
650
260
Đoạn từ trụ sở UBDSGĐTE đến đường 295
1.625
650
260
5.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
420
260
175
70
II.
THỊ TRẤN NHÃ NAM
.1
Đường 398 (284)
Đoạn từ dốc Bùng đến hết cống Cụt (gần cây xăng)
520
260
130
Đoạn từ cống Cụt đến hết khu Thuỷ tinh cũ
650
325
130
Đoạn từ nhà Bà Nhã đến nghĩa trang cũ
1.050
350
Đoạn từ khu Thuỷ tinh cũ đến hết cổng trường PTTH
1.300
455
195
Đoạn từ cổng trường PTTH đến ngã tư Thị trấn
1.625
650
325
2.
Đường 294 (287): Đoạn từ ngã ba đi Tân Trung đến hết đất TT Nhã Nam
1.625
650
325
3.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
350
245
140
55
III
ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
1.
Đường 398(284)
Xã Quế nham:
+
Đoạn từ cầu điếm tổng đến hết cống Tây
1.400
560
+
Đoạn từ cống Tây đến đất Bắc Giang
1.050
560
+
Đoạn từ Điếm tổng đến đường vào trại thương binh
700
350
Xã Việt Lập:
+
Từ Cổng đền Kim Tràng đến cây đa Kim Tràng
420
210
+
Từ cây đa Kim Tràng đến UBND xã Việt Lập
700
210
+
Từ UBND xã Việt Lập đến Chi nhánh Ngân hàng NN
420
210
Xã Liên Sơn:
+
Đoạn tiếp giáp TT Cao Thượng đến quán ông Cường xóm Chiềng
840
350
+
Ngã 3 Đình Nẻo từ hộ ông Trang đến hộ ông Hải thôn chung 1
630
245
Xã Nhã Nam:
+
Đoạn từ TT Nhã Nam đến nhà ông Thành Sào
1.400
420
+
Đoạn từ nhà ông thành sào đến hết đất xã Nam
490
210
2.
Đường 287 (294)
Xã Nhã Nam:
+
Từ TT Nhã Nam đến cổng trường Tiểu học
1.750
420
+
Đoạn từ cổng trường Tiểu học tiếp giáp cầu trắng
1.050
350
+
Từ cầu trắng đến giáp đất Quang Tiến
700
210
+
Đoạn từ TT Nhã Nam đi Tân Trung đến tiếp giáp đường 10KV 973
1.400
420
Xã Tân Trung: Đoạn từ tiếp giáp với xã Nhã Nam đến đường rẽ vào Nghĩa trang xã Tân Trung
350
Xã Quang Tiến: Từ Bưu điện văn hoá xã đến hết sậu I
525
210
Xã Đại Hoá: Đoạn từ trạm y tế xã đến đỉnh rốc Chợ cũ
700
280
Xã Phúc Sơn
+
Từ cầu Lữ Vân đến hết chợ Lữ Vân
700
280
+
Từ chợ Lữ Vân đến Cầu đen
420
210
+
Từ cầu Lữ Vân đến dốc Đảng
420
210
3.
Đường 295
Xã Hợp Đức:
+
Từ đường rẽ UBND xã đến kênh nổi
560
280
+
Đoạn từ cống Nổi đến hết thôn Tân Hòa
420
280
Xã Cao Thương
+
Khu phố Bùi bám đường 295
840
560
+
Đoàn từ phố Bùi đi Hợp Đức, đến tiếp giáp Hợp Đức
560
280
+
Đoạn từ Phố Bùi đến TT Cao Thượng
1.050
560
Xã Cao Xá
+
Đoạn tiếp giáp TT Cao Thượng đến đường rẽ làng Nguộn
1.050
420
+
Đoạn đường rẽ làng Nguộn đến Thú y
910
350
+
Xã Ngọc Châu: Từ Cầu Xi mới đến hết khu dân cư thôn Tân Châu bám đường 295
420
210
Xã Ngọc Thiện: Từ cầu treo Bỉ đến hết đất Ngọc Thiện
490
210
Xã Song Vân: Từ đầu cầu treo Bỉ đến hết khu dâu cư bám đường thôn Đồng Kim
560
210
Xã Ngọc Vân:
+
Từ nhà VH thôn Hợp Tiến đến hết nghĩa trang liệt sỹ NV
560
210
+
Từ bưu điện văn hoá đến cổng làng thôn Đồng Bông
700
210
Xã Việt Ngọc
+
Từ đường rẽ nghĩa trang LS đến hết cổng UBND
560
245
+
Từ cổng UBND xã đến hết chợ Việt Ngọc
700
245
+
Từ chợ Việt ngọc đến hết quỹ tín dụng việt ngọc
560
245
4.
Đường 298 (272)
Xã Ngọc Lý
+
Ngã tư làng Đồng bám đường 298
700
350
+
Từ nhà ống Biết đến khu đất quy hoạch chợ
700
350
+
Từ nhà ông Biết đi Cầu đồng đến nhà bà Ninh thôn làng Đồng
420
210
+
Khu vực Cầu Đồng(Từ trạm biến áp đến cầu đồng)
420
210
Xã Cao Xá: Đoạn từ thôn Thượng đến đường rẽ vào Tiểu học Cao Xá 2
420
Xã Liên Sơn:
+
Từ ngã 3 đình Nẻo đến hộ bà Chúc thôn Chung 1
630
175
+
Đoạn từ hộ bà Chúc đến tiếp giáp đất Cao Xá
350
5.
Đường 297:
Xã Việt Ngọc:
+
Đoạn từ ngã 3 Mả Ngò đến Cống sông
420
+
Đoạn từ cầu cửu khúc đến địa phận phố mới
420
Xã Lam Cốt:Đoạn từ giáp đất Việt Ngọc đết hết đất Lam Cốt
420
210
Xã Phúc Sơn: Đoạn từ Cầu treo lữ vân đến hết nhà ông Chín
315
6
Đường Song Vân đi Việt Tiến
Xã Song Vân: Khu vực chợ Song Vân(Từ đường kênh chính đi Ngọc Vân đến bưu điện văn hoá xã
490
280
Xã Ngọc Vân
+
Khu vực UBND xã Ngọc Vân (từ đường rẽ thôn đồng trống đến cầu mẻ)
840
280
+
Từ đường rẽ đồng trống đến nhà ông Hùng Đồng Gai
560
280
+
Từ ngã ba Phú Cường đến thổ cư bà Tạo
420
280
7.
Đường kênh chính
Xã Phúc Sơn: Khu vực cầu Lữ vân (Từ kè Lữ Vân đến cầu treo Lữ Vân)
350
Xã Song Vân: Đoạn Từ Cống ngầm Song Vân đến UBND xã Song Vân
490
210
Xã Ngọc Thiện:
+
Từ cây xăng đến nhà may Hoa sáng
700
350
+
Từ nhà may Hoa Sáng đến đường rẽ trạm y tế
1.050
420
+
Từ đường từ trạm y tế đến nhà ông ái
700
350
8.
Đường Ngọc Thiện đi Thượng Lan
Xã Ngọc Thiện
+
Đoạn từ Cầu vồng bỉ đến cổng UB NDxã
1.400
420
+
Từ cổng UB xã đến đường rẽ trường Tiểu học
1.050
350
+
Từ đường rẽ Tiểu học đến đường rẽ Đồi riềng
700
280
9.
Đường TTCao Thượng đi xã Phúc Hoà
Xã Cao Thượng: Khu vực ngã 3 đồng lân từ Phúc Hoà về cao thượng 500m
350
Xã Phúc Hoà
+
Khu vực Ngã ba Lân Thịnh Từ Cao Thượng đến đường rẽ thôn Lân Thịnh
420
210
+
Khu vực UBND Từ đường rẽ trạm xá xã đến ngã Phúc Đình
350
210
10.
Đường Cao Xá đi Lam Cốt
Xã Cao Xá: Từ ngã 3 UBND xã Cao Xá đến cổng trường Tiểu học I
700
280
Xã Lam Cốt: Đoạn từ Cầu Chản đến hết UBND xã Lam Cốt
490
210
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
1.
Xã nhóm A
600
300
150
100
380
200
120
90
200
100
85
65
2.
Xã nhóm B
550
250
130
80
350
180
100
70
100
80
70
60
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
500
250
130
70
300
130
80
60
150
80
70
55
2.
Xã nhóm B
400
230
110
60
150
100
70
55
80
60
55
50
3.
Xã nhóm C
300
200
100
55
100
80
60
50
60
50
40
36
3.
Xã nhóm D
200
150
80
50
80
50
45
40
50
40
36
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
1.
Xã nhóm A
420
210
105
70
266
140
84
63
140
70
60
46
2.
Xã nhóm B
385
175
91
56
245
126
70
49
70
56
49
42
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
350
175
91
49
210
91
56
42
105
56
49
39
2.
Xã nhóm B
280
161
77
42
105
70
49
39
56
49
42
36
3.
Xã nhóm C
210
140
70
38
70
56
42
36
45
40
36
3.
Xã nhóm D
140
105
56
36
56
42
36
40
36
Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau:
Xã trung du:
Xã thuộc nhóm A: Quế Nham;
Xã thuộc nhóm B: Cao Thượng.
Xã miền núi:
Xã thuộc nhóm A: Liên Sơn, Cao Xá, Nhã Nam, Việt Lập, Ngọc Thiện, Ngọc Lý;
Xã thuộc nhóm B: Ngọc Châu, Ngọc Vân, Song Vân, Việt Ngọc;
Xã thuộc nhóm C: Phúc Sơn, Quang Tiến, Đại Hoá, Hợp Đức, Tân Trung, Lam Cốt;
Xã thuộc nhóm D: An Dương, Phúc Hoà, Lan Giới, Liên Chung.
7. HUYỆN YÊN THẾ
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN
1.
Thị trấn Bố Hạ
+
Đường 292 Phố Thống Nhất (Đường 265 cũ)
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cửa hàng Dược
1.500
700
400
200
Đoạn từ cửa hàng Dược đến đê Vòng Huyện
1.000
500
250
150
Đoạn đê Vòng Huyện đến giáp xã Bố Hạ
800
400
200
100
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến chợ chiều
1.500
700
400
200
Đoạn chợ chiều đến giáp xã Bố Hạ
1.000
600
200
120
+
Đường 292B Phố Thống Nhất (Đường 292 cũ)
Đoạn từ ngã tư TT đến hết cổng trường PTTH Bố Hạ
1.500
700
400
200
Đoạn từ cổng trường PTTH đến giáp xã Bố Hạ
1.000
600
200
150
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến bến Nhãn
Đoạn từ ngã tư TT đến đường vào trường mầm non
1.000
500
250
150
Đoạn còn lại đến giáp xã Bố Hạ
600
300
150
100
+
Đường 268
Đường goòng cũ đến giáp Đồng Kỳ
900
500
300
200
Đường nối đường 268 đến đường 292B
900
400
250
150
Các đoạn đường còn lại và khu vực dân cư TT Bố Hạ
300
200
150
100
2.
Thị trấn Cầu Gồ
+
Đường 398 (phố Hoàng Hoa Thám) (Đường 284 cũ)
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết Ngân hàng NN & PTNT
2.000
1.000
500
300
Đoạn từ Ngân hàng NN & PTNT đến hết nhà ông Viên
1.800
800
400
200
Đoạn từ vườn cây(VH) đến giáp xã Phồn Xương
1.500
700
300
150
+
Đường 292 (Đường 265 cũ)
Đoạn qua phố Đề nắm
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cổng Huyện đội
2.000
1.000
500
300
Đoạn từ cổng Huyện đội đến đường vào Đồng Nhân
1.700
800
400
200
Đoạn đường vào Đồng Nhân đến giáp xã Tam Hiệp
1.400
700
350
150
Đoạn qua phố Cả Trong
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cổng chợ (nhà ông Nam)
2.000
1.000
500
300
Đoạn từ cổng chợ (nhà ông Nam) đến giáp xã Phồn Xương
1.700
800
400
200
Các đoạn đường còn lại và khu vực dân cư TT Cầu Gồ
300
150
70
50
II
ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG
1.
Đường 292 (Đường 265 cũ)
Vị trí trung tâm xã Xuân Lương (đường kính 1.000 m)
850
500
400
300
Các vị trí trung tâm các xã Tân Sỏi và xã Bố Hạ (đường kính 500 m)
700
400
300
200
Các vị trí trung tâm các xã Đồng Lạc,Tam Hiệp(đường kính 500 m)
500
300
200
100
Đoạn qua xã Tam Hiệp từ Kiểm Lâm đến hồ Trại Cọ
700
400
300
200
Khu vực ngã ba Mỏ Trạng xã Tam Tiến (đường kính 1.000 m)
1.500
700
400
200
Đoạn tiếp giáp Phố Cả Trọng(TT Cầu Gồ) đến hết nhà Ô Đoàn (xã Phồn Xương)
1.400
400
300
200
Các vị trí còn lại
300
150
100
50
2.
Đường 398 (Đường 284 cũ)
Các vị trí trung tâm các xã (đường kính 500 m)
800
400
300
200
Các vị trí còn lại
500
250
120
90
3.
Đường 242 (Đường 292 cũ)
Trung tâm các xã (đường kính 500 m)
400
300
150
80
Các vị trí còn lại
300
200
100
50
4.
Đường 294 (Đường 287 cũ)
Khu vực ngã ba Tân Sỏi (đường kính 500 m)
700
400
200
100
Các vị trí còn lại
300
200
100
50
5.
Đường 268
Trung tâm xã Đồng Kỳ (đường kính 1000 m)
450
300
150
90
Trung tâm các xã (đường kính 500 m)
350
200
120
80
Đoạn ngã 3 trung tâm Mỏ trạng đến hết cổng trường THPT Mỏ Trạng
800
600
300
150
Các vị trí còn lại
200
100
60
50
6.
Đường 292B (Đường đi Đông Sơn)
Trung tâm các xã (đường kính 500 m)+ Ngã ba Phương Đông đến đường rẽ vào thôn Cầu Gụ xã Đông Sơn
300
150
80
50
Các vị trí còn lại
200
100
60
50
7.
Đường Cầu Gồ (TL292) đến trung tâm TT Nông Trường (bán kính 500 m)
Từ TL 292 đến cổng Trường PTCS Nông Trường
500
300
200
100
Các vị trí còn lại
300
150
80
50
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN
1.
Thị trấn Bố hạ
+
Đường 292 Phố Thống Nhất (Đường 265 cũ)
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cửa hàng Dược
1.050
490
280
140
Đoạn từ cửa hàng Dược đến đê Vòng Huyện
700
350
175
105
Đoạn đê Vòng Huyện đến giáp xã Bố Hạ
560
280
140
70
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến chợ chiều
1.050
490
280
140
Đoạn chợ chiều đến giáp xã Bố Hạ
700
420
140
84
+
Đường 292B Phố Thống Nhất (Đường 292 cũ)
Đoạn từ ngã tư TT đến hết cổng trường PTTH Bố Hạ
1.050
490
280
140
Đoạn từ cổng trường PTTH đến giáp xã Bố Hạ
700
420
140
105
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến bến Nhãn
Đoạn từ ngã tư TT đến đường vào trường mầm non
700
350
175
105
Đoạn còn lại đến giáp xã Bố Hạ
420
210
105
70
+
Đường 268
Đường goòng cũ đến giáp Đồng Kỳ
630
350
210
140
Đường nối đường 268 đến đường 292B
630
280
175
105
Các đoạn đường còn lại và khu vực dân cư TT Bố Hạ
210
140
105
70
2.
Thị trấn Cầu Gồ
+
Đường 398 (phố Hoàng Hoa Thám) (Đường 284 cũ)
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết Ngân hàng NN & PTNT
1.400
700
350
210
Đoạn từ Ngân hàng NN & PTNT đến hết nhà ông Viên
1.260
560
280
140
Đoạn từ vườn cây(VH) đến giáp xã Phồn Xương
1.050
490
210
105
+
Đường 292 (Đường 265 cũ)
Đoạn qua phố Đề nắm
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cổng Huyện đội
1.400
700
350
210
Đoạn từ cổng Huyện đội đến đường vào Đồng Nhân
1.190
560
280
140
Đoạn đường vào Đồng Nhân đến giáp xã Tam Hiệp
980
490
245
105
Đoạn qua phố Cả Trọng
Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cổng chợ (nhà ông Nam)
1.400
700
350
210
Đoạn từ cổng chợ (nhà ông Nam) đến giáp xã Phồn Xơng
1.190
560
280
140
Các đoạn đường còn lại và khu vực dân c TT Cầu Gồ
210
105
49
40
II.
ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG
1.
Đường 292 (Đường 265 cũ)
Vị trí trung tâm xã Xuân Lương (đường kính 1.000 m)
595
350
280
210
Các vị trí trung tâm các xã Tân Sỏi và xã Bố Hạ (đường kính 500 m)
490
280
210
140
Các vị trí trung tâm các xã Đồng Lạc,Tam Hiệp(đường kính 500 m)
350
210
140
70
Đoạn qua xã Tam Hiệp từ Kiểm Lâm đến hồ Trại Cọ
490
280
210
140
Khu vực ngã ba Mỏ Trạng xã Tam Tiến (đường kính 1.000 m)
1.050
490
280
140
Đoạn tiếp giáp Phố Cả Trọng(TT Cầu Gồ) đến hết nhà Ô Đoàn (xã Phồn Xương)
980
280
210
140
Các vị trí còn lại
210
105
70
40
2.
Đường 398 (Đường 284 cũ)
Các vị trí trung tâm các xã (đường kính 500 m)
560
280
210
140
Các vị trí còn lại
350
175
84
63
3.
Đường 242 (Đường 292 cũ)
Trung tâm các xã (đường kính 500 m)
280
210
105
56
Các vị trí còn lại
210
140
70
40
4.
Đường 294 (Đường 287 cũ)
Khu vực ngã ba Tân Sỏi (đường kính 500 m)
490
280
140
70
Các vị trí còn lại
210
140
70
40
5.
Đường 268
Trung tâm xã Đồng Kỳ (đường kính 1000 m)
315
210
105
63
Trung tâm các xã (đường kính 500 m)
245
140
84
56
Đoạn ngã 3 trung tâm Mỏ trạng đến hết cổng trường THPT Mỏ Trạng
560
420
210
105
Các vị trí còn lại
140
70
40
6.
Đường 292B (Đường đi Đông Sơn)
Trung tâm các xã (đường kính 500 m)+ Ngã ba Phương Đông đến đường rẽ vào thôn Cầu Gụ xã Đông Sơn
210
105
56
40
Các vị trí còn lại
140
70
40
7.
Đường Cầu Gồ (TL292) đến trung tâm TT Nông Trường (bán kính 500 m)
Từ TL 292 đến cổng Trường PTCS Nông Trường
350
210
140
70
Các vị trí còn lại
210
105
56
40
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
300
200
100
80
200
100
80
70
100
80
70
60
2.
Xã nhóm B
200
100
80
70
100
80
70
60
80
70
60
50
3.
Xã nhóm C
170
80
60
40
80
55
40
35
70
60
50
40
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
210
140
80
60
140
80
60
50
80
60
50
40
2.
Xã nhóm B
140
80
60
50
80
60
50
40
60
50
40
36
3.
Xã nhóm C
120
60
50
40
60
50
40
36
50
40
36
Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau:
Xã miền núi:
Xã thuộc nhóm A: Xã Bố Hạ, Tân Sỏi, Phồn Xương, Tam Tiến, Xuân Lương, Tam Hiệp.
Xã thuộc nhóm B: Đồng Lạc, Đồng Kỳ, Hương Vỹ, Đồng Vương, Hồng Kỳ.
Xã thuộc nhóm C: Tân Hiệp, An Thượng, Đông Sơn, Đồng Hưu, Đồng Tiến, Tiến Thắng, Canh Nậu.
8. HUYỆN LỤC NAM
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN
1.
Thị trấn Đồi ngô
Đoạn từ bến xe đến ngã tư Đồi ngô QL31
4.000
1.800
1.000
500
Đoạn từ Bến xe đến thôn Hà tú (Hết đất thị trấn Đồi ngô)
3.500
1.800
900
500
Đoạn từ ngã tư thân đến cổng làng gai QL37
3.500
1.800
500
200
Đoạn từ cổng làng gai đến cống chằm hết đất TT Đồi ngôQL 37,từ ngã ba cống chằm đến cây xăng ông Tập QL 37
3.000
1.800
500
200
Phần còn lại của phố Thanh hưng QL 37
1.000
500
300
200
Đoạn từ Ngã tư Thân đến trạm biến áp thônThân QL37
3.500
1.200
600
300
Đoạn từ trạm biến áp thôn Thân đi trường tiểu học QL 37
2.000
1.000
600
350
Đoạn từ trườngTH đến cầu sen QL 37
1.500
800
400
200
Đoạn từ ngã tư Đồi ngô đi Hà phú tỉnh lộ 295(Hết đất TT)
2.000
Đoạn từ ngã tư Đồi ngô đi Ngòi sấu QL 31
2.000
Đoạn từ ngã tư Đồi ngô đến cổng trụ sở UBND Thị trấn
1.500
900
600
350
Đoạn từ cổng trụ sở UBND thị trấn Đồi ngô đến sư đoàn 306
1.400
800
300
150
Đoạn từ cầu Vân động đến trường THCS thị trấn Đồi ngô
1.800
1.100
700
400
Đoạn từ cầu Vân động đến thôn Vân động
1.800
1.100
700
400
Đường trong ngõ, xóm còn lại
480
350
250
100
2.
Thị trấn Lục Nam
Đoạn từ đầu cầu đến cây xăng ông tiến
2.000
1.000
500
300
Đoạn từ cây xăng đến giếng nguộn
1.000
500
300
150
Đoạn từ cầu phao cũ đến phố vườn hoa
1.000
500
300
150
Đoạn từ ngã tư cầu Lục nam đến Chàng 2(Cầu sập)
750
500
300
150
Khu vực trước UB và vành đai chợ
1.000
500
300
150
Đường trong ngõ, xóm còn lại
300
250
150
80
II.
ĐƯỜNG QUỐC LỘ
1.
Xã Phương Sơn
Đoạn từ đỉnh dốc Sàn xuống đường tầu QL 31
1.500
500
300
150
Đoạn từ đường tầu đến bờ kênh Y8 QL31
4.000
2.000
900
500
Đoạn từ bờ kênh Y8 đến đường rẽ vào đình sàn QL 31
3.000
1.500
800
300
Đoạn từ đường rẽ vào đình Sàn đến Tân thành QL 31
2.000
1.000
600
300
2.
Xã Chu Điện
Đoạn từ đỉnh dốc Sàn đến đường rẽ thôn Hà mỹ QL31
1.500
500
300
150
Đoạn từ đường rẽ vào thôn Hà mỹ đến cầu Mẫu sơn QL31
1.000
500
300
150
Đoạn từ cầu Mẫu sơn đến giáp thị trấn Đồi ngô
1.500
800
300
150
Đoạn từ cầu sen đến cầu tiêm QL 37
800
450
200
150
Đoạn QL 37(Khu đồng Bỡn)
1.000
3.
Xã Bảo Đài: Đoạn đường quốc lộ 37 qua xã Bảo đài
800
450
200
150
4.
Xã Thanh Lâm: Đoạn quốc lộ 37 qua xã Thanh lâm
800
450
200
150
5.
Xã Tiên Hưng
Từ ngòi sấu đến cầu già khê trục đường QL 31
1.500
600
400
200
Đoạn từ cầu già khê đến Tiên nha QL 31
1.000
500
300
100
Đoạn từ trung đoàn 111 đến giáp đất Khám lạng QL37
1.000
400
200
100
6.
Xã Tiên Nha: Đoạn đường qua xã Tiên nha QL 37
700
400
300
200
7.
Xã Đông Hưng: Đoạn đường qua xã Đông hưng quốc lộ 37
700
400
300
200
8.
Xã Cẩm Lý
Đoạn từ phân viện đến trường phổ thông trung học
1.000
500
300
150
Đoạn từ cổng trường phổ thông TH đến đập lịch sơn QL 37
1.200
600
300
150
Đoạn từ đập Lịch sơn đến hết cẩm lý QL 37
700
400
300
150
Đoạn từ phân viện đến Vũ xá
800
400
300
150
9.
Xã Khám Lạng: Đoạn đường QL 37 qua xã Khám lạng
750
450
250
100
10.
Xã Bắc Lũng: Đoạn đường QL 37 qua xã Bắc lũng
550
200
150
100
11.
Xã Vũ Xá: Đoạn đường quốc lộ 37 qua xã Vũ xá
800
300
150
100
12
Xã Bảo Sơn: Đoạn từ cây xăng ông Am đến nghĩa trang QL37
1.500
700
400
200
III
ĐƯỜNG TỈNH LỘ
1.
Xã Bảo Sơn
Đoạn từ ngã tư Bảo lộc đi về hai phía 200m tỉnh lộ 295
2.000
1.000
500
250
Đoạn từ Thanh Lâm đến đường sắt
1.500
700
400
200
Đoạn từ đường sắt đến kép
700
400
300
200
2.
Xã Nghĩa Phương
Đoạn từ trước cửa UB đi ngã ba đền Hạ
900
500
250
100
Đoạn từ Ngã ba đền Hạ đi trường TH Nghĩa phương TL 293
1.200
600
300
150
Đoạn từ nhà ông Tư ảnh (Quỷnh) đến hết Trạm điện quỷnh TL293
500
300
200
900
Khu cụm dân cư Phượng Hoàng đến Nhà văn hoá thôn P.Hoàng tỉnh lộ 293
500
300
200
90
3.
Xã Tiên Hưng: Đoạn từ cống Chằm đến đầu cầu Lục nam TL 293
2.000
1.000
500
200
4.
Xã Cương sơn
Đoạn từ giếng nguộn giáp thị trấn Lục nam đi 400m tỉnh lộ 293
700
300
200
90
Phần còn lại của đoạn đường đến giáp nhà văn hoá thôn Phượng hoàng tỉnh lộ 293
500
300
200
100
5.
Xã Tam dị
Đoạn từ nghĩa địa công giáo Thanh giã đến cổng làng Thanh giã 2 tỉnh lộ 295
2.000
1.000
500
100
Đoạn từ nghĩa địa công giáo đến giáp đất thị trấn Đồi ngô
1.000
500
300
100
IV.
ĐƯỜNG LIÊN THÔN
1
Xã Tam Dị
Đoạn từ ngã ba nghĩa trang lịêt sĩ đến trước UB ngã ba đường 295
2.000
1.000
500
250
Đoạn từ ngã ba nghĩa trang liệt sĩ đến gốc đa thôn Đông thịnh
2.000
1.000
500
250
Đoạn từ nghĩa trang liệt sĩ đi Đông phú 400m
2.000
1.000
500
250
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN
1.
Thị trấn Đồi Ngô
Đoạn từ bến xe đến Đồi Ngô QL31
2.800
1.260
700
350
Đoạn từ Bến xe đến thôn Hà Tú (Hết đất thị trấn Đồi Ngô)
2.450
1.260
630
350
Đoạn từ ngã tư Thân đến cổng làng Gai QL37
2.450
1.260
350
140
Đoạn từ cổng làng Gai đến cống Chằm hết đất TT Đồi Ngô QL 37, từ ngã ba cống Chằm đến cây xăng ông Tập QL 37
2.100
1.260
350
140
Phần còn lại của phố Thanh Hưng QL 37
700
350
210
140
Đoạn từ ngã tư Thân đến Trạm biến áp thônThân QL37
2.450
840
480
210
Đoạn từ Trạm biến áp thôn Thân đi trường Tiểu học QL 37
1.400
700
420
245
Đoạn từ trườngTH đến cầu Sen QL 37
1.050
560
280
140
Đoạn từ ngã tư Đồi Ngô đi Hà Phú tỉnh lộ 295 (hết đất TT)
1.400
Đoạn từ ngã tư Đồi Ngô đi ngòi Sấu QL 31
1.400
Đoạn từ ngã tư Đồi Ngô đến cổng trụ sở UBND Thị trấn
1.050
630
420
245
Đoạn từ cổng trụ sở UBND thị trấn Đồi Ngô đến Sư đoàn 306
980
720
210
100
Đoạn từ cầu Vân Động đến trường THCS thị trấn Đồi Ngô
1.260
770
490
280
Đoạn từ cầu Vân Động đến thôn Vân Động
1.260
770
490
280
Đường trong ngõ, xóm còn lại
330
245
175
70
2.
Thị trấn Lục Nam
Đoạn từ đầu cầu đến cây xăng ông Tiến
1.400
700
350
210
Đoạn từ cây xăng đến giếng Nguộn
700
350
210
100
Đoạn từ cầu phao cũ đến phố vườn hoa
700
350
210
100
Đoạn từ ngã tư cầu Lục Nam đến Chàng 2(Cầu sập)
530
350
210
100
Khu vực trước UB và vành đai chợ
700
350
210
100
Đường trong ngõ, xóm còn lại
210
175
105
55
II.
ĐƯỜNG QUỐC LỘ
1.
Xã Phương Sơn
Đoạn từ đỉnh dốc Sàn xuống đường tầu QL 31
1.050
350
210
100
Đoạn từ đường tầu đến bờ kênh Y8 QL31
2.800
1.400
630
350
Đoạn từ bờ kênh Y8 đến đường rẽ vào đình Sàn QL 31
2.100
1.050
560
240
Đoạn từ đường rẽ vào đình Sàn đến Tân thành QL 31
1.400
700
420
210
2.
Xã Chu Điện
Đoạn từ đỉnh dốc Sàn đến đường rẽ thôn Hà Mỹ QL31
1.050
350
210
100
Đoạn từ đường rẽ vào thôn Hà Mỹ đến cầu Mẫu Sơn QL31
700
350
210
100
Đoạn từ cầu Mẫu Sơn đến giáp thị trấn Đồi Ngô
1.050
560
210
100
Đoạn từ cầu Sen đến cầu Tiêm QL 37
560
320
140
100
Đoạn QL 37 (khu đồng Bỡn)
700
3.
Xã Bảo Đài: Đoạn đường quốc lộ 37 qua xã Bảo Đài
560
320
140
100
4.
Xã Thanh Lâm: Đoạn quốc lộ 37 qua xã Thanh Lâm
560
320
140
100
5.
Xã Tiên Hưng
Từ ngòi sấu đến cầu già khê trục đường QL 31
1.050
420
280
140
Đoạn từ cầu già khê đến Tiên nha QL 31
700
350
210
70
Đoạn từ trung đoàn 111 đến giáp đất Khám lạng QL37
700
280
210
140
6.
Xã Tiên Nha: Đoạn đường qua xã Tiên nha QL 37
490
280
210
140
7.
Xã Đông Hưng: Đoạn đường qua xã Đông Hưng quốc lộ 37
490
280
210
140
8.
Xã Cẩm Lý
Đoạn từ phân viện đến trường phổ thông trung học
700
350
210
100
Đoạn từ cổng trường phổ thông TH đến đập lịch sơn QL 37
840
420
180
100
Đoạn từ đập Lịch sơn đến hết cẩm lý QL 37
490
280
210
100
Đoạn từ phân viện đến Vũ xá
560
280
210
100
9.
Xã Khám Lạng: Đoạn đường QL 37 qua xã Khám lạng
530
320
180
70
10.
Xã Bắc Lũng: Đoạn đường QL 37 qua xã Bắc Lũng
390
140
100
70
11.
Xã Vũ Xá: Đoạn đường quốc lộ 37 qua xã Vũ Xá
560
210
100
70
12.
Xã Bảo Sơn: Đoạn từ cây xăng ông Am đến Nghĩa trang QL37
1.050
490
280
140
III
ĐƯỜNG TỈNH LỘ
1.
Xã Bảo sơn
Đoạn từ ngã tư Bảo lộc đi về hai phía 200m tỉnh lộ 295
1.400
700
350
180
Từ thanh lâm đến đường sắt
1.050
490
280
140
Đoạn từ đường sắt đến kép
490
280
210
140
2.
Xã Nghĩa Phương
Đoạn từ trước cửa UB đi ngã ba đền Hạ
630
350
180
70
Đoạn từ Ngã ba đền Hạ đi trường TH Nghĩa Phương TL 293
840
420
210
100
Đoạn từ nhà ông Tư ảnhT (Quỷnh) đến hết Trạm điện quỷnh TL293
350
210
140
90
Đoạn từ cụm dân cư Phượng Hoàng đến nhà văn hoá thôn P.Hoàng tỉnh lộ 293
350
210
140
50
3.
Xã Tiên Hưng: Đoạn từ cống Chằm đến đầu cầu Lục nam TL 293
1.400
700
350
140
4.
Xã Cương sơn
Đoạn từ giếng nguộn giáp thị trấn Lục Nam đi 400m tỉnh lộ 293
490
210
140
60
Phần còn lại của đoạn đường đến giáp Nhà văn hoá thôn Phượng Hoàng tỉnh lộ 293
350
210
140
70
5.
Xã Tam Dị
Đoạn từ nghĩa địa công giáo Thanh Giã đến cổng làng Thanh Giã 2 tỉnh lộ 295
1.400
700
350
70
Đoạn từ nghĩa địa công giáo đến giáp đất thị trấn Đồi ngô
700
350
210
70
IV
ĐƯỜNG LIÊN THÔN
1.
Xã Tam Dị
Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang lịêt sĩ đến trước UB ngã ba đường 295
1.400
700
350
180
Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang liệt sĩ đến gốc đa thôn Đông Thịnh
1.400
700
350
180
Đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ đi Đông Phú 400m
1.400
700
350
180
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
480
350
300
350
250
150
250
90
80
2.
Xã nhóm B
400
300
200
300
150
100
150
80
70
3.
Xã nhóm C
300
200
150
200
100
70
100
70
60
4.
Xã nhóm D
200
150
100
150
80
60
80
60
50
5.
Xã nhóm E
150
100
75
100
70
50
70
50
40
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
336
245
210
245
175
105
175
60
56
2.
Xã nhóm B
280
210
140
210
105
70
105
56
50
3.
Xã nhóm C
210
140
105
140
70
50
70
50
45
4.
Xã nhóm D
140
105
70
105
56
45
56
45
40
5.
Xã nhóm E
105
70
50
70
50
40
50
40
36
Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau:
Xã miền núi:
Xã thuộc nhóm A: Tam Dị, Chu Điện, Bảo Sơn, Tiên Hưn g.
Xã thuộc nhóm B: Cẩm Lý, Nghĩa Phương, Bảo Đài, Phương Sơn.
Xã thuộc nhóm C: Thanh Lâm, Tiên Nha, Cương Sơn, Lan Mẫu, Đông Phú.
Xã thuộc nhóm D: Đông Hưng, Khám Lạng, Bắc Lũng.
Xã thuộc nhóm E: Lục Sơn, Huyền Sơn, Yên Sơn, Đan Hội, Bình Sơn,Vô Tranh, Trường Giang, Vũ Xá, Trường Sơn.
9. HUYỆN SƠN ĐỘNG
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
ĐẤT Ở THỊ TRẤN AN CHÂU
1.
Đường quốc lộ 31
Đoạn từ ngã tư đến cầu Cại
3.000
1.500
700
400
Đoạn từ ngã tư đến Bưu điện
3.000
1.500
700
400
Đoạn còn lại
1.700
1.100
600
400
2.
Đường quốc lộ 279
Đoạn từ ngã tư đến Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
2.000
1.100
650
300
Đoạn còn lại
1.500
900
500
300
3.
Đường quốc lộ 279 cũ đi cầu Ngầm
Đoạn từ ngã tư đi cầu Cuối
2.500
1.300
700
400
Đoạn còn lại
1.100
700
400
200
4.
Đoạn phố mới khu 3
1.500
900
400
200
5.
Các đoạn đường nhánh thị trấn
Đoạn từ QL31 đến Trường phổ thông dân tộc nội trú.
1.000
700
300
250
Đoạn từ QL31 đến Trường PTTH số 1 Sơn Động.
700
500
300
250
Đoạn từ QL31 đến Trường THCS Thị trấn An Châu
1.000
700
500
400
Đoạn từ QL31 đến trạm BVTV cũ
700
500
300
250
Đoạn từ QL31 vào khu 6 (0,5 Km).
700
500
300
150
Đường xóm cây Gạo (Khu 2)
600
400
300
150
Đường bê tông phố cũ (Khu 1)
600
400
250
130
6.
Các đoạn đường, khu phố; đường trong ngõ, xóm còn lại trong thị trấn.
350
250
150
110
II.
ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG VÀ CỤM DÂN CƯ
1.
Xã An Châu:
Đoạn QL31từ Bưu điện đến Bến xe mới.
2.000
1.100
900
300
Đoạn QL31 từ Bến xe mới đến hết thôn Lốt An Châu
1.500
900
700
300
Đoạn từ nhà ông Hải cầu cứng An Châu
1.500
900
700
300
2.
Xã Yên Định
Đoạn QL31 từ ngã ba Đồng Chu đến cổng Trường THCS xã Yên Định (đường đi Thanh Sơn)
500
350
250
100
Đoạn QL31 từ chân đèo Vá xã Yên Định đến cổng làng Nhân Định
600
400
300
100
3.
Xã Thanh Sơn
Đoạn từ ngã tư thác Vọt 1 km
800
650
400
250
Đoạn từ ngã tư ngầm Đồng Thanh 1 km
800
650
400
250
Đoạn từ ngã tư đi Đồng Rì 1 km
800
650
400
250
Đoạn từ ngã tư suối Bài 1 km
800
650
200
250
4.
Xã Long Sơn: Khu vực chợ Thanh Hương
600
350
150
100
5
Xã Cẩm Đàn: Đoạn từ đường Trường THCS đến trạm Cẩm Đàn
500
350
80
50
6
Xã Tuấn Đạo: Đoạn từ thôn Sầy đến cầu Ngầm Tuấn Đạo.
450
300
150
100
7
Xã Dương Hưu: Đoạn đường 279 từ Xưởng giấy đến cầu Sông Bè.
250
150
80
50
8
Xã An Bá: Đoạn từ xã An Châu Chân Đèo Vá
500
350
80
50
9
Xã An Lập: Từ cầu Mai Hiên Giáp xã Lệ Viễn
500
400
100
50
10
Xã Vĩnh Khương: Từ cầu Cụt dốc Đá
250
230
190
50
11
Xã Lệ Viễn
Từ giáp xã An Lập đến đỉnh dốc bãi Đá
300
150
100
50
Từ cầu Cụt đến giáp xã Vân Sơn
200
140
100
50
12
Xã Thanh Luận: Từ trung tâm Nhà máy Nhiệt điện trở ra 1km, vào 1km
600
300
150
100
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
ĐẤT Ở THỊ TRẤN AN CHÂU
1.
Đường quốc lộ 31
Đoạn từ ngã tư đến cầu Cại
2.100
1.000
490
280
Đoạn từ ngã tư đến Bưu điện
2.100
1.000
490
280
Đoạn còn lại
1.200
770
420
280
2.
Đường quốc lộ 279
Đoạn từ ngã tư đến Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
1.400
770
450
210
Đoạn còn lại
1.000
630
350
210
3.
Đường quốc lộ 279 cũ đi cầu Ngầm
Đoạn từ ngã tư đi cầu Cuối
1.750
900
490
280
Đoạn còn lại
770
490
280
140
4.
Đoạn phố mới khu 3
1.000
630
280
140
5.
Các đoạn đường nhánh thị trấn
Đoạn từ QL31 đến Trường phổ thông dân tộc nội trú.
700
490
210
175
Đoạn từ QL31 đến Trường PTTH số 1 Sơn Động.
490
350
210
175
Đoạn từ QL31 đến Trường THCS Thị trấn An Châu
700
490
350
280
Đoạn từ QL31 đến trạm BVTV cũ
490
350
210
175
Đoạn từ QL31 vào khu 6 (0,5 Km).
490
350
210
100
Đường xóm cây Gạo (Khu 2)
420
280
210
100
Đường bê tông phố cũ (Khu 1)
420
280
175
90
6.
Các đoạn đường, khu phố; đường trong ngõ, xóm còn lại trong thị trấn.
245
175
100
75
II.
ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG VÀ CỤM DÂN CƯ
1.
Xã An Châu:
Đoạn QL31từ Bưu điện đến Bến xe mới.
1.400
770
630
210
Đoạn QL31 từ Bến xe mới đến hết thôn Lốt An Châu
1.000
630
490
210
Đoạn từ nhà ông Hải cầu cứng An Châu
1.000
630
490
210
2.
Xã Yên Định
Đoạn QL31 từ ngã ba Đồng Chu đến cổng Trường THCS xã Yên Định (đường đi Thanh Sơn)
350
245
175
70
Đoạn QL31 từ chân đèo Vá xã Yên Định đến cổng làng Nhân Định
420
280
210
70
3.
Xã Thanh Sơn
Đoạn từ ngã tư thác Vọt 1 km
560
450
280
175
Đoạn từ ngã tư ngầm Đồng Thanh 1 km
560
450
280
175
Đoạn từ ngã tư đi Đồng Rì 1 km
560
450
280
175
Đoạn từ ngã tư suối Bài 1 km
560
450
280
175
4.
Xã Long Sơn: Khu vực chợ Thanh Hương
420
245
100
70
5
Xã Cẩm Đàn: Đoạn từ đường Trường THCS đến trạm Cẩm Đàn
350
245
60
40
6
Xã Tuấn Đạo: Đoạn từ thôn Sầy đến cầu Ngầm Tuấn Đạo.
315
210
100
700
7
Xã Dương Hưu: Đoạn đường 279 từ Xưởng giấy đến cầu Sông Bè.
175
100
55
40
8
Xã An Bá: Đoạn từ xã An Châu Chân Đèo Vá
350
245
55
40
9
Xã An Lập: Từ cầu Mai Hiên Giáp xã Lệ Viễn
350
280
70
40
10
Xã Vĩnh Khương: Từ cầu Cụt dốc Đá
175
160
130
40
11
Xã Lệ Viễn
Từ giáp xã An Lập đến đỉnh dốc bãi Đá
210
100
70
36
Từ cầu Cụt đến giáp xã Vân Sơn
140
100
70
36
12
Xã Thanh Luận: Từ trung tâm Nhà máy Nhiệt điện trở ra 1km, vào 1km
420
210
100
70
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
450
300
250
150
250
150
100
70
150
100
70
50
2.
Xã nhóm B
300
150
150
100
150
100
80
60
100
70
50
45
3.
Xã nhóm C
150
100
80
60
100
80
60
50
70
50
45
40
4.
Xã nhóm D
100
80
60
50
80
60
50
45
50
45
40
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
270
180
150
90
150
90
80
60
90
70
55
45
2.
Xã nhóm B
180
90
75
60
90
70
60
50
70
55
45
40
3.
Xã nhóm C
90
75
60
50
70
60
50
45
55
45
40
36
4.
Xã nhóm D
70
60
50
40
60
50
40
36
45
40
36
Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau:
Thuộc xã miền núi:
Xã nhóm A: An Châu, An Lập, Yên Định, Tuấn Đạo, Cẩm Đàn, Thanh Sơn, Long Sơn , Vân Sơn.
Xã nhóm B: : Xã An Bá, Lệ Viễn, Quế Sơn.
Xã nhóm C: Xã Dương Hưu, Vĩnh Khương, Thanh Luận, Chiên Sơn, Giáo Liêm, Hữu Sản.
Xã nhóm D: An Lạc, Bồng Am, Thạch Sơn, Phúc Thắng.
10. HUYỆN LỤC NGẠN
BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN CHŨ
1.
Đường quốc lộ 31
Đoạn từ ngã tư Dốc Đồn đến hết đất nhà ông Thi Hậu (giáp Bến xe)
3.000
1.800
1.200
600
Đoạn từ đất nhà ông Sinh Tước đến ngã tư Truyền hình
3.500
2.100
1.400
700
Đoạn từ Truyền hình đến ngã tư Bờ Hồ Thanh niên
4.500
2.700
1.800
900
Đoạn từ ngã tư Bờ Hồ Thanh niên đến hết Cửa hàng Dược
5.000
3.000
2.000
1.000
Đoạn từ giáp cửa hàng Dược đến ngã tư Cơ khí (dọc 2 bên QL 31)
4.500
2.700
1.800
900
2.
Đường Tỉnh lộ 289
Đoạn từ ngã tư Truyền hình (đi K.Thần) đến đường rẽ Công an
3.000
1.800
1.200
600
Đoạn từ đường rẽ Công an đến đường rẽ trường THPT Bán công
2.000
1.200
800
400
Đoạn từ đường rẽ THPT Bán công đến Cầu Hôi (Trù Hựu)
1.200
720
480
240
3.
Đất mặt đường liên khu
Đoạn từ cổng chợ Chũ (phía Đông) đến cổng chợ Chũ (phía Bắc)
2.000
1.200
800
400
Đoạn từ nhà Tư Oánh đến cổng chợ phía Đông (nhà ông Thành Thái)
2.500
1.500
1.000
500
Đoạn từ cổng chợ Chũ (phía Bắc) đến hết Gốc Đa
1.000
600
400
200
Đoạn từ cổng chợ Chũ phía Bắc đến hết Nhà Văn hoá Lê Duẩn
700
420
280
140
Đoạn từ Gốc Đa đến Minh Lập, Hồ Sen (cả hai nhánh)
700
420
280
140
Đoạn từ ngã tư Bờ hồ đến Nhà Văn hoá huyện (cả hai bên bờ hồ)
2.000
1.200
800
400
Đoạn từ Nhà Văn hoá huyện đến hết Nhà Văn hoá khu Trần Phú
1.500
900
600
300
Đoạn từ Nhà Văn hoá khu Trần Phú đến đường 289 (phí Tây THPT)
1.000
600
400
200
Đoạn từ ngã tư Truyền hình đến đường rẽ Chùa Chũ
1.000
600
400
200
Đoạn từ ngã 3 nhà ông Quang đến Chùa Chũ
600
360
240
120
Đoạn từ đường rẽ Chùa Chũ đến khu Nhà máy nước sạch
800
480
320
160
Đoạn từ UBND TT đến trường THCS Chũ, bờ mương đi Thanh Hùng
500
300
200
100
Đoạn từ nhà ông Ty đến Nhà Văn hoá Làng Chũ
600
360
240
120
Đoạn từ ngã tư Bờ hồ đến hết trường Tiểu học Chũ
1.500
900
600
300
Đoạn từ giáp trường Tiểu học Chũ đến cầu Chũ
1.000
600
400
200
Đoạn từ ngã ba trường THPT Bán công đến Thanh Hùng
600
360
240
120
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến cổng Bệnh viện Đa khoa KVLN
2.000
1.200
800
400
Đoạn từ giáp cổng Bệnh viện đến ngã ba Minh Lập
1.500
900
600
300
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến làng Cầu Cát
1.800
1.080
720
360
4.
Đường nội thị thị trấn tuyến Khí tượng Bệnh viện Đa khoa huyện
2.300
5.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
400
300
200
100
II.
ĐẤT VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 31 + ĐẤT THỊ TỨ
1.
Xã Trù Hựu
1.1
Đất ven đường QL 31
Đoạn từ giáp Thị trấn Chũ đến hết Chợ Nông Sản
3.000
1.800
1.200
600
Đoạn từ giáp Chợ Nông Sản đến đường rẽ vào Đồng Non
2.500
1.500
1.000
500
Đoạn từ đường rẽ Đồng Non đến hết đất nhà ông Thiện Kiểm lâm
2.000
1.200
800
400
Đoạn từ giáp nhà ông Thiện Kiểm lâm đến đường rẽ Làng Hựu
1.500
900
600
300
Đoạn từ đường rẽ Làng Hựu đến biển Khuôn Thần (đỉnh dốc)
1.000
600
400
200
Đoạn từ biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) đến giáp đất Quý Sơn
600
360
240
120
1.2
Đất ven đường đi Khuôn Thần
Đoạn từ Cầu Hôi (sát đất Thị trấn Chũ) đến hết đất Hải Yên
800
480
320
160
Đoạn từ hết đất Hải Yên đến đường rẽ vào Ra Đa
600
360
240
120
Đoạn từ Ra Đa đến hết đất Bình Nội
500
300
200
100
Đoạn từ Bình Nội đến hết đất quán Kim Trong (bên tay trái)
400
240
160
80
Đoạn từ quán Kim Trong đến cống qua đường (mương Khuôn Thần)
600
360
240
120
Đoạn còn lại đến hết đất Trù Hựu
300
180
120
60
1.3
Tuyến đường liên xã Thị trấn Chũ đến Mịn To
Đoạn từ giáp Thị trấn Chũ đến ngã ba thôn Thanh Giang
200
120
80
45
Từ ngã ba Thanh Giang đến đường rẽ nhà ông Quốc
150
90
60
40
Đoạn từ nhà ông Quốc đến Nhà Văn hoá thôn Mịn To
100
60
40
2.
Xã Quý Sơn: Đường QL 31
Đoạn từ ngã ba Dốc Đồn đến hết chợ Nông Sản
3.000
1.800
1.200
600
Đoạn từ giáp chợ Nông Sản đến đường rẽ vào Đồng Non
2.500
1.500
1.000
500
Đoạn từ đường rẽ vào Đồng Non đến hết đất nhà ông Thiện K.lâm
2.000
1.200
800
400
Đoạn từ giáp nhà ông Thiện Kiểm lâm đến đường rẽ Làng Hựu
1.500
900
600
300
Đoạn từ đường rẽ Làng Hựu đến biển Khuôn Thần (đỉnh dốc)
1.000
600
400
200
Đoạn từ biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) đến Cầu Cao
700
420
280
140
Đoạn từ Cầu Cao đến cầu Suối Sâu
600
360
240
120
3.
Xã Phượng Sơn: Đường QL 31
Đoạn từ cổng vào thôn Chể đến hết Trạm Y tế xã
2.000
1.200
800
400
Đoạn từ giáp Trạm Y tế xã đến cổng UBND xã
1.700
1.020
680
340
Đoạn từ giáp cổng UBND xã đến hết Bưu điện Đình Kim
1.500
900
600
300
Đoạn từ giáp Bưu điện Đình Kim đến hết đường 15m
1.200
720
480
240
Đoạn từ giáp đường 15m đến đường rẽ thôn Mào Gà
900
540
360
180
Đoạn từ đường rẽ thôn Mào Gà đến cầu Suối Sâu
700
420
280
140
Đoạn từ cầu Suối Sâu đến cầu Gia Nghé
600
360
240
120
Đoạn từ cầu Gia Nghé đến cầu Trại Một
500
300
200
100
Đoạn từ cầu Trại Một đến Cầu Cao
600
360
240
120
Đoạn từ cổng thôn Chể đến hết đường 15m
1.500
900
600
300
Đoạn từ hết đường 15m đến đường vào Nghĩa trang thôn Kim 3
1.200
720
480
240
Đoạn từ Nghĩa trang Kim 3 đến hết trường THPT số 3 Lục Ngạn
1.000
600
400
200
Đoạn từ giáp Trường THPT số 3 Lục Ngạn đến cầu Hạ Mã
700
420
280
140
Đoạn từ cầu Hạ Mã đến đường rẽ thôn Bòng
500
300
200
100
Đoạn từ đường rẽ thôn Bòng đến cổng trường Tiểu học số 2
300
180
120
60
Đoạn từ giáp cổng trường Tiểu học 2 đến trạm kiểm soát Lâm Sản
250
150
100
50
Đoạn từ QL 31 đi Đội 4 Đông Hưng
400
240
160
80
Đoạn từ QL31 đi Quý Sơn
400
240
160
80
4.
Xã Nghĩa Hồ
4.1
Đất ven đường QL 31
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến Cầu Cát
3.500
2.100
1.400
700
Đoạn từ Cầu Cát đến ngã ba Trung Nghĩa
3.000
1.800
1.200
600
Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến Bến xe buýt
2.500
1.500
1.000
500
Đoạn từ Bến xe buýt đến cổng chính Lâm Trường
2.000
1.200
800
400
Đoạn từ cổng Lâm Trường đến đường vào thôn Ổi
1.600
960
640
320
Đoạn từ đường vào thôn Ổi đến hết thôn Ổi
1.400
840
560
280
4.2
Đường vào Quyết Tiến đến ngã ba Sư đoàn 325
Đoạn đường vào Quyết Tiến đến hết nhà ông Hiếu
500
300
200
100
Đoạn từ giáp nhà ông Hiếu đến hết nhà ông Quyết
450
270
180
90
Đoạn từ hết nhà ông Quyết đến ngã ba Sư đoàn 325
400
240
160
80
4.3
Đường đi Thanh Hải
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến cổng bệnh viện Đa khoa KVLN
2.000
1.200
800
400
Đoạn từ giáp cổng bệnh viện Đa khoa đến ngã ba Minh Lập
1.500
900
600
300
Đoạn từ ngã ba Minh Lập đến hết nhà ông Khôi
1.000
600
400
200
Đoạn từ giáp nhà ông Khôi đến cầu Suối Bồng
600
360
240
120
Các đường xóm mới bê tông
400
240
160
80
4.4
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến Trạm điện Cơ khí
Đoạn từ ngã tư đến cống thoát nước Cơ khí
1.800
1.080
720
360
Đoạn từ cống thoát nước Cơ khí đến Trạm điện Cơ khí
1.600
960
640
320
4.5
Đường bê tông khu Minh Khai (dọc cả tuyến)
700
420
280
140
5.
Xã Kiên Thành
5.1
Đất ven đường Chũ đi Khuôn Thần
Đoạn từ dốc Cô Tiên đến giáp xã Kiên Lao
250
150
100
50
5.2
Đường liên xã (từ Cầu 38 đến chân Đèo Cạn)
Đoạn từ Cầu 38 đến đỉnh dốc Cun Cút
150
90
60
30
Đoạn từ đỉnh dốc Cun Cút đến Ao Sen Bản Hạ
100
60
40
Đoạn từ Ao Sen đến dốc ông An Bản Hạ
150
90
60
40
Đoạn từ hết dốc ông An Bản Hạ đến hết nhà ông Quỳnh thôn Gai
250
150
100
50
Đoạn giáp nhà ông Quỳnh Thôn Gai đến nhà Bà Vân thôn Phú Hà
150
90
60
40
6.
Xã Kiên Lao: Đường 289 đi du lịch Khuôn Thần
Đoạn từ giáp xã Kiên Thành đến hết nhà ông Kỳ
150
90
60
40
Đoạn từ giáp nhà ông Kỳ đến hết nhà ông Nga
230
138
92
46
Đoạn từ giáp nhà ông Nga đến đỉnh dốc rẽ Cầu Cấm
150
90
60
40
Đoạn từ đỉnh dốc Cầu Cấm đến hết quán nhà bà Ngót
230
138
92
46
7.
Xã Nam Dương
7.1
Đường Nam Dương đi Tân Mộc
Đoạn từ Cầu Chũ đến ngã ba cổng trường THCS Nam Dương
370
222
148
74
Đoạn từ cổng trường THCS Nam Dương đến đường rẽ Mỹ An
160
96
64
40
Đoạn từ ngã ba đường rẽ Mỹ An đến giáp đất Tân Mộc
110
66
44
7.2
Đường Nam Dương đi Đèo Gia
Đoạn từ ngã ba đi Đèo Gia đến hết đất thôn Cảnh
200
120
80
40
Đoạn từ Cầu Hồng Thái đến hết đất Nam Dương
100
60
40
8.
Xã Hồng Giang
8.1
Đất ven đường QL 31
Đoạn từ cổng Trung Đoàn 101 (giáp đất Nghĩa Hồ) đến khu Ba Chân
1.000
600
400
200
Đoạn từ giáp khu Ba Chân đến ngã ba Kép
1.300
780
520
260
Đoạn từ ngã ba Kép đến hết Bưu Điện
1.600
960
640
320
Đoạn từ giáp Bưu Điện đến hết thôn Bãi Bông
1.000
600
400
200
Đoạn từ giáp Thôn Bãi Bông đến Cầu Hạ Long (giáp đất Giáp Sơn)
600
360
240
120
8.2
Đường Tỉnh lộ 290 đi Biên Sơn
Đoạn từ ngã ba Kép đến hết Dộc Hồ
900
540
360
180
Đoạn từ giáp Dộc Hồ đến ngã ba thôn Lường
500
300
200
100
Đoạn từ ngã ba thôn Lường đến thôn Chính
400
240
160
80
Đoạn từ giáp thôn Chính đến hết thôn Ngọt
250
150
100
50
Đoạn từ giáp thôn Ngọt đến hết đất Hồng Giang
200
120
80
40
9.
Xã Giáp Sơn: Đường QL 31
Đoạn từ Chùa Lim đến hết phố Lim
700
420
280
140
Đoạn từ Chùa Lim đến Cầu Hạ Long (giáp đất Hồng Giang)
500
300
200
100
Đoạn từ ngã ba Lim đến Núi Lều (giáp đất Phì Điền)
400
240
160
80
10.
Xã Phì Điền: Đường QL 31
Đoạn từ giáp xã Giáp Sơn đến Cống Chủ
300
180
120
60
Đoạn từ Cống Chủ đến Cầu Chét
400
240
160
80
Đoạn từ hết Cầu Chét đến Cống Vôi (giáp địa phận xã Tân Hoa)
250
150
100
50
11.
Xã Đồng Cốc: Đường liên xã
Đoạn từ đầu cầu Thượng đến hết nhà ông Sáu Quê mới
230
138
92
46
Đoạn từ giáp nhà ông Sáu đến hết nhà ông Phạt Chín Ao Mít
160
96
64
40
Đoạn từ ngã ba nhà ông Điều đến hết nhà ông Quán Ao Tán
160
96
64
40
Đoạn từ ngã ba ông Thù Sáng đến hết nhà ông Chắn Tư Thâm
120
72
48
40
Đoạn từ ngã ba ông Hứa Văn Hai đến hết nhà ông Hứa Pồ
100
60
40
12.
Xã Biển Động: Đường QL 31
Đoạn từ ngã ba lối rẽ Phú Nhuận đến Dốc Đầm
800
480
320
160
Đoạn từ Dốc Đầm đến Nghĩa trang Rừng Gió
550
330
220
110
Đoạn từ giáp Nghĩa trang Rừng Gió đến cồng Ao Léng
350
210
140
70
Đoạn từ giáp cống Ao Lèng đến cống Rừng Trú
300
180
120
60
13.
Xã Biên Sơn: Đường Tỉnh lộ 290
Đoạn từ giáp đất Hồng Giang đến cây Bồ Kết
250
150
100
50
Đoạn nội Thị tứ (từ cây Bồ Kết đến hết cung Giao thông)
400
240
160
80
Đoạn từ đường rẽ Đồng Nến đến hết TB1
250
150
100
50
Đoạn từ đường rẽ thôn Cãi đến đường rẽ Dộc Đình
250
150
100
50
Đoạn từ nhà anh Khi đến dốc anh Pù Án
200
120
80
40
Đoạn từ hết dốc anh Pù Án đến đỉnh Đèo Váng
150
90
60
40
14.
Xã Cấm Sơn: Đường QL 279
Đoạn từ km 89 đến hết km 90
100
60
40
Đoạn từ km 91 đến hết km 93
80
48
40
15.
Xã Tân Sơn: Đường QL 279
Đoạn từ giáp xã Phong Vân đến cổng trường Mầm non Tân Sơn
400
240
160
80
Đoạn từ giáp cổng trường Mầm non đến cổng Bệnh viện
500
300
200
100
Đoạn từ giáp cổng Bệnh viện đến hết phố Tân Sơn (phía Bắc)
600
360
240
120
Đoạn hết phố Tân Sơn (phía Bắc) đến đường rẽ vào trường Cấp 2+3
500
300
200
100
Đoạn từ đường rẽ trường Cấp 2+3 Tân Sơn đến giáp đất Cấm Sơn
400
240
160
80
16.
Xã Tân Quang: Đường liên xã
Đoạn từ Chợ Lim đến UBND xã Tân Quang
250
150
100
50
Đoạn từ hết phố Lim đến Cống Chủ
300
180
120
60
Đoạn từ giáp UBND xã đến đầu thôn Sàng Bến
200
120
80
40
Đoạn từ đầu thôn Sàng Bến đến thôn Đoàn Kết
100
60
40
Đoạn từ Trạm xá đến thôn Trường Sinh
200
120
80
40
Đoạn từ cổng thôn Áp đến Đập Bóm
150
90
60
40
Đoạn từ giáp Đập Bóm đến thôn Đồng Nấm
100
60
40
Đoạn từ Đập Bóm đến thôn Kim Tiến
70
50
40
Đoạn từ UBND xã đến Núi Cá
150
90
60
40
Đoạn từ thôn Sàng Bến đến thôn Thác Do
70
50
40
17.
Xã Tân Hoa
17.1
Đất ven đường QL 31
Đoạn từ Khung Vây đến hết nhà ông Nông Văn May
350
210
140
70
Đoạn từ giáp nhà ông Nông Văn May đến thôn Phặt Trì
250
150
100
50
Đoạn từ dốc Phặt Trì đến dốc Cầu Lau
150
90
60
40
Đoạn từ Khung Vây đến Cầu Sài
250
150
100
50
Đoạn từ Cầu Sài đến thôn Cầu Chét (giáp đất Phì Điền)
150
90
60
40
17.2
Đất ven đường QL 279
Đoạn từ ngã ba Tân Hoa đến ngã ba đường rẽ Kim Sơn
350
210
140
70
Đoạn từ ngã ba dđường rẽ Kim Sơn đến cổng trường Tiểu học
120
72
48
Đoạn từ cổng trường Tiểu học đến Bờ Hồ thôn Vặt Phú
90
54
40
18.
Xã Thanh Hải: Đường liên xã
Đoạn từ nhà ông Diệp Hoà đến hết nhà ông Tự Kiên
375
225
150
75
Đoạn từ giáp nhà ông Tự Kiên đến ngã ba Lai Cách
375
225
150
75
Đoạn từ ngã ba Lai Cách đến Cống gạch Tân Trường
225
135
90
45
Đoạn từ Cống gạch đến Cầu Suối Sâu
125
75
50
Đoạn từ giáp nhà ông Diệp Hoà đến Thanh Bình
125
75
50
Đoạn từ hết Thanh Bình đến giáp đất Biên Sơn
105
63
42
Đoạn từ trường Tiểu học 2 đến thôn Giáp Trung
105
63
42
19.
Xã Phong Vân
19.1
Đường QL 279
Đoạn từ ngã ba Cống Lầu dến Cầu Nhạc
200
120
80
40
Đoạn từ Cầu Nhạc đến hết cây xăng nhà bà Nguyễn Thị Xuân
300
180
120
60
Đoạn từ hết cây xăng nhà bà Xuân đến ngã ba Cầu Trắng
270
162
108
54
Đoạn từ ngã ba Cầu Trắng đến hết đất Phong Vân (giáp đất Tân Sơn)
250
150
100
50
19.2
Đường Tỉnh lộ 285
Đoạn từ giáo ngã ba Cầu Trắng đến khu dốc nhà ông Pàn
200
120
80
40
19.3
Đường Tỉnh lộ 290
Đoạn từ nhà ông Pèn đến ngã ba Cống Lầu
180
108
72
40
BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,...
Đơn vị tính : 1.000đ/m2
TT
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
THỊ TRẤN CHŨ
1
Đường quốc lộ 31
Đoạn từ ngã tư Dốc Đồn đến hết đất nhà ông Thi Hậu (giáp Bến xe)
2.100
1.260
840
420
Đoạn từ đất nhà ông Sinh Tước đến ngã tư Truyền hình
2.450
1.470
980
490
Đoạn từ Truyền hình đến ngã tư Bờ Hồ Thanh niên
3.150
1.890
1.260
630
Đoạn từ ngã tư Bờ Hồ Thanh niên đến hết Cửa hàng Dược
3.500
2.100
1.400
700
Đoạn từ giáp cửa hàng Dược đến ngã tư Cơ khí (dọc 2 bên QL 31)
3.150
1.890
1.260
630
2
Đường Tỉnh lộ 289
Đoạn từ ngã tư Truyền hình (đi K.Thần) đến đường rẽ Công an
2.100
1.260
840
420
Đoạn từ đường rẽ Công an đến đường rẽ trường THPT Bán công
1.400
840
560
280
Đoạn từ đường rẽ THPT Bán công đến Cầu Hôi (Trù Hựu)
840
504
336
168
3
Đất mặt đường liên khu
Đoạn từ cổng chợ Chũ (phía Đông) đến cổng chợ Chũ (phía Bắc)
1.400
840
560
280
Đoạn từ nhà Tư Oánh đến cổng chợ phía Đông (nhà ông Thành Thái)
1.750
1.050
700
350
Đoạn từ cổng chợ Chũ (phía Bắc) đến hết Gốc Đa
700
420
280
140
Đoạn từ cổng chợ Chũ phía Bắc đến hết Nhà Văn hoá Lê Duẩn
490
294
196
98
Đoạn từ Gốc Đa đến Minh Lập, Hồ Sen (cả hai nhánh)
490
294
196
98
Đoạn từ ngã tư Bờ hồ đến Nhà Văn hoá huyện (cả hai bên bờ hồ)
1.400
840
560
280
Đoạn từ Nhà Văn hoá huyện đến hết Nhà Văn hoá khu Trần Phú
1.050
630
420
210
Đoạn từ Nhà Văn hoá khu Trần Phú đến đường 289 (phí Tây THPT)
700
420
280
140
Đoạn từ ngã tư Truyền hình đến đường rẽ Chùa Chũ
700
420
280
140
Đoạn từ ngã 3 nhà ông Quang đến Chùa Chũ
420
252
168
84
Đoạn từ đường rẽ Chùa Chũ đến khu Nhà máy nước sạch
560
336
224
112
Đoạn từ UBND TT đến trường THCS Chũ, bờ mương đi Thanh Hùng
350
210
140
70
Đoạn từ nhà ông Ty đến Nhà Văn hoá Làng Chũ
420
252
168
84
Đoạn từ ngã tư Bờ hồ đến hết trường Tiểu học Chũ
1.050
630
420
210
Đoạn từ giáp trường Tiểu học Chũ đến cầu Chũ
700
420
280
140
Đoạn từ ngã ba trường THPT Bán công đến Thanh Hùng
420
252
168
84
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến cổng Bệnh viện Đa khoa KVLN
1.400
840
560
280
Đoạn từ giáp cổng Bệnh viện đến ngã ba Minh Lập
1.050
630
420
210
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến làng Cầu Cát
1.260
756
504
252
4.
Đường trong ngõ, xóm còn lại
280
210
140
70
II
ĐẤT VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 31 + ĐẤT THỊ TỨ
1
Xã Trù Hựu
1.1
Đất ven đường QL 31
Đoạn từ giáp Thị trấn Chũ đến hết Chợ Nông Sản
2.100
1.260
840
420
Đoạn từ giáp Chợ Nông Sản đến đường rẽ vào Đồng Non
1.750
1.050
700
350
Đoạn từ đường rẽ Đồng Non đến hết đất nhà ông Thiện Kiểm lâm
1.400
840
560
280
Đoạn từ giáp nhà ông Thiện Kiểm lâm đến đường rẽ Làng Hựu
1.050
630
420
210
Đoạn từ đường rẽ Làng Hựu đến biển Khuôn Thần (đỉnh dốc)
700
420
280
140
Đoạn từ biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) đến giáp đất Quý Sơn
420
252
168
84
1.2
Đất ven đường đi Khuôn Thần
Đoạn từ Cầu Hôi (sát đất Thị trấn Chũ) đến hết đất Hải Yên
560
336
224
112
Đoạn từ hết đất Hải Yên đến đường rẽ vào Ra Đa
420
252
168
84
Đoạn từ Ra Đa đến hết đất Bình Nội
350
210
140
70
Đoạn từ quán Kim Trong đến cống qua đường (mương Khuôn Thần)
420
252
168
84
Đoạn còn lại đến hết đất Trù Hựu
210
126
84
42
1.3
Tuyến đường liên xã Thị trấn Chũ đến Mịn To
Đoạn từ giáp Thị trấn Chũ đến ngã ba thôn Thanh Giang
140
84
56
36
Từ ngã ba Thanh Giang đến đường rẽ nhà ông Quốc
105
63
42
Đoạn từ nhà ông Quốc đến Nhà Văn hoá thôn Mịn To
70
42
36
2.
Xã Quý Sơn: Đường QL 31
Đoạn từ ngã ba Dốc Đồn đến hết chợ Nông Sản
2.100
1.260
840
420
Đoạn từ giáp chợ Nông Sản đến đường rẽ vào Đồng Non
1.750
1.050
700
350
Đoạn từ đường rẽ vào Đồng Non đến hết đất nhà ông Thiện K.lâm
1.400
840
560
280
Đoạn từ giáp nhà ông Thiện Kiểm lâm đến đường rẽ Làng Hựu
1.050
630
420
210
Đoạn từ đường rẽ Làng Hựu đến biển Khuôn Thần (đỉnh dốc)
700
420
280
140
Đoạn từ biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) đến Cầu Cao
490
294
196
98
Đoạn từ Cầu Cao đến cầu Suối Sâu
420
252
168
84
3.
Xã Phượng Sơn: Đường QL 31
Đoạn từ cổng vào thôn Chể đến hết Trạm Y tế xã
1.400
840
560
280
Đoạn từ giáp Trạm Y tế xã đến cổng UBND xã
1.190
714
476
238
Đoạn từ giáp cổng UBND xã đến hết Bưu điện Đình Kim
1.050
630
420
210
Đoạn từ giáp Bưu điện Đình Kim đến hết đường 15m
840
504
336
168
Đoạn từ giáp đường 15m đến đường rẽ thôn Mào Gà
630
378
252
126
Đoạn từ đường rẽ thôn Mào Gà đến cầu Suối Sâu
490
294
196
98
Đoạn từ cầu Suối Sâu đến cầu Gia Nghé
420
252
168
84
Đoạn từ cầu Gia Nghé đến cầu Trại Một
350
210
140
70
Đoạn từ cầu Trại Một đến Cầu Cao
420
252
168
84
Đoạn từ cổng thôn Chể đến hết đường 15m
1.050
630
420
210
Đoạn từ hết đường 15m đến đường vào Nghĩa trang thôn Kim 3
840
504
336
168
Đoạn từ Nghĩa trang Kim 3 đến hết trường THPT số 3 Lục Ngạn
700
420
280
140
Đoạn từ giáp Trường THPT số 3 Lục Ngạn đến cầu Hạ Mã
490
294
196
98
Đoạn từ cầu Hạ Mã đến đường rẽ thôn Bòng
350
210
140
70
Đoạn từ đường rẽ thôn Bòng đến cổng trường Tiểu học số 2
210
126
84
42
Đoạn từ giáp cổng trường Tiểu học 2 đến trạm kiểm soát Lâm Sản
175
105
70
36
Đoạn từ QL 31 đi Đội 4 Đông Hưng
280
168
112
56
Đoạn từ QL31 đi Quý Sơn
280
168
112
56
4.
Xã Nghĩa Hồ
4.1
Đất ven đường QL 31
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến Cầu Cát
2.450
1.470
980
490
Đoạn từ Cầu Cát đến ngã ba Trung Nghĩa
2.100
1.260
840
420
Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến Bến xe buýt
1.750
1.050
700
350
Đoạn từ Bến xe buýt đến cổng chính Lâm Trường
1.400
840
560
280
Đoạn từ cổng Lâm Trường đến đường vào thôn Ổi
1.120
672
448
224
Đoạn từ đường vào thôn Ổi đến hết thôn Ổi
980
588
392
196
4.2
Đường vào Quyết Tiến đến ngã ba Sư đoàn 325
Đoạn đường vào Quyết Tiến đến hết nhà ông Hiếu
350
210
140
70
Đoạn từ giáp nhà ông Hiếu đến hết nhà ông Quyết
315
189
126
63
Đoạn từ hết nhà ông Quyết đến ngã ba Sư đoàn 325
280
168
112
56
4.3
Đường đi Thanh Hải
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến cổng bệnh viện Đa khoa KVLN
1.400
840
560
280
Đoạn từ giáp cổng bệnh viện Đa khoa đến ngã ba Minh Lập
1.050
630
420
210
Đoạn từ giáp nhà ông Khôi đến cầu Suối Bồng
420
252
168
84
Các đường xóm mới bê tông
280
168
112
56
4.4
Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến Trạm điện Cơ khí
Đoạn từ ngã tư đến cống thoát nước Cơ khí
1.260
756
504
252
Đoạn từ cống thoát nước Cơ khí đến Trạm điện Cơ khí
1.120
672
448
224
4.5
Đường bê tông khu Minh Khai (dọc cả tuyến)
490
294
196
98
5.
Xã Kiên Thành
5.1
Đất ven đường Chũ đi Khuôn Thần
Đoạn từ dốc Cô Tiên đến giáp xã Kiên Lao
175
105
70
36
5.2
Đường liên xã (từ Cầu 38 đến chân Đèo Cạn)
Đoạn từ Cầu 38 đến đỉnh dốc Cun Cút
105
63
42
Đoạn từ đỉnh dốc Cun Cút đến Ao Sen Bản Hạ
70
42
36
Đoạn từ Ao Sen đến dốc ông An Bản Hạ
105
63
42
Đoạn từ hết dốc ông An Bản Hạ đến hết nhà ông Quỳnh thôn Gai
175
105
70
36
Đoạn giáp nhà ông Quỳnh Thôn Gai đến nhà Bà Vân thôn Phú Hà
105
63
42
6.
Xã Kiên Lao: Đường 289 đi du lịch Khuôn Thần
Đoạn từ giáp xã Kiên Thành đến hết nhà ông Kỳ
105
63
42
Đoạn từ giáp nhà ông Kỳ đến hết nhà ông Nga
161
97
64
36
Đoạn từ giáp nhà ông Nga đến đỉnh dốc rẽ Cầu Cấm
105
63
42
Đoạn từ đỉnh dốc Cầu Cấm đến hết quán nhà bà Ngót
161
97
64
36
7.
Xã Nam Dương
7.1
Đường Nam Dương đi Tân Mộc
Đoạn từ Cầu Chũ đến ngã ba cổng trường THCS Nam Dương
259
155
104
52
Đoạn từ cổng trường THCS Nam Dương đến đường rẽ Mỹ An
112
67
45
Đoạn từ ngã ba đường rẽ Mỹ An đến giáp đất Tân Mộc
77
46
36
7.2
Đường Nam Dương đi Đèo Gia
Đoạn từ ngã ba đi Đèo Gia đến hết đất thôn Cảnh
140
84
56
36
Đoạn từ Cầu Hồng Thái đến hết đất Nam Dương
70
42
36
8.
Xã Hồng Giang
8.1
Đất ven đường QL 31
Đoạn từ cổng Trung Đoàn 101 (giáp đất Nghĩa Hồ) đến khu Ba Chân
700
420
280
140
Đoạn từ giáp khu Ba Chân đến ngã ba Kép
910
546
364
182
Đoạn từ ngã ba Kép đến hết Bưu Điện
1.120
672
448
224
Đoạn từ giáp Bưu Điện đến hết thôn Bãi Bông
700
420
280
140
Đoạn từ giáp Thôn Bãi Bông đến Cầu Hạ Long (giáp đất Giáp Sơn)
420
252
168
84
8.2
Đường Tỉnh lộ 290 đi Biên Sơn
Đoạn từ ngã ba Kép đến hết Dộc Hồ
630
378
252
126
Đoạn từ giáp Dộc Hồ đến ngã ba thôn Lường
350
210
140
70
Đoạn từ ngã ba thôn Lường đến thôn Chính
280
168
112
56
Đoạn từ giáp thôn Chính đến hết thôn Ngọt
175
105
70
36
Đoạn từ giáp thôn Ngọt đến hết đất Hồng Giang
140
84
56
36
9.
Xã Giáp Sơn: Đường QL 31
Đoạn từ Chùa Lim đến hết phố Lim
490
294
196
98
Đoạn từ Chùa Lim đến Cầu Hạ Long (giáp đất Hồng Giang)
350
210
140
70
Đoạn từ ngã ba Lim đến Núi Lều (giáp đất Phì Điền)
280
168
112
56
10.
Xã Phì Điền: Đường QL 31
Đoạn từ giáp xã Giáp Sơn đến Cống Chủ
210
126
84
42
Đoạn từ Cống Chủ đến Cầu Chét
280
168
112
56
11.
Xã Đồng Cốc: Đường liên xã
Đoạn từ đầu cầu Thượng đến hết nhà ông Sáu Quê mới
161
97
64
36
Đoạn từ giáp nhà ông Sáu đến nhà ông Phạt Chín Ao Mít
112
67
45
Đoạn từ ngã ba nhà ông Điều đến hết nhà ông Quán Ao Tán
112
67
45
Đoạn từ ngã ba ông Thù Sáng đến hết nhà ông Chắn Tư Thâm
84
50
36
Đoạn từ ngã ba ông Hứa Văn Hai đến hết nhà Hứa Pồ
70
42
36
12.
Xã Biển Động: Đường QL 31
Đoạn từ ngã ba lối rẽ Phú Nhuận đến Dốc Đầm
560
336
224
112
Đoạn từ Dốc Đầm đến Nghĩa trang Rừng Gió
385
231
154
77
Đoạn từ giáp Nghĩa trang Rừng Gió đến cồng Ao Léng
245
147
98
49
Đoạn từ giáp cống Ao Lèng đến cống Rừng Trú
210
126
84
42
13.
Xã Biên Sơn: Đường Tỉnh lộ 290
Đoạn từ giáp đất Hồng Giang đến cây Bồ Kết
175
105
70
36
Đoạn nội Thị tứ (từ cây Bồ Kết đến hết cung Giao thông)
280
168
112
56
Đoạn từ đường rẽ Đồng Nến đến hết TB1
175
105
70
36
Đoạn từ đường rẽ thôn Cãi đến đường rẽ Dộc Đình
175
105
70
36
Đoạn từ nhà anh Khi đến dốc anh Pù Án
140
84
56
36
Đoạn từ hết dốc anh Pù Án đến đỉnh Đèo Váng
105
63
42
14.
Xã Cấm Sơn: Đường QL 279
Đoạn từ km 89 đến hết km 90
70
42
36
Đoạn từ km 91 đến hết km 93
56
40
36
15.
Xã Tân Sơn: Đường QL 279
Đoạn từ giáp xã Phong Vân đến cổng trường Mầm non Tân Sơn
280
168
112
56
Đoạn từ giáp cổng trường Mầm non đến cổng Bệnh viện
350
210
140
70
Đoạn từ giáp cổng Bệnh viện đến hết phố Tân Sơn (phía Bắc)
420
252
168
84
Đoạn hết phố Tân Sơn (phía Bắc) đến đường rẽ vào trường Cấp 2+3
350
210
140
70
Đoạn từ đường rẽ trường Cấp 2+3 Tân Sơn đến giáp đất Cấm Sơn
280
168
112
56
16.
Xã Tân Quang: Đường liên xã
Đoạn từ Chợ Lim đến UBND xã Tân Quang
175
105
70
36
Đoạn từ hết phố Lim đến Cống Chủ
210
126
84
42
Đoạn từ giáp UBND xã đến đầu thôn Sàng Bến
140
84
56
36
Đoạn từ đầu thôn Sàng Bến đến thôn Đoàn Kết
70
42
36
Đoạn từ Trạm xá đến thôn Trường Sinh
140
84
56
36
Đoạn từ cổng thôn Áp đến Đập Bóm
105
63
42
Đoạn từ giáp Đập Bóm đến thôn Đồng Nấm
70
42
36
Đoạn từ Đập Bóm đến thôn Kim Tiến
49
40
36
Đoạn từ UBND xã đến Núi Cá
105
63
42
Đoạn từ thôn Sàng Bến đến thôn Thác Do
49
40
36
17.
Xã Tân Hoa
17.1
Đất ven đường QL 31
Đoạn từ Khung Vây đến hết nhà ông Nông Văn May
245
147
98
49
Đoạn từ giáp nhà ông Nông Văn May đến thôn Phặt Trì
175
105
70
36
Đoạn từ dốc Phặt Trì đến dốc Cầu Lau
105
63
42
Đoạn từ Khung Vây đến Cầu Sài
175
105
70
36
Đoạn từ Cầu Sài đến thôn Cầu Chét (giáp đất Phì Điền)
105
63
42
17.2
Đất ven đường QL 279
Đoạn từ ngã ba Tân Hoa đến ngã ba đường rẽ Kim Sơn
245
147
98
49
Đoạn từ ngã ba dđường rẽ Kim Sơn đến cổng trường Tiểu học
84
50
34
18.
Xã Thanh Hải: Đường liên xã
Đoạn từ nhà ông Diệp Hoà đến hết nhà ông Tự Kiên
263
158
105
53
Đoạn từ giáp nhà ông Tự Kiên đến ngã ba Lai Cách
263
158
105
53
Đoạn từ ngã ba Lai Cách đến Cống gạch Tân Trường
158
95
63
36
Đoạn từ Cống gạch đến Cầu Suối Sâu
88
53
36
Đoạn từ giáp nhà ông Diệp Hoà đến Thanh Bình
88
53
36
Đoạn từ hết Thanh Bình đến giáp đất Biên Sơn
74
44
36
Đoạn từ trường Tiểu học 2 đến thôn Giáp Trung
74
44
36
19.
Xã Phong Vân
19.1
Đường QL 279
Đoạn từ ngã ba Cống Lầu dến Cầu Nhạc
140
84
56
36
Đoạn từ Cầu Nhạc đến hết cây xăng nhà bà Nguyễn Thị Xuân
210
126
84
42
Đoạn từ hết cây xăng nhà bà Xuân đến ngã ba Cầu Trắng
189
113
76
38
Đoạn từ ngã ba Cầu Trắng đến hết đất Phong Vân (giáp đất Tân Sơn)
175
105
70
36
19.2
Đường Tỉnh lộ 285
Đoạn từ giáo ngã ba Cầu Trắng đến khu dốc nhà ông Pàn
140
84
56
36
19.3
Đường Tỉnh lộ 290
Đoạn từ nhà ông Pèn đến ngã ba Cống Lầu
126
76
50
36
BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
400
300
250
200
200
150
100
90
100
90
85
80
2.
Xã nhóm B
350
250
200
150
150
100
90
85
90
85
80
75
3.
Xã nhóm C
200
150
100
90
100
90
85
80
85
80
75
70
4.
Xã nhóm D
150
130
90
80
95
85
80
75
80
75
70
65
BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
TT
Loại xã, nhóm xã
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
I.
Xã Trung du
II.
Xã Miền núi
1.
Xã nhóm A
280
210
175
140
140
105
70
65
70
65
60
55
2.
Xã nhóm B
245
175
140
105
105
70
65
60
65
60
55
50
3.
Xã nhóm C
140
105
70
65
70
65
60
55
60
55
50
45
4.
Xã nhóm D
105
90
65
55
65
60
55
50
55
50
45
40
Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau:
Xã miền núi:
+ Xã nhóm A: Hồng Giang, Nghĩa Hồ, Phượng Sơn, Trù Hựu, Quý Sơn;
+ Xã nhóm B: Tân Quang, Giáp Sơn, Nam Dương, Kiên Thành, Thanh Hải, Phì Điền, Tân Hoa, Biển Động, Biên Sơn;
+ Xã nhóm C: Mỹ An, Kiên Lao, Đồng Cốc, Tân Mộc, Tân Lập;
+ Xã nhóm D: Phong Minh, Sa Lý, Kim Sơn, Sơn Hải, Phú Nhuận, Phong Vân, Hộ Đáp, Tân Sơn, Đèo Gia, Cấm Sơn.
III. BẢNG 6 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP; ĐẤT SÂN GOLS
(Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
ĐỊA BÀN
MỨC GIÁ
I.
ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
1.
Thành phố Bắc Giang
700.000
2.
Huyện Việt Yên
Đất Khu công nghiệp Vân Trung (giá ưu đãi đầu tư theo cam kết của UBND tỉnh)
65.000
Đất các khu, cụm công nghiệp khác
330.000
3.
Huyện Huyện Hoà
300.000
4.
Huyện Lạng Giang
300.000
5.
Huyện Yên Dũng
330.000
6.
Huyện Tân Yên
280.000
7.
Huyện Yên Thế
220.000
8.
Huyện Lục Nam
240.000
9.
Huyện Sơn Động
180.000
10.
Huyện Lục Ngạn
200.000
II.
ĐẤT SÂN GOLS
1.
Huyện Yên Dũng
300.000
|
ỦY BAN DÂN TỘC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Số: 05/2007/QĐ UBDT
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN 3 KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định 51/2003/NĐ CP ngày 16/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc; Căn cứ Văn bản số 1062/TTg ĐP ngày 01/08/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt và ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Tiêu chí, tổ chức xét tuyển và quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc và miền núi theo trình độ phát triển; Căn cứ Văn bản số 3888/VPCP ĐP ngày 12/07/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Hội đồng xét duyệt Trung ương về phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận xã thuộc 3 khu vực và thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (có danh sách kèm theo)
Điều 2. Xã thuộc 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển là căn cứ thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội, phù hợp với trình độ phát triển của từng khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM Giàng Seo Phử
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HÀ TÂY (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện, thị xã
Xã
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
1
3
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
1
I
Mỹ Đức
An Phú
III
3
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HÀ TÂY (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Mỹ Đức
Xã An Phú
Nam Thanh Hà
Thôn Đông Chiêm
Thôn Đình
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HẢI DƯƠNG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện, thị xã
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
1
1
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
1
1
I
Chí Linh
Kênh Giang
III
1
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HẢI DƯƠNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Chí Linh
Kênh Giang
Thôn Tân Lập
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện, thị xã
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
14
0
Khu vực I
9
Khu vực II
5
Khu vực III
I
Cát Hải
TT. Cát Bà
I
Xuân Đám
I
Trân Châu
II
Phù Long
II
Hiền Hào
II
Gia Luận
II
Việt Hải
II
II
Thủy Nguyên
Minh Tâm
I
Lưu Kiếm
I
Lưu Kha
I
Lưu Kỳ
I
Lại Xuân
I
Kỳ Sơn
I
An Sơn
I
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH NINH BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thuộc khu vực
Thôn ĐBKK
Cộng
2
14
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
2
14
I
Nho Quan
Kỳ Phú
III
8
Phú Long
III
6
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH NINH BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Danh sách thôn ĐBKK
I
Nho Quan
Phú Long
Thôn 1
Thôn 4
Thôn 5
Thôn 6
Thôn 7
Thôn 8
Kỳ Phú
Bản Vóng
Bản Sạng
Thường Sung
Bản Mét
Bản Cả
Bản Ao
Đồng Chạo
Ao Lươn
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HÀ GIANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
24
67
Khu vực I
1
Khu vực II
14
20
Khu vực III
9
47
I
Mèo Vạc
Sủng Máng
II
1
II
Yên Minh
Na Khê
III
5
Bạch Đích
III
11
Đông Minh
II
III
Quản Bạ
T.T Tam Sơn
II
2
IV
TX. Hà Giang
P. Ngọc Hà
I
Xã Kim Linh
II
4
V
Bắc Mê
Yên Phong
II
2
VI
Vị Xuyên
Phong Quang
III
3
Quảng Ngần
III
5
Thượng Sơn
II
3
VII
Bắc Quang
Đông Thành
II
2
Đức Xuân
III
4
VIII
Quang Bình
Hương Sơn
II
Tân Nam
II
2
Tân Bắc
II
1
Yên Thành
III
5
IX
Hoàng Su Phì
Nam Sơn
III
3
Tân Tiến
III
8
Tụ Nhân
III
3
X
Xín Mần
Xín Mần
II
1
Cốc Rế
II
Nà Trì
II
1
Khuôn Lùng
II
1
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HÀ GIANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Mèo Vạc
Sủng Máng
Sủng Máng
II
Yên Minh
Na Khê
Thèn Phùng
Lùng Vái
Phú Tỷ II
Na Pô
Na Kinh
Bạch Đích
Đoàn Kết
Đội 3 Bản Muồng
Đội 4 Cháng Lệ
Đội 4 Bản Muồng
Đội 5 Bản Muồng
Đội 6 Cháng Lệ
Đội 1A Cháng Lệ
Lùng Ngấn
Phia Lái
Đội 7 Cháng Lệ
Nà Coóng
III
Quản Bạ
TT. Tam Sơn
Thượng Sơn
Bảo An
IV
TX. Hà Giang
Kim Linh
Nà Phù
Khuổi Niềng
Lùng Bẻ
Mạ Trang
V
Bắc Mê
Yên Phong
Thanh Tâm
Phiêng Xa
VI
Vị Xuyên
Thượng Sơn
Đán Khao
Khuổi Luông
Hạ Sơn
Phong Quang
Lùng Châu
Lùng Giàng A
Lùng Giàng B
Quảng Ngần
Nậm Chang
Khuổi Hóp
Nậm Ngạn
Nậm Thăn
Khuổi Chậu
VII
Bắc Quang
Đông Thành
Khuổi Le
Khuổi Hốc
Đức Xuân
Nà Bô
Xuân Đường
Phiêng Phây
Nặm Tạu
VIII
Quang Bình
Tân Bắc
Nậm Khảm
Tân Nam
Minh Hạ
Phủ Lá
Yên Thành
Tân Thượng
Thượng Bình
Pà Vầy Sủ
Đồng Tâm
Yên Thành
IX
Hoàng Su Phì
Nam Sơn
Thôn 6
Thôn 2
Thôn 3
Tân Tiến
Bản Qua 2
Tân tiến 2
Pác Ngàm
Bản Chè 1
Nậm Than
Tân Tiến 1
Cóc Lầy
Cóc Cái
Tụ Nhân
Nắm Ản
Na Hu
Cán Chỉ Dền
X
Xín Mần
Xín Mần
Lao Pờ
Nà Trì
Bản Pó
Khuôn Lùng
Phiêng Lang
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH CAO BẰNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
9
66
Khu vực I
1
Khu vực II
4
16
Khu vực III
4
50
1
Hà Quảng
Vần Dính
III
13
2
Nguyên Bình
Bắc Hợp
II
3
Thành Công
II
6
3
Bảo Lâm
Thạch Lâm
III
15
Nam Cao
III
11
Thái Sơn
III
11
TT. Pác Miầu
II
4
4
Thông Nông
TT Thông Nông
II
3
5
TX. Cao Bằng
Đề Thám
I
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH CAO BẰNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
1
Hà Quảng
Vần Dính
Lũng Cuổi
Lũng Gà
Lùng Vài
Lũng Giàng
Lũng Vẻn
Lũng Sang
Lũng Tu
Sỹ Điêng
Kha Bản
Lũng Xám
Lũng Nái
Keng Vài
Tôm Đăm
2
Nguyên Bình
Bắc Hợp
Bản Ính
Lũng Nặm
Vù Lầu
Thành Công
Bảng Phiêng
Nà Rẻo
Nậm Phiêng
Lũng Quang
Nhả Máng
Nà Bản
3
Bảo Lâm
Pác Miầu
Nà Ca
Bản Đe
Lạng Cá
Mạy Rại
Nam Cao
Bản Cao
Phia Cọ
Bản Bung
Năm Đang
Khuổi Piạt
Nà Nhuồm
Phia Liềng
Nà Bon
Pác Kén
Khẩu Cắm
Phia Cò
Thạch Lâm
Nà Ó
Khau Ca
Nà Thằn
Tổng Dùn
Nà Hôm
Lũng Rỵa
Sác Ngà
Khau Ràng
Cốc Páp
Phiêng Roỏng
Nặm Tầu
Nặm Pục
Thẳm Nu
Khau Noong
Bản Luầy
Thái Sơn
Khuổi Đuốc
Nà Lốm
Khên Lền
Khuổi Dùa
Lũng Vài
Nặm Trà
Lũng Chang
Sáng Soáy
Bản Là
Bản Lìn
Khau Dề
4
Thông Nông
Thị Trấn
Pác ka
Lũng Quang
Lũng Pảng
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BẮC KẠN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
16
26
Khu vực I
Khu vực II
8
11
Khu vực III
8
15
I
Na Rì
Côn Minh
III
4
Quang Phong
III
3
Đổng Xá
III
3
II
Ba Bể
Mỹ Phương
III
2
III
Chợ Đồn
Nam Cường
III
1
Yên Thịnh
III
1
Rã Bản
III
1
Nghĩa Tá
II
2
Yên Thượng
II
Phương Viên
II
Bằng Phúc
II
1
Bình Trung
II
4
Bằng Lãng
II
2
Phong Huân
III
IV
Bạch Thông
Nguyên Phúc
II
1
Vũ Muộn
II
1
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BẮC KẠN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Tên thôn ĐBKK
I
Na Rì
Xã Kôn Minh
Ang Hin
Nà Cằm
Lũng Vai
Lùng Pảng
Xã Quang Phong
Phiêng Quân
Nà Chiêng
Khuổi Phầy
Xã Đổng Xá
Khuổi Nạc
Kẹn Cò
Lũng Tao
II
Chợ Đồn
Xã Rã Bản
Cốc Quang
Xã Nghĩa Tá
Bản Bẳng
Kéo Tôm
Xã Bằng Lãng
Nà Niếng
Bản Nhì
Xã Yên Thịnh
Khuổi Lịa
Xã Nam Cường
Lũng Noong
Xã Bằng Phúc
Phiêng Phung
Xã Bình Trung
Bản Pèo
Khuổi Đẩy
Đon Liên
Vằng Doọc
III
Bạch Thông
Xã Nguyên Phúc
Khuổi Bốc
Xã Vũ Muộn
Khuổi Khoang
IV
Ba Bể
Xã Mỹ Phương
Vằng Kheo
Khuổi Lủng
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH TUYÊN QUANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
6
33
Khu vực I
Khu vực II
2
8
Khu vực III
4
25
I
Chiêm Hóa
Minh Quang
III
8
Yên Lập
III
7
II
Na Hang
Năng Khả
III
9
III
Hàm Yên
Bạch Xa
II
3
IV
Yên Sơn
Công Đa
II
5
V
Sơn Dương
Lương Thiện
III
1
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH TUYÊN QUANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Chiêm Hóa
Minh Quang
Đon Ta
Nặm Tặc
Bản Têm
Thôn Pioi
Khun Than
Pù Đồn
Đon Mệnh
Nà Tơơng
Yên Lập
Tin Kéo
Nà Lụng
Nà Tiệng
Bản Dần
Bắc Cá
Khuôn Khương
Nà Ngận
II
Na Hang
Năng Khả
Nà Chao
Bản Nhùng
Phiêng Quân
Nà Chang
Nà Vai
Lũng Giang
Nà Khá
Không Mây
Phiêng Rào
III
Hàm Yên
Bạch Xa
Nà Quan
Cầu Cao 1
Cầu Cao 2
IV
Yên Sơn
Công Đa
Sâm Sắc
Khăm Kheo
Xóm Bẩng
Xóm Cả
Thôn Lũy
V
Sơn Dương
Lương Thiện
Khuôn Tâm
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH THÁI NGUYÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
3
8
Khu vực I
Khu vực II
3
8
Khu vực III
I
Đồng Hỷ
Cây Thị
II
3
II
TX. Sông Công
Vinh Sơn
II
III
Định Hóa
Quy Kỳ
III
5
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH THÁI NGUYÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Tên huyện
Tên xã
Thôn ĐBKK
I
Đồng Hỷ
Cây Thị
Xóm Khe Cạn
Xóm Kim Cương
Xóm Cây Thị
II
Định Hóa
Quy Kỳ
Xóm Nà Kéo
Xóm Bản Cọ
Xóm Pác Cáp
Xóm Bản Noóng
Xóm Đăng Mò
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH LẠNG SƠN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
24
18
Khu vực I
Khu vực II
9
7
Khu vực III
15
11
I
Văn Quan
Tri Lễ
III
1
II
Cao Lộc
Xuân Long
II
Thanh Lòa
III
2
III
Văn Lãng
Thụy Hùng
II
Nhạc Kỳ
III
Nam La
III
Trùng Khánh
III
IV
Hữu Lũng
Yên Thịnh
II
Thiện Kỵ
III
Quyết Thắng
II
V
Bình Gia
Thiện Long
III
Hoa Thám
III
1
Tân Hòa
III
1
VI
Lộc Bình
Sàn Viên
II
4
Nam Quan
II
2
Ái Quốc
III
Tam Gia
III
2
Lợi Bác
III
3
VII
Chi Lăng
Lâm Sơn
II
Vân An
II
1
Chiến Thắng
II
Liên Sơn
III
Hữu Kiên
III
VIII
Bắc Sơn
Vạn Thủy
III
1
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LẠNG SƠN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
STT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Văn Quan
Xã Tri Lễ
Thồng Dũng
II
Cao Lộc
Xã Thanh Lòa
Còn Phạc
Có Khuất
III
Bình Gia
Xã Tân Hòa
Làng Khẻ
Xã Hoa Thám
Vĩnh Quang
IV
Lộc Bình
Xã Tam Gia
Khuổi O
Pò Bó
Xã Nam Quan
Cốc Sâu
Nà To
Xã Lợi Bác
Khau Khảo
Nà NHe
Cụng Khoai
Xã Sàn Viên
Nà Mò
Bản Chong
Bản Miàng
Nà Phấy
V
Chi Lăng
Xã Vân An
Làng Vàng
VI
Bắc Sơn
Xã Vạn Thủy
Rọ Riềng
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BẮC GIANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
2
23
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
2
23
I
Lục Ngạn
Phú Nhuận
III
16
Tân Mộc
III
7
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BẮC GIANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Tên xã
Thôn ĐBKK
I
Lục Ngạn
Tân Mộc
Tân Giáo
Tân Mộc
Tân Thành
Hoa Quảng
Đồng Ía
Đồng Còng
Đồng Bóng
Phú Nhuận
Hồ
Suối Than
Quéo
Ván A
Ván B
Thuận A
Thuận B
Cầu Vồng
Máng (Phú Thành)
Thích
Thác Dèo
Vách
Gạo
Khuôm A
Bãi Nơi
Đèo Cỏ
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH QUẢNG NINH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
5
5
Khu vực I
2
Khu vực II
2
5
Khu vực III
1
I
Tiên Yên
Đại Thành
III
Bình Liêu
Đồng Tâm
II
5
Đầm Hà
Tân Lập
II
TP. Hạ Long
Đại Yên
I
Việt Hưng
I
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH QUẢNG NINH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Bình Liêu
Đồng Tâm
Phiêng Sáp
Săm Quang
Ngàn Vàng Trên
Phiêng Chiểng
Ngàn Phe
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH PHÚ THỌ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
4
15
Khu vực I
1
Khu vực II
1
6
Khu vực III
2
9
I
Thanh Sơn
TT Thanh Sơn
I
Hương Cần
III
6
II
Yên Lập
Xuân An
III
7
III
Hạ Hòa
Quân Khê
III
2
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH PHÚ THỌ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
1
Thanh Sơn
Hương Cần
Thôn Đồng Sạng
Thôn Cháu
Thôn Hem
Thôn Lèo
Thôn Lịch 2
Thôn Đá Cạn
2
Yên Lập
Xuân An
Khu Hon I
Khu Hon II
Khu Xóm Dần
Khu Xóm Thịnh
Khu Xóm Vượng
Khu An Lạc II
Khu Liên Hiệp II
3
Hạ Hòa
Quân Khê
Khu 3
Khu 4
ĐIỀU CHỈNH THÔN ĐBKK TỈNH PHÚ THỌ ĐÃ CÔNG NHẬN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 301/2006/QĐ UBDT NGÀY 27/11/2006
STT
Tên huyện
Tên xã
Tên thôn ĐBKK đã công nhận tại QĐ số 301/2006/QĐ UBDT
Nay sửa tên thôn ĐBKK như sau
I
Thanh Sơn
Võ Miếu
Thôn Rịa 2
Thôn Rịa 1
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH LÀO CAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Tên xã phường thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
26
89
KV I
1
KV II
7
10
KV III
18
79
1
Bắc Hà
Tà Chải
III
5
Na Hối
III
5
Lầu Thí Ngài
III
3
Lùng Phình
III
7
2
Sa Pa
Sa Pả
II
1
Tả Phình
III
3
Tả Giàng Phình
II
Suối Thầu
II
Trung Chải
III
6
3
Bát Xát
Toòng Sành
II
Bản Xèo
III
3
Mường Hum
III
3
Cốc Mỳ
II
2
Dền Sáng
III
3
Trung Lèng Hồ
III
4
Si Ma Cai
Cán Cấu
III
2
Sín Chéng
III
4
5
Văn Bàn
Khánh Yên Hạ
III
6
Tân An
II
4
Minh Lương
II
3
Dương Quỳ
III
7
Liêm Phú
III
4
Làng Giàng
III
5
6
Bảo Yên
Điện Quan
III
8
Minh Tân
III
5
7
TP. Lào Cai
P. Bình Minh
I
DANH SÁCH
THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LÀO CAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Bắc Hà
Tà Chải
Na Lo
Na Hô
Na Thá
Na Khèo
Nậm Châu
Na Hối
Ngải Thầu
Chỉu Cái
Nhiu Lùng
Cốc Môi
Dì Thàng I
Lầu Thí Ngài
Pờ Ngài Chồ 1
Dìn Tảng
Pờ Ngài Chồ 2
Lùng Phình
Tà Chải 1
Pả Chú Tỷ 1
Pả Chú Tỷ 2
Quán Hòa
Lùng Phình
Tà Chải 2
Sín Chải
II
Sa Pa
Sa Pả
Ma Tra
Tả Phình
Lủ Khấu
Suối Thầu
Can Ngài
Trung Chải
Chu Lin I
Pờ Sì Ngài
Sín Chải
Chu Lin II
Móng Sến I
Móng Sến II
III
Bát Xát
Bản Xèo
Bản Xèo II
Pồ Chồ
Bản Xèo 1
Mường Hum
Ky Quan San
Seo Pờ Hồ
Tả Pờ Hồ
Cốc Mỳ
Sơn hà
Tả Liềng
Dền Sáng
Nậm Giàng II
Trung Trải
Dền Sáng
IV
Si Ma Cai
Cán Cấu
Cán Cấu
Chu San
Sín Chéng
Bản Kha
Sản Chúng
Sín Chải
Ngải Phóng Chồ
V
Văn Bàn
Khánh Yên Hạ
Lảng 1
Nà Cheo
Bó 2
Bản Cờm
Nà Trà
Lảng 2
Tân An
Ba Soi
Ba Xã
Mai Hồng 3
Khe Quạt
Minh Lương
Minh Chiềng 1
Minh Chiềng 2
Minh Thượng 3
Dương Quỳ
Bản Khoay
Tùn Dưới
Tùn Trên
Nậm Hốc
Hốc Cài
Đồi Lai
Bản Pần
Liêm Phú
Bản Giằng
Bản Khổi Mèo
Khổi Ai
Hin Ban
Làng Giàng
Nậm Bó
Lập Thành
Ít Lộc 1
Ít Lộc 2
An 2
VI
Bảo Yên
Điện Quan
Bản 1 B
Bản Khao B
Bản Điện
Bản Khe Bốc
Bản Trang A
Bản Trang B
Bản 3
Bản 4
Minh Tâm
Bản Mai 1
Bản Mai 5
Cốc Ly
Bản Bon 1
Bản Mông
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH YÊN BÁI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
18
69
Khu vực I
Khu vực II
5
17
Khu vực III
13
52
I
Văn Chấn
Sơn Lương
III
5
Cát Thịnh
III
8
II
Văn Yên
Đại Sơn
III
3
Viễn Sơn
III
2
Phong Dụ Hạ
III
2
III
Lục Yên
Trung Tâm
III
6
Phúc Lợi
III
6
Tân Lập
III
3
An Phú
III
1
Tô Mậu
II
3
Tân Phượng
II
Động Quan
II
8
Khánh Hòa
III
3
IV
Trấn Yên
Việt Hồng
II
4
V
Yên Bình
Ngọc Chấn
III
3
Phúc Ninh
III
3
Mỹ Gia
II
2
Xuân Lai
III
4
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH YÊN BÁI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Văn Chấn
Xã Sơn Lương
Bản Mười
Bản Xẻ
Bản Lầm
Bản Pảo
Bản Đồng Hẻo
Xã Cát Thịnh
Bản Đồng Hẻo
Thôn Khe Căng
Bản Làng Ca
Bản Làng Lao – Táng Khờ
Bản Khe Chất
Thôn Khe Kẹn
Thôn Khe Nước
Thôn Đá Gân
II
Văn Yên
Xã Đại Sơn
Thôn Khe Phấy
Thôn Làng Bang
Thôn Đá Đứng
Xã Viễn Sơn
Thôn Đồng Lụa
Thôn Ngòi Viễn
Xã Phong Dụ Hạ
Thôn 3 Khe Giang
Thôn 4 Khe Kìa – Nà Búc
III
Lục Yên
Xã Trung Tâm
Thôn Sài Dưới
Thôn Khe Hùm
Thôn Ngòi Thìu
Thôn Vạn Thìu
Thôn Sâm Dưới
Thôn Khe Lạnh
Xã Phúc Lợi
Thôn 3 Vàn
Thôn 4 Vàn
Thôn 1 Thuồng
Thôn 2 Thuồng
Thôn 3 Thuồng
Thôn 4 Thuồng
Xã Tân Lập
Thôn Xiêng 1
Thôn Xiêng 2
Thôn Thanh Rang
Xã An Phú
Thôn Tân Lập
Xã Tô Mậu
Thôn Nà Hỏa
Thôn Cửa Ngòi
Thôn Làng Chang
Xã Động Quan
Thôn 4
Thôn 5
Thôn 10
Thôn 11
Thôn 12
Thôn 13
Thôn 14
Thôn 15
Xã Khánh Hòa
Thôn 4
Thôn 5
Thôn 7
IV
Trấn Yên
Xã Việt Hồng
Bản Dịn
Bản phạ
Bản Chao
Bản Nả
V
Yên Bình
Xã Ngọc Chấn
Thôn 1
Thôn 4
Thôn 5
Xã Phúc Ninh
Thôn Na 1
Thôn Na 2
Thôn Tân Tiến
Xã Mỹ Gia
Thôn 4
Thôn 6
Xã Xuân Lai
Thôn Đèo Quân
Thôn Cây Mơ 1
Thôn Cây Mơ 2
Thôn Gốc Nhội
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH LAI CHÂU (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
STT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
9
62
Khu vực I
Khu vực II
1
4
Khu vực III
8
58
I
Tam Đường
Hồ Thầu
III
11
Bản Giang
III
5
Bản Bo
II
4
Sơn Bình
III
3
II
Than Uyên
Pha Mu
III
9
Tà Mít
III
10
Tà Mung
III
5
Phúc Khoa
III
1
Phúc Than
III
14
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LAI CHÂU (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
STT
Tên huyện
Tên xã
Tên thôn ĐBKK
I
Tam Đường
Hồ Thầu
Xin Chải
Sì Tâu Chải
Bãi Bằng
Phìn Chải
Ngài Chù
Mào Phô
Giang Ma
Sin Câu
Sử Thàng
Tề Suối Ngài
Khèo Thầu
Bản Giang
Suối Thầu
Coóc Pa
Sin Chải
Tẩn Phù Nhiêu
Nà Sài
Bản Bo
Cò Nọt Thái
Nà Út
Nà Van
Cò Nọt Mông
Sơn Bình
Chu Va 6
Hồi Ke
Co Nọt Thái
II
Than Uyên
Pha Mu
Bản Chít
Xoong
Bản Ít Pơi
Bản Pá Lầu
Bản Mớ
Pá Pằng
Pá Mít
Nậm Pắt
Nà Ít
Tà Mít
Chom Trên
Nậm Khăn
Sài Lương
Pắc Ngùa
Pắc Pha
Phiêng Dường
Tà Mít
Chom Dưới
Nà Kè
Pắc Muôn
Tà Mung
Tà Mung
Hồ Ta
Tu San
Đán Tọ
Nậm Mở
Phúc Khoa
Hô Bon
Phúc Than
Sân Bay
Che Bó
Noong Thăng
Nậm Vai
Sắp Ngựa I
Sắp Ngựa II
Sam Sẩu
Nà Rắt
Nà Xa
Xa Bó
Xa Ngà
Nà Phát
Đội 11
Nậm Sáng
ĐÍNH CHÍNH TÊN THÔN ĐBKK TỈNH LAI CHÂU ĐÃ CÔNG NHẬN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 301/2006/QĐ UBDT NGÀY 27/11/2006
STT
Tên Huyện
Tên Xã
Tên thôn ĐBKK đã côngn hận tại QĐ số 301/2006/QĐ UBDT
Nay sửa tên thôn ĐBKK như sau
I
Mường Tè
Kan Hồ
Sìn Thau Chải
Sì Thâu Chải
Pa Ủ
Thăn Bu
Thăn Pa
Tà Tổng
Ngà Chô
Ngài Chồ
II
Phong Thổ
Vàng Ma Chải
Tả Chù Phùng A
Tả Phùng
Tông Qua Lìn
Kè Ký
Kò Ký
Hờ Mo
Hờ Mỡo
Mù Sang
Khao San
Khao San
Háng Sung
Háng Sung
Mù Sang A
Mù Sang
Pa Vây Sử
Háng Nghé
Háng É
III
Sìn Hồ
Nậm Hăn
Đo Luông 20
Đo Luông
Chăn Nưa
Tỳ Ngài 1
Pề Ngài 1
Tỳ Ngài 2
Pề Ngài 2
Pá Pon
Pá Bon
IV
Than Uyên
Thân Thuộc
Nậm Sắt
Nậm Ban
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH SƠN LA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
27
252
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
27
252
I
Phù Yên
Mường Lang
III
4
Mường Bang
III
5
Mường Thải
III
5
Sập Xa
III
4
II
Sốp Cộp
Mường Lạn
III
10
Mường Và
III
16
Nậm Lạnh
III
7
III
Bắc Yên
Tạ Khoa
III
12
Mường Khoa
III
10
Chiềng Sại
III
6
Pắc Ngà
III
4
IV
Mai Sơn
Nà Ớt
III
12
V
Thuận Châu
É Tòng
III
8
Nậm Lầu
III
10
Chiềng Bôm
III
13
VI
Quỳnh Nhai
Mường Giôn
III
13
VII
Mường La
Hua Trai
III
8
VIII
Mộc Châu
Lóng Sập
III
8
Quy Hướng
III
7
IX
Sông Mã
Mường Sai
III
6
Chiềng En
III
10
Huổi Một
III
12
Yên Hưng
III
9
Nậm Mằn
III
5
Nậm Ty
III
20
Đứa Mòn
III
20
Chiềng Phung
III
8
DANH SÁCH
CÁC BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH SƠN LA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Phù Yên
Mường Lang
Bản Manh
Tường Lang I
Tường Lang II
Thượng Lang
Mường Bang
Suối Dinh
Chè Me
Suối Gà
Suối Khoáng
Suối Lao
Mường Thải
Giáp Đất
Khe Lành
Khoai Lang
Suối Cuốc
Suối Tàu
Sập Xa
Keo Lán
Phiêng Lương
Bản Pưn
Bản Giàng
2
Sốp Cộp
Xã Mường Lạn
Bản Pú Hao
Bản Huổi Men
Bản Huổi Pá
Bản Huổi Khi
Bản Pá Cạch
Bản Co Muông
Bản Nong Phụ
Bản Nậm Lạn
Bản Co Hạ
Bản Huổi Lè
Xã Mường Và
Bản Huổi Vèn
Bản Co Đứa
Bản Huổi Pót
Bản Huổi Ca
Bản Tặc Tè
Bản Nà Cang
Bản Lọng Ôn
Bản Huổi Lầu
Bản Huổi Dương
Bản Pá Vai
Bản Púng Pảng
Bản Phá Thóng
Bản Nà Một
Bản Hốc
Bản Huổi Niếng
Bản Pá Khoang
Xã Nậm Lạnh
Bản Nà Noong
Bản Hua Lạnh
Bản Huổi Hịa
Bản Cang Kéo
Bản Nà Han
Bản Co Hốc
Bản Tin Tốc
3
Bắc Yên
Pắc Ngà
Nà Phai
Nà Sài
Tà Iu
Lừm Hạ
Mường Khoa
Cáy Khẻ B
Cáy Khẻ A
Suối Chẹn
Pa Nó
Sồng Pét
Bản Mòn
Nong Lạnh
Khọc B
Kéo Bó
Suối Thón B
Tạ Khoa
Khốm Khia
Nong O A
Hua Nhàn
Coóng Khẩu
Pá Đông
Nong Pát
Pá Khôm
Suối Sát
Nong Ỏ B
Tà Đò Mông
Suối Hẹ
Sập Việt
Chiềng Sại
Bản Tăng
Mõn Bò
Nậm Lin
Suối Ngang
Suối Pứng
Suối Trắng
4
Thuận Châu
É Tòng
Hát Lẹ
Bản Ten
Nà Tòng
Nà Lanh
Thẳm Ổn
Huổi Lương
Huổi Lạnh
Nà Vạng
Nậm Lầu
Ít Mặn
Pa O
Bản Ban
Huổi Kép
Huổi Xưa
Thẳm Phé
Xa Ngạ
Nà Há
Nà Ít
Bản Mỏ
Chiềng Bôm
Bản Nà Tắm
Tịm B
Bản Khem B
Bản Líu
HuaTi A
HuaTi B
Tịm A
Bản Hốn
Bản Có
Bản Pọng
Nà Trạng
Cún Ten
Hua Nhộp
5
Quỳnh Nhai
Xã Mường Giôn
Lọng Mức
Co Líu
Tưng Ngoặng
Nà Mặt
Vắng Khoang
Pá Mặn
Tra Có
Huổi Văn
Huổi Ngà
Kéo Ca
Pà Ngà
Huổi Tèo
Ít Xanh
6
Mai Sơn
Xã Nà Ớt
Bản Pá Khoang
Bản Hin Đón
Bản Lậm Lanh
Bản Pá Trả
Bản Há Sét
Bản Xúm Hom
Bản Trằm Cọ
Bản Lụng Cuông
Bản Ò Lọ
Bản Huổi Dên
Bản Huổi Kẹt
Bản Xà Kìa
7
Mường La
Xã Hua Trai
Bản Nặm Khít
Bản Huổi Cườm
Bản Huổi Nạ
Bản Lọng Bong
Bản Thẳm Cọng
Bản Bá Han
Bản Pá Múa
Bản Ái Ngựa
8
Mộc Châu
Xã Lóng Sập
Bản Hong Húa
Bản Pha Đón
Bản Pu Nhan
Bản Co Cháy
Bản Pha Nhên
Buốc Quang
Bản Buốc Pát
Bản A Má
Xã Quy Hướng
Bản Nà Giàng
Bản Bó Hoi
Bản Bến Ttrai
Bản Nà Cung
Bản Nà Đưa
Bản Bó Giàng
Bản Đồng Giăng
9
Sông Mã
Xã Mường Sai
Bản Nà Un Ngoài
Bản Kỳ Nình
Bản Co Đứa
Bản Nà Un Trong
Bản Tin Tốc
Bản Nong Phạ
Xã Chiềng En
Bản Pí Ni
Bản Lọng Sày
Bản Huổi Han
Bản Co Muông
Bản Nà Bó
Bản Huổi Púng
Bản Hua Pát
Bản Hua Lưng
Bản Co Tòng
Bản Pá Lưng
Xã Huổi Một
Bản Huổi Pản
Bản Phá Thóng
Bản Lọng Mòn
Bản Cang Cói
Bản Túp Phạ B
Bản Nậm Pù B
Bản Co Mạ A
Bản Pa Tết
Bản Nong Ke
Bản Co Mạ B
Bản Túp Phạ A
Bản Ta Hốc
Xã Đứa Mòn
Bản Huổi Lếch 1
Bản Huổi Lếch 2
Bản Phá Thóng
Bản Nộc Cốc 1
Bản Huổi Phẩng
Bản Hua Thóng
Bản Ngam Trạng
Bản Hin Pẻn
Bản Nà Tấu 1
Bản Nà Tấu 2
Bản Púng Núa
Bản Huổi Pặt
Bản Tỉa
Bản Huổi Lạnh
Bản Tặng Sỏn
Bản Nộc 2
Bản Púng Báng
Bản Hua Phẩng
Bản Huổi Núa
Bản Trả Lảy
Xã Yên Hưng
Bản Hua Mừ
Bản Lụng Há
Bản Hua Sòng
Bản Tin Tốc
Bản Nà Lằn
Bản Bang Dưới
Bản Bang Trên
Bản Pá Pao
Bản Púng Pảng
Xã Chiềng Phung
Bản Hua Và
Bản Pá Trả
Bản Củ Bú
Bản Chéo
Bản Co Khơng
Bản Huổi Tư
Bản Nông Xô
Bản Nà Lạt
Xã Nậm Mằn
Bản Pá Ban
Bản Huổi Khoang
Bản Huổi
Bản Chu Vai
Bản Púng Khương
Xã Nậm Ty
Bản Nà Phung
Bản Nà Hiểm
Bản Huổi Tòng
Bản Lọng Nghịu
Bản Pá Men
Bản Mòn
Bản Phiêng Phủ
Bản Xẻ
Bản Mện
Bản Nà Lằn
Bản Nà Sèo
Bản Xen Xay
Bản Hua Cắt
Bản Pá Lâu
Bản Co Dầu
Bản Há
Bản Có
Bản Bó Hụn
Bản Pá Lành
Bản Huổi Cắt
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐIỆN BIÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
13
27
Khu vực I
Khu vực II
1
4
Khu vực III
12
23
I
Điện Biên
Mường Phăng
III
3
Mường Pồn
II
4
II
Tuần Giáo
Xuân Lao
III
Nặm Lịch
III
Ngối Cáy
III
Tỏa Tình
III
1
Búng Lao
III
14
III
Tủa Chùa
Sính Phình
III
5
IV
Mường Chà
Na Sang
III
Sa Lông
III
Ma Thì Hồ
III
Nậm Khăn
III
Phìn Hồ
III
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐIỆN BIÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện, thị xã
Xã/Thị trấn
Thôn ĐBKK
I
Điện Biên
Mường Phăng
Bản Yên 3
Bản Co Líu
Bản Co Muông
Mường Pồn
Bản Pá Trả
Bản Tin Tốc
Bản Huổi Chan 1
Đèo Cò Chạy
II
Tủa Chùa
Sính Phình
T. Trại Trường
Thôn 1
Thôn 3
Thôn Ta Pao
T. Phiêng Báng
III
Tuần Giáo
Búng Lao
Bản Nà Láu
Bản Pháy
Bản Kéo
Bản Pá Tong
Bản Huổi Cắm
Bản Pí
Bản Pú Nen
Bản Khén
Bản Thẩm Tọ
Bản Thẩm Chẩu
Bản Phiêng Lao
Bản Cứu Nánh
Bản Pha Húm
Bản Hua Pí
Tỏa Tình
Bản Chi Á
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH NGHỆ AN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
12
67
Khu vực I
Khu vực II
3
15
Khu vực III
9
52
I
Tương Dương
Kim Đa
III
6
Kim Tiến
III
6
Hữu Dương
III
8
II
Con Cuông
Châu Khê
III
7
III
Quế Phong
Quế Sơn
III
6
IV
Quỳ Hợp
Châu Hồng
III
4
Văn Lợi
II
3
V
Nghĩa Đàn
Nghĩa Lợi
III
6
VI
Tân Kỳ
Tân Hương
II
8
VII
Anh Sơn
Thọ Sơn
II
4
VIII
Thanh Chương
Thanh Thịnh
III
4
Thanh Hương
III
5
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH NGHỆ AN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Tương Dương
Kim Tiến
Kim Liên
Kim Hồng
Bản Nòng
Bản Lạp
Tạ Xiêng
Bản Mà
Kim Đa
Cà Moong
Xốp Cháo
Kim Hòa
Xốp Pột
Bản Pủng
Bản Com
Hữu Dương
Xốp Lằm
Nhạn Nhinh
Huồi Pủng
Nhạn Pá
Chả Coong
Nhạn Cán
Tủng Lá
Cành Sọt
II
Con Cuông
Châu Khê
Khe Bu
Khe Nà
Bản Diềm
Bản Xát
Bản Bủng
Châu Định
Châu Sơn
III
Quế Phong
Quế Sơn
Na Toọc
Na Ca
Phong Quang
Bản Đai
Bản Cọc
Piếng Mòn
IV
Quỳ Hợp
Châu Hồng
Bản Poòng
Nậm Tứu
Bản Chảo
Bản Công
Văn Lợi
Xóm Tây Lợi
Xóm Bắc Lợi
Xóm Đại Thành
V
Nghĩa Đàn
Nghĩa Lợi
Làng Cay
Làng Thai
Làng Tân Mít
Lung Hạ
Lung Thượng
Lung Bình
VI
Tân Kỳ
Tân Hương
Xóm 1
Xóm 2
Xóm 3
Xóm 4
Xóm 5
Xóm 11
Xóm 12
Xóm 13
VII
Anh Sơn
Thọ Sơn
Xóm 1
Xóm 4
Xóm 9
Xóm 11
VIII
Thanh Chương
Thanh Hương
Thôn 2
Thôn 5
Thôn 7
Thôn 9
Thôn 11
Thanh Thịnh
Thôn 1A
Thôn 4
Thôn 6
Thôn 7
IX
Quỳ Châu
(Bổ sung cho 2 xã đã công nhận)
Châu Hoàn
Nật Trên
Châu Hội
Kẻ Xớn
KẾT QUẢ XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HÒA BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
5
6
Khu vực I
Khu vực II
3
2
Khu vực III
2
4
I
Mai Châu
Tân Sơn
II
II
Tân Lạc
Gia Mô
III
2
III
Kim Bôi
Thượng Bì
II
2
Hùng Tiến
III
2
IV
Yên Thủy
Đa Phúc
II
DANH SÁCH
CÁC THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HÒA BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã
Danh sách thôn, bản ĐBKK
I
Tân Lạc
Xã Gia Mô
Xóm Trang
Xóm Bo
II
Kim Bôi
Xã Hùng Tiến
Xóm Ba Bị
Xóm Suối Kho
Xã Thượng Bì
Xóm Ngheo
Xóm Nè
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH THANH HÓA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
28
94
Khu vực I
Khu vực II
7
19
Khu vực III
21
75
I
Quan Hóa
Hiền Kiệt
II
3
Hiền Chung
III
2
Phú Nghiêm
III
2
Phú Lệ
III
2
Hồi Xuân
II
3
II
Quan Sơn
Sơn Thủy
III
2
Mường Mìn
III
Tam Lư
III
Sơn Lư
III
2
Trung Thượng
III
7
Trung Hạ
II
1
III
Bá Thước
Điền Hạ
II
1
IV
Lang Chánh
Trí Nang
III
2
Tam Văn
III
1
Giao Thiện
II
2
Yên Thắng
III
3
V
Ngọc Lặc
Nguyệt Ấn
III
11
Phúc Thịnh
III
3
Ngọc Trung
III
3
VI
Như Xuân
Xuân Bình
III
10
Bãi Trành
II
2
VII
Như Thanh
Thanh Tân
III
7
Xuân Thọ
III
2
VIII
Cẩm Thủy
Cẩm Lương
III
2
Cẩm Liên
III
2
Cẩm Quý
III
6
IX
Thạch Thành
Thành Minh
II
7
X
Triệu Sơn
Bình Sơn
III
6
DANH SÁCH
CÁC THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH THANH HÓA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Quan Hóa
Xã Hiền Kiệt
Bản Cháo
Bản Ho
Bản San
Xã Hiền Chung
Bản Pheo
Bản Yên
Xã Phú Nghiêm
Vinh Quang
Ka Me
Xã Phú Lệ
Bản Đuốm
Bản Hang
Xã Hồi Xuân
Bản Cốc
Bản Nghèo
Bản Khó
II
Quan Sơn
Xã Trung Hạ
Bản Xanh
Xã Sơn Thủy
Bản Khà
Bản Cóc
Xã Sơn Lư
Bản Sỏi
Bản Păng
Xã Trung Thượng
Bản Bàng
Bản Mẩy
Bản Khạm
Bản Cum
Bản Lầm
Bản Poọng
Bản Đe
III
Bá Thước
Xã Điền Hạ
Thôn Sèo
IV
Lang Chánh
Xã Trí Nang
Thôn Cảy
Thôn En
Xã Tam Văn
Thôn Cắm
Xã Giao Thiện
Thôn Tượt
Thôn Húng
Xã Yên Thắng
Thôn Pốc
Thôn Cơn
Thôn Yên Thành
V
Ngọc Lặc
Xã Nguyệt Ấn
Làng Pheo
Làng Mới
Làng Ươu
Làng Nán
Làng Tường
Làng Đông Trại
Làng Khe Ba
Làng Thé
Làng Đồng Cạn
Làng Đồng Keo
Làng Đồng Thuận
Xã PhúcThịnh
Làng Trạc
Làng Quên
Làng Sòng
Xã Ngọc Trung
Yên Thắng
Tân Mỹ
Ngọc Tân
VI
Như Xuân
Xã Bãi Trành
Thôn Me
Thôn Má
Xã Xuân Bình
Thôn Mơ
Thôn 13
Thôn Hào
Thôn 4
Thôn 5
Thôn Mít
Xuân Hợp
Xuân Phú
Hùng Tiến
Thôn 9
VII
Như Thanh
Xã Thanh Tân
Thôn Tân Thành
Thôn Vườn Dâu
Thôn Khe Cát
Thôn Thanh Quang
Thôn Tiền Tiến
Thôn Trung Tiến
Thôn Bò Lăn
Xã Xuân Thọ
Thôn Bản Chanh
Thôn 6
VIII
Cẩm Thúy
Xã Cẩm Lương
Lương Thuận
Lương Hòa
Xã Cẩm Liên
Thôn Đồi
Thạch An
Xã Cẩm Quý
Thôn Khạ
Thôn Bọm
Thôn Sống
Thôn Trang
Thôn Vin
Thôn Quang Áo
IX
Thạch Thành
Xã Thành Minh
Cẩm Bộ
Tự Cường
Mỹ Đàm
Thôn Nghẹn
Thôn Thượng
Thôn Luông
Mục Long
X
Triệu Sơn
Xã Bình Sơn
Thôn Ba Sông
Thôn Cây Xe
Thôn Bao Bào
Thôn Nhã Lằn
Thôn Đông Tranh
Thôn Bống Xanh
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HÀ TĨNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
10
40
Khu vực I
1
Khu vực II
4
21
Khu vực III
5
19
I
Hương Sơn
TT. Tây Sơn
I
Sơn Mai
III
3
Sơn Thủy
III
5
II
Kỳ Anh
Kỳ Thượng
III
5
Kỳ Nam
III
3
III
Vũ Quang
Hương Quang
III
3
Hương Điền
II
4
IV
Cẩm Xuyên
Cẩm Minh
II
6
V
Thạch Hà
Nam Hương
II
4
Thạch Xuân
II
7
DANH SÁCH
CÁC THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HÀ TĨNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện, thị
Xã
Thôn ĐBKK
1
Hương Sơn
Sơn Mai
Xóm Tào Sơn
Xóm Minh Hồ
Xóm Kim Lĩnh
Sơn Thủy
Xóm Trúc Sơn
Xóm Cao Sơn
Xóm Cửa Ngọ
Xóm Long Thủy
Xóm Long Thịnh
2
Kỳ Anh
Kỳ Thượng
Xóm Phúc Sơn
Xóm Phúc Lập
Xóm Tân Tiến
Xóm Bắc Tiến
Xóm Thượng Tiến
Kỳ Nam
Xóm Minh Huệ
Xóm Minh Đức
Xóm Minh Thành
3
Vũ Quang
Hương Quang
Xóm Kim Quang
Xóm Kim Thọ
Xóm Kim Cò
Hương Điền
Xóm Tân Điền
Xóm 2
Xóm 3
Xóm 4
4
Thạch Hà
Nam Hương
Xóm Tân Sơn
Xóm Yên Thượng
Xóm Lâm Hưng
Xóm Hòa Bình
Thạch Xuân
Xóm Đồng Xuân
Xóm Quý Sơn
Xóm Đồng Linh
Xóm Phú Châu
Xóm Quyết Tiến
Xóm Tân Hương
Xóm Thanh Hương
5
Cẩm Xuyên
Cẩm Minh
Xóm 1
Xóm 3
Xóm 6
Xóm 7
Xóm 9
Xóm 11
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
3
8
Khu vực I
1
Khu vực II
1
2
Khu vực III
1
6
I
Bố Trạch
TTNT Việt Trung
II
2
II
Lệ Thủy
TTNT Lệ Ninh
I
III
Minh Hóa
Yên Hóa
III
6
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 0 năm 2007)
TT
Tên huyện
Tên xã
Thôn ĐBKK
I
Bố Trạch
TTNT Việt Trung
Bản Khe Ngát
Thôn Ba Rền
II
Minh Hóa
Yên Hóa
Yên Bình
Tân Sơn
Kiều Tiến
Tân Lợi
Yên Định
Yên Thắng
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH QUẢNG TRỊ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Tên xã
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
1
0
Khu vực I
Khu vực II
1
Khu vực III
I
Hướng Hóa
Xã Húc
II
KẾT QUẢ
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Tên xã
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
6
10
Khu vực I
1
Khu vực II
3
4
Khu vực III
2
6
I
A Lưới
Hồng Hạ
III
3
Hương Lâm
III
3
II
Nam Đông
Thượng Nhật
II
2
III
Phú Lộc
Lộc Bình
II
Lộc Hòa
II
2
IV
Phong Điền
Phong Sơn
I
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
5
Huyện A Lưới
Hồng Hạ
Cân Tom
Pa Hy
Căn Sâm
Hương Lâm
Ka Nôn 2
Liên Hiệp
Ba Lạch
II
Nam Đông
Thượng Nhật
A Tin
A Xách
III
Phú Lộc
Lộc Hòa
Thôn 3
Thôn 4
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH QUẢNG NAM (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
12
12
Khu vực I
2
Khu vực II
3
2
Khu vực III
7
10
I
Phước Sơn
Phước Xuân
II
II
Nam Giang
Tà Bhing
III
3
Chà Vàl
III
2
Đắc Pre
III
1
III
Đông Giang
A Rooi
III
2
Za Hung
III
2
IV
Tiên Phước
TT. Tiên Kỳ
I
Tiên Ngọc
III
V
Đại Lộc
Đại Hưng
II
2
VI
Núi Thành
Tam Mỹ Đông
I
Tam Mỹ Tây
II
Tam Trà
III
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH QUẢNG NAM (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Nam Giang
Đắc Pre
Thôn 56 A
Chà Vàl
Ta Ui
Cần Đôn
Tà Bhing
Thôn Vinh
Pà Tôi
Pà Vã
II
Đông Giang
Zà Hung
Xã Nghìn 1
Xã Nghìn 2
A Rooih
A Điêu
Ka Đắp
III
Đại Lộc
Đại Hưng
An Điềm
Làng Yều
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BÌNH ĐỊNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Tên xã
Khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
5
11
Khu vực I
Khu vực II
5
11
Khu vực III
1
Vĩnh Thạnh
TT. Vĩnh Thạnh
II
2
2
Vân Canh
TT. Vân Canh
II
6
3
Tây Sơn
Tây Xuân
II
1
4
Hoài Ân
Ân Tường Tây
II
2
5
Phù Cát
Cát Lâm
II
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BÌNH ĐỊNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007)
TT
Huyện, thị
Xã
Tên thôn ĐBKK
1
Vĩnh Thạnh
Thị trấn Vĩnh Thạnh
Làng Klot Pok
Làng Hà Rơn
2
Vân Canh
Thị trấn Vân Canh
Hiệp Hội
Hiệp Giao
Hiệp Hà
Đất Đâm
Canh Tân
Suối Mây
3
Hoài Ân
Ân Tường Tây
Phù Hữu 2
Tân Thịnh
4
Tây Sơn
Tây Xuân
Đồng Sim
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH PHÚ YÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
4
5
Khu vực I
1
Khu vực II
2
3
Khu vực III
1
2
I
Sông Hinh
Ea Lâm
III
2
II
Sơn Hòa
Suối Bạc
II
1
III
Tây Hòa
Sơn Thành Đông
I
Sơn Thành Tây
II
2
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH PHÚ YÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Sông Hinh
Xã Ea lâm
Buôn Gao
Buôn Học
II
Sơn Hòa
Xã Suối Bạc
Thôn Suối Bạc
III
Tây Hòa
Xã Sơn Thành Tây
Thôn Lạc Đạo
Thôn Đá Mài
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH KHÁNH HÒA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
1
2
Khu vực I
Khu vực II
1
2
Khu vực III
I
Khánh Vĩnh
Sơn Thái
II
2
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH KHÁNH HÒA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Khánh Vĩnh
Sơn Thái
Giang Biên
Bố Lang
DANH SÁCH
CÁC XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH GIA LAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
38
73
Khu vực I
7
Khu vực II
21
51
Khu vực III
10
22
1
Tp. Pleiku
Chư HDrông
I
Tân Sơn
I
P. Thắng Lợi
I
Ia Kênh
II
2
K’Bang
Kông Lơng Khơng
II
5
Sơ Pai
II
3
Đông
II
5
Đak Smar
III
3
Chư păh
Chư Đăng Ya
II
3
4
Mang Yang
Lơ Pang
III
8
Kon Thụp
II
5
Đak Ta Ley
II
Đak Jơ Ta
II
5
Đăk Đoa
Đăk Krong
II
2
Đăk Sơ Mei
II
7
Hnol
III
6
Ia Grai
Ia Krăi
III
4
Ia Bă
II
Ia Yok
II
7
Đức Cơ
Ia Nan
III
3
8
Kông Chro
Yang Trung
II
5
An Trung
II
6
Đak Pơ Pho
III
Đak Kơ Ninh
III
9
Chư Prông
Ia Vê
II
6
Ia Piơr
III
4
Ia Lâu
II
2
10
Krông Pa
Ia Mlák
II
2
Ia Rmook
III
2
Ia Dreh
III
1
11
Chư Sê
Ia Blứ
II
12
TX. Ayun Pa
P. Cheo Leo
I
P. Hòa Bình
I
P. Đoàn Kết
I
P. Sông Bờ
I
Chư Băh
II
Ayun Hạ
II
Chrõh Pơnan
II
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH GIA LAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
1
Krông Pa
Ia Dreh
Buôn Djrông
Ia Rmok
Buôn Dũi
Buôn Blai
Ia Mlăh
Buôn ơi Đăk
Buôn ơi Yik
2
Ia Grai
Ia Krăi
Làng Bi De
Làng Bi Ya Năch
Làng Myă
Làng Tung Breng
3
Đăk Đoa
Đăk Sơmei
Làng Đe Đoa
Làng ADRoch
Làng Đe Pra
Làng Kon plech
Làng Bok Rẫy
Làng Đe Goh
Làng Đe So mei
Đăk Krong
Làng Đe Thung
Làng Đăk Joh
4
Đức Cơ
Ia Nan
Làng Nú
Làng Sơn
Làng Tung
5
Chư Prông
Ia Vê
Làng Mut
Làng Dơ Ngo
Làng Dơ A Net
Làng Bang
Làng Dơ Thong
Làng Doăch
Ia Lâu
Làng Đút
Làng Tu
Ia Piơr
Làng Piơr 2
Làng Piơr 1
Làng Me
Làng Phung
6
Mang Yang
Lơ Pang
Blen
Đe Roh
Đe Chưp
H’Lim
Tơ Drăk
Đăk H’Lă
A Lao
Đăk Pơyau
Kon Thụp
Groi Lớn
Pơ nang
Đăk Trang
Dơ Nâu
Đăk pơnang
7
Kông Chro
An Trung
Làng Biên
Làng Skiết
Làng BLô
Làng Chiêu Liêu
Làng Kia 1
Làng Kia 2
Yang Trung
Làng Kuk Rơng
Làng Kuk Mối
Làng Trong
Làng Chư Ray
Làng Djrao (thôn 7)
8
Chư Păh
Chư Đăng Ya
Làng Xóa
Làng Yar
Làng Ia Gri
9
K’Bang
Đông
Làng Quao
Làng Kop
Làng Tung
Làng Đăk Gia
Làng Cam
Kông Lơng Khơng
Làng Mơ Tôn
Làng MơHra
Làng Đáp
Làng Chư Pau
Làng Pơ Ngăl
Sơ Pai
Thôn 1 làng Buôn Lưới
Thôn 3 làng Tờ Cơ
Thôn 4 làng Cung
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐẮK LẮK (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
33
76
Khu vực I
4
1
Khu vực II
17
21
Khu vực III
12
54
I
Krông Ana
Dray Bhăng
II
2
Dray Sáp
II
Durkmăn
II
4
Băng Adrênh
II
II
Krông Păc
Vụ Bổn
III
10
III
Krông Bông
TT Krông Kmar
I
EaTrul
III
4
Yang Mao
III
6
IV
Krông Năng
Ea Tân
II
Cư Klông
III
EaTam
III
5
V
Krông Buk
Ea Ngai
II
Chư KBô
II
1
Ea Đê
I
1
VI
Cư M’Gar
Quảng Tiến
I
Quảng Hiệp
II
Ea Kuêh
III
2
VII
M’Drăk
Krông Zin
II
3
Krông Á
II
2
CưPrao
II
EaTrang
III
2
VIII
Lăk
Yang Tao
II
2
Bông Krang
II
Dăk Nuê
II
2
IX
Ea Súp
CưM’lan
II
1
CưKBang
III
5
Ia Lốp
III
8
Ia Jlơi
III
3
Ia RVê
III
5
X
Ea H’Leo
Thị trấn EaDrăng
I
Cư A Mung
II
XI
Ea Kar
Cư Êlang
III
4
XII
Buôn Đôn
Tân Hòa
II
4
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐẮK LẮK (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Krông Ana
Dray Bhăng
Buôn Hra EaHninh
Buôn Hra EaTlá
DurKmăn
Buôn Dur I
Buôn Krang
Buôn Kmăn
Buôn Krông
II
Krông Pắk
Vụ Bổn
Thôn 9
Thôn Ea Nong A
Thôn Ea Nông B
Thôn 12
Thôn Cư Knia
Thôn Thanh Hà
Thôn Vân Sơn
Thôn Thanh Hợp
Thôn Vân Kiều
Thôn Cao Bằng
IV
Krông Năng
Ea Tam
Thôn Tam Điền
Thôn Tam Đa
Thôn Tam Lực
Thôn Tam Phương
Buôn Trấp
VI
Cư M’Gar
Ea Kuêh
Buôn Luk
Buôn Xê Đăng
VII
M’Drăk
Krông Á
Thôn 7
Thôn 9
KrôngZin
Buôn M’Găm
Buôn Tai
Buôn EaTlư
EaTrang
Buôn Jam
Buôn Juê
VIII
Lăk
Yang Tao
Buôn Dơng Guôl
Buôn Drung
DăkNuê
Buôn Pai Bi
Buôn Dlei
IX
Ea Súp
CưM’Lan
Thôn 7
CưKBang
Thôn 4B
Thôn 5A
Thôn 6
Thôn 11
Thôn 12
IaLốp
Thôn Đại Thôn
Thôn Thạch Phú
Thôn Ba Tai
Thôn Chợ Lách
Thôn Gồng Trôm
Thôn Dự
Thôn Án
Thôn Đoàn
Ia Jlơi
Thôn 7
Buôn Ba Na
Thôn 6
Ia RVê
Thôn 3
Thôn 5
Thôn 7
Thôn 12
Thôn 13
XI
Ea Kar
CưÊlang
Buôn EaRớt
Thôn Vân Kiều
Thôn 6 C
Thôn 6 D
XII
Buôn Đôn
Tân Hòa
Thôn 1
Thôn 2
Thôn 3
Thôn 6
IX
Krông Buk
Ea Đê
Buôn Ea Đê
ChưKpô
Buôn Ea Nho
X
Krông Bông
Ea Trul
Buôn Plum
Buôn Za
Buôn Cư Mil
Buôn Băng Kung
Yang Mao
Buôn Tul
Buôn Năng Dơng
Buôn Kuanh
Buôn Ea Cỗ
Buôn Kiêu
Buôn Hàng 5
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐẮK LẮK (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Tên thôn đặc biệt khó khăn
Toàn tỉnh
13
I
Krông Ana
Hòa Hiệp
Cư Knao
Ea Bông
Buôn Riăng
Buôn Knul
II
Krông Buk
Cư Né
Buôn Ea Kring
Buôn Ea Kăp
Buôn Ea Dô 1
Ea Blang
Buôn Trang
Ea Drông
Buôn Alê Gõ
Buôn Sinh A
Buôn Sinh B
III
Krông Bông
Dang Kang
Buôn Cư Enun B
Buôn Cư Enun A
Buôn Cư Păm
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐĂK NÔNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
12
46
Khu vực I
Khu vực II
1
Khu vực III
11
46
I
Đăk Mil
Đăk Gằn
III
5
Đăk N’Drót
III
6
Long Sơn
III
2
II
Cư Jút
Đăk Wil
III
9
III
Đăk Song
Đăk Hòa
III
3
Trường Xuân
III
6
IV
Đăk R’Lấp
Nghĩa Thắng
II
Đạo Nghĩa
III
2
Đăk Ru
III
4
V
Đăk G’Long
Đăk Som
III
4
VI
Tuy Đức
Quảng Tân
III
3
Đăk Ngo
III
2
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐĂK NÔNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Tên thông đặc biệt khó khăn
I
Đăk Mil
Đăk N’Drót
Thôn 6
Thôn 7
Thôn 8
Thôn 9
Bon Đăk Me
Bon Đăk R’la
Đăk gằn
Bon Đăk R’Lap
Ban Đăk K’rai
Bon Đăk Găn
Bon Đăk Sra
Long Sơn
Thôn Tân Sơn
Thôn Nam Sơn
II
Cư Jút
Đăk Wil
Thôn 2
Thôn 3
Thôn 4
Thôn 5
Thôn 8
Thôn 9
Thôn 18
Thôn Hà Thông
Buôn K'Nha
III
Đăk Song
Trường Xuân
Bon Bu Pah
Bon Bu Bơ
Bon Pơng Plei I
Bon Bong Ding
Bon Ta Mung
Bon Păng Sim
Đăk Hòa
Thôn Đăk Sơn III
Thôn Đăk Sơn II
Thôn Rừng Lạnh
IV
Đăk G’Long
Đăk Som
Bon Pang So
Thôn 1
Thôn 2
Thôn 3
V
Đăk R’Lấp
Đăk Ru
Bon Sơ Rê 1
Bon Sơ Rê 2
Thôn Đoàn kết
Thôn Tân Bình
Thôn Tân Tiến
Đạo Nghĩa
Thôn Quảng Lộc
Thôn Quảng Thành
VI
Tuy Đức
Quảng Tâm
Thôn 2a
Bon Bu Đơr
Thôn 5
Đăk Ngo
Bon Phi Lơ Te
Thôn 720
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐĂK NÔNG (bổ sung cho xã đã công nhận tại Quyết định số 301/2006/QĐ UBDT)
TT
Huyện
Xã
Tên thôn đặc biệt khó khăn
I
TX. Gia Nghĩa
Đăk Nia
Thôn Đăk Tân
Đăk R’Moan
Bon Đăk R’Moan
II
Đăk R’Lấp
Đăk Wer
Bon N’Đóh
Thôn 1
Thôn 10
Thôn 13
Thôn 14
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH LÂM ĐỒNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
21
56
Khu vực I
Khu vực II
8
26
Khu vực III
13
30
I
TX. Bảo Lộc
Đại lào
II
II
Bảo Lâm
Lộc Tân
II
4
Lộc Nam
II
6
B’Lá
III
2
Tân Lạc
III
III
Đạ Tẻh
Quảng Trị
III
Quốc Oai
III
1
Đại Pal
III
2
IV
Lâm Hà
Liên Hà
III
3
V
Đức Trọng
Hiệp An
II
1
N’Thol Hạ
II
3
VI
Đơn Dương
Đạ Ròn
III
4
Ka Đơn
III
1
Tu Tra
II
7
VII
Di Linh
Tân Nghĩa
II
3
Gia Bắc
III
5
VIII
Cát Tiên
Tiên Hoàng
III
2
Quảng Ngãi
II
2
IX
Lạc Dương
Đạ Sa
III
4
Đưng K’Nớ
III
3
Đạ Nhim
III
3
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LÂM ĐỒNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
1
Đạ Tẻh
Quốc Oai
Buôn Đạ Nhar
Đạ pal
Thôn Tôn Klong A
Thôn Tôn Klong B
2
Đức Trọng
Hiệp An
Thôn Đarahoa
N’Thôl Hạ
Thôn 2
Thôn 3
Thôn 4
3
Bảo Lâm
Lộc Nam
Thôn 1
Thôn 2
Thôn 3
Thôn 4
Thôn 5
Thôn 9
Lộc Tân
Thôn 1
Thôn 2
Thôn 3
Thôn 6
B’Lá
Thôn 1
Thôn 4
4
Lâm Hà
Liên Hà
Thôn Tân kết
Thôn Đạ Sa
Thôn Hà Lâm
5
Đơn Dương
Đạ Ròn
Thôn 3
Suối Thông A1
Suối Thông A2
Thôn Đ’ròn
Ka Đơn
Krăng Chớ
Tu Tra
Đa Hoa
Kamboutte
BoKaPang
Ma Đanh
Ha Wai
R’Lơm
K’Lói
6
Di Linh
Tân Nghĩa
Thôn Gia Bắc 1
Thôn Gia Bắc 2
Thôn K'Brạ
Gia Bắc
Thôn Bộ Bê
Thôn Ka Sá
Thôn Nao Sẻo
Thôn Đạ Hồng
Thôn Hà Giang
7
Cát Tiên
Quảng Ngãi
Thôn 1
Thôn 4
Tiên Hoàng
Thôn 1
Thôn 3
8
Lạc Dương
Đa sar
Thôn 1
Thôn 4
Thôn 5
Thôn 6
Đưng K'nớ
Thôn Đưng Knớ I
Thôn Đưng Knớ II
Thôn Đưng Trang
Đạ Nhim
Thôn Liêng Bông
Thôn Đa Blah
Thôn Đạ Chais
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH NINH THUẬN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
2
3
Khu vực I
Khu vực II
1
2
Khu vực III
1
1
I
Thuận Bắc
Bắc Sơn
III
1
II
Ninh Phước
Phước Vinh
II
2
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH NINH THUẬN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Thuận Bắc
Bắc Sơn
Xóm Bằng
III
Ninh Phước
Phước Vinh
Liên Sơn II
Bảo Vinh
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BÌNH THUẬN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
9
1
Khu vực I
4
Khu vực II
5
1
Khu vực III
I
Tuy Phong
Vĩnh Tân
I
II
Bắc Bình
Phan Sơn
II
Phan Lâm
II
Sông Bình
II
III
Hàm Thuận Nam
TT. Thuận Nam
I
IV
Hàm Tân
Tân Đức
I
Tân Phúc
I
V
Tánh Linh
La Ngâu
II
VI
Đức Linh
Đức Tín
II
1
DANH SÁCH
THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BÌNH THUẬN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Đức Linh
Đức Tín
Thôn 7
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BÌNH PHƯỚC (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
32
11
Khu vực I
16
Khu vực II
16
11
Khu vực III
I
Phước Long
Long Bình
II
3
Phú Trung
II
1
II
Bình Long
An Phú
II
Thanh Phú
II
Tân Khai
II
Tân Lợi
II
III
Lộc Ninh
Lộc Điền
I
Lộc Thái
I
Lộc Thịnh
II
Lộc Thạnh
II
Lộc Thiện
II
IV
Bù Đăng
Bom Bo
II
Phú Sơn
II
3
V
Đồng Phú
TT Tân phú
I
Tân Tiến
I
Thuận Phú
I
Đồng Tiến
II
Tân Lợi
II
1
Tân Hưng
II
VI
TX. Đồng Xoài
Tân Đồng
I
Tân Phú
I
Tân Bình
I
Tân Xuân
I
Tiến Hưng
I
Tiến Thành
I
Tân Thành
I
VII
Chơn Thành
TT Chơn Thành
I
Thành Tâm
I
Minh Hưng
I
Minh Thắng
I
VIII
Bù Đốp
TT Thanh Bình
II
Phước Thiện
II
3
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BÌNH PHƯỚC (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện, thị
Xã
Tên thôn ĐBKK
I
Bù Đăng
Phú Sơn
Sơn Tân
Sơn Lang
Sơn Thành
II
Bù Đốp
Phước Thiện
Ấp 7 A
Vườn Mít
Cửa Rừng
III
Phước Long
Long Bình
Thôn 5
Thôn 8
Thôn 9
Phú Trung
Thôn Phước Tín
IV
Đồng Phú
Tân Lợi
Đồng Bia
DANH SÁCH
CÁC XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐỒNG NAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
19
31
Khu vực I
3
Khu vực II
10
15
Khu vực III
6
16
I
Tân Phú
Phú An
III
3
Núi Tượng
III
3
II
Định Quán
Thanh Sơn
III
5
IV
Trảng Bom
Bàu Hàm
II
1
Tây Hòa
II
1
Thanh Bình
II
1
V
TX. Long Khánh
Bàu Trâm
II
2
VI
Cẩm Mỹ
Long Giao
II
Xuân Quế
II
Sông Nhạn
II
2
DANH SÁCH
CÁC XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐỒNG NAI (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
19
31
Khu vực I
3
Khu vực II
10
15
Khu vực III
6
16
I
Tân Phú
Phú An
III
3
Núi Tượng
III
3
II
Định Quán
Thanh Sơn
III
5
IV
Trảng Bom
Bàu Hàm
II
1
Tây Hòa
II
1
Thanh Bình
II
1
V
TX. Long Khánh
Bàu Trâm
II
2
VI
Cẩm Mỹ
Long Giao
II
Xuân Quế
II
Sông Nhạn
II
2
Lâm San
III
3
Thừa Đức
III
2
VIII
Long Thành
Phước Bình
I
Phước Tân
I
Tân Hiệp
I
Cẩm Đường
II
Bình An
II
1
Bàu Cạn
II
2
IX
Vĩnh Cửu
Mã Đà
III
5
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐỒNG NAI (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
I
Tân Phú
Xã Núi Tượng
Ấp 1
Ấp 3
Ấp 5
Xã Phú An
Ấp 4
Ấp 5
Ấp 6
II
Định Quán
Xã Thanh Sơn
Ấp 3
Ấp 5
Ấp 6
Ấp 7
Ấp 8
III
Trảng Bom
Xã Bàu Hàm
Ấp Cây Điều
Xã Tây Hòa
Ấp Nhân Hòa
Xã Thanh Bình
Ấp Trường An
IV
TX. Long Khánh
Xã Bàu Trâm
Ấp Bàu Trâm
Ấp Bàu Sầm
V
Cẩm Mỹ
Xã Sông Nhạn
Ấp Suối Đục
Ấp 61
Ấp 2
Ấp 4
Ấp 5
Xã Thừa Đức
Ấp Tự Túc
Ấp 8
VI
Long Thành
Xã Bàu Cạn
Ấp 7
Ấp 8
Xã Bình An
Ấp Bàu Lùng
VII
Vĩnh Cửu
Xã Mã Đà
Ấp 2
Ấp 3
Ấp 4
Ấp 5
Ấp 6
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
6
0
Khu vực I
Khu vực II
1
Khu vực III
5
I
Châu Đức
Sơn Bình
III
Cù Bị
III
Suối Rao
II
Đá Bạc
III
Bàu Chinh
III
II
Xuyên Mộc
Tân Lâm
III
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU (bổ sung xã đã công nhận tại Quyết định số 301/2006/QĐ UBDT) (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
STT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
Toàn tỉnh
2
2
I
Xuyên Mộc
Bình Châu
Khu I
II
Châu Đức
Láng Lớn
Tân Giáp
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH TRÀ VINH (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
26
12
Khu vực I
Khu vực II
11
Khu vực III
15
12
I
TX Trà Vinh
Phường 8
II
Phường 9
II
II
Trà Cú
Đôn Châu
III
4
Đôn Xuân
III
2
Tân Hiệp
III
3
An Quãng Hữu
II
Ngọc Biên
II
II
Châu Thành
Đa Lộc
III
Hòa Lợi
III
Lương Hòa A
III
Lương Hòa
II
IV
Tiểu Cần
Hùng Hòa
II
2
Tập Ngãi
III
Hiếu Tử
III
Tân Hòa
II
V
Cầu Ngang
Kim Hòa
II
Nhị Trường
III
Long Sơn
III
Thạnh Hòa Sơn
III
VI
Cầu Kè
Hòa Tân
II
Phong Phú
III
Châu Điền
III
Hòa Ân
II
VII
Duyên Hải
Ngũ Lạc
III
Hiệp Thạnh
II
Long Vĩnh
II
DANH SÁCH
ẤP, KHÓM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH TRÀ VINH (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện
Xã
Ấp, khóm ĐBKK
I
Trà Cú
Đôn Châu
Ba Sác
Mồ Côi
La Bang Chùa
Cóc Lách
Đôn Xuân
Quãn Am
Bàu Sấu
Tân Hiệp
Nô Men
Chong Bát
Long Trường
II
Cầu Ngang
Thạnh Hòa Sơn
Cầu Vĩ
II
Tiểu Cần
Hùng Hòa
Cây Da
Sóc Sáp
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH AN GIANG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện, thị xã
Xã, Phường, Thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
37
0
Khu vực I
20
Khu vực II
15
Khu vực III
2
1
Tịnh Biên
TT. Tịnh Biên
I
An Hảo
I
An Phú
I
TT. Nhà Bàng
I
Nhơn Hưng
I
Thới Sơn
I
TT. Chi Lăng
I
Tân Lợi
II
Vĩnh Trung
II
An Cư
II
An Nông
II
Núi Voi
II
Văn Giáo
III
2
Tri Tôn
TT. Ba Chúc
I
Lê Trì
II
Ô Lâm
II
An Tức
II
Cô Tô
II
TT. Tri Tôn
II
Châu Lăng
II
Lương Phi
II
Núi Tô
III
Lương An Trà
II
3
An Phú
Vĩnh Trường
I
Quốc Thái
I
Đa Phước
I
Nhơn Hội
II
Khánh Bình
II
4
Tân Châu
Châu Phong
I
5
Phú Tân
Phú Hiệp
I
6
Châu Thành
Vĩnh Thành
I
Cần Đăng
I
Vĩnh Hanh
I
Hòa B.Thạnh
I
7
Châu Phú
Khánh Hòa
I
Bình Mỹ
I
8
Thoại Sơn
TT. Óc Eo
I
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH KIÊN GIANG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
STT
Huyện
Xã
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
30
16
Khu vực I
Khu vực II
14
13
Khu vực III
16
3
1
Kiên Lương
Phú Mỹ
III
Phú Lợi
III
1
Tân Khánh Hòa
II
Vĩnh Điều
II
1
Vĩnh Phú
III
2
Châu Thành
Minh Hòa
III
2
Giục Tượng
II
3
Gò Quao
Định An
III
Định Hòa
III
Thới Quản
III
Vĩnh Phước B
II
Vĩnh Thắng
II
4
An Biên
Nam Yên
II
Nam Thái
III
Đông Thái
III
Thạnh Yên
II
Thạnh Yên A
III
Đông Yên
III
5
Hòn Đất
Thổ Sơn
II
4
Bình Giang
II
2
Lình Huỳnh
II
2
6
Giồng Riềng
Bàn Thạch
III
Vĩnh Phú
III
Ngọc Chúc
II
Ngọc Hòa
II
Vĩnh Thạnh
III
7
Vĩnh Thuận
Minh Thuận
III
Vĩnh Bình Bắc
III
Vĩnh Bình Nam
II
Hòa Chánh
II
4
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH KIÊN GIANG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
1
Kiên Lương
Phú Lợi
Ấp Cỏ Quen
Vĩnh Điều
Ấp Vĩnh Lợi
2
Châu Thành
Minh Hòa
Ấp Minh Hưng
Ấp Minh Tân
3
Hòn Đất
Thổ Sơn
Hòn Sóc
Hòn Quéo
Hòn Đất
Vạn Thanh
Bình Giang
Giồng Kè
Ranh Hạt
Lình Huỳnh
Lình Huỳnh
Huỳnh Sơn
4
Vĩnh Thuận
Hòa Chánh
Vĩnh Chánh
Vĩnh Hiệp
Vĩnh Lập
Vĩnh Tân
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BẠC LIÊU (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Huyện, thị xã
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
35
45
Khu vực I
4
Khu vực II
19
10
Khu vực III
12
35
1
TX. Bạc Liêu
Phường 1
I
Phường 7
I
Phường 8
I
P. Nhà Mát
I
Vĩnh Trạch
II
Vĩnh Trạch Đông
II
Hiệp Thành
II
2
Phước Long
TT Phước Long
II
Vĩnh Phú Tây
II
Vĩnh Phú Đông
II
3
Hồng Dân
TT. Ngan Dừa
II
1
Ninh Hòa
III
4
Lộc Ninh
III
4
Ninh Quới A
III
4
Ninh Quới
III
5
Ninh Thạnh Lợi
III
6
Vĩnh Lộc
III
3
Vĩnh Lộc A
III
2
4
Vĩnh Lợi
Châu Hưng
II
Châu Hưng A
II
Hưng Hội
II
5
5
Đông Hải
Long Điền Đông A
III
1
Long Điền Đông
III
2
Long Điền
II
6
Hòa Bình
TT Hòa Bình
II
Vĩnh Mỹ B
II
Vĩnh Mỹ A
II
Vĩnh Bình
II
Vĩnh Hậu
III
1
Vĩnh Hậu A
II
Vĩnh Thịnh
III
1
7
Giá Rai
TT Giá Rai
II
1
TT Hộ Phòng
II
1
Phong Thạnh Đông
III
2
Phong Thạnh Đông A
II
2
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BẠC LIÊU (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
TT
Tên huyện
Tên xã
Thôn ĐBKK
1
Hồng Dân
TT. Ngan Dừa
Ấp Bà Giồng
Ninh Hòa
Ấp Tà Ky
Ấp Tà Ốc
Ấp Ninh Phước
Ấp Tà Ben
Lộc Ninh
Ấp Đầu Sấu Đông
Ấp Đầu Sấu Tây
Ấp Tà Suôl
Ấp Cai Giảng
Ninh Quới A
Ấp Ninh Hòa
Ấp Ninh Chùa
Ấp Ninh Hiệp
Ấp Ninh Thành
Xã Ninh Quới
Ấp Ngan Kè
Ấp Xóm Tre
Ấp Vàm
Ấp Ninh Phú
Ấp Phú Tân
Ninh Thạnh Lợi
Ấp Cỏ Thum
Ấp Ngô Kim
Ấp Chòm Cao
Ấp Cây Cui
Ấp Ninh Thạnh Đông
Ấp Cai Giảng
Vĩnh Lộc
Ấp Vĩnh Thạnh
Ấp Vĩnh Bình
Ấp Nhụy Cầm
Vĩnh Lộc A
Ấp Lộ Xe
Ấp Bần Ổi
2
Vĩnh Lợi
Hưng Hội
Ấp Cái Giá
Ấp Đay Tà Ni
Ấp Cù Lao
Ấp Cả Vĩnh
Ấp Nước Mặn
3
Hòa Bình
Vĩnh Hậu
Ấp Cái Tràm B
Vĩnh Thịnh
Ấp Vĩnh Hòa
4
Đông Hải
Long Điền Đông A
Ấp 2
Long Điền Đông
Ấp Bửu II
Ấp Vĩnh Điền
5
Giá Rai
Thị trấn Giá Rai
Ấp 4
T.trấn Hộ Phòng
Ấp 4
Phong Thạnh Đông
Ấp 9
Ấp 15
Phong Thạnh Đông A
Ấp 1
Ấp 2
DANH SÁCH
CÁC XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH KON TUM (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện
Tên Xã
Xã thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
9
27
Khu vực I
2
Khu vực II
4
7
Khu vực II
3
20
I
TX.Kon Tum
P. Duy Tân
I
P. Lê Lợi
I
II
Sa Thầy
Hơ Moong
III
5
II
Kon Rẫy
TT.Đăk RVe
II
3
Đăk Tơ Lung
II
1
IV
Đăk Tô
ĐăkRơNga
III
5
Đăk Trăm
III
10
V
Đăk GLei
Đăk Long
II
Đăk Môn
II
3
DANH SÁCH
CÁC THÔN ĐBKK TỈNH KON TUM (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
Số TT
Huyện, thị
Xã
Tên thôn ĐBKK
I
Sa Thầy
Xã Hơ Moong
Kà Bầy
II
Kon Rẫy
TT.Đăk RVE
Thôn 6
Thôn 7
Thôn 8
Xã ĐăkTơLung
Thôn 5
III
Đăk Tô
Xã Đăk Trăm
Đăk Rò
Tê Rông
Tê Pen
Tê Pheo
Đăk Mông
Đăk Hring
Đăk Trăm
Đăk Hà
Kô Xia
Đăk Rô Gia
Xã Đăk Rơ Nga
Đăk Ma 1
Đăk Dé
Đăk Pung
Đăk Kon
Đăk Mah II
IV
Đăk Glei
Xã Đăk Môn
Đăk Giấc
Đăk Nai
Brông Mẹt
ĐIỀU CHỈNH THÔN ĐBKK TỈNH KON TUM ĐÃ CÔNG NHẬN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 301/2006/QĐ UBDT NGÀY 27/11/2006
STT
Tên Huyện
Tên Xã
Khu vực
Thôn ĐBKK đã công nhận tại QĐ 301/2006/QĐ UBDT
Điều chỉnh Thôn ĐBKK
I
Sa Thầy
Xã Sa Nhơn
II
Đăk Wớt
Đăk Yo
Đơ Tu
Kơ To
Xã Hơ Moong
III
Đăk Wớt
Đăk Yo
Đơ Tu
Kơ To
DANH SÁCH
XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH SÓC TRĂNG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007)
STT
Huyện
Xã, phường, thị trấn
Thuộc khu vực
Số thôn ĐBKK
Cộng
81
292
Khu vực I
2
Khu vực II
38
98
Khu vực III
41
194
1
Ngã Năm
Tân Long
II
3
Mỹ Bình
III
2
Long Bình
III
2
Mỹ Quới
III
4
Vĩnh Quới
III
6
2
Thạnh Trị
TT. Phú Lộc
II
Vĩnh Lợi
II
Vĩnh Thành
II
2
Thạnh Trị
III
6
Thạnh Tân
III
3
Tuân Tức
III
3
Lâm Tân
III
5
Lâm Kiết
III
2
Châu Hưng
III
6
3
Mỹ Xuyên
TT. Mỹ Xuyên
II
5
Ngọc Đông
II
2
Hòa Tú 1
II
1
Hòa Tú 2
II
2
Gia Hòa 2
1
Tham Đôn
II
11
Đại Tâm
II
8
Thạnh Thới Thuận
II
5
Tài Văn
III
7
Viên An
III
4
Viên Bình
III
3
Thạnh Thới An
III
5
Thạnh Phú
III
10
Thạnh Quới
III
7
4
Kế Sách
Thới An Hội
II
4
Kế Thành
III
4
An Mỹ
III
5
Trinh Phú
III
4
5
Mỹ Tú
TT. Huỳnh Hữu Nghĩa
I
Mỹ Hương
II
2
Thuận Hòa
II
1
Thiện Mỹ
II
2
Long Hưng
II
3
Hưng Phú
II
2
Mỹ Tú
II
2
Mỹ Phước
II
2
An Hiệp
II
7
Phú Tân
III
5
Phú Mỹ
III
6
Thuận Hưng
III
7
Mỹ Thuận
III
6
An Ninh
III
7
Phú Tâm
II
3
Hồ Đắc Kiện
III
5
6
Long Phú
TT. Long Phú
I
Lịch Hội Thượng
II
3
Trung Bình
II
2
Tân Thạnh
II
2
Châu Khánh
II
2
Phú Hữu
II
2
Long Đức
II
2
Hậu Thạnh
II
2
Đại Ngải
II
2
Song Phụng
II
2
Tân Hưng
III
4
Đại Ân 2
III
4
Trường Khánh
III
5
Liêu Tú
III
4
Long Phú
III
9
7
Vĩnh Châu
Vĩnh Hiệp
II
3
TT. Vĩnh Châu
II
2
Lai Hòa
III
3
Vĩnh Tân
III
4
Vĩnh Phước
III
4
Vĩnh Châu
III
4
Lạc Hòa
III
4
Hòa Đông
III
3
Khánh Hòa
III
4
Vĩnh Hải
II
3
8
Cù Lao Dung
TT Cù Lao Dung
II
An Thạnh 1
II
An Thạnh Tây
II
Đại Ân 1
II
3
An Thạnh Đông
III
6
An Thạnh 2
III
6
An Thạnh 3
III
3
An Thạnh Nam
III
3
DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH SÓC TRĂNG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007)
STT
Huyện
Xã
Thôn ĐBKK
1
Ngã Năm
Tân Long
Ấp Long Thành
Ấp Long Thạnh
Ấp Long An
Mỹ Bình
Ấp Mỹ Tân
Ấp Cơ Nhì
Long Bình
Ấp Long Phước
Ấp Mỹ Hiệp
Mỹ Quới
Ấp Mỹ Tây B
Ấp Mỹ Tường I
Ấp Mỹ Tường A
Ấp Mỹ Đông II
Vĩnh Quới
Ấp Vĩnh Trung
Ấp Vĩnh Kiên
Ấp Vĩnh Hòa
Ấp Vĩnh Thuận
Ấp Vĩnh Thanh
Ấp Vĩnh Đồng
2
Thạnh Trị
Vĩnh Thành
Ấp 22
Ấp Vĩnh Thắng
Thạnh Trị
Ấp Trương Hiền
Ấp Tà Điếp C1
Ấp 23
Ấp Mây Dóc
Ấp Rầy Mới
Ấp Tà Niền
Thạnh Tân
Ấp B2
Ấp A2
Ấp Tân Thắng
Tuân Tức
Ấp Trung Bình
Ấp Trung Thống
Ấp Tân Định
Lâm Tân
Ấp Kiết Nhất A
Ấp Kiết Lập A
Ấp Kiết Lập B
Ấp Trung Nhất
Ấp Tân Lộc
Lâm Kiết
Ấp Kiết Bình
Ấp Kiết Thắng
Châu Hưng
Ấp Kinh Ngay 2
TP. Xóm Tro 1
Ấp Xóm Tro 2
Ấp Số 9
Ấp 23
Ấp Số 8
3
Mỹ Xuyên
TT. Mỹ Xuyên
Ấp Châu Thành
Ấp Thạnh Lợi
Ấp Hòa Mỹ
Ấp Chợ Cũ
Ấp Vĩnh Xuyên
Ngọc Đông
Ấp Lê Văn Xe
Ấp Hòa Đặng
Hòa Tú 1
Ấp Hòa Đức
Hòa Tú 2
Ấp Hòa Nhờ B
Ấp Hòa Hưng
Gia Hòa 2
Ấp Bình Hòa
Tham Đôn
Ấp Tắc Gồng
Ấp Trà Bết
Ấp PhônôCampốt
Ấp Trà Mẹt
Ấp Bưng Chụm
Ấp Vũng Đùng
Ấp Cần Giờ 1
Ấp Cần Giờ 2
Ấp Sô La 1
Ấp Sô La 2
Ấp Giồng Cô
Đại Tâm
Ấp Tâm Kiên
Ấp Tâm Phước
Ấp Tâm Lộc
Ấp Tâm Thọ
Ấp Đại Chí
Ấp Đại Thành
Ấp Đại Ân
Ấp Đại Nghĩa Thắng
Thạnh Thới Thuận
Ấp Thạnh Phú
Ấp Thạnh Nhãn 1
Ấp Thạnh Nhãn 2
Ấp Thạnh An 1
Ấp Thạnh An 3
Tài Văn
Ấp Bưng Chuông
Ấp Prệc Đôn
Ấp Bưng Cà Pốt
Ấp Trà Đót
Ấp Trà Đót
Ấp Tài Công
Ấp Hà Bô
Ấp Chắc Tưng
Viên An
Ấp Bờ Đập
Ấp Tiếp Nhựt
Ấp Bưng Sa
Ấp Trà Đức
Viên Bình
Ấp Đào Viên
Ấp Trà Ông
Ấp Lao Vên
Thạnh Thới An
Ấp Thanh Nhàn
Ấp Hưng Thới
Ấp Tắc Bướm
Ấp An Hòa 1
Ấp An Hòa 2
Thạnh Phú
Ấp Phú Hưng
Ấp Khu 1
Ấp Khu 2
Ấp Khu 3
Ấp Khu 4
Ấp Sóc Bưng
Ấp Phú Thuận
Ấp Phú Thành
Ấp Rạch Sên
Ấp Cần Đước
Thạnh Quới
Ấp Ngọn
Ấp Đay Sô
Ấp Hòa Khanh
Ấp Đào Viên
Ấp Phú Giao
Ấp Bưng Thum
Ấp Huỳnh Phẩm
4
Kế Sách
Thới An Hội
Ấp Tập Rèn
Ấp Xóm Đồng 1
Ấp Xóm Đồng 2
Ấp Đại An
Kế Thành
Ấp Bồ Đề
Ấp Bưng Túc
Ấp Ba Lăng
Ấp Cây Sộp
An Mỹ
Ấp An Nghiệp
Ấp Trường Thọ
Ấp 3
Ấp Trường Phú
Ấp Trường Lộc
Trinh Phú
Ấp 1
Ấp 2
Ấp 3
Ấp 9
5
Mỹ Tú
Mỹ Hương
Ấp Xẻo Gừa
Ấp Trà Coi A
Thuận Hòa
Ấp Sa Bâu
Thiện Mỹ
Ấp Mỹ Phú
Ấp Mỹ Tân
Long Hưng
Tân Thành
Mỹ Khánh
Ấp Mới
Hưng Phú
Ấp Phương Bình II
Ấp Mới
Mỹ Tú
Ấp Mỹ Lợi C
Ấp Mỹ Hòa
Mỹ Phước
Ấp Phước Ninh
Ấp Phước Thới A
An Hiệp
Ấp Phụng Hiệp
Ấp An Trạch
Ấp Giồng Chùa A
Ấp Giồng Chùa B
Ấp Bưng Tróp A
Ấp Bưng Tróp B
Ấp An Tập
Phú Tân
Ấp Phước An
Ấp Phước Hòa
Ấp Phước Thuận
Ấp Phước Quới
Ắp Phước Phong
Phú Mỹ
Ấp Sóc Xoài
Ấp Đai Úi
Ấp Bắc Dần
Ấp Tá Biên
Ấp Bét Tôn
Ấp Phú Túc
Thuận Hưng
Ấp Bố Liên 3
Ấp Tà Ân B
Ấp Bố Liên 2
Ấp Bố Liên 1
Ấp Trà Lây 2
Ấp Trà Ân A2
Ấp Trà Lây 1
Mỹ Thuận
Ấp Tam Sóc C1
Ấp Tam Sóc A
Ấp Tam Sóc B1
Ấp Tam Sóc D2
Ắp Tam Sóc B2
Ấp Rạch Rê
An Ninh
Ấp Phú Ninh A
Ấp Phú Ninh
Ấp Xà Lan
Ấp Chông Nô
Ấp Hòa Quới
Ấp Kinh Mới
Ấp Hòa Long
Phú Tâm
Ấp Phú Bình
Ấp Thọ Hòa Đông A
Ấp Thọ Hòa Đông B
Hồ Đắc Kiện
Ấp Cống Đôi
Ấp Xây Đá A
Ấp Xây Đá B
Ấp Kinh Đào
Ấp Đắc Thời
6
Long Phú
Lịch Hội Thượng
Ấp Giồng Giữa
Ấp Nam Chánh
Ấp Sóc Lèo
Trung Bình
Ấp Đầu Giồng
Ấp Bưng Lức
Tân Thạnh
Ấp Tân Hội
Ấp Ngã Tư
Châu Khánh
Ấp 3
Ấp 4
Phú Hữu
Ấp Phú Thứ
Ấp Phú Trường
Long Đức
Ấp Lợi Hưng
Ấp Lợi Đức
Hậu Thạnh
Ấp Phố
Ấp Mây Hắt
Đại Ngải
Ấp Ngải Phước
Ấp An Đức
Song Phụng
Ấp Phụng Tường
Ấp Phụng An
Tân Hưng
Ấp Tân Lịch
Ấp Tân Qui A
Ấp Tân Qui B
Ấp Ko Kô
Đại Ân
Ấp Tú Điềm
Ấp Ngan Rô 1
Ấp Ngan Rô 2
Ấp Lâm Đồ
Trường Khánh
Ấp Trường Thành B
Ấp Trường Bình
Ấp Trường Lộc
Ấp Trường Hưng
Ấp Trường Thọ
Liêu Tú
Ấp Giồng Chát
Ấp Bưng Triết
Ấp Đại Nôn
Ấp Bưng Buối
Long Phú
Ấp Bưng Long
Ấp Phú Đức
Ấp Bưng Thum
Ấp Kinh Ngang
Ấp Tân Lập
Ấp Sóc Mới
Ấp Mười Chiến
Ấp Nước Mặc 1
Ấp Nước Mặn 2
7
Vĩnh Châu
Vĩnh Hiệp
Ấp Tân Thành A
Ấp Đặng Văn Đông
Ấp Tân Lập
TT. Vĩnh Châu
Khu 6
Ấp Giồng Dú
Lai Hòa
Ấp Xẽo Cốc
Ấp Xum Thum B
Ấp Lai Hòa
Vĩnh Tân
Ấp Nô Pôl
Ấp Tân Nam
Ấp Trà Vôn A
Ấp Tân Trà
Vĩnh Phước
Ấp Biển Dưới
Ấp Biển Trên
Ấp Xẽo Me
Ấp Tân Quy
Vĩnh Châu
Ấp Đai Rụng
Ấp Sân Chim
Ấp Giồng Me
Ấp Vĩnh An
Lạc Hòa
Ấp Đại Bái
Ấp Hòa Thành
Ấp Lền Buối
Ấp Ca Lạc
Hòa Đông
Ấp Lẫm Thiết
Ấp Hòa Khởi
Ấp Trà Teo
Khánh Hòa
Ấp Bưng Tum
Ấp Kinh Mới Sóc
Ấp Lẫm Thiết
Ấp Kinh Ven
Vĩnh Hải
Ấp Huỳnh Kỳ
Ấp Vĩnh Thạnh B
Ấp Vĩnh Thạnh A
8
Cù Lao Dung
Đại Ân 1
Ấp Nguyễn Tăng
Ấp Sáu Thử
Ấp Văn Sáu
An Thạnh Đông
Trương Công Nhật
Nguyễn Công Minh A
Đền Thờ
Lê Minh Châu A
Lê Minh Châu B
Tăng Long
An Thạnh 2
Phạm Thành Hơn
Bình Danh A
Bình Du B
Bình Du A
Bình Danh B
Sơn Ton
An Thạnh 3
An Hưng
An Nghiệp
An Quới
An Thạnh Nam
Võ Thành Văn
Vàm Hồ A
Vàm Hồ
|
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 17/2008/QĐ BTC
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU, MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng; Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007, đã được sửa đổi tại Quyết định số 13/2008/QĐ BTC ngày 11 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục 1 và Danh mục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2008./.
Nơi nhận: Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng TW và các Ban của Đảng; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; Kiểm toán Nhà nước; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Công báo; Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính; Lưu: VT, Vụ CST.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn
DANH MỤC 1
DANH MỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ BTC ngày 17 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Số TT
Mô tả hàng hoá
Thuộc các nhóm, phân nhóm
Thuế suất (%)
1
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26
25.05
12
2
Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)
25.14
12
3
Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)
25.15
12
4
Đá granít, pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)
25.16
12
5
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá balat khác, đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt
25.17
12
6
Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng
25.21
12
7
Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung
Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung:
Chưa thiêu kết
2601
11
00
00
20
Đã thiêu kết
2601
12
00
00
20
Pirit sắt đã nung
2601
20
00
00
20
8
Quặng đồng và tinh quặng đồng
2603
00
00
00
20
9
Quặng niken và tinh quặng niken
Loại thô
2604
00
00
00
20
Loại tinh
2604
00
00
00
20
10
Quặng coban và tinh quặng coban
Loại thô
2605
00
00
00
15
Loại tinh
2605
00
00
00
10
11
Quặng nhôm và tinh quặng nhôm
Loại thô
2606
00
00
00
20
Loại tinh (alumin)
2606
00
00
00
20
12
Quặng thiếc và tinh quặng thiếc
Loại thô
2609
00
00
00
15
Loại tinh
2609
00
00
00
10
13
Quặng uran hoặc thori và tinh quặng uran hoặc tinh quặng thori
Quặng uran và tinh quặng uran:
Loại thô
2612
10
00
00
15
Loại tinh
2612
10
00
00
10
Quặng thori và tinh quặng thori:
Loại thô
2612
20
00
00
15
Loại tinh
2612
20
00
00
10
14
Quặng molipden và tinh quặng molipden
Đã nung
2613
10
00
00
10
Loại khác
2613
90
00
00
15
15
Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó
Quặng zircon và tinh quặng zircon
Loại thô
2615
10
00
00
15
Loại tinh
2615
10
00
00
10
Loại khác:
Niobi
Loại thô
2615
90
10
00
15
Loại tinh
2615
90
10
00
10
Loại khác
Loại thô
2615
90
90
00
15
Loại tinh
2615
90
90
00
10
16
Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý
Quặng bạc và tinh quặng bạc
Loại thô
2616
10
00
00
15
Loại tinh
2616
10
00
00
10
Loại khác
Loại thô
2616
90
00
00
15
Loại tinh
2616
90
00
00
10
17
Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó
Quặng antimon và tinh quặng antimon
Loại thô
2617
10
00
00
15
Loại tinh
2617
10
00
00
10
Loại khác
Loại thô
2617
90
00
00
15
Loại tinh
2617
90
00
00
10
18
Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá
27.01
15
19
Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền
27.02
15
20
Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh
27.03
15
21
Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá
27.04
15
22
Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ khoáng chất bi tum, ở dạng thô
27.09
Dầu thô (dầu mỏ dạng thô)
2709
00
10
00
8
Condensate
2709
00
20
00
8
DANH MỤC 2
DANH MỤC SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI (Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2008/QĐ BTC ngày 17 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã hàng
Mô tả hàng hoá
Thuế suất (%)
05.11
Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp làm thực phẩm.
0511
10
00
00
Tinh dịch trâu, bò
0
Loại khác:
0511
91
Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3:
0511
91
10
00
Động vật đã chết thuộc Chương 3
5
0511
91
20
00
Sẹ và bọc trứng cá
5
0511
91
30
00
Trứng Artemia (trứng tôm biển)
5
0511
91
40
00
Bong bóng cá
5
0511
91
90
00
Loại khác
5
0511
99
Loại khác:
Tinh dịch gia súc:
0511
99
11
00
Của lợn, cừu, hoặc dê
0
0511
99
19
00
Loại khác
0
0511
99
20
00
Trứng tằm
0
0511
99
90
00
Loại khác
0
24.02
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá
2402
10
00
00
Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ lá thuốc lá
140
2402
20
Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá:
2402
20
10
00
Thuốc lá Bi đi (Beedies)
145
2402
20
90
00
Loại khác
145
2402
90
Loại khác:
2402
90
10
00
Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ chất thay thế lá thuốc lá
145
2402
90
20
00
Thuốc lá điếu làm từ chất thay thế lá thuốc lá
145
40.11
Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su.
4011
10
00
00
Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)
37
4011
20
Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải:
4011
20
10
00
Chiều rộng không quá 450 mm
30
4011
20
90
00
Loại khác
10
4011
30
00
00
Loại dùng cho máy bay
0
4011
40
00
00
Loại dùng cho xe môtô
39
4011
50
00
00
Loại dùng cho xe đạp
39
Loại khác, có hoa lốp hình chữ chi hoặc tương tự:
4011
61
00
Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp:
4011
61
00
10
Loại dùng cho máy dọn đất
10
4011
61
00
90
Loại khác
20
4011
62
00
Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành không quá 61cm:
4011
62
00
10
Loại dùng cho máy dọn đất
10
4011
62
00
90
Loại khác
20
4011
63
00
Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành trên 61cm:
4011
63
00
10
Loại dùng cho máy dọn đất
10
4011
63
00
90
Loại khác
20
4011
69
00
Loại khác:
4011
69
00
10
Loại dùng cho máy dọn đất
10
4011
69
00
90
Loại khác
20
Loại khác:
4011
92
00
Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp:
4011
92
00
10
Loại dùng cho máy dọn đất
10
4011
92
00
90
Loại khác
20
4011
93
00
Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành không quá 61cm
4011
93
00
10
Loại dùng cho máy dọn đất
10
4011
93
00
90
Loại khác
20
4011
94
Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành trên 61cm:
4011
94
10
00
Loại dùng cho máy dọn đất
10
4011
94
90
00
Loại khác
20
4011
99
Loại khác:
4011
99
10
00
Loại dùng cho xe thuộc Chương 87
20
4011
99
20
00
Loại dùng cho máy dọn đất
10
4011
99
30
00
Loại khác, có chiều rộng trên 450 mm
10
4011
99
90
00
Loại khác
10
40.13
Săm các loại, bằng cao su.
4013
10
Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua), ô tô buýt hoặc ô tô tải:
Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua):
4013
10
11
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
37
4013
10
19
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
10
Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô tải:
4013
10
21
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
30
4013
10
29
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
10
4013
20
00
00
Loại dùng cho xe đạp
40
4013
90
Loại khác:
Loại dùng cho máy dọn đất:
4013
90
11
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
28
4013
90
19
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
5
4013
90
20
00
Loại dùng cho xe môtô
47
Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87:
4013
90
31
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
30
4013
90
39
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
5
4013
90
40
00
Loại dùng cho máy bay
0
Loại khác:
4013
90
91
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm
30
4013
90
99
00
Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm
5
73.15
Xích và các bộ phận rời của xích, bằng sắt hoặc thép.
Xích gồm nhiều mắt được nối bằng khớp dạng bản lề và các bộ phận của nó:
7315
11
Xích con lăn:
Bằng thép mềm:
7315
11
11
00
Xích xe đạp
35
7315
11
12
00
Xích xe môtô
47
7315
11
19
00
Loại khác
1
Loại khác:
7315
11
21
00
Xích xe đạp
35
7315
11
22
00
Xích xe môtô
47
7315
11
23
00
Xích truyền khác có độ dài mắt xích từ 6mm đến 32mm
1
7315
11
29
00
Loại khác
1
7315
12
00
00
Loại xích khác
1
7315
19
Các bộ phận:
Bằng thép mềm:
7315
19
11
00
Xích xe đạp
35
7315
19
12
00
Xích xe môtô
47
7315
19
19
00
Loại khác
1
Loại khác:
7315
19
91
00
Xích xe đạp
35
7315
19
92
00
Xích xe môtô
47
7315
19
99
00
Loại khác
1
7315
20
Xích trượt:
7315
20
10
00
Bằng thép mềm
1
7315
20
90
00
Loại khác
1
Xích khác:
7315
81
Nối bằng chốt có ren hai đầu:
7315
81
10
00
Bằng thép mềm
1
7315
81
90
00
Loại khác
1
7315
82
Loại khác, ghép nối bằng mối hàn:
7315
82
10
00
Bằng thép mềm
1
7315
82
90
00
Loại khác
1
7315
89
Loại khác:
Bằng thép mềm:
7315
89
11
00
Xích xe đạp
33
7315
89
12
00
Xích xe môtô
33
7315
89
19
00
Loại khác
1
Loại khác:
7315
89
21
00
Xích xe đạp
33
7315
89
22
00
Xích xe môtô
33
7315
89
29
00
Loại khác
1
7315
90
Các bộ phận khác:
7315
90
10
Bằng thép mềm:
7315
90
10
10
Của xích xe đạp và xích mô tô
35
7315
90
10
90
Loại khác
1
7315
90
90
Loại khác:
7315
90
90
10
Của xích xe đạp và xích mô tô
35
7315
90
90
90
Loại khác
1
84.07
Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện.
8407
10
00
00
Động cơ máy bay
0
Động cơ máy thủy:
8407
21
00
Động cơ gắn ngoài:
8407
21
00
10
Công suất trên 22,38 kW (30 HP)
5
8407
21
00
90
Loại khác
29
8407
29
Loại khác:
8407
29
10
Công suất không quá 750 kW:
8407
29
10
10
Công suất trên 22,38 kW (30 HP)
5
8707
29
10
90
Loại khác
29
8407
29
90
00
Công suất trên 750 kW
5
Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87:
8407
31
00
00
Dung tích xi lanh không quá 50 cc
50
8407
32
00
Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
8407
32
00
10
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
30
8407
32
00
20
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11
48
8407
32
00
90
Dùng cho xe khác thuộc Chương 87
30
8407
33
00
Dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 1.000 cc:
8407
33
00
10
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
29
8407
33
00
20
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11
42
8407
33
00
30
Loại khác, dùng cho xe chở người dưới 16 chỗ, chưa lắp ráp hoàn chỉnh
23
8407
33
00
90
Loại khác
25
8407
34
Dung tích xi lanh trên 1.000 cc:
8407
34
10
00
Dùng cho máy kéo cầm tay, dung tích xi lanh không quá 1.100 cc
29
8407
34
20
00
Dùng cho các loại xe khác thuộc nhóm 87.01
29
8407
34
30
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11
42
8407
34
90
Loại khác:
8407
34
90
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8407
34
90
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn, chưa lắp ráp hoàn chỉnh
10
8407
34
90
30
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn, đã lắp ráp hoàn chỉnh
15
8407
34
90
40
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên, chưa lắp ráp hoàn chỉnh
15
8407
34
90
50
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên, đã lắp ráp hoàn chỉnh
20
8407
34
90
60
Loại khác, chưa lắp ráp
23
8407
34
90
90
Loại khác, đã lắp ráp
25
8407
90
Động cơ khác:
8407
90
10
00
Công suất không quá 18,65 kW
29
8407
90
20
00
Công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 22,38 kW
29
8407
90
90
00
Công suất trên 22,38 kW
5
84.08
Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel).
8408
10
Động cơ máy thủy:
8408
10
40
Công suất không quá 750 kW:
8408
10
40
10
Công suất không quá 22,38 kW
26
8408
10
40
20
Công suất trên 22,38 kW nhưng không quá 40 kW
5
8408
10
40
30
Công suất trên 40 kW nhưng không quá 100 kW
3
8408
10
40
90
Loại khác
0
8408
10
90
00
Công suất trên 750 kW
0
8408
20
Động cơ dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87:
Công suất không quá 60 kW:
8408
20
11
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 8701.10
29
8408
20
12
Loại khác, đã lắp láp hoàn chỉnh :
8408
20
12
10
Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
29
8408
20
12
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8408
20
12
30
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
15
8408
20
12
40
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
20
8408
20
12
50
Loại khác, công suất không quá 22,38 kW
29
8408
20
12
90
Loại khác
25
8408
20
19
Chưa lắp ráp hoàn chỉnh:
8408
20
19
10
Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
29
8408
20
19
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng trên 20 tấn
3
8408
20
19
30
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn những không quá 20 tấn
10
8408
20
19
40
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
15
8408
20
19
50
Loại khác, công suất không quá 22,38 kW
29
8408
20
19
90
Loại khác
23
Loại khác:
8408
20
91
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 8701.10
5
8408
20
92
Loại khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8408
20
92
10
Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 (trừ xe thuộc nhóm 8701.10)
5
8408
20
92
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8408
20
92
30
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
15
8408
20
92
40
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
20
8408
20
92
90
Loại khác
25
8408
20
99
Chưa lắp ráp hoàn chỉnh:
8408
20
99
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8408
20
99
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn những không quá 20 tấn
10
8408
20
99
30
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
15
8408
20
99
90
Loại khác
23
8408
90
Động cơ khác:
8408
90
10
00
Công suất không quá 18,65 kW
37
8408
90
50
00
Công suất trên 100 kW
5
Loại khác:
8408
90
91
Dùng cho máy dọn đất:
8408
90
91
10
Có công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 60 kW
26
8408
90
91
90
Có công suất trên 60 kW nhưng không quá 100 kW
10
8408
90
92
Dùng cho đầu máy xe lửa hoặc xe điện:
8408
90
92
10
Có công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 60 kW
28
8408
90
92
90
Có công suất trên 60 kW nhưng không quá 100 kW
10
8408
90
99
Loại khác:
8408
90
99
10
Có công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 60 kW
28
8408
90
99
90
Có công suất trên 60 kW nhưng không quá 100 kW
10
84.09
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08.
8409
10
00
00
Dùng cho động cơ máy bay
0
Loại khác:
8409
91
Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện:
Dùng cho máy dọn đất:
8409
91
11
00
Chế hòa khí và bộ phận của chúng
15
Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát:
8409
91
12
00
Thân máy
15
8409
91
13
00
Ống xi lanh
15
8409
91
14
00
Loại khác
15
Piston, chốt trục và chốt piston:
8409
91
15
00
Piston
15
8409
91
16
00
Loại khác
15
8409
91
19
00
Loại khác
15
Dùng cho xe của nhóm 87.01:
8409
91
21
00
Chế hòa khí và bộ phận của chúng
15
Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát:
8409
91
22
00
Thân máy
15
8409
91
23
00
Ống xi lanh
15
8409
91
24
00
Loại khác
15
Piston, chốt trục và chốt piston:
8409
91
25
00
Piston
15
8409
91
26
00
Loại khác
15
8409
91
29
00
Loại khác
15
Dùng cho xe của nhóm 87.11:
8409
91
41
00
Chế hòa khí và bộ phận của chúng
29
Thân máy, ống xi lanh, hộp trục khuỷu, quy lát và nắp quy lát:
8409
91
42
00
Thân máy; hộp trục khuỷu
29
8409
91
43
00
Ống xi lanh
29
8409
91
44
00
Loại khác
29
Piston, chốt trục và chốt piston:
8409
91
45
00
Piston
29
8409
91
46
00
Loại khác
29
8409
91
49
00
Loại khác
29
Dùng cho xe khác thuộc Chương 87:
8409
91
51
Chế hòa khí và bộ phận của chúng:
8409
91
51
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
91
51
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
91
51
90
Loại khác
20
Thân máy, ống xi lanh, hộp trục khuỷu, quy lát và nắp quy lát:
8409
91
52
Thân máy; hộp trục khuỷu:
8409
91
52
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
91
52
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
91
52
90
Loại khác
20
8409
91
53
Ống xi lanh:
8409
91
53
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
91
53
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
91
53
90
Loại khác
20
8409
91
54
Loại khác:
8409
91
54
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
91
54
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
91
54
90
Loại khác
20
Piston, chốt trục và chốt piston:
8409
91
55
Piston:
8409
91
55
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
91
55
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
91
55
90
Loại khác
20
8409
91
56
Loại khác:
8409
91
56
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
91
56
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
91
56
90
Loại khác
20
8409
91
59
Loại khác:
8409
91
59
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
91
59
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
91
59
90
Loại khác
20
Dùng cho tàu thuyền thuộc Chương 89:
Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW:
8409
91
61
00
Thân máy; hộp trục khuỷu
15
8409
91
62
00
Piston
15
8409
91
63
00
Loại khác
15
Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW:
8409
91
64
00
Thân máy; hộp trục khuỷu
3
8409
91
65
00
Piston
3
8409
91
66
00
Loại khác
3
Dùng cho động cơ loại khác:
8409
91
71
00
Chế hòa khí và bộ phận của chúng
15
Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát:
8409
91
72
00
Thân máy
15
8409
91
73
00
Ống xi lanh
15
8409
91
74
00
Loại khác
15
Piston, chốt trục và chốt piston:
8409
91
75
00
Piston
15
8409
91
76
00
Loại khác
15
8409
91
79
00
Loại khác
15
8409
99
Loại khác:
Dùng cho máy dọn đất:
8409
99
11
00
Chế hòa khí và bộ phận của chúng
15
Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát:
8409
99
12
00
Thân máy
15
8409
99
13
00
Ống xi lanh
15
8409
99
14
00
Loại khác
15
Piston, chốt trục và chốt piston:
8409
99
15
00
Piston
15
8409
99
16
00
Loại khác
15
8409
99
19
00
Loại khác
15
Dùng cho xe của nhóm 87.01:
8409
99
21
00
Chế hòa khí và bộ phận của chúng
15
Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát:
8409
99
22
00
Thân máy
15
8409
99
23
00
Ống xi lanh
15
8409
99
24
00
Loại khác
15
Piston, chốt trục hoặc chốt piston:
8409
99
25
00
Piston
15
8409
99
26
00
Loại khác
15
8409
99
29
00
Loại khác
15
Dùng cho xe của Chương 87:
8409
99
41
Chế hòa khí và bộ phận của chúng:
8409
99
41
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
99
41
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
99
41
90
Loại khác
20
Thân máy, ống xi lanh, hộp trục khuỷu, quy lát và nắp quy lát:
8409
99
42
Thân máy; hộp trục khuỷu:
8409
99
42
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
99
42
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
99
42
90
Loại khác
20
8409
99
43
Ống xi lanh:
8409
99
43
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
99
43
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
99
43
90
Loại khác
20
8409
99
44
Loại khác:
8409
99
44
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
99
44
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
99
44
90
Loại khác
20
Piston, chốt trục hoặc chốt piston:
8409
99
45
Piston:
8409
99
45
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
99
45
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
99
45
90
Loại khác
20
8409
99
46
Loại khác:
8409
99
46
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
99
46
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
99
46
90
Loại khác
20
8409
99
49
Loại khác:
8409
99
49
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8409
99
49
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên
10
8409
99
49
90
Loại khác
20
Dùng cho tàu thuyền thuộc Chương 89:
Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW:
8409
99
51
00
Thân máy; hộp trục khuỷu
14
8409
99
52
00
Piston
14
8409
99
53
00
Loại khác
14
Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW:
8409
99
54
00
Thân máy; hộp trục khuỷu
3
8409
99
55
00
Piston
3
8409
99
56
00
Loại khác
3
Cho động cơ loại khác:
8409
99
61
00
Chế hòa khí và bộ phận của chúng
15
Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát:
8409
99
62
00
Thân máy
15
8409
99
63
00
Ống xi lanh
15
8409
99
64
00
Loại khác
15
Piston, chốt trục hoặc chốt piston:
8409
99
65
00
Piston
15
8409
99
66
00
Loại khác
15
8409
99
69
00
Loại khác
15
84.14
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén và quạt không khí hay chất khí khác; nắp chụp điều hòa gió hoặc cửa thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.
8414
10
Bơm chân không:
8414
10
10
00
Hoạt động bằng điện
10
8414
10
20
00
Hoạt động không bằng điện
10
8414
20
Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân:
8414
20
10
00
Bơm xe đạp
20
8414
20
90
00
Loại khác
20
8414
30
Máy nén sử dụng trong thiết bị lạnh:
8414
30
10
00
Có công suất trên 21 kW; có dung tích công tác trên một chu kỳ từ 220 cc trở lên
0
8414
30
90
00
Loại khác
0
8414
40
00
00
Máy nén khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển
5
Quạt:
8414
51
Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W:
8414
51
10
00
Quạt bàn và quạt dạng hộp
37
8414
51
90
00
Loại khác
37
8414
59
Loại khác:
8414
59
10
Công suất không quá 125 kW:
8414
59
10
10
Quạt gió cục bộ và quạt gió chính phòng nổ trong hầm lò
0
8414
59
10
90
Loại khác
18
8414
59
90
Loại khác:
8414
59
90
10
Quạt gió cục bộ và quạt gió chính phòng nổ trong hầm lò
0
8414
59
90
90
Loại khác
10
8414
60
Nắp chụp có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm:
8414
60
10
00
Đã lắp với bộ phận lọc
25
8414
60
90
00
Loại khác
25
8414
80
Loại khác:
Nắp chụp có kích thước chiều ngang tối đa trên 120 cm:
8414
80
11
00
Đã lắp với bộ phận lọc
5
8414
80
12
00
Chưa lắp với bộ phận lọc, sử dụng trong công nghiệp
5
8414
80
19
00
Chưa lắp với bộ phận lọc, trừ loại sử dụng trong công nghiệp
5
8414
80
30
00
Thiết bị tạo gió có cơ cấu piston dịch chuyển tự do dùng cho tua bin khí
5
Máy nén trừ loại thuộc phân nhóm 8414.30 và 8414.40:
8414
80
41
00
Modun nén khí sử dụng trong khoan dầu mỏ
5
8414
80
42
Loại khác, có công suất trên 21 kW; có dung tích công tác trên một chu kỳ từ 220 cc trở lên
8414
80
42
10
Dùng cho máy điều hoà ô tô
10
8414
80
42
90
Loại khác
0
8414
80
49
Loại khác:
8414
80
49
10
Dùng cho máy điều hoà ô tô
10
8414
80
49
20
Máy nén khí công nghiệp
0
8414
80
49
90
Loại khác
8
Máy bơm không khí:
8414
80
51
00
Hoạt động bằng điện
3
8414
80
59
00
Hoạt động không bằng điện
5
Loại khác:
8414
80
91
Hoạt động bằng điện:
8414
80
91
10
Quạt gió và loại tương tự
5
8414
80
91
90
Loại khác
8
8414
80
99
00
Hoạt động không bằng điện
5
8414
90
Bộ phận:
Của thiết bị hoạt động bằng điện:
8414
90
11
00
Của bơm hoặc máy nén
0
8414
90
12
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.60 hoặc 8414.80:
8414
90
12
10
Của phân nhóm 8414.60
10
8414
90
12
90
Của phân nhóm 8414.80
0
8414
90
19
00
Loại khác
26
Của thiết bị hoạt động không bằng điện:
8414
90
91
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.10, 8414.20 hoặc 8414.40:
8414
90
91
10
Của phân nhóm 8414.20
10
8414
90
91
90
Loại khác
0
8414
90
99
Loại khác:
8414
90
99
10
Của phân nhóm 8414.30 và 8414.80
0
8414
90
99
20
Của phân nhóm 8414.60
10
8414
90
99
90
Loại khác
26
84.15
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt.
8415
10
00
Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc hệ thống nhiều khối chức năng (cục nóng, cục lạnh tách biệt):
8415
10
00
10
Công suất không quá 26,38 kW
38
8415
10
00
90
Loại khác
20
8415
20
00
Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:
8415
20
00
10
Loại có công suất không quá 26,38 kW
28
8415
20
00
90
Loại khác
19
Loại khác:
8415
81
Kèm theo các bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):
Dùng cho máy bay:
8415
81
11
00
Công suất làm lạnh không quá 21,10 kW
0
8415
81
12
00
Công suất làm lạnh trên 21,10 kW, có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút
0
8415
81
19
00
Loại khác
0
8415
81
20
Sử dụng cho xe chạy trên đường ray:
8415
81
20
10
Loại có công suất không quá 26,38 kW
28
8415
81
20
90
Loại khác
19
8415
81
30
Sử dụng cho xe cơ giới đường bộ trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20:
8415
81
30
10
Loại có công suất không quá 26,38 kW
28
8415
81
30
90
Loại khác
19
Loại khác:
8415
81
91
Công suất làm lạnh trên 21,10 kW, có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút:
8415
81
91
10
Có công suất trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW
28
8415
81
91
90
Có công suất trên 26,38 kW
19
8415
81
99
Loại khác:
8415
81
99
10
Loại có công suất không quá 21,10 kW
28
8415
81
99
20
Có công suất trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW
28
8415
81
99
90
Có công suất trên 26,38 kW
19
8415
82
Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:
Sử dụng cho máy bay:
8415
82
11
00
Công suất làm lạnh trên 21,10 kW, có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút
0
8415
82
19
00
Loại khác
0
8415
82
20
Sử dụng cho xe chạy trên đường ray:
8415
82
20
10
Có công suất không quá 26,38 kW
28
8415
82
20
90
Có công suất trên 26,38 kW
19
8415
82
30
Sử dụng cho xe cơ giới đường bộ trừ loại thuộc nhóm 8415.20:
8415
82
30
10
Có công suất không quá 26,38 kW
28
8415
82
30
90
Có công suất trên 26,38 kW
19
8415
82
90
Loại khác:
8415
82
90
10
Có công suất không quá 26,38 kW
28
8415
82
90
90
Có công suất trên 26,38 kW
19
8415
83
Không gắn kèm bộ phận làm lạnh:
Sử dụng cho máy bay:
8415
83
11
00
Công suất làm lạnh trên 21,10 kW, có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút
0
8415
83
19
00
Loại khác
0
8415
83
20
Sử dụng cho xe chạy trên đường ray:
8415
83
20
10
Có công suất không quá 26,38 kW
28
8415
83
20
90
Có công suất trên 26,38 kW
19
8415
83
30
Sử dụng cho xe cơ giới đường bộ trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20:
8415
83
30
10
Có công suất không quá 26,38 kW
28
8415
83
30
90
Có công suất trên 26,38 kW
19
8415
83
90
Loại khác:
8415
83
90
10
Có công suất không quá 26,38 kW
28
8415
83
90
90
Có công suất trên 26,38 kW
19
8415
90
Bộ phận:
Của máy có công suất làm lạnh không quá 21,10 kW:
8415
90
12
Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn:
8415
90
12
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
12
90
Loại khác
3
8415
90
19
Loại khác:
8415
90
19
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
19
90
Loại khác
3
Của máy có công suất làm lạnh trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW:
Có tốc độ dòng không khí đi qua một dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút:
8415
90
21
Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn:
8415
90
21
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
21
90
Loại khác
3
8415
90
22
Loại khác:
8415
90
22
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
22
90
Loại khác
3
Loại khác:
8415
90
23
Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn:
8415
90
23
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
23
90
Loại khác
3
8415
90
29
Loại khác:
8415
90
29
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
29
90
Loại khác
3
Của máy có công suất làm lạnh trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75 kW:
Có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút:
8415
90
31
Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn:
8415
90
31
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
31
90
Loại khác
3
8415
90
32
Loại khác:
8415
90
32
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
32
90
Loại khác
3
Loại khác:
8415
90
33
Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn:
8415
90
33
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
33
90
Loại khác
3
8415
90
39
Loại khác:
8415
90
39
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
39
90
Loại khác
3
Của máy có công suất làm lạnh trên 52,75 kW:
Có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút:
8415
90
41
Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn:
8415
90
41
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
41
90
Loại khác
3
8415
90
42
Loại khác:
8415
90
42
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
42
90
Loại khác
3
Loại khác:
8415
90
43
Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn:
8415
90
43
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
43
90
Loại khác
3
8415
90
49
Loại khác:
8415
90
49
10
Loại dùng cho máy bay
0
8415
90
49
90
Loại khác
3
84.18
Máy làm lạnh, máy làm đá và thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15.
8418
10
Máy làm lạnh và đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị lạnh có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt:
8418
10
10
00
Loại sử dụng trong gia đình
35
8418
10
90
00
Loại khác
3
Máy làm lạnh (tủ lạnh), loại sử dụng trong gia đình:
8418
21
00
00
Loại sử dụng máy nén
35
8418
29
00
00
Loại khác
35
8418
30
00
Máy làm đông lạnh kiểu tủ, dung tích không quá 800 lít:
8418
30
00
10
Dung tích không quá 200 lít
26
8418
30
00
90
Dung tích trên 200 lít nhưng không quá 800 lít
20
8418
40
00
Máy làm đông lạnh kiểu đứng, dung tích không quá 900 lít:
8418
40
00
10
Dung tích không quá 200 lít
26
8418
40
00
90
Dung tích trên 200 lít nhưng không quá 900 lít
20
8418
50
Thiết bị có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh:
8418
50
10
Buồng lạnh dung tích trên 200 lít :
8418
50
10
10
Phù hợp để dùng trong y tế
5
8418
50
10
90
Loại khác
18
8418
50
90
Loại khác:
8418
50
90
10
Phù hợp để dùng trong y tế
9
8418
50
90
90
Loại khác
35
Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác; bơm nhiệt:
8418
61
00
00
Bơm nhiệt trừ loại máy điều hòa không khí của nhóm 84.15
13
8418
69
Loại khác:
8418
69
10
00
Thiết bị làm lạnh đồ uống
13
8418
69
20
00
Thiết bị làm lạnh nước có công suất làm lạnh từ 100.000 lít trở lên
13
8418
69
30
00
Thiết bị làm lạnh nước uống
13
8418
69
50
00
Thiết bị sản xuất đá vảy
3
8418
69
90
00
Loại khác
13
Bộ phận:
8418
91
Đồ có kiểu dáng nội thất được thiết kế để chứa thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh:
8418
91
10
00
Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8418.10, 8418.21, 8418.29, 8418.30 hoặc 8418.40
3
8418
91
90
00
Loại khác
3
8418
99
Loại khác:
8418
99
10
00
Thiết bị làm bay hơi và ngưng tụ
0
8418
99
20
00
Vỏ, thân và cửa, đã hàn hoặc sơn
3
8418
99
40
00
Dàn ống nhôm dạng tấm (được tạo thành từ các tấm nhôm dập và được hàn, ghép nối với nhau) dùng cho phân nhóm 8418.10.10, 8418.21, hoặc 8418.29
0
8418
99
90
00
Loại khác
0
84.21
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí.
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm:
8421
11
00
00
Máy tách kem
10
8421
12
00
00
Máy làm khô quần áo
27
8421
19
Loại khác:
8421
19
10
00
Loại sử dụng sản xuất đường
5
8421
19
90
00
Loại khác
5
Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng:
8421
21
Để lọc hoặc tinh chế nước:
Công suất lọc không quá 500 lít/giờ:
8421
21
11
00
Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình
14
8421
21
19
00
Loại khác
14
Công suất lọc trên 500 lít/giờ:
8421
21
21
Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình:
8421
21
21
10
Hoạt động bằng điện
5
8421
21
21
90
Hoạt động không bằng điện
14
8421
21
29
Loại khác:
8421
21
29
10
Hoạt động bằng điện
5
8421
21
29
90
Hoạt động không bằng điện
14
8421
22
Để lọc hoặc tinh chế đồ uống trừ nước:
8421
22
10
00
Công suất không quá 500 lít/giờ
15
8421
22
20
Công suất lọc trên 500 lít/giờ:
8421
22
20
10
Hoạt động bằng điện
5
8421
22
20
90
Hoạt động không bằng điện
15
8421
23
Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong:
Dùng cho máy dọn đất:
8421
23
11
00
Bộ lọc dầu
0
8421
23
19
00
Loại khác
0
Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87:
8421
23
21
Bộ lọc dầu:
8421
23
21
10
Loại dùng cho xe ô tô
15
8421
23
21
90
Loại khác
15
8421
23
29
Loại khác:
8421
23
29
10
Loại dùng cho xe ô tô
15
8421
23
29
90
Loại khác
15
Loại khác:
8421
23
91
00
Bộ lọc dầu
0
8421
23
99
00
Loại khác
0
8421
29
Loại khác:
8421
29
10
00
Loại phù hợp sử dụng trong y tế hoặc phòng thí nghiệm
0
8421
29
20
00
Loại sử dụng trong sản xuất đường
0
8421
29
30
00
Loại sử dụng trong hoạt động khoan dầu
0
8421
29
40
00
Thiết bị lọc xăng
0
8421
29
50
00
Thiết bị lọc dầu trừ loại thuộc phân nhóm 8421.23
0
8421
29
90
00
Loại khác
0
Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế các loại khí:
8421
31
Bộ lọc khí nạp cho động cơ đốt trong:
8421
31
10
00
Dùng cho máy dọn đất
0
8421
31
20
00
Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87
10
8421
31
90
Loại khác
8421
39
Loại khác:
8421
39
10
00
Thiết bị tách dòng
0
8421
39
90
00
Loại khác
0
Bộ phận:
8421
91
Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm:
8421
91
10
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.12
0
8421
91
20
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.19.10
0
8421
91
90
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.11 hoặc 8421.19.90
0
8421
99
Loại khác:
8421
99
20
00
Lõi lọc của thiết bị lọc thuộc phân nhóm 8421.23
0
8421
99
30
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.31
0
Loại khác:
8421
99
91
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.29.20
0
8421
99
92
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.21.11 hoặc 8421.21.21
0
8421
99
93
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.23.11, 8421.23.19, 8421.23.91 hoặc 8421.23.99
0
8421
99
99
00
Loại khác
0
84.50
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô.
Máy giặt, có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt:
8450
11
Máy tự động hoàn toàn:
8450
11
10
00
Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt
33
8450
11
90
00
Loại khác
33
8450
12
00
00
Máy giặt loại khác, có gắn chung với máy sấy ly tâm
33
8450
19
00
00
Loại khác
33
8450
20
00
00
Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt
33
8450
90
Bộ phận:
8450
90
10
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8450.20
3
8450
90
20
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12 hoặc 8450.19
3
84.83
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; gối đỡ trục dùng ổ lăn và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả các khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng).
8483
10
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên:
8483
10
10
00
Dùng cho máy dọn đất
20
Dùng cho động cơ xe của Chương 87:
8483
10
21
00
Dùng cho động cơ xe của nhóm 87.01, trừ loại xe thuộc phân nhóm 8701.10 và 8701.90
20
8483
10
22
00
Dùng cho động cơ của xe sử dụng trong nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
20
8483
10
23
00
Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.11
28
8483
10
24
Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87:
8483
10
24
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8483
10
24
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8483
10
24
90
Loại khác
15
Dùng cho động cơ đẩy thủy:
8483
10
31
00
Công suất không quá 22,38 kW
10
8483
10
39
00
Loại khác
0
8483
10
90
00
Loại khác
20
8483
20
Gối đỡ, dùng ổ bi hoặc ổ đũa:
8483
20
10
Dùng cho máy dọn đất hoặc xe có động cơ:
8483
20
10
10
Dùng cho máy dọn đất
0
8483
20
10
90
Dùng cho xe có động cơ
10
8483
20
90
00
Loại khác
0
8483
30
Gối đỡ, không dùng ổ bi hay ổ đũa, ổ trượt:
8483
30
10
Dùng cho máy dọn đất hoặc xe có động cơ:
8483
30
10
10
Dùng cho máy dọn đất
0
8483
30
10
20
Loại dùng cho xe chở người và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn
10
8483
30
10
30
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8483
30
10
40
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8483
30
10
90
Loại khác
28
8483
30
90
00
Loại khác
0
8483
40
Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt, vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn:
Dùng cho xe của Chương 87:
8483
40
11
00
Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.01, trừ xe thuộc phân nhóm 8701.10 và 8701.90
15
8483
40
13
00
Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.11
35
8483
40
14
Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87:
8483
40
14
10
Loại dùng cho xe chở người và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn
10
8483
40
14
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8483
40
14
30
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
3
8483
40
14
40
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 (cho mục đích nông nghiệp)
15
8483
40
14
90
Loại khác
25
Dùng cho động cơ đẩy thủy:
8483
40
21
00
Công suất không quá 22,38 kW
10
8483
40
29
00
Loại khác
10
8483
40
30
00
Dùng cho động cơ của máy dọn đất
15
8483
40
90
00
Loại khác
15
8483
50
00
00
Bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli
10
8483
60
00
00
Ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng)
0
8483
90
Bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động riêng biệt; các bộ phận:
Bộ phận của hàng hóa thuộc phân nhóm 8483.10:
8483
90
11
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
10
8483
90
13
00
Dùng cho máy kéo khác thuộc nhóm 87.01
10
8483
90
14
00
Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 87.11
10
8483
90
15
00
Dùng cho hàng hóa khác thuộc Chương 87
5
8483
90
19
00
Loại khác
10
Loại khác:
8483
90
91
00
Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
10
8483
90
93
00
Dùng cho máy kéo khác thuộc nhóm 87.01
10
8483
90
94
00
Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 87.11
10
8483
90
95
00
Dùng cho hàng hóa khác thuộc Chương 87
5
8483
90
99
00
Loại khác
10
85.07
Ắc qui điện, kể cả vách ngăn của nó, hình chữ nhật hoặc hình khác (kể cả hình vuông)
8507
10
Bằng axit chì, loại dùng để khởi động động cơ piston:
8507
10
10
00
Dùng cho máy bay
0
8507
10
90
Loại khác:
8507
10
90
10
Loại 6V hoặc 12V, có dung lượng phóng điện không quá 200 AH
37
8507
10
90
90
Loại khác
28
8507
20
Ắc quy axit chì khác:
8507
20
10
00
Loại dùng cho máy bay
0
8507
20
90
Loại khác:
8507
20
90
10
Loại 6V hoặc 12V, có dung lượng phóng điện không quá 200 AH
37
8507
20
90
90
Loại khác
28
8507
30
00
Bằng niken cađimi:
8507
30
00
10
Loại sử dụng cho máy bay
0
8507
30
00
20
Ắc quy kiềm khô phòng nổ, loại Cd Ni, điện áp 1,2 V, dung lượng 10 12 AH, dùng để sản xuất đèn thợ mỏ phòng nổ
0
8507
30
00
90
Loại khác
20
8507
40
00
Bằng niken sắt:
8507
40
00
10
Loại sử dụng cho máy bay
0
8507
40
00
90
Loại khác
20
8507
80
Ắc quy khác:
Ắc quy ion liti:
8507
80
11
00
Loại dùng cho máy tính xách tay (kể cả loại notebook và subnotebook)
0
8507
80
19
00
Loại khác
0
8507
80
20
00
Loại khác, sử dụng cho máy bay
0
8507
80
90
00
Loại khác
0
8507
90
Bộ phận:
Các bản cực:
8507
90
11
00
Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.90
5
8507
90
12
00
Của loại sử dụng cho máy bay
0
8507
90
19
00
Loại khác
5
Loại khác:
8507
90
91
00
Của loại sử dụng cho máy bay
0
8507
90
92
00
Vách ngăn của pin xạc ở dạng tấm, cuộn hoặc đã cắt theo kích cỡ của vật liệu trừ loại làm bằng chất liệu PVC
5
8507
90
93
00
Loại khác, của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.90
5
8507
90
99
00
Loại khác
5
85.11
Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại dùng cho động cơ đốt trong đốt cháy bằng tia lửa điện hoặc bằng sức nén (ví dụ, magneto, dynamo magneto, bobin đánh lửa, bugi đánh lửa và nến đánh lửa (glow plugs), động cơ khởi động); máy phát điện (ví dụ, máy phát điện một chiều, máy phát điện xoay chiều) và thiết bị ngắt mạch loại được sử dụng cùng các động cơ nêu trên.
8511
10
Bugi:
8511
10
10
00
Sử dụng cho động cơ máy bay
0
8511
10
90
Loại khác:
8511
10
90
10
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
10
90
90
Loại khác
20
8511
20
00
Magneto đánh lửa; dynamo mangneto; bánh đà từ tính:
8511
20
00
10
Dùng cho động cơ máy bay
0
8511
20
00
20
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
20
00
90
Loại khác
20
8511
30
Bộ phân phối điện; cuộn đánh lửa:
8511
30
20
Bộ phân phối điện chưa lắp ráp hoàn chỉnh và cuộn đánh lửa chưa lắp ráp hoàn chỉnh, trừ loại sử dụng cho động cơ máy bay:
8511
30
20
10
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
30
20
90
Loại khác
20
8511
30
90
Loại khác:
8411
30
90
10
Dùng cho động cơ máy bay
0
8511
30
90
20
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
30
90
90
Loại khác
20
8511
40
Động cơ khởi động và máy tổ hợp hai tính năng khởi động và phát điện:
8511
40
10
00
Sử dụng cho động cơ máy bay
0
8511
40
20
Động cơ khởi động khác chưa lắp ráp hoàn chỉnh:
8511
40
20
10
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
40
20
90
Loại khác
20
8511
40
30
Động cơ khởi động của các nhóm từ 87.01 đến 87.05:
8511
40
30
10
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
40
30
90
Loại khác
20
8511
40
90
Loại khác:
8511
40
90
10
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
40
90
90
Loại khác
20
8511
50
Máy phát điện khác:
8511
50
10
00
Sử dụng cho động cơ máy bay
0
8511
50
20
Máy phát điện xoay chiều khác chưa lắp ráp hoàn chỉnh:
8511
50
20
10
Dùng cho động cơ ô tô
10
8111
50
20
90
Loại khác
20
8511
50
30
Máy phát điện xoay chiều dùng cho xe thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05:
8511
50
30
10
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
50
30
90
Loại khác
20
8511
50
90
Loại khác:
8511
50
90
10
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
50
90
90
Loại khác
20
8511
80
00
Thiết bị khác:
8511
80
00
10
Dùng cho động cơ ô tô
10
8511
80
00
20
Dùng cho động cơ máy bay
0
8511
80
00
90
Loại khác
20
8511
90
00
Bộ phận:
8511
90
00
10
Dùng cho động cơ ô tô
0
8511
90
00
20
Dùng cho động cơ máy bay
0
8511
90
00
90
Loại khác
5
85.18
Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; bộ khuyếch đại âm tần; bộ tăng âm.
8518
10
Micro và giá micro:
Micro:
8518
10
11
00
Micro có dải tần số từ 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 10 mm và cao không quá 3 mm, dùng trong viễn thông
17
8518
10
19
00
Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá micro
17
8518
10
90
00
Loại khác
17
Loa, đã hoặc chưa lắp vào hộp loa:
8518
21
00
00
Loa đơn, đã lắp vào hộp loa
20
8518
22
00
00
Bộ loa , đã lắp vào cùng một thùng loa
20
8518
29
Loại khác:
8518
29
10
00
Loa thùng
17
8518
29
20
00
Loa, không có hộp, có dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, có đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông
17
8518
29
90
00
Loại khác
17
8518
30
Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micro và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:
8518
30
10
00
Tai nghe có khung choàng đầu
17
8518
30
20
00
Tai nghe không có khung choàng đầu
17
Bộ micro/loa kết hợp:
8518
30
31
00
Máy thu phát cầm tay dùng cho thiết bị điện thoại
17
8518
30
39
00
Loại khác
17
8518
30
40
00
Điện thoại hữu tuyến cầm tay
17
8518
30
90
00
Loại khác
17
8518
40
Thiết bị điện khuyếch đại âm tần:
8518
40
10
00
Có từ 6 đường tín hiệu vào trở lên, có hoặc không kết hợp với phần tử dùng cho khuyếch đại công suất
10
8518
40
20
00
Sử dụng như bộ lặp (chuyển tiếp) trong điện thoại hữu tuyến
17
8518
40
30
00
Sử dụng như bộ lặp (chuyển tiếp) trong điện thoại trừ loại điện thoại hữu tuyến
10
8518
40
90
00
Loại khác
28
8518
50
00
Bộ tăng âm điện:
8518
50
00
10
Công suất 240W trở lên
10
8518
50
00
20
Bộ tăng âm đi cùng với loa dùng cho phát thanh, có điện áp từ 50V đến 100V
10
8518
50
00
90
Loại khác
28
8518
90
Bộ phận:
8518
90
10
00
Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8518.10.11, 8518.29.20, 8518.30.40 hoặc 8518.40.20, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh
10
8518
90
20
00
Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8518.40.10
0
8518
90
90
Loại khác:
8518
90
90
10
Phụ tùng của loa
10
8518
90
90
90
Loại khác
0
85.19
Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh.
8519
20
00
00
Thiết bị hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, xèng (vật nhỏ tròn giống đồng xu tokens) hoặc bằng hình thức thanh toán khác
40
8519
30
00
00
Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)
37
8519
50
00
00
Máy trả lời điện thoại
8
Thiết bị khác:
8519
81
Thiết bị truyền thông sử dụng công nghệ từ tính, quang học hoặc bán dẫn:
8519
81
10
00
Máy ghi âm cát sét bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm
33
8519
81
20
00
Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuyếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài
33
8519
81
30
00
Đầu đĩa compact
40
8519
81
40
Máy sao âm:
8519
81
40
10
Loại chuyên dùng cho điện ảnh, truyền hình hoặc phát thanh
10
8519
81
40
90
Loại khác
35
8519
81
50
00
Máy ghi điều lọc (dictating machines), loại chỉ hoạt động bằng nguồn điện ngoài
10
8519
81
60
Máy ghi băng từ có gắn với thiết bị tái tạo âm thanh, loại âm thanh số:
8519
81
60
10
Loại chuyên dụng cho điện ảnh, truyền hình, phát thanh
10
8519
81
60
90
Loại khác
33
8519
81
70
Thiết bị tái tạo âm thanh khác, loại băng cassette:
8519
81
70
10
Loại chuyên dụng cho điện ảnh, truyền hình hoặc phát thanh
10
8519
81
70
90
Loại khác
33
8519
81
90
Loại khác:
8519
81
90
10
Loại chuyên dụng cho điện ảnh, truyền hình, phát thanh
10
8519
81
90
90
Loại khác
32
8519
89
Loại khác:
Máy tái tạo âm thanh dùng trong điện ảnh:
8519
89
11
00
Dùng cho phim có chiều rộng dưới 16 mm
10
8519
89
12
00
Dùng cho phim có chiều rộng từ 16 mm trở lên
10
8519
89
20
00
Máy ghi phát âm thanh có hoặc không có loa
40
8519
89
90
Loại khác:
8519
89
90
10
Loại chuyên dụng trong điện ảnh, truyền hình, phát thanh
10
8519
89
90
90
Loại khác
32
85.21
Máy ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video.
8521
10
00
Loại dùng băng từ:
8521
10
00
10
Loại chuyên dụng trong điện ảnh, truyền hình, phát thanh
10
8521
10
00
90
Loại khác
40
8521
90
Loại khác:
Đầu đĩa laser:
8521
90
11
00
Của loại sử dụng trong lĩnh vực điện ảnh, truyền hình hoặc phát thanh
10
8521
90
19
00
Loại khác
47
Loại khác:
8521
90
91
00
Của loại sử dụng trong lĩnh vực điện ảnh, truyền hình hoặc phát thanh
10
8521
90
99
00
Loại khác
47
85.39
Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn chùm hàn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang.
8539
10
Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units):
8539
10
10
Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87:
8539
10
10
10
Dùng cho xe ô tô
25
8539
10
10
90
Loại khác
28
8539
10
90
00
Loại khác
0
Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại:
8539
21
Đèn ha lo gien vonfram:
8539
21
20
00
Dùng cho thiết bị y tế
0
8539
21
30
Dùng cho xe có động cơ:
8539
21
30
10
Dùng cho xe ô tô
25
8539
21
30
90
Loại khác
26
8539
21
40
00
Bóng đèn phản xạ khác
10
8539
21
90
00
Loại khác
0
8539
22
Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V:
8539
22
20
00
Dùng cho thiết bị y tế
0
8539
22
30
00
Bóng đèn phản xạ khác
10
8539
22
90
00
Loại khác
30
8539
29
Loại khác:
8539
29
10
00
Dùng cho thiết bị y tế
0
8539
29
20
Dùng cho xe có động cơ:
8539
29
20
10
Dùng cho xe ô tô
25
8539
29
20
90
Loại khác
28
8539
29
30
00
Bóng đèn phản xạ khác
10
8539
29
40
Bóng đèn chớp; bóng đèn hiệu cỡ nhỏ, danh định trên 2,25 V:
8539
29
40
10
Bóng đèn chuyên dùng cho thiết bị y tế
0
8539
29
40
90
Loại khác
10
8539
29
50
00
Loại khác, có công suất trên 200 W nhưng không quá 300 W và điện áp trên 100 V
37
8539
29
60
Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp không quá 100 V:
8539
29
60
10
Bóng đèn phòng nổ hai sợi đốt 3,6 V 0,5/1A, công suất 3,6 W, dùng để sản xuất đèn thợ mỏ phòng nổ
0
8539
29
60
90
Loại khác
10
8539
29
90
00
Loại khác
0
Đèn phóng, trừ đèn tia cực tím:
8539
31
Đèn huỳnh quang, cực ca tốt nóng:
8539
31
10
00
Đèn ống huỳnh quang dạng com pắc
37
8539
31
90
00
Loại khác
37
8539
32
00
00
Đèn hơi thuỷ ngân hoặc natri; đèn ha lo gien kim loại
0
8539
39
Loại khác:
8539
39
10
00
Đèn ống huỳnh quang dạng com pắc
10
8539
39
20
00
Đèn ống phóng điện để trang trí hoặc dùng cho mục đích công cộng
33
8539
39
30
00
Đèn huỳnh quang ca tốt lạnh khác
10
8539
39
40
Đèn dùng cho xe có động cơ hoặc xe đạp:
8539
39
40
10
Dùng cho xe ô tô
25
8539
39
40
90
Loại khác
28
8539
39
90
00
Loại khác
0
Đèn tia cực tím hoặc đèn tia hồng ngoại; đèn hồ quang:
8539
41
00
00
Đèn hồ quang
0
8539
49
00
00
Loại khác
0
8539
90
Bộ phận:
8539
90
10
00
Nắp bịt nhôm cho đèn huỳnh quang; đui xoáy nhôm dùng cho đèn nóng sáng
5
8539
90
20
Loại khác, dùng cho xe có động cơ các loại:
8539
90
20
10
Dùng cho xe ô tô
15
8539
90
20
90
Loại khác
20
8539
90
90
00
Loại khác
0
85.44
Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng từng sợi, đã hoặc chưa gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối.
Dây đơn dạng cuộn:
8544
11
00
Bằng đồng:
8544
11
00
10
Tráng sơn hoặc men
15
8544
11
00
20
Bọc giấy, vật liệu dệt hoặc PVC
15
8544
11
00
30
Tráng sơn hoặc men và bọc giấy, vật liệu dệt hoặc PVC
15
8544
11
00
90
Loại khác
10
8544
19
Loại khác:
8544
19
10
00
Tráng sơn hoặc men
5
8544
19
20
00
Dây điện trở măng gan
5
8544
19
90
00
Loại khác
5
8544
20
Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác:
8544
20
10
00
Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66.000 V
10
8544
20
20
00
Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66.000 V
10
8544
20
30
00
Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66.000 V
1
8544
20
40
00
Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66.000 V
1
8544
30
Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác loại sử dụng cho xe có động cơ, máy bay hoặc tàu thuyền:
8544
30
10
00
Dây điện sử dụng cho hệ thống điện của xe có động cơ
25
8544
30
90
00
Loại khác
5
Dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp không quá 1.000 V:
8544
42
Đã lắp với đầu nối điện:
Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544
42
11
00
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
0
8544
42
19
Loại khác:
8544
42
19
10
Cáp điện bọc plastic, tiết diện không quá 300 mm2
17
8544
42
19
20
Cáp điện thoại, cáp điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến
13
8544
42
19
90
Loại khác
8
8544
42
20
Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V:
8544
42
20
10
Cáp điện thoại, điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
0
8544
42
20
20
Cáp điện thoại, điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, trừ loại ngầm dưới biển
13
8544
42
20
90
Loại khác
8
8544
42
30
00
Cáp ắc qui
15
8544
42
90
Loại khác:
8544
42
90
10
Cáp cách điện bằng plastic, tiết diện không quá 300 mm2
27
8544
42
90
20
Dây dẫn điện bọc plastic
18
8544
42
90
90
Loại khác
10
8544
49
Loại khác:
Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544
49
11
00
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
0
8544
49
19
Loại khác:
8544
49
19
10
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
13
8544
49
19
90
Loại khác
8
Loại không dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544
49
21
00
Dây đơn có vỏ bọc (chống nhiễu) dùng trong sản xuất bó dây dẫn điện của máy tự động
10
8544
49
29
Loại khác:
8544
49
29
10
Cáp cách điện bằng plastic, tiết diện không quá 300mm2
26
8544
49
29
20
Dây dẫn điện bọc plastic
18
8544
49
29
90
Loại khác
10
Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V:
8544
49
31
00
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển
0
8544
49
39
Loại khác:
8544
49
39
10
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
13
8544
49
39
90
Loại khác
10
8544
49
40
Loại không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V:
8544
49
40
10
Cáp cách điện bằng plastic, tiết diện không quá 300mm2
26
8544
49
40
20
Dây dẫn điện bọc plastic
18
8544
49
40
90
Loại khác
10
8544
60
Dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1.000 V:
8544
60
10
Dùng cho điện áp trên 1 kV nhưng không quá 36 kV:
8544
60
10
10
Cáp cách điện bằng plastic, tiết diện không quá 400mm2
26
8544
60
10
90
Loại khác
5
Dùng cho điện áp trên 36 kV nhưng không quá 66 kV:
8544
60
21
00
Cáp cách điện bằng plastic có tiết diện không quá 400 mm2
5
8544
60
29
00
Loại khác
5
8544
60
30
Dùng cho điện áp trên 66 kV :
8544
60
30
10
Cáp cách điện bằng plastic có tiết diện không quá 400 mm2
5
8544
60
30
90
Loại khác
5
8544
70
Cáp sợi quang:
8544
70
10
00
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
0
8544
70
90
00
Loại khác
3
87.02
Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.
8702
10
Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
Dạng CKD:
8702
10
11
00
Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 6 tấn
8702
10
12
00
Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn
8702
10
13
00
Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn
8702
10
14
00
Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn
Loại khác:
8702
10
21
Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 6 tấn:
8702
10
21
10
Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên
5
8702
10
21
90
Loại khác
83
8702
10
22
Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn:
8702
10
22
10
Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên
5
8702
10
22
90
Loại khác
83
8702
10
23
Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn:
8702
10
23
10
Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên
5
8702
10
23
90
Loại khác
83
8702
10
24
Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn:
8702
10
24
10
Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên
5
8702
10
24
90
Loại khác
83
8702
90
Loại khác:
Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên:
8702
90
11
00
Dạng CKD
8702
90
19
00
Loại khác
5
Loại khác:
8702
90
91
00
Dạng CKD
8702
90
99
00
Loại khác
83
87.03
Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua.
8703
10
Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự:
8703
10
10
00
Xe ô tô chơi gôn, gồm cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)
83
8703
10
90
00
Loại khác
83
Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
8703
21
Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:
8703
21
10
00
Xe ô tô đua nhỏ
83
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):
8703
21
21
00
Dạng CKD
8703
21
29
00
Loại khác
83
8703
21
30
00
Xe khác, dạng CKD
8703
21
90
Loại khác:
8703
21
90
10
Xe tang lễ
10
8703
21
90
20
Xe chở tù
10
8703
21
90
90
Loại khác
83
8703
22
Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):
8703
22
11
00
Dạng CKD
8703
22
19
00
Loại khác
83
8703
22
20
00
Xe khác, dạng CKD
8703
22
90
Loại khác:
8703
22
90
10
Xe cứu thương
10
8703
22
90
20
Xe tang lễ
10
8703
22
90
30
Xe chở tù
10
8703
22
90
90
Loại khác
83
8703
23
Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
8703
23
10
00
Xe cứu thương
10
8703
23
20
00
Xe tang lễ
10
8703
23
30
00
Xe chở tù
10
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
8703
23
41
00
Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc
8703
23
42
00
Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000cc
8703
23
43
00
Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500cc
8703
23
44
00
Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
8703
23
51
00
Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc
83
8703
23
52
00
Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
83
8703
23
53
00
Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
83
8703
23
54
00
Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên
83
Xe ô tô khác, dạng CKD:
8703
23
61
00
Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc
8703
23
62
00
Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000cc
8703
23
63
00
Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
8703
23
64
00
Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên
Loại khác:
8703
23
91
00
Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc
83
8703
23
92
00
Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
83
8703
23
93
00
Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
83
8703
23
94
00
Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên
83
8703
24
Dung tích xi lanh trên 3.000 cc:
8703
24
10
00
Xe cứu thương
10
8703
24
20
00
Xe tang lễ
10
8703
24
30
00
Xe chở tù
10
8703
24
40
00
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD
8703
24
50
00
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
83
8703
24
60
00
Xe khác, dạng CKD
8703
24
90
00
Loại khác
83
Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
8703
31
Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:
8703
31
10
00
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD
8703
31
20
00
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
83
8703
31
30
00
Xe loại khác, dạng CKD
8703
31
90
Loại khác:
8703
31
90
10
Xe cứu thương
10
8703
31
90
20
Xe tang lễ
10
8703
31
90
30
Xe chở tù
10
8703
31
90
90
Loại khác
83
8703
32
Loại dung tích xy lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:
8703
32
10
00
Xe cứu thương
10
8703
32
20
00
Xe tang lễ
10
8703
32
30
00
Xe chở tù
10
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
8703
32
41
00
Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
8703
32
49
00
Loại khác
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
8703
32
51
00
Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
83
8703
32
59
00
Loại khác
83
Xe khác, dạng CKD:
8703
32
61
00
Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
8703
32
69
00
Loại khác
Loại khác:
8703
32
91
00
Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
83
8703
32
99
00
Loại khác:
83
8703
33
Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc:
8703
33
10
00
Xe cứu thương
10
8703
33
20
00
Xe tang lễ
10
8703
33
30
00
Xe chở tù
10
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
8703
33
41
00
Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
8703
33
42
00
Dung tích xi lanh trên 3.000 cc
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
8703
33
51
00
Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
83
8703
33
52
00
Dung tích xi lanh trên 3.000 cc
83
8703
33
60
00
Xe khác, dạng CKD
8703
33
90
00
Loại khác
83
8703
90
Loại khác:
8703
90
10
00
Xe cứu thương
10
8703
90
20
00
Xe tang lễ
10
8703
90
30
00
Xe chở tù
10
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
8703
90
41
00
Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
8703
90
42
00
Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
8703
90
43
00
Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
8703
90
44
00
Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
8703
90
51
00
Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
83
8703
90
52
00
Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
83
8703
90
53
00
Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
83
8703
90
54
00
Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
83
8703
90
60
00
Xe khác, dạng CKD
8703
90
90
00
Loại khác
83
87.08
Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.
8708
10
Thanh chắn chống va đập (ba đờ xốc) và phụ tùng của nó:
8708
10
10
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
28
8708
10
90
Loại khác:
8708
10
90
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
10
90
90
Loại khác
20
Bộ phận và phụ tùng khác của thân xe (kể cả ca bin):
8708
21
Dây đai an toàn:
8708
21
10
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
28
8708
21
90
00
Loại khác
10
8708
29
Loại khác:
Các bộ phận để lắp vào cửa xe:
8708
29
11
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
28
8708
29
12
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
23
8708
29
13
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
29
13
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
29
13
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
10
8708
29
13
90
Loại khác
20
8708
29
19
Loại khác:
8708
29
19
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
29
19
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
10
8708
29
19
90
Loại khác
20
8708
29
20
00
Bộ phận của dây đai an toàn
10
Loại khác:
8708
29
91
00
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
29
8708
29
92
00
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01
29
8708
29
93
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
23
8708
29
99
Loại khác:
8708
29
99
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
29
99
20
Dùng cho xe chở người dưới 16 chỗ
20
8708
29
99
30
Thùng xe vận tải hàng hoá
20
8708
29
99
90
Loại khác
10
8708
30
Phanh và trợ lực phanh; phụ tùng của nó:
8708
30
10
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
29
8708
30
20
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
15
8708
30
90
Loại khác:
8708
30
90
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
30
90
90
Loại khác
10
8708
40
Hộp số và bộ phận của nó:
Hộp số, chưa lắp ráp hoàn chỉnh:
8708
40
11
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
15
8708
40
12
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
40
12
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
40
12
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
40
12
90
Loại khác
10
8708
40
19
Loại khác:
8708
40
19
10
Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
28
8708
40
19
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
40
19
30
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
40
19
90
Loại khác
10
Hộp số, đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8708
40
21
00
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
40
22
00
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01
28
8708
40
23
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
24
8708
40
24
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
40
24
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
40
24
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
10
8708
40
24
90
Loại khác
20
8708
40
29
Loại khác:
8708
40
29
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
40
29
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
10
8708
40
29
90
Loại khác
20
8708
40
90
Bộ phận:
8708
40
90
10
Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc các phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
40
90
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
40
90
90
Loại khác
5
8708
50
Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết khác của cụm hộp số, và các trục không lái; các bộ phận của chúng:
Chưa lắp ráp hoàn chỉnh:
8708
50
11
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
20
8708
50
12
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
50
12
10
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
50
12
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
50
12
90
Loại khác
10
8708
50
19
Loại khác:
8708
50
19
10
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
28
8708
50
19
20
Dùng cho xe chở người từ 16 chỗ trở lên và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn
10
8708
50
19
30
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
50
19
40
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
50
19
90
Loại khác
15
Đã lắp ráp hoàn chỉnh:
8708
50
21
00
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc các phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
50
22
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
28
8708
50
23
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
24
8708
50
24
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
50
24
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
50
24
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
50
24
90
Loại khác
15
8708
50
29
Loại khác:
8708
50
29
10
Dùng cho xe chở người từ 16 chỗ trở lên và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn
15
8708
50
29
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
50
29
30
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
50
29
90
Loại khác
20
8708
50
90
Bộ phận:
8708
50
90
10
Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc các phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
50
90
20
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
50
90
90
Loại khác
5
8708
70
Cụm bánh xe và bộ phận và phụ tùng của chúng:
Vành bánh xe và nắp đậy:
8708
70
11
00
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
70
12
00
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01
28
8708
70
13
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
30
8708
70
14
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
70
14
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
70
14
90
Loại khác
25
8708
70
19
Loại khác:
8708
70
19
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
70
19
90
Loại khác
25
Loại khác:
8708
70
91
00
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
25
8708
70
92
00
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01
25
8708
70
93
00
Dùng cho xe của nhóm 87.03
15
8708
70
94
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
70
94
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
70
94
90
Loại khác
10
8708
70
99
Loại khác:
8708
70
99
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
70
99
90
Loại khác
10
8708
80
Hệ thống giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm chấn kiểu hệ thống treo):
Hệ thống giảm chấn:
8708
80
11
00
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
80
12
00
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01
28
8708
80
13
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
15
8708
80
14
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
80
14
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
80
14
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
80
14
90
Loại khác
10
8708
80
19
Loại khác:
8708
80
19
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
80
19
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
80
19
90
Loại khác
10
8708
80
90
Bộ phận:
8708
80
90
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
80
90
90
Loại khác
5
Bộ phận và phụ tùng khác:
8708
91
Két làm mát và bộ phận của nó:
Két làm mát:
8708
91
11
00
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
91
12
00
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01
28
8708
91
13
00
Dùng cho xe của nhóm 87.03
15
8708
91
14
Dùng cho xe thuộc nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
91
14
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
91
14
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
91
14
90
Loại khác
10
8708
91
19
Loại khác:
8708
91
19
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
91
19
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
91
19
90
Loại khác
10
8708
91
90
Bộ phận:
8708
91
90
10
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01
28
8708
91
90
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
91
90
90
Loại khác
5
8708
92
Ống xả và bộ tiêu âm; bộ phận của nó:
8708
92
10
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
8708
92
10
10
Ống xả và bộ tiêu âm, kể cả bộ phận giảm thanh thẳng
28
Bộ phận:
8708
92
10
91
Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc các phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
92
10
99
Loại khác
5
8708
92
20
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.03:
8708
92
20
10
Ống xả và bộ tiêu âm, kể cả bộ phận giảm thanh thẳng
25
8708
92
20
90
Bộ phận
5
8708
92
30
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05
Ống xả và bộ tiêu âm, kể cả bộ phận giảm thanh thẳng:
8708
92
30
11
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
15
8708
92
30
12
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
92
30
19
Loại khác
20
8708
92
30
90
Bộ phận
5
8708
92
90
Loại khác:
Ống xả và bộ tiêu âm, kể cả bộ phận giảm thanh thẳng:
8708
92
90
11
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
15
8708
92
90
12
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
92
90
19
Loại khác
20
8708
92
90
90
Bộ phận
5
8708
93
Ly hợp và bộ phận của nó:
8708
93
10
00
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
93
20
00
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01
28
8708
93
30
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
25
8708
93
40
Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05:
8708
93
40
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn
10
8708
93
40
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
93
40
30
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
93
40
90
Loại khác
20
8708
93
90
Loại khác:
8708
93
90
10
Dùng cho xe chở người từ 16 chỗ trở lên
15
8708
93
90
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn
10
8708
93
90
30
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
93
90
40
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
93
90
90
Loại khác
20
8708
94
Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái; bộ phận của nó:
8708
94
10
Vô lăng lắp với túi khí hoàn chỉnh:
8708
94
10
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
94
10
20
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
94
10
90
Loại khác
25
Loại khác:
8708
94
91
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90:
8708
94
91
10
Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái
28
8708
94
91
90
Bộ phận
25
8708
94
92
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01:
8708
94
92
10
Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái
28
8708
94
92
90
Bộ phận
25
8708
94
93
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8708
94
93
10
Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái
25
8708
94
93
90
Bộ phận
10
8708
94
99
Loại khác:
Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái:
8708
94
99
11
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
5
8708
94
99
12
Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
94
99
19
Loại khác
20
Bộ phận:
8708
94
99
91
Loại dùng cho hàng hoá thuộc phân nhóm 8708.94.99.12
3
8708
94
99
99
Loại khác
5
8708
95
Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó:
8708
95
10
00
Túi khí an toàn với hệ thống bơm phồng
10
8708
95
90
00
Bộ phận
7
8708
99
Loại khác:
Bình chứa nhiên liệu chưa lắp ráp; giá động cơ:
8708
99
11
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
8708
99
11
10
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
99
11
90
Loại khác
5
8708
99
12
00
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03
10
8708
99
19
Loại khác:
8708
99
19
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
99
19
90
Loại khác
5
Loại khác:
8708
99
91
00
Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90
28
8708
99
92
00
Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01
5
8708
99
93
Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03:
8708
99
93
10
Nhíp
20
8708
99
93
20
Khung xe (khung gầm) không gắn động cơ
29
8708
99
93
90
Loại khác
5
8708
99
99
Loại khác:
8708
99
99
10
Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn
3
8708
99
99
20
Nhíp (trừ loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn thuộc phân nhóm 8708.99.99.10)
20
8708
99
99
30
Khung xe (khung gầm) không gắn động cơ dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
20
8708
99
99
40
Khung xe (khung gầm) không gắn động cơ loại khác (trừ loại thuộc phân nhóm 8708.99.99.10 và 8708.99.99.30)
29
8708
99
99
90
Loại khác
5
Ghi chú: Máy nén khí công nghiệp (centrifugal hoặc turbo compressor) thuộc phân nhóm 8414.80.49.20 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là loại máy nén khí cỡ lớn công nghệ ly tâm hoặc tuabin lắp đặt trong các nhà máy công nghiệp, có công suất ≥ 16 m3/ph hoặc 112 KW (150 HP). Hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp catalogue của mặt hàng máy nén khí nhập khẩu.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 41/2004/QĐ BNN
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THỜI KỲ 2004 2005
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ CP ngày 18/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 2005; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục các loại nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo yêu cầu chất lượng.
2. Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2004 2005.
Điều 2: Bãi bỏ Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2002 2005 ban hành tại Quyết định số 80/2002/QĐ BNN ngày 06/9/2002.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4: Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi vào Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỨ TRƯỞNG Bùi Bá Bổng
DANH MỤC
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THỜI KỲ 2004 2005DANH MỤC CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU THEO YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2004/QĐ BNN ngày 30 tháng 8 năm 2004 )
Tên nguyên liệu
Yêu cầu chất lượng
1 Ngô :
Ngô hạt
Ngô mảnh
Ngô bột
Màu, mùi đặc trưng của ngô, không có mùi chua, mùi mốc.
Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 100.
Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 14.
2 Thóc, gạo:
Thóc
Tấm
Cám gạo các loại
Màu, mùi đặc trưng của thóc, tấm, cám, không có mùi chua, mốc.
Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
Độ ẩm, tính theo % khối lượng:
+ Đối với thóc, tấm, không lớn hơn 12.
+ Đối với cám, không lớn hơn 13.
3 Lúa mì :
Mì hạt
Bột mì ( Loại dùng trong chăn nuôi)
Cám mì (dạng bột hoặc viên)
Màu, mùi đặc trưng của lúa mì, bột mì, cám mì, không có mùi chua, mùi mốc.
Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
Độ ẩm, tính theo % khối lượng:
+ Dạng hạt, bột, không lớn hơn 12.
+ Đối với cám, không lớn hơn 13.
4 Một số loại ngũ cốc khác (Đại mạch, Yến mạch, Cao lương...)
Dạng hạt
Dạng bột
Cám
Màu, mùi đặc trưng theo từng loại, không có mùi chua, mốc.
Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
Độ ẩm, tính theo % khối lượng:
+ Dạng hạt, bột, không lớn hơn 12.
+ Đối với cám, không lớn hơn 13.
5 Sắn khô:
Màu, mùi đặc trưng của sắn, không có mùi chua, mốc.
Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 12.
6 Đậu tương:
Đậu tương hạt
Bột đậu tương nguyên dầu (cả vỏ hoặc tách vỏ)
Khô dầu đậu tương
Màu, mùi đặc trưng của đậu tương, không có mùi chua, mùi mốc.
Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 14.
Đối với bột đậu tương, khô dầu đậu tương hoạt độ urê, tính theo mg N/1 phút ở 30oC từ 0,05 0,35.
7 Các loại khô dầu khác:
Khô dầu lạc
Khô dầu cọ
Khô dầu hạt cải
Khô dầu vừng
Khô dầu hướng dương
Khô dầu lanh
Khô dầu dừa
Khô dầu bông
Khô dầu lupin
Màu, mùi đặc trưng của từng loại khô dầu, không có mùi chua, mốc.
Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 100.
Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 12.
8 Nguyên liệu có nguồn gốc thuỷ sản:
Bột cá
Bột vỏ sò
Bột đầu tôm
Bột phụ phẩm chế biến thuỷ sản
Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 10.
E coli, Salmonella: Không có
Bột cá chỉ nhập loại:
+ Hàm lượng Protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 60.
+ Hàm lượng muối Natri clorua (NaCl), tính theo % khối lượng, không lớn hơn 3.
+ Hàm lượng Nitơ bay hơi tổng số, tính theo mg/100g mẫu, không lớn hơn 130.
9 Nguyên liệu có nguồn gốc động vật:
Bột xương
Bột thịt xương
Bột sữa gầy
Bột máu
Bột lông vũ
Bột phụ phẩm chế biến thịt
Độ ẩm, tính theo % khối lượng:
+ Đối với sữa gầy, không lớn hơn 5.
+ Đối với các loại khác, không lớn hơn 10.
E coli, Salmonella: Không có
Khi nhập khẩu các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật phải thực hiện các quy định theo Pháp lệnh thú y.
10 Các axít amin tổng hợp:
L Lysine
DL Methionine
Threonine (L Threonine...)
Triptophan
Các a xít amin tổng hợp khác
Theo chất lượng ghi trong hợp đồng
11 Dầu, mỡ:
Dầu thực vật
Dầu cá
Mỡ
Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 0,5.
Chất béo, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 98.
12 Các loại vitamin đơn dùng bổ sung vào thức ăn:
Vitamin A
Vitamin E
Vitamin D3
Các loại Vitamin đơn khác
Theo chất lượng ghi trong hợp đồng
DANH MỤC
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THỜI KỲ 2004 2005 (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2004/QĐ BNN ngày 30 tháng 8 năm 2004)
Số TT
Tên nguyên liệu
Số đăng ký
nhập khẩu
Công dụng
Dạng & quy cách
bao gói
Hãng, nước sản xuất
Hãng
Nước
1
26
AP 301 TM & AP 301G TM Spray Dried Blood Cells
AP 190 7/00 KNKL
Cung cấp đạm và các chất dinh dưỡng khác
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
American Protein Corporation.
Argentina
2
26
AP920TM Spray Dried Animal Plasma
AP 188 7/00 KNKL
Cung cấp đạm và các chất dinh dưỡng khác
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
American Protein Corporation.
Argentina
3
26
AppeteinTM, AP920 Spray Dried Animal Plasma
AP 189 7/00 KNKL
Cung cấp đạm và các chất dinh dưỡng khác
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
American Protein Corporation.
Argentina
4
24
Mycotoxin Binder (Sintox)
AA 1736 10/03 NN
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN
Bột màu trắng
Bao: 25 kg
Alinat.Insumos Para. Nutricion Animal.
Argentina
5
126
Agri Lean Team Creep (Creep Feed)
AA 1490 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 20kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
6
126
Agri Lena Team Creep (Creep Feed)
AA 1490 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 20 kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
7
173
ALPO (Adult Beef, Live và Vegetable)
NU 1719 10/03 NN
Thức ăn cho chó trưởng thành
Dạng viên, khô, màu nâu, ngà vàng, xanh và đỏ.
Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Australia
8
173
ALPO (Adult Chicken, Live và Vegetable)
NU 1720 10/03 NN
Thức ăn cho chó trưởng thành
Dạng viên, khô, màu nâu, ngà vàng và xanh
Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Australia
9
173
ALPO (Puppy Beef, Milk và Vegetable)
NU 1721 10/03 NN
Thức ăn cho chó con
Dạng viên, khô, màu nâu và ngà vàng
Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Australia
10
46
Australian Lupins
SA 1792 12/03 NN
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 25kg, 40kg, 50kg hoặc hàng xá
Standard Commodities International Pty. Ltd.
Australia
11
51
Cesar Beef
TL 1385 12/02 KNKL
Thức ăn cho chó
Hộp: 100g
Uncle Ben S
Australia
12
51
Cesar Chicken
TL 1386 12/02 KNKL
Thức ăn cho chó
Hộp: 100g
Uncle Ben S
Australia
13
51
Cesar Classic Beef & Liver
TU 1834 01/04 NN
Thức ăn cho chó
Hộp 100g
Uncle Ben S
Australia
14
51
Cesar Prime Beef & Choice Chicken
TU 1835 01/04 NN
Thức ăn cho chó
Hộp 100g
Uncle Ben S
Australia
15
124
Copper sulphate
AT 1444 02/03 KNKL
Bổ sung Đồng (Cu) trong TĂCN.
Hạt, màu xanh biển.
Bao: 25kg.
Coogee Chemicals Pty. Ltd.
Australia
16
84
Copper Sulphate
(Pentahydrate)
NW 1909 5/04 NN
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bột màu xanh.
Bao 25kg.
Coogee Chemicals Pty Ltd.
Australia
17
30
Elite Whey Powder
MA 1780 12/03 NN
Bổ sung Protein và Lipit trong TĂCN
Bao: 25kg (55Lb 20z)
Murray Goulburn Co.operative Co. Ltd.
Australia
18
126
Feed Mill Bacon 1 Premix
AA 1487 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao 5x4 kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
19
126
Feed Mill Breeder 1 Premix
AA 1488 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao 4x5 kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
20
126
Feed Mill Weaner 1 Premix
AA 1489 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao 3x6 kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
21
126
Feedmill Bacon 1 Premix
AA 1487 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao 5 x 4kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
22
126
Feedmill Breeder 1 Premix
AA 1488 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao 4 x 5kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
23
126
Feedmill Weaner 1 Premix
AA 1489 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao 3 x 6kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
24
46
Fismate
AC 184 6/00 KNKL
Cung cấp đạm
Bao 40kg hoặc hàng rời
Arrow Commodities
Australia
25
173
Friskies (Adult Ocean Fish Flavor)
NU 1725 10/03 NN
Thức ăn cho mèo trưởng thành
Dạng viên không đồng nhất, khô, màu nâu vàng, màu xanh, màu đỏ.
Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg.
Friskies Pet Care
Australia
26
173
Friskies (Kitten Chicken, Milk và Fish Flavor)
NU 1724 10/03 NN
Thức ăn cho mèo con
Dạng viên, khô, màu nâu nhạt
Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg.
Friskies Pet Care
Australia
27
173
Friskies(Adult Tuna & Sardine Flavor))
NU 1726 10/03 NN
Thức ăn cho mèo trưởng thành
Dạng viên không đồng nhất, khô, màu nâu vàng, màu đỏ.
Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg.
Friskies Pet Care
Australia
28
18
Hogro For All Pigs
AN 157 5/00 KNKL
Premix vitamin, khoáng cho lợn
Bao : 20kg
Aventis AnimalNutrition
Australia
29
51
Kitekat Chicken Gourmet
EF 95 3/01 KNKL
Thức ăn hỗn hợp cho mèo
Dạng viên
Bao: 8kg
Effem Foods.
Australia
30
6
Manganous Oxide
AUS 352 12/00 KNKL
Chất bổ sung khoáng
Bột màu nâu có ánh xanh
Bao: 25kg
Ausminco Pty. Ltd
Australia
31
126
Micronised Wheat
AA 1491 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 25kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
32
126
Micronised Wheat
AA 1491 4/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao 25 kg
Agribussiness Products Pty. Ltd
Australia
33
54
Orange Pig Feed Lavour
TU 1648 8/03 KNKL
Bổ sung hương cam trong TĂCN
Thùng: 25 lít và 200 lít.
Taste Master Ltd
Australia
34
86
Oti Clens
HT 1370 12/02 KNKL
Bổ sung chất khoáng khuẩn
Chai: 120ml
Pfizer
Australia
35
51
Pedgree Puppy Rehydratable
UU 1516 5/03 KNKL
Thức ăn cho chó con
Bao: 1,5 kg
Uncle Ben S
Australia
36
51
Pedgree Small Dod Clutd
UU 1515 5/03 KNKL
Thức ăn cho chó trưởng thành
Bao: 1,5 kg
Uncle Ben S
Australia
37
51
Pedigree 5 Kinds Of Meat
UB 128 4/01 KNKL
Thức ăn cho chó
Dạng sệt
Hộp: 400g.
Uncle Ben S
Australia
38
51
Pedigree Beef
SH 109 4/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó
Sệt
Lon: 400g, 700g
Uncle Ben S
Australia
39
51
Pedigree Chicken
SH 110 4/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó
Sệt
Lon: 400g, 700g
Uncle Ben S
Australia
40
51
Pedigree Puppy
UB 129 4/01 KNKL
Thức ăn cho chó
Dạng sệt
Hộp: 400g và 700g
Uncle Ben S
Australia
41
172
Pro Plan (Adult Dog Chicken & Rice Formula)
NU 1728 10/03 NN
Thức ăn cho chó trưởng thành
Dạng viên, khô, màu nâu nhạt.
Túi: 1,5kg; 3,6kg và 17kg
Ralston Purina Pty Ltd.
Australia
42
172
Pro plan (Chicken & rice Formula performance)
NU 1729 10/03 NN
Thức ăn cho chó con
Dạng viên, khô, màu nâu nhạt.
Túi: 1,5kg; 3,6kg và 17kg
Ralston Purina Pty Ltd.
Australia
43
172
Pro Plan (Puppy Chicken & Rice Formula)
NU 1727 10/03 NN
Thức ăn cho chó con
Dạng viên, khô, màu nâu nhạt.
Túi: 1,5kg; 3,6kg và 17kg
Ralston Purina Pty Ltd.
Australia
44
6
Sodium Bicarbonate
022 7/04 NN
Bổ sung khoáng chất và điện giải trong thức ăn chăn nuôi.
Bột màu trắng.
Bao: 25kg.
Penrice Soda Products Pty Ltd.
Australia
45
9
Truben (Bentonite, Sodium Bentontie)
AB 75 3/01 KNKL
Chất kết dính Chất đệm, điều hoà axit trong đường tiêu hoá
Dạng bột mịn, màu ghi nhật
Bao: 25 kg
Australin Bentonite
Australia
46
172
Trusty (Beef Flavor)
NU 1722 10/03 NN
Thức ăn cho chó trưởng thành
Dạng viên, khô, màu nâu
Túi: 10kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Australia
47
172
Trusty (Puppy)
NU 1723 10/03 NN
Thức ăn cho chó con
Dạng viên, khô, màu nâu
Túi: 10kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Australia
48
38
Vital Wheat Gluten (Gtulen lúa mì)
MU 285 8/01 KNKL
Làm nguyên liệu chế biến TĂCN
Dạng bột, màu nâu nhạt. Bao: 25 kg
Manildra Flour mills.
Australia
49
18
Vitaltm For All Poultry
AN 155 5/00 KNKL
Premix vitamin, khoáng cho gia cầm
Bao: 20kg
Aventis AnimalNutrition
Australia
50
18
Vitaltm For Chicken & Pullet
AN 156 5/00 KNKL
Premix vitamin, khoáng cho gà
Bao: 20kg
Aventis AnimalNutrition
Australia
51
160
Whey Powder protein 11% (NHWP)
BU 1721 10/03 NN
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 25 kg
BonLac Foods
Australia
52
51
Whiskas Beef Mince
EF 337 12/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho mèo
Dạng sệt
Hộp: 400g
Uncle Ben S
Australia
53
51
Whiskas Chicken And Liverr Mince
EF 338 12/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho mèo
Dạng sệt
Hộp: 400g
Uncle Ben S
Australia
54
57
Pulp Shreds of Chicory
(Bột rễ rau diếp xoăn)
HT 698 9/02 KNKL
Tăng cường hấp thụ Vitamin, khoáng trong TĂCN.
Dạng bột thô màu trắng đục.
Bao lớn không đồng nhất khoảng 980kg đến 1100 kg.
Socode S.C
Belgium
55
169
AcidalR NC
IB 1842 01/04 NN
Bổ sung acid HCl trong TĂCN.
Bao hoặc gói: 100g, 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg
Impextraco NV.
Belgium
56
168
Adimixđ Butyrate 30% Coated
NB 1777 11/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN
Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
57
168
Adimixđ Butyrate FV
NB 1766 11/03 NN
Bổ sung chất tạo màu và acid hữu cơ trong TĂCN
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
58
55
Agra Bond
BrA 174 6/00 KNKL
Chất kết dính dùng trong chế biến thức ăn viên
Bao: 10kg và 25kg
Intraco.
Belgium
59
55
Agra Yucca Meal 15%
BrA 175 6/00 KNKL
Thức ăn bổ sung
Bao, thùng: 181,44kg (400Pounds)
Intraco.
Belgium
60
90
Appenmold
BB 670 8/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 25kg
Biakon n.v
Belgium
61
90
Appennox
BB 669 8/02 KNKL
Chống oxy hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Biakon n.v
Belgium
62
56
Babito
NB 1614 8/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng cho heo con
Bột màu vàng nhạt
Bao: 25kg
N.V Vitamex SA
Belgium
63
20
Babito (87916725)
VB 183 6/01 KNKL
Thức ăn bổ sung cho lợn con
Bao: 25 kg
Vitamex.
Belgium
64
41
Bianox
BIA 124 4/00 KNKL
Chất chống oxy hoá
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Biakon N.V.
Belgium
65
41
Bianox Dry
BIA 124 4/00 KNKL
Chất chống oxy hoá (Antioxidant)
Bao: 25 kg
Biakon N.V.
Belgium
66
55
Blood Meal
88 90% Protein
TN 40 1/00 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg
Intraco.
Belgium
67
120
Calcium Iodate (Ca(IO3)2.H2O)
NB 1432 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Iốt (I) trong TĂCN.
Dạng bột màu trắng.
Bao: 20kg, 25kg và 50kg.
N.V. De Craene S.A.
Belgium
68
16
Clinacox 0,5%
JB 336 10/01 KNKL
Phòng ngừa bệnh cầu trùng
Dạng bột Premix. Bao 10kg, 20kg và 25 kg
Janssen
Belgium
69
120
Cobalt Sulphate (CoSO4.7H2O)
NB 1429 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Coban (Co) trong TĂCN.
Dạng bột màu hồng.
Bao: 20kg, 25kg và 50kg.
N.V. De Craene S.A.
Belgium
70
84
Detox
NS 129 5/00 KNKL
Kháng độc tố Aflatoxin
Bao: 40kg
Nutritec S.A
Belgium
71
169
ElitoxR
IB 1844 01/04 NN
Kìm hãm sự lên men nấm mốc trong TĂCN.
Bao hoặc gói: 100g; 500g; 1kg; 5kg; 10kg; 20kg và 25kg
Impextraco NV.
Belgium
72
84
Euromoldp BP
NS 128 5/00 KNKL
Chất chống ôxy hoá
Bao: 25kg
Nutritec S.A
Belgium
73
84
Euromoldp BP
NS 128 5/00 KNKL
Chất chống ôxy hoá
Bao: 25kg
Nutritec S.A
Belgium
74
62
Europenlin HC PB.1402
NS 259 8/00 KNKL
Chất kết dính và tăng độ cứng cho thức ăn viên (Pellet binder and improve pellet durability)
Bột, màu vàng nhạt
Bao: 25kg
Global Nutrition SAS
Belgium
75
84
Europenlin HC PB.142
NS 259 8/00 KNKL
Chất kết dính và tăng độ cứng cho TĂ viên
Bao: 25kg
Nutritec S.A
Belgium
76
84
Europenlin HC PB.142
NS 259 8/00 KNKL
Chất kết dính và tăng độ cứng cho TĂ viên
Bao: 25kg
Nutritec S.A
Belgium
77
84
Eurotioxp 07
NS 126 5/00 KNKL
Chất chống ôxy hoá
Bao: 25kg
Nutritec S.A
Belgium
78
84
Eurotioxp 07
NS 126 5/00 KNKL
Chất chống ôxy hoá
Bao: 25kg
Nutritec S.A
Belgium
79
62
Eurotioxp BP
NS 127 5/00 KNKL
Chất chống oxy hoá (ANTIOXIDANT)
Bao: 25kg
Nutritec S.A.
Belgium
80
169
FeedooxR Dry
IB 1843 01/04 NN
Bổ sung chất chống Oxi hóa trong TĂCN.
Bao, gói: 100g; 500g; 1kg; 5kg; 10kg; 20kg và 25kg
Impextraco NV.
Belgium
81
9
Feedox Dry
IT 160 5/00 KNKL
Chất chống oxy hoá
Bao: 25kg
Impextraco.
Belgium
82
168
Fyto Cox Dry
NB 1781 11/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN
Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
83
168
Fyto Digest P Dry
NB 1779 11/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN
Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
84
168
Fyto Digest S Dry
NB 1780 11/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN
Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
85
168
Fytosafe Dry
NB 1778 11/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN
Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
86
62
Globacid OPCLP
NS 323 11/00 KNKL
Chất chống nấm mốc (ANTIMOLD)
Dạng bột, màu nâu sáng
Bao: 25kg
Global Nutrition SAS.
Belgium
87
62
Globafix
NS 129 5/00 KNKL
Kháng độc tố aflatoxin (Aflatoxin inactivating agent)
Bột: 40kg
Global Nutrition SAS.
Belgium
88
62
Globamold L Plus
GV 241 6/01 KNKL
Chống mốc
Dạng lỏng, màu nhựa thông.
Thùng: 200kg.
Két: 1000kg.
Global Nutrition SAS.
Belgium
89
62
Globamold P Plus
NS 128 5/00 KNKL
Chất chống mốc (ANTIMOLD)
Bao: 25kg
Global Nutrition SAS.
Belgium
90
62
Globatiox 32 Prémex
NS 322 11/00 KNKL
Chất chống oxy hoá (ANTIOXIDANT)
Dạng bột, màu nhựa thông sáng
Bao: 25kg
Global Nutrition SAS.
Belgium
91
62
Globatiox L 32
NS 324 11/00 KNKL
Chất chống oxy hoá (ANTIOXIDANT)
Dạng lỏng, màu nâu xẫm
Bao: 25kg, thùng: 190kg, phi: 900kg
Global Nutrition SAS.
Belgium
92
62
Globatiox P 07
NS 126 5/00 KNKL
Chất chống oxy hoá (ANTIOXIDANT)
Bao: 25kg
Global Nutrition SAS.
Belgium
93
30
Gluten lúa mì (Amytex 100)
HS 272 8/00 KNKL
Bổ sung protein trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg.
Amylum Europe N.V
Belgium
94
168
Immunoaid Dry
NB 1773 11/03 NN
Bổ sung chất khử mùi và acid hữu c trong TĂCN
Bao: 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
95
168
Immunoaid Liquid
NB 1763 11/03 NN
Bổ sung chất chống độc tố và acid hữu c trong TĂCN
Chai: 0,5 lit; 1 lit.
Can: 5kg và 25kg.
NUTRI.AD International.
Belgium
96
13
Kembind Dry
KB 224 6/01 KNKL
Chất kết dính dùng cho các loại thức ăn ép viên
Bao: 25kg
Kemin europa N.V.
Belgium
97
62
Khô cỏ linh lăng
ED 242 6/01 KNKL
Nguyên liệu TĂCN
Bao: 25kg, 40kg và 50kg
Eurotec (Nutrition).
Belgium
98
9
Killox 160 Dry
IT 97 3/01 KNKL
Chất chống o xy hoá
Dạng bột mịn, màu nâu
Bao: 25kg,
Impextraco.
Belgium
99
165
Lechonmix
BP 1717 10/03 NN
Bổ sung protein, axit amin, vitamin và khoáng vi lượng
Dạng bột
Bao: 30 kg
Premix Inve Export N.V.
Belgium
100
29
Lecithin
CB 574 7/02 KNKL
Bổ sung Photpho lipit trong TĂCN
Thùng: 200kg
Cargill N.V
Belgium
101
13
Lysoforte TM Aqua Dry
LB 1540 5/03 KNKL
Tăng cường khả năng tiêu hoá cho vật nuôi
Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg
Kemin europa
Belgium
102
120
Manganous Oxide (MnO)
NB 1431 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Mangan (Mn) trong TĂCN.
Dạng bột màu xanh nâu.
Bao: 20kg, 25kg và 50kg.
N.V. De Craene S..A.
Belgium
103
55
Meat & Bone Meal 50% Protein, Low Fat
TN 42 1/2000 KNKL
Bổ sung đạm, khoáng trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg
Intraco.
Belgium
104
55
Meat & Bone Meal 55% Protein, Low Fat
TN 39 1/00 KNKL
Bổ sung đạm, khoáng trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg
Intraco.
Belgium
105
49
Mold Nil Dry
RUBY 74 3/00 KNKL
Chống mốc
Bao: 25 kg
Nutri.Ad Internationalbvba.
Belgium
106
169
MoldstopR SD Plus
IB 1845 01/04 NN
Kìm hãm sự lên men nấm mốc trong TĂCN.
Bao, gói: 100g, 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg
Impextraco NV.
Belgium
107
41
Mycoblock
BIA 123 4/00 KNKL
Chất chống mốc
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Biakon N.V.
Belgium
108
41
Mycoblock Dry
BIA 123 4/00 KNKL
Chất chống mốc (Mould Inhibitor)
Bao: 25 kg
Biakon N.V.
Belgium
109
49
Nutribind
RUBY 76 3/00 KNKL
Chất kết dính
Bao: 25 kg
Nutri.Ad Internationalbvba.
Belgium
110
168
Nutribind Aqua Dry
NB 1768 11/03 NN
Bổ sung chất kết dính và chống vi khuẩn trong TĂCN
Bao: 25 kg
NUTRI.AD International.
Belgium
111
168
Nutribind Gum Dry
NB 1782 11/03 NN
Bổ sung chất kết dính trong TĂCN
Bao: 25 kg
NUTRI.AD International.
Belgium
112
168
Nutribind Super Dry
NB 1769 11/03 NN
Bổ sung chất kết dính và chống vi khuẩn trong TĂCN
Bao 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
113
168
Nutrigold Red Dry
NB 1765 11/03 NN
Bổ sung chất tạo màu và acid hữu cơ trong TĂCN
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
114
168
Nutrigold Yellow Dry
NB 1767 11/03 NN
Bổ sung chất tạo màu và acid hữu cơ trong TĂCN
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
115
168
Nutri Saponin P
NB 1771 11/03 NN
Bổ sung chất khử mùi và acid hữu cơ trong TĂCN
Can: 2,5kg.
Bao: 15kg, 20kg và 25kg.
NUTRI.AD International.
Belgium
116
168
Nutri Saponin PV
NB 1772 11/03 NN
Bổ sung chất khử mùi và acid hữu cơ trong TĂCN
Can: 2,5kg.
Bao: 15kg, 20kg và 25kg.
NUTRI.AD International.
Belgium
117
49
Nutri Zym TM Dry
NI 268 8/00 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá
Bột màu trắng ngà tới nâu nhạt
Bao: 1kg và 25kg
Nutri.Ad InternationalB.V.B.A
Belgium
118
49
Nutri Zym TM S Dry
NI 268 8/00 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá
Bột màu trắng ngà tới nâu nhạt
Bao: 1kg và 25kg
Nutri.Ad InternationalB.V.B.A
Belgium
119
18
Orffavit Vitamin E 50% Adsorbate
OH 257 7/01 KNKL
Sản xuất Premix trong TĂCN
Bao: 25kg, 50kg và 500kg
Orffa Nederland Feed B.V Burgstraat 12. 4283 GG Giessen
Belgium
120
49
Oxy Nil Dry
RUBY 75 3/00 KNKL
Chống oxy hoá
Bao: 25kg.
Nutri.Ad Internationalbvba.
Belgium
121
168
Salmo Nil AC Liquid
NB 1776 11/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN
Thùng: 25kg, 200kg và 1000kg
NUTRI.AD International.
Belgium
122
168
Salmo Nil Dry
NB 1770 11/03 NN
Bổ sung chất kết dính và chống vi khuẩn trong TĂCN
Bao: 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
123
168
Salmo Nil Liquid
NB 1775 11/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN
Thùng: 25kg, 200kg và 1000kg
NUTRI.AD International.
Belgium
124
168
Sanolife AFM
NI 1797 03/04 NN
Chất bổ sung trong TĂCN nhằm khử mùi hôi vật nuôi.
Can: 5lít, 10lít và 25 lít
Nutri.ad International.
Belgium
125
120
Sodium Selenite 45% (Na2SeO3)
NB 1430 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Selen (Se) trong TĂCN.
Dạng bột màu trắng.
Bao: 20kg, 25kg và 50kg.
N.V. De Craene S.A.
Belgium
126
55
Spray Dried Porcine Digest
BrA 173 6/00 KNKL
Cung cấp protein trong TĂCN.
Bao: 10kg và 25kg
Intraco.
Belgium
127
55
Supergro 72 (Fish Meal Analogue 72%)
TN 41 1/00 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg
Intraco.
Belgium
128
168
Toxy Nil Dry
NB 1764 11/03 NN
Bổ sung chất chống độc tố và acid hữu cơ trong TĂCN
Bao: 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
129
168
Toxy Nil Plus Dry
NB 1761 11/03 NN
Bổ sung chất chống độc tố và acid hữu cơ trong TĂCN
Bao: 25kg
NUTRI.AD International.
Belgium
130
168
Toxy Nil Plus Liquid
NB 1762 11/03 NN
Bổ sung chất chống độc tố và acid hữu cơ trong TĂCN
Chai: 0,5 lit và 1 lit.
Can: 5kg và 25kg.
NUTRI.AD International.
Belgium
131
168
UL Tracid LacTM Plus Liquid
NB 1774 11/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN
Thùng: 25kg, 200kg và1000kg
NUTRI.AD International.
Belgium
132
49
Ultracid Dry
RUBY 77 3/00 KNKL
Chất axit hoá
Bao: 25 kg
Nutri.Ad Internationalbvba.
Belgium
133
49
Ultracidlac Dry
RUBY 78 3/00 KNKL
Chất axit hoá
Bao: 25 kg
Nutri.Ad InternationalBvba.
Belgium
134
18
Vita Bind
BI 1585 7/03 KNKL
Bổ sung chất kết dính trong TĂCN
Bao: 25 kg
Vitafor
Belgium
135
56
Vitafort L 5%
NB 1617 8/03 KNKL
Bổ sung năng lượng, khoáng và vitamin cho heo con
Bột màu trắng ngà.
Bao: 25kg
N.V Vitamex SA
Belgium
136
56
Vitalacto
NB 1620 8/03 KNKL
Bổ sung khoáng Canxi và vitamin cho heo con
Bột màu trắng ngà.
Bao: 25kg
N.V Vitamex SA
Belgium
137
20
Vitalife (87597210)
VB 181 6/01 KNKL
Dinh dưỡng bổ sung cho lợn nái, lợn con
Bao: 10 kg
Vitamex.
Belgium
138
20
Vitamanna 5%
CB 524 4/02 KNKL
Thức ăn cho lợn nái chửa
Bao: 20kg và 40kg
Vitamex.
Belgium
139
56
Vitaoligosol
NB 1616 8/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng và vitamin cho heo con
Bột màu trắng ngà.
Bao: 25kg
N.V Vitamex SA
Belgium
140
56
Vitapunch
NB 1618 8/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng và khoáng cho heo
Bột màu đỏ hồng.
Bao: 25kg
N.V Vitamex SA
Belgium
141
20
Vitapunch (87596510)
VB 182 6/01 KNKL
Thức ăn bổ sung cho lợn nái
Bao: 10 kg
Vitamex.
Belgium
142
56
Vitarocid
NB 1615 8/03 KNKL
Bổ sung khoáng Canxi cho heo con
Bột màu trắng.
Bao: 25kg
N.V Vitamex SA
Belgium
143
56
Vitasow 5%
NB 1613 8/03 KNKL
Bổ sung vitamin cho heo nái
Hạt nhỏ, màu vàng nâu nhạt
Bao: 25kg
N.V Vitamex SA
Belgium
144
56
Vitasow Lacto 5%
CB 523 4/02 KNKL
Thức ăn cho lợn con
Bao: 20kg và 40kg
Vitamex.
Belgium
145
20
Vitasow Lacto 5%
NB 1612 8/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng cho heo nái
Bột màu trắng ngà.
Bao: 25kg
N.V Vitamex SA
Belgium
146
20
Vitastart 12%
CB 522 4/02 KNKL
Thức ăn cho lợn choai
Bao: 20kg và 30kg
Vitamex.
Belgium
147
56
Vitolpig 0,5%
NB 1619 8/03 KNKL
Bổ sung năng lượng cho neo nái
Bột màu vàng xám
Bao: 25kg
N.V Vitamex SA
Belgium
148
124
Zinc Oxide Afox 72%
UB 1537 6/03 KNKL
Bổ sung Kẽm (Zn) trong TĂCN.
Bột, màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Umicore (Nederland) B.V The Nederlands Zolder.
Belgium
149
169
ZympexR 006
IB 1847 01/04 NN
Bổ sung protein và men tiêu hóa trong TĂCN.
Bao, gói: 100g, 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg
Impextraco NV.
Belgium
150
169
ZympexR P 5000
IB 1846 01/04 NN
Bổ sung protein và men tiêu hóa trong TĂCN.
Bao, gói: 100g, 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg
Impextraco NV.
Belgium
151
14
Nicarmix 25
PU 1631 8/03 KNKL
Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN
Bao: 25kg
PlanalquimicaIndustrial Ltda. Brazil
Brazil
152
84
Agrimos
LF 1541 6/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao, hộp: 25kg
Lallemand Animal Nutrition S.A Brazil
Brazil
153
24
Cell Wall From Yeast
(Nutricell Mos)
IB 1708 9/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu vàng nghệ.
Bao: 25kg
ICC Industrial Comercio Exportacao E Importacao Ltd.
Brazil
154
30
Lecithin Đỗ tương (Lecsam N Soy Lecithin)
BB 500 4/02 KNKL
Cung cấp chất Lecithin, Phospholipid trong TĂCN.
Hộp: 18kg.
Thùng: 200kg.
Container: 900kg.
Bunge AlimenTos S/A. Brazil
Brazil
155
6
Lecsamn (Soy Lecithin)
BB 249 7/01 KNKL
Cung cấp Phospholipids, axit béo, nhũ tương hoá
Dạng lỏng.
Thùng: 200kg.
Bunge Alimentos. Braxin
Brazil
156
149
Mixed Bile Acids
IB 1715 9/03 KNKL
Giúp chuyển hoá và hấp thu chất béo
Bao: 15 kg
Interchange Veterinaria Industriae Comercio Ltda Brazil
Brazil
157
24
Plasma Powder Spray Dried
IB 1495 5/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN.
Bột màu kem sữa
Bao: 20kg
ICC Industrial ComercioExportacao EImportacao Ltd.
Brazil
158
58
Spray Dried Molasses Yeast
IB 546 5/02 KNKL
Bổ sung chất đạm trong TĂCN.
Bột màu nâu nhạt.
Bao: 20kg.
Industrial Comercio Exportacao E Importacao ltda.
Brazil
159
24
Spray Dried Molasses Yeast
IB 463 02/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN.
Dạng bột, màu nâu.
Bao: 25kg.
ICC Industrial Comercio Exportacao E Importacao LTDA.
Brazil
160
40
Unalev
NM 1892 3/04 NN
Cung cấp đạm trong TĂCN
Màu nâu vàng nhạt.
Bao: 25kg
Nardini Agroindustrial Ltda. Brazil
Brazil
161
6
Vitosam Tec
BI 358 10/01 KNKL
Bổ sung phốtpholipit, acid béo trong TĂCN
Thùng: 20kg.
Bunge Alimentos. Brazil
Brazil
162
6
Meritose 200
MB 380 11/01 KNKL
Cung cấp đường đơn trong TĂCN
Bao: 25kg
Bulgaria
Bungari
163
33
Meritose 200
GL 233 7/00 KNKL
Cung cấp đường đơn dextrose
Bột màu trắng
Bao:25kg
Amylum Bungari
Bungari
164
84
Salinopham 12% Premix (Salinomycin Sodium)
BB 1734 10/03 NN
Bổ.sung chất chống cầu trùng trong TĂCN
Bao: 25kg
Biovet
Bungari
165
84
Yumamycin 1% premix (Maduramycin Ammonium)
BB 1719 10/03 NN
Bổ sung chất chống cầu trùng
Bao: 25kg
Biovet
Bungari
166
41
Acidmix (NB 73450)
NC 360 10/01 KNKL
Làm giảm độ PH trong ruột, tăng khả năng tiêu hoá.
Dạng lỏng, màu vàng nhạt.
Phi: 200kg.
NutriBios Corp
Canada
167
41
Acidmix Water Soluble TM
NB 197 7/00 KNKL
Điều hoà độ PH, tăng khả năng tiêu hoá.
Bột màu trắng.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
168
84
Alkosel (2000)
LF 1540 6/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao, hộp: 25kg
Lallemand Animal Nutrition S.A
Canada
169
41
Bio Alkalizer Plus
UC 1819 01/04 NN
Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi.
Dạng dung dịch màu nâu.
Thùng, lọ: 100ml; 500ml; 1 lít; 5 lít; 20 lít; và 210 lít.
Ultra Biologics Inc
Canada
170
41
Enviroplex (Odor Control)
UC 1821 01/04 NN
Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi.
Dạng dung dịch màu nâu.
Thùng, lọ: 100ml; 500ml; 1 lít; 5 lít; 20 lít; và 210 lít.
Ultra Biologics Inc
Canada
171
41
Ferm MOS
NB 195 7/00 KNKL
Bổ sung các men tiêu hoá peptides, carbohydrate.
Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
172
41
Fish Factor 48
NB 210 7/00 KNKL
Bổ sung đạm, vitamin, canxi, a xít amin
Bột màu vàng nâu sẫm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
173
41
Fish Ferm 42
NB 209 7/00 KNKL
Bổ sung đạm, vitamin, canxi, axít amin.
Bột không nhuyễn, màu vàng nâu sẫm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
174
41
Lactogen
NB 191 7/00 KNKL
Sản phẩm lên men dùng cho lợn
Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
175
81
Meat Bone Meal
AB 1396 12/02 KNKL
Bổ sung đạm, khoáng trong TĂCN
Bao: 50kg hoặc trong container
Alberta Processsing
Canada
176
6
Mega Tracđ (Krill Biomass Feed Attractant)
BM 1907 3/04 NN
Bổ sung dinh dưỡng và kích thích ngon miệng cho vật nuôi.
Chất lỏng màu đỏ hồng.
Thùng nhựa: 20kg
Oceanic Fisheries Inc.
Canada
177
41
Nutracro YR
NB 200 7/00 KNKL
Hoạt hoá một số enzyme, giảm stress.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
178
41
Nutragen P
NB 193 7/00 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá
Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
179
41
Nutragen PCW
NB 192 7/00 KNKL
Sản phẩm lên men dùng cho gia cầm
Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
180
41
Nutramix
NB 194 7/00 KNKL
Nâng cao hiệu quả sử dụng các phụ phẩm từ ngũ cốc.
Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
181
41
Nutrasac T PAK
NB 203 7/00 KNKL
Cải thiện khả năng tăng trọng,tăng khả năng sử dụng thức ăn.
Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
182
41
Nutrasel YR
NB 199 7/00 KNKL
Chất chống oxy hoá.
Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
183
41
Nutriacid Dry TM
NB 196 7/00 KNKL
Điều hoà độ PH, tăng khả năng tiêu hoá.
Bột màu trắng xám đến vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
184
41
Nutriacid Liquid
NB 237 7/00 KNKL
Giúp giảm độ PH trong ruột và làm tăng khả năng tiêu hoá cho gia súc non
Dung dịch trắng vàng.
Bình: 25kg.
Phi: 200kg.
Nutribios Corporation
Canada
185
41
Nutriox
NB 204 7/00 KNKL
Chống oxy hoá.
Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
186
41
Nutriprop
NB 198 7/00 KNKL
Chất chống mốc.
Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
187
41
Nutrizyme CS V
NB 202 7/00 KNKL
Cải thiện khả năng tăng trọng,tăng khả năng sử dụng thức ăn
Bột màu kem đến vàng nhạt.
Bao: 20kg và 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
188
41
Nutrizyme V
NB 201 7/00 KNKL
Cải thiện khả năng tăng trọng,tăng khả năng sử dụng thức ăn
Bột màu kem đến vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
189
41
Odorstop
NB 205 7/00 KNKL
Khử mùi hôi trong chăn nuôi lợn và gia cầm.
Bột màu xám hoặc dung dịch màu nâu đen ánh đỏ.
Bao: 25kg.
Phi: 200 lít.
Nutribios Corporation
Canada
190
41
Pig Flav R
NB 206 7/00 KNKL
Tăng sự hấp dẫn cho thức ăn, ổn định mức tiêu thụ thức ăn
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
191
41
Pig flav R Ultrasweet
NB 207 7/00 KNKL
Tăng sự hấp dẫn cho thức ăn, ổn định mức tiêu thụ thức ăn
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
192
41
Seapro 40
NB 211 7/00 KNKL
Bổ sung đạm, vitamin, canxi, Kali, axít amin
Bột không nhuyễn, màu vàng nâu sẫm.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
193
41
Sweet Flav R V
NB 208 7/00 KNKL
Tăng sự hấp dẫn cho thức ăn, ổn định mức tiêu thụ thức ăn
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Nutribios Corporation
Canada
194
84
Sweet Whey Powder
NW 1904 3/04 NN
Bổ sung chất dinh dưỡng trong TĂCN.
Bột màu trắng kem.
Bao: 25kg.
Farmers Cheese Division.
Canada
195
41
Ultra Acidola Plus
UC 1824 01/04 NN
Bổ sung Vitamin A, D, E trong TĂCN.
Dạng bột màu trắng.
Bao, thùng, gói: 50g, 100g, 500g, 1kg, 2kg,3kg, 5kg, 10kg, 20kg và 100kg.
Ultra Biologics Inc.
Canada
196
41
Ultra AF 8
UC 1823 01/04 NN
Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi.
Dạng bột màu vàng nhạt đến nâu sẫm.
Bao, thùng, gói: 50g, 100g, 500g, 1kg, 2kg, 3kg, 5kg; 10kg và 20kg và 100kg.
Ultra Biologics Inc.
Canada
197
41
Ultra Bio MD
UC 1825 01/04 NN
Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi.
Dạng bột màu nâu xám.
Bao, thùng, gói: 50g, 100g, 500g, 1kg, 2kg,3kg, 5kg, 10kg, 20kg và 100kg.
Ultra Biologics Inc.
Canada
198
41
Ultra Biozyme AC
UC 1820 01/04 NN
Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi.
Dạng dung dịch màu nâu.
Thùng, lọ: 100ml; 500ml; 1 lít; 5 lít; 20 lít; và 210 lít.
Ultra Biologics Inc.
Canada
199
41
Ultra Natural Plus
UC 1822 01/04 NN
Tăng cường khả năng tiêu hóa
Dạng dung dịch màu nâu.
Thùng, lọ: 100ml; 500ml; 1 lít; 5 lít; 20 lít; và 210 lít
Ultra Biologics Inc.
Canada
200
41
Ultra Shrimp/Fish Gro
UC 1826 01/04 NN
Bổ sung Vitamin A, B, E trong TĂCN.
Bao, thùng, gói: 50g, 100g, 500g, 1kg, 2kg,3kg, 5kg, 10kg, 20kg và 100kg.
Ultra Biologics Inc.
Canada
201
160
Whey Powder protein 7% (ANILAC 200)
PC 1722 10/03 NN
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 25 kg
Parmalat.
Canada
202
35
Dicalcium Phosphate Feed Grade
YC 226 7/00 KNKL
Bổ sung khoáng (Ca,P)
Bao: 40kg và 50kg
Yunfeng Chemical Industry Company
China
203
60
YIDUOZYME 9380
GC 1435 03/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bao: 25kg
Guangdong VTR Biotech Co. Ltd.
China
204
96
0.3% Trace Mineral Premix for Pig Grower
ET 704 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bột màu xám nhạt.
Bao: 30 kg.
East Hope Investment.
China
205
96
0.3% Trace Mineral Premix for Pig Starter
ET 703 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bột màu xám nhạt.
Bao: 30 kg.
East Hope Investment.
China
206
96
0.30% Trace Mineral Fremix for 1st Phase Broiler
ET 686 9/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bột màu xám nhạt.
Bao: 30 kg.
East Hope Investment.
China
207
96
0.30% Trace Mineral Premix for Freshwater Fish
ET 687 9/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bột màu xám nhạt.
Bao: 30 kg.
East Hope Investment.
China
208
96
0.30% Trace Mineral Premix for Laying Hen
ET 685 9/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bột màu xám nhạt.
Bao: 30kg.
East Hope Investment.
China
209
96
0.4% Trace Mineral Premix Replacement Pullet
ET 706 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bột màu xám nhạt.
Bao: 30 kg.
East Hope Investment.
China
210
96
0.45% Trace Mineral Premix for Piglet
ET 702 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bột màu xám nhạt.
Bao: 30 kg.
East Hope Investment.
China
211
96
1.5% Trace Mineral Premix for Pig Concentrated
ET 705 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bột màu xám nhạt.
Bao: 30 kg.
East Hope Investment.
China
212
36
111N Pig Premix
ADM 146 5/00 KNKL
Premix cung cấp khoáng đa , vi lương cho lợn
Bao: 25kg và 50kg
Animal Health And Nutrition
China
213
54
15% Chlortetracycline Feed Grade
FA 312 11/00 KNKL
Chất kháng khuẩn, có tác dụng làm tăng sức đề kháng cho vật nuôi
Bột hoặc hạt màu nâu
Fuzhou Antibiotic Group Corp
China
214
24
60% Choline Chloride
MT 718/10/02 KNKL
Bổ sung Vitamin B4 trong TĂCN.
Bột màu vàng.
Bao: 25kg.
Miyasun Great Wall Foods (Dalian) Co.Ltd.
China
215
36
888N Broiler Premix
ADM 145 5/00 KNKL
Premix cung cấp khoáng đa, vi lương cho gà thịt
Bao: 25kg và 50kg
Animal Health And Nutrition
China
216
36
999N Swine Premix
ADM 144 5/00KNKL
Premix cung cấp khoáng đa, vi lương cho lợn
Bao: 25kg và 50kg
Animal Health And Nutrition
China
217
72
Alliein (Tinh dầu tỏi)
CC 1799 12/03 NN
Bổ sung chất kháng khuẩn trong TĂCN
Thùng, bao: 20kg và 25kg.
TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei.
China
218
35
Antimold
TQ 673 8/02 KNKL
Chống mốc hoá trong TĂCN
Bao: 25kg và 40 kg
Tamduy Thượng Hải
China
219
35
Antioxidant
TQ 672 8/02 KNKL
Chống oxy hoá trong TĂCN
Bao: 25kg và 40 kg
Tamduy Thượng Hải
China
220
43
Aquatic Feed Binding Agent
HJ 282 9/00 KNKL
Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn viên
Bột màu trắng hoặc vàng.
Bao: 20kg (trong chứa 20 túi nhỏ mỗi túi 1kg)
Huzhou Jingbao Group Orporation Ltd
China
221
141
Bear Dregs (Bã bia)
MC 1606 8/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 30kg
Manrich
China
222
89
Bentonite (Feed Grade)
VC 1502 5/03 KNKL
Tăng độ kết dính trong TĂCN
Bao: 50 kg
Junwei
China
223
84
Binder (Sunny Binder)
ZC 1542 6/03 KNKL
Bổ sung chất kết dính trong TĂCN
Bao: 1kg, 5kg, 20kg và 25kg.
Zhejiang University Sunny Nutrition (Sunnu Nutrition Technology Group)
China
224
111
Bột Gluten Ngô (Corn Gluten Feed)
QT 1369 12/02 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 40kg và 50 kg
Qingdao
China
225
8
Bột Gluten Ngô (Corn Gluten Meal)
SC 671 8/02 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 50kg
Shandong Luzhou Food Group. Co.Ltd
China
226
83
Bột Gluten Ngô (Corn Gluten Meal)
CT 244 7/01 KNKL
Làm nguyên liệu sản xuất TĂCN
Bao PP: 20kg, 25kg, 40kg, 50kg và 60kg
zhucheng xingmao corn developing
China
227
112
Bột hoa trà (Tea Seed Powder Tea Seed Cake)
YC 1415 01/03 KNKL
Hấp thụ NH3 trong TĂCN
Bột hoặc dang bánh. Bao: 50kg
Yichun City Import An Export Corp. Jiangxi Province
China
228
78
Calcium Hydrogen Phosphate
(CaHPO4 2H2O)
VP 68 2/01 KNKL
Nguyên liệu bổ sung khoáng : Ca, P
Dạng bột, màu trắng
Bao: 40kg
Con rồng(Vân Phi) Côn Minh. Vân Nam
China
229
133
Calcium Hydrophosphate
NC 1486 5/03 KNKL
Bổ sung P và Ca trong TĂCN
Bao: 40kg và 50kg
Nhà máy SX thuốc Thú y. phụ gia nguyên liệu Minh Châu Chiết Giang
China
230
114
Calcium Lactate
QT 1389 12/02 KNKL
Bổ sung Ca trong TĂCN.
Bao: 20kg và 25kg
Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd.
China
231
19
CC 50 Choline Chloride, 50% on Vegetable Carrier
YC 476 3/02 KNKL
Bổ sung Choline Chloride trong TĂCN.
Bột màu nâu vàng nhạt.
Bao: 25kg
Akzo Nobel Chemical (Yixing) Co. Ltd.
China
232
19
CC 60 Choline Chloride, 60% on Vegetable Carrier
YC 477 3/02 KNKL
Bổ sung Choline Chloride trong TĂCN.
Bột màu nâu vàng nhạt.
Bao: 25kg
Akzo Nobel Chemical (Yixing) Co. Ltd.
China
233
53
Chất kết dính lps binder
ZC 291 8/01 KNKL
Tạo độ kết dính trong thức ăn gia súc
Dạng bột màu trắng
Gói: 2kg
Bao: 20kg.
Zhangpu Xinsheng Feed Co. Ltd.
China
234
171
Chelat (Co 050M)
CC 1809 01/04 NN
Bổ sung Coban (Co) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu da.
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
235
171
Chelat (Cr 1000G)
CC 1811 01/04 NN
Bổ sung Crom (Cr) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu xám trắng
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
236
171
Chelat (Cu 090L)
CC 1813 01/04 NN
Bổ sung Đồng (Cu) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu xám xanh.
Bao, thùng carton, drum: 5kg; 10kg; 12,5kg; 15kg; 20kg; 25kg; 30kg và 40kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
237
171
Chelat (Cu 175M)
CC 1815 01/04 NN
Bổ sung Đồng (Cu) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu xanh.
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
238
171
Chelat (Fe 080L)
CC 1817 01/04 NN
Bổ sung Sắt (Fe) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu xám đỏ.
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
239
171
Chelat (Fe 150M)
CC 1807 01/04 NN
Bổ sung Sắt (Fe) và Axit amin trong TĂCN
Bột màu vàng đất.
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
240
171
Chelat (Mn 100L)
CC 1808 01/04 NN
Bổ sung Mangan (Mn) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu vàng đất.
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
241
171
Chelat (Mn 150M)
CC 1810 01/04 NN
Bổ sung Mangan (Mn) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu xám trắng.
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
242
171
Chelat (Se 1000G)
CC 1812 01/04 NN
Bổ sung Selen (Se) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu xám trắng
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
243
171
Chelat (S I G)
CC 1814 01/04 NN
Bổ sung Selen (Se), Iod (I) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu xám trắng
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
244
171
Chelat (Zn 090L)
CC 1816 01/04 NN
Bổ sung Kẽm (Zn) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu xám trắng
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
245
171
Chelat (Zn 175M)
CC 1818 01/04 NN
Bổ sung Kẽm (Zn) và Axit amin trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh.
China
246
72
Chelate
CT 1790 12/03 NN
Bổ sung amino acid trong TĂCN
Bao hoặc thùng: 12,5kg và 40kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT.Bắc Kinh.
China
247
89
Chicken Vitamin
JT 634 8/02 KNKL
Bổ sung Vitamin cho gia cầm
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20kg
Jiamei
China
248
16
Chlorsteclin (Chlortetracycline 15% Feed Grade)
NC 69 3/00 KNKL
Chất kháng khuẩn
Bao: 25 kg
Zhumadian Huazhong chiatai Co.Ltd
China
249
40
Chlortetracycline (Feed Grade 15%)
HT 576 8/02 KNKL
Bổ sung kháng sinh trong TĂCN
Bao: 25 kg
Huameng Jinhe Industry Co.Ltd
China
250
50
Chlortetracycline Feed Grade
TQ 228 6/01 KNKL
Bổ sung kháng sinh
Vàng nhạt
Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg; 10kg và 25kg.
Zhumadian Vluazhong Zneugda Co.Ltd
China
251
52
Chlortetracycline Feed Grade
(Citifac 15% & 20%)
HuC 10 8/99 KNKL
Tăng sức đề kháng cho vật nuôi
Dạng bột, hạt
Bao: 1kg và 25kg.
Zhumadian Huazhong Chiatai Co. Ltd.
China
252
133
Chlortetracycline
(Feegrade 15%; 20% và 60%)
NC 1485 5/03 KNKL
Tăng sức đề kháng cho vật nuôi
Thùng, bao: 20kg, 25 và 30kg
Nhà máy SX thuốc Thú y. phụ gia nguyên liệu Minh Châu Chiết Giang
China
253
11
Chlortetracyline 15% Feed Grade (Ctc 15% Feed Grade)
MM 630 8/02 KNKL
Tăng sức đề kháng cho vật nuôi
Bao: 25 kg
Qilu Pharmaceutical General Factory Pingyin Pharmaceutical Factory
China
254
114
Cholesterol
QC 1402 01/03 KNKL
Tạo axit mật cho vật nuôi
Bao: 20kg và 25kg
Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd.
China
255
139
Choline Chloride
QT 1390 12/02 KNKL
Bổ sung Vitamin B trong TĂCN.
Bao: 20kg và 25kg
Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd.
China
256
114
Choline Chloride
AA 1884 02/04 NN
Bổ sung vitamin nhóm B trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Cangzhou Livestock and Poultry Feed Additive Plant.
China
257
11
Choline Chloride (50; 60% Corn Cob)
MM 631 8/02 KNKL
Bổ sung Vitamin nhóm B
Bao: 25 kg
Jining Chloride Factory Shangdong
China
258
40
Choline Chloride (Corncob Base)
TC 564 7/02 KNKL
Bổ sung vitamin B trong TĂCN
Bao: 25kg
Tiain No.2 Veterinary Pharmaceutical Factory
China
259
99
Choline Chloride 60%
JC 1805 12/03 NN
Bổ sung vitamin B trong TĂCN
Bao: 25kg
Jiashan Chem Group.
China
260
38
Choline Chloride 60%
TJ 362 12/00 KNKL
Bổ sung vitamin nhóm B
Dạng bột, màu vàng
Bao: 25kg
Tianjin
China
261
99
Choline Chloride 60%
TJ 326 12/00 KNKL
Bổ sung vitamin nhóm B
Dạng bột, màu vàng
Bao: 25 kg
TianjinChina
China
262
50
Choline Chloride 60%
JT 558 6/02 KNKL
Bổ sung Vitamin B trong TĂCN
Bao: 25kg
Jiashan Chem Group
China
263
81
Choline Chloride 60%
ST 1308 11/02 KNKL
Bổ sung Vitamin B trong TĂCN
Bao 25 kg
Shijiahuang Chemicals Medicines & Health Products I/E Corp
China
264
71
Choline Chloride 60% (Corn Cob)
ST 1718 10/03 NN
Bổ sung vitamin nhóm B
Dạng hạt màu nâu vàng
Bao: 25 kg,
Shanghai Belong Industrial & Trade Inc.
China
265
81
Choline Chloride 60% (Corncob)
DC 565 7/02 KNKL
Bổ sung vitamin B trong TĂCN
Bao: 25kg
Dayang Veterinary Pharmacy Co. Ltd
China
266
85
Choline Chloride 60% Corn Cob
JC 1591 7/03 KNKL
bổ sung Vitamin nhóm B trong TĂCN
Bao: 25kg
Jining Choline Choride Factory. Shangdong
China
267
135
Choline Chloride 60% Corn Cob
BH 1577 7/03 KNKL
Bổ sung Vitamin nhóm B trong TĂCN
Bột màu vàng
Bao: 25kg
Be.long Int’l Group (HK) Limited (Hongkong.
China
268
36
Choline Chloride 60% Dry
ADM 147 5/00 KNKL
Chất bổ sung Vitamin nhóm B
Bao: 25kg và 50kg
Animal Health And Nutrition
China
269
49
Choline Chloride 60% Powder
HQ 129 4/01 KNKL
Bổ sung vitamin nhóm B
Dạng bột, màu nâu vàng
Bao: 25 kg
Helen Qingdao F.T.Z Co. Ltd.
China
270
50
Choline Chloride Feed Grade
TQ 233 6/01 KNKL
Bổ sung vitamin nhóm B
Trắng hoặc nâu
Bao: 25kg
Fengxian Shanghai Sebicufuci Cholinc Choride Company
China
271
21
Choline Chloride
(Liquid 75%)
SC 249 8/00 KNKL
Bổ sung vitamin nhóm B
Dạng lỏng màu trong suốt
Phi: 220kg
Shanghai Ucb.Scb Choline Chloride Co. Ltd.
China
272
21
Choline Chloride
(Veg 50%)
SC 247 8/00 KNKL
Bổ sung vitamin nhóm B
Dạng bột màu nâu nhạt
Bao: 25kg
Shanghai Ucb.Scb Choline Chloride Co. Ltd.
China
273
21
Choline Chloride
(Veg 60%)
SC 248 8/00 KNKL
Bổ sung vitamin nhóm B
Dạng bột màu nâu nhạt
Bao: 25kg
Shanghai Ucb.Scb Choline Chloride Co. Ltd.
China
274
35
Choline Choloride 60%
TQ 677 8/02 KNKL
Bổ sung Vitamin nhóm B trong TĂCN
Bao: 25kg và 50 kg
Veterinary Botou
China
275
173
Choline Cloride (Speedy Growth Helper)
CC 1757 11/03 NN
Bổ sung vitamin B1 trong TĂCN.
Chai: 500 ml
Kỳ Thuật Thần Long.
China
276
114
Citric Acid
QT 1392 12/02 KNKL
Bổ sung axit citric trong TĂCN.
Bao: 20kg và 25kg
Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd.
China
277
128
Combisol
CC 1787 11/03 NN
Chất bổ sung vitamin trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao hoặc thùng: 1kg, 5kg, 10kg và 20kg.
Chongqing Honoroad. Co. Ltd.
China
278
89
Complex Antimould Agent (Chất Chống Mốc)
JT 643 8/02 KNKL
Chất chống mốc
Bao: 20 và 25 kg
Jiamei
China
279
72
Complex Enzyme For Forage (Makata)
HE 328 10/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bao: 1000g và 20kg.
Thùng carton: 20kg.
Haofa Bioengineering Exploitation Co. Ltd.
China
280
72
Complex Microelement Premixed Feed (Hong Xue er)
CC 1800 12/03 NN
Giúp quá trình cân bằng eamachrome cho vật nuôi
Thùng, bao: 10 kg, 15kg và 25kg.
TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei.
China
281
72
Compound Acidification Agent
CC 1803 12/03 NN
Bổ sung chất xAustralia tác axit hoá trong TĂCN
Thùng, bao: 25kg
TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei.
China
282
120
Copper sulphate (CuSO4.5H2O)
NB 1433 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Đồng (Cu) trong TĂCN.
Dạng bột màu xanh nhạt.
Bao: 25kg và 50kg.
China National Pharmaceutical Foreign Trade Corpration
China
283
84
Copper Sulphate Penta
HC 1434 02/03 KNKL
Bổ sung Cu trong TĂCN
Bao: 50 kg
Hunan Eversource Trading Co. Ltd
China
284
35
Copper Sulphate Pentahydrate
KV 227 7/00 KNKL
Bổ sung khoáng (Cu)
Bao: 40kg
Khang Vu.
China
285
50
Copper Sulphate
Feed Grade
TQ 227 6/01 KNKL
Bổ sung khoáng cho lợn
Màu xanh nhạt.
Bao: 25kg, 40kg và 50kg
Tianfu Technology Feed Co.Ltd
China
286
77
Copra Extraction Pellet
CP 261 8/00 KNKL
Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN
Màu nâu
Bao: 50kg hoặc hàng rời
CopraChina
China
287
98
Corn Gluten feed
ZC 1745 10/03 NN
Bổ sung đạm trong trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg, 40kg và 50kg hoặc hàng rời
Zhucheng Xingmao. Corn developing Co. Ltd.
China
288
46
Corn Gluten Feed
ZC 1406 01/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 40kg và 50kg
Zhucheng Xingmao Corn Developing Co. Ltd.
China
289
46
Corn Gluten Feed (Pellet)
Ch 1539 6/03 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN
Bao: 50kg
Changchun Dachaeng Corn Devlopment Co. Ltd
China
290
104
Corn Gluten Meal
ZC 1438 02/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 40kg và 50kg
Shucheng Xingmao Corn Developing Co.Ltd
China
291
98
Corn Gluten Meal 60%
CC 1408 01/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 40kg
Changchun Dacheng Corn Develoment Co.Ltd.
China
292
98
Corn Gluten Meal 60%
HT 1328 11/02 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 40kg
Heilongjiang Dragon. Phoenix Corn Developing Co. Ltd.
China
293
8
Corn Gluten Meal
(Dry Basic)
ZC 1538 6/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 40kg và 50kg
Zhucheng Xingmao Corn Developing Co. Ltd
China
294
8
Corn Gluten Meal
(Wet Basic)
SC 1539 6/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 40kg và 50kg
Shandong Xiwang Sugar Industry Co. Ltd
China
295
46
Dextrose Englandydrous
Hc 1545 6/03 KNKL
Bổ sung năng lượng trong TĂCN
Bao: 1kg, 10kg và 25 kg
Henan Lianhua Bso Pharmaceutical Co. Ltd
China
296
46
Dextrose Monohydrate
SC 1398 01/03 KNKL
Cung cấp năng lượng cho vật nuôi
Bao: 25kg
Sinochem Jiangsu Suzhou Import& Export.
China
297
10
Dextrose Monohydrate
SC 1544 6/03 KNKL
Bổ sung năng lượng trong TĂCN
Bao: 1kg, 10kg và 25 kg
Shandong Xiwang Sugar Industry Co. Ltd
China
298
49
Dextrose Monohydrate (Food Grade)
HC 1420 01/03 KNKL
Bổ sung năng lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Hebei Shengxua Co.Ltd (Forehigh Trade & Industy Co. Ltd)
China
299
19
Dextrose Monohydrate C Dex 02001
CC 1395 12/02 KNKL
Bổ sung nguồn Dextrose Monohydrate trong TĂCN
Dạng tinh thể màu trắng.
Bao: 25 kg
Cerestar Jiliang Maize Industry Co. Ltd.
China
300
97
Dicalcium Phosphate
TT 480 3/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao: 40kg
Tập đoàn sản nghiệp Long Phi. Phú Dân. Vân Nam
China
301
62
Dicalcium Phosphate
GT 1331 11/02 KNKL
Bổ sung Ca, P trong TĂCN
Bao: 40kg
Chemical Yiliang
China
302
88
Dicalcium Phosphate (CaHPO4)
TT 507 4/02 KNKL
Bổ sung Canxi (Ca) và Photpho (P) trong TĂCN
Dạng bột, màu trắng.
Bao: 40 kg
Tập đoàn sản nghiệp Long Phi. Phú Dân. Vân Nam.
China
303
107
Dicalcium Phosphate (CaHPO4..2H2O)
VT 326 9/01 KNKL
Cung cấp Canxi (Ca), Photpho (P) trong TĂCN.
Dạng bột trắng.
Bao: 25kg, 40kg và 50kg.
Yunnan Lilong Chemical Industry Co. Ltd.
China
304
43
Dicalcium Phosphate (Coo1)
YC 255 8/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng Ca, P
Bao: 40kg
Yiliang ChemicalChina
China
305
29
Dicalcium Phosphate (DCP)
TT 517 4/02 KNKL
Cung cấp Cu trong TĂCN
Bao: 25kg và 50kg
Tangshan Sanyou
China
306
47
Dicalcium Phosphate (DCP)
TT 386 11/01 KNKL
Bổ sung photpho và canxi trong TĂCN
Bao: 40kg
Tập đoàn sản nghiệp Long Phi. Phú Dân. Vân Nam
China
307
82
Dicalcium Phosphate (DCP)
TT 386 11/01 KNKL
Bổ sung photpho và canxi trong TĂCN
Bao: 40kg
Tập đoàn sản nghiệp Long phi. Phú Dân. Vân Nam
China
308
49
Dicalcium Phosphate 17%
SL 319 11/00 KNKL
Bổ sung can xi, phốt pho
Bột màu trắng
Bao: 1kg và 25kg
Sichuan Lomon Limited Corporation
China
309
8
Dicalcium Phosphate 18% (DCP 18%)
SG 184 6/01 KNKL
Phụ gia thức ăn gia súc
Bao: 25kg
Shandong Machinery Imp & Exp. Group Corporation
China
310
50
Dicalcium Phosphate Feed Grade
TQ 232 6/01 KNKL
Bổ sung khoáng Ca, P
Màu trắng
Bao: 40kg
Tianfu Technology Feed Co.Ltd
China
311
49
Dicalcium Phosphate Feed Grade (DCP)
GC 238 7/00 KNKL
Bổ sung khoáng Canxi (Ca), Photpho (P) trong TĂCN.
Bao: 50kg
Guizhow Chia Tai Enterprice Co. Ltd.
China
312
30
Dicalcium Phosphate Feed Grade (DCP)
GC 242 7/00 KNKL
Bổ sung can xi, phốt pho
Bao: 50 kg
Guizhou Chia Tai Enterprice Co. Ltd .
China
313
140
Dicalcium Phosphate
(D.C.P)
XC 1621 8/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng ca; P trong TĂCN
Bao: 25kg, 40kg và 50kg
Nhà máy khoáng chất Xuân Hoà .Vân Nam.
China
314
47
Dicalcium
Phosphate (DCP)
XT 385 11/01 KNKL
Bổ sungphotpho và can xi trong TĂCN
Bao: 25kg và 40 kg
Xuân Hoá. Ngọc Khuê. Vân Nam
China
315
35
Dried Grass Waste
TN 225 7/00 KNKL
Bột bã rau khô , bổ sung đạm thực vật
Bao: 50kg
Quy Châu
China
316
31
Ethoxyquin 66% Powder (Powder Antioxidant)
HT 1333 11/02 KNKL
Chất chống oxy hoá trong TĂCN
Bao: 25 kg
Jiangsu Zhongdan Chemical Group Corp.
China
317
31
Ethoxyquin 97% (Liquid Antioxidant)
HT 1334 11/02 KNKL
Chất chống oxy hoá trong TĂCN
Thùng: 200kg
Jiangsu Zhongdan Chemical Group Corp.
China
318
50
Ethoxyquin Feed Grade
TQ 230 6/01 KNKL
Chất chống oxy hoá
Màu nâu
Bao: 25kg
Fengtian Auxilary Factory.China
China
319
72
Feed Antimold
SC 262 8/01 KNKL
Chất chống mốc trong TĂCN
Thùng carton: 25kg
San Wei Feed Co. Ltd. Shang Hai.
China
320
72
Feed Complex Antioxidant (Shen Wei Xian)
CC 1798 12/03 NN
Bổ sung chất oxy hoá trong TĂCN
Thùng, bao: 20kg và 25kg.
TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei.
China
321
72
Feed Complex Mould Inhibitor (Mei Bu Liao a b)
CC 1797 12/03 NN
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN
Thùng, bao: 20kg và 25kg.
TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei.
China
322
35
Feed Enzyme
TQ 676 8/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg đến 50 kg
Tanhoaduong Vũ HáN
China
323
72
Feed Flavors (Milk)
SC 264 8/01 KNKL
Chất tạo hương vị sữa
Thùng carton: 20kg và 25kg.
Gói: 1kg.
Mei Nong Feed Co. Ltd. Shanghai.
China
324
67
Feed Flavour Jiamei Xiang 9300 (Hương sữa)
CT 1372 12/02 KNKL
Bổ sung hương liệu trong TĂCN.
Gói: 1kg (thùng: 20 gói)
hương liệu Giai. Trùng Khánh
China
325
103
Feed Flavour Jiamei Xiang 9300 (Hương Sữa)
TT 1435 02/03 KNKL
Bổ sung hương liệu trong TĂCN
Gói: 1kg (thùng: 20 gói)
hương liệu giai mỹ. trùng khánh
China
326
89
Feed Grade Arsanilic Axit
JT 654 8/02 KNKL
Bổ sung Arssanilic trong TĂCN
Bao: 20kg và 25 kg
Trader. Junwei
China
327
43
Feed Grade Choline Chloride
LT 272 8/00 KNKL
Bổ sung vitamin nhóm B
Bột màu trắng
Bao: 25kg
Louta Feed Additive Plant.
China
328
89
Feed Grade Choline Chloride 60%
JT 645 8/02 KNKL
Bổ sung Vitamin nhóm B
Bao: 20kg và 25kg
Tian Jin
China
329
89
Feed Grade Cobalt Sulphate
JT 653 8/02 KNKL
Bổ sung Cobalt (Co) trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Junwei
China
330
89
Feed Grade Copper Sulphate
JT 646 8/02 KNKL
Bổ sung Đồng (Cu) trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Junwei
China
331
89
Feed Grade Ethoxy Quin (Chất Chống Oxy Hoá)
JT 644 8/02 KNKL
Chất chống oxy hoá, bổ sung trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Jiamei
China
332
89
Feed Grade Ferrous Sulphate
JT 647 8/02 KNKL
Bổ sung Sắt (Fe) trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Junwei
China
333
89
Feed Grade Magnesium Sulphate
JT 652 8/02 KNKL
Bổ sung Magiê (Mg) trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Junwei
China
334
89
Feed Grade Manganese Sulphate
JT 648 8/02 KNKL
Bổ sung Mangan (Mn) trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Junwei
China
335
89
Feed Grade Potassium Iodide
JT 651 8/02 KNKL
Bổ sung Iot (I) trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Junwei
China
336
89
Feed Grade Sodium Selenite
JT 649 8/02 KNKL
Bổ sung Selen (Se) trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Junwei
China
337
89
Feed Grade Zinc Sulphate
JT 650 8/02 KNKL
Bổ sung Kẽm (Zn) trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Junwei
China
338
43
Feed Grade
Copper Sulphate
GP 273 8/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng Đồn (Cu) trong TĂCN
Bột màu xanh nhạt
Bao:25kg, 40kg và 50kg.
QuangxiPeter HandPremix Feed Company Ltd
China
339
43
Feed Grade
Ethoxyquin
FA 281 9/00 KNKL
Chất chống oxy hoá
Bột màu nâu
Bao:25kg
Nantong City Fengtian Auxiliary Factory.China
China
340
43
Feed Grade
Ferrous Sulphate
GP 275 8/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng (Fe)
Bột màu trắng sữa
Bao:25kg,40kg và 50kg
QuangxiPeter HandPremix Feed Company Ltd
China
341
43
Feed Grade
Lecithin
FA 280 9/00 KNKL
Nhũ hoá các chất dinh dưỡng trong thức ăn & cải thiện khả năng tiêu hoá hấp thu các chất dinh dưỡng
Bột màu vàng
Bao: 25kg
Frontline Animal Health Technology Center
China
342
43
Feed Grade
Manganese Sulphate
GP 274 8/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng Mangan (Mn) trong TĂCN
Bột màu trắng hoặc hồng.
Bao:25kg, 40kg và 50kg
QuangxiPeter HandPremix Feed Company Ltd
China
343
69
Feed Sweetener (vị ngọt)
CC 1649 9/03 KNKL
Bổ sung vị ngọt trong TĂCN
Bao: 1kg, 2kg và 5 kg
Chengdu Dadi Feed Corp
China
344
72
Feedstuff Compound Acdifier
BC 454 02/02 KNKL
Hỗ trợ tăng trưởng axit lactic và axit phosphoric trong TĂCN
Bao: 1kg, 20kg và 25kg.
Bengbu Zhengzheng Sientific Feedstuff Co. Ltd.
China
345
72
Feedstuff Compound Acdifier (Acidlactic)
BT 472 3/02 KNKL
Hỗ trợ tăng trưởng acid lactic trong TĂCN
Bao: 1kg, 20kg và 25kg.
Bengbu Zhengzheng Sientific Feedstuff Co. Ltd.
China
346
120
Ferous Sulphate (FeSO4.H2O)
NB 1434 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Sắt (Fe) trong TĂCN.
Dạng bột màu xám nâu.
Bao: 25kg và 50kg.
China National Pharmaceutical Foreign Trade Corpration
China
347
84
Ferrous Sulphate Monohydrate
007 7/04 NN
Bổ sung Sắt (Fe) trong thức ăn chăn nuôi.
Dạng bột, hạt màu trắng hoặc xám nhạt.
Bao 25kg.
Kirns Chemical Ltd.
China
348
133
Ferromssulphate Feedgrade
XC 1489 5/03 KNKL
Bổ sung Fe trong TĂCN
Bao: 20kg, 40kg và 50kg
Xưởng TĂGS tinh chế 5 SAo. địa khuNam Ninh
China
349
133
Ferromssulphate Feedgrade
XC 1490 5/03 KNKL
Bổ sung Cu trong TĂCN
Bao: 25kg, 40kg và 50kg
Xưởng TĂGS tinh chế 5 SAo. địa khuNam Ninh
China
350
50
Ferrous Suephate Feed Grade
TQ 231 6/01 KNKL
Bổ sung chất khoáng Sắt (Fe) trong TĂCN
Trắng sữa, hồng
Bao: 25kg, 40kg và 50kg
Tianfu Technology Feed Co.Ltd
China
351
19
Ferrous Sulfate Mono Fe 31% min
GT 389 11/01 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bột màu xám
Bao: 25 kg
Goldentin Developing Co.Ltd Zhaoqing Guangdong.
China
352
35
Ferrous Sulphate
KV 228 7/00 KNKL
Bổ sung khoáng (Fe)
Bao: 40kg
Khang Vu.
China
353
11
Ferrous Sulphate Mono
NK 307 11/00 KNKL
Bổ sung khoáng ( Fe)
Bột màu nâu nhạt
Bao: 25kg
Nanning KangmuChina
China
354
84
Ferrous Sulphate Monohydrate
NW 1922 6/04 NN
Bổ sung khoáng (Fe) trong TĂCN.
Bột màu xám.
Bao: 25kg và 1000kg
Tengxian Zhongxin Chemical Co. Ltd.
China
355
85
Fish Flavor
TQ 584 9/02 KNKL
Bổ sung hương vị trong TĂCN
Bột màu vàng
Bao: 1kg. Với 20 bao trong thùng Carton
Chengdu Dadi Feed Co. Ltd
China
356
72
Fish Flavors
SC 265 8/01 KNKL
Chất tạo hương vị cá
Thùng carton: 20kg và 25kg.
Gói: 1kg.
Mei Nong Feed Co. Ltd. Shanghai.
China
357
69
Fish Flavour (hương cá)
CC 1650 9/03 KNKL
Bổ sung hương cá trong TĂCN
Bao: 1kg, 2kg và 5kg
Chengdu Dadi Feed Corp
China
358
67
Fish Meal Pspice 9305 (Hương Cá)
TT 1437 02/03 KNKL
Bổ sung hương liệu trong TĂCN
Gói: 1kg (thùng: 20 gói)
hương liệu giai mỹ. trùng khánh
China
359
103
Fish Meal Spice 9305 (Hương cá)
CT 1374 12/02 KNKL
Bổ sung hương liệu trong TĂCN.
Gói: 1kg (thùng: 20 gói)
hương liệu Giai. Trùng Khánh
China
360
89
Fish, Shrimp Vitamin
JT 642 8/02 KNKL
Bổ sung Vitamin cho cá, tôm
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20kg
Jiamei
China
361
35
Fishy Flavour
IG 231 7/00 KNKL
Chất tạo mùi cá
Thùng: 20kg
Túi: 1kg và 5kg
Ideal Group.China
China
362
139
Fishy Flavour
(Fishiness Spice)
YQ 1636 8/03 KNKL
Bổ sung hương cá trong TĂCN
Gói: 1kg và 2kg
Thùng: 20kg
Yun Hua.Vân Nam
China
363
85
Fragrant Nutrious Aliment (Elegant)
TQ 443 01/02 KNKL
Chất tạo mùi thơm trong TĂCN
Bột màu vàng
Bao 1kg với 20 bao trong thùng carton
Chengdu Dadi Feed Co. Ltd Trung quốc
China
364
69
Fruit flavor (Hương Quả)
CC 1648 9/03 KNKL
Bổ sung hương trái cây trong TĂCN
Bao: 0,5kg và 1 kg
Chengdu Dadi Feed Corp
China
365
69
Fruit Milk Flavour (hương quả và hương sữa)
CC 1652 9/03 KNKL
Bổ sung hương quả và hương sữa trong TĂCN
Bao: 1kg, 2kg và 5 kg
Chengdu Dadi Feed Corp
China
366
67
Fruit Scent Spice 9306 (Hương quả)
CT 1373 12/02 KNKL
Bổ sung hương liệu trong TĂCN.
Gói: 1kg (thùng: 20 gói)
hương liệu Giai. Trùng Khánh
China
367
103
Fruit Scent Spice 9306 (Hương Quả)
TT 1436 02/03 KNKL
Bổ sung hương liệu trong TĂCN
Gói: 1kg (thùng: 20 gói)
hương liệu giai mỹ. trùng khánh
China
368
114
Glucose
QT 1387 12/02 KNKL
Bổ sung Glucose trong TĂCN.
Bao: 20kg và 25kg
Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd.
China
369
72
Greenenzyme
CT 1789 12/03 NN
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao, thùng: 12,5kg và 40kg.
TNHH Bio.Hightech ZNBT.Bắc Kinh.
China
370
128
Gua Tang Bao
GT 1642 8/03 KNKL
Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Bao: 20kg.
Guangzhou Wisdom Feed Technology Co. Ltd.
China
371
89
Harse Plavouring
JT 655 8/02 KNKL
Tạo vị hắc, cay trong TĂCN
Bao: 1kg, 10kg, 20kg và 25kg
Trader. Junwei
China
372
128
Health Acid Cimelia
WC 1519 5/03 KNKL
Chất bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Bao: 25kg.
Wuxi Zhengda Livestock.
China
373
128
Honovita
CC 1786 11/03 NN
Chất bổ sung vitamin trong TĂCN.
Bột màu vàng.
Bao, thùng: 1kg, 5kg, 10kg và 20kg.
Chongqing Honoroad. Co. Ltd.
China
374
89
Hương Cá (Fishiniss Spice)
VC 1500 5/03 KNKL
Bổ sung hương cá trong TĂCN
Bao: 2kg, 5kg, 10kg và 20kg
Vân Hoa
China
375
175
Hương bột cá
Fish Flavor
HH 1928 6/04 NN
Chất tạo hương cá bổ sung trong thức ăn chăn nuôi
Dạng bột, màu nâu vàng.
Bao: 1kg, 2kg và 5kg.
Beijing Trend Science and Technology Co., Ltd.
China
376
89
Hương Quả (Wseet Spice)
VC 1499 5/03 KNKL
Bổ sung vị ngọt trong TĂCN
Bao: 2kg, 5kg, 10kg và 20kg
Vân Hoa
China
377
89
Hương Sữa (Frankin Cense Spice)
VC 1501 5/03 KNKL
Bổ sung hương sữa trong TĂCN
Bao: 2kg, 5kg, 10kg và 20kg
Vân Hoa
China
378
175
Hương sữa đặc
Milk Flavor
HH 1927 6/04 NN
Chất tạo hương sữa bổ sung trong thức ăn chăn nuôi.
Dạng bột, màu vàng nhạt.
Bao: 1kg, 2kg và 5kg.
Beijing Trend Science and Technology Co., Ltd.
China
379
95
Hương sữa ngọt (jiamei 9300)
TT 681 9/02 KNKL
Chất tạo mùi trong TĂCN
Thùng: 20 kg
Cty TNHH Tinh dầu thơm Gia. Trùng Khánh
China
380
145
Hydrogen Calcium Photphat
CC 1492 4/03 KNKL
Bổ sung Ca,P trong TĂCN
Bao: 25kg, 40kg và 50kg
hoá chất Hồng Hà.Vân Nam
China
381
67
Ideal Fishy Flavour
GI 279 9/00 KNKL
Chất tạo hương: Tạo mùi cá
Bột màu vàng
Gói: 1kg
Guangzhou Ideal Feed Development.China
China
382
6
Inositol Nf12
CT 560 6/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao, thùng: 25kg
China National Chemical Construction Corporation
China
383
89
Jiamei 203 Feed Flavour
JT 638 8/02 KNKL
Tạo mùi sữa
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg
Jiamei
China
384
89
Jiamei 9300 Milk Sweet Type Aromatizer
JT 635 8/02 KNKL
Tạo mùi sữa
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg
Jiamei
China
385
89
Jiamei 9302 Roats Soybean Type Aromatizer
JT 639 8/02 KNKL
Tạo mùi đậu nành
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg
Jiamei
China
386
89
Jiamei 9305 Fish Meal Type Aromatizer
JT 636 8/02 KNKL
Tạo mùi hương cá
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg
Jiamei
China
387
89
Jiamei 9306 Fruit Fragrant Type Aromatizer
JT 640 8/02 KNKL
Tạo hương hoa quả
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg
Jiamei
China
388
89
Jiamei 9312 Fruit And Milk Fragrant Type Aromatizer
JT 641 8/02 KNKL
Tạo mùi sữa và hương hoa quả
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg
Jiamei
China
389
67
Jiamei Flavour
CJ 279 9/00 KNKL
Chất tạo hương: Tạo mùi sữa
Bột màu vàng nhạt
Gói: 1kg
Chongoing Jiamei essence Material Co. Ltd
China
390
93
Jiamei Flavour (Jiamei Xiang)
CT 682 9/02/ KNKL
Chất tạo mùi trong TĂCN
Thùng: 20 kg
Chongqing Jiamei Perfumery Co.Ltd
China
391
89
Jiamei Sweet Taste Flavouring
JT 637 8/02 KNKL
Tạo mùi ngọt
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg
Jiamei
China
392
128
Jin Huang Suy (15)
GT 1645 8/03 KNKL
Chất bổ sung sắc tố trong TĂCN.
Bột màu vàng.
Bao: 5 kg.
Hộp: 20 kg.
Guangzhou Wisdom Feed Technology Co. Ltd.
China
393
128
Jin Huang Suy (20)
GT 1644 8/03 KNKL
Chất bổ sung sắc tố trong TĂCN.
Bột màu vàng.
Bao: 5 kg.
Hộp: 20 kg.
Guangzhou Wisdom Feed Technology Co. Ltd.
China
394
67
Kangyue Flavour
NK 279 9/00 KNKL
Chất tạo hương sữa dùng chế biến TĂCN
Bột màu vàng
Bao: 20kg
Nanning Kang Yue Feed Co. Ltd
China
395
128
Kechongwei
WC 1520 5/03 KNKL
Chất bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN.
Bột màu nâu đen.
Thùng: 5kg, 10kg và 25kg.
Wuxi Zhengda Livestock.
China
396
69
Khô dầu bông (Cotton Seed Meal)
HC 1404 01/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 40kg, 50kg và 60 kg
Hekou Wangda Trading Co. Ltd
China
397
46
Khô dầu dừa (Copra Expellers, Copra Extraction Pellets, Copra Ex Pellets)
BG 166 6/01 KNKL
Làm nguyên liệu chế biến TĂCN
Hàng rời hoặc bao 50 kg
Philippin...
China
398
97
Khô Dầu hạt cải
TT 1711 9/03 KNKL
bổ sung Prôtein trong TĂCN
Bao: 5kg, 20kg, 25kg, 50kg và 60kg
TNHH ép dầu thực vật Hồng Kỳ.khu Thanh Bạch Giang.thành phố Thành Đô
China
399
144
Khô dầu hạt cải
CT 692 8/02 KNKL
Cung cấp protein trong TĂCN
Dạng bột màu vàng
Bao: 60kg
TNHH Lương Dần. Nghênh Tiên Tân Tân. Thành Đô. Tứ Xuyên
China
400
88
Khô dầu hạt cải
GT 1332 11/02 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 60kg
Guoqing Rateseed Lees.Chendu
China
401
107
Khô dầu hạt cải (Rape seed meal)
GC 1746 10/03 NN
Bổ sung đạm trong TĂCN.
Bao: 20kg, 25kg, 40kg và 50kg.
Guizhou Kangxin Grease.
China
402
69
Khô dầu hướng dương (Sunflower Meal)
HC 1405 01/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 40kg, 50kg và 60 kg
Hekou Wangda Trading Co. Ltd
China
403
128
Kitasafeed
CC 1788 11/03 NN
Bổ sung men tiêu hoá và chất kháng khuẩn trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao hoặc thùng: 10kg và 20kg.
Chongqing Honoroad. Co. Ltd.
China
404
114
Lactose
QT 1388 12/02 KNKL
Bổ sung Lacto trong TĂCN.
Bao: 20kg và 25kg
Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd.
China
405
114
Lecithin
QT 1393 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bao hoặc thùng 20kg, 200kg
Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd.
China
406
128
Lincofeed
CC 1789 11/03 NN
Chất bổ sung men tiêu hoá và chất kháng khuẩn trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Bao hoặc thùng: 10kg và 20kg.
Chongqing Honoroad. Co. Ltd.
China
407
86
Lincomix 110 Premix
PC 1633 8/03 KNKL
Mycoplasma cho lợn
Bao: 1,5kg và 20kg
Suzhou
China
408
86
Lincomix 800 Soluble Powder
PC 310 10/00—KNKL
Phòng chống bệnh hồng lỵ và Mycoplasma cho lợn
Bao: 100g, 1kg, 5kg, 20kg và 25kg
Pfizer Pharmacia Suzhou.
China
409
86
Linco Spectin 880 Premix
PC 311 10/00 KNKL
Phòng chống bệnh hồng lỵ, viêm dính phổi và Mycoplasma cho lợn
Bao: 100g, 1kg, 5kg, 20kg và 25kg
Pfizer Pharmacia Suzhou.
China
410
67
Magicoh Hj 1tm
HC 452 02/02 KNKL
Làm chất kết dính trong TĂCN
Bao: 25kg.
Huzhou International Trade Co. Ltd
China
411
68
Magicoh HJ 1TM
HC 452 02/02 KNKL
Làm chất kết dính trong TĂCN
Bao: 25kg.
Huzhou International Trade Co. Ltd
China
412
19
Manganese Concentrate 57%
QC 312 9/10 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bột màu nâu đất
Bao: 25 kg
Quangzhou Chemical Plant. Quangzhou Guangxi.
China
413
84
Manganese Concentrated 62% (Manganese Oxide 62%)
NW 49 1/00 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 25kg
Changsha IndustryChina
China
414
35
Manganese Sulphate
KV 230 7/00 KNKL
Bổ sung khoáng (Mn)
Bao: 40kg
Khang Vu.
China
415
120
Manganese Sulphate
MnSO4.H2O
003 7/04 NN
Bổ sung Mangan (Mn) trong thức ăn chăn nuôi.
Dạng bột kết tinh hồng nhạt.
Bao: 25kg, 30kg và 50kg.
China National Pharmaceutical Foreign Trade Co.
China
416
6
Manganese Sulphate 98%
CX 327 12/00 KNKL
Bổ sung khoáng ( Mn)
Bột màu xám
Bao: 25kg
Changsha Xianben Chemical Plant
China
417
84
Manganese Sulphate 98%
NW 48 1/00 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 25kg
Guangxi Quangzhou
China
418
11
Manganesse Oxide
QT 308 11/00 KNKL
Bổ sung khoáng ( Mn)
Bột màu nâu tro
Bao: 25kg
Quangzhou Tianxing
China
419
120
Manganous Oxide
MnO
005 7/04 NN
Bổ sung Mangan (Mn) trong thức ăn chăn nuôi.
Dạng bột kết tinh có màu xanh xám.
Bao: 25kg, 30kg và 50kg.
China National Pharmaceutical Foreign Trade Co.
China
420
133
MgSO4.H2O
XC 1491 5/03 KNKL
bổ sung Mg trong TĂCN
Bao: 40kg và 50kg
Xưởng TĂGS tinh chế 5 SAo. địa khuNam Ninh
China
421
72
Micotoxin Absorbent (Shen Wei Jin)
CC 1801 12/03 NN
Bổ sung chất hấp thụ độc tố trong TĂCN
Thùng, bao: 10kg, 15kg và 25kg.
TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei.
China
422
128
Microtech 5000
GC 1514 5/03 KNKL
Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu trắng xám hơi nâu.
Bao: 1kg và 25kg.
Guangdong VTR Biotech.
China
423
64
Microvit B5 Promix
AA 48 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B5 cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng .
Bao: 25kg,
Adisseo
China
424
64
Microvit TM B1 Promix
AA 49 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B1cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem .
Bao: 25kg,
Adisseo
China
425
64
Microvit TM B6 Promix
AA 50 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B6 cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem .
Bao: 25kg,
Adisseo
China
426
64
MicrovitTM B3 Promix (Niacin)
AA 45 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B3 cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem .
Bao: 25kg,
Adisseo
China
427
69
Milk Flavour (hương sữa)
CC 1651 9/03 KNKL
Bổ sung hương sữa trong TĂCN
Bao 1; 2; 5 kg
Chengdu Dadi Feed Corp
China
428
139
Milk Flavour
(Frankincense Spice)
YQ 1637 8/03 KNKL
Bổ sung hương sữa trong TĂCN
Gói: 1kg và 2kg
Thùng: 20kg
Yun Hua.Vân Nam
China
429
72
Mintai Feed Antimold
MC 223 7/00 KNKL
Chất chống mốc
Thùng: 30kg.
Mintai Chong QingChemical IndustryCo. Ltd.
China
430
72
Mintai Flavour
MC 224 7/00 KNKL
Chất tạo hương cho thức ăn
Gói: 100g.
Mintai Chong QingChemical IndustryCo. Ltd.
China
431
72
Mintai Sweetening
MC 299 10/00 KNKL
Chất tạo vị ngọt cho TĂCN.
Bột màu trắng
Gói: 1kg, thùng: 20kg
Mintai Chong QingChemical IndustryCo. Ltd.
China
432
72
Mintaifish Flavours
MC 298 10/00 KNKL
Chất tạo hương, tạo mùi cá
Bột màu vàng.
Gói: 1kg.
Thùng: 20kg.
Mintai Chong QingChemical IndustryCo. Ltd.
China
433
30
Mono Dicalcium Phosphate (mdcp)
GT 527 5/02 KNKL
Bổ sung Photpho (P), Canxi (Ca) trong TĂCN.
Bột, màu trắng. Bao 25, 50 kg
Guizhou Chia Tai Co. Ltd.
China
434
107
MonoCalcium Phosphate
YC 1398 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Dạng bột, hạt trắng.
Bao 25kg và 40kg.
Yunnan Lilong Chemical Industry Co. Ltd.
China
435
49
Mono Dicalcium Phosphate (Feed Grade, Granular Form)
GC 288 8/01 KNKL
Bổ sung khoáng Ca, P... trong TĂCN
Bao: 25kg và 50 kg
Guizhou Tai Enterprise Co.Ltd (Chia Tai Group)
China
436
114
Monopotassium Phosphate
QT 1391 12/02 KNKL
Bổ sung Phospho trong TĂCN.
Bao: 20kg và 25kg
Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd.
China
437
72
Nu Yang Le
CC 1802 12/03 NN
Bổ sung chất ức chế Urease trong TĂCN
Thùng, bao: 25kg
TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei.
China
438
43
Pig Flavour (Doo9)
QP 254 8/00 KNKL
Chất tạo mùi
Bao: 20kg
Yiliang ChemicalChina
China
439
43
Pig Mineral (Boo2)
QP 253 8/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng cho lợn
Bao: 25kg
Quangxi Peter Hand
China
440
50
Pig Mineral Premix
TQ 226 6/01 KNKL
Bổ sung khoáng cho lợn
Màu nâu.
Bao: 25 kg
Tianfu Technology Feed Co.Ltd
China
441
50
Pig Plavour
TQ 229 6/01 KNKL
Bổ sung hương liệu
Màu vàng
Bao: 20kg
Tianfu Technology Feed Co.Ltd
China
442
89
Pig Vitamin
TQ 225 6/01 KNKL
Bổ sung vitamin cho lợn
Màu nâu nhạt, vàng.
Thùng: 15kg
Tianfu Technology Feed Co.Ltd
China
443
50
Pig Vitamin
JT 633 8/02 KNKL
Bổ sung Vitamin cho lợn
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20kg
Jiamei
China
444
43
Pig Vitamin (Boo5)
QP 252 8/00 KNKL
Bổ sung Vitamin cho lợn
Thùng: 15kg.
Quangxi Peter Hand
China
445
64
Polic Acid Vitamin B9
AA 51 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B9 cho TĂCN
Dạng bột, màu vàng cam
Bao: 25kg,
Adisseo ..
China
446
35
Premix Vitamin (Cho Gà Thịt)
TQ 674 8/02 KNKL
Bổ sung Vitamin trong TĂCN
Bao: 20 kg. Thùng 20 kg
Jiamai Trùng KháNh
China
447
35
Premix Vitamin (Cho Lợn Thịt)
TQ 675 8/02 KNKL
Bổ sung Vitamin trong TĂCN
Bao: 20 kg. Thùng 20 kg
Jiamai Trùng KháNh
China
448
128
Rapid Growth Essence 110
WC 1518 5/03 KNKL
Chất bổ sung acid amin histamin trong TĂCN.
Bột màu nâu.
Bao: 5kg và 25kg.
Wuxi Zhengda Livestock.
China
449
128
Rapid Health Essence 110
WC 1521 5/03 KNKL
Chất bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN.
Bột màu trắng vàng nhạt.
Thùng: 10kg và 20kg.
Wuxi Zhengda Livestock.
China
450
128
Rich Red Cimelia
(Fuhongbao)
WC 1522 5/03 KNKL
Chất bổ sung ion Sắt trong TĂCN.
Bột màu nâu.
Thùng: 25kg.
Wuxi Zhengda Livestock.
China
451
12
Rovimixđ B6
RT 1344 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin B6 trong TĂCN.
Hạt mịn, màu trắng ngà.
Thùng carton, bao: 25kg.
Roche.Shanghai Vitamines Ltd .
China
452
124
Rovimix đ E 50 Adsorbate
AT 1443 02/03 KNKL
Bổ sung vitamin E trong TĂCN.
Hạt mịn, màu trắng hơi vàng.
Thùng carton: 25kg
Roche (shanghai) vitamin Ltd.
China
453
98
Roxarsone 98% USP24
ZC 1428 02/03 KNKL
Bổ sung kháng sinh trong TĂCN
Thùng: 25 kg
Zhejiang Huangyan Vet Pharma Factory.
China
454
128
Safe Iron Climelia
(Futiebao)
WC 1523 5/03 KNKL
Chất bổ sung ion Sắt trong TĂCN.
Bột màu nâu.
Thùng: 10kg và 25kg.
Wuxi Zhengda Livestock.
China
455
139
Seper Sweet
(Sweet Spice)
YQ 1635 8/03 KNKL
Bổ sung vị ngọt trong TĂCN.
Gói: 1kg và 2kg
thùng: 20kg
Yun Hua.Vân Nam
China
456
29
Sodium Bicarbonate
IT 400 01/02 KNKL
Cân bằng Ion
Bao: 25kg
Inner MongoliaIhju Chemical
China
457
49
Sorbitol (Sorbitol Powder Food Grade)
HC 1421 01/03 KNKL
Bổ sung năng lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Hebei Shengxua Co.Ltd (Forehigh Trade & Industy Co. Ltd)
China
458
67
Soya Lecithin (P) Liquid Food Grade
SP 335 10/01 KNKL
Bổ sung chất béo trong TĂCN
Dạng lỏng màu nâu đậm.
Thùng: 1kg, 10kg và 200kg.
Sonic Biochem Extractions PVT. Ltd.
China
459
38
Squid Liver Paste
012 7/04 NN
Bột gan mực bổ sung chất béo giàu năng lượng trong thức ăn chăn nuôi.
Dạng cô đặc, màu nâu đen.
Thùng: 225kg.
Jiashan chem Group
China
460
128
Suan Jian Fei
GT 1643 8/03 KNKL
Chất bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Bao: 25kg.
Guangzhou Wisdom Feed Technology Co. Ltd.
China
461
72
Sweetening
NC 1487 5/03 KNKL
Tạo vị ngọt trong TĂCN
Thùng: 20kg và 25kg
Nhà máy SX thuốc Thú y. phụ gia nguyên liệu Minh Châu Chiết Giang
China
462
133
Sweetening
SC 263 8/01 KNKL
Chất tạo vị ngọt
Thùng carton 25kg
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg.
Mei Nong Feed Co. Ltd. Shanghai.
China
463
67
Tea Seed Meal
TT 316 11/01 KNKL
Khử mùi hôi của chất thải trong chăn nuôi
Bao: 20kg, 25kg và 50kg.
Ningbo Unite Plant Technology Co. Ltd. .
China
464
68
Tea Seed Meal
TT 316 11/01 KNKL
Khử mùi hôi của chất thải trong chăn nuôi
Bao: 20kg, 25kg và 50kg.
Ningbo Unite Plant Technology Co. Ltd. .
China
465
109
Thức ăn lên men (Phụ gia TĂCN bằng rơm rạ)
TT 1371 12/02 KNKL
Phân huỷ chất xơ trong TĂCN
Bao: 20kg
Trí Viễn
China
466
35
Tianxiangsu
VH 232 7/00 KNKL
Chất tạo mùi sữa
Thùng: 20kg
Vân Hoa
China
467
133
Troivit
NC 1488 5/03 KNKL
Bổ sung Vitamin A, D3; E trong TĂCN
Thùng: 25kg
Nhà máy SX thuốc Thú y. phụ gia nguyên liệu Minh Châu Chiết Giang
China
468
55
Ultraphos (DCP)
YP 304 10/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng trong TĂCN.
Bột màu trắng
Bao: 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 40kg và 50kg
Yunnan Phosphate.CoChina
China
469
72
VC Phosphate Ester
CC 1804 12/03 NN
Giúp chuyển hoá khoáng trong TĂCN
Thùng, bao: 25kg
TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei.
China
470
175
Vị ngọt tố (Điềm mật bảo)
Feed Sweetener
HH 1926 6/04 NN
Chất tạo vị ngọt bổ sung trong thức ăn chăn nuôi.
Dạng bột, màu trắng sữa.
Bao: 1kg, 2kg và 5kg.
Beijing Trend Science and Technology Co., Ltd.
China
471
11
Vitamin A
5.000.000ui/G
XK 306 11/00 KNKL
Bổ sung VitaminA
Bột màu nâu nhạt
Bao: 25kg
Xiamen KingdomwayVitamin Ltd
China
472
49
Vitamin E 50% POWDER
XC 1514 5/03 KNKL
Bổ sung vitamin E trong TĂCN
Thùng, bao: 25kg
Xinchang Guobang Chemical Co.Ltd.
China
473
84
Vitamin H 2 PCT Feed Grade
Jc 1714 9/03 KNKL
Bổ sung vitamin H trong TĂCN
Thùng: 25kg
Jiangsu Yabang Improt & Export Co. Ltd
China
474
89
White Oil
VC 1503 5/03 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Phi: 165kg, 170kg và 200kg
Trader Junwei
China
475
85
Yiduozyme 818
(Feed enzyme preparation)
009 7/04 NN
Bổ sung enzyme tiêu hoá trong thức ăn chăn nuôi.
Bột màu trắng hơi xám.
Bao 25kg.
Guangdong VTR Bio tech Co., Ltd., China.
(Trung Quốc).
China
476
85
Yiduozyme 868
(Feed enzyme preparation)
010 7/04 NN
Bổ sung enzyme tiêu hoá nội sinh trong thức ăn chăn nuôi.
Bột màu trắng hơi xám.
Bao 25kg.
Guangdong VTR Bio tech Co., Ltd., China.
(Trung Quốc).
China
477
128
Yiduozyme 9180
GC 1515 5/03 KNKL
Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu trắng xám.
Bao: 1kg và 25kg.
Guangdong VTR Biotech.
China
478
128
Yiduozyme 9680
GC 1516 5/03 KNKL
Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu trắng xám.
Bao: 1kg và 25kg.
Guangdong VTR Biotech.
China
479
128
Yiduozyme 9980
GC 1517 5/03 KNKL
Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu trắng xám.
Bao: 1kg và 25kg.
Guangdong VTR Biotech.
China
480
60
Yikangsu
GC 1475 03/03 KNKL
Bổ sung đường trong TĂCN.
Bao: 1kg.
Guangdong VTR Biotech Co. Ltd.
China
481
139
Yun Hua Flavour
YQ 1638 8/03 KNKL
Bổ sung hương thơm trong TĂCN
Gói: 1kg và 2kg
Thùng: 20kg
Yun Hua.Vân Nam
China
482
98
Zinc Bacitracin 10% Powder
TC 1407 01/03 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao: 25kg
Tianjin Xin.Xing Veterinary Pharmaceutical Factory.
China
483
6
Zinc Oxide 72%
YT 363 10/01 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bột màu xám sậm
Bao: 25 kg
Yinli Group. Liuzhou. Guang
China
484
19
Zinc Oxide 72%
ALL 109 4/01 KNKL
Bổ sung chất khoáng (Zn)
Dạng bột, màu xám
Bao : 25 kg
Quangxi Chemical Import And ExportChina
China
485
84
Zinc Oxide 99,5%
NW 68 3/00 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 25kg
Yinli Group
China
486
84
Zinc Oxide
006 7/04 NN
Bổ sung Kẽm (Zn) trong thức ăn chăn nuôi.
Dạng bột, hạt màu trắng.
Bao: 25kg.
Hebei Pingshan Foreign Trade Corp.
China
487
120
Zinc Oxide
ZnO
004 7/04 NN
Bổ sung Kẽm (Zn) trong thức ăn chăn nuôi.
Dạng bột màu xám.
Bao: 25kg, 30kg và 50kg.
China National Pharmaceutical Foreign Trade Co.
China
488
35
Zinc Sulphate
KV 229 7/00 KNKL
Bổ sung khoáng (Zn)
Bao: 40kg
Khang Vu.
China
489
137
BioPlus 2B
CĐ 1568 7/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hóa trong TĂCN
Bao: 20kg
CHR.HANSEN
Denmark
490
6
Bolifor DPC S (Dicalcium Phosphate Dihydrate Feed Grade Structured)
KKA 183 6/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng
Bao: 50kg và 1000 kg
Kk Animal Nutrition
Denmark
491
12
Carophyllđ Pink 10% CWS
NĐ 617 8/02 KNKL
Cung cấp sắc tố hồng trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu tím.
Thùng, bao: 25kg.
Novozymes A/S.
Denmark
492
44
Flavodan CV 514
ĐM 307 9/01 KNKL
Tạo hương vị trong thức ăn cho lợn con
Dạng: bột màu kem.
Bao: 20kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Denmark
493
44
Flavosweet SW 2100
ĐM 309 9/01 KNKL
Tạo hương vị trong thức ăn cho lợn con
Dạng: bột, màu kem.
Bao: 20kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Denmark
494
44
Flavosweet SW 2514
ĐM 308 9/01 KNKL
Tạo hương vị trong thức ăn cho lợn con
Dạng: bột, màu nâu nhạt.
Bao: 20kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Denmark
495
9
HP 100
HP 158 5/00 KNKL
Bột đậu tương cao đạm
Bao: 25kg
Hamlet Protein
Denmark
496
9
HP 300
HP 159 5/00 KNKL
Bột đậu tương cao đạm
Bao: 25kg
Hamlet Protein
Denmark
497
12
Ronozymeđ A (CT)
NĐ 622 8/02 KNKL
Cung cấp enyme Amylase trong TĂCN.
Hạt màu nâu nhạt
Bao, thùng: 10kg và 20kg.
Drum: 40kg.
Novozymes A/S.
Denmark
498
12
Ronozymeđ A (L)
NĐ 623 8/02 KNKL
Cung cấp enyme trong TĂCN.
Dạng lỏng màu nâu.
Can: 25 lít.
Novozymes A/S.
Denmark
499
12
Ronozymeđ P (CT)
NĐ 620 8/02 KNKL
Cung cấp enzyme phytase glucanase trong TĂCN.
Hạt màu nâu nhạt.
Bao: 10kg và 20kg.
Drum: 40kg.
Novozymes A/S.
Denmark
500
12
Ronozymeđ P (L)
NĐ 621 8/02 KNKL
Cung cấp enzyme beta glucanase trong TĂCN.
Dạng lỏng màu nâu.
Can: 25kg.
Drum: 200kg.
Novozymes A/S.
Denmark
501
12
Ronozymeđ Pro (CT)
NĐ 624 8/02 KNKL
Cung cấp enzyme Protease trong TĂCN.
Hạt màu nâu nhạt.
Bao, thùng: 10kg và 20kg.
Drum: 40kg.
Novozymes A/S.
Denmark
502
12
Ronozymeđ Pro (L)
NĐ 625 8/02 KNKL
Cung cấp enzyme Protease trong TĂCN.
Dạng lỏng màu nâu.
Can: 25 lít
Novozymes A/S.
Denmark
503
12
Ronozymeđ VP (CT)
NĐ 618 8/02 KNKL
Cung cấp enyme Beta glucanase trong TĂCN.
Bột màu nâu hạt.
Bao: 10kg; 20 kg.
Drum: 40kg.
Novozymes A/S.
Denmark
504
12
Ronozymeđ VP (L)
NĐ 619 8/02 KNKL
Cung cấp enzyme beta glucanase trong TĂCN.
Dạng lỏng, màu nâu.
Can: 25kg.
Drum: 210 lít
Novozymes A/S.
Denmark
505
12
Ronozymeđ WX (CT)
NO 118 4/01 KNKL
Cung cấp men tiêu hoá Xylanase cho gia súc.
Dạng hạt, màu nâu nhạt.
Bao: 10kg, 20kg và 40kg.
Novo Zyme A/S.
Denmark
506
12
Ronozymeđ WX (L)
NO 119 4/01 KNKL
Cung cấp men tiêu hoá Xylanase cho gia súc.
Dạng lỏng, màu nâu nhạt.
Can: 25 lít và 210 lít.
Novo Zyme A/S
Denmark
507
157
Addarome Squid
HK 1899 3/04 NN
Chất tạo mùi và vị trong TĂCN
Bột tơi trắng be
Gói: 1kg và 5kg
Thùng: 25kg và 50kg
BFI Innovations Ltd.
England
508
12
Ascorbic Acid
RA 606 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin C trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Thùng carton, bao: 25kg và 500kg.
Roche Vitamins (UK). Ltd.
England
509
44
Avizyme 1502
FP 513 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá cho gà
Dang bột.
Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
England
510
44
Betafin S4
Ft 1575 7/03 KNKL
Bổ sung chất chống vón trong TĂCN
Bao: 25kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
England
511
161
Bmp selenium 1%
AA 485 3/02 KNKL
Bổ sung Selenium trong TĂCN
Bao: 25kg.
A.B Pharmaceuticals. Ltd.
England
512
161
Bnp Cobalt 5%
AA 484 3/02 KNKL
Bổ sung Cobalt trong TĂCN
Bao, thùng: 25kg.
A.B Pharmaceuticals. Ltd.
England
513
161
Calcium Iodate
NI 1794 03/04 NN
Bổ sung Iot (I) trong TĂCN
Thùng: 20kg và 25kg
Prachi Pharmaceuticals Pvt Ltd. United Kingdom
England
514
161
Calcium Iodate
WA 483 3/02 KNKL
Bổ sung Iot (I) trong TĂCN
Thùng: 25kg.
W.M.Blythe. Church. Accring Lancashire.
England
515
161
Cobalt Carbonate
(20 21% Feed Grade)
NI 1795 03/04 NN
Bổ sung Cobalt (Co) trong TĂCN.
Bao: 20kg và 25kg
A.B. Pharmaceuticals Pvt Ltd. United Kingdom.
England
516
44
Finnstim S
FP 514 4/02 KNKL
Chất chống kết vón trong TĂCN
Dạng kết tinh.
Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition.
England
517
158
IBEX MCP (MonoCalcium Phosphate)
Hb 1891 3/04 NN
Bổ sung Canxi (Ca) và Photpho (P) cho TĂCN.
Bột màu trắng.
Bao: 25 kg.
Rodia
England
518
36
LactoFeed 70 TM
VE 410 01/02 KNKL
Nguyên liệu thay thế sữa gày
Bột, màu nhạt
Bao: 25kg.
Volac International Ltd.
England
519
157
Maxarome CV
HK 1901 3/04 NN
Chất tạo mùi và vị trong TĂCN
Dạng bột tơi màu trắng.
Gói: 1kg và 5kg
Thùng: 25kg và 50kg
BFI Innovations Ltd.
England
520
157
Maxarome F
HK 1896 3/04 NN
Chất tạo mùi và vị trong TĂCN
Bột tơi lẫn hạt màu trắng be.
Gói: 1kg và 5kg
Thùng: 25kg và 50kg
BFI Innovations Ltd.
England
521
157
Maxarome M
HK 1898 3/04 NN
Chất tạo mùi và vị trong TĂCN
Bột tơi màu kem trắng tinh.
Gói: 1kg và 5kg
Thùng: 25kg và 50kg
BFI Innovations Ltd.
England
522
157
Maxarome RF
HK 1895 3/04 NN
Chất tạo mùi và vị trong TĂCN
Dạng bột tơi màu kem trắng tinh.
Gói: 1kg và 5kg
Thùng: 25kg và 50kg
BFI Innovations Ltd.
England
523
157
Maxarome RF Liquid
HK 1900 3/04 NN
Chất tạo mùi và vị trong TĂCN
Dung dịch trong màu trắng vàng nhạt.
Gói: 1kg và 5kg
Thùng: 25kg và 50kg
BFI Innovations Ltd.
England
524
157
Maxarome Sweet R
HK 1894 3/04 NN
Chất tạo mùi và vị trong TĂCN
Dạng bột tơi lẫn hạt màu nâu cam.
Gói: 1kg và 5kg
Thùng: 25kg và 50kg
BFI Innovations Ltd.
England
525
157
Maxarome Sweet S
HK 1893 3/04 NN
Chất tạo mùi và vị trong TĂCN
Dạng bột tơi màu nâu cam.
Gói: 1kg và 5kg
Thùng: 25kg và 50kg
BFI Innovations Ltd.
England
526
157
Maxarome V
HK 1897 3/04 NN
Chất tạo mùi và vị trong TĂCN
Bột tơi màu kem.
Gói: 1kg và 5kg
Thùng: 25kg và 50kg
BFI Innovations Ltd.
England
527
9
Monensin Sodium (Ecox 200 Micro Granule)
EA 342 10/01 KNKL
Phòng bệnh cấu trùng cho gà
Bao: 20kg và 25 kg
Eco Animal Health
England
528
49
Phosrich Rockies
TL 73 2/01 KNKL
Dạng tảng liếm, bổ sung khoáng vi lượng cho Bò sữa, cừu
Dạng khối
Khối: 2x20kg; 2x10 kg
Tithebarn Limited .
England
529
44
Phyzyme 40000 G
FP 499 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Dạng: bột
Bao: 10kg
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition.
England
530
44
Phyzyme 5000 L
FP 498 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Dạng: lỏng.
Thùng: 25kg, 100kg, và 1000kg
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition.
England
531
10
Pig Grower Premix
AN 284 9/00 KNKL
Premix Vitamin, khoáng cho lợn
Dạng bột, màu nâu xẩm
Bao: 2,5kg và 25kg
Anglian Nutrition Products Company (Anupco).
England
532
10
Pig Starter Premix
AN 283 9/00 KNKL
Premix Vitamin, khoáng cho lợn con
Dạng bột, màu nâu xẩm
Bao: 2,5kg và 25kg
Anglian Nutrition Products Company (Anupco).
England
533
44
Porzyme 9302
FP 512 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá cho heo
Dang: Bột.
Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition.
England
534
44
Porzyme TP 100
FA 296 8/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá vào TĂCN
Dang: Bột, màu nâu nhạt.
Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition.
England
535
55
Protexin Concentrate
PI 69 2/01 KNKL
Dạng men vi sinh, cung cấp cho vật nuôi các chủng vi sinh vật có lợi cho tiêu hoá và miễn dịch.
Dạng bột, màu trắng kem.
Bao: 100g, 500g, 1kg, 25kg và 50kg
Probiotics InternationalLimited.
England
536
55
Protexin Electrozyme
PI 70 2/01 KNKL
Chất cân bằng điện giải, có lợi cho quá trình chuyển hoá thức ăn
Dạng lỏng
Chai nhựa: 250ml và 5lít
Probiotics InternationalLimited.
England
537
55
Protexin Lifestart
PI 71 2/01 KNKL
Cung cấp cho lợn con các chủng vi sinh vật có lợi , vitamin và chất khoáng
Dạng lỏng, màu vàng nhạt
ống xịt : 200ml
Probiotics InternationalLimited.
England
538
55
Protexin Nutricin For Piglets
PI 72 2/01 KNKL
Cung cấp cho lợn con các chất giầu năng lượng, chất kháng khuẩn.
Dạng lỏng, màu vàng đậm
ống xịt : 200ml
Probiotics InternationalLimited.
England
539
49
Red Rockies
TL 73 2/01 KNKL
Dạng tảng liếm, bổ sung khoáng vi lượng cho bò, bê, ngựa, dê, cừu
Dạng khối, màu đỏ hồng
Khối: 2x20kg; 2x10kg
Tithebarn Limited .
England
540
12
Rovimix đ C EC
RA 608 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin C trong TĂCN.
Hạt mịn, màu vàng nhạt.
Thùng, bao: 25 kg.
Roche Vitamins (UK). Ltd.
England
541
12
Rovimixđ Calpan
RA 607 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin Pantothenic acid trong TĂCN.
Bột mịn, màu trắng.
Thùng carton, bao: 25kg.
Roche Vitamins (UK). Ltd.
England
542
84
Sweet Whey Powder
LL 570 7/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Túi, bao: 25kg
Lnb International Feed
England
543
70
Yucca Extract Powder 30%
YA 382 11/01 KNKL
Làm giảm mùi hôi trong chất thải chăn nuôi
Dạng bột.
Bao: 100g, 500g, 1kg, 15kg, 25kg và 50kg
Stan Chem International Limited
England
544
70
Yucca Liquid L 50
YA 383 11/01 KNKL
Làm giảm mùi hôi trong chất thải chăn nuôi
Dung dịch màu nâu: 250ml, 500ml, 1 lít, 25 lít và 220lít.
Stan Chem International Limited
England
545
44
Avizyme 1502
FP 513 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá cho gà
Dang bột.
Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg.
Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition
Finland
546
124
Betafin S1
FP 1802 12/03 NN
Bổ sung vitamin B4 trong TĂCN
Dạng hạt, màu hơi nâu.
Bao, Pallet: 25kg, 1000kg, 1250kg và 1375kg.
Finnfeeds Finland Oy
Finland
547
124
Betafin S4
FP 1803 12/03 NN
Bổ sung vitamin B4 trong TĂCN
Dạng hạt, màu hơi nâu.
Bao, Pallet: 25kg, 1000kg, 1250kg và 1375kg.
Finnfeeds Finland Oy
Finland
548
44
Finnstim S
FP 514 4/02 KNKL
Chất chống kết vón trong TĂCN
Dạng kết tinh.
Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg.
Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition.
Finland
549
44
Phyzyme 5000 G
FP 497 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Dạng bột
Bao: 20kg
Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition Phần Lan
Finland
550
44
Porzyme 9302
FP 512 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá cho heo
Dang: Bột.
Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg.
Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition
Finland
551
46
Porzyme TP102
FA 296 8/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá vào TĂCN
Dang bột, màu nâu nhạt.
Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25kg.
Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition
Finland
552
62
PRISMA OSTI
EP 1647 8/03 KNKL
bổ sung Vitamin A, D3, E, B1 và C trong TĂCN
Bao: 25kg
EVIALIS
France
553
82
A Concentre Porc 05/0.5%
PP 549 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
554
82
A Concentre Porc Phy 96/0.5%
PP 550 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
555
54
Acid Whey Powder HF
PR 313 11/00 KNKL
Cung cấp đường sữa trong TĂCN.
Bột màu trắng, màu kem.
Bao: 25kg, 50kg, 1200kg hoặc hàng rời
ProtilactFrance
France
556
62
Acti Plus
EP 1755 11/03 NN
Bổ sung chất dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 20 kg và 25 kg
Evialis Company Ltd.
France
557
62
Ad3e Hydrosol
EP 319 9/01 KNKL
Bổ sung vitamin A, D3, E
Dạng lỏng.
Can, hộp, chai: 1 lít và 5 lít
Evialis.
France
558
84
Agrimos
LF 1541 6/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao, hộp: 25kg
Lallemand Animal Nutrition S.A
France
559
84
Alkosel (2000)
LF 1540 6/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao, hộp: 25kg
Lallemand Animal Nutrition S.A
France
560
18
Anti OX HP
CP 267 8/01 KNKL
Bổ sung các chất chống oxy hoá
Bao: 25kg
CCA Nutrition.
France
561
62
Antidium
EP 324 9/01 KNKL
Bổ sung nguyên tố vi lượng
Dạng bột
Bao: 100g; 500g; 2,5kg; 5kg và 10kg
Evialis.
France
562
62
Antitox
GUYO 60 1/00 KNKL
Bổ sung vitamin,phòng ngừa bệnh cho gia súc, gia cầm
Bao: 100g, 1kg, 5kg và 25kg.
Guyomarch. NutritionAnimal .
France
563
62
Aquamune
GP 707 10/02 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 25kg và 40kg
Guyomarch
France
564
18
Arolac
RD 1923 6/04 NN
Chất bổ sung vị ngọt trong TĂCN nhằm tăng tính ngon miệng cho vật nuôi.
Dạng bột trắng kem.
Bao, thùng: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg, 25kg, 200kg và 220kg.
CCA Nutrition
France
565
82
B Croissance Porc 06/0.25%
PP 552 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
566
82
B Croissance Porc Phy 97/0.25%
PP 551 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
567
62
B Max Aviaire
EP 321 9/01 KNKL
Bổ sung vitamin
Bao: 25kg và 1000kg
Evialis.
France
568
84
Bactocell Pa
LP 331 10/01 KNKL
Tăng cường chuyển hoá thức ăn
Dạng bột trắng.
Bao: 5kg và 20kg.
Lallemand Sa.
France
569
65
Biacalcium
BA 1 1999 KNKL
Bổ sung vitamin và khoáng trong TĂCN
Bột màu trắng
Hộp: 500g và 3kg
Laboratories Biove.
France
570
62
Bicalphos
EP 325 9/01 KNKL
Bổ sung nguyên tố vi lượng
Nước: 5 lít; 25 lít
Evialis.
France
571
62
Biovital
CF 293 8/01 KNKL
Bổ sung vitamin, nguyên tố vi lượng
Dạng viên và bột.
Thùng: 1,5kg; 4kg; 15kg; 30kg và 45kg
Franvet S.A
France
572
18
Biscoblé (Bisco Wheat)
VF 215 6/01 KNKL
Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
Bao: 20 kg
VITALAC
France
573
82
Bột vỏ tôm
(Shrimp Shell Meal/Carapaces De Crevette)
SP 359 10/01 KNKL
Cung cấp chất sắc tố cho thức ăn gà
Bao: 25 kg
Sopropeche
France
574
18
Butyris
RD 1924 6/04 NN
Chất bổ sung vị ngọt trong TĂCN nhằm tăng tính ngon miệng cho vật nuôi.
Dạng bột trắng vàng.
Bao, thùng: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg, 25kg, 200kg và 220kg.
CCA Nutrition
France
575
82
C Finition Porc 07/0.25%
PP 553 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
576
82
C Finition Porc Phy 98/0.25%
PP 554 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
577
62
Carnitol
EP 322 9/01 KNKL
Tăng hiệu quả tiêu hoá
Nước: 1 lít, 5 lít
Evialis.
France
578
12
Carophyllđ Pink
RP 597 8/02 KNKL
Cung cấp sắc tố hồng trong TĂCN.
Bao: 25kg và 1000kg
Roche Vitamines SA.
France
579
12
Carophyllđ Red
RP 598 8/02 KNKL
Cung cấp sắc tố đỏ trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu tím.
Bao: 20 kg.
Túi: 5kg (thùng: 4 túi).
Roche Vitamines SA.
France
580
12
Carophyllđ Yellow
RP 599 8/02 KNKL
Cung cấp sắc tố vàng trong TĂCN.
Hạt mịn, màu đỏ nâu.
Bao: 20 kg.
Túi: 5kg (thùng: 4 túi).
Roche Vitamines SA.
France
581
74
Chocolate 019 (6019)
PM 140 5/00 KNKL
Chất tạo hương sô cô la
Bao: 25kg
Pancosma.
France
582
29
Cmo Factors 022 (6022)
Pm 135 5/00 KNKL
Chất tạo hương sữa
Bao 25 kg
Pancosma
France
583
74
Cmo Factors 013 (6013)
PM 134 5/00 KNKL
Chất tạo hương hoa quả
Bao: 25kg
Pancosma.
France
584
74
Cmo Factors 022 (6022)
PM 135 5/00 KNKL
Chất tạo hương sữa
Bao: 25kg
Pancosma.
France
585
84
Cobalt 5% Bmp
NW 29 11/99 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 25kg
Doxal.
France
586
84
Coco Cream
PP 577 8/02 KNKL
Tạo hương trong TĂCN
Bao: 25 kg
Phode
France
587
18
Copper Sulfate (Sulfate de cuive)
OP 515 4/02 KNKL
Cung cấp Cu trong TĂCN
Bao: 25kg, 500kg, 1000kg và 1500kg
Olmix
France
588
161
Copper Sulphate Free Flowing
PP 551 6/02 KNKL
Bổ sung Sulphate đồng trong TĂCN
Bao: 25kg, 50kg, 1000kg và 1250kg
Z.A. du Hautdu Bois 56580 Brehan
France
589
82
D Repro Porc 08/0.25%
PP 555 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
590
82
D Repro Porc Phy 99/0.25%
PP 556 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg, 1000kg
Primis Sandes SA
France
591
82
Dairy Concentrate For Piglets C882
VO 57 2/01 KNKL
Bổ sung đạm sữa Trong TĂCN
Dạng bột
Bao: 25kg
Voreal
France
592
84
Detox
NS 129 5/00 KNKL
Kháng độc tố Aflatoxin
Bao: 40kg
Nutritec S.A
France
593
118
Dextrose Englandydrous
RI 1733 10/03 NN
Bổ sung năng lượng trong TĂCN
Bao: 25kg và 50kg
Roquette Freres
France
594
84
Dextrose Monohydrate Roferose M
PY 245 7/01 KNKL
Chất mang cho phụ gia thức ăn gia súc
Bao: 25kg, 50kg và 1.000kg
Roquette
France
595
49
Dextrose Monohydrate Roferose Standard
PY 310 9/01 KNKL
Bổ sung năng lượng trong thức ăn gia súc
Bao: 25kg
Poquette Freres (Roquite)
France
596
18
Digest Acid Plus
CP 247 7/01 KNKL
Bổ sung hỗn hợp chất axit hoá vào TĂCN
Bao: 25 kg
CCA Nutrition
France
597
18
Digest’ion
CF 210 6/01 KNKL
Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN
Bao: 25 kg
CCA Nutrition
France
598
82
E Concentre Broiler DC 09/0.5%
PP 557 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
599
82
E Concentre Broiler Phy DC 00/0.5%
PP 558 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
600
82
E Concentre Broiler Phy SA 04/0.5%
PP 566 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
601
82
E Concentre Broiler SA 13/0.5%
PP 565 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
602
18
Ecolac
VP 1396 12/02 KNKL
Thức ăn cho heo con cai sữa
Bao: 1kg; 2kg; 5kg; 25kg và 200 kg
Vitalac
France
603
85
Euromold Plus
EP 1367 12/02 KNKL
Chống nấm mốc trong TĂCN
Bột màu trắng
Thùng: 200kg và 1000 kg
Eurotec Nutrition
France
604
82
F Concentre Ponte 10/0.5%
PP 559 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
605
82
F Concentre Ponte Phy 01/0.5%
PP 560 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
606
62
Fer Dextran B12
EP 320 9/01 KNKL
Bổ sung sắt, chống thiếu máu
Nước: 100ml
Evialis.
France
607
84
Fibosel
LI 1465 03/03 KNKL
Tăng cường khả năng miễn dịch cho gia súc
Hộp: 25kg
Lallemand Animal Nutrition S.A
France
608
82
Fish Hydrolysate (C.P.S.P.90 Special G)
SP 340 10/01 KNKL
Cung cấp đạm cho heo con
Bao: 25 kg
Sopropeche
France
609
82
Fish Hydrolysate (C.P.S.P.90)
SP 339 10/01 KNKL
Cung cấp đạm cho heo con
Bao: 25 kg
Sopropeche
France
610
54
Fit 32
RF 204 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho mèo
Viên
Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg
Royal Canin S.A
France
611
82
Flutec 10
SA 36 1/00 KNKL
Bổ sung vitamin, khoáng vi lượng
Bao: 25kg
Sandres Aliments .
France
612
18
Fongi Stat (Fongi Stacid/Fongi stacid 50)
AP 745 10/02 KNKL
Chất chống nấm, mốc trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg.
CCA
France
613
84
Fruit Rouge S07
PHO 351 12/00 KNKL
Chất tạo hương
Dạng lỏng,
Thùng: 25kg
Phodes S.A
France
614
62
Genox
EP 323 9/01 KNKL
Tăng hiệu quả tiêu hoá
Dạng bột
Bao, gói: 500g và 5kg
Evialis.
France
615
54
Giant Maxi Adult
RF 201 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
616
54
Giant Maxi Junior
RF 200 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
617
62
Globind
HT 1300 11/02 KNKL
Bổ sung Protein và canxi trong TĂCN
Bao: 25kg
Global Nutrition SAS.
France
618
30
Gluten lúa mì (Amytex 100)
HS 272 8/00 KNKL
Bổ sung protein trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg.
Amylum Europe N.V
France
619
30
Gluten lúa mì (vital wheat gluten Or viten)
RP 591 08/02 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN.
Bao: 25kg, 50kg và 1000kg.
Roquette Freres.
France
620
62
Greencab 75 P or Calcium Butyrate
EP 708 10/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao 25kg và 40kg
Global Nutrition SAS.
France
621
54
Hair & Skin 33
RF 206 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho mèo
Dạng viên
Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg
Royal Canin S.A
France
622
49
Hf Whey Powder
PL 153 5/00 KNKL
Cung cấp đường sữa (Đường lacto)
Bao: 25kg
PROTILAC Và Voreal.
France
623
62
Hit
GUYO 61 1/00 KNKL
Bổ sung vitamin& chống Stress
Bao, gói: 100g, 1kg, 5kg và 25kg
Guyomarch NutritionAnimal .
France
624
64
Hydrovit ad3 e 100 20 20
AP 562 6/02 KNKL
Bổ sung vitamin A, D3, E trong TĂCN
Dạng lỏng, màu sắt đỏ.
Chai, thùng: 1 lít, 5 lít, 25 lít và 200 lít.
Adisseo .
France
625
18
Hypal A (Concentrate A)
VP 255 7/01 KNKL
Bổ sung đạm, vitamin vào TĂCN
Bao: 25 kg
VITALAC
France
626
18
Hypal B (Concentrate B)
VP 256 7/01 KNKL
Bổ sung đạm, vitamin vào TĂCN
Bao: 25 kg
VITALAC
France
627
82
I Complet Caille et Ponte Phy 02/0.25%
PP 562 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
628
82
I Complet Caille et Ponte Phy 11/0.25%
PP 561 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Primis Sandes SA
France
629
54
Indoor 27
RF 202 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho mèo
Viên
Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15kg
Royal Canin S.A
France
630
18
Initiation
CF 214 6/01 KNKL
Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN
Bao: 25kg
CCA Nutrition.
France
631
84
Iodine 10% Bmp
NW 30 11/99 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 25kg
Doxal.
France
632
82
J Complet Canard Phy 03/0.25%
PP 564 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg, 1000kg
Primis Sandes SA
France
633
82
J Complet Canard Phy 12/0.25%
PP 563 5/02 KNKL
Premix phụ gia TĂCN
Bao: 25kg, 1000kg
Primis Sandes SA
France
634
18
Karno Aquacid (aquamin)
VP 1571 7/03 KNKL
Bổ sung Vitamin trong TĂCN
Lọ, thùng: 1lít; 5lít; 25lít; 200lít và 220 lít
Thùng, lọ, hộp: 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 200kg và 220kg.
Vitalac
France
635
18
Karno Chol
VP 254 7/01 KNKL
Bổ sung sorbitol, methionin, cholin cho heo
1lít, 5 lít, 20lít và 200lít
VITALAC
France
636
18
Karno Grow
VP 253 7/01 KNKL
Bổ sung vitamin vào TĂCN
1lít, 5 lít, 20líva và 200lít
VITALAC
France
637
18
Karno Liver
VP 1569 7/03 KNKL
Giải độc gan, thận cho gia súc
Lọ, thùng: 1lít; 5lít; 25lít; 200lít và 220 lít
Thùng, lọ, hộp: 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 200kg và 220kg.
Olmix
France
638
18
Karno Mam
VP 1570 7/03 KNKL
Loại thải mỡ
Lọ, thùng: 1lít; 5lít; 25lít; 200lít và 220 lít
Thùng, lọ, hộp: 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 200kg và 220kg.
Olmix
France
639
18
Karno Phos
VF 217 6/01 KNKL
Bổ sung khoáng cho TĂCN
1lít, 5lít, 20 lít và 200lít
VITALAC
France
640
18
Karno Renol
VF 216 6/01 KNKL
Bổ sung khoáng và vitamin cho TĂCN
Bao:1kg, 5 kg, 20kg và 200kg
VITALAC
France
641
18
Karno Kolac
RD 1925 6/04 NN
Chất bổ sung trong TĂCN giúp giải độc gan, thận cho vật nuôi.
Dạng bột trắng xám.
Bao, thùng: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg, 25kg, 200kg và 220kg.
Vitalac
France
642
18
Karno Renol
VP 337 10/01 KNKL
Chất hỗ trợ sức khoẻ cho gà
Dung dịch màu trắng: 1lít, 5lít, 10lít, 20lít và 200lít
VITALAC.
France
643
18
Karno Vigor
VP 1445 02/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng cho heo con trong TĂCN
Lọ hoặc thùng 250ml; 500ml; 25lít; 200lít và 220lít
CCA
France
644
54
Kitten 34
RF 203 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho mèo
Dạng viên
Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15kg
Royal Canin S.A
France
645
84
Lactotaste Aroma
PP 579 8/02 KNKL
Tạo hương trong TĂCN
Bao: 25 kg
Phode
France
646
84
Levucell Sb 10 Me
LP 332 10/01 KNKL
Tăng cường chuyển hoá thức ăn
Dạng bột trắng
Bao: 20kg
Lallemand Sa.
France
647
84
Levucell Sb 20
LP 333 10/01 KNKL
Tăng cường chuyển hoá thức ăn
Dạng bột trắng
Bao: 20kg
Lallemand Sa.
France
648
54
Maxi Adult
RF 197 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Dạng bột trắng
Bao: 20kg
Royal Canin S.A
France
649
54
Maxi Energy
RF 198 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
650
54
Maxi Junior
RF 196 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
651
54
Maxi Mature
RF 199 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
652
54
Medium Adult
RF 194 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
653
54
Medium Energy
RF 193 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
654
54
Medium Junior
RF 192 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
655
54
Medium Mature
RF 195 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
656
18
Microlacta Ant
VP 268 8/01 KNKL
Thức ăn tập ăn cho heo con
Thùng, bao: 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 200kg, 500kg, 600kg và 1000kg.
VITALAC.
France
657
64
Microvit A Oil Propionate 2.5
AA 36 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin A cho TĂCN
Dạng lỏng, màu vàng
Bao: 25kg và 500kg
Adisseo
France
658
64
Microvit A Prosol 500
AA 35 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin A cho TĂCN
Dạng bột, màu vàng cam
Bao: 20kg,
Adisseo
France
659
64
Microvit A Supra 1000
AP 563 6/02 KNKL
Bổ sung vitamin A trong TĂCN
Dạng bột, màu nâu vàng.
Bao 25kg và 500kg
Adisseo .
France
660
64
Microvit A Supra 500
AA 34 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin A cho TĂCN
Dạng bột, màu nâu vàng
Bao: 25kg và 500kg
Adisseo
France
661
64
Microvit AD3 Supra 500 1000
AP 561 6/02 KNKL
Bổ sung vitamin A, D3 trong TĂCN
Dạng bột, màu xám.
Bao: 25kg và 500kg.
Adisseo .
France
662
64
Microvit B12 Promix 1000
AA 41 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B12 cho TĂCN
Dạng bột, màu hồng đỏ .
Bao: 25kg,
Adisseo
France
663
64
Microvit B12 Prosol 1000
AA 42 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B12 cho TĂCN
Dạng bột, màu hồng đỏ .
Bao: 25kg,
Adisseo
France
664
64
Microvit B12
Promix 10 000
RhP 8 8/99 KNKL
Bổ sung vitamin B12 trong TĂCN
Dạng bột màu hồng đỏ.
Thùng, bao: 20kg và 25kg.
Adisseo
France
665
64
Microvit B2 Supra 80
AA 44 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B2 cho TĂCN
Dạng bột, màu vàng cam
Bao: 20kg,
Adisseo
France
666
64
Microvit B5 Promix
AA 48 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B5 cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng .
Bao: 25kg,
Adisseo
France
667
64
Microvit D3 Prosol 500
AA 37 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin D3 cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem
Bao: 25kg,
Adisseo
France
668
64
Microvit E oil Acetate fg
AP 1424 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin E trong TĂCN
Dạng lỏng, màu vàng nhạt.
Thùng: 25kg, 50kg và 200kg.
Adisseo
France
669
64
Microvit E Oil Acetate
Ep/Usp
AA 40 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin E cho TĂCN
Dạng lỏng, màu vàng.
Bao: 25kg
Adisseo
France
670
64
Microvit E Promix 50
AA 38 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin E cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem
Bao: 25kg và 500kg
Adisseo
France
671
64
Microvit E Prosol 50
AA 39 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin E cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem .
Bao: 25kg
Adisseo
France
672
64
Microvit k3 Promix mpb
AP 1422 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin A, D3 trong TĂCN
Dạng bột, màu trắng.
Bao: 25kg
Adisseo
France
673
64
Microvit TM B1 Promix
AA 49 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B1cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem .
Bao: 25kg,
Adisseo
France
674
64
Microvit TM B6 Promix
AA 50 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B6 cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem .
Bao: 25kg,
Adisseo
France
675
64
Microvit TM H Promix 2000
AA 43 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin H cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem .
Bao: 5kg và 25kg
Adisseo
France
676
64
MicrovitTM ad3 Supra 1000 200
AP 1423 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin A, D3 trong TĂCN
Dạng bột, màu nâu nhạt.
Bao: 25kg và 500kg
Adisseo
France
677
49
Milk Replacer C882
RUBY 73 3/00 KNKL
Chất thay thế sữa dùng cho lợn con
Bao: 25kg
Voreal.
France
678
84
Mineral Enriched Yeast (Meycr 2000)
LP 1712 9/03 KNKL
bổ sung Crôm trong TĂCN
Bao, hộp: 25kg
Lallemand Inc
France
679
54
Mini Adult
RF 189 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
680
54
Mini Energy
RF 190 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
681
54
Mini Junior
RF 188 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
682
54
Mini Mature
RF 191 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho chó
Viên, màu nâu.
Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg
Royal Canin S.A
France
683
18
Mistral Feed
Op 1547 6/03 KNKL
Phòng rối loại tiêu hoá cho gia súc
Bao: 5kg; 10kg; 25kg; 500kg; 1000kg và 1500kg
Olmix
France
684
18
Mistral Tox
Op 1548 6/03 KNKL
Phòng và xử lý nhiễm độc tố Mycotoxin trong TĂCN
Bao: 5kg; 10kg; 25kg; 500kg; 1000kg và 1500 kg
Olmix
France
685
5
Natuphos 10.000g
BASF 330 12/00 KNKL
Bổ sung men Phytase
Bột màu vàng nâu.
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
BASF
France
686
5
Natuphos 5000g
BASF 329 12/00 KNKL
Bổ sung men Phytase trong TĂCN.
Bột màu vàng nâu.
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
BASF
France
687
118
Neosorb r p20/6 (Powder sorbitol)
RP 1453 02/03 KNKL
Tăng cường khả năng giải độc cho gia súc
Bao: 25kg và 50kg
Roquete.
France
688
82
Noyau 1er AGE Proconco
SP 287 8/01 KNKL
Bổ sung vào thức ăn cho heo con
Dạng bột
Bao: 25kg và 1000kg
Sanders Aliments.
France
689
82
Noyau 30 Sous La Mere
PRO 243 7/01 KNKL
Cung cấp thức ăn cho lợn con cai sữa
Túi, bao: 25 kg và 1000kg
Sanders Aliments.
France
690
54
Nutrival Powder
SF 235 6/01 KNKL
Bổ sung vitamin, khoáng, acid amin
Dạng bột
Gói: 1kg và 150g
Sogeval Laboratoires .
France
691
84
Oleobiotic Pig
PF 1783 11/03 NN
Tạo hưng trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Phode.
France
692
84
Oleobiotic Poultry
PF 1784 11/03 NN
Tạo hưng trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Phode.
France
693
84
Optifeed Fish
PF 1785 11/03 NN
Tạo hưng trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Phode.
France
694
84
Optifeed Fruity
PP 1559 7/03 KNKL
Bổ sung mùi trái cây, vani, kem trong TĂCN
Bao: 25 kg
Phode
France
695
84
Optifeed Intake
PP 1558 7/03 KNKL
Bổ sung mùi dâu, vị ngọt kem trong TĂCN
Bao: 25 kg
Phode
France
696
84
Optifeed Milky Way
PP 1556 7/03 KNKL
Bổ sung mùi vani, kem trong TĂCN
Bao: 25 kg
Phode
France
697
84
Optifeed Milky Way Sweet
PP 1557 7/03 KNKL
Bổ sung mùi vani, vị ngọt, kem trong TĂCN
Bao: 25 kg
Phode
France
698
84
Orange Aroma
PP 578 8/02 KNKL
Tạo hương trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg.
Phode
France
699
84
Orange Flavour
NW 53 1/00 KNKL
Chất tạo hương
Bao: 25kg
Technic Aroes .
France
700
18
Orffavit Vitamin E 50% Adsorbate
OH 257 7/01 KNKL
Sản xuất Premix trong TĂCN
Bao: 25kg, 50kg và 500 kg
Orffa Nederland Feed B.V Burgstraat 12. 4283 GG Giessen.
France
701
18
Pal’Acid
CF 211 6/01 KNKL
Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN
Bao: 25kg
CCA Nutrition.
France
702
74
Pan Fish 136 (6136)
PM 137 5/00 KNKL
Chất tạo hương cá
Bao: 25kg
Pancosma.
France
703
74
Pan Fish 139 (6139)
PM 138 5/00 KNKL
Chất tạo hương cá
Bao: 25kg
Pancosma.
France
704
54
Persian 30
RF 208 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho mèo
Viên
Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg
Royal Canin S.A
France
705
84
Phodesweet
PP 1560 7/03 KNKL
Bổ sung mùi kẹo mứt trong TĂCN
Bao: 20 kg
Phode
France
706
62
Pictacid
BF 496 3/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Màu vàng nhạt.
Bao: 25kg
Bonilait Proteines
France
707
74
Pigor 757 (6757)
PM 139 5/00 KNKL
Chất tạo hương thơm tự nhiên
Bao: 25kg
Pancosma.
France
708
30
Pigor Magnasweetr 219
PM 288 9/00 KNKL
Tạo hương thơm, vị ngọt cho TĂCN
Bột màu hồng nhạt.
Bao: 25kg
Pancosma S.A.
France
709
74
Pigor R 730
Code; 6730
PM 296 9/00 KNKL
Chất tạo mùi bơ
Bột màu trắng ngà đến hồng nhạt.
Bao: 25kg
Pancosma.
France
710
84
Poisson S69
PF 217 7/00 KNKL
Chất tạo hươngcá cho TĂCN
Thùng: 5kg
Phodes Aromas & Nutrition
France
711
64
Polic Acid Vitamin B9
AA 51 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B9 cho TĂCN
Dạng bột, màu vàng cam
Bao: 25kg
Adisseo
France
712
62
Polyvit
GUYO 63 1/00 KNKL
Bổ sung vitamin & axit amin
Bao, gói: 100g, 1kg, 5kg và 25kg.
Guyomarch NutritionAnimal .
France
713
62
Pongo
GUY 4 98 KN
Thức ăn nuôi chó
Bao: 5kg và 25kg
Guyomarch Nutrition Animal
France
714
18
Premix PTS 120
MP 534 01/02 KNKL
Bổ sung vitamin, khoáng cho heo thịt
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Mg2mix
France
715
18
Premix PTS 200
MP 532 01/02 KNKL
Bổ sung vitamin, khoáng cho heo nái
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Mg2mix
France
716
18
Premix PTX 240
MP 533 01/02 KNKL
Bổ sung vitamin, khoáng cho heo con
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Mg2mix
France
717
22
Primanimal N06
Sp 1493 5/03 KNKL
Chất thay thế sữa cho gia súc nhỏ
Bao: 25kg
Sofivo Bp20.50890Conde Survire
France
718
22
Primapig 200
Sp 1494 5/03 KNKL
Heo con
Bao: 25 kg
Sofivo Bp20.50890Conde Survire
France
719
62
Primolac
GUY 5 8/00 KNKL
Bổ sung protein, a xít amin, chất khoáng
Dạng bột
Bao: 25kg
Guyomarch Nutrition Animale.
France
720
62
Prisma Hit
EP 1646 8/03 KNKL
Bổ sung Vitamin C trong TĂCN
Bao: 25kg
EVIALIS
France
721
84
PX Asco
IM 1463 4/03 KNKL
Bổ sung đường trong TĂCN
Bao: 25 kg
Alfalis
France
722
64
Ravabio Excel LC
AP 721 10/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Dạng lỏng, màu nâu nhạt.
Thùng: 200 lít và 1000 lít.
Adisseo.
France
723
64
Rhodimet AT 88
AA 53 2/01 KNKL
Bổ sung đạm (protein) cho TĂCN
Dạng lỏng, màu trắng kem
Bao: 25kg, 1000kg hoặc hàng rời
Adisseo
France
724
64
Rhodimet NP 99
AA 52 2/01 KNKL
Bổ sung đạm (protein) cho TĂCN
Dạng bột, màu nâu.
Bao: 25kg và 1000kg.
Adisseo
France
725
12
Rovimix A 500 W
RP 590 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin A trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu đậm.
Thùng carton, bao: 20kg.
Roche Vitamines SA.
France
726
12
Rovimix Đ A500 WS
RP 1345 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin A trong TĂCN.
Hạt mịn, màu hơi nâu.
Thùng carton, bao: 20kg.
Roche. Vitamines SA
France
727
12
Rovimix R E50 SD
PR 1346 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin E trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Thùng carton, bao: 20kg.
Roche. Vitaminess SA.
France
728
12
Rovimix Đ AD3 500/100
RP 591 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin A; D3 trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu đậm.
Thùng Carton, bao: 20kg, 300kg và 700kg.
Roche Vitamines SA.
France
729
12
Rovimix Đ Beta Carotene 10%
RP 601 8/02 KNKL
Cung cấp Beta Carotene trong TĂCN.
Hạt mịn, màu đỏ nâu.
Bao: 20 kg.
Túi: 5kg (thùng: 4 túi).
Roche Vitamines SA.
France
730
12
Rovimix đ D3 500
RP 593 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin D3 trong TĂCN.
Bột màu nâu nhạt.
Thùng Carton, bao: 20kg.
Roche Vitamines SA.
France
731
12
Rovimix đ E 50 SD
RP 594 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin E trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu nhạt.
Thùng Carton, bao: 20kg.
Roche Vitamines SA.
France
732
12
Rovimix đ Folic 80 SD
RP 595 8/02 KNKL
Cung cấp Folic acid trong TĂCN.
Bột màu vàng nâu.
Thùng Carton, bao: 20kg.
Roche Vitamines SA.
France
733
12
Rovimix đ H 2
RP 596 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin H2 trong TĂCN.
Hạt mịn, màu trắng ngà.
Thùng Carton, bao: 20kg.
Roche Vitamines SA.
France
734
12
Rovimix đ Stay C35
RP 592 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin C trong TĂCN.
Bột màu trắng kem.
Thùng Carton, bao: 20kg.
Roche Vitamines SA.
France
735
18
Salm Occide
AP 744 10/02 KNKL
Chống salmonella
Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg.
Cca
France
736
84
Selenium 4,5% Bmp
NW 31 11/99 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 25kg
Doxal.
France
737
54
Senior 28
RF 209 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho mèo
Viên
Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kva và 15 kg
Royal Canin S.A
France
738
54
Sensible 33
RF 205 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho mèo
Viên
Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg
Royal Canin S.A
France
739
46
Serowhey (Feed Material Powder)
SP 1754 11/03 NN
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 25kg
Sofivo S.A.S.
France
740
62
Servitol
CF 294 8/01 KNKL
Bổ sung vitamin
Dạng bột mềm
ống: 15ml
Franvet S.A
France
741
54
Slim 37
RF 207 6/01 KNKL
Thức ăn viên cho mèo
Viên
Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg
Royal Canin S.A
France
742
54
Sogevit
SG 8 12/00 KNKL
Bổ sung vitamin cho vật nuôi
Dạng bột.
Bao: 1kg
Sogeval.
France
743
82
Soya Protein Concentrate (Estrilvo)
SP 341 10/01 KNKL
Cung cấp đạm cho heo con
Bao: 25kg
Sopropeche
France
744
74
Sucram 200 (6830)
PM 141 5/00 KNKL
Chất tạo vị ngọt
Bao: 25kg
Pancosma.
France
745
30
SucramR/ Pigor
Tek TM 217 (Code 6217)
PF 240 7/00 KNKL
Tạo hương sữa, hương hoa quả và vị ngọt trong TĂCN.
Bao: 25kg
Pancosma S.A.
France
746
84
Sweet Whey Powder
LL 680 8/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
25.000 kg
Lacto SerUM S.A
France
747
54
Sweet Whey Powder HF
PR 314 11/00 KNKL
Cung cấp đường sữa trong TĂCN.
Bột màu kem sữa
Bao : 25kg
Protilact.
France
748
84
Sweet Whey Powder Lactoserum Doux (Hf)
VP 343 2/02 KNKL
Bổ sung sữa trong TĂCN
Bao: 25kg
Voreal
France
749
84
Thepax Liquid
NW 59 1/00 KNKL
Thức ăn bổ sung hỗ trợ hệ vi sinh vật đường ruột
Thùng: 25kg
Doxal
France
750
84
Thepax Poudre
NW 57 1/00 KNKL
Thức ăn bổ sung hỗ trợ hệ vi sinh vật đường ruột
Bao: 25kg
Doxal
France
751
84
Thepax Spray
NW 58 1/00 KNKL
Thức ăn bổ sung hỗ trợ hệ vi sinh vật đường ruột
Bao: 25kg
Doxal
France
752
62
Ticol
GUYO 62 1/00 KNKL
Bổ sung vitamin,phòng ngừa bệnh cho gia súc, gia cầm
Bao, gói: 100g, 1kg, 5kg và 25kg
Guyomarch NutritionAnimal .
France
753
84
Toffilac Aroma
PP 580 8/02 KNKL
Tạo hương trong TĂCN
Bao: 25 kg
Phode
France
754
62
Troivit
CF 292 8/01 KNKL
Bổ sung vitamin A, D3, E
Dạng lỏng
Chai: 100ml
Franvet S.A
France
755
84
Tubermine
NW 54 1/00 KNKL
Bổ sung đạm và axít amin
Bao: 25kg
Roquette
France
756
84
Tutti Frutti Aroma
PP 582 8/02 KNKL
Tạo hương trong TĂCN
Thùng: 25kg và 30kg.
Bao: 25kg.
Phode
France
757
18
V & V
CF 212 6/01 KNKL
Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN
Bao: 25 kg
CCA Nutrition
France
758
84
Vanilla Milk Aroma V141p2 Sa (Sweetened)
PP 576 8/02 KNKL
Tạo hương trong TĂCN
Bao: 25 kg
Phode
France
759
84
Vanilla Milk V141p3
PP 581 8/02 KNKL
Tạo hương trong TĂCN
Bao: 25 kg
Phode
France
760
84
Vanille Creme S193
PHO 350 12/00 KNKL
Chất tạo hương
Dạng lỏng, màu vàng.
Thùng: 25kg
Phodes S.A.
France
761
74
Vanille Pan870.051 (6051)
PM 136 5/00 KNKL
Chất tạo hương kem
Bao: 25kg
Pancosma.
France
762
18
VFAppetite
CF 213 6/01 KNKL
Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN
Bao: 25kg
CCA Nutrition
France
763
49
Vital Wheat Gluten
PY 311 9/01 KNKL
Bổ sung Protein trong thức ăn gia súc
Bao: 25kg
Poquette Freres (Roquite)
France
764
12
Vitamin B12 1% Feed Grade
RP 600 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin B12 trong TĂCN.
Bột màu đỏ nhạt.
Bao: 20 kg.
Túi: 5kg (thùng: 4 túi).
Roche Vitamines SA.
France
765
65
Wou
BA 2 1999 KNKL
Premix vitamin khoáng
Bột màu trắng
Hộp: 500g và 3kg
Laboratories Biove.
France
766
5
Amasil dry (formic acid 62%)
BASF 91 3/01 KNKL
Chất kháng khuẩn
Dạng bột, màu trắng
Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg
BASF
Germany
767
55
Anilac
MG 222 7/00 KNKL
Chất thay thế, sữa dùng cho lợn con, bê, cừu non
Bao. Gói: 500g, 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Meggle GMBH.
Germany
768
68
Anipro Red Hemoglobin Powder
001 7/04 NN
Bổ sung protein và các loại axit amin thiết yếu trong thức ăn chăn nuôi.
Bột mịn, màu đỏ đậm.
Bao: 25kg, 50kg và 100kg.
EURODUNA Technologies GmbH
Germany
769
48
Aqua Stab
LC 166 5/00 KNKL
Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn dạng viên
Bao: 25kg
Leko Chemical Pte. Ltd.
Germany
770
59
Aqua stab
LC 166 5/00 KNKL
Chất kết dính dùng trong công nghệ làm thức ăn dạng viên
Bao: 25kg
Leko chemical (pte). Ltd.
Germany
771
84
Avizant Gelb 20s (Avuzan Yellow 20s)
Lđ 1700 9/03 KNKL
Bổ sung sắc tố trong TĂCN
Bao: 25 kg
Lohmann Animal Health
Germany
772
54
Combilac
MG 152 5/00 KNKL
Chất thay thế sữa trong TĂCN.
Bao: 25kg
Meggle GMBH.
Germany
773
11
Copper Sulphate “Feed Grade”.
HE 1902 3/04 NN
Bổ sung khoáng (Cu) trong TĂCN.
Bột màu xanh.
Bao: 25 kg.
Helm AG.
Germany
774
89
Ethoxyquin, Bht (Chất Chống Oxy Hoá)
JT 656 8/02 KNKL
Chất chống oxy hoá trong TĂCN
Bao: 20kg và 25 kg
Trader. Helm
Germany
775
55
Headstart
MG 221 7/00 KNKL
Thức ăn cho lợn con tập ăn
Bao. Gói: 500g, 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Meggle GMBH.
Germany
776
11
Helmox (Antioxidant Mixture)
MM 632 8/02 KNKL
Chất chống oxy hoá
Bao: 25 kg
Helm Ag.
Germany
777
11
Helmvit Biotin (Vitamin H)
AI 1366 12/02 KNKL
Bổ sung Vitamin H trong TĂCN
Bao: 25 kg
Miavit
Germany
778
11
Helmzym
AI 1363 12/02 KNKL
Bổ sung men
Bao: 25 kg
Helm Ag
Germany
779
11
Helmzyme Phytase 5000 ftu/G
HĐ 1622 8/03 KNKL
Tăng hiệu quả sử dụng Photpho trong TĂCN
Bao: 25 kg
Helm AG
Germany
780
9
Lecithin Nutripur G
LM 154 5/00 KNKL
Nhũ hoá mỡ làm tăng khả năng tiêu hoá, hấp thu lipit
Hộp: 25kg
Lucas Meyer
Germany
781
5
Lucantin CX Fort
BASF 333 12/00 KNKL
Chất tạo màu
Bột, màu vàng nâu
Bao: 1kg, 5kg và 25kg
BASF
Germany
782
5
Lucantin Pink
BASF 334 12/00 KNKL
Chất tạo màu
Bột, màu vàng nâu
Bao: 1kg, 5kg và 25kg
BASF
Germany
783
5
Lucantin Red
BASF 331 12/00 KNKL
Chất tạo màu
Bột, màu đỏ tím
Bao: 1kg, 5kg và 25kg
BASF
Germany
784
5
Lucantin Yellow
BASF 332 12/00 KNKL
Chất tạo màu
Bột, màu vàng cam
Bao: 1kg, 5kg và 25kg
BASF
Germany
785
43
Luprosil Salt
(Calcium Propionate)
BC 256 8/00 KNKL
Chất chống mốc
Bao: 25kg
Basf Company.Germany
Germany
786
9
Men Phytase
(Finase L)
RF 143 6/01 KNKL
Chuyển hoá phytine phốt pho thành dạng dễ hấp thu. Giúp giảm lượng phốt pho bổ sung. Cải thiện việc hấp thu các chất khoáng khác
Dạng lỏng
Thùng: 25 kg (PE canister) và 1000 kg (container)
AB Enzymes Gmbh Do JJ. Degussa. Huls Phân Phối Tại Việt Nam
Germany
787
9
Men Phytase
(Finase P)
RF 144 6/01 KNKL
Chuyển hoá phytine phốt pho thành dạng dễ hấp thu. Giúp giảm lượng phốt pho bổ sung. Cải thiện việc hấp thu các chất khoáng khác
Dạng bột.
Thùng 20 kg (20 kg bag in box)
AB Enzymes Gmbh Do JJ. Degussa. Huls Phân Phối Tại Việt Nam
Germany
788
64
Microvit B5 Promix
AA 48 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B5 cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng .
Bao: 25kg,
Adisseo
Germany
789
64
Microvit TM B1 Promix
AA 49 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B1cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem .
Bao: 25kg,
Adisseo
Germany
790
64
Microvit TM B6 Promix
AA 50 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B6 cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng kem .
Bao: 25kg,
Adisseo
Germany
791
5
Natuphos 10.000g
BASF 330 12/00 KNKL
Bổ sung men Phytase
Bột màu vàng nâu.
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
BASF
Germany
792
5
Natuphos 5000g
BASF 329 12/00 KNKL
Bổ sung men Phytase trong TĂCN.
Bột màu vàng nâu.
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
BASF
Germany
793
34
Nutravit
RĐ 730 10/02 KNKL
Đạm vi sinh – bổ sung đạm trong TĂCN.
Bột màu nâu.
Bao: 25kg và 50kg.
RT Chemtronics Chemikalien GMBH
Germany
794
18
Orffavit Vitamin E 50% Adsorbate
OH 257 7/01 KNKL
Sản xuất Premix trong TĂCN
Bao: 25kg, 50kg và 500 kg
Orffa Nederland Feed B.V Burgstraat 12. 4283 GG Giessen
Germany
795
55
Permeat
(Permeatpulver)
MG 223 7/00 KNKL
Thức ăn bổ sung cho lợn con
500g, 1kg, 5kg, 10kg, 25kg
Meggle GMBH.
Germany
796
64
Polic Acid Vitamin B9
AA 51 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B9 cho TĂCN
Dạng bột, màu vàng cam
Bao: 25kg,
Adisseo
Germany
797
34
Prostar
RĐ 729 10/02 KNKL
Đạm vi sinh – bổ sung đạm trong TĂCN.
Bột màu nâu.
Bao: 25kg và 50kg.
RT Chemtronics Chemikalien GMBH
Germany
798
12
Pyridoxine Hydrochloride
RĐ 614 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin B6 trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Thùng, bao: 20 kg.
Roche Vitamins GmbH.
Germany
799
12
Rovimixđ B1
RĐ 611 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin B1 trong TĂCN.
Hạt mịn, màu trắng ngà.
Thùng, bao: 25 kg.
Roche Vitamins GmbH.
Germany
800
12
Rovimixđ B2 80 SD
HR 120 4/01 KNKL
Cung cấp vitamin B2 cho gia súc.
Dạng bột, màu vàng nâu.
Bao: 20kg
Hoffmann Vitamine GMBH
Germany
801
12
Rovimixđ B6
RĐ 612 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin B6 trong TĂCN.
Hạt mịn, màu trắng ngà.
Thùng, bao: 25 kg.
Roche Vitamins GmbH.
Germany
802
12
Thiamine Hydrochloride
RĐ 613 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin B1 trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Thùng, bao: 20 kg.
Roche Vitamins GmbH.
Germany
803
30
Vital Wheat Gluten
CĐ 525 5/02 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN.
Bao: 25kg, 50kg, 500kg và 1000kg.
Cerestar Deutschland gmbh
Germany
804
30
Vital Wheat Gluten
AA 1793 03/04 NN
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN.
Bao: 25kg
Jackering Muhlen.Und Nahrmittel Werke Gmbh.
Germany
805
9
Vitamin E 50 Feed Grade
DHG 67 3/00 KNKL
Bổ sung vitamin
Bao: 25kg
Degussa Huls.Germany
Germany
806
84
Zy Phytase Ii
LD 500 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Hạt màu nâu nhạt
Bao: 25kg
Lohmann Animal Health Gmbh& Co.K.G
Germany
807
94
soycomil R
AH 1476 03/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 25kg
Archer Daniels Midland Co (ADM)
Holland
808
6
Amytex 100
(Vital Wheat Gluten)
AG 58 2/01 KNKL
Sản phẩm giầu đạm (protein) dùng trong TĂCN
Dạng bột, màu vàng kem
Bao: 25kg
Amylum Group
Holland
809
48
Aqua Stab
LC 166 5/00 KNKL
Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn dạng viên
Bao: 25kg
Leko Chemical Pte. Ltd.
Holland
810
156
Avilac E
NH 1801 12/03 NN
Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN
Bao 25kg
Nutrifeed Veghel.
Holland
811
59
BESTLAC
VM 1486 4/03 KNKL
bổ sung đường Lacto trong TĂCN
Bao: 25kg
VitUSA Corp
Holland
812
24
Borcilac 20
BH 589 5/02 KNKL
Bổ sung Lipit trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Borcullo Domo Ingredients.
Holland
813
24
Bormofett 50
BN 547 5/02 KNKL
Bổ sung chất béo và protein trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Borculo Domo Ingredients.
Holland
814
17
Breeder Gestation Concentrate
PH 394 11/01 KNKL
Chất bổ sung thức ăn cho lợn nái mang thai
Bao: 30kg
Provimi B.V
Holland
815
176
Breeder Gestation Feed (14 01943)
016 7/04 NN
Chất bổ sung dinh dưỡng cho lợn nái mang thai.
Dạng bột, màu xám nhạt.
Bao: 25kg và 30kg.
Provimi B.V.
Holland
816
17
Breeder Lactation Concentrate
PH 395 11/01 KNKL
Chất bổ sung thức ăn cho lợn nái nuôi con
Bao: 30kg
Provimi B.V
Holland
817
176
Breeder Lactation Feed (14 01945)
017 7/04 NN
Chất bổ sung dinh dưỡng cho lợn nái nuôi con.
Dạng bột, màu xám nhạt.
Bao: 25kg và 30kg.
Provimi B.V.
Holland
818
106
Calf Milkreplacer
IH 1487 4/03 KNKL
Bổ sung đường Lacto trong TĂCN
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
819
9
Calprona C/Ca (Calcium Propionate)
VB 258 8/00 KNKL
Chất chống mốc
Bột mịn,màu trắng
Bao: 25kg
Verdugt B.V
Holland
820
9
Calprona P CAR 65
VB 257 8/00 KNKL
Chất chống mốc
Bột mịn,màu trắng
Bao: 25kg
Verdugt B.V
Holland
821
19
CC 50 Choline Chloride, 50% on Silica
AN 478 3/02 KNKL
Bổ sung Choline Chloride trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Bao: 25kg
Akzo Nobel Funtional Chemicals BV. Armersfoort. Netherlands
Holland
822
9
Chất Thay Thế Sữa
(Porcolac 20)
MP 243 7/00 KNKL
Chất thay thế bột sữa dùng trong thức ăn cho lợn
Bao: 25kg ( 50Lb)
Milvoka ProductsHolland
Holland
823
84
Cholesterol FG
HL 493 3/02 KNKL
Tạo acid mật trong TĂCN
Thùng: 25kg và 50kg
Solvay Pharmaceuticals
Holland
824
84
Cholesterol SF
HL 493 3/02 KNKL
Tạo acid mật trong TĂCN
Thùng: 50kg
Solvay Pharmaceuticals
Holland
825
84
Cholesterol XG
HL 493 3/02 KNKL
Tạo acid mật trong TĂCN
Thùng: 50kg
Solvay Pharmaceuticals
Holland
826
30
Choline Chloride 75% (AKZO Nobel CC75)
AN 303 10/00 KNKL
Cung cấp Vitamin nhóm B trong TĂCN
Dung dịch, trong
Thùng: 230kg và 250kg
Akzo Nobel.
Holland
827
73
Farmwin Broiler 322
FW 246 8/00 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng đa lượng, vi lượng cho gà thịt
Bao:25kg
FarmwinB.V
Holland
828
73
Farmwin Pig G Stater – 315
FW 245 8/00 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng đa lượng, vi lượng cho lợn con
Bao:25kg
FarmwinB.V
Holland
829
73
Farmwin Pig Grower 312
FW 244 8/00 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng đa lượng, vi lượng cho lợn
Bao:25kg
FarmwinB.V
Holland
830
84
Fra Acid Ca Premix
FN 1604 8/03 KNKL
Bổ sung chất acid hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Franklin (Netherland)
Holland
831
84
Fra Acid Liquid (Nghiên Cứu)
FN 1602 8/03 KNKL
Bổ sung chất acid hoá trong TĂCN
Thùng 25; 200kg và 1000kg
Franklin (Netherland)
Holland
832
84
Fra Biophorce Dry
FN 1603 8/03 KNKL
Bổ sung chất acid hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Franklin (Netherland)
Holland
833
84
Fra Mould Dry
FN 1597 8/03 KNKL
Chống nấm mốc trong TĂCN
Bao: 25kg và 1000kg
Franklin (Netherland)
Holland
834
84
Fra Mould S Liquid
FN 1598 8/03 KNKL
Chống nấm mốc trong TĂCN
Thùng 25;200 và 1000kg
Franklin (Netherland)
Holland
835
84
Fra Ox C Liquid
Fh 1701 9/03 KNKL
Chống oxy hoá trong TĂCN
Thùng: 23kg, 25kg, 190kg và 900kg
Franklin
Holland
836
84
Fra Ox D Dry
FN 1599 8/03 KNKL
Chống oxy hoá trong TĂCN
Bao: 25
Franklin (Netherland)
Holland
837
84
Fraxyme Pe Dry
FN 1600 8/03 KNKL
Bổ sung enzyme trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg.
Franklin (Netherland)
Holland
838
84
Frazyme Pe Plus
FN 1601 8/03 KNKL
Bổ sung enzyme trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg.
Franklin (Netherland)
Holland
839
84
Frazyme W Plus
HH 1299 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg.
Franklin.
Holland
840
30
Gluten lúa mì (Amytex 100)
HS 272 8/00 KNKL
Bổ sung protein trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg.
Amylum Europe N.V.
Holland
841
29
Gluten Lúa Mì (Gluvital)
TT 516 4/02 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN
Bao 25kg, 50kg
Cerestar benelux B.V.
Holland
842
49
Lactose Technical Fine Powder
RUBY 79 3/00 KNKL
Bổ sung đường lacto
Bao 25kg, 50kg
Borculo Domo Ingredients
Holland
843
39
Lnb Bioprotein
LNB 346 12/00 KNKL
Bổ sung đạm dễ tiêu hoá cho gia cầm, cho lợn con
Mầu vỏ trấu
Bao: 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Lnb InternationalFeed.
Holland
844
106
Lnb Elby Soy 55
IM 1506 5/03 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN.
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
845
106
Lnb Elby Soy 65
IM 1507 5/03 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN.
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
846
39
Lnb Electrolyte Blend
LNB 347 12/00 KNKL
Chất cân bằng điện giải, cân bằng sự mất nước
Mầu xanh lá mạ
Bao: 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Lnb InternationalFeed.
Holland
847
80
LNB Pig Prestater Concentrate
LNB 286 9/00 KNKL
Thức ăn đậm đặc dùng cho lợn con
Dạng bột, màu nâu. Bao: 50kg
Lnb International.
Holland
848
106
Lnb Porcisweet
IM 1505 5/03 KNKL
Chất tạo ngọt trong TĂCN.
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
849
39
Lnb Specilac
LNB 287 9/00 KNKL
Chất thay thế sữa dùng trong thức ăn cho gia súc non
Dạng bột, màu sữa
Bao: 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Lnb InternationalFeed.
Holland
850
106
Lnb Super Vit WS
LH 1425 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin, acid amin trong TĂCN.
Dạng bột
Xô: 5kg
Bao: 10kg và 25kg.
Gói: 150g
LNB International Feed B.V.
Holland
851
39
Lnb Vitaplus Premium
LNB 348 12/00 KNKL
Bổ sung vitamin, ngăn ngừa stress
Mầu trắng ngà
Bao: 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Lnb InternationalFeed.
Holland
852
39
Lnb Vitaplus Soluble
LNB 349 12/00 KNKL
Bổ sung vitamin, ngăn ngừa stress
Mầu vàng nhạt
Bao:500g, 1kg, 10kg và 25kg
Lnb InternationalFeed.
Holland
853
106
Lon Acid Liquid
LH 1738 10/03 NN
Bổ sung acid lactic trong trong TĂCN
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
854
106
Lon Acid Pigs
LH 1737 10/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
855
106
Lon acid Pigs Citrate
LH 1740 10/03 NN
Bổ sung acid phosphoric và Formic trong TĂCN
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
856
106
Lon Acid Poultry
LH 1739 10/03 NN
Bổ sung acid phosphoric và Formic trong TĂCN
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
857
106
Lonobi I Creepfeed
LH 1457 03/03 KNKL
Thức ăn cho heo tập ăn
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
858
106
Lonobi II Weaner Concentrate
LH 1458 03/03 KNKL
Thức ăn cho heo cai sữa
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
859
106
Lonobi III Pre starter Concentrate
LH 1459 03/03 KNKL
Thức ăn đậm đặc cho heo tập ăn
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
860
64
Microvit TM D3 Oil 4000 FG
AN 1796 12/03 NN
Bổ sung vitamin D3 trong TĂCN
Dạng lỏng, màu vàng nhạt.
Thùng:1kg và 25kg
Adisseo .
Holland
861
17
Mild Acid Dry
CB 575 7/02 KNKL
Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN
Bao: 25 kg
BIAKONBelgium
Holland
862
106
Nasco I
LH 1741 10/03 NN
Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho gà con
Bao 25 kg
LNB International Feed B.V.
Holland
863
106
Nasco II
LH 1742 10/03 NN
Thức ăn đậm đặc cho gà con
Bao 25 kg
LNB International Feed B.V.
Holland
864
5
Natuphos 10.000g
BASF 330 12/00 KNKL
Bổ sung men Phytase
Bột màu vàng nâu.
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
BASF.
Holland
865
5
Natuphos 5000g
BASF 329 12/00 KNKL
Bổ sung men Phytase trong TĂCN.
Bột màu vàng nâu.
Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
BASF.
Holland
866
10
Nuklospray K09
SL 32 12/99 KNKL
Cung cấp đạm, đường Lacto làm thức ăn cho gia súc non tập ăn
Dạng: Bột, màu vàng nhạt.
Bao: 25kg
Sloten B.V
Holland
867
10
Nuklospray K10
SL 31 12/99 KNKL
Cung cấp đạm, đường Lacto làm thức ăn cho gia súc non tập ăn
Dạng: Bột, màu vàng nhạt.
Bao: 25kg
Sloten B.V
Holland
868
10
Nuklospray K53
SL 33 12/99 KNKL
Cung cấp đạm, đường Lacto làm thức ăn cho gia súc non tập ăn
Dạng: Bột, màu vàng nhạt.
Bao: 25kg
Sloten B.V
Holland
869
84
Nutridox
NW 22 10/99 KNKL
Chống oxy hoá
Bao: 25kg
Franklin Products Int. B.V.
Holland
870
23
Nutrimac
NH 1797 12/03 NN
Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN
Bao: 25kg
Nutrifeed Veghel.
Holland
871
156
Nutrimac
NV 27 11/99 KNKL
Sản phẩm thay thế sữa
Bao, gói, túi: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Nutrifeed Veghel
Holland
872
18
Orffavit Vitamin E 50% Adsorbate
OH 257 7/01 KNKL
Sản xuất Premix trong TĂCN
Bao: 25kg, 50kg và 500 kg
Orffa Nederland Feed B.V Burgstraat 12. 4283 GG Giessen.
Holland
873
176
Pig Finisher (14 02199)
019 7/04 NN
Chất bổ sung dinh dưỡng cho lợn vỗ béo.
Dạng bột, màu xám nhạt.
Bao: 25kg và 30kg.
Provimi B.V.
Holland
874
17
Pig Finisher Concentrate
PH 393 11/01 KNKL
Chất bổ sung thức ăn cho lợn vỗ béo
Bao: 25 kg
Provimi B.V
Holland
875
176
Pig Starter (14 02195)
018 7/04 NN
Chất bổ sung dinh dưỡng cho lợn choai.
Dạng bột, màu xám nhạt.
Bao: 25kg và 30kg.
Provimi B.V.
Holland
876
17
Pig Starter Concentrate
PH 392 11/01 KNKL
Chất bổ sung thức ăn cho lợn choai
Bao: 25kg, 30kg.
Provimi B.V
Holland
877
41
Pigiplus R
SH 213 7/00 KNKL
Bổ sung đạm, Chất béo, Chất khoáng, axít amin
Bột màu kem đến vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Schils BV.
Holland
878
23
Porco Sweet
NV 27 11/99 KNKL
Thức ăn tập ăn cho lợn con
Bao, gói, túi: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Nutrifeed Veghel
Holland
879
156
Porcolac Extra
BL 1903 3/04 NN
Bổ sung sữa cho lợn con.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25 kg.
Nutrifeed Veghel. The Netherlands
Holland
880
23
Prelac
NH 1796 12/03 NN
Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN
Bao: 25kg
Nutrifeed Veghel.
Holland
881
156
Prelac
NV 353 12/00 KNKL
Chất thay thế sữa
Bột màu vàng nhạt
Bao: 1kg, 25kg
Nutrifeed Veghel.
Holland
882
32
Prelac
(Skimmed Milk Powder Replacer)
NF 317 11/00 KNKL
Chất thay thế sữa dùng trong thức ăn cho lợn con
Bột mịn, màu vàng nhạt
Bao: 25kg
Nutrifeed
Holland
883
176
Prestarter Concentrate
(14 01125)
014 7/04 NN
Thức ăn đậm đặc cho lợn con sau cai sữa.
Dạng bột, màu xám nhạt.
Bao: 25kg và 30kg.
Provimi B.V.
Holland
884
41
Protilac R 20/40
SH 214 7/00 KNKL
Bổ sung đạm, chất khoáng, axít amin
Bột màu kem đến vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Schils BV.
Holland
885
176
Provilat Super Prestarter
(14 06382)
020 7/04 NN
Thức ăn tập ăn cho lợn con.
Dạng viên, màu xám nhạt.
Bao: 25kg.
Provimi B.V.
Holland
886
24
Purox B Flakes
(Pure Grade Benzoic Acid)
DH 1485 4/03 KNKL
Bổ sung Benzoic acid trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Bao: 25kg
DMS Special ProductsHolland
Holland
887
49
Pyggylac
SB 126 4/01 KNKL
Chất thay thế bột sữa
Dạng bột, màu trắng
Bao: 25 kg
Schils BV.
Holland
888
106
Salmonella Killer
LH 1375 12/02 KNKL
Khống chế Salmonella trong TĂCN.
Bao: 25kg
LNB International Feed B.V.
Holland
889
41
Sanolac R
SH 212 7/00 KNKL
Bổ sung đạm, Chất khoáng, axít amin
Bột màu kem đến vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Schils BV.
Holland
890
62
Serolat
NH 1890 02/04 NN
Bổ sung protein và Carbohydrates trong TĂCN.
Bao: 25kg
NutriFeed Company. Ltd.
Holland
891
23
Serolat
NV 281 8/01 KNKL
Thức ăn cho lợn con
Dang bột, vàng nhạt.
Bao: 25kg
Nutrifeed Veghel. The Netherlands
Holland
892
156
Serolat HL
NH 1800 12/03 NN
Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN
Bao: 25kg
Nutrifeed Veghel.
Holland
893
156
Serolat P25
NH 1799 12/03 NN
Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN
Bao: 25kg
Nutrifeed Veghel.
Holland
894
156
Serolat Pep
NH 1798 12/03 NN
Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN
Bao: 25kg
Nutrifeed Veghel.
Holland
895
10
Sintonyse
SY 366 10/01 KNKL
Làm giảm Amoniac và mùi hôi chuồng nuôi
Bao: 25kg
Sintofarm S.P.A
Holland
896
54
Sowlac
HP 7 12/00 KNKL
Thức ăn thay thế sữa cho lợn
Dạng bột
Bao: 25kg
Nutrifeed vegel.
Holland
897
94
Soycomil FC
AH 1477 03/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 25kg
Archer Daniels Midland Co (ADM)
Holland
898
8
Soycomil K
ADM 66 2/01 KNKL
Sản phẩm cao đạm, dùng bổ sung đạm đậu tương dễ tiêu hoá vào TĂCN
Dạng bột mịn, màu vàng nhạt
Bao : 25kg
Archer Daniels Midland Co (Adm).
Holland
899
8
Soycomil P
ADM 65 2/01 KNKL
Sản phẩm cao đạm, dùng bổ sung đạm đậu tương dễ tiêu hoá vào TĂCN
Dạng bột thô, màu vàng nhạt
Bao : 25kg
Archer Daniels Midland Co (Adm)
Holland
900
38
Soycomilâ R (Soy Protein Concentrate)
AH 1476 03/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN.
Bao: 25kg
Archer Daniels Midland Co. (ADM)
Holland
901
10
Sprayfo Porc Milk
SL 34 12/99 KNKL
Chất thay thế sữa dùng cho lợn con
Dạng: Bột, màu vàng nhạt.
Bao: 10kg
Sloten B.V
Holland
902
10
Sprayfo Porc Milk
SL 35 12/99 KNKL
Chất thay thế sữa cho lợn con tập ăn
Dạng: Bột, màu vàng nhạt.
Bao: 25kg
Sloten B.V
Holland
903
10
Sprayfo Violet
SH 1310 11/02 KNKL
Thay thế sữa trong TĂCN
Bao: 25kg
Sloten B.V
Holland
904
176
Super Prestarter Concentrate (14 01411)
015 7/04 NN
Thức ăn đậm đặc cho lợn con tập ăn.
Dạng bột, màu xám nhạt.
Bao: 25kg và 30kg.
Provimi B.V.
Holland
905
17
Super Prestater Provilat
PH 391 11/01 KNKL
Thức ăn tập ăn cho lợn con
Bao: 25 kg
Provimi B.V
Holland
906
67
Suprex Natural Binder
CN 698 9/02 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg, 40kg và 50kg.
Codrio bv (netherlands)
Holland
907
68
Suprex Natural Binder
CN 698 9/02 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg, 40kg và 50kg.
Codrio bv (netherlands)
Holland
908
9
Technolat Extra 42
MP 179 6/00 KNKL
Chất thay thê bột sữa gầy
Bao: 25kg
Milvoka ProductsHolland
Holland
909
24
Vevovitall R
DH 1574 7/03 KNKL
Bổ sung acid Benzoic trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Bao: 25kg
DMS Special Products
Holland
910
30
Vital Wheat Gluten
MH 502 4/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN.
Bao: 25kg.
Melunie b.v Amsterdam.
Holland
911
30
Vital Wheat Gluten Meal (Gluten lúa mì)
CH 270 8/00 KNKL
Làm nguyên liệu chế biến TĂCN
Bột màu trắng ngà.
Bao: 25kg và 50kg
Cargill.
Holland
912
106
Whey Powder Feed
LH 1426 02/03 KNKL
Bổ sung đường lactose trong TĂCN.
Bao: 25kg.
LNB International Feed B.V
Holland
913
41
Wheylactic
SH 215 7/00 KNKL
Cung cấp đường sữa, đạm sữa, a xít lactíc.
Bột màu kem nhạt.
Bao: 25kg.
Schils BV.
Holland
914
71
Ayucal D Premix
DAY 13 8/99 KNKL
Bổ sung Ca, P, Vitamin D3.....
Bao, gói: 500g và 10kg
Dabur Ayurvet Ltd.
India
915
3
Choline Chloride 60% Dry
VO 251 8/00 KNKL
Bổ sung Vitamin nhóm B
Dạng bột, màu nâu
Bao: 25kg
Vam Organic Chemicals Ltd
India
916
85
Corn Gluten Meal
VI 1394 12/02 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 50kg
Vijaya Enterprises
India
917
104
Corn Gluten Meal
VA 725 10/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bột màu vàng
Bao: 50 kg
Vijaya Enterprises
India
918
9
Dinitolmide 98% (D.O.T 98%)
MI 64 2/01 KNKL
Trộn vào thức ăn gia cầm để kháng cầu trùng
Dạng bột mịn, màu kem, vàng nhạt
Thùng: 50kg
MPEXTRACO
India
919
71
Livfit Vet (Concentrate premix)
DAY 11 8/99 KNKL
Tăng cường sức đề kháng, kháng độc tố aflatoxin
Bao, gói: 500g và 5kg
Dabur Ayurvet Ltd.
India
920
11
Manganese Oxide 62%
MI 1555 7/03 KNKL
Bổ sung Mn trong TĂCN
Bao: 25kg
Manmohan International Contracting.
India
921
6
Manganous Cxide 62%
NV 110 4/01 KNKL
Bổ sung chất khoáng (Mn)
Dạng bột, màu nâu xanh
Bao: 25kg
Superfine Minerals.
India
922
84
Manganous Oxide 62% (Manganese Oxide 62%)
AA 1792 03/04 NN
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg
Armine Exports Ltd.
India
923
68
Soya Lecithin (P) Liquid Food Grade
SP 335 10/01 KNKL
Bổ sung chất béo trong TĂCN
Dạng lỏng màu nâu đậm.
Thùng: 1kg, 10kg và 200kg.
Sonic Biochem Extractions PVT. Ltd.
India
924
30
Soya Lecithin Liquid
RA 501 4/02 KNKL
Chống ôxy hoá trong TĂCN.
Thùng: 200kg.
Ruchi Soya Industries Limited.
India
925
62
Superfine Bentonite Powder
KI 1760 11/03 NN
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao: 20 kg, 25 kg
Khim Jee Hunsraj.
India
926
71
Toxiroak Premix
DAY 12 8/99 KNKL
Tăng cường sức đề kháng, kháng độc tố Mycotoxin
2,5kg,10kg
25kg
Dabur Ayurvet Ltd.
India
927
6
Bm Zeo 157
HD 250 8/00 KNKL
Kết dính các độc tố mycotoxin, cation độc ammonium
Bột màu trắng ngà
Bao: 25kg
Pt. Hasmindo Dinamika.
Indonesia
928
6
Bm Zeo 157 Zeolite Green Activated Granular
BI 330 10/01 KNKL
Làm giảm độc tố nấm trong TĂCN
Bao: 25kg
Bintang Baru.
Indonesia
929
6
Bm Zeo 157 Zeolite Green Activated Powder
BI 329 10/01 KNKL
Làm giảm độc tố nấm trong TĂCN
Bao: 25kg
Bintang Baru.
Indonesia
930
127
Cell Protein (CJ Prosin)
PI 1704 9/03 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN
Bao: 25kg
PT Cheil Samsung
Indonesia
931
77
Copra Extraction Pellet
CP 261 8/00 KNKL
Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN
Màu nâu
Bao: 50kg hoặc hàng rời
Copra.
Indonesia
932
70
Green Zeolite (Powder/Round Pellet)
ZI 384 11/01 KNKL
Kết dính các độc tố trong TĂCN
Dạng bột.
Bao: 25kg và 50kg
Pb. Kurnia
Indonesia
933
151
Zeolite Granular
PI 1640 8/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg và 50kg
PT Buana Inti Sentosa. Bychem Ltd
Indonesia
934
99
Zeolite Natural
DI 1718 10/03 NN
Bổ sung khoáng và vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg và 50kg
Dwijaya Perkasa Abdi.
Indonesia
935
151
Zeolite Powder
PI 1641 8/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg và 50kg
PT Buana Inti Sentosa. Bychem Ltd
Indonesia
936
54
Super Vit For Layers
FP 167 6/00 KNKL
Chất bổ sung vitamin, khoáng vi lượng
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg và 25kg
Franklin pharmaceuticals. ireland
Ireland
937
84
Copper Sulphat Pentahydrate
NW 56 1/00 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 25kg
Timna.
Israel
938
6
Copper Sulphate Pentahydrate
TI 529 5/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Dạng bột.
Bao: 25kg
Timna Copper
Israel
939
71
K LAC E R
Edible Lactose
(Lactose 200 mesh)
BI 1585 7/03 KNKL
Bổ sung đường Lactose trong TĂCN
Bao: 25kg
Ba.emek Advanced Technologies Ltd.Israel
Israel
940
84
Lactose
LI 1466 03/03 KNKL
Bổ sung đường trong TĂCN
Bao: 25kg
Lactose Siero Spa
Italia
941
11
Act Ione Cu 100
AI 1356 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Agristudio Srl
Italia
942
11
Act Ione Fe 100
AI 1357 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Agristudio Srl
Italia
943
11
Act Ione Mn 90
AI 1358 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Agristudio Srl
Italia
944
11
Act Ione Zn 100
AI 1355 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Agristudio Srl
Italia
945
121
Cerqual
DI 1433 02/03 KNKL
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN
Bao: 20kg và 40kg
Dox.Al S.P.A
Italia
946
161
Cerqual
DI 1533 6/03 KNKL
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN.
Bột, màu vàng cam.
Bao: 20kg.
Dox.AL S.p.A.
Italia
947
124
Cerqual
DI 1433 02/03 KNKL
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN.
Bao: 20 kg và 40kg.
Dox.Al S.P.A.
Italia
948
30
Choline Chloride 60%
AN 340 12/00 KNKL
Bổ sung vitamin nhóm B trong TĂCN
Dạng bột, màu nâu, vàng nhạt
Bao: 450g, 500g và 25kg
Akzo Nobel.
Italia
949
121
Co 5% bmp
DI 1430 02/03 KNKL
Bổ sung Cobalt trong TĂCN
Bao: 25 kg và 50kg.
Dox.Al S.P.A
Italia
950
161
Co 5% BMP
DI 1430 02/03 KNKL
Bổ sung Coban (Co) trong TĂCN.
Bao: 25 kg và 50kg.
Dox.Al S.P.A.
Italia
951
119
Dextrose Englandydrous
RI 1733 10/03 NN
Bổ sung năng lượng trong TĂCN
Bao: 25kg và 50kg
Roquette Freres.
Italia
952
50
Dextrose Monohydrate Roferose Standard
PY 310 9/01 KNKL
Bổ sung năng lượng trong thức ăn gia súc
Bao: 25kg
Poquette Freres (Roquite).
Italia
953
10
Digesint
SY 364 10/01 KNKL
Bổ sung các acid có lợi cho đường tiêu hoá
Bao: 25kg
Sintofarm S.P.A
Italia
954
161
Ecu Feed Dry
DI 1534 6/03 KNKL
Bổ sung chất chống oxy hoá trong TĂCN.
Bột, màu xám nhạt.
Bao: 25kg.
Dox.AL S.P.A.
Italia
955
124
Ecu Feed Dry
DI 1432 02/03 KNKL
Bổ sung chất Oxy hoá trong TĂCN.
Bao: 25 kg và 50kg.
Dox.Al S.P.A.
Italia
956
121
Ecu Feed Dry
DI 1432 02/03 KNKL
Bổ sung chất oxu hoá trong TĂCN
Bao: 25 kg và 50kg.
Dox.Al S.P.A
Italia
957
12
K3 Stab, Feed Grade
RY 610 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin K3 trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu nhạt.
Thùng, bao: 20kg.
Roche Vitamins AG
Italia
958
11
Levochel Cu 10
AI 1359 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Agristudio Srl
Italia
959
11
Levochel Fe 10
AI 1360 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Agristudio Srl
Italia
960
11
Levochel Mn 10
AI 1361 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Agristudio Srl
Italia
961
11
Levochel Zn 10
AI 1362 12/02 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Agristudio Srl
Italia
962
12
Menadione Sodium Bisulfite, Feed Grade
RY 609 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin K3 trong TĂCN.
Bột màu nâu nhạt.
Thùng, bao: 20kg.
Roche Vitamins AG
Italia
963
124
Micromin Co 5% Bmp
DI 1553 6/03 KNKL
Bổ sung Cobalt (Co) trong TĂCN.
Hạt, màu hồng hơi tím.
Bao: 25kg.
Dox.AL S.p.A.
Italia
964
124
Micromin Se 1% Bmp
DI 1536 6/03 KNKL
Bổ sung Selen (Se) trong TĂCN.
Hạt, màu xám nhạt.
Bao: 25kg
Dox.AL S.p.A.
Italia
965
64
Microvit k3 Promix mpb
AP 1422 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin A, D3 trong TĂCN
Dạng bột, màu trắng.
Bao: 25kg
Adisseo .
Italia
966
121
Se 1% BMP
DI 1431 02/03 KNKL
Bổ sung Se trong TĂCN
Bao: 25 kg và 50kg.
Dox.Al S.P.A
Italia
967
161
Se 1% BMP
DI 1431 02/03 KNKL
Bổ sung Selen (Se) trong TĂCN.
Bao: 25 kg và 50kg.
Dox.Al S.P.A.
Italia
968
10
Sintoplasma
SY 365 10/01 KNKL
Làm giảm Amoniac và mùi hôi chuồng nuôi
Bao: 25kg
Sintofarm S.P.A
Italia
969
6
Standard Qph1
FI 171 6/00 KNKL
Ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc vầ vi khuẩn
Bao: 25kg
Feed Industry Service.
Italia
970
82
Sun phát đồng ngậm nước
(Copper Sulphate Pentahydrate)
MS 38 2/00 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 50kg
Manica S.P.A.Italia
Italia
971
49
Vital Wheat Gluten
PY 311 9/01 KNKL
Bổ sung Protein trong thức ăn gia súc
Bao: 25kg
Poquette Freres (Roquite).
Italia
972
134
Cholesterol feed grade
NN 1524 4/03 KNKL
Bổ sung cholesterol trong TĂCN
Bột màu trắng.
Thùng: 50 kg
Nippon Fine Chemical Co. Ltd.
Japan
973
58
Cholesterol Feed Grade
NN 464 02/02 KNKL
Nâng cao hiệu quả trong TĂCN.
Dạng bột, màu trắng.
Thùng: 50kg.
Nippon Fine Chemical.
Japan
974
54
Dicalcium Phosphate
SN 1467 03/03 KNKL
Bổ sung Photpho (P) và Canxi (Ca) trong TĂCN.
Bao: 20kg; 500kg và 1000kg.
Shin.Etsu Trading Co. Ltd.
Japan
975
130
Dicalcium Phosphate
NN 1399 01/03 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao: 20kg và 50kg
Nitta Genlatin.
Japan
976
117
Dicalcium Phosphate (DCP)
HT 1427 02/03 KNKL
Bổ sung Canxi (Ca) và Photpho (P) trong TĂCN.
Bao: 20kg, 25kg, 50kg và 1000kg.
Nitta Gelatin Inc.
Japan
977
22
Dried Scallop Liver Powder Absorbed Grade (Japanese Scallop Liver Powder Absorbed Grade)
NJ 728 10/02 KNKL
Bổ sung đạm, chất béo trong TĂCN
Bao: 20kg
Nippon Chemical Feed Co. Ltd .
Japan
978
6
Ferrous Sulphate Monohydrate
FN 528 5/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Dạng bột.
Bao: 25kg
Fuji Kasei.
Japan
979
84
Ferrous Sulphate Monohydrate
NW 55 1/00 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 25kg
Fuji.
Japan
980
123
Fish Soluble Liquid For Feed Purpose
021 7/04 NN
Bổ sung đạm cá vào thức ăn cho gia súc, gia cầm..
Chất lỏng, màu nâu sẫm.
Thùng: 200kg
Kaikoh Co., Ltd.
Japan
981
64
Microvit B5 Promix
AA 48 2/01 KNKL
Bổ sung vitamin B5 cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng .
Bao: 25kg
Adisseo
Japan
982
22
Scallop Liver Powder (Pure Grade)
NJ 727 10/02 KNKL
Bổ sung đạm, chất béo trong TĂCN
Bao: 20kg
Nippon Chemical Feed Co. Ltd.
Japan
983
61
Bio Agent No.1 (Choongbuk 65 1)
GH 491 3/02 KNKL
Bổ sung khoáng, vitamin trong TĂCN
Bao: 25kg, 100kg và 500kg
Geney Bio.
Korea
984
61
Bio Agent No.3 (Choongbuk 65 3)
GH 492 3/02 KNKL
Bổ sung khoáng, vitamin trong TĂCN
Bao: 25kg, 100kg và 500kg
Geney Bio.
Korea
985
29
Bột Gan Mực
( Squid Liver Powder)
MR 134 5/01 KNKL
Bổ sung Protein và chất béo
Dạng bột, màu xám tới xám đen
Bao: 50kg
Milae Resources Ml Co. Ltd.
Korea
986
17
Chất Chống Mốc (Moldzer Ordry)
DH 724 10/02 KNKL
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN
Bao: 25kg
Daeho Co. Ltd
Korea
987
14
Cheil Colistin
CK 478 3/02 KNKL
Ngăn ngừa tiêu chảy trong TĂCN
Bao: 300g, 500g, 1kg và 20kg
Cheil Bio Co. Ltd.
Korea
988
61
Cleantec 50 2X
GK 1401 01/03 KNKL
Nâng cao sức đề kháng của vật nuôi, khử hùi hôi
Bao: 25kg, 50kg, 100kg và 200kg
Geneybio Co. Ltd.
Korea
989
61
Cleantec Q30 2X
GK 1400 01/03 KNKL
Nâng cao sức đề kháng của vật nuôi, khử hùi hôi
Thùng: 20lít, 50lít, 100lít và 200lít
Geneybio Co. Ltd.
Korea
990
147
C Trac Premium
CK 1580 7/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Hộp: 90g.
Chem Tech.
Korea
991
147
C Tractoman
CK 1579 7/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Hộp: 150g.
Chem Tech.
Korea
992
147
C Tractoman 100
CK 1578 7/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Chai: 50g.
Chem Tech.
Korea
993
153
Denkavit – master Plus 1
KT 1912 5/04 NN
Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 7 đến 24 ngày tuổi.
Dạng viên màu nâu sữa.
Bao giấy: 40kg.
Green Cross Veterinary Products Co. Ltd..
Korea
994
153
Denkavit – master Plus 2
KT 1913 5/04 NN
Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 7 đến 24 ngày tuổi.
Dạng viên màu nâu sữa.
Bao giấy: 40kg.
Green Cross Veterinary Products Co. Ltd..
Korea
995
153
Denkavit – master Plus 3
KT 1914 5/04 NN
Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 10 đến 28 ngày tuổi
Dạng viên màu nâu sữa.
Bao giấy: 40kg.
Green Cross Veterinary Products Co. Ltd..
Korea
996
153
Denkavit – master Plus 4
KT 1915 5/04 NN
Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 15 đến 35 ngày tuổi
Dạng viên màu nâu sữa.
Bao giấy: 40kg.
Green Cross Veterinary Products Co. Ltd..
Korea
997
153
Denkavit – master Plus 5
KT 1916 5/04 NN
Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 15 đến 42 ngày tuổi
Dạng viên màu nâu sữa.
Bao giấy: 40kg.
Green Cross Veterinary Products Co. Ltd..
Korea
998
153
Denkavit – master Plus 6
KT 1917 5/04 NN
Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 15 đến 42 ngày tuổi
Dạng viên màu nâu sữa.
Bao giấy: 40kg.
Green Cross Veterinary Products Co. Ltd..
Korea
999
147
Doctor IGY
CK 1582 7/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN.
Bột màu vàng.
Chai: 90g.
Chem Tech.
Korea
1000
147
Helicobacter IGY Gold
CK 1583 7/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN.
Bột màu vàng.
Chai: 120g.
Chem Tech.
Korea
1001
147
Helicobacter IGY Plus
CK 1584 7/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN.
Bột màu vàng.
Chai: 120g.
Chem Tech.
Korea
1002
17
Lactic Yeast
DH 723 10/02 KNKL
Bổ sung Vitamin trong TĂCN
Bao: 25kg
Green Cross Veterinary Products Co. Ltd.
Korea
1003
147
Lacto IGY
CK 1581 7/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN.
Bột màu vàng.
Chai: 120g.
Chem Tech.
Korea
1004
61
No. Scour
WH 519 4/02 KNKL
Nâng cao sức đề kháng cho vật nuôi
Bao giấy: 10kg, 25kg, 50kg và 100kg
Woogenne B&G
Korea
1005
54
Organic Ggreen Culture
HK 544 5/02 KNKL
Bổ sung men vi sinh vật trong TĂCN
Dạng bột
Bao: 1kg và 20kg
Han Poong Industry Co. Ltd
Korea
1006
54
Organic Green Culture zs
NS 325 11/00 KNKL
Bổ sung các chủng vi sinh vật có lợi trong TĂCN.
Dạng bột, màu vàng nâu
Bao: 1kg và 20kg
Han Poong Industry Co. Ltd.
Korea
1007
127
Oxyzero R Dry (Powder)
SK 1588 7/03 KNKL
bổ sung chất oxy hoá trong TĂCN
Bao: 25kg hoặc trong container
DaeHo Co. Ltd.
Korea
1008
61
Phosphor Omega 500
WH 521 4/02 KNKL
Tăng khả năng hấp thụ thức ăn
Bao giấy: 10kg, 25kg, 50kg và 100kg
Woogenne B&G
Korea
1009
61
Photo Plus
WH 520 4/02 KNKL
Nâng cao khả năng miễn dịch và tiêu hoá của vật nuôi
Bao giấy: 10kg, 25kg, 50kg và 100kg
Woogenne B&G
Korea
1010
127
Pif Chrome R
SK 1589 7/03 KNKL
bổ sung Sắt và Crom trong TĂCN
Bao: 25kg
SamJo Life Science
Korea
1011
18
Precipitated Silica Tixosil 38
Rh 15 1/01 KNKL
Chất chống kết vón dùng trong TĂCN
Bột màu trắng
Bao: 20kg
Rhodia Kofran Co. Ltd.
Korea
1012
14
Saccharo Culture
CK 479 3/02 KNKL
Cung cấp men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 300g, 500g, 1kg và 20kg
Cheil Bio Co. Ltd.
Korea
1013
28
Squid Liver Oil
GC 321 11/00 KNKL
Dầu gan mực làm nguyên liệu bổ sung chất béo
Dạng lỏng, màu nâu xẩm
hùng: 190kg
Gem Corporation .
Korea
1014
6
Squid Liver Oil
YP 55 2/01 KNKL
Dầu gan mực bổ sung chất beo giầu năng lượng cho TĂCN
Dạng lỏng, màu vàng nâu
Thùng : 190kg
Young Poung Precision Co..Ltd.
Korea
1015
9
Squid Liver Oil (Dầu Gan Mực)
EG 305 10/00 KNKL
Thức ăn bổ sung chất béo
Dung dịch, màu nâu đậm
Thùng: 200kg
East Gulf Industrial Product
Korea
1016
6
Squid Liver Paste
YP 56 2/01 KNKL
Dầu gan mực bổ sung chất beo giầu năng lượng cho TĂCN
Dạng sệt, màu vàng ,nâu xẩm
Thùng : 200kg
Young Poung Precision Co..Ltd.
Korea
1017
127
Squid Liver Powder
DK 1530 6/03 KNKL
Bổ sung Protein, khoáng trong TĂCN
Bao: 25kg
Thùng: 190kg
Dong Woo Industrial Co. Ltd.
Korea
1018
30
Squid Liver Powder
(Bột gan mực)
HS 271 8/00 KNKL
Làm nguyên liệu chế biến TĂCN
Bột màu nâu đậm và dính
Bao: 25kg
Hyundai Special Feed Ind. Co. Ltd.
Korea
1019
127
Squid Liver
Oil
DK 1531 6/03 KNKL
Bổ sung Protein, khoáng trong TĂCN
Bao: 25kg
Thùng: 190kg
Dong Woo Industrial Co. Ltd.
Korea
1020
18
Tixolex 28F
RK 66 3/00 KNKL
Chất chống vón dùng trong TĂCN (Anticaking)
Bao: 25kg
Rhodia Kofran Co. Ltd.
Korea
1021
39
Vitamin Premix For Poultry
DK 281 8/01 KNKL
Bổ sung vitamin cho gia cầm
Bao giấy craft: 20kg
Daone Chemical.
Korea
1022
81
Vitamin Premix For Poultry
DK 281 8/01 KNKL
Bổ sung vitamin cho gia cầm
Bao giấy craft: 20kg
Daone Chemical.
Korea
1023
39
Vitamin Premix For Swine
DK 282 8/01 KNKL
Bổ sung vitamin cho lợn
Bao giấy craft: 20kg
Daone Chemical.
Korea
1024
81
Vitamin Premix For Swine
DK 282 8/01 KNKL
Bổ sung vitamin cho lợn
Bao giấy craft: 20kg
Daone Chemical.
Korea
1025
108
Aviax Premix 5%
PM 1886 02/04 NN
Bổ sung chất kháng khuẩn trong TACN
Bao: 100g; 200g; 500g; 1 kg và 25 kg
Phibro Saude Animal International Ltda. Brazil Sunzen Corporation Sdn Bhd
Malaysia
1026
143
Bergafat HPL 300
BS 163 5/00 KNKL
Bổ sung chất béo
Bao: 25kg
Berg & Schmidt (M) BHD.
Malaysia
1027
143
Bergafat HTL 360
BS 186 6/00 KNKL
Bổ sung chất béo giầu năng lượng
Bao: 25kg
Berg & Schmidt (M) BHD.
Malaysia
1028
143
Bergafat T 300
TA 1714 9/03 KNKL
Bổ sung Protein thực vật cho bò sữa
Bao: 25kg
Berg & Schmidt (M) BHD.
Malaysia
1029
143
Bergafat TLN 2
BS 164 5/00 KNKL
Bổ sung chất béo
Thùng: 185kg
Berg & Schmidt (M) BHD.
Malaysia
1030
76
Bergameal (Khô dầu cọ thêm dầu thực vật và men tiêu hoá)
BS 79 3/01 KNKL
Cung cấp đạm và chất béo
Dạng bột thô, màu nâu
Bao: 25kg
Berg & Schimidt
Malaysia
1031
77
BERGAMEAL (Khô dầu cọ thêm dầu thực vật và men tiêu hoá)
BS 79 3/01 KNKL
Cung cấp đạm và chất béo
Dạng bột thô, màu nâu
Bao: 25kg
BERG & SCHIMIDT
Malaysia
1032
44
Betafin BT
FF 132 5/01 KNKL
Thức ăn bổ sung Chất chống kết vón
Dạng kết tinh, màu nâu nhạt
Bao: 25kg (55LB); 0,5kg, 1kg, 2kg và 5kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Malaysia
1033
44
Betafin S1
FF 130 5/01 KNKL
Thức ăn bổ sung Chất chống kết vón
Dạng kết tinh, màu nâu nhạt
Bao: 25kg ( 55LB)
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Malaysia
1034
44
Betafin S4
Ft 1575 7/03 KNKL
Bổ sung chất chống vón trong TĂCN
Bao: 25kg
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Malaysia
1035
44
Betafin S4
Ft 1575 7/03 KNKL
Bổ sung chất chống vón trong TĂCN
Bao: 25kg
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Malaysia
1036
44
Betafin S4
Ft 1575 7/03 KNKL
Bổ sung chất chống vón trong TĂCN
Bao: 25kg
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Malaysia
1037
44
Betafin S6
FF 131 5/01 KNKL
Thức ăn bổ sung Chất chống kết vón
Dạng kết tinh, màu nâu nhạt
Bao: 25kg (55LB).
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Malaysia
1038
44
Biolax
Am 1497 5/03 KNKL
Bổ sung vitamin B trong TĂCN
Bao: 25kg
Accentury Nutritech SND. BHD
Malaysia
1039
108
Bioyeast
Em 1716 9/03 KNKL
Bổ sung Protein và vitamin trong TĂCN
Bao: 50 kg
Excelcrop Sdn.Bhd
Malaysia
1040
34
Biscuit Meal
PM 266 8/01 KNKL
Bột bánh Cung cấp năng lượng, đạm và chất béo trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt đến nâu đậm.
Bao: 50kg
Profeed Agronutrition. SDN. BHD.
Malaysia
1041
24
Breeder Vitamin Premix (A9300V)
MA 343 10/01 KNKL
Cung cấp vitamin
Bột màu vàng nâu nhạt.
Bao: 25kg
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1042
24
Broiler mineral Premix (A9205M)
MA 345 10/01 KNKL
Cung cấp khoáng
Bột màu vàng lẫn xanh.
Bao: 25kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1043
24
Broiler/layer grower/breeder grower Vitamin Premix (A9200V)
MA 344 10/01 KNKL
Cung cấp vitamin
Bột màu vàng nâu nhạt.
Bao: 25kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1044
44
Canmutin Plus
Am 1496 5/03 KNKL
Chất độc tố và nấm trong TĂCN
Bao: 25kg
Accentury Nutritech SND. BHD
Malaysia
1045
44
Chrominate
SM 525 5/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Dạng bột, màu xám nhạt.
Bao: 25kg.
Sunroute Nutritech
Malaysia
1046
120
Copper Sulphate
(CuSO4.5H2O)
GS 1509 5/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Đồng (Cu) trong TĂCN.
Dạng bột màu nâu đỏ.
Bao: 20kg, 25kg và 50kg.
Gremont Agrochem SDN. BHD.
Malaysia
1047
77
Copra Extraction Pellet
CP 261 8/00 KNKL
Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN
Màu nâu
Bao : 50kg hoặc hàng rời
Copra
Malaysia
1048
24
Duck breeder Vitamin Premix (A9510V)
MA 347 10/01 KNKL
Cung cấp vitamin
Bột màu vàng.
Bao: 25 kg
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1049
24
Duck Mineral Premix (A9505M)
MA 348 10/01 KNKL
Cung cấp khoáng
Bột màu xám.
Bao: 25 kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1050
24
Duck Vitamin Premix (A9500V)
MA 346 10/01 KNKL
Cung cấp vitamin
Bột màu vàng nâu nhạt.
Bao: 25 kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1051
124
Ferrous Sulphate Monohydrate
RM 1476 03/03 KNKL
Bổ sung Sắt (Fe) trong TĂCN.
Hạt mịn, màu xám xanh.
Bao: 25kg.
Pacific Iron Products Sdn Bhd.
Malaysia
1052
120
Ferrous Sulphate
(FeSO4.H2O)
GS 1510 5/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Sắt (Fe) trong TĂCN.
Dạng bột màu nâu vàng.
Bao: 20kg, 25kg và 50kg.
Gremont Agrochem SDN. BHD.
Malaysia
1053
141
Green Bean Meal
MM 1605 8/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 25kg và 50kg
Manrich
Malaysia
1054
24
Layer Vitamin Premix (A9400V)
MA 349 10/01 KNKL
Cung cấp vitamin
Bột màu vàng.
Bao: 25 kg
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1055
63
Nhân cọ dầu ép viên (thức ăn cho bò sữa)
CM 487 3/02 KNKL
Thức ăn cho bò sữa
Bao: 50kg
Cargill FeedSdn. Bhd
Malaysia
1056
63
Nhân cọ dầu ép viên (thức ăn cho bò thịt)
CM 486 3/02 KNKL
Thức ăn cho bò thịt
Bao: 50kg
Cargill FeedSdn. Bhd
Malaysia
1057
44
Nutriplex 815
Am 1498 5/03 KNKL
Bổ sung vitamin, khoáng trong TĂCN
Bao: 25kg
Accentury Nutritech SND. BHD
Malaysia
1058
108
Orgaclds
SM 1347 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Sunzen Corporation Sdn.Bhd
Malaysia
1059
108
Pfactor 001
SM 1348 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Sunzen Corporation Sdn.Bhd
Malaysia
1060
108
Pfactor 002
SM 1349 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Sunzen Corporation Sdn.Bhd
Malaysia
1061
108
Pfactor 003
SM 1350 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Sunzen Corporation Sdn.Bhd
Malaysia
1062
108
Pfactor 004
SM 1351 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Sunzen Corporation Sdn.Bhd
Malaysia
1063
108
Pfactor 005
SM 1352 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Sunzen Corporation Sdn.Bhd
Malaysia
1064
108
Pfactor 006
SM 1353 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Sunzen Corporation Sdn.Bhd
Malaysia
1065
108
Pfactor 007
SM 1354 12/02 KNKL
Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Sunzen Corporation Sdn.Bhd
Malaysia
1066
67
Pro Milk (Skim Milk Replacer)
PM 1419 01/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 25kg
Profeed Agronutrition Sdn.Bhd
Malaysia
1067
68
Pro Milk (Skim Milk Replacer)
PM 1419 01/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 25kg
Profeed Agronutrition Sdn.Bhd
Malaysia
1068
34
Pro milk (Skimmed Milk Replacer)
AM 1377 12/02 KNKL
Bột thay thế sữa – bổ sung đạm, năng lượng trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt đến vàng cam.
Bao: 25 kg
Profeed agronutrition sdn.bhd
Malaysia
1069
108
Stacidem
PM 1887 02/04 NN
Bổ sung chất kháng khuẩn trong TACN
Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg
Phibro Saude Animal International Ltda. Brazil Sunzen Corporation Sdn Bhd.
Malaysia
1070
24
Swine Breeder Mineral Premix (A9155M)
MA 350 10/01 KNKL
Cung cấp khoáng
Bột màu xám vàng.
Bao: 25kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1071
24
Swine Breeder Vitamin Premix (A9150V)
MA 351 10/01 KNKL
Cung cấp vitamin
Bột màu vàng nâu.
Bao: 25kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1072
24
Swine Grower/Finisher Mineral Premix (A9135M)
MA 352 10/01 KNKL
Cung cấp khoáng
Bột màu xám vàng.
Bao: 25kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1073
24
Swine Grower/Finisher Vitamin Premix (A9130V)
MA 353 10/01 KNKL
Cung cấp vitamin
Bột màu vàng.
Bao: 25kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1074
24
Swine Starter Mineral Premix (A9125M)
MA 354 10/01 KNKL
Cung cấp khoáng
Bột màu vàng.
Bao: 25kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1075
24
Swine Starter Vitamin Premix (A9120V)
MA 355 10/01 KNKL
Cung cấp vitamin
Bột màu vàng.
Bao: 25kg.
Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD.
Malaysia
1076
82
Avelut Powder
A 7263 004
PV 101 4/00 KNKL
Chất tạo màu
Dạng bột, màu nâu sáng
Bao: 25kg
Pigmentos Vegetables Del Centro S.A De C.V.
Mexico
1077
67
Bioaqua Pmr
AM 425 01/02 KNKL
Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi
Bao: 1kg và 25kg
Agroindustrias El Alamo.
Mexico
1078
68
Bioaqua Pmr
AM 425 01/02 KNKL
Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi
Bao: 1kg và 25kg
Agroindustrias El Alamo.
Mexico
1079
57
Biofil Red Laying Hen
IM 537 5/02 KNKL
Bổ sung sắc tố cho gà đẻ
Dạng bột màu đỏ nâu.
Bao: 5kg, 10kg, 20kg, 25kg và 50kg.
Alcosa Industrial.INC.
Mexico
1080
57
Biofil Rred 540
IM 535 5/02 KNKL
Bổ sung sắc tố cho gà đẻ
Dạng bột màu đỏ nâu.
Bao: 5kg, 10kg, 20kg, 25kg và 50kg.
Alcosa Industrial.INC.
Mexico
1081
57
Biofil Yellow
IM 541 5/02 KNKL
Bổ sung sắc tố cho gà đẻ
Dạng bột màu nâu.
Bao: 5kg, 10kg, 20kg, 25kg và 50kg.
Alcosa Industrial.INC.
Mexico
1082
57
Biofil Yellow LZ
IM 539 5/02 KNKL
Bổ sung sắc tố cho gà đẻ
Dạng bột màu nâu.
Bao 5kg, 10kg, 20kg, 25kg và 50kg.
Alcosa Industrial.INC.
Mexico
1083
67
Bioliquid 3000
AM 423 01/02 KNKL
Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi
Bình: 1,3lít; 8lít và 200lít
Agroindustrias El Alamo.
Mexico
1084
68
Bioliquid 3000
AM 423 01/02 KNKL
Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi
Bình: 1,3lít; 8lít và 200lít
Agroindustrias El Alamo.
Mexico
1085
67
Biopowder
AM 424 01/02 KNKL
Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi
Bao: 1,25kg
Agroindustrias El Alamo.
Mexico
1086
68
Biopowder
AM 424 01/02 KNKL
Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi
Bao: 1,25kg
Agroindustrias El Alamo.
Mexico
1087
57
Red Pixafil Laying Hen Liquid
IM 536 5/02 KNKL
Bổ sung sắc tố cho gà đẻ
Dung dịch nhũ tương màu đỏ.
Thùng: 50kg, 100kg, 200kg và 1000kg.
Alcosa Industrial.INC.
Mexico
1088
57
Yellow Pixafil Liquid
IM 540 5/02 KNKL
Bổ sung sắc tố cho gà đẻ, gà thịt
Dung dịch màu vàng nâu.
Thùng: 50kg, 100kg, 200kg và 1000kg.
Alcosa Industrial.INC.
Mexico
1089
57
Yellow Pixafil LZ Liquid
IM 538 5/02 KNKL
Bổ sung sắc tố cho gà đẻ, gà thịt
Dung dịch màu cam nâu.
Thùng: 50kg, 100kg, 200kg và 1000kg.
Alcosa Industrial.INC.
Mexico
1090
24
Bột tảo (Sea Weed Meal)
AN 588 5/02 KNKL
Bổ sung Canxi (Ca) trong TĂCN.
Bột màu xanh rêu.
Bao: 25kg.
Algea a.s Norway
Nauy
1091
136
Marine Protein Concentrate
Sn 1715 9/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN.
Thùng: 2301.150kg và 23.000kg.
Seanbio Bjugn AS Normay
Nauy
1092
84
Mixed Bile Acids
NN 1888 02/04 NN
Bổ sung Acid mật trong TĂCN
Bao: 20kg
Newzealand Pharmaceutical Ltd.
Newzealand
1093
29
Fish Soluble Concentrate
PP 1449 02/03 KNKL
Cung cấp Protein trong TĂCN
Thùng: 200kg đến 250 kg
Pesquera Diamante S.A Peru
Peru
1094
67
Kuf
EP 750 10/02 KNKL
Giảm mùi hôi trong TĂCN
Bao: 1kg,10kg, 20kg và 25kg
Exprosel va S.A.c Peru
Peru
1095
68
Kuf
EP 750 10/02 KNKL
Giảm mùi hôi trong TĂCN
Bao: 1kg,10kg, 20kg và 25kg
Exprosel va S.A.c Peru
Peru
1096
18
Alkacel 20X
AP 742 10/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg.
Agriaccess.
Philippin
1097
18
Chromium Chelate
AP 743 10/02 KNKL
Bổ sung axit amin trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg.
Agriaccess.
Philippin
1098
75
Copra Expellet Cake Meal
CP 260 8/00 KNKL
Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN
Màu nâu
Bao : 50kg hoặc hàng rời
Copra
Philippin
1099
76
Copra Extraction Pellet
CP 261 8/00 KNKL
Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN
Màu nâu
Bao : 50kg hoặc hàng rời
Copra
Philippin
1100
18
Mananase Premix
AP 741 10/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg.
Agriaccess.
Philippin
1101
84
Sweet Whey
Powder
IM 1490 4/03 KNKL
Bổ sung đường trong TĂCN
Bao: 25kg
Fleur Sp.Z.O.O
Poland
1102
30
Whey Powder
(Non hygroscopic sweet whey powder)
CP 1920 5/04 NN
Bổ sung các chất dinh dưỡng trong TĂCN.
Dạng bột màu kem.
Bao: 25 kg.
Euroserum SP. Z O.O.
Poland
1103
11
B.H.T Feedgrade
AI 1365 12/02 KNKL
Chống oxy hoá trong TĂCN
Bao: 25 kg
Petrochemical Plant.
Russia
1104
11
Ethoxyquin 66,6%
AI 1364 12/02 KNKL
Chống oxy hoá trong TĂCN
Bao: 25 kg
Petrochemical Plant.
Russia
1105
55
Plastin
TN 14 8/99 KNKL
Bổ sung khoáng Canxi (Ca) và Photpho (P) trong TĂCN.
Bao, gói: 0,5kg; 1kg và 50kg
Bioveta. A.S . nước ch Séc
Séc
1106
13
Acid Lac Liquid
(Acid lac TM Liquid)
KM 81 3/01 KNKL
Chất điều chỉnh độ PH trong dạ dày, ngăn chặn sự phát triển của các chủng vi khuẩn có hại, tăng sức hoạt động của các men tiêu hoá
Dạng lỏng, màu nâu
Thùng: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1107
13
Acid lac TM Dry
KM 662 8/02 KNKL
Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN
Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
Kemin industries (Asia) pte ltd.
Singapore
1108
14
Acidlac Dry
KM 265 8/00 KNKL
Ngăn sự phát triển của vi khuẩn có hại, kích thích sự hoạt động của các men
Màu nâu nhạt
Bao: 1kg và 25kg
Kemin Industries(Asia) Pte. Ltd.
Singapore
1109
54
Ana Monodon Vitamin Premix 188
ZS 543 5/02 KNKL
Bổ sung vitamin và khoáng trong TĂCN
Bột min, màu vàng cam
Bao: 1kg và 20kg
Zagro Ltd
Singapore
1110
48
Aqua Stab
LC 166 5/00 KNKL
Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn dạng viên
Bao: 25kg
Leko Chemical Pte. Ltd.
Singapore
1111
44
Avizyme 1502
FP 513 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá cho gà
Dang: Bột.
Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Singapore
1112
13
Barox Liquid
KM 15 10/99 KNKL
Chống oxy hoá
Bao: 25kg và 190kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1113
44
Betafin S4
Ft 1575 7/03 KNKL
Bổ sung chất chống vón trong TĂCN
Bao: 25kg
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Singapore
1114
13
Bio Curb Dry
KM 125 4/01 KNKL
Chất ức chế hoạt động của men ureasa, giảm khí amoniac, tăng ngon miệng
Dạng bột mịn, màu trắng nhạt
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1115
57
Biodor Cream
BI 316 9/01 KNKL
Bổ sung hương liệu hoa quả trong TĂCN.
Dạng bột màu vàng nhạt.
Bao: 5kg, 20 kg và 25kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1116
57
Biodor Fruit
BI 317 9/01 KNKL
Bổ sung hương liệu quả dâu trong TĂCN.
Dạng bột màu vàng nhạt.
Bao: 5kg, 20 kg và 25kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1117
57
Biodor Lact
BI 318 9/01 KNKL
Bổ sung hương liệu sữa trong TĂCN
Dạng bột màu vàng nhạt.
Bao: 5kg, 20 kg và 25kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1118
57
Biodor Milk
BI 320 9/01 KNKL
Bổ sung hương liệu sữa trong TĂCN
Dạng bột màu vàng nhạt.
Bao: 5kg, 20 kg và 25kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1119
57
Biodor Vanilla
BI 319 9/01 KNKL
Bổ sung hương liệu mùi vani trong trong TĂCN
Dạng bột màu vàng nâu.
Bao: 5kg, 20 kg và 25kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1120
57
Biomin P..E..P .125
BI 272 8/01 KNKL
Kích thích tính thèm ăn, tăng khả năng tiêu hoá
Dạng bột màu xanh xám.
Bao: 1kg, 5kg và 25kg
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1121
57
Biomin P.E.P 1000
BI 273 8/01 KNKL
Kích thích tính thèm ăn, tăng khả năng tiêu hoá
Dạng bột thô màu xanh xám.
Bao: 1kg, 5kg và 25kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1122
57
Biomin P.E.P Liquid
BI 274 8/01 KNKL
Phòng tiêu chảy ở lợn con
Dung dịch màu nâu vàng.
Bình: 250ml, 1000ml và 20lít
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1123
57
Biomin P.E.P Sol
BI 275 8/01 KNKL
Phòng tiêu chảy ở lợn con
Dung dịch màu nâu nhạt.
Bình: 250ml, 1000ml và 20lít
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1124
57
Biotronic P
BIO 105 4/00 KNKL
Tăng tiết dịch tiêu hoá, tăng sự ngon miệng
Dạng bột màu trắng.
Thùng: 25kg và 30kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1125
57
Biotronic SE
BIO 104 4/00 KNKL
Kháng khuẩn gram ( ) có trong TĂCN.
Dạng bột màu xám nâu.
Bao: 20kg, 25kg và 30kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1126
142
Biotronic SE Liquid
BI 1709 9/03 KNKL
Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN.
Dung dịch không màu.
Thùng: 1000lít và 1000kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1127
13
Butter Vanilla Dry
KM 121 4/01 KNKL
Chất tạo hương: Tạo mùi bơ, mùi vani
Dạng bột mịn, màu vàng nhạt
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1128
57
Calcium Iodate Ca (IO3).2..H20
BN 1448 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Iốt (I) trong TĂCN.
Dạng bột màu da bò nhạt.
Bao: 20kg; 25kg và 50kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1129
54
Calphovit
ZS 542 5/02 KNKL
Bổ sung vitamin và khoáng trong TĂCN
Bột, nâu nhạt
Gói, bao: 100g, 1kva và 20kg
Zagro Ltd
Singapore
1130
13
Clostat Dry
TA 1620 8/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 5kg, 20kg và 25kg
Kemin industries (Asia) pte ltd.
Singapore
1131
57
Cobalt suphate (CoSo4. 7H20)
BN 1446 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Coban (Co) trong TĂCN.
Dạng bột tinh thể màu cam đỏ.
Bao: 20kg; 25kg và 50kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1132
13
Dairy Luretm Brand Dry
KS 221 6/01 KNKL
Chất tạo mùi cỏ tươi cho thức ăn cho trâu bò và động vật dạ dày đơn
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1133
166
Dry Bird Food Pellet
MS 1804 12/03 NN
Thức ăn nuôi chim cảnh
Hộp: 300g
Mata Puteh Samtom Pet Foods.
Singapore
1134
57
Ecostat
BIO 103 4/00 KNKL
Tăng sức đề kháng, tăng năng suất cho lợn con
Dạng bột thô màu xám.
Thùng: 25kg và 30kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1135
13
Endox C Dry
KS 251 7/01 KNKL
Chống oxy hoá TĂCN
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1136
14
Endox Dry
KM 277 9/00 KNKL
Chất chống oxy hoá
Bột màu nâu nhạt
Bao: 25kg
Kemin Industries(Asia) Pte. Ltd.
Singapore
1137
13
Endox TM Dry
KM 657 8/02 KNKL
Chống oxy hoá trong TĂCN
Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
Kemin industries (Asia) pte ltd.
Singapore
1138
14
Feed Curb Dry
KM 276 9/00 KNKL
Chất chống mốc
Bột màu trắng
Bao: 25kg
Kemin Industries(Asia) Pte. Ltd.
Singapore
1139
13
Feed Curb TM Dry
KM 658 8/02 KNKL
Chống oxy mốc trong TĂCN
Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
Kemin industries (Asia) pte ltd.
Singapore
1140
44
Finnstim S
FP 514 4/02 KNKL
Chất chống kết vón trong TĂCN
Dạng kết tinh.
Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition..
Singapore
1141
142
Inorganic Carrier
BI 1710 9/03 KNKL
Bổ sung chất chống vón trong TĂCN.
Dạng bột thô màu nâu.
Bao: 8kg, 10kg, 25kg, 40kg, 900kg và 1200kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1142
13
Kem Glo Dry
( Kem Glo TM Dry)
KM 83 3/01 KNKL
Chất chiết từ ớt quả, dùng làm chất tạo màu cho TĂCN
Dạng bột, màu đỏ
Bao: 20kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1143
13
Kemtrace Chromium 4,0%
KM 123 4/01 KNKL
Chất bổ sung khoáng vi lượng
Dạng bột mịn, màu lục nhạt.
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1144
13
Kemtrace TM Chromium 0,04%
KM 85 3/01 KNKL
Tăng năng suất vật nuôi
Dạng bột, màu lục nhạt
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1145
13
Kemzin 2000 Dry
KM 124 4/01 KNKL
Chất bổ sung khoáng vi lượng
Dạng bột mịn, màu trắng nhạt
Bao: 1kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1146
14
Kemzyme Dry
KM 265 8/00 KNKL
Bổ sung men
Màu trắng ngà
Bao: 1kg, và 25kg
Kemin Industries(Asia) Pte. Ltd.
Singapore
1147
13
Kemzyme HF Dry
KM 20 10/99 KNKL
Cung cấp men tiêu hoá
Bao: 1kg, 5kg và 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1148
13
Kemzyme Plus Dry
KM 23 10/99 KNKL
Cung cấp men tiêu hoá
Bao: 1kg, 5kg và 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1149
13
Kemzyme PS Dry
KM 21 10/99 KNKL
Cung cấp men tiêu hoá cho lợn con
Bao: 1kg, 5kg và 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1150
13
Kemzyme TM C Dry
KM 660 8/02 KNKL
Bổ sung men trong TĂCN.
Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
Kemin industries (Asia) pte ltd.
Singapore
1151
13
Kemzyme TM CS Dry
KM 661 8/02 KNKL
Bổ sung men trong TĂCN.
Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
Kemin industries (Asia) pte ltd.
Singapore
1152
13
Kemzyme TM Dry
KM 659 8/02 KNKL
Bổ sung men trong TĂCN.
Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
Kemin industries (Asia) pte Ltd.
Singapore
1153
13
Kemzyme W Dry
KM 24 10/99 KNKL
Cung cấp men tiêu hoá
Bao: 1kg, 5kg và 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1154
13
Kemzymetm CS Dry
KS 250 7/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1155
64
Microvit Blend Poultry V
AP 186 6/01 KNKL
Bổ sung các vitamin cho thức ăn gia súc
Dạng bột màu xám nhạt
Bao: 25 kg
Adisseo
Singapore
1156
64
Microvit Blend Swine V
AP 185 6/01 KNKL
Bổ sung các vitamin cho thức ăn gia súc
Dạng bột màu xám nhạt
Bao: 25 kg
Adisseo
Singapore
1157
60
Milk Powder Replacer (Milk Lac)
CS 471 03/02 KNKL
Bổ sung Protein, dinh dưỡng trong TĂCN.
Bao: 25kg.
Cyt Trading & Logistics.
Singapore
1158
13
Myco Curb Dry
KM 16 10/99 KNKL
Chống mốc
Bao: 25kg.
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1159
13
Myco Curb Extend Liquid
KS 1569 7/03 KNKL
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN
Thùng: 20kg, 25kg, 200kg và 1000kg
Kemin industries (Asia) pte ltd.
Singapore
1160
13
Myco Curb Liquid
KM 17 10/99 KNKL
Chống mốc
Bao: 25kg, 200kg và 1000kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1161
13
Myco Curb M Dry
( Myco Curbr M Dry)
KM 84 3/01 KNKL
Chất chống mốc
Dạng bột, màu trắng
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1162
57
Mycofix Eco 3.0
BI 269 8/01 KNKL
Chống độc tố nấm mốc
Dạng bột thô, màu trắng đục.
Bao: 20 kg, 25kg và 50kg
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1163
57
Mycofix Plus 3.0
BI 271 8/01 KNKL
Chống độc tố nấm mốc
Dạng bột màu xám.
Bao: 20 kg, 25kg và 30kg
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1164
57
Mycofix Select 3.0
BI 270 8/01 KNKL
Chống độc tố nấm mốc
Dạng bột trắng nhạt.
Bao: 20kg, 25kg và 50kg
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1165
13
Oro Glo Dry
(oro Glor Dry )
KM 82 3/01 KNKL
Chất chiết từ hoa cúc vàng, dùng làm chất tạo màu cho TĂCN
Dạng bột, màu vàng đậm
Bao: 20kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1166
13
Oro glotm 20 dry
KS 218 6/01 KNKL
Chất tạo màu cho da, chân và lòng đỏ trứng gà
Bao: 20kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1167
44
Phyzyme 5000 G
FP 497 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Dạng: bột
Bao: 20kg
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition (England.; Phần Lan
Singapore
1168
13
Pig Lure
( pig Lure TM Dry)
KM 80 3/01 KNKL
Chất tạo hương và tạo sự ngon miệng, tăng khả năng tiêu thụ thức ăn.
Dạng bột, màu nâu nhạt
Bao: 20kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1169
13
Pig Savor Liquid
(Pig Savorr Liquid)
KM 86 3/01 KNKL
Cải thiện hệ vi sinh đường ruột, tăng khả năng tiêu hoá của thức ăn
Dạng lỏng, màu lục hơi nâu
Thùng: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1170
44
Porzyme 9302
FP 512 4/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá cho heo
Dang: Bột.
Bao: 0,5kg; 1kg; 2kg; 5kg và 25kg
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition (England.; Phần Lan)
Singapore
1171
44
Porzyme Tp 100 (Hp)
FF 133 5/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá
Dạng bột, màu vàng, nâu.
Bao: 25kg (55LB)
FinnfeedsInternational Ltd
Singapore
1172
45
Porzyme Tp101
FA 296 8/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá vào TĂCN
Dang: Bột, màu nâu nhạt.
Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25kg.
FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition
Singapore
1173
64
Rovabio Excel AP
AA 54 2/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá (enzyme)cho TĂCN
Dạng bột, màu trắng .
Bao: 25kg,
Adisseo .
Singapore
1174
13
Sal Curb Dry
KM 18 10/99 KNKL
Kháng khuẩn & chống mốc
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1175
13
Sal Curb Liquid
KM 19 10/99 KNKL
Kháng khuẩn & chống mốc
Bao: 25kg, 200kg và 1000kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1176
13
Sal Curb RM Extra Liquid
KM 122 4/01 KNKL
Chất kháng khuẩn
Dạng lỏng, màu nâu nhạt
Thùng: 200kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1177
13
Sal Curb TM RM Liquid
KS 223 6/01 KNKL
Khống chế samonella, các khuẩn có hại trong nguyên liệu và TĂCN
Thùng: 200 kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1178
85
Sicovit Tartrazin 85 e102
BS 1397 12/02 KNKL
Chất tạo màu trong TĂCN
Bột màu đỏ thẫm
Bao: 20kg
Basf Sounth East Asia. Pte
Singapore
1179
57
Sodium Selenite (NazSeO3)
BN 1447 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Selen (Se) trong TĂCN.
Dạng bột tinh thể màu trắng.
Bao: 20kg; 25kg và 50kg.
Biomin Laboratory Pte. Ltd.
Singapore
1180
13
Sweet vanilla B Dry
KS 222 6/01 KNKL
Chất tạo mùi và vị vanilla sữa cho thức ăn cho heo và cho bê
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1181
13
Toxibindtm Dry
KS 219 6/01 KNKL
Chất hấp thụ độc tố nấm
Bao: 25kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1182
13
Vanilla Aromac Dry
KS 220 6/01 KNKL
Chất tạo mùi và vị vanilla sữa cho TĂCN
Bao: 1kg và 20kg
Kemin Industries (Asia) Pte Limited.
Singapore
1183
6
Kinofos 18 (Dicalcium Phosphate Dihydrate Feed Grade)
KKA 181 6/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng
Bao: 50kg và 1050kg, hàng rời đóng conterner
KK AnimalNutrition. South African
South African
1184
6
Kinofos 21 Fines (Monocalcium Phosphate Feed Grade)
KKA 180 6/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng
Bao: 50kg và 1050kg, hàng rời đóng conterner
KK AnimalNutrition.
South African
1185
76
Bergameal
BS 79 3/01 KNKL
Cung cấp chất đạm và chất béo
Dạng bột thô, màu nâu
Bao: 25kg
InvesaSpain
Spain
1186
22
Biomet Fe 10%
NS 408 12/01 KNKL
Bổ sung hỗ hợp khoáng
Bột màu nâu.
Bao: 25kg
Nature S.A
Spain
1187
84
Biosaponin Pv
BN 500 4/02 KNKL
Tạo mùi trong TĂCN
Bột màu nâu
Bao: 15kg
Bioquimex.
Spain
1188
70
Biosaponin P
BT 381 11/01 KNKL
Làm giảm mùi hôi trong chất thải chăn nuôi
Dạng bột.
Bao: 100g, 500g, 1kg, 15kg, 25kg và 50kg
S.A.Alniser
Spain
1189
30
Bột trái minh quyết (Caromic)
GS 474 3/02 KNKL
Chống tiêu chảy, tăng chất điện giải trong TĂCN
Bao: 25kg
G.A Torres. S.L.
Spain
1190
76
Calfostonic
IS 165 5/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng
Gói, hộp: 1kg, 5kg và 25kg
Invesa
Spain
1191
77
CALFOSTONIC
IS 165 5/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng
Gói, hộp: 1kg, 5kg và 25kg
INVESA
Spain
1192
11
Canthacol (Canthaxanthin)
HĐ 1623 8/03 KNKL
Bổ sung chất tạo màu trong TĂCN
Bao: 25kg
Iqf
Spain
1193
67
Capsoquin Liquid (Capsoquin Liquid Etoxiquin)
IS 1756 11/03 NN
Bổ sung chất chống oxy hoá trong TĂCN
Thùng: 5kg, 10kg, 25kg, 50kg và 200kg.
Industrial Tecnica Pecuaria S.A
Spain
1194
68
Capsoquin Liquid (Capsoquin Liquid Etoxiquin)
IS 1756 11/03 NN
Bổ sung chất chống oxy hoá trong TĂCN
Thùng: 5kg, 10kg, 25kg, 50kg và 200kg.
Industrial Tecnica Pecuaria S.A
Spain
1195
67
Capsoquin N
IS 697 9/02 KNKL
Chống oxy hoá
Bao: 1kg, 25kg và 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1196
68
Capsoquin N
IS 697 9/02 KNKL
Chống oxy hoá
Bao: 1kg, 25kg và 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1197
125
Cena Wou
AA 1736 10/03 NN
Bổ sung khoáng và vitamin trong TĂCN
Bột màu trắng
Gói: 100g.
Bao: 1kg và 25 kg.
Lon: 500g
Cenavisa S.A Labolatorios
Spain
1198
125
Cencalcium Plus C
CT 1492 5/03 KNKL
Bổ sung Vitamin và khoáng trong TĂCN
Dạng bột màu trắng
Gói: 100 g.
Lon: 500g và 1kg.
Cenavisa S.A Labolatorios
Spain
1199
67
Digestocap
IS 695 9/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg và 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1200
68
Digestocap
IS 695 9/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg và 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1201
67
Fungicap N
IS 696 9/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg và 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1202
68
Fungicap N
IS 696 9/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg và 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1203
22
Gustor Xxi B 40
NS 407 12/01 KNKL
Chất Acid hoá
Bột màu trắng.
Bao: 25kg
Nature S.A
Spain
1204
67
Lacticap P
IS 694 9/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg và 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1205
68
Lacticap P
IS 694 9/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg và 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1206
66
Lipto Antiox
LS 1720 10/03 NN
Chất chống oxi hoá
Dạng bột màu kem
Bao, thùng nhựa: 25kg
Lipidos Toledo S.A. Spian
Spain
1207
66
Liptomold M
LS 1721 10/03 NN
Chất chống mốc
Dạng bột màu xám
Bao: 25kg
Lipidos Toledo S.A. Spian
Spain
1208
65
Luctamold Hc 1777z
LT 556 6/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Dạng bột.
Gói: 1kg
Bao: 5kg, 20kg, 25kg và 50kg
Lucta SA
Spain
1209
65
Luctamold L 1473z
LT 557 6/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Dạng bột.
Gói: 1kg
Bao: 5kg, 20kg, 25kg và 50kg
Lucta SA
Spain
1210
65
Luctamold LS 1491 Z
LS 355 12/00 KNKL
Chất chống mốc
Dạng lỏng, không màu
Lọ, thùng: 1lít, 25lít, 1000lít và 1 gallon
Lucta S.A.
Spain
1211
65
Luctanox LG 1680 Z
LS 356 12/00 KNKL
Chất chống oxy hoá
Dạng lỏng, màu nâu
Chai: 1lít
Thùng : 1lít, 25lít, 1000lít, 1 gallon
Lucta S.A
Spain
1212
65
Luctaplus 35999Z
LC 285 9/00 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá, tạo hương thơm, bổ sung chất a xít hoá vào thức ăn cho lợn con trước và sau cai sữa
Bột trơn màu nâu nhạt.
Bao: 1kg, 5kg,10kg, 25kg
Lucta S.A
Spain
1213
84
Luctarom Lactantes 33114z
LS 583 8/02 KNKL
Bổ sung hương liệu và Na trong TĂCN
Bao: 25 kg
Lucta S.A
Spain
1214
65
Luctarom Sucklers "S" 1775 Z
LS 311 11/00 KNKL
Chất tạo hương : Tạo mùi bơ sữa, mùi thơm trái cây
Bột màu vàng nhạt
Bao: 1kg, 5kg,10kg, 25kg
Lucta S.A
Spain
1215
65
Luctarom Sucklers "S" 31933Z
LS 310 11/00 KNKL
Chất tạo hương : Tạo mùi thơm trái mâm xôi
Bột màu trắng
Bao: 1kg, 5kg,10kg, 25kg
Lucta S.A
Spain
1216
65
Luctarom Sucklers "S" 33091 Z
LS 309 11/00 KNKL
Chất tạo hương : Tạo mùi bơ sữa, mùi vani
Bột màu trắng
Bao: 1kg, 5kg,10kg, 25kg
Lucta S.A
Spain
1217
67
Oxycap E2
IS 692 9/02 KNKL
Chống oxy hoá
Bao: 1kg, 25kg, 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1218
68
Oxycap E2
IS 692 9/02 KNKL
Chống oxy hoá
Bao: 1kg, 25kg, 50kg
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1219
64
Rhodimet AT 88
AA 53 2/01 KNKL
Bổ sung đạm (protein) cho TĂCN
Dạng lỏng, màu trắng kem Bao: 25kg, 1000kg, hàng rời
Adisseo.
Spain
1220
67
Salcap NT
IS 693 9/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg và 50kg.
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1221
68
Salcap NT
IS 693 9/02 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 1kg, 25kg và 50kg.
Industrial Tecnica Pecuaria SA
Spain
1222
132
Skimmed Milk Replacer Suspray 42
LT 1518 5/03 KNKL
Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN
Bao: 25kg
Lipidos Toledo. S.A
Spain
1223
49
Tastex B/30F
RUBY 81 3/00 KNKL
Chất tạo mùi sữa
Bao 25 kg
Exquim . S.& Joan Buscala
Spain
1224
49
Tastex F/30F
RUBY 80 3/00 KNKL
Chất tạo mùi
Bao 25 kg
Exquim . S.& Joan Buscala
Spain
1225
49
Tastex F1/10
RUBY 82 3/00 KNKL
Chất tạo mùi cá
Bao 25 kg
Exquim . S.& Joan Buscala
Spain
1226
66
Ultra C
LS 1791 12/03 NN
Bổ sung chất kết dính trong TĂCN
Bao: 10kg và 20kg
Lipodos Toledo S.A (Liptosa) .
Spain
1227
125
Vacu Block RD
BS 125 NN
Đá liếm bổ sung khoáng vi lượng cho đại gia súc.
Màu nâu đỏ.
Tảng: 10kg
Trisal S.A.
Spain
1228
6
Bolifor DPC P (Dicalcium Phosphate Dihydrate Feed Grade)
KKA 182 6/00 KNKL
Bổ sung chất khoáng
Bao: 50kg, 1000kg, hàng rời
Kk Animal Nutrition. Sweden
Sweden
1229
6
Bolifor MSP
KT 338 10/01 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Dạng bột. Bao 25 kg, 50 kg
Kemira.Sweden
Sweden
1230
55
Dynamutilin 10% Premix
NT 1428 02/03 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 100g, 500g; 1kg, 25kg; 50kg
Novartis Animal Health INC
Switzerland
1231
6
Klino Acid
UA 169 6/00 KNKL
Chống mốc,bất hoạt độc tố nấm mốc Mycotoxin, bất hoạt Salmonella
Bao: 25kg
Unipoint A.G
Switzerland
1232
6
Klinofeed
UT 1827 1/04 NN
Bổ sung chất chống nấm mốc trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Bao: 25 kg
Unipoint AG.
Switzerland
1233
164
Klinofeed
UA 168 6/00 KNKL
Bất hoạt độc tố nấm mốc Mycotoxin, chống kết vón
Bao: 25kg
Unipoint A.G
Switzerland
1234
6
Klinosan
UA 170 6/00 KNKL
Bất hoạt độc tố nấm mốc Mycotoxin, phục hồi chức năng gan
Bao: 25kg
Unipoint A.G
Switzerland
1235
12
Ronozymeđ G2 G
NT 626 8/02 KNKL
Cung cấp enzyme Xylanase Glucanase trong TĂCN.
Hạt mịn, màu trắng kem.
Bao, thùng: 20kg
Roche AG Sissein.
Switzerland
1236
12
Rovimexđ AD3 1000/200
RT 1891 02/04 NN
Cung cấp Vitamin A, D3 cho gia súc, gia cầm
Hạt mịn, màu nâu.
Bao: 20kg, 500kg và 700kg.
Roche AG Sisseln
Switzerland
1237
12
Rovimixđ A 1000
RT 1890 02/04 NN
Cung cấp vitamin A cho gia súc, gia cầm
Hạt mịn, màu nâu.
Bao: 20kg, 500kg và 700kg.
Roche AG
Switzerland
1238
12
ROVIMIXđ A 500
RT 604 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin A trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu đậm.
Thùng carton, bao: 20kg và 700kg.
Roche AG Sissein.
Switzerland
1239
12
ROVIMIXđ A 750
RT 602 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin A trong TĂCN.
Hạt màu nâu.
Bao: 20kg và 700kg.
Roche AG Sissein.
Switzerland
1240
12
ROVIMIXđ AD3 750/150
RT 603 8/02 KNKL
Cung cấp vitamin A, D3 trong TĂCN.
Hạt màu nâu.
Bao: 20kg và 700kg.
Roche AG Sissein.
Switzerland
1241
12
ROVIMIXđ E 50 Adsorbate
RT 605 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin E trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Thùng carton, bao: 20kg và 900kg.
Roche AG Sissein.
Switzerland
1242
12
Rovimixđ Niacin
RP 616 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin Niacin trong TĂCN.
Hạt mịn, màu vàng nhạt.
Thùng hoặc bao: 25kg.
Roche Vitamins AG.
Switzerland
1243
24
Active Cleaner
RI 1721 10/03 NN
Bổ sung chất diệt độc tố trong TĂCN.
Hạt màu vàng.
Bao: 1kg.
Future Biotech Co. Ltd.
Taiwan
1244
60
Bio Pro
(Soya Protein)
HT 1434 03/03 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN.
Bao: 25kg
Hui Shung Agriculture & Food Corp.
Taiwan
1245
120
Cobalt Sulphate
(CoSO4.7H2O)
GS 1508 5/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng Coban (Co) trong TĂCN.
Dạng bột màu xanh nhạt.
Bao: 20kg, 25kg và 50kg.
Gremont Chemical Co. Ltd.
Taiwan
1246
64
Comwell (For Pig Breeder)
MR 552 6/02 KNKL
Bổ sung khoáng hữu cơ trong TĂCN
Dạng bột, màu nâu đen.
Bao: 10kg, 20kg và 25kg
More.win Enterprise Trading Co. Ltd.
Taiwan
1247
64
Comwell (For Porker)
MR 553 6/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Dạng bột, màu nâu đen.
Bao: 10kg; 20kg và 25 kg
More.win Enterprise Trading Co. Ltd.
Taiwan
1248
22
Dabomb P
DD 726 10/02 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN
Bao: 25kg
Dabomb Protein Corp.
Taiwan
1249
32
DCP (Dicalcium Phosphate)
TS 318 11/00 KNKL
Chất bổ sung khoáng (Ca, p)
Hạt nhỏ, màu trắng ngà
Bao: 40kg
TSOU SEEN Chemical Industries Corporation
Taiwan
1250
24
Dicalcium Phosphate
TT 527 5/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Hạt màu trắng xám.
Bao: 40kg
Tsou Seen Chemical Industries Corporation.
Taiwan
1251
154
Feed milk flavor 688
TB 1911 5/04 NN
Chất tạo hương vị sữa bổ sung trong TĂCN.
Bột màu trắng.
Gói: 1kg.
Teeming Enterprise Co. Ltd.
Taiwan
1252
64
Ferroboy
MR 554 6/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Dạng bột, màu vàng nhạt.
Bao: 10kg; 20kg và 25 kg
More. Win Enterprise Trading Co. Ltd .
Taiwan
1253
162
Lecithin
TT 465 02/02 KNKL
Nhũ hoá thành phần dinh dưỡng
Thùng: 18kg, 180kg và 200kg
TTET Union.
Taiwan
1254
58
Lecithin thô
TT 465 02/02 KNKL
Nhũ hoá các chất dinh dưỡng trong TĂCN.
Dạng lỏng, màu nâu.
Thùng: 180kg.
TTET Union..
Taiwan
1255
89
Ling Hung Yeast
LC 1471 03/03 KNKL
Bảo đảm enzym trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg và 40kg
Ling Hung Enterprise Co. Ltd
Taiwan
1256
163
Linh Hung Yeast
LĐ 1753 11/03 NN
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 10kg và 20kg
TNHH Linh Hùng.
Taiwan
1257
138
Milkin Plus
TW 1597 7/03 KNKL
Bổ sung Canxi (Ca), Photpho (P) và Sắt (Fe) trong TĂCN.
Bột màu trắng sữa.
Bao: 0,1kg; 0,5kg; 1kg; 5kg và 25kg.
Bestar.
Taiwan
1258
58
Mono Sodium Phosphate
YD 1309 11/02 KNKL
Bổ sung Natri (Na), Photpho (P) trong TĂCN.
Dạng bột, màu trắng.
Bao: 25kg
Jin Yih..
Taiwan
1259
16
Mycostatinr 20
NO 278 9/00 KNKL
Phòng chống nấm mốc
Bột màu nâu nhạt, vàng kem.
Gói: 100g, 1kg, 50kg.
Thùng: 25kg
NovatisCo. Ld.
Taiwan
1260
150
Popup
HT 1707 8/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 25 kg
Hui Shung Agriculture And Food Corp
Taiwan
1261
23
Popup (Soya Protein)
HF 142 6/01 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN
Bao: 25kg
Hui Shung Agriculture& Food Corp
Taiwan
1262
22
Propro
DT 1744 10/03 NN
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 25 kg
Dabomb Protein Corp.
Taiwan
1263
9
Silicon Dioxide (Sipernat 22 S)
EA 357 10/01 KNKL
Chất chống vón trong TĂCN
Bao: 12,5kg
United Silica Industrial. Ltd
Taiwan
1264
24
Soya Protein
GT 1720 10/03 NN
Bổ sung protein trong TĂCN.
Bột màu vàng.
Bao: 25kg.
Gene Agri.Qua Ecosystem.
Taiwan
1265
24
Soya Protein
AT 526 5/02 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN.
Dạng bột màu vàng.
Bao: 25kg.
Hui Shung Agriculture & Food Corp.
Taiwan
1266
138
TOP 98
TW 1598 7/03 KNKL
Giảm stress và phòng tiêu chảy cho lợn con cai sữa.
Bột màu hồng nhạt.
Bao: 0,1kg; 0,5kg; 1kg; 5kg và 25kg.
Bestar.
Taiwan
1267
23
Wellac (Milk Replacer)
HT 248 7/01 KNKL
Chất thay thế sữa trong TĂCN
Dạng bột.
Bao: 25kg
Hui Shung Agriculture& Food Corp
Taiwan
1268
64
Zineboy
MR 555 6/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Dạng bột, màu trắng sữa.
Bao: 10kg; 20kg và 25 kg
More. Win Enterprise Trading Co. Ltd .
Taiwan
1269
62
Zygoseeds
LC 1735 10/03 NN
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 20kg và 25 kg
Leonar Co. Ltd.
Taiwan
1270
14
Layer Premix L444
NE 96 3/00 KNKL
Bổ sung vitamin & chất khoáng cho gà đẻ
Bao: 25 kg
Top Feed MillsCo. Ltd.
Thailand
1271
14
Pig Breeder Premix S444
NE 72 3/00 KNKL
Bổ sung vitamin & chất khoáng cho lợn giống
Bao: 25 kg
Top Feed MillsCo. Ltd.
Thailand
1272
5
LUTAVIT BLEND
VS – 0499
BASF 90 3/01 KNKL
Premix vitamin dùng trộn vầo thức ăn cho lợn
Dạng bột, màu vàng, nâu nhạt
Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg
BASF.
Thailand
1273
5
LUTAVIT BLEND
VL – 0499
BASF 89 3/01 KNKL
Premix vitamin dùngtrộn vào thức ăn chogà đẻ
Dạng bột, màu vàng,nâu nhạt
Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg
BASF.
Thailand
1274
65
Actimix Pig
Breeder
BP 295 9/00 KNKL
Premix vitamin, khoáng cho lợn giống
Bột thô màu nâu.
Bao: 1kg, 5kg,10kg và 20kg
Betterpharma Co. Ltd.
Thailand
1275
65
Actimix Pig Stater
BP 294 9/00 KNKL
Premix vitamin, khoáng cho lợn con
Bột màu nâu lẫn đốm xanh.
Bao: 1kg, 5kg,10kg và 20kg
Betterpharma Co. Ltd.
Thailand
1276
172
ALPO (Adult Beef, Live và Vegetable)
NU 1719 10/03 NN
Thức ăn cho chó trưởng thành
Dạng viên, khô, màu nâu, ngà vàng, xanh và đỏ.
Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Thailand
1277
172
ALPO (Adult Chicken, Live và Vegetable)
NU 1720 10/03 NN
Thức ăn cho chó trưởng thành
Dạng viên, khô, màu nâu, ngà vàng và xanh
Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Thailand
1278
172
ALPO (Puppy Beef, Milk và Vegetable)
NU 1721 10/03 NN
Thức ăn cho chó con
Dạng viên, khô, màu nâu và ngà vàng
Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Thailand
1279
65
Betamix 1
TL 418 01/02 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi
Bột màu nâu
Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg
Bao: 5kg, 10kg và 20kg
Betterpharma Co. Ltd.
Thailand
1280
65
Betamix 2
TL 419 01/02 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi
Bột màu nâu
Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg
Bao: 5kg, 10kg và 20kg
Betterpharma Co. Ltd.
Thailand
1281
65
Betamix 3
TL 417 01/02 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi
Bột màu nâu
Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg
Bao: 5kg, 10kg và 20kg
Betterpharma Co. Ltd.
Thailand
1282
65
Betamix 4
TL 420 01/02 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi
Bột màu nâu
Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg
Bao: 5kg, 10kg và 20kg
Betterpharma Co. Ltd.
Thailand
1283
65
Betamix A
TL 416 01/02 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi
Bột màu nâu
Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg
Bao: 5kg, 10kg và 20kg
Betterpharma Co. Ltd.
Thailand
1284
65
Better Diet Adult
TT 388 11/01 KNKL
Thức ăn dạng viên dùng cho chó lớn
Viên màu nâu
Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg.
Bao: 3,5kg; 5kg; 10kg; 20kg; 25kg và 50kg
Betterpharma Co. Ltd.
Thailand
1285
65
Better Diet Beef & Liver Formula 696
BT 1784 12/03 NN
Thức ăn dạng viên cho chó lớn
Viên màu nâu.
Gói hoặc bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg
Betagro Agro Group Public Co. Ltd.
Thailand
1286
65
Better Diet Beef And Liver Formula 695
BT 1785 12/03 NN
Thức ăn dạng viên cho chó con
Viên màu nâu
Túi hoặc bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg
Betagro Agro Group Public Co. Ltd.
Thailand
1287
65
Better Diet Chicken Formula 691
BT 1788 12/03 NN
Thức ăn dạng viên cho chó con
Viên màu nâu
Túi hoặc bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg
Betagro Agro Group Public Co. Ltd.
Thailand
1288
65
Better Diet Chicken Formula 692
BT 1787 12/03 NN
Thức ăn dạng viên cho chó lớn
Viên màu nâu
Túi hoặc bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg
Betagro Agro Group Public Co. Ltd.
Thailand
1289
65
Better Diet Puppy
TT 387 11/01 KNKL
Thức ăn dạng viên dùng cho chó con
Viên màu nâu
Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg.
Bao: 3,5kg; 5kg; 10kg; 20kg; 25kg và 50kg
Betterpharma Co. Ltd.
Thailand
1290
65
Better Diet Vegetarian Formula 694
BT 1786 12/03 NN
Thức ăn dạng viên cho chó lớn
Viên màu nâu
Túi, bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg
Betagro Agro Group Public Co. Ltd.
Thailand
1291
30
Biofac 200 5X
AP 343 12/00 KNKL
Hợp chất bổ sung vitamin, khoáng cho lợn, gia cầm
Bột thô, màu nâu nhạt
Bao: 25kg, 450g và 500g
Advance Pharma Co. Ltd.
Thailand
1292
14
Broiler Premix B444
NE 95 3/00 KNKL
Bổ sung vitamin & chất khoáng cho gà thịt
Bao: 25kg
Top Feed MillsCo. Ltd.
Thailand
1293
14
Broiler stater Premix B111
NE 94 3/00 KNKL
Bổ sung vitamin &chất khoáng cho gà con
Bao: 25kg
Top Feed MillsCo. Ltd.
Thailand
1294
51
Chappi Beef 16 Kg
EF 271 8/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó
Dạng viên nhiều hình, nhiều màu
Bao: 16kg
Effem Foods.
Thailand
1295
5
Choline choride 60%n
BASF 335 12/00 KNKL
Chất bổ sung Vitamin B
Bột, màu vàng nâu
Bao: 25kg
BASF
Thailand
1296
40
Copper Sulphate Pentahydrate (Feed Grade Fnac
Code : 8 113)
AC 22 2/01 KNKL
Bổ sung khoáng vào TĂCN
Dạng tinh thể, màu xanh
Bao dệt PP: 25kg và 500kg
Asian ChemicalCo. Ltd
Thailand
1297
40
Copper Sulphate Pentahydrate (Feed Grade G Code : 8 118)
AC 21 2/01 KNKL
Bổ sung khoáng vào TĂCN
Dạng tinh thể, màu xanh nhạt
Bao dệt PP: 25kg và 500kg
Asian ChemicalCo. Ltd
Thailand
1298
6
Dextrose Monohydrate
(30 100 Mesh)
BI 390 11/01 KNKL
Cung cấp năng lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Pure Chem
Thailand
1299
65
Dogmate Adult
BT 1610 8/03 KNKL
Thức ăn cho chó lớn
Viên màu nâu
Gói: 100g, 200g, 250g và 500g.
Bao 1kg; 2,5kg; 10kg và 15kg.
Betagro Agro Group Public Co. Ltd.
Thailand
1300
65
Dogmate Puppy
BT 1609 8/03 KNKL
Thức ăn cho chó con
Viên màu nâu
Gói: 100g, 200g, 250g và 500g.
Bao 1kg; 2,5kg; 10kg và 15kg.
Betagro Agro Group Public Co. Ltd.
Thailand
1301
92
Dololab
TL 683 9/02/ KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Dạng bột, màu trắng xám.
Bao: 25kg.
Srisuk Trading and Services Co. Ltd.
Thailand
1302
134
Dried Yeast Feed Grade
AT 1590 7/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bột nâu nhạt
Bao: 25kg
Additive Food Co. Ltd
Thailand
1303
14
Duck Premix D111
NE 97 3/00 KNKL
Bổ sung vitamin & chất khoáng cho vịt
Bao: 25kg
Top Feed MillsCo. Ltd.
Thailand
1304
172
Friskies (Adult Ocean Fish Flavor)
NU 1725 10/03 NN
Thức ăn cho mèo trưởng thành
Dạng viên không đồng nhất, khô, màu nâu vàng, màu xanh, màu đỏ.
Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg.
Friskies Pet Care
Thailand
1305
172
Friskies (Kitten Chicken, Milk và Fish Flavor)
NU 1724 10/03 NN
Thức ăn cho mèo con
Dạng viên, khô, màu nâu nhạt
Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg.
Friskies Pet Care
Thailand
1306
172
Friskies(Adult Tuna & Sardine Flavor))
NU 1726 10/03 NN
Thức ăn cho mèo trưởng thành
Dạng viên không đồng nhất, khô, màu nâu vàng, màu đỏ.
Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg.
Friskies Pet Care
Thailand
1307
65
Gusto Adult
BT 1608 8/03 KNKL
Thức ăn cho chó trưởng thành
Viên màu nâu
Gói: 100g, 200g, 250g và 500g.
Bao 1kg; 2,5kg; 10kg và 15kg.
Betagro Agro Group Public Co. Ltd.
Thailand
1308
65
Gusto Puppy
BT 1611 8/03 KNKL
Thức ăn cho chó con
Viên màu nâu
Gói: 100g, 200g, 250g và 500g.
Bao 1kg; 2,5kg; 10kg và 15kg.
Betagro Agro Group Public Co. Ltd.
Thailand
1309
30
Hogtonal 10X
AP 344 12/00 KNKL
Hợp chất bổ sung vitamin, khoáng cho lợn
Bột mịn, màu hồng tới da cam
Bao: 25kg, 450g và 500g
Advance Pharma Co. Ltd.
Thailand
1310
86
Lincomix S
PC 1634 10/00 KNKL
Phòng chống bệnh hồng lỵ, Mycoplasma và teo mũi cho lợn
Bao: 100g, 1kg, 5kg, 20kg và 25kg
Advance Pharmacia.
Thailand
1311
5
Lutavit blend
Vbb –0499
BASF 88 3/01 KNKL
Premix vitamin dùng trộn vào thức ăn cho gà giống hướng thịt
Dạng bột, màu vàng,nâu nhạt
Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg
BASF
Thailand
1312
5
Lutavit blend vb 0499
BASF 87 3/01 KNKL
Premix vitamin dùng trộn vào thức ăn cho gà thịt
Dạng bột, màu vàng,nâu nhạt
Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg
BASF
Thailand
1313
30
Mineral 10X
AP 345 12/00 KNKL
Hợp chất bổ sung khoáng cho vật nuôi
Bột mịn, màu hồng.
Bao: 1kg và 25 kg
Advance Pharma Co. Ltd.
Thailand
1314
86
Oti Clens
HT 1370 12/02 KNKL
Bổ sung chất khoáng khuẩn
Chai: 120ml
Pfizer
Thailand
1315
51
Pedgree Puppy Weaning 3 M
UU 1517 5/03 KNKL
Thức ăn cho chó và mèo trưởng thành
Bao: 1,5kg
Effem Foods.
Thailand
1316
51
Pedigree Beef
SH 106 4/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó.
Viên ,khô
Bao: 100g; 500g; 2kg; 2,5kg; 8kg, 10kg, 15kg và 20kg.
Effem Foods.
Thailand
1317
51
Pedigree Beef Chunks In Sauce
TL 1379 12/02 KNKL
Thức ăn cho chó
Gói 150g
Effem Foods.
Thailand
1318
51
PEDIGREE Chicken
SH 108 4/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó
Viên, khô
Bao: 120g; 150g; 1kg; 2kg; 3,5kg 15kg và 20kg.
Effem Foods.
Thailand
1319
51
Pedigree Chicken And Vegetable Flavour
EF 336 12/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó
Viên ,khô
Bao:15kg,
Effem Foods.
Thailand
1320
51
Pedigree Chicken Chunks In Sauce
TL 1380 12/02 KNKL
Thức ăn cho chó
Gói: 150g
Effem Foods.
Thailand
1321
51
Pedigree Dentastix Puppy
TU 1829 01/04 NN
Thức ăn cho chó
Gói: 55g
Effem Foods.
Thailand
1322
51
Pedigree Dentastix Small
TU 1830 01/04 NN
Thức ăn cho chó
Gói: 75g
Effem Foods.
Thailand
1323
51
Pedigree Puppy
SH 107 4/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó.
Viên, khô
Bao: 100g; 110g; 1,5kg; 8kg; 12kg và 15kg.
Effem Foods.
Thailand
1324
51
Pedigree Puppy Chicken Chunks In Sauce
TL 1381 12/02 KNKL
Thức ăn cho chó
Gói: 150g
Effem Foods.
Thailand
1325
51
Pedigree Ringo Beef
TU 1831 01/04 NN
Thức ăn cho chó
Gói: 40g
Effem Foods.
Thailand
1326
51
Pedigree Tasty Bone
EF 94 3/01 KNKL
Thức ăn hỗn hợp cho chó
Dạng viên
Bao: 1,2kg
Effem Foods
Thailand
1327
51
Pedigree Tasty Bone Milky
TU 1833 01/04 NN
Thức ăn cho chó
Gói: 175g
Effem Foods.
Thailand
1328
51
Pedigree Tasty Bone Puppy Biscuit
TU 1832 01/04 NN
Thức ăn cho chó
Gói: 175g
Effem Foods.
Thailand
1329
86
Pet F.A Liquid R
PM 709 10/02 KNKL
Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo
Chai: 236,6 ml; 118,3ml
Pfizer
Thailand
1330
86
Pet Tinic R
PM 710 10/02 KNKL
Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo
Chai: 120ml
Pfizer
Thailand
1331
30
Premix 9011 E V (Premic Vitamin)
CT 490 3/02 KNKL
Bổ sung vitamin trong TĂCN.
Bao: 25kg và 25,35kg.
Charoen Pokphand Foods Public Co. Ltd.
Thailand
1332
14
Premix Hog Finisher S333
NE 71 3/00 KNKL
Bổ sung vitamin & chất khoáng cho lợn thịt
Bao: 25kg
Top Feed MillsCo. Ltd.
Thailand
1333
14
Premix Pig Grower S222
NE 70 3/00 KNKL
Bổ sung vitamin & chất khoáng cho lợn choai
Bao: 25kg
Top Feed MillsCo. Ltd.
Thailand
1334
14
Premix Pig Stater S111
NE 69 3/00 KNKL
Bổ sung vitamin & chất khoáng cho lợn con
Bao: 25kg
Top Feed MillsCo. Ltd.
Thailand
1335
30
Premix TW IN (Premic khoáng)
CT 489 3/02 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN.
Bao: 25kg và 25,35kg.
Charoen Pokphand Foods Public Co. Ltd.
Thailand
1336
12
Premix Vitamin (PV1)
RV 143 6/01 KNKL
Cung cấp Vitamin cho gia súc
Dạng bột, màu vàng nâu.
Bao: 25kg.
Rovithai Limited.
Thailand
1337
12
Premix Vitamin (PV2)
RV 144 6/01 KNKL
Cung cấp Vitamin cho gia súc
Dạng bột, màu vàng nâu.
Bao: 25kg.
Rovithai Limited.
Thailand
1338
12
Premix Vitamin (PV3)
RV 145 6/01 KNKL
Cung cấp Vitamin cho gia súc
Dạng bột, màu vàng nâu.
Bao: 25kg.
Rovithai Limited.
Thailand
1339
12
Premix Vitamin (PV4)
RV 146 6/01 KNKL
Cung cấp Vitamin cho gia súc
Dạng bột, màu vàng nâu.
Bao: 25kg.
Rovithai Limited.
Thailand
1340
12
Premix Vitamin (Rovimix 2116)
RV 147 6/01 KNKL
Cung cấp Vitamin cho gia súc
Dạng bột, màu vàng nâu.
Bao: 25kg (bao trong thùng cartton)
Rovithai Limited.
Thailand
1341
12
Premix Vitamin (Rovimix 2118)
RV 148 6/01 KNKL
Cung cấp Vitamin cho gia súc
Dạng bột, màu vàng nâu.
Bao: 25kg (bao trong thùng cartton)
Rovithai Limited.
Thailand
1342
14
Rovimix 33 9515
RT 220 7/00 KNKL
Bổ sung vitamin & chất khoáng
Bao:20kg
Rovithai Limited
Thailand
1343
12
Rovimixđ VB 0499
RO 30 2/01 KNKL
Premix vitamin dùng bổ sung vitamin vào TĂCN
Dạng bột, màu vàng nâu.
Túi plastic: 20kg (để trong thùng carton).
Rovithai Limited.
Thailand
1344
12
Rovimixđ VB 0502
RT 719 10/02 KNKL
Cung cấp Vitamin cho gia cầm
Hạt mịn, màu nâu đậm.
Thùng carton, bao: 20kg.
Rovithai Ltd.
Thailand
1345
12
Rovimixđ vb br 0499
RO 33 2/01 KNKL
Premix vitamin dùng bổ sung vitamin vào TĂCN.
Dạng bột, màu vàng nâu
Túi plastic: 20kg (để trong thùng carton).
Rovithai Limited.
Thailand
1346
12
Rovimixđ VBBR 0502
RT 720 10/02 KNKL
Cung cấp Vitamin cho gia cầm
Hạt mịn, màu nâu đậm.
Thùng carton, bao: 20kg.
Rovithai Ltd.
Thailand
1347
12
Rovimixđ VL 0499
RO 32 2/01 KNKL
Premix vitamin dùng bổ sung vitamin vào TĂCN.
Dạng bột, màu vàng nâu
Túi plastic: 20kg (để trong thùng carton).
Rovithai Limited.
Thailand
1348
12
Rovimixđ VS 0499
RO 31 2/01 KNKL
Premix vitamin dùng bổ sung vitamin vào TĂCN
Dạng bột, màu vàng nâu
Túi plastic: 20kg (để trong thùng carton).
Rovithai Limited.
Thailand
1349
124
S Plex Co
AT 1629 8/03 KNKL
Bổ sung Cobalt trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu sậm.
Bao: 20kg.
Appliedforce Co. Ltd.
Thailand
1350
124
S Plex Cu
AT 1439 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN.
Hạt mịn, màu xanh lá nhạt.
Bao: 20kg.
Appliedforce Co. Ltd.
Thailand
1351
124
S Plex Fe
AT 1438 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu sẫm.
Bao: 20kg.
Appliedforce Co. Ltd.
Thailand
1352
124
S Plex Mg
AT 1630 8/03 KNKL
Bổ sung Magiê (Mg) trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu.
Bao: 20kg.
Appliedforce Co. Ltd.
Thailand
1353
124
S Plex Mn
AT 1440 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu.
Bao: 20kg.
Appliedforce Co. Ltd.
Thailand
1354
124
S Plex Se
AT 1442 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu.
Bao: 20kg.
Appliedforce Co. Ltd.
Thailand
1355
124
S Plex Zn
AT 1441 02/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN.
Hạt mịn, màu nâu.
Bao: 20kg.
Appliedforce Co. Ltd.
Thailand
1356
30
TR EGG Formula Premix For Duck Layer 5X
AP 342 12/00 KNKL
Premix bổ sung Vitamin, khoáng cho vịt đẻ
Bột thô, màu nâu nhạt
Bao: 450g, 500g và 25kg.
Advance Pharma Co. Ltd.
Thailand
1357
30
TR EGG Formula Premix For Layer 5X
AP 341 12/00 KNKL
Premix bổ sung Vitamin, khoáng cho gà đẻ
Bột thô, màu nâu nhạt
Bao: 450g, 500g và 25kg.
Advance Pharma Co. Ltd.
Thailand
1358
172
Trusty (Beef Flavor)
NU 1722 10/03 NN
Thức ăn cho chó trưởng thành
Dạng viên, khô, màu nâu
Túi: 10kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Thailand
1359
172
Trusty (Puppy)
NU 1723 10/03 NN
Thức ăn cho chó con
Dạng viên, khô, màu nâu
Túi: 10kg và 15kg.
Nestle Purina PetCare Ltd.
Thailand
1360
53
Vitamin Premix "Max One"
FT 258 7/01 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng, vitamin, khoáng giúp phòng bệnh
Dạng bột màu vàng
Bao: 25kg
F.T.I Co.Ltd
Thailand
1361
65
Vitamix 1
HT 1452 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống.
Bột màu nâu
Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg.
Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg.
Better Pharma
Thailand
1362
65
Vitamix 2
HT 1453 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống.
Bột màu nâu
Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg.
Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg.
Better Pharma
Thailand
1363
65
Vitamix 3
HT 1454 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống.
Bột màu nâu
Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg.
Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg.
Better Pharma
Thailand
1364
65
Vitamix 4
HT 1455 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống.
Bột màu nâu
Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg.
Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg.
Better Pharma
Thailand
1365
65
Vitamix A
HT 1456 02/03 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống.
Bột màu nâu
Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg.
Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg.
Better Pharma
Thailand
1366
51
Whiskas Kitten
TL 1384 12/02 KNKL
Thức ăn cho mèo
Gói: 85 g
Effem Foods.
Thailand
1367
51
Whiskas Kitten Ocean Fish
TL 568 7/02 KNKL
Thức ăn cho mèo
Gói: 85g; 120g; 1,5kg.
Hộp: 500g
Effem Foods.
Thailand
1368
51
Whiskas Mackerel
TL 1383 12/02 KNKL
Thức ăn cho mèo
Gói: 85g
Effem Foods.
Thailand
1369
51
Whiskas Ocean Fish
SH 111 4/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho mèo
Viên , khô
Hộp: 500g
Effem Foods.
Thailand
1370
51
Whiskas Pocket Ocean Fish
TL 569 7/02 KNKL
Thức ăn cho mèo
Gói: 85g; 120g; 1,5kg.
Hộp 500g.
Bao: 8kg
Effem Foods.
Thailand
1371
51
Whiskas Pocket Tuna
TL 570 7/02 KNKL
Thức ăn cho mèo
Hộp: 500g, 8kg.
Effem Foods.
Thailand
1372
51
Whiskas Tuna
TL 1382 12/02 KNKL
Thức ăn cho mèo
Gói: 85g
Effem Foods.
Thailand
1373
51
Whiskas Tuna And Anchovy
SH 112 4/00 KNKL
Thức ăn hỗn hợp dùng cho mèo
Viên , khô
Hộp: 500g
Effem Foods.
Thailand
1374
92
Zeolab
TL 684 9/02/ KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN.
Dạng bột, màu kem sữa.
Bao: 20kg.
Srisuk Trading and Services Co. Ltd.
Thailand
1375
12
Menadione Sodium Bisulfite Feed Grade
RT 1893 02/04 NN
Cung cấp vitamin K3 cho gia súc, gia cầm
Hạt màu trắng hơi nâu.
Thùng carton: 25kg.
Bao: 500kg
Oxyvit Kimya Sanayll Ve Ticaret A.S.
Turkey
1376
29
Zinc Oxide
MT 482 3/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao: 25kg.
Meb Metal..
Turkey
1377
161
Zinc Oxide
MT 356 10/01 KNKL
Cung cấp khoáng vi lượng trong TĂCN
Bao: 25kg
Meb Metal.
Turkey
1378
67
Egg Powder Spray Dried
DU 453 02/02 KNKL
Cung cấp Protein trong TĂCN
Bao: 15kg.
Despro Camino Ariel 5444 Montevideo.
Uruguay
1379
68
Egg Powder Spray Dried
DU 453 02/02 KNKL
Cung cấp Protein trong TĂCN
Bao: 15kg.
Despro Camino Ariel 5444 Montevideo.
Uruguay
1380
37
BZTR waste digester
UT 3 1/01 KNKL
Hỗn hợp vi sinh đơn bào làm thức ăn bổ sung
Bột, màu trắng sữa.
Gói thiếc: 8 Ounce
Thùng nhựa: 20Pound
United.Tech Inc.
USA
1381
6
Edible Coarse Lactose
GL 236 7/00 KNKL
Cung cấp đường Lacto
Bột màu trắng
Bao: 25kg
Glanbia
USA
1382
55
UGF 2000
AM 1489 4/03 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng trong TĂCN.
Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg;
10kg và 25kg
American VeterinaryLaboratories Inc
USA
1383
26
22% Pig Starter
KM 714 10/02 KNKL
Thức ăn hỗn hợp cho heo con
Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg
Kent Feeds INC.
USA
1384
2
Acid Pak 4 Way 2x Water Soluble
AU 738 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao, thùng carton: 1kg; 10kg; 20kg; 25kg; 50kg; 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1385
41
Acidifier Copper Sulphate
IN 23 2/01 KNKL
Bổ sung Đồng (Cu), súc tác hệ enzyme trong trao đổi chất nhằm ngăn ngừa bệnh thiếu máu
Dạng kết tinh màu xanh.
Bao: 453,6g; 5kg, 10kg, 12kg, 20kg và 25kg.
InternationalNutrition.
USA
1386
101
Acid Way
CU 1327 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1387
41
Actoxi Bio
AME 122 4/00 KNKL
Ngăn ngừa độc tố nấm mốc Mycotoxins
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1388
100
Ade w.s.p
PM 1302 11/02 KNKL
Bổ sung Vitamin A,D,E trong TĂCN.
Bột màu trắng ngà.
Bao: 20kg và 25kg.
Xô: 10gói x 1kg/gói.
Pharmtech
USA
1389
36
AFC Super Pig Flavor
FF 143 5/00 KNKL
Chất tạo mùi
Bao: 25kg và 50kg
Feed Flavor Inc
USA
1390
18
Alkacel 20X
AP 742 10/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg.
Agriaccess
USA
1391
2
Allplex B
ALL 92 3/01 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng
Dạng bột, màu nâu nhạt
Bao, Thùng: 25kg
Alltech Inc
USA
1392
2
Allplex GF
ALL 60 2/01 KNKL
Cung cấp khoáng vi lượng cho lợn thịt
Dạng bột, màu nâu xẫm
Thùng carton, thùng sắt: 25kg
Alltech Inc
USA
1393
2
Allplex LS
ALL 62 2/01 KNKL
Cung cấp khoáng vi lượng cho lợn mẹ đang cho con bú
Dạng bột, màu nâu nhạt
Thùng carton, thùng sắt: 25kg
Alltech Inc
USA
1394
2
Allplex S
ALL 61 2/01 KNKL
Cung cấp khoáng vi lượng cho lợn chửa
Dạng bột, màu nâu nhạt
Thùng carton, thùng sắt: 25kg
Alltech Inc
USA
1395
2
Allplex W
ALL 59 2/01 KNKL
Cung cấp khoáng vi lượng cho gia súc non
Dạng bột, màu nâu nhạt
Thùng carton, thùng sắt: 25kg
Alltech Inc
USA
1396
2
Allzyme PS
ALL 108 4/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá
Dạng bột, màu nâu nhạt
Bao, thùng carton, thùng sắt: 25kg.
Alltech Inc
USA
1397
2
Allzyme SSF
AU 731 10/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1398
2
Allzyme Vegpro 5x
AU 733 10/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1399
2
Allzyme Vegpro Liquid
ALL 93 3/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá
Dạng lỏng, màu nâu
Thùng: 19lít và 200lít
Alltech Inc
USA
1400
55
A max Yeast
Culture TM
VU 412 01/02 KNKL
Cung cấp men tiêu hoá trong TĂCN
Bột, màu nâu.
Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg; và 25kg
Varied IndustriesCorporation
USA
1401
41
Ameco Acids
AME 118 4/00 KNKL
Chất axít hoá bổ sung trong TĂCN.
Bột màu trắng xám.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1402
67
Amonex
BU 1794 12/03 NN
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Bentoli. Inc.
USA
1403
68
Amonex
BU 1794 12/03 NN
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN
Bao: 20kg và 25kg
Bentoli., Inc
USA
1404
45
Ampi Lactose
(Spray Dried Lactose Powder)
AMPI 2 1/01 KNKL
Bổ sung đường sữa (Đường lacto)
Dạng bột, màu trắng
Bao: 25kg
AMPI
USA
1405
102
Anf Advantage 21
AM 1343 11/02 KNKL
Thức ăn chó lớn
Bao 9,07kg; 18,18kg.
Gói: 0,1kg; 0,5kg; 1,5kg và 113,5g
ANF Specialties
USA
1406
102
Anf Advantage 27
AM 1339 11/02 KNKL
Thức ăn chó lớn
Bao: 7,5 và 15kg
Gói: 100g, 113,5g, 500g và 1500g
ANF Specialties
USA
1407
102
ANF Advantage Puppy Dog Food
AM 1564 7/03 KNKL
thức ăn cho chó
Bao: 40 Ib (18,18kg); 20 Ib (9,07kg); 7,5kg
Gói: 100g; 113,4g; 500g; 1kg; 1,5kg; 3kg và 15kg
ANF Specialties
USA
1408
102
Anf Performance
AM 1340 11/02 KNKL
Thức ăn chó lớn
Bao: 7,5 và 15kg
Gói: 100g; 113,5g; 500g và 1500g
ANF Specialties
USA
1409
55
Animateđ
IM 1567 7/03 KNKL
Bổ sung khoáng, đạm, Lipit, xơ trong TĂCN.
Bao: 50Ib (22,67kg), 25kg và 50 kg
IMC Feed Ingredients
USA
1410
67
Aqua Savor
BU 467 02/02 KNKL
Tạo mùi trong TĂCN
Bao: 1kg, 20kg, 25kg và 50kg.
Bentoli.
USA
1411
68
Aqua Savor
BU 467 02/02 KNKL
Tạo mùi trong TĂCN
Bao: 1kg, 20kg, 25kg và 50kg.
Bentoli.
USA
1412
6
Ascogen
CU 1463 03/03 KNKL
Tăng cường khả năng phòng chống bệnh tật cho vật nuôi
Bao: 25kg
Chemoforma(U.S.A)
USA
1413
125
Availa Cu 100
ZM 1626 8/03 KNKL
Bổ sung Đồng (Cu) và Ptotein trong TĂCN
Màu đen sậm
Bao: 20kg
Zinpro Corporation
USA
1414
125
Availa Fe 60
ZM 1625 8/03 KNKL
Bổ sung Sắt (Fe) và Ptotein trong TĂCN
Màu nâu
Bao: 20kg
Zinpro Corporation
USA
1415
125
Availa Mn 100
ZM 1627 8/03 KNKL
Bổ sung Mangan (Mn) và Ptotein trong TĂCN
Màu nâu đen
Bao: 20kg
Zinpro Corporation
USA
1416
125
Availa Se 1000
ZM 1543 6/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Màu nâu
Bao: 25kg
Zinpro Corporation
USA
1417
125
Availa Zn 100
ZM 1624 8/03 KNKL
Bổ sung Kẽm (Zn) và Ptotein trong TĂCN
Màu nâu
Bao: 25kg
Zinpro Corporation
USA
1418
125
Availamin Starter I, II, III
ZM 1705 9/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN
Màu nâu đen
Bao: 20kg
Zinpro Corporation
USA
1419
41
Avian Vet Pak
IN 10 1/01 KNKL
Bổ sung vitamin, chất khoáng
Bột màu vàng nhạt
Gói, xô: 1kg, 10kg và 25kg.
InternationalNutrition.
USA
1420
65
Avi Bac WS
PM 1336 11/02 KNKL
Bổ sung men và enzyme trong TĂCN
Dạng bột
Gói: 10g, 25g, 50g, 250g, 500g và 1kg.
Bao: 10kg và 25kg.
Probyn International Inc.
USA
1421
6
Azomiter
PU 495 3/02 KNKL
Chống ẩm và kết dính trong TĂCN
Bột màu hơi hồng. Bao 20kg.
Peak Minerals Azomite. Inc
USA
1422
172
Beggin Strips (Bacon Flavor)
NU 1730 10/03 NN
Thức ăn cho chó con
Dạng miếng dải dài, màu nâu, đỏ nhạt.
Túi: 3 oz (85g)
Thùng: 12x3 oz
Purina PetCare Company.
USA
1423
41
Bio Actor
AME 121 4/00 KNKL
Tăng năng suất và sức khoẻ vật nuôi.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1424
101
Biobond
CU 1321 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1425
2
Bio Chrom
AL 462 02/02 KNKL
Bổ sung crom cho gia súc
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc. và các chi nhánh
USA
1426
30
Biofos (Monocalcium Phosphate For Feed)
IA 239 7/00 KNKL
Bổ sung khoáng Canxi (Ca), Photpho (P) trong TĂCN.
Bao: 22,67kg, 25kg, 30kg, 40kg, 50kg và hàng rời
IMC.Agro Company.
USA
1427
30
Biofos (Mono Dialcium Phosphate)
MM 1702 9/03 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN.
Bao: 50kg
IMC Agro.
USA
1428
55
Biofos R (Monocalcium Phosphate)
AA 1793 12/03 NN
Bổ sung Canxi và photphat trong TĂCN
Bao: 22,67kg; 25kg; 30kg; 40kg và 50kg
Imc Feed Ingredients Inc. Ltd.
USA
1429
55
Bioking
NP 2 8/00 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Dạng bột
Bao: 25kg
Fermented Product
USA
1430
2
Bio Mos
AU 735 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1431
2
Bioplex Bovine Formula
AU 736 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1432
2
Bioplex Broiler Formula
AU 371 11/01 KNKL
Bổ sung khoáng cho gà thịt
Bao: 25kg
Alltech Inc.
USA
1433
2
Bioplex Cobalt
AL 455 02/02 KNKL
Bổ sung cobalt cho gia súc
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1434
2
Bioplex Copper
AL 460 02/02 KNKL
Bổ sung đồng cho gia súc
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1435
2
Bioplex Creep/Starter Formula
AU 367 11/01 KNKL
Bổ sung khoáng cho lợn con
Bao: 25kg
Alltech Inc.
USA
1436
2
Bioplex Grower/Finisher Formula
AU 368 11/01 KNKL
Bổ sung khoáng cho lợn choai
Bao: 25kg
Alltech Inc.
USA
1437
2
Bioplex Iron
AL 459 02/02 KNKL
Bổ sung sắt cho gia súc
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1438
2
Bioplex Layer Formula
AU 372 11/01 KNKL
Bổ sung khoáng cho gà đẻ
Bao; 25kg
Alltech Inc.
USA
1439
2
Bioplex Maganese 10%
AL 458 02/02 KNKL
Bổ sung mangan cho gia súc
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1440
2
Bioplex Magnesium
AL 461 02/02 KNKL
Bổ sung magie cho gia súc
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1441
2
Bioplex Poultry Breeder Formula
AU 370 11/01 KNKL
Bổ sung khoáng cho gà giống
Bao: 25kg.
Alltech Inc
USA
1442
2
Bioplex Sow Formula
AU 369 11/01 KNKL
Bổ sung khoáng cho lợn nái
Bao: 25kg.
Alltech Inc.
USA
1443
2
Bioplex Zinc
AL 457 02/02 KNKL
Bổ sung kẽm cho gia súc
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1444
55
Biopowdermr
AGR 127 5/01 KNKL
Là chất chiết cây Yucca Schidigera có tác dụng điều chỉnh khí amoniac và các khí có hại khác, làm giảm mùi hôi chất thải vật nuôi
Dạng bột, màu nâu.
Bao:100g, 500g, 1kg, 25 kg, 50kg
Agroindustrias El Alano S.A California Cp.
USA
1445
36
Bioprotect Plus
ACG 178 6/00 KNKL
Chất bổ sung các loại Vitamin
Lọ, bình
ACG Product LTD.
USA
1446
41
BIO PSN 30
AME 113 4/00 KNKL
Thức ăn tập ăn cho lợn con.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1447
41
BIO PSN 35
AME 114 4/00 KNKL
Nguyên liệu cao đạm, giầu axít amin bổ sung trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1448
41
BIO PSN 50
AME 115 4/00 KNKL
Bổ sung đạm trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1449
101
Bioture
CU 1319 11/02 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bao: 25kg.
Cenzone
USA
1450
30
Bột Gluten Ngô (Corn Gluten Meal)
HT 697 9/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg.
Bột rời.
Minnesota Corn Processors.
USA
1451
130
Bột lông vũ thuỷ phân
GU 1805 12/03 NN
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN.
Hàng rời
Grinffin Industries Inc.
USA
1452
167
Bột lông vũ thủy phân
GU 1805 12/03 NN
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN.
Hàng rời
Griffin Industries. Inc.
USA
1453
29
Bột Phụ Phẩm Gia cầm (Poultry By Product Meal)
GI 135 5/01 KNKL
Thức ăn bổ sung Chất chống kết vón
Dạng bột , màu vàng nhạt đến vàng đậm
Hàng rời ( Hàng xá)
Griffin Industries Inc.
USA
1454
30
Bột váng sữa (DRY WHEY EXTRA GRADE)
FU 475 3/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 25kg.
Westfarm Foods. INC.
USA
1455
9
Bột Váng Sữa (Whey Powder Permeate )
AD 216 7/00 KNKL
Bổ sung đường lacto và các chất dinh dưỡng
Bao: 25kg( 50Lb)
Alto Dairy Cooperative.
USA
1456
30
Bột váng sữa
(Nu century Whey)
CU 526 5/02 KNKL
Bổ sung đường Lactose trong TĂCN.
Bao: 25kg
Century Foods International.
USA
1457
37
BZTR Aquaculture
UT 4 1/01 KNKL
Hỗn hợp vi sinh đơn bào làm thức ăn bổ sung
Bột, màu trắng sữa.
Gói thiếc: 8 Ounce
Thùng nhựa: 20Pound
United.Tech Inc.
USA
1458
37
BZTR Extra Wet
UT 5 1/01 KNKL
Hỗn hợp vi sinh đơn bào làm thức ăn bổ sung
Bột, màu trắng sữa. Hộp nhựa: 1 Pound
Thùng nhựa: 20Pound
United.Tech Inc.
USA
1459
37
BZTR OBT (OBTTM Oil Degradation Treatment)
UT 6 1/01 KNKL
Hỗn hợp vi sinh đơn bào và men tiêu hoá làm thức ăn bổ sung
Bột, màu trắng sữa. Hộp nhựa: 1 Pound
Thùng nhựa: 20Pound
United.Tech Inc.
USA
1460
22
Calcium
Propionate Feed Grade
DA 162 5/00 KNKL
Chất bảo quản, chống mốc
Bao: 25kg
Ducoa
USA
1461
101
Cenmos
CU 1326 11/02 KNKL
Bổ sung Dluxit trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1462
101
Cenplex Cu
CU 1323 11/02 KNKL
Bổ sung đồng trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1463
101
Cenplex Iron
CU 1324 11/02 KNKL
Bổ sung sắt trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1464
101
Cenplex Mn
CU 1325 11/02 KNKL
Bổ sung Mn trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1465
101
Cenplex Zn
CU 1322 11/02 KNKL
Bổ sung Zn và Protein trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1466
101
Cenzyme
CU 1316 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1467
29
Chất Kết Dinh Pegabind
BU 316 9/01 KNKL
Chất kết dính trong TĂCN
Bột màu trắng. Bao 25 kg
Bentoli Agriculture Products.
USA
1468
36
Chromax TM
0,04%
GU 409 01/02 KNKL
Bỏ sung Crôm trong TĂCN
Bột, màu đỏ nhạt
Bao: 25kg
Great River Foundation
USA
1469
18
Chromium Chelate
AP 743 10/02 KNKL
Bổ sung axit amin trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg.
Agriaccess
USA
1470
101
Chromium Yeast
CU 1315 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1471
64
Citrex Liquid
SA 1783 12/03 NN
Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN
Dạng lỏng, màu sắt đỏ.
Thùng:1kg và 60kg
Citrex Inc .
USA
1472
41
Citric Acid
IN 24 2/01 KNKL
Chất kháng khuẩn, có tác dụng cải thiện việc sử dụng khoáng vi lượng và vitamin
Bột màu trắng.
Bao, gói, xô: 453,6g và 10kg.
InternationalNutrition.
USA
1473
105
Cỏ khô (Thức ăn cho bò sữa)
AM 1337 11/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng cho bò sữa
Đóng trong côngtenơ
Anderson Hay And Grain Co. Inc
USA
1474
46
Cỏ khô dạng viên (Alfalfa pellets)
US 1719 10/03 NN
Nguyên liệu TĂCN
Dạng viên
Bao: 25kg, 40kg và 50 kg, hàng xá
Wilbur.Ellis Company.
USA
1475
54
Cocci Guard Concentrate Powder
US 239 6/01 KNKL
Phòng bệnh cầu trùng
Dạng bột.
Bao: 1kg; 10kg và 25kg.
Distibutors Processing INC
USA
1476
54
Cocci Guard Liquid Concentrate
US 240 6/01 KNKL
Phòng bệnh cầu trùng
Dạng lỏng
Can: 1kg; 10kg và 25kg.
Distibutors Processing INC
USA
1477
26
Commstart TM 15 25
KM 713 10/02 KNKL
Thức ăn hỗn hợp cho heo con
Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg
Kent Feeds INC.
USA
1478
55
Condition ADE TM
OA 284 8/01 KNKL
Làm mất các dụng của độc tố nấm mốc trong TĂCN
Dang bột màu xám tro
Bao: 100g, 500g, 1kg, 25kg và 50kg
OIL.DRI Corporation Of America
USA
1479
38
Corn Gluten Meal (Gluten ngô)
MU 530 5/02 KNKL
Bổ sung protein trong TĂCN
Bột rời đóng contener
Minnesota Corn Processors
USA
1480
41
Cozyme 10X
AME 117 4/00 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1481
36
Dry Fish Krave
FF 142 5/00 KNKL
Chất tạo mùi cá
Bao: 25kg và 50kg
Feed Flavor Inc
USA
1482
36
Dry Pig Krave 16091
FF 290 9/00 KNKL
Chất tạo hương : Tạo mùi sữa
Bột màu nâu nhạt
Bao: 25kg
Feed Flavor Inc.
USA
1483
26
Dairylac 80
IU 261 8/01 KNKL
Cung cấp năng lượng và các dinh dưỡng khác
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
International Ingredient Corporation.
USA
1484
2
De Odorase
ALL 67 2/01 KNKL
Là chất chiết từ cây Yucca Schidigera, dùng bổ sung vào TĂCNnhằm hạn chế mùi khó chịu của phân vật nuôi
Dạng bột thô, màu nâu
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc
USA
1485
30
Deproteinzed Whey Powder
OU 488 3/02 KNKL
Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN
Bao: 22,7kg.
Land Olakes. INC.
USA
1486
55
Desert Gold Dry
NP 3 8/00 KNKL
Nâng cao năng suất vật nuôi, hạn chế mùi của chất thải vật nuôi.
Dạng bột
Bao: 25kg
Fermented Product
USA
1487
55
Desert Gold Liquid
NP 4 8/00 KNKL
Nâng cao năng suất vật nuôi, hạn chê mùi của chất thải vật nuôi.
Dạng lỏng
Thùng: 200Lít
Fermented Product
USA
1488
41
DFS 42
AME 116 4/00 KNKL
Bổ sung đạm của cá trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1489
26
Diamond V "XP"TM Yeast Culture
DV 187 7/00 KNKL
Nâng cao hiệu quả sử dụng TĂCN
Dạng bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Diamond Mills Co. Ltd.
USA
1490
54
Dinaferm
DN 112 4/01 KNKL
Bổ sung men và vitamin B trong TĂCN.
Dạng bột
Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và1000kg.
DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec).
USA
1491
54
Dinamune
DN 113 4/01 KNKL
Tăng sức đề kháng cho vật nuôi
Dạng bột , màu kem
Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và 1000kg.
DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec).
USA
1492
54
Dinase 10 Liquid
DN 116 4/01 KNKL
Giảm khí amoniac và các khí độc khác
Dạng lỏng , màu nâu xẩm
Thùng: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg; 200kg và 1000kg.
DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec).
USA
1493
54
Dinase 1000 IR Dry
DN 115 4/01 KNKL
Giảm khí amoniac, giảm mùi hôi của chất thải vật nuôi
Dạng bột , màu hổ phách nâu
Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và 1000kg.
DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec).
USA
1494
54
Dinase 30 FA
DN 114 4/01 KNKL
Giảm khí amoniac, giảm mùi hôi của chất thải vật nuôi
Dạng bột , màu hổ phách nâu
Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và 1000kg.
DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec).
USA
1495
174
Distillers Dried Grains (DDGS)
002 7/04 NN
Bã ngô dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
Màu vàng.
Hàng rời.
Archer Daniels Midland Co.
USA
1496
30
DK Sarsaponin 30
DU 187 6/01 KNKL
Tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, khử mùi hôi
Thùng: 25kg
Desert King International
USA
1497
55
DK Sarsaponin 30
NB 96 3/01 KNKL
Chất chiết thực vật dùng cải thiện hệ vi sinh trong đường tiêu hoá
Dạng bột, màu nâu nhạt
Bao: 100g,500g, 1kg, 25kg và 50kg
Nature S Best Ingredients Inc.
USA
1498
55
Dried Porcine Solubles 30 (DPS 30)
NP 1 8/00 KNKL
Bổ sung protein, axít amin
Dạng bột
Bao: 25kg
Nutra Flo
USA
1499
55
Dried Porcine Solubles 40 (DPS 40)
NP 140 6/01 KNKL
Bổ sung đạm và acid amin trong TĂCN.
Bao: 500g, 200g, 1kg và 25kg
Nutra. Flo Protein Products.
USA
1500
55
Dried Porcine Solubles 50 RD (DPS 50 RD)
CD 141 6/01 KNKL
Bổ sung đạm và acid amin trong TĂCN.
Bao: 500g, 200g, 1kg và 25kg
Nutra. Flo Protein Products.
USA
1501
36
Dry Butter Scotch Ade 02080
FF 289 9/00 KNKL
Chất tạo hương : Tạo mùi kem
Bột màu nâu nhạt
Bao: 25kg
Feed Flavor Inc.
USA
1502
36
Dry Rum Butter
Maple 18004
FF 293 9/00 KNKL
Chất tạo hương : Tạo mùi bơ
Bột màu nâu nhạt
Bao: 25kg
Feed Flavor Inc.
USA
1503
36
Dry Strawberry Ade 18010
FF 292 9/00 KNKL
Chất tạo hương : Tạo mùi dâu
Bột màu trắng ngà
Bao: 25kg
Feed Flavor Inc.
USA
1504
36
Dry Sweet Milk Replace 13044
FF 291 9/00 KNKL
Chất tạo hương : Tạo mùi sữa
Bột màu trắng ngà
Bao: 25kg
Feed Flavor Inc.
USA
1505
55
Dyna K đ
IM 1565 7/03 KNKL
Bổ sung Kali (K) và Clo (Cl) trong TĂCN.
Bao: 50Ib (22,67kg), 25kg và 50kg
IMC Feed Ingredients
USA
1506
55
Dynamate đ
IM 1566 7/03 KNKL
Bổ sung L; S; Mg trong TĂCN.
Bao: 50Ib (22,67kg), 25kg và 50kg
IMC Feed Ingredients
USA
1507
41
Ecoferm Mix
AME 120 4/00 KNKL
Bổ sung khoáng vi lượng và men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1508
41
Ecorgen
AME 119 4/00 KNKL
Tăng khả năng miễn dịch, tăng năng suất vật nuôi.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 25kg.
Ameco.Bios & Co.
USA
1509
94
Edible Lactose
BM 1414 01/03 KNKL
Bổ sung đường, sữa trong TĂCN
Bao: 25 kg hoặc 50lbs
Blue Milk Brand Protien Inc
USA
1510
94
Edible Lactose
LM 1595 7/03 KNKL
Bổ sung đường Lactose trong TĂCN
Bao: 25 kg hoặc 50lbs
Lynn protein. Inc
USA
1511
19
Edible Lactose
# 1000A
FD 263 8/00 KNKL
Cung cấp chất dinh dưỡng, làm cho thức ăn thơm, ngọt
Dạng tinh thể, màu trắng, màu kem phớt.
Bao: 25kg(50Lb)
First DistrictAssociation.
USA
1512
19
Edible Lactose
# 2000A
FD 264 8/00 KNKL
Cung cấp chất dinh dưỡng, làm cho thức ăn thơm, ngọt
Dạng tinh thể, màu trắng, màu kem phớt.
Bao: 25kg(50Lb)
First DistrictAssociation.
USA
1513
19
Edible Lactose
# 400A
FD 262 8/00 KNKL
Cung cấp chất dinh dưỡng, làm cho thức ăn thơm, ngọt
Dạng tinh thể, màu trắng, màu kem phớt.
Bao: 25kg(50Lb)
First DistrictAssociation.
USA
1514
2
Eggshell 49 2x
AU 737 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc. và các chi nhánh
USA
1515
100
Electrolyte Soluble
PM 1304 11/02 KNKL
Bổ sung chất điện giải trong TĂCN.
Bột màu hồng nhạt.
Bao: 20kg và 25kg.
Xô: 10gói x 1kg/gói.
Pharmtech
USA
1516
36
Enhance 97
CU 315 9/01 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bột màu trắng
Bao: 25kg
Central Soya Co.Inc.
USA
1517
41
Family Pig Balance Plus
IN 14 1/01 KNKL
Bổ sung vitamin, chất khoáng, a xít amin
Bột màu vàng nâu
Gói, xô: 1kg, 10kg, 25kg
InternationalNutrition.
USA
1518
24
Fat Pak 50
MU 545 5/02 KNKL
Bổ sung chất béo trong TĂCN.
Bột màu trắng sữa.
Bao: 20kg.
Milk Specialties Company
USA
1519
31
Fatpak 100
MS 78 3/01 KNKL
Bổ sung chất béo
Màu trắng
Hộp: 25kg, 50kg
Milk Specialties Co.
USA
1520
30
Feed Grade Fluid Lecithin
( F1 100 7999)
CS 302 10/00 KNKL
Cung cấp phospholipid, axít béo, có tác dụng nhũ tương hoá.
Dung dịch, màu nâu, vàng
Thùng: 450kg và 1000kg
Central Soya Company Inc. .
USA
1521
41
Fish Fac
IN 12 1/01 KNKL
Chất thay thế bột cá
Bột màu nâu đậm
Gói, xô: 1kg, 10kg và 25kg
InternationalNutrition.
USA
1522
26
Gl X Tra TM
KM 716 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng và Vitamin cho heo
Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg
Kent Feeds INC.
USA
1523
26
Gluten Aide TM
KM 711 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng, Vitamin cho bò thịt
Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg
Kent Feeds INC.
USA
1524
30
Gluten ngô (Corn Gluten Meal 60%)
MU 1403 01/03 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN.
Hàng rời đóng trong conteinner
Minnesota Corn Processors.
USA
1525
30
Gluten ngô (US Corn Gluten Meal)
HS 273 8/00 KNKL
Bổ sung protein trong TĂCN.
Bao: 25kg và 50kg
Mill Bros International INC.
USA
1526
41
GP Hydraid
IN 27 2/01 KNKL
Chất cân bằng điện giải, điều hoà thân nhiệt
Bột trắng.
Bao, gói, xô: 453,6g và 10kg.
InternationalNutrition.
USA
1527
26
Granular Whey
IU 260 8/01 KNKL
Cung cấp năng lượng và các dinh dưỡng khác
Dạng bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
International Ingredient Corporation.
USA
1528
12
Hy.Dđ Beadlet 1.25%
RM 615 8/02 KNKL
Cung cấp Vitamin D trong TĂCN.
Dạng hạt, màu trắng.
Drum: 25 kg
Roche Vitamins Inc
USA
1529
26
Isl TM
KM 717 10/02 KNKL
Thức ăn đậm đặc cho heo nái
Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg
Kent Feeds INC.
USA
1530
41
Jumbo Bical
IN 9 1/01 KNKL
Bổ sung vitamin, chất khoáng
Bột màu xám
Gói, xô: 500g, 1kg, 10kg và 25kg.
Lon: 500g.
InternationalNutrition.
USA
1531
13
Kem Trace TM Copper 1.000
KM 663 8/02 KNKL
Bổ sung Đồng (Cu) trong TĂCN
Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg.
Kemin industries Inc.
USA
1532
26
Ks swine Premix
KM 715 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng và Vitamin cho heo
Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg; 25kg
Kent Feeds INC.
USA
1533
55
Kulactic
FU 298 8/01 KNKL
Tăng cường trao đổi chất, giúp kích thích tăng trọng
Bột màu vàng nhạt
Bao: 0,5kg, 1 kg, 5kg, 10kg và 25kg
Fermented Product P.O. Box 1483 Mason City Iowa 50402.
USA
1534
55
Kulactic
FM 1488 4/03 KNKL
Bổ sung Vitamin, khoáng trong TĂCN.
Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg;10kg và 25kg
Fermented ProductsBang Iowa
USA
1535
55
Kulactic Plus
FP 301 10/00 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu vàng đậm
Bao: 500g, 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Fermented Product
USA
1536
2
Lacto Sacc
AU 734 10/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1537
46
Lactose
UD 219 7/00 KNCKL
Bổ sung đường sữa (Đường Lacto)
Bao: 25kg
United Dairymen of Arizona.
USA
1538
29
Lactose
IM 1463 03/03 KNKL
Bổ sung đường trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg, 40kg và 50kg
International Ingrecdient Corporation
USA
1539
36
Lactose 100 mesh
MM 725 10/02 KNKL
Bổ sung đường Lactose trong TĂCN
Bao: 25kg
Muscoda protein
USA
1540
101
Lacture
CU 1314 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1541
102
Large Breed Puppy 28
AM 1338 11/02 KNKL
Thức ăn chó con
Bao: 7,5 và 15kg
Gói: 100g, 113,5g, 500g và 1500g
ANF Specialties
USA
1542
100
Layer and Grower Premix
PM 1307 11/02 KNKL
Premix cho gà hậu bị, gà đẻ.
Bột màu nâu đen.
Bao: 20kg và 25kg.
Xô: 8 x 2,5kg/gói.
Pharmtech
USA
1543
136
Lecisoy N 2 (Soybean Lecithin)
RM 1576 7/03 KNKL
Bổ sung Lecithin và Phospholipid trong TĂCN.
Thùng: 200kg và 220kg
RiceLand Foods. Inc.
USA
1544
9
Lecithin (Emulbesto Tm 100a)
LU 327 9/01 KNKL
Nhũ hoá mỡ
Lỏng sệt, màu vàng nâu.
Thùng: 200kg
Lucas Meyer. Inc (Division of Degussa Texturant Systems).
USA
1545
22
Lecithin (Thermolec TM 200 Lecithin)
AM 1529 6/03 KNKL
Cung cấp Photpho lipit trong TĂCN
Phi: 204,12kg (450lbs)
Archer Daniels Midland (ADM).
USA
1546
94
Lecithin Stablec Ub
AM 1413 01/03 KNKL
Cung cấp photpho trong TĂCN
Phi: 204,12kg
Archer Daniels Midland (ADM.
USA
1547
94
Lecithin Yelkinol Ac
BI 1596 7/03 KNKL
Bổ sung phosphor lipid trong TĂCN
Hộp: 20kg (44lb)
Thùng: 50kg
Archer Daniels Midland (ADM).
USA
1548
29
Leprino Le Pro Lactose
LF 320 11/00 KNKL
Bổ sung đường sữa (Đường Lacto)
Bột màu trắng ngà
Bao: 25kg
Leprino FoodUSA
USA
1549
82
Lignobond 2x Us
LT 37 1/00 KNKL
Chất kết dính dùng trong thức ăn viên
Bao: 25kg
Lignotech.
USA
1550
18
Mananase Premix
AP 741 10/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg.
Agriaccess
USA
1551
36
MaX Emul TM 110
CU 411 01/02 KNKL
Cung cấp Lecithin trong TĂCN
Dung dịch mầu hổ phách.
Bao: 25kg
Central Soya Co. Inc.
USA
1552
55
Menhaden Condensed Fish Soluble
TN 26 11/99 KNKL
Bổ sung axít amin, khoáng chất, vitamin trong TĂCN.
Chai, hộp, lọ: 1lít, 5lít, 10lít và 200lít
Omega ProteinInc. Hammond
USA
1553
55
Menhaden Fish Oil
TN 25 11/99 KNKL
Bổ sung năng lượng trong TĂCN.
Chai, hộp, lọ: 1lít và 200lít
Omega ProteinInc. Hammond
USA
1554
29
Methionine Hydroxy Analgue
NM 1451 02/03 KNKL
Cung cấp axit amin trong TĂCN
Thùng: 250kg
Novus international
USA
1555
54
Micro Aid A
US 237 6/01 KNKL
Chất bổ sung trong TĂCN nhằm hạn chế mùi hôi chất thải vật nuôi
Dạng bột.
Bao: 1kg; 10kg và 25kg.
Distibutors Processing INC
USA
1556
54
Micro Aid Feed Grade Concentrate
US 236 6/01 KNKL
Chất bổ sung trong TĂCN nhằm hạn chế mùi hôi chất thải vật nuôi
Dạng bột.
Bao: 1kg; 10kg và 25kg.
Distibutors Processing INC
USA
1557
54
Micro Aid Liquid
US 238 6/01 KNKL
Chất bổ sung trong TĂCN nhằm hạn chế mùi hôi chất thải vật nuôi
Dạng nước.
Can: 1lít; 10lít và 200lít.
Distibutors Processing INC
USA
1558
65
Micro Complete
PM 1335 11/02 KNKL
Bổ sung men và enzyme trong TĂCN
Dạng bột
Gói: 10g, 25g, 50g, 250g, 500g và 1kg.
Bao: 10kg và 25kg.
Probyn International Inc.
USA
1559
100
Micro Ferm
PM 1306 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN.
Bột màu vàng nâu.
Bao: 20kg và 25kg.
Xô: 10gói x 1kg/gói.
Pharmtech
USA
1560
125
Micro Plex 3%
ZM 1703 9/03 KNKL
Bổ sung khoáng Crom (Cr) trong TĂCN
Bao: 20kg
Zinpro Corporation
USA
1561
101
Microbond
CU 1312 11/02 KNKL
Làm giảm độc tố trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1562
41
Microferm II with Enzyme
IN 7 1/01 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá
Bột màu vàng nâu
Gói: 1kg, 10kg và 25kg
InternationalNutrition.
USA
1563
125
Microplex 1000
ZM 1628 8/03 KNKL
Bổ sung khoáng Crom (Cr) trong TĂCN
Màu nâu gạch
Bao: 25kg
Zinpro Corporation
USA
1564
125
Microplex 1000
ZM 1704 9/03 KNKL
Bổ sung khoáng Crom (Cr) trong TĂCN
Màu nâu gạch
Bao: 25kg
Zinpro Corporation
USA
1565
2
Mold Zap Liquid
AU 710 10/02 KNKL
Chống mốc
Bao, thùng carton: 1kg; 10kg; 20kg; 25kg; 50kg; 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1566
29
Mono Dicalcium Phosphate
CM 1450 02/03 KNKL
Cung cấp Ca, P trong TĂCN
Hàng xá.
Bao: 25kg và 50kg
Cargill
USA
1567
46
Monocalcium Phosphate
CB 185 6/00 KNKL
Bổ sung khoáng (Ca,P)
Bao: 40kg hoặc hàng rời
Connell Bros Company Ltd
USA
1568
29
Monocalcium Phosphate
CF 218 7/00 KNCKL
Bổ sung khoáng (Ca,P)
Hàng rời
Cargill Fertilizer Inc.
USA
1569
84
MP 722 Porcine Plasma
NW 1921 6/04 NN
Bổ sung chất dinh dưỡng trong TĂCN.
Bột màu nâu.
Bao: 25kg.
Merrick’s. Inc.
USA
1570
2
Mtb 100 (Mycosorb)
AU 252 7/01 KNKL
Là chất có khả năng chống kết dính, dùng hấp thụ độc tố nấm Aflatoxin trong TĂCN
Bột màu nâu sáng
Bao, thùng giấy carton, thùng sắt: 25kg
Alltech Inc.
USA
1571
64
Myco AD
SA 1781 12/03 NN
Bổ sung chất hấp thụ độc tố nấm mốc trong TĂCN
Dạng bột, màu xám.
Bao:1kg và 25kg
Special Nutrients Inc
USA
1572
64
Myco AD A Z
SA 1782 12/03 NN
Bổ sung chất hấp thụ độc tố nấm mốc trong TĂCN
Dạng bột, màu xám nâu.
Bao:1kg và 25kg
Special Nutrients Inc
USA
1573
22
Mycoblockr Dry (Mycoblockr)
DA 161 5/00 KNKL
Chống mốc cho TĂCN
Bao: 18,1 kg (40pounds)
Ducoa
USA
1574
22
Novasil Tm Plus
(Novasil R Plus)
TM 1474 03/03 KNKL
Chống mốc trong TĂCN
Bao: 25 kg
Llc
USA
1575
22
Novasiltm Aluminosilicate Feed Additive (1327 36 2)
EC 148 5/00 KNKL
Chất chống kết vón
Bao: 22,68kg
Engelhard Corp
USA
1576
27
Nutri BinderR
Super Powder
IG 63 2/01 KNKL
Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn dạng viên
Dạng bột thô, màu nâu vàng
Bao: 22,68kg
Industrial Grain Products
USA
1577
31
Oasis Hatch Supplement
NI 77 3/01 KNKL
Dùng cho gà mới nở
Hộp: 20 kg
Novus International Inc.
USA
1578
113
Odor B Gon (Dry)
GM 1410 01/03 KNKL
Bổ sung chất chống hôi trong TĂCN
Thùng hoặc xô: 10kg và 100kg
Bao: 25kg
Phi: 200kg
Geteway Bio.Nutrients. Inc.
USA
1579
113
Odor B Gon (Liquid)
GM 1411 01/03 KNKL
Bổ sung chất chống hôi trong TĂCN
Thùng hoặc xô: 10kg và 100kg
Bao: 25kg
Phi: 200kg
Geteway Bio.Nutrients. Inc.
USA
1580
101
Odor None
CU 1313 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg.
Cenzone
USA
1581
56
Original Adult Formula 25%/15% (Protein/Fat)
EPU 234 6/01 KNKL
Dùng cho chó săn và chó làm việc
Viên, dường kính 1,5cm màu nâu đậm.
Bao: 15kg và 25kg
Eagle Pack.
USA
1582
86
Oti Clens
HT 1370 12/02 KNKL
Bổ sung chất khoáng khuẩn
Chai: 120ml
Pfizer
USA
1583
54
Ovum Plus
DN 111 4/01 KNKL
Bổ sung khoáng đa vi lượng
Dạng bột mịn, màu ghi sáng
Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và1000kg.
DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec).
USA
1584
23
Pcs 21%
(Monocalcium Phosphate)
CBR 7 8/99 KNKL
Bổ sung khoáng
Bao: 25kg, 50kg hoặc rời
ConnellbrosCo.Ltd
USA
1585
67
Pegabind
BU 466 02/02 KNKL
Chất kết dính trong TĂCN
Bao: 1kg, 20kg, 25kg và 50kg.
Bentoli.
USA
1586
68
Pegabind
BU 466 02/02 KNKL
Chất kết dính trong TĂCN
Bao: 1kg, 20kg, 25kg và 50kg.
Bentoli.
USA
1587
26
Pekin Brewers Dried Yeast 43 P
BU 259 8/01 KNKL
Cung cấp đạm và nâng cao hiệu quả TĂCN
Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Williams Bio Products.
USA
1588
86
Pet F.A Liquid R
PM 709 10/02 KNKL
Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo
Chai: 236,6 ml; 118,3ml
Pfizer
USA
1589
86
Pet F.A Liquid R
PM 709 10/02 KNKL
Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo
Chai: 236,6 ml; 118,3ml
Pfizer
USA
1590
86
Pet Tabs Plus
PU 508 4/02 KNKL
Bổ sung vitamin, acidamin và khoáng cho chó
Lọ: 60 viên, 180 viên
Pfizer HCP
USA
1591
86
Pet Tinic R
PM 710 10/02 KNKL
Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo
Chai: 120ml
Pfizer
USA
1592
86
Pet Tinic R
PM 710 10/02 KNKL
Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo
Chai: 120ml
Pfizer
USA
1593
86
Pet caltm
PU 509 4/02 KNKL
Bổ sung vitamin, acidamin và khoáng cho chó
Lọ: 60 viên, 180 viên
Pfizer HCP
USA
1594
86
Pet Tabs
PM 1631 8/03 KNKL
Bổ sung Vitamin và khoáng vi lượng cho chó
Lọ: 6viên, 10viên, 60 viên và 180 viên
Pfizer .
USA
1595
100
Pharm Calcium
PM 1305 11/02 KNKL
Bổ sung Canxi (Ca) và Photpho (P) trong TĂCN.
Bột màu trắng xám.
Bao: 20kg và 25kg.
Xô: 10gói x 1kg/gói.
Pharmtech
USA
1596
22
Porcine Plasma 780
( 09594711)
DA 149 5/00 KNKL
Cung cấp protein
Bao: 25kg
Ducoa
USA
1597
41
Poultry Amino Acid Premix
IN 8 1/01 KNKL
Bổ sung axít amin cho gia cầm
Bột màu vàng nâu
Gói, xô: 1kg, 10kg, 25kg
InternationalNutrition.
USA
1598
29
Proacid
KU 1758 11/03 NN
Bổ sung acid hữu c trong TĂCN
Bao: 25kg
Kemin Americas Inc.
USA
1599
29
Prochek GP 77L
KU 1806 01/04 NN
Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN
Thùng: 200kg
Kemin Americas. INC.
USA
1600
36
Profine F
CU 313 9/01 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bột màu trắng
Bao: 25kg
Central Soya Co. Inc.
USA
1601
36
Profine VF
CU 314 9/01 KNKL
Bổ sung Protein trong TĂCN
Bột màu trắng
Bao: 25kg
Central Soya Co.Inc.
USA
1602
70
Prokura
BM 586 8/02 KNKL
Chống Stress cho gia súc
Bao: 1kg, 20kg.
Lon: 0,25kg
Bentoli Inc
USA
1603
67
Prokura Bio Grow
BH 1460 03/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg.
Bentoli. Inc.
USA
1604
68
Prokura Bio Grow
BH 1460 03/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg.
Bentoli. Inc.
USA
1605
67
Prokura Efinol P.T
BH 1461 03/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg.
Bentoli. Inc.
USA
1606
68
Prokura Efinol P.T
BH 1461 03/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg.
Bentoli. Inc.
USA
1607
67
Prokura Efinol L
BH 1462 03/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 0,5kg;1kg và 20kg
Bình nhựa: 250gam
Bentoli. Inc.
USA
1608
68
Prokura Efinol L
BH 1462 03/03 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg
Bình nhựa: 250gam
Bentoli. Inc.
USA
1609
67
Prokura FG
AM 1910 4/04 NN
Hỗn hợp vi sinh đơn bào bổ sung trong TĂCN.
Dạng bột màu nâu ngà.
Bao: 0,5kg, 1kg, 20kg, 25kg.
Bentoli. Inc
USA
1610
68
Prokura FG
AM 1910 4/04 NN
Hỗn hợp vi sinh đơn bào bổ sung trong TĂCN.
Dạng bột màu nâu ngà.
Bao: 0,5kg, 1kg, 20kg, 25kg.
Bentoli. Inc
USA
1611
29
Proliant Lactose
PU 559 6/02 KNKL
Bổ sung đường Lacto trong TĂCN
Bao: 25kg
Proliant Inc Hilmar Whey Protein
USA
1612
26
ProliantTM 5000 Natural Lactose
AU 336 10/01 KNKL
Bổ sung đường Lactose cho gia súc, gia cầm
Dạng bột, trắng ngà.
Bao: 25kg
American Protein Corporation
USA
1613
22
Protimaxđ
Specialized egg protein
Animal feed supplement For swine
SC 1908 5/04 NN
Bột trứng – chất bổ sung protein trong TĂCN lợn.
Bột màu vàng nhạt.
Bao: 1kg, 10kg, 20kg và 40lb.
Trouw Nutrition LLC.
USA
1614
102
Puppy
AM 1378 12/02 KNKL
Thức ăn chó con
Bao: 7,5 và 15kg.
Gói: 100g; 500g và 113,5g; 1,5kg và 3kg
ANF Specialties
USA
1615
6
Refined Edible Lactose 100 Mesh
GL 234 7/00 KNKL
Cung cấp đường lacto
Bột màu trắng
Bao: 25kg
Glanbia
USA
1616
6
Refined Edible Lactose 200 Mesh
GL 235 7/00 KNKL
Cung cấp đường Lacto
Bột màu trắng
Bao: 25kg
Glanbia
USA
1617
12
Ronozyme P5000 (CT)
RT 1892 02/04 NN
Cung cấp men tiêu hóa cho gia súc, gia cầm
Dạng hạt, màu nâu nhạt.
Bao: 20kg và 1000 kg.
Novozymes North America Inc.
USA
1618
124
Rovimixđ Hy Dđ 1.25%
RM 1475 03/03 KNKL
Bổ sung vitamin D3 trong TĂCN.
Bột màu hơi nâu.
Thùng: 25kg.
Roche Vitamin Inc.
USA
1619
31
Santoquin Mixture 6 (03000 000)
SI 76 3/21 KNKL
Chất chống oxy hoá
Dạng hạt, màu nâu xẫm.
Bao: 25kg
Solutia Inc
USA
1620
101
Scimos
CU 1320 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1621
2
Selenium Premix
AL 456 02/02 KNKL
Bổ sung selen cho gia súc
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc. và các chi nhánh
USA
1622
101
Selenium Yeast
CU 1318 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
1623
30
Soy LecithinYelkin R TS
GC 241 7/00 KNKL
Cung cấp các phốt pho lipit có tác dụng làm ẩm, nhũ tương hoá trong TĂCN.
Thùng: 450Lb, hoặc 1000kg
ADM.
USA
1624
2
Sp 604
AU 739 10/02 KNKL
Bổ sung khoáng trong TĂCN
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc
USA
1625
6
Staleydex 333
AU 494 3/02 KNKL
Cung cấp năng lượng trong TĂCN
Bột màu trắng.
Bao: 25kg.
A.E Staley Manufacturing
USA
1626
102
Star Pro Premium Cat Food Chicken Flavor
TM 1561 7/03 KNKL
thức ăn cho mèo
Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz)
Texas Farm Products Co.
USA
1627
102
Star Pro Premium Cat Food Chicken Flavor
TM 1562 7/03 KNKL
thức ăn cho mèo
Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz)
Texas FarmProducts Co.
USA
1628
102
Star Pro Premium Dog Food Fish Flavor
TM 1563 7/03 KNKL
thức ăn cho mèo
Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz)
Texas FarmProducts Co.
USA
1629
102
Star Pro Premium Dog Food Beef Flavor
TM 1557 7/03 KNKL
thức ăn cho chó
Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz)
Texas Farm Products Co.
USA
1630
102
Star Pro Premium Dog Food Beef Liver & Bacon Flavor
TM 1560 7/03 KNKL
thức ăn cho chó
Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz)
Texas FarmProducts Co.
USA
1631
102
Star Pro Premium Dog Food Chiccken Flavor
TM 1558 7/03 KNKL
thức ăn cho chó
Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz)
Texas Farm Products Co.
USA
1632
102
Star Pro Premium Dog Food Liver Flavor
TM 1559 7/03 KNKL
thức ăn cho chó
Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz)
Texas FarmProducts Co.
USA
1633
85
Sweet Dairy Whey Powder
CM 1472 03/03 KNKL
Bổ sung đường Lacto trong TĂCN
Bột màu trắng ngà
Bao: 25kg
Cheese & Protein International LLC Tular
USA
1634
84
Sweet Whey Powder
HW 151 5/00 KNKL
Cung cấp đường sữa trong TĂCN.
Bao: 50Lb và 2250Lb
Hoogwegt U.S In
USA
1635
54
Sweet Whey Powder
CM 1540 6/03 KNKL
Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN
Bao: 25kg
Calpro
USA
1636
41
Swine Amino Acid Premix
IN 13 1/01 KNKL
Bổ sung axít amin cho gà, lợn
Bột màu vàng nâu
Gói, xô: 1kg, 10kg và 25kg
InternationalNutrition.
USA
1637
102
Tami Amitm Adult
AM 1342 11/02 KNKL
Thức ăn mèo lớn
Bao: 7,5kg và 15kg
Gói: 100g, 113,5g, 500g và 1500g
ANF Specialties
USA
1638
102
Tami Amitm Kitten
AM 1341 11/02 KNKL
Thức ăn mèo con
Bao: 7,5 và 15kg
Gói: 100g, 113,5g, 500g và 1500g
ANF Specialties
USA
1639
55
Ugf 2000
AU 299 8/01 KNKL
Tăng cường trao đổi chất, giúp kích thích tăng trọng
Bột màu vàng nâu
Bao: 0,5kg, 1kg, 5kg, 10kg và 25kg
Amercan Veterinary Laboratories
USA
1640
55
Ugf 2002
AU 362 10/01 KNKL
Cung cấp men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg; 10kg và 25kg
American Veterinary Laboratories
USA
1641
41
Vac Protec+
IN 25 2/01 KNKL
Sản phẩm đạm sữa trung tính
Bột, màu trắng.
Bao, gói, xô: 453,6g; 5kg, 10kg, 12kg, 20kg và 25kg.
InternationalNutrition.
USA
1642
41
Vac protec+
IN 26 2/01 KNKL
Sản phẩm đạm sữa trung tính
Bột màu trắng.
Bao, gói, xô: 453,6g; 5kg; 10kg; 20kg và 25kg.
InternationalNutrition.
USA
1643
6
Vannagen
CU 1464 03/03 KNKL
Tăng cường khả năng phòng chống bệnh tật cho vật nuôi
Bao: 25kg
Chemoforma
USA
1644
41
Vitamino 14
IN 11 1/01 KNKL
Bổ sung vitamin, chất khoáng
Bột màu vàng nâu
Gói, xô: 1kg, 10kg và 25kg
InternationalNutrition.
USA
1645
100
Vitamix Pharm
PM 1303 11/02 KNKL
Bổ sung Vitamin ADE trong TĂCN.
Bột màu trắng ngà.
Bao: 20kg và 25kg.
Xô: 10gói x 1kg/gói.
Pharmtech
USA
1646
26
X Tra Lean R 18
KM 712 10/02 KNKL
Thức ăn hỗn hợp cho heo lớn
Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg
Kent Feeds INC.
USA
1647
2
Yea Sacc R1026
AU 732 10/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg
Alltech Inc.
USA
1648
101
Yeasture
CU 1317 11/02 KNKL
Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN
Bao: 25kg
Cenzone
USA
|
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 78/2006/QĐ BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Hà nội, ngày 29 tháng 12 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI CỦA MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) CỦA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số 977/2005/NQ UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng; Căn cứ Nghị Quyết 71/2006/QH11 về việc phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Điều 11 Nghị định số 149/2005/NĐ CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ BTC ngày 28/07/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định này để thực hiện Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) của Việt Nam, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 11/01/2007.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo/.
Nơi nhận:
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; Văn phòng Quốc Hội; Văn phòng Chủ tich nước; Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Công báo; Website Chính phủ; Lưu: VT, Vụ CST.
KT/ BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trương Chí Trung
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 20/2006/QĐ BTNMT
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu; Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung; Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2947/BNV TL ngày 05 tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 13911/BTC HCSN ngày 08 tháng 11 năm 2006; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng, không tính khấu hao tài sản cố định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hải Dũng
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT (Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.
Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm các dạng sau:
1.1. Công tác địa chất;
1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình;
1.3. Công tác điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản (đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước);
1.4. Công tác phân tích thí nghiệm;
1.5. Công tác khoan;
1.6. Công tác khai đào;
1.7. Công tác địa vật lý;
1.8. Công tác trắc địa;
1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin.
2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.
3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự toán.
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.
4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:
A. Chi phí trực tiếp:
A I: Lương cấp bậc và các phụ cấp lương
A I 1: Lương cấp bậc
A I 1 a: Cán bộ kỹ thuật
A I 1 b: Công nhân
A I 2: Các phụ cấp lương
A I 2 a: Cán bộ kỹ thuật
A I 2 b: Công nhân
A II: Lương phụ
A II 1: Cán bộ kỹ thuật
A II 2: Công nhân
A III: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ
A IV: Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có)
A V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A VI: Chi phí phục vụ
B. Chi phí gián tiếp:
5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:
5.1. Lương tối thiểu và cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 94/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và 204/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động – Thương binhvà Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm:
Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
Phụ cấp lưu động thực hiện Thông tư số 06/2005/TT BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT BNV BLĐTBXH BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;
Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức.
5.3. Lương phụ
Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc và phụ cấp lương;
Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.
5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính bằng 19% lương cấp bậc và lương phụ.
5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá vật tư chủ yếu năm 2001.
Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ CNCL ngày 03 tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp.
5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các hệ số tính theo tiền lương cấp bậc.
Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng công tác.
Nội dung công việc của chi phí phục vụ được xác định riêng cho từng dạng công tác.
5.7. Chi phí gián tiếp bình quân bằng 20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất và khoáng sản, riêng cho công tác chuyên đề và thông tin tư liệu lấy 11,52%. Các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố định.
Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao gồm:
5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.2. Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý;
5.7.4. Công tác phí của CBNV bộ máy;
5.7.5. Bưu phí của cơ quan;
5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết;
5.7.7. Nghiệp vụ phí kiểm kê định kỳ;
5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý;
5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị;
5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý;
5.7.11. Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan;
5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị;
5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy;
5.7.14. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;
5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;
5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);
5.7.17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;
5.7.18. Các chi phí khác.
Chương 2:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết hóa;
1.2. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000;
1.3. Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000, 1/2.000 và 1/1.000;
1.4. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;
1.5. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000;
1.6. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000;
1.7. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.
Các chi phí cho các công tác hoặc các công việc khác chưa có trong tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC nếu có.
Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này (KĐC) được quy định cụ thể trong các bảng sau:
3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú tài liệu có trước.
Bảng số: 01
Loại
Mức độ phong phú tài liệu có trước
Hệ số
I
Vùng đã có bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000
1
II
Vùng đã có bản đồ chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ
1,03
III
Vùng đã có diện tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên
1,10
3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức độ tài liệu có trước.
Bảng số: 02
Mức độ tài liệu có trước
Lập đề án và chuẩn bị thi công
Công tác ngoài trời
Trên diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơ bộ
1
1
Dưới 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa
1,10
0,87
Trên 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa
1,15
0,88
Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy mẫu.
4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.
5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu trong các tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.
7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:
7.1. Cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa:
Lập đề án 0,66
Đo vẽ ngoài trời 0,62
Văn phòng tổng kết 0,39
7.2. Cho công tác lấy mẫu 0,58
8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu
8.1. Lập đề án gồm:
8.1.1. Chi phí vận chuyển
Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
Vận chuyển tài liệu đề án trình duyệt ở Cục, Bộ;
8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
8.1.4. Chi phí phôtô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư thiết bị khi chuẩn bị thi công.
8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
8.2.1. Chi phí vận chuyển
Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ;
8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.
8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm:
8.3.1. Chi phí vận chuyển
Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc…).
Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất;
8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
8.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh;
8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
8.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm:
8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích;
8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa;
8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc;
8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu;
9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất
Diện tích bình quân các đề án (Km2)
1/50.000, nhóm tờ
1/25.000, đơn tờ
900
1350
1800
2250
2700
115
(2 tờ)
(3 tờ)
(4 tờ)
(5 tờ)
(6 tờ)
(1 tờ)
Đơn giản
221,52
189,88
174,06
164,56
158,23
1.213,07
Trung bình
253,17
210,98
189,88
177,22
168,78
1.328,60
Phức tạp
284,82
232,07
205,70
189,88
179,33
1.617,42
Rất phức tạp
316,47
253,17
221,53
202,54
189,88
1.790,72
9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có quan sát phóng xạ
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất
Mức độ thông tin giải đoán ảnh
Ngoài trời
Trong phòng
Mức độ đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Đơn giản
Tốt
481,67
536,05
613,57
791,31
616,69
Trung bình
621,21
69,24
782,00
982,31
783,71
Phức tạp
772,91
848,55
949,57
1.186,96
952,36
Rất phức tạp
923,19
1.033,21
1.114,02
1.384,79
1.114,61
Đơn giản
Trung bình
538,95
600,63
687,62
886,27
616,69
Trung bình
687,24
772,91
881,60
1.101,71
783,71
Phức tạp
867,00
949,57
1.060,69
1.329,40
952,36
Rất phức tạp
1.038,59
1.159,36
1.246,31
1.545,81
1.114,61
Đơn giản
Kém
597,04
662,49
761,11
982,34
616,69
Trung bình
769,92
855,84
968,01
1.215,91
783,71
Phức tạp
958,70
1.049,53
1.173,00
1.466,25
952,36
Rất phức tạp
1.173,00
1.278,27
1.375,24
1.719,05
1.028,35
9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ không quan sát phóng xạ
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất
Mức độ thông tin giải đoán ảnh
Ngoài trời
Trong phòng
Mức độ đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Đơn giản
Tốt
379,33
420,29
482,27
624,01
464,98
Trung bình
488,03
543,16
612,33
767,56
589,29
Phức tạp
605,52
664,60
743,14
934,23
717,08
Rất phức tạp
726,63
809,36
869,63
1.089,94
838,28
Đơn giản
Trung bình
424,65
469,80
541,36
698,68
464,98
Trung bình
546,79
607,77
684,06
860,48
589,29
Phức tạp
678,39
743,14
834,14
1.048,02
717,08
Rất phức tạp
813,39
908,28
973,16
1.220,08
838,28
Đơn giản
Kém
469,80
520,67
598,87
774,84
464,98
Trung bình
605,52
672,80
756,90
950,53
589,29
Phức tạp
749,96
821,56
923,68
1.159,51
717,08
Rất phức tạp
898,30
1.003,01
1.082,72
1.351,17
838,28
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn tờ, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất
Mức độ thông tin giải đoán ảnh
Ngoài trời
Trong phòng
Mức độ đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Đơn giản
Tốt
1.081,25
1.186,41
1.316,22
1.645,86
1.383,07
Trung bình
1.477,85
1.544,37
1.684,76
2.068,35
1.798,95
Phức tạp
2.265,57
2.406,79
2.588,31
3.151,76
2.806,34
Rất phức tạp
3.444,66
3.619,59
3.828,98
4.542,23
4.217,21
Đơn giản
Trung bình
1.211,23
1.327,51
1.473,13
1.845,85
1.383,07
Trung bình
1.654,68
1.728,74
1.887,20
2.316,53
1.798,95
Phức tạp
2.538,67
2.693,64
2.895,66
3.536,69
2.806,34
Rất phức tạp
3.860,89
4.046,34
4.289,89
5.091,29
4.217,21
Đơn giản
Kém
1.339,05
1.470,80
1.631,37
2.041,01
1.383,07
Trung bình
1.831,25
1.910,52
2.086,95
2.559,70
1.798,95
Phức tạp
2.807,91
2.979,46
3.206,27
3.909,76
2.806,34
Rất phức tạp
4.270,12
4.476,41
4.751,87
5.651,84
4.217,21
9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn tờ, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất
Mức độ thông tin giải đoán ảnh
Ngoài trời
Trong phòng
Mức độ đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Đơn giản
Tốt
858,85
942,61
1.045,93
1.307,85
1.112,58
Trung bình
1.174,71
1.226,86
1.337,29
1.644,55
1.447,13
Phức tạp
1.797,54
1.908,50
2.050,26
2.509,56
2.257,51
Rất phức tạp
2.731,25
2.873,40
3031,16
3.611,90
3.392,44
Đơn giản
Trung bình
961,38
1.055,94
1.171,13
1.463,91
1.112,58
Trung bình
1.314,52
1.375,34
1.497,96
1.840,33
1.447,13
Phức tạp
2.012,88
2.141,13
2.300,43
2.810,70
2.257,51
Rất phức tạp
3.067,24
3.220,60
3.390,11
4.046,83
3.392,44
Đơn giản
Kém
1.063,17
1.167,57
1.294,73
1.620,41
1.112,58
Trung bình
1.455,64
1.521,54
1.655,13
2.034,06
1.447,13
Phức tạp
2.227,50
2.363,75
2.542,57
3.104,20
2.257,51
Rất phức tạp
3.390,10
3.561,96
3.752,16
4.467,89
3.392,44
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất
Ngoài trời
Trong phòng
Mức độ đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Loại I
1.831,40
2.078,27
2.376,24
2.589,73
1.921,88
Loại II
3.331,50
3.507,77
4.017,99
4.305,00
3.254,96
Loại III
5.303,75
5.919,36
6.499,70
7.128,70
5.306,38
Loại IV
8.499,60
9.337,60
10.044,98
11.631,04
8.160,89
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất
Ngoài trời
Trong phòng
Mức độ đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Loại I
1.406,97
1.593,44
1.824,21
1.988,80
1.303,16
Loại II
2.568,07
2.699,09
3.093,69
3.306,38
2.207,09
Loại III
4.069,40
4.521,55
5.038,30
5.453,83
3.568,47
Loại IV
6.531,13
7.148,94
7.779,73
8.966,46
5.533,72
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất
Diện tích bình quân các đề án (Km2)
1/50.000, nhóm tờ
1/25.000, đơn tờ
900
1350
1800
2250
2700
115
(2 tờ)
(3 tờ)
(4 tờ)
(5 tờ)
(6 tờ)
(1 tờ)
Đơn giản
625,91
510,00
452,05
417,28
394,09
2.041,63
Trung bình
765,01
602,73
521,60
472,91
440,46
2.333,29
Phức tạp
834,55
649,10
556,37
500,73
463,64
2.624,95
Rất phức tạp
904,10
695,46
591,14
528,55
486,82
2.916,61
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan)
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS
Diện tích bình quân các đề án (Km2)
3
5
10
15
20
Loại I
35.278,89
24.698,22
14.817,13
11.054,05
8.819,72
Loại II
41.158,71
28.223,11
16.581,08
12.230,02
9.701,69
Loại III
52.918,34
35.278,89
20.108,97
14.581,97
11.465,64
Loại IV
58.798,15
38.806,78
21.872,91
15.757,90
12.347,61
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản
Ngoài trời
Trong phòng
Mức độ đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Có quan sát phóng xạ
Loại I
4.017,52
4.549,64
5.204,52
5.677,65
3.444,42
Loại II
7.308,47
7.719,06
8.807,64
9.410,90
5.843,90
Loại III
11.644,00
12.962,19
14.312,42
15.613,55
9.813,34
Loại IV
18.567,46
20.205,76
22.161,16
25.444,30
15.297,26
Không quan sát phóng xạ
Loại I
3.006,55
3.403,64
3.893,38
4.261,25
2.617,06
Loại II
5.466,46
5.819,13
6.599,75
7.028,30
4.440,19
Loại III
8.728,70
9.663,92
10.823,59
11.764,77
7.456,17
Loại IV
13.876,39
15.032,76
16.399,37
19.327,83
11.622,85
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS
Diện tích bình quân các đề án (Km2)
3
5
10
15
20
Loại I
40.027,25
28.019,08
17.211,72
13.342,42
11.207,63
Loại II
46.698,46
32.021,80
19.213,08
14.676,66
12.208,31
Loại III
56.038,15
37.625,62
22.014,99
16.544,60
13.609,27
Loại IV
66.712,08
44.029,98
25.217,17
18.679,38
15.210,36
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất
Tỷ lệ
1/5.000
1/2.000
1/1.000
1
Đơn giản (loại I)
8.500,71
26.081,70
63.755,27
2
Trung bình (loại II)
9.979,09
34.775,61
99.790,88
3
Phức tạp (loại III)
15.301,28
46.840,60
191.264,40
4
Rất phức tạp (loại IV)
22.951,91
71.724,69
327.884,29
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất
Tỷ lệ
1/5.000
1/2.000
1/1.000
1
Đơn giản (loại I)
5.777,18
19.680,52
43.681,14
2
Trung bình (loại II)
7.786,64
25.584,66
68.881,80
3
Phức tạp (loại III)
11.939,50
363549,54
137.763,59
4
Rất phức tạp (loại IV)
17.909,27
55.966,46
223.865,85
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất
Tỷ lệ
1/5.000
1/2.000
1/1.000
1
Đơn giản (loại I)
7.316,00
22.446,81
54.869,95
2
Trung bình (loại II)
8.588,34
29,929,08
85.883,41
3
Phức tạp (loại III)
13.168,80
40.312,63
164.609,88
4
Rất phức tạp (loại IV)
19.753,19
61.728,71
282.188,36
9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất
Tỷ lệ
1/5.000
1/2.000
1/1.000
1
Đơn giản (loại I)
4.661,55
15.880,04
32.770,18
2
Trung bình (loại II)
6.282,96
20.644,02
55.580,09
3
Phức tạp (loại III)
9.633,88
29.491,47
111.160,14
4
Rất phức tạp (loại IV)
14.450,83
45.158,82
168.181,21
9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu
Mức độ đi lại
Trọng sa (mẫu)
Trọng sa kết hợp thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu)
Tốt
166,74
210,27
Trung bình
178,06
224,31
Kém
201,08
254,00
Rất kém
216,25
275,09
9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết tỷ lệ 1/50.000
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Dạng tài liệu
Dạng công việc
Phương pháp xử lý số liệu
Số lượng mẫu trong đề án
<= 1.000
1.001 – 3.000
> 3.000
Trọng sa
Trong phòng
Không xử lý vi tính
53,82
50,36
47,95
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
43,23
38,67
36,17
Tổng kết
18,78
13,97
9,59
Địa hóa thứ sinh bùn đáy
Trong phòng
Không xử lý vi tính
38,67
36,31
34,44
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
28,86
25,93
24,08
Tổng kết
13,56
10,37
7,59
9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Phướng pháp lấy mẫu
Khoảng cách vận chuyển mẫu
Khối lượng 1 mẫu (dm3)
Mức độ đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Trọng sa suối
Trong vòng 100 m
10
117,67
136,79
156,02
184,77
20
157,18
183,15
210,63
247,81
Từ 100 m trở lên
10
130,83
151,54
172,66
204,50
20
196,84
228,95
263,29
309,75
Trọng sa sườn
10
172,66
202,54
231,47
277,15
20
288,54
329,12
382,97
468,06
9.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu
Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm
<= 1.000
1.001 – 2.000
> 2.000
Không xử lý vi tính
76,28
72,02
68,23
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
61,10
55,30
51,63
9.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số lượng mẫu thử nghiệm
Ngoài trời
Trong phòng
Dưới 300 mẫu
68,19
65,20
Từ 300 mẫu trở lên
60,62
65,20
9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Độ sâu lấy mẫu (m)
Mức độ đi lại
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
0,10
16,83
21,22
25,03
31,49
0,1 – 0,3
19,14
23,81
32,54
39,05
0,3 – 0,5
23,24
27,89
40,68
48,81
9.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu
Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm
<= 1.000
1.001 – 3.000
3.001 – 5.000
Không xử lý vi tính
53,48
45,19
42,00
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
39,57
32,29
29,38
9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rảnh từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mét mẫu
Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu)
Cấp đất đá theo độ cứng
I II
III VI
VII XII
XIII XVI
XVII XVIII
XIX XX
Khô ráo
5 x 3
29,69
44,38
59,28
96,66
148,55
10 x 3
29,69
44,51
74,27
96,66
213,84
252,02
10 x 5
29,69
59,28
89,33
134,40
243,34
392,03
15 x 10
74,27
89,33
185,70
313,63
20 x 10
89,33
118,60
243,34
371,40
Nước chảy nhỏ giọt
5 x 3
32,98
49,36
65,96
107,73
164,11
10 x 3
32,98
49,51
82,53
107,73
239,20
282,27
10 x 5
32,98
65,96
99,38
150,13
271,41
441,04
15 x 10
82,53
99,38
207,54
352,83
20 x 10
99,38
131,89
271,41
415,10
Nước chảy liên tục
5 x 3
37,16
55,56
74,27
120,65
185,70
10 x 3
37,16
55,56
92,84
120,62
256,61
313,63
10 x 5
37,16
74,27
112,01
168,01
306,81
486,67
15 x 10
92,84
112,01
231,36
392,03
20 x 10
112,01
148,55
306,81
470,44
9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm lấy mẫu
Điều kiện lấy mẫu
Cấp đất đá theo độ cứng
I – XIII
XIV XX
Khô ráo
19,28
31,61
Nước chảy nhỏ giọt
21,39
35,06
Nước chảy thành dòng
24,03
39,58
9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu từ mẫu lõi khoan
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mét mẫu
Phương pháp lấy mẫu
Cấp đất đá theo độ cứng
II
III – IV
V – VII
VIII – X
XI – XII
Làm bằng tay
20,84
41,72
62,41
78,27
120,27
9.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Khối lượng một mẫu
(dm3)
Phân loại đất theo độ rửa
Dễ và trung bình
Khó khăn
10
95,89
128,12
20
145,30
213,55
9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn đồmg/m3 mẫu
Phương pháp lấy mẫu
Khối lượng một mẫu dài (m3)
Phân loại đất theo độ rửa
Dễ và trung bình
Khó khăn
Đãi toàn phần
0,50
1.544,33
2.294,43
Đãi một phần đống mẫu
0,125
2.170,41
3.346,06
9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3 mẫu
Độ dài một mẫu (m)
Đơn giá
1,00
2.241,06
0,50
2.910,11
0,20
5.087,37
9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh vũ trụ bằng mắt thường
9.29.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
Mức độ phân giải của AVT
Độ phân giải thấp (I)
Độ phân giải trung bình (II)
Độ phân giải cao (III)
Đơn giản (I)
31,24
37,48
46,84
Trung bình (II)
35,87
43,08
53,88
Phức tạp (III)
39,91
47,91
59,86
Rất phức tạp (IV)
44,37
53,19
66,48
9.29.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số: 32
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
Mức độ phân giải của AVT
Độ phân giải thấp (I)
Độ phân giải trung bình (II)
Độ phân giải cao (III)
Đơn giản (I)
46,84
56,21
70,27
Trung bình (II)
53,83
64,65
80,80
Phức tạp (III)
59,84
71,83
89,76
Rất phức tạp (IV)
66,52
79,79
99,71
9.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh hàng không bằng mắt thường
9.30.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
Mức độ phân giải của AHK
Độ phân giải thấp (I)
Độ phân giải trung bình (II)
Độ phân giải cao (III)
Đơn giản (I)
66,70
80,03
100,01
Trung bình (II)
76,66
92,01
115,04
Phức tạp (III)
85,17
102,24
127,71
Rất phức tạp (IV)
94,66
113,60
141,92
9.30.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số: 34
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
Mức độ phân giải của AHK
Độ phân giải thấp (I)
Độ phân giải trung bình (II)
Độ phân giải cao (III)
Đơn giản (I)
100,05
120,05
150,01
Trung bình (II)
114,97
137,99
172,55
Phức tạp (III)
127,78
153,34
191,59
Rất phức tạp (IV)
141,96
170,43
212,89
9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa kiểm tra và văn phòng thực địa
Bảng số: 35
Đơn vị tính; Nghìn đồng/km lộ trình
Phân loại cấu trúc địa chất
Thực địa theo phân loại giao thông
Văn phòng thực địa
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Đơn giản (I)
509,91
569,96
653,39
840,28
360,16
Trung bình (II)
659,67
734,36
826,17
1.038,33
459,42
Phức tạp (III)
818,29
899,69
1.007,86
1.263,52
561,40
Rất phức tạp (IV)
979,16
1.098,02
1.185,11
1.487,79
667,73
9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:
2.7858,77 nghìn đồng/tháng máy
9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh số:
2.7858,77 nghìn đồng/tháng máy
9.34. Đơn giá dự toán cho công tác: GĐTLVT phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa
Bảng số: 36
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc
Phân loại ảnh viễn thám
Tốt (I)
Trung bình (II)
Kém (III)
Đơn giản (I)
230,90
276,70
346,19
Trung bình (II)
265,31
318,45
398,18
Phức tạp (III)
294,83
353,86
441,70
Rất phức tạp (IV)
327,63
393,57
491,76
9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập:
34.916,01 nghìn đồng/tháng tổ
Chương 3:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:
1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công;
1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;
1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn địa chất công trình;
1.4. Quan trắc động thái nước;
1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);
1.6. Lập báo cáo tổng kết.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn địa chất công trình.
Các dạng công tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp định tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành.
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình:
Lập đề án và chuẩn bị thi công: 0,66
Đo vẽ ĐCTV ĐCCT và đo vẽ tổng hợp 0,70
Lấy mẫu: 0,58
Thí nghiệm ĐCTV ĐCCT: 1,33
Quan trắc động thái nước: 0,58
Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết: 0,39
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình
4.1. Lập đề án gồm:
4.1.1. Chi phí vận chuyển
Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
Vận chuyển tài liệu đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.
4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
4.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công;
4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
4.2.1. Chi phí vận chuyển:
Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.
4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;
4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.3.1. Chi phí vận chuyển:
Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ phương tiện làm việc…)
Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn địa chất công trình.
4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai;
4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật;
4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.3.7. Chi phí phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.4.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;
4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;
4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị.
4.5. Quan trắc động thái nước gồm:
4.5.1. Chi phí vận chuyển:
Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc…
Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình;
4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai;
4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;
4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.5.7. Chi phí phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau:
6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV ĐCCT (Không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn đồng/đề án
Các dạng đề án điều tra ĐCTV ĐCCT
Mức độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT
Đề án loại
I
II
III
IV
Bản đồ 1/200.000 (1 tờ ≈ 7.500 km2)
Đơn giản
237.325,98
247.873,80
258.421,62
268.969,45
Trung bình
263.695,54
275.825,53
289.537,70
295.339,00
Phức tạp
290.065,09
277.935,09
316.434,64
329.619,42
Bản đồ 1/50.000 (2 tờ ≈ 900 km2)
Đơn giản
220.399,67
231.419,63
242.439,94
258.969,61
Trung bình
247.949,63
258.969,61
269.989,60
292.029,56
Phức tạp
275.499,59
289.274,57
303.049,55
325.089,51
Điều tra ĐCTV – ĐCCT khác
Đơn giản
221.652,96
233.318,91
244.984,85
262.483,77
Trung bình
239.151,88
256.650,80
274.149,72
294.648,63
Phức tạp
256.650,80
274.149,72
297.481,61
320.813,50
6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV
Cấp giao thông
Tốt
TB
Kém
Rất kém
1/200.000
Đơn giản
28,64
37,35
49,21
61,41
Trung bình
34,85
46,05
60,49
75,87
Phức tạp
49,35
66,71
91,54
114,57
1/100.000
Đơn giản
86,31
112,20
129,74
159,58
Trung bình
108,86
134,54
155,78
193,37
Phức tạp
153,39
186,32
222,77
275,60
1/50.000
Đơn giản
154,48
185,86
225,34
285,87
Trung bình
186,69
203,24
272,25
333,87
Phức tạp
255,53
285,87
368,90
457,39
1/25.000
Đơn giản
529,91
538,12
653,42
831,62
Trung bình
609,87
682,71
831,62
1.039,52
Phức tạp
879,61
1.016,44
1.236,19
1.735,36
1/10.000
Đơn giản
816,80
879,61
1.063,68
1.270,52
Trung bình
1.115,58
1.236,19
1.429,36
1.829,57
Phức tạp
1.694,04
1.988,66
2.286,97
3.049,28
1/5.000
Đơn giản
2.023,86
2.137,37
2.472,41
3.009,17
Trung bình
2.989,48
3.176,32
3.630,10
4.398,04
Phức tạp
5.139,26
5.577,96
6.442,15
8.024,45
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCCT
Cấp giao thông
Tốt
TB
Kém
Rất kém
1/200.000
Đơn giản
27,25
36,65
47,47
59,92
Trung bình
33,95
42,74
58,64
73,71
Phức tạp
48,19
64,38
89,01
111,68
1/100.000
Đơn giản
84,12
110,64
113,76
156,13
Trung bình
106,71
131,42
152,19
188,91
Phức tạp
150,28
193,56
217,22
269,46
1/50.000
Đơn giản
158,61
180,32
229,63
292,57
Trung bình
190,37
205,68
278,34
345,97
Phức tạp
257,31
294,31
379,31
483,08
1/25.000
Đơn giản
487,66
550,58
651,02
839,44
Trung bình
595,43
701,45
839,44
1.089,48
Phức tạp
898,39
1.024,15
1.219,18
1.551,71
1/10.000
Đơn giản
825,93
948,27
1.190,82
1.651,81
Trung bình
1.137,90
1.280,15
1.506,06
1.969,46
Phức tạp
1.706,89
2.048,26
2.447,93
3.200,39
1/5.000
Đơn giản
2.040,08
2.188,30
2.639,50
3.391,14
Trung bình
2.977,10
3.200,39
3.683,88
4.414,32
Phức tạp
4.923,66
5.333,99
6.321,75
7.758,50
6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT
Cấp giao thông
Tốt
TB
Kém
Rất kém
1/200.000
Đơn giản
51,25
67,27
88,23
110,92
Trung bình
62,59
80,60
108,61
136,64
Phức tạp
89,38
119,69
164,74
206,35
1/100.000
Đơn giản
169,32
203,16
234,82
287,56
Trung bình
196,73
242,51
280,56
348,12
Phức tạp
277,07
346,31
401,63
499,18
1/50.000
Đơn giản
345,67
405,41
503,28
640,99
Trung bình
416,59
451,81
604,86
749,98
Phức tạp
568,12
640,99
824,14
1.041,63
1/25.000
Đơn giản
1.071,37
1.209,66
1.442,23
1.829,18
Trung bình
1.339,24
1.530,54
1.829,18
2.343,64
Phức tạp
1.973,60
2.272,63
2.678,47
3.124,86
1/10.000
Đơn giản
1.667,74
1.848,05
2.279,26
2.972,94
Trung bình
2.279,26
2.532,51
2.972,94
3.798,76
Phức tạp
3.418,88
4.022,23
4.884,13
6.216,16
1/5.000
Đơn giản
4.022,23
4.273,62
5.259,83
6.837,78
Trung bình
6.216,16
6.837,78
7.597,55
8.547,22
Phức tạp
9.768,26
11.396,31
13.675,56
17.094,44
6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ
Cấp giao thông
Tốt
TB
Kém
Rất kém
1/100.000
Đơn giản
136,33
174,82
187,05
234,19
Trung bình
156,22
194,99
232,27
291,87
Phức tạp
225,70
271,99
333,86
409,97
1/50.000
Đơn giản
262,98
291,87
364,38
449,62
Trung bình
301,36
327,94
432,16
525,93
Phức tạp
442,49
489,04
626,44
774,29
1/25.000
Đơn giản
733,55
844,71
995,53
1.186,16
Trung bình
913,90
1.013,63
1.211,98
1.467,12
Phức tạp
1.238,87
1.467,12
1.689,37
1.798,39
6.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ
Cấp giao thông
Tốt
TB
Kém
Rất kém
1/100.000
Đơn giản
171,90
228,96
250,47
322,80
Trung bình
213,20
264,68
322,80
410,69
Phức tạp và rất phức tạp
330,44
396,13
489,97
607,10
1/50.000
Đơn giản
336,44
393,30
489,97
627,57
Trung bình
419,92
461,58
607,10
744,69
Phức tạp và rất phức tạp
649,45
725,34
915,60
1.139,84
1/25.000
Đơn giản
979,88
1.117,04
1.298,87
1.551,43
Trung bình
1.269,37
1.396,30
1.642,71
1.925,92
Phức tạp và rất phức tạp
1.801,67
2.068,59
2.428,37
2.659,62
6.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ
Cấp giao thông
Tốt
TB
Kém
Rất kém
1/100.000
Đơn giản
230,43
305,99
339,42
431,86
Trung bình
287,84
355,40
429,18
541,53
Phức tạp và rất phức tạp
434,61
533,09
637,63
793,37
1/50.000
Đơn giản
454,83
524,83
662,44
842,36
Trung bình
559,30
620,22
812,25
1.003,35
Phức tạp và rất phức tạp
832,06
934,65
1.197,06
1.483,28
1/25.000
Đơn giản
1.337,86
1.516,22
1.795,54
2.200,98
Trung bình
1.705,76
1.895,28
2.274,36
2.729,21
Phức tạp và rất phức tạp
2.527,04
2.842,93
3.411,52
3.790,59
6.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác đo vẽ địa chất thủy văn, đo vẽ địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV – ĐCCT.
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV ĐCCT
Đo vẽ độc lập
Đo vẽ tổng hợp ĐCTV ĐCCT
ĐCTV
ĐCCT
1/200.000
Đơn giản
17,74
16,11
24,60
Trung bình
21,97
19,27
29,14
Phức tạp
32,63
29,25
43,95
1/100.000
Đơn giản
50,72
46,47
69,38
Trung bình
60,66
55,48
82,68
Phức tạp
85,43
80,42
118,31
1/50.000
Đơn giản
96,11
85,11
129,16
Trung bình
109,73
99,60
148,82
Phức tạp
151,98
139,62
207,46
1/25.000
Đơn giản
278,41
252,37
378,59
Trung bình
353,75
322,05
479,51
Phức tạp
526,30
469,08
707,47
1/10.000
Đơn giản
454,25
444,91
644,14
Trung bình
625,44
583,19
863,12
Phức tạp
1.003,62
938,16
1.392,12
1/5.000
Đơn giản
1.078,88
1.003,62
1.488,11
Trung bình
1.598,34
1.438,52
2.271,36
Phức tạp
2.877,05
2.397,54
3.923,23
6.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công việc đo vẽ tổng hợp
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ
Đo vẽ tổng hợp
ĐCTV và ĐC đệ tứ
ĐCTV, ĐC trước đệ tứ và ĐC đệ tứ
ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tự và đệ tứ
1/100.000
Đơn giản
78,74
104,01
114,41
Trung bình
92,14
126,35
138,30
Phức tạp và rất phức tạp
130,51
190,30
206,53
1/50.000
Đơn giản
141,05
191,04
209,16
Trung bình
162,35
227,81
250,12
Phức tạp và rất phức tạp
239,10
351,65
373,27
1/25.000
Đơn giản
397,79
521,79
584,67
Trung bình
480,46
655,79
735,25
Phức tạp và rất phức tạp
683,43
970,53
1.102,86
6.10. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Phương pháp bơm nước
Độ sâu đặt ống dẫn nước hoặc đặt máy bơm
Bằng các máy bơm trên mặt
0 – 25
26 – 50
51 – 100
101 – 150
151 – 300
1
2
3
4
5
6
7
A. BƠM HÚT CƠ KHÍ
Bơm dâng bằng khí nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước
F = 91 mm
3.749,50
6.640,47
7.866,92
10.617,72
14.104,41
F = 110 mm
5.046,07
7.008,42
8.340,01
11.283,54
14.997,98
F = 130 mm
5.308,87
7.393,86
8.830,58
11.984,37
17.240,67
F = 150 mm
5.571,70
7.796,85
9.321,17
12.702,73
19.483,38
Bơm dâng bằng khí nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước
F = 168 mm
8.733,67
11.11738
12.820,06
16.585,95
23.636,98
F = 219 mm
9.354,65
12.078,89
13.821,62
18.228,52
26.641,69
F = 273 mm
10.015,67
13.120,53
15.303,94
20.031,33
29.646,38
Bơm li tâm hoặc bơm piston đặt ở trên mặt đất
Có động cơ đốt trong
4.573,82
Có động cơ cơ điện
2.834,50
Bơm li tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu
Chưa đến 15 m
3.042,36
Từ 15 m trở lên
3.848,07
Bơm cần cơ khí đường kính dưới 75mm, đặt trên bệ gỗ
Có động cơ đốt trong
5.822,82
7.205,73
8.103,42
10.250,56
13.283,30
Có động cơ điện
4.646,13
6.101,84
6.987,37
9.170,94
12.240,04
Có cấn lắc bơm
3.008,46
4.427,78
5.301,19
7.424,07
10.456,80
Bơm cần cơ khí đường kính 75mm – 200mm, đặt trên bệ bê tông
Có động cơ đốt trong
6.550,68
8.054,90
9.073,87
11.415,15
14.447,85
Có động cơ điện
5.386,11
6.938,84
8.103,42
10.384,00
13.416,74
Có tời bơm lưu động
4.427,78
5.907,73
6.938,84
9.292,25
12.324,95
Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ
ATH 14
13.160,90
18.188,82
27.014,50
37.249,46
ATH 10
9.828,89
13.363,93
19.048,68
26.799,54
ATH 8
7.297,02
10.223,00
14.928,42
21.293,92
Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông
ATH 14
13.160,90
18.188,82
27.014,50
37.249,46
ATH 10
9.828,89
13.363,93
19.048,68
26.799,54
ATH 8
7.297,02
10.223,00
14.928,42
21.293, 92
10”
4.382,99
5.635,97
6.329,67
8”
3.523,12
4.609,90
5.218,99
6”
2.663,25
3.558,94
4.108,31
4”
2.149,71
3.021,54
3.558,94
B. BƠM HÚT BẰNG TAY
Xả nước ở lỗ khoan tự chẩy
1.867,69
Bơm piston trên mặt
1.279,12
Bơm cần đường kính 4 – 5” trở xuống
1.398,68
6.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/ca tổ TN
Phương pháp bơm và thiết bị bơm
Đơn giá
A Bơm hút cơ khí
1. Bơm dâng bằng máy nén khí
1 máy nén khí
1.416,93
2 máy nén khí
2.238,19
2. Bơm bằng máy bơm ly tâm hay piston đặt trên mặt đất
Động cơ đốt trong
632,34
Động cơ điện
608,33
3. Bằng máy bơm ly tâm đặt ở giếng
510,41
4. Bằng máy bơm cần cơ khí:
Động cơ đốt trong
632,05
Động cơ điện
600,99
5. Bằng máy bơm giếng phun có động cơ điện
ATH 14
1.404,36
ATH 10
656,65
ATH 8
575,88
6. Bằng máy bơm chìm thẳng đứng
672,10
B. Tiến hành thí nghiệm bằng tay (thủ công)
7. Xả nước thí nghiệm ở lỗ khoan tự chẩy
545,67
8. Bằng bơm cần
906,98
9. Bằng bơm piston
1.331,87
C. Đo phục hồi mực nước
10. Phục hồi mực nước sau khi bơm xong
461,93
6.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan.
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ)
Không dùng máy bơm
Có dùng máy bơm
Động cơ đốt trong
Động cơ điện
Dưới 50
493,81
Dưới 800
541,81
3.838,81
3.244,68
Trên 800
1.108,28
5.263,11
4.384,46
6.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/ca tổ
Phương pháp đổ nước vào lỗ khoan
Lưu lượng nước khi đổ
Dưới 800 (lít/giờ)
Trên 800 (lít/giờ)
Thủ công
518,34
523,34
Dùng máy bơm
531,94
802,30
6.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Để chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ)
Không dùng bơm
Dùng máy bơm
Có động cơ đốt trong
Có động cơ điện
Độ sâu của giếng và hố đào (m)
≤ 2,5
> 2,5
≤ 2,5
> 2,5
≤ 2,5
> 2,5
Phương pháp Beđurép
Dưới 50
321,35
503,00
Dưới 800
393,28
641,28
6.078,72
7.209,05
4.549,08
5.497,63
Trên 800
483,29
784,19
6.632,92
7.878,50
5.087,59
6.138,17
Phương pháp Nesterốp
Dưới 50
493,99
779,61
Dưới 800
561,15
842,50
6.878,57
7.959,25
5.298,91
6.212,68
6.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào.
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (1/h)
Không dùng máy bơm
Có dùng máy bơm
Độ sâu của giếng và hố đào (m)
< 2,5
> 2,5
< 2,5
> 2,5
Dưới 800
406,16
555,28
657,44
806,54
Trên 800
414,20
563,31
665,45
814,61
6.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 1/s.
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Loại công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
Chuẩn bị và kết thúc
Lỗ khoan
635,09
Tiến hành múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan
Ca tổ TN
1.433,66
Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm
Lỗ khoan
2.732,96
6.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn đồng/giếng
Phương pháp múc thí nghiệm
Giếng có
Múc nước thí nghiệm
Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm
Lưu lượng
Q(l/s)
Mực nước tĩnh
(m)
Cố định mực nước hạ thấp
≤ 0,5
≤ 2,5
493,12
254,36
S ≥ 0,2 m và ổn định lưu lượng khi múc
≤ 0,5
> 2,5
556,36
254,36
6.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố móng
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Loại công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
Chuẩn bị và kết thúc
Điểm thí nghiệm
3.016,70
Tiến hành thí nghiệm
Ca tổ TN
Nén: Có làm ướt
Ca tổ TN
673,58
Không làm ướt
Ca tổ TN
557,45
Kích thủy lực: Có làm ướt
Ca tổ TN
669,43
Không làm ướt
Ca tổ TN
553,15
Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy thí nghiệm
Điểm thí nghiệm
1.856,81
6.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Thí nghiệm cắt ngoài hiện trường
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Điều tra tiến hành thí nghiệm
Chuẩn bị và kết thúc 1 điểm TN
Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy 1 điểm TN
Tiến hành thí nghiệm
Số lượng mẫu nguyên khối
(ca tổ TN)
1
2 3
1
2 3
Trong hố móng
2.099,89
1.670,67
669,21
Trong các hào, giếng, lò
3.021,47
1.676,62
1.028,31
Trên mặt đất
1.538,47
2.103,62
1.673,63
7.277,42
673,98
6.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Độ sâu lấy mẫu
(m)
Dẻo cứng – quánh cứng
Dẻo nhão nhã
Khô ráo
Lầy lội
Khô ráo
Lầy lội
< 10
127,06
148,58
180,74
212,90
11 – 15
180,74
212,90
245,37
299,91
16 – 20
245,37
299,91
366,05
421,49
21 – 25
366,05
421,49
488,78
578,79
26 – 30
488,78
544,20
635,79
739,12
6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Loại công trình và độ sâu
Đất dính (sét, sét cát)
Đất dính yếu
(cát pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuội)
Kích thước mẫu (m)
0,2 x 0,2 x 0,2
0,3 x 0,3 x 0,3
0,2 x 0,2 x 0,2
0,3 x 0,3 x 0,3
Hố hào giếng
Độ sâu 0 – 3m
258,30
387,49
265,77
498,90
3,1 – 6m
293,18
447,43
458,10
658,55
6,1 – 8m
340,11
520,36
508,10
713,83
8,1 – 10m
459,51
707,47
631,16
1.006,78
10,1 – 12m
581,97
901,41
813,02
1.394,56
> 12m
707,47
1.102,20
992,25
1.675,07
Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa
707,47
1.102,20
992,25
1.675,05
6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lần
Dạng công tác
Chiều sâu nghiên cứu (m)
0 – 25
26 – 50
51 – 100
101 – 150
151 – 300
301 – 400
Đo mực nước trong công trình
Có miệng đóng kính
21,97
22,93
26,16
29,47
42,59
52,35
Có miệng để hở
16,45
17,12
19,61
26,16
36,03
45,78
Đo mực nước trong công trình
Có miệng đóng kính
29,57
39,48
56,16
45,86
52,43
62,20
Có miệng để hở
32,72
33,92
36,85
42,59
49,16
58,90
6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt
Bảng số: 23
Đơn vị tính; Nghìn đồng/lần
STT
Dạng công tác
Đơn giá
1
Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần
24,85
2
Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần
16,06
3
Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước
24,85
4
Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cột áp lực 2 lần
24,85
5
Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang
24,85
6
Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng
24,85
7
Đo cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế
24,85
8
Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt
32,21
9
Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chẩy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học
42,01
6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lần
Dạng công tác
Chiều sâu nghiên cứu (m)
0 – 25
26 – 50
51 – 100
101 – 150
151 – 300
301 – 400
Lấy mẫu bằng ống nước
Không có giá 3 chân
255,97
259,91
270,73
278,13
297,04
323,08
Có giá 3 chân
248,64
252,09
255,97
266,77
285,54
304,53
Bơm lấy mẫu
Không có giá 3 chân
230,50
237,78
245,07
255,81
274,50
296,83
Có giá 3 chân
281,84
285,83
292,73
300,77
319,32
338,58
6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm
Bảng số: 25
Đơn vị tính; Nghìn đồng/lần
STT
Dạng công tác
Đơn giá
1
Trang bị một đầu lỗ khoan quan trắc
654,79
2
Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại ГГ 50)
38,09
3
Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi nước
38,11
4
Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi bùn lầy
30,38
5
Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng ГГ 500 50
41,31
6
ГГ 500 100
573,88
7
Nạp và nạp lại một bộ bốc hơi bùn lầy (b – 1000)
573,88
8
Đo 1 lần bằng băng kế
11,89
9
Nghiên cứu độ ẩm tự nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm
1.148,45
10
Đo 3 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm
40,46
11
Đo 1 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm
22,26
12
Nạp, lắp, trang bị cho một máy đo độ thấm
767,18
6.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc.
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn đồng/1 km
Đặc điểm của đường
Các quan trắc viên
Cán bộ kiểm tra
Đi bằng xe đạp
Đi bộ
Đi bằng xe đạp
Đi bộ
Đường đất đường mòn tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc
4,94
11,61
0,72
1,69
Đường đất, đường mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2 tổng chiều dài đường quan trắc
6,45
11,61
0,94
1,69
Đường đất, đường mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rậm rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội
23,8
3,49
6.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực quan trắc ở công trình
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn đồng/1 công trình QT
Số TT
Loại tổ quan trắc
Cư li di chuyển giữa hai công trình quan trắc (Km)
Đơn giá
Cự li di chuyển
Di chuyển cả đi và về
Đi xe có động cơ
Đi xe thô sơ
1
Tổ quan trắc vùng đồng bằng, trung du ven biển
< 5
10
906,50
1.281,31
> 5 – 15
20
1.214,72
1.988,22
> 15 – 25
40
1.786,34
3.391,66
> 25 – 35
60
2.429,44
4.804,86
> 35
70
2.760,72
5.765,84
2
Tổ quan trắc vùng núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo thủ công ngày 2 lần
< 5
10
1.435,92
2.089,99
> 5 – 15
20
1.924,11
3243,09
> 15 – 25
40
2.829,60
5.532,33
> 25 – 35
60
3.848,26
7.837,46
> 35
70
4.372,99
9.404,97
3
Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly
12.499,56
4
Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi
< 5
10
897,66
1.268,07
> 5 – 15
20
1.202,89
1.967,71
> 15 – 25
40
1.768,95
3.356,68
> 25 – 35
60
2.405,77
4.755,31
> 35
2.733,82
5.706,38
6.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội.
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng tổ
STT
Loại tổ
Đơn giá
1
Tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành
32.457,75
2
Tổ kiểm tra thuộc văn phòng
(dùng xe có động cơ đi kiểm tra)
10.717,39
3
Tổ kiểm tra thuộc đội
(dùng xe có động cơ đi kiểm tra)
9.575,67
6.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe ô tô đi lấy mẫu
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Phương pháp lấy mẫu
Độ sâu lấy mẫu
Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
< 5
5 – 15
>15 – 25
>25 – 35
> 35
Trung bình di chuyển cả đi và về (Km)
10
20
40
60
70
1
Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt
68,42
91,01
244,54
189,78
216,31
2
Lấy bằng ống múc
a
Không có giá 3 chân
< 10
361,44
387,16
410,81
464,63
514,81
10 – 20
495,27
514,81
530,55
553,18
571,55
b
Có giá 3 chân
< 10
484,65
506,79
522,79
558,23
660,01
10 – 20
640,40
680,86
727,05
780,23
942,53
3
Bơm lấy mẫu
a
Không có giá 3 chân
< 10
355,08
380,02
432,30
484,91
506,96
10 – 20
458,53
484,91
535,55
588,20
610,18
b
Có giá 3 chân
< 10
524,17
555,09
619,52
682,78
707,07
10 – 20
649,52
682,78
747,12
808,64
834,57
6.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có động cơ đi lấy mẫu.
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Phương pháp lấy mẫu
Độ sâu lấy mẫu
Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
< 5
5 – 15
>15 – 25
>25 – 35
> 35
Trung bình di chuyển cả đi và về (Km)
10
20
40
60
70
1
Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt
98,86
120,03
162,36
204,70
230,79
2
Lấy bằng ống múc
a
Không có giá 3 chân
< 10
441,08
468,71
531,17
592,73
621,76
10 – 20
671,37
709,29
763,46
827,02
855,60
b
Có giá 3 chân
< 10
588,84
622,95
705,18
783,48
824,42
10 – 20
894,80
934,90
1.010,58
1.080,88
1.119,92
3
Bơm lấy mẫu
a
Không có giá 3 chân
< 10
375,46
414,95
494,87
574,62
611,41
10 – 20
477,64
521,36
600,41
680,55
717,80
b
Có giá 3 chân
< 10
541,23
591,78
687,16
781,60
831,06
10 – 20
669,96
717,99
813,86
908,27
952,83
6.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô sơ đi lấy mẫu.
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Phương pháp lấy mẫu
Độ sâu lấy mẫu
Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
< 5
5 – 15
>15 – 25
>25 – 35
> 35
Trung bình di chuyển cả đi và về (Km)
10
20
40
60
70
1
Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt
121,89
176,84
285,76
394,06
448,42
2
Lấy bằng ống múc
a
Không có giá 3 chân
< 10
569,23
597,00
710,19
862,16
947,02
10 – 20
877,88
947,02
1.028,17
1.098,93
1.180,32
b
Có giá 3 chân
< 10
803,93
860,38
939,75
1.131,95
1.223,26
10 – 20
1.199,06
1.248,45
1.360,71
1.424,85
1.533,38
3
Bơm lấy mẫu
a
Không có giá 3 chân
< 10
419,46
521,70
724,83
929,50
1.021,05
10 – 20
530,39
630,51
830,52
1.038,16
1.132,99
b
Có giá 3 chân
< 10
584,08
703,17
940,60
1.187,32
1.316,84
10 – 20
710,07
832,47
1.080,98
1.316,84
1.448,54
6.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp.
Bảng số: 32
Đơn vị tính; Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ
Cấp phức tạp của các điều kiện: ĐCTV ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ
Đo vẽ độc lập
Đo vẽ tổng hợp
ĐCTV
ĐCCT
ĐCTV ĐCCT
ĐCTV ĐC đệ tứ
ĐCTV ĐC trước đệ tứ và đệ tứ
ĐCTV ĐCCT ĐC trước đệ tứ và đệ tứ
1/200.000
Đơn giản
17,52
15,46
23,70
Trung bình
21,55
18,74
28,47
Phức tạp, rất phức tạp
31,52
28,58
42,83
1/100.000
Đơn giản
49,34
45,40
67,46
68,07
89,91
99,11
Trung bình
59,18
53,96
80,53
79,91
109,42
119,92
Phức tạp, rất phức tạp
83,34
78,29
115,14
112,91
164,58
178,94
1/50.000
Đơn giản
93,59
82,85
125,94
122,06
166,19
180,82
Trung bình
107,04
97,21
144,81
140,71
197,14
216,73
Phức tạp, rất phức tạp
147,82
136,56
202,86
210,21
306,11
323,07
1/25.000
Đơn giản
270,48
245,71
367,28
345,48
453,17
505,69
Trung bình
345,48
314,34
498,48
415,39
572,02
634,43
Phức tạp, rất phức tạp
513,12
459,11
684,19
591,41
830,80
943,06
1/10.000
Đơn giản
441,67
430,79
623,11
Trung bình
623,11
572,02
830,80
Phức tạp, rất phức tạp
969,27
918,26
1.342,05
1/5.000
Đơn giản
1.057,36
969,27
1.395,74
Trung bình
1.586,09
1.395,74
2.180,86
Phức tạp, rất phức tạp
2.907,79
2.326,25
3.877,07
6.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn địa chất công trình trong công tác địa chất.
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT
Loại công tác ĐCTV ĐCCT
ĐVT
Đơn giá
1
Khoan ĐCTV
Lỗ khoan sâu 100m
1LK
2.258,31
LK sâu từ 101 – 200m
1LK
3.387,46
LK sâu từ 201 – 300m
1LK
4.516,62
LK sâu từ 301 – 500m
1LK
5.269,37
LK sâu từ 501m trở lên
1LK
6.398,52
2
Thí nghiệm ĐCTV
Múc nước TN ở giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào
1 điểm TN
1.129,15
Điểm TN < 10 kíp
1 điểm TN
2.634,70
Điểm TN từ 10 – 20 kíp
1 điểm TN
3.011,07
Điểm TN từ 21 – 40 kíp
1 điểm TN
3.763,85
Điểm TN từ 41 – 50 kíp
1 điểm TN
4.892,97
Điểm TN từ 51 kíp trở lên
1 điểm TN
5.269,37
3
Thí nghiệm ĐCCT
Điểm TN ≤ 1 kíp
1 điểm TN
752,74
Điểm TN từ 2 – 5 kíp
1 điểm TN
903,30
Điểm TN từ 6 đến 10 kíp
1 điểm TN
1.053,84
Điểm TN từ 11 kíp trở lên
1 điểm TN
1.166,77
4
Tài liệu phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn giản,…)
1 mẫu
112,91
5
Tài liệu phân tích mẫu địa chất công trình
1 mẫu
124,20
6
Tài liệu quan trắc động thái nước (đo mực nước, lưu lượng, nhiệt độ)
Trạm đo ≤ 1 năm thủy văn
1 trạm
376,39
Trạm đo > 1 2 năm thủy văn
1 trạm
752,76
Trạm đo > 2 – 3 năm thủy văn trở lên
1 trạm
1.129,15
Ghi chú: Mẫu nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ.
6.34. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề án điều tra địa chất khác.
Bảng số: 34
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
Điều kiện phức tạp của ĐCTV, ĐCCT
Các đề án điều tra ĐCTV ĐCCT khác
Đo vẽ ĐCTV
Đo vẽ ĐCCT
Đo vẽ tổng hợp ĐCTV ĐCCT
1/50.000
Đơn giản
60,12
53,26
Trung bình
68,81
62,47
Phức tạp
95,04
87,61
1/25.000
Đơn giản
173,86
157,92
236,07
Trung bình
222,04
202,03
320,40
Phức tạp
329,81
295,10
439,75
1/10.000
Đơn giản
283,90
276,88
400,49
Trung bình
400,49
367,67
533,98
Phức tạp
622,97
590,20
862,59
1/5.000
Đơn giản
679,62
622,97
897,07
Trung bình
1.019,40
897,07
1.401,70
Phức tạp
1.868,92
1.495,14
2.491,89
Chương 4
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0 – 30 M NƯỚC)
1. Đơn giá dự toán cho các công việc điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 đến 1/50.000 bao gồm các dạn công việc sau:
1.1. Công tác địa chất gồm:
1.1.1. Bản đồ địa chất – khoáng sản;
1.1.2. Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính;
1.1.3. Bản đồ vành trọng sa;
1.1.4. Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản;
1.1.5. Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ;
1.1.6. Bản đồ thủy thạch động lực;
1.1.7. Bản đồ trầm tích tầng mặt;
1.1.8. Bản đồ địa chất môi trường;
1.1.9. Bản đồ dị thường xạ phổ gamma;
1.1.10. Khoan tay lấy mẫu và tài liệu địa chất.
1.2. Công tác địa vật lý gồm:
1.2.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở;
1.2.2. Thi công thực địa;
1.2.3. Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.
1.3. Công tác trắc địa gồm:
1.3.1. Công tác trắc địa phục vụ địa chất biển;
1.3.2. Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển.
2. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:
2.1. Bồi dưỡng đi biển
2.2. Chi phí thuê tàu, thuê thuyền phục vụ khảo sát.
2.3. Chi phí vận chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và ngược lại.
2.4. Chi phí thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.
2.5. Chi phí cho các công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.
2.6. Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.
3. Thời gian biển động (gió từ cấp 5 trở lên) vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
4. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:
4.1. Cho công tác lập đề án: 0,66;
4.2. Cho công tác ngoài trời: 0,62;
4.3. Cho công tác trong phòng: 0,39.
5. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) gồm:
5.1. Lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ.
5.2. Chi phí vận chuyển gồm:
5.2.1. Chuyển quân trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực phẩm);
5.2.2. Vận chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ);
5.2.3. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm;
5.2.4. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ;
5.2.5. Đưa Chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.
5.3. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ:
Tiếp phẩm, cấp dưỡng.
Y tế công trường.
5.4. Chi phí liên hệ công tác:
Liên hệ với địa phương và các đồn biên phòng vùng công tác.
Liên hệ thuê thuyền, thuê bến.
Liên hệ phát sóng vô tuyến.
5.5. Chi phí về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.
5.6. Chi phí về an ninh, bảo quản mẫu vật.
5.7. Chi phí về kiểm định thiết bị, máy móc.
5.8. Chi phí về phôtô, đánh máy tài liệu.
5.9. Chi phí về điện nước của CBCNV thuộc đề án;
6. Đơn giá dự toán cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) thực hiện theo quy định sau:
6.1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất.
6.1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa chất – khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000;
6.1.1.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
149,67
160,26
180,60
2
Trung bình
165,28
177,07
199,60
3
Phức tạp
209,22
224,54
253,67
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
483,75
522,16
596,40
2
Trung bình
527,17
569,92
652,51
3
Phức tạp
567,06
612,77
700,71
6.1.1.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
132,31
140,58
150,16
2
Trung bình
149,57
158,82
169,44
3
Phức tạp
169,64
179,93
191,78
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
632,57
668,41
709,21
2
Trung bình
698,71
738,19
783,04
3
Phức tạp
764,49
807,49
856,00
6.1.1.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Dạng công việc
Đơn giá
1
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
38,53
2
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
77,43
6.1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.2.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
138,57
148,37
167,20
2
Trung bình
153,02
163,94
184,79
3
Phức tạp
193,70
207,88
234,85
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
447,86
483,43
552,16
2
Trung bình
488,06
527,64
604,10
3
Phức tạp
524,99
567,31
648,73
6.1.2.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
79,00
83,94
89,66
2
Trung bình
89,31
94,83
101,17
3
Phức tạp
101,29
107,44
114,51
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
377,71
399,11
423,47
2
Trung bình
417,20
440,77
467,55
3
Phức tạp
456,48
482,15
511,12
6.1.2.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Dạng công việc
Đơn giá
1
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
32,35
2
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
65,03
6.1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.3.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
123,97
132,74
149,59
2
Trung bình
136,90
146,67
165,33
3
Phức tạp
173,30
185,99
210,11
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
400,69
432,51
494,00
2
Trung bình
436,65
472,07
540,47
3
Phức tạp
469,69
507,56
580,40
6.1.3.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
71,60
76,08
81,27
2
Trung bình
80,95
85,95
91,70
3
Phức tạp
91,81
97,37
103,79
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
342,34
361,73
383,81
2
Trung bình
378,13
399,49
423,77
3
Phức tạp
413,73
437,00
463,25
6.1.3.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Dạng công việc
Đơn giá
1
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
24,19
2
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
48,65
6.1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.4.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
72,84
77,99
87,88
2
Trung bình
80,43
86,17
97,13
3
Phức tạp
101,82
109,27
123,44
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
235,41
254,10
290,23
2
Trung bình
256,54
277,35
317,53
3
Phức tạp
275,95
298,20
340,99
6.1.4.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
46,19
49,08
52,42
2
Trung bình
52,22
55,45
59,16
3
Phức tạp
59,23
62,82
66,96
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
220,85
233,36
247,60
2
Trung bình
243,94
257,72
273,38
3
Phức tạp
266,90
281,91
298,85
6.1.4.3. Công tác trong phóng
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Dạng công việc
Đơn giá
1
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
20,81
2
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
41,82
6.1.5. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.5.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
72,70
77,84
87,72
2
Trung bình
80,28
86,01
96,95
3
Phức tạp
101,62
109,07
123,21
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
234,97
253,63
289,69
2
Trung bình
256,06
276,83
316,94
3
Phức tạp
275,43
297,64
340,35
6.1.5.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
58,79
62,47
66,72
2
Trung bình
66,46
70,57
75,29
3
Phức tạp
75,38
79,95
85,22
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
281,08
297,00
315,13
2
Trung bình
310,46
328,01
347,94
3
Phức tạp
339,69
358,80
380,36
6.1.5.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Dạng công việc
Đơn giá
1
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
12,30
2
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
24,73
6.1.6. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ thủy thạch động lực đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.6.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
149,79
160,39
180,74
2
Trung bình
165,41
177,21
199,75
3
Phức tạp
209,39
224,72
253,86
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
484,12
522,57
596,87
2
Trung bình
527,58
570,37
653,01
3
Phức tạp
567,50
613,25
701,26
6.1.6.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
79,03
83,98
89,70
2
Trung bình
89,34
94,87
101,21
3
Phức tạp
101,33
107,48
114,56
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
377,85
399,25
423,62
2
Trung bình
417,35
440,93
467,73
3
Phức tạp
456,65
482,33
511,31
6.1.6.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Dạng công việc
Đơn giá
1
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
24,85
2
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
49,86
6.1.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.7.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
64,21
68,75
77,47
2
Trung bình
70,90
75,96
85,63
3
Phức tạp
89,75
96,33
108,82
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
207,52
224,00
255,85
2
Trung bình
226,15
244,49
279,92
3
Phức tạp
243,26
262,87
300,60
6.1.7.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
35,61
37,84
40,42
2
Trung bình
40,26
42,75
45,61
3
Phức tạp
45,66
48,43
51,62
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
170,27
179,92
190,90
2
Trung bình
188,07
198,70
210,78
3
Phức tạp
205,78
217,36
230,41
6.1.7.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Dạng công việc
Đơn giá
1
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
10,61
2
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
21,42
6.1.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.8.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
123,71
132,46
149,27
2
Trung bình
136,61
146,36
164,97
3
Phức tạp
172,93
185,59
209,67
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
399,83
431,59
492,95
2
Trung bình
435,72
471,06
539,32
3
Phức tạp
468,69
506,48
579,16
6.1.8.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
68,73
73,03
78,01
2
Trung bình
77,70
82,51
88,02
3
Phức tạp
88,13
93,47
99,63
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
328,62
347,23
368,43
2
Trung bình
362,97
383,48
406,78
3
Phức tạp
397,15
419,48
444,68
6.1.8.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Dạng công việc
Đơn giá
1
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
20,84
2
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
41,88
6.1.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.9.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
109,35
117,09
131,95
2
Trung bình
120,76
129,37
145,83
3
Phức tạp
152,86
164,05
185,33
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
353,44
381,50
435,75
2
Trung bình
385,16
416,40
476,73
3
Phức tạp
414,30
447,70
511,96
6.1.9.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Cấu trúc địa chất
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ
Loại I
Loại II
Loại III
Tỷ lệ 1/100.000
1
Đơn giản
49,73
52,84
56,44
2
Trung bình
56,22
59,69
63,68
3
Phức tạp
63,76
67,62
72,08
Tỷ lệ 1/50.000
1
Đơn giản
237,74
251,21
266,55
2
Trung bình
262,60
277,44
294,30
3
Phức tạp
287,33
303,49
321,72
6.1.9.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Dạng công việc
Đơn giá
1
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
11,80
2
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
23,63
6.1.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển – bãi triều cồn nổi
Bảng số: 28
Số TT
Dạng công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Khoan lấy mẫu và tài liệu địa chất
Nghìn đồng/m địa tầng
237,93
2
Di chuyển vị tri
Nghìn đồng/1 vị trí
305,21
6.1.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
Bảng số: 29
Số TT
Dạng công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
Nghìn đồng/ km2
51,88
6.2. Đơn giá cho công tác địa vật lý
6.2.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng số: 30
Tên công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1/100.000
Đơn giá
1/50.00
Tính theo chiều dài tuyến
Khó khăn loại I
Nghìn đồng/km
46,11
46,11
Khó khăn loại II
Nghìn đồng/km
46,11
46,11
Khó khăn loại III
Nghìn đồng/km
46,11
46,11
Tính theo diện tích
Khó khăn loại I
Nghìn đồng/km2
37,19
59,04
Khó khăn loại II
Nghìn đồng/km2
37,19
59,04
Khó khăn loại III
Nghìn đồng/km2
37,19
59,04
6.2.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công thực địa
Bảng số: 31
Tên công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1/100.000
Đơn giá
1/50.00
Tính theo chiều dài tuyến
Khó khăn loại I
Nghìn đồng/km
367,27
414,34
Khó khăn loại II
Nghìn đồng/km
414,34
467,25
Khó khăn loại III
Nghìn đồng/km
475,85
537,66
Tính theo diện tích
Khó khăn loại I
Nghìn đồng/km2
291,98
524,36
Khó khăn loại II
Nghìn đồng/km2
329,44
589,84
Khó khăn loại III
Nghìn đồng/km2
395,21
706,21
6.2.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát
Bảng số: 32
Tên công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1/100.000
Đơn giá
1/50.00
Tính theo chiều dài tuyến
Khó khăn loại I
Nghìn đồng/km
170,000
170,000
Khó khăn loại II
Nghìn đồng/km
170,000
170,000
Khó khăn loại III
Nghìn đồng/km
170,000
170,000
Tính theo diện tích
Khó khăn loại I
Nghìn đồng/km2
137,10
217,72
Khó khăn loại II
Nghìn đồng/km2
137,10
217,72
Khó khăn loại III
Nghìn đồng/km2
137,10
217,72
6.3. Đơn giá cho công tác trắc địa
6.3.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển
Bảng số: 33
Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Xác định tọa độ trạm cố định
Nghìn đồng/ trạm
15.491,12
2
Trạm quan trắc mực nước biển
Nghìn đồng/ tháng trạm
26.480,90
6.3.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển
Bảng số : 34
Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Loại khó khăn
Loại I
Loại II
Loại III
1
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền
Nghìn đồng/ điểm
184,02
197,05
222,25
2
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu
Nghìn đồng/ điểm
266,47
282,30
300,87
6.3.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Định vị dẫn đường và đo sâu hồi âm
Bảng số : 35
Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Loại khó khăn
Loại I
Loại II
Loại III
1
Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/100.000
Nghìn đồng/km
67,20
76,90
89,58
2
Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/50.000
Nghìn đồng/km
76,92
87,82
102,34
3
Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE 400 trên tàu
Nghìn đồng/km
19,05
21,72
25,17
4
Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE 400 trên thuyền
Nghìn đồng/km
41,11
47,03
54,58
5
Đo sâu hồi âm bằng máy OSK 16667
Nghìn đồng/km
42,81
47,32
53,17
6
Đo sâu hồi âm bằng máy OSK 16667 (không chạy băng đo sâu)
Nghìn đồng/km
31,10
35,58
41,44
6.3.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 36
Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Văn phòng thực địa địa chất biển
Nghìn đồng/ km2
21,99
2
Văn phòng thực địa địa vật lý biển
Nghìn đồng/ km2
22,86
6.3.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 37
Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Văn phòng nội nghiệp địa chất biển
Nghìn đồng/ km2
15,52
2
Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển
Nghìn đồng/ km2
17,93
3
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000
Nghìn đồng/ km2
58,58
4
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/100.000
Nghìn đồng/ km2
21,36
5
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý
Nghìn đồng/ km2
16,69
Chương 5:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
1. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm bao gồm các công tác sau:
1.1. Phân tích hóa học và hóa lý:
1.1.1. Phân tích khoáng sản kim loại.
1.1.2. Phân tích khoáng sản không kim loại:
1.1.2.1. Phân tích hóa học khoáng sản rắn.
1.1.2.2. Phân tích hóa học than.
1.1.2.3. Phân tích hóa học nước.
1.1.3. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử.
1.1.4. Phân tích quang phổ Plasma.
1.1.5. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr.
1.2. Phân tích thí nghiệm.
1.3. Phân tích quang phổ hồ quang.
1.4. Phân tích cơ lý.
1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại.
1.6. Phân tích hiển vi điện tử.
1.7. Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích rơnghen.
1.9. Phân tích khoáng thạch học.
1.9.1. Phân tích khoáng tướng và khoáng vật.
1.9.2. Phân tích thạch học và thạch học than.
1.10. Phân tích trầm tích.
1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.
1.12. Phân tích mẫu bao thể.
1.13. Gia công mẫu gồm:
1.13.1. Gia công mẫu phân tích khoáng tướng thạch học, khoáng vật;
1.13.2. Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.3. Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.4. Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay;
1.13.5. Gia công mẫu phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g;
1.13.6. Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo;
1.13.7. Gia công mẫu trầm tích biển.
2. Đối với các dạng phân tích hóa học, phân tích quang phổ plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu số mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau:
K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20;
K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 – 14;
K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 – 9;
K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cân ít hơn 5.
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công các loại lát mỏng thạch học, khoáng tướng, khoáng vật, cổ sinh và gia công mẫu trầm tích biển được tính bằng 64% lương cấp bậc (hệ số 0,64).
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công mẫu.
4.1. Cho công tác phân tích thí nghiệm gồm:
4.1.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm. Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài);
4.1.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích;
4.1.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm việc;
4.1.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng.
4.2. Cho công tác gia công mẫu gồm:
4.2.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc;
4.2.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc;
4.2.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy.
5. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm thực hiện theo quy định sau:
5.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản kim loại.
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên mẫu
Yêu cầu xác định
Đơn giá
1
2
3
4
1
Quặng antimon mẫu đơn
As, S
107,13
2
Quặng antimon, mẫu nhóm
As, Sb, S
151,06
3
Quặng boxit, mẫu đơn
Al203, Fe203, Ti02, Ca0, mkn
170,32
4
Quặng boxit, mẫu cơ bản
Al203, Fe203, Ti02, Si02 mkn
164,10
5
Quặng boxit, mẫu nhóm
Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, S, Mn, P205, mkn C02
296,34
6
Quặng boxit, mẫu tổng hợp
Al203, Fe0, Fe203, Ti02, Si02, Mn, Ca0, Mg0, S, P205, C02, H20, mkn Cu, Ni, Co, Pb, Zn
638,24
7
Quặng chì kẽm, mẫu đơn
Pb, Zn
164,89
8
Quặng chì kẽm, mẫu nhóm
Pb, Zn, S, Fe tổng lượng
225,36
9
Quặng chì kẽm, mẫu tổng hợp
Pb, Zn, S, Fe, Al203, Si02
274,95
10
Quặng crômit, mẫu đơn
Cr203, Ni, Co
196,19
11
Quặng đất hiếm, xạ, mẫu đơn
U, Th, TR203, Nb, Ta
1.288,30
12
Quặng đất hiếm, xạ, mẫu đơn
U, Th, TR203
581,42
13
Quặng đa kim
Pb, Zn, Fe tổng lượng, Cu, S
215,59
14
Quặng đồng, mẫu đơn
Cu, Fe, TR203, S
365,52
15
Quặng đồng, mẫu tổng hợp
Cu, Fe203, TR203, Si, Ti02, Ca0, Mg0, Ni, Co, K20, Na20
729,57
16
Quặng mangan, mẫu đơn
Mn, Si02, Fe tổng lượng, P
192,59
17
Quặng mangan, mẫu nhóm
Mn, Si02, Fe, Al203, P, Ca0, Mg0, Pb, Zn, Cu, Co, Ni, mkn
680,20
18
Quặng mangan, mẫu tổng hợp
Mn, Si02, Al203, Fe203, Fe0, Ca0, Mg0, P205, S, C02, H20, Cu, Co, Ni, Pb, Zn
841,90
19
Quặng sắt, mẫu đơn
Fe tổng lượng, Mn
77,64
20
Quặng sắt, mẫu nhóm
Fe tổng lượng, Mn, Pb, Zn, As, P, S
312,71
21
Quặng sắt, mẫu tổng hợp
Fe203, Fe0, Mn, Pb, Zn, As, S, P, Ca0, Mg0, Si02, Al203, Cr203, Ti02, Cu, Ni, Co,H20+, H20 , mkn
957,88
22
Quặng pyrit, mẫu đơn
Fe tổng lượng, S
71,31
23
Quặng thiếc, mẫu đơn
Sn
53,47
24
Quặng thiếc, mẫu nhóm
Sn, As, S
146,62
25
Quặng thiếc, mẫu nhóm
Sn, As, W, Bi
206,43
26
Quặng thủy ngân, mẫu đơn
Hg
26,24
5.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản không kim loại (khoáng sản rắn)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên mẫu
Yêu cầu xác định
Đơn giá
1
2
3
4
1
Apatit, mẫu đơn
P205, HO
74,96
2
Apatit, mẫu nhóm
P205, Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, S02, HO, mkn
523,69
3
Apatit, mẫu tổng hợp
P205, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, Al203, S03, K20, Na20, HO, C02, TR203, mkn
944,45
4
Photphorit, mẫu đơn
P205, Ca0, HO
237,86
5
Asbet, mẫu đơn
Si02, Al203, Fe203, Ca0, Mg0
185,78
6
Asbet, mẫu tổng hợp
Si02, Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, H20 , K20, Na20
306,44
7
Quặng barit
BaS04
89,44
8
Quặng barit
BaS04, Si02, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, cặn không tan
536,76
9
Cát, mẫu đơn
Fe203, Si02
103,02
10
Cát, mẫu nhóm
Fe203, Si02, Al203, Ti02
172,21
11
Cát, mẫu tổng hợp
Fe203, Si02, Fe0, Al203, Ti02, Ca0, Mg0, K20, Na20
424,65
12
Đá vôi, mẫu đơn
Ca0, Mg0, HO, mkn
116,71
13
Đá vôi, mẫu nhóm
Si02, Al203, Fe203, Ti02, P205, S, Ca0, Mg0, K20, Na20
414,05
14
Đolomít, mẫu đơn
Ca0, Mg0, HO, mkn
112,74
15
Đolomít, mẫu nhóm
Ca0, Mg0, HO, Si02, Fe203, Al203, Ti02, S02, P205, mkn
362,11
16
Grafit, mẫu đơn
C, S
226,36
17
Grafit, phân tích mẫu nhóm
C, S, Vcháy Wpt, d
366,28
18
Fenspat, phân tích mẫu đơn
Al203, Fe203, Ca0, K20, Na20
234,65
19
Fenspat, phân tích mẫu nhóm
Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, K20, Na20
318,64
20
Kaolin, phân tích mẫu đơn
Al203, Fe203
93,33
21
Kaolin, phân tích mẫu nhóm
Al203, Fe203, Si02, Ti02, mkn
164,71
22
Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp
Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, S03, P205, K20, Na20, mkn
409,28
23
Serpentin, phân tích mẫu tổng hợp
Al203, Fe203, Fe0, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, Mn, S03, P205, Ni, Co, K20, Na20, mkn
633,23
24
Serpentin, phân tích mẫu đơn
Al203, Fe203
93,33
25
Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tích mẫu tổng hợp
(Như mẫu caolin)
409,33
26
Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm
(Như mẫu caolin)
402,99
27
Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn
Al203, Fe203, Si02, Ti02, mkn
164,71
28
Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu nhóm
Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, mkn
210,01
29
Silicat, phân tích mẫu tổng hợp
Al203, Fe203, Fe0, Si02, Ti02, P205, Mn, H20 , Ca0, Mg0, K20, Na20, mkn
584,96
5.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các yêu cầu riêng trong than
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên phân tích (xác định)
Ký hiệu quy ước
Đơn giá
1
Chất bốc TCVN 174 65
Vpt
38,83
2
Độ ẩm phân tích TCVN 172 65
Wpt
36,90
3
Hydro và cacbon TCVN 255 67
HptCpt
120,96
4
Lưu huỳnh tổng lượng TCVN 175 65
S tổng lượng
75,76
5
Nhiệt bốc cháy TCVN 200 66
Qpt
117,94
6
Nitơ TCVN 253 67
Npt
105,00
7
Phôtpho TCVN 254 67
Ppt
110,25
8
Tro hóa mẫu than để phân tích hóa học và xác định nhiệt nóng chảy
38,83
9
Tro phân tích, TCVN 173 65
Apt
827,51
10
Tro, thành phần hóa học
Ahh
41,23
11
Trọng lượng riêng
161,08
12
Berili
Be
278,07
13
Uran
U
27,81
14
Tính toán và ghi chép kết quả phân tích
5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học than
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên phân tích
Yêu cầu xác định và các ký hiệu quy ước
Đơn giá
1
Than đá, phân tích kỹ thuật
Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt) lưu huỳnh tổng lượng (S chung)
196,91
2
Than đá, phân tích toàn diện
Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt), nhiệt bốc cháy (Qpt), cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), lưu huỳnh tổng lượng (S tổng lượng)
560,48
5.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học từng yêu cầu riêng trong nước
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT
Tên yêu cầu (nguyên tố)
Đơn giá
1
2
3
1
Axit silicic tự do
9,57
2
Cacbonic ăn mòn, phương pháp thể tích
8,65
3
Cacbonic tự do, phương pháp thể tích
9,61
4
Clo phương pháp thể tích
10,48
5
Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích
10,69
6
Ion amoni, phương pháp so mầu xác định trực tiếp
6,41
7
Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích
10,05
8
Ion carbonat, phương pháp thể tích
8,7
9
Ion hydrô carbonat, phương pháp thể tích
5,16
10
Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích
10,23
11
Ion nitrát, phương pháp so màu
17,87
12
Ion nitrit, phương pháp màu
13,06
13
Ionsulfat, phương pháp trọng lượng
26,49
14
Nhôm, phương pháp so màu
46,11
15
Sắt (III), phương pháp so màu
8,12
16
Sắt (II) phương pháp chuẩn độ
11,67
17
Nồng độ ion hyđro (pH) phương pháp so màu
22,11
18
Tổng độ khoáng, sấy ở 1050C, phương pháp trọng lượng
21,99
19
Tính chất vật lý, xác định định tính
9,33
20
Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước
35,33
5.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các loại nước
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên mẫu
Yêu cầu xác định
Đơn giá
1
Nước tự nhiên, phân tích hóa học toàn diện, khi độ khoáng hóa đến 5g/lít
NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3 , C02 tự do, C02 ăn mòn, HC03 , Cl , N03 , N02 , S042 , H2Si02, pH, C032 , K và Na, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích
383,49
2
Như trên khi độ khoáng từ 5 – 20g/lít
Như trên
415,81
3
Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)
Như trên
480,56
4
Nước tự nhiên, phân tích hóa học đơn giản khi độ khoáng hóa đến 5g/lít
NH4+, Ca2+, Mg2+, C02 tự do, Fe2+, Fe3+, Cl , N03 , N02 , S042 , H2Si02, HC03 , C032 , pH, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích
274,73
5
Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20g/lít
Như trên
294,93
6
Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)
Như trên
339,44
5.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT
Tên yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
Đồng (Cu2+) – Phương pháp cực phổ
31,06
2
Chì (Pb2+) – Phương pháp cực phổ
32,02
3
Kẽm (Zn2+) – Phương pháp cực phổ
32,24
4
Cadimi (Cd2+) – Phương pháp cực phổ
35,66
5
Thủy ngân (Hg2+) – Phương pháp cực phổ
53,55
6
Antimoan (Sb2+) – Phương pháp cực phổ
32,54
7
Selen (Se2+)– Phương pháp cực phổ
42,33
8
Crom (Cr3+ + Cr6+) – Phương pháp cực phổ
40,93
9
Niken (Ni2+) – Phương pháp cực phổ
38,62
10
Dihyđrosunfua (H2S) – Phương pháp cực phổ
44,04
11
Vàng (Au3+) – Phương pháp cực phổ
85,36
12
Bạc (Ag+) – Phương pháp cực phổ
85,36
13
Asen (As) – Phương pháp trắc quang
97,98
14
Mangan (Mn2+) – Phương pháp trắc quang
52,16
15
Bo (B) – Phương pháp trắc quang
22,58
16
Flo (F) – Phương pháp trắc quang
50,45
17
Flo (F) – Phương pháp điện cực chọn lọc ion
54,02
18
Brom (Br) – Phương pháp trắc quang
52,48
19
Iod (I) – Phương pháp chiết trắc quang
48,66
20
Amoni (NH4+) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất
39,84
21
Xyanua (CN) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất
117,67
22
Phenol – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất
74,05
23
DO (oxy hòa tan) Thể tích
21,92
24
BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) – Thể tích
45,35
25
COD (nhu cầu oxy hóa học) Thể tích
92,63
26
Độ màu Phương pháp trắc quang
43,14
27
EC (độ dẫn điện)
37,30
28
Độ đục – đo độ đục hoặc độ truyền qua
38,46
29
Nitơ tổng
64,36
30
(Phốt pho tổng) P043
35,56
5.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học hấp thụ các nguyên tố vi lượng trong nước
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT
Tên yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
Hg Kỹ thuật bay hơi lạnh
34,55
2
As Kỹ thuật hydrua hóa
74,23
3
Se Kỹ thuật hydrua hóa
63,47
4
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC
(phân tích một nguyên tố đầu)
81,41
5
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC
(phân tích thêm mỗi một nguyên tố)
11,79
6
Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,…
Phân tích một nguyên tố đầu
50,82
7
HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,.
Phân tích thêm mỗi một nguyên tố
24,66
5.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
2
3
1
Au – phương pháp cộng kết telua
107,02
2
Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)
148,74
3
Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)
103,26
4
Ag – phân hủy mẫu bằng cường thủy
47,94
5
Ag chiết bằng IZO – Amylic
56,80
6
Cu, Pb, Zn, Ag, Ni, Co, Bi phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình teflon (phân tích 1 nguyên tố đầu)
66,23
7
Như trên phân tích thêm mỗi một nguyên tố
5,51
8
Cu, Pb, Zn, Cd phân hủy mẫu bằng cường thủy (phân tích một nguyên tố đầu)
46,02
9
Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố
5,10
10
Mn, Co, Ni phân hủy mẫu bằng 3 axít (phân tích một nguyên tố đầu)
67,19
11
Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố
5,16
12
As phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon
64,10
13
Sb phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon
67,55
14
Bi phân hủy mẫu bằng cường thủy
45,86
15
As, Sb, phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin
64,90
16
Si02, Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0 trong silicát phân hủy bằng KOH (đo cùng một dung dịch)
76,11
17
SrO trong silicát
63,81
18
BaO trong silicát
85,11
19
MgO trong đá vôi
27,86
20
K, Na, Li, Rb, Cs phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin (đo cùng một dung dịch) phân tích 1 nguyên tố đầu
57,63
21
Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố
4,81
5.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Yêu cầu phân tích
Đơn giá
A
Loại mẫu yêu cầu phân tích 10 nguyên tố:
As, Mo, Sb, Zn, Pb, Bi, Co, Ni, Cu, Ag
1
Phân tích 1 nguyên tố đầu
108,37
2
Phân tích thêm mỗi một nguyên tố
5,99
B
Loại mẫu yêu cầu phân tích 4 nguyên tố:
Sn, W, Mo, Cr
1
Phân tích 1 nguyên tố đầu
139,57
2
Phân tích thêm mỗi một nguyên tố
11,63
5.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT
Tên yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag.
Phân tích một nguyên tố đầu
48,16
2
Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag.
Phân tích thêm mỗi một nguyên tố
15,37
5.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT
Tên yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
Phân tích 15 nguyên tố đất hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu.
544,17
5.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr
Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu
Số TT
Tên yêu cầu phân tích
Đơn giá
Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr
1
Tính cho 1 mẫu
2.788,96
Gia công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr
1
Tính cho 1 mẫu
2.598,64
5.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nghiệm
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Yêu cầu phân tích
Yêu cầu xác định
Đơn giá
1
Các loại quặng chứa ít sunphua và dễ nung chảy
Au, Ag
141,50
2
Các loại quặng có khả năng ôxy hóa và chứa nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,… phải đốt mẫu sơ bộ
Au, Ag
175,52
5.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hồ quang
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
Phân tích quang phổ bán định lượng
37,57
2
Phân tích quang phổ định lượng xác định gần đúng các thành phần trong đất đá
60,65
5.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích cơ lý
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên phân tích
Đơn giá
1
2
3
Mẫu đất
1
Xác định độ ẩm W
43,66
2
Xác định khối lượng thể tích (gw)
69,88
3
Xác định khối lượng riêng (gr)
90,85
4
Xác định thành phần hạt
125,75
5
Xác định giới hạn chảy
118,79
6
Xác định giới hạn dẻo
67,07
7
Thí nghiệm cắt
78,61
8
Thí nghiệm nén lún
113,12
9
Tính n, ε, G, I, B, gc
34,94
10
Thí nghiệm độ trương nở
26,20
11
Xác định độ thấm
46,46
12
Chuẩn bị kiểm tra và tổng hợp kết quả
52,39
13
Mẫu đất phân tích toàn diện
891,32
Mẫu đá
14
Xác định độ ẩm w
49,60
15
Xác định độ ẩm hút ẩm Whn
55,19
16
Xác định khối lượng thể tích gw
69,88
17
Xác định khối lượng riêng gr
94,32
18
Xác định độ rỗng, khối lượng thể tích khô gk
11,54
19
Xác định kháng nén sn
427,93
20
Xác định kháng kéo sk
427,93
21
Xác định hệ số biến mềm
427,93
22
Tính lực dính kết (C), góc ma sát trong (j)
131,14
23
Xác định độ chịu băng giá
585,12
24
" xác định độ mài mòn
151,26
25
" độ xung kích
139,72
26
" Môđun đàn hồi E
174,68
27
Chuẩn bị và kiểm tra tổng hợp kết quả
53,49
28
Phân tích mẫu đá toàn diện
1.755,40
29
Phân tích mẫu đá ốp lát toàn diện
2.806,23
5.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm khoáng sản không kim loại
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên thử nghiệm (xác định)
Đơn giá
Xác định tính chất cơ lý của đá tự nhiên
1
Thử nghiệm sơ bộ
123,74
2
Thử nghiệm toàn diện trên đá hộc với sự chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất
795,20
3
Như trên, từ đá trầm tích (mềm)
340,78
4
Như trên, từ đá trầm tích (độ cứng trung bình)
389,92
5
Như trên, từ đá trầm tích (cứng)
546,50
Xác định tính chất cơ lý và công nghệ của các loại sét (làm gạch ngói, keramzit)
6
Thử nghiệm cơ lý sơ bộ
499,42
7
Thử nghiệm sét toàn diện
1.027,27
Sét keramzit
8
Thử nghiệm sơ bộ xác định độ nở
186,90
9
Xác định độ chịu lửa
165,60
Xác định tính chất cơ lý của kaolin
10
Thử nghiệm gốm trong phòng thí nghiệm đối với kaolin
438,48
5.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hiển vi điện tử
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên bước công việc và các nguyên tố xác định
Đơn giá
1
Phân tích định lượng thành phần hóa học của hợp kim đơn khoáng hoặc của bao thể trong khoáng vật
397,06
5.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nhiệt
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
Phân tích định tính
149,40
2
Phân tích định lượng
230,82
5.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích rơnghen
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
Phân tích định tính mẫu sét
202,38
2
Phân tích định tính mẫu bauxit quaczit
232,16
3
Xác định tên khoáng vật (mẫu đơn khoáng)
157,00
4
Phân tích định lượng mẫu sét
383,21
5
Phân tích định lượng mẫu bauxit quaczit
419,68
6
Xác định thông số ô mạng
255,97
5.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng tướng
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên các yêu cầu phân tích
Đơn vị tính
Đơn giá
1
2
3
4
I. Mẫu mài láng
1
Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5
Mẫu mài láng
40,75
2
Như trên lớn hơn 5
"
65,84
3
Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5
"
62,67
4
Như trên lớn hơn 5
"
100,28
5
Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5
"
65,84
6
Như trên lớn hơn 5
"
97,17
7
Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5
"
87,75
8
Như trên lớn hơn 5
137,92
9
Xác định mẫu mài láng những khoáng vật ít gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước khoáng vật nhỏ hơn 0,1 mm
Khoáng vật
106,59
10
Như trên, có kích thước khoáng vật từ 0,1 – 0,5mm
"
78,36
II. Các bánh quặng
11
Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần
Mẫu bánh mài láng
59,56
12
Như trên lớn hơn 5
"
97,17
13
Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần
"
75,21
14
Như trên lớn hơn 5
"
150,43
15
Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần
"
90,89
16
Như trên lớn hơn 5
"
156,71
17
Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần
"
119,11
18
Như trên lớn hơn 5
"
216,27
III. Đo vi độ cứng
19
Đo vi độ cứng các khoáng vật dị hướng 30 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp xây dựng đường cong phân bố
Xác định
141,06
20
Đo vị độ cứng các khoáng vật đẳng hướng, độ cứng cao, 8 – 10 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp trung bình số học
"
72,09
21
Như trên, các khoáng vật cứng trung bình và mềm
"
43,90
5.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng vật
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên các yêu cầu phân tích
Đơn vị tính
Đơn giá
1
2
3
4
1
Phân tích khoáng vật bán định lượng sơ bộ với sự xác định bằng mắt thường các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I
Mẫu
30,90
2
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II
"
51,49
3
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III
"
109,90
4
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV
"
127,04
5
Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn phần với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I
"
89,27
6
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II
"
109,90
7
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III
"
154,51
8
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV
"
192,31
9
Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả chi tiết các khoáng vật đối với các mẫu trọng sa cấp I
"
216,33
10
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II
"
236,92
11
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III
"
288,43
12
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV
"
329,66
13
Phân tích khoáng vật các phần nhẹ với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong các mẫu trọng sa cấp I, II, III
"
24,02
14
Như trên, trong các mẫu trọng sa cấp IV
"
65,23
15
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật
"
36,07
16
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm lượng và không chẩn đoán các khoáng vật, có đến 5 khoáng vật
"
85,88
17
Như trên, có 6 – 15 khoáng vật
"
161,39
18
Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật
"
202,61
19
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác hàm lượng và chẩn đoán các khoáng vật có đến 5 khoáng vật
"
202,61
20
Như trên, có 6 – 15 khoáng vật
"
298,75
21
Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật
"
336,51
22
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm lượng các khoáng vật có đến 5 khoáng vật
"
264,41
23
Như trên, có 6 – 15 khoáng vật
"
353,68
24
Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật
"
442,94
25
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật
"
49,46
Tách các phần đơn khoáng
26
Chọn các phần đơn khoáng có trọng lượng 20 – 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 – 0,5mm
Phần
68,67
27
Như trên, có kích thước hạt 01, 0,2mm
"
127,06
5.23. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích thạch học
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lát mỏng
Số TT
Tên các yêu cầu phân tích
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Phân tích thạch học sơ bộ và mô tả các lát mỏng 1a
Lát mỏng
32,21
2
Như trên, cấp 1b
Lát mỏng
42,92
3
Như trên, cấp 1c, II, và IIIa
"
53,67
4
Như trên, cấp IIIb và IVa
"
71,55
5
Như trên, cấp Ivb
"
89,46
6
Như trên, cấp V
"
121,66
7
Phân tích thạch học toàn diện và mô tả chi tiết các lát mỏng cấp Ia
"
78,73
8
Như trên, cấp Ib, và Ic
Lát mỏng
103,76
9
Như trên, cấp II
"
121,66
10
Như trên, cấp III
"
161,03
11
Như trên, cấp IVa
"
186,06
12
Như trên, cấp IVb
"
203,96
13
Như trên, cấp V
"
354,26
14
Xác định khoáng vật đẳng hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất
Khoáng vật
32,21
15
Xác định khoáng vật dị hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất
"
114,49
16
Phân tích các plagioclaz trên bàn phedorop
Xác định
143,14
17
Như trên, các fenpat kali
"
207,55
18
Như trên, các khoáng vật tối màu
"
161,03
19
Như trên các amfibol
"
57,25
20
Xem qua các lát mỏng để sơ bộ xác định đá và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học
Lát mỏng
10,75
5.24. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích thạch học than
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên các nghiên cứu
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch học đơn điệu, mô tả sơ lược
Lát mỏng trong suốt
42,92
2
Như trên, mô tả chi tiết
"
85,90
3
Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chết thấp và cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả sơ lược"
"
60,84
4
Như trên, mô tả chi tiết
"
107,36
5
Phân tích mẫu mài láng của than có mức độ biến chất thấp, mô tả sơ lược
Mẫu mài láng
35,79
6
Như trên, mô tả chi tiết
"
125,22
7
Phân tích và mô tả mẫu mài láng của than có mức độ biến chất cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả theo tương tự
"
46,54
8
Xác định mức độ biến chất
"
25,05
9
Nghiên cứu thạch học toàn diện một vỉa than (chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu)
Vỉa 2m
1.094,99
10
Nhận và mô tả mẫu bằng mắt thường
Mẫu
21,46
5.25. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích trầm tích
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên các yêu cầu phân tích
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Phân tích định lượng toàn diện bằng phương pháp nhúng dầu các phần 0,25 – 0,05 mm để đối chiếu các đá bở rời
Mẫu 10 – 20g
407,68
2
Phân tích định lượng toàn diện các đá bở rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01mm
"
640,66
3
Phân tích khoáng vật các đá bở rời và gắn kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật
"
224,00
4
Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 6 – 10 khoáng vật
"
282,27
5
Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật
"
371,85
6
Phân tích khoáng vật sơ bộ của đá cácbonat, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật
Mẫu 10 – 20g
152,31
7
Phân tích khoáng vật sơ bộ các cát đều hạt, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật
Mẫu 50g
98,56
8
Phân tích khoáng vật toàn diện các cát đều hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15
"
268,83
5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích cổ sinh, mẫu bào tử phấn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ
536,52
2
Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera
548,66
5.27. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích mẫu bao thể
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Yêu cầu phân tích
Đơn giá
1
Gia công mẫu bao thể
111,63
2
Phân tích mẫu bao thể
216,40
5.28. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của đất đá và quặng
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng các mẫu (trên bếp điện) đối với cấp phức tạp 1
Lát mỏng trong suốt
31,13
2
Như trên, đối với cấp phức tạp II
"
33,35
3
Như trên, đối với cấp phức tạp III
"
52,02
4
Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa thông) đối với cấp phức tạp I
"
42,50
5
Như trên, đối với cấp phức tạp II
"
49,81
6
Như trên, đối với cấp phức tạp III
"
63,75
7
Gia công mẫu mài láng từ các đất đá, quặng và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I
Mẫu mài láng
56,76
8
Như trên, đối với cấp phức tạp II
"
82,07
9
Như trên, đối với cấp phức tạp III
"
126,39
10
Gia công lát mỏng cổ sinh trong suốt định hướng
Lát mỏng trong suốt
32,26
11
Gia công mẫu cổ sinh mài láng định hướng
Mẫu mài láng
44,34
12
Gia công lát mỏng tổ hợp (trong suốt và mài láng) đối với cấp phức tạp I
Lát mỏng tổ hợp
34,43
13
Như trên, đối với cấp phức tạp II
"
39,57
14
Như trên, đối với cấp phức tạp III
"
49,45
15
Mài nhẵn các cục
1 cm2
5,13
16
Cưa đá bằng lưỡi cưa kim cương
Mạch
0,75
5.29. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của than
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20 mm đối với cấp phức tạp I
Lát mỏng trong suốt
78,24
2
Như trên, đối với cấp phức tạp II
"
102,15
3
Như trên, đối với cấp phức tạp III
"
117,03
4
Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40 mm đối với cấp phức tạp I
"
104,23
5
Như trên, đối với cấp phức tạp II
"
138,14
6
Như trên, đối với cấp phức tạp III
"
178,67
7
Gia công mẫu mài láng đối với cấp phức tạp I
Mẫu mài láng
38,10
8
Như trên, đối với cấp phức tạp II
"
53,00
9
Như trên, đối với cấp phức tạp III
"
57,46
10
Gia công mẫu đóng bánh mài láng đối với cấp phức tạp I
Mẫu đóng bánh mài láng
42,58
11
Như trên, đối với cấp phức tạp II
"
57,46
12
Như trên, đối với cấp phức tạp III
"
63,72
5.30. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu trầm tích biển
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên công việc
Đơn giá
1
Gia công mẫu cát để phân tích độ hạt (sét < 25%)
71,65
2
Gia công mẫu sét, bột để phân tích độ hạt (sét > 25%)
138,48
3
Gia công mẫu trọng sa
55,38
4
Gia công mẫu cát, sét, bột để phân tích cacbonat
32,21
5.31. Đơn giá dự toán cho công tác: phân loại mẫu trọng sa
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên các yêu cầu phân loại
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Phân loại mẫu trọng sa thiên nhiên và trọng sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II và III
Mẫu trọng sa
36,99
2
Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II, III
"
50,20
3
Như trên, để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp IV
"
57,89
4
Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp IV
"
105,49
5
Phân loại mẫu trọng sa nhân tạo để phân tích định lượng
"
149,35
5.32. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)
Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng
III XII
XIII XX
> 17 – 22
140,48
191,48
> 12 – 17
116,81
152,92
> 7 – 12
88,31
113,05
> 3 – 7
59,03
73,91
> 1 – 3
40,11
49,01
0,4 1
30,88
37,15
5.33. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)
Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng
III XII
XIII XX
> 17 – 22
167,20
228,32
> 12 – 17
149,79
190,16
> 7 – 12
117,00
150,45
> 3 – 7
88,18
111,27
> 1 – 3
69,93
86,55
0,4 1
60,77
74,51
5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)
Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng
III XII
XIII XX
> 17 – 22
158,40
216,53
> 12 – 17
150,95
185,02
> 7 – 12
115,57
149,09
> 3 – 7
91,18
115,25
> 1 – 3
74,31
93,79
0,4 1
67,73
83,44
5.35. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm, trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Loại đất đá
Làm bằng tay
Làm bằng máy
Đất phủ bở rời đã gia công sơ bộ qua rây 1 – 2 mm
20,92
11,25
Đá gốc hoặc quặng nguyên khai
27,83
13,45
5.36. Đơn giá dự toán cho công tác:
Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu
Đơn giá
> 17 – 22
366,99
> 12 – 17
280,09
> 7 – 12
183,51
> 3 – 7
128,23
5.37. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu phân tích hóa trọng lượng < 0,4 kg đến kích thước 0,074 mm
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Phương pháp gia công
Loại mẫu
Kích thước ban đầu của mẫu
Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng
III XII
XIII XVIII
Bằng máy
Mẫu đất đá hoặc quặng thông thường
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
29,44
35,33
Mẫu bột 1»mm
22,01
26,41
Bằng máy
Mẫu vàng xâm nhiễm thô
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
56,08
67,27
Mẫu bột 1»mm
47,41
56,89
Bằng máy và tay kết hợp
Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
41,73
50,09
Mẫu bột 1»mm
33,38
40,07
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN
1. Đơn giá dự toán cho công tác khoan bao gồm các dạng công tác:
1.1. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy khoan cố định và tự hành có đầu quay kiểu spinden đặt trên mặt đất theo phương pháp khoan, khoảng chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.2. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan chuyên đề) bằng các máy khoan tự hành có đầu quay kiểu rôto đặt trên mặt đất theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.3. Khoan đập cơ khí các lỗ khoan điều ta tìm kiếm – thăm dò mỏ sa khoáng theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, đường kính khoan, chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.4. Khoan tay có tháp có lấy mẫu theo chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.5. Các công việc kèm theo trong khi khoan và công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan theo từng loại thiết bị khoan và chiều sâu lỗ khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác khoan.
Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:
2.1. Công tác làm đường để vận chuyển thiết bị dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan;
2.2. Công tác san gạt nền khoan và gia cố nền móng tháp khoan và máy khoan;
2.3. Các công việc khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình khoan do điều kiện khách quan;
2.4. Các công việc mới phát sinh khác…
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn bị cho từng dạng công việc của công tác khoan. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).
Các hệ số KK được nêu ở bảng số 01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Số TT
Điều kiện áp dụng hệ số
Hệ số (KK)
A
Khoan xoay cơ khí
1
Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang
Từ 890 đến 750
1,15
Từ 740 đến 600
1,25
Từ 590 đến 00
1,50
2
Rửa lỗ khoan
Bằng nước lã
0,95
Bằng dung dịch có tỷ trọng trên 1,3 g/cm3
1,10
3
Đường kính khoan khi khoan bằng hợp kim
Từ 75 mm đến 92 mm
0,90
Từ 113 mm đến 132 mm
1,10
Từ 133 mm đến 160 mm
1,25
Từ 161 mm đến 250 mm
1,35
4
Khoan hiệp ngắn để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở mất nước mạnh
1,30
5
Khoan lỗ khoan nhiều đáy
B
Khoan tay
1,15
Đường kính lỗ khoan
Từ 73 mm đến 92 mm
0,90
Từ 113 mm đến 132 mm
1,10
C
Khoan mở rộng đường kính
Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 132 mm
1,50
Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 151 mm
1,70
Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 250 mm
1,80
4. Đơn giá dự toán cho công tác khoan được tính theo cấp đất đá.
5. Việc xác định số lần, số ca máy để xác định chi phí cho công tác kèm theo trong khi khoan phải căn cứ vào thiết kế kỹ thuật và nhiệm vụ địa chất của lỗ khoan đã được duyệt trong đề án.
6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khoan như sau:
Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu cho các loại máy cố định và tự hành: 0,86
Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan địa chất thủy văn: 1,08
Khoan đập cơ khí: 0,82
Khoan tay có tháp: 0,34
Công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan: 0,86
7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khoan
7.1. Cho công tác khoan xoay địa chất gồm
7.1.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
7.1.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.1.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.1.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
7.2. Cho công tác khoan xoay địa chất thủy văn gồm:
7.2.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
7.2.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phu tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.2.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.2.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
7.2.6. Vận chuyển ống chống ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan.
7.3. Cho công tác khoan đập cáp gồm:
7.3.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
7.3.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.3.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.3.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.3.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
7.4. Cho công tác khoan tay địa chất gồm:
7.4.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan;
7.4.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.4.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.4.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.4.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
8. Đơn giá dự toán cho công tác khoan thực hiện theo quy định sau:
8.1. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Phương pháp khoan
Cấp đất đá
Chiều sâu lỗ khoan (m)
Đến 50
Đến 100
Đến 200
Đến 300
Đến 400
Đến 500
Đến 600
Đến 700
Khoan bằng hợp kim
I
59,35
71,23
84,49
108,45
122,01
162,27
198,48
216,55
II
71,23
83,09
96,58
122,01
135,59
178,51
216,55
234,58
III
94,97
106,80
120,73
149,14
162,69
210,97
252,62
270,64
IV
130,55
142,42
156,94
189,81
216,94
308,34
360,87
378,93
V
178,03
189,91
205,23
257,60
298,29
373,24
469,13
505,22
VI
249,25
261,13
301,81
379,64
433,86
551,75
667,64
703,70
VII
361,58
386,54
443,51
516,22
573,57
732,34
864,20
939,34
VIII
536,15
561,11
595,57
702,65
731,31
878,44
1.023,85
1.042,14
Khoan bằng kim cương
IX
567,64
585,92
610,95
716,63
751,22
889,33
1.035,34
1.056,02
X
878,89
915,52
981,23
1.096,37
1.177,56
1.352,26
1.510,27
1.609,30
XI
1.116,94
1.153,56
1.240,43
1.421,19
1.543,02
1.757,95
2.005,45
2.104,47
XII
3.131,09
3.186,02
3.369,50
3.837,25
4.162,10
4.755,45
5.323,08
5.422,11
8.2. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Phương pháp khoan
Cấp đất đá
Chiều sâu lỗ khoan (m)
Đến 50
Đến 100
Đến 200
Đến 300
Đến 400
Đến 500
Khoan bằng hợp kim
I
51,42
64,28
78,65
91,74
104,84
141,87
II
64,28
77,15
91,74
104,84
117,95
157,62
III
77,15
90,02
104,84
131,05
144,15
189,15
IV
102,87
115,73
131,05
157,26
170,35
220,67
V
154,30
167,16
196,56
209,66
222,77
299,46
VI
218,61
244,30
275,20
301,40
327,61
441,33
VII
354,63
368,27
402,67
430,47
458,23
579,76
VIII
450,13
477,41
527,63
555,44
597,08
761,94
Khoan bằng kim cương
IX
509,67
529,29
555,78
575,59
608,63
776,62
X
784,13
823,35
853,49
893,19
952,75
1134,60
XI
999,76
1038,99
1111,53
1151,23
1270,32
1520,36
XII
2842,50
2881,70
3017,01
3116,24
3413,98
4152,64
8.3. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy văn, loại máy khoan tự hành, kiểu đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng hợp kim.
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá
Chiều sâu lỗ khoan (m)
Đến 50
Đến 100
Đến 200
Đến 300
Đến 400
Đến 500
I
123,81
136,21
154,73
167,65
228,24
244,55
II
136,21
148,60
167,65
180,53
244,55
260,86
III
148,60
160,97
193,43
206,34
277,16
293,48
IV
160,97
173,36
206,34
219,22
309,76
326,07
V
222,89
235,25
270,80
296,60
407,59
423,90
VI
247,64
260,01
309,50
335,29
456,51
472,79
VII
340,27
353,34
404,42
431,39
569,71
619,97
VIII
471,11
510,36
579,67
620,10
821,06
871,32
IX
667,41
759,04
849,27
903,20
1.206,42
1.273,47
X
955,31
1.138,53
1.253,72
1.334,60
1.792,92
1.876,68
8.4. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan các lỗ khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy khoan đập cơ khí
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Đường kính khoan
Chiều dài hiệp khoan
Cấp đất đá
Chiều sâu lỗ khoan (m)
Đến 15
Đến 30
Đến 45
Đến 60
Đến 75
Khoan trong ống
168 mm
0,5 m
I
251,10
300,24
324,24
360,29
396,30
II
334,80
384,29
432,34
480,36
528,40
III
418,52
468,36
516,39
564,44
612,46
IV
538,10
600,46
648,50
732,55
792,60
0,2 m
V
1.339,23
1.561,20
1.729,31
1.897,45
2.113,60
VI
1.901,23
2.293,75
2.594,00
2.894,21
3.194,45
219 mm
0,5 m
I
330,29
366,98
403,68
452,59
501,54
II
440,37
489,31
513,77
538,23
636,10
III
489,31
574,93
623,84
672,80
721,74
IV
672,80
709,48
807,35
856,27
941,90
0,2 m
V
1.578,00
1.798,17
2.018,38
2.201,85
2.470,97
VI
2.201,85
2.470,97
3.045,93
3.363,96
3.682,03
273 mm
0,5 m
I
377,64
426,39
487,28
548,18
609,08
II
462,91
511,66
572,55
621,27
743,09
III
548,18
633,46
706,54
755,28
889,27
IV
718,72
804,00
877,11
974,57
1.120,75
0,2 m
V
1.790,74
2.058,75
2.278,03
2.497,29
2.765,29
VI
2.497,29
3.021,12
3.410,93
3.764,22
4.154,03
Khoan dưới ống
168 mm
0,5 m
I
204,15
252,20
300,24
324,24
356,66
II
288,21
312,25
348,25
396,30
435,94
III
372,30
396,30
432,34
480,36
528,40
IV
456,35
552,40
600,46
684,51
752,96
0,2 m
V
1.128,85
1.296,99
1.429,10
1.549,19
1.704,13
VI
1.741,34
1.945,49
2.161,65
2.377,81
2.615,62
219 mm
0,5 m
I
305,80
330,29
354,76
403,68
450,73
II
354,76
403,68
428,15
452,59
548,18
III
440,37
489,31
538,23
587,15
633,46
IV
587,15
660,57
721,74
807,35
889,27
0,2 m
V
1.308,90
1.529,06
1.663,62
1.798,17
2.010,00
VI
2.018,38
2.287,50
2.507,69
2.776,81
3.082,03
273 mm
0,5 m
I
341,09
377,64
438,54
487,28
511,66
II
377,64
426,39
487,28
536,00
609,08
III
511,66
548,18
621,27
657,82
743,09
IV
633,46
755,28
828,37
901,45
1.071,99
0,2 m
V
1.486,19
1.705,48
1.888,20
2.058,75
2.278,03
VI
2.229,29
2.582,56
2.801,85
3.155,12
3.459,67
8.5. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan lấy mẫu bằng bộ khoan tay có tháp
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá
Chiều sâu lỗ khoan (m)
Đến 10
Đến 20
Đến 30
I
120,39
192,59
297,08
II
152,47
240,77
377,20
III
208,65
329,05
513,64
IV
345,25
537,69
1.219,87
V
922,93
1.420,52
3.250,34
8.6. Đơn giá dự toán cho công tác: các công việc kèm theo trong công tác khoan
Dạng công việc
Đơn vị tính
Đơn giá dự toán theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan
Loại máy cố định
Loại máy tự hành
Máy khoan đập cơ khí
Khoan tay có tháp
Chiều sâu LK 100m
Chiều sâu LK 300, 500m
Chiều sâu LK 700m
Chiều sâu LK 100m
Chiều sâu LK 300m
Chiều sâu LK 500m
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1. Tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan trong tuyến thi công của đề án
Nghìn đồng/lần
5.080,92
12.275,92
28.281,67
5.376,54
5.376,54
22.734,55
3.940,00
808,87
2. Sản xuất dung dịch có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch bằng loại thùng trộn 1m3
Nghìn đồng/m3
213,98
290,82
358,59
228,13
241,61
346,19
3. Rửa 100m lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc khác trong khi khoan
Nghìn đồng/ 100m LK
103,73
141,28
169,69
107,95
116,93
160,75
4. Nâng thả thiết bị phục vụ nghiên cứu địa vật lý trong quá trình khoan
Nghìn đồng/lần
211,68
302,69
404,01
221,90
251,55
351,75
5. Trám chống phức tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp 1 m lỗ khoan
Nghìn đồng/m
17,08
29,19
62,57
17,92
24,26
33,94
6. Trám xi măng chân ống chống làm chắc thành lỗ khoan bằng máy bơm khoan
Nghìn đồng/lần
151,20
329,69
512,18
136,53
287,47
402,35
7. Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan
Nghìn đồng/100 ống
3.745,19
4.972,52
5.994,93
3.925,73
4.132,41
5.778,97
8. Nghiên cứu thủy địa chất lỗ khoan trong quá trình khoan
Nghìn đồng/LK
2.289,94
8.865,11
18.993,82
2.343,96
7.443,87
10.509,79
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
1. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào bao gồm các dạng công tác:
1.1. Thi công hào và vỉa lộ theo khoảng chiều sâu, phương pháp chống và cấp đất đá;
1.2. Thi công hố theo cấp đất đá;
1.3. Thi công giếng thường theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.4. Thi công giếng sa khoáng theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.5. Thi công lò bằng thủ công theo tiết diện lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều sâu lò, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.6. Các công việc phục vụ cho thi công lò bằng;
1.7. Lấp công trình hào, hố và giếng.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác khai đào.
Các chi phí cho các dạng công tác khác hoặc công tác khác chưa có trong từng phần của tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công tác khai đào. Khi sử dụng đơn giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).
Các hệ số KK được nêu cụ thể ở bảng số 01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Số TT
Điều kiện áp dụng hệ số
Hệ số (KK)
1
Làm thủ công trong điều kiện đất đá dẻo quánh dính chặt vào cuốc xẻng
1,25
2
Công trình hào, giếng có lượng nước:
Dạng giọt và dòng chảy đến 12 m3/h
1,11
Dạng dòng chảy không lớn lắm từ 13 m3/h đến 20 m3/h
1,25
Chảy thành dòng lớn trên 20 m3/h
1,33
3
Thi công và chống các công trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc
1,05
4
Khoan nổ lỗ mìn không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc
1,05
5
Công trình phải bắn mìn ngầm dưới nước (khó đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn)
1,25
6
Công trình lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc thành công trình:
Dạng giọt
1,10
Dạng dòng chảy liên tục
1,25
4. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào được tính theo cấp đất đá.
5. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khai đào như sau:
Hào, hố, vỉa lộ: 0,43;
Giếng, lò: 0,64;
Lấp công trình hào, giếng: 0,43.
6. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khai đào
6.1. Cho công tác hào, hố, vỉa lộ gồm:
6.1.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
6.1.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.1.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
6.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.1.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa;
6.1.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.
6.2. Cho công tác giếng – lò gốm:
6.2.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
6.2.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.2.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
6.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.2.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa;
6.2.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.
7. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào thực hiện theo quy định sau:
7.1 Đơn giá dự toán cho công tác: thi công vỉa lộ
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3
Cấp đất đá
Khoảng chiều sâu 0 – 2 m
I
67,45
II
75,38
III
107,13
IV
115,05
V
123,00
VI
73,41
VII
81,40
VIII
93,39
IX
101,52
X
109,52
XI
117,77
XII
125,79
XIII
150,03
XIV
182,02
XV
274,19
XVI
338,57
7.2. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hào
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3
Cấp đất đá
Khoảng chiều sâu (m)
0 – 2
0 – 4
0 6
0 – 8
I
167,09
203,39
219,53
235,65
II
183,21
223,56
231,62
255,83
III
227,59
243,74
259,86
280,04
IV
239,71
255,83
271,98
296,18
V
251,80
267,95
284,07
304,24
VI
173,67
210,31
226,59
242,88
VII
185,90
218,47
234,75
259,16
VIII
190,00
226,62
238,83
267,31
IX
194,23
230,84
247,13
279,69
X
198,36
239,05
259,41
291,95
XI
202,75
255,65
288,21
304,50
XII
231,29
288,29
316,78
328,99
XIII
296,76
337,48
361,89
398,54
XIV
341,66
402,72
439,36
500,41
XV
447,93
492,71
561,89
618,86
XVI
570,58
656,07
700,84
754,85
7.3. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hố
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3
Cấp đất đá
Khoảng cách di chuyển giữa các hố (m)
0 – 100
> 100 – 2000
> 200 – 300
> 300 – 400
I
105,72
107,97
112,48
114,73
II
110,22
112,48
116,98
119,24
III
121,49
125,97
128,22
132,73
IV
130,48
134,98
137,24
141,72
V
146,22
150,73
155,21
159,72
7.4. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 0,96m2 chiều sâu đến 10m (giếng nông)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá
Chiều sâu giếng (m)
Chống trụ
Chống liền vì
0 – 5
0 – 10
0 – 5
0 – 10
I
529,47
567,87
884,79
947,18
II
542,46
630,29
956,80
1.019,22
III
662,49
755,13
1.086,43
1.153,64
IV
777,71
870,34
1.216,06
1.283,27
V
1.046,56
1.134,39
1.508,91
1.576,12
VI
667,04
774,60
1.091,34
1.168,71
VII
686,66
789,38
1.110,93
1.188,33
VIII
706,12
813,68
1.130,42
1.212,64
IX
740,11
847,70
1.169,25
1.251,47
X
784,14
907,60
1.217,46
1.305,16
XI
876,47
1.009,62
1.324,96
1.421,68
XII
948,89
1.092,70
1.408,03
1.514,44
XIII
1.168,52
1.301,67
1.650,86
1.752,42
XIV
1.377,24
1.553,92
1.883,76
2.033,69
XV
1.700,16
1.905,84
2.250,20
2.429,16
XVI
1.952,97
2.666,48
3.073,72
3.281,68
XVII
3.628,72
3.960,17
4.420,58
4.734,96
XVIII
5.474,69
6.284,95
6.489,03
7.345,10
7.5. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 1,40m2. Chiều sâu đến 30m
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá
Chiều sâu giếng (m)
Chống trụ
Chống liền vì
0 – 10
0 – 15
0 – 20
0 – 25
0 – 30
0 – 5
0 – 10
0 – 15
0 – 20
0 – 25
0 – 30
I
824,33
1.113,65
1.207,96
1.269,11
1.335,76
1.117,23
1.238,66
1.556,26
1.622,94
1.726,53
1.808,02
II
891,55
1.217,39
1.311,67
1.358,00
1.395,03
1.198,82
1.310,66
1.674,80
1.741,46
1.830,23
1.867,27
III
1.011,56
1.402,58
1.489,46
1.543,20
1.602,47
1.333,25
1.445,11
1.882,22
1.941,49
2.037,68
2.104,33
IV
1.136,39
1.610,02
1.704,30
1.772,86
1.846,94
1.472,49
1.589,12
2.111,88
2.185,96
2.296,93
2.333,99
V
1.424,45
2.047,09
2.141,40
2.202,54
2.269,20
1.798,96
1.910,80
2.608,24
2.674,89
2.778,49
2.822,95
VI
1.037,99
1.467,11
1.546,79
1.578,47
1.615,71
1.354,70
1.476,80
1.954,68
2.006,80
2.073,52
2.112,62
VII
1.063,43
1.498,14
1.570,36
1.616,95
1.661,62
1.380,13
1.502,23
1.985,71
2.030,38
2.119,43
2.164,79
VIII
1.088,14
1.535,88
1.623,01
1.654,69
1.684,48
1.404,85
1.531,76
2.030,91
2.090,45
2.157,17
2.187,15
IX
1.126,93
1.602,98
1.690,11
1.736,70
1.796,24
1.443,66
1.575,42
2.105,46
2.157,58
2.224,29
2.261,73
X
1.191,95
1.705,89
1.796,62
1.834,02
1.886,14
1.497,60
1.645,25
2.223,25
2.267,91
2.358,83
2.410,62
XI
1.221,21
1.907,11
1.997,85
2.042,69
2.079,91
1.681,63
1.785,76
2.446,80
2.484,01
2.589,81
2.634,16
XII
1.408,12
2.066,58
2.164,76
2.194,71
2.231,94
1.728,30
1.875,95
2.628,60
2.688,14
2.764,18
2.798,33
XIII
1.640,95
2.461,76
2.552,52
2.604,80
2.656,89
1.961,13
2.152,31
3.068,45
3.120,54
3.226,36
3.275,41
XIV
1.946,33
2.961,18
3.066,81
3.104,21
3.148,88
2.271,34
2.491,55
3.634,84
3.694,40
3.785,34
3.826,91
XV
2.363,13
3.654,29
3.745,04
3.774,98
3.841,99
2.702,64
2.961,54
4.409,86
4.461,98
4.560,32
4.601,94
XVI
3.308,67
5.724,34
5.318,12
5.348,08
5.400,19
3.696,58
4.023,16
6.161,58
6.228,56
6.312,05
6.352,34
XVII
4.719,94
7.568,54
7.666,73
7.711,59
7.763,68
5.151,34
5.608,54
8.807,95
8.867,51
8.958,41
9.003,78
XVIII
7.480,72
12.068,53
12.174,20
12.219,03
12.300,91
8.062,05
8.712,74
13.866,24
13.933,24
14.024,20
14.096,84
7.6. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng tiết diện 2,16 m2 chống liền vì. Chiều sâu đến 50m
Cấp đất đá
Chiều sâu giếng (m)
0 – 5
0 – 10
0 – 15
0 – 20
0 – 25
0 – 30
0 – 35
0 – 40
0 – 45
0 – 50
I
1.348,39
1.515,14
1.934,24
2.023,15
2.174,97
2.278,68
2.437,35
2.541,06
2.699,70
2.803,42
II
1.439,60
1.606,36
2.074,99
2.163,89
2.315,71
2.419,44
2.570,67
2.681,81
2.833,08
2.936,77
III
1.607,65
1.774,40
2.319,46
2.423,19
2.567,59
2.663,90
2.822,57
2.918,86
3.070,13
3.166,42
IV
1.770,86
1.937,63
2.512,07
2.675,07
2.826,90
101,40
3.074,45
3.155,95
3.292,38
3.373,85
V
2.145,34
2.316,90
3.178,81
3.312,15
3.419,54
3.478,83
3.607,82
3.689,32
3.825,74
3.877,61
VI
1.633,14
1.815,13
2.403,68
2.463,24
2.593,19
2.660,21
2.797,02
2.864,03
2.993,41
3.073,37
VII
1.657,37
1.834,56
2.440,97
2.507,98
2.623,03
2.690,02
2.819,42
2.893,85
3.030,66
3.096,99
VIII
1.686,67
1.863,87
2.493,37
2.560,37
2.690,31
2.757,33
2.886,70
2.961,13
3.090,53
3.164,74
IX
1.735,41
1.917,40
2.575,61
2.650,05
2.772,56
2.847,01
2.983,82
3.050,82
3.187,64
3.254,42
X
1.803,34
2.020,70
2.748,00
2.807,55
2.947,56
1.420,46
4.941,34
3.227,56
3.366,85
3.441,62
XI
1.948,79
2.175,80
3.001,44
3.068,44
3.208,47
3.282,89
3.414,01
3.488,43
3.627,73
3.709,94
XII
2.076,01
2.303,04
3.218,80
3.278,33
3.425,80
3.500,23
3.638,78
3.713,24
3.852,53
3.937,48
XIII
2.354,90
2.625,43
3.765,36
3.847,25
3.994,72
4.069,14
4.215,16
4.297,04
4.451,19
4.536,16
XIV
2.723,52
3.027,93
4.436,35
4.518,22
4.665,69
4.747,59
4.893,59
4.960,61
5.122,20
5.207,15
XV
3.256,66
3.594,94
5.360,54
5.434,97
5.582,42
5.664,31
5.817,75
5.899,64
6.061,26
6.138,75
XVI
4.338,92
4.807,77
7.433,66
7.500,60
7.655,51
7.737,37
6.015,17
7.957,83
8.112,00
10.066,46
XVII
6.059,93
6.712,57
10.653,38
10.735,25
10.882,71
10.957,16
9.522,10
11.571,88
11.435,28
15.335,39
XVIII
9.349,81
10.205,52
16.331,37
16.398,42
16.553,34
16.679,82
15.391,20
17.524,31
17.408,04
20.887,10
7.7. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng sa khoáng chống liền vì
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Khoảng đào sâu lấy mẫu
Chiều sâu giếng (m)
Tiết diện giếng 0,96 (m2)
Tiết diện giếng 1,40 (m2)
0 – 5
0 – 10
0 – 5
0 – 10
0 – 15
0 – 20
0 – 25
0 – 30
0,2 m
1.319,46
1.534,36
1.480,59
1.704,44
1.889,18
1.996,23
2.112,99
2.249,22
1.478,68
1.719,28
1.694,74
1.889,34
2.083,79
2.190,84
2.288,14
2.346,55
1.831,69
2.081,17
2.035,39
2.330,20
2.424,37
2.521,70
2.628,71
2.735,76
2.205,05
2.412,08
2.385,77
2.818,35
2.794,16
2.920,66
3.056,88
3.183,40
2.691,49
1.689,81
3.213,04
4.707,04
3.611,54
3.718,59
3.845,10
3.961,86
0,4 m
795,18
1.222,18
1.128,47
1.616,84
1.782,15
1.879,45
1.986,49
2.103,26
1.156,73
1.366,40
1.266,03
1.782,27
1.957,31
2.054,61
2.142,19
2.190,84
1.438,11
1.625,68
1.547,43
2.083,99
2.258,96
2.346,55
2.443,85
2.541,15
1.730,08
1.875,21
2.045,00
2.414,88
2.599,53
2.706,58
2.823,34
2.949,84
2.401,65
2.472,49
2.969,72
3.144,85
3.329,36
3.426,67
3.533,69
3.640,75
7.8. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò thủ công
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá và điều kiện chống chèn
Tiết diện lò 2,04 m2
Tiết diện lò 2,72 m2
Phương tiện vận chuyển
Xe cút kít
Xe goòng
Chiều sâu lò (m)
0 – 100
0 – 200
0 – 300
0 – 100
0 – 200
0 – 300
I
1.976,71
2.049,04
2.127,44
2.091,20
2.151,47
2.217,83
II
2.024,93
2.103,31
2.187,73
2.199,72
2.266,05
2.332,36
III
2.109,34
2.193,74
2.284,18
2.302,22
2.374,55
2.507,19
IV
2.272,12
2.362,56
2.459,01
2.434,87
2.452,93
2.537,35
V
2.428,87
2.525,35
2.627,83
2.609,68
2.694,11
2.784,53
VI
2.362,85
2.447,85
2.538,92
2.557,57
2.775,89
2.788,25
VII
2.472,19
2.563,27
2.654,34
2.685,11
2776,18
2.873,32
VIII
2.617,96
2.721,17
2.830,45
2.872,13
2915,93
3.019,15
IX
2.806,26
2.921,60
3.043,02
3.101,71
3.098,26
3.207,55
X
3.091,79
3.219,27
3.352,86
3.367,97
3.450,57
3.565,93
XI
3.432,06
3.571,71
3.717,43
3.754,45
3.851,57
3.973,00
XII
4.428,19
4.579,95
4.737,81
4.732,40
4.853,79
4.981,29
XIII
5.157,53
5.448,94
5.637,12
5.686,70
5.832,38
5.978,12
XIV
6.287,59
6.409,02
6.609,33
6.816,80
6.974,68
7.126,43
XV
7.466,28
7.557,32
7.769,80
7.928,79
8.086,64
8.256,68
XVI
8.256,61
8.541,95
8.772,65
8.920,19
9.084,11
9.266,21
XIII
3.793,92
3.957,86
4.127,85
4.105,16
4.232,65
4.366,22
XIV
4.717,58
4.832,93
5.015,08
5.132,09
5.271,70
5.411,33
XV
5.683,79
5.871,99
6.066,25
6.140,89
6.286,59
6.438,36
XVI
6.510,57
6.771,61
6.978,03
7.041,19
7.192,97
7.356,88
7.9. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Tiết diện lò (m2)
Chiều sâu lò (m)
Cấp đất đá và điều kiện chống chèn
Lò có chống
Lò không chống
VII VIII
IX X
XI XII
XIII XIV
XV XVI
XVII XVIII
XIII XIV
XV XVI
XVII XVIII
2,72
0 – 100
2.425,19
2.548,17
2.626,83
2.829,32
3.280,84
3.681,37
1.412,90
1.676,55
2.033,98
0 – 200
2.635,81
2.760,15
2.956,07
3.223,36
3.833,15
2.635,81
1.500,94
1.798,37
2.142,74
0 – 300
2.596,84
2.705,96
2.886,18
3.114,79
3.441,28
4.146,62
1.613,33
1.974,11
2.365,01
7.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đào xúc đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3
Cấp đất đá
Phương pháp thi công thủ công
I
203,98
II
223,11
III
248,62
IV
267,74
V
280,51
VI
102,58
VII
115,39
VIII
128,22
IX
147,43
X
173,08
XI
198,73
XII
230,77
XIII
269,25
XIV
333,34
XV
429,49
XVI
628,22
7.11. Đơn giá dự toán cho công tác: chống cửa lò
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Nhóm cấp đất đá
Kết cấu vì chống có dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò
Tiết diện lò 2,04 m2
Tiết diện lò 2,72 m2
I – VIII
2.780,70
2.780,70
IX – XIII
2.873,31
2.873,31
XIV – XVI
2.972,57
2.972,57
7.12. Đơn giá dự toán cho công tác: xây dựng cầu cạn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Loại cầu cạn
Đơn giá
Phát triển bãi thải theo hướng chính diện (vuông góc)
711,78
Phát triển bãi thải theo hướng bán kính (đường cong)
613,10
7.13. Đơn giá dự toán cho công tác: sửa lò cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Tên công việc
Cấp đất đá
Độ sâu và tiết diện lò
0 – 100 m
0 – 200 m
0 – 300 m
2,04 m2
2,72 m2
2,04 m2
2,72 m2
2,04 m2
2,72 m2
1. Chống dăm lò cũ
I – VIII
971,12
1.080,76
999,01
1.108,66
1.026,94
1.136,59
IX XVI
1.026,94
1.136,59
1.060,41
1.170,06
1.093,88
1.203,53
2. Chống lại lò cũ bị sập lở
Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá
1.369,34
1.479,01
1.437,07
1.546,73
1.504,90
1.614,46
Phải xúc > 2 – 4 m3 đất đá
1.256,79
1.491,91
1.313,25
1.347,62
1.369,73
1.576,62
Phải xúc > 4 – 6 m3 đất đá
1.492,11
1.466,45
1.572,13
1.689,58
1.652,12
2.016,11
3. Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở
Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá
1.068,54
1.178,16
1.106,18
1.215,82
1.143,84
1.253,46
Phải xúc > 2 – 4 m3 đất đá
1.303,85
1.325,64
1.365,04
1.452,70
1.426,21
1.473,23
Phải xúc > 4 – 6 m3 đất đá
1.539,17
1.680,16
1.623,90
1.741,35
1.700,61
1.855,86
7.14. Đơn giá dự toán cho công tác: lấp công trình
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m
Cấp đất đá
Khoảng cách lấy đất đá để lấp
Khoảng cách £ 2m
Khoảng cách > 2 – 5 m
Lấp thủ công không đầm nén
Lấp thủ công có đầm nén
Lấp thủ công không đầm nén
Lấp thủ công có đầm nén
I – II
14,05
22,48
16,86
26,72
III – V
21,10
33,72
25,29
40,77
VI X
30,91
49,20
36,53
59,01
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Đo điện các loại;
1.2. Đo từ tính mặt đất;
1.3. Đo trọng lực;
1.4. Đo phóng xạ mặt đất;
1.5. Đo karota lỗ khoan;
1.6. Văn phòng tổng kết địa vật lý.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý hiện hành.
Chi phí cho các dạng công tác hoặc các dạng công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì phải được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng phương pháp địa vật lý. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KĐVL).
Các hệ số KĐVL được nêu cụ thể ở bảng số 1.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL).
Số TT
Điều kiện áp dụng hệ số
Bảng giá sử dụng
Hệ số KĐVL
1
2
3
4
A
Các phương pháp đo điện
I
Điện trường thiên nhiên
a
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp
1,04
b
Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất bình thường
1,18
c
Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất phức tạp
1,20
II
Đo điện bằng dòng 1 chiều
1
Điều kiện đo đạc
a
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp
1,04
b
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp
1,20
c
Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường
1,15
d
Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn
(khi ABmax ³ 3000m)
1,35
2
Đo mặt cắt điện các loại
a
Đo lưỡng cực 1 cánh, đo 3 cực 1 cánh
1,1
b
Khi đo gradien trung gian theo tuyến mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 300m ở bảng giá nhân với:
0,92
c
Phương pháp nạp điện do gradien mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 150m ở bảng giá nhân với:
0,9
d
Khi nạp điện đo thế
0,6
e
Đo mặt cắt đối xứng phức tạp
1,25
F
Đo lưỡng cực 2 cánh
1,32
III
Đo phân cực kích thích
1
Điều kiện đo thế và tiếp đất
A
Đo thế bình thường và tiếp đất phức tạp
1,04
B
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp
1,20
C
Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường
1,15
D
Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn
(khi ABmax ³ 2000m)
1,35
2
Chế độ phát dòng:
Dưới 2 phút cho 1 lần đo
3 phút cho 1 lần đo
0,95
1,1
3
Máy móc đo đạc:
Máy phân cực xung đổi chiều
Máy phân cực pha
1,15
1,05
4
Phương pháp đo mặt cắt
A
Đo mặt cắt liên hợp, lưỡng cực 1 cánh như trên 2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh như trên 2 khoảng cách dải giây
1,43
B
Đo mặt cắt 3 cực 1 cánh, lưỡng cực 1 cánh
1,1
5
Khi đo ở nhiều thời điểm khác nhau để tính tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1)
1,05
B
Đo từ tính mặt đất
1
Khi đo bằng máy từ cơ quang phải đo biến thiên liên tục
1,2
2
Khi đo bằng máy từ proton không phải đo biến thiên
0,9
C
Đo trọng lực
A
Tại mỗi điểm phải đo 3 – 4 lần (dùng 2 máy đo)
1,48
B
Tại mỗi điểm phải đo 5 – 6 lần (dùng 3 máy đo)
1,92
C
Khi đo vùng đặc biệt khó khăn
1,1
D
Đo phóng xạ mặt đất
I
Đo phóng xạ gamma
1
Mức độ chi tiết
A
Dưới 3 lần tại 1 điểm đo
0,94
B
Từ 5 – 6 lần
1,05
C
Trên 6 lần
1,4
2
Khi dùng màn chắn
A
Loại màn chắn nhẹ gắn ngay trên ống thu
1,8
B
Loại màn chắn nặng
2,5
3
Đo xạ gamma trong công trình khi khoảng cách công trình cần đo từ 1 km trở lên
1,1
E
Đo karota lỗ khoan
1
Khi tiến hành nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/500
0,95
2
Khi đo karota ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả 3 – 4 lần trở lên mới đo được 1 đường cong hoặc do sập lở tổ khoan phải hỗ trợ)
1,1
F
Văn phòng tổng kết
Mức độ phức tạp tài liệu
A
Loại phức tạp
Tất cả
1,18
B
Loại khó khăn
các bảng
1,25
G
Khi đo các phương pháp ĐVL mặt đất tại các vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm kiếm thăm dò các mỏ phóng xạ
giá
1,06
Cách xác định mức độ khó khăn của các điều kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý.
4. Khi tiến hành đo địa vật lý mặt đất có sử dụng ôtô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ôtô, đo trọng lực bằng ôtô) trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho phương tiện vận chuyển.
5. Khi đo carota lỗ khoan trong đơn giá dự toán cho 100 km đường vận chuyển từ cơ sở đến lỗ khoan và ngược lại đã tính chi phí vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu hao máy móc thiết bị của tổ đi đo karota.
Trong đơn giá dự toán cho 100m đo từng phương pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả chi phí cho xe gắn trạm karota phục vụ cho công việc đo karota, phụ cấp độc hại khi tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý được sử duụg cho các dạng công việc sau:
6.1. Làm văn phòng tổng kết công tác địa vật lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất thủy văn địa chất công trình, tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp công tác địa vật lý;
6.2. Làm văn phòng mùa của các đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ;
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các chi phí sau:
6.3.1. Làm báo cáo tổng kết phần công tác địa vật lý cho toàn đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ (chi phí này được tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo tổng kết cho đo vẽ 1/50.000);
6.3.2. Can in nộp lưu trữ;
6.3.3. Tổng kết phần công tác karota trong các đề án điều tra địa chất (được dự toán riêng).
7. Khi đo trọng lực ở những vùng núi và núi cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa hình lớn hơn 25% tổng số điểm đo thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính toán riêng.
8. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho công tác trắc địa.
9. Trong đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý ngoài thực hiện không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ công nhân của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục "Các chi khác" trong đề án điều tra địa chất.
10. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:
Đo điện các loại, đo từ tính mặt đất, đo trọng lực, đo phóng xạ mặt đất: 0,41.
Đo karota lỗ khoan: 0,67.
Công tác văn phòng tổng kết: 0,39.
11. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:
11.1. Cho công tác địa vật lý mặt đất gồm:
11.1.1. Chi phí vận chuyển:
Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc,…).
Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý.
11.1.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
11.1.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
11.1.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc;
11.1.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh;
11.1.6. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án;
11.1.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án;
11.1.8. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý.
11.2. Cho công tác địa vật lý karôta gồm:
11.2.1 Chi phí sửa chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm;
11.2.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa;
11.2.3. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc của trạm;
11.2.4. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan.
12. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý thực hiện theo quy định sau:
12.1. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế từng cánh
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Loại khó khăn
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
50
2
5,71
5,91
6,53
7,25
5
6,53
6,89
7,88
9,14
10
7,83
8,51
10,15
12,24
100
2
5,88
6,08
6,72
7,47
5
6,72
7,09
8,11
9,41
10
8,07
8,77
10,46
12,60
20
10,78
12,17
15,08
18,86
25
12,17
13,84
17,47
22,09
40
16,15
18,79
24,50
31,58
250
5
7,08
7,47
8,54
9,91
10
8,49
9,23
11,01
13,27
20
11,34
12,81
15,88
19,84
25
12,81
14,57
18,40
23,26
40
17,01
19,79
25,80
33,23
50
19,84
23,34
30,70
39,94
500
5
7,47
7,88
9,01
10,46
10
8,96
9,75
11,62
14,01
20
11,98
13,52
16,76
20,94
25
13,52
15,38
19,42
24,55
40
17,94
20,88
27,23
35,11
50
20,94
24,61
32,42
42,15
100
36,01
43,24
58,51
77,34
12.2. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Loại khó khăn
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
50
2
5,08
5,15
5,59
6,13
5
5,33
5,50
6,10
6,79
10
5,82
6,13
6,89
7,91
100
2
5,33
5,41
5,87
6,44
5
5,60
5,77
6,41
7,13
10
6,11
6,44
7,23
8,30
20
7,13
7,65
8,96
10,66
25
7,61
8,30
9,80
11,78
40
9,13
10,14
12,49
15,35
250
5
5,89
6,08
6,75
7,50
10
6,44
6,78
7,61
8,74
20
7,50
8,05
9,44
11,23
25
8,01
8,74
10,32
12,40
40
9,61
10,68
13,15
16,16
50
10,68
11,92
14,93
18,62
500
5
6,22
6,41
7,12
7,92
10
6,79
7,15
8,04
9,22
20
7,92
8,50
9,96
11,85
25
8,45
9,22
10,90
13,09
40
10,14
11,27
13,87
17,05
50
11,27
12,58
17,56
19,65
100
16,76
19,51
25,33
32,67
12.3. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Loại khó khăn
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
50
2
5,87
6,14
6,85
7,75
5
6,99
7,54
8,75
10,36
10
8,87
9,84
12,01
14,71
100
2
6,17
6,45
7,20
8,14
5
7,34
7,92
9,19
10,88
10
9,31
10,33
12,61
15,44
20
13,19
15,15
19,33
24,57
25
15,15
17,54
22,69
29,14
40
20,99
24,77
32,84
42,95
250
5
7,73
8,33
9,68
11,45
10
9,81
10,87
13,28
16,25
20
13,89
15,94
20,35
25,87
25
15,94
18,47
23,89
30,67
40
22,09
26,09
34,57
45,18
50
26,17
31,20
41,69
54,73
500
5
8,16
8,79
10,21
12,09
10
10,35
11,47
14,01
17,12
20
14,66
16,82
21,47
27,28
25
16,82
19,50
25,21
32,37
40
23,32
27,53
36,49
47,66
50
27,62
32,92
44,00
60,38
100
49,32
59,71
81,60
108,58
12.4. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu đối xứng
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB max (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
80 – 100
25
285,80
293,81
352,15
50
291,09
302,29
363,04
100
302,29
314,38
386,98
130 – 150
25
311,27
320,80
391,28
50
317,56
334,45
404,77
100
334,45
345,47
424,28
200
25
341,72
357,25
434,75
50
349,31
361,36
440,19
100
361,36
378,77
463,36
300
25
369,86
383,39
475,88
50
374,26
388,12
489,10
100
388,12
403,05
503,07
200
408,28
436,64
541,77
440 – 450
25
397,95
419,17
517,87
50
403,05
424,84
525,60
100
413,66
442,79
550,23
200
442,79
476,33
586,92
500
515,38
561,39
718,67
650 – 680
50
482,50
517,46
657,21
100
502,89
532,91
691,21
200
532,91
566,75
742,41
500
615,60
673,68
871,52
1000
50
557,89
605,17
756,42
100
575,89
615,60
786,08
200
605,17
649,18
828,31
500
686,63
756,46
973,06
1500
100
746,72
809,33
932,33
200
776,00
845,64
1.069,59
500
871,72
960,58
1.224,51
1000
1.027,95
1.147,13
1.490,17
2000
200
905,63
984,48
1.248,86
500
1.001,92
1.102,40
1.400,00
1000
1.287,95
1.430,13
1.804,72
3000
200
1.303,20
1.411,79
1.758,27
500
1.402,80
1.550,99
1.913,00
1000
1.578,78
1.754,90
2.203,92
4000
500
1.741,03
1.898,62
2.559,26
1000
1.906,84
2.097,52
2.868,63
2000
2.270,52
2.531,49
3.503,96
12.5. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt đối xứng đơn giản
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
1
2
3
4
5
6
7
50
50
5
8,69
9,25
10,92
15,29
10
10,12
10,91
12,83
16,60
100
5
8,88
10,14
11,39
15,94
10
10,38
11,48
13,39
17,27
20
13,73
16,37
21,68
23,25
25
16,46
18,79
22,65
28,53
40
20,15
23,82
33,73
39,25
70
50
5
9,28
10,98
13,45
18,36
10
10,42
11,94
14,64
20,15
100
5
9,68
11,46
14,03
19,36
10
11,24
12,61
15,80
20,99
20
14,90
17,51
19,77
24,18
25
17,37
20,96
24,33
31,76
40
20,68
25,71
33,99
40,31
100
50
5
11,64
13,15
15,10
23,25
10
12,66
14,29
16,41
25,27
100
5
12,11
13,62
15,56
24,18
10
13,16
14,80
16,90
26,29
20
15,56
18,40
22,98
30,40
25
18,11
21,80
27,39
33,80
40
21,98
26,94
36,39
41,92
250
10
13,54
15,29
17,56
27,06
20
15,56
17,57
20,18
31,38
25
146,46
18,58
21,33
32,88
40
22,62
27,41
32,75
40,31
50
25,98
29,94
35,89
49,28
150
50
5
13,10
15,60
19,29
26,20
10
14,24
16,96
20,96
28,48
100
5
13,62
16,21
20,04
27,29
10
14,80
17,62
21,77
29,66
20
17,09
20,36
25,19
34,17
25
18,07
23,12
31,19
36,22
40
20,93
28,55
39,25
43,07
250
10
15,23
18,14
22,42
30,46
20
17,50
20,85
25,77
35,01
25
20,15
23,71
27,24
36,99
40
23,22
31,16
36,73
43,30
50
28,58
33,55
40,93
50,06
200
50
5
14,55
16,98
20,36
29,11
10
15,81
18,45
22,14
31,63
100
5
15,15
17,66
21,17
30,91
10
16,46
19,19
23,01
33,59
20
18,98
22,14
26,55
37,97
25
20,10
24,16
34,62
40,20
40
23,25
31,38
40,72
46,51
250
10
16,92
19,74
23,67
33,88
20
19,45
22,70
27,24
38,91
25
21,98
25,96
31,69
41,15
40
26,20
34,89
42,83
48,07
50
30,82
37,16
44,28
51,54
300
50
5
17,09
19,97
24,04
34,93
10
18,58
21,71
26,11
37,97
100
5
17,76
20,75
24,95
36,34
10
19,31
22,55
27,10
39,49
20
22,33
26,07
31,31
45,43
25
23,60
27,58
33,16
48,22
40
27,34
31,85
38,15
55,74
250
10
19,87
23,22
27,92
42,26
20
22,85
26,71
32,15
46,78
25
24,15
28,22
34,70
49,43
40
28,27
36,90
46,10
57,79
50
30,29
38,91
48,37
61,89
500
100
5
19,70
22,85
27,20
39,40
10
21,42
24,83
29,55
42,83
20
24,68
28,63
34,10
49,43
25
26,11
30,35
36,22
52,22
40
30,17
35,05
41,81
60,46
250
10
22,02
25,56
30,46
44,03
20
25,31
29,38
35,01
50,71
25
26,73
31,03
36,99
53,47
40
34,70
39,00
50,22
62,63
50
37,52
40,93
53,47
67,18
500
10
22,42
26,05
31,07
44,91
20
25,71
29,86
35,60
51,62
25
27,15
31,53
37,61
54,39
40
32,08
42,31
51,88
65,36
50
38,91
43,66
56,14
73,45
100
49,43
59,09
77,05
109,16
12.6. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt liên hợp
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
1
2
3
4
5
6
7
50
50
5
14,20
16,73
20,34
24,85
10
15,45
18,19
22,11
27,86
100
5
14,83
17,46
21,20
26,74
10
16,06
18,91
23,00
28,96
20
18,53
21,82
26,50
33,57
25
19,77
23,27
28,29
35,68
40
22,70
26,74
32,52
40,95
70
50
5
15,05
19,56
27,97
35,68
10
16,34
20,85
28,79
38,78
100
5
15,66
20,36
28,40
38,49
10
17,01
21,68
29,92
40,34
20
19,61
25,01
34,49
46,58
25
20,92
26,68
36,87
49,74
40
24,05
30,68
42,27
56,98
100
50
5
22,30
26,40
32,37
44,58
10
24,22
28,70
35,18
48,44
100
5
23,18
28,45
33,67
46,46
10
25,17
29,82
36,57
50,45
20
29,08
34,42
42,17
58,11
25
31,00
36,68
45,03
62,00
40
35,57
42,27
51,63
71,29
250
10
25,93
30,70
37,58
51,94
20
29,54
34,97
42,89
59,18
25
31,47
37,26
45,73
63,00
40
36,30
42,95
52,56
72,76
50
39,75
47,02
57,54
79,49
150
50
5
25,05
29,92
37,11
50,31
10
27,24
32,52
40,34
54,60
100
5
26,09
31,14
38,57
52,25
10
28,35
33,80
41,92
56,71
20
32,70
39,04
48,31
65,33
25
34,83
41,58
51,48
70,01
40
40,06
47,78
59,18
80,40
250
10
29,13
34,76
43,16
58,50
20
33,57
40,02
49,53
67,08
25
35,07
42,17
52,80
71,72
40
41,09
49,11
61,03
82,47
50
44,75
53,44
66,19
89,15
200
50
5
28,26
32,52
39,04
55,63
10
30,28
35,36
42,38
60,40
100
5
28,98
33,80
40,52
58,11
10
31,50
36,76
44,07
63,00
20
36,38
42,38
50,74
72,76
25
38,78
45,21
54,18
77,40
40
44,46
51,86
62,22
89,15
250
10
32,43
37,82
45,44
64,73
20
37,23
43,48
52,25
74,29
25
39,66
46,27
55,63
79,13
40
45,73
53,44
64,26
91,23
50
49,74
58,11
69,59
98,64
300
50
5
32,07
36,80
43,16
66,82
10
34,83
41,09
46,95
72,61
100
5
33,35
37,23
44,80
69,32
10
36,23
41,58
48,71
75,41
20
41,77
47,98
56,25
87,17
25
44,58
51,18
59,89
93,16
40
51,18
58,69
69,05
106,71
250
10
37,34
42,84
50,31
77,74
20
42,89
49,25
57,82
89,15
25
45,56
52,33
61,46
94,92
40
5,05
60,40
71,00
110,05
50
57,17
65,58
77,06
118,97
500
100
5
38,27
43,17
52,97
76,29
10
41,52
48,25
57,50
82,84
20
47,86
55,53
66,24
95,72
25
51,15
59,31
70,56
102,31
40
58,63
68,14
81,52
117,45
250
10
42,76
49,59
59,11
85,21
20
49,11
57,04
68,01
98,36
25
52,20
60,62
72,28
104,40
40
60,31
70,01
83,42
120,63
50
65,63
76,13
90,39
131,27
500
10
43,49
45,08
60,31
87,30
20
50,01
58,15
69,46
100,58
25
52,58
61,24
73,02
105,01
40
60,72
70,56
84,81
121,86
50
66,24
77,28
92,50
135,25
100
90,39
105,01
124,41
181,24
12.7. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu phân cực kích thích
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
200
25
777,06
806,89
965,08
50
790,91
821,83
984,64
100
820,14
858,95
1.031,08
300
25
839,10
868,28
1.048,39
50
853,44
887,58
1.074,15
100
881,70
928,86
1.120,97
440 – 450
25
901,60
950,98
1.156,56
50
924,56
969,44
1.178,38
100
953,25
1.003,54
1.224,59
200
1.008,61
1.073,68
1.316,81
500
1.178,20
1.276,07
1.595,55
650 – 680
25
1.048,39
1.118,11
1.252,66
50
1.068,90
1.141,46
1.278,30
100
1.101,21
1.178,38
1.357,70
200
1.162,71
1.249,09
1.414,82
500
1.349,32
1.471,99
1.721,18
1000
25
1.512,55
1.609,97
1.972,55
50
1.542,01
1.643,39
2.010,78
100
1.577,87
1.690,18
2.075,12
200
1.660,63
1.778,80
2.188,95
500
1.892,19
2.064,96
2.568,22
1500
100
2.285,37
2.458,67
3.008,38
200
2.390,69
2.568,22
3.162,22
500
2.674,12
2.930,96
3.373,03
1000
2.981,49
3.283,42
4.092,28
2000
200
2.882,11
3.087,98
3.735,23
500
3.182,70
3.458,53
4.184,59
1000
3.679,29
4.052,97
5.013,96
12.8. Đơn giá dự toán cho công tác: đo gradien trung gian phân cực kích thích
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
300
5
40,24
45,89
59,51
70,48
10
53,11
60,54
78,53
92,97
20
78,06
89,14
115,73
136,57
25
87,01
102,81
133,26
157,62
400
5
36,12
41,15
53,43
63,19
10
46,21
52,69
68,39
80,84
20
65,05
74,17
96,23
113,93
25
74,58
84,99
110,22
130,50
40
98,29
111,98
145,62
171,78
500
5
34,24
39,03
50,43
59,91
10
42,81
48,79
63,28
74,92
20
59,47
67,79
87,95
103,96
25
68,02
77,46
100,40
118,86
40
91,16
103,88
134,49
159,34
50
106,92
122,19
158,19
187,14
600
5
36,08
41,10
52,94
62,67
10
44,38
50,55
65,15
77,02
20
60,74
69,26
142,55
105,65
25
69,26
78,95
101,82
120,29
40
90,49
103,23
133,02
157,08
50
95,60
123,18
158,65
188,00
12.9. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb đối xứng đơn giản
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
1
2
3
4
5
6
7
50
50
5
31,65
36,11
47,32
56,06
10
34,51
39,30
51,55
61,06
100
5
32,64
37,14
48,74
57,82
10
35,52
40,47
53,11
62,96
20
40,42
45,96
60,42
71,69
70
50
5
33,26
37,91
49,83
58,83
10
36,29
41,38
54,32
64,27
100
5
34,29
393,38
51,28
60,60
10
37,37
42,59
55,90
66,16
20
42,44
48,39
63,56
75,30
100
50
5
35,18
40,03
52,62
62,28
10
38,35
43,60
57,33
67,95
100
5
36,22
41,24
54,17
64,06
10
39,46
44,94
59,01
68,76
20
44,89
51,09
67,15
79,45
250
5
37,79
42,99
56,37
66,71
10
41,15
46,84
61,43
72,85
20
46,72
53,17
69,83
82,70
25
50,18
57,07
75,02
88,90
40
58,72
66,88
87,55
103,75
50
62,32
71,04
93,00
110,58
150
50
5
37,22
42,44
55,67
65,95
10
40,65
46,19
60,60
71,81
100
5
38,35
43,71
57,33
67,95
10
41,81
47,57
62,48
74,06
20
47,51
54,04
70,93
83,91
250
5
40,03
45,50
59,62
70,68
10
43,60
49,57
64,99
77,02
20
49,57
56,28
73,78
87,55
25
53,17
60,47
79,29
93,86
40
62,32
70,76
92,57
109,97
50
66,04
74,97
98,44
116,65
200
50
5
39,55
45,05
59,18
70,07
10
43,04
49,11
64,47
76,29
100
5
40,74
46,43
60,97
72,07
10
44,40
50,53
66,38
78,67
20
50,46
57,43
75,44
89,29
250
5
42,34
48,26
63,56
75,02
10
46,19
52,64
69,23
81,87
20
52,49
59,78
78,67
93,00
25
56,28
64,30
84,26
99,65
40
68,51
75,28
99,16
116,65
50
70,08
79,70
104,83
123,80
12.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đo từ tính mặt đất bằng máy M 27, M 27M có phát tuyến sẵn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
50
(1 : 5.000)
2
2,21
3,09
4,02
5,40
5
2,44
3,56
4,63
6,23
10
2,86
4,34
5,65
7,57
100
(1 : 10.000)
2
2,28
3,18
4,14
5,56
5
2,51
3,66
4,77
6,42
10
2,94
4,47
5,82
7,79
20
3,77
6,10
7,94
10,57
25
4,19
6,93
9,02
11,98
40
5,41
9,01
11,73
16,14
250
(1 : 25.000)
5
2,64
3,86
5,02
6,76
10
3,10
4,71
6,13
8,21
20
3,97
6,42
8,35
11,12
25
4,41
7,29
9,50
12,61
40
5,69
9,49
12,35
16,99
50
6,60
11,61
15,11
19,93
500
(1 : 50.000)
5
2,79
4,07
5,30
7,13
10
3,27
4,97
6,47
8,66
20
4,19
6,77
8,82
11,74
25
4,66
7,70
10,02
13,30
40
6,01
10,02
13,04
17,91
50
6,97
12,25
15,95
21,04
100
11,53
21,37
27,82
36,45
200
20,70
39,48
51,40
67,55
12.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M 27, M 27M không có phát tuyến sẵn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
50
(1 : 5.000)
2
2,64
3,49
5,59
8,01
5
3,63
4,19
5,73
9,53
10
4,10
4,46
7,14
11,42
100
(1 : 10.000)
2
2,72
3,58
5,80
8,75
5
3,74
4,32
6,65
10,10
10
4,25
4,60
7,34
11,77
20
5,63
6,17
10,47
15,85
25
5,77
7,34
11,76
18,03
40
7,84
9,39
14,96
24,43
250
(1 : 25.000)
5
3,84
3,99
6,71
10,40
10
4,88
5,08
7,54
12,50
20
5,33
6,52
11,06
17,00
25
6,17
7,58
12,15
18,85
40
12,08
9,81
16,06
25,72
50
9,65
11,20
19,55
30,06
500
(1 : 50.000)
5
4,34
4,71
6,97
10,61
10
4,62
5,63
8,57
13,10
20
5,81
6,79
11,51
17,94
25
6,51
7,73
12,90
19,88
40
8,55
10,12
16,99
27,14
50
10,00
11,69
20,53
31,82
100
16,54
20,08
35,83
54,98
200
29,68
35,97
66,26
102,00
12.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến sẵn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
20
(1 : 2.000)
2
1,51
1,57
1,77
2,61
5
1,77
1,88
2,26
3,45
50
(1 : 5.000)
2
1,54
1,60
1,81
2,66
5
1,8
1,91
2,31
3,52
10
2,23
2,44
3,14
4,95
100
(1 : 10.000)
2
1,59
1,65
1,86
2,74
5
1,85
1,97
2,38
3,63
10
2,3
2,51
3,24
5,10
20
3,18
3,58
4,95
8,04
250
(1 : 25.000)
5
1,95
2,07
2,50
3,82
10
2,42
2,64
3,41
5,37
20
3,35
3,77
5,21
8,46
25
3,81
4,34
6,11
10,01
40
5,21
6,03
8,83
14,63
50
6,14
7,17
10,63
17,72
500
(1 : 50.000)
10
2,55
2,79
3,60
5,66
20
3,53
3,98
5,51
8,92
25
4,02
4,58
6,45
10,56
40
5,5
6,37
9,31
15,47
50
6,48
7,56
11,21
18,74
100
11,38
13,54
20,76
37,89
12.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có phát tuyến sẵn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Các cấp địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
20
(1 : 2.000)
2
1,62
1,63
3,08
3,37
5
2,86
2,77
3,96
4,72
50
(1 : 5.000)
2
1,69
1,71
3,45
3,48
5
2,93
2,70
4,04
4,61
10
3,49
3,18
5,66
6,58
100
(1 : 10.000)
2
1,72
3,26
3,45
3,53
5
2,61
2,79
3,86
4,49
10
3,36
4,10
5,82
6,38
20
4,88
5,05
8,62
10,63
250
(1 : 25.000)
5
2,51
2,63
4,90
5,32
10
3,20
3,91
6,28
6,83
20
4,64
5,47
9,35
11,05
25
5,41
6,54
11,00
13,43
40
7,93
8,98
15,55
19,47
50
9,24
10,79
18,67
23,42
500
(1 : 50.000)
10
3,73
4,06
5,95
7,17
20
5,13
5,85
9,99
11,85
25
5,77
6,77
11,35
13,87
40
7,99
9,32
16,40
20,52
50
9,56
11,27
19,89
24,74
100
17,02
20,22
36,62
50,06
12.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập mạng lưới tựa trọng lực
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách giữa các điểm (Km)
Phân loại đường giao thông
Loại I – II
Loại III
Loại IV
Loại V
2
81,60
103,97
138,68
159,08
3
93,22
120,30
167,21
196,42
4
103,34
136,68
195,09
234,12
5
114,13
153,56
223,39
270,97
6
126,08
172,92
252,31
311,34
7
134,92
189,18
284,15
352,60
8
148,98
208,86
311,34
390,24
9
162,71
225,06
340,32
430,39
10
169,95
241,70
365,83
472,03
11
191,18
261,05
406,47
504,60
12
199,47
280,73
430,39
541,97
13
203,02
286,88
436,81
552,20
14
208,56
307,14
479,78
609,73
15
236,51
322,30
513,44
665,14
20
283,27
407,90
648,92
838,58
25
337,40
492,57
784,62
1.030,49
30
382,33
566,29
911,71
1.219,41
35
441,20
647,81
1.072,00
1.407,02
40
490,23
735,38
1.184,88
1.653,45
50
608,58
906,46
1.456,03
1.990,90
12.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điểm thường trọng lực
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Phân loại địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
100
25
23,12
25,68
33,47
43,10
50
24,70
27,48
36,37
46,31
100
27,15
30,13
40,21
49,93
250
50
24,73
27,48
36,37
46,31
100
27,15
30,18
40,21
50,04
250
34,57
38,31
52,69
67,70
500
100
27,31
30,18
40,21
50,04
250
34,57
38,39
52,83
67,70
500
46,72
51,66
72,36
94,34
1000
250
34,64
38,47
52,96
68,10
500
46,72
51,95
72,61
94,72
1000
80,00
88,20
118,10
157,66
2000
500
46,72
51,81
72,61
94,72
1000
80,00
88,63
118,78
157,66
2000
125,56
139,08
207,57
255,76
3000
1000
80,36
89,06
119,47
158,74
2000
125,56
139,08
207,57
255,76
3000
186,39
205,45
285,40
403,82
4000
2000
125,56
139,08
207,57
255,76
3000
186,39
205,45
285,40
411,04
5000
2000
126,43
140,16
209,68
255,76
3000
186,39
205,45
285,40
411,04
12.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Tính hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT
Tên công việc
Đơn giá
1
Tính hiệu chỉnh địa hình
77,04
12.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT
Tên công việc
Đơn giá
1
Chuẩn máy
1.800,01
12.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo cao vi áp kế xác định độ cao
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT
Tên công việc
Đơn giá
ĐH 1
ĐH 2
ĐH 3
ĐH 4
ĐH 5
1
Xác định độ cao 1/50.000
54,08
58,96
64,53
81,10
108,12
2
Xác định độ cao 1/100.000
72,08
81,10
92,69
108,12
162,18
12.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến phát sẵn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Phân loại địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
50
2
1,53
1,69
2,43
2,58
5
1,77
1,99
2,90
3,39
10
2,18
2,52
3,87
4,73
100
5
1,84
2,03
3,00
3,47
10
2,27
2,56
3,91
4,90
20
3,14
3,82
6,18
7,78
250
10
2,41
2,79
4,22
5,12
20
3,29
3,90
6,05
7,98
25
3,76
4,59
7,21
9,76
500
10
2,52
2,93
4,53
5,38
20
3,46
4,11
6,69
8,73
25
4,00
4,93
7,68
9,96
50
5,57
7,06
11,83
16,51
12.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến không phát sẵn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Phân loại địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
50
2
1,75
2,93
3,01
3,20
5
2,53
3,13
3,98
4,54
10
3,47
3,99
4,97
6,49
100
5
2,75
3,20
3,85
4,45
10
3,32
3,89
4,93
6,30
20
4,83
5,95
8,12
10,39
250
10
3,14
4,52
5,49
6,78
20
4,60
5,82
8,28
11,10
25
5,36
6,61
9,64
13,41
500
10
3,99
4,29
5,97
7,17
20
5,10
6,14
9,20
11,90
25
5,68
7,17
10,53
13,52
50
8,15
10,35
16,27
22,38
12.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma trong công trình
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Điều kiện đo đạc
Phân loại địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
1 Khi đo không phải sửa lại
Khi đo không phải dùng đèn
1,55
1,69
2,31
2,77
Khi đo phải dùng đèn
1,65
1,80
2,47
2,96
2 Khi đo phải gia công
Sửa lại đất đá ở các vị trí đo
2,24
2,41
3,25
3,57
12.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phổ gamma thực địa bằng máy GAD 6
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Loại địa hình đi lại
I
II
III
IV
50
2
16,33
18,55
26,16
27,20
5
17,91
20,17
28,44
29,56
10
19,29
21,91
30,90
32,16
100
5
19,52
22,17
31,23
33,38
10
21,20
24,10
33,99
35,35
20
23,02
26,16
36,92
38,43
250
5
21,44
24,37
34,30
35,69
10
23,31
26,48
37,28
38,83
20
25,32
28,77
40,51
42,22
25
27,55
31,29
44,08
45,84
500
5
23,57
26,76
37,66
39,24
10
25,62
29,10
40,95
42,70
20
27,81
31,62
44,48
46,40
12.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo eman thực địa bằng máy PA 01 (cả thực địa và văn phòng)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Loại địa hình đi lại
I
II
III
IV
50
2
42,47
47,11
54,40
67,32
5
43,74
48,68
56,17
69,29
10
45,20
50,22
58,06
71,91
100
5
44,99
49,96
57,53
71,37
10
45,97
51,03
58,96
73,02
20
46,99
52,16
60,27
74,74
250
5
46,30
51,45
59,33
73,58
10
47,46
52,59
60,65
75,34
20
49,70
53,78
62,04
76,86
25
48,93
55,51
63,92
79,10
12.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gamma lỗ choòng bằng máy SPR68 03 (cả thực địa và văn phòng)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
Khoảng cách điểm (m)
Loại địa hình đi lại
I
II
III
IV
50
2
34,00
37,84
43,59
53,87
5
35,07
39,09
45,05
55,66
10
36,34
40,27
46,51
57,58
100
5
36,01
40,03
46,19
57,09
10
36,87
41,01
47,17
58,41
20
37,70
41,86
48,19
59,80
250
5
37,14
41,35
47,62
59,10
10
37,98
42,21
48,77
60,52
20
40,35
43,03
51,79
61,83
25
42,94
44,55
53,16
63,59
12.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo tham số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột và mẫu nước, đo tham số điện, đo tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
Tên công việc
Đơn giá
Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm
1
Đo tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21
49,65
2
Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD 6
32,80
3
Đo rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy PA 01
Đo rađi mẫu bột
349,61
Đo rađi mẫu nước
338,68
4
Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng
56,94
5
Đo mật độ bằng cân kỹ thuật
47,63
6
Phá mẫu làm giàu rađi
280,00
Các mức giá ở bảng trên tính cho thời gian làm việc 8 giờ trong ngày. Khi làm việc 6 giờ trong ngày thì đơn giá trên sẽ được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá trong bảng dưới đây.
Số TT
Tên công việc
Hệ số điều chỉnh
Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm
1
Đo tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21
1,32
2
Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6
1,31
3
Đo rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy PA – 01
Đo rađi mẫu bột
1,31
Đo rađi mẫu nước
1,31
4
Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng
1,29
5
Đo mật độ bằng cân kỹ thuật
1,27
6
Phá mẫu làm giàu rađi
1,22
12.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Vận chuyển tổ karota
Đơn vị tính: Nghìn đồng/100km đường
Số TT
Đường vận chuyển và phân loại đường
Đơn giá
A
Vận chuyển bằng ôtô trạm
1
Đường loại I
1.026,03
2
Đường loại II
1.192,27
3
Đường loại III
1.433,03
4
Đường loại IV
2.390,26
5
Đường loại V
3.582,54
B
Dùng máy kéo kéo trạm
6
Đường loại VI
7.165,10
12.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Để tiến hành đo các phương pháp địa vật lý lỗ khoan
Đơn vị tính: Nghìn đồng/100 m khoan
Đơn vị tính: Nghìn đồng/100 mẫu bắn mìn
TT
Các dạng công việc và phương pháp karota
Chiều sâu trung bình lỗ khoan
100
200
300 – 400
500 – 600
I Nghiên cứu tổng thể LK tỷ lệ 1/200
1
Karota điền chuẩn 1 hệ cực hoặc karota điện
612,39
453,92
393,02
380,83
2
Karota gamma
782,97
591,05
533,18
524,02
3
Karota gamma gamma
804,33
606,28
548,38
536,21
4
Karota từ tính
612,39
453,92
393,02
380,83
5
Đo đường kính lỗ khoan
722,04
511,82
438,73
414,34
6
Đo nhiệt độ lỗ khoan
795,17
676,37
615,43
591,05
7
Đo điện trở dung dịch
578,85
417,39
353,40
338,18
8
Đo độ cong lỗ khoan qua 5 – 10m
1.038,90
776,90
691,60
676,37
9
Đo độ cong lỗ khoan qua 15 – 20m
892,66
612,39
508,79
475,28
II Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50
1
Tỷ trọng đo chi tiết < 15%
Karota điện
614,60
407,68
324,30
293,40
Karota phóng xạ
778,28
540,49
450,92
423,12
2
Tỷ trọng đo chi tiết > 15%
Karota điện
667,07
460,16
382,97
361,32
Karota phóng xạ
898,71
676,36
599,16
589,90
III Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200
1
Tỷ trọng đo chi tiết < 15%
Karota điện
585,30
371,62
297,29
247,75
Karota phóng xạ
678,20
430,45
328,27
284,92
2
Tỷ trọng đo chi tiết > 15%
Karota điện
597,68
387,09
300,38
266,32
Karota phóng xạ
702,99
455,23
353,02
315,89
3
Bắn mìn lấy mẫu thành lỗ khoan
12.504,98
15.471,74
19.921,88
25.858,50
12.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác địa vật lý
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
TT
Phương pháp đo đạc
Đơn giá
1
Đo điện trường thiên nhiên
2,69
2
Đo sâu điện, với
ABmax = 80 – 150 m
66,14
ABmax = 200 – 300 m
82,82
ABmax = 440 – 450 m
133,58
ABmax = 650 – 680 m
167,00
ABmax = 1000 m
196,48
ABmax = 1500 m
222,66
ABmax = 2000 m
256,92
ABmax = 3000 – 4000 m
303,64
3
Đo mặt cắt điện các loại
a
Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 1 lần rK tại 1 điểm (đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh,…)
6,17
b
Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 2 lần rK tại 1 điểm (đo liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…)
8,14
4
Đo phân cực kích thích
a
Đo sâu phân cực kích thích, với
ABmax = 200 – 300 m
222,66
ABmax = 450 – 680 m
250,49
Abmx = 1000 m
286,29
ABmax = 1500 – 2000 m
333,99
b
Đo mặt cắt phân cực kích thích
Đo đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, gradien, gradien trung gian,…
16,60
Đo liên hợp 3 cực 2 cánh, lưỡng cực 2 cánh,…
22,20
5
Đo từ tính mặt đất
2,96
6
Đo trọng lực bằng trọng lực kế
Tỷ lệ 1/50.000
100,34
Tỷ lệ 1/100.000
với diện tích của đề án dưới 3000 km2
63,88
Từ 3000 – 4500 km2
55,58
Từ 4501 – 6000 km2
46,06
Từ 6001 – 7500 km2
37,93
Trên 7500 km2
32,42
7
Đo phóng xạ đường bộ gamma
1,29
12.29. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1/25.000
12.29.1. Tính theo diện tích
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)
Phân loại địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Dưới 75
49,26
58,44
71,39
75 – 100
52,30
62,05
75,80
101 – 125
59,04
70,05
85,57
Trên 125
67,78
80,43
98,23
12.29.2. Tính theo km tuyến
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)
Phân loại địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Dưới 75
11,07
13,14
16,05
75 – 100
11,76
13,95
17,04
101 – 125
13,27
15,75
19,24
Trên 125
15,24
18,08
22,09
Ghi chú: các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.
12.30. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000
12.30.1. Tính theo diện tích
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)
Phân loại địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Dưới 75
25,71
30,51
37,26
75 – 100
27,30
32,39
39,56
101 – 125
30,82
36,56
44,66
Trên 125
35,38
41,98
51,27
12.30.2. Tính theo km tuyến
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)
Phân loại địa hình
Loại I
Loại II
Loại III
Dưới 75
11,03
13,09
15,99
75 – 100
11,72
13,90
16,98
101 – 125
13,23
15,69
19,17
Trên 125
15,18
18,02
22,01
Ghi chú:
1. Các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.
2. Khi áp dụng đơn giá dự toán tính theo diện tích thì không tính theo km tuyến hoặc ngược lại.
12.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa
Đơn vị tính
1/25.000
1/50.000
Tính theo diện tích
Nghìn đồng/km2
80,36
45,09
Tính theo km tuyến
Nghìn đồng/km
18,06
19,32
12.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay
12.32.1. Tính theo diện tích
Đơn vị tính: Nghìn đồng/báo cáo
Diện tích vùng công tác, km2
Tỷ lệ bay đo
1/25.000
1/50.000
Dưới 2000
279.467,99
223.574,39
2000 – 2500
353.992,79
279.467,99
2500 – 3000
391.255,18
316.730,39
3000 – 3500
428.517,58
353.992,79
3500 – 4000
465.779,98
391,255,18
4000 – 5000
521.673,58
447.148,78
5000 – 6000
557.567,18
503.042,38
6000 – 7000
558.935,98
7000 – 8000
614.829,57
12.32.2. Tính theo km tuyến
Đơn vị tính: Nghìn đồng/báo cáo
Tỷ lệ 1/25.000
Tỷ lệ 1/50.000
Số km tuyến bay
Đơn giá
Số km tuyến bay
Đơn giá
Dưới 9000
282.097,13
5000
223.574,39
9000 < 11000
357.323,01
5.000 – 6.000
260.836,79
11000 < 13000
394.935,98
6.000 – 7.000
316.730,39
13000 < 15000
432.548,95
7.000 – 8.000
353.992,79
15000 < 17500
470.161,87
8.000 – 9.000
391.255,18
17500 < 22000
526.581,31
9.000 – 11.000
447.148,78
22000 < 27000
583.000,73
11.000 – 14.000
503.042,38
14.000 – 17.000
558.935,98
17.000 – 20.000
614.829,57
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
1. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;
1.2. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;
1.3. Lập lưới khống chế độ cao;
1.4. Trắc địa công trình lộ thiên;
1.5. Trắc địa trong công tác địa vật lý;
1.6. Đo vẽ bản đồ địa hình các loại tỷ lệ;
1.7. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000; 1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần thiết mà các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác trắc địa.
Các chi phí cho các dạng công tác khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Trong đơn giá dự toán cho công tác trắc địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoan mục "các chi khác" trong đề án địa chất.
4. Đơn giá dự toán cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng phương pháp thủ công: Địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì áp dụng đơn gí của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.
5. Đối với công tác trắc địa địa hình và trắc địa công trình hay là một đề án trắc địa độc lập đều không tính đơn giá dự toán riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo tổng kết mà chỉ tính chung chi phí lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết theo tỷ lệ % (đã nêu ở điều 12 trong tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa) của chi phí dự toán công tác trắc địa được duyệt.
6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác trắc địa: 0,62
7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác trắc địa
7.1. Chi phí vận chuyển:
Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện làm việc…).
Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình trắc địa.
7.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.
7.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.
7.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm việc.
7.5. Chi phí về dẫn đường, bảo vệ an ninh.
7.6. Chi phí về điện nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.
7.7. Chi phí phôtô đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8. Đơn giá của loại khó khăn đặc biệt được tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5 tương ứng.
9. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác.
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Lập lưới tam giác hạng 3
9.093,13
11.826,87
17.208,08
27.357,53
43.476,73
2
Lập lưới tam giác hạng 4
6.431,70
8.806,22
12.440,42
18.834,03
29.208,26
3
Lập lưới giải tích 1
3.787,79
4.931,08
7.530,03
11.628,95
17.541,04
4
Lập lưới giải tích 2
2.858,97
3.907,03
6.525,52
9.286,61
14.636,11
5
Lập lưới giải tích 3 và giao hội tương đương
1.837,77
2.596,62
3.838,01
5.832,29
9.274,80
9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Lập lưới đa giác loại 1 trực tiếp
2.852,69
3.797,76
5.253,16
6.762,89
8.014,60
2
Lập lưới đa giác loại 1 gián tiếp
1.758,27
2.479,55
3.280,34
3.884,89
4.912,89
3
Lập lưới đa giác loại 2 trực tiếp
2.474,91
3.375,84
4.557,16
5.857,55
7.652,19
4
Lập lưới đa giác loại 2 gián tiếp
1.670,14
3.022,49
2.204,96
3.640,80
4.556,68
5
Lập đường sườn kinh vĩ trực tiếp
1.790,54
2.582,24
3.459,08
4.339,70
5.369,42
6
Lập đường sườn kinh vĩ gián tiếp
1.035,88
1.737,27
2.461,67
3.432,26
4.448,67
7
Lập đường sườn thị cự
782,01
1.070,02
1.533,63
2.290,08
2.617,44
9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế độ cao
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Lập lưới khống chế độ cao hạng III
494,96
747,98
1.054,46
1.663,18
2
Lập lưới khống chế độ cao hạng IV
463,58
649,36
888,42
1.462,57
3
Lập lưới khống chế độ cao kỹ thuật
361,68
483,68
681,10
905,49
1.645,81
4
Lập lưới khống chế độ cao đo đạc
193,49
279,83
467,53
802,09
1.100,19
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ (máy kinh vĩ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Nội dung công việc
Đường bình độ
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ đồ 1/10.000
10 m
1.571,52
2.877,01
5.691,26
10.454,04
16.261,49
2
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
10 m
7.965,17
14.265,86
24.943,72
5 m
5.775,84
10.403,49
17.821,83
30.221,23
2 m
4.181,14
6.735,76
13.577,59
21.967,89
35.796,57
3
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
5 m
9.498,33
17.111,27
33.063,45
52.230,13
2 m
6.311,64
11.511,94
21.654,90
37.930,62
61.062,02
1 m
6.829,16
12.749,04
22.728,64
41.076,51
66.497,92
4
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
2 m
18.853,08
35.707,62
67.512,51
105.802,03
1 m
12.418,42
23380,35
42.903,11
77.570,34
123.264,50
5
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000
2 m
40.054,55
62.461,01
117.132,73
177.378,54
1 m
24.320,47
46.824,55
81.953,31
139.252,75
231.020,59
0,5 m
27.509,12
52.976,92
89.221,77
159.840,67
266.254,52
9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ mặt cắt địa hình
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Tỷ lệ 1/200
2.672,21
3.306,09
4.515,32
4.821,70
6.227,63
2
Tỷ lệ 1/500
2.741,63
3.239,89
4.498,08
5.220,78
7.441,05
3
Tỷ lệ 1/1.000
1.694,96
2.264,02
3.192,08
3.949,53
5.524,56
4
Tỷ lệ 1/2.000
1.125,18
1.949,72
2.432,15
3.192,08
4.238,60
5
Tỷ lê 1/5.000
881,68
1.298,46
1.940,97
2.224,13
2.770,68
6
Tỷ lệ 1/10.000
725,40
954,61
1.513,25
1.697,56
2.373,90
7
Tỷ lệ 1/25.000
473,24
821,37
1.165,59
1.672,21
2.325,51
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Vẽ mặt cắt địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT
Tỷ lệ mặt cắt
Tỷ lệ bản đồ
1/500
1/1.000
1/2.000
1/5.000
1/10.000
1/25.000
1
1/1.000
1.43776
832,61
534,57
276,36
191,94
2
1/2.000
793,35
435,23
292,93
216,86
103,42
3
1/5.000
693,69
460,97
196,79
157,05
103,42
4
1/10.000
360,95
196,79
157,05
103,42
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Định tuyến tìm kiếm thăm dò
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc dưới 20 m
538,68
760,21
1.030,46
1.553,64
2.361,47
2
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 20 đến 50 m
474,20
846,78
925,69
1.336,16
1.867,82
3
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 50 đến 100 m
419,03
569,35
744,86
1.111,85
1.435,83
4
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc trên 100 m
363,21
512,08
696,51
917,45
1.111,85
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Công trình chủ yếu
385,84
464,06
580,93
931,60
1.448,64
2
Công trình thứ yếu
272,35
374,48
537,08
707,58
950,49
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo công trình và đưa vào bản đồ
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Đo công trình chủ yếu và đưa vào bản đồ
216,88
319,47
505,13
892,40
1.197,94
2
Đo công trình thứ yếu và đưa vào bản đồ
179,43
244,77
259,90
567,32
763,84
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Định tuyến địa vật lý
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Tuyến có khoảng cách cọc dưới 20 m
357,63
512,71
667,77
1.075,01
1.601,04
2
Tuyến có khoảng cách cọc 20 đến 50 m
301,05
419,46
449,33
833,07
1.179,04
3
Tuyến có khoảng cách cọc 50 đến 100 m
258,24
353,69
472,96
711,43
997,67
4
Tuyến có khoảng cách cọc trên 100m
181,81
284,69
403,13
587,51
773,06
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Thành lập điểm khống chế ảnh
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
Thành lập điểm khống chế ảnh
Điểm
1.287,35
2.067,71
3.307,96
5.252,96
10.388,53
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều vẽ ảnh hàng không
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
Điều vẽ ảnh hàng không
Km2
107,29
145,15
252,96
316,61
421,30
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Thiết kế, đo, tính tăng dày
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mô hình
TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Thiết kế tăng dày
Mô hình
93,08
2
Đo tăng dày
Mô hình
179,51
3
Tính tăng dày
Mô hình
255,93
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh hàng không
Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2
Số TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Loại khó khăn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
1
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
Đường bình độ h = 10 m
Km2
129,62
178,72
248,77
348,80
467,30
Đường bình độ h = 5 m
Km2
144,62
195,97
267,59
367,59
502,33
2
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Đường bình độ h = 5 m
Km2
341,56
463,63
631,68
890,19
1.159,32
Đường bình độ h = 2,5 m
Km2
357,91
497,53
697,84
1.047,30
1.339,20
3
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000
Km2
79,69
109,89
152,69
213,42
285,00
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN
Đơn giá dự toán cho các sản phẩm thông tin và tin học thực hiện theo quy định sau:
1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Can vẽ thủ công các bản vẽ để nộp lưu trữ.
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mảnh
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
1
Can vẽ thủ công
677,34
1.151,79
2.160,89
4.036,05
1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất
Đơn vị tính: Nghìn đồng/trang
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại I
Loại II (biểu bảng)
1
Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất
6,58
9,48
1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Số hóa bản đồ các loại
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mảnh
Số TT
Nội dung công việc
Loại khó khăn
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
1
Số hóa bản đồ địa hình
5.645,07
7.998,08
9.539,81
10.900,54
2
Số hóa bản đồ địa chất các loại
3.413,52
4.961,26
7.509,43
9.308,77
1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Cho các sản phẩm thông tin địa chất
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Số TT
Loại công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
I
Thông tin tư liệu
1
Thu nhận báo cáo
Báo cáo
2.357,37
2
Kho lưu trữ
Phòng kho
27.406,55
3
Kho thư viện
Phòng kho
13.799,16
4
Phục vụ đọc
Phòng đọc
55.558,00
5
Bổ sung sách
Cuộn
48,39
6
Phiếu tư liệu đơn vị
Phiếu
112,50
7
Phiếu dữ kiện đơn vị
Phiếu
187,34
II
Tin học
1
Cài đặt tư liệu
Trang
15,73
2
Cài đặt dữ kiện
Trang
30,26
3
Tin học hóa báo cáo
Báo cáo
12.197,05
4
Bảo trì cơ sở dữ liệu
CSDL
64.474,64
III
Xuất bản
1
Tạp chí địa chất
Tạp chí (cho 1 số)
13.508,01
2
Nội san TTKHKTĐC
Thông tin KHKT (cho 1 số)
4.295,28
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hải Dũng
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 164/2006/QĐ TTg
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI, XÃ AN TOÀN KHU VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 (CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ñy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt danh sách 1.644 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 2005 và các xã được chia tách theo các Nghị định của Chính phủ từ xã chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 2005 vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II). Danh sách các xã vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2006 2010 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Thực hiện hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2006 2010 cho tổng số 1.644 xã như sau:
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 1.581 xã (Danh sách kèm theo).
2. Ngân sách địa phương đầu tư: 63 xã (Danh sách kèm theo).
Điều 3. Các xã chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 còn lại do chia tách từ xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 2005 và do các địa phương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này thay thế các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách, bổ sung và thay tên các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc phạm vi Chương trình 135 giai đoạn 1999 2005: Quyết định số 1232/QĐ TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999; Quyết định số 647/QĐ TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000; Quyết định số 42/2001/QĐ TTg ngày 26 tháng 3 năm 2001; Quyết định số 120/2002/QĐ TTg ngày 18 tháng 9 năm 2002; Quyết định số 231/2003/QĐ TTg ngày 12 tháng 11 năm 2003 và Quyết định số 15/2005/QĐ TTg ngày 19 tháng 01 năm 2005.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ñy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Toà án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Học viện Hành chính Quốc gia; VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu: Văn thư, VX (5b). Minh
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Phạm Gia Khiêm
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
BỘ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 46/2007/QĐ BYT
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA Ô NHIỄM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC TRONG THỰC PHẨM”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Quyết định số 867/1998/QĐ BYT ngày 4 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”. Trong trường hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được ban hành thì giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm được thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật đó.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Đào tạo, Pháp chế Bộ Y tế; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Như Điều 3; BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c); VPCP (Phòng Công báo 02 bản); Bộ Tư pháp (Cục KTVB QPPL) ; Các Bộ, ngành liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Viện: DD, Pasteur Nha Trang, VSYTCC, VSDT Tây Nguyên; Website: Chính phủ, Bộ Y tế; Phòng QT HCII Bộ Y tế; Lưu: VT, ATTP, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Cao Minh Quang
QUY ĐỊNH
GIỚI HẠN TỐI ĐA Ô NHIỄM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC TRONG THỰC PHẨM (Ban hành kèm Quyết định số 46/2007/QĐ BYT ngày 19/12/2007của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực phẩm và danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam.
3. Các từ viết tắt
ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được
GAP (Good Agriculturing Practice): Thực hành tốt sản xuất nông nghiệp
GMP (Good Manufacturing Practice): Thực hành tốt sản xuất
ML (Maximum Level): Giới hạn tối đa
MRL (Maximum Residue Level): Giới hạn dư lượng tối đa
UHT (Ultra Heat Treated): Xử lý ở nhiệt độ cao
MPN (Most Probable Number Method): Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
B. cereus: Bacillus cereus
Cl.botulinums: Clostridium botulinums
Cl. perfringens: Clostridium perfringens
E.coli: Escherichia coli
P.aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa
S. aureus: Staphylococcus aureus
TSVSVHK: Tổng số vi sinh vật hiếu khí
V. Parahaemolyticus: Vibrio parahaemolyticus
TSBTNM M: Tổng số bào tử nấm men nấm mốc
dm: decimet
kg: kilogam
l: lít
v/v: đơn vị tính theo thể tích trên thể tích
mg: miligam
ml: mililit
mm: milimet
μg: microgam
4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1. Thuốc thú y là những chất hoặc hợp chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi sinh vật, khoáng chất, hoá chất được dùng để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh hoặc để phục hồi, điều chỉnh, cải thiện các chức năng của cơ thể động vật, bao gồm dược phẩm, hoá chất, vắcxin, hoocmon, một số chế phẩm sinh học khác và một số vi sinh vật dùng trong thú y.
4.2. Thuốc bảo vệ thực vật là chế phẩm có nguồn gốc từ hoá chất, thực vật, động vật, vi sinh vật và các chế phẩm khác dùng để phòng, trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.
4.3. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm là chất được sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu thực phẩm hoặc thành phần thực phẩm nhằm hoàn thiện công nghệ xử lý, chế biến thực phẩm.
4.4. Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) là lượng của một loại hóa chất được đưa vào cơ thể hàng ngày mà không gây ảnh hưởng có hại tới sức khoẻ con người (đơn vị tính: mg/kg thể trọng).
4.5. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc thú y là lượng tối đa một loại thuốc thú y sau khi sử dụng còn lại trong thực phẩm và được tính theo microgam thuốc thú y trong một kilogam thực phẩm dạng rắn hoặc một lít thực phẩm dạng lỏng.
4.6. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc bảo vệ thực vật là lượng tối đa một loại thuốc bảo vệ thực vật chấp nhận tồn tại trong nông sản, thực phẩm mà không gây hại cho con người. MRL được biểu thị bằng miligam thuốc bảo vệ thực vật trong một kilogam thực phẩm.
4.7. Giới hạn tối đa (ML) là giới hạn của một chất ô nhiễm cụ thể hoặc chất độc tự nhiên cụ thể được phép có trong thực phẩm tính theo miligam chất ô nhiễm hoặc chất độc tự nhiên trên kilôgam thực phẩm (mg/kg).
4.8. Sản phẩm thịt chế biến không qua xử lý nhiệt (non heat treated processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt mà quy trình công nghệ không qua công đoạn xử lý nhiệt sao cho nhiệt độ trung tâm sản phẩm dưới 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.
4.9. Sản phẩm thịt chế biến có qua xử lý nhiệt (heat treated processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt qua quy trình công nghệ có công đoạn xử lý nhiệt đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm trên 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.
4.10. Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ bệnh tật.
4.11. Dụng cụ chứa đựng thực phẩm là dụng cụ được dùng với mục đích để chuẩn bị, nấu nướng, phục vụ bữa ăn và bảo quản thực phẩm hoặc đồ uống.
4.12. Dụng cụ dùng để nấu là dụng cụ dùng để đun nóng khi chế biến thực phẩm và đồ uống bằng phương pháp gia nhiệt thông thường hoặc vi sóng.
4.13. Dụng cụ bằng gốm là dụng cụ dùng để chứa đựng thực phẩm bao gồm các dụng cụ được làm bằng sứ, đất nung.
4.14. Dụng cụ chứa đựng có lòng nông phẳng là dụng cụ bằng gốm hoặc thủy tinh có độ sâu bên trong không quá 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn.
4.15. Dụng cụ chứa đựng bằng gốm có lòng sâu là dụng cụ bằng gốm có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:
Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 1,1 lít;
Cỡ lớn: có dung tích từ 1,1 lít đến 3 lít;
Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên;
Cốc, chén: dụng cụ bằng gốm cỡ nhỏ có lòng sâu (có dung tích khoảng 240 ml) thường được sử dụng để đựng đồ uống như cà phê, chè ở nhiệt độ cao.
4.16. Dụng cụ chứa đựng bằng thủy tinh có lòng sâu là dụng cụ bằng thủy tinh có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:
Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 600 ml;
Cỡ lớn: có dung tích từ 600 ml đến 3 lít;
Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên.
5. Soát xét, bổ sung
Hàng năm, Bộ Y tế tổ chức xem xét giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm trên cơ sở đảm bảo sức khoẻ cho người tiêu dùng, phù hợp quy định của các nước trên thế giới và của Codex.
Phần 2.
GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
1. ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 2 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Avermectin B1a
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Gan
100
Thận
50
Mỡ
100
2. ALBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: 2 aminosulfone, trừ sữa
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Thịt
100
Gan
5000
Thận
5000
Sữa (μg/l)
100
Mỡ
100
3. ALTRENOGEST
ADI: 0 40 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Altrenogest
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Lợn
Thịt
1
Gan
4
4. APRAMYCIN
ADI: 0 25 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Apramycin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Lợn
Thận
100
5. AZAPERONE
ADI: 0 6 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tổng azaperone và azaperol
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Lợn
Thịt
60
Gan
100
Thận
100
Mỡ
60
6. BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 30 μg penicillin/kg thể trọng/ngày. Dư lượng của benzylpenicillin và procaine benzylpenicillin phải thấp hơn mức này.
Xác định hoạt chất: Benzylpenicillin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
50
Gan
50
Thận
50
Sữa (μg/l)
4
Lợn
Thịt
50
Gan
50
Thận
50
Gà
Thịt
50
Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
Gan
50
Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
Thận
50
Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
7. CARAZOLOL
ADI: 0 0,1 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Carazolol
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Lợn
Thịt
5
Gan
25
Thận
25
Mỡ/Da
5
8. CEFTIOFUR
ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Desfuroyl ceftiofur
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Sữa (μg/l)
100
Thịt
1000
Gan
2000
Thận
6000
Mỡ
2000
Lợn
Thịt
1000
Gan
2000
Mỡ
2000
Thận
6000
9. CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE ADI: 0 30 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Các thuốc cùng gốc, dạng đơn hoặc kết hợp
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
200
Gan
600
Thận
1200
Sữa (μg/l)
100
Lợn
Thịt
200
Gan
600
Thận
1200
Cừu
Thịt
200
Gan
600
Thận
1200
Sữa (μg/l)
100
Gia cầm
Thịt
200
Gan
600
Thận
1200
Trứng
400
Cá
Thịt
200
Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline
Tôm hùm
Thịt
200
Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline
10. CLORSULON
ADI: 0 8 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất : Clorsulon
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thận
1000
Thịt
100
11. CLOSANTEL (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Closantel
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
1000
Gan
1000
Thận
3000
Mỡ
3000
Cừu
Thịt
1500
Gan
1500
Thận
5000
Mỡ
2000
12. CYFLUTHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Cyfluthrin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
20
Gan
20
Thận
20
Mỡ
200
Sữa (μg/l)
40
13. CYHALOTHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 – 5 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Cyhalothrin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
20
Gan
20
Thận
20
Mỡ
400
Sữa (μg/l)
30
Lợn
Thịt
20
Gan
20
Thận
20
Mỡ
400
Cừu
Thịt
20
Gan
50
Thận
20
Mỡ
400
14. CYPERMETHRIN VÀ ALPHA CYPERMETHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 20 μg/kg thể trọng/ngày cho cả Cypermethrin và alpha Cypermethrin Xác định hoạt chất: Tổng lượng tồn dư Cypermethrin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò và cừu
Thịt
50
Gan
50
Thận
50
Mỡ
1000
15. DANOFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 20 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Danofloxacin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
200
Gan
400
Thận
400
Mỡ
100
Lợn
Thịt
100
Gan
50
Thận
200
Mỡ
100
Gà
Thịt
200
Gan
400
Thận
400
Mỡ
100
Tỷ lệ mỡ/da là bình thường
16. DECOQUINATE
ADI: 0 75 μg/kg trọng lượng/ngày
Xác định hoạt chất: Decoquinate
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
1000
Dê
Thịt
1000
Gà
Thịt
1000
17. DELTAMETHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 10 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Deltamethrin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
30
Gan
50
Thận
50
Mỡ
500
Sữa (μg/l)
30
Cừu
Thịt
30
Gan
50
Thận
50
Mỡ
500
Gà
Thịt
30
Gan
50
Thận
50
Mỡ
500
Trứng
30
18. DEXAMETHAZON
ADI: 0 0,015 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Dexamethazon
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Thịt
0,5
Gan
2,5
Thận
0,5
Sữa (μg/l)
0,3
19. DICLAZURIL (Thuốc chống sinh vật đơn bào)
ADI: 0 30 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Diclazuril
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Cừu, thỏ, gia cầm
Thịt
500
Gan
3000
Thận
2000
Mỡ
1000
20. DICYCLANIL (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 7 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Dicyclanil
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Cừu
Thịt
150
Gan
125
Thận
125
Mỡ
200
21. DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày đối với dư lượng của dihydrostreptomycin và streptomycin
Xác định hoạt chất: Tổng dihydrostreptomycin và streptomycin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò và cừu
Sữa (μg/l)
200
Thịt
600
Gan
600
Thận
1000
Mỡ
600
Lợn, gà
Thịt
600
Gan
600
Thận
1000
Mỡ
600
22. DIMINAZENE
ADI: 0 100 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Diminazene
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Sữa (μg/l)
150
Giới hạn định lượng bởi phương pháp phân tích
Thịt
500
Gan
12000
Thận
6000
23. DORAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 0,5 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Doramectin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
10
Gan
100
Thận
30
Mỡ
150
Lợn
Thịt
5
Gan
100
Thận
30
Mỡ
150
24. EPRINOMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 10 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Eprinomectin B1a
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
100
Gan
2000
Thận
300
Mỡ
250
Sữa (μg/l)
20
25. ENROFLOXACIN
ADI: 0 3 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Desethylene ciprofloxacin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Gan
100
26. FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 7 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tổng fenbendazole, oxfendazole và oxfendazole sulphone, tính theo đương lượng oxfendazole sulphone
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò và cừu
Sữa (μg/l)
100
Thịt
100
Gan
500
Thận
100
Mỡ
100
Lợn, dê và ngựa
Thịt
100
Gan
500
Thận
100
Mỡ
100
27. FLORFENICOL
ADI: 0 10 μg/kg/ thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Florfenicol
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
300
Gan
3700
Lợn
Thịt
200
Gan
2500
Cá trê
Thịt
1000
28. FLUAZURON (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Fluazuron
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
200
Gan
500
Thận
500
Mỡ
7000
29. FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 12 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Flubendazole
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Lợn
Thịt
10
Gan
10
Gia cầm
Thịt
200
Gan
500
Trứng
400
30. FLUMEQUINE (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 30 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Flumequine
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò, cừu, lợn và gà
Thịt
500
Gan
500
Thận
3000
Mỡ
1000
Cá hồi
Thịt
500
31. FLUNIXIN
ADI: 0 0,72 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Flunixin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Sữa (μg/l)
2
Thịt
25
Gan
125
Lợn
Thịt
25
Gan
30
Cá trê
Thịt
1000
32. GENTAMICIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Gentamicin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
100
Gan
2000
Thận
5000
Mỡ
100
Sữa (μg/l)
200
Lợn
Thịt
100
Gan
2000
Thận
5000
Mỡ
100
33. IMIDOCARB (Thuốc chống sinh vật đơn bào)
ADI: 0 – 10 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Imidocarb
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
300
Gan
2000
Thận
1500
Mỡ
50
Sữa (μg/l)
50
34. ISOMETAMIDIUM
ADI: 0 – 100 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Isometamidium
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
100
Gan
500
Thận
1000
Mỡ
100
Sữa (μg/l)
100
35. IVERMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 – 1 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: 22,23 Dihydroavermectin B1a (H2B1a)
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Mỡ
40
Gan
100
Sữa (μg/l)
10
Cừu, lợn
Mỡ
20
Gan
15
36. LAIDLOMYCIN
ADI: 0 – 7,5 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Laidlomycin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Gan
200
37. LASALOCID
ADI: 0 10 μg/kg/ thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Lasalocid
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Gan
700
Gà
Da (có dính mỡ)
1200
Gan
400
Gà tây
Gan
400
Thỏ
Gan
700
Cừu
Gan
100
38. LEVAMISOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 – 6 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Levamisole
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm
Thịt
10
Gan
100
Thận
10
Mỡ
10
39. LINCOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Lincomycin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Lợn
Thịt
200
Gan
500
Thận
1500
Mỡ
100
MRL đối với mỡ dưới da là 300 μg/kg
Gà
Thịt
200
Gan
500
Thận
500
Mỡ
100
MRL đối với mỡ dưới da là 300 μg/kg
Trâu, bò
Sữa (μg/l)
150
40. MONENSIN
ADI: 0 12,5 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Monensin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Các phần ăn được
50
Dê
Các phần ăn được
50
41. MOXIDECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 – 2 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Moxidectin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
20
Nồng độ rất cao và rất khác nhau ở vị trí tiêm trong khoảng thời gian là 49 ngày sau khi dùng thuốc
Gan
100
Thận
50
Mỡ
500
Cừu
Thịt
50
Gan
100
Thận
50
Mỡ
500
Hươu, nai
Thịt
20
Gan
100
Thận
50
Mỡ
500
42. NARASIN
ADI: 0 5 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Narasin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Gà
Mỡ bụng
480
43. NEOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 60 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Neomycin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
500
Gan
500
Thận
1000
Mỡ
500
Sữa
1500
Gà
Thịt
500
Gan
500
Thận
1000
Mỡ
500
Trứng
500
Dê, cừu, lợn, gà tây và vịt
Thịt
500
Gan
500
Thận
10000
Mỡ
500
44. NICARBAZIN (Thuốc chống sinh vật đơn bào)
ADI: 0 400 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Nicarbazin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Gà
Thịt
200
Áp dụng đối với gà giò
Gan
200
nt
Thận
200
nt
Mỡ/Da
200
nt
45. PHOXIM (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 4 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Phoxim
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Dê, cừu và lợn
Thịt
50
Gan
50
Thận
50
Mỡ
400
46. PIRLIMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 8 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Pirlimycin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Sữa (μg/l)
100
Thịt
400
Gan
1000
Thận
400
Mỡ
100
47. RACTOPAMINE
ADI: 0 1,25 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Ractopamine hydrochloride
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
30
Gan
90
Lợn
Thịt
50
Gan
150
48. SARAFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 0,3 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Sarafloxacin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Gà
Thịt
10
Gan
80
Thận
80
Mỡ
20
Gà tây
Thịt
10
Gan
80
Thận
80
Mỡ
20
49. SEMDURAMICIN
ADI: 0 180 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Semduramicin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Gà giò
Thịt
130
Gan
400
Lợn
Thịt
50
Gan
150
50. SPECTINOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 40 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Spectinomycin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Sữa (μg/l)
200
Thịt
500
Gan
2000
Thận
5000
Mỡ
2000
Cừu, lợn
Thịt
500
Gan
2000
Thận
5000
Mỡ
2000
Gà
Trứng
2000
Thịt
500
Gan
2000
Thận
5000
Mỡ
2000
51. SPIRAMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Trâu, bò và gà xác định tổng spiramycin và neospiramycin; lợn xác định spiramycin tương đương (dư lượng hoạt tính chống vi khuẩn).
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Sữa (μg/l)
200
Thịt
200
Gan
600
Thận
300
Mỡ
300
Lợn
Thịt
200
Gan
600
Thận
300
Mỡ
300
Gà
Thịt
200
Gan
600
Thận
800
Mỡ
300
52. SULFADIMIDINE (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Sulfadimidine
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Sữa (μg/l)
25
Không quy định loài
Thịt
100
Gan
100
Thận
100
Mỡ
100
53. THIABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 100 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tổng thiabendazole và 5 hydroxythiabendazole
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò và dê
Sữa (μg/l)
100
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn gia súc do thực hành nông nghiệp
Thịt
100
nt
Gan
100
nt
Thận
100
nt
Mỡ
100
nt
Cừu và lợn
Thịt
100
nt
Gan
100
nt
Thận
100
nt
Mỡ
100
nt
54. TILMICOSIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 40 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tilmicosin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
100
Gan
1000
Thận
300
Mỡ
100
Lợn
Thịt
100
Gan
1500
Thận
1000
Mỡ
100
Cừu
Sữa (μg/l)
50
Thịt
100
Gan
1000
Thận
300
Mỡ
100
55. TRENBOLONE ACETATE (Hoạt chất tăng trưởng)
ADI: 0 0,02 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Thịt trâu, bò, xác định beta Trenbolone
Gan trâu, bò, xác định alpha Trenbolone
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
2
Gan
10
56. TRICLABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 3 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: 5 Chloro 6 (2’,3’ dichlorophenoxyl) benzimidazole 2 one
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
200
Gan
300
Thận
300
Mỡ
100
Lợn
Thịt
100
Gan
100
Thận
100
Mỡ
100
57. TRICLORFON (METRIFONAT) (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 2 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất:
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Sữa (μg/l)
50
58. VIRGINIAMYCIN
ADI: 0 250 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Virginiamycin
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Lợn
Thịt
100
Gan
300
Thận
300
Mỡ
300
59. ZERANOL (Hoạt chất tăng trưởng)
ADI: 0 0,5 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Zeranol
Thực phẩm
MRL (μg/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
2
Gan
10
Phần 3.
GIỚI HẠN TỐI ĐA ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM
Loại thực phẩm
Tên độc tố vi nấm
ML (μg/kg)
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm)
Aflatoxin B1
5
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm)
Aflatoxin B1B2G1G2
15
Hạt ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc
Ochratoxin A
5
Trái cây và nước trái cây
Patulin
50
Nước trái cây cô đặc và các sản phẩm từ chúng
50
Bột mì và các sản phẩm chế biến từ bột mỳ
Deoxynivalenol (DON)
1000
Ngô và các hạt ngũ cốc khác
Zearalenone
1000
Ngô
Fumonisin
1000
Sữa và các sản phẩm sữa
Aflatoxin M1
0.5
Phần 4.
QUY ĐỊNH VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
4.1. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng gốm và thủy tinh
Loại dụng cụ
n
Giới hạn thôi nhiễm cho phép
Đơn vị
Giới hạn của chì
Giới hạn của cadimi
Dụng cụ chứa đựng bằng gốm, thủy tinh có lòng nông phẳng
4
Trung bình ≤ giới hạn
mg/dm2
0,8
0,07
Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ nhỏ
4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn
mg/l
2
0,5
Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ lớn
4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn
mg/l
1
0,25
Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu dùng để bảo quản
4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn
mg/l
0,5
0,25
Cốc, chén
4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn
mg/l
0,5
0,25
Dụng cụ dùng để nấu
4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn
mg/l
0,5
0,05
Chú thích:
n: số mẫu xét nghiệm.
4.2. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng thuỷ tinh có lòng sâu
Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu
n
Giới hạn thôi nhiễm cho phép
Đơn vị
Giới hạn của chì
Giới hạn của cadimi
Cỡ nhỏ
4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn
mg/l
1,5
0,5
Cỡ lớn
4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn
mg/l
0,75
0,25
Dùng để bảo quản
4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn
mg/l
0,5
0,25
Chú thích:
n: số mẫu xét nghiệm.
4.3. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ hợp kim chế tạo đồ hộp (không kể loại đựng thực phẩm khô, dầu, mỡ)
Tên kim loại
Phương pháp thử nghiệm và giới hạn
Điều kiện ngâm chiết
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn cho phép
Arsen
600C trong 30 phút
Nước
Không quá 0,2 mg/kg
(As2O3)
0,5% axit xitric
Cadimi
600C trong 30 phút
Nước
Không quá 0,1 mg/kg
0,5% axit xitric
Chì
600C trong 30 phút
Nước
Không quá 0,4 mg/kg
0,5% axit xitric
Phenol
600C trong 30 phút
Nước
Không quá 5 mg/kg
Formalđehyt
Âm tính
Cặn khô
250C trong 1 giờ
n heptan
Không quá 90 mg/kg
600C trong 30 phút
20% etanol
Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút
Nước
4% axit axetic
Epiclohyđrin
250C trong 2 giờ
n heptan
Không quá 0,5 mg/kg
Vinylclorua
Không quá 50C trong 24 giờ
Etanol
Không quá 0,05 mg/kg
4.4. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ nhựa tổng hợp
Loại thiết bị
Kiểm tra nguyên liệu
Phương pháp thử nghiệm và giới hạn
Chỉ tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm chiết
Dung dịch ngâm thôi
Giới hạn cho phép
Cao su tổng hợp (tiêu chuẩn chung)
Cadimi không quá 100 mg/kg Chì không quá 100 mg/kg
Chì
600C trong 30 phút
4% axit axetic
Không quá 1 mg/kg
Lượng KMnO4 sử dụng
Nước
Không quá 10 mg/kg
Cao su tổng hợp từ Formalđehyt (tiêu chuẩn đặc biệt)
Phenol
600C trong 30 phút
Nước
Âm tính
Formalđehyt
Âm tính
Cặn sấy khô
4% axit axetic
Không quá 30 mg/kg
Nylon (PA)
Caprolac tam
600C trong 30 phút
20% etanol
Không quá 15 mg/kg
Cặn khô
250C trong 1 giờ
n heptan
Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút
20% etanol
600C trong 30 phút
Nước
4% axit axetic
Polymetyl pentene (PMP)
Cặn khô
250C trong 1 giờ
n heptan
Không quá 120 mg/kg
600C trong 30 phút
20% etanol
Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút
Nước
4% axit axetic
Polycacbonat (PC)
Bisphenol A (bao gồm phenol và p t butyl phenol) không quá 500 mg/kg
Diphenyl cacbonat không quá 500 mg/kg
Amin (trictylamin và tributylamin) không quá 1 mg/kg)
Bisphenol A (phenol và p t butyl phenol)
250C trong 1 giờ
n heptan
Không quá 2,5 mg/kg
600C trong 30 phút
20% etanol
600C trong 30 phút
Nước
4% axit axetic
Cặn khô
250C trong 1 giờ
n heptan
Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút
20% etanol
600C trong 30 phút
Nước
4% axit axetic
Polyvinyl alcol (PVA)
Cặn khô
250C trong 1 giờ
n heptan
Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút
20% etanol
600C trong 30 phút
Nước
4% axit axetic
Polystyren (PS)
Tổng số chất bay hơi (styren, toluen, etylbenzen isopropylbenzen và n propylbenzen) không quá 5000 mg/kg
Cặn khô
250C trong 1 giờ
n heptan
Không quá 240 mg/kg
600C trong 30 phút
20% etanol
Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút
Nước
4% axit axetic
Polyvinyliden clorua (PVDC)
Bari không quá 100 mg/kg
Vinyliden clorua không quá 6 mg/kg
Cặn khô
25oC trong 1 giờ
n heptan
Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút
20% etanol
600C trong 30 phút
Nước
4% axit axetic
Polymetyl metacrylate (PMMA)
Metyl metacrylat
600C trong 30 phút
20% etanol
Không quá 15 mg/kg
Cặn khô
250C trong 1 giờ
n heptan
Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút
20% etanol
600C trong 30 phút
Nước
4% axit axetic
4.5. Quy định vệ sinh an toàn chất tẩy rửa dùng để rửa dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm
Thành phần cho phép và cách sử dụng
Tiêu chuẩn
Đặc tính kỹ thuật của chất tổng hợp
Arsen (As) không quá 0,05 mg/kg (tính theo As2O3)
Chì (Pb) không quá 1 mg/kg
Metanol không quá 1 mg/ml
Thành phần cơ bản của dung dịch (có pH)
+ Chất tẩy rửa là axit béo pH: 6,0 10,5.
+ Chất tẩy rửa khác pH trên 6,0 8,0.
Không có enzym hoặc các thành phần khác có tác dụng tẩy trắng
Chất thơm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
Phụ gia thực phẩm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
Độ phân hủy sinh học (Biodegradability) không thấp hơn 85%
Tiêu chuẩn sử dụng
Nồng độ sử dụng (tác dụng bề mặt):
+ Chất tẩy rửa là axit béo không quá 0,5%
+ Chất tẩy rửa khác: không quá 1,0%
Rau quả không được ngâm trong dung dịch có chất tẩy rửa quá 5 phút
Rau quả, dụng cụ ăn sau khi rửa có sử dụng chất tẩy rửa phải được tráng kỹ bằng nước sạch theo yêu cầu sau:
+ Nước từ vòi: rau quả ít nhất là 30 giây, dụng cụ chia ăn ít nhất là 5 giây
+ Nước trong chậu: thay nước sạch ít nhất là 2 lần
4.6. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản và đun nấu thực phẩm (trừ dụng cụ bằng gốm, thuỷ tinh)
4.6.1. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản thực phẩm
4.6.1.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng
TT
Tên kim loại
ML (mg/kg)
1
Antimon (Sb)
0,2
2
Arsen (As)
0,2
3
Cadimi (Cd)
0,2
4
Chì (Pb)
2
4.6.1.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra
Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ chứa đựng bảo quản như sau:
a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.
b. Đổ đầy dung dịch axit axetic 4% (v/v), để 24 giờ tại nhiệt độ phòng (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích).
c. Sau 24 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb.
4.6.2. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ đun nấu thực phẩm
4.6.2.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng
TT
Tên kim loại
ML (mg/kg)
1
Antimon (Sb)
0,7
2
Arsen (As)
0,7
3
Cadimi (Cd)
0,7
4
Chì (Pb)
7
4.6.2.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra
Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ đun nấu như sau:
a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.
b. Đổ dung dịch axit axetic 4% (v/v) đến khoảng 2/3 dung tích dụng cụ đun nấu, đánh dấu mức dung tích ban đầu, đun sôi dung dịch trong 2 giờ. Trong quá trình đun sôi, liên tục đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu dung tích ban đầu trước khi đun. Sau đó để nguội đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu, để ở nhiệt độ phòng trong 22 giờ (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích).
c. Sau 22 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb.
Phần 5.
GIỚI HẠN TỐI ĐA KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM
TT
Tên kim loại
Loại thực phẩm
ML (mg/kg)
1
Antimon (Sb)
Sữa và sản phẩm sữa
1,0
Thịt và sản phẩm thịt
1,0
Cá và sản phẩm cá
1,0
Dầu, mỡ
1,0
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)
1,0
Chè và sản phẩm chè
1,0
Cà phê
1,0
Cacao và sản phẩm cacao
1,0
Gia vị
1,0
Nước chấm
1,0
Nước ép rau, quả
0,15
Đồ uống có cồn
0,15
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
0,15
Nước giải khát dùng ngay
0,15
Thực phẩm đặc biệt:
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
1,0
1,0
1,0
2
Arsen (As)
Sữa và sản phẩm sữa
0,5
Thịt và sản phẩm thịt
1,0
Rau câu (đối với arsen vô cơ)
1,0
Tôm, cua (đối với arsen vô cơ)
2,0
Cá (đối với arsen vô cơ)
2,0
Động vật thân mềm (đối với arsen vô cơ)
1,0
Dầu, mỡ
0,1
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)
1,0
Chè và sản phẩm chè
1,0
Cà phê
1,0
Cacao và sản phẩm cacao
1,0
Gia vị
5,0
Nước chấm
1,0
Nước ép rau, quả
0,1
As (tiếp)
Đồ uống có cồn
0,2
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
0,5
Nước giải khát dùng ngay
0,1
Ngũ cốc
1,0
Thực phẩm chức năng
5,0
Thực phẩm đặc biệt:
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
0,1
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
0,1
Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
0,1
3
Cadimi (Cd)
Sữa và sản phẩm sữa
1,0
Thịt trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm
0,05
Thịt ngựa
0,2
Thận trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm
1,0
Gan trâu, bò, cừu và lợn và gia cầm
0,5
Cá (trừ các loại cá dưới đây)
0,05
Cá ngừ, cá vền, cá trồng châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn
0,1
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ
1,0
Tôm, cua, giáp xác
0,5
Dầu, mỡ
1,0
Rau, quả (trừ rau ăn lá, rau thơm, nấm, rau ăn thân, rau ăn củ và khoai tây)
0,05
Rau ăn lá, rau thơm, cần tây, nấm
0,2
Rau ăn thân, củ (trừ cần tây và khoai tây)
0,1
Khoai tây (đã bỏ vỏ)
0,1
Các loại rau khác (trừ nấm và cà chua)
0,05
Chè và sản phẩm chè
1,0
Cà phê
1,0
Sô cô la và sản phẩm cacao
0,5
Gia vị
1,0
Nước chấm
1,0
Nước ép rau, quả
1,0
Đồ uống có cồn
1,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
1,0
Nước giải khát dùng ngay
1,0
Lạc
0,1
Hạt lúa mì, hạt mầm, gạo
0,2
Cd (tiếp)
Đậu nành
0,2
Ngũ cốc, đậu đỗ (trừ cám, mầm, lúa mì, gạo, đậu nành và lạc)
0,1
Thực phẩm chức năng
0,3
Thực phẩm đặc biệt:
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
1,0
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
1,0
Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
1,0
4
Chì (Pb)
Sữa và sản phẩm sữa
0,02
Thịt trâu, bò, gia cầm, cừu và lợn
0,1
Phần ăn được của trâu, bò, lợn, gia cầm (ruột, đầu, đuôi...)
0,5
Dầu, mỡ, bao gồm chất béo trong sữa
0,1
Cá (trừ các loại cá dưới đây)
0,2
Cá ngừ, cá vền, cá nuôi châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn
0,4
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ
1,5
Thực phẩm chức năng
10,0
Tôm, cua, giáp xác, trừ thịt cua nâu
0,5
Quả
0,1
Quả nhỏ, quả mọng và nho
0,2
Nước ép quả, nước ép quả cô đặc (sử dụng ngay) và necta quả
0,05
Rau, bao gồm khoai tây gọt vỏ (trừ cải bắp, rau ăn lá, nấm, hoa bia và thảo mộc)
0,1
Cải bắp (trừ cải xoăn), rau ăn lá (trừ rau bina)
0,3
Ngũ cốc, đậu đỗ
0,2
Chè và sản phẩm chè
2,0
Cà phê
2,0
Cacao và sản phẩm cacao
2,0
Gia vị
2,0
Nước chấm
2,0
Đồ uống có cồn
0,5
Rượu vang
0,2
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
0,02
5
Thủy ngân
(Hg)
Sữa và sản phẩm sữa
0,05
Thịt và sản phẩm thịt
0,05
Tất cả các loài cá (trừ loài ăn thịt)
0,5
Hg (tiếp)
Cá ăn thịt (cá mập, cá kiếm, cá ngừ, cá lớn răng nhọn...)
1,0
Tôm, cua, động vật thân mềm 2 mảnh vỏ
0,5
Thực phẩm chức năng
0,5
Dầu, mỡ
0,05
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)
0,05
Chè và sản phẩm chè
0,05
Cà phê
0,05
Cacao và sản phẩm cacao
0,05
Gia vị
0,05
Nước chấm
0,05
Nước ép rau, quả
0,05
Đồ uống có cồn
0,05
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
0,05
Nước giải khát dùng ngay
0,05
Thực phẩm đặc biệt:
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
0,05
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
0,05
Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
0,05
6
Thiếc (Sn)
Thực phẩm đóng hộp trừ đồ uống
200
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả
100
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi, trừ sản phẩm dạng bột, khô:
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ em và thực phẩm làm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
50
Thức ăn đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và từ 1 đến 3 tuổi bao gồm sữa
50
Thực phẩm ăn kiêng và thực phẩm sử dụng với mục đích đặc biệt đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi
50
7
Đồng (Cu)
Sữa và sản phẩm sữa
30
Thịt và sản phẩm thịt
20
Cá và sản phẩm cá
30
Dầu, mỡ
0,5
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)
30
Chè và sản phẩm chè
150
Cà phê
30
Cacao và sản phẩm cacao
70
Gia vị
30
Cu (tiếp)
Nước chấm
30
Nước ép rau, quả
10
Đồ uống có cồn
5,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
10
Nước giải khát dùng ngay
2,0
Thực phẩm đặc biệt:
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
5,0
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
5,0
Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
5,0
8
Kẽm (Zn)
Sữa và sản phẩm sữa
40
Thịt và sản phẩm thịt
40
Cá và sản phẩm cá
100
Dầu, mỡ
40
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)
40
Chè và sản phẩm chè
40
Cà phê
40
Cacao và sản phẩm cacao
40
Gia vị
40
Nước chấm
40
Nước ép rau, quả
5,0
Đồ uống có cồn
2,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
25
Nước giải khát dùng ngay
5,0
Thực phẩm đặc biệt:
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
40
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
40
Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
40
Phần 6.
GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM
GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM KHÔNG ĐƯỢC PHÉP VƯỢT QUÁ GIỚI HẠN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC BẢNG DƯỚI ĐÂY:
6.1. Giới hạn cho phép vi sinh vật trong sữa và sản phẩm sữa
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI KHUẨN
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) ( )
1
Sữa dạng lỏng và đồ uống từ sữa bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác
1.1
Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur
TSVSVHK (a)
5x105
Coliforms
Không có
E. coli
Không có
(hoặc <3 MPN)
S. aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
1.2
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác
TSVSVHK (a)
102
Coliforms
Không có
E. coli
Không có
(hoặc <3 MPN)
S.aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
2
Sữa lên men bao gồm sữa lên men dạng lỏng và đặc
Coliforms
10
E. coli
Không có
(hoặc< 3 MPN)
S.aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
Nấm men
102
Nấm mốc
102
3
Sữa dạng bột
TSVSVHK
5x105
Coliforms
10
B.cereus
102
E.coli
Không có
(hoặc < 3 MPN)
S.aureus
10
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
4
Sữa đặc
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
5
Kem sữa (cream)
5.1
Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur
Coliforms
10
E. coli
Không có
(hoặc <3 MPN)
S. aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
5.2
Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
TSVSVHK (b)
102
Coliforms
Không có
E.coli
Không có
(hoặc < 3 MPN)
S. aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
6
Phomat
Coliforms
104
E. coli
102
S. aureus
102
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
(a) TSVSVHK ở 21oC
(b) TSVSVHK ở 30oC
( ) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella.spp và Listeria monocytogenes
6.2. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thịt và sản phẩm thịt
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) ( )
1. Thịt tươi, đông lạnh
1.1
Thịt tươi, thịt đông lạnh nguyên con hoặc cắt miếng
TSVSVHK
105
Coliforms
102
E. coli
102
S. aureus
102
Cl.perfringens
102
Salmonella
Không có
1.2
Thịt tươi, thịt đông lạnh xay nhỏ
TSVSVHK
106
Coliforms
102
E. coli
102
S. aureus
102
Cl.perfringens
102
Salmonella
Không có
2. Thịt và sản phẩm thịt chế biến không xử lý nhiệt (sử dụng trực tiếp)
2.1
Thịt và sản phẩm thịt dạng muối, xông khói
TSVSVHK
103
Coliforms
50
E. coli
10
S. aureus
102
Cl.perfringens
102
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
2.2
Thịt và sản phẩm thịt lên men
Coliforms
50
E. coli
10
S. aureus
102
Cl.perfringens
102
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
3. Thịt và sản phẩm thịt đã qua xử lý nhiệt
3.1
Thịt và sản phẩm thịt đóng gói
TSVSVHK
104
Coliforms
50
E. coli
Không có
(hoặc < 3 MPN)
S. aureus
102
Cl.perfringens
10
Cl. botuliniums
Không có
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
3.2
Thịt và sản phẩm thịt không đóng gói
TSVSVHK
105
Coliforms
50
E. coli
Không có
(hoặc < 3 MPN)
S. aureus
102
Cl.perfringens
102
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
3.3
Thịt khô
TSVSVHK
105
Coliforms
50
E. coli
Không có
(hoặc < 3 MPN)
S. aureus
102
Cl.perfringens
102
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
3.4
Thịt hộp
E. coli
Không có
(hoặc < 3 MPN)
S. aureus
Không có
Cl.perfringens
Không có
Cl.botuliniums
Không có
Salmonella
Không có
( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella, Listeria monocytogenes.
6.3. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong cá và thuỷ sản
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) ( )
1
Cá và thủy sản tươi: cá đông lạnh, cá tươi, các loại nhuyễn thể, các sản phẩm của cá (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)
TSVSVHK
106
E.coli
102
S.aureus
102
Cl.perfringens
102
Salmonella
Không có
V. parahaemolyticus
102
2
Sản phẩm chế biến từ cá và thủy sản: tôm, cá hấp nóng, hun khói, chả cá, chả mực, các loại giáp xác, nhuyễn thể luộc, hấp (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)
TSVSVHK
105
Coliforms
10
E.coli
3
S.aureus
10
Cl.perfringens
10
Salmonella
Không có
V. parahaemolyticus
10
TSBTNM M
10
3
Thủy sản khô sơ chế (Phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)
TSVSVHK
106
Coliforms
102
E.coli
10
S.aureus
102
Cl.perfringens
20
Salmonella
Không có
V. parahaemolyticus
102
( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.4. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong trứng và sản phẩm trứng
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( )
1
Trứng tươi, dịch trứng tươi hoặc đông lạnh
TSVSVHK
105
Coliforms
102
E.coli
3
S.aureus
10
Salmonella
Không có
2
Sản phẩm chế biến từ trứng (đã tiệt trùng theo phương pháp Pasteur)
TSVSVHK
103
Coliforms
10
E.coli
Không có
S.aureus
3
Salmonella
Không có
( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.5. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( )
1
Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu đỗ: bột, miến, mỳ sợi (có xử lý nhiệt trước khi sử dụng)
TSVSVHK
106
Coliforms
103
E.coli
102
S.aureus
102
Cl. perfringens
102
B.cereus
102
TSBTNM M
103
2
Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu, đỗ: bánh, bột (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)
TSVSVHK
104
Coliforms
10
E.coli
3
S.aureus
10
Cl. perfringens
10
B.cereus
10
TSBTNM M
102
6.6. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong rau, quả và sản phẩm rau, quả
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( )
1
Rau quả tươi, rau quả đông lạnh
TSVSVHK
Giới hạn bởi G.A.P
Coliforms
10
E.coli
Giới hạn bởi GAP
S.aureus
Giới hạn bởi GAP
Cl. perfringens
Giới hạn bởi GAP
Salmonalla
Không có
2
Rau quả muối, rau quả khô
TSVSVHK
104
Coliforms
10
E.coli
Không có
Cl. perfringens
10
B.cereus
102
TSBTNM M
102
( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.7. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong nước khoáng và nước giải khát đóng chai
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( )
1
Nước giải khát có cồn
TSVSVHK
10
E.coli
Không có
S.aureus
Không có
Streptococci faecal
Không có
P.aeruginosa
Không có
Cl. Perfringens
Không có
2
Nước giải khát không cồn
TSVSVHK
102
Coliforms
10
E.coli
Không có
S.aureus
Không có
Streptococci faecal
Không có
P.aeruginosa
Không có
TSBTNM M
10
Cl. Perfringens
Không có
3
Nước khoáng đóng chai
TSVSVHK
Giới hạn bởi GMP
Coliforms
Không có
Streptococci faecal
Không có
P.aeruginosa
Không có
Cl. Perfringens
Không có
( ) Tính trên 250ml đối với nước khoáng đóng chai
6.8. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong gia vị và nước chấm
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( )
1
Gia vị
TSVSVHK
104
Coliforms
102
E.coli
3
S.aureus
102
Salmonella
Không có
TSBTNM M
102
2
Nước chấm nguồn gốc động vật
TSVSVHK
104
Coliforms
102
E.coli
Không có
S.aureus
3
Cl.perjringens
10
Salmonella
Không có
V.parahaemolyticus
10
3
Nước chấm nguồn gốc thực vật
TSVSVHK
104
Coliforms
102
E.coli
Không có
S.aureus
3
Cl. Perfringens
10
Salmonella
Không có
TSBTNM M
10
( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.9. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thức ăn đặc biệt
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( )
1
Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)
TSVSVHK
105
Coliforms
102
E.coli
10
S.aureus
102
Cl. perfringens
10
Salmonella
Không có
B.cereus
102
2
Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)
TSVSVHK
104
Coliforms
10
E.coli
Không có
S.aureus
3
Cl. perfringens
10
Salmonella
Không có
B.cereus
10
( )Tính trên 25g đối với Salmonella
6.10. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong kem và nước đá
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( )
Kem, nước đá
TSVSVHK
5.104
Coliforms
102
E.coli
Không có
S.aureus
10
Salmonella
Không có
Cl. perfringens
10
( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.11. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong đồ hộp
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm)
Sản phẩm chế biến từ thịt, cá đóng hộp, rau quả đóng hộp
E.coli
Không có
S.aureus
Không có
Cl. perfringens
Không có
Cl. botulinums
Không có
TSBTNM M
Không có
6.12. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong dầu, mỡ
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( )
Dầu, mỡ
TSVSVHK
103
Coliforms
10
E.coli
3
S.aureus
Không có
Salmonella
Không có
TSBTNM M
Không có
( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
Phần 7.
DANH MỤC CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
• Tên tiếng Việt tra theo Từ điển hoá học Việt Nam.
• Tên tiếng Anh, lĩnh vực sử dụng và mức tồn dư tối đa (MRL) theo Codex.
TT
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Lĩnh vực sử dụng
MRL
(mg/kg)
1. Các tác nhân chống tạo bọt
1. Antifoam agents
1.
Sản phẩm ankylen oxit
Alkylene oxide adduct
Sản xuất nước quả
2.
Đimetylpolysiloxan
Dimethylpolysiloxane
Bia, dầu và mỡ
3.
Copolyme etilenoxit propilen oxit
Ethylene oxide propylene oxide copolymers
Sản xuất nước quả
4.
Metyl este của axit béo
Fatty acid methyl ester
5.
Este poliankilen glicol của axit béo (1 5 phân tử etylen oxit hay propylen oxit)
Fatty acid polyakylene glycol ester (1 5 moles ethylene oxide or propylene oxide)
6.
Ete glycol Ancol béo
Fatty alcohol glycol ether HO CH2 CH2 OR R=CnH2n+1, n=8 30
Sản xuất nước quả
7.
Ancol béo, CnH2n+1OH n=8 30
Fatty alcohols (C8 C30)
8.
Dầu dừa đó hydrogen hóa
Hydrogenated coconut oil
Sản xuất bánh kẹo
5 15
9.
Este acyl béo ưa nước gắn thêm chất mang trung tính
Hydrophillic fatty acyl ester, linked to a neutral carrier
Sản xuất nước quả
10.
Dung dịch Alfa metyl glycozit
Alpha – methyl glycoside water
Sản xuất nước quả
11.
Hỗn hợp các dẫn xuất acyl béo tổng hợp và tự nhiên với các chất nhũ hóa
Mixture of naturally occurring and synthetic fatty acyl derivatives, with added emulgators
Sản xuất nước quả
12.
Sản phẩm không sinh ion ankylen oxit với chất nhũ hóa
Non ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator
Sản xuất nước quả
13.
Các oxo ancol C9 C30
Oxoalcohols C9 C30
14.
Ancol polyetoxyl hóa, biến tính
Polyethoxylated alcohols, modified
Sản xuất nước quả
15.
Copolyme polyglycol
Polyglycol copolymer
Sản xuất nước quả
16.
Este polyoxyetylen của axit béo C8 C30
Polyoxyethylene esters of C8 C30 fatty acids
17.
Este polyoxyetylen của oxoancol C9 C30
Polyoxyethylene esters of C9 C30 oxoalcohols
18.
Metyl glycozit este dầu dừa
Methylglycoside coconut oil ester
Sản xuất nước quả
19.
Hỗn hợp este polyoxyetylen và polyoxypropylen của các axit béo C8 C30
Mixtures of polyoxyethylene and polyoxypropylene esters of C8 C30 fatty acids
20.
Ancol bậc cao biến tính.
Modified higher alcohol
Sản xuất nước quả
21.
Polyme khối polypropylen – polyetylen
Polypropylene proethylene block polymer
Sản xuất nước quả
22.
Este của axit béo thực vật
Vegetable fatty acid esters
Sản xuất nước quả
23.
Axyl béo thực vật (ưa nước)
Vegetable fatty acyl (hydrophillic)
Sản xuất nước quả
2. Các chất xúc tác
2. Catalysts
24.
Nhôm
Alluminium
Dầu thực phẩm được hydro hóa
25.
Crụm
Chromium
Dầu thực phẩm được hydro hoá
< 0,1
26.
Đồng
Copper
Dầu thực phẩm được hydro hoá
< 0,1
27.
Đồng cromat
Copper chromate
Dầu thực phẩm được hydro hoá
28.
Đồng cromit
Copper chromite
29.
Mangan
Manganese
Dầu thực phẩm được hydro hoá
< 0,4
30.
Molipđen
Molybdenum
Dầu thực phẩm được hydro hóa
< 0,1
31.
Niken
Nickel
Đường; rượu
<1
Sản xuất dầu cứng
< 0,8
Dầu thực phẩm được hydrohoá
0,2 1,0
32.
Palađi
Palladium
Dầu thực phẩm được hydro hoá
< 0,1
33.
Platin
Platinum
Dầu thực phẩm được hydro hoá
<0,1
34.
Kali kim loại
Potassium metal
Dầu thực phẩm este hóa
<1
35.
Kali metylat (metoxit)
Potassium methylate (methoxide)
Dầu thực phẩm este hóa
<1
36.
Kali etylat (etoxit)
Potassium ethylat (ethoxide)
Dầu thực phẩm este hóa
<1
37.
Bạc
Silver
Dầu thực phẩm được hydrogen hoá
<0,1
38.
Natri amid
Sodium amide
Dầu thực phẩm este hóa
<1
39.
Natri etylat
Sodium ethylate
Dầu thực phẩm este hóa
<1
40.
Natri metylat (metoxit)
Sodium methylate (methoxide)
Dầu thực phẩm este hóa
<1
41.
Axit triflometan sunfonic (CF3 SO3H)
Trifluoromethane sulfonic acid
Chất thay thế bơ cacao
<0,01
42.
Zirconi
Zirconium
3. Các tác nhân làm trong/chất trợ lọc
3. Clarifying agents/ filtration aids
43.
Đất sét hấp phụ (tẩy màu, đất tự nhiên hay hoạt tính)
Absorbent clays (bleaching, natural, or activated earths)
Thủy phân tinh bột; đường; dầu thực vật
44.
Anbumin
Albumin
45.
Asbestos
Asbestos
46.
Bentonit
Bentonite
Thủy phân tinh bột
47.
Nhựa đivinylbenzen clometyl hóa và amin hóa
Chloromethylated aminated styrene – divinylbenzene resin.
Chế biến tinh bột
<1
48.
Điatomit
Diatomaceous earth
Sản xuất nước quả
Thủy phân tinh bột
49.
Copolyme đivinylbenzen etyl vinylbenzen
Divinylbenzen – ethylvinylbenzen copolymer
Thực phẩm dạng lỏng (trừ nước có ga)
0,00002 chiết suất từ copolyme
50.
Đất sét hoạt tính
Fulleris earth
Thủy phân tinh bột
51.
Nhựa trao đổi ion
Ion exchange resins (see ion exchange resins)
52.
Isinglass
Ising lass
53.
Cao lanh
Kaolin
54.
Magiờ axetat
Magnesium acetate
55.
Perlite
Perlite
Thủy phân tinh bột
56.
Axit polymaleic và natri polymaleat
Polymaleic acid and sodium Polymaleate
Xử lý đường
<5
57.
Tananh
Tannin
58.
Than hoạt tính, than không có hoạt tính
Vegetable carbon (activated, unactivated)
Thủy phân tinh bột
4. Tác nhân làm lạnh và làm mát
4. Category contact freezing and cooling agents
59.
Điclofluorometan
Dichlorofluoromethane
Thực phẩm đông
100
lạnh
5.Tác nhân làm khô/ tác nhân chống đóng bánh
5. Desiccating agent/anticaking agents
60.
Nhôm stearat
Aluminum stearate
61.
Canxi stearat
Calcium stearate
62.
Magiê stearat
Magnesium stearate
63.
Octađecylammoni axetat (trong amoni clorua (C18H37NH3OOCCH3)
Octadecylammonium acetate (in ammmonium chloride)
64.
Kali nhôm silicat
Potassium aluminum silicate
65.
Natri canxi silicoaluminat
Sodium calcium silicoaluminate
6.Chất tẩy rửa (tác nhân làm ẩm)
6. Detergents (wetting agents)
66.
Đioctyl natri sunfosucxinat
Dioctyl sodium sulfosuccinate
Nước quả tươi
<10
67.
Các hợp chất amoni bậc 4
Quaternary ammonium compounds
68.
Natri lauryl sunfat
Sodium lauryl sulphate
Mỡ và dầu thực phẩm
<1
69.
Natri xylen sunfonat
Sodium xylene sulphonate
Mỡ và dầu thực phẩm
<1
7. Các tác nhân cố định enzim và chất mang
7. Enzyme immobilization agents and supports
70.
Polyetylenimin
Polyethylenimine
71.
Glutaranđehit
Glutaraldehyde
72.
Đietylaminoetyl xenluloza
Diethylaminoethyl cellulose
8. Chế phẩm enzim
(kể cả các enzim đã được cố định trên chất mang)
Chế phẩm enzim có nguồn gốc từ động vật
8.Enzyme preparations
(including immobilized enzymes)
Animal – derived preparations
73.
Catalaza (gan bò hay ngựa)
Catalase (bovine or horse liver)
74.
Chymosin (bê, dê non, cừu non)
Chymosin (calf, kid, or lamb abomasum)
75.
Chymosin A từ Eschorichia coli K 12 chứa gene prochymosin A của bê
Chymosin A from Eschorichia coli K – 12 containing calf prochymosin A gene)
Sữa vón cục trong phomát và các sản phẩm sữa khác
76.
Chymosin B
Chymosin B produced from
Aspergillus niger var awamori containing calf prochymosin B gene
77.
Lipaza (dạ dày bò) (Tuyến nước bọt hay thực quản của bê, dê non, cừu non) (heo hay tụy bò)
Lipase (bovine stomach) (salivary glands or forestomach of calf, kid, or lamb) (hog or bovine pancreas)
78.
Lysozim (lòng trắng trứng)
Lysozyme (egg whites)
Bơ, phomat
79.
Pepsin, avian (của chim, gia cầm)
Pepsin, avian (proventicum of poultry)
80.
Photpholipaza (tụy)
Phospholipase (pancreas)
Sản xuất bánh
81.
Rennet (dạ dày bò, dê hay cừu)
Rennet (bovine, calf, goat, kid, or sheep, lamb stomach)
82.
Typsin (Tụy heo hay bò)
Chế phẩm enzim có nguồn gốc từ thực vật
Typsin (porcine or bovine pancreas)
Plant – derived preparations
83.
Chymopapain (từ quả đu đủ)
Chymopapain (Carica papaya)
84.
Ficin (từ cây sung)
Ficin (Ficus spp)
85.
Liposydaza (từ đậu nành)
Liposydase (soya)
Sản xuất bánh
86.
Men rượu (Saccharomyces cerevisia)
Alcohol dehydrogenase
(Saccharomyces cerevisia)
87.
Alpha galactosidaza
Alpha galactosidase
88.
Arabinofuranosidaza
Arabinofuranosidease
89.
Beta glucanaza
Beta glucanase
90.
Cellobiaza
Cellobiase
91.
Xenlulaza
Cellulase
Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị)
92.
Dextranaza
Dextranase
93.
Endo beta glucanaza
Endo beta glucanase
Bia
94.
Esteraza
Esterase
95.
Exo alpha glucozidaza (được cố định trên chất mang) (cùng nguồn như trên) không nhiều hơn 10mg/kg glutaraldehyd
Exo alpha glucosidase (immobilized) (same sources as above) no more than 10mg/kg glutaraldehyde
96.
Glucoamylaza hay
Glucoamylase or
Thủy phân tinh bột
amyloglucosidaza
amyloglucosidase
Sản xuất xirô gluco
97.
Glucose isomeraza
Glucose isomerase
Xirô gluco đồng phân hóa
98.
Hemixenlulaza
Hemicellulase
Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị)
99.
Inulinaza
Inulinase
100.
Invertaza
Invertase
101.
Isoamylaza
Isoamylase
102.
Lactaza
Lactase
Sản phẩm sữa
103.
Lactoperoxidaza
Lactoperoxidase
104.
Decacboxylaza đối với axit malic
Malic acid decarboxylase
105.
Maltaza hay anphaglucosidaza
Maltase or alphaglucosidase
106.
Melibiaza (anpha galactosidaza)
Melibiase (alpha galatosidase)
107.
Enzim khử nitrat
Nitrate reductase
108.
Pectin esteraza
Pectin esterase
109.
Pectinlyaza
Pectinlyase
110.
Polygalacturonaza
Polygalacturonase
111.
Proteaza
Protease
Sản xuất bánh pho mát, thủy phân tinh bột, xirô glucose, mantoza, nha
112.
Pullulanaza
Pullulanase
Thủy phân tinh bột
113.
Serin proteinaza
Serine proteinase
114.
Tannaza
Tannase
115.
Xylanaza
Xylanase
Sản xuất bánh, ngũ cốc lên men, sản xuất tinh bột, nước quả ép, rượu vang
116.
Beta xylosidaza
Beta xylosidase
Sản xuất bánh
9.Các tác nhân keo tụ
9. Flocculating agents
117.
Nhựa acrylat acrylamit
Acrylate acrylamide resin
Sản xuất đường
10 trong dung dịch đường
118.
Chitin/chitosan
Chitin/chitosan
119.
Phức của muối nhôm hũa tan và axit photphoric
Complexes of soluble aluminum salt and phosphoric acid
Nước uống
120.
Copolime đimetylamin epiclohidrin
Dimethylamine epichlorohydrin copolymer
Chế biến đường
<5
121.
Đất sét chuổi vải (dạng Canxi của Natri montmmorillonit)
Fuller’s earth (calcium analogue of sodium montmorillonite)
122.
Huyết thanh dạng khô và dạng bột
Dried and powdered blood plasma
123.
Nhựa acrylamit biến tính
Modified acrylamide resin
Đường, nước sôi
124.
Axit poliacrylic
Polyacrylic acid
Đường
125.
Poliacrylamit
Polyacrylamide
Đường (củ cải)
126.
Natri poliacrylat
Sodium polyacrylate
Đường (củ cải )
127.
Trinatri điphotphat
Trisodium diphosphate
128.
Trinatri orthophotphat
Trisodium orthophosphate
10. Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử
10. Ion exchange resins, membranes and molecular sieves
129.
Copolyme của metyl acrylat và đivinylbenzen bị thủy phân hoàn toàn
Completely hydrolyzed copolymers of methyl acrylate and divinylbenzene and acrylonitrile
Chất mang để thủy phân tinh bột
<1 (tính theo tổng các bon hữu cơ)
130.
Đietylentriamin, trietylentetramin, tetraetylenpantamin được tạo mạng với epiclohiđrin
Diethylenetriamine, triethylenetetramine, tetraethylenepentamine cross linked with epichlorohydrin
131.
Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenze
Metacrylic acid divinylbenzene copolymer
132.
Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenzen với nhóm hoạt động RCOO
Methacrylic acid divinylbenzene copolymer with RCOO active groups
133.
Polystyren và đivinylbenzen cầu hóa bằng các nhóm trimetylammoni
Polystyrene divinylbenzene reticulum with trimethylammonium groups
Đường, dịch cất
Chất di chuyển từ nhựa <1
11. Chất bôi trơn, các tác nhân loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuụn
11. Lubricants, release and anti stick agents, moulding aids
134.
Đimetylpolisiloxan (CH3 [ Si(CH3)2] – CH3
Dimethylpolysiloxane
12. Tác nhân kiểm soát vi sinh vật
12. Micro oganism control agents
135.
Đioxit clo Cl02
Chlorine dioxide
Bột
136.
Hipoclorit
Hypochlorite
Dầu thực phẩm
137.
Iodophors
Iodophors
Dầu thực phẩm
138.
Axit peraxetic
Peracetic acid
139.
Hợp chất amoni bậc 4
Quaternary ammonium compounds
Dầu thực phẩm
140.
Muối của axit sunfurơ
Salt of sulfurous acid
Thủy phân tinh bột ngụ xay
< 100
141.
Hệ enzim lactoperoxiđaza (latoperoxiđaza, gluco oxiđaza, muối thioxianat)
Lactoperoxidase system (lactoperoxidase, glucose oxidase, thiocyanate salt)
13. Tác nhân đẩy tơi và các khí bao gói
13. Propellant and packaging gases
142.
Không khí
Air
143.
Acgon
Argon
144.
Cacbon đioxit
Carbon dioxide
145.
Clopentafluoroetan
Chloropentafluoroethane
146.
Điclođifluorometan
Dichlorodifluoromthan
147.
Heli
Helium
148.
Hiđro
Hydrogen
149.
Nitơ oxit
Nitrous oxide
150.
Octa fluoroxyclobutan
Octafluorocyclobutane
151.
Propan
Propane
152.
Triclorofluorometan
Trichlorofluoromethane
14. Các dung môi, quá trình chiết và chế biến
14. Solvents, extraction and processing
153.
Axeton (đimetylxeton)
Acetone (dimethyl ketone)
Hương liệu, màu dầu thực phẩm
< 30, 2, & 0,1
154.
Amyl axetat
Amyl acetate
Hương liệu, màu
155.
Benzyl ancol
Benzyl alcohol
Hương liệu, màu axit béo
156.
Butan
Butane
Hương liệu, dầu thực phẩm
<1,01
157.
Butan 1,3 điol
Butane 1,3 diol
Hương liệu
158.
Ancol 1 Butylic
Butan – 1 ol
Axit béo, hương liệu, màu
<1000
159.
Ancol 2 Butylic
Butanol 2 ol
Hương liệu
1
160.
Butyl axetat
Butyl acetate
161.
Xiclohexan
Cyclohexane
Hương liệu, dầu thực phẩm
<1
162.
Đibutyl ete
Dibutyl ether
Hương liệu
<2
163.
1,2 đicloetan (điclo etan)
1,2 Dichlororethane (Dichloroethane)
Loại cafein trong sản phẩm
<5
164.
Điclofluorometan
Dichlorodifluoromethane
Hương liệu
<1
165.
Đietyl xitrat
Diethyl citrate
Hương liệu, màu
166.
Đietyl ete
Diethyl ether
Hương liệu, màu
<2
167.
Etyl axetat
Ethyl acetate
168.
Ancol n octyl
n octyl alcohol
Acid Xitric
169.
Pentan
Pentane
Hương liệu, dầu thực phẩm
<1
170.
Ete dầu hỏa
Petroleum ether (light petroleum)
Hương liệu, dầu thực phẩm
<1
171.
Propan 1,2 – điol
Propane – 1,2 – diol
Axit béo, hương liệu màu
172.
Ancol 1 Propiolic
Propane 1 ol
Axit béo, hương liệu màu
173.
Ancol tectiary butyl
Tertiary butyl alcohol
174.
1,1,2 – tricloetylen
1,1,2 Trichloroethylene
Hương liệu, dầu thực phẩm
<2
175.
Triđođexylamin
Tridodecylamine
Acid citric
176.
Toluen
Toluene
Hương liệu
<1
177.
Etyl metyl xeton (Butanon)
Ethylmethylketone (butanone)
Hương liệu, axit béo, màu cà phê, chè đó loại cafein
<2
178.
Glyxerin tributyrat
Glycerol tributyrate
Hương liệu, màu
179.
Hexan
Hexane
Hương liệu, dầu thực phẩm
<0,1
180.
Isobutan
Isobutane
Hương liệu
<1
181.
Hyđrocacbon từ isoparafinic dầu mỏ
Isoparaffinic petroleum hydrocarbons
Acid citric
182.
Isopropyl myristat
Isopropyl myristate
Hương liệu, màu
183.
Clorua metylen (điclometan)
Methylene chloride (dichloromethane)
Dầu thực phẩm
<0,02
184.
Metyl propanol –1
Methyl propanol –1
Hương liệu
1
15. Tác nhân tẩy rửa và búc vỏ
15.Washing and peeling agents
185.
Amoni orthophosphat (NH4)3PO4
Ammonium orthophosphate
Rau quả
186.
Điamoni orthophosphat (5% trong dung dịch nước)
Diammonium orthophosphate, (5% aquaous solution)
Đồ hộp quả và rau
187.
Đitiocacbamat
Dithiocarbamate
Củ cải đường
188.
Etylen điclorid (đicloetan)
Ethylene dichloride
Củ cải đường
0,00001 trong củ cải đường và không được có trong đường
189.
Ete etylen glicol monobutyl
Ethylene glycol monobutyl ether
Củ cải đường
0,00003 trong củ cải đường và không được có trong đường
190.
Hiđro peroxit (H2O2)
Hydrogen peroxide
Củ cải đường
191.
Monoetanolamin
Monoethanolamine
Củ cải đường
0,0001 trong củ cải đường và không được có trong đường
192.
Kali bromua
Potassium bromide
Rau quả
193.
Natri hipoclorit
Sodium hypochlorite
Rau quả
194.
Natri tripoliphosphat
Sodium tripolyphosphate
195.
Tetra kali pyrophosphat
Tetrapotassium pyrophosphate
Củ cải đường
0,00002 trong củ cải đường, không được có trong đường
196.
Tetra natri etilenđiamintetra axetat
Tetrasodium ethylenediaminetetraacetate
Củ cải đường
0,000003 trong củ cải đường, không được có trong đường
197.
Trietanolamin
Triethanolamine
Củ cải đường
0,00005 trong củ cải đường, không được có trong đường
16.Các chất hỗ trợ chế biến khác
16. Other processing aids
198.
Nhôm ôxit
Aluminum oxide
199.
Canxi tactrat
Calcium tartrate
200.
Axit erythorbic
Erythorbic acid
201.
Etyl parahyđroxybenzoat
Ethyl parahydroxybenzoate
202.
Axit giberelic
Gibberellic acid
203.
Magie tactrat
Magnesium tartrate
204.
Kali giberelat
Potassium gibberellate
205.
Natri
Sodium
206.
Natri silicat
Sodium silicates
PHỤ LỤC
Danh mục các hợp chất hỗ trợ chế biến được dùng làm phụ gia
(Bao gồm tất cả các chất có thể dùng cho các chức năng khác)
APPENDIX
Codex inventory of all compounds as processing aids
(Includes substances that may serve other functions)
1.Tác nhân chống tạo bọt
1.Antifoam agents
207.
Hiđroxianisol butyl hóa (chất chống oxi hóa trong thiết bị loại bọt)
Butylated hydroxyanisole (as antioxidant in defoamers)
208.
Hyđroxytoluen butyl hóa (chất chống oxi hóa trong thiết bị loại bọt)
Butylated hydroxytoluene (as antioxidant in defoamers)
209.
Axit béo
Fatty acids
210.
Lecitin hyđroxyl hóa
Hydroxylated lecithin
211.
Magarin
Margarine
212.
Mono – và điglycerit của các axit béo
Mono – and diglycerides of fatty acids
213.
Axit oleic từ các axit béo của dầu nặng
Oleic acid from tall oil fatty acids
214.
Sáp dầu mỏ
Petroleum wax
215.
Sáp dầu mỏ (tổng hợp)
Petroleum wax (synthetic)
216.
Petrolatum
Petrolatum
217.
Polietilen glicol
Polyethylene glycol
218.
Polypropylen glicol
Polypropylene glycol
219.
Polysorbat 60
Polysorbate 60
220.
Polysorbat 65
Polysorbate 65
221.
Polysorbat 80
Polysorbate 80
222.
Propylen glicol alginat
Propylene glycol alginate
223.
Silic đioxit
Silicon dioxide
224.
Axit béo của dầu đỗ tương
Soybean oil fatty acids
2.Các chất xúc tác
2.Catalysts
225.
Amoniac
Ammonia
226.
Amonibisulphit
Ammonium bisulfite
227.
Sắt (II) sulphat
Ferrous sulfate
228.
Đioxit lưu huỳnh
Sulfur dioxide
3.Các tác nhân làm trong/ trợ lọc
3.Clarifying agents/ filtration aids
229.
Acacia
Acacia
230.
Carrageenan/Furcelleran
Carrageenan/ Furcelleran
231.
Casein
Casein
232.
Gelatin (ăn được)
Gelatin (edible)
4. Nhựa trao đổi ion
4. Ion exchange resins
233.
Axit photphoric
Phosphoric acid
234.
Đioxit silic vô định hình – silica hyđrogel
Silicon dioxide amorphous – silica hydrogel
235.
Silica sol bền vững trong nước
Stabilized aqueous silica sol
236.
Axit tanic
Tannic acid
237.
Bột gỗ/ than mựn
Wood flour/ Sawdust
5. Các chất ổn định màu
5. Colour stabilizers
238.
Đextroza
Dextrose
239.
Natri pirophosphat axit
Sodium acid pyrophosphate
6. Các tác nhân làm lạnh và làm mát
6. Contact freezing and cooling agennts
240.
Nước muối
Brine (eg, Salt brine)
7. Các tác nhân làm khô/ tác nhân chống đông tụ
7. Desicating agent/anticaking agents
241.
Silic đioxit vô định hình silicagel
Silicon dioxide amorphous – silica gel
242.
Tricanxi đioctophotphat
Tricalcium diorthophosphate
8. Dung môi (Chiết và chế biến)
8. Solvents(extraction and processing)
243.
Benzyl benzoat
Benzyl benzoate
244.
1,2 – đicloetan (đicloetan)
1,2 – Dichlororethane (Dichloethane)
245.
Đietyl tactrat
Diethyl tartrate
246.
Etanol
Ethanol
247.
Etyl lactat
Ethyl lactate
248.
Isobutanol (2 metylpropan –1 ol)
Isobutanol (2 methylpropan –1 ol)
249.
Ancol Isopropyl
Isopropyl alcohol
250.
Metanol
Methanol
251.
Metyl propanol 1
Methyl propanol 1
252.
Axit nitric
Nitric acid
253.
2 – Nitropropan
2 Nitropropane
254.
n Octyl alcohol
n Octyl alcohol
255.
Propan 2 ol (isopropyl ancol)
Propane 2 ol (isopropyl alcohol)
256.
Triclorofluorometan
Trichlorofluoromethane
257.
Nước
Water
9. Các chất điều chỉnh tinh thể chất béo biến tính
9. Fat crystal modifiers
258.
Este poliglixerin của axit béo
Poliglycerol esters of fatty acids
259.
Natri đođexylbenzen sunfonat
Sodium dodecylbenzene sulphonate
260.
Natri lauryl sunfat
Sodium lauryl sulphate
261.
Sorbitan monostearat
Sorbitan monostearate
262.
Sorbitan tristearat
Sorbitan tristearate
10. Tác nhân keo tụ
10. Flocculating agents
263.
Nhựa acrylamit
Acrylamide resins
264.
Axit xitric
Citric acid
265.
Silica
Silica
11. Các chất bôi trơn, các tác nhân tẩy rửa và chống dính, trợ khuôn
11. Lubricants, relase and anti – stick agents, moulding aids
266.
Sáp ong
Beeswax
267.
Sáp carnauba
Carnauba wax
268.
Dầu thầu dầu
Castor oil
269.
Dầu cá nhà táng hiđro hóa
Hydrogenated sperm oil
270.
Lecitin
lecithin
271.
Magie trisilicat
Magnesium trisilicate
272.
Mono – và điglixerit của các axit béo
Mono – and diglycerides of fatty acids
273.
Parafin và dầu parafin
Paraffin and paraffin oils
274.
Nhựa cỏnh kiến
Shellac
275.
Axit stearic
Stearic acid
276.
Stearin
Stearins
277.
Talc
Talc
278.
Tetranatri điphotphat
Tetrasodium diphosphate
279.
Tricanxi photphat
Tri – calcium phosphat
12. Các tác nhân kiểm soát vi sinh vật
12. Micro – organism control agents
280.
Đinatri etilen bis đithiocacbamat
Disodium ethylene bis dithiocarbamate
281.
Etylenđiamin
Ethylenediamine
282.
Propylen oxit
Propylene oxide
283.
Natri clorua
Sodium chlorite
13.Tác nhân tách đẩy và các khí đóng gói
13. Propellant and packaging gases
284.
Oxy
Oxygen
14.Các tác nhân rửa và búc vỏ
14. Washing and peeling agents
285.
Axit oleic
Oleic acid
15.Chất dinh dưỡng men
15.Yeast nutrients
286.
Amoni clorua
Ammonium chloride
287.
Amoni sulphat
Ammonium sulphate
288.
Amoni phosphat
Ammonium phosphates
289.
Vitamin B tổng hợp
B – Complex vitamins
290.
Biotin
Biotine
291.
Đồng sulphat
Cupric sulphate
292.
Sắt (II) amonisulphat
Ferrous ammonium sulphate
293.
Sắt sulphat(II)
Ferrous sulphate
294.
Inositol
Inositol
295.
Magie sulphat
Magnesium sulfate
296.
Niaxin
Niacin
297.
Axit pantothenic
Pantothenic acid
298.
Kali hidro cacbonat
Potassium hydrogen carbonate
299.
Enzim tự phân giải
Yeast autolysates
300.
Kẽm sulphat
Zinc sulphate
16.Các chất hỗ trợ chế biến khác
16.Other processing aids
301.
Sản phẩm ankylen oxit
Alkylene oxide adduct
302.
Amoni bicacbonat
Ammonium bicarbonate
303.
BHA
BHA
304.
BHT
BHT
305.
Canxi phosphat
Calcium phosphate
306.
Hương caramen
Caramel flavoring
307.
Đinatri hiđro phosphat
Disodium hydrogen phosphate
308.
Axit béo từ dầu đậu tương
Fatty acid of soybean oil
309.
Ancol béo – glycol ether
Fatty alcohol – glycol ether
310.
Dầu đậu tương được phân đoạn
Fractionated soybean oil
311.
Axit fumaric
Fumaric acid
312.
Glyxerol tripropionat
Glycerol tripropionate
313.
Glyxin
Glycine
314.
Axit clohyđric
Hydrochloric acid
315.
Magiờ clorua
Magnesium chloride
316.
Magiờ xitrat
Magnesium citrate
317.
Magiê hiđroxit
Magnesium hydroxide
318.
Magiờ phosphat
Magnesium phosphate
319.
Anpha metyl glucosit trong nước
a Methyl glycoside water
320.
Sản phẩm ankilen oxit không ion hóa với chất phân tán
Non ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator
321.
Axit oxalic
Oxalic acid
322.
Alcol polietoxi hóa, được biến tính
Polyethoxylated alcohol, modified
323.
Polyphosphat
Polyphosphate
324.
Polyme khối polypropylen polyetylen
Polypropylene – polyethylene block polymer
325.
Kali phosphat
Potassium phosphates
326.
Kali sulphat
Potassium sulfate
327.
Propyl galat
Propyl gallate
328.
Propan 1 ol
Propan –1 ol
329.
Propan 1,2 diol
Propane –1,2 diol
330.
Natri bisulphit
Sodium bisulfite
331.
Natri bicacbonat
Sodium bicarbonate
332.
Natri hexameta phosphat
Sodium hexametaphosphate
333.
Natri metabisulphit
Sodium metabisulfite
334.
Mono natri phosphat, NaH2PO4
Sodium phosphate monobasic
335.
Đi natri phosphat Na2HPO4
Sodium phosphate dibasic
336.
Tri natri phosphat, Na3PO4
Sodium phosphate tribasic
337.
Natri poliacrylat – nhựa acrylamit
Sodium polyacrylate – acrylamide resin
338.
Natri tactrat
Sodium tartrate
339.
Este axyl béo sobitan và este của axit béo polioxietilen 20 sobitan.
Sorbitan – fatty acyl esters and polyoxyethylene –20 sorbitan fatty acyl esters
340.
Lexitin đậu tương
Soy lecithin
341.
Axit sulphuric
Sulfuric acid
342.
Axit tanic với dịch chiết quebracho
Tannic acid with quebracho extract
343.
Este axit béo thực vật
Vegetable fatty acid esters
344.
Axyl béo thực vật (ưa nước)
Vegetable fatty acyl (hydrophillic)
345.
Xyloza
Xylose
Phần 8.
GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỰC PHẨM
• Tên thông dụng lấy theo tên danh mục thuốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT
(Quyết định số 31/2006/QĐ BNN ngày 27/4/2006).
• Tên hóa học lấy theo tên tiếng Anh của IUPAC
• Code (CAC) Mã thuốc bảo vệ thực vật xếp theo danh mục của Codex Alimentarius Pesticides
8.1. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo tên thuốc
Số TT
Code
(CAC)
Thuốc bảo vệ thực vật
ADI
(mg/kg)
Thực phẩm
MRL
(mg/kg)
Tên thông dụng
Tên hóa học
1.
121
2,4,5 T
(2,4,5 trichlorophenoxy) acetic acid
0,03
Táo, mơ, trứng, sữa, thịt, gạo, lúa mạch, mía, lúa mì
0,01
2.
20
2,4 D
(2,4 dichlorophenoxy) acetic acid
0,01
Trứng, sữa, đậu tương, quả dạng táo
0,01
Ngô, lúa miến
0,05
Quả mâm xôi, dâu tây và các loại quả mọng, gạo
0,1
Thịt gia súc, khoai tây
0,2
Cam quýt
1
Lúa mạch đen, lúa mì
2
Phủ tạng động vật có vú
5
3.
56
2 phenyl phenol
Biphenyl 2 ol
0,4
Nước cam quýt
0,5
Cam quýt
10
Lê
20
4.
177
Abamectin
Avermectin B1a, Avermectin B1b
0,002
Sữa dê, sữa gia súc
0,005
Thịt dê, thịt gia súc, dưa chuột, khoai tây, dưa hấu, bầu bí mùa hè, cam quýt, hạt bông, hồ đào, hạnh nhân
0,01
Lê, táo, dâu tây, cà chua, hạt tiêu, ớt ngọt
0,02
Thận gia súc, rau diếp
0,05
Gan, mỡ gia súc, phủ tạng dê, hoa bia khô
0,1
5.
95
Acephate
(RS) (O,S dimethyl acetylphosphorami dothioate)
0,03
Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm
0,01
Sữa
0,02
Thịt, phủ tạng gia súc
0,05
Mỡ gia cầm, củ cải đường
0,1
Đậu tương (khô), actisô
0,3
Cà chua, khoai tây
0,5
Hạt bông, cây bông cải xanh, súp lơ
2
Rau diếp
5
Lá và ngọn cây củ cải đường, cây linh lăng
10
6.
117
Aldicarb
(EZ) 2 methyl 2 (methylthio)propio naldehyde O methylcarbamoylox ime
0,003
Thịt gia súc, sữa, dầu hạt bông, dầu lạc (đã chế biến)
0,01
Đậu tương (khô), lạc, lúa mì, lúa mạch
0,02
Ngô, hạt hướng dương, vỏ và thân của lúa mạch và lúa miến, củ cải đường
0,05
Hạt cà phê, hạt bông, đậu khô các loại, khoai lang, cây mía, cải Bruxen, hành tỏi tây
0,1
Cam quýt, nho
0,2
Khoai tây, lúa miến khô (vỏ và thân), ngô khô, ngô cho súc vật
0,5
Lá và ngọn cây củ cải đường, hồ đào
1
7.
1
Aldrin và dieldrin
0,0001
Sữa
0,006
Hạt ngũ cốc
0,02
Nước cam quýt, nước táo, hành lá, đậu lăng, rau họ đậu, rau tươi
0,05
Trứng, rau quả họ bầu bí, rau thân củ
0,1
Thịt gia súc, thịt gia cầm
0,2
8.
122
Amitraz
N,N′ [(methylimino)dim ethylidyne]di 2,4 xylidine
0,01
Sữa
0,01
Thịt gia súc, thịt lợn, dầu hạt bông (thô)
0,05
Thịt cừu
0,1
Phủ tạng gia súc
0,2
Cam ngọt, quả dạng táo, anh đào, đào, hạt bông, dưa chuột, cà chua
0,5
9.
79
Amitrole
1H 1,2,4 triazole 3 ylamine
0,0005
Nho, quả dạng táo, quả hạch
0,05
10.
163
Anilazine
4,6 dichloro N (2 chlorophenyl) 1,3,5 triazin 2 amine
0,1
Sữa
0,01
Thịt gia cầm, thịt gia súc, trứng
0,02
Cà chua, cần tây
10
11.
2
Azinphos methyl
S 3,4 dihydro 4 oxo 1,2,3 benzotriazin 3 ylmethyl O,O dimethyl phosphorodithioate
0,005
Đậu tương (khô), khoai tây, quả hạnh
0,05
Cây mía, hạt bông, dưa tây, dưa chuột, dưa hấu
0,2
Quả óc chó, quả hồ đào
0,3
Các loại rau
0,5
Cà chua, hạt tiêu, cải xanh, quả các loại (trừ các loại đã có trong danh mục)
1
Táo, lê, anh đào, mận (cả mận khô), xuân đào, đào
2
Vỏ quả hạnh, quả mâm xôi, lá linh lăng
5
Thân rễ linh lăng
10
12.
129
Azocyclotin
Tri(cyclohexyl) 1H 1,2,4 triazol 1 yltin
0,007
Sữa, sản phẩm từ sữa
0,05
Cà pháo
0,1
Nho, đậu đỗ non, thịt động vật có vú
0,2
Dâu tây, dưa chuột, ớt ngọt
0,5
Dưa chuột bao tử
1
Cam quýt
2
13.
155
Benalaxyl
Methyl N phenylacetyl N 2,6 xylyl DL alaninate
0,05
Khoai tây
0,02
Dưa chuột, hạt tiêu
0,05
Dưa (trừ dưa hấu)
0,1
Hoa bia khô, nho, hành
0,2
Cà chua
0,5
14.
137
Bendiocarb
2,2 dimethyl 1,3 benzodioxol 4 yl methylcarbamate
0,004
Sữa, thịt, mỡ và phủ tạng (gia cầm, gia súc), trứng, ngô, khoai tây, củ cải đường
0,05
Thận gia súc
0,2
15.
69
Benomyl
Methyl [1 [(butylamino)carbo nyl] 1H benzimidazol 2 yl]carbamate
0,02
Cà phê hạt, dưa chuột, cà chua
0,1
Chuối, cam
0,5
Cần tây, rau họ đậu, xoài, hành củ, gạo
1
Nước cam quýt
2
16.
172
Bentazone
3 isopropyl 1H 2,1,3 benzothiadiazin 4(3H) one 2,2 dioxide
0,1
Sữa, thịt, trứng, lạc, đậu tương, đậu Lima, đậu đỗ khô, đậu tằm khô
0,05
Hạt lanh, hành, khoai tây, lúa mì, lúa miến, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, gạo
0,1
Đậu đỗ non, ngô
0,2
Đậu Hà Lan khô
1
Lá linh lăng
2
17.
Bifenazate
1 methylethyl 2 (4 methoxy[1,1’ biphenyl] 3 yl) hydrazine carboxylate
0,01
Sữa, thịt và phủ tạng gia súc (lợn, cừu, bò, ngựa, dê) trứng, thịt và phủ tạng gia cầm
0,01
Lúa mì, lúa mạch, gạo, ngô, kiều mạch, hạt ngũ cốc khác, đậu tương, đậu Hà Lan, lạc, các loại đậu khác, khoai lang, củ cải đường, cây mía, thân lá củ cải, củ cải đỏ, củ cải ngựa, cải xoong, cải bắp, cải xoăn, cải Bruxen, súp lơ, cải hoa, rau họ thập tự khác, ngưu bàng, rau diếp, rau diếp xoăn, hành tây, tỏi tây, măng tây, củ cải vàng, mùi tây, cần tây, rau họ hoa tán, rau chân vịt, măng tre, gừng, nấm ăn, quả mâm xôi, lê tàu, dứa, ổi, lạc tiên, quả chà là, hạt cải dầu, cà phê, ca cao
0,02
Khoai tây, khoai sọ, khoai lang
0,05
Mỡ bò, mỡ gia súc, gan gia súc
0,1
Xoài, hạt dẻ, hồ đào Pecan, hạnh nhân, quả óc chó
0,2
Cam quýt, chanh, cam ngọt, nho, bí ngô
0,7
Cà chua, quả mộc qua, sơn trà Nhật, hồng, mận Nhật, hạt bông
1
Táo, lê, đào, xuân đào, đu đủ, nho khô, quả cheri, chè
2
Nho, mơ, mận
3
Dâu tây
5
Hoa bia
15
18.
178
Bifenthrin
2 methylbiphenyl 3 ylmethyl (1RS, 3RS) 3 [(Z) 2 chloro 3,3,3 trifluoroprop 1 enyl] 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate
0,02
Trứng gà
0,01
Cam chanh, nho, khoai tây, ngô và thân ngô, lúa mạch, thịt, mỡ và phủ tạng của gà, sữa, thận và gan gia súc
0,05
Thân và vỏ lúa mì, cây ngô khô
0,2
Đậu Hà Lan, thịt và mỡ gia súc, lúa mạch, lúa mì
0,5
Dâu tây
1
Cám lúa mì (chưa chế biến)
2
Hoa bia khô
10
19.
93
Bioresmethrin
5 benzyl 3 furylmethyl (1R,3R) 2,2 dimethyl 3 (2 methylprop 1 enyl) cyclopropanecarboxylate
0,03
Lúa mì, lúa mì nguyên chất, bột mì
1
Mầm lúa mì
3
Cám lúa mì (chưa chế biến)
5
20.
144
Bitertanol
(1RS,2RS;1RS, 2SR) 1 (biphenyl 4 yloxy) 3,3 dimethyl 1 (1H 1,2,4 triazol 1 yl)butan 2 ol (20:80 ratio of (1RS,2RS) and (1RS,2SR) isomers)
0,01
Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm
0,01
Lúa mạch, lúa mì, yến mạch, lạc, sữa
0,05
Chuối, dưa chuột
0,5
Quả đào, mơ, quả xuân đào
1
Quả loại táo, mận (cả mận khô)
2
Cà chua
3
21.
47
Bromide ion
1
Các loại quả, mận khô, ớt ngọt
20
Cam quýt, quả khô, cây bông cải xanh
30
Hạt ngũ cốc, lúa mì thô, đào (khô)
50
Cà chua, bơ
75
Nho khô, bắp cải, rau diếp, chà là (khô và tẩm đường), dưa chuột
100
Muớp tây, củ cải, củ cải vườn, bí mùa hè
200
Sung (khô và ướp đường)
250
Cần tây
300
Gia vị, thảo mộc khô
400
Hạt đậu tằm non, đậu Hà Lan non
500
22.
70
Bromopropylate
Isopropyl 4,4 dibromobenzilate
0,03
Quả bí mùa hè, dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu)
0,5
Dâu tây, quả loại táo, nho, cam quýt, mận (cả mận khô)
2
Đậu đỗ non
3
23.
173
Buprofezin
(EZ) 2 tert butylimino 3 isopropyl 5 phenyl 1,3,5 thiadiazinan 4 one
0,01
Cam quýt
0,5
Dưa chuột, cà chua
1
24.
174
Cadusafos
S,S di sec butyl O ethyl phosphorodithioate
0,0003
Chuối
0,01
Khoai tây
0,02
25.
7
Captan
3a,4,7,7a tetrahydro 2 [(trichloromethyl)th io] 1H isoindole 1,3(2H) dione
0,1
Khoai tây
0,05
Hạnh nhân
0,3
Dưa chuột, xuân đào
3
Đào, cà chua
15
Dâu tây, quả Việt quất, quả mâm xôi
20
Táo, lê
25
26.
8
Carbaryl
1 naphthyl methylcarbamate
0,003
Ngô, khoai lang
0,02
Sữa, sản phẩm sữa, thịt gia súc, dầu hướng dương
0,05
Củ cải đường, ngô ngọt, dầu ngô
0,1
Đậu tương, dầu đậu tương, bột mì, khoai tây, thịt (dê, cừu và gia súc)
0,2
Cà rốt
0,5
Cà pháo, gạo, gan gia súc, mầm lúa mì, qủa hạnh
1
Lúa mì, cám lúa mì chưa chế biến
2
Thận lợn, nước cà chua
3
Táo, nho, lê, hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu đỗ, đậu Hà Lan non, bắp cải, lúa mạch, táo, chuối, yến mạch, lúa mạch đen
5
Dâu tây, cam quýt
7
Mận (cả mận khô), anh đào, mơ, đào, rau lá, mướp tây, xuân đào, quả mâm xôi (đỏ, đen), bột cà chua nghiền
10
Măng tây, đậu tương
15
Lúa miến
20
Dầu ôliu
25
Lá và ngọn cây củ cải đường, đậu leo, lạc khô, lá cây lúa miến, lá linh lăng, lá đậu, lá đậu tương
100
27.
72
Carbendazim
Methyl benzimidazol 2 ylcarbamate
0,03
Hạt cà phê, lạc, măng tây, quả hạnh
0,1
Đậu tương (khô)
0,2
Mận, cà chua, cải Bruxen
0,5
Khoai lang, chuối
1
Xoài, mơ, đào, xuân đào, đậu đỗ
2
Khoai tây, quả dạng táo
3
Lúa mạch, táo khô
5
28.
96
Carbofuran
2,3 dihydro 2,2 dimethylbenzofuran 7 yl methylcarbamate
0,002
Thịt, mỡ và phủ tạng (của ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn), sữa, ngô, hạt cải dầu
0,05
Chuối, lúa mì, ngô, yến mạch, mía, hành củ, cà pháo, cà chua, ngô tươi, củ cải đường, lúa miến, hạt có dầu, hạt hướng dương, khoai tây
0,1
Củ cải đường, gạo lật, súp lơ
0,2
Lá và ngọn cây củ cải đường
0,3
Lúa miến
0,5
Cà phê hạt
1
Thân rễ lá linh lăng
10
29.
11
Carbophenothion
S 4 chlorophenylthiome thyl O,O diethyl phosphorodithioate
Sữa
0,004
Quả óc chó, khoai tây
0,02
Dầu ôliu thô
0,1
Ôliu, củ cải đường
0,2
Súp lơ
0,5
Thịt trâu bò, thịt cừu, táo, mơ, đào, mận, quả loại táo
1
Cam, quýt, rau bina
2
30.
145
Carbosulfan
2,3 dihydro 2,2 dimethylbenzofuran 7 yl (dibutylaminothio) methylcarbamate
0,01
Sữa
0,03
Trứng, thịt và phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, ngô, khoai tây, hạt bông, gạo, lá và ngọn củ cải đường
0,05
Cam quýt
0,1
Củ cải đường
0,3
31.
97
Cartap
S,S' (2 dimethyl aminotrimethylen) bis(thiocarbamate)
0,1
Gạo, gừng, hạt dẻ, ngô tươi, khoai tây
0,1
Bắp cải
0,2
Nho
1
Cải Trung Quốc
2
Chè (xanh, đen)
20
32.
80
Chinomethionat
6 methyl 1,3 dithiolo[4,5 b]quinoxalin 2 one
0,006
Sữa
0,01
Dưa hấu
0,02
Thịt động vật có vú
0,05
Nho, bơ, hạt ngũ cốc, quả hạnh, dưa các loại trừ dưa hấu, dưa chuột
0,1
Táo, dâu tây
0,2
Cam quýt
0,5
Đu đủ
5
33.
12
Chlordane
1,2,4,5,6,7,8,8 octachloro 2,3,3a,4,7,7a hexahydro 4,7 methanoindene
0,0005
Sữa
0,002
Quả hạnh, trứng, rau quả, ngô, lúa mạch đen, gaọ, yến mạch, lúa mì, quả phỉ, lúa miến, hồ đào, quả óc chó
0,02
Dầu hạt bông thô, dầu đậu tương thô, dầu hạt lanh thô
0,05
Thịt gia cầm
0,5
34.
14
Chlorfenvinphos
(EZ) 2 chloro 1 (2,4 dichlorophenyl)viny l diethyl phosphate
0,0005
Sữa
0,008
Gạo, ngô, lúa mì, hạt bông, lạc, tỏi tây, hành, cà pháo, cải bắp, khoai tây, khoai lang
0,05
Súp lơ, cà chua
0,1
Thịt gia súc
0,2
Cà rốt, cần tây
0,4
Cam quýt
1
35.
15
Chlormequat
2 chloroethyltrimethyl ammonium
0,05
Thịt gia cầm
0,04
Trứng, phủ tạng gia cầm, gan gia súc
0,1
Thịt dê, thịt gia súc, lợn, cừu
0,2
Sữa dê, thận lợn, thận cừu, dê, gia súc
0,5
Bột mì
2
Lúa mì, lúa mạch đen
3
Hạt cải dầu
5
Yến mạch
100
36.
16
Chlorobenzilate
Ethyl 4,4′ dichlorobenzilate
0,02
Sữa (trâu, bò, dê, cừu)
0,05
Khoai tây
0,2
Cam, quýt, dưa tây
1
Nho, quả loại hạch
2
Táo
5
37.
81
Chlorothalonil
Tetrachloroisophtha lonitrile
0,03
Ngô ngọt, chuối
0,01
Lạc
0,05
Lúa mì, lúa mạch
0,1
Đào, khoai tây, củ cải đường
0,2
Nho, anh đào, hành tỏi khô
0,5
Bắp cải, súp lơ, cà rốt
1
Dưa (trừ dưa hấu)
2
Lá cần tây, mùi tây
3
Đậu đỗ non, nho Hylạp, cà chua, dưa chuột, Việt quất, cây bông cải xanh, cải Bruxen, bí, cam quýt
5
Ớt ngọt, hạt tiêu
7
Cần tây
10
Lá và ngọn củ cải đường
20
17
Chlorpyrifos
O,O diethyl 0 3,5,6 trichloro 2 pyridylphosphorothi oate
0,01
Trứng, đậu đỗ, gan gia súc, bầu dục gia súc, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm, ngô ngọt
0,01
Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, thịt lợn
0,02
Dầu hạt bông, hạt bông, hành, cải bắp, súp lơ, nấm, khoai tây, củ cải đường, cần tây
0,05
Cà rốt, nho khô, đậu tương, bột mì
0,1
Dầu ngô, hành tỏi tây
0,2
Hạt bông, dâu tây
0,3
Nho, đào, mận, gạo, lúa miến, lúa mì, cà chua
0,5
Thịt cừu, thịt gia súc, bắp cải, cải thìa, cam quýt
1
Quả kivi, chuối, khoai tây, cải hoa, hạt tiêu, chè xanh, chè đen
2
Lá linh lăng
20
Lá và ngọn củ cải đường
40
39.
90
Chlorpyrifos methyl
0,0 dimethyl 0 3,5,6 trichloro 2 pyridyl phosphorothioate
0,01
Sữa, nấm
0,01
Thịt, mỡ và phủ tạng (của gà và gia súc), trứng, quả chà là
0,05
Đậu đỗ con non, cà pháo, rau diếp, cải Trung Quốc, bắp cải, gạo, chè (xanh, đen), quả actisô, củ cải
0,1
Nho
0,2
Cà chua, ớt, đào, táo, cam, bánh mì trắng
0,5
Bột mì, bánh mì
2
Lúa mì, lúa miến
10
Cám lúa mì (chưa chế biến)
20
40.
156
Chlofentezine
0,02
Sữa gia súc
0,01
Thịt gia súc, trứng, thịt và phủ tạng của gia cầm, nho Hy Lạp (đỏ, đen)
0,05
Phủ tạng của gia súc
0,1
Quả hạch
0,2
Cam quýt, quả dạng táo
0,5
Nho, dưa chuột
1
Dâu tây
2
41.
187
Clethodim
(5RS) 2 {(E) 1 [(2E) 3 chloroallyloxyimin o]propyl} 5 [(2RS) 2 (ethylthio)propyl] 3 hydroxycyclohex 2 en 1 one
Trứng, sữa
0,05
Thân lá củ cải đường, củ cải đường, dầu hướng dương
0,1
Thịt gia súc, phủ tạng gia súc, thịt gia cầm
0,2
Hạt bông, dầu hạt bông, đậu, hạt cải dầu, tỏi, hành tỏi tây, hạt hướng dương
0,5
Cà chua, dầu đậu tương
1
Đậu Hà Lan, đậu khô các loại.
2
Lạc
5
Thân lá linh lăng
10
42.
179
Cycloxydim
(5RS) 2 [(EZ) 1 (ethoxyimino)butyl] 3 hydroxy 5 [(3RS) thian 3 yl]cyclohex 2 en 1 one
0,07
Củ cải đường, rau diếp, xà lách cuốn, tỏi tây
0,2
Cà rốt, nho, dâu tây
0,5
Lá và ngọn củ cải đường, đậu đỗ non, đậu Hà Lan non
1
Hạt cải dầu, khoai tây, đậu Hà Lan đã bóc vỏ, đậu khô, đậu tương khô, rau họ cải bắp
2
43.
157
Cyfluthrin
(RS) a cyano 4 fluoro 3 phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS,3SR) 3 (2,2 dichlorovinyl) 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate
0,02
Sữa gia súc
0,01
Ngô, hạt bông, hạt cải dầu
0,05
Ớt ngọt, hạt tiêu
0,2
Táo, cà chua
0,5
44.
146
Cyhalothrin
(RS) a cyano 3 phenoxybenzyl (1RS,3RS) 3 [(Z) 2 chloro 3,3,3 trifluoropropenyl] 2 , 2 dimethylcyclopropa necarboxylate
0,002
Dầu hạt bông, hạt bông, khoai tây
0,02
Quả dạng táo, bắp cải
0,2
45.
67
Cyhexatin
Tricyclohexyltin hydroxide
0,007
Sữa, sản phẩm từ sữa
0,05
Nho, thịt động vật có vú
0,2
Cam, quýt, táo, lê, cà chua
2
46.
118
Cypermethrin
(RS) a cyano 3 phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR) 3 (2,2 dichlorovinyl) 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate
0,05
Ngô, sữa, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng động vật có vú, hạt cà phê, lạc, đậu tương khô, ngô tươi, nấm, đậu đã bóc vỏ, đậu Hà Lan non, rau thân củ
0,05
Hành củ, tỏi tây
0,1
Lúa mì, thịt động vật có vú, hạt có dầu (trừ lạc), dưa chuột, cà pháo
0,2
Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác, dầu thực vật, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non, tỏi tây, lúa mạch
0,5
Anh đào, mận (bao gồm cả mận khô), cải xoăn, rau họ bắp cải
1
Cam quýt, quả loại táo, xuân đào, đào, rau diếp, rau chân vịt
2
Ngô khô, lá linh lăng, thân cây lúa miến, thân cây lúa mì
5
Chè (xanh, đen)
20
47.
207
Cyprodinil
4 cyclopropyl 6 methyl N phenyl 2 pyrimidinamine
Sữa
0,0004
Thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm
0,01
Hạnh nhân
0,02
Vỏ qủa hạnh nhân, táo
0,05
Dưa chuột, cà pháo, bầu bí mùa hè
0,2
Hành tây, tỏi tây
0,3
Hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu các loại, lúa mì
0,5
Lê
1
Dâu tây, cám lúa mì
2
Lúa mạch, nho
3
Nho khô, mận
5
Rau diếp, xà lách cuốn, hạt ngũ cốc
10
48.
169
Cyromazine
N cyclopropyl 1,3,5 triazine 2,4,6 –triamine
0,02
Sữa
0,01
Thịt cừu, thịt gia cầm
0,05
Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu)
0,2
Cà chua
0,5
Hạt tiêu
1
Rau diếp, xà lách, nấm, cần tây
5
49.
21
DDT
4,4' (2,2,2 trichloroethane 1,1 diyl)bis(chlorobenzene)
0,02
Sữa
0,02
Hạt ngũ cốc, trứng
0,1
Cà rốt
0,2
Thịt gia cầm
0,3
Thịt gia súc
5
50.
135
Deltamethrin
(S) a cyano 3 phenoxybenzyl (1R, 3R) 3 (2,2 dibromovinyl) 2,2 dimethylcyclopro panecarboxylate
0,01
Khoai tây, củ cải
0,01
Trứng, phủ tạng gia cầm, hồ đào, ngô ngọt, cà rốt, cam quýt
0,02
Gan gia súc, thận lợn, thận cừu, thịt gia cầm, thịt động vật có vú
0,03
Sữa, nấm ăn, hành tỏi tây, quả hạnh, hạt hướng dương, actisô
0,05
Cải hoa
0,1
Táo, nho, dâu tây, rau đậu, rau quả họ bầu bí, tỏi tây
0,2
Bột mì, cà chua
0,3
Rau lá, ngũ cốc khô
0,5
Đậu khô, đậu lăng (khô), hạt ngũ cốc, lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, ô liu, sung
1
Hạt ngũ cốc
2
Cám lúa mì (chưa chế biến), chè (xanh, đen)
5
51.
22
Diazinon
O,O diethyl 0 2 isopropyl 6 methyl(pyrimidine 4 yl) phosphorothioate
0,002
Quả óc chó, khoai tây
0,01
Sữa, ngô tươi, trứng, thịt và phủ tạng gà
0,02
Gan, thận gia súc, lợn, dê, cừu
0,03
Quả hạnh, hành, cải xoăn, tỏi tây, cải thìa, bầu bí, hạt tiêu, ớt ngọt
0,05
Củ cải đường, dâu tây, dứa, dưa chuột, củ cải
0,1
Nho Hy Lạp, quả mâm xôi, quả ki vi, quả táo, su hào, đậu đỗ non, đào, dưa đỏ, đậu
,2
Bắp cải, bông cải xanh, rau diếp, xà lách cuốn, cà chua, cà rốt, rau chân vịt
0,5
Anh đào, mận tươi, hành tây.
1
Quả mận khô, nước táo, thịt dê, thịt gia súc, thịt lợn, thịt cừu
2
Vỏ quả hạnh, lá và ngọn củ cải đường
5
52.
82
Dichlofluanid
N dichlorofluorometh ylthio N′,N′ dimethyl N phenylsulfamide
0,3
Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, hành tỏi tây, khoai tây
0,1
Cà pháo
1
Quả anh đào, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non.
2
Táo, bơ, đào, dưa chuột
5
Quả dâu tằm
7
Quả mâm xôi, rau diếp, dâu tây
10
Nho, dâu rừng
15
53.
25
Dichlorvos
2,2 dichlorovinyl dimethyl phosphate
0,004
Sữa
0,02
Thịt động vật có vú, thịt gia cầm
0,05
Xoài
0,1
Nấm
0,5
Bột mì
1
Lúa mì đã xay
2
Hạt ngũ cốc
5
Lúa mì chưa chế biến, mầm hạt lúa mì
10
54.
83
Dicloran
2,6 dichloro 4 nitroaniline
0,01
Cà chua, hành tây, tỏi tây
0,2
Nho, dâu tây, xuân đào, mận (tươi, khô)
7
Cà rốt
15
55.
26
Dicofol
2,2,2 trichloro 1,1 bis (4 chlorophenyl) ethanol
0,002
Hồ đào, quả óc chó
0,01
Trứng, phủ tạng gia cầm
0,05
Hạt bông, đậu (khô), sữa, thịt gia cầm
0,1
Dưa (trừ dưa hấu)
0,2
Dưa chuột, dầu hạt bông
0,5
Bí, hạt tiêu, cà chua, mận, phủ tạng gia súc, ớt
1
Đậu đỗ non
2
Thịt gia súc, quả mận khô.
3
Nước cam quýt, nho, đào, anh đào
5
Hoa bia khô, chè (xanh, đen)
50
56.
130
Diflubenzuron
1 (4 chlorophenyl) 3 (2,6 difluorobenzoyl) urea
0,02
Gạo
0,01
Sữa
0,02
Trứng, thịt gia cầm
0,05
Thịt gia súc
0,1
Nấm, đậu tương (khô)
0,3
Cam quýt
0,5
Táo, lê, mận (cả mận khô)
5
57.
151
Dimethipin
2,3 dihydro 5,6 dimethyl 1,4 dithi ine 1,1,4,4 tetraoxide
0,02
Sữa, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm
0,01
Khoai tây
0,05
Hạt cải dầu, dầu hạt bông, dầu hạt hướng dương, dầu hạt bông thô, dầu hạt hướng dương thô
0,1
Hạt cải dầu
0,2
Hạt bông, hạt hướng dương
1
58.
27
Dimethoate
O,O dimethyl S methylcarbamoylm ethyl phosphorodithioate
0,002
Actisô, măng tây, cải bắp, cải sa voa, lúa mì, dầu ô liu, khoai tây, thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, trứng, mỡ gia cầm, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm
0,05
Hành củ, củ cải, cải xoăn
0,2
Cần tây, ô liu
0,5
Lá và ngọn cây củ cải đường, nho, dâu tây, chuối, táo, lê, hạt tiêu, cà chua, rau bina
1
Nho Hy Lạp (đen), cam quýt, anh đào, đào, cải bắp, súp lơ, rau diếp
2
59.
87
Dinocap
(RS) 2,6 dinitro 4 octylphenyl crotonates and (RS) 2,4 dinitro 6 octylphenyl crotonates in which “octyl” is a mixture of 1 methylheptyl, 1 ethylhexyl and 1 propylpentyl groups
0,008
Rau quả họ bầu bí
0,05
Quả đào
0,1
Hạt tiêu, táo
0,2
Cà chua
0,3
Nho, dâu tây
0,5
60.
29
Diphenyl
Biphenyl
Cam quýt
110
61.
30
Diphenylamin
N phenylbenzenamin
0,02
Sữa gia súc
0,004
Thận gia súc, thịt gia súc
0,01
Gan gia súc
0,05
Nước táo
0,5
Lê
5
Táo
10
62.
31
Diquat
1,1' ethylene 2,2' bipyridyldiylium dibromide salt
0,002
Sữa
0,01
Rau các loại trừ số rau đã liệt kê ở phần này, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, ngô, dầu thực vật thô, khoai tây, thịt và phủ tạng gia cầm
0,05
Lúa, đậu khô, đậu lăng, đậu Hà Lan khô, đậu tương khô
0,2
Bột lúa mì
0,5
Hạt bông, gạo lật, hạt hướng dương
1
Lúa mì nguyên chất,yến mạch, lúa miến, lúa mì, hạt cải dầu
2
Cám lúa mì chưa chế biến, lúa mạch
5
Gạo
10
Thân rễ linh lăng
100
63.
74
Disulfoton
O,O diethyl S 2 ethylthioethyl phosphorodithioate
0,0003
Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu
0,01
Trứng, thịt gia cầm, măng tây, ngô, ngô ngọt, yến mạch
0,02
Hạt bông, đậu hà lan xanh, dứa, lạc, hồ đào Pecan
0,1
Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, củ cải đường, củ cải Nhật Bản
0,2
Rau các loại trừ một số rau đã được liệt kê, yến mạch
0,5
Ngô, ngô tươi, gạo, khoai tây, lúa mì
1
Lá và ngọn cây củ cải đường
2
Ngô khô, vỏ và thân lúa mạch
3
Rau khoai, thân rễ cây linh lăng
5
64.
180
Dithianon
5,10 dihydro 5,10 dioxonaphtho[2,3 b] 1,4 dithiine 2,3 dicarbonitrile
0,01
Bưởi, nho, loại cam có vỏ mỏng, quýt
3
Nước táo, quả anh đào
5
Hoa bia khô
100
65.
105
Dithiocarbamates
1
Sữa, trứng, thịt động vật có vú
0,05
Phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, lạc, quả hạnh, bí (mùa đông), ngô tươi, măng tây, khoai tây
0,1
Khoai tây, bí xanh
0,2
Dưa (trừ dưa hấu), củ cải đường, hành củ, tỏi, tỏi tây
0,5
Dưa chuột, cà rốt, lúa mạch, lúa mì, dưa hấu, ớt ngọt, cà rốt, bí mùa hè
1
Chuối, táo, dứa, dưa chuột, xoài, cam chua, cam ngọt, cà chua
2
Bắp cải, nho, đu đủ, quả dạng táo, dâu tây, anh đào, mận (gồm cả mận khô), lúa mạch
5
Rau diếp, xà lách cuốn, quýt, hành tây
10
Cải xoăn
15
Lá và ngọn củ cải đường, vỏ quả hạnh nhân
20
Lúa mạch
25
Hoa bia khô
30
66.
84
Dodine
1 dodecylguanidinium acetate
0,01
Quả anh đào
3
Đào, xuân đào, quả dạng táo
5
67.
99
Edifenphos
O ethyl S,S diphenyl phosphorodithioate
0,003
Trứng, sữa
0,01
Thịt và phủ tạng của (trâu, bò, gà, vịt), gạo
0,02
Gạo lật
0,1
Thóc lúa
1
68.
32
Endosulfan
1,4,5,6,7,7 hexachloro 8,9,10 trinorborn 5 en 2,3 ylenebismethylene sulfite
0,006
Sữa
0,004
Củ cải đường, thịt động vật có vú, gạo, hạt cà phê, hạt ca cao
0,1
Hành củ, khoai lang, cà rốt, khoai tây, lúa mì
0,2
Dầu hạt bông (thô), đậu đỗ non, đậu ván, đậu Hà Lan non, dưa chuột, cải hoa, súp lơ, cam ngọt, cam chua, hạt cải dầu, bầu bí mùa hè, cà chua
0,5
Quả loại táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt bông, cải xoăn, rau diếp, đậu tương, bắp cải, nho, hạt hướng dương, lá linh lăng, lá và ngọn củ cải đường
1
Rau chân vịt, cần tây, cải bắp, cà pháo
2
Chè (xanh, đen)
30
69.
33
Endrin
(1R,4S,4aS,5S,6S,7R,8R,8aR) 1,2,3,4,10,10 hexachloro 1,4,4a,5,6,7,8,8a octahydro 6,7 epoxy 1,4:5,8 dimethanonaphthal ene
0,0002
Thịt gia cầm
1
70.
204
Esfenvalerate
(S) a cyano 3 phenoxybenzyl (S) 2 (4 chlorophenyl) 3 methylbutyrate
Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt cải dầu
0,01
71.
106
Ethephon
2 chloroethylphosphonic acid
Sữa gia súc
0,05
Thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, thịt gia cầm
0,1
Trứng gà, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm
0,2
Quả hồ đào
0,5
Lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì, nho
1
Cà chua, táo khô, hạt bông
2
Táo, nho khô, hạt tiêu
5
Anh đào, sung (đã sấy hoặc tẩm đường)
10
Quả mâm xôi
20
72.
107
Ethiofencarb
a ethylthion 0 tolyl methylcarbmate
Sữa, trứng, thịt (trâu, bò, lợn, gà, vịt)
0,02
Lúa mạch, đại mạch, lúa mì, yến mạch
0,05
Củ cải đường
0,1
Khoai tây, củ cải
0,2
Dưa chuột
1
Táo tầu, đậu đỗ, nho Hy Lạp, cà pháo
2
Táo, mơ, quả actisô, cải Trung Quốc, đào, lê, mận, lá và ngọn cây củ cải đường
5
Quả anh đào, rau diếp
10
73.
34
Ethion
O,O,O′,O′ tetraethyl S,S′ methylene bis(phosphorodithio ate)
0,002
Sữa
0,02
Ngô
0,05
Quả anh đào, quả hạnh, quả óc chó, hồ đào, hạt dẻ
0,1
Thịt dê, ngựa, lợn, cừu, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm
0,2
Hạt bông, dưa chuột, bí
1
Đào, xuân đào, tỏi, hành, hạt tiêu, cà pháo
1
Nho, dâu tây, cam quýt, lê, mận, dưa tây, cà chua, đậu đỗ
2
Thịt trâu, bò
2,5
Chè (xanh, đen)
5
74.
149
Ethoprophos
O ethyl S,S dipropyl phosphorodithioate
0,0004
Sữa, thịt gia súc, cà chua, dưa chuột
0,01
Nho, dâu tây, chuối, dứa, mía, ngô, lạc, hành củ, dưa tây, dưa chuột, đậu tương, rau diếp, hạt tiêu, cà chua, đậu Hà Lan, cải bắp, dưa chuột bao tử, củ cải đường, củ cải Thụy Điển
0,02
Khoai lang, khoai tây, hạt tiêu
0,05
75.
35
Ethoxyquin
1,2 dihydro 2,2,4 trimethylquinolin 6 yl ethyl ether
0,005
Lê
3
76.
184
Etofenprox
2 (4 ethoxyphenyl) 2 methylpropyl 3 phenoxybenzyl ether
0,03
Khoai tây
0,01
Quả dạng táo
1
77.
123
Etrimfos
O 6 ethoxy 2 ethylpyrimidin 4 yl O,O dimethyl phosphorothioate
0,003
Cây và củ cải đường, quả anh đào, trứng, đậu tương, sữa, thịt trâu, bò và phủ tạng của chúng
0,01
Thịt gà, vịt
0,02
Mơ, đào, súp lơ
0,05
Gạo, hẹ, bắp cải, dưa chuột, củ cải, khoai tây
0,1
Mận, nho, cà chua, đậu Hà Lan, đậu đỗ, quả actisô
0,2
Cải xoăn
0,5
Bột mì, táo
1
Lúa mì, lúa mạch, ngô
5
78.
208
Famoxadone
(RS) 3 anilino 5 methyl 5 (4 phenoxyphenyl) 1,3 oxazolidine 2,4 dione
Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm
0,01
Khoai tây
0,02
Sữa
0,03
Lúa mì
0,1
Lúa mạch, dưa chuột, bầu bí mùa hè
0,2
Thịt và phủ tạng động vật có vú
0,5
Nho, cà chua
2
Nho khô
5
79.
85
Fenamiphos
(RS) (ethyl 4 methylthio m tolyl isopropylphosphora midate)
0,0008
Sữa
0,005
Thịt gia súc, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng
0,01
Dứa, hạt bông, lạc, bắp cải, súp lơ, dưa (trừ dưa hấu), đậu tương khô, củ cải đường, quả kivi, cây bông cải xanh, cải Bruxen
0,05
Nho, chuối, hạt cà phê, khoai lang, cà phê xay
0,1
Cà chua, cà rốt, khoai tây
0,2
Cam
0,5
80.
192
Fenarimol
(RS) 2,4′ dichloro a (pyrimidin 5 yl)benzhydryl alcohol
0,01
Thịt gia súc, gan và thận gia súc, hồ đào Pecan
0,02
Gan gia súc, dưa (trừ dưa hấu)
0,05
Trà actisô
0,1
Nho khô, chuối
0,2
Nho, quả có vỏ cứng
0,3
Quả đào, ớt ngọt
0,5
Dâu tây, quả anh đào
1
Hoa bia khô, bột táo khô
5
81.
197
Fenbuconazole
(RS) 4 (4 chlorophenyl) 2 phenyl 2 (1H 1,2,4 triazol 1 ylmethyl)butyronitr ile
0,03
Chuối, hạt hướng dương, hồ đào Pecan, quả bí mùa hè, mỡ gia súc, thận gia súc, gan gia súc, thịt gia súc, sữa gia súc, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm
0,05
Lúa mì, lúa mạch đen,
0,1
Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu)
0,2
Quả đào, mơ
0,5
Nho khô, quả anh đào
1
Thân và vỏ lúa mỳ khô
3
82.
109
Fenbutatin oxide
Bis [tris (2 methyl 2 phenylpropyl) tin] oxide
0,03
Sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gà
0,05
Phủ tạng gia súc
0,2
Quả hạnh, hồ đào, dưa chuột, quả óc chó
0,5
Cà chua
1
Mận cả mận khô
3
Nho, cam, quýt, quả dạng táo
5
Quả đào
7
Dâu tây, anh đào, quả mận khô
10
Nho khô
20
Bột táo nghiền khô
40
Bột nho nghiền khô
100
83.
37
Fenitrothion
O,O dimethyl O 4 nitro m tolyl phosphorothioate
0,005
Sữa
0,002
Thịt động vật có vú, hành củ, dưa chuột, khoai tây
0,05
Hạt ca cao, súp lơ, đậu tương khô, hạt tiêu, cà pháo
0,1
Bánh mì trắng, củ cải, tỏi tây
0,2
Chè (xanh, đen), nho, dâu tây, lê, táo, đậu Hà Lan non, anh đào, bắp cải, rau diếp, cà chua
0,5
Gạo trắng, đào
1
Bột mì, cam quýt
2
Lúa mì nguyên chất
5
Thóc lúa
10
Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo
20
84.
185
Fenpropathrin
(RS) a cyano phenoxybenzyl 2,2,3,3 tetramethyl cyclopropanecarbo xylate
0,03
Trứng, phủ tạng gia cầm
0,01
Thịt gia cầm
0,02
Phủ tạng gia súc
0,05
Sữa gia súc
0,1
Dưa chuột bao tử, cà pháo
0,2
Thịt gia súc
0,5
Hạt bông, ớt ngọt, cà chua
1
Dầu hạt bông thô
3
Quả dạng táo, nho
5
85.
188
Fenpropimorph
(RS) cis 4 [3 (4 tert butylphenyl) 2 methylpropyl] 2,6 dimethylmorpholine
Mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), sữa, mỡ gia cầm, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm
0,01
Thịt động vật có vú
0,02
Thận gia súc, lợn, dê, cừu, củ cải đường
0,05
Gan gia súc, dê, lợn, cừu
0,3
Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì
0,5
Lá và ngọn củ cải đường
1
Chuối
2
Thân lá lúa mạch
5
86.
193
Fenpyroximate
Tert butyl (E) a (1,3 dimethyl 5 phenoxypyrazol 4 ylmethyleneaminoo xy) p toluate
Sữa gia súc
0,005
Thận, gan gia súc
0,01
Thịt gia súc
0,02
Cam ngọt, cam chua
0,2
Hoa bia khô
10
87.
38
Fensulfothion
O,O diethyl O 4 methylsulfinylphen yl phosphorothioate
0,0003
Chuối, thịt trâu bò, thịt dê và phủ tạng của dê
0,02
Lạc, dứa
0,05
Thịt và phủ tạng cừu
0,02
Ngô, hành, khoai tây, củ cải đường, cà chua, củ cải Thụy Điển
0,01
88.
39
Fenthion
O,O dimethyl O 4 methylthio m tolyl phosphorothioate
0,007
Sữa, gạo lật
0,05
Ôliu, dầu ôliu
1
Cam quýt, anh đào, thịt
2
89.
40
Fentin
Triphenyltin
0,0005
Khoai tây, gạo
0,1
Củ cải đường
0,2
Hoa bia (khô)
0,5
90.
119
Fenvalerate
(RS) a cyano 3 phenoxybenzyl (RS) 2 (4 chlorophenyl) 3 methylbutyrate
0,02
Phủ tạng động vật có vú
0,02
Rau thân củ
0,05
Sữa, dầu hạt bông, hạt hướng dương, lạc củ, đậu tương (khô), ngô tươi, đậu bóc vỏ, đậu Hà Lan
0,1
Bột mì, hạt bông, dưa tây (trừ dưa hấu), dưa chuột, quả hạnh
0,2
Bí, dưa hấu, ớt ngọt
0,5
Quả mọng và các quả nhỏ khác, thịt động vật có vú, cải Trung Quốc, cà chua, đậu đỗ (trừ đậu tằm và đậu tương)
1
Cam quýt, quả loại táo, anh đào, ngũ cốc, súp lơ, rau diếp, cần tây, cây bông cải xanh, cải Bruxen
2
Cải bắp
3
Cám lúa mì (chưa chế biến), quả kivi, quả đào
5
Cải xoăn
10
Thân rễ linh lăng
20
91.
202
Fipronil
5 amino 1 (2,6 dichloro a,a,a trifluoro p tolyl) 4 trifluoromethylsulfi nylpyrazole 3 carbonitrile
Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, hạt hướng dương, lúa mì
0,002
Chuối
0,005
Ngô, gạo, thịt gia cầm
0,01
Bắp cải, sữa gia súc, thận gia súc, trứng, phủ tạng gia cầm, khoai tây, cải hoa
0,02
Gan gia súc, ngô bao tử
0,1
Củ cải đường, lá và ngọn củ cải đường
0,2
Thịt gia súc
0,5
92.
152
Flucythrinate
(RS) a cyano 3 phenoxybenzyl (S) 2 (4 difluoromethoxyph enyl) 3 methylbutyrate
0,02
Ngô tươi, hạt cà phê, hạt cải dầu, đậu (khô), khoai tây, củ cải Nhật, củ cải đường
0,05
Hạt bông
0,1
Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, dầu hạt bông, cà chua, họ cải bắp
0,2
Bắp cải, actisô
0,5
Nho
1
Lá và ngọn cây củ cải đường
2
Hoa bia (khô)
10
93.
211
Fludioxonil
4 (2,2 difluoro 1,3 benzodioxol 4 yl) 1H pyrrole 3 carbonitrile
Thịt (động vật có vú), sữa, thịt gia cầm, đậu tương khô, hạt hướng dương, ngô ngọt
0,01
Khoai tây, hạt cải dầu
0,02
Hạt ngũ cốc, hạt bông, phủ tạng gia súc, trứng phủ tạng gia cầm
0,05
Hạt hạnh nhân
0,2
Hành tây, tỏi tây
0,5
Cải hoa, cà rốt
0,7
Quả mâm xôi, nho, bắp cải
2
Dâu tây
3
Dâu rừng, hành tây
5
Húng quế, hẹ tây, mù tạt xanh, cải xoong
10
Húng quế khô
50
94.
195
Flumethrin
(RS) a cyano 4 fluoro 3 phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR) (EZ) 3 (õ,4 dichlorostyryl) 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate
0,004
Sữa gia súc
0,05
Thịt gia súc
0,2
95.
165
Flusilazole
Bis(4 fluorophenyl) (methyl)(1H 1,2,4 triazol 1 ylmethyl)silane
0,001
Thịt, mỡ và sữa của trâu bò, trứng gà, thịt và phủ tạng gà, củ cải đường
0,01
Phủ tạng gia súc
0,02
Hạt cải dầu
0,05
Chuối, lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì
0,1
Nước táo
0,2
Nho, xuân đào, đào, mơ
0,5
Nho khô
1
Lúa mạch, lúa mì, lúa mạch (vỏ và thân)
2
96.
206
Flutolanil
a,a,a trifluoro 3′ isopropoxy o toluanilide
Thịt động vật có vú, sữa, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm
0,05
Thận gia súc (lợn, dê, cừu)
0,1
Gan gia súc (lợn, dê, cừu)
0,2
Gạo
1
Gạo lật
2
Cám gạo
10
97.
41
Folpet
N (trichloromethylthio) phthalimide
0,1
Khoai tây
0,1
Dưa chuột, hành tây, tỏi tây
1
Nho
2
Các loại dưa trừ dưa hấu
3
Dâu tây
20
98.
42
Formothion
S [formyl(methyl)car bamoylmethyl] O,O dimethyl phosphorodithioate
0,02
Cam quýt
0,2
99.
175
Gluphosinate ammonium
0,02
Sữa
0,02
Măng tây, củ cải đường, cà rốt, đậu đỗ non, ngô bao tử, hành tỏi tây, dầu hướng dương, thịt gia cầm, trứng, thịt động vật có vú
0,05
Ngô tươi, hành củ, dầu hạt bông thô, quả có vỏ cứng, quả dạng táo, quả kivi, lá và ngọn củ cải đường, đậu tương khô, cam quý, lựu và các quả mọng khác
0,1
Chuối
0,2
Nho Hy Lạp, khoai tây
0,5
Đậu đỗ khô, đậu tằm
2
Đậu Hà Lan khô
3
Hạt hướng dương, hạt cải dầu
5
100.
158
Glyphosate
N (phosphonomethyl) glycine
0,3
Dầu hạt bông
0,05
Ngô tươi, quả kivi, gạo, lúa miến, trứng, sữa và thịt gia súc, thịt lợn, thịt gia cầm
0,1
Hạt đậu tương non
0,2
Bột mì
0,5
Ngô, phủ tạng lợn
1
Phủ tạng gia súc, đậu khô
2
Lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, đậu tương non, lúa mì
5
Hạt cải dầu, hạt bông
10
Lúa mạch, yến mạch, cây lúa miến, đậu tương khô, cám lúa mì (chưa chế biến)
20
Vỏ và thân ngũ cốc
100
Đậu tương khô
200
101.
114
Guazatine
Guazatine
0,03
Dứa, hạt ngũ cốc, mía, khoai tây
0,1
Cam quýt, dưa tây
5
102.
194
Haloxyfop
(RS) 2 {4 [3 chloro 5 (trifluoromethyl) 2 pyridyloxy]phenox y}propionic acid
Chuối, cam quýt, nho, quả dạng táo
0,05
103.
43
Heptachlor
1,4,5,6,7,8,8 heptachloro 3a, 4,7,7a tetrahydro 4,7 methanoindene
0,0001
Sữa
0,006
Cam, quýt, dứa
0,01
Hạt ngũ cốc, hạt bông, dầu đậu tương tinh chế
0,02
Trứng
0,05
Thịt gia súc, gia cầm
0,2
Bã dầu đậu tương
0,5
104.
170
Hexaconazole
(RS) 2 (2,4 diclorophenyl) 1 (1H 1,2,4 triazol 1 yl) hexan 2 ol
0,005
Cà phê hạt
0,05
Nho, chuối, táo, lúa mì
0,1
105.
176
Hexythiazox
(4RS,5RS) 5 (4 chlorophenyl) N cyclohexyl 4 methyl 2 oxo 1,3 thiazolidine 3 carboxamide
0,03
Dưa chuột, cà chua
0,1
Quả mận (cả mận khô), nho Hy Lạp (đỏ, đen)
0,2
Dâu tây, cam quýt, táo, đỗ
0,5
Nho, quả anh đào, quả đào
1
Hoa bia khô
2
106.
45
Hydrogen cyanide
Hydrocyanic acid
0,05
Bột mì
6
Hạt ngũ cốc
75
107.
46
Hydrogen phosphide
Phosphine
Quả khô, rau khô, gia vị, hạt ca cao, lạc, quả hạnh
0,01
Hạt ngũ cốc
0,1
108.
110
Imazalil
(RS) 1 (a allyloxy 2,4 dichlorophenylethyl) imidazole
0,03
Lúa mì
0,01
Dưa chuột, dưa chuột bao tử
0,5
Dâu tây, chuối, quả hồng vàng Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu)
2
Quả loại táo, khoai tây, cam quýt
5
109.
206
Imidacloprid
1 [(6 chloro 3 pyridinyl)methyl] N nitro 2 imidazolidinimine
Trứng, sữa, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, ngô ngọt
0,02
Bột mì
0,03
Chuối, hạt ngũ cốc, tỏi tây, hạt hồ đào, hạt cải dầu, củ cải đường, phủ tạng gia súc
0,05
Hành tây, tỏi tây
0,1
Cà pháo, ngô tươi, xoài, các loại dưa, dưa hấu, mận
0,2
Cám lúa mì
0,3
Táo, mơ, đào, cải hoa, cải Bruxen, bắp cải, súp lơ, khoai tây, cà chua
0,5
Dưa chuột, nho, lê, hạt tiêu
1
Các loại đậu khác (trừ các loại đã có trong danh mục), rau diếp, xà lách cuốn
2
Yến mạch, lúa mạch, lá và ngọn củ cải đường
5
Hoa bia khô
10
110.
111
Iprodione
3 (3,5 dichlorophenyl) N isopropyl 2,4 dioxoimidazolidine 1 carboxamide
0,06
Đậu khô, củ cải đường
0,1
Hành, tỏi, quả hạnh
0,2
Hạt cải dầu, hạt hướng dương
0,5
Mầm rau diếp xoăn
1
Lúa mạch, đậu đỗ non, dưa chuột
2
Cà chua, nước táo, quả kivi
5
Dâu tây, quả loại táo, đậu Hà Lan, đào, anh đào, nho, gạo lật, ngọn rau diếp, cà rốt
10
Lá rau diếp, bông cải xanh
25
Quả mâm xôi
30
111.
131
Isofenphos
(RS) (O ethyl O 2 isopropoxycarbonyl phenyl isopropylphosphora midothioate)
0,001
Sữa
0,01
Chuối, ngô, mỡ (động vật), thịt và phủ tạng động vật, hạt nho, củ cải Thụy Điển, cần tây
0,02
Hành, khoai tây
0,1
112.
199
Kresoxim methyl
Methyl (E) methoxyimino[a (o tolyloxy) o tolyl]acetate
Sữa
0,01
Dưa chuột, phủ tạng và mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), thịt động vật có vú, thịt gia cầm, lúa mạch đen, lúa mì
0,05
Lúa mạch
0,1
Ôliu, quả dạng táo
0,2
Nho tươi, cam ngọt, cam chua
0,5
Dầu ô liu
0,7
Nho
1
Nho khô
2
Rơm và cỏ khô, hạt ngũ cốc
5
113.
48
Lindane
1,2,3,4,5,6 hexachlorocyclohex ane
0,001
Sữa, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, lúa miến, ngô, ngô ngọt
0,01
Thịt gia cầm, khoai tây, hạt cải dầu
0,05
Củ cải đường, lá và ngọn cây củ cải đường, đậu Hà Lan non, thịt gia súc
0,1
Nho, nho Hy Lạp, táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt ngũ cốc, bắp cải, súp lơ, lê, cải Bruxen, cải xa voa
0,5
Cùi và vỏ dừa, hạt ca cao, su hào, đậu khô, củ cải
1
Rau diếp xoăn, rau diếp, thịt gia súc (thịt lợn, cừu) rau bina, cà chua
2
114.
49
Malathion
Diethyl [(dimethoxyphosph inothioyl) thio]butanedioate
0,02
Nước ép cà chua
0,01
Ngô ngọt
0,02
Hạt tiêu
0,1
Dưa chuột, cải vườn
0,2
Quả mâm xôi, lê, súp lơ, su hào, ớt, cà pháo, đậu Hà Lan, rau thân củ, cà chua
0,5
Dâu tây, cần tây, măng tây, hành tỏi tây
1
Bột mì, bột lúa mạch đen, táo, đậu đỗ non, lúa mì nguyên chất, mù tạt xanh
2
Cải xoăn, rau chân vịt
3
Cam, quýt
4
Cây bông cải xanh
5
Mận (cả mận khô), anh đào, đào
6
Quả khô, quả mâm xôi, hạt ngũ cốc, hạt đậu lăng, rau diếp xoăn, ngọn rau diếp, nho, quả mọng, cải bắp, đậu lăng khô, rau bina, quả hạch, bắp cải Trung Quốc
8
Quả mâm xôi
10
115.
102
Maleic hydrazide
6 hydroxy 2H pyridazin 3 one
0,3
Hành tỏi tây, hành tăm
15
Khoai tây
50
116.
124
Mecarbam
S (N ethoxycarbonyl N methylcarbamoylm ethyl) O,O diethyl phosphorodithioate
0,03
Sữa, thịt và phủ tạng gia súc
0,01
Cam, quýt
2
117.
138
Metalaxyl
Methyl N (methoxyacetyl) N (2,6 xylyl) DL alaninate
0,03
Hạt ngũ cốc, hạt bông, đậu tương, hạt đậu Hà lan, hạt hướng dương, măng tây, khoai tây, cà rốt, củ cải đường
0,05
Lạc
0,1
Hồng xiêm, cải Bruxen, các loại dưa, dưa hấu, dâu rừng
0,2
Cải hoa, cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, cà chua
0,5
Nho, quả dạng táo, hạt tiêu
1
Rau diếp, xà lách cuốn, rau chân vịt, hành tây, tỏi tây
2
Cam quýt
5
Hoa bia khô
10
118.
125
Methacrifos
Methyl (E) 3 (dimethoxyphosphi nothioyloxy) 2 methylacrylate
0,006
Sữa, trứng, thịt gà vịt, thịt và phủ tạng trâu, bò
0,01
119.
100
Methamidophos
(RS) (O,S dimethyl phosphoramidothio ate)
0,004
Thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm
0,01
Sữa, củ cải đường, thân lá củ cải đường
0,02
Khoai tây
0,05
Đậu tương
0,1
Súp lơ, bắp cải
0,5
Dưa chuột, hạt tiêu, ớt ngọt
1
Lá linh lăng
2
Hoa bia (khô)
5
Lá và ngọn củ cải đường
30
120.
51
Methidathion
S 2,3 dihydro 5 methoxy 2 oxo 1,3,4 thiadiazol 3 ylmethyl O,O dimethyl phosphorodithioate
0,001
Sữa
0,001
Hạt điều
0,01
Mỡ, thịt và phủ tạng gia súc, gia cầm (trâu bò, dê, cừu, lợn, gà vịt), trứng, khoai tây
0,02
Dứa, quả hạnh, hồ đào, quả óc chó, dưa chuột, củ cải đường, quả actisô, củ cải đỏ, củ cải
0,05
Ngô, hành củ, cà chua, đậu Hà Lan non, hạt cải dầu, hoa rum khô, cải bắp, đậu khô, đậu leo
0,1
Anh đào, mận, xuân đào, đào, cây lúa miến
0,2
Táo, chè (xanh, đen), hạt hướng dương
0,5
Hạt ôliu, hạt bông, nho, lê
1
Chanh, cam, bưởi, dầu ôliu thô, dầu hạt bông
2
Hoa bia khô, quýt
5
Lá linh lăng
10
121.
132
Methiocarb
4 methylthio 3,5 xylyl methylcarbamate
0,02
Cam quýt, hạt ngũ cốc, sữa, trứng, thịt gia cầm, quả phỉ, ngô tươi, củ cải đường, quả actisô, hạt cải dầu
0,05
Bắp cải, cải xoăn, súp lơ, rau diếp, cải Bruxen, bông cải xanh
0,2
Dâu tây
1
122.
94
Methomyl
S methyl (EZ) N (methylcarbamoylo xy)thioacetimidate
0,03
Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm, trứng, ngô, dầu ngô, khoai tây, lúa miến
0,02
Bột mì
0,03
Dầu hạt bông
0,04
Đậu các loại, hạt cải dầu
0,05
Củ cải đường, lạc, đậu khô, đậu tương non, khoai tây
0,1
Dứa, lúa miến, hành củ, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương (khô), cà pháo, củ hẹ tây
0,2
Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, hạt đậu Hà Lan đã bóc vỏ
0,5
Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua, lá cây lúa miến, ớt
1
Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây, đậu đỗ non
2
Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, ngọn rau diếp, đậu Hà Lan non, rau bina, lá lạc, lúa mạch, yến mạch, lúa mì (vỏ và thân)
5
Lá linh lăng
20
123.
147
Methoprene
Isopropyl (E,E) (RS) 11 methoxy 3,7,11 trimethyldodeca 2,4 dienoate
0,1
Trứng, sữa gia súc
0,05
Phủ tạng gia súc
0,1
Thịt gia súc, dầu ngô, nấm
0,2
Bột mì, lạc
2
Lúa mì nguyên chất, hạt ngũ cốc
5
124.
209
Methoxyfenozide
N tert butyl N′ (3 methoxy o toluoyl) 3,5 xylohydrazide
Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia cầm
0,01
Phủ tạng gia súc, ngô, ngô ngọt
0,02
Thịt gia súc
0,05
Nho
1
Hạt tiêu, quả dạng táo, mận, cà chua
2
Cải hoa, nho khô
3
Táo khô, bắp cải, hạt bông
7
Cần tây, rau diếp, xà lách cuốn
15
Mù tạt xanh
30
Ngô bao tử
50
125.
186
Metiram
Zinc ammoniate ethylenebis(dithioc arbamate) poly(ethylenethiura m disulfide)
0,03
Khoai tây
0,1
Lúa mì
0,2
Dưa chuột, cà rốt
0,5
Chuối, anh đào, mận, dưa tây, rau diếp xoăn
1
Táo, lê, cà chua
3
Nho Hy Lạp, nho, rau diếp, cần tây
5
126.
53
Mevinphos
(EZ) 2 methoxycarbonyl 1 methylvinyl dimethyl phosphate
0,0008
Dưa (trừ dưa hấu), bắp cải
0,05
Đậu đỗ non
0,1
Cam, quýt, dưa chuột, cà chua
0,2
Nho, rau bina
0,5
Dâu tây, súp lơ, bông cải xanh, cải Bruxen
1
127.
54
Monocrotophos
Dimethyl (E) 1 methyl 2 (methylcarbamoyl) vinyl phosphate
0,0006
Sữa
0,002
Sản phẩm sữa, thịt và phủ tạng gia súc, lúa mì, cây mía, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm
0,02
Ngô, dầu hạt bông thô, đậu tương non, khoai tây, củ cải đường
0,05
Hạt cà phê, hạt bông, hành củ, đậu Hà Lan non
0,1
Cam, quýt, bắp cải, súp lơ, đậu đỗ non
0,2
Hoa bia, táo, lê, cà chua
1
128.
181
Myclobutanil
(RS) 2 (4 chlorophenyl) 2 (1H 1,2,4 triazol 1 ylmethyl) hexanenitrile
0,03
Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm
0,01
Quả mận, quả mơ
0,2
Cà chua
0,3
Mận khô, nho Hy Lạp đen, quả loại táo, đào
0,5
Nho, anh đào, dâu tây
1
Chuối, quả hạch, hoa bia khô
2
129.
217
Novaluron
(RS) 1 [3 chloro 4 (1,1,2 trifluoro 2 trifluoromethoxyetho xy)phenyl] 3 (2,6 difluorobenzoyl)urea
Thịt gà, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng, lúa mì, lúa mạch, lúa mạch đen, ngô, hạt ngũ cốc, đậu tương, đậu khô các loại, lạc, củ cải Nhật Bản, củ cải
0,01
Đường, cây mía, rau họ bầu bí, bắp cải Trung Quốc, cải Bruxen, actisô, rau diếp, xà lách, hành tây, dưa tây, dưa hấu, cà rốt, chanh, cam, nho, dưa Nhật, chuối, xoài, đu đủ, hồng, dứa, ổi, lạc tiên, chà là, hạt hướng dương, mơ, mận, hồ đào Pecan, chè, hạt cà phê, hạt ca cao, hoa bia khô
0,02
Khoai tây, khoai sọ, khoai lang, khoai mỡ, nấm ăn
0,05
Cà pháo
0,5
Thịt dê, thịt lợn, thịt gia súc, phủ tạng gia súc
0,7
Cải bắp, cà chua, hạt bông
1
Táo, lê, sơn trà Nhật Bản
3
130.
55
Omethoate
2 dimethoxyphosphin oylthio N methylacetamide
Cà rốt, hạt ngũ cốc, khoai tây, củ cải đường
0,05
Cần tây, hành, đậu Hà Lan, rau bina
0,1
Đậu đỗ (trừ đậu tương), cải hoa muộn, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoăn, rau diếp, củ cải
0,2
Hạt tiêu, dâu tây, cà chua
1
Cam, quýt, nho Hy Lạp
2
131.
126
Oxamyl
(EZ) N,N dimethyl 2 methylcarbamoyloxy imino 2 (methylthio) acetamide
0,03
Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm
0,02
Lạc
0,05
Cà rốt, khoai tây, rau thân củ
0,1
Hạt bông, thân lá cây lạc
0,2
Dứa
1
Táo, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, ớt ngọt, cà chua, lạc khô
2
Cam, quýt, cần tây
5
132.
161
Paclobutrazol
(2RS,3RS) 1 (4 chlorophenyl) 4,4 dimethyl 2 (1H 1,2,4 triazol 1 yl)pentan 3 ol
0,1
Quả hạnh
0,05
Táo
0,5
133.
57
Paraquat
1,1' dimethyl 4,4' bipyridinium
0,004
Sữa, trứng
0,01
Rau các loại, thịt và phủ tạng gia súc, dầu hướng dương, dầu hạt bông
0,05
Đậu tương khô, ngô
0,1
Hoa bia khô, quả lạc tiên, hạt bông, khoai tây
0,2
Gạo, lúa mạch, thận gia súc
0,5
Hạt ôliu
1
Hạt hướng dương
2
Gạo
10
134.
58
Parathion
O,O diethyl O 4 nitrophenyl phosphorothioate
0,004
Táo, hạt hướng dương, khoai tây, tỏi tây, đậu tương khô
0,05
Ngô
0,1
Các loại quả cam, chanh, quýt, ôliu
0,5
Quả mơ, quả đào, hạt bông
1
Dầu ôliu
2
Lúa miến
5
135.
59
Parathion methyl
O,O dimethyl O 4 nitrophenyl phosphorothioate
0,003
Mận (cả mận khô)
0,01
Bắp cải, củ cải đường, khoai tây
0,05
Táo
0,2
Đào, đậu Hà Lan (khô)
0,3
Nho
0,5
Nho khô
1
136.
182
Penconazole
(RS) 1 [2 (2,4 dichlorophenyl) pentyl] 1H 1,2,4 triazole
0,03
Sữa gia súc
0,01
Trứng và thịt gà, thịt và phủ tạng gia súc
0,05
Đào, xuân đào, dưa hấu), dâu tây
0,1
Cà chua, nho, nước táo
0,2
Hoa bia khô, nho khô
0,5
137.
120
Permethrin
3 phenoxybenzyl(1R S) cis,trans 3 (2,2 dichlorovinyl) 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate
0,05
Hạt cà phê, hạt cải dầu, quả hồ trăn, củ cải đường, khoai tây, đậu tương khô
0,05
Sữa, phủ tạng động vật có vú, dầu đậu tương thô, dầu hạt bông, trứng, thịt gia cầm, lạc, quả hạnh, su hào, đậu khô, ngô tươi, nấm, đậu Hà Lan, cà rốt, củ cải Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu)
0,1
Cam, quýt, hành hoa, súp lơ, dưa chuột, bí, cải ngựa, dưa chuột bao tử, tỏi tây, hạt bông, bột lúa mì
0,5
Thịt động vật có vú, dâu tây, hạt ôliu, dầu hạt hướng dương, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, măng tây, quả mâm xôi, cải Bruxen, đậu đỗ non, hạt hướng dương
1
Lúa mì nguyên chất, mầm lúa mì, nho Hy Lạp, nho, quả lý gai, quả loại táo, ngũ cốc, ngọn rau diếp, quả kivi, loại quả hạch, bông cải xanh, rau bina
2
Bắp cải xavoa, ngọn bắp cải, cải xoăn, cải bắp Trung Quốc, cám lúa mì chưa chế biến
5
Chè (xanh, đen), vỏ và thân cây lúa miến
20
Bột táo nghiền (khô), hoa bia (khô), đậu tương khô
50
Ngô khô, cỏ linh lăng khô
100
138.
127
Phenothrin
3 phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR) 2,2 dimethyl 3 (2 methylprop 1 enyl)cyclopropaneca rboxylate
0,07
Gạo
0,1
Bột mì
1
Lúa mì, lúa mạch, lúa miến
2
Mầm lúa mì, cám lúa mì
5
139.
128
Phenthoate
S a ethoxycarbonylben zyl O,O dimethyl phosphorodithioate
0,003
Sữa
0,01
Thịt trâu, bò, trứng, gạo
0,05
Cam quýt
1
140.
112
Phorate
O,O diethyl S ethylthiomethyl phosphorodithioate
0,0005
Ngô, lúa miến, lúa mì, sữa, dầu lạc, trứng, hạt bông, đậu tương khô, ngô tươi, củ cải đường, củ cải đường khô, thịt động vật có vú
0,05
Đậu đỗ, lạc
0,1
Khoai tây, ngô
0,2
Lá và ngọn cây củ cải đường
1
141.
60
Phosalone
S 6 chloro 2,3 dihydro 2 oxo 1,3 benzoxazol 3 ylmethyl O,O diethyl phosphorodithioate
0,02
Thịt cừu, quả hồ đào
0,05
Hạnh nhân
0,1
Quả dạng táo
2
142.
103
Phosmet
O,O dimethyl S phthalimidomethyl phosphorodithioate
0,01
Sữa, đậu Hà Lan (khô)
0,02
Ngô, khoai tây, hạt bông
0,05
Quả hạch
0,1
Đậu Hà Lan non
0,2
Thịt gia súc
1
Cam, quýt, mơ, xuân đào
5
Nho, quả mâm xôi, táo, lê, đào, khoai lang, ngô khô, lá đậu Hà Lan, đậu Hà Lan khô
10
143.
61
Phosphamidon
(EZ) 2 chloro 2 diethylcarbamoyl 1 methylvinyl dimethyl phosphate
0,0005
Rau thân củ
0,05
Hạt ngũ cốc, dưa chuột, dưa hấu, rau diếp, cà chua
0,1
Dâu tây, anh đào, mận (cả mận khô), đào, bắp cải, rau bina, hạt tiêu, đậu Hà Lan, đậu đỗ, cà rốt, cần tây
0,2
Cam, quýt
0,4
144.
141
Phoxim
O,O diethyl a cyanobenzylidenea minooxyphosphono thioate
0,001
Hạt ngũ cốc, sữa, thịt cừu, hạt bông, hành, bắp cải, súp lơ, ngô tươi, đậu đỗ, khoai tây
0,05
Rau diếp
0,1
Thịt trâu, bò, cà chua
0,2
145.
62
Piperonyl butoxide
5 [2 (2 butoxyethoxy)ethoxymethyl] 6 propyl 1,3 benzodioxole
0,2
Sữa, nước quả cam quýt
0,05
Các loại quả sấy khô, quả sung, thận gia súc (lợn, dê, cừu)
0,2
Thận, bầu dục gia súc, nước cà chua
0,3
Rau thân củ
0,5
Trứng, gan gia súc, rau quả họ bầu bí, lạc củ
1
Cà chua, hạt tiêu
2
Thịt gia súc, cam quýt
5
Thịt gia cầm
7
Bột mì, phủ tạng gia cầm
10
Hạt ngũ cốc, lúa mì (bột lẫn cám)
30
Rau diếp, rau chân vịt, mù tạt xanh
50
Dầu ngô, cám lúa mì
80
Mầm lúa mì
90
Đậu Hà lan
200
146.
101
Pirimicarb
2 dimethylamino 5,6 dimethylpyrimidin 4 yl dimethylcarbamate
0,02
Sữa, trứng, thịt động vật có vú, cam, quýt, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hồ đào, ngô tươi, củ cải đường, củ cải, khoai tây
0,05
Đậu (đã bóc vỏ)
0,1
Đậu Hà Lan non, hạt cải dầu
0,2
Dâu tây, nho Hy Lạp, cam, quýt, mận (cả mận khô), đào, hành củ, xu hào, mâm xôi, tỏi tây
0,5
Đậu đỗ non, cà chua, cà pháo, rau bina, ớt ngọt, rau diếp, rau diếp xoăn, rau mùi tây, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoong, quả loại táo, cây bông cải xanh, cải Bruxen, cần tây, dưa chuột bao tử
1
Ớt quả, hạt tiêu
2
Thân rễ linh lăng
20
Lá linh lăng
50
147.
86
Pirimiphos methyl
O 2 diethylamino 6 methylpyrimidin 4 yl O,O dimethyl phosphorothioate
0,03
Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm
0,01
Hạt ngũ cốc
7
Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo chưa chế biến
15
148.
142
Prochloraz
N propyl N 2 (2,4,6 trichlorophenoxy)ethyl imidazole 1 carboxamide
0,01
Sữa, thịt gia cầm, quả hạch, hạt lanh
0,05
Trứng
0,1
Phủ tạng gia cầm, hạt cà phê
0,2
Thịt gia súc, hạt hướng dương
0,5
Hạt cải dầu
0,7
Dầu hướng dương
1
Hạt ngũ cốc, nấm
2
Cám lúa mì
7
Cam quýt
10
149.
136
Procymidone
N (3,5 dichlorophenyl) 1,2 dimethylcyclopropa ne 1,2 dicarboximide
0,1
Hạt hướng dương, hành tây, tỏi tây
0,2
Dầu hướng dương thô
0,5
Đậu đỗ non, lê
1
Dưa chuột, dưa chuột bao tử, bắp cải, mận
2
Đậu Hà Lan xanh
3
Nho, ngọn rau diếp, hạt tiêu, cà chua
5
Quả mâm xôi, dâu tây, anh đào
10
150.
171
Profenofos
(RS) (O 4 bromo 2 chlorophenyl O ethyl S propyl phosphorothioate)
0,01
Sữa
0,01
Trứng
0,02
Dầu đậu tương, củ cải đường, khoai tây, dầu hạt bông, đậu tương khô, thịt động vật có vú
0,05
Đậu đỗ non
0,1
Cải Bruxen, ớt ngọt
0,5
Cam, bắp cải
1
Cà chua, hạt bông
2
Hạt tiêu, ớt
5
151.
148
Propamocarb
Propyl 3 (dimethylamino) propylcarbamate
0,1
Dâu tây, bắp cải
0,1
Súp lơ, củ cải đường, cần tây
0,2
Cà chua, ớt ngọt, cải Bruxen
1
Dưa chuột
2
Củ cải
5
Ngọn rau diếp, xà lách cuốn
10
152.
113
Propargite
2 (4 tert butylphenoxy)cyclo hexyl prop 2 ynyl sulfite
0,01
Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt bông, lạc, quả hạnh, quả óc chó, khoai tây, ngô
0,1
Đậu (khô), nước táo, bột ngô, dầu hạt bông
0,2
Nước cam, dầu lạc, khô dầu lạc
0,3
Dầu ngô
0,5
Nước nho
1
Cà chua
2
Táo, cam quýt
3
Lê, chè (xanh, đen)
5
Đào, xuân đào, mơ, nho, mận, dâu tây
7
Nho khô, vỏ quả cam quýt khô
10
Đậu đỗ non
20
Bột nho nghiền (khô)
40
Vỏ quả hạnh nhân
50
Hoa bia (khô)
100
153.
160
Propiconazole
(2RS,4RS;2RS, 4SR) 1 [2 (2,4 dichlorophenyl) 4 propyl 1,3 dioxolan 2 ylmethyl] 1H 1,2,4 triazole
0,04
Sữa
0,01
Xoài, quả hạnh, hồ đào, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, lúa mì, mía, lạc, hạt cải dầu, củ cải đường, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt gia cầm
0,05
Chuối, hạt cà phê, lạc củ
0,1
Lá và ngọn củ cải đường, quả nho
0,5
Loại quả hạch
1
154.
75
Propoxur
2 isopropoxyphenyl methylcarbamate
0,02
Khoai tây
0,02
Sữa, thịt động vật có vú, hành, cà chua, đậu non, cà rốt
0,05
Gạo, dưa chuột, khoai tây
0,1
Su hào
0,2
Cải bắp xa voa, ngọn rau diếp
0,5
Đậu đỗ non, tỏi tây, rau họ đậu
1
Rau bina
2
Quả mâm xôi, dâu tây, nho Hy Lạp, táo, lê, đào, anh đào, mận (cả mận khô), cây lý gai
3
155.
153
Pyrazophos
Ethyl 2 diethoxyphosphinot hioyloxy 5 methylpyrazolo[1,5 a]pyrimidine 6 carboxylate
0,004
Lúa mạch, lúa mì
0,05
Dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu), cải Bruxen
0,1
Cà rốt, dâu tây
0,2
156.
63
Pyrethrins
0,04
Cam quýt, rau quả họ bầu bí, hạt tiêu, rau thân củ, cà chua
0,05
Sung
0,1
Các loại quả sấy khô
0,2
Hạt ngũ cốc
0,3
Lạc
0,5
Đậu Hà Lan
1
157.
200
Pyriproxifen
2 [1 Methyl 2 (4 phenoxyphenoxy) ethoxyl] pyridine
Thịt và phủ tạng gia súc, dầu hạt bông
0,01
Hạt bông
0,05
Cam quýt
0,5
158.
64
Quintozene
Pentachloronitrobe nzene
0,007
Lúa mạch, lúa mì, hạt bông, đậu tương, đậu Hà lan, ngô, củ cải đường
0,01
Đậu đỗ, cà chua
0,02
Trứng
0,03
Cải hoa, hạt tiêu, gia vị
0,05
Bắp cải, thịt và phủ tạng gà
0,1
Lạc
0,5
159.
203
Spinosad
A mixture of 50–95% (2R,3aS,5aR,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bR) 2 (6 deoxy 2,3,4 tri O methyl ỏ L mannopyranosylox y) 13 (4 dimethylamino 2,3, 4,6 tetradeoxy õ D erythropyranosylox y) 9 ethyl 2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b hexadecahydro 14 methyl 1H as indaceno[3,2 d]oxacyclododecine 7,15 dione and 50–5% (2S,3aR,5aS,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bS) 2 (6 deoxy 2,3,4 tri O methyl ỏ L mannopyranosylox y) 13 (4 dimethylamino 2,3,4,6 tetradeoxy õ D erythropyranosylox y) 9 ethyl 2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b hexadecahydro 4,14 dimethyl 1H as indaceno[3,2 d]oxacyclododecine 7,15 dione
Hạnh nhân, hạt bông, dầu hạt bông, trứng, khoai tây, đậu tương, ngô ngọt
0,01
Quả kivi
0,05
Táo
0,1
Rau quả họ bầu bí, thịt gia cầm
0,2
Cam quýt, rau họ đậu
0,3
Nho
0,5
Sữa gia súc, thận gia súc, hạt ngũ cốc, nho khô
1
Vỏ quả hạnh nhân, rau cải các loại, cần tây, cám lúa mì, gan gia súc
2
Thịt gia súc
3
Ngô
5
Rau tươi các loại
10
160.
189
Tebuconazole
(RS) 1 p chlorophenyl 4,4 dimethyl 3 (1H 1,2,4 triazol 1 ylmethyl)pentan 3 ol
0,03
Sữa gia súc
0,01
Bí mùa hè
0,02
Lúa mì, yến mạch, lúa mạch đen, chuối, lạc, hạt cải dầu, trứng, thịt và phủ tạng gà, thịt và phủ tạng gia súc
0,05
Lúa mạch, cà chua, dưa chuột
0,2
Quả dạng táo, ớt ngọt
0,5
Quả đào
1
Nho
2
Nho khô
3
Anh đào
5
161.
196
Tebufenozide
N tert butyl N′ (4 ethylbenzoyl) 3,5 dimethylbenzohydr azide
0,02
Sữa
0,01
Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia súc
0,02
Hạnh nhân, quả hồ đào, thịt gia súc
0,05
Gạo lật
0,1
Quả đào, quả kivi, cải hoa
0,5
Quả dạng táo, cà chua
1
Cam quýt, dâu rừng, nho, hạt cải dầu
2
Quả mâm xôi
3
Bắp cải
5
Rau tươi
10
Lá bạc hà
20
Vỏ quả hạnh nhân
30
162.
115
Tecnazene
1,2,4,5 tetrachloro 3 nitrobenzene
0,02
Khoai tây
1
Rau diếp
2
163.
190
Teflubenzuron
1 (3,5 dichloro 2,4 difluorophenyl) 3 (2,6 difluorobenzoyl) urea
0,01
Khoai tây
0,05
Quả mận (cả mận khô)
0,1
Ngọn bắp cải
0,2
Cải Bruxen
0,5
Quả dạng táo
1
164.
167
Terbufos
S tert butylthiomethyl O,O diethyl phosphorodithioate
0,0002
Lúa mạch, trứng, lúa mì, sữa gia súc, ngô, ngô rang, ngô ngọt
0,01
Chuối, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gà, hạt mù tạt, lạc, hành củ, ngọn bắp cải, đậu tương, bông cải xanh, dầu hạt cải, hạt cà phê, hạt cây cải dầu
0,05
Củ cải đường
0,1
Ngô khô cho gia súc, lạc khô và lá lạc cho gia súc, vỏ thân ngũ cốc cho gia súc, lá ngọn củ cải đường (khô)
1
165.
65
Thiabendazole
2 (thiazol 4 yl) benzimidazole
0,1
Thịt gia cầm, rau diếp xoăn
0,05
Trứng, thịt gia súc
0,1
Sữa
0,2
Gan gia súc
0,3
Thận gia súc
1
Quả dạng táo
3
Xoài, chuối
5
Đu đủ, cam quýt
10
Khoai tây
15
Nấm ăn
60
166.
154
Thiodicarb
(3EZ, 12EZ) 3,7,9,13 tetramethyl 5,11 dioxa 2,8,14 trithia 4,7,9,12 tetraazapentadeca 3,12 diene 6,10 dione
0,03
Sữa, thịt
0,02
Lạc, đậu, đậu tương, khoai tây
0,05
Củ cải đường
0,1
Dứa, lúa miến, hành, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương khô, cà pháo
0,2
Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, đậu Hà Lan
0,5
Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua
1
Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây
2
Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, rau diếp, đậu Hà Lan, rau bina
5
Hoa bia
10
167.
76
Thiometon
S 2 ethylthioethyl O,O dimethyl phosphorodithioate
0,003
Củ cải đường (lá, củ và ngọn), hạt ngũ cốc, hạt mù tạt, hạt nho, cà rốt, khoai tây
0,05
Dầu hạt bông
0,1
Nho, dâu tây, táo, lê, mắc cọp, mận, mơ, anh đào, đào, rau mùi tây, lạc, bắp cải, rau diếp, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, đậu đỗ, cần tây
0,5
Hoa bia
2
168.
77
Thiophanate methyl
Dimethyl 4,4' (O phenylene)bis (3 thioallophanate)
0,08
Hạt ngũ cốc, thịt gà
0,1
Nấm
1
Mận (gồm cả mận khô)
2
Lá và ngọn cây củ cải đường, quả mâm xôi, táo, lê, rau diếp, cà chua, cà rốt
5
Nho, cam quýt, anh đào, đào
10
Cần tây
20
169.
191
Tolclofos methyl
O 2,6 dichloro p tolyl O,O dimethyl phosphorothioate
0,07
Củ cải
0,1
Khoai tây
0,2
Rau diếp, xà lách
2
170.
162
Tolylfluanid
N dichlorofluorometh ylthio N′,N′ dimethyl N p tolylsulfamide
0,1
Nho Hy Lạp
0,5
Dưa chuột
1
Tỏi tây, hạt tiêu
2
Nho, cà chua
3
Dâu tây, quả dạng táo.
5
Rau diếp, xà lách cuốn
15
Hoa bia khô
50
171.
133
Triadimefon
(RS) 1 (4 chlorophenoxy) 3,3 dimethyl 1 (1H 1,2,4 triazol 1 yl)butan 2 one
0,03
Lá và ngọn củ cải đường khô, xoài, sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, hạt cà phê, củ hành, hành hoa, đậu xanh khô, đậu Hà Lan non
0,05
Yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, củ cải đường, rau quả họ bầu bí, ớt ngọt, dâu tây
0,1
Cà chua, nho Hy Lạp (đỏ, đen)
0,2
Nho, quả loại táo, lúa mạch
0,5
Quả mâm xôi
1
Lá và ngọn cây củ cải đường, dứa, vỏ và thân khô của lúa mạch
2
Hoa bia khô
10
172.
168
Triadimenol
(1RS,2RS;1RS,2SR) 1 (4 chlorophenoxy) 3,3 dimethyl 1 (1H 1,2,4 triazol 1 yl)butan 2 ol
0,05
Sữa
0,01
Thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, củ cải đường khô, xoài, hành củ, hành hoa, đậu xanh khô
0,05
Hạt cà phê, củ cải đường, ớt ngọt, đậu Hà Lan non, dâu tây
0,1
Lúa mì, lá và ngọn củ cải đường khô, chuối, lúa mạch đen, yến mạch
0,2
Nho Hy Lạp (đen, đỏ, trắng), quả mâm xôi, nước táo, lúa mạch, cà chua
0,5
Actisô, dứa, lá và ngọn củ cải đường
1
Nho, rau quả họ bầu bí
2
Vỏ và thân khô của lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì , hoa bia khô
5
173.
143
Triazophos
O,O diethyl O 1 phenyl 1H 1,2,4 triazol 3 yl phosphorothioate
0,001
Sữa và thịt gia súc
0,01
Đậu tằm (đã bóc vỏ)
0,02
Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, hành củ, đậu tương khô, khoai tây, củ cải đường, dâu tây
0,05
Hạt bông, bắp cải, súp lơ, đậu Hà Lan non, cải Bruxen
0,1
Đậu đỗ non, quả loại táo
0,2
Cà rốt
0,5
174.
66
Trichlorfon
Dimethyl 2,2,2 trichloro 1 hydroxyethyl phosphonate
0,01
Rau mùi tây, cà pháo, cà rốt, củ cải đường, sữa
0,05
Atisô, củ cải, đậu Lima, đậu đỗ, mù tạt, đậu tương, đậu đũa, bí ngô, lạc, hạt lanh, hạt bông, hạt nho, thịt và phủ tạng (trâu, bò, lợn, cừu), quả anh đào, cam quýt
0,1
Đào, cải xoăn, súp lơ, ngô tươi, cà chua, củ cải, cần tây
0,2
Nho, bắp cải, rau diếp, rau bina
0,5
Dâu tây, chuối, hạt tiêu
1
Táo
2
175.
213
Trifloxystrobin
Methyl (E) methoxyimino {(E) a [1 (a,a,a trifluoro m tolyl)ethylideneami nooxy] o tolyl}acetate
Sữa
0,02
Trứng, thận gia súc (lợn, dê, cừu), thịt và phủ tạng gia cầm
0,04
Gan gia súc (dê, lợn, cừu), thịt động vật có vú, củ cải đường
0,05
Lúa mì
0,2
Lúa mạch
0,5
Quả dạng táo
0,7
Nho
3
Nho khô
5
176.
116
Triforine
N,N′ {piperazine 1,4 diylbis[(trichlorome thyl)methylene]}dif ormamide
0,02
Hạt ngũ cốc
0,1
Cải Bruxen
0,2
Rau quả họ bầu bí, cà chua
0,5
Nho Hy Lạp, dâu tây, đậu đỗ non
1
Táo, anh đào, mận (cả mận khô)
2
Đào
5
177.
78
Vamidothion
O,O dimethyl S (RS) 2 (1 methylcarbamoylet hylthio)ethyl phosphorothioate
0,008
Gạo, hạt ngũ cốc
0,2
Nho, đào, củ cải đường
0,5
Nước táo
1
178.
159
Vinclozolin
(RS) 3 (3,5 dichlorophenyl) 5 methyl 5 vinyl 1,3 oxazolidine 2,4 dione
0,01
Sữa, thịt gia súc, trứng, thịt gà
0,05
Khoai tây
0,1
Quả dạng táo, hạt cải dầu, hành củ, ngọn cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, dưa (trừ dưa hấu), đậu Hà Lan đã bóc vỏ
1
Đậu đỗ non, rau diếp xoăn
2
Cà chua, ớt ngọt
3
Quả mâm xôi, nho Hy Lạp, nho, anh đào, rau diếp, xà lách, ngọn rau diếp, anh đào, cây lý gai, quả Việt quất
5
Dâu tây, quả kivi
10
Hoa bia khô
40
8.2. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo nhóm thực phẩm
TT
Code
Tên thuốc bảo vệ thực vật
MRL
(mg/kg)
Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể)
1
2
Azinphos methyl
1
2
47
Bromide ion
20
3
32
Endosufan
2
4
12
Chlordane
0,02
Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi)
1
20
2,4 D
1
2
56
2 phenylphenol
10
3
177
Abamectin
0,01
4
117
Aldicarb
0,2
5
1
Aldrin and dieldrin
0,05
6
122
Amitraz
0,5
7
129
Azocyclotin
2
8
178
Bifenthrin
0,05
9
47
Bromide ion
30
10
70
Bromopropylate
2
11
173
Buprofezin
0,5
12
8
Carbaryl
7
13
96
Carbofuran
2
14
145
Carbosulfan
0,1
15
80
Chinomethionat
0,5
16
17
Chlorpyrifos
1
17
90
Chlorpyrifos methyl
0,5
18
156
Clofentezine
0,5
19
67
Cyhexatin
2
20
118
Cypermethrin
2
21
135
Deltamethrin
0,02
22
26
Dicofol
5
23
130
Diflubenzuron
0,5
24
27
Dimethoate
2
25
180
Dithianon
3
26
105
Dithiocarbamates
10
27
32
Endosulfan
0,5
28
34
Ethion
5
29
85
Fenamiphos
0,5
30
109
Fenbutatin oxide
5
31
193
Fenpyroximate
0,2
32
37
Fenitrothion
2
33
39
Fenthion
2
34
110
Fenvalerate
2
35
175
Glufossinate mamonium
0,1
36
194
Haloxyfop
0,05
37
43
Heptachlor
0,01
38
176
Hexythiazox
0,5
39
110
Imazalil
5
40
206
Imidacloprid
1
41
199
Kresoxim methyl
0,5
42
49
Malathion
4
43
124
Mecarbam
2
44
138
Metalaxyl
5
45
51
Methidathion
5
46
132
Methiocarb
0,05
47
94
Methomyl
1
48
53
Mevinphos
0,2
49
54
Monocrotophos
0,2
50
126
Oxamyl
5
51
58
Parathion
0,5
52
120
Permethrin
0,5
53
103
Phosmet
5
54
62
Piperonyl butoxide
5
55
61
Phosphamidon
0,4
56
101
Pirimicarb
0,05
57
86
Pirimiphos methyl
2
58
142
Prochloraz
10
59
171
Profenofos
1
60
113
Propargite
3
61
63
Pyrethrins
0,05
62
200
Pyriproxifen
0,5
63
203
Spinosad
0,3
64
196
Tebufenozide
2
65
65
Thiabendazole
10
66
77
Thiophanate – methyl
10
Quả bưởi chùm
1
117
Aldicab
0,2
2
79
Amitrole
0,05
3
129
Azocyclotin
0,2
4
155
Benalaxyl
0,2
5
178
Bifenthrin
0,05
6
70
Bromopropylate
2
7
8
Carbaryl
5
8
81
Chlorothalonil
0,5
9
17
Chlorpyrifos
0,5
10
90
Chlorpyrifos methyl
0,2
11
156
Clofentezine
1
12
179
Cycloxydim
0,5
13
67
Cyhexatin
0,2
14
207
Cyprodinil
3
15
135
Deltamethrin
0,2
16
82
Dichlofluanid
15
17
83
Dicloran
7
18
26
Dicofol
5
19
87
Dinocap
0,5
20
180
Dithianon
3
21
105
Dithiocarbamates
5
22
32
Endosulfan
1
23
106
Ethephon
1
24
149
Ethoprophos
0,02
25
208
Famoxadone
2
26
192
Fenarimol
0,3
27
197
Fenbuconazole
1
28
109
Fenbutatin oxide
5
29
185
Fenpropathrin
5
30
211
Fludioxonil
2
31
165
Flusilazole
0,5
32
41
Folpet
2
33
194
Haloxyfop
0,05
34
176
Hexythiazox
1
35
206
Imidacloprid
1
36
111
Iprodione
10
37
199
Kresoxim methyl
0,5
38
49
Malathion
8
39
51
Methidathion
1
40
94
Methomyl
5
41
209
Methoxyfenozide
1
42
181
Myclobutanil
1
43
59
Parathion methyl
0,5
44
182
Fenconazole
0,2
45
120
Permethrin
2
46
103
Phosmet
5
47
136
Procymidone
5
48
113
Propargite
7
49
160
Propiconazole
0,5
50
203
Spinosad
0,5
51
189
Tebuconazole
2
52
196
Tebufenozide
2
53
162
Tolylfluanid
3
54
133
Triadimefon
0,5
55
168
Triadimenol
2
56
213
Trifloxystrobin
3
57
159
Vinclozolin
5
Quả dạng táo
1
20
2,4 D
0,01
2
1
Adrin and dieldrin
0.05
3
122
Amitraze
0.5
4
79
Amitrole
0,05
5
144
Btertanol
2
6
70
Bromopropylate
2
7
72
Carbendazim
3
8
17
Chlorpyrifos
1
9
156
Cofentezine
0,5
10
146
Cyhalothrin
0,2
11
118
Cypermethrin
2
12
135
Deltamethrin
0,2
13
22
Diazinon
0,3
14
130
Diflubenzuron
5
15
180
Dithianon
5
16
105
Dithiocarbamates
5
17
84
Dodine
5
18
32
Edosufan
1
19
184
Ehofenprox
1
20
192
Fenarimol
0,3
21
197
Fenbuconazole
0,1
22
109
Fenbutatin oxide
5
23
185
Fenpropathrin
5
24
119
Fenvalerate
2
25
152
Fucythrinate
0,5
26
165
Fusilazole
0,2
27
175
Gufossinate mamonium
0,05
28
194
Haloxyfop
0,05
29
110
Imazalil
5
30
111
Irodione
5
31
199
Kresoxim methyl
0,2
32
49
Malathion
2
33
138
Metalaxyl
1
34
94
Methomyl
2
35
209
Methoxyfenozide
2
36
181
Myclobutanyl
0,5
37
182
Penaconazole
0,2
38
120
Permethrin
2
39
60
Phosalone
2
40
101
Primicarb
1
41
189
Tebuconazole
0,5
42
196
Tebufenozide
1
43
190
Teflubenzuron
1
44
65
Thiabendazole
3
45
162
Tolylfluanid
5
46
133
Triadimefon
0,5
47
168
Triadiamenol
0,5
48
143
Triazophos
0,2
49
78
Vamidothion
1
50
159
Vinclozolin
1
Táo
1
177
Abamectin
0,02
2
2
Azinphos methyl
2
3
7
Captan
25
4
8
Carbaryl
5
5
80
Chinomethionat
0,2
6
17
Chlorpyrifos
1
7
90
Chlorpyrifos methyl
0,5
8
157
Cyfluthrin
0,5
9
67
Cyhexatin
2
10
207
Cyprodinil
0,05
11
82
Dichloluanid
5
12
130
Diflubenzuron
5
13
27
Dimethoate
1
14
87
Dinocap
0,2
15
30
Diphenylamine
10
16
84
Dodine
5
17
106
Ethephon
5
18
36
Fenchlorphos
0,7
19
170
Hexaconazole
0,1
20
176
Hexythiazox
0,5
21
206
Imidacloprid
0,5
22
48
Lindane
0,5
23
49
Malathion
2
24
51
Methidathion
0,5
25
126
Oxamyl
2
26
161
Paclobutrazol
0,5
27
58
Parathion
0,05
28
60
Phosalone
5
29
103
Phosmet
10
30
61
Phosphamidon
0,5
31
86
Pirimiphos methyl
2
32
113
Propargite
3
33
203
Spinosad
0,1
34
75
Propoxur
3
35
153
Pyrazophos
1
36
65
Thiabendazole
10
37
77
Thiophanate methyl
5
38
116
Triforine
2
Lê
1
56
2 phenylphenol
25
2
177
Abamectin
0,02
3
2
Azinphos methyl
2
4
178
Bifenthrin
0,5
5
7
Captan
25
6
8
Carbaryl
5
7
15
Chlormequat
3
8
17
Chlorpyrifos
0,5
9
67
Cyhexatin
2
10
207
Cyprodinil
1
11
82
Dichloluanid
5
12
130
Diflubenzuron
1
13
27
Dimethoate
1
14
84
Dodine
5
15
30
Diphenylamine
5
16
35
Ethoxyquin
3
17
37
Fenitrothion
0,5
18
176
Hexythiazox
0,5
19
206
Imidacloprid
1
20
48
Lindane
0,5
21
49
Malathion
0,5
22
51
Methidathion
1
23
103
Phosmet
10
24
61
Phosphamidon
0,5
25
86
Pirimiphos methyl
2
26
113
Propargite
5
27
75
Propoxur
3
28
65
Thiabendazole
10
29
77
Thiophanate methyl
5
Quả lựu
1
20
2,4 D
0,05
2
79
Amitrole
0,05
3
156
Clofentezine
0,2
4
207
Cyprodinil
2
5
135
Deltamethrin
0,05
6
105
Dithiocarbamates
7
7
175
Glufossinate mamonium
0,05
8
181
Myclobutanil
2
9
161
Paclobutrazol
0,05
10
120
Permethrin
2
11
60
Phosalone
2
12
142
Prochloraz
0,05
13
113
Propargite
4
14
160
Propiconazole
1
Quả họ đào
1
122
Amitraz
0,5
2
2
Azinphos methyl
2
3
93
Bioresmethrin
2
4
7
Captan
10
5
81
Chlorothanonil
0,5
6
118
Cypermethrin
1
7
22
Diazinon
1
8
82
Dichloluanid
2
9
26
Dicofol
5
10
27
Dimethoate
2
11
180
Dithianon
5
12
105
Dithiocarbamates
1
13
84
Dodine
2
14
32
Endosufan
1
15
106
Ethephon
10
16
192
Fenarimol
1
17
197
Fenbuconazole
1
18
109
Fenbutatin oxide
10
19
39
Fenthion
2
20
119
Fenvalerate
2
21
176
Hexythiazox
1
22
111
Iprodione
10
23
48
Lindane
0,5
24
49
Malathion
6
25
51
Methidathion
0,2
26
181
Myclobutanyl
1
27
59
Parathion methyl
0,01
28
61
Phosphamidon
0,2
29
86
Pirimiphos methyl
2
30
136
Procymidone
10
31
75
Propoxur
3
32
77
Thiophanate methyl
10
33
116
Triforine
2
34
159
Vinclozolin
5
Mận (bao gồm cả mận khô)
1
2
Azinphos methyl
2
2
144
Bitertanol
2
3
70
Bromopropylate
2
4
8
Carbaryl
10
5
118
Cypermethrin
1
6
22
Diazinon
1
7
83
Dichloran
10
8
26
Dicofol
1
9
130
Diflubenzuron
1
10
27
Dimethoate
0,5
11
105
Dithiocarbamates
1
12
32
Endosufan
1
13
109
Fenbutatin oxide
3
14
176
Hexythiazox
0,2
15
48
Lindane
0,5
16
49
Malathion
6
17
51
Methidathion
0,2
18
181
Myclobutanyl
0,2
19
59
Parathion methyl
0,01
20
61
Phosphamidon
0,2
21
101
Pirimicarb
0,5
22
86
Pirimiphos methyl
2
23
113
Propargite
7
24
75
Propoxur
3
25
190
Teflubenzuron
0,1
26
77
Thiophanate methyl
2
27
116
Triforine
2
Quả mơ
1
144
Bitertanol
1
2
8
Carbaryl
10
3
165
Flusilazole
0,5
4
181
Myclobutanyl
0,2
5
58
Parathion
1
6
103
Phosmet
5
7
113
Propargite
7
Quả chanh và chanh lá cam
1
178
Bifenthrin
0,05
2
51
Methidathion
2
3
58
Parathion
0,5
Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác
1
20
2,4 D
0,1
2
118
Cypermethrin
0,5
3
119
Fenvalerate
1
4
175
Glufossinate mamonium
0,1
Quả mâm xôi, dâu rừng
1
20
2,4 D
0,1
2
8
Carbaryl
10
3
17
Chlorpyrifos
0,2
4
22
Diazinon
0,2
5
82
Dichloluanid
15
6
110
Imazalil
2
7
111
Iprodione
30
8
49
Malathion
8
9
138
Metalaxyl
0,2
10
59
Parathion methyl
0,01
11
120
Permethrin
1
12
101
Pirimicarb
0,5
13
86
Pirimiphos methyl
1
14
136
Procymidone
10
15
75
Propoxur
3
16
77
Thiophanate methyl
5
17
133
Triadimefon
1
18
168
Triadiamenol
0,5
19
159
Vinclozolin
5
Quả dâu tằm
1
80
Chinomethionat
0,1
2
82
Dichloluanid
7
3
59
Parathion methyl
0,01
4
120
Permethrin
2
5
86
Pirimiphos methyl
1
6
160
Propiconazole
3
7
77
Thiophanate methyl
5
8
116
Triforine
1
9
159
Vinclozolin
5
Nho
1
117
Aldicarb
0,2
2
129
Azocyclotin
0,2
3
155
Benalaxyl
1
4
70
Bromopropylate
2
5
8
Carbaryl
5
6
80
Chinomethionat
0,1
7
81
Chlorothanonil
0,5
8
17
Chlorpyrifos
1
9
90
Chlorpyrifos methyl
0,2
10
156
Clofentezine
1
11
179
Cycloxydim
0,5
12
67
Cyhexatin
0,2
13
135
Deltamethrin
0,05
14
82
Dichloluanid
15
15
83
Dichloran
10
16
26
Dicofol
5
17
27
Dimethoate
1
18
180
Dithianon
3
19
105
Dithiocarbamates
5
20
84
Dodine
5
21
149
Ethoprophos
0,02
22
85
Fenamiphos
0,1
23
192
Fenarimol
0,3
24
197
Fenbuconazole
1
25
109
Fenbutatin oxide
5
26
37
Fenitrothion
0,5
27
185
Fenpropathrin
5
28
152
Flucythrinate
1
29
165
Flusilazole
0,5
30
41
Folpet
2
31
170
Hexaconazole
0,1
32
176
Hexythiazox
1
33
111
Iprodione
10
34
48
Lindane
0,5
35
49
Malathion
8
36
138
Metalaxyl
1
37
51
Methidathion
1
38
94
Methomyl
5
39
53
Mevinphos
0,5
40
181
Myclobutanyl
1
41
120
Permethrin
2
42
103
Phosmet
10
43
136
Procymidome
5
44
113
Propargite
10
45
160
Propiconazole
0,5
46
77
Thiophanate methyl
10
47
133
Triadimefon
0,5
48
168
Triadiamenol
2
49
78
Vamidothion
0,5
50
159
Vinclozolin
5
Dâu tây
1
129
Azocyclotin
0,5
2
178
Bifenthrin
1
3
47
Bromide ion
30
4
70
Bromopropylate
2
5
7
Captan
20
6
8
Carbaryl
7
7
80
Chinomethionat
0,2
8
156
Clofentezine
2
9
179
Cycloxydim
0,5
10
67
Cyhexatin
0,5
11
135
Deltamethrin
0,05
12
22
Diazinon
0,1
13
82
Dichloluanid
10
14
83
Dichloran
10
15
27
Dimethoate
1
16
84
Dodine
5
17
149
Ethoprophos
0,02
18
192
Fenarimol
1
19
109
Fenbutatin oxide
10
20
37
Fenitrothion
0,5
21
41
Folpet
20
22
176
Hexythiazox
0,5
23
110
Imazalil
2
24
111
Iprodione
10
25
48
Lindane
3
26
49
Malathion
1
27
53
Mevinphos
1
28
182
Penconazole
0,1
29
120
Permethrin
1
30
61
Phosphamidon
0,2
31
101
Pirimicarb
0,5
32
86
Pirimiphos methyl
1
33
136
Procymidone
10
34
148
Propamocarb
0,1
35
113
Propargite
7
36
75
Propoxur
3
37
153
Pyrazophos
0,2
38
65
Thiabendazole
3
39
77
Thiophanate methyl
5
40
162
Tolylfluanid
3
41
133
Triadimefon
0,1
42
168
Triadiamenol
0,1
43
143
Triazophos
0,05
44
116
Triforine
1
45
159
Vinclozolin
10
Quả chà là
1
90
Chlorpyrifos methyl
0,05
Quả sung
1
47
Bromide ion
250
2
106
Ethephon
10
3
112
Propargite
2
4
135
Deltamethrin
0,01
Quả ô liu
1
8
Carbaryl
30
2
135
Deltamethrin
1
3
27
Dimethoate
0,5
4
39
Fenthion
1
5
199
Kresoxim methyl
0,2
6
51
Methidathion
1
7
57
Paraquat
1
8
58
Parathion
0,5
9
120
Permethrin
1
10
86
Pirimiphos – methyl
5
Hồng Nhật Bản
1
80
Chinomethionat
0,05
2
110
Imazalil
2
Quả cà chua
1
95
Acephate
0,5
2
122
Amitraz
0,5
3
163
Anilazine
10
4
2
Azinphos – methyl
12
5
155
Benalaxyl
0,5
6
47
Bromide ion
75
7
173
Buproferin
1
8
7
Captan
15
9
8
Carbaryl
5
10
96
Carbofuran
0,1
11
81
Chlorothanonil
5
12
17
Chlorpyrifos
0,5
13
90
Chlorpyrifos – mehyl
0,5
14
157
Cyfluthrin
0,5
15
67
Cyhexatin
2
16
118
Cypermethrin
0,5
17
169
Cyromazine
0,5
18
135
Deltamethrin
0,02
19
22
Diazinon
0,5
20
82
Dichloluanid
2
21
83
Dichloran
0,5
22
26
Dicofol
1
23
130
Diflubenzuron
1
24
27
Dimethoate
1
25
105
Dithiocarbamates
0,5
26
149
Ethoprophos
0,02
27
85
Fenamiphos
0,2
28
109
Fenbutatin oxide
0,1
29
37
Fenitrothion
0,5
30
185
Fenpropathrin
1
31
119
Fenvalerate
1
32
152
Flucythrinate
0,2
33
176
Hexythiazox
0,1
34
111
Iprodione
5
35
48
Lindane
2
36
49
Malathion
3
37
138
Metalaxyl
0,5
38
100
Methamidophos
0,01
39
51
Methidathion
0,1
40
94
Methomyl
1
41
53
Mevinphos
0,2
42
181
Myclobutanyl
0,3
43
126
Oxamyl
2
44
182
Penconazole
0,2
45
120
Permethrin
1
46
61
Phosphamidon
0,1
47
101
Pirimicarb
1
48
86
Pirimiphos – methyl
1
49
136
Procymidone
5
50
171
Profenofos
2
51
148
Propamocarb
1
52
113
Propargite
2
53
75
Propoxur
0,05
54
64
Quintozene
0,1
55
189
Tebuconazole
0,2
56
77
Thiophanate – methyl
5
57
162
Tolylfluanid
2
58
168
Triadiamenol
0,5
59
133
Triadimefon
0,2
60
116
Triforine
0,5
61
159
Vinclozolin
3
Bơ
1
47
Bromide ion
75
2
72
Carbendazim
0,5
3
80
Chinomethionat
0,1
4
138
Metalaxyl
0,2
5
142
Prochloraz
5
6
196
Tebufenozide
1
7
65
Thiabendazole
15
Chuối
1
144
Bitertanol
0,5
2
174
Cadusafos
0,01
3
8
Carbaryl
5
4
72
Carbendazim
1
5
96
Carbofuran
0,1
6
81
Chlorothanonil
0,01
7
17
Chlorpyrifos
2
8
135
Deltamethrin
0,05
9
27
Dimethoate
1
10
105
Dithiocarbamates
2
11
149
Ethoprophos
0,02
12
85
Fenamiphos
0,05
13
192
Fenarimol
0,2
14
197
Fenbuconazole
0,05
15
109
Fenbutatin oxide
10
16
165
Flusilazole
0,1
17
188
Fenpropimorph
2
18
202
Fipronil
0,005
19
175
Glufossinate mamonium
0,2
20
194
Haloxyfop
0,05
21
170
Hexaconazole
0,1
22
110
Imazalil
2
23
206
Imidacloprid
0,05
24
181
Myclobutanil
2
25
126
Oxamyl
0,2
26
142
Prochloraz
5
27
160
Propiconazole
0,1
28
189
Tebuconazole
0,05
29
167
Terbufos
0,05
30
65
Thiabendazole
5
31
168
Triadiamenol
0,2
Quả Kivi
1
8
Carbaryl
10
2
17
Chlorpyrifos
2
3
135
Deltamethrin
0,05
4
22
Diazinon
0,2
5
85
Fenamiphos
0,05
6
119
Fenvalerate
5
7
175
Glufossinate mamonium
0,05
8
158
Glyphosate
0,1
9
111
Iprodione
5
10
127
Phenothrin
2
11
142
Prochloraz
2
12
196
Tebufenozide
0,5
13
159
Vinclozolin
10
Quả xoài
1
72
Carbendazim
2
2
27
Dimethoate
1
3
105
Dithiocarbamates
2
4
206
Imidacloprid
0,2
5
142
Prochloraz
2
6
160
Propiconazole
0,05
7
65
Thiabendazole
5
8
133
Triadimefon
0,05
9
168
Triadiamenol
0,05
Đu đủ
1
80
Chinomethionat
5
2
105
Dithiocarbamates
5
3
142
Prochloraz
1
4
65
Thiabendazole
10
Quả lạc tiên
1
57
Paraquat
0,2
Quả dứa
1
72
Carbendazim
5
2
135
Deltamethrin
0,01
3
22
Diazinon
0,1
4
74
Disulfoton
0,1
5
32
Endosufan
2
6
106
Ethephon
2
7
149
Ethoprophos
0,02
8
85
Fenamiphos
0,05
9
43
Heptachlor
0,01
10
51
Methidathion
0,05
11
94
Methomyl
0,2
12
126
Oxamyl
1
13
133
Triadimefon
2
14
168
Triadiamenol
1
Rau (trừ một số loại rau cụ thể)
1
2
Azinphos methyl
0,5
2
31
Diquat
0,05
3
74
Disulfoton
0,5
4
32
Endosufan
2
5
57
Paraquat
0,05
Rau củ
1
1
Aldrin and dieldrin
0,05
Rau củ trừ củ rau thì là
1
135
Deltamethrin
0,1
Tỏi
1
105
Dithiocarbamates
0,5
Tỏi tây
1
179
Cycloxydim
0,2
2
118
Cypermethrin
0,5
3
105
Dithiocarbamates
0,5
4
37
Fenitrothion
0,2
5
58
Parathion
0,05
6
120
Permethrin
0,5
7
101
Pirimicarb
0,5
8
75
Propoxur
1
Hành
1
117
Aldicarb
0,1
2
155
Benalaxyl
0,2
3
172
Bentazone
0,1
4
72
Carbendazim
2
5
96
Carbofuran
0,1
6
81
Chlorothanonil
0,5
7
17
Chlorpyrifos
0,05
8
118
Cypermethrin
0,1
9
22
Diazinon
0,05
10
82
Dichloluanid
0,1
11
83
Dichloran
10
12
27
Dimethoate
0,2
13
105
Dithiocarbamates
0,5
14
32
Endosufan
0,2
15
149
Ethoprophos
0,02
16
37
Fenitrothion
0,05
17
175
Glufossinate mamonium
0,05
18
111
Iprodione
0,2
19
102
Maleic hydrazide
15
20
138
Metalaxyl
2
21
51
Methidathion
0,1
22
94
Methomyl
0,2
23
54
Monocrotophos
0,1
24
126
Oxamyl
0,05
25
101
Pirimicarb
0,5
26
136
Procymidone
0,2
27
75
Propoxur
0,05
28
167
Terbufos
0,05
29
143
Triazophos
0,05
30
159
Vinclozolin
1
Hành hoa
1
22
Diazinon
1
2
105
Dithiocarbamates
10
3
120
Permethrin
0,5
4
133
Triadimefon
0,05
5
168
Triadiamenol
0,05
Rau họ bắp cải
1
95
Acephate
2
2
47
Bromide ion
100
3
8
Carbaryl
5
4
14
Chlorfenvinphos
0,05
5
81
Chlorothanonil
1
6
17
Chlorpyrifos
0,05
7
90
Chlorpyrifos methyl
0,1
8
179
Cycloxydim
2
9
146
Cyhalothrin
0,2
10
118
Cypermethrin
1
11
135
Deltamethrin
0,2
12
22
Diazinon
2
13
103
Diflubenzuron
1
14
27
Dimethoate
2
15
105
Dithiocarbamates
5
16
149
Ethoprophos
0,02
17
85
Fenamiphos
0,05
18
37
Fenitrothion
0,5
19
119
Fenvalerate
3
20
152
Flucythrinate
0,5
21
48
Lindane
0,05
22
49
Malathion
8
23
138
Metalaxyl
0,5
24
100
Methamidophos
0,5
25
51
Methidathion
0,1
26
132
Methiocarb
0,2
27
94
Methomyl
5
28
53
Mevinphos
1
29
59
Parathion methyl
0,2
30
120
Permethrin
5
31
61
Phosphamidon
0,2
32
101
Pirimicarb
1
33
86
Pirimiphos methyl
2
34
171
Profenofos
1
35
148
Propamocarb
0,1
36
64
Quintozene
0,02
37
190
Teflubenzuron
0,2
38
167
Terbufos
0,05
39
143
Triazophos
0,1
40
159
Vinclozolin
1
Cải xanh, cải hoa
1
95
Acephate
2
2
2
Azinphos methyl
1
3
47
Bromide ion
30
4
81
Chlorothanonil
5
5
17
Chlorpyrifos
2
6
22
Diazinon
0,5
7
32
Endosulfan
0,5
8
85
Fenamiphos
0,05
9
119
Fenvalerate
2
10
211
Fludioxonil
0,7
11
152
Flucythrinate
0,2
12
206
Imidacloprid
0,5
13
111
Iprodione
25
14
49
Malathion
5
15
138
Metalaxyl
0,5
16
132
Methiocarb
0,2
17
53
Mevinphos
1
18
59
Parathion methyl
0,2
19
120
Permethrin
2
20
61
Phosphamidon
0,2
21
101
Pirimicarb
1
22
64
Quintozene
0,05
23
196
Tebufenozide
0,5
24
167
Terbufos
0,05
Cải Bruxen
1
117
Aldicarb
0,1
2
72
Carbendazim
0,5
3
14
Chlorfenvinphos
0,05
4
81
Chlorothanonil
5
5
130
Diflubenzuron
1
6
27
Dimethoate
0,2
7
85
Fenamiphos
0,05
8
119
Fenvalerate
2
9
206
Imidacloprid
0,5
10
48
Lindane
0,05
11
138
Metalaxyl
0,2
12
100
Methamidophos
1
13
132
Methiocarb
0,2
14
53
Mevinphos
1
15
120
Permethrin
1
16
61
Phosphamidon
0,2
17
101
Pirimicarb
1
18
86
Pirimiphos methyl
2
19
171
Profenofos
0,5
20
148
Propamocarb
1
21
153
Pyrazophos
0,1
22
190
Teflubenzuron
0,5
23
143
Triazophos
0,1
24
116
Triforine
0,2
Cải xa voa
1
27
Dimethoate
0,05
2
48
Lindane
0,5
3
120
Permethrin
5
4
75
Propoxur
0,5
Súp lơ
1
95
Acephate
2
2
14
Chlorfenvinphos
0,1
3
81
Chlorothanonil
1
4
17
Chlorpyrifos
0,05
5
27
Dimehtoate
2
6
32
Endosulfan
0,5
7
85
Fenamiphos
0,05
8
37
Fenitrothion
0,1
9
119
Fenvalerate
2
10
206
Imidacloprid
0,5
11
48
Lindane
0,5
12
49
Malathion
0,5
13
138
Metalaxyl
0,5
14
100
Methamidophos
0,5
15
132
Methiocarb
0,2
16
94
Methomyl
2
17
53
Mevinphos
1
18
120
Permethrin
0,5
19
101
Pirimicarb
1
20
86
Pirimiphos methyl
2
21
171
Profenofos
0,5
22
148
Propamocarb
0,2
23
143
Triazophos
0,1
24
159
Vinclozolin
1
Su hào
1
22
Diazinon
0,2
2
48
Lindane
1
3
49
Malathion
0,5
4
120
Permethrin
0,1
5
101
Pirimicarb
0,5
6
75
Propoxur
0,2
Loại quả bầu bí
1
1
Aldrin and dieldrin
0,1
2
135
Deltamethrin
0,2
3
87
Dinocap
0,05
4
33
Endrin
0,05
5
203
Spinosad
0,2
6
133
Triadimefon
0,1
7
168
Triadiamenol
2
8
116
Triforine
0,5
Dưa, trừ dưa hấu
1
2
Azinphos methyl
0,2
2
129
Azocyclotin
0,5
3
155
Benalaxyl
0,1
4
70
Bromopropylate
0,5
5
8
Carbaryl
3
6
72
Carbendazim
2
7
80
Chinomethionat
0,1
8
81
Chlorothanonil
2
9
169
Cyromazine
0,2
10
67
Cyhexatin
0,5
11
169
Cyromazine
0,2
12
135
Deltamethrin
0,01
13
26
Dicofol
0,2
14
105
Dithiocarbamates
0,5
15
32
Endosulfan
0,5
16
149
Ethoprophos
0,02
17
85
Fenamiphos
0,05
18
192
Fenarimol
0,05
19
197
Fenbuconazole
0,2
20
119
Fenvalerate
0,2
21
41
Folpet
3
22
130
Imazalil
2
23
206
Imidacloprid
0,2
24
138
Metalaxyl
0,2
25
94
Methomyl
0,2
26
126
Oxamyl
2
27
182
Penconazole
0,1
28
120
Permethrin
0,1
29
153
Pyrazophos
0,1
30
159
Vinclozolin
1
Dưa chuột
1
177
Abamectin
0,01
2
122
Amitraz
0,5
3
2
Azinphos methyl
0,2
4
129
Azocyclotin
0,5
5
155
Benalaxyl
0,05
6
144
Bitertanol
0,5
7
47
Bromide ion
100
8
70
Bromopropylate
0,5
9
173
Buproferin
1
10
7
Captan
3
11
8
Carbaryl
3
12
72
Carbendazim
0,5
13
80
Chinomethionat
0,1
14
81
Chlorothanonil
5
15
156
Clofentezine
1
16
67
Cyhexatin
0,5
17
118
Cypermethrin
0,2
18
169
Cyromazine
0,2
19
22
Diazinon
0,1
20
82
Dichloluanid
5
21
26
Dicofol
0,5
22
105
Dithiocarbamates
2
23
32
Endosulfan
0,5
24
149
Ethoprophos
0,02
25
208
Famoxadone
0,2
26
197
Fenbuconazole
0,2
27
109
Fenbutatin oxide
0,5
28
37
Fenitrothion
0,05
29
119
Fenvalerate
0,2
30
41
Folpet
2
31
176
Hexythiazox
0,1
32
110
Imazalil
0,5
33
206
Imadacloprid
1
34
111
Iprodione
2
35
199
Kresoxim methyl
0,05
36
49
Malathion
0,2
37
138
Metalaxyl
0,5
38
100
Methamidophos
1
39
51
Methidathion
1
40
132
Methiocarb
0,05
41
94
Methomyl
0,2
42
147
Methoprene
0,2
43
54
Monocrotophos
0,2
44
126
Oxamyl
2
45
182
Penconazole
0,1
46
120
Permethrin
0,5
47
61
Phosphamidon
0,1
48
101
Pirimicarb
1
49
86
Pirimiphos methyl
1
50
136
Procymidone
2
51
148
Propamocarb
2
52
113
Propargite
0,5
53
75
Propoxur
0,1
54
153
Pyrazophos
0,1
55
189
Tebuconazole
0,2
56
162
Tolylfluanid
1
57
159
Vinclozolin
1
Dưa chuột bao tử
1
129
Azocyclotin
1
2
72
Carbendazim
2
3
80
Chinomethionat
0,1
4
67
Cyhexatin
1
5
149
Ethoprophos
0,02
6
185
Fenpropathrin
0,2
7
138
Metalaxyl
0,5
8
120
Permethrin
0,5
9
101
Pirimicarb
1
10
136
Procymidone
2
11
162
Tolylfluanid
2
12
159
Vinclozolin
1
Bí ngô
1
8
Carbaryl
3
2
105
Dithiocarbamates
0,2
Quả bí
1
177
Abamectin
0,01
2
47
Bromide ion
200
3
70
Bromopropylate
0,5
4
8
Carbaryl
3
5
72
Carbendazim
0,5
6
81
Chlorothanonil
5
7
22
Diazinon
0,05
8
26
Dicofol
1
9
105
Dithiocarbamates
1
10
32
Endosulfan
0,5
11
208
Famoxadone
0,2
12
197
Fenbuconazole
0,05
13
206
Imidacloprid
1
14
119
Fenvalerate
0,5
15
138
Metalaxyl
0,2
16
94
Methomyl
0,2
17
126
Oxamyl
2
18
120
Permethrin
0,5
19
189
Tebuconazole
0,02
Rau quả khác trừ bầu bí
1
135
Deltamethrin
0,2
Hạt tiêu
1
142
Prochloraz
10
Quả ớt
1
56
2 phenylphenol
1
2
129
Azocyclotin
0,5
3
155
Benalaxyl
0,05
4
47
Bromide ion
20
5
8
Carbaryl
5
6
81
Chlorothanonil
7
7
17
Chlorpyrifos
0,5
8
90
Chlorpyrifos methyl
0,5
9
157
Cyfluthrin
0,2
10
67
Cyhexatin
0,5
11
118
Cypermethrin
0,5
12
169
Cyromazine
1
13
22
Diazinon
0,05
14
82
Dichloluanid
2
15
26
Dicofol
1
16
27
Dimethoate
1
17
87
Dinocap
0,2
18
105
Dithiocarbamates
1
19
149
Ethoprophos
0,02
20
192
Fenarimol
0,5
21
37
Fenitrothion
0,1
22
185
Fenpropathrin
1
23
119
Fenvalerate
0,5
24
49
Malathion
0,1
25
138
Metalaxyl
1
26
100
Methamidophos
2
27
94
Methomyl
0,7
28
209
Methoxyfenozide
2
29
54
Monocrotophos
0,2
30
126
Oxamyl
2
31
120
Permethrin
1
32
61
Phosphamidon
0,2
33
62
Piperonyl butoxide
2
34
101
Pirimicarb
2
35
86
Pirimiphos methyl
1
36
136
Procymidone
5
37
171
Profenofos
5
38
148
Propamocarb
1
39
63
Pyrethrins
0,05
40
64
Quintozene
0,01
41
203
Spinosad
0,3
42
189
Tebuconazole
0,5
43
196
Tenbufenozide
1
44
133
Triadimefon
0,1
45
168
Triadiamenol
0,1
46
159
Vinclozolin
3
Mướp tây
1
8
Carbaryl
10
2
47
Bromide ion
200
Cà pháo
1
129
Azocyclotin
0,1
2
8
Carbaryl
1
3
72
Carbendazim
0,5
4
96
Carbofuran
0,1
5
17
Chlorpyrifos
0,2
6
90
Chlorpyrifos methyl
0,1
7
67
Cyhexatin
0,1
8
118
Cypermethrin
0,2
9
207
Cyprodinil
0,2
10
82
Dichloluanid
1
11
37
Fenitrothion
0,1
12
185
Fenpropathrin
0,2
13
206
Imidacloprid
0,2
14
49
Malathion
0,5
15
94
Methomyl
0,2
16
54
Monocrotophos
0,2
17
120
Permethrin
1
18
101
Pirimicarb
1
Ngô bao tử
1
20
2,4 D
0,05
2
8
Carbaryl
0,1
3
96
Carbofuran
0,1
4
81
Chlorothanonil
2
5
81
Chlorothalonil
0,01
6
118
Cypermethrin
0,05
7
135
Deltamethrin
0,02
8
98
Dialifos
0,02
9
22
Diazinon
0,02
10
74
Disulfoton
0,02
11
105
Dithiocarbamates
0,1
12
119
Fenvalerate
0,01
13
152
Flucythrinate
0,05
14
158
Glyphosate
0,1
15
206
Imidacloprid
0,02
16
48
Lindane
0,01
17
49
Malathion
0,02
18
132
Methiocarb
0,05
19
94
Methomyl
2
20
120
Permethrin
0,1
21
103
Phosmet
0,05
22
101
Pirimicarb
0,05
23
203
Spinosad
0,01
24
167
Terbufos
0,01
Nấm
1
17
Chlorpyrifos
0,05
2
90
Chlorpyrifos methyl
0,01
3
118
Cypermethrin
0,05
4
169
Cyromazine
5
5
135
Deltamethrin
0,05
6
25
Dichlorvos
0,5
7
130
Diflubenzuron
0,3
8
147
Methoprene
0,2
9
120
Permethrin
0,1
10
86
Pirimiphos methyl
5
11
142
Prochloraz
2
12
65
Thiabendazole
60
13
77
Thiophanate methyl
1
Cải xoăn
1
17
Chlorpyrifos
1
2
118
Cypermethrin
1
3
22
Diazinon
0,05
4
27
Dimethoate
0,5
5
105
Dithiocarbamates
15
6
32
Endosufan
1
7
119
Fenvalerate
10
8
49
Malathion
3
9
94
Methomyl
5
10
120
Permethrin
5
Rau diếp
1
177
Abamectin
0,05
2
95
Acephate
5
3
1
Aldrin and Dieldrin
0,05
4
47
Bromide ion
100
5
17
Chlorpyrifos
0,1
6
90
Chlorpyrifos mehyl
0,1
7
179
Cycloxydim
0,2
8
118
Cypermethrin
2
9
169
Cyromazine
5
10
22
Diazinon
0,5
11
82
Dichloluanid
10
12
83
Dichloran
10
13
27
Dimethoate
2
14
105
Dithiocarbamates
10
15
32
Endosufan
1
16
149
Ethoprophos
0,02
17
37
Fenitrothion
0,5
18
119
Fenvalerate
2
19
111
Iprodione
25
20
48
Lindane
2
21
49
Malathion
8
22
138
Metalaxyl
2
23
100
Methamidophos
1
24
132
Methiocarb
0,2
25
94
Methomyl
5
26
59
Parathion methyl
0,5
27
120
Permethrin
2
28
61
Phosphamidon
0,1
29
101
Pirimicarb
1
30
86
Pirimiphos methyl
5
31
136
Procymidone
5
32
148
Propamocarb
10
33
75
Propoxur
0,5
34
64
Quintozene
3
35
77
Thiophanate methyl
5
36
191
Tolclofos methyl
2
37
162
Tolylfluanid
1
38
159
Vinclozolin
5
Khoai tây
1
20
2,4 D
0,2
2
177
Abamectin
0,01
3
95
Acephate
0,5
4
117
Aldicarb
0,5
5
2
Azinphos methyl
0,05
6
155
Benalaxyl
0,02
7
137
Bendiocarb
0,05
8
172
Bentazone
0,1
9
178
Bifenthrin
0,05
10
174
Cadusafos
0,02
11
7
Captan
0,05
12
8
Carbaryl
0,2
13
72
Carbendazim
3
14
96
Carbofuran
0,1
15
81
Chlorothanonil
0,2
16
17
Chlorpyrifos
0,05
17
187
Clethodim
0,5
18
179
Cycloxydim
2
19
146
Cyhalothrin
0,02
20
135
Deltamethrin
0,01
21
22
Diazinon
0,01
22
82
Dichloluanid
0,1
23
151
Dimethipin
0,05
24
27
Dimethoate
0,05
25
31
Diquat
0,05
26
74
Disulfoton
0,5
27
105
Dithiocarbamates
0,2
28
32
Endosufan
0,2
29
184
Ethofenprox
0,01
30
149
Ethoprophos
0,02
31
208
Famoxadone
0,02
32
85
Fenamiphos
0,2
33
37
Fenitrothion
0,05
34
40
Fentin
0,1
35
202
Fipronil
0,02
36
211
Fludioxonil
0,02
37
152
Flucythrinate
0,05
38
41
Folpet
0,02
39
175
Glufossinate mamonium
0,5
40
110
Imazalil
5
41
48
Lindane
0,05
42
102
Maleic hydrazide
50
43
138
Metalaxyl
0,05
44
100
Methamidophos
0,05
45
51
Methidathion
0,02
46
94
Methomyl
0,1
47
54
Monocrotophos
0,05
48
126
Oxamyl
0,1
49
57
Paraquat
0,2
50
58
Parathion
0,05
51
59
Parathion methyl
0,05
52
120
Permethrin
0,05
53
112
Phorate
0,2
54
103
Phosmet
0,05
55
101
Pirimicarb
0,05
56
86
Pirimiphos methyl
0,05
57
171
Profenofos
0,05
58
113
Propargite
0,1
59
75
Propoxur
0,02
60
203
Spinosad
0,01
61
64
Quintozene
0,2
62
190
Teflubenzuron
0,05
63
115
Tecnazene
20
64
65
Thiabendazole
15
65
191
Tolclofos methyl
0,2
66
143
Triazophos
0,05
67
159
Vinclozolin
0,1
Khoai sọ
1
72
Carbendazim
0,1
Rau ăn lá
1
1
Aldrin and dieldrin
0,05
2
47
Bromide ion
1000
3
8
Carbaryl
10
4
135
Deltamethrin
0,5
5
59
Parathion methyl
2
6
101
Pirimicarb
1
Các loại rau họ đậu
1
1
Aldrin and dieldrin
0,05
2
129
Azocyclotin
0,2
3
172
Bentazone
0,2
4
144
Bitertanol
0,5
5
47
Bromide ion
500
6
70
Bromopropylate
3
7
8
Carbaryl
5
8
72
Carbendazim
2
9
81
Chlorothanonil
5
10
17
Chlorpyrifos
0,2
11
90
Chlorpyrifos mehyl
0,1
12
179
Cycloxydim
2
13
67
Cyhexatin
0,2
14
118
Cypermethrin
0,5
15
135
Deltamethrin
0,1
16
22
Diazinon
0,2
17
82
Dichloluanid
2
18
26
Dicofol
2
19
27
Dimethoate
0,5
20
32
Endosufan
0,5
21
149
Ethoprophos
0,02
22
37
Fenitrothion
0,5
23
119
Fenvalerate
1
24
175
Glufossinate mamonium
0,5
25
158
Glyphosate
0,2
26
43
Heptachlor
0,02
27
176
Hexythiazox
0,5
28
111
Iprodione
2
29
48
Lindane
0,1
30
49
Malathion
2
31
138
Metalaxyl
0,05
32
51
Methidathion
0,1
33
94
Methomyl
5
34
53
Mevinphos
0,1
35
54
Monocrotophos
0,2
36
126
Oxamyl
0,2
37
59
Parathion methyl
1
38
120
Permethrin
1
39
112
Phorate
0,1
40
103
Phosmet
0,2
41
61
Phosphamidon
0,2
42
101
Pirimicarb
1
43
86
Pirimiphos methyl
0,5
44
136
Procymidone
1
45
171
Profenofos
0,1
46
113
Propargite
20
47
75
Propoxur
1
48
64
Quintozene
0,01
49
133
Triadimefon
0,05
50
168
Triadiamenol
0,1
51
143
Triazophos
0,2
52
159
Vinclozolin
2
Cà rốt
1
8
Carbaryl
0,5
2
96
Carbofuran
0,5
3
14
Chlorfenvinphos
0,4
4
81
Chlorothanonil
1
5
17
Chlorpyrifos
0,1
6
179
Cycloxydim
0,5
7
21
DDT
0,2
8
135
Deltamethrin
0,02
9
22
Diazinon
0,5
10
83
Dichloran
15
11
27
Dimethoate
1
12
105
Dithiocarbamates
1
13
32
Endosufan
0,2
14
85
Fenamiphos
0,2
15
211
Fludioxonil
0,7
16
175
Glufossinate mamonium
0,05
17
111
Iprodione
10
18
48
Lindane
0,2
19
138
Metalaxyl
0,05
20
126
Oxamyl
0,1
21
59
Parathion methyl
1
22
120
Permethrin
0,1
23
61
Phosphamidon
0,2
24
86
Pirimiphos methyl
1
25
75
Propoxur
0,05
26
153
Pyrazophos
0,2
27
77
Thiophanate methyl
5
28
143
Triazophos
0,5
Các loại đậu hạt khô
1
117
Aldicarb
0,1
2
172
Bentazone
1
3
8
Carbaryl
1
4
72
Carbendazim
2
5
81
Chlorothalonil
0,2
6
187
Clethodim
2
7
81
Chlorothanonil
0,2
8
179
Cycloxydim
2
9
135
Deltamethrin
1
10
26
Dicofol
0,1
11
31
Diquat
0,2
12
74
Disulfoton
0,2
13
152
Flucythrinate
0,05
14
175
Glufossinate mamonium
3
15
158
Glyphosate
5
16
111
Iprodione
0,1
17
48
Lindane
1
18
49
Malathion
2
19
51
Methidathion
0,1
20
94
Methomyl
0,05
21
59
Parathion methyl
0,05
22
120
Permethrin
0,1
23
103
Phosmet
0,02
24
113
Propargite
0,2
25
64
Quintozene
0,2
26
133
Triadimefon
0,05
27
168
Triadiamenol
0,05
Đậu tương khô
1
20
2,4 D
0,01
2
177
Abamectin
0,02
3
95
Acephate
0,3
4
117
Aldicarb
0,02
5
2
Azinphos methyl
0,05
6
172
Bentazone
0,05
7
8
Carbaryl
0,2
8
72
Carbendazim
0,2
9
96
Carbofuran
0,2
10
17
Chlorpyrifos
0,1
11
187
Clethodim
10
12
179
Cycloxydim
2
13
118
Cypermethrin
0,05
14
130
Diflubenzuron
0,1
15
31
Diquat
0,2
16
32
Endosulfan
1
17
149
Ethoprophos
0,02
18
85
Fenamiphos
0,05
19
37
Fenitrothion
0,1
20
119
Fenvalerate
0,1
21
211
Fludioxonil
0,01
22
175
Glufossinate mamonium
2
23
158
Glyphosate
20
24
138
Metalaxyl
0,05
25
100
Methamidophos
0,1
26
94
Methomyl
0,2
27
126
Oxamyl
0,1
28
57
Paraquat
0,1
29
58
Parathion
0,05
30
120
Permethrin
0,05
31
112
Phorate
0,05
32
171
Profenofos
0,05
33
64
Quintozene
0,01
34
203
Spinosad
0,01
35
167
Terbufos
0,05
36
143
Triazophos
0,05
Rau thân củ
1
1
Aldrin and dieldrin
0,1
2
118
Cypermethrin
0,05
3
135
Deltamethrin
0,01
4
119
Fenvalerate
0,05
5
49
Malathion
0,5
6
126
Oxamyl
0,1
7
120
Permethrin
0,5
8
61
Phosphamidon
0,2
9
159
Vinclozolin
5
Các loại củ cải trừ củ cải đường
1
47
Bromide ion
200
2
8
Carbaryl
2
3
72
Carbendazim
0,1
4
90
Chlorpyrifos methyl
0,1
5
22
Diazinon
0,1
6
27
Imethoate
0,5
7
149
Ethoprophos
0,02
8
37
Fenitrothion
0,2
9
48
Lindane
1
10
49
Malathion
3
11
51
Methidathion
0,05
12
59
Parathion methyl
0,05
13
120
Permethrin
0,1
14
101
Pirimicarb
0,05
15
148
Propamocarb
5
16
191
Tolclofos methyl
0,1
Khoai lang
1
117
Aldicarb
0,1
2
32
Endosulfan
0,2
3
72
Carbendazim
1
4
85
Fenamiphos
0,1
5
103
Phosmet
10
6
117
Aldicarb
0,1
7
149
Ethoprophos
0,02
Củ cải đường
1
95
Acephate
0,1
2
117
Aldicarb
0,05
3
137
Bendiocarb
0,05
4
8
Carbaryl
0,1
5
72
Carbendazim
0,1
6
96
Carbofuran
0,1
7
81
Chlorothanonil
0,2
8
17
Chlorpyrifos
0,05
9
179
Cycloxydim
0,2
10
22
Diazinon
0,2
11
27
Dimethoate
0,2
12
74
Disulfoton
0,2
13
105
Dithiocarbamates
0,5
14
32
Endosufan
0,1
15
149
Ethoprophos
0,02
16
85
Fenamiphos
0,05
17
40
Fentin
0,2
18
152
Flucythrinate
0,05
19
165
Flusilazole
0,01
20
175
Glufossinate mamonium
0,05
21
111
Iprodione
0,1
22
48
Lindane
0,1
23
138
Metalaxyl
0,05
24
100
Methamidophos
0,05
25
51
Methidathion
0,05
26
132
Methiocarb
0,05
27
94
Methomyl
0,1
28
54
Monocrotophos
0,05
29
59
Parathion methyl
0,05
30
120
Permethrin
0,05
31
112
Phorate
0,05
32
101
Pirimicarb
0,05
33
171
Profenofos
0,05
34
148
Propamocarb
0,2
35
160
Propiconazole
0,05
36
167
Terbufos
0,1
37
133
Triadimefon
0,1
38
168
Triadiamenol
0,1
39
143
Triazophos
0,05
40
78
Vamidothion
0,5
Giá đậu tương
1
27
Dimethoate
0,5
2
111
Iprodione
1
3
65
Thiabendazole
0,05
4
159
Vinclozolin
2
Actisô
1
95
Acephate
0,3
2
90
Chlorpyrifos mehyl
0,1
3
135
Deltamethrin
0,05
4
27
Dimethoate
0,05
5
192
Fenarimol
0,1
6
152
Flucythrinate
0,5
7
100
Methamidophos
0,2
8
51
Methidathion
0,05
9
132
Methiocarb
0,05
10
59
Parathion methyl
2
11
168
Triadiamenol
1
Măng tây
1
8
Carbaryl
15
2
72
Carbendazim
0,1
3
27
Dimethoate
0,05
4
74
Disulfoton
0,02
5
105
Dithiocarbamates
0,1
6
175
Glufossinate mamonium
0,05
7
49
Malathion
1
8
138
Metalaxyl
0,05
9
94
Methomyl
2
10
120
Permethrin
1
Cần tây
1
163
Anilazine
10
2
47
Bromide ion
300
3
72
Carbendazim
2
4
81
Chlorothanonil
10
5
17
Chlorpyrifos
0,05
6
169
Cyromazine
5
7
27
Dimethoate
1
8
32
Endosufan
2
9
119
Fenvalerate
2
10
49
Malathion
1
11
100
Methamidophos
1
12
94
Methomyl
2
13
209
Methoxyfenozide
15
14
126
Oxamyl
5
15
59
Parathion methyl
5
16
120
Permethrin
2
17
101
Pirimicarb
1
18
148
Propamocarb
0,2
19
203
Spinosad
2
20
77
Thiophanate methyl
20
Các loại ngũ cốc
1
1
Aldrin and dieldrin
0,02
2
47
Bromide ion
50
3
80
Chinomethionat
0,1
4
21
DDT
0,1
5
135
Deltamethrin
2
6
25
Dichlorvos
5
7
74
Disulfoton
0,2
8
37
Fenitrothion
10
9
119
Fenvalerate
2
10
211
Fludioxonil
0,05
11
43
Heptachlor
0,02
12
46
Hydrogen phosphide
0,1
13
206
Imidacloprid
0,05
14
48
Lindane
0,5
15
49
Malathion
8
16
138
Metalaxyl
0,05
17
132
Methiocarb
0,05
18
147
Methoprene
5
19
120
Permethrin
2
20
61
Phosphamidon
0,1
21
62
Piperonyl butoxide
30
22
86
Pirimiphos methyl
7
23
63
Pyrethrins
3
24
142
Prochloraz
2
25
203
Spinosad
1
26
77
Thiophanate methyl
0,1
27
143
Triazophos
0,05
28
116
Triforine
0,1
29
78
Vamidothion
0,2
Lúa mạch
1
117
Aldicarb
0,02
2
163
Anilazine
0,2
3
172
Bentazone
0,1
4
178
Bifenthrin
0,05
5
144
Bitertanol
0,05
6
72
Carbendazim
5
7
15
Chlormequat
2
8
81
Chlorothanonil
0,1
9
118
Cypermethrin
0,5
10
82
Dichloluanid
0,1
11
31
Diquat
5
12
74
Disulfoton
0,2
13
105
Dithiocarbamates
1
14
106
Ethephon
1
15
208
Famoxadone
0,2
16
197
Fenbuconazole
0,2
17
188
Fenpropimorth
0,5
18
202
Fipronil
0,002
19
152
Flucythrinate
0,5
20
165
Flusilazole
0,1
21
158
Glyphosate
20
22
111
Iprodione
2
23
199
Kresoxim methyl
0,1
24
48
Lindane
0,01
25
94
Methomyl
2
26
101
Pirimicarb
0,05
27
142
Prochloraz
0,5
28
160
Propiconazole
0,05
29
153
Pyrazophos
0,05
30
64
Quintozene
0,01
31
189
Tebuconazole
0,2
32
167
Terbufos
0,01
33
133
Triadimefon
0,5
34
168
Triadiamenol
0,5
35
213
Trifloxystrobin
0,5
Ngô
1
20
2,4 D
0,05
2
177
Abamectin
0,05
3
117
Aldicarb
0,05
4
137
Bendiocarb
0,05
5
172
Bentazone
0,2
6
178
Bifenthrin
0,05
7
9
Carbon disulphide
0,1
8
145
Carbosulfan
0,05
9
12
Chlordane
0,02
10
17
Chlorpyrifos
0,05
11
157
Cyfluthrin
0,05
12
118
Cypermethrin
0,05
13
22
Diazinon
0,02
14
31
Diquat
0,05
15
74
Disulfoton
0,02
16
32
Endosulfan
0,1
17
149
Ethoprophos
0,02
18
202
Fipronil
0,01
19
175
Glufossinate mamonium
0,1
20
158
Glyphosate
1
21
48
Lindane
0,01
22
51
Methidathion
0,1
23
94
Methomyl
0,02
24
54
Monocrotophos
0,05
25
126
Oxamyl
0,05
26
57
Paraquat
0,1
27
58
Parathion
0,1
28
112
Phorate
0,05
29
103
Phosmet
0,05
30
113
Propargite
0,1
31
64
Quintozene
0,01
32
167
Terbufos
0,01
Yến mạch
1
172
Bentazone
0,1
2
144
Bitertanol
0,1
3
8
Carbaryl
5
4
96
Carbofuran
0,1
5
12
Chlordane
0,02
6
15
Chlormequat
10
7
82
Dichloluanid
0,1
8
31
Diquat
2
9
74
Disulfoton
0,02
10
188
Fenpropimorth
0,02
11
202
Fipronil
0,002
12
152
Flucythrinate
0,2
13
158
Glyphosate
20
14
48
Lindane
0,01
15
94
Methomyl
0,02
16
101
Pirimicarb
0,05
17
142
Prochloraz
0,5
18
160
Propiconazole
0,05
19
189
Tebuconazole
0,05
20
133
Triadimefon
0,1
21
168
Triadiamenol
0,2
Gạo
1
20
2,4 D
0,1
2
172
Bentazone
0,1
3
8
Carbaryl
1
4
17
Chlorpyrifos
0,1
5
90
Chlorpyrifos methyl
0,1
6
31
Diquat
10
7
74
Disulfoton
1
8
32
Endosufan
0,1
9
40
Fentin
0,1
10
158
Glyphosate
0,1
11
57
Paraquat
10
Lúa mạch đen
1
20
2,4 D
2
2
172
Bentazone
0,1
3
144
Bitertanol
0,05
4
8
Carbaryl
5
5
12
Chlordane
0,02
6
15
Chlormequat
3
7
82
Dichloluanid
0,1
8
106
Ethephon
1
9
197
Fenbuconazole
0,1
10
165
Flusilazole
0,1
11
142
Prochloraz
0,5
12
160
Propiconazole
0,05
13
189
Tebuconazole
0,05
14
133
Triadimefon
0,1
15
168
Triadiamenol
0,2
Lúa miến
1
20
2,4 D
0,05
2
117
Aldicarb
0,1
3
172
Bentazone
0,1
4
96
Carbofuran
0,1
5
145
Carbosulfan
0,02
6
12
Chlordane
0,02
7
17
Chlorpyrifos
0,5
8
90
Chlorpyrifos methyl
10
9
31
Diquat
2
10
158
Glyphosate
20
11
51
Methidathion
0,2
12
94
Methomyl
0,02
13
57
Paraquat
0,5
14
58
Parathion
5
15
112
Phorate
0,05
Lúa mì
1
20
2,4 D
2
2
117
Aldicarb
0,02
3
172
Bentazone
0,1
4
178
Bifenthrin
0,5
5
93
Bioresmethrin
1
6
144
Bitertanol
0,05
7
8
Carbaryl
2
8
96
Carbofuran
0,1
9
12
Chlordane
0,02
10
15
Chlormequat
3
11
17
Chlorpyrifos
0,5
12
90
Chlorpyrifos methyl
10
13
118
Cypermethrin
0,2
14
207
Cyprodinil
0,5
15
82
Dichloluanid
0,1
16
27
Dimethoate
0,05
17
74
Disulfoton
0,2
18
31
Diquat
2
19
105
Dithiocarbamates
1
20
106
Ethephon
1
21
208
Famoxadone
0,1
22
197
Fenbuconazole
0,1
23
152
Flucythrinate
0,2
24
165
Flusilazole
0,1
25
158
Glyphosate
5
26
170
Hexaconazole
0,1
27
110
Imazalil
0,01
28
199
Kresoxim methyl
0,05
29
48
Lindane
0,01
30
94
Methomyl
2
31
54
Monocrotophos
0,02
32
112
Phorate
0,05
33
101
Pirimicarb
0,05
34
160
Propiconazole
0,05
35
153
Pyrazophos
0,05
36
167
Terbufos
0,01
37
133
Triadimefon
0,1
38
168
Triadiamenol
0,2
Bỏng ngô
1
167
Terbufos
0,01
Cây mía
1
20
2,4 D
0,05
2
117
Aldicarb
0,1
3
2
Azinphos methyl
0,2
4
96
Carbofuran
0,1
5
149
Ethoprophos
0,02
6
54
Monocrotophos
0,02
7
126
Oxamyl
0,05
8
160
Propiconazol
0,05
9
196
Tebufenozide
1
Quả hạnh
1
177
Abamectin
0,01
2
2
Azinphos methyl
0,05
3
8
Carbaryl
1
4
72
Carbendazim
0,1
5
80
Chinomethionat
0,1
6
12
Chlordane
0,02
7
207
Cyprodinil
0,02
8
22
Diazinon
0,05
9
105
Dithiocarbamates
0,1
10
109
Fenbutatin oxide
0,5
11
119
Fenvalerate
0,2
12
46
Hydrogen phosphide
0,01
13
111
Iprodione
0,2
14
51
Methidathion
0,05
15
120
Permethrin
0,1
16
60
Phosalone
0,1
17
113
Propargite
0,1
18
160
Propiconazole
0,05
Các loại quả hạch
1
2
Azinphos methyl
0,3
2
8
Carbaryl
10
3
80
Chinomethionat
0,02
4
12
Chlordane
0,02
5
22
Diazinon
0,01
6
26
Dicofol
0,01
7
106
Ethephon
0,2
8
109
Fenbutatin oxide
0,5
9
49
Malathion
8
10
51
Methidathion
0,05
11
132
Methiocarb
0,05
12
120
Permethrin
0,05
13
113
Propargite
0,1
14
196
Tebufenozide
0,05
Quả hồ đào
1
117
Aldicarb
1
2
2
Azinphos methyl
0,3
3
12
Chlordane
0,02
4
26
Dicofol
0,01
5
74
Disulfoton
0,1
6
105
Dithiocarbamates
0,1
7
192
Fenarimol
0,02
8
197
Fenbuconazole
0,05
9
109
Fenbutatin oxide
0,5
10
206
Imidacloprid
0,05
11
51
Methidathion
0,05
12
101
Pirimicarb
0,05
13
160
Propiconazole
0,05
14
196
Tebufenozide
0,01
Hạt có dầu
1
96
Carbofuran
0,1
2
118
Cypermethrin
0,2
3
63
Pyrethrins
1
Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh
1
172
Dentazone
0,1
2
72
Carbendazim
0,1
3
179
Cycloxydim
2
4
157
Cyfluthrin
0,05
5
151
Dimethipin
0,2
6
31
Diquat
2
7
152
Flucythrinate
0,05
8
165
Flusilazole
0,05
9
175
Glufossinate mamonium
5
10
158
Glyphosate
10
11
111
Iprodione
0,5
12
48
Lindane
0,05
13
100
Methamidophos
0,1
14
51
Methidathion
0,1
15
132
Methiocarb
0,05
16
120
Permethrin
0,05
17
101
Pirimicarb
0,2
18
142
Prochloraz
0,5
19
160
Propiconazole
0,05
20
189
Tebuconazole
0,05
21
167
Terbufos
0,05
22
159
Vinclozolin
1
Hạt bông
1
95
Acephate
2
2
177
Abamectin
0,01
3
117
Aldicarb
0,1
4
122
Amitraz
0,5
5
2
Azinphos methyl
0,2
6
8
Carbaryl
1
7
96
Carbofuran
0,1
8
145
Carbosulfan
0,05
9
15
Chlormequat
0,5
10
17
Chlorpyrifos
0,05
11
187
Clethodim
0,5
12
157
Cyfluthrin
0,05
13
146
Cyhalothrin
0,02
14
26
Dicofol
0,1
15
130
Diflubenzuron
0,2
16
151
Dimethipin
1
17
32
Endosufan
1
18
106
Ethephon
2
19
85
Fenamiphos
0,05
20
185
Fenpropathrin
1
21
119
Fenvalerate
0,2
22
152
Flucythrinate
0,1
23
158
Glyphosate
10
24
43
Heptachlor
0,02
25
138
Metalaxyl
0,05
26
100
Methamidophos
0,1
27
51
Methidathion
1
28
94
Methomyl
0,5
29
54
Monocrotophos
0,1
30
126
Oxamyl
0,2
31
57
Paraquat
0,2
32
58
Parathion
1
33
120
Permethrin
0,5
34
112
Phorate
0,05
35
101
Pirimicarb
0,05
36
171
Profenofos
2
37
113
Propargite
0,1
38
64
Quintozene
0,03
39
143
Triazophos
0,1
Lạc củ
1
117
Aldicarb
0,02
2
172
Bentazone
0,05
3
144
Bitertanol
0,1
4
8
Carbaryl
2
5
72
Carbendazim
0,1
6
81
Chlorothanonil
0,05
7
187
Clethodim
5
8
118
Cypermethrin
0,05
9
135
Deltamethrin
0,01
10
74
Disulfoton
0,1
11
105
Dithiocarbamates
0,1
12
149
Ethoprophos
0,02
13
85
Fenamiphos
0,05
14
119
Fenvalerate
0,1
15
46
Hydrogen phosphide
0,01
16
138
Metalaxyl
0,1
17
94
Methomyl
0,1
18
147
Methoprene
2
19
54
Monocrotophos
0,05
20
126
Oxamyl
0,05
21
120
Permethrin
0,1
22
112
Phorate
0,1
23
86
Pirimiphos methyl
25
24
113
Propargite
0,1
25
160
Propiconazole
0,1
26
63
Pyrethrins
0,5
27
64
Quintozene
0,5
28
189
Tebuconazole
0,05
29
167
Terbufos
0,05
Hạt hướng dương
1
177
Abamectin
0,05
2
117
Aldicarb
0,05
3
8
Carbaryl
0,2
4
96
Carbofuran
0,1
5
187
Clethodim
0,5
6
135
Deltamethrin
0,05
7
151
Dimethipin
1
8
31
Diquat
1
9
197
Fenbuconazole
0,05
10
119
Fenvalerate
0,1
11
175
Glufossinate mamonium
5
12
111
Iprodione
0,5
13
138
Metalaxyl
0,05
14
51
Methidathion
0,5
15
57
Paraquat
2
16
58
Parathion
0,05
17
120
Permethrin
1
18
136
Procymidone
0,2
Ca cao hạt
1
135
Deltamethrin
0,05
2
37
Fenitrothion
0,1
3
46
Hydrogen phosphide
0,01
4
48
Lindane
1
5
138
Metalaxyl
0,2
Cà phê hạt
1
117
Aldicarb
0,1
2
72
Carbendazim
0,1
3
96
Carbofuran
1
4
17
Chlorpyrifos
0,05
5
118
Cypermethrin
0,05
6
135
Deltamethrin
2
7
74
Disulfoton
0,2
8
32
Endosulfan
0,1
9
85
Fenamiphos
0,1
10
152
Flucythrinate
0,05
11
170
Hexaconazole
0,05
12
138
Metalaxyl
0,2
13
126
Oxamyl
0,1
14
120
Permethrin
0,05
15
142
Prochloraz
0,2
16
160
Propiconazole
0,1
17
167
Terbufos
0,05
18
133
Triadimefon
0,05
19
168
Triadiamenol
0,1
20
143
Triazophos
0,05
Cây mùi tây
1
81
Chlorothalonil
3
2
101
Pirimicarb
1
Gia vị
1
46
Hydrogen phosphide
0,01
2
47
Bromide ion
400
Thịt
1
20
2,4 D
0,05
2
117
Aldicarb
0,01
3
1
Aldrin and dieldrin
0,2
4
172
Bentazone
0,05
5
80
Chinomethionat
0,05
6
12
Chlordane
0,05
7
67
Cyhexatin
0,2
8
118
Cypermethrin
0,2
9
21
DDT
5
10
135
Deltamethrin
0,03
11
25
Dichlorvos
0,05
12
130
Diflubenzuron
0,05
13
151
Dimethipin
0,02
14
31
Diquat
0,05
15
105
Dithiocarbamates
0,05
16
32
Endosufan
0,1
17
109
Fenbutatin oxide
0,05
18
37
Fenitrothion
0,05
19
39
Fenthion
2
20
119
Fenvalerate
1
21
43
Heptachlor
0,2
22
132
Methiocarb
0,05
23
94
Methomyl
0,02
24
147
Methoprene
0,2
25
120
Permethrin
1
26
112
Phorate
0,05
27
86
Pirimiphos methyl
0,05
28
142
Prochloraz
0,5
29
171
Profenofos
0,05
30
113
Propargite
0,1
31
160
Propiconazole
0,05
32
75
Propoxur
0,05
33
133
Triadimefon
0,05
34
168
Triadiamenol
0,05
Thịt gia súc
1
95
Acephate
0,1
2
122
Amitraz
0,1
3
163
Anilazine
0,02
4
137
Bendiocarb
0,05
5
178
Cifenthrin
0,5
6
8
Carbaryl
0,2
7
72
Carbendazim
0,1
8
96
Carbofuran
0,05
9
17
Chlorpyrifos
2
10
90
Chlorpyrifos mehyl
0,05
11
156
Clofentezine
0,05
12
169
Cyromazine
0,05
13
22
Diazinon
0,7
14
26
Dicofol
3
15
106
Ethephon
0,1
16
192
Fenarimol
0,2
17
185
Fenpropathrin
0,5
18
195
Flumethrin
0,2
19
165
Flusilazole
0,01
20
158
Glyphosate
0,1
21
48
Lindane
2
22
124
Mecarbam
0,01
23
100
Methamidophos
0,01
24
51
Methidathion
0,02
25
54
Monocrotophos
0,02
26
181
Myclobutanyl
0,01
27
57
Paraquat
0,05
28
182
Penconazole
0,05
29
103
Phosmet
1
30
142
Prochloraz
0,1
31
189
Tebuconazole
0,05
32
167
Terbufos
0,05
33
65
Thiabendazole
0,1
34
143
Triazophos
0,01
35
159
Vinclozolin
0,05
Mỡ gia súc
1
95
Acephate
0,1
2
137
Bendiocarb
0,05
3
178
Bifenthrin
0,5
4
96
Carbofuran
0,05
5
90
Chlorpyrifos methyl
0,05
6
165
Flusilazole
0,01
7
100
Methamidophos
0,01
8
51
Methidathion
0,02
9
142
Prochloraz
0,5
Nội tạng gia súc
1
122
Amitraz
0,2
2
163
Anilazine
0,02
3
137
Bendiocarb
0,2
4
178
Bifenthrin
0,05
5
96
Carbofuran
0,05
6
90
Chlorpyrifos mehyl
0,05
7
156
Clofentezine
0,1
8
118
Cypermethrin
0,05
9
135
Deltamethrin
0,05
10
26
Dicofol
1
11
130
Diflubenzuron
0,05
12
151
Dimethipin
0,02
13
31
Diquat
0,05
14
105
Dithiocarbamates
0,1
15
106
Ethephon
0,2
16
192
Fenarimol
0,05
17
109
Fenbutatin oxide
0,2
18
185
Fenpropathrin
0,05
19
119
Fenvalerate
0,02
20
165
Flusilazole
0,02
21
158
Glyphosate
2
22
124
Mecarbam
0,01
23
51
Methidathion
0,02
24
147
Methoprene
0,1
25
54
Monocrotophos
0,02
26
181
Myclobutanyl
0,01
27
57
Paraquat
0,5
28
182
Penconazole
0,05
29
120
Permethrin
0,1
30
142
Prochloraz
5
31
160
Propiconazole
0,05
32
65
Thiabendazole
0,1
Sữa
1
20
2,4 D
0,01
2
95
Acephate
0,02
3
117
Aldicarb
0,01
4
1
Aldrin and dieldrin
0,006
5
122
Amitraz
0,01
6
163
Anilazine
0,01
7
129
Azocyclotin
0,05
8
137
Bendiocarb
0,05
9
172
Bentazone
0,05
10
178
Bifenthrin
0,05
11
8
Carbaryl
0,05
12
72
Carbendazim
0,1
13
96
Carbofuran
0,05
14
80
Chinomethionat
0,01
15
12
Chlordane
0,002
16
17
Chlorpyrifos
0,02
17
90
Chlorpyrifos mehyl
0,01
18
156
Clofentezine
0,01
19
157
Cyfluthrin
0,01
20
67
Cyhexatin
0,05
21
118
Cypermethrin
0,05
22
169
Cyromazine
0,01
23
21
DDT
0,02
24
135
Deltamethrin
0,05
25
22
Diazinon
0,02
26
25
Dichlorvos
0,02
27
26
Dicofol
0,1
28
130
Diflubenzuron
0,02
29
151
Dimethipin
0,01
30
31
Diquat
0,01
31
105
Dithiocarbamates
0,05
32
32
Endosufan
0,004
33
106
Ethephon
0,05
34
109
Fenbutatin oxide
0,05
35
37
Fenitrothion
0,002
36
185
Fenpropathrin
0,1
37
39
Fenthion
0,05
38
119
Fenvalerate
0,1
39
195
Flumethrin
0,05
40
165
Flusilazole
0,01
41
158
Glyphosate
0,1
42
43
Heptachlor
0,006
43
94
Methomyl
0,02
44
147
Methoprene
0,05
45
54
Monocrotophos
0,002
46
181
Myclobutanyl
0,01
47
57
Paraquat
0,01
48
182
Penconazole
0,01
49
120
Permethrin
0,1
50
112
Phorate
0,05
51
103
Phosmet
0,02
52
101
Pirimicarb
0,05
53
86
Pirimiphos methyl
0,01
54
142
Prochloraz
0,05
55
171
Profenofos
0,01
56
113
Propargite
0,1
57
160
Propiconazole
0,01
58
75
Propoxur
0,05
59
189
Tebuconazole
0,01
60
167
Terbufos
0,01
61
65
Thiabendazole
0,1
62
133
Triadimefon
0,05
63
168
Triadiamenol
0,01
64
143
Triazophos
0,01
65
159
Vinclozolin
0,05
Thịt gia cầm
1
95
Acephate
0,1
2
1
Aldrin and dieldrin
0,2
3
163
Anilazine
0,02
4
137
Bendiocarb
0,05
5
178
Bifenthrin
0,05
6
8
Carbaryl
0,5
7
72
Carbendazim
0,1
8
12
Chlordane
0,5
9
17
Chlorpyrifos
0,2
10
90
Chlorpyrifos mehyl
0,05
11
156
Clofentezine
0,05
12
118
Cypermethrin
0,05
13
169
Cyromazine
0,05
14
135
Deltamethrin
0,03
15
22
Diazinon
0,02
16
25
Dichlorvos
0,05
17
26
Dicofol
0,1
18
130
Diflubenzuron
0,05
19
151
Dimethipin
0,02
20
31
Diquat
0,05
21
105
Dithiocarbamates
0,1
22
33
Endrin
0,1
23
106
Ethephon
0,1
24
109
Fenbutatin oxide
0,05
25
185
Fenpropathrin
0,02
26
165
Flusilazole
0,01
27
158
Glyphosate
0,1
28
43
Heptachlor
0,2
29
48
Lindane
0,7
30
51
Methidathion
0,02
31
132
Methiocarb
0,05
32
54
Monocrotophos
0,02
33
181
Myclobutanyl
0,01
34
182
Penconazole
0,05
35
120
Permethrin
0,1
36
113
Propargite
0,1
37
160
Propiconazole
0,05
38
189
Tebuconazole
0,05
39
167
Terbufos
0,05
40
65
Thiabendazole
0,05
41
77
Thiophanate methyl
0,1
42
133
Triadimefon
0,05
43
168
Triadiamenol
0,05
44
159
Vinclozolin
0,05
Mỡ gia cầm
1
95
Acephate
0,1
2
137
Bendiocarb
0,05
3
178
Bifenthrin
0,05
4
72
Carbendazim
0,1
5
90
Chlorpyrifos mehyl
0,05
6
51
Methidathion
0,02
Da và phủ tạng gia cầm
1
163
Anilazine
0,02
2
137
Bendiocarb
0,05
3
178
Bifenthrin
0,05
4
8
Carbaryl
5
5
90
Chlorpyrifos mehyl
0,05
6
156
Clofentezine
0,05
7
135
Deltamethrin
0,01
8
22
Diazinon
0,02
9
26
Dicofol
0,05
10
151
Dimethipin
0,02
11
31
Diquat
0,05
12
105
Dithiocarbamates
0,1
13
106
Ethephon
0,2
14
109
Fenbutatin oxide
0,05
15
185
Fenpropathrin
0,01
16
165
Flusilazole
0,01
17
51
Methidathion
0,02
18
54
Monocrotophos
0,02
19
181
Myclobutanyl
0,01
20
189
Tebuconazole
0,05
21
167
Terbufos
0,05
Trứng
1
20
2,4 D
0,01
2
95
Acephate
0,01
3
1
Aldrin and dieldrin
0,1
4
163
Anilazine
0,02
5
137
Bendiocarb
0,05
6
172
Bentazone
0,05
7
178
Bifenthrin
0,01
8
8
Carbaryl
0,5
9
72
Carbendazim
0,1
10
12
Chlordane
0,02
11
17
Chlorpyrifos
0,01
12
90
Chlorpyrifos mehyl
0,05
13
156
Clofentezine
0,05
14
118
Cypermethrin
0,05
15
169
Cyromazine
0,2
16
21
DDT
0,1
17
135
Deltamethrin
0,02
18
22
Diazinon
0,02
19
26
Dicofol
0,05
20
130
Diflubenzuron
0,05
21
151
Dimethipin
0,01
22
31
Diquat
0,05
23
105
Dithiocarbamates
0,05
24
106
Ethephon
0,2
25
36
Fenchlorphos
0,05
26
188
Fenpropimorph
0,01
27
165
Flusilazole
0,01
28
158
Glyphosate
0,1
29
114
Guazatine
0,1
30
44
Hexachlorobenzene
0,05
31
48
Lindane
0,01
32
51
Methidathion
0,02
33
132
Methiocarb
0,05
34
147
Methoprene
0,05
35
54
Monocrotophos
0,02
36
181
Myclobutanyl
0,01
37
57
Paraquat
0,01
38
182
Penconazole
0,05
39
120
Permethrin
0,1
40
112
Phorate
0,05
41
101
Pirimicarb
0,05
42
86
Pirimiphos methyl
0,05
43
171
Profenofos
0,02
44
113
Propargite
0,1
45
160
Propiconazole
0,05
46
189
Tebuconazole
0,05
47
167
Terbufos
0,01
48
133
Triadimefon
0,05
49
168
Triadiamenol
0,05
50
159
Vinclozolin
0,05
Các loại quả khô
1
47
Bromide ion
250
2
22
Diazinon
2
3
26
Dicofol
3
4
106
Ethephon
10
5
192
Fenarimol
0,2
6
109
Fenbutatin oxide
20
7
165
Flusilazole
1
8
46
Hydrogen phosphide
0,01
9
49
Malathion
8
10
181
Myclobutanyl
0,5
11
182
Penconazole
0,5
12
86
Pirimiphos methyl
0,5
13
113
Propargite
10
Dược thảo khô
1
47
Bromide ion
400
Rau khô
1
46
Hydrogen phosphide
0,01
2
63
Pyethrins
1
Hoa bia khô
1
177
Abamectin
0,1
2
155
Benalaxyl
0,2
3
178
Bifenthrin
10
4
72
Carbendazim
50
5
135
Deltamethrin
5
6
22
Diazinon
0,5
7
26
Dicofol
50
8
27
Dimethoate
3
9
180
Dithianon
100
10
105
Dithiocarbamates
30
11
192
Fenarimol
5
12
40
Fentin
0,5
13
152
Flucythrinate
10
14
138
Metalaxyl
10
15
100
Methamidophos
5
16
51
Methidathion
5
17
94
Methomyl
10
18
57
Paraquat
0,2
19
59
Parathion methyl
1
20
182
Penconazole
0,5
21
120
Permethrin
50
22
113
Propargite
100
23
153
Pyrazophos
10
24
133
Triadimefon
10
25
168
Triadiamenol
5
26
159
Vinclozolin
40
Gạo đã xay
1
20
2,4 D
0,01
2
8
Carbaryl
5
3
96
Carbofuran
0,1
4
12
Chlordane
0,02
5
31
Diquat
1
6
37
Fenitrothion
1
7
39
Fenthion
0,05
8
111
Iprodione
10
9
57
Paraquat
0,5
10
59
Parathion methyl
1
11
86
Pirimiphos methyl
2
12
75
Propoxur
0,1
13
196
Tebufenozide
0,1
Cám lúa mạch, lúa mì, gạo
1
178
Bifenthrin
2
2
93
Bioresmethrin
5
3
8
Carbaryl
20
4
90
Chlorpyrifos mehyl
20
5
135
Deltamethrin
5
6
25
Dichlorvos
10
7
31
Diquat
5
8
37
Fenitrothion
20
9
119
Fenvalerate
5
10
158
Glyphosate
20
11
49
Malathion
20
12
147
Methoprene
10
13
120
Permethrin
5
14
86
Pirimiphos methyl
20
Hạt cà phê rang
1
85
Fenamiphos
0,1
Cám lúa mì đã chế biến
1
37
Fenitrothion
2
Mầm lúa mì
1
93
Bioresmethrin
3
2
25
Dichlorvos
10
3
120
Permethrin
2
Bột mì, lúa mạch đen
1
178
Bifenthrin
0,2
2
93
Bioresmethrin
1
3
8
Carbaryl
0,2
4
90
Chlorpyrifos mehyl
2
5
135
Deltamethrin
0,2
6
25
Dichlorvos
1
7
31
Diquat
0,5
8
37
Fenitrothion
2
9
119
Fenvalerate
0,2
10
158
Glyphosate
0,5
11
49
Malathion
2
12
147
Methoprene
2
13
120
Permethrin
0,5
14
86
Pirimiphos methyl
2
Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất
1
178
Bifenthrin
0,5
2
93
Bioresmethrin
1
3
47
Bromide ion
50
4
8
Carbaryl
2
5
135
Deltamethrin
1
6
25
Dichlorvos
2
7
31
Diquat
2
8
37
Fenitrothion
5
9
119
Fenvalerate
2
10
158
Glyphosate
5
11
49
Malathion
2
12
147
Methoprene
5
13
120
Permethrin
2
14
86
Pirimiphos methyl
5
Chè xanh, đen
1
90
Chlorpyrifos mehyl
0,1
2
118
Cypermethrin
20
3
135
Deltamethrin
10
4
26
Dicofol
50
5
32
Endosufan
30
6
37
Fenitrothion
0,5
7
152
Flucythrinate
20
8
113
Propargite
10
9
51
Methidathion
0,5
10
120
Permethrin
20
Dầu thực vật thô
1
122
Amitraz
0,05
2
12
Chlordane
0,05
3
17
Chlorpyrifos
0,05
4
146
Cyhalothrin
0,02
5
26
Dicofol
0,5
6
151
Dimethipin
0,1
7
31
Diquat
0,05
8
32
Endosufan
0,5
9
185
Fenpropathrin
3
10
39
Fenthion
1
11
119
Fenvalerate
0,1
12
152
Flucythrinate
0,2
13
175
Glufossinate Mamonium
0,05
14
158
Glyphosate
0,05
15
43
Heptachlor
0,5
16
51
Methidathion
2
17
54
Monocrotophos
0,05
18
57
Paraquat
0,05
19
58
Parathion
2
20
120
Permethrin
1
21
112
Phorate
0,05
22
86
Pirimiphos methyl
15
23
167
Terbufos
0,05
Dầu thực vật đã chế biến
1
117
Aldicarb
0,01
2
12
Chlordane
0,02
3
146
Cyhalothrin
0,02
4
118
Cypermethrin
0,5
5
26
Dicofol
0,5
6
151
Dimethipin
0,02
7
27
Dimethoate
0,05
8
119
Fenvalerate
0,1
9
152
Flucythrinate
0,2
10
158
Hlyphosate
0,05
11
43
Heptachlor
0,02
12
147
Methoprene
0,2
13
57
Paraquat
0,05
14
120
Permethrin
0,1
15
112
Phorate
0,05
16
86
Pirimiphos methyl
15
17
136
Procymidone
0,5
18
171
Profenofos
0,05
Dầu ôliu đã chế biến
1
8
Carbaryl
1
2
27
Dimethoate
0,05
Dầu cacao
1
48
Lindane
1
Bánh mì
1
90
Chlorpyrifos mehyl
2
2
37
Fenitrothion
0,2
3
86
Pirimiphos methyl
1
Sản phẩm sữa
1
20
2,4 D
0,05
2
129
Azocyclotin
0,05
3
8
Carbaryl
0,1
4
67
Cyhexatin
0,05
5
54
Monocrotophos
0,02
Cá khô
1
63
Pyrethrins
3
2
86
Pirimiphos
8
Dưa hấu
1
2
Azinphos methyl
0,2
2
80
Chinomethionat
0,02
3
22
Diazinon
0,2
4
105
Dithiocarbamates
0,5
5
119
Fenvalerate
0,5
6
138
Metalaxyl
0,2
7
100
Methamidophos
0,5
8
94
Methomyl
0,2
9
54
Monocrotophos
0,1
10
126
Oxamyl
2
11
61
Phosphamidon
0,1
MỤC LỤC
Phần 1 Quy định chung
Phần 2 Giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm
Phần 3 Giới hạn tối đa độc tố vi nấm trong thực phẩm
Phần 4 Quy định vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm
Phần 5 Giới hạn tối đa kim loại trong thực phẩm
Phần 6 Giới hạn vi sinh vật trong thực phẩm
Phần 7 Danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất và chế biến thực phẩm
Phần 8 Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm
HƯỚNG DẪN TRA CỨU
Phụ lục 1
DANH MỤC TRA CỨU THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
TT
Tên thuốc thú y
1
Abamectin
2
Albeldazole
3
Altrenogest
4
Apramycin
5
Azaperone
6
Benzylpenicillin
7
Carazolol
8
Ceftiofur
9
Chlortetracyline
10
Clorsulon
11
Closantel
12
Cyfluthrin
13
Cyhalothrin
14
Cypermethrin
15
Danofloxacin
16
Decoquinate
17
Deltamethrin
18
Dexamethazon
19
Diclazuril
20
Dicyclanil
21
Streptomycin
22
Diminazene
23
Doramectin
24
Eprinomectin
25
Enrofloxacin
26
Febantel
27
Florfenicol
28
Fluazuron
29
Flubendazole
30
Frumequine
31
Flunixin
32
Gentamicin
33
Imidocarb
34
Isometamidium
35
Ivermectin
36
Laidlomycin
37
Lasalocid
38
Levamisole
39
Lincomycin
40
Monensin
41
Moxidectin
42
Narasin
43
Neomycin
44
Nicarbazin
45
Phoxim
46
Pyrlimycin
47
Ractopamine
48
Sarafloxacin
49
Semduramicin
50
Spectinomycin
51
Spiramycin
52
Sulfadimidine
53
Thiabendazole
54
Tilmicosin
55
Trenbolone acetate
56
Triclabendazole
57
Triclorfon
58
Virginiamycin
59
Zeranol
Phụ lục 2
DANH MỤC TRA CỨU KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM
TT
Tên kim loại
1
Antimon
2
Arsen
3
Cadimi
4
Chì
5
Thủy ngân
6
Thiếc
7
Đồng
8
Kẽm
Phụ lục 3
DANH MỤC TRA CỨU GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM
TT
Nhóm thực phẩm
1
Sữa và sản phẩm sữa
2
Thịt và sản phẩm thịt
3
Cá và thuỷ sản
4
Trứng và sản phẩm trứng
5
Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc
6
Rau, quả và sản phẩm rau, quả
7
Nước khoáng và nước giải khát đóng chai
8
Gia vị và nước chấm
9
Thức ăn đặc biệt
10
Kem và nước đá
11
Đồ hộp
12
Dầu mỡ
Phụ lục 4
DANH MỤC TRA CỨU CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM
TT
Nhóm chất hỗ trợ chế biến
1
Các tác nhân chống tạo bọt
2
Các chất xúc tác
3
Các tác nhân làm trong/chất trợ lọc
4
Tác nhân làm lạnh và làm mát
5
Tác nhân làm khô/tác nhân chống đóng bánh
6
Chất tẩy rửa (làm ẩm)
7
Các tác nhân cố định enzim và chất mang
8
Chế phẩm enzim (kể cả các enzim đã được cố định trên chất mang)
9
Các tác nhân keo tụ
10
Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử
11
Chất bôi trơn, các tác nhân loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuôn
12
Tác nhân khống chế vi sinh vật
13
Tác nhân đẩy tơi và các khí bao gói
14
Các dung môi, quá trình chiết và chế biến
15
Tác nhân tẩy rửa và bóc vỏ
16
Các chất hỗ trợ chế biến khác
17
Danh mục các hợp chất hỗ trợ chế biến được dùng làm phụ gia
( Bao gồm tất cả các chất có thể dùng cho các chức năng khác)
Phụ lục 5
DANH MỤC TRA CỨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TT
Tên thuốc
1.
2,4,5 T
2.
2,4 D
3.
2 Phenylphenol
4.
Abamectin
5.
Acephate
6.
Aldicarb
7.
Aldrin and Dieldrin
8.
Amitraz
9.
Amitrole
10.
Anilazine
11.
Azinphos Methyl
12.
Azocyclotin
13.
Benalaxyl
14.
Bendiocarb
15.
Benomyl
16.
Bentazone
17.
Bifenazate
18.
Bifenthrin
19.
Bioresmethrin
20.
Bitertanol
21.
Bromide ion
22.
Bromopropylate
23.
Buprofezin
24.
Cadusafos
25.
Captan
26.
Carbaryl
27.
Carbedazim
28.
Carbofuran
29.
Carbophenothion
30.
Carbosulfan
31.
Cartap
32.
Chinomethionat
33.
Chlordane
34.
Chlorfenvinphos
35.
Chlormequat
36.
Chlorobenzilate
37.
Chlorothalonil
38.
Chlorpyrifos
39.
Chlorpyrifos Methyl
40.
Chlofentezine
41.
Clethodim
42.
Cycloxydim
43.
Cyfluthrin
44.
Cyhalothrin
45.
Cyhexatin
46.
Cypermethrin
47.
Cyprodinil
48.
Cyromazine
49.
DDT
50.
Deltamethrin
51.
Diazinon
52.
Dichlofluanid
53.
Dichlorvos
54.
Dicloran
55.
Dicofol
56.
Diflubenzuron
57.
Dimethipin
58.
Dimethoate
59.
Dinocap
60.
Diphenyl
61.
Diphenylamin
62.
Diquat
63.
Disulfoton
64.
Dithianon
65.
Dithiocarbamates
66.
Dodine
67.
Edifenphos
68.
Endosulfan
69.
Endrin
70.
Esfenvalerate
71.
Ethephon
72.
Ethiofencarb
73.
Ethion
74.
Ethoprophos
75.
Ethoxyquin
76.
Etofenprox
77.
Etrimfos
78.
Famoxadone
79.
Fenamiphos
80.
Fenarimol
81.
Fenbuconazole
82.
Fenbutatin oxide
83.
Fenitrothion
84.
Fenpropathrin
85.
Fenpropimorph
86.
Penpyroximate
87.
Fensulfothion
88.
Fenthion
89.
Fentin
90.
Fenvalerate
91.
Fipronil
92.
Flucythrinate
93.
Fludioxonil
94.
Flumethrin
95.
Flusilazole
96.
Flutolanil
97.
Folpet
98.
Formothion
99.
Glufosinate ammonium
100.
Glyphosate
101.
Guazatine
102.
Haloxyfop
103.
Heptachlor
104.
Hexaconazole
105.
Hexythiazox
106.
Hydrogen cyanide
107.
Hydrogen phosphide
108.
Imazalil
109.
Imidacloprid
110.
Iprodione
111.
Isofenphos
112.
Kresoxim Methyl
113.
Lindane
114.
Malathion
115.
Maleic hydrazine
116.
Mecarbam
117.
Metalaxyl
118.
Methacrifos
119.
Methamidophos
120.
Methidathion
121.
Methiocarb
122.
Methomyl
123.
Methoprene
124.
Methoxyfenozide
125.
Metiram
126.
Mevinphos
127.
Monocrotophos
128.
Myclobutanil
129.
Novaluron
130.
Omethoate
131.
Oxamyl
132.
Paclobutrazol
133.
Paraquat
134.
Parathion
135.
Parathion methyl
136.
Penconazole
137.
Permethrin
138.
Phenothrin
139.
Phenthoate
140.
Phorate
141.
Phosalone
142.
Phosmet
143.
Phosphamidon
144.
Phoxim
145.
Piperonyl butoxide
146.
Pirimicarb
147.
Pirimiphos methyl
148.
Prochloraz
149.
Procymidone
150.
Profenofos
151.
Propamocarb
152.
Propargite
153.
Propiconazole
154.
Propoxur
155.
Pyrazophos
156.
Pyrethrins
157.
Pyriproxifen
158.
Quintozen
159.
Spinosad
160.
Tebuconazole
161.
Tenbufenozide
162.
Tecnazene
163.
Teflubenzuron
164.
Terbufos
165.
Thiabendazole
166.
Thiodicarb
167.
Thiometon
168.
Thiophanate methyl
169.
Tolclofos methyl
170.
Tolylfluanid
171.
Triadimefon
172.
Triadimenol
173.
Triazophos
174.
Trichlorfon
175.
Trifloxystrobin
176.
Triforine
177.
Vamidothion
178.
Vinclozolin
Phụ lục 6
DANH MỤC TRA CỨU NHÓM THỰC PHẨM TRONG QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TT
Nhóm thực phẩm
Tên tiếng Anh
1
Acti sô
Artichoke globe
2
Bánh mì
Bread
3
Bơ
Avocado (Persea americana)
4
Bỏng ngô
Popcorn
5
Bột mì, lúa mạch đen
Wheat, rye flour
6
Bí ngô
Pumpkins
7
Cá khô
Dried fish
8
Các loại đậu hạt khô
Beans (dry)
9
Các loại củ cải trừ củ cải đường
Radish, turnip, swede except Beetroot, sugar beet
10
Các loại ngũ cốc
Cereal grains
11
Các loại quả hạch
Nuts, Hazelnuts, macadamia nuts, pistachio nuts , walnuts
12
Các loại quả khô
Dried fruits
13
Các loại rau họ đậu
Legume vegetable, Beans, broad bean, Common bean, Lima bean
14
Cám lúa mì đã chế biến
Wheat bran, Processed
15
Cám lúa mạch, lúa mì, gạo
Rye, wheat, rice bran
16
Cây mùi tây
Parsley
17
Cây mía
Sugar cane
18
Cà phê hạt
Coffee beans
19
Cà rốt
Carrot
20
Cải xa voa
Cabbage Savoy
21
Cải xanh, cải hoa
Broccoli, flowerhead
22
Cải xoăn
Kale
23
Ca cao hạt
Cacao beans
24
Cà pháo
Egg plant
25
Cải Bruxen
Brussels sprouts
26
Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi)
Citrus fruits, pomelos
27
Cần tây
Celery
28
Chè xanh, đen
Tea, green, black
29
Chuối
Banana
30
Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể)
Fruits and Vegetable (except as otherwise lised)
31
Củ cải đường
Beetroot, sugar beet
32
Dâu tây
Strawberry
33
Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác
Berries and other small fruits
34
Dưa chuột
Cucumber
35
Dưa chuột bao tử
Gherkin
36
Dưa hấu
Watermelon
37
Da và phủ tạng gia cầm
Poultry, Edible offal of
38
Dưa, trừ dưa hấu
Melons, except watermelon
39
Dầu ôliu đã chế biến
Olives, Processed
40
Dầu cacao
Cocoa butter
41
Dầu thực vật đã chế biến
Vegetable oils, edible
42
Dầu thực vật thô
Vegetable oils, crude
43
Dược thảo khô
Dried herbs
44
Đậu tương khô
Soya bean (dry)
45
Đu đủ
Papaya
46
Gạo
Rice
47
Gạo đã xay
Rice husked
48
Giá đậu tương
Soya bean sprouts
49
Gia vị
Spices
50
Hành hoa
Spring onion, onion welsh
51
Hạt bông
Cotton seed
52
Hạt cà phê rang
Coffee bean, Roasted
53
Hạt có dầu
Oilseed
54
Hạt hướng dương
Sunflower seed
55
Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh
Mustard seed, rape seed, linseed
56
Hạt tiêu
Peppers (black, white)
57
Hồng Nhật Bản
Persimmon Japanese
58
Hành
Onion, onion welsh
59
Hoa bia khô
Hops, dry
60
Khoai lang
Sweet potato
61
Khoai sọ
Taro
62
Khoai tây
Potato
63
Lạc củ
Peanut
64
Lê
Pear
65
Loại quả rau bầu bí
Fruiting vegetables, Cucubits
66
Lúa mì
Wheat
67
Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất
Wheat, rye wholemeal
68
Lúa mạch
Barley
69
Lúa mạch đen
Rye
70
Lúa miến
Sorghum
71
Măng tây
Asparagus
72
Mầm lúa mì
Wheat germ
73
Mận (bao gồm cả mận khô)
Plums, including prunes
74
Mỡ gia cầm
Poultry fats
75
Mỡ gia súc
Mammalian fats
76
Mướp tây
Okra
77
Nội tạng gia súc
Edible offal (mammalian)
78
Nấm
Mushrooms
79
Ngô
Maize
80
Ngô bao tử
Sweet corn
81
Nho
Grapes
82
Quả bưởi chùm
Grapefruit
83
Quả bí
Squash
84
Quả cà chua
Tomato
85
Quả chà là
Date palm
86
Quả chanh và chanh lá cam
Lemons and limes
87
Quả dâu tằm
Mulberry Fruit
88
Quả dạng táo
Pome fruits
89
Quả dứa
Pineapple
90
Quả hạnh
Tree nuts, almonds
91
Quả họ đào
Peach, Nectarin
92
Quả hồ đào
Pecan
93
Quả ớt
Peppers (sweet, chili)
94
Quả Kivi
Kiwifruits
95
Quả lạc tiên
Passion fruit
96
Quả lựu
Stone fruits
97
Quả mâm xôi, dâu rừng
Dewberries, raspberries
98
Quả mơ
Apricot
99
Quả sung
Fig
100
Quả xoài
Mango
101
Quả ô liu
Olives
102
Rau (Trừ một số loại rau cụ thể)
Vegetable
103
Rau ăn lá
Leafy vegetable
104
Rau củ
Bulb vegetables
105
Rau củ trừ củ rau thì là
Bulb vegetables, except fennel bulb
106
Rau diếp
Lettuce
107
Rau họ bắp cải
Brassica vegetables
109
Rau khô
Dried vegetables
110
Rau thân củ
Root tuber vegetables
111
Sữa
Milk
112
Sản phẩm sữa
Milk products
113
Súp lơ
Cauliflower
114
Su hào
Kohlrabi
115
Táo
Apple
116
Tỏi
Garlic
117
Tỏi tây
Leek
118
Thịt
Meat
119
Thịt gia cầm
Poultry meat
120
Thịt gia súc
Mammals meat
121
Trứng
Eggs
122
Yến mạch
Oats
|
Subsets and Splits