text
stringlengths
0
1.43M
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 27/2009/QĐ UBND Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông; Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet; Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT BTTTT ngày 12/11/2008 Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet; Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT BTTTT ngày 18/12/2008 Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử cá nhân trong Nghị định số 97/2008/NĐ CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 12/TTr STTTT ngày 24/02/2009 và Báo cáo thẩm định số 67/BC STP ngày 10/02/2009 của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các sở ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 35/2006/QĐ UBND ngày 14/6/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động đại lý internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở thông tin và Truyền thông, Giám đốc công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy cập Internet trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. T.M ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Xuân Huế QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2009/QĐ UBND ngày 05/6/2009 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng đối với các các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Đại lý Internet có thu cước: là tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân danh doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet để cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông cho người sử dụng thông qua hợp đồng đại lý và hưởng thù lao. 2. Đại lý Internet không thu cước: là các tổ chức, cá nhân là chủ các khách sạn, nhà hàng, văn phòng, sân bay, bến xe, v.v… khi cung cấp dịch vụ Internet cho người sử dụng không thu cước dịch vụ trong phạm vi các địa điểm nói trên. 3. Đại lý internet: bao gồm đại lý Internet có thu cước và đại lý Internet không thu cước. 4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet (ISP): là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam để cung cấp dịch vụ Internet. Điều 3. Nghiêm cấm các hành vi 1. Lợi dụng Internet nhằm mục đích: a) Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh xâm lược; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc. b) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác đã được pháp luật quy định. c) Đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức; danh dự, nhân phẩm của công dân. d) Để quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật. e) Cung cấp, truyền đi hoặc đặt đường liên kết trực tiếp đến những thông tin vi phạm các quy định tại Điều này. 2. Lưu giữ trên máy tính kết nối Internet tin, hình ảnh, phim ảnh; tài liệu, số liệu thuộc bí mật Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định. 3. Gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị và cản trở trái pháp luật việc quản lý, cung cấp, sử dụng các dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet. 4. Đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã và thông tin riêng của các tổ chức, cá nhân trên Internet. 5. Tạo ra và cài đặt các chương trình virus máy tính, phần mềm gây hại để thực hiện một trong những hành vi quy định tại Điều 71 Luật Công nghệ thông tin. 6. Tạo trang thông tin điện tử cá nhân giả mạo cá nhân, tổ chức khác; sử dụng trái phép tài khoản trang thông tin điện tử cá nhân của cá nhân khác; thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 7. Truyền bá các tác phẩm báo chí, tác phẩm văn học, nghệ thuật, các xuất bản phẩm vi phạm các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản. 8. Sử dụng những thông tin, hình ảnh của cá nhân mà vi phạm các quy định tại Điều 31, Điều 38 Bộ Luật Dân sự. 9. Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử cá nhân mà vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ, về giao dịch thương mại điện tử và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Chương II ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐẠI LÝ INTERNET Điều 4. Thời gian được phép hoạt động của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi 1. Không giới hạn thời gian hoạt động của các đại lý internet không thu cước. 2. Đối với các đại lý internet có thu cước thời gian được phép hoạt động từ 6h00’ đến 24h00’ trong ngày. Điều 5. Điều kiện hoạt động của đại lý Internet 1. Đối với đại lý internet có thu cước a) Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và mặt bằng để cung cấp dịch vụ truy nhập internet. Địa điểm, mặt bằng phải phù hợp với qui mô hoạt động kinh doanh của đại lý và bảo đảm các tiêu chuẩn. a.1) Diện tích sử dụng cho mỗi máy tối thiểu là 1m2. Tất cả các màn hình máy tính phải bố trí lắp đặt đảm bảo cho người quản lý có khả năng quan sát dễ dàng. a.2) Có trang bị các phương tiện về phòng cháy, chữa cháy theo qui định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy. a.3) Có biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh, âm thanh, ánh sáng và các điều kiện khác để bảo vệ an toàn và sức khỏe cho người sử dụng dịch vụ. b) Đối với các các đại lý internet mà địa điểm hoạt động được bố trí thành nhiều phòng riêng biệt độc lập với nhau, chủ đại lý phải bố trí nhân viên hướng dẫn và kiểm tra riêng cho từng phòng (01 nhân viên phụ trách 01 phòng). Các phòng riêng biệt phải đảm bảo thông thoáng và người quản lý quan sát dễ dàng. Chủ đại lý Internet hoặc nhân viên hướng dẫn phải có mặt thường xuyên tại địa điểm kinh doanh kể từ khi đại lý Internet mở cửa đón khách. c) Có giấy phép kinh doanh đại lý Internet do các cơ quan có thẩm quyền cấp. d) Có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet. e) Có hệ thống trang thiết bị để thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. f) Có sơ đồ hệ thống máy tính sử dụng tại đại lý Internet trong đó các máy tính được đánh số thứ tự theo vị trí của từng máy. g) Niêm yết thời gian mở, đóng cửa theo quy định tại Điều 4 quy định này (áp dụng đối với đại lý internet có thu cước); nội qui sử dụng dịch vụ Internet tại địa điểm hoạt động đại lý Internet ở vị trí thuận lợi và dễ nhìn nhất đối với người sử dụng dịch vụ Internet của đại lý. Nội qui này phải ghi đầy đủ và rõ ràng các điều cấm đã được qui định tại Điều 3 của quy định này; Quyền và trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ Internet quy định tại điều 8 chương III của Quy định này. 2. Đối với các đại lý internet không thu cước chỉ áp dụng các điểm: d); điểm e); điểm g) khoản 1 quy định tại điều này. Chương III QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG VIỆC CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET, THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET Điều 6. Đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet Ngoài các quyền và nghĩa vụ được qui định chung cho doanh nghiệp viễn thông tại Điều 38 Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông; Điều 7, Nghị định số 97/2008/NĐ CP của chính phủ, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ sau: 1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng với đại lý Internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet phải tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các đại lý Internet đã ký hợp đồng đại lý với mình về các qui định quản lý đối với dịch vụ Internet, các qui định về an toàn an ninh thông tin, các giải pháp kỹ thuật phù hợp để đại lý thực hiện tốt nhiệm vụ hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ vào những mục đích lành mạnh, phát hiện, ngăn chặn kịp thời những khách hàng có hành vi vi phạm qui định tại Nghị định số 97/2008/NĐ CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an. 2. Cung cấp và phối hợp với đại lý trong việc cài đặt phần mềm quản lý đảm bảo: a) Quản lý, lưu trữ địa chỉ truy cập, loại hình dịch vụ và thời gian sử dụng dịch vụ của người sử dụng dịch vụ tại các đại lý; b) Quản lý, lưu trữ tên và số chứng minh nhân dân, hộ chiếu (đối với người nước ngoài) hoặc các giấy tờ có giá trị khác như thẻ nghiệp vụ, bằng lái xe, thẻ học sinh, thẻ sinh viên… của người sử dụng dịch vụ; c) Ngăn chặn việc truy cập đến các trang thông tin trên Internet có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây rối an ninh trật tự; vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; hỗ trợ hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thông trái pháp luật theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 3. Trước ngày 10 hàng tháng, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm báo cáo tình hình phát triển thuê bao và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông cho Sở Thông tin và Truyền thông. Điều 7. Đối với Đại lý Internet Ngoài các quyền và nghĩa vụ được qui định chung cho các đại lý viễn thông tại Điều 41 Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông, Điều 9 Nghị định số 97/2008/NĐ CP của chính phủ trong quá trình kinh doanh đại lý Internet có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ sau: 1. Đại lý internet có thu cước a) Hướng dẫn và kiểm tra người sử dụng tuân thủ các qui định về sử dụng dịch vụ Internet; có biện pháp đề phòng, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các khách hàng có hành vi vi phạm nội qui của đại lý và qui định của pháp luật về Internet. b) Lập sổ đăng ký (bản giấy hoặc bản điện tử) sử dụng dịch vụ trong đó thống kê đầy đủ, chi tiết thông tin về người sử dụng dịch bao gồm họ tên; địa chỉ thường trú; số chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu (đối với người nước ngoài) hoặc các giấy tờ có giá trị khác như thẻ nghiệp vụ, bằng lái xe, thẻ học sinh, sinh viên...., vị trí máy tính và thời gian mà người sử dụng dịch vụ đã sử dụng. Đại lý Internet phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong sổ đăng ký sử dụng dịch vụ đồng thời có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản sổ đăng ký sử dụng dịch vụ để cung cấp cho các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu. c) Cài đặt chương trình phần mềm quản lý đại lý Internet, đồng thời thực hiện các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ngăn chặn người sử dụng truy cập đến các trang thông tin trên Internet có nội dung xấu. Đại lý Internet chỉ được cung cấp nội dung thông tin về người sử dụng cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. d) Sử dụng chương trình phần mềm quản lý đại lý đã được cài đặt để lưu giữ thông tin về người sử dụng dịch vụ bao gồm địa chỉ đã truy cập, thời gian truy cập, loại hình dịch vụ (email, chat, ftp, telnet….) ít nhất trong thời gian 30 ngày (đối với các đại lý mà thời gian cung cấp dịch vụ chưa đến 30 ngày thì lưu giữ đến ngày khai trương cung cấp dịch vụ). Thời gian lưu giữ tính từ khi thông tin đi, đến máy chủ để phục vụ cơ quan chức năng trong công tác đảm bảo an ninh thông tin. e) Cung cấp đầy đủ số liệu về cấu hình kỹ thuật, sơ đồ kết nối lưu lượng thông tin trong phạm vi quản lý của đại lý một cách trung thực, chi tiết cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu. f) Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ký hợp đồng đại lý với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, đại lý Internet phải tham gia lớp tập huấn của doanh nghiệp ký hợp đồng đại lý với mình dành cho các đại lý Internet. g) Phối hợp với cơ quan Công an và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện yêu cầu đảm bảo an toàn và an ninh thông tin. h) Khi phát hiện người sử dụng dịch vụ cố tình vi phạm các quy định của pháp luật về sử dụng dịch vụ Internet, đại lý Internet có trách nhiệm ngừng cung cấp dịch vụ và thông báo cho UBND huyện, thành phố hoặc cơ quan Công an gần nhất để xử lý. 2. Đối với Đại lý Internet không thu cước Chỉ áp dụng các điểm a); điểm c); điểm g); điểm h) của khoản 1 quy định tại điều này. 3.Trong thời gian hoạt động, các đại lý internet không gây mất an toàn, trật tự xã hội tại khu vực cung cấp dịch vụ. Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ Internet Ngoài các quyền và nghĩa vụ được qui định chung cho người sử dụng dịch vụ viễn thông tại Điều 42 Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông; Điều 12 Nghị định số 97/2008/NĐ CP của Chính phủ, người sử dụng dịch vụ Internet có các quyền và trách nhiệm sau: 1. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do mình đưa vào, lưu trữ, truyền đi trên Internet. 2. Không đưa vào Internet hoặc lợi dụng Internet để truyền bá các thông tin, hình ảnh đồi trụy, vi phạm thuần phong mỹ tục hoặc để chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây rối an ninh, trật tự an toàn xã hội. 3. Không sử dụng Internet để đe dọa, quấy rối, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm người khác. 4. Không sử dụng các công cụ phần mềm để truy nhập, sử dụng dịch vụ Internet trái phép. 5. Không tạo ra và cố ý lan truyền, phát tán các chương trình vi rút trên Internet. 6. Không đánh cắp và sử dụng mật khẩu, khóa mật mã, thông tin riêng của tổ chức, cá nhân hoặc phổ biến cho người khác sử dụng. 7. Khi phát hiện các trang thông tin, dịch vụ trên Internet có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây mất an ninh trật tự xã hội phải nhanh chóng thông báo cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet, người quản lý đại lý Internet (nếu sử dụng dịch vụ tại đại lý), Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố hoặc cơ quan công an gần nhất để xử lý. Điều 9. Cung cấp, sử dụng thông tin điện tử trên internet Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia cung cấp, sử dụng thông tin điện tử trên internet phải thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 97/2008/NĐ CP của chính phủ và theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2008/TT BTTTT, ngày 18/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Chương IV THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 10. Thanh tra, kiểm tra 1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra nhằm ngăn chặn và xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ CP của Chính phủ và Quy định này. 2. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet tại địa phương và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. 3. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, các đại lý Internet và người sử dụng dịch vụ Internet có trách nhiệm thực hiện yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật. 4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kiểm tra các chức năng của phần mềm quản lý đại lý internet. Điều 11. Xử lý vi phạm 1. Thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông và UBND các cấp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động Internet theo chức năng quản lý nhà nước và thẩm quyền xử phạt quy định tại pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính ngày 02/4/2008. 2. Việc xử lý các hành vi vi phạm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, đại lý Internet và người sử dụng dịch vụ Internet của các cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Nghị định 28/2009/NĐ CP ngày 20/3/2009 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet; Nghị định số 56/2006/NĐ CP ngày 06/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa thông tin và các quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Đại lý Internet vi phạm các qui định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo các hình thức sau: a) Xử phạt vi phạm hành chính. b) Ngừng cung cấp dịch vụ Internet, bị chấm dứt hợp đồng đại lý. c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đại lý Internet. d) Truy cứu trách nhiệm hình sự. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 12. Sở Thông tin và Truyền thông 1. Trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong đó có hoạt động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet và đại lý Internet. 2. Tiếp nhận và xử lý thông tin về hoạt động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet và đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức các đoàn liên ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động của các đại lý Internet. Điều 13. Công an tỉnh 1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc Bộ Công an xử lý thông tin nghiệp vụ về Internet trên địa bàn tỉnh; đề xuất phối hợp thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ để bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong hoạt động Internet theo quy định của Bộ Công an. 2. Tham mưu cho UBND tỉnh các biện pháp bảo đảm an toàn mạng lưới, an ninh thông tin trên Internet trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định. 3. Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet triển khai thực hiện công tác bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trên Internet theo quy định. 4. Hướng dẫn các chủ đại lý Internet thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy tại các điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy. 5. Tổ chức, phổ biến và hướng dẫn cơ quan Công an các huyện, thành phố về phối hợp thực hiện công tác quản lý hoạt động của các đại lý Internet tại địa phương. 6. Tham gia các đoàn liên ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động của các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của đại lý Internet để xử lý theo thẩm quyền. 7. Hỗ trợ và phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác quản lý hoạt động của các đại lý Internet. Điều 14. Sở Giáo dục và Đào tạo 1. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục cho học sinh và đội ngũ cán bộ, giáo viên nâng cao ý thức khai thác, sử dụng thông tin trên mạng Internet một cách hiệu quả, lành mạnh. 2. Phối hợp với các cơ quan chức năng có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về khai thác, sử dụng thông tin trên Internet của học sinh và cán bộ, giáo viên. Điều 15. UBND các huyện, thành phố 1. Thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn quản lý. 2. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Internet trên địa bàn quản lý theo quy định này và quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh. 3. Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan thực hiện công tác quản lý hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn quản lý. 4. Hỗ trợ và phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh trong công tác kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động của các đại lý Internet trên địa bàn quản lý. 5. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện những quy định của Nhà nước về đăng ký kinh doanh trong hoạt động đại lý Internet trên địa bàn quản lý. 6. Báo cáo định kỳ 06 tháng một lần và đột xuất về tình hình hoạt động của các đại lý Internet tại địa phương cho UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông). Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 16. Khen thưởng Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện và thông báo kịp thời cho các cơ quan chức năng về những hành vi vi phạm quy định của pháp luật trong hoạt động dịch vụ truy nhập Internet và Quy định này được khen thưởng theo quy định của Nhà nước. Điều 17. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 116/2009/TT BTC Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2009 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2009/QĐ TTG NGÀY 20/4/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI NGÀNH THUẾ NĂM 2009 VÀ NĂM 2010 Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 64/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Thuế năm 2009 và năm 2010; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Thuế năm 2009 và năm 2010 như sau: Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng Thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với các đơn vị thuộc ngành Thuế trực thuộc Bộ Tài chính trong năm 2009 và năm 2010 theo Quyết định số 64/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Điều 2. Mục đích, yêu cầu Việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Thuế phải đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu sau: 1. Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa; hoàn thành nhiệm vụ thu thuế cho ngân sách nhà nước được nhà nước giao. 2. Đổi mới cơ chế quản lý biên chế và kinh phí hoạt động của ngành Thuế; thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức bộ máy, xây dựng lực lượng trong sạch, vững mạnh, có trình độ chuyên môn cao; sử dụng kinh phí được giao gắn với kết quả và hiệu quả hoạt động tổ chức thu ngân sách nhà nước; trao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho thủ trưởng đơn vị trong tổ chức công việc, sử dụng lao động và sử dụng các nguồn lực tài chính. 3. Chủ động trong sử dụng nguồn kinh phí được giao, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung hiện đại hóa công nghệ thông tin và trang bị kỹ thuật hiện đại để nâng cao hiệu lực, hiệu quả và hiện đại hoá công nghệ quản lý nhằm thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ nhà nước giao, đủ điều kiện hội nhập quốc tế; tăng cường đào tạo và bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức. 4. Thực hiện công khai dân chủ theo quy định của pháp luật, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ, công chức ngành Thuế. Điều 3. Về biên chế 1. Biên chế của ngành Thuế được xác định trong phạm vi tổng số biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho Bộ Tài chính. Bộ trưởng Bộ Tài chính giao chỉ tiêu biên chế cho ngành Thuế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định trên cơ sở chủ động tổ chức, sắp xếp bộ máy quản lý và sử dụng lao động theo đúng chủ trương tinh giản biên chế của Nhà nước. 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chủ động tổ chức, quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính. Tổng số biên chế giao cho các đơn vị thuộc ngành Thuế không vượt quá chỉ tiêu biên chế đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao cho ngành Thuế. Ngoài số biên chế được giao, ngành Thuế được hợp đồng thuê khoán công việc và hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp do thành lập thêm hoặc sáp nhập Cục thuế tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc được bổ sung chức năng, nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chủ động sắp xếp biên chế trong tổng biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao. Trường hợp cần thiết cần phải tăng chỉ tiêu biên chế để đáp ứng công việc mới phát sinh, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để xem xét và thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Điều 4. Kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Thuế 1. Kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Thuế (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ngành Thuế) được xác định là 1,8% trên dự toán thu được Quốc hội thông qua do ngành Thuế tổ chức thực hiện trong dự toán thu chi ngân sách nhà nước hàng năm. 2. Dự toán thu làm cơ sở để xác định kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Thuế bao gồm: a) Thu về dầu thô theo hiệp định, hợp đồng; b) Các khoản thu thuế nội địa (không kể dầu thô), gồm: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế tài nguyên; Thuế môn bài; Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế chuyển quyền sử dụng đất từ các năm trước (nếu có); Thuế nhà, đất; Thuế thu nhập cá nhân; Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước; Thu tiền cho thuê tài sản nhà nước; Thu tiền sử dụng đất; Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; Các khoản thu khác của ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý; Thu phí xăng dầu; Thu về khí thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí; Lệ phí trước bạ; Thu phí và lệ phí. 3. Trường hợp số thu do ngành Thuế tổ chức thực hiện hàng năm tăng, hoặc giảm so với dự toán thu được Quốc hội thông qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Chính phủ báo cáo Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo quy định tại Điều 59, Luật ngân sách nhà nước. 4. Khi nhà nước thay đổi chính sách, chế độ, ngành Thuế tự trang trải các khoản chi tăng thêm theo chính sách, chế độ mới. Trường hợp do các yếu tố khách quan dẫn đến mức kinh phí giao cho ngành Thuế không đủ để bảo đảm mức chi tối thiểu duy trì hoạt động bộ máy thì Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh cho phù hợp. Điều 5. Các nguồn kinh phí khác Ngoài mức kinh phí được giao theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, ngành Thuế còn được sử dụng các nguồn kinh phí sau: 1. Kinh phí ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý khoa học và các các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ; b) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo chương trình của nhà nước. c) Thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác của Chính phủ ngoài nhiệm vụ thường xuyên của ngành Thuế. d) Thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định. 2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí trên đây, ngành Thuế phải thực hiện theo đúng nội dung sử dụng, đúng các chế độ chi theo quy định hiện hành phù hợp với từng nguồn kinh phí. Điều 6. Nội dung sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Thuế 1. Nội dung chi thường xuyên: Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên của ngành Thuế bao gồm các nội dung sau: a) Chi thanh toán cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp (gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), khen thưởng và phúc lợi tập thể theo chế độ nhà nước quy định và các khoản thanh toán khác cho cá nhân (bao gồm cả chi tăng lương, chi thuê khoán công việc và hợp đồng lao động thuê ngoài). Mức chi tiền lương bình quân toàn ngành là 1,8 lần so với chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định (lương ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, thêm giờ). b) Chi quản lý hành chính và chi bảo đảm hoạt động nghiệp vụ chuyên môn, gồm: Chi các khoản thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin truyền thông, liên lạc, hội nghị, chi công tác phí, thuê mướn...; Chi tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; Chi nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức theo chương trình, kế hoạch của ngành Thuế; Chi ấn chỉ thuế, chi uỷ nhiệm thu thuế theo quy định của pháp luật; chi trang phục; Chi phối hợp công tác; Chi bù đắp thiệt hại về tiền và tài sản cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật; Chi kiểm tra, kiểm soát nhằm ngăn chặn các hành vi trốn lậu thuế và vi phạm Pháp luật thuế; Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất, trụ sở làm việc phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Thuế (bao gồm cả mua sắm công cụ, dụng cụ, mua sắm tài sản, trang thiết bị công nghệ thông tin; sửa chữa tài sản, trụ sở làm việc); Chi đoàn đi công tác nước ngoài; chi đón, tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế tại Việt Nam; Chi hỗ trợ công tác điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, công chức trong hệ thống Thuế; Các khoản chi hoạt động thường xuyên khác. c) Chi ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hoá ngành theo chương trình kế hoạch được duyệt, bảo đảm mức tối thiểu là 18% trong tổng số chi thường xuyên của ngành Thuế. d) Thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm trang thiết bị, tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức và các nội dung khác theo nhiệm vụ chung của toàn ngành Tài chính trong đó có phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của ngành Thuế. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc điều hành dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên trong dự toán chi ngân sách của ngành Thuế được duyệt. e) Chi bảo đảm hoạt động của tổ chức đảng theo Quyết định số 84 QĐ TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương đảng; chi bảo đảm hoạt động của các đoàn thể theo quy định của pháp luật hiện hành. Kinh phí chi thường xuyên bảo đảm hoạt động cuối năm chưa sử dụng hết, ngành Thuế được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. 2. Nội dung chi đầu tư xây dựng: Chi đầu tư xây dựng bảo đảm mức tối thiểu là 10% trên dự toán chi hàng năm được duyệt của ngành Thuế. Vốn đầu tư xây dựng bố trí để xây dựng mới, cải tạo trụ sở làm việc của ngành Thuế. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo các quy định hiện hành. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tài chính được quyền điều động nguồn vốn đầu tư xây dựng đã bố trí cho ngành Thuế để đầu tư cho các công trình xây dựng khác phục vụ nhiệm vụ chung của ngành tài chính đã bảo đảm đủ thủ tục nhưng thiếu vốn. Điều 7. Tiêu chuẩn, mức chi, chế độ chi 1. Đối với các chế độ, tiêu chuẩn, mức chi đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành,Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chủ động hướng dẫn các đơn vị trong ngành Thuế tổ chức thực hiện cho phù hợp với hoạt động của ngành Thuế. 2. Đối với các khoản chi đặc thù, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế căn cứ vào tình hình cụ thể và khả năng nguồn kinh phí, trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, mức chi quy định hiện hành để xây dựng tiêu chuẩn, mức chi đặc thù cho phù hợp trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, ban hành. 3. Về mức chi tiền lương, tiền công: Trên cơ sở số biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và nguồn kinh phí hoạt động, mức chi tiền lương, tiền công đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định việc phân phối tiền lương, tiền công theo kết quả chất lượng hoàn thành công việc của từng cán bộ, công chức, viên chức theo nguyên tắc công bằng hợp lý, gắn tiền lương với hiệu quả công việc, đồng thời phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của ngành Thuế. Điều 8. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được Hàng năm, số kinh phí tiết kiệm được từ nguồn kinh phí thường xuyên (không bao gồm nội dung chi quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư này), ngành Thuế được sử dụng cho các nội dung sau: 1. Trường hợp cần thiết cần đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất và hiện đại hoá ngành trong khi vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được, ngành Thuế được sử dụng kinh phí tiết kiệm được để bố trí cho các công trình đầu tư xây dựng và hiện đại hoá ngành. Căn cứ vào khả năng kinh phí tiết kiệm được và nhu cầu kinh phí cần thiết để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất và hiện đại hoá ngành, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt bố trí cho từng nội dung công việc. 2. Trích Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức ngành Thuế do những nguyên nhân khách quan làm giảm thu nhập; hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức ngành Thuế gặp hoàn cảnh khó khăn, mắc bệnh hiểm nghèo, bị chết, hoặc những trường hợp đặc biệt khác. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể mức trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập cho phù hợp. 3. Chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức bình quân toàn ngành Thuế tối đa 0,2 lần mức lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do nhà nước quy định (lương ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, thêm giờ). Mức chi bổ sung thu nhập cho từng cán bộ, công chức, viên chức do thủ trưởng đơn vị quyết định trên nguyên tắc gắn với hiệu quả công việc, công bằng, hợp lý, đồng thời phải thống nhất với tổ chức công đoàn đơn vị và được công khai trong toàn đơn vị. 4. Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Thuế có thành tích đóng góp hỗ trợ cho hoạt động thuế; chi phúc lợi tập thể. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hướng dẫn mức chi cụ thể cho phù hợp. Tổng mức chi khen thưởng, phúc lợi trong ngành Thuế tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập thực tế thực hiện trong năm. 5. Chi trợ cấp thêm ngoài chính sách chung cho những người tự nguyện về nghỉ chế độ trong quá trình sắp xếp, tổ chức lại lao động; chi hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Thuế. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hướng dẫn mức chi cụ thể cho phù hợp. 6. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ chức đảng và các đoàn thể, mức hỗ trợ cụ thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Thuế xem xét quyết định cho phù hợp. 7. Số kinh phí còn lại (nếu có) sau khi đã bảo đảm các nội dung chi nêu trên, ngành Thuế được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. Điều 9. Kinh phí bảo đảm hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thuế Các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thuế được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo quy định từ nguồn kinh phí được nhà nước giao bảo đảm hoạt động của ngành Thuế theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này; được áp dụng chế độ chi tiêu theo quy định tại Thông tư này và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ. Điều 10. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 11. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Tài chính (đơn vị dự toán cấp I) chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Thuế theo quy định tại Quyết định số 64/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này. 2. Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính (đơn vị dự toán cấp I), Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện đối với các đơn vị thuộc ngành Thuế. Định kỳ hàng năm, Tổng cục Thuế tổ chức kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm trong triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế để bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu, yêu cầu tại Quyết định số 64/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Quý III năm 2010, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Thuế năm 2009 và năm 2010, xây dựng cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Thuế cho giai đoạn tiếp theo báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. 3. Kinh phí hoạt động giao khoán cho ngành Thuế (bao gồm cả các quỹ) từ năm 2008 trở về trước chưa sử dụng, thanh toán; ngành Thuế được tiếp tục sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ chuyên môn, chi đầu tư xây dựng và chi tăng cường cơ sở vật chất, chi phát triển ngành theo hướng dẫn tại Thông tư này. Căn cứ vào số kinh phí hiện còn chưa sử dụng, chưa thanh toán và nhu cầu cần thiết chi để đáp ứng nhiệm vụ chuyên môn, chi đầu tư xây dựng và chi tăng cường cơ sở vật chất, chi phát triển ngành; Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định sử dụng số kinh phí trên bảo đảm hiệu quả, thiết thực. 4. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký và được áp dụng cho các năm ngân sách 2009, năm 2010. Bãi bỏ Thông tư số 54/2005/TT BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 107/QĐ TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm khoán biên chế và kinh phí hoạt động của Tổng cục Thuế giai đoạn 2005 2007. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết kịp thời./. Nơi nhận: VPQH, VPCP, VPCTN; Văn phòng TW; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Kho bạc nhà nước; Tổng cục thuế; Công báo; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Lưu: VT, Vụ HCSN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 171/TB VPCP Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2009 THÔNG BÁO KẾT LUẬN CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG TRƯƠNG VĨNH TRỌNG TẠI HỘI NGHỊ XÂY DỰNG ĐƯỜNG TUẦN TRA BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN VÀ CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỌNG ĐIỂM VÙNG TÂY BẮC Ngày 27 tháng 5 năm 2009, tại Hà Nội, Phó Thủ tướng Trương Vĩnh Trọng, Trưởng ban Chỉ đạo Tây Bắc chủ trì Hội nghị "xây dựng đường tuần tra biên giới đất liền và các tuyến giao thông trọng điểm Vùng Tây Bắc". Tham dự Hội nghị có đại diện lãnh đạo Bộ, cơ quan: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chính phủ, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh Vùng Tây Bắc. Sau khi nghe Bộ Giao thông vận tải báo cáo tình hình thực hiện các dự án giao thông trọng điểm trên địa bàn các tỉnh Vùng Tây Bắc; Bộ Quốc phòng báo cáo tỉnh hình triển khai thực hiện đề án quy hoạch xây dựng đường tuần tra biên giới các tỉnh Vùng Tây Bắc; ý kiến của Bộ, ngành và địa phương, Phó Thủ tướng đã kết luận như sau: I. ĐÁNH GIÁ CHUNG Thực hiện Nghị quyết 37 NQ/TW của Bộ Chính trị và chương trình hành động của Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành và các địa phương đã tích cực triển khai xây dựng hệ thống đường tuần tra biên giới đất liền và các dự án giao thông trọng điểm Vùng Tây Bắc, đến nay đã thu được những kết quả bước đầu đáng khích lệ. Hầu hết các dự án xây dựng đường tuần tra biên giới trong vùng đã được triển khai thực hiện theo đúng tinh thần Quyết định số 313/QĐ TTg ngày 4 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. Các dự án giao thông trọng điểm Vùng Tây Bắc như Quốc lộ 2, 6, 70... cơ bản hoàn thành, cải thiện đáng kể tình hình giao thông trên địa bàn, góp phần quan trọng cho công tác quản lý, bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia, trật tự xã hội vùng biên giới; tạo điều kiện cho giao lưu hàng hóa, thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, góp phần xóa đói giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế xã hội Vùng Tây Bắc. Bên cạnh kết quả đã đạt được, quá trình triển khai xây dựng hệ thống đường tuần tra biên giới và các dự án giao thông trọng điểm trong vùng cũng bộc lộ nhiều tồn tại, yếu kém: Tiến độ xây dựng còn chậm so với yêu cầu đề ra. Một số tuyến đường đầu tư chưa đồng bộ, chất lượng chưa đảm bảo cho khai thác, sử dụng lâu dài. Một số nơi, việc tổ chức thi công gây tác động đến môi trường sinh thái và điều kiện sản xuất, đời sống của nhân dân. Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ở một số địa phương thực hiện còn chậm và chưa dứt điểm; những bất cập về chính sách, đơn giá cụ thể chưa được điều chỉnh, bổ sung kịp thời. Cấp ủy, chính quyền một số địa phương chưa tập trung cao độ trong chỉ đạo thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, ảnh hưởng đến tiến độ triển khai thực hiện các dự án. Chất lượng khảo sát, lập dự án, thiết kế một số công trình còn nhiều hạn chế, quá trình triển khai phải điều chỉnh, bổ sung. Nhiều đoạn, tuyến không phù hợp với địa hình thực tế, sau khi đưa vào khai thác sử dụng bị sụt, trượt, gây thất thoát lớn. Năng lực của một số ban quản lý dự án không đáp ứng được yêu cầu trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện dự án. Việc phối hợp giữa chủ đầu tư với các Bộ, ngành, địa phương để giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai một số dự án còn kém hiệu quả, chưa kịp thời và dứt điểm; bố trí nguồn vốn và tổ chức giải ngân cho một số dự án còn chậm; quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư một số nơi còn thiếu chặt chẽ. II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI Bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội Vùng Tây Bắc là một nhiệm vụ chính trị hết sức quan trọng, đã được xác định trong Nghị quyết 37 NQ/TW của Bộ Chính trị, trong đó phát triển hệ thống giao thông trong vùng là một mũi đột phá. Để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết đề ra đến năm 2010 và những năm tiếp theo, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành và địa phương trong vùng cần tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau: 1. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng phối hợp chặt chẽ với các địa phương tổ chức rà soát quy hoạch, kế hoạch bố trí các dự án giao thông trong vùng, đối chiếu với tình hình thực tế triển khai để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. Ưu tiên hàng đầu cho phát triển hệ thống giao thông đường bộ; lựa chọn những địa bàn trọng điểm trên các tuyến huyết mạch (quốc lộ 6, 279, các tuyến quốc lộ 4...) để tập trung đầu tư, bảo đảm hoàn thành dứt điểm vào năm 2010; tăng cường kiểm tra, đôn đốc ban quản lý dự án và các nhà thầu, tìm mọi biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng, hoàn thành các mục tiêu đã đề ra; chủ động phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành và các địa phương giải quyết kịp thời các vướng mắc nẩy sinh trong quá trình triển khai thực hiện. 2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí cân đối nguồn vốn, đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo kế hoạch và tiến độ các dự án, không để tình trạng nợ đọng vốn. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan và các chủ đầu tư kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải ngân, tạo thuận lợi cho triển khai thực hiện các dự án đi đôi với tăng cường quản lý, chống lãng phí, thất thoát. 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh Vùng Tây Bắc làm tốt công tác giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư để phát triển giao thông. Tập trung rà soát, phát hiện những bất cập trong quy định về đền bù, giải phóng mặt bằng, để kiến nghị hoặc bổ sung, điều chỉnh hợp lý, kịp thời, đảm bảo sự công bằng và tạo điều kiện thuận lợi để người bị ảnh hưởng sớm ổn định đời sống, sản xuất. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường nhanh chóng xử lý các vướng mắc trong đền bù, thu hồi rừng, đất rừng, bảo vệ tài nguyên môi trường, sớm bàn giao mặt bằng để tổ chức thực hiện các dự án phát triển giao thông. Quá trình tổ chức thực hiện vượt thẩm quyền thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan để có chủ trương giải quyết. Củng cố tổ chức, tăng cường nhân lực cho bộ máy làm công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ở các địa phương; quán triệt và thực hiện nghiêm túc các chính sách đền bù, hỗ trợ. Chú trọng công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục nhân dân, tạo sự đồng thuận trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng. Đối với các trường hợp cố tình cản trở hoặc không chấp hành cần xem xét áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kiên quyết không để tình việc giải phóng mặt bằng làm ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng các công trình trên địa bàn. III. VỀ CÁC KIẾN NGHỊ 1. Về xây dựng các công trình giao thông trong phạm vi nhỏ hơn 100m trên biên giới Việt Nam Lào: giao Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao nghiên cứu đề xuất phương án, trình Thủ tướng Chính phủ sớm trao đổi với Bạn. 2. Về chuyển đổi mục đích sử dụng rừng Quốc gia để làm đường giao thông; xác định giá trị rừng để tổ chức đền bù: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, chỉ đạo hướng dẫn thực hiện trong quý II năm 2009. 3. Về đánh giá tác động môi trường của các dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo hướng dẫn các địa phương thực hiện, đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù ở địa bàn vùng cao, tiến độ triển khai dự án. 4. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng để có sở sở triển khai thi công và nghiệm thu các dự án đường tuần tra biên giới. Văn phòng Chính phủ xin thông báo để các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan biết, thực hiện./. Nơi nhận: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Ban Chỉ đạo Tây Bắc; Văn phòng Trung ương Đảng; Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Ngoại giao, Quốc phòng; UBND các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình, Phú Thọ, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An; VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TKBT, TH, KTTH, KTN, NC; Lưu: VT, ĐP (5). KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM PHÓ CHỦ NHIỆM Văn Trọng Lý
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 54/2009/NĐ CP Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999; Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền và thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa và mã số mã vạch (sau đây gọi tắt là lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa). 2. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa là hành vi cố ý hoặc vô ý của cá nhân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) vi phạm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. Điều 2. Đối tượng áp dụng Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam thì bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định này. Điều 3. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả 1. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải chịu một trong những hình thức xử phạt chính sau đây: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền. 2. Tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: a) Tước quyền sử dụng: giấy chứng nhận hợp chuẩn; giấy chứng nhận hợp quy; giấy chứng nhận điều kiện hoạt động của tổ chức chứng nhận sự phù hợp; giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, dấu kiểm định; các giấy phép, chứng chỉ hành nghề do cơ quan tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp; b) Tước quyền sử dụng: quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo; quyết định chứng nhận chuẩn phương tiện đo; quyết định công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo; quyết định chỉ định tổ chức kiểm tra về chất lượng; thẻ kiểm định viên đo lường; c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trong đó bao gồm cả giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc giả mạo hoặc do cấp sai quy định. 3. Ngoài các hình thức xử phạt chính, xử phạt bổ sung, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra; b) Thu hồi về ngân sách nhà nước số tiền thu lợi bất hợp pháp do thực hiện hành vi vi phạm hành chính mà có; c) Buộc tái chế hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; d) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa nhập khẩu vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc phương tiện đo nhập khẩu không đúng quy định về đo lường; đ) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa hoặc phương tiện đo vi phạm đã lưu thông; e) Buộc thực hiện kiểm định và hoàn thành thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo trong thời hạn quy định; g) Buộc thực hiện quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn. Chương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ ĐO LƯỜNG Điều 4. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sản xuất phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định 1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi ghi nhãn phương tiện đo không đúng quy định hoặc không ghi, khắc đơn vị đo theo đơn vị đo lường chính thức. 2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc kiểm định ban đầu đối với phương tiện đo trước khi đưa vào sử dụng để định lượng hàng hóa, thanh toán, mua bán, bảo vệ sức khỏe hoặc bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường. 3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Sản xuất phương tiện đo khi chưa được phê duyệt mẫu; b) Sản xuất phương tiện đo đã được phê duyệt mẫu nhưng quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực. 4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất phương tiện đo không đúng mẫu phương tiện đo đã được phê duyệt. 5. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo đến 90 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này. 6. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc ghi, khắc đơn vị đo lường trên phương tiện đo theo đơn vị đo lường chính thức, buộc ghi nhãn phương tiện đo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Buộc thực hiện kiểm định trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này; c) Buộc hoàn thành thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo trong thời hạn không quá 60 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong nhập khẩu phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định 1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phương tiện đo có nhãn phương tiện đo ghi không đúng quy định hoặc ghi, khắc đơn vị đo không theo đơn vị đo lường chính thức. 2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm định ban đầu các phương tiện đo nhập khẩu trước khi đưa vào sử dụng để định lượng hàng hóa, thanh toán, mua bán hàng hóa, bảo vệ sức khỏe hoặc bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường. 3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Nhập khẩu phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu; b) Nhập khẩu phương tiện đo đã được phê duyệt mẫu nhưng quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực. 4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phương tiện đo không đúng mẫu phương tiện đo được phê duyệt. 5. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc ghi bổ sung nhãn phương tiện đo đúng quy định; buộc ghi, khắc đơn vị đo lường trên phương tiện đo theo đơn vị đo lường chính thức đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Buộc thực hiện kiểm định theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này; c) Buộc hoàn thành thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo trong thời hạn không quá 60 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. d) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy phương tiện đo đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này. Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong kinh doanh phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định 1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Kinh doanh phương tiện đo chưa kiểm định; phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu; b) Kinh doanh phương tiện đo không có nhãn hoặc có nhãn ghi không đúng nội dung quy định hoặc ghi, khắc đơn vị đo lường không đúng quy định. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thực hiện kiểm định ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Buộc ghi nhãn phương tiện đo, đơn vị đo lường của phương tiện đo theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong hoạt động thương mại bán lẻ 1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây để thực hiện phép đo trong hoạt động thương mại bán lẻ: a) Phương tiện đo chưa kiểm định; b) Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo hết hiệu lực; c) Phương tiện đo có độ chính xác, phạm vi đo không đảm bảo quy định. 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện phép đo trong hoạt động thương mại bán lẻ có lượng thiếu quá giới hạn cho phép theo quy định. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thực hiện kiểm định phương tiện đo trước khi sử dụng phương tiện đo vào hoạt động thương mại bán lẻ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về đo lường trong sử dụng phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định 1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi sử dụng phương tiện đo có giá trị nhỏ hơn 500.000 đồng tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính: a) Không có giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định theo quy định. b) Giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định đã hết hiệu lực; c) Phương tiện đo không đạt yêu cầu quy định về đo lường. 2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi sử dụng phương tiện đo có giá trị từ 500.000 đồng trở lên tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính: a) Không có giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định theo quy định; b) Giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định đã hết hiệu lực. 3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng phương tiện đo bị sai, hỏng hoặc không đạt yêu cầu về đo lường. 4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi sử dụng phương tiện đo: a) Gian lận trong việc sử dụng giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định; b) Làm thay đổi tình trạng kỹ thuật, đặc tính đo lường của phương tiện đo; c) Không thực hiện việc kiểm định phương tiện đo trong thời hạn quy định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. 5. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này. 6. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thực hiện kiểm định phương tiện đo đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm c khoản 4 Điều này; b) Buộc tiêu hủy giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định hoặc tem kiểm định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; c) Thu hồi về ngân sách nhà nước số tiền thu lợi bất hợp pháp do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về kiểm định phương tiện đo của kiểm định viên đo lường, tổ chức kiểm định. 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của kiểm định viên đo lường: a) Thực hiện kiểm định phương tiện đo khi chưa có quyết định chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường hoặc quyết định chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường đã hết hiệu lực; b) Không tuân thủ quy trình kiểm định; c) Sử dụng giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, dấu kiểm định không đúng quy định; niêm phong, kẹp chì không đúng quy định; d) Kiểm định phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu hoặc không đúng mẫu đã được phê duyệt. 2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của tổ chức kiểm định: a) Kiểm định phương tiện đo vượt quá phạm vi được công nhận khả năng kiểm định; b) Tiến hành kiểm định phương tiện đo khi quyết định công nhận khả năng kiểm định đã hết hiệu lực; c) Sử dụng giấy chứng nhận kiểm định chuẩn đo lường đã hết hiệu lực; d) Sử dụng chuẩn đo lường khi chưa có quyết định về việc chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định này đã hết hiệu lực. 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của tổ chức được chỉ định kiểm định chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định: a) Kiểm định chuẩn đo lường vượt quá phạm vi được chỉ định; b) Không tuân thủ quy trình kiểm định chuẩn đo lường; c) Tiến hành kiểm định chuẩn đo lường khi quyết định chỉ định đã hết hiệu lực. 4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm định mà cấp giấy, chứng chỉ sau đây cho chuẩn, phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định: a) Giấy chứng nhận kiểm định chuẩn; b) Giấy chứng nhận kiểm định; dấu kiểm định; tem kiểm định. 5. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Tước quyền sử dụng thẻ kiểm định viên đo lường đến 90 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Tước quyền sử dụng quyết định công nhận khả năng kiểm định đến 90 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. 6. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thực hiện kiểm định, chứng nhận chuẩn đo lường theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này. Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường 1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không ghi định lượng trên nhãn hàng hóa theo quy định hoặc không đúng đơn vị đo lường theo quy định. 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi đóng gói hàng hóa không đủ định lượng, không đạt yêu cầu về đo lường theo quy định. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc ghi định lượng, đơn vị đo lường theo quy định lên nhãn hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này. b) Buộc định lượng lại hàng hóa theo quy định trước khi đưa lưu thông đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn trong buôn bán thuộc Danh mục hàng hóa đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường. 1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán hàng đóng gói sẵn thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường mà không ghi định lượng theo quy định hoặc ghi không đúng đơn vị đo lường theo quy định. 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán hàng đóng gói sẵn thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường mà không đủ định lượng hoặc không đạt yêu cầu về đo lường theo quy định. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc đình chỉ lưu thông hàng đóng gói sẵn vi phạm quy định về đo lường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Buộc định lượng lại hàng hóa theo quy định trước khi đưa lưu thông đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT; CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về công bố tiêu chuẩn áp dụng 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định. 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng; b) Không công bố lại tiêu chuẩn áp dụng khi có sự thay đổi liên quan đến các nội dung đã công bố; c) Nội dung của tiêu chuẩn công bố áp dụng trái với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc công bố tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế sản phẩm, hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; c) Buộc công bố lại tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; d) Buộc sửa đổi tiêu chuẩn áp dụng trong trường hợp tiêu chuẩn áp dụng là tiêu chuẩn cơ sở hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc thay đổi các đặc tính cơ bản của sản phẩm, hàng hóa cho phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và thực hiện việc công bố lại tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này. Điều 13. Hành vi vi phạm quy định về chứng nhận hợp chuẩn 1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng đã được sử dụng để chứng nhận hợp chuẩn hoặc sử dụng giấy chứng nhận hợp chuẩn đã hết hiệu lực. 2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận hợp chuẩn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng; tái chế hoặc tái xuất sản phẩm, hàng hóa vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về công bố hợp chuẩn 1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây khi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa: a) Không đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký kinh doanh; b) Không lưu giữ hồ sơ công bố hợp chuẩn đúng quy định. c) Không thực hiện việc công bố lại khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký. 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với nội dung bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại cơ quan có thẩm quyền; buộc lưu giữ hồ sơ công bố hợp chuẩn đúng quy định; buộc thực hiện công bố lại khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố hợp chuẩn đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường, buộc tái chế hoặc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái xuất sản phẩm, hàng hóa vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 15. Hành vi vi phạm quy định về chứng nhận hợp quy 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chứng nhận hợp quy khi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải chứng nhận hợp quy hoặc sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy đã hết hiệu lực. 2. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải chứng nhận hợp quy nhưng có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được chứng nhận. 3. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy đến 90 ngày hoặc không thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thực hiện chứng nhận hợp quy trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa hoặc tái xuất hàng hóa nhập khẩu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về công bố hợp quy 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng: a) Không thực hiện công bố hợp quy khi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa; b) Không đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký kinh doanh; c) Không gắn dấu hợp quy theo quy định khi đưa sản phẩm, hàng hóa ra thị trường; d) Không lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy đúng quy định. 2. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc công bố hợp quy, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này; b) Buộc gắn dấu hợp quy theo quy định trước khi đưa sản phẩm, hàng hóa ra thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; c) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa hoặc tái xuất sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 17. Hành vi vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường 1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi bán sản phẩm, hàng hóa nhưng không có công bố tiêu chuẩn áp dụng của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu theo quy định. 2. Hành vi bán sản phẩm, hàng hóa đã hết hạn sử dụng được áp dụng các quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại để xử phạt. 3. Phạt tiền từ một lần đến hai lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm phát hiện được tại thời điểm vi phạm đối với hành vi bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng. 4. Phạt tiền từ hai lần đến ba lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm tại thời điểm vi phạm đối với một trong các hành vi sau đây: a) Bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng đã được chứng nhận hoặc tiêu chuẩn tương ứng đã công bố; b) Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với tiêu chuẩn công bố áp dụng. 5. Phạt tiền từ ba lần đến năm lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm tại thời điểm vi phạm đối với một trong các hành vi sau đây: a) Bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã công bố hoặc đã được chứng nhận; b) Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 6. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa vi phạm và yêu cầu nhà sản xuất, nhập khẩu công bố tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Buộc chuyển đổi mục đích áp dụng hoặc tái chế đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này; c) Buộc tái xuất hoặc buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này trong trường hợp không thực hiện được việc tái chế hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc gây hại cho sức khỏe, an toàn, môi trường. Điều 18. Hành vi vi phạm quy định của tổ chức chứng nhận phù hợp 1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền; b) Thực hiện chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy ngoài lĩnh vực đã đăng ký hoặc cho phép; c) Thực hiện đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý nhà nước nhưng không được chỉ định theo quy định; d) Không bảo đảm duy trì bộ máy tổ chức và năng lực đã được công nhận hoặc chấp nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng; đ) Không duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng; e) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trình tự, thủ tục đánh giá, chứng nhận mà vẫn cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy; g) Cung cấp kết quả đánh giá sự phù hợp sai; h) Thực hiện hoạt động tư vấn cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận. 2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d, đ và điểm g khoản 1 Điều này. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thu hồi các giấy chứng nhận đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d, đ và điểm e khoản 1 Điều này; b) Buộc thực hiện lại việc đánh giá sự phù hợp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều này. Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của phòng thử nghiệm được công nhận; phòng hiệu chuẩn công nhận; tổ chức giám định được công nhận 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Tiến hành hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định dưới danh nghĩa được công nhận khi chưa được tổ chức công nhận đánh giá và công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức giám định phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ứng; b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trình tự, thủ tục thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định; c) Không bảo đảm bộ máy tổ chức và năng lực đã được công nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng; d) Không duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng; đ) Tiến hành hoạt động kiểm định khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chỉ định hoặc không tuân thủ quy trình kiểm định so với yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; e) Cung cấp kết quả sai. 2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy công nhận đủ năng lực hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thu hồi giấy chứng nhận đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Buộc thực hiện lại việc thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định và chịu mọi chi phí thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định lại đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 1 Điều này. Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động công nhận của tổ chức công nhận 1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không công bố quy trình, thủ tục đánh giá, công nhận và các yêu cầu khác liên quan đến hoạt động công nhận; b) Tiến hành đánh giá, công nhận không theo quy trình, thủ tục đã công bố, không theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng sử dụng để đánh giá, công nhận hoặc thực hiện không đầy đủ các quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, quy chuẩn nêu trên; c) Không sử dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được bổ sung, sửa đổi, thay thế để đánh giá, công nhận; d) Cấp chứng chỉ công nhận vượt quá thẩm quyền hoặc không thực hiện giám sát định kỳ đối với tổ chức được công nhận; đ) Không báo cáo kết quả hoạt động công nhận hoặc xuất trình hồ sơ công nhận khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc công bố quy trình, thủ tục đánh giá, công nhận và các yêu cầu liên quan khác đến hoạt động công nhận đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Thu hồi các chứng chỉ công nhận đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này. Điều 21. Hành vi giả mạo liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa 1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin sai sự thật, thiếu trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. 2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Giả mạo dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy để ghi lên sản phẩm, hàng hóa hoặc các tài liệu kèm theo; b) Giả mạo kết quả: thử nghiệm, kiểm tra, giám định, kiểm định chất lượng. 3. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Tịch thu dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; b) Tịch thu phiếu kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận kiểm tra, giám định, kiểm định chất lượng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm đã ghi lên sản phẩm, hàng hóa hoặc các tài liệu kèm theo. Trường hợp không loại bỏ được yếu tố vi phạm thì buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Điều 22. Hành vi vi phạm quy định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa 1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của tổ chức được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa: a) Tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc không có quy trình kiểm tra; b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định. 2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa không thuộc lĩnh vực kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền chỉ định. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi các kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Mục 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ NHÃN HÀNG HÓA VÀ MÃ SỐ MÃ VẠCH Điều 23. Hành vi vi phạm các quy định về nhãn hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu, buôn bán sản phẩm, hàng hóa 1. Phạt cảnh báo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Bán hàng hóa có nhãn rách nát, mờ nhạt không đọc được nội dung trên nhãn hàng hóa hoặc nhãn hàng hóa bị sửa chữa, tẩy xóa; b) Bán hàng hóa có nhãn bị che lấp không đọc được hoặc không đọc được hết nội dung trên nhãn hàng hóa; c) Bán hàng hóa theo quy định phải có nhãn hàng hóa mà không có nhãn. 2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có nhãn rách nát, mờ nhạt không đọc được nội dung ghi trên nhãn hàng hóa; b) Sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có nhãn bị che lấp không đọc được hoặc không đọc được hết nội dung trên nhãn hàng hóa; c) Sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có nhãn, kể cả nhãn gốc hoặc nhãn phụ bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch thông tin về hàng hóa. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa có nhãn vi phạm, buộc ghi lại nhãn hàng hóa theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về kích thước chữ, ngôn ngữ sử dụng, đơn vị đo lường, quảng cáo trên nhãn hàng hóa 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Bán hàng hóa sản xuất trong nước không có nhãn bằng tiếng Việt hoặc nhãn ghi kích thước chữ nước ngoài lớn hơn chữ tiếng Việt; b) Bán hàng hóa trên nhãn có những thông tin bằng hình ảnh, hình vẽ, chữ viết không đúng sự thật. 2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Sản xuất sản phẩm, hàng hóa để tiêu thụ tại Việt Nam (bao gồm cả gia công hàng hóa tại nước ngoài) nhưng không có nhãn bằng tiếng Việt hoặc có nhãn ghi kích thước chữ nước ngoài lớn hơn chữ tiếng Việt; b) Sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có nhãn ghi không đúng quy định về đơn vị đo lường chính thức; c) Sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa nhưng trên nhãn có ghi thông tin bằng hình ảnh, hình vẽ, chữ viết không đúng bản chất, sự thật của hàng hóa đó. 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán hàng hóa nhập khẩu có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt theo quy định. 4. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Sản xuất, chế biến, lắp ráp, đóng gói sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam nhưng không ghi nhãn theo quy định; b) Nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa để đưa vào lưu thông có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt theo quy định. 5. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa vi phạm; buộc khắc phục vi phạm về nhãn hàng hóa theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a khoản 4 Điều này; b) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa để bổ sung nhãn phụ bằng tiếng Việt theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4 Điều này; Điều 25. Hành vi vi phạm các quy định về nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của hàng hóa. 1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi bán hàng hóa không ghi một trong các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa. 2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Sản xuất hàng hóa tại Việt Nam nhưng không ghi một trong các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa; b) Nhập khẩu hàng hóa nhưng trên nhãn không ghi một trong các nội dung bắt buộc hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa. 3. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này mà hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Hàng hóa là lương thực, thực phẩm, thuốc phòng và chữa bệnh cho người, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi; b) Hàng hóa có ghi hạn sử dụng nhưng không phân biệt được hạn sử dụng hoặc tẩy xóa, sửa chữa hạn sử dụng đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; c) Hàng hóa gắn nhãn hàng hóa giả. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc tạm đình chỉ lưu thông hàng hóa; buộc khắc phục vi phạm về nhãn hàng hóa theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; b) Buộc tiêu hủy nhãn hàng hóa vi phạm; buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi, cây trồng, môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. Điều 26. Hành vi vi phạm quy định sử dụng mã số mã vạch 1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịch hoặc Giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng; b) Không gửi danh mục các Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và Mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch có thẩm quyền. c) Không thông báo bằng văn bản, kèm tài liệu chứng minh việc được sử dụng mã số nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền khi sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam. 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Sử dụng mã số vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch; b) Sử dụng trái phép mã số mã vạch của doanh nghiệp khác đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch; c) Sử dụng các dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số, mã vạch. 3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng Mã nước ngoài để in lên sản phẩm, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích chỉ để xuất khẩu mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hoặc không được tổ chức nước ngoài là chủ sở hữu cho phép. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thực hiện đúng quy định về mã số mã vạch đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Buộc ngừng sử dụng mã số mã vạch và thu hồi hàng hóa gắn mã số mã vạch vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này. Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận, cấp giấy chứng nhận mã số mã vạch 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Giả mạo Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch; b) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch không đúng thẩm quyền. 2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Mục 4. HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA Điều 28. Hành vi cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu; cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ cho cơ quan thanh tra, kiểm tra hoặc người có thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; b) Cản trở, gây khó khăn hoặc trốn tránh việc thanh tra, kiểm tra của người có thẩm quyền; c) Cố ý trì hoãn, trốn tránh, không thi hành quyết định hành chính của người có thẩm quyền, không thực hiện các yêu cầu, kết luận, quyết định của đoàn thanh tra, kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Tự ý tháo gỡ niêm phong hàng hóa, tang vật vi phạm đang bị cơ quan thanh tra niêm phong hoặc tạm giữ; b) Tẩu tán, tiêu hủy hàng hóa, tang vật vi phạm đang bị kiểm tra hoặc tạm giữ. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi tang vật, phương tiện đã tẩu tán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Chương 3. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XỬ PHẠT Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ 1. Thanh tra viên chuyên ngành khoa học và công nghệ đang thi hành công vụ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 500.000 đồng; c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng; d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này, trừ điểm b và d. 2. Chánh Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không thời hạn quyết định, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tái xuất. 3. Chánh thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến mức tối đa theo quy định tại Nghị định này; c) Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không thời hạn quyết định, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này, trừ biện pháp buộc tái xuất. Điều 30. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp. 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với các hành vi quy định tại Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 8 của Nghị định này và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, e và g khoản 3 Điều 3 Nghị định này. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng; c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này, trừ các biện pháp buộc tái xuất. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến mức tối đa theo quy định tại Nghị định này; c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này. Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của các cơ quan khác Các cơ quan Công an, Hải quan, Quản lý thị trường, Thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao nếu phát hiện các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì được quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và các quy định tại Nghị định này. Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 32. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 7 năm 2009. Nghị định này thay thế Nghị định số 126/2005/NĐ CP ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 95/2007/NĐ CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2005/NĐ CP ngày 10 tháng 10 năm 2005. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ. Điều 33. Hướng dẫn thi hành Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này. Điều 34. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Văn phòng TW và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; UB Giám sát tài chính QG; Ngân hàng Chính sách Xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu Văn thư, KGVX (5b). TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 1287/QĐ UBND Thái Nguyên, ngày 08 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26/4/2002; Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT BTNMT BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn lập dự toán đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ BTNMT ngày 18/12/2008, của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 914/TTr STNMT ngày 05/5/2009; đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 764/TTr STC ngày 25/5/2009, về việc đề nghị phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; (kèm Biên bản thẩm định xác định đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính của đại diện Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 22/5/2009), QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, gồm đơn giá dự toán sản phẩm theo các mục sau: 1. Mục A: Lưới địa chính 2. Mục B: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp. 3. Mục C: Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính. 4. Mục D: Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính. 5. Mục Đ: Trích đo địa chính thửa đất. 6. Mục E: Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính. 7. Mục G: Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất. (Có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này) Các chi phí chưa tính trong đơn giá: Phụ cấp khu vực trong chi phí nhân công lao động kỹ thuật; Chi phí khảo sát thiết kế kỹ thuật; Chi phí kiểm tra nghiệm thu; Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có); Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5%. Các nội dung chi phí này được tính bổ sung khi xây dựng dự toán dự án và thẩm định quyết toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT BTNMT BTC ngày 27/02/2007, của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán đo đạc bản đồ và quản lý đất đai. Điều 2. Đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính trên được áp dụng từ ngày 01/5/2009. Các quy định trước đây về đơn giá dự toán sản phẩm: Đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trái với quy định này đều bãi bỏ. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh và các ngành, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Như Điều 3 (Thực hiện); Lưu: VT, TNMT, KTTH; (VN/T6/03/18b). KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đặng Viết Thuần PHỤ LỤC CHI TIẾT ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC SẢN PHẨM ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (Kèm theo Quyết định số: 1287/QĐ UBND ngày 08 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên) MỤC A. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM LƯỚI ĐỊA CHÍNH Đơn vị tính: Đồng Số TT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí LĐKT Chi phí LĐPT Chi phí dụng cụ Chi phí vật liệu Chi phí khấu hao CP năng lượng Chi phí trực tiếp A1 Chi phí chung (A2 = 25% x A1) Đơn giá sản phẩm (A1 + A2) I Đơn giá tổng hợp (Trường hợp: Chọn điểm chôn mốc bê tông, xây tường vây, tiếp điểm có tường vây, đo GPS, tính toán khi đo GPS, phục vụ KTNT khi đo GPS) Điểm 1 2.293.356 410.040 12.030 555.020 163.044 3.433.490 858.373 4.291.863 2 2.666.251 537.030 14.661 555.020 193.644 3.966.606 991.652 4.958.258 3 3.235.191 726.750 18.146 555.020 231.444 4.766.552 1.191.638 5.958.190 4 3.988.009 1.152.600 23.017 555.020 285.444 6.004.090 1.501.023 7.505.113 5 5.101.296 1.385.670 30.532 555.020 335.244 7.407.762 1.851.941 9.259.703 II Đơn giá tổng hợp (Trường hợp: Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, tiếp điểm không có tường vây, đo ngắm theo phương pháp đường chuyền; tính toán phục vụ KTNT khi đo theo p.pháp đường chuyền) Điểm 1 999.023 69.360 4.526 116.715 80.704 1.270.328 317.582 1.587.910 2 1.206.475 91.290 5.790 116.715 114.444 1.534.715 383.679 1.918.393 3 1.404.099 110.415 7.073 116.715 118.744 1.757.047 439.262 2.196.308 4 1.708.155 143.820 9.020 116.715 151.784 2.129.494 532.374 2.661.868 5 2.092.053 168.810 11.485 116.715 177.824 2.566.888 641.722 3.208.610 CHI TIẾT NỘI DUNG CÔNG VIỆC 1 Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông Điểm 1 750.531 123.930 4.255 154.816 43.200 1.076.732 269.183 1.345.915 2 997.281 165.240 5.319 154.816 55.200 1.377.856 344.464 1.722.320 3 1.290.297 206.550 7.092 154.816 64.800 1.723.555 430.889 2.154.443 4 1.706.688 268.770 9.220 154.816 81.600 2.221.093 555.273 2.776.366 5 2.164.203 351.390 11.702 154.816 86.400 2.768.511 692.128 3.460.638 2 Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ Điểm 1 293.016 29.070 1.277 15.482 19.200 358.044 89.511 447.555 2 339.281 33.660 1.596 15.482 19.200 409.219 102.305 511.523 3 416.391 41.310 2.128 15.482 21.600 496.910 124.227 621.137 4 493.500 48.960 2.766 15.482 26.400 587.107 146.777 733.884 5 570.609 56.610 3.511 15.482 33.600 679.812 169.953 849.764 3 Xây tường vây Điểm 1 652.303 244.800 3.218 262.537 43.200 1.206.058 301.515 1.507.573 2 652.303 321.300 4.208 262.537 43.200 1.283.548 320.887 1.604.435 3 782.764 428.400 4.951 262.537 52.800 1.531.451 382.863 1.914.314 4 913.224 734.400 6.436 262.537 62.400 1.978.997 494.749 2.473.747 5 1.043.685 856.800 8.168 262.537 69.600 2.240.791 560.198 2.800.988 4 Tiếp điểm có tường vây Điểm 1 138.797 18.360 483 80.946 43.200 281.786 70.446 352.232 2 174.781 18.360 631 80.946 55.200 329.919 82.480 412.398 3 210.766 27.540 743 80.946 64.800 384.794 96.199 480.993 4 262.172 34.680 928 80.946 81.600 460.326 115.082 575.408 5 349.563 34.680 1.226 80.946 86.400 552.814 138.204 691.018 5 Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền Điểm 1 244.033 17.340 1.861 12.150 17.160 292.545 73.136 365.681 2 360.239 34.680 2.707 12.150 38.900 448.677 112.169 560.846 3 435.773 34.680 3.384 12.150 31.200 517.188 129.297 646.485 4 598.462 51.510 4.569 12.150 42.640 709.331 177.333 886.664 5 796.013 68.850 6.092 12.150 56.680 939.785 234.946 1.174.731 6 Đo ngắm theo công nghệ GPS Điểm 1 431.480 22.950 3.003 50.960 32.300 540.693 135.173 675.866 2 521.640 32.130 3.432 50.960 38.900 647.062 161.765 808.827 3 631.120 64.260 4.290 50.960 47.900 798.530 199.632 998.162 4 785.680 114.750 5.363 50.960 58.700 1.015.452 253.863 1.269.315 5 1.223.600 142.800 8.366 50.960 91.700 1.517.425 379.356 1.896.782 7 Tính toán khi đo GPS Điểm 1 5 204.325 1.071 5.762 1.144 212.302 53.075 265.377 8 Tính toán khi đo đường chuyền Điểm 1 5 183.893 1.066 8.138 1.144 194.240 48.560 242.800 9 Phục vụ KTNT khi đo GPS Điểm 1 5 115.920 115.920 28.980 144.900 10 Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền Điểm 1 5 104.586 104.586 26.146 130.732 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 1 Tiếp điểm không có tường vây Điểm 1 173.496 22.950 322 80.946 43.200 320.914 80.228 401.142 2 218.477 22.950 421 80.946 55.200 377.993 94.498 472.492 3 263.457 34.425 495 80.946 64.800 444.123 111.031 555.154 4 327.715 43.350 619 80.946 81.600 534.230 133.557 667.787 5 436.953 43.350 817 80.946 86.400 648.466 162.117 810.583 2 Đo độ cao lượng giác Điểm 1 24.403 1.734 186 1.716 28.039 7.010 35.049 2 36.024 3.468 271 2.600 42.363 10.591 52.953 3 43.577 3.468 338 3.120 50.504 12.626 63.130 4 59.846 5.151 457 4.264 69.718 17.430 87.148 5 79.601 6.885 609 5.668 92.763 23.191 115.954 3 Tính toán đo độ cao lượng giác Điểm 1 5 12.770 640 114 13.524 3.381 16.905 4 Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) Điểm 1 900.638 148.716 5.106 154.816 43.200 1.252.475 313.119 1.565.594 2 1.196.738 198.288 6.383 154.816 55.200 1.611.424 402.856 2.014.280 3 1.548.356 247.860 8.510 154.816 64.800 2.024.342 506.086 2.530.428 4 2.048.025 322.524 11.064 154.816 81.600 2.618.028 654.507 3.272.535 5 2.597.044 421.668 14.042 154.816 86.400 3.273.970 818.492 4.092.462 MỤC B. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP Đơn vị tính: Đồng Số TT Nội dung công việc ĐVT Chi phí LĐKT Chi phí LĐPT Chi phí Dụng cụ Chi phí Vật liệu Chi phí Khấu hao CP năng lượng Chi phí trực tiếp A1 Chi phí chung Nội nghiệp 20% ngoại nghiệp 25% Đơn giá sản phẩm 1 Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/200 a Khó khăn 1 Ngoại nghiệp ha 8.358.012 759.390 39.202 253.033 237.640 362 9.647.639 2.411.910 12.059.549 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 751.016 8.864 401.907 24.896 43.053 1.229.736 245.947 1.475.683 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 9.109.028 759.390 48.066 654.940 262.536 43.415 10.877.376 2.657.857 13.535.233 Riêng Lập HSKT thửa đất 155.445 893 169.087 5.604 7.619 338.647 67.729 406.377 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 9.264.473 759.390 48.958 824.027 268.140 51.034 11.216.023 2.725.587 13.941.609 b Khó khăn 2 Ngoại nghiệp ha 9.731.895 906.780 47.097 253.033 237.640 362 11.176.807 2.794.202 13.971.009 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 828.739 9.764 401.907 25.684 49.098 1.315.192 263.038 1.578.231 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 10.560.634 906.780 56.861 654.940 263.324 49.460 12.491.999 3.057.240 15.549.240 Riêng Lập HSKT thửa đất 155.445 893 169.087 5.604 7.619 338.647 67.729 406.377 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 10.716.079 906.780 57.754 824.027 268.928 57.079 12.830.647 3.124.970 15.955.616 c Khó khăn 3 Ngoại nghiệp ha 11.356.715 1.088.340 54.992 253.033 334.360 362 13.087.802 3.271.951 16.359.753 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 899.231 10.665 401.907 28.260 54.569 1.394.632 278.926 1.673.558 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 12.255.947 1.088.340 65.656 654.940 362.620 54.931 14.482.434 3.550.877 18.033.311 Riêng Lập HSKT thửa đất 155.445 893 169.087 5.604 7.619 338.647 67.729 406.377 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 12.411.392 1.088.340 66.549 824.027 368.224 62.550 14.821.082 3.618.606 18.439.688 d Khó khăn 4 Ngoại nghiệp ha 13.291.443 1.305.600 65.636 253.033 395.720 362 15.311.795 3.827.949 19.139.744 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 1.022.141 12.166 401.907 32.756 64.086 1.533.056 306.611 1.839.667 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 14.313.585 1.305.600 77.802 654.940 428.476 64.448 16.844.851 4.134.560 20.979.411 Riêng Lập HSKT thửa đất 155.445 893 169.087 5.604 7.619 338.647 67.729 406.377 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 14.469.030 1.305.600 78.695 824.027 434.080 72.067 17.183.499 4.202.289 21.385.788 2 Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/500 a Khó khăn 1 Ngoại nghiệp ha 3.250.799 328.603 12.445 72.343 77.459 116 3.741.765 935.441 4.677.206 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 350.510 3.828 116.583 10.534 17.244 498.700 99.740 598.440 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 3.601.309 328.603 16.272 188.926 87.994 17.360 4.240.465 1.035.181 5.275.646 Riêng Lập HSKT thửa đất 109.028 670 58.378 3.955 10.056 182.088 36.418 218.505 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 3.710.338 328.603 16.943 247.304 91.948 27.416 4.422.552 1.071.599 5.494.151 b Khó khăn 2 Ngoại nghiệp ha 3.847.026 394.046 15.733 72.343 95.846 116 4.425.111 1.106.278 5.531.389 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 350.510 4.165 116.583 11.615 22.800 505.674 101.135 606.808 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 4.197.537 394.046 19.898 188.461 107.461 22.916 4.930.785 1.207.412 6.138.197 Riêng Lập HSKT thửa đất 109.028 670 58.378 3.955 10.056 182.088 36.418 218.505 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 4.306.565 394.046 20.569 247.304 111.416 32.972 5.112.872 1.243.830 6.356.702 c Khó khăn 3 Ngoại nghiệp ha 4.820.463 499.963 20.741 72.343 128.211 116 5.541.838 1.385.459 6.927.297 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 409.507 4.503 116.583 12.680 25.797 569.071 113.814 682.885 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 5.229.970 499.963 25.245 188.926 140.891 25.913 6.110.908 1.499.274 7.610.182 Riêng Lập HSKT thửa đất 109.028 670 58.378 3.955 10.056 182.088 36.418 218.505 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 5.338.999 499.963 25.915 247.304 144.845 35.969 6.292.996 1.535.691 7.828.687 d Khó khăn 4 Ngoại nghiệp ha 5.892.067 611.918 26.433 72.343 164.154 116 6.767.031 1.691.758 8.458.788 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 448.838 4.954 116.583 14.118 28.028 612.521 122.504 735.026 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 6.340.905 611.918 31.387 188.926 178.272 28.143 7.379.552 1.814.262 9.193.814 Riêng Lập HSKT thửa đất 109.028 670 58.378 3.955 10.056 182.088 36.418 218.505 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 6.449.934 611.918 32.057 247.304 182.227 38.199 7.561.639 1.850.679 9.412.319 đ Khó khăn 5 ha Ngoại nghiệp 7.089.139 741.907 33.845 72.343 203.258 116 8.140.608 2.035.152 10.175.760 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 495.689 5.517 116.583 15.813 31.521 665.123 133.025 798.147 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 7.584.828 741.907 39.362 188.926 219.071 31.637 8.805.730 2.168.176 10.973.907 Riêng Lập HSKT thửa đất 109.028 670 58.378 3.955 10.056 182.088 36.418 218.505 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 7.693.856 741.907 40.032 247.304 223.025 41.693 8.987.818 2.204.594 11.192.412 e Khó khăn 6 Ngoại nghiệp ha 8.659.205 909.106 42.118 72.343 255.840 116 9.938.727 2.484.682 12.423.408 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 549.769 6.192 116.583 17.777 35.649 725.971 145.194 871.165 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 9.208.974 909.106 48.310 188.926 273.617 35.765 10.664.697 2.629.876 13.294.573 Riêng Lập HSKT thửa đất 109.028 670 58.378 3.955 10.056 182.088 36.418 218.505 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 9.318.002 909.106 48.980 247.304 277.571 45.821 10.846.785 2.666.293 13.513.078 3 Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/1000 a Khó khăn 1 Ngoại nghiệp ha 1.126.483 102.265 4.484 26.126 25.771 14 1.285.144 321.286 1.606.431 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 146.877 1.581 48.664 4.188 8.377 209.687 41.937 251.625 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 1.273.361 102.265 6.064 74.791 29.959 8.392 1.494.832 363.224 1.858.055 Riêng Lập HSKT thửa đất 54.225 413 26.296 1.968 4.092 86.994 17.399 104.392 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 1.327.586 102.265 6.478 101.086 31.927 12.484 1.581.825 380.622 1.962.448 b Khó khăn 2 Ngoại nghiệp ha 1.282.215 119.585 5.428 26.126 30.368 14 1.463.737 365.934 1.829.671 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 161.265 1.746 48.664 4.592 9.221 225.488 45.098 270.586 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 1.443.480 119.585 7.173 74.791 34.960 9.236 1.689.225 411.032 2.100.257 Riêng Lập HSKT thửa đất 54.225 413 26.296 1.968 4.092 86.994 17.399 104.392 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 1.497.705 119.585 7.587 101.086 36.928 13.327 1.776.219 428.431 2.204.650 c Khó khăn 3 Ngoại nghiệp ha 1.469.214 140.372 6.386 26.126 35.901 14 1.678.014 419.503 2.097.517 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 179.268 1.952 48.664 5.363 10.828 246.074 49.215 295.289 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 1.648.482 140.372 8.337 74.791 41.263 10.842 1.924.088 468.718 2.392.806 Riêng Lập HSKT thửa đất 54.225 413 26.296 1.968 4.092 86.994 17.399 104.392 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 1.702.707 140.372 8.751 101.086 43.231 14.934 2.011.082 486.117 2.497.199 d Khó khăn 4 Ngoại nghiệp ha 1.985.794 244.657 8.036 26.126 45.240 14 2.309.869 577.467 2.887.336 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 201.753 2.209 48.664 6.180 12.522 271.329 54.266 325.594 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 2.187.547 244.657 10.246 74.791 51.420 12.536 2.581.197 631.733 3.212.930 Riêng Lập HSKT thửa đất 54.225 413 26.296 1.968 4.092 86.994 17.399 104.392 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 2.241.772 244.657 10.659 101.086 53.388 16.628 2.668.191 649.132 3.317.322 đ Khó khăn 5 Ngoại nghiệp ha 2.507.744 325.054 10.054 26.126 56.888 14 2.925.881 731.470 3.657.351 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 229.878 2.529 48.664 7.201 14.648 302.920 60.584 363.505 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 2.737.622 325.054 12.583 74.791 64.089 14.663 3.228.801 792.054 4.020.855 Riêng Lập HSKT thửa đất 54.225 413 26.296 1.968 4.092 86.994 17.399 104.392 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 2.791.847 325.054 12.996 101.086 66.057 18.754 3.315.795 809.453 4.125.248 e Khó khăn 6 Ngoại nghiệp ha 3.071.149 405.001 12.574 26.126 71.094 14 3.585.960 896.490 4.482.450 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 265.016 2.931 48.664 8.458 17.256 342.325 68.465 410.790 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 3.336.164 405.001 15.505 74.791 79.552 17.271 3.928.285 964.955 4.893.240 Riêng Lập HSKT thửa đất 54.225 413 26.296 1.968 4.092 86.994 17.399 104.392 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 3.390.389 405.001 15.919 101.086 81.520 21.362 4.015.278 982.354 4.997.632 4 Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/2000 a Khó khăn 1 Ngoại nghiệp ha 348.290 31.176 1.465 8.753 7.959 6 397.648 99.412 497.060 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 63.995 956 17.126 1.838 3.633 87.548 17.510 105.058 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 412.285 31.176 2.421 25.879 9.797 3.638 485.196 116.922 602.118 Riêng Lập HSKT thửa đất 19.883 130 9.536 722 1.500 31.770 6.354 38.124 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 432.167 31.176 2.551 35.415 10.518 5.139 516.967 123.276 640.242 b Khó khăn 2 Ngoại nghiệp ha 397.261 36.756 1.778 8.753 9.373 6 453.926 113.482 567.408 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 70.520 1.048 17.126 2.087 4.256 95.036 19.007 114.043 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 467.780 36.756 2.826 25.879 11.460 4.262 548.962 132.489 681.451 Riêng Lập HSKT thửa đất 19.883 130 9.536 722 1.500 31.770 6.354 38.124 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 487.663 36.756 2.956 35.415 12.181 5.762 580.733 138.843 719.576 c Khó khăn 3 Ngoại nghiệp ha 456.005 43.437 2.092 8.753 11.084 6 521.377 130.344 651.721 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 78.364 1.171 17.126 2.388 5.043 104.092 20.818 124.910 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 534.369 43.437 3.263 25.879 13.472 5.048 625.468 151.162 776.631 Riêng Lập HSKT thửa đất 19.883 130 9.536 722 1.500 31.770 6.354 38.124 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 554.252 43.437 3.393 35.415 14.193 6.549 657.239 157.517 814.755 d Khó khăn 4 Ngoại nghiệp ha 586.543 64.857 2.743 8.753 14.578 6 677.480 169.370 846.850 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 69.019 1.031 17.126 2.032 4.143 93.352 18.670 112.023 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 655.562 64.857 3.775 25.879 16.610 4.149 770.832 188.040 958.872 Riêng Lập HSKT thửa đất 19.883 130 9.536 722 1.500 31.770 6.354 38.124 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 675.445 64.857 3.905 35.415 17.332 5.649 802.602 194.394 996.997 đ Khó khăn 5 Ngoại nghiệp ha 769.113 91.188 3.627 8.753 19.451 6 892.137 223.034 1.115.171 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 78.455 1.171 17.126 2.391 5.047 104.190 20.838 125.027 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 847.567 91.188 4.798 25.879 21.842 5.053 996.326 243.872 1.240.198 Riêng Lập HSKT thửa đất 19.883 130 9.536 722 1.500 31.770 6.354 38.124 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 867.450 91.188 4.928 35.415 22.563 6.553 1.028.096 250.226 1.278.323 e Khó khăn 6 Ngoại nghiệp ha 1.010.301 123.410 4.771 8.753 25.685 6 1.172.926 293.231 1.466.157 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 90.203 1.358 17.126 2.844 6.238 117.770 23.554 141.324 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 1.100.504 123.410 6.129 25.879 28.529 6.244 1.290.696 316.785 1.607.481 Riêng Lập HSKT thửa đất 19.883 130 9.536 722 1.500 31.770 6.354 38.124 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 1.120.387 123.410 6.260 35.415 29.251 7.744 1.322.466 323.139 1.645.605 5 Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1/5000 a Khó khăn 1 Ngoại nghiệp ha 172.909 11.669 1.034 1.371 5.747 4 192.734 48.184 240.918 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 10.043 159 3.196 283 579 14.259 2.852 17.111 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 182.952 11.669 1.193 4.567 6.030 583 206.993 51.035 258.029 Riêng Lập HSKT thửa đất 4.634 30 1.831 168 350 7.013 1.403 8.416 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 187.586 11.669 1.223 6.398 6.198 933 214.006 52.438 266.444 b Khó khăn 2 Ngoại nghiệp ha 203.671 14.180 1.236 1.371 6.895 4 227.357 56.839 284.196 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 11.607 178 3.196 340 697 16.018 3.204 19.221 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 215.278 14.180 1.414 4.567 7.234 701 243.374 60.043 303.417 Riêng Lập HSKT thửa đất 4.634 30 1.831 168 350 7.013 1.403 8.416 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 219.912 14.180 1.444 6.398 7.402 1.051 250.387 61.445 311.832 c Khó khăn 3 Ngoại nghiệp ha 224.705 16.234 1.353 1.371 7.469 4 251.137 62.784 313.921 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 13.718 204 3.196 416 1.312 18.846 3.769 22.615 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 238.423 16.234 1.557 4.567 7.885 1.316 269.982 66.553 336.536 Riêng Lập HSKT thửa đất 4.634 30 1.831 168 350 7.013 1.403 8.416 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 243.057 16.234 1.587 6.398 8.053 1.666 276.995 67.956 344.951 d Khó khăn 4 Ngoại nghiệp ha 247.955 18.620 1.498 1.371 8.043 4 277.490 69.372 346.862 Nội nghiệp chưa có HSKT thửa đất 16.568 239 3.196 520 2.142 22.664 4.533 27.197 Cộng đơn giá chưa có HSKT thửa đất 264.522 18.620 1.737 4.567 8.562 2.146 300.154 73.905 374.059 Riêng Lập HSKT thửa đất 4.634 30 1.831 168 350 7.013 1.403 8.416 Tổng đơn giá có HSKT thửa đất 269.157 18.620 1.766 6.398 8.731 2.496 307.167 75.308 382.475 MỤC C. TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM: SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Đơn vị tính: Đồng TT Tên sản phẩm ĐVT KK Chi phí lao động kỹ thuật Chi phí dụng cụ Chi phí vật liệu Chi phí khấu hao MMTB Chi phí năng lượng Cộng chi phí trực tiếp A1 Chi phí chung A2 (20%) Đơn giá sản phẩm A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9=8x20% 10 = 8+9 I Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 1 Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính Số hóa bản đồ địa chính Ha 1 89.797 2.344 165.877 4.806 4.456 267.280 53.456 320.736 Chuyển đổi hệ Ha “ 59.141 88 90.951 2.214 2.252 154.646 30.929 185.575 Cộng đơn giá KK1 1 148.938 2.432 256.828 7.020 6.709 421.926 84.385 506.311 Số hóa bản đồ địa chính Ha 2 100.208 2.684 165.877 5.315 5.056 279.140 55.828 334.968 Chuyển đổi hệ Ha “ 63.769 99 90.951 2.416 2.510 159.744 31.949 191.692 Cộng đơn giá KK2 2 163.976 2.782 256.828 7.731 7.566 438.883 87.777 526.660 Số hóa bản đồ địa chính Ha 3 111.920 3.085 165.877 5.941 5.815 292.639 58.528 351.166 Chuyển đổi hệ Ha “ 68.396 109 90.951 2.605 2.742 164.802 32.960 197.763 Cộng đơn giá KK3 “ 180.316 3.194 256.828 8.546 8.557 457.441 91.488 548.929 Số hóa bản đồ địa chính Ha 4 124.934 3.547 165.877 6.684 6.715 307.757 61.551 369.308 Chuyển đổi hệ Ha “ 73.023 120 90.951 2.797 3.010 169.900 33.980 203.880 Cộng đơn giá KK4 “ 197.957 3.668 256.828 9.480 9.724 477.657 95.531 573.189 Số hóa bản đồ địa chính Ha 5 140.840 4.072 165.877 7.548 7.774 326.111 65.222 391.333 Chuyển đổi hệ Ha “ 79.964 142 90.951 2.913 3.149 177.119 35.424 212.543 Cộng đơn giá KK5 5 220.804 4.214 256.828 10.461 10.923 503.230 100.646 603.876 Số hóa bản đồ địa chính Ha 6 158.482 4.689 165.877 8.561 8.973 346.581 69.316 415.898 Chuyển đổi hệ Ha “ 87.917 159 90.951 3.222 3.617 185.866 37.173 223.039 Cộng đơn giá KK6 6 246.398 4.847 256.828 11.784 12.590 532.447 106.489 638.936 2 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển Điểm 184.325 0 750 144.000 329.075 65.815 394.890 II Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 1 Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính Số hóa bản đồ địa chính Ha 1 37.415 1.033 165.877 1.984 2.058 208.368 41.674 250.041 Chuyển đổi hệ Ha “ 18.653 108 90.951 696 662 111.070 22.214 133.284 Cộng đơn giá KK1 1 56.069 1.141 256.828 2.680 2.721 319.438 63.888 383.325 Số hóa bản đồ địa chính Ha 2 41.753 1.182 165.877 2.074 2.168 213.056 42.611 255.667 Chuyển đổi hệ Ha “ 20.099 121 90.951 743 692 112.607 22.521 135.128 Cộng đơn giá KK2 2 61.853 1.304 256.828 2.818 2.861 325.662 65.132 390.795 Số hóa bản đồ địa chính Ha 3 46.634 1.359 165.877 2.297 2.433 218.600 43.720 262.320 Chuyển đổi hệ Ha “ 21.545 135 90.951 809 796 114.236 22.847 137.083 Cộng đơn giá KK3 “ 68.179 1.494 256.828 3.106 3.229 332.836 66.567 399.403 Số hóa bản đồ địa chính Ha 4 52.490 1.563 165.877 2.589 2.793 225.312 45.062 270.374 Chuyển đổi hệ Ha “ 22.991 148 90.951 875 873 115.838 23.168 139.006 Cộng đơn giá KK4 “ 75.481 1.711 256.828 3.464 3.666 341.150 68.230 409.380 Số hóa bản đồ địa chính Ha 5 62.684 1.794 165.877 3.549 3.942 237.851 47.570 285.421 Chuyển đổi hệ Ha “ 25.160 175 90.951 909 920 118.115 23.623 141.738 Cộng đơn giá KK5 5 87.845 1.969 256.828 4.457 4.867 355.966 71.193 427.159 Số hóa bản đồ địa chính Ha 6 71.505 2.066 165.877 4.154 4.681 248.283 49.657 297.939 Chuyển đổi hệ Ha “ 27.655 195 90.951 1.001 1.047 120.849 24.170 145.019 Cộng đơn giá KK6 6 99.159 2.261 256.828 5.155 5.728 369.132 73.826 442.959 2 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển Điểm 184.325 0 750 144.000 329.075 65.815 394.890 III Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 1 Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính Số hóa bản đồ địa chính Ha 1 15.725 328 170.645 612 697 188.007 37.601 225.609 Chuyển đổi hệ Ha “ 5.847 135 129.929 217 206 136.335 27.267 163.602 Cộng đơn giá KK1 1 21.573 463 300.575 829 903 324.342 64.868 389.211 Số hóa bản đồ địa chính Ha 2 17.903 376 170.645 728 864 190.517 38.103 228.621 Chuyển đổi hệ Ha “ 6.299 152 129.929 234 225 136.839 27.368 164.207 Cộng đơn giá KK2 2 24.202 528 300.575 962 1.089 327.356 65.471 392.827 Số hóa bản đồ địa chính Ha 3 20.515 432 170.645 915 1.140 193.648 38.730 232.377 Chuyển đổi hệ Ha “ 6.751 168 129.929 253 249 137.351 27.470 164.821 Cộng đơn giá KK3 “ 27.266 601 300.575 1.168 1.389 330.999 66.200 397.198 Số hóa bản đồ địa chính Ha 4 23.696 497 170.645 1.052 1.321 197.211 39.442 236.654 Chuyển đổi hệ Ha “ 7.203 185 129.929 273 272 137.863 27.573 165.435 Cộng đơn giá KK4 “ 30.899 682 300.575 1.325 1.593 335.074 67.015 402.089 Số hóa bản đồ địa chính Ha 5 27.221 571 170.645 1.281 1.634 201.353 40.271 241.623 Chuyển đổi hệ Ha “ 7.881 219 129.929 285 288 138.602 27.720 166.322 Cộng đơn giá KK5 5 35.102 789 300.575 1.566 1.922 339.955 67.991 407.946 Số hóa bản đồ địa chính Ha 6 31.315 657 170.645 1.562 2.023 206.203 41.241 247.443 Chuyển đổi hệ Ha “ 8.658 244 129.929 317 327 139.476 27.895 167.371 Cộng đơn giá KK6 6 39.973 901 300.575 1.880 2.350 345.678 69.136 414.814 2 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển Điểm 184.325 0 750 144.000 329.075 65.815 394.890 IV Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 1 Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính Số hóa bản đồ địa chính Ha 1 3.076 60 171.040 106 133 174.415 34.883 209.298 Chuyển đổi hệ Ha “ 943 24 130.702 32 32 131.732 26.346 158.079 Cộng đơn giá KK1 1 4.019 85 301.741 138 165 306.147 61.229 367.377 Số hóa bản đồ địa chính Ha 2 3.526 69 171.040 133 176 174.943 34.989 209.932 Chuyển đổi hệ Ha “ 993 27 130.702 37 36 131.795 26.359 158.154 Cộng đơn giá KK2 2 4.519 96 301.741 171 212 306.739 61.348 368.086 Số hóa bản đồ địa chính Ha 3 3.828 80 171.040 157 209 175.313 35.063 210.376 Chuyển đổi hệ Ha “ 1.043 27 130.702 40 39 131.850 26.370 158.220 Cộng đơn giá KK3 “ 4.871 107 301.741 196 248 307.163 61.433 368.596 Số hóa bản đồ địa chính Ha 4 4.391 92 171.040 185 250 175.957 35.191 211.148 Chuyển đổi hệ Ha “ 1.094 30 130.702 42 41 131.908 26.382 158.290 Cộng đơn giá KK4 “ 5.485 121 301.741 227 291 307.865 61.573 369.438 Số hóa bản đồ địa chính Ha 5 241 171.040 171.281 34.256 205.537 Chuyển đổi hệ Ha “ 391 130.702 131.092 26.218 157.311 Cộng đơn giá KK5 5 632 0 301.741 0 0 302.373 60.475 362.847 Số hóa bản đồ địa chính Ha 6 241 171.040 171.281 34.256 205.537 Chuyển đổi hệ Ha “ 391 130.702 131.092 26.218 157.311 Cộng đơn giá KK6 6 632 0 301.741 0 0 302.373 60.475 362.847 2 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển Điểm 184.325 0 750 144.000 329.075 65.815 394.890 MỤC D. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Đơn vị tính: Đồng Số TT Nội dung công việc ĐVT Chi phí LĐKT Chi phí LĐPT Chi phí dụng cụ Chi phí vật liệu Chi phí khấu hao Chi phí năng lượng Chi phí trực tiếp A1 Chi phí chung Nội nghiệp 20% ngoại nghiệp 25% Đơn giá sản phẩm Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200 a Khó khăn 1 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 2.010.992 10.880 72.360 2.094.232 523.558 2.617.790 1.2 Lưới đo vẽ thửa 12.108 94 94 567 4 12.868 3.217 16.085 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 149.935 8.532 823 1.888 7.677 44 168.899 42.225 211.123 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 4.648 103 64 68 200 5.082 1.016 6.099 2.3 Lập bản vẽ thửa 8.795 104 3.381 121 358 12.760 2.552 15.312 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 111.416 2.064 131.890 2.228 3.247 250.845 50.169 301.014 b Khó khăn 2 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 2.515.468 13.601 72.360 2.601.428 650.357 3.251.785 1.2 Lưới đo vẽ thửa 15.182 118 94 709 5 16.108 4.027 20.135 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 187.388 10.664 1.029 1.888 9.593 55 210.616 52.654 263.270 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 5.475 129 64 77 227 5.973 1.195 7.167 2.3 Lập bản vẽ thửa 10.246 130 3.381 137 403 14.297 2.859 17.156 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 111.416 2.064 131.890 2.228 3.247 250.845 50.169 301.014 c Khó khăn 3 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 3.351.653 18.134 72.360 3.442.147 860.537 4.302.684 1.2 Lưới đo vẽ thửa 20.200 157 94 943 7 21.402 5.350 26.752 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 249.871 14.219 1.372 1.888 12.794 74 280.217 70.054 350.272 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 6.866 172 64 93 275 7.470 1.494 8.963 2.3 Lập bản vẽ thửa 12.657 174 3.381 162 478 16.853 3.371 20.223 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 111.416 2.064 131.890 2.228 3.247 250.845 50.169 301.014 d Khó khăn 4 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 4.021.984 21.761 72.360 4.116.105 1.029.026 5.145.131 1.2 Lưới đo vẽ thửa 24.215 189 94 1.133 8 25.640 6.410 32.050 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 305.516 17.065 1.646 1.888 15.353 87 341.556 85.389 426.945 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 7.975 207 64 106 311 8.662 1.732 10.394 2.3 Lập bản vẽ thửa 14.579 208 3.381 183 538 18.889 3.778 22.667 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 111.416 2.064 131.890 2.228 3.247 250.845 50.169 301.014 Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 a Khó khăn 1 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 253.205 1.705 11.578 266.488 66.622 333.110 1.2 Lưới đo vẽ thửa 8.281 65 66 414 2 8.829 2.207 11.036 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 104.641 5.957 575 1.328 5.248 31 117.780 29.445 147.225 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 89.797 2.258 166.568 5.330 4.456 268.410 53.682 322.092 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 4.348 91 53 64 190 4.746 949 5.696 2.3 Lập bản vẽ thửa 6.082 71 3.381 93 274 9.900 1.980 11.880 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 39.508 605 16.782 2.228 3.247 62.371 12.474 74.845 b Khó khăn 2 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 316.783 2.131 11.578 330.492 82.623 413.115 1.2 Lưới đo vẽ thửa 10.351 81 66 519 3 11.020 2.755 13.775 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 130.801 7.446 718 1.328 6.559 39 146.891 36.723 183.614 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 100.208 2.585 166.568 5.951 5.056 280.369 56.074 336.443 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 5.105 113 53 73 215 5.560 1.112 6.671 2.3 Lập bản vẽ thửa 6.836 88 3.381 101 296 10.702 2.140 12.842 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 39.508 605 16.782 385 600 57.880 11.576 69.456 c Khó khăn 3 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 422.377 2.841 11.578 436.796 109.199 545.996 1.2 Lưới đo vẽ thửa 13.802 108 66 692 4 14.672 3.668 18.340 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 174.402 9.925 958 1.328 8.746 51 195.409 48.852 244.261 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 111.920 2.972 166.568 6.712 5.815 293.988 58.798 352.785 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 6.355 151 53 87 257 6.904 1.381 8.285 2.3 Lập bản vẽ thửa 8.117 118 3.381 114 337 12.067 2.413 14.481 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 39.508 605 16.782 385 600 57.880 11.576 69.456 d Khó khăn 4 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 569.988 3.836 11.578 585.402 146.350 731.752 1.2 Lưới đo vẽ thửa 18.632 145 66 933 5 19.783 4.946 24.728 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 235.442 13.398 1.293 1.328 11.808 69 263.337 65.834 329.172 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 124.934 3.417 166.568 7.611 6.715 309.246 61.849 371.095 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 8.116 204 53 107 316 8.796 1.759 10.556 2.3 Lập bản vẽ thửa 9.907 159 3.381 133 392 13.972 2.794 16.767 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 39.508 605 16.782 385 600 57.880 11.576 69.456 đ Khó khăn 5 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 718.152 4.973 11.578 734.702 183.676 918.378 1.2 Lưới đo vẽ thửa 23.463 188 66 1.175 7 24.899 6.225 31.124 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 296.483 16.871 1.676 1.328 14.870 86 331.313 82.828 414.142 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 140.840 3.923 166.568 8.665 7.774 327.770 65.554 393.325 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 10.140 265 53 130 383 10.972 2.194 13.166 2.3 Lập bản vẽ thửa 11.696 206 3.381 152 448 15.884 3.177 19.061 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 39.508 605 16.782 56.895 11.379 68.274 e Khó khăn 6 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 950.349 6.393 11.578 968.320 242.080 1.210.400 1.2 Lưới đo vẽ thửa 31.054 242 66 1.557 9 32.928 8.232 41.161 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 392.404 22.333 2.154 1.328 19.678 115 438.012 109.503 547.515 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 158.482 4.517 166.568 9.892 8.973 348.432 69.686 418.118 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 12.658 340 53 159 468 13.678 2.736 16.414 2.3 Lập bản vẽ thửa 14.504 265 3.381 182 537 18.869 3.774 22.643 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 39.508 605 16.782 385 600 57.880 11.576 69.456 Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 a Khó khăn 1 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 92.879 625 2.894 96.398 24.099 120.497 1.2 Lưới đo vẽ thửa 2.258 18 62 115 1 2.454 613 3.067 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 31.242 1.780 172 1.231 1.568 9 36.000 9.000 45.000 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 37.415 995 166.568 2.283 2.058 209.320 41.864 251... 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 4.067 85 53 61 180 4.446 889 5.335 2.3 Lập bản vẽ thửa 4.047 46 3.381 71 210 7.755 1.551 9.306 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 12.768 191 3.008 103 170 16.239 3.248 19.487 b Khó khăn 2 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 116.099 781 2.894 119.774 29.943 149.717 1.2 Lưới đo vẽ thửa 2.823 22 62 141 1 3.049 762 3.811 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 39.084 2.224 214 1.231 1.961 11 44.724 11.181 55.905 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 41.753 1.139 166.568 2.394 2.168 214.022 42.804 256.827 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 4.753 107 53 69 204 5.185 1.037 6.222 2.3 Lập bản vẽ thửa 4.311 57 3.381 74 217 8.040 1.608 9.648 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 12.768 191 3.008 103 170 16.239 3.248 19.487 c Khó khăn 3 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 154.798 1.041 2.894 158.733 39.683 198.417 1.2 Lưới đo vẽ thửa 3.764 29 62 189 1 4.045 1.011 5.056 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 52.070 2.963 286 1.231 2.611 15 59.176 14.794 73.969 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 46.634 1.309 166.568 2.663 2.433 219.607 43.921 263.529 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 5.898 142 53 82 242 6.417 1.283 7.700 2.3 Lập bản vẽ thửa 4.745 76 3.381 78 231 8.511 1.702 10.213 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 12.768 191 3.008 103 170 16.239 3.248 19.487 d Khó khăn 4 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 208.977 1.405 2.894 213.277 53.319 266.596 1.2 Lưới đo vẽ thửa 5.081 40 62 257 1 5.441 1.360 6.801 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 70.325 15.994 386 1.231 3.529 20 91.484 22.871 114.355 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 52.490 1.506 166.568 3.019 2.793 226.376 45.275 271.651 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 7.500 192 53 100 296 8.141 1.628 9.769 2.3 Lập bản vẽ thửa 5.347 103 3.381 85 250 9.166 1.833 10.999 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 12.768 191 3.008 103 170 16.239 3.248 19.487 đ Khó khăn 5 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 270.897 1.822 2.894 275.613 68.903 344.5... 1.2 Lưới đo vẽ thửa 6.524 51 62 325 2 6.964 1.741 8.705 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 91.153 5.187 500 1.231 4.572 26 102.669 25.667 128.337 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 62.684 1.728 166.568 4.184 3.947 239.111 47.822 286.933 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 9.331 249 53 121 357 10.110 2.022 12.133 2.3 Lập bản vẽ thửa 6.044 133 3.381 92 272 9.923 1.985 11.908 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 12.768 191 3.008 103 170 16.239 3.248 19.487 e Khó khăn 6 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 348.296 2.342 2.894 353.532 88.383 441.915 1.2 Lưới đo vẽ thửa 8.406 66 62 420 3 8.956 2.239 11.195 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 117.188 6.666 643 1.231 5.878 34 131.639 32.910 164.548 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 71.505 1.990 166.568 4.920 4.681 249.664 49.933 299.597 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 11.619 320 53 147 433 12.572 2.514 15.087 2.3 Lập bản vẽ thửa 6.911 171 3.381 101 299 10.863 2.173 13.036 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 12.768 191 3.008 103 170 16.239 3.248 19.487 Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 a Khó khăn 1 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 17.415 117 ...24 18.255 4.564 22.819 1.2 Lưới đo vẽ thửa 1.945 15 29 100 1 2.089 522 2.612 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 32.434 1.846 178 574 1.626 10 36.667 9.167 45.834 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 15.725 316 171.715 702 697 189.155 37.831 226.986 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 4.067 85 53 61 697 4.963 993 5.955 2.3 Lập bản vẽ thửa 4.274 48 3.381 73 216 7.992 1.598 9.591 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 4.427 65 617 27 47 5.183 1.037 6.219 b Khó khăn 2 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 23.220 146 724 24.090 6.022 30.112 1.2 Lưới đo vẽ thửa 2.635 19 29 131 1 2.815 704 3.518 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 4.328.672 2.463 223 574 2.171 12 4.334.115 1.083.529 5.417.644 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 17.903 1.139 171.715 841 864 192.462 38.492 230.955 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 4.753 107 53 69 204 5.185 1.037 6.222 2.3 Lập bản vẽ thửa 4.688 61 3.381 78 230 7.437 1.687 10.124 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.3... 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 4.427 65 617 27 47 5.183 1.037 6.219 c Khó khăn 3 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 29.025 195 724 29.943 7.486 37.429 1.2 Lưới đo vẽ thửa 3.262 25 29 163 1 3.480 870 4.350 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 54.077 3.075 297 574 2.711 16 60.750 15.188 75.938 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 20.515 1.309 171.715 1.066 2.433 197.038 39.408 236.446 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 5.898 142 53 82 242 6.417 1.283 7.700 2.3 Lập bản vẽ thửa 5.102 81 3.381 82 242 8.889 1.778 10.667 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 4.427 65 617 27 47 5.183 1.037 6.219 d Khó khăn 4 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 36.281 244 724 37.248 9.321 46.560 1.2 Lưới đo vẽ thửa 4.078 32 29 204 1 4.344 1.086 5.430 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 67.628 3.845 401 574 3.392 20 75.860 18.965 94.825 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 23.696 1.506 171.715 1.228 1.321 199.465 39.893 239.358 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 7.500 192 53 100 296 8.141 1.628 9.769 2.3 Lập bản vẽ thửa 5.630 101 3.381 88 259 9.458 1.892 11.350 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 4.427 65 617 27 47 5.183 1.037 6.219 đ Khó khăn 5 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 50.793 342 724 51.858 12.965 64.823 1.2 Lưới đo vẽ thửa 5.709 44 29 288 6.072 1.518 7.589 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 94.666 6.926 519 574 4.706 107.391 26.848 134.239 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 27.221 1.728 171.715 1.502 1.634 203.800 40.760 244.560 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 9.331 249 53 121 357 10.110 2.022 12.133 2.3 Lập bản vẽ thửa 6.666 141 3.381 99 7 10.295 2.059 12.353 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 4.427 65 617 27 47 5.183 1.037 6.219 e Khó khăn 6 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 65.305 439 724 66.468 16.617 83.085 1.2 Lưới đo vẽ thửa 7.340 57 29 367 2 7.794 1.949 9.743 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 121.705 6.926 668 574 6.053 135.925 33.981 169... 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 31.315 1.990 171.715 1.838 2.023 208.881 41.776 250.657 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 11.619 320 53 147 433 12.572 2.514 15.087 2.3 Lập bản vẽ thửa 7.721 182 3.381 110 7 11.401 2.280 13.681 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 4.427 65 617 27 47 5.183 1.037 6.219 Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 a Khó khăn 1 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 10.543 65 80 10.688 2.672 13.360 1.2 Lưới đo vẽ thửa 5.081 36 35 257 1 5.412 1.353 6.764 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 74.968 4.264 371 707 3.146 19 83.474 20.868 104.342 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 3.026 58 172.271 124 133 175.612 35.122 210.734 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 3.785 80 53 58 171 4.147 829 4.976 2.3 Lập bản vẽ thửa 5.649 63 3.386 88 260 9.445 1.889 11.334 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 664 10 54 3 6 736 147 883 b Khó khăn 2 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 12.163 82 80 12.325 3.081 15.406 1.2 Lưới đo vẽ thửa 5.834 45 35 294 2 6.211 1.553 7.763 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 86.511 4.922 463 707 3.629 21 96.253 24.063 120.316 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 3.475 67 172.271 157 176 176.146 35.229 211.375 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 4.419 100 53 65 192 4.829 966 5.795 2.3 Lập bản vẽ thửa 6.063 79 3.386 92 272 9.893 1.979 11.871 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 664 10 54 3 6 736 147 883 c Khó khăn 3 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 16.217 109 80 16.406 4.102 20.508 1.2 Lưới đo vẽ thửa 7.779 61 35 388 2 8.265 2.066 10.332 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 115.306 6.564 618 707 4.840 29 128.063 32.016 160.078 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 3.778 77 172.271 185 209 176.520 35.304 211.824 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 5.440 133 53 77 226 5.928 1.186 7.114 2.3 Lập bản vẽ thửa 7.081 105 3.386 103 305 10.980 2.196 13.176 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 664 10 54 3 6 736 147 883 d Khó khăn 4 1 Ngoại nghiệp 1.1 Đối soát thực địa ha 17.837 120 80 18.037 4.509 22.547 1.2 Lưới đo vẽ thửa 8.532 67 35 430 3 9.067 2.267 11.333 1.3 Đo vẽ chi tiết thửa 126.849 7.217 679 707 5.327 31 140.811 35.203 176.013 2 Nội nghiệp 2.1 Số hóa BĐĐC ha 4.341 88 172.271 219 250 177.169 35.434 212.602 2.2 Chỉnh lý loại đất thửa 5.845 146 53 81 240 6.365 1.273 7.638 2.3 Lập bản vẽ thửa 7.495 115 3.386 108 317 11.421 2.284 13.706 2.4 Bổ sung Sổ Mục kê thửa 2.610 88 735 52 154 3.639 728 4.367 2.5 Biên tập bản bản đồ và in, Xác nhận hồ sơ các cấp, Giao nộp sản phẩm. ha 664 10 54 3 6 736 147 883 MỤC Đ. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT Đơn vị tính: Đồng Số TT Nội dung công việc ĐVT Chi phí LĐKT Chi phí Dụng cụ Chi phí Vật liệu Chi phí Khấu hao Chi phí năng lượng Chi phí trực tiếp A1 Chi phí chung 25% Đơn giá sản phẩm I Đất ngoài khu vực đô thị Thửa đất < 100 m2 Thửa 577.550 518 4.946 2.897 719 586.631 146.658 733.288 Thửa đất từ 100 300 m2 Thửa 684.397 614 5.861 3.433 852 695.157 173.789 868.947 Thửa đất > 300 – 500 m2 Thửa 727.713 653 6.232 3.650 906 739.155 184.789 923.943 Thửa đất > 500 – 1000 m2 Thửa 889.427 798 7.617 4.461 1.108 903.411 225.853 1.129.264 Thửa đất > 1000 – 3000 m2 Thửa 1.221.518 1.096 10.461 6.127 1.521 1.240.724 310.181 1.550.905 Thửa đất > 3000 – 10.000 m2 Thửa 1.877.038 1.684 16.075 9.415 2.338 1.906.550 476.637 2.383.187 II Đất đô thị Thửa đất < 100 m2 Thửa 866.325 641 4.946 3.645 764 876.321 219.080 1.095.401 Thửa đất từ 100 300 m2 Thửa 1.028.039 761 5.869 4.325 907 1.039.901 259.975 1.299.876 Thửa đất > 300 – 500 m2 Thửa 1.091.570 808 6.232 4.592 963 1.104.164 276.041 1.380.205 Thửa đất > 500 – 1000 m2 Thửa 1.334.141 987 7.617 5.613 1.177 1.349.534 337.383 1.686.917 Thửa đất > 1000 – 3000 m2 Thửa 1.833.721 1.357 10.469 7.714 1.617 1.854.879 463.720 2.318.599 Thửa đất > 3000 – 10.000 m2 Thửa 2.815.556 2.084 16.075 11.845 2.483 2.848.042 712.011 3.560.053 Ghi chú: 1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1 ha) như sau: Mức trích đo thửa đất từ trên 1ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1ha) trong bảng trên; Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000 m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1 ha) trong bảng trên; Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1 ha) trong bảng trên; Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1 ha) trong bảng trên; Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3000m2 đến 10.000m2 (từ trên 0,3 ha đến 1 ha) trong bảng trên; 2) Mức trong bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ nhà nước). 3) Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ nhà nước thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,5 mức đo ngắm theo công nghệ GPS của mục A – Lưới địa chính. MỤC E. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, BẢN TRÍCH LỤC TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH Được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất (mục Đ), trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng 0,30 mức này. MỤC G. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN SẢN PHẨM: ĐO ĐẠC BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT 1. Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,70 mức trích đo thửa đất (mục Đ). 2. Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và các công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất (mục Đ).
BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 1663/TB BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009 THÔNG BÁO VỀ VIỆC CUNG CẤP VĂN BẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC Ngày 27 tháng 5 năm 2009, Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng có công văn số 237/VPBCĐ V.VII về cung cấp văn bản phục vụ công tác, về việc này, Bộ trưởng có ý kiến chỉ đạo như sau: Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ cung cấp bổ sung cho Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng các loại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo sau khi đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành; các văn bản khác của Bộ có liên quan về quản lý sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Văn bản được gửi đến Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, số 6 Bà Huyện Thanh Quan, Ba Đình, Hà Nội. Thừa lệnh Bộ trưởng, Văn phòng Bộ xin thông báo để các đơn vị biết thực hiện. Nơi nhận: Bộ trưởng (để báo cáo); Các Thứ trưởng (để báo cáo); Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; Lưu VT, VP (TH TK). TL. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG Nguyễn Xuân Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 2815/QĐ UBND TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC DUYỆT CHO VAY VỐN THEO DỰ ÁN QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM NĂM 2009 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội; Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm; Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm; Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT BLĐTBXH BTC BKHĐT ngày 29 tháng 07 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ TTg ngày 05 tháng 04 năm 2005 và Quyết định số 15/2008/QĐ TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; Xét tờ trình số 218/TTr NHCS.HCM ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay duyệt cho vay 18 dự án về việc làm với tổng số vốn là 4.290 triệu đồng (Bốn tỷ hai trăm chín mươi triệu đồng) trong nguồn vốn thu hồi năm 2008 của ngân sách địa phương theo biểu đính kèm. Điều 2. Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm triển khai các công việc liên quan đến việc cho vay các dự án vay vốn đã được phê duyệt tại điều 1 nêu trên theo đúng quy định. Điều 3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các quận – huyện nơi triển khai các dự án chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay vốn của Quỹ Quốc gia về việc làm theo đúng chức năng nhiệm vụ và quy định hiện hành. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện có liên quan và chủ dự án được duyệt vay vốn có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Như Điều 4; Bộ LĐ TB và XH; Ngân hàng CSXH Việt Nam; Thường trực Thành ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân TP; TTUB: CT, các PCT; Ngân hàng CSXH Chi nhánh TP.HCM; VPUB: PVP/VX, KT; Phòng VX; Lưu: VT (VX LC) MH. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thành Tài BIỂU TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỪ NGUỒN VỐN THU HỒI CỦA ĐỊA PHƯƠNG (kèm theo Quyết định số 2815/QĐ UBND ngày 05 tháng 6 năm 2009) STT Tên dự án Chủ dự án (Tổ trưởng Tổ TK&VV) Địa điểm thực hiện Tóm tắt nội dung dự án Vốn thực hiện dự án Số lao động tham gia dự án (người) Tổng số (triệu đồng) Trong đó vay của Quỹ cho vay giải quyết việc làm Hiện có (người) Số lao động thu hút thêm Số tiền (triệu đồng) % so với tổng số Thời hạn vay (tháng) Lãi suất vay (%/ tháng) Tổng số Nữ Tàn tật Dân tộc Bị thu hồi đất 1 Nhóm hộ 20 Nguyễn Ngọc Tâm Bình Chánh 19 hộ trồng trọt 452 210 46 24 0,65 38 19 10 2 Nhóm hộ 22 Nguyễn Hữu Sừng Quận 12 12 hộ kinh doanh, 3 hộ dịch vụ và 1 hộ sản xuất 482 320 66 12 0,65 41 32 20 3 Nhóm hộ 24 Nguyễn Xuân Sấm Quận 12 4 hộ buôn bán, 5 hộ dịch vụ và 1 hộ chăn nuôi 298 200 67 12 0,65 29 21 16 4 Nhóm hộ 25 Mai Thị Huệ Quận 12 08 hộ chăn nuôi và 7 hộ trồng trọt 551 255 46 12 0,65 31 18 16 5 Nhóm hộ 26 Mai Thị Huệ Quận 12 14 hộ kinh doanh và 2 hộ dịch vụ 744 300 40 12 0,65 35 22 22 6 Nhóm hộ 27 Nguyễn Thị Lan Quận 12 09 hộ dịch vụ, 3 hộ chăn nuôi, 1 hộ trồng trọt và 1 hộ buôn bán 545 240 44 12 0,65 46 23 21 7 Nhóm hộ 28 Nguyễn Thị Lan Quận 12 9 hộ buôn bán, 4 hộ dịch vụ và 1 hộ chăn nuôi 633 290 46 12 0,65 25 16 15 8 Nhóm hộ 29 Vũ Xuân Mai Quận 12 2 hộ dịch vụ, 10 hộ buôn bán, 1 hộ chăn nuôi và 1 hộ sản xuất 520 280 54 12 0,65 28 14 14 9 Nhóm hộ 36 Trần Anh Dũng Bình Chánh 4 hộ kinh doanh, 5 hộ dịch vụ và 1 hộ chăn nuôi 347 200 58 12 0,65 14 9 3 10 Nhóm hộ 43 Ngô Văn Xem Bình Chánh 7 hộ buôn bán, 15 hộ chăn nuôi và 2 hộ dịch vụ 582 405 70 12 0,65 77 50 22 11 Nhóm hộ 44 Nguyễn Thị Tôn Bình Tân 06 hộ dịch vụ và 3 hộ buôn bán 285 140 49 12 0,65 17 9 2 12 Nhóm hộ 45 Nguyễn Văn Linh Quận 12 9 hộ chăn nuôi, 4 hộ trồng trọt, 1 hộ buôn bán và 3 hộ dịch vụ 1,060 340 32 24 0,65 42 33 17 13 Nhóm hộ 46 Trần Văn Vân Quận 12 6 hộ buôn bán, 2 hộ chăn nuôi, 2 hộ trồng trọt và 1 hộ dịch vụ 290 220 76 12 0,65 29 12 12 14 Nhóm hộ 47 Phan Đình Túc Quận 12 7 hộ dịch vụ 675 140 21 24 0,65 13 16 6 15 Nhóm hộ 48 Trần Phú Quý Thủ Đức 4 hộ chăn nuôi, 1 hộ trồng trọt và 2 hộ dịch vụ 365 105 29 12 0,65 24 15 13 16 Nhóm hộ 49 Quách Thị Hiền Thủ Đức 8 hộ dịch vụ, 3 hộ trồng trọt và 1 hộ chăn nuôi 1,101 215 20 12 0,65 35 15 12 17 Nhóm hộ 50 Nguyễn T Thanh Loan Bình Tân 11 hộ buôn bán và 2 hộ dịch vụ 644 185 29 12 0,65 31 19 18 18 Nhóm hộ 51 Lê Kiêm Bình Tân 7 hộ buôn bán, 3 hộ chăn nuôi và 5 hộ dịch vụ 421 245 58 12 0,65 34 26 15 Tổng cộng 9,995 4,290 589 369 254
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 652/QĐ BHXH Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI MẪU VÀ MÃ SỐ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Xét đề nghị của Trưởng Ban Cấp sổ, thẻ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành tạm thời quy định về mẫu và mã số thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình, có giá trị sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế (BHYT) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có hợp đồng với cơ quan BHXH. Điều 2. Phôi thẻ BHYT có kích thước, chất liệu và hình thức như sau: 1. Kích thước: 110 mm x 170 mm theo khung viền mép ngoài của thẻ. 2. Chất liệu: sử dụng giấy trắng định lượng 200g/m2, đảm bảo độ bền, độ bóng và in được ảnh của người tham gia BHYT. 3. Hình thức: gồm 04 trang: 3.1. Trang 1: Nền mầu xanh nhạt, bên ngoài có khung viền nét đôi mầu xanh cô ban. Trên cùng in dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM” có đường kẻ chân mầu đỏ, font VntimeH đậm, cỡ chữ 14. Tiếp dưới in biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam mầu xanh cô ban, đường kính 30 mm. Tiếp dưới in các dòng chữ: “THẺ BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH” mầu đỏ, font VntimeH đậm, cỡ chữ 20. Tiếp dưới là dòng chữ: “Mã số hộ” mầu đen, font Vntime, cỡ chữ 14, để ghi mã số của hộ gia đình tham gia BHYT. Dưới cùng là biểu tượng hoa văn trang trí. 3.2. Trang 2 và 3: nền mầu trắng, ở giữa in mờ biểu tượng BHXH Việt Nam màu xanh cô ban với các tia lan tỏa xung quanh, bên ngoài có khung viền nét đôi mầu xanh cô ban. Đầu trang 2: chừa khoảng trống, để ghi các thông tin liên quan đến chủ hộ. Tiếp dưới: có dòng chữ “THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH”, mầu đỏ, font VntimeH, cỡ chữ 14. Dưới dòng chữ “THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH”: là các ô trống (mỗi trang gồm 06 ô tiếp giáp nhau bằng đường kẻ mờ). Trong từng ô có chừa khung trống, kích thước 30mm x 40mm là vị trí để dán hoặc in ảnh của các thành viên tham gia BHYT. Cuối trang 3 là phần ký, đóng dấu của cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT. 3.3. Trang 4: Nền mầu xanh nhạt, bên ngoài có khung viền nét đôi mầu xanh cô ban. Trên cùng có dòng chữ “”GIA HẠN SỬ DỤNG THẺ BẢO HIỂM Y TẾ”, mầu đen, font VntimeH, cỡ chữ 14. Tiếp dưới là vị trí để ghi gia hạn sử dụng của thẻ BHYT. Điều 3. Thông tin in trên phôi thẻ BHYT khi phát hành cho người sử dụng gồm: 1. Thông tin về chủ hộ: Họ và tên chủ hộ: ghi bằng chữ in hoa. Nơi cư trú: ghi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của chủ hộ. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: Ghi tên cơ sở khám chữa bệnh ban đầu do chủ hộ đăng ký và mã cơ sở khám, chữa bệnh đó. Thời hạn sử dụng: ghi thời hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm. 2. Thông tin về thành viên hộ gia đình (dưới khung trống để dán hoặc in ảnh): Mã số: ghi theo mã số thẻ BHYT cấp cho cá nhân. Họ và tên: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT bằng chữ hoa in theo danh sách đăng ký của chủ hộ. Ngày, tháng, năm sinh: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT. Riêng đối với những người không có ngày, tháng sinh thì ghi ngày 00, tháng 00 và năm sinh. 3. Xác nhận của cơ quan BHXH: ghi ngày, tháng, năm cấp thẻ BHYT; Giám đốc cơ quan BHXH nơi cấp thẻ ký, đóng dấu. 4. Gia hạn sử dụng thẻ BHYT: ghi gia hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm; Giám đốc cơ quan BHXH ký, đóng dấu trong từng lần gia hạn. Điều 4. Mã số thẻ BHYT hộ gia đình (ghi trên trang 01 thẻ BHYT): gồm 08 ký tự, trong đó: 1. Hai ký tự đầu: được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (theo thứ tự quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ). 2. Hai ký tự tiếp theo: được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã xã, phường, thị trấn, thị tứ trực thuộc huyện (theo thứ tự quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ). 3. Bốn ký tự cuối: được ký hiệu bằng số (từ 0001 đến 9999) là số thứ tự của hộ gia đình tham gia BHYT trên địa bàn huyện. Điều 5. Mẫu và mã số thẻ BHYT hộ gia đình này chỉ áp dụng thí điểm tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam cho phép thực hiện. Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2009. Điều 7. Trưởng Ban Cấp sổ, thẻ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Các Phó TGĐ; Lưu: VT, CST (05b). TỔNG GIÁM ĐỐC Lê Bạch Hồng
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 117/2009/TT BTC Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2009 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2009/QĐ TTG NGÀY 20/4/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2009 VÀ NĂM 2010 Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 63/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Hải quan năm 2009 và năm 2010; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Hải quan năm 2009 và năm 2010 như sau: Điều 1. Phạm vi, đối tượng thực hiện Thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với các đơn vị thuộc ngành Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính trong năm 2009 và năm 2010 theo Quyết định số 63/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Điều 2. Mục đích, yêu cầu Việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Hải quan phải đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu sau: 1. Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu thuế xuất nhập khẩu; hoàn thành nhiệm vụ thu thuế cho ngân sách nhà nước được nhà nước giao. 2. Đổi mới cơ chế quản lý biên chế và kinh phí hoạt động của ngành Hải quan; thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức bộ máy, xây dựng lực lượng trong sạch, vững mạnh, có trình độ chuyên môn cao; sử dụng kinh phí được giao gắn với kết quả và hiệu quả hoạt động tổ chức thu ngân sách nhà nước; trao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho thủ trưởng đơn vị trong tổ chức công việc, sử dụng lao động và sử dụng các nguồn lực tài chính. 3. Chủ động trong sử dụng nguồn kinh phí được giao, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung hiện đại hóa công nghệ thông tin và trang bị kỹ thuật hiện đại để nâng cao hiệu lực, hiệu quả và hiện đại hoá công nghệ quản lý nhằm thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ nhà nước giao, đủ điều kiện hội nhập quốc tế; tăng cường đào tạo và bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức. 4. Thực hiện công khai dân chủ theo quy định của pháp luật, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ, công chức ngành Hải quan. Điều 3. Về biên chế 1. Biên chế của ngành Hải quan được xác định trong phạm vi tổng số biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho Bộ Tài chính. Bộ trưởng Bộ Tài chính giao chỉ tiêu biên chế cho ngành Hải quan phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định trên cơ sở chủ động tổ chức, sắp xếp bộ máy quản lý và sử dụng lao động theo đúng chủ trương tinh giản biên chế của Nhà nước. 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chủ động tổ chức, quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính. Tổng số biên chế giao cho các đơn vị thuộc ngành Hải quan không vượt quá chỉ tiêu biên chế đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao cho ngành Hải quan. Ngoài số biên chế được giao, ngành Hải quan được hợp đồng thuê khoán công việc và hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp do thành lập thêm hoặc sáp nhập Cục Hải quan tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc được bổ sung chức năng, nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chủ động sắp xếp biên chế trong tổng biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao. Trường hợp cần thiết cần phải tăng chỉ tiêu biên chế để đáp ứng công việc mới phát sinh, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để xem xét và thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Điều 4. Kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan 1. Kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan được xác định là 1,6% trên dự toán thu được Quốc hội thông qua do ngành Hải quan tổ chức thực hiện trong dự toán thu chi ngân sách nhà nước hàng năm. 2. Dự toán thu làm cơ sở để xác định kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan bao gồm: Thuế xuất khẩu; Thuế nhập khẩu; Thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu; Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu. 3. Trường hợp số thu do ngành Hải quan tổ chức thực hiện hàng năm tăng, hoặc giảm so với dự toán thu được Quốc hội thông qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Chính phủ báo cáo Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo quy định tại Điều 59, Luật ngân sách nhà nước. 4. Khi nhà nước thay đổi chính sách, chế độ, ngành Hải quan tự trang trải các khoản chi tăng thêm theo chính sách, chế độ mới. Trường hợp do các yếu tố khách quan dẫn đến mức kinh phí giao cho ngành Hải quan không đủ để bảo đảm mức chi tối thiểu duy trì hoạt động bộ máy thì Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh cho phù hợp. Điều 5. Các nguồn kinh phí khác Ngoài mức kinh phí được giao theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, ngành Hải quan còn được sử dụng các nguồn kinh phí sau: 1. Kinh phí ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý khoa học và các các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ; b) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo chương trình của nhà nước. c) Thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác của Chính phủ ngoài nhiệm vụ thường xuyên của ngành Hải quan. d) Thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định. 2. Nguồn thu từ phí và lệ phí được phép để lại theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, các nguồn kinh phí hợp pháp khác được sử dụng theo quy định của pháp luật. Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí trên đây, ngành Hải quan phải thực hiện theo đúng nội dung sử dụng, đúng các chế độ chi theo quy định hiện hành phù hợp với từng nguồn kinh phí. Điều 6: Nội dung sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan 1. Nội dung chi thường xuyên: Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên của ngành Hải quan bao gồm các nội dung sau: a) Chi thanh toán cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp (gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), khen thưởng và phúc lợi tập thể theo chế độ nhà nước quy định và các khoản thanh toán khác cho cá nhân (bao gồm cả chi tăng lương, chi thuê khoán công việc và hợp đồng lao động thuê ngoài). Mức chi tiền lương bình quân toàn ngành là 1,8 lần so với chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định (lương ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, thêm giờ). b) Chi quản lý hành chính và chi bảo đảm hoạt động nghiệp vụ chuyên môn, gồm: Chi các khoản thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin truyền thông, liên lạc, hội nghị, chi công tác phí, thuê mướn...; Chi tuyên truyền các chủ trương đường lối chính sách, pháp luật của nhà nước về thuế và hoạt động Hải quan; Chi nghiên cứu khoa học; chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức theo chương trình, kế hoạch của ngành Hải quan; Chi các nghiệp vụ đặc thù về chống buôn lậu, ấn chỉ; chi trang phục và các khoản chi nghiệp vụ đặc thù khác; Chi kiểm tra, kiểm soát nhằm ngăn chặn các hành vi trốn lậu thuế và vi phạm Pháp luật thuế, Hải quan; Chi phối hợp công tác; Chi bù đắp thiệt hại về tiền và tài sản cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật; Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất, trụ sở làm việc phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Hải quan (bao gồm cả mua sắm công cụ, dụng cụ, mua sắm tài sản, trang thiết bị công nghệ thông tin; sửa chữa tài sản, trụ sở làm việc); Chi đoàn đi công tác nước ngoài; chi đón, tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế tại Việt Nam; Chi hỗ trợ công tác điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, công chức trong hệ thống Hải quan; Các khoản chi hoạt động thường xuyên khác. c) Chi ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hoá ngành theo chương trình kế hoạch được duyệt, bảo đảm mức tối thiểu là 9% trong tổng số chi thường xuyên của ngành Hải quan. d) Thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm trang thiết bị, tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức và các nội dung khác theo nhiệm vụ chung của toàn ngành Tài chính trong đó có phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của ngành Hải quan. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc điều hành dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên trong dự toán chi ngân sách của ngành Hải quan được duyệt. e) Chi bảo đảm hoạt động của tổ chức đảng theo Quyết định số 84 QĐ TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương đảng; chi bảo đảm hoạt động của các đoàn thể theo quy định của pháp luật hiện hành. Kinh phí chi thường xuyên bảo đảm hoạt động cuối năm chưa sử dụng hết, ngành Hải quan được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. 2. Nội dung chi đầu tư xây dựng: Chi đầu tư xây dựng bảo đảm mức tối thiểu là 10% trên dự toán chi hàng năm được duyệt của ngành Hải quan. Vốn đầu tư xây dựng bố trí để xây dựng mới, cải tạo trụ sở làm việc của ngành Hải quan. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo các quy định hiện hành. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tài chính được quyền điều động nguồn vốn đầu tư xây dựng đã bố trí cho ngành Hải quan để đầu tư cho các công trình xây dựng khác phục vụ nhiệm vụ chung của ngành tài chính đã bảo đảm đủ thủ tục nhưng thiếu vốn. Điều 7. Tiêu chuẩn, mức chi, chế độ chi 1. Đối với các chế độ, tiêu chuẩn, mức chi đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành,Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chủ động hướng dẫn các đơn vị trong ngành Hải quan tổ chức thực hiện cho phù hợp với hoạt động của ngành Hải quan. 2. Đối với các khoản chi đặc thù, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ vào tình hình cụ thể và khả năng nguồn kinh phí, trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, mức chi quy định hiện hành để xây dựng tiêu chuẩn, mức chi đặc thù cho phù hợp trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, ban hành. 3. Về mức chi tiền lương, tiền công: Trên cơ sở số biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và nguồn kinh phí hoạt động, mức chi tiền lương, tiền công đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc phân phối tiền lương, tiền công theo kết quả chất lượng hoàn thành công việc của từng cán bộ, công chức, viên chức theo nguyên tắc công bằng hợp lý, gắn tiền lương với hiệu quả công việc, đồng thời phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của ngành Hải quan. Điều 8. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được Hàng năm, số kinh phí tiết kiệm được từ nguồn kinh phí thường xuyên (không bao gồm nội dung chi quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư này), ngành Hải quan được sử dụng cho các nội dung sau: 1. Trường hợp cần thiết cần đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất và hiện đại hoá ngành trong khi vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được, ngành Hải quan được sử dụng kinh phí tiết kiệm được để bố trí cho các công trình đầu tư xây dựng và hiện đại hoá ngành. Căn cứ vào khả năng kinh phí tiết kiệm được và nhu cầu kinh phí cần thiết để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất và hiện đại hoá ngành, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt bố trí cho từng nội dung công việc. 2. Trích Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức ngành Hải quan do những nguyên nhân khách quan làm giảm thu nhập; hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức ngành Hải quan gặp hoàn cảnh khó khăn, mắc bệnh hiểm nghèo, bị chết, hoặc những trường hợp đặc biệt khác. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể mức trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập cho phù hợp. 3. Chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức bình quân toàn ngành Hải quan tối đa 0,2 lần mức lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do nhà nước quy định (lương ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, thêm giờ). Mức chi bổ sung thu nhập cho từng cán bộ, công chức, viên chức do thủ trưởng đơn vị quyết định trên nguyên tắc gắn với hiệu quả công việc, công bằng, hợp lý, đồng thời phải thống nhất với tổ chức công đoàn đơn vị và được công khai trong toàn đơn vị. 4. Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Hải quan có thành tích đóng góp hỗ trợ cho hoạt động hải quan; chi phúc lợi tập thể. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hướng dẫn mức chi cụ thể cho phù hợp. Tổng mức chi khen thưởng, phúc lợi trong ngành Hải quan tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập thực tế thực hiện trong năm. 5. Chi trợ cấp thêm ngoài chính sách chung cho những người tự nguyện về nghỉ chế độ trong quá trình sắp xếp, tổ chức lại lao động; chi hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Hải quan. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hướng dẫn mức chi cụ thể cho phù hợp. 6. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ chức đảng và các đoàn thể, mức hỗ trợ cụ thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Hải quan xem xét quyết định cho phù hợp. 7. Số kinh phí còn lại (nếu có) sau khi đã bảo đảm các nội dung chi nêu trên, ngành Hải quan được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. Điều 9. Kinh phí bảo đảm hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Hải quan Các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Hải quan được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo quy định từ nguồn kinh phí được nhà nước giao bảo đảm hoạt động của ngành Hải quan theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này; được áp dụng chế độ chi tiêu theo quy định tại Thông tư này và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/04/2006, Nghị định số 115/2005/NĐ CP ngày 5/9/2005 của Chính phủ. Điều 10. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 11. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Tài chính (đơn vị dự toán cấp I) chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với ngành Hải quan theo quy định tại Quyết định số 63/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này. 2. Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính (đơn vị dự toán cấp I), Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện đối với các đơn vị thuộc ngành Hải quan. Định kỳ hàng năm, Tổng cục Hải quan tổ chức kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm trong triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế để bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu, yêu cầu tại Quyết định số 63/2009/QĐ TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Quý III năm 2010, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Hải quan năm 2009 và năm 2010, xây dựng cơ chế quản lý tài chính và biên chế của ngành Hải quan cho giai đoạn tiếp theo báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. 3. Kinh phí hoạt động giao khoán cho ngành Hải quan (bao gồm cả các quỹ) từ năm 2008 trở về trước chưa sử dụng, thanh toán; ngành Hải quan được tiếp tục sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ chuyên môn, chi đầu tư xây dựng và chi tăng cường cơ sở vật chất, chi phát triển ngành theo hướng dẫn tại Thông tư này. Căn cứ vào số kinh phí hiện còn chưa sử dụng, chưa thanh toán và nhu cầu cần thiết chi để đáp ứng nhiệm vụ chuyên môn, chi đầu tư xây dựng và chi tăng cường cơ sở vật chất, chi phát triển ngành; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định sử dụng số kinh phí trên bảo đảm hiệu quả, thiết thực. 4. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký và được áp dụng cho các năm ngân sách 2009, năm 2010. Bãi bỏ Thông tư số 55/2005/TT BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 109/2005/QĐ TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm khoán biên chế và kinh phí hoạt động của Tổng cục Hải quan giai đoạn 2005 2007. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết kịp thời./. Nơi nhận: VPQH, VPCP, VPCTN; Văn phòng TW; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Kho bạc nhà nước; Tổng cục Hải quan; Công báo; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Lưu: VT, Vụ HCSN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 368/BC BGDĐT Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009 BÁO CÁO GIẢI TRÌNH TIẾP THU Ý KIẾN CỦA CÁC ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI THẢO LUẬN TẠI CÁC TỔ VỀ ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2009 2014 Kính gửi: Các vị đại biểu Quốc hội Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng cảm ơn ý kiến đóng góp của các vị đại biểu Quốc hội tại thảo luận ở các tổ đối với Đề án đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009 2014. Bộ Giáo dục và Đào tạo xin được tiếp thu và báo cáo giải trình làm rõ thêm về một số nội dung theo yêu cầu của các vị đại biểu Quốc hội như sau: 1. Mục tiêu của Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục 2009 2014 và cam kết chất lượng giáo dục Đề án do Chính phủ trình Quốc hội là Đề án Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục 2009 2014 chứ không phải là Đề án nâng cao chất lượng giáo dục, vì vậy Đề án chỉ đề cập đến các giải pháp tài chính để nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô giáo dục, còn nhiều giải pháp khác để nâng cao chất lượng giáo dục đã và sẽ được ngành thực hiện đồng thời với Đề án Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục. Mặc dù vậy, mục tiêu của Đề án liên quan trực tiếp đến chất lượng giáo dục và các giải pháp quản lý tài chính để nâng cao chất lượng giáo dục. Đề án Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục 2009 2014 mà Chính phủ trình Quốc hội ngày 20 tháng 5 năm 2009 có 2 mục tiêu tổng quát đó là: Xây dựng cơ chế tài chính mới cho giáo dục, nhằm huy động ngày càng tăng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của nhà nước và xã hội để nâng cao chất lượng và tăng quy mô giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực sự coi phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Xây dựng hệ thống các chính sách để tiến tới mọi người ai cũng được học hành với nền giáo dục có chất lượng ngày càng cao. Có thể diễn giải cụ thể hơn mục tiêu thứ nhất của Đề án như sau: Mục tiêu 1: Xây dựng cơ chế tài chính mới cho giáo dục (gồm 8 nội dung đã xác định trong Đề án) Như vậy nâng cao chất lượng chính là 1 trong 2 mục tiêu cuối cùng, bên cạnh việc tăng quy mô giáo dục và Đề án đề cập đến các giải pháp về mặt quản lý tài chính, quản lý nhà nước để nâng cao chất lượng. Hiện nay, ngành giáo dục đang triển khai các giải pháp để nâng cao chất lượng như: Xây dựng, công bố chuẩn giáo viên và chuẩn hiệu trưởng, thực hiện việc giáo viên các trường phổ thông đánh giá hàng năm hiệu trưởng. Ở đại học thực hiện việc sinh viên đánh giá giảng viên. Biên soạn tài liệu hướng dẫn và tổ chức giới thiệu điển hình giáo viên ở các tỉnh có sáng tạo, đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện phương châm: Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo. Hướng dẫn, hỗ trợ các trường phổ thông, các trường đại học, cao đẳng tự đánh giá chất lượng và sau đó là kiểm định chất lượng (đánh giá ngoài) bởi các tổ chức chức năng hợp pháp. Đến nay 63/63 tỉnh/thành phố đã có Phòng Khảo thí và đánh giá chất lượng ở các Sở Giáo dục và Đào tạo, 80% các trường đại học, cao đẳng đã và đang thực hiện đánh giá trong chất lượng của mình. Đến hết năm 2010, 100% số trường đại học, cao đẳng phải thực hiện đánh giá và tiến tới kiểm định chất lượng. Thực hiện các giải pháp Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục đã nêu trong Đề án như: Sự tham gia chủ động của Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động và kế hoạch ngân sách cho giáo dục ở tỉnh/thành phố; Cấp bù cho các trường phần học phí được miễn giảm cho các đối tượng chính sách; Thực hiện chính sách cho giáo viên hợp lý hơn; Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục phải “đảm bảo sự tương quan giữa chất lượng đào tạo và nguồn tài chính sử dụng (ngân sách, học phí, tài trợ)”, công bố mục tiêu chất lượng cam kết và đánh giá chất lượng thực tế, công bố nguồn lực của cơ sở và thu chi của cơ sở (3 công khai), gửi báo cáo tài chính về các cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, và Thực hiện Nhà nước giám sát, phụ huynh giám sát, sinh viên và công nhân viên của cơ sở giám sát về tài chính; chắc chắn sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, như đã được khẳng định trong báo cáo Đánh giá tác động của Đề án và Báo cáo tóm tắt Đề án đã được gửi tới các đại biểu Quốc hội. Ngày 07 tháng 5 năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 09/2009/TT BGDĐT về Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo. Khi Đề án Đổi mới Cơ chế Tài chính giáo dục 2009 2014 đã được Quốc hội thông qua, Chính phủ sẽ xây dựng và ban hành Nghị định để thực hiện, trong đó có việc yêu cầu các cơ sở giáo dục, đào tạo hàng năm phải công bố cam kết tiến bộ về chất lượng cùng việc sử dụng các nguồn lực để đạt được cam kết đó (3 công khai). 2. Xác định mức học phí và chi giáo dục khả thi của các hộ gia đình không quá 6% như thế nào? Mức 6% có là khá cao không? Khi xác định học phí ở các trường công lập thì nhà nước phải có quan điểm rõ ràng: học phí có phải đảm bảo bù đắp chi phí đào tạo không hay chỉ là một sự chia sẻ của người học với nhà nước để chi phí đào tạo đạt một mức cần thiết nhất định. Ở nước ta từ 1975 đến nay, thực tế học phí ở các trường công lập chưa bao giờ bù đắp chi phí đào tạo. Năm 2006, chi phí đào tạo cả nước ở các trường công lập là 64.305 tỷ đồng, trong đó học phí là 4.329 tỷ đồng, chiếm 6,7%, chi từ ngân sách là 54.798 tỷ đồng, chiếm 85,2%, còn từ các nguồn khác như trái phiếu Chính phủ, xổ số kiến thiết, đóng góp tự nguyện… chiếm 8,1% (biểu 17, trang 26, Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009 2014). Tổng chi lương và các khoản có tính chất như lương là 34.833 tỷ đồng, chiếm 86,7% chi thường xuyên của ngành giáo dục (Biểu 18, trang 30, Đề án). Như vậy, chi ngân sách 54.798 tỷ đồng lớn hơn tổng chi lương và các khoản có tính chất như lương trong toàn ngành gần 20.000 tỷ đồng. Vậy đề án chọn quan điểm gì khi xác định học phí mầm non và phổ thông và học phí đào tạo nghề nghiệp ở các trường công lập. Căn cứ vào chi phí đào tạo, thu nhập của người dân và kinh nghiệm quốc tế, đề án đã đề xuất cách xác định học phí theo 2 nguyên tắc sau: Với giáo dục mầm non và phổ thông, học phí chỉ là sự đóng góp khả thi của người dân vào chi phí đào tạo, không liên quan gì đến chi phí đào tạo thực tế cần có. Ví dụ năm 2008, chi phí thường xuyên tối thiểu đối với giáo dục mầm non là 284.000 đồng/tháng thì con em thuộc xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135, con của chiến sĩ, hạ sĩ quan quân đội, công an không phải đóng học phí, nhà nước phải chi đủ 284.000 đồng/tháng cho một cháu. Còn nếu gia đình phải đóng học phí 15.000 đồng/tháng như ở huyện miền núi, nhà nước chi 269.000 đồng/tháng, hoặc gia đình đóng 80.000 đồng/tháng như ở thành thị thì nhà nước phải bù 204.000 đồng/tháng. Như vậy, câu hỏi đặt ra với học phí giáo dục mầm non và phổ thông là: đóng bao nhiêu thì là vừa sức, khả thi, không gây áp lực tài chính cho gia đình học sinh (chứ không theo nguyên tắc chi phí thực tế càng cao thì phải đóng càng nhiều). Cho đến nay, trong các văn bản pháp luật của ta không có văn bản nào hướng dẫn căn cứ vào đâu để xác định mức đóng học phí của mầm non và phổ thông là khả thi. Với đào tạo nghề nghiệp, học phí là sự chia sẻ chi phí đào tạo giữa người học và nhà nước, khi chi phí đào tạo cần tăng để đảm bảo chất lượng tối thiểu nhất định thì học phí sẽ tăng. Tuy nhiên, việc học phí chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí đào tạo cần có định hướng rõ ràng, khi tăng phải có lộ trình và các ngành học cần được khuyến khích thì học phí phải thấp hơn là khi không được khuyến khích. Theo Nghị quyết Trung ương 6 (khóa X) thì học phí ở các cơ sở đào tạo phải bù đắp chi phí tiền lương, tiến tới từng bước bù đắp chi phí thường xuyên các cơ sở đào tạo. Trong 10 năm qua, 1998 2008, khung học phí mầm non, phổ thông và đại học không đổi, trong khi: Chỉ số giá cả tiêu dùng tăng 2 lần (học phí đại học 180.000 đồng/tháng năm 2008 chỉ có sức mua bằng 90.000 đồng/tháng năm 1998). Ngân sách chi của nhà nước cho giáo dục tăng 5,8 lần. Lương tối thiểu tăng 1,86 lần. Tổng sản phẩm nội địa bình quân đầu người (GDP/người) tăng 4,7 lần. Khung học phí 10 năm không thay đổi dẫn đến hậu quả tổng nguồn lực của đất nước huy động cho giáo dục đào tạo vẫn rất hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, gây bất hợp lý thêm trong hệ thống giáo dục: Năm 2006, chi bình quân cho 1 học sinh, sinh viên ở nước ta là 723 USD (quy đổi sức mua tương đương), chỉ bằng 1/4 của Thái Lan (3.170 USD) và Malaysia (3.031 USD), bằng 1/8 của Hàn Quốc (5.733 USD), chưa bằng 1/10 của Đức (7.368), của Nhật (7.789 USD) và chỉ bằng 1/16 của Mỹ (12.023 USD). Năm 2001, tổng thu học phí ở tất cả các cấp giáo dục công lập từ mầm non đến đại học chiếm 8,2% tổng chi cho giáo dục (gồm chi từ ngân sách và từ học phí), năm 2005 là 7,3%, năm 2006 là 6,7%, năm 2008 là 5,5% và nếu khung học phí hiện nay vẫn giữ đến 2011 thì tỷ lệ này chỉ còn 4%. Tức là càng ngày đóng góp của học phí vào tổng chi đào tạo ở các trường càng giảm, năm 2011 chỉ bằng 1/2 năm 2001. Để xác định mức học phí mầm non và phổ thông và mức chi cho giáo dục khả thi của các hộ gia đình, đề án cho rằng cần xác định tỷ lệ phần trăm (%) thu nhập của hộ gia đình dành cho giáo dục nên là bao nhiêu thì người dân sẵn sàng chi, mà không kêu chi phí học tập quá cao. Qua nghiên cứu số liệu chi tiêu hộ gia đình ở các nước, cho thấy chi cho giáo dục so với thu nhập hộ gia đình nằm trong khoảng từ 2% đến 10%, bình quân từ 4,5% đến 5,7%. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tỷ lệ thực tế ở nước ta năm 2002 là 6,1%, năm 2004 là 6,3%, năm 2006 là 6,4% và năm 2008 khoảng 6,6%. Từ các số liệu nước ngoài và trong nước nói trên, đề án chọn mức chi khả thi cho học tập của hộ gia đình là không quá 6% thu nhập và điều này rõ ràng là hợp lý. Chi phí cho học tập của hộ gia đình bao gồm học phí đóng cho nhà trường và chi phí học tập khác để mua sắm sách vở, cặp sách, bút mực, giày dép, đồng phục, tiền gửi xe đạp cho con em mình. Vì học phí chỉ là một phần trong chi phí học tập khả thi (không quá 6% thu nhập bình quân hộ gia đình), sau khi đã trừ chi phí học tập cần thiết khác cho con em họ (khoảng 67.000 đồng/tháng năm 2009, hàng năm tăng thêm do trượt giá khoảng 8%), với các hộ có thu nhập thấp, nếu 6% thu nhập chưa bảo đảm chi đủ cho các nhu cầu học tập cần thiết khác thì ngoài việc miễn học phí con em các hộ này được Nhà nước hỗ trợ thêm. Như vậy, học phí không thể là gánh nặng tài chính đối với hộ gia đình và không thể là khá cao được. Ví dụ trường hợp của Thành phố Hồ Chí Minh theo số liệu thống kê của Cục Thống kê Thành phố, tỷ lệ chi cho giáo dục so với thu nhập bình quân một người 1 tháng qua các năm như sau: 1997 1998 1999 2000 2004 Bình quân 1997 2004 Toàn thành phố 6,9% 7,1% 7,1% 7,0% 7,7% 7,16% Vùng đô thị 7,1% 7,3% 7,2% 7,2% 7,8% 7,32% Vùng nông thôn 6,2% 6,4% 6,5% 5,6% 6,7% 6,28% Số liệu trên cho thấy, ở Thành phố Hồ Chí Minh, chi cho học tập chiếm từ 6,9% năm 1997 đến 7,7% năm 2004, bình quân là 7,16%. Tỷ lệ này ở vùng đô thị cao hơn vùng nông thôn: bình quân đô thị là 7,32%, bình quân nông thôn là 6,28%. Như vậy, chọn bình quân 6% là rất phù hợp cho các vùng miền của địa phương trong cả nước, đảm bảo chi phí học tập là khả thi, không gây quá tải cho gia đình. Về nguyên tắc, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố có thể quyết định mức chi trả học tập khả thi là trên hoặc dưới 6%, tùy theo điều kiện thu nhập trong tương quan chi cho giáo dục hoặc ý thức đầu tư cho giáo dục của người dân trong tỉnh. Đề án chọn mức bình quân 6% cho cả nước để có cơ sở lập kế hoạch ngân sách chi cho giáo dục. Học phí đào tạo nghề nghiệp không liên quan đến 6% thu nhập hộ gia đình, mà phụ thuộc vào tỷ lệ học phí chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí đào tạo và các chính sách nhà nước hỗ trợ đào tạo. Nếu chỉ bù sự mất giá đồng tiền thì học phí 180.000 đồng/tháng năm 1998 sẽ là 360.000 đồng/tháng năm 2008. Đề án cho rằng tăng như vậy là quá cao trong vòng 1 năm và đề nghị chỉ tăng 75.000 đồng/tháng, do đó học phí đại học 2009 là 255.000 đồng/tháng (chứ không phải là 360.000 đồng/tháng). Các năm sau đề án đề xuất lộ trình trần học phí các năm được tăng thêm, nhưng đảm bảo tỷ lệ phần trăm so với chi phí đào tạo thường xuyên theo một tỷ lệ chấp nhận được. Ví dụ, các ngành nông lâm thủy sản thì trần học phí năm 2010: 290.000 đồng/tháng; năm 2011: 350.000 đồng/tháng (tăng 21% so với 2010); năm 2012: 410.000 đồng/tháng (tăng 17% so với 2011); năm 2013: 480.000 đồng/tháng (tăng 18% so với 2012); năm 2014: 550.000 đồng/tháng (tăng 15% so với 2013). Đề án đã xác định: Sinh viên gia đình nghèo, khó khăn được vay để học, trong đó khi học phí tăng thì mức vay được tăng tương ứng, không gây khó khăn cho người học. Vì vậy, về tổng thể, học phí dự kiến trong đề án là khả thi, không quá cao. Qua góp ý của các đại biểu Quốc hội, Chính phủ sẽ điều chỉnh mức học phí dự kiến khối dạy nghề cho phù hợp với yêu cầu chất lượng và tương quan với học phí đại học. Để vừa thu hút đóng góp của gia đình người học cho đào tạo nghề, vừa thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước với các ngành đào tạo khác nhau, Biểu 58, trang 108 của Đề án đã trình bày: Đối với các ngành xã hội nhân văn, kinh tế, luật: học phí chiếm 50% chi phí đào tạo thường xuyên vào năm 2009, tăng lên 52% vào năm 2014. Đối với ngành nông – lâm – ngư: do cần được khuyến khích nên học phí chiếm 34% chi phí đào tạo thường xuyên năm 2009, tăng lên 35% năm 2014. Đối với ngành thể dục thể thao, nghệ thuật: do cũng cần được khuyến khích nên học phí chiếm 27% chi phí đào tạo thường xuyên vào năm 2009, tăng lên 33% năm 2014. 3. Cách xác định học phí và hỗ trợ người học mầm non, phổ thông ở các tỉnh, thành phố như thế nào? Theo nguyên tắc học phí phù hợp với khả năng chi trả (học phí và chi phí học tập khác không vượt quá 6% thu nhập bình quân hộ gia đình trong mỗi vùng), trong một tỉnh có các vùng với mức thu nhập bình quân khác nhau, thì có mức học phí khác nhau. Học phí đại trà cho một vùng (các quận, một số huyện đồng bằng, các huyện miền núi…) được xác định theo công thức sau: Học phí đại trà = Mức chi trả khả thi bình quân cho một học sinh đi học (tương ứng 6% thu nhập bình quân hộ gia đình) Chi phí học tập khác bình quân cho 1 học sinh Mức chi trả khả thi bình quân cho 1 học sinh đi học = Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng trong vùng x 4 người (gia đình) x 6% 2 (con đi học) (Chi phí học tập khác bao gồm: chi phí cho sách giáo khoa, vở viết, dụng cụ học tập và một phần cho quần áo, giày dép, gửi xe). Ở đây, mức chi trả khả thi và mức học phí được tính dựa trên mô hình gia đình bình quân có 4 người, trong đó có 2 con đi học mầm non hoặc phổ thông. Việc học phí ở địa phương là bao nhiêu là do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố quyết định, sẽ khác nhau giữa các trường mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông đại trà và các trường và các trường công lập chất lượng cao. Đối với các trường mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông đại trà, tùy theo thu nhập của dân cư vùng đô thị (các quận, thị xã) và ngoại thành (các huyện) mức học phí đại trà sẽ khác nhau. Để xác định được mức học phí đại trà một vùng, trước hết phải căn cứ vào thu nhập bình quân hộ gia đình theo các vùng kinh tế xã hội tiêu biểu của tỉnh (số liệu do Cục thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp có thể dựa trên số liệu điều tra dân số và mức sống 2 năm một lần hoặc điều tra mẫu và ước tính cho các vùng). Số các vùng trên địa bàn tỉnh do địa phương quyết định (thông thường, một tỉnh có thể có 2 vùng: thành thị và nông thôn hoặc 3 vùng: thành thị, nông thôn, miền núi). Sau khi đã có số liệu thu nhập bình quân hộ gia đình của từng vùng, các Sở Giáo dục và Đào tạo xác định mức học phí đại trà của mỗi vùng theo công thức trên. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố sẽ quyết định mức học phí đại trà ở các quận, thị xã và các huyện, dựa trên thu nhập bình quân của các quận, thị xã, huyện; đồng thời có thể quyết định các mức học phí được giảm hoặc miễn học phí cho các hộ nghèo, gia đình chính sách theo quy định của Nhà nước và sự vận dụng của địa phương như việc đưa ra chuẩn nghèo riêng của tỉnh, thành phố. Thực hiện yêu cầu: miễn học phí cho học sinh các hộ nghèo, giảm học phí cho học sinh cận nghèo thì, những học sinh thuộc hộ nghèo theo chuẩn quốc gia (thu nhập bình quân 200.000 đồng/người/tháng đối với vùng nông thôn và 260.000 đồng/người/tháng đối với vùng đô thị) được miễn học phí, những học sinh thuộc hộ gia đình cận nghèo (có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 130% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo) thì được giảm 50% học phí. Với mức thu nhập 260.000 đồng/người/tháng thì khả năng chi trả cho việc học hành theo yêu cầu không vượt quá 6% thu nhập chỉ là 31.000 đồng/tháng/học sinh. Như vậy, để chi được 60.000 đồng/tháng cho chi phí học tập khác, các hộ nghèo này phải được hỗ trợ xấp xỉ 30.000 đồng/tháng cho mỗi con đi học. Vì vậy, các hộ nghèo ở đô thị cần được hỗ trợ 30.000 đồng/tháng/học sinh hay 300.000 đồng/năm/học sinh. Đối với những địa phương, khi ngân sách cho phép thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố có thể ra nghị quyết hỗ trợ cao hơn, ví dụ: 50.000 đồng/tháng hay 100.000 đồng/tháng/học sinh tức là 500.000 đồng hoặc 1.000.000 đồng/năm/học sinh. Như vậy, với nguyên tắc và cách xác định học phí hay mức hỗ trợ học tập theo công thức nói trên, thì việc quy định học phí và mức hỗ trợ việc đi học của Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố cho các vùng theo thu nhập bình quân trở nên đơn giản, dễ dàng hơn và có căn cứ khoa học. Chỉ cần có mức thu nhập bình quân theo vùng là xác định được mức học phí đại trà của vùng đó. Học sinh các trường công lập đại trà học ở quận, thị xã, huyện nào thì đóng học phí theo mức học phí đại trà của quận, thị xã, huyện đó. Theo nguyên tắc trên, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Hòa Bình đã tính và đề xuất học phí ở tỉnh như ở 2 bảng (đính kèm). Từ thực tế thu học phí dự kiến của 2 tỉnh ta thấy tác dụng của cách thu học phí mới rất rõ ràng: Vùng đô thị sẽ đóng nhiều hơn trước, nhưng vẫn nằm trong khả năng chi trả của hộ gia đình. Vùng đồng bằng cơ bản đóng như cũ, hoặc được hỗ trợ thêm để đi học. Vùng miền núi, hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn không phải đóng học phí mà còn được hỗ trợ, trong khi trước kia vẫn phải đóng học phí. 4. Ngân sách cho giáo dục được sử dụng thế nào, có thể miễn phí cho trung học cơ sở và mầm non được không? Đề án đã trình bày các nguồn chi cho giáo dục và cơ cấu chi NSNN cho giáo dục theo 2 bảng sau đây: Bảng 1: Các nguồn tài chính cho giáo dục Đơn vị: Tỷ đồng TT Nội dung 2001 2003 2005 2006 2007 2008 A GDP (giá thực tế) 481.295 613.443 839.211 973.791 1.269.127 1.453.911 B Tổng chi NSNN 127.675 181.183 239.470 297.232 367.379 407.095 1 Nguồn tài chính cho GD ĐT (Tổng chi xã hội cho GD ĐT) (2+3+4+5+6) 23.344 34.789 52.691 64.305 79.683 95.197 Tỷ lệ so với GDP 4,9% 5,7% 6,3% 6,6% 6,3% 6,5% 2 Ngân sách NN cho GD ĐT (2.1+2.2+2.3) 19.747 28.951 42.943 54.798 69.802 81.419 Tỷ lệ so với GDP 4,1% 4,7% 5,1% 5,6% 5,5% 5,6% Tỷ lệ so với tổng chi xã hội cho GD ĐT 84,6% 83,2% 81,5% 85,2% 87,6% 85,5% Tỷ trọng trong tổng chi NSNN 15,5% 16,0% 17,9% 18,4% 19,0% 20,0% 2.1 Chi thường xuyên 15.981 23.917 35.369 44.359 54.713 62.010 Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho GD ĐT 80,9% 82,6% 82,4% 81,0% 78,4% 76,2% Trong đó: Nguồn ODA 4.260 4.340 4.640 1.200 2.200 2.300 Chương trình MTQG GDĐT 690 970 1.770 2.970 3.380 3.480 2.2 Chi đầu tư 3.665 4.789 7.226 10.000 14.584 18.844 Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho GD ĐT 18,6% 16,5% 16,8% 18,2% 16,8% 18,2% 2.3 Chi nghiên cứu khoa học 101 245 348 439 348 439 Tỷ trọng trong tổng chi NSNN cho GD ĐT 0,51% 0,85% 0,81% 0,80% 0,49% 0,53% 3 Thu học phí 1.904 2.593 3.870 4.329 4.762 5.238 Tỷ trọng trong tổng chi xã hội cho GD ĐT 8,2% 7,5% 7,3% 6,7% 6,0% 5,5% 4 Nguồn Công trái GD và xổ số kiến thiết 1.470 2.848 5.300 4.441 4.220 7.442 Tỷ trọng trong tổng chi xã hội cho GD ĐT 6,3% 8,2% 10,1% 6,9% 5,3% 10,8% Công trái GD 658 2.120 771 500 2800 Xổ số kiến thiết 1.470 2.190 3.180 3.670 3.720 4.642 5 Thu dịch vụ Khoa học Công nghệ 64,37 165,4 235,2 298,9 374 467 Tỷ trọng trong tổng chi xã hội cho GD ĐT 0,28% 0,48% 0,45% 0,46% 0,47% 0,49% 6 Thu khác (đóng góp tự nguyện, quyên tặng ở các trường) 157,9 231,6 343,5 438,4 525,6 630,7 Tỷ trọng trong tổng chi xã hội cho GD ĐT 0,68% 0,67% 0,65% 0,68% 0,66% 0,67% Nguồn số liệu Bộ Tài chính Bảng 2: Cơ cấu chi NSNN theo cấp học và trình độ đào tạo Cấp học, trình độ đào tạo 2001 2004 2006 2008 Cơ cấu Chi NSNN (tỷ đồng) Cơ cấu Chi NSNN (tỷ đồng) Cơ cấu Chi NSNN (tỷ đồng) Cơ cấu Chi NSNN (tỷ đồng) Tổng chi NSNN cho GD&ĐT 19.747 34.872 54.798 81.419 Mầm non 6,88% 1.359 7,31% 2.550 7,47% 4.096 8,5% 6.920 Tiểu học 32,31% 6.380 29,40% 10.253 31,21% 17.105 28,5% 23.204 Trung học cơ sở 21,29% 4.204 21,73% 7.577 21,59% 11.833 23,5% 19.133 Trung học phổ thông 10,88% 2.149 10,35% 3.609 10,33% 5.663 11,2% 9.118 Cộng chi GDMN và GDPT 71,36% 14.092 68,79% 23.989 70,62% 38.697 71,7% 58.375 Dạy nghề 4,9% 968 6,2% 2.162 6,7% 3.671 9,8% 7.979 TCCN 3,18% 627 2,16% 752 2,62% 1.434 3,8% 3.093 Cao đẳng, đại học 9,11% 1.798 9,45% 3.294 8,91% 4.881 10,75% 8.752 Cộng chi đào tạo 17,18% 3.393 17,80% 6.208 18,22% 9.986 24,3% 19.824 Chi GD ĐT khác 11,45% 2.262 13,41% 4.675 11,16% 6.115 4,0% 3.220 Tổng chi 100% 19.747 100% 34.872 100% 54.798 100% 81.419 Nguồn số liệu Bộ Tài chính Đề án đã đánh giá kết quả thực hiện các dự án ODA và chương trình mục tiêu quốc gia (từ trang 31 đến 36 của Đề án). Xét về nguồn thì các năm gần đây, chi của Nhà nước từ ngân sách là nguồn chủ yếu để phát triển giáo dục như năm 2008 chiếm 85,5%, bảng 1. ODA có vai trò quan trọng, song chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm tốn: ODA năm 2008 cho giáo dục là 2.300 tỉ, bằng 2,4% tổng chi ngân sách giáo dục. Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2008 chi 3.840 tỷ đồng, bằng 4,3% tổng chi ngân sách cho giáo dục. Nghị quyết 41/2000/QH10 ngày 09/12/200 về phổ cập THCS đã xác định “tiếp tục thực hiện thu học phí ở THCS, đồng thời miễn giảm học phí cho hộ nghèo,…”. Do đó, ý kiến cho rằng “phổ cập THCS mà thu học phí là sai, là không có cơ sở pháp lý”. Trong điều kiện chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục đã chiếm 20% tổng ngân sách (năm 2008, bảng 1), không thể chi hơn đáng kể (vì phải còn phải chăm lo cho các lĩnh vực khác như y tế, giao thông nông thôn, văn hóa, thể thao…), thì việc giảm, miễn học phí THCS sẽ làm giảm nguồn chi 2.046 tỷ đồng, tương đương với chi phí học tập của 852.000 học sinh THCS. Các em này sẽ không đi học được. Do số lượng học sinh tiểu học và THSC rất đông (12,25 triệu năm 2008), chiếm 53,5% số học sinh sinh viên cả nước, nên 52% ngân sách cũng phải dành ra cho 2 cấp học này. Mặc dù tỷ lệ chi ngân sách giáo dục mầm non đã tăng từ 6,88% năm 2001 lên 8,5% năm 2008 song mức chi ngân sách 6.927 tỷ đồng cho giáo dục mầm non cũng chỉ đủ đưa 1,517 triệu trẻ đến các trường công lập, 1,671 triệu trẻ phải học ở các trường ngoài công lập. Riêng ở mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi, năm 2008 có 2,77 triệu cháu, chiếm tỷ lệ hơn 70% trẻ trong độ tuổi. Trong điều kiện chi phí cho một học sinh sinh viên ở ta chỉ bằng 1/4 của Thái Lan, 1/8 của Hàn Quốc, 1/10 của Đức và 1/16 của Mỹ, thì tỷ lệ trẻ mẫu giáo đi học hơn 70% như vậy là khá cao. Ở Trung Quốc (2002), tỷ lệ trẻ 3 6 tuổi đi học là 36,2%; ở Cu Ba (2003) là 100%, trong đó 30% là đến mẫu giáo tập trung, 70% ở nhà nhưng được nhà nước hướng dẫn hỗ trợ chăm sóc; ở Hàn Quốc (2003) chỉ có trẻ 5 tuổi được đi mẫu giáo, tỷ lệ đi học là 77%; ở Mỹ (2001) trẻ 3 5 tuổi đi mẫu giáo là 61,3%, ở Đức (2001) là 100%. Tuy nhiên, hiện nay ngân sách không thể chi tăng đáng kể cho mầm non vì vẫn phải duy trì phổ cập tiểu học, trung học cơ sở, phát triển THPT, dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp, đại học, cao đẳng. Nếu đặt mục tiêu 100% trẻ mầm non đến trường và nhà nước bao cấp hoàn toàn, không đóng học phí, thì sẽ cần ít nhất 15.360 tỷ đồng từ ngân sách, đây là đòi hỏi hiện nay không thể thực hiện được (ngân sách chi cho mầm non năm 2008 là 6.920 tỷ đồng). Trên đây là ý kiến tiếp thu và giải trình bổ sung một số ý kiến theo yêu cầu của các vị đại biểu Quốc hội tại thảo luận tổ đóng góp cho Đề án Đổi mới cơ chế Tài chính giáo dục năm 2009 2014 sáng ngày 03/6/2009. Nơi nhận: Như trên; Các Đoàn đại biểu Quốc hội (báo cáo); Văn phòng Quốc hội (báo cáo); Ủy ban VHGD, TNTN NĐ Quốc hội (báo cáo); Bộ trưởng (báo cáo); VPCP; Lưu, Vụ KHTC, VP; KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Vũ Luận UBND TỈNH HÒA BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DỰ KIẾN MỨC THU HỌC PHÍ MỚI CỦA TỈNH HÒA BÌNH (Theo đề án đổi mới cơ chế tài chính giáo dục 2009 – 2014 của Bộ GD&ĐT) Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ĐVT: Đồng Cấp học Học phí cũ Học phí mới So sánh Thành phố Các huyện Nội thị Thành phố (Phường): TNBQ: 1.150.000 đồng/ng/tháng Các huyện Thành phố Thị trấn Các xã nông thôn Các xã đặc biệt KK Thị trấn Các xã còn lại Thị trấn TNBQ: 760.000 đồng/ng/tháng Các xã nông thôn (có cả các xã của TP): TNBQ 602.000 đồng/ng/tháng Các xã đặc biệt KK: TNBQ: 330.000 đồng/ng/tháng Mức thu Tỷ lệ Mức thu Tỷ lệ Mức thu Tỷ lệ Mức thu Tỷ lệ Nhà trẻ 30.000 18.000 12.000 78.000 6,0% 31.000 6,0% 12.000 6,0% (20.000) 6,0% 48.000 13.000 0 33.000 Mẫu giáo 20.000 12.000 8.000 66.000 5,5% 23.000 5,5% 6.000 5,5% (20.000) 6,0% 46.000 11.000 (2.000) 29.000 THCS 7.000 5.000 32.000 4,0% 16.000 5,0% 0 5,0% (20.000) 6,0% 25.000 11.000 5.000 26.000 THPT 20.000 12.000 55.000 5,0% 31.000 6,0% 12.000 6,0% (20.000) 6,0% 35.000 19.000 0 33.000 Hòa Bình, ngày 02 tháng 6 năm 2009 UBND TỈNH QUẢNG NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DỰ KIẾN MỨC THU HỌC PHÍ MỚI (Theo Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục 2009 – 2014 của Bộ GD&ĐT) Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo Thực hiện yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh dự kiến mức thu học phí mới các trường công lập theo Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009 – 2014 như sau: Đơn vị: đồng (VND) Cấp học Học phí cũ Dự kiến học phí mới (học 1 buổi/ngày) So sánh học phí mới và cũ Thành phố, thị xã Trung du, đồng bằng Miền núi, hải đảo Thành phố, thị xã (TNBQ: 1.089.000 đồng/người/tháng) Trung du, đồng bằng (TNBQ: 677.000 đồng/người/tháng Miền núi, hải đảo (TNBQ: 426.000 đồng/người/tháng) Thành phố, thị xã Trung du, đồng bằng Miền núi, hải đảo Mức thu Tỷ lệ Mức thu Tỷ lệ Mức thu Tỷ lệ Nhà trẻ 55.000 20.000 15.000 70.000 6,0% 20.000 6,0% 10.000 6% +15.000 25.000 Mẫu giáo 55.000 20.000 15.000 60.000 5,6% 20.000 6,0% 10.000 6% +5.000 25.000 Tiểu học Không thu Không thu THCS 20.000 10.000 8.000 26.000 4,0% 13.000 5,5% 10.000 6% +6.000 +3.000 18.000 THPT 35.000 25.000 15.000 48.000 5,0% 20.000 6,0% 10.000 6% +13.000 5.000 25.000 Ghi chú: Tỷ lệ: là tỷ lệ giữa học phí + các khoản phục vụ cho học tập so với thu nhập của gia đình. Mức thu <0: Miễn học phí, ngoài ra Nhà nước hỗ trợ chi phí cho việc học tập. Hạ Long, ngày 3 tháng 6 năm 2009 GIÁM ĐỐC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 37/2009/QĐ UBND Biên Hòa, ngày 05 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO VỆ DÂN PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT BCA BLĐTBXH BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Căn cứ Quyết định số 349/2008/QĐ BCA(H11) ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về trang phục của Bảo vệ dân phố; Căn cứ Nghị quyết số 130/2009/NQ HĐND ngày 09/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII kỳ họp thứ 15 về mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 112/TTr CAT PX13 ngày 28 tháng 5 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ, chính sách, trang bị phương tiện, điều kiện làm việc và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND các phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI CHỦ TỊCH Võ Văn Một QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO VỆ DÂN PHỐ (Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2009/QĐ UBND ngày 05/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Quy định này quy định về chế độ chính sách, trang bị phương tiện, điều kiện làm việc và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Các quy định khác đối với Bảo vệ dân phố được thực hiện theo quy định của Trung ương. 2. Quy định này áp dụng đối với các phường, thị trấn nơi có thành lập Bảo vệ dân phố. Điều 2. Nguyên tắc thụ hưởng chế độ, chính sách của Bảo vệ dân phố 1. Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng theo từng chức danh, được bồi dưỡng tuần tra ban đêm do UBND phường, thị trấn chi trả. Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì được hưởng phụ cấp theo chức danh cao nhất. 2. Không thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với Bảo vệ dân phố. Các chế độ, chính sách khác đối với Bảo vệ dân phố được thực hiện theo quy định của pháp luật. Chương II CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ Điều 3. Chế độ phụ cấp hàng tháng 1. Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng do UBND phường, thị trấn chi trả với hệ số như sau: a) Trưởng ban: Hệ số phụ cấp 0,7 mức lương tối thiểu chung. b) Phó ban: Hệ số phụ cấp 0,6 mức lương tối thiểu chung. c) Ủy viên (Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố): Hệ số phụ cấp 0,5 mức lương tối thiểu. d) Tổ phó: Hệ số phụ cấp 0,4 mức lương tối thiểu chung. đ) Tổ viên: Hưởng phụ cấp 0,3 mức lương tối thiểu chung. 2. Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra ban đêm, mỗi Bảo vệ dân phố được bồi dưỡng 20.000 đồng/người/đêm. Số ca tuần tra đêm và kinh phí bồi dưỡng cho Bảo vệ dân phố từ nguồn ngân sách Nhà nước do Chủ tịch UBND phường, thị trấn quyết định. 3. Khi có quy định mới của Trung ương về thay đổi mức lương tối thiểu chung, phụ cấp hoặc giá cả thực tế tăng cao, UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh phụ cấp hàng tháng và mức tiền bồi dưỡng tuần tra đêm cho phù hợp. Điều 4. Đào tạo, bồi dưỡng đối với Bảo vệ dân phố Bảo vệ dân phố được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ về công tác bảo vệ an ninh trật tự theo quy định của Bộ Công an. Trong thời gian tập trung tập huấn, bồi dưỡng Bảo vệ dân phố được hưởng chế độ phụ cấp đi lại, ăn ở như quy định đối với Công an xã. Điều 5. Trợ cấp thôi việc và trợ cấp khác 1. Nếu Bảo vệ dân phố có thời gian công tác từ 05 năm trở lên, không vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên, khi được cấp có thẩm quyền đồng ý cho nghỉ việc thì được hưởng trợ cấp một lần theo chế độ mỗi năm công tác bằng một tháng mức phụ cấp đang hưởng. 2. Bảo vệ dân phố trong khi làm nhiệm vụ mà bị thương hoặc hy sinh theo quy định tại Điều 3, Điều 11 Nghị định số 54/2006/NĐ CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng thì được xác nhận là người hưởng chính sách như thương binh hoặc liệt sĩ. Thủ tục xác nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại mục II, mục V phần I của Thông tư số 07/2006/TT BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và Thông tư số 02/2007/TT BLĐTBXH ngày 16/01/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. 3. Bảo vệ dân phố khi chết nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 10 tháng tiền lương tối thiểu. Chương III TRANG BỊ ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ Điều 6. Địa điểm làm việc Chủ tịch UBND phường, thị trấn có trách nhiệm bố trí địa điểm làm việc của Ban và Tổ Bảo vệ dân phố, đảm bảo các yêu cầu công tác. Điều 7. Trang phục của Bảo vệ dân phố 1. Trang phục của Bảo vệ dân phố gồm có: Quần áo thu đông, quần áo xuân hè, mũ mềm, giày da, bít tất, dây lưng nhỏ và quần áo mưa. 2. Kiểu dáng, màu sắc, chất liệu các loại trang phục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 349/2008/QĐ BCA(H11) ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an và hướng dẫn số 1148/H11(H14) ngày 09/4/2008 của Tổng cục Hậu cần Bộ Công an về trang phục Bảo vệ dân phố. 3. Niên hạn cấp phát, sử dụng trang phục Mỗi chức danh Bảo vệ dân phố được cấp trang phục theo định kỳ như sau: a) Quần áo thu đông: 05 năm 02 bộ. b) Quần áo xuân hè: 01 năm 02 bộ. c) Mũ mềm: 02 năm 01 mũ. d) Giày da: 01 năm 01 đôi và 02 đôi bít tất (vớ). đ) Dây lưng (dây nịt): 02 năm 01 dây. e) Áo mưa: 01 năm 01 bộ. Điều 8. Trang bị về công cụ, phương tiện làm việc 1. Bảo vệ dân phố được trang bị gậy cao su, dùi cui cao su, gậy gỗ, còng số 8, roi điện, gậy điện, bình xịt hơi cay, giấy chứng nhận, biển hiệu, băng chức danh, đèn pin, còi, sổ ghi chép. 2. Giấy chứng nhận, biển hiệu, băng chức danh Bảo vệ dân phố được cấp phát, sử dụng thống nhất theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, mục VII Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT BCA BLĐTBXH BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố. 3. Việc sử dụng, quản lý công cụ hỗ trợ và vũ khí thô sơ phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật: a) Vũ khí thô sơ khi mang theo người phải ghi trong giấy công tác; việc sử dụng công cụ hỗ trợ phải có giấy phép của cơ quan chức năng Công an cấp tỉnh. b) Chỉ được sử dụng vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ trong khi làm nhiệm vụ trong các trường hợp: Tấn công vô hiệu hóa hoặc khống chế, bắt người phạm tội; ngăn chặn hành vi phạm pháp gây nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm an ninh Quốc gia và trật tự an toàn xã hội và trong các trường hợp phòng vệ chính đáng. c) Vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ phải được quản lý chặt chẽ, tập trung tại cơ quan; chỉ giao cho cá nhân sử dụng khi thi hành công vụ. Hàng tuần phải bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng. Nơi cất giữ vũ khí thô sơ, công cụ phương tiện phải có các phương tiện chuyên dùng bảo quản chắc chắn, đảm bảo an toàn, chất lượng đúng yêu cầu kỹ thuật. d) Khi bị mất, hỏng vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ phải báo ngay cho cơ quan Công an cấp phép biết. Chương IV KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO VỆ DÂN PHỐ Điều 9. Nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố 1. Ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. 2. Đóng góp, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Điều 10. Quản lý, sử dụng kinh phí Công tác quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành và điểm 3.2, khoản 3, mục VII Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT BCA BLĐTBXH BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11. Trách nhiệm của Công an tỉnh Giám đốc Công an tỉnh có trách nhiệm: 1. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này; tập hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình, kết quả và những khó khăn vướng mắc, kiến nghị, đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện quy định. 2. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng lực lượng, tổ chức và hoạt động của Bảo vệ dân phố. 3. Quy định chương trình, nội dung và tổ chức hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về công tác bảo vệ an ninh, trật tự, pháp luật đối với Bảo vệ dân phố. 4. Tổ chức in, cấp giấy chứng nhận, biển hiệu, băng chức danh; may đo, cấp phát trang phục đối với Bảo vệ dân phố theo quy định. 5. Hàng năm, lập kế hoạch, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kinh phí, hướng dẫn, trang bị và quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, trang phục Bảo vệ dân phố theo quy định; tham mưu mở hội nghị sơ kết, tổng kết thi đua về công tác Bảo vệ dân phố để rút kinh nghiệm, nhân rộng điển hình tiên tiến nhằm động viên, khen thưởng những cá nhân, tập thể Bảo vệ dân phố làm tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ngành 1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan để tổ chức hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với Bảo vệ dân phố theo quy định của pháp luật. 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, thực hiện các quy định về kinh phí hoạt động của Bảo vệ dân phố. Khi có quy định mới của Trung ương về thay đổi mức lương tối thiểu chung, phụ cấp hoặc giá cả thực tế tăng cao, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phụ cấp hàng tháng, phụ cấp đi lại, ăn ở trong thời gian bồi dưỡng, tập huấn và mức tiền bồi dưỡng tuần tra đêm cho phù hợp. 3. Sở Nội vụ phối hợp với Công an tỉnh hướng dẫn, theo dõi thực hiện quy định của pháp luật về đào tạo, quản lý đối với lực lượng Bảo vệ dân phố. Điều 13. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; UBND phường, thị trấn Chỉ đạo, quản lý tổ chức và hoạt động của Bảo vệ dân phố theo thẩm quyền và sự hướng dẫn, kiểm tra của Công an cấp trên; bố trí địa điểm làm việc; đảm bảo kinh phí hoạt động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với Bảo vệ dân phố theo quy định pháp luật. Điều 14. Trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và công dân Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp của tỉnh và các đoàn thể; các đơn vị, tổ chức và mọi công dân có trách nhiệm giám sát, giúp đỡ và tạo điều kiện để lực lượng Bảo vệ dân phố hoàn thành tốt nhiệm vụ./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1322/QĐ UBND Rạch Giá, ngày 04 tháng 6 năm 2009 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT BKH ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu; Căn cứ Công văn số 950/TTg ĐP ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch các vùng; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 125/TTr SKHĐT ngày 29 tháng 4 năm 2009 về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 với nội dung như sau: 1. Tên dự án quy hoạch: quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020. 2. Địa điểm xây dựng: tỉnh Kiên Giang. 3. Chủ dự án quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. 4. Cơ quan quản lý và chủ trì quy hoạch: Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang. 5. Đơn vị lập quy hoạch: Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế Miền Nam. 6. Nội dung đề cương và chi phí lập quy hoạch: 6.1. Phần đề cương xây dựng quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu xây dựng báo cáo: Phân tích và dự báo các yếu tố nguồn lực tác động đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang đến năm 2020. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 1995 2007 và ước thực hiện đến năm 2010. + Phân tích, đánh giá tăng trưởng kinh tế và đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 1995 2007 và ước thực hiện đến năm 2010. + Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ lực giai đoạn 1995 2007 và ước thực hiện đến năm 2010. + Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng và phân tích thực trạng đầu tư phát triển xã hội giai đoạn 1995 2007 và ước thực hiện đến năm 2010. + Phân tích, đánh giá về thực trạng môi trường và phát triển đô thị, các điểm dân cư. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020. + Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển mang tính chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. + Luận chứng những mục tiêu và các phương án phát triển. + Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ lực. + Các chương trình dự án ưu tiên. + Giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch. 6.2. Phần chi phí lập quy hoạch: Chi phí lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội theo Quyết định số 281/2007/QĐ BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Giá QHT = G­­chuẩn x H­­1 x H2 x H3 500 triệu x 1 x 1,6 x 1,27 = 1.016.000.000đ. Trong đó: 500 triệu là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa bàn chuẩn. H1 là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch tỉnh. H2 là hệ số đánh giá điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. H3 là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn tỉnh. Tổng chi phí duyệt: 1.066.800.000đồng. Trong đó: STT Các khoản mục chi phí Mức chi phí tối đa (%) Thành tiền trước VAT (Tr.đ) I Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch 1,5 15,24 1 Chi phí xây dựng đề cương, trình duyệt đề cương 1 10,16 2 Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt 0,5 5,05 II Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch 85,5 868,68 1 Chi phí thu nhập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu 5 50,8 2 Chi phí thu thập bổ sung số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch 4 40,64 3 Chi phí khảo sát thực tế 6 60,96 4 Chi phí thiết kế quy hoạch 70,5 716,28 III Chi phí quản lý và điều hành 13 132,08 1 Chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý dự án 3 30,48 2 Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia 2 20,32 3 Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định. Trong đó: 2 20,32 Chi phí thẩm định 1 10,16 Chi phí hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch. 1 10,16 4 Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: thực hiện 02 công việc. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cấp tỉnh theo ý kiến Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. Theo dõi, giám sát việc thực hiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. 3 30,48 5 Chi phí công bố quy hoạch 3 30,48 IV Thuế GTGT lập quy hoạch 5% (I+II+III) 50,80 Tổng cộng (I+II+III+IV) 1.066,80 7. Nguồn vốn: vốn sự nghiệp. 8. Kế hoạch thực hiện: thực hiện các công tác điều tra và hoàn thành báo cáo trình Hội đồng thẩm định là năm 2008 đến quý III năm 2009. 9. Hình thức thực hiện: thực hiện theo Luật Đấu thầu và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 2. Cơ quan quản lý và chủ trì dự án có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án quy hoạch theo Luật Đấu thầu, kế hoạch vốn, đảm bảo trình tự và các quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 229/QĐ UBND ngày 06/02/2007 về việc phê duyệt đề cương và chi phí điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 2020 và Quyết định số 1207/QĐ UBND ngày 06/7/2007 về việc điều chỉnh, bổ sung một số mục thuộc Điều 1 của Quyết định số 229/QĐ UBND ngày 06/02/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang về phê duyệt đề cương và chi phí điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./. CHỦ TỊCH Bùi Ngọc Sương
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 31/2009/TTLT BNNPTNT BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2009 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm; Nghị định số 132/2008/NĐ CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 79/2008/NĐ CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) như sau: Điều 1. Vị trí và chức năng 1. Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu. 2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương. 2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao. 3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục. 4. Chủ trì, phối hợp với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế và các tổ chức có liên quan trong công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối: a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình giám sát về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, thu hoạch, đánh bắt, thu gom, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu; b) Chủ trì tổ chức kiểm tra công nhận điều kiện đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, khai thác, thu hoạch, thu mua, sơ chế, chế biến, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu theo phân cấp; c) Chủ trì tổ chức kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và muối sản xuất tại các cơ sở trên địa bàn quản lý trước khi đưa ra thị trường ở địa phương theo phân cấp; d) Chủ trì tổ chức, hướng dẫn thẩm tra, truy xuất nguyên nhân sản phẩm nông lâm sản tiêu thụ trên địa bàn không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Kiến nghị Giám đốc Sở về trách nhiệm của các cơ quan quản lý chất lượng địa phương và đề xuất các giải pháp, biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối. 5. Giám sát, kiến nghị các giải pháp, biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm nông, lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm). Tổ chức kiểm tra, công nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở và chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản phi thực phẩm. 6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý việc đăng ký bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thuộc phạm vi quản lý. 7. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện để Sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định của pháp luật. 8. Thực hiện thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật. 9. Quản lý tổ chức, hoạt động kiểm nghiệm và hỗ trợ các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật. Chủ trì hoặc phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn. 10. Tổ chức điều tra, thống kê và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối. 11. Đề xuất các chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi quản lý. Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan đến nội dung đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương. 12. Quản lý tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật. 13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao. Điều 3. Tổ chức và biên chế 1. Lãnh đạo Chi cục: a) Chi cục có Chi cục trưởng và 01 đến 02 Phó Chi cục trưởng; b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công; c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Cơ cấu tổ chức: a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ: Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối ở địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể về số lượng và tên gọi các tổ chức của Chi cục, nhưng số lượng không quá 3 phòng được thành lập theo các lĩnh vực công tác: Hành chính Tổng hợp; Quản lý chất lượng nông, lâm, thuỷ sản và muối; Thanh tra. b) Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục: Căn cứ đặc điểm cụ thể của địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục để thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước của Chi cục và cung ứng dịch vụ công trên địa bàn. 3. Biên chế: a) Biên chế lãnh đạo và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục là biên chế hành chính nằm trong tổng biên chế hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao. Chi cục trưởng xác định tổng số biên chế theo vị trí việc làm của Chi cục để Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, đảm bảo đủ biên chế thực hiện nhiệm vụ được giao; b) Biên chế sự nghiệp của Chi cục do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phân bổ trong tổng số biên chế sự nghiệp của Sở được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao. Điều 4. Tổ chức thực hiện 1. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc thành lập và quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản theo hướng dẫn tại Thông tư này. 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành. 2. Bãi bỏ hướng dẫn về thành lập Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản quy định tại điểm a, khoản 2.2, Mục III, Phần I Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT BNN BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Trần Văn Tuấn BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Cao Đức Phát
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO TW CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 103/QĐ PCLBTW Hà Nội, ngày 4 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ TRỰC BAN PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO CỦA VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƯƠNG; VĂN PHÒNG BAN CHỈ HUY PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CÁC CẤP, CÁC NGÀNH BỘ TRƯỞNG TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO TW Căn cứ Luật đê điều ngày 29 11 2006; Căn cứ Pháp lệnh Phòng chống lụt bão ngày 24 8 2000; Căn cứ Nghị định số 168 HĐBT ngày 19 5 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định về tổ chức, nhiệm vụ của Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương và Ban chỉ huy phòng chống lụt bão các cấp, các ngành; Xét tình hình lũ, bão xảy ra trong các năm gần đây; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương. QUYẾT ĐỊNH : Điều 1. Hàng năm, vào mùa mưa bão, Văn phòng Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương và Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn (TKCN) các Bộ, ngành và các cấp trong cả nước phải tổ chức thường trực phòng chống lụt bão theo chế độ 24/24 giờ (gọi tắt là trực ban phòng chống lụt bão). Thời gian trực ban hoạt động quy định như sau: a) Cơ quan Trung ương: Văn phòng Ban chỉ đạo PCLB Trung ương trực ban từ ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 31 tháng 12. Văn phòng Ban chỉ huy PCLB & TKCN các Bộ, ngành ở Trung ương trực ban ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 31 tháng 12. b) Ở các địa phương: Văn phòng Ban chỉ huy phòng chống lụt bão các cấp trong cả nước trực ban như sau: Các tỉnh, thành phố phía Bắc bao gồm: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Điện Biên trực ban từ ngày 05 tháng 5 đến 31 tháng 10. Các tỉnh, thành phố còn lại thuộc Bắc Bộ và các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế trực ban từ ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 11. Các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận và khu vực Tây Nguyên trực ban từ ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 31 tháng 12. Các tỉnh còn lại thuộc Đông Nam Bộ và Nam Bộ trực ban từ ngày 01 tháng 6 đến hết ngày 31 tháng 12. Trường hợp khi có lũ, bão xảy ra sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định ở trên, hoặc khi công trình phòng chống lụt bão có sự cố hoặc khi xảy ra động đất, sóng thần thì Ban chỉ đạo PCLBTW và Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN các cấp, các ngành có liên quan phải kịp thời tổ chức trực đột xuất để đối phó với lũ, bão, động đất, sóng thần, sự cố các công trình và sẵn sàng thích nghi với các tình huống thiên tai bất thường xảy ra. Điều 2. Trực ban phòng chống lụt bão có nhiệm vụ: 1. Giúp Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN theo dõi, nắm chắc mọi tình hình có liên quan đến công tác phòng chống lụt bão bao gồm: diễn biến thời tiết, mưa, lũ, bão và các thiên tai khác thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương; diễn biến các công trình phòng chống lụt bão; tình hình tổ chức lực lượng phòng chống lụt bão và huy động nguồn lực để đối phó với lụt, bão (bao gồm nhân lực, vật tư, phương tiện và các cơ sở vật chất kỹ thuật…); 2. Tiếp nhận các chỉ thị, mệnh lệnh, thông báo của Chính phủ; Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương; Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN các Bộ, ngành và Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cấp trên trực tiếp để truyền đạt kịp thời xuống Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cấp dưới quyền; 3. Tham mưu cho Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN trong việc tổ chức phòng tránh, ứng phó và khắc phục hậu quả do lụt, bão và các thiên tai khác gây ra trong địa bàn thuộc mình quản lý; xử lý các sự cố công trình phòng chống lụt bão, tổ chức điều động các lực lượng để chi viện các địa phương khác theo lệnh của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cấp trên; 4. Tổng hợp tình hình phòng chống lụt bão trong phạm vi phụ trách để báo cáo với Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cấp trên theo định kỳ và sau khi kết thúc mỗi đợt lũ, bão hoặc theo yêu cầu đột xuất của Trung ương và của cấp trực tiếp quy định tại Quy chế về chế độ thông tin, báo cáo trong chỉ đạo, triển khai đối phó với lũ, bão được ban hành kèm theo Quyết định số 312QĐ/ PCLBTW ngày 20 10 2008 của Trưởng Ban chỉ đạo PCLBTW. Điều 3. Hàng năm các ngành Thông tin và Truyền thông, Khí tượng thủy văn căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm triển khai công tác phục vụ phòng chống lụt bão theo yêu cầu của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN cùng cấp và của cấp trên; Ngành Khí tượng Thủy văn triển khai công tác dự báo thời tiết, mưa, lũ, bão theo chế độ mùa lũ, bão từ 05 tháng 5 đến hết 31 tháng 12 hàng năm. Ngành Thông tin và Truyền thông triển khai công tác thông tin liên lạc ưu tiên phục vụ phòng chống lụt bão từ ngày 05 tháng 5 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. Ngoài ra khi có lũ, bão xảy ra sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định ở trên, hoặc khi công trình phòng chống lụt bão có sự cố thì phải kịp thời tổ chức phục vụ công tác chỉ đạo đối phó như trong mùa lũ, bão. Điều 4. Người làm nhiệm vụ trực ban được hưởng các chế độ làm thêm giờ, làm đêm theo Quy định của Luật Lao động. Hàng năm, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp bố trí kinh phí để Văn phòng thường trực phòng chống lụt bão & TKCN tổ chức trực ban theo quy định. Điều 5. Quyết định này thay thế Quyết định số 43/PCLBTW/QĐ ngày 28 4 1997. Điều 6. Trưởng Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN các Bộ, ngành Trung ương; Trưởng Ban chỉ huy phòng chống lụt bão & TKCN các cấp địa phương trong cả nước và Chánh Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải (để b/c); Văn phòng TW Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội ; Văn phòng Chính phủ ; Các thành viên BCĐ PCLBTW; BCH PCLB & TKCN các tỉnh, TP trực thuộc; TW trong cả nước (sao gửi các cấp); BCH PCLB các Bộ, ngành TW; VP Ban chỉ đạo PCLBTW; Lưu: VP. BỘ TRƯỞNG TRƯỞNG BAN Cao Đức Phát
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 15/2009/QĐ UBND Hưng Yên, ngày 04 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Thông báo số 615 TB/TU ngày 21/4/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hưng Yên về việc quy định hạn mức đất ở và công nhận diện tích đất ở trên địa bàn tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 281/TTr STNMT ngày 21/5/2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở trên địa bàn tỉnh”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở trái với quy định kèm theo quyết định này đều bãi bỏ. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thanh Quán QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2009/QĐ UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Bản quy định này quy định về hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn và của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các cơ quan Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân ở đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. 2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. 3. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. 4. Hạn mức giao đất ở là diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân làm đất ở. 5. Hạn mức công nhận diện tích đất ở là diện tích đất được nhà nước công nhận là đất ở trên diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng có mục đích là đất ở. 6. Đất thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ là đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, chợ. Chương II HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Điều 4. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở 1. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại các xã (đất ở tại nông thôn): Đối với các vị trí nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, ven chợ, hạn mức giao không quá 120m2; các vị trí khác, hạn mức giao không quá 200m2. 2. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại các phường, thị trấn (đất ở tại đô thị): Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ hạn mức giao không quá 100m2; các vị trí khác, hạn mức giao không quá 200m2. 3. Đối với các trường hợp đặc biệt, vị trí khu đất xen kẹt còn lại không đủ diện tích để tách thành một lô riêng theo hạn mức đất giao nêu trên cho một hộ thì Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh quyết định nhưng diện tích giao không quá 1,5 lần diện tích quy định tại khoản 1, 2 Điều này. 4. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đấu giá quyền sử dụng đất ở là toàn bộ diện tích đất ở trúng đấu giá quyền sử dụng đất. Điều 5. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn thì diện tích đất ở giao cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở được thực hiện theo quy hoạch chi tiết phân lô đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Chương III HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Điều 6. Hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp đất sử dụng trước ngày 18/12/1980 (ngày Quốc hội thông qua Hiến pháp năm 1980) 1. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư mà trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đất đó được xác định là đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 87 của Luật Đất đai. 2. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư mà trong hồ sơ địa chính hoặc trên các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai chưa xác định rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì diện tích đất ở được xác định là 05 (năm) lần hạn mức diện tích giao đất ở được quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 của quy định này nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng; phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Điều 7. Hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp đất sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) 1. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư và người đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định theo giấy tờ đó. 2. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định: a) Đối với thửa đất thuộc các xã: Trường hợp Hộ gia đình có một nhân khẩu: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 300m2. Trường hợp Hộ gia đình có hai nhân khẩu trở lên: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 200m2/khẩu nhưng tối đa không quá 900m2/hộ. b) Đối với thửa đất thuộc các phường, thị trấn: Đối với thửa đất có vị trí thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ: Trường hợp Hộ gia đình có một nhân khẩu: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 120m2. Trường hợp Hộ gia đình có hai nhân khẩu trở lên: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 100m2/khẩu nhưng tối đa không quá 450m2/hộ. Đối với thửa đất có vị trí không thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ: Trường hợp Hộ gia đình có một nhân khẩu: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 250m2. Trường hợp Hộ gia đình có hai nhân khẩu trở lên: Hạn mức công nhận diện tích đất ở là 200m2/khẩu nhưng tối đa không quá 600m2/hộ. c) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này; phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. d) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất. e) Người được tính nhân khẩu trong mỗi gia đình phải là người có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình đó trước thời điểm xác định diện tích công nhận đất ở ít nhất là 03 tháng. Điều 8. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định như sau: 1. Hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với thửa đất thuộc các xã: Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, ven chợ, hạn mức công nhận diện tích đất ở không quá 120m2; các vị trí khác, hạn mức công nhận diện tích đất ở không quá 200m2. 2. Hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với thửa đất thuộc các phường, thị trấn: Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ, hạn mức công nhận diện tích đất ở không quá 100m2; các vị trí khác, hạn mức công nhận diện tích đất ở không quá 200m2. 3. Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. 4. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 9. Không thừa nhận việc đòi lại diện tích đất giao đã trừ vào diện tích đất ở vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân trong quá trình thực hiện Quyết định số 235/QĐ UB ngày 25/02/1993 của UBND tỉnh Hải Hưng về việc giao quyền sử dụng ruộng đất ổn định lâu dài cho hộ nông dân trong toàn tỉnh để thực hiện Nghị quyết số 03/NQ TU ngày 28/4/1992 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Hải Hưng. UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở tại quy định này để triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, xem xét điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 14/2009/QĐ UBND Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ XÂY DỰNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định 13/2008/NĐ CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT BXD BNV ngày 16/12/2008 của Liên bộ Bộ Xây dựng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 133/SXD VP ngày 23/3/2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng. Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng triển khai thực hiện Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành, thay thế Quyết định số 42/2005/QĐ UB NV ngày 27/5/2005 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Nội vụ; Website Chính phủ; Bộ xây dựng; TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tư pháp; Trung tâm Công báo Tin học; Lưu: VP, SNV TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Văn Chất QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ XÂY DỰNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ UBND ngày 04 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Tĩnh) Điều 1. Vị trí và chức năng 1. Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao); phát triển đô thị; nhà ở và công sở; kinh doanh bất động sản; vật liệu xây dựng; về các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật. 2. Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Sở Xây dựng có các nhiệm vụ, quyền hạn sau: 1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị, các văn bản quy định việc phân công, phân cấp và ủy quyền trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; b) Dự thảo quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án, công trình quan trọng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phương, quy hoạch vùng, các quy hoạch phát triển ngành, chuyên ngành của cả nước; c) Dự thảo chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với mục tiêu và nội dung chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh; d) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Phòng Quản lý đô thị, Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi phối hợp, thống nhất với các Sở quản lý ngành, lĩnh vực liên quan. 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật. 3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quy hoạch phát triển, kế hoạch, chương trình, dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở. 4. Về xây dựng: a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực xây dựng, gồm các khâu: lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu (về khối lượng, chất lượng), bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng theo phân cấp và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; b) Thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình và kiểm tra việc xây dựng công trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình theo phân cấp; c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân và điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức (bao gồm cả các nhà thầu nước ngoài, tổ chức tư vấn nước ngoài, chuyên gia tư vấn nước ngoài) tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh; theo dõi, xác nhận, tổng hợp, thông tin về tình hình năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh; d) Thực hiện việc cấp và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật; đ) Hướng dẫn, kiểm tra công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng và pháp luật về đấu thầu đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; e) Đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh; g) Kiểm tra, thanh tra hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS XD) trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra và kiến nghị xử lý vi phạm (nếu có) với Bộ Xây dựng theo quy định của pháp luật; h) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; i) Tổ chức thực hiện việc giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định sự cố công trình xây dựng theo phân cấp và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; k) Hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh; tổ chức lập để Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc Sở công bố theo theo phân cấp: các tập đơn giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị xây dựng, giá vật liệu xây dựng, giá khảo sát xây dựng, giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng, định mức dự toán các công việc đặc thù thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh chưa có trong các định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách của địa phương; l) Hướng dẫn các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; m) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế xây dựng, hồ sơ, tài liệu hoàn công công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật; n) Thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, công nghiệp vật liệu xây dựng theo phân cấp; hướng dẫn, kiểm tra công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình xây dựng theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; o) Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép đầu tư hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép đầu tư theo thẩm quyền; tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở trên địa bàn tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận đầu tư. 5. Về kiến trúc, quy hoạch xây dựng (gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, quy hoạch xây dựng các cửa khẩu biên giới quốc tế quan trọng): a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt các loại đồ án quy hoạch xây dựng; b) Tổ chức lập, thẩm định các Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp I; hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định các Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp II; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các Quy chế quản lý kiến trúc đô thị sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; c) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hoặc tổ chức lập để Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; d) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện theo phân cấp; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lập các đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã; đ) Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao gồm: tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng, giới thiệu địa điểm xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện hành nghề kiến trúc sư, điều kiện năng lực của các cá nhân và tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh. 6. Về hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật): a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực, khuyến khích và xã hội hóa việc đầu tư phát triển, quản lý, khai thác và cung cấp các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân cấp phê duyệt, ban hành; b) Tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư phát triển và nâng cao hiệu quả quản lý lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, các chỉ tiêu về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; c) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt các loại đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật (như: quy hoạch cấp nước, quy hoạch thoát nước, quy hoạch quản lý chất thải rắn,...). d) Tổ chức lập, thẩm định các loại đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật; quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt; đ) Hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật; tổ chức lập để Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc ban hành định mức dự toán các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh mà chưa có trong các định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố, hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật và điều kiện cụ thể của địa phương; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh và giá dự toán chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách của địa phương; e) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình quản lý đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; g) Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; h) Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh. 7. Về phát triển đô thị: a) Xây dựng quy hoạch phát triển hệ thống các đô thị, các điểm dân cư tập trung (bao gồm cả điểm dân cư công nghiệp, điểm dân cư nông thôn) trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia, quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới kiểu mẫu, các chính sách giải pháp quản lý quá trình đô thị hóa, các mô hình quản lý đô thị; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành. c) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (như: các chương trình nâng cấp đô thị, bảo tồn và chỉnh trang đô thị cổ; các dự án cải thiện môi trường đô thị, nâng cao năng lực quản lý đô thị; các dự án đầu tư phát triển khu đô thị mới...); d) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm theo các tiêu chí đã được Chính phủ quy định và chuẩn bị hồ sơ để trình các cấp có thẩm quyền quyết định công nhận loại đô thị trên địa bàn tỉnh; đ) Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch đã được phê duyệt, việc thực hiện quy chế khu đô thị mới; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị; e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; g) Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh. 8. Về nhà ở và công sở: a) Xây dựng các chương trình phát triển nhà ở của tỉnh, chỉ tiêu phát triển nhà ở và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo từng giai đoạn; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức lập, thẩm định quy hoạch xây dựng hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước của các cơ quan, tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo việc thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở, công sở, trụ sở làm việc trên địa bàn tỉnh; d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá cho thuê nhà ở công vụ, bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, bảng giá cho thuê, giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh; đ) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại các Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 và số 21/CP ngày 16 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở; thực hiện chế độ hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công theo quy định của pháp luật; e) Tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng theo phân cấp; tổng hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở và công sở trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về nhà ở, công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh. 9. Về kinh doanh bất động sản: a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển và quản lý thị trường bất động sản, các biện pháp nhằm minh bạch hóa hoạt động giao dịch, kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành; b) Hướng dẫn các quy định về: bất động sản được đưa vào kinh doanh; điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; hoạt động mua bán nhà, công trình xây dựng; hoạt động chuyển nhượng dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản; c) Tổ chức thẩm định hồ sơ xin chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền; d) Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ môi giới bất động sản, chứng chỉ định giá bất động sản; đ) Theo dõi, tổng hợp tình hình, tổ chức xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn tỉnh; e) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của pháp luật. 10. Về vật liệu xây dựng: a) Tổ chức lập, thẩm định các quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng quốc gia, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng vùng, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng chủ yếu; quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; b) Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; c) Hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về: công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng; d) Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng theo phân cấp của Chính phủ và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng; e) Hướng dẫn các quy định của pháp luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; g) Kiểm tra chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất, lưu thông và đưa vào sử dụng trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; h) Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng, tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. 11. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý của Sở; quản lý, chỉ đạo hoạt động và việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật. 12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 13. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 14. Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo quy định của pháp luật. 15. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở đối với các Phòng Quản lý đô thị, Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các công chức chuyên môn, nghiệp vụ về Địa chính Xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; hướng dẫn nghiệp vụ công tác thanh tra chuyên ngành xây dựng đối với Thanh tra xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (áp dụng tại các thành phố có thí điểm thành lập Thanh tra chuyên ngành xây dựng đến cấp xã). 16. Thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành xây dựng, xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết, các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật hoặc phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. 17. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng và sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. 18. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật. 19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 635/QĐ UBND HC Thành phố Cao Lãnh, ngày 4 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT BGDĐT BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số 476/SGDĐT TCCB ngày 21/5/2009; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH: Ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp. Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quy định trước đây trái với Quyết định này. Ðiều 3. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3; TT. Tỉnh ủy; TT.HĐND Tỉnh; CT & PCT.UBND Tỉnh; Các cơ quan, Ban Đảng Tỉnh MTTQ và các Đoàn thể Tỉnh; Công báo Tỉnh (2b); Lưu: VT, SNV, Sap. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Trương Ngọc Hân QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP (Ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ UBND HC ngày 4/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) Chương I VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG Điều 1. Vị trí, chức năng Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn Tỉnh về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; về các dịch vụ công thuộc ngành giáo dục và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật. Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, tài khoản và con dấu, trụ sở đặt tại số 06 đường Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Chương II NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh: a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo; b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao; c) Dự thảo mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật; d) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh: a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở; cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật; b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện; c) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định về trường chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở. 4. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Quản lý công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của địa phương. 6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của pháp luật. 7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các ngành học, cấp học trong phạm vi quản lý của tỉnh; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao. 9. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh. 10. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh. 11. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân có liên quan đến lĩnh vực giáo dục ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật. 12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép, thủ tục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật. 13. Cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các trình độ phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; kiểm tra hoạt động của các tổ chức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của pháp luật; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định. 14. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật. 15. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật. 16. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của địa phương hàng năm; phân bổ chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục công lập đối với các đơn vị trực thuộc Sở sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục hàng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm bao gồm: ngân sách chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, chương trình mục tiêu quốc gia trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ, giao dự toán chi ngân sách được giao cho giáo dục; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. 18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về việc thực hiện chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật. 19. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đối với các tổ chức trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hoặc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục tư thục theo quy định của pháp luật; thực hiện việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động, luân chuyển và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật. 20. Trong trường hợp cần thiết phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động cán bộ, giáo viên của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận. 21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật. 22. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo. 23. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật. Chương III CƠ CẤU TỔ CHỨC Điều 4. Lãnh đạo Sở Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định; Phó Giám đốc Sở là người giúp việc Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở; Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh quyết định theo quy trình, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 5. Cơ cấu tổ chức 1. Các phòng, đơn vị thuộc Sở: Văn phòng; Thanh tra (có con dấu); Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng Kế hoạch Tài chính; Phòng Giáo dục Mầm non; Phòng Giáo dục Tiểu học; Phòng Giáo dục Trung học; Phòng Giáo dục Thường xuyên Chuyên nghiệp; Phòng Khảo thí Kiểm định chất lượng; Phòng Công nghệ thông tin Thiết bị Thư viện. 2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, gồm: Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp tỉnh; Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật tỉnh; Các trường trung học phổ thông (bao gồm cả trường THPT chuyên, trường THPT kỹ thuật, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông); Các trung tâm giáo dục thường xuyên huyện, thị xã, thành phố. 3. Biên chế: a) Biên chế hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính được Trung ương giao; b) Biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật. 4. Căn cứ quy định về chức danh, tiêu chuẩn ngạch, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức và đơn vị trực thuộc Sở; bố trí, công chức, viên chức các phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc Sở. Chương IV QUAN HỆ CÔNG TÁC Điều 6. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn cấp dưới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Định kỳ tháng, 06 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả hoạt động, công tác, tình hình thực hiện nhiệm vụ; kiến nghị, đề xuất với Bộ Giáo dục và Đào tạo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ở địa phương. Điều 7. Với Hội đồng nhân dân Tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chấp hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; khi có yêu cầu, Sở có trách nhiệm báo cáo, trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân về các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Sở. Điều 8. Với Ủy ban nhân dân Tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý điều hành trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh. Định kỳ tháng, 06 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả hoạt động, công tác, tình hình thực hiện nhiệm vụ; kiến nghị, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc, những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ở địa phương. Điều 9. Với các Sở, Ban, Ngành Tỉnh Đối với các Sở, Ban, Ngành tỉnh là mối quan hệ phối hợp, bình đẳng trên cơ sở thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của từng cơ quan; Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để hướng dẫn thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh về những vấn đề có liên quan đến công tác của ngành và phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo; phối hợp kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những việc vượt quá quyền hạn của ngành; cùng kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với hệ thống pháp luật và tình hình thực tế ở địa phương. Khi có vấn đề chưa thống nhất thì phải xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 10. Với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố là mối quan hệ phối hợp chỉ đạo chuyên môn về ngành ở địa bàn; cùng với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch về giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đã được duyệt; Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nắm tình hình hoạt động trong công tác quản lý giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; cùng đôn đốc cơ quan chuyên môn cấp huyện thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình và thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo theo quy định; Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố những chủ trương, chính sách quy định của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo để Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện; Sở Giáo dục và Đào tạo lắng nghe ý kiến, tập hợp những kiến nghị, các vấn đề thuộc chủ trương, quy định không phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương, cùng tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, cùng kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ hoặc bổ sung các quy định không phù hợp. Điều 11. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố Là mối quan hệ thuộc cơ quan lãnh đạo chuyên môn cấp trên và cơ quan chuyên môn cấp dưới. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về hoạt động, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Ngành quản lý đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố. Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực quản lý giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; báo cáo kịp thời, đầy đủ những diễn biến trong công tác theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 12. Trách nhiệm thi hành Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 759/QĐ BTTTT Hà Nội, ngày 4 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG ĐO KIỂM BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Căn cứ Quyết định số 50/2006/QĐ BBCVT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Chỉ định phòng đo kiểm: TRUNG TÂM ĐO KIỂM VIỄN THÔNG MOBITECHS Thuộc: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo quyết định số 50/2006/QĐ BBCVT với danh mục chỉ định kèm theo quyết định này. Điều 2. Phòng đo kiểm được chỉ định phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về chỉ định theo quy định hiện hành. Điều 3. Phòng đo kiểm có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày ký ban hành. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ trưởng (để b/c); Trung tâm Thông tin (để đăng website); Lưu: VT, KHCN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thành Hưng PHỤ LỤC (Kèm theo Quyết định số 759/QĐ BTTTT ngày 4 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) Tên phòng đo kiểm được chỉ định: Trung tâm Đo kiểm Viễn thông MOBITECHS Thuộc: Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật và Hạ tầng mạng Thông tin Di động Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103021688 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 28/01/2008, thay đổi lần 3 ngày 14/05/2009. Địa chỉ: Số 24, lô 14A, đường Trung Yên 11, Phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. DANH MỤC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH TT Tên công trình Quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật 1. Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (BTS) TCN 68 141:1999 ( ) TCN 68 135:2001 TCN 68 255:2006 TCVN 3718 1:2005 2. Trạm truyền dẫn phát sóng vô tuyến điện (phát thanh, truyền hình) TCN 68 141:1999 ( ) TCN 68 135:2001 3. Trạm truyền dẫn vi ba đường dài trong nước TCN 68 141:1999 ( ) TCN 68 135:2001 Ghi chú: ( ): Chỉ áp dụng chỉ tiêu tiếp đất chống sét và tiếp đất bảo vệ
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 29/2009/TT BNNPTNT Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2009 THÔNG TƯ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 15/2009/TT BNN NGÀY 17/3/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC, HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SỬ DỤNG Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004; Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 15/2009/TT BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng như sau: Điều 1. Rút Tylosin phosphate ra khỏi Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2009/TT BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng. Điều 2. Bổ sung Tylosin phosphate và các sản phẩm có chứa hoạt chất Tylosin phosphate bao gồm Tylan 40 số đăng ký EC 01; Tylan 40 sufa G số đăng ký EC 02; Tylan 100 số đăng ký EC 19 của công ty Elanco Animal Health Mỹ vào Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong thú y tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng. Điều 3. Gia hạn lưu hành các sản phẩm có chứa hoạt chất Gentian violet (Crystal violet) được bào chế dưới dạng xịt dùng cho động vật trên cạn đến 31/12/2009. Điều 4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thuốc thú y bao gồm thuốc thú y thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận: Như Điều 5; Văn phòng Chính phủ (Phòng công báo, Website CP); Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Vụ Pháp chế Bộ NN&PTNT; Lưu: VT, Cục Thú y. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Diệp Kỉnh Tần
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 84/2009/QĐ TTg Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VÌ TRẺ EM BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI HIV/AIDS ĐẾN NĂM 2010 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004; Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 108/2007/NĐ CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS); Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau đây: 1. Trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, bao gồm: a) Trẻ em nhiễm HIV. b) Trẻ em có nguy cơ cao nhiễm HIV: Trẻ em mồ côi do bố và mẹ hoặc bố hoặc mẹ chết vì lý do liên quan đến HIV/AIDS; Trẻ em sống với bố, mẹ hoặc người nuôi dưỡng nhiễm HIV; Trẻ em sử dụng ma túy; Trẻ em bị xâm hại tình dục; Trẻ em là con của người mua dâm, bán dâm, sử dụng ma túy; Trẻ em là nạn nhân của tội mua bán người; Trẻ em lang thang; Trẻ em mồ côi do các nguyên nhân khác; Trẻ em sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội; cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng. 2. Tầm nhìn đến năm 2020: Nâng cao nhận thức và hành động cho toàn xã hội về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Giai đoạn 2011 – 2020, Nhà nước tiếp tục chỉ đạo, đầu tư và đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Bảo đảm trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được chăm sóc, tư vấn thích hợp, tiếp cận với giáo dục hoặc được hỗ trợ học nghề, hưởng các chính sách xã hội theo quy định hiện hành, được sống an toàn cùng với bố, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc người thân trực hệ hoặc được sống ở những cơ sở chăm sóc thay thế; trẻ em nhiễm HIV trong diện quản lý được chẩn đoán, điều trị các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS. 3. Các mục tiêu cụ thể đến năm 2010: a) Mục tiêu 1: tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục, chính sách xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Chỉ tiêu đến năm 2010: ít nhất 50% trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, chính sách xã hội theo quy định hiện hành. b) Mục tiêu 2: hình thành các dịch vụ cần thiết có chất lượng cao và thân thiện đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Chỉ tiêu đến năm 2010: 100% trẻ em nhiễm HIV trong diện quản lý được chăm sóc, điều trị, tư vấn thích hợp; 100% phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, trẻ em dưới sáu tuổi nhiễm HIV được Nhà nước cấp miễn phí thuốc kháng HIV; 100% trẻ sơ sinh là con của bà mẹ nhiễm HIV được xét nghiệm phát hiện HIV ngay sau khi chào đời; 50% cơ sở chẩn đoán, chăm sóc, điều trị cho người lớn nhiễm HIV có lồng ghép các dịch vụ nhi khoa trong chẩn đoán, chăm sóc, điều trị cho trẻ em nhiễm HIV; Ít nhất 30% trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được cung cấp các dịch vụ chăm sóc tâm lý – xã hội; chăm sóc tại gia đình và cộng đồng; tư vấn và xét nghiệm HIV; hỗ trợ dinh dưỡng và phát triển thể chất; tiếp nhận và chăm sóc tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập cho trẻ em lứa tuổi mầm non; 50% cơ sở giáo dục có bố trí nhân viên y tế có khả năng tư vấn cho trẻ em nhiễm HIV; Ít nhất 50% trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được chăm sóc thay thế dựa vào gia đình, cộng đồng; 50% cơ sở nuôi dưỡng trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được hỗ trợ để thực hiện các dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV, chăm sóc trẻ em nhiễm HIV. c) Mục tiêu 3: cải thiện cơ chế cung cấp thông tin, giáo dục, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Chỉ tiêu đến năm 2010: 50% cơ sở nuôi dưỡng trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, cơ sở chăm sóc và điều trị trẻ em nhiễm HIV được cung cấp kiến thức về phòng, chống HIV/AIDS cho trẻ em. 50% tổ chức xã hội hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được cung cấp kiến thức và hướng dẫn về bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; 50% cán bộ quản lý trẻ em nhiễm HIV tại cộng đồng, nhóm tự lực, trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS từ đủ mười ba tuổi trở lên, người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, cơ sở dịch vụ xã hội và tổ chức xã hội được cung cấp thông tin về các dịch vụ chăm sóc, tư vấn, về chính sách xã hội hiện hành và các quy trình cung cấp dịch vụ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. d) Mục tiêu 4: tạo môi trường xã hội thuận lợi cho công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Chỉ tiêu đến năm 2010: Ít nhất 70% nhà quản lý làm việc với trẻ em trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, lao động – thương binh và xã hội, các nhà cung cấp dịch vụ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS có kiến thức cơ bản về dự phòng lây nhiễm HIV, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan; Ít nhất 50% phụ huynh, học sinh, giáo viên của các cơ sở giáo dục được cung cấp thông tin về các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV, kiến thức cơ bản về quyền của trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; Ít nhất 50% trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS không bị kỳ thị và phân biệt đối xử khi tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục và các dịch vụ xã hội khác. đ) Mục tiêu 5: cải thiện hệ thống theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Chỉ tiêu đến năm 2010: Hoàn thiện hệ thống theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. 4. Các hoạt động chủ yếu: a) Nghiên cứu, rà soát, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS: Rà soát để sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; Rà soát, xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn về cung cấp các dịch vụ y tế, giáo dục, trợ cấp xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; về sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội trong việc cung cấp dịch vụ xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; về chống kỳ thị và phân biệt đối xử trong hệ thống y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; về hoạt động của các nhóm tự lực những người nhiễm HIV. Xây dựng và ban hành văn bản về cơ chế chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trong chẩn đoán, điều trị trẻ em nhiễm HIV; hướng dẫn lồng ghép trong chẩn đoán, chăm sóc, điều trị cho trẻ em nhiễm HIV với người lớn nhiễm HIV tại các cấp; quy trình chăm sóc liên tục đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. b) Thiết lập các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS: Tăng cường thực hiện các dịch vụ hiện có về phòng, chống lây nhiễm HIV từ mẹ sang con, phát hiện sớm, chăm sóc, điều trị, tư vấn về HIV/AIDS cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Cung cấp, hỗ trợ và nhân rộng các dịch vụ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS về chăm sóc tâm lý – xã hội; về chăm sóc tại gia đình, cộng đồng; về tư vấn và xét nghiệm HIV; về hỗ trợ dinh dưỡng và phát triển thể chất; về nhận và chăm sóc tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập cho trẻ em lứa tuổi mầm non. Cung cấp, hỗ trợ, kiểm tra việc thực hiện các quy trình chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trong chẩn đoán, điều trị trẻ em nhiễm HIV, quy trình chăm sóc liên tục đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Cung cấp và kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ dự phòng, chẩn đoán, chăm sóc, điều trị trẻ em nhiễm HIV ở các cơ sở nuôi dưỡng trẻ em. Cung cấp kiến thức về chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS cho gia đình, cộng đồng và cán bộ y tế ở các trường học, trung tâm dạy nghề, cơ sở bảo trợ xã hội. c) Cung cấp thông tin, kiến thức về bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS: Cung cấp thông tin, kiến thức cho người làm công tác quản lý trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, ưu tiên người làm việc trực tiếp với trẻ em nhiễm HIV và trẻ em có nguy cơ cao nhiễm HIV. Xây dựng cơ chế tăng cường phổ biến thông tin về các dịch vụ, chính sách xã hội có liên quan đến trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. d) Xây dựng môi trường xã hội thuận lợi để trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được tiếp cận với các dịch vụ xã hội và được tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS: Xây dựng tài liệu nâng cao kiến thức cho đối tượng có liên quan về sự lây truyền HIV, các biện pháp dự phòng, chống kỳ thị và phân biệt đối xử, quyền trẻ em và trách nhiệm xã hội đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Nội dung tập huấn của các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan phải được lồng ghép các nội dung về chống kỳ thị và phân biệt đối xử, quyền trẻ em và trách nhiệm xã hội đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Xây dựng tài liệu giáo dục ngoại khóa về phòng, chống HIV/AIDS, sức khỏe sinh sản, tiến tới hoàn thiện để lồng ghép vào chương trình giảng dạy của hệ thống giáo dục quốc dân. Tạo điều kiện cho người bị nhiễm HIV tham gia một số hoạt động về phòng, chống HIV/AIDS cho trẻ em do ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức. đ) Hoàn thiện hệ thống thông tin, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS: Hoàn thiện các chỉ số theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Tổ chức tập huấn cho công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS của ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội trong việc sử dụng các công cụ theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. 5. Các giải pháp thực hiện: a) Giải pháp về xã hội: Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự chỉ đạo của các cấp chính quyền đối với công tác dự phòng, chăm sóc, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Các ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội và các ngành liên quan có trách nhiệm tổ chức và phát triển các dịch vụ xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, người nhiễm HIV và gia đình của người nhiễm HIV tham gia hoạt động dự phòng, chăm sóc, tư vấn cho trẻ em có nguy cơ cao nhiễm HIV; hoạt động dự phòng, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em nhiễm HIV. Tăng cường và hỗ trợ các hoạt động chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS theo Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người. Nâng cao kiến thức về pháp luật, chính sách, thông tin về dịch vụ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, các tổ chức xã hội và cá nhân đang hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. b) Giải pháp về kỹ thuật: Nghiên cứu, xây dựng và ban hành các quy trình kỹ thuật, hướng dẫn các tiêu chuẩn dịch vụ thiết yếu, bổ sung các dịch vụ chưa có và dịch vụ chất lượng cao về phòng ngừa, chăm sóc, điều trị cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Xây dựng, hướng dẫn và nâng cao năng lực của các nhà cung cấp dịch vụ, các tổ chức xã hội về nhận biết và đánh giá nhu cầu của trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Cung cấp trang thiết bị thiết yếu cho các ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội để thực hiện những dịch vụ hỗ trợ tư vấn, truyền thông, dự phòng, chăm sóc, điều trị cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và cho người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. c) Giải pháp nâng cao năng lực quản lý: Nâng cao năng lực chuyên môn của những người cung cấp dịch vụ xã hội trong việc dự phòng, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Kiểm tra và đánh giá chất lượng các dịch vụ dự phòng, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Cải thiện hệ thống thu thập dữ liệu về dịch vụ dự phòng, chăm sóc, điều trị, tư vấn cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. d) Giải pháp về huy động nguồn lực: Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động đến năm 2010: được huy động từ các nguồn vốn (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn viện trợ quốc tế, vốn huy động cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác); được lồng ghép trong Dự án phòng, chống HIV/AIDS thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006 – 2010; được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương có liên quan và các địa phương theo quy định hiện hành. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động; điều phối, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch hành động; bảo đảm các dịch vụ về phúc lợi xã hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch hành động, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý III năm 2010; xây dựng Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2011 – 2020, trình Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2010. 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch hành động với các hoạt động của các chương trình hợp tác quốc tế liên quan đến phòng, chống HIV/AIDS. 3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn và kiểm tra các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương sử dụng các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch hành động. 4. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội triển khai các nội dung về chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; lồng ghép việc thực hiện các nội dung có liên quan đến chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS của Kế hoạch hành động đến năm 2010 với việc thực hiện Dự án phòng, chống HIV/AIDS thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006 2010. 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội triển khai các nội dung về giáo dục có liên quan đến trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS của Kế hoạch hành động. 6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tại địa phương; tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động gửi Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2009. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; UB Giám sát tài chính QG; Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam; UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu Văn thư, KGVX (5b). KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trương Vĩnh Trọng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 40/2009/QĐ UBND Vũng Tàu, ngày 04 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC NÂNG MỨC CHUẨN TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ CP; Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT BLĐTBXH ngày 13/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Quyết định số 45/2007/QĐ UBND ngày 02/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội và Quyết định số 28/2008/QĐ UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh độ tuổi hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Xét Tờ trình số 997/LS.LĐTBXH TC ngày 04/5/2009 của liên sở: Lao động – Thương binh và Xã hội và Tài chính về việc nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay phê duyệt nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, cụ thể như sau: 1. Nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0). 2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng loại đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý như sau (chi tiết theo phụ lục đính kèm). Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính triển khai thực hiện Quyết định này. Nguồn kinh phí trợ cấp được tính trong kế hoạch ngân sách trích từ nguồn đảm bảo xã hội hàng năm giao cho các địa phương trực tiếp quản lý đối tượng thực hiện. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước. Điều 3. 1. Bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ UBND ngày 02/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội và Quyết định số 28/2008/QĐ UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc điều chỉnh độ tuổi hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Giáo dục – đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Website Chính phủ; Văn phòng Chính phủ (báo cáo); Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (báo cáo); Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản) (báo cáo); TTr.TU, HĐND Tỉnh; Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh; Chủ tịch và các PCT.UBND Tỉnh; UBMTTQVN Tỉnh và các đoàn thể; Các Ban HĐND Tỉnh; Như điều 4; Sở Tư pháp; “để theo dõi” Đài PTTH, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu; Trung tâm công báo Tỉnh; Lưu: VT TH. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Võ Thành Kỳ PHỤ LỤC MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ (Kèm theo Quyết định số 40/2009/QĐ UBND ngày 04 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) Stt Loại đối tượng Mã nhóm Hệ số Mức trợ cấp (ngàn đồng) I Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: 1,0 180 1 Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm: 01 Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; 01.1 Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; 01.1 Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; 01.1 Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. 01.1 2 Người cao tuổi, gồm: 02 Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; 02.1 Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo; 02.1 Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng. 03 3 Người tàn tật nặng không có khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. 04.1 4 Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi. 09.1 II Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: 1,5 270 1 Nhóm trẻ em: 01 1.1 Nhóm trẻ dưới 18 tháng tuổi, gồm: 01.2 Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; 01.2 Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật. 01.2 Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; 01.2 1.2 Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm: 01.2 Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; 01.2 Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; 01.2 Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; 01.2 Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ gia đình nghèo; 01.2 Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. 01.2 2 Người cao tuổi, gồm: 02 Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo, tàn tật nặng; 02.2 Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. 02.2 3 Người tâm thần mãn tính sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo. 05 4 Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. 06 5 Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. 09.2 III Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: 2,0 360 1 Trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm: 01.3 Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; 01.3 Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; 01.3 Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; 01.3 Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ gia đình nghèo. 01.3 2 Người tàn tật nặng, không tự phục vụ được, thuộc hộ gia đình nghèo. 04.2 3 Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên. 07.1 4 Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ 08.1 5 Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. 09.3 IV Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: 2,5 450 Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi; 07.2 Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. 07.2 V Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: 3,0 540 Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. 07.3 Hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. 08.2 VI Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: 4,0 720 Hộ gia đình có 4 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. 08.3
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 30/2009/TT BNN Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2009 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY ĐỊNH KIỂM TRA, GIÁM SÁT VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT, GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Căn cứ Nghị định số 119/2008/NĐ CP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y đối với sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm như sau: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về kiểm tra, giám sát đối với sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật và giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm bao gồm xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện, hệ thống kiểm tra, giám sát, sử dụng thuốc thú y, thức ăn dùng trong chăn nuôi gia súc và gia cầm, xử lý vi phạm và phân công trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện. 2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và nước ngoài có liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật và giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Sản phẩm động vật là thịt gia súc, thịt gia cầm, trứng gia cầm, sữa, sản phẩm của sữa ở dạng tươi sống và sơ chế sử dụng làm thực phẩm. 2. Sản xuất sản phẩm động vật là chăn nuôi gia súc, gia cầm nhằm mục đích lấy sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm. 3. Cơ sở sản xuất sản phẩm động vật (sau đây gọi là cơ sở sản xuất) là cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất sản phẩm động vật. 4. Kinh doanh sản phẩm động vật là hoạt động thu gom, sơ chế, bảo quản, san lẻ, bao gói, vận chuyển, phân phối, làm đại lý, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm động vật. 5. Cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) là cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh sản phẩm động vật. 6. Giết mổ động vật là hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm và những động vật khác nhằm mục đích làm thực phẩm. 7. Cơ sở giết mổ động vật là tổ chức, cá nhân có hoạt động giết mổ động vật. Chương II KIỂM TRA, GIÁM SÁT VỆ SINH THÚ Y Điều 3. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch 1. Đối với kế hoạch kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu: a) Xây dựng kế hoạch: Cục Thú y chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp kinh phí để thực hiện kế hoạch. b) Tổ chức thực hiện: Sau khi kế hoạch đã được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt và cấp kinh phí, Cục Thú y tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát, phân tích mẫu; đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả kiểm tra, giám sát, phân tích mẫu đã thực hiện, kế hoạch thực hiện năm tiếp theo và thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu sản phẩm động vật khi có yêu cầu. c) Vụ kế hoạch, Tài chính, Khoa học công nghệ và môi trường, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản phối hợp với Cục Thú y xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát, phân tích mẫu sản phẩm động vật hàng năm. 2. Đối với kế hoạch kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là tỉnh): a) Chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí để thực hiện kế hoạch; b) Chỉ đạo Chi cục Thú y phối hợp với các Ban, ngành liên quan trong tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt. Điều 4. Thời gian thực hiện việc kiểm tra, giám sát và lấy mẫu phân tích 1. Việc kiểm tra, giám sát và lấy mẫu phân tích tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật được thực hiện trong các tháng 2 4 và các tháng 10 12 hàng năm theo kế hoạch được phê duyệt. 2. Số lượng và chủng loại mẫu lấy phân tích theo kế hoạch đã xây dựng. Trong trường hợp cần thiết, việc lấy mẫu và kiểm tra có thể được thực hiện đột xuất. Điều 5. Cơ quan thực hiện việc lấy mẫu phân tích 1. Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I và II thực hiện việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích các chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật thuộc địa bàn quản lý theo kế hoạch đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp kinh phí. 2. Chi cục Thú y thực hiện việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích các chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật theo kế hoạch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí. Điều 6. Quy định về việc lấy mẫu, phân tích mẫu Việc lấy mẫu, số lượng mẫu lấy và phân tích các chỉ tiêu chất tồn dư theo kế hoạch hàng năm kèm theo. Điều 7. Quy định về lưu giữ kết quả phân tích Kết quả phân tích mẫu được lưu giữ tại cơ quan phân tích và được gửi tới các cơ quan có liên quan. Điều 8. Kiểm tra, giám sát đối với sản phẩm động vật xuất, nhập khẩu 1. Việc lấy mẫu phục vụ kiểm dịch lô hàng xuất, nhập khẩu được thực hiện theo quy định về kiểm dịch xuất, nhập khẩu. 2. Số lượng mẫu lấy xét nghiệm, phân tích tuỳ thuộc vào khối lượng lô hàng xuất, nhập khẩu. 3. Các chỉ tiêu xét nghiệm, phân tích dựa vào yêu cầu từ phía nước nhập khẩu và quy định của pháp luật Việt Nam. 4. Nếu phát hiện lô hàng có chứa vi sinh vật, các chất tồn dư gây hại vượt giới hạn cho phép thì kết quả xét nghiệm, phân tích phải được thông báo ngay cho cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật biết và bắt buộc thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định. 5. Hồ sơ kiểm dịch được lưu giữ tại cơ quan kiểm dịch. Điều 9. Quy định về việc thông báo kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hàng năm. Việc thông báo kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm; báo cáo kết quả thực hiện giám sát, số lượng mẫu phân tích, số chỉ tiêu phân tích, xử lý mẫu phân tích hàng năm cho nước nhập khẩu hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bởi các cơ quan, đơn vị có liên quan tại Chương VI của Thông tư này. Chương III HỆ THỐNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT Điều 10. Hệ thống kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật gồm: 1. Đối với việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu: a) Cục Thú y. b) Cơ quan Thú y vùng. c) Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I và II. d) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I và II. đ) Chi cục Thú y các tỉnh có liên quan. 2. Đối với việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước: a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. b) Chi cục Thú y. c) Trạm Thú y cấp huyện. Điều 11. Đối tượng được kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật gồm: 1. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Các cơ sở giết mổ động vật để tiêu thụ sản phẩm động vật trong nước và xuất khẩu. 3. Các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm. 4. Các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm. Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc hệ thống kiểm tra, giám sát Các đơn vị thuộc hệ thống kiểm tra, giám sát theo nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện những công việc được phân công đảm bảo hệ thống kiểm tra, giám sát khép kín từ khâu sản xuất cho tới giết mổ động vật, vận chuyển, thu gom, sơ chế, bao gói, bảo quản và buôn bán sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm. Điều 13. Nghĩa vụ của các cơ sở được kiểm tra, giám sát Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định, chấp hành việc cung cấp tài liệu, thông tin có liên quan, mẫu phục vụ kiểm tra, giám sát và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Chương IV SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y, THỨC ĂN TRONG CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT Điều 14. Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi 1. Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong danh mục thuốc được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành để phòng, trị bệnh cho động vật. Nghiêm cấm sử dụng kháng sinh trong danh mục bị cấm dùng trong chăn nuôi động vật. 2. Thuốc phải được mua tại cửa hàng được phép kinh doanh thuốc thú y. 3. Nhãn thuốc thú y dùng trong chăn nuôi phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định, trên nhãn bắt buộc phải ghi rõ thành phần, chỉ định cụ thể đối với bệnh của động vật kèm theo hướng dẫn sử dụng thuốc. 4. Khi sử dụng thuốc phải tuân theo đúng chỉ định bệnh ghi trên nhãn và hướng dẫn của cơ sở sản xuất. Cơ sở chăn nuôi phải có sổ sách theo dõi tình hình dịch bệnh và sổ tay điều trị bệnh cho động vật. 5. Đối với những tổ chức, cá nhân chăn nuôi động vật cung cấp cho các cơ sở giết mổ động vật để xuất khẩu, ngoài việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng thuốc thú y, thức ăn trong chăn nuôi mà còn phải thực hiện theo các yêu cầu của nước nhập khẩu. Điều 15. Sử dụng thức ăn trong chăn nuôi 1. Thức ăn dùng cho chăn nuôi động vật phải ghi rõ thành phần, cách sử dụng, thời gian sản xuất và thời hạn sử dụng theo quy định. 2. Nghiêm cấm việc pha trộn các chất kháng sinh trong danh mục bị cấm dùng, hoóc môn vào thức ăn nuôi. Chương V XỬ LÝ VI PHẠM Điều 16. Xử lý khi sản phẩm động vật không đạt tiêu chuẩn trong quá trình kiểm tra, giám sát 1. Trong quá trình xét nghiệm, phân tích mẫu sản phẩm động vật, nếu phát hiện thấy những chỉ tiêu vệ sinh thú y bắt buộc phải kiểm tra, giám sát vượt quá giới hạn cho phép, cơ quan Thú y tiến hành xử lý theo các bước sau đây: a) Thông báo ngay kết quả xét nghiệm, phân tích cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật biết; b) Yêu cầu doanh nghiệp phải áp dụng các biện pháp điều chỉnh thích hợp; c) Kiến nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ ngay việc tiêu thụ sản phẩm động vật của các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật vi phạm; d) Tiến hành điều tra, kiểm tra, đánh giá lại cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật, trên cơ sở đó yêu cầu áp dụng các biện pháp cần thiết để triệt tiêu các nguyên nhân. Việc tiêu thụ sản phẩm động vật chỉ được tiếp tục sau khi đã xác định rõ nguyên nhân và có biện pháp xử lý hiệu quả được công nhận. 2. Cục Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát trong vòng 01 năm liền đối với những cơ sở vi phạm các quy định. 3. Cục Thú y thực hiện các biện pháp xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các biện pháp xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật phục vụ để tiêu thụ sản phẩm động vật trong nước. Điều 17. Xử lý khi sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn 1. Trường hợp các lô hàng được xuất khẩu sang các nước, mà nước nhập khẩu phát hiện có vi sinh vật, hoặc chất tồn dư vượt quá giới hạn cho phép, hoặc không đúng nguồn gốc thì chủ hàng, cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc cơ sở giết mổ động vật có lô hàng đó phải báo cáo cho Cục Thú y để phối hợp với các cơ quan liên quan và nước nhập khẩu bàn biện pháp để xử lý lô hàng, đồng thời chủ hàng phải chịu toàn bộ chi phí cho việc xử lý lô hàng. 2. Trường hợp các lô hàng sản phẩm động vật nhập khẩu vào Việt Nam không đạt tiêu chuẩn, cơ quan quản lý nhà nước của Việt Nam có thẩm quyền xử lý theo pháp luật của nhà nước Việt Nam và thông lệ quốc tế, đồng thời thông báo cho cơ quan Thú y có thẩm quyền của nước xuất khẩu biết đối với sản phẩm động vật nhập khẩu vào Việt Nam không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y. Điều 18. Xử lý khi điều kiện vệ sinh cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật không đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y 1. Yêu cầu cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục như: sửa chữa, nâng cấp nhà xưởng sản xuất, dây chuyền công nghệ, quy trình kỹ thuật cho phù hợp và đạt tiêu chuẩn theo quy định. 2. Kiến nghị cấp có thẩm quyền tạm đình chỉ hoạt động có thời hạn những cơ sở không thể đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y để khắc phục. 3. Các cơ sở tái phạm nhiều lần, hoặc không thể khắc phục các tồn tại, thì kiến nghị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc không cấp phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật khi chưa được xác minh, thẩm định lại của cơ quan chuyên môn trong hệ thống kiểm tra, giám sát theo sự phân công. Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 19. Trách nhiệm của Cục Thú y 1. Xây dựng, trình duyệt, thực hiện, hướng dẫn thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát, xét nghiệm vi sinh vật, phân tích chất tồn dư trong sản phẩm động vật tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật phục vụ xuất khẩu. 2. Hướng dẫn các Chi cục Thú y theo dõi, giám sát việc sản xuất và sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi, điều trị bệnh động vật, bảo quản sản phẩm động vật. 3. Phối hợp với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, Hiệp hội chăn nuôi để tập huấn, hướng dẫn người chăn nuôi những hiểu biết về việc sử dụng hoá chất, thuốc thú y trong chăn nuôi và điều trị bệnh động vật; các quy định về thực hành chăn nuôi tốt (GAHP); áp dụng hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) trong giết mổ động vật, sơ chế và bảo quản sản phẩm động vật. 4. Hướng dẫn việc xử lý các vi phạm trong việc sử dụng hoá chất, kháng sinh bị cấm dùng trong chăn nuôi. 5. Theo dõi hoạt động của các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật trong hệ thống kiểm tra, giám sát; đề xuất, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đợt kiểm soát, giám sát dài hạn và hàng năm. 6. Tổng hợp định kỳ thông tin, phân tích, đánh giá, điều chỉnh các hoạt động phù hợp với yêu cầu đã được đặt ra. 7. Đề xuất việc điều chỉnh, xử lý các vi phạm về sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật. 8. Tổng hợp kế hoạch hàng năm, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch, các điều chỉnh, xử lý vi phạm về sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật. Điều 20. Trách nhiệm của các Cơ quan Thú y vùng 1. Hướng dẫn, phối hợp với các Chi cục Thú y quản lý, giám sát tình hình sản xuất, sơ chế, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm động vật từ các cơ sở sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý. 2. Thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình sản xuất, sơ chế, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm động vật từ các cơ sở sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật trên địa bàn quản lý. 3. Thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định và sản phẩm động vật xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu, hoặc chủ hàng. 4. Thực hiện các hoạt động điều chỉnh, xử lý các vi phạm trong quá trình sản xuất, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật. 5. Báo cáo kết quả hoạt động về Cục Thú y và thông báo cho các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 21. Trách nhiệm của các Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I và II 1. Thực hiện việc kiểm tra, giám sát: lấy mẫu và xét nghiệm, phân tích mẫu theo kế hoạch đã được phê duyệt hàng năm; tổng hợp và báo cáo số liệu về Cục Thú y sau các đợt lấy mẫu, phân tích, xét nghiệm, kiểm nghiệm; thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức cho người tham gia sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật; phổ biến, áp dụng các biện pháp GAHP. 2. Tham gia các đợt thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật và phổ biến, hướng dẫn người chăn nuôi, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật áp dụng các biện pháp để đảm bảo vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật. 3. Tổ chức kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở chăn nuôi, giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; xét nghiệm vi sinh vật, phân tích chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi cho Chi cục Thú y các tỉnh khi có yêu cầu. Điều 22. Trách nhiệm của các Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I và II 1. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y thực hiện việc sản xuất, kinh doanh thuốc thú y theo quy định. 2. Tham gia thực hiện các chương trình, kế hoạch về thanh, kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y để chăn nuôi, phòng trị bệnh cho động vật. Điều 23. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật hàng năm của địa phương. 2. Chỉ đạo Chi cục Thú y tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật trên địa bàn quản lý. Điều 24. Trách nhiệm của các Chi cục Thú y 1. Tổ chức triển khai thực hiện kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật theo kế hoạch hàng năm của địa phương. 2. Thực hiện quản lý, theo dõi, giám sát việc sản xuất và sử dụng hoá chất, thuốc thú y trong chăn nuôi động vật trên địa bàn quản lý. 3. Phổ biến, hướng dẫn người chăn nuôi, sơ chế, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật áp dụng các biện pháp để đảm bảo vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật. 4. Phối hợp với các cơ quan thuộc Cục Thú y trong việc thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý. 5. Xử lý các vi phạm trong việc sử dụng các hoá chất, thuốc kháng sinh bị cấm sử dụng trong chăn nuôi. Điều 25. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật 1. Chấp hành các quy định về thực hành sản xuất tốt (GMP), các quy định về GAHP; áp dụng hệ thống HACCP trong giết mổ động vật, sơ chế và bảo quản sản phẩm động vật. 2. Chỉ sử dụng những loại hoá chất, thuốc thú y đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép. Không sử dụng hóa chất độc hại và kháng sinh bị cấm trong chăn nuôi động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật. 3. Thường xuyên thông báo diễn biến tình hình dịch bệnh của động vật, tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật đến các cơ quan có liên quan để xử lý. 4. Lập danh sách theo dõi động vật; lập sổ theo dõi, giám sát nguồn gốc của từng lô hàng sản phẩm động vật để phục vụ cho công việc truy nguyên nguồn gốc. 5. Thực hiện việc lấy mẫu, gửi mẫu xét nghiệm, phân tích theo kế hoạch hàng năm. 6. Tham gia cùng với các cơ quan liên quan trong việc kiểm tra, giám sát chất tồn dư, vi sinh vật ô nhiễm trong quá trình chăn nuôi, giết mổ động vật, sơ chế, bao gói, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ trong nước. 7. Tổ chức học tập, nâng cao kiến thức cho người tham gia trong chăn nuôi, giết mổ động vật, sơ chế, bao gói, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật; trao đổi thông tin để kịp thời điều chỉnh, khắc phục những tồn tại chưa đạt yêu cầu. 8. Thông báo kết quả hoạt động của cơ sở, những sai phạm, xử lý sai phạm, các thông tin có liên quan đến các đơn vị có liên quan. Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 26. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ; Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư Pháp; Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN&PTNT; Các đơn vị thuộc Cục Thú y; Sở NN&PTNT, Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam; Hiệp hội liên quan; Các Công ty sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật có liên quan; Các Công ty sản xuất, kinh doanh thuốc thú y và thức ăn cho gia súc, gia cầm có liên quan; Lưu: VT, TY. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Diệp Kỉnh Tần
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1315/QĐ UBND Rạch Giá, ngày 03 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 64 LÁT CẮT (CT SCANNER 64 LÁT CẮT) CÔNG NGHỆ NANOTECHNOLOGY CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Công văn số 1751/BXD VP ngày 14 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Xét Tờ trình số 219/TTr BV ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang và Tờ trình thẩm định số 161/TTr SKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư hệ thống chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt (CT Scanner 64 lát cắt) công nghệ Nanotechnology, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư hệ thống chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt (CT Scanner 64 lát cắt) công nghệ Nanotechnology với các nội dung chủ yếu sau: 1. Tên dự án: Dự án đầu tư hệ thống chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt (CT Scanner 64 lát cắt) công nghệ Nanotechnology. 2. Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang. 3. Đơn vị lập dự án: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang. 4. Chủ nhiệm lập dự án: TS BS Phạm Văn Đởm. 5. Mục tiêu đầu tư: Trang bị thêm thiết bị y tế có kỹ thuật cao, đảm bảo phục vụ tốt hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe người dân, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, từng bước hoàn thiện ngành y tế theo hướng chính quy hiện đại. 6. Nội dung và quy mô đầu tư: Đầu tư hệ thống chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt (CT Scanner 64 lát cắt) công nghệ Nanotechnology. 7. Địa điểm đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang. 8. Tổng mức đầu tư: 21.570.800.000đ Trong đó: Chi phí thiết bị: 21.350.000.000đ. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 128.100.000đ. (Trong đó chi phí lập dự án: 21.350.000.000đ/1,1 x 0,4538% × 0,4 x 40% = 14.093.000đ) Dự án do đơn vị chủ đầu tư tự lập. Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt chi phí lập dự án bằng 40% so với quy định hiện hành. Chi phí khác: 42.700.000đ. (Trong đó lệ phí thẩm định: 21.570.800.000đ/1,1 x 0,0181% = 3.549.000đ) Chi phí dự phòng: 50.000.000đ. 9. Nguồn vốn đầu tư: Vốn từ nguồn thu chụp của thiết bị và vốn phát triển sự nghiệp của bệnh viện đa khoa Kiên Giang. Bệnh viện tạm ứng vốn ngân sách 10% và vốn sự nghiệp của bệnh viện 20% để trả trước cho đơn vị cung cấp thiết bị. 10. Hình thức quản lý dự án: Thực hiện theo quy định hiện hành. 11. Kế hoạch thực hiện: năm 2009. Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, chủ đầu tư và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. CHỦ TỊCH Bùi Ngọc Sương
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 82/2009/QĐ UBND Bắc Ninh, ngày 03 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC XÉT DANH HIỆU VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ, THỢ GIỎI, NGHỆ NHÂN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003; Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ CP của Chính phủ ngày 07/7/2006 về phát triển ngành nghề nông thôn; Thông tư số 116/2006/TT BNN ngày 18.12.2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 66/2006/NĐ CP của Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số 133/2009/NQ HĐND16 ngày 23.4.2009 của HĐND tỉnh “Về việc Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và khen thưởng đối với làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh”, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và khen thưởng đối với làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ. Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Công thương, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp PTNT, Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. UBND TỈNH CHỦ TỊCH Trần Văn Tuý QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ, THỢ GIỎI, NGHỆ NHÂN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2009/QĐ UBND ngày 03 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục đích, yêu cầu. 1. Việc công nhận, vinh danh làng nghề nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng, phát triển ngành nghề, làng nghề, nghề cổ truyền và nghề mới trên địa bàn toàn tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tăng cường hiệu lực, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về các ngành nghề sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. 2. Tôn vinh các thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức và cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh nhằm khuyến khích, phát huy vai trò của họ đối với việc xây dựng, khôi phục và phát triển ngành nghề, làng nghề truyền thống, làng nghề mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Động viên thợ thủ công có trình độ cao về kỹ thuật và kinh nghiệm trong việc: Phục hồi các sản phẩm cũ; nghiên cứu, sáng tác các sản phẩm mới có giá trị kinh tế, mang tính nghệ thuật cao. Góp phần phát triển sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, tăng cường xuất khẩu, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Xây dựng nông thôn mới, phát triển ngành nghề, làng nghề phải gắn với công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, bảo vệ môi trường của từng vùng, từng thôn, xã. Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng. 1. Đối với các làng nghề: Quy định này áp dụng cho tất cả các làng nghề, làng nghề truyền thống thuộc mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 2. Đối với thợ giỏi, nghệ nhân: Là công dân có hộ khẩu thường trú tại Bắc Ninh, làm việc trong các ngành nghề sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. 3. Đối với tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh: Bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh. Điều 3. Giải thích từ ngữ. Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Làng nghề”: Là một cụm dân cư sinh sống trong một làng (thôn, tương đương thôn) thuộc các xã, phường, thị trấn, có hoạt động sản xuất, kinh doanh các ngành nghề ở từng hộ gia đình hoặc các cơ sở trong làng, sử dụng các nguồn lực trong và ngoài địa phương, sản xuất và kinh doanh một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau, phát triển tới mức trở thành nguồn sống chính hoặc thu nhập chủ yếu của một bộ phận người dân trong làng. 2. “Làng nghề truyền thống”: Là làng nghề có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, sản phẩm có tính truyền thống, có uy tín trên thị trường, có giá trị kinh tế và văn hoá cao. 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố gọi tắt là UBND cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn gọi tắt là UBND cấp xã. Điều 4. Hội đồng xét công nhận danh hiệu làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh được UBND tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp tỉnh). Chương II TIÊU CHUẨN TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA LÀNG NGHỀ Điều 5. Tiêu chuẩn làng nghề. 5.1. Tiêu chuẩn làng nghề: Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh ngành nghề. Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận. 5.2. Tiêu chuẩn làng nghề truyền thống: Làng nghề truyền thống phải đạt các tiêu chuẩn như mục 5.1 Điều này và đảm bảo một trong các tiêu chí sau: Có ít nhất một nghề sản xuất truyền thống tối thiểu là 50 năm, có nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc, có nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. Điều 6. Trách nhiệm của làng nghề. Tích cực đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh, quan tâm cải tiến công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh nhằm đa dạng hoá, nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng khả năng cạnh tranh. Bám sát nhu cầu thị trường để sản xuất mặt hàng mới, du nhập nghề mới, đồng thời chú trọng đảm bảo môi trường sinh thái, duy trì sự phát triển bền vững. Điều 7. Quyền lợi của làng nghề. 7.1. Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất trong làng nghề do UBND tỉnh công nhận được hưởng các chính sách ưu đãi về phát triển ngành nghề nông thôn theo quy định tại Nghị định số 66/2006/NĐ CP của Chính phủ và các chế độ ưu đãi nghề và làng nghề của UBND tỉnh. 7.2. Mỗi một làng nghề đạt tiêu chuẩn được UBND tỉnh cấp Bằng công nhận và tặng Biểu tượng làng nghề Bắc Ninh. Điều 8. Thu hồi danh hiệu làng nghề. Làng nghề mới được công nhận sau 05 năm không đạt các tiêu chí quy định sẽ bị thu hồi Bằng công nhận và Biểu tượng làng nghề. Chương III TIÊU CHUẨN, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA THỢ GIỎI, NGHỆ NHÂN VÀ TỔ CHỨC CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH Điều 9. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu thợ giỏi cấp tỉnh. 9.1. Là thợ lành nghề, có trình độ kỹ thuật, kỹ xảo nghề nghiệp giỏi, có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ cao mà người thợ bình thường không làm được, những mẫu mã sản phẩm này được áp dụng rộng rãi trong sản xuất, được thị trường chấp nhận. 9.2. Làm việc có năng suất, chất lượng cao; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có phẩm chất đạo đức tốt được nhân dân và những người cùng làm việc trong nghề (tổ chức Hội nghề nghiệp) thừa nhận. 9.3. Có sản phẩm đoạt giải từ giải 3 trở lên trong các cuộc thi tay nghề, thi thợ giỏi cấp tỉnh, khu vực hoặc cấp quốc gia. Điều 10. Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh. 10.1. Là người có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện; có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ nghệ thuật cao mà người thợ lành nghề khác không làm được. 10.2. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có phẩm chất đạo đức, lối sống được những người trong nghề, lĩnh vực người đó hoạt động (tổ chức Hội nghề nghiệp) tôn vinh, thừa nhận. 10.3. Có tác phẩm do mình tạo ra đoạt huy chương vàng, huy chương bạc, hoặc cá nhân được phong tặng bàn tay vàng hay các danh hiệu cao quý khác trong các cuộc thi, triển lãm quốc gia hoặc quốc tế. 10.4. Có công đóng góp trong việc giữ gìn, phát triển, đào tạo và truyền, dạy nghề cho thế hệ trẻ. Điều 11. Tiêu chuẩn xét công nhận tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh. 11.1. Nghề được du nhập vào các địa phương trong tỉnh Bắc Ninh là nghề mới ở địa phương chưa có, sản phẩm phải có giá trị, hiệu quả kinh tế và được thị trường chấp nhận. 11.2. Nghề có khả năng thu hút được tối thiểu 150 lao động tại địa phương. 11.3.Thời gian duy trì và phát triển nghề mới tối thiểu là 02 năm trở lên. Điều 12. Chế độ khen thưởng. 12.1. Đối với thợ giỏi: Được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận danh hiệu thợ giỏi và được thưởng một lần bằng tiền hoặc hiện vật trị giá 01 triệu đồng; Được tổ chức truyền, dạy nghề theo quy định của pháp luật; Được tham gia các cuộc thi tay nghề, thi thợ giỏi, do các tổ chức kinh tế, xã hội, Hội nghề nghiệp đứng ra tổ chức. 12.2. Đối với nghệ nhân: Được UBND tỉnh cấp Bằng chứng nhận danh hiệu và tặng Biểu tượng nghệ nhân Bắc Ninh đồng thời được thưởng một lần bằng tiền hoặc hiện vật trị giá 05 triệu đồng; Được tổ chức truyền, dạy nghề theo quy định của pháp luật; Được mời tham gia các hoạt động nghiên cứu, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh; Được mời tham gia làm tư vấn cho Hội đồng xét thợ giỏi cấp tỉnh; Được Nhà nước bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp với những sản phẩm làm ra theo Luật sở hữu trí tuệ; Khi đạt các tiêu chuẩn của nghệ nhân cấp Nhà nước, sẽ được UBND tỉnh đề nghị Hội đồng cấp Trung ương xét công nhận danh hiệu Nghệ nhân cấp Nhà nước. 12.3. Đối với tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh: Được UBND tỉnh tặng Bằng khen và thưởng một lần bằng tiền hoặc bằng hiện vật, trị giá từ 10 đến 20 triệu đồng tuỳ theo hiệu quả kinh tế xã hội do nghề mới mang lại (mức thưởng do Hội đồng cấp tỉnh xem xét, trình UBND tỉnh quyết định). Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN LÀNG NGHỀ, THỢ GIỎI, NGHỆ NHÂN VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG TỈNH Điều13. Trình tự, thời gian và thủ tục xét duyệt công nhận Làng nghề. 13.1. Trình tự, thủ tục: Các địa phương có làng nghề kể cả làng nghề truyền thống, làng nghề mới do nhân dân tự suy tôn muốn được công nhận đạt tiêu chuẩn làng nghề đều phải đăng ký xây dựng làng nghề với UBND cấp huyện. Nếu đạt tiêu chuẩn như Điều 5 của Quy định này trong thời gian ít nhất là 02 năm thì UBND cấp xã có văn bản đề nghị; được UBND cấp huyện xác nhận và gửi hồ sơ trực tiếp về Sở Công thương Bắc Ninh tổng hợp báo cáo Hội đồng cấp tỉnh xét và đề nghị UBND tỉnh công nhận làng nghề đủ tiêu chuẩn. Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những làng nghề đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp Bằng công nhận các danh hiệu. 13.2. Hồ sơ xét công nhận làng nghề gồm: Đơn đăng ký xây dựng làng nghề. Bản báo cáo thành tích của làng nghề (trong đó phải nêu rõ tình hình phát triển ngành nghề, việc chấp hành các chính sách, pháp luật của Nhà nước và phụ lục tổng hợp danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn). Văn bản đề nghị của UBND cấp xã, có xác nhận của UBND cấp huyện. 13.3. Thời gian tổ chức xét công nhận các danh hiệu làng nghề đủ tiêu chuẩn là: 1 năm 1 lần vào tháng 12 hàng năm. Điều 14. Trình tự, thời gian, hồ sơ xét các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức và cá nhân có công đưa nghề mới về địa phương. 14.1. Trình tự: Trên cơ sở đề xuất của các tổ chức kinh tế, xã hội, hội nghề nghiệp tại các địa phương. UBND cấp xã xét những tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn, lập hồ sơ, gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện. UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Hội đồng cấp tỉnh. Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp bằng công nhận các danh hiệu. 14.2. Hồ sơ: Hồ sơ xét công nhận các danh hiệu gồm: Đơn của tổ chức, cá nhân đề nghị xét công nhận danh hiệu. Bản thành tích của tổ chức do thủ trưởng đơn vị xác nhận; của cá nhân do tổ chức kinh tế, xã hội, hội nghề nghiệp hoặc chính quyền nơi người đó đang công tác, sinh sống xác nhận. Bản sao hợp lệ các giấy chứng nhận danh hiệu trong các cuộc thi, triển lãm cấp tỉnh, quốc gia, khu vực hoặc quốc tế (nếu có) mà thợ giỏi, nghệ nhân đã đạt được. Biên bản xét duyệt và văn bản đề nghị công nhận danh hiệu của UBND cấp xã. Văn bản xác nhận và đề nghị của UBND cấp huyện. 14.3. Thời gian: Thời gian tổ chức xét công nhận các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh 1 năm 1 lần vào tháng 12 hàng năm. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 15. Phân công trách nhiệm. 15.1. UBND cấp xã có trách nhiệm: Tuyên truyền, vận động nhân dân hăng hái tham gia xây dựng, phát triển ngành nghề, làng nghề, gắn với xây dựng làng văn hoá, gia đình văn hoá. Chỉ đạo các làng nghề chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, hàng năm tiến hành sơ, tổng kết về tình hình hoạt động của làng nghề. Rút kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, lãnh đạo để không ngừng phát triển nghề, làng nghề, làng nghề truyền thống và du nhập nghề mới. 15.2. Các Sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ và quyền hạn được giao phối hợp với UBND cấp huyện tổ chức hướng dẫn các địa phương không ngừng phát huy thế mạnh của mình, du nhập nghề mới để xây dựng nhiều làng nghề. Quan tâm phát huy vai trò của thợ giỏi, nghệ nhân trong sự nghiệp phát triển nghề và làng nghề. 15.3. Hàng năm Sở Công thương phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan; UBND cấp huyện tiến hành tổng kết việc phát triển làng nghề, du nhập nghề gắn liền với công tác tổng kết hoạt động ngành nghề của địa phương. Điều 16. Điều khoản thi hành. Sở Công thương là cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh xét công nhận danh hiệu làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, báo cáo Hội đồng cấp tỉnh xem xét, thẩm định, trình UBND tỉnh công nhận, vinh danh làng nghề và các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức và cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh Bắc Ninh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, UBND các huyện, thị xã thành phố; các sở, ban, ngành, các làng nghề, cơ sở sản xuất, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Công thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1000/QĐ UBND Lạng Sơn, ngày 03 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NĂM 2003 VÀ NĂM 2004 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 30/TTr SNV ngày 25/5/2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bãi bỏ 12 quyết định quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 2003 và năm 2004 (có danh mục kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Vy Văn Thành DANH MỤC CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA DO UBND TỈNH BAN HÀNH TỪ NĂM 2003 VÀ NĂM 2004 (Kèm theo Quyết định số 1000/QĐ UBND ngày 03/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) STT Hình thức văn bản Số, kí hiệu văn bản Ngày, tháng, năm ban hành văn bản Trích yếu văn bản Phần văn bản bị bãi bỏ Lý do bãi bỏ 01 Quyết định 40/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 10/02/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (theo Khoản 2, Điều 6 của Quyết định số 93/2007/QĐ TTg thì trách nhiệm “ban hành quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và kết quả; trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan liên quan trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông…” là của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã). 02 Quyết định 41/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc thoả thuận địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Thông tư số 07/2008/TT BXD ngày 07/4/2008 về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng và Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 03 Quyết định 42/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự giải quyết hộ khẩu theo cơ chế “một cửa” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Luật Cư trú năm 2006 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2007) và Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 04 Quyết định 43/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực lao động việc làm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 05 Quyết định 44/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 06 Quyết định 45/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực người có công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Thông tư số 07/2006/TT BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động – TB&XH về Hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 08/2009/TT BLĐTBXH về sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư số 07/2006/TT BLĐTBXH; Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 07 Quyết định 46/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Quyết định số 17/2006/QĐ BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ban hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất; Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 08 Quyết định 47/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc xét duyệt hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Luật Đất đai năm 2003 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2004); Nghị định số 181/2004/NĐ CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về Thi hành Luật Đất đai; Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 09 Quyết định 48/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc xét duyệt hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Luật Đất đai năm 2003 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2004); Nghị định số 181/2004/NĐ CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về Thi hành Luật Đất đai; Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 10 Quyết định 49/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về việc ban hành quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn môi trường của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 11 Quyết định 51/2003/QĐ UB 31/12/2003 Về ban hành quy định, thủ tục thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 12 Quyết định 46/2004/QĐ UB 26/8/2004 Về việc ban hành quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Toàn bộ văn bản Không còn phù hợp với Quyết định số 93/2007/QĐ TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Ban hành quy chế thực hiện cơ một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 193/QĐ UBND Tuyên Quang, ngày 03 tháng 6 năm 2009 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 58/2008/NĐ CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 2010; Căn cứ Thông tư số 01/2008/TTLT UBDT KHĐT TC XD NNPTNT ngày 15 tháng 9 năm 2008 của liên bộ Uỷ ban Dân tộc Kế hoạch và Đầu tư Tài chính Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 2010; Căn cứ Thông tư số 02/2008/TT BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 2010; Căn cứ Văn bản số 1125/UBDT CSDT ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban Dân tộc về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn công tác đấu thầu Chương trình 135 giai đoạn II; Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Lãnh đạo các ngành, thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Đỗ Văn Chiến
BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 889/QĐ BNV Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN SOẠN THẢO NGHỊ ĐỊNH NHỮNG NGƯỜI LÀ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VÀ TRONG BỘ MÁY LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Ban Soạn thảo Nghị định quy định những người là công chức trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập, gồm các ông, bà sau đây: 1. Ông Văn Tất Thu, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng ban; 2. Ông Trần Anh Tuấn, Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức, Bộ Nội vụ, Phó Trưởng ban; 3. Ông Nguyễn Hữu Chấn, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Điều lệ, Ban Tổ chức trung ương, Ủy viên; 4. Bà Hoàng Thị Ngân, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức hành chính nhà nước và Công vụ, Văn phòng Chính phủ, Ủy viên; 5. Bà Nguyễn Thị Kim Thoa, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật Hành chính – Hình sự, Bộ Tư pháp, Ủy viên; 6. Ông Nguyễn Hòa Bình, Phó Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ, Ủy viên; 7. Ông Nguyễn Quang Dũng, Phó Vụ trưởng Vụ Tiền lương, Bộ Nội vụ, Ủy viên; 8. Ông Hoàng Quốc Long, Phó Vụ trưởng Vụ Công chức Viên chức, Bộ Nội vụ, Ủy viên; 9. Ông Nguyễn Văn Lượng, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức biên chế, Bộ Nội vụ, Ủy viên; 10. Ông Trần Văn Khiêm, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ, Ủy viên Điều 2. Ban Soạn thảo có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 60 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008; các điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định số 24/2009/NĐ CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Điều 3. Các thành viên Ban Soạn thảo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Ban Soạn thảo chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các ông, bà có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Nơi nhận: Như Điều 5; Các Thứ trưởng (để biết); Lưu: VT, VKH. BỘ TRƯỞNG Trần Văn Tuấn
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 80/2009/QĐ UBND Bắc Ninh, ngày 02 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỂ XẢY RA TÌNH TRẠNG KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG, ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ Qui định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành công vụ, nhiệm vụ; Căn cứ Nghị định số 35/2005/NĐ CP , ngày 17/3/2005 của Chính phủ về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức; Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UBND TỈNH CHỦ TỊCH Trần Văn Tuý QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỂ XẢY RA TÌNH TRẠNG KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG; ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2009/QĐ UBND ngày 02/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định trách nhiệm và các hình thức khen thưởng, xử lý đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Quy định này áp dụng đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị sau: a. Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Giao thông vận tải và Công an tỉnh. b. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi có các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; sản xuất gạch ngói thủ công (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp huyện); c. Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nơi có các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; sản xuất gạch ngói thủ công (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp xã); d. Trưởng thôn, Tổ trưởng dân phố nơi có các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; sản xuất gạch ngói thủ công (sau đây gọi chung là trưởng thôn). 2. Cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị quy định tại Mục a,b,c Khoản 1 của Điều này cũng phải chịu trách nhiệm như người đứng đầu trong lĩnh vực được phân công lãnh đạo, quản lý điều hành bằng văn bản uỷ quyền hoặc bằng quyết định phân công phụ trách lĩnh vực được giao. Điều 3. Giải thích từ ngữ Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này sau đây gọi tắt là người đứng đầu; Khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép là các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển không có giấy phép, khai thác không đúng qui định của Giấy phép, vận chuyển quá tải trọng cho phép; đun đốt gạch ngói thủ công không tuân thủ các quy định của pháp luật; Điểm khai thác trái phép là nơi có nguồn nguyên liệu cát, sỏi nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác và có từ một phương tiện khai thác trái phép trở lên; Khu vực tập kết là nơi để chứa cát, sỏi; trong một khu vực tập kết có một hoặc nhiều bãi tập kết. Điều 4. Nguyên tắc xác định trách nhiệm. 1. Khi xem xét xác định trách nhiệm của người đứng đầu để khen thưởng, hoặc xử lý kỷ luật phải khách quan, đúng người, đúng việc; trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của người đứng đầu. 2. Khi xử lý kỷ luật với người đứng đầu căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm gây ra, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng và những quy định của pháp luật mà người đứng đầu để xảy. 3. Việc khen thưởng, xử lý kỷ luật người đứng đầu được thực hiện theo các quy định của Pháp luật về cán bộ, công chức; Quyết định số 64/2009/QĐ UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh và các quy định tại văn bản này. Chương II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRONG VIỆC PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG; ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP. Điều 5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan. Người đứng đầu có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan đến các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công đến mọi cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân để tự giác thực hiện đúng quy định. Điều 6. Xây dựng, triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra Hàng năm người đứng đầu có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra đối với các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công và triển khai tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch đề ra. Điều 7. Tổ chức ký cam kết 1. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm ký cam kết với Chủ tịch UBND tỉnh không để xảy ra các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn huyện. 2. Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm ký cam kết với Chủ tịch UBND cấp huyện không để xảy ra các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn xã. 3. Các trưởng thôn có trách nhiệm ký cam kết với Chủ tịch UBND cấp xã không để xẩy ra các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn thôn. Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRONG VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG; ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP Điều 8. Trách nhiệm phát hiện hành vi vi phạm Người đứng đầu có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng, Ban, Bộ phận chức năng phải thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trên địa bàn. Phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm thuộc địa bàn quản lý của mình để chủ động xử lý, ngăn chặn. Điều 9. Trách nhiệm xử lý hành vi vi phạm Khi phát hiện hành vi vi phạm khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép xảy ra trên địa bàn, người đứng đầu có trách nhiệm chỉ đạo, áp dụng ngay các biện pháp cần thiết và phù hợp để ngăn chặn, xử lý, hạn chế thấp nhất hậu quả do hành vi vi phạm gây ra. Xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức không làm tròn nhiệm vụ trong việc phòng ngừa, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm. Mục 3. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRONG VIỆC NGĂN CHẶN, XỬ LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG; ĐUN ĐỐT GẠCH NGÓI THỦ CÔNG TRÁI PHÉP Điều 10. Các mức độ đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Trên cơ sở kết quả thực hiện việc ngăn chặn, xử lý các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép ở từng địa bàn để xem xét, đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo các mức sau đây: 1. Hoàn thành nhiệm vụ: Không để xảy ra các trường hợp vi phạm, phòng ngừa, phát hiện ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm. 2. Không hoàn thành nhiệm vụ: Để xảy ra tình trạng vi phạm không có biện pháp xử lý; xử lý thiếu kiên quyết để xảy ra tái diễn vi phạm gây ảnh hưởng đến đê điều, công trình thủy lợi; ảnh hưởng tới môi trường, hoa màu, sức khỏe và đời sống nhân dân. Điều 11. Khen thưởng Người đứng đầu có thành tích trong việc phòng ngừa ngăn chặn, xử lý các vi phạm về khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép và thực hiện tốt các quy định tại văn bản này thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật. Điều 12. Xử lý 1. Người đứng đầu không hoàn thành nhiệm vụ để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả gây ra mà áp dụng các hình thức kỷ luật theo Nghị định số 35/2005/NĐ CP ngày 17.03.2005 của Chính phủ về việc xử lý cán bộ, công chức; Quyết định số 64/2009/QĐ UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh và áp dụng các hình thức khác : a. Áp dụng hình thức khiển trách: Đối với Người đứng đầu vi phạm một trong các quy định tại các khoản của Điều 5, Điều 6, Điều 7 và không nghiêm túc tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định tại Điều 8, Điều 9 của văn bản này; Phát hiện hành vi vi phạm nhưng xử lý không đúng theo quy định của Pháp luật. b. Áp dụng hình thức cảnh cáo: Đối với Người đứng đầu không phát hiện, ngăn chặn kịp thời, để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép thuộc địa bàn quản lý, cụ thể như sau: Trưởng thôn để xảy ra trên địa bàn quản lý một trong ba vi phạm sau: + 1 lò đun đốt gạch ngói trái phép; + 1 điểm khai thác cát, sỏi trái phép; + 1 bãi tập kết cát, sỏi trái phép. Chủ tịch UBND cấp xã để xảy ra trên địa bàn quản lý có một trưởng thôn bị cảnh cáo. Chủ tịch UBND cấp huyện để xảy ra trên địa bàn quản lý: + Có một Chủ tịch xã bị cảnh cáo; + Để xảy ra tái diễn tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép. c. Đối với Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị khác có liên quan: Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm hoặc mức độ không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao để xem xét, xử lý tương ứng. 2. Trình tự, thủ tục xử lý: Thực hiện theo các quy định hiện hành. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị 1. Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc chỉ đạo, đôn đốc Chủ tịch UBND cấp huyện trong việc xử lý vi phạm khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép. Trường hợp không giải quyết dứt điểm tình trạng vi phạm phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý theo Luật định. Chỉ đạo Thanh tra sở, Phòng Nước Khoáng sản và khí tượng thuỷ văn, Chi cục Bảo vệ môi trường, tăng cường công tác kiểm tra; Đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc tổ chức thực hiện quy định này và tổng hợp tình hình báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định; 2. Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm đôn đốc kiểm tra, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm khu vực bảo vệ đê điều, công trình thuỷ lợi, phòng chống lụt bão. 3. Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định các công nghệ sản xuất gạch ngói đảm bảo đạt tiêu chuẩn về môi trường. 4. Giám đốc sở Công thương có trách nhiệm kiểm tra, xử lý đối với các cơ sở sản xuất gạch ngói thủ công không thực hiện đúng công nghệ khai thác đất làm nguyên liệu và công nghệ đun đốt theo quy định. 5. Giám đốc sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, xử lý đối với các cơ sở sản xuất gạch ngói thủ công không thực hiện đúng theo Quy hoạch vùng nguyên liệu đã được UBND tỉnh phê duyệt. 6. Giám đốc Công an tỉnh, theo thẩm quyền có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, phát hiện, xử lý theo quy định của pháp luật các đối tượng khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn tỉnh. 7. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức chức năng tăng cường kiểm tra, phát hiện, xử lý theo quy định đối với việc vận chuyển cát, sỏi, gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn tỉnh. 8. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn về trình tự, thủ tục khen thưởng, xử lý người đứng đầu theo quy định. 9. UBND cấp huyện có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Quy định này trong mọi tầng lớp nhân dân; tổ chức việc ký cam kết theo quy định, đồng thời chỉ đạo các Phòng, Ban chức năng phối hợp với UBND cấp xã tăng cường kiểm tra, ngăn chặn kịp thời và xử lý kiên quyết các trường hợp vi phạm khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn. 10. UBND cấp xã có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Quy định này trong mọi tầng lớp nhân dân; tổ chức việc ký cam kết theo quy định, đồng thời chỉ đạo các bộ phận chức năng chủ động trong công tác kiểm tra, ngăn chặn kịp thời và xử lý kiên quyết các trường hợp vi phạm khai thác, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông; đun đốt gạch ngói thủ công trái phép trên địa bàn. 11. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân các cấp phối hợp xem xét, xử lý kịp thời, nghiêm minh các tội phạm liên quan đến việc thực hiện Luật Đê điều, Luật Bảo vệ môi trường; chọn những vụ án điểm để xét xử lưu động nhằm răn đe, giáo dục, phòng ngừa chung. 12. Đề nghị UBMTTQ tỉnh và các tổ chức Thành viên phối hợp tuyên truyền, vận động Đoàn viên, Hội viên và nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia thực hiện nghiêm túc Quy định này. Điều 14. Chế độ thông tin, báo cáo Người đứng đầu có trách nhiệm định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Quy định này lên cấp trên trực tiếp. Khi có vi phạm xảy ra phải báo cáo ngay lên cấp trên về tình hình, mức độ nguy hiểm, các biện pháp đã áp dụng và hướng xử lý tiếp theo. Điều 15. Sửa đổi và bổ sung quy định Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh với sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 1393/QĐ BTC Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005; Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam; Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 1393/QĐ BTC ngày 4 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD) được thành lập theo Quyết định số 171/2008/QĐ TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ. VSD hoạt động theo Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 và Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11, các văn bản pháp luật có liên quan và quy định tại Điều lệ này. Điều 2. Tên doanh nghiệp Tên tiếng Việt đầy đủ: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Securities Depository Tên viết tắt: VSD Điều 3. Trụ sở chính và chi nhánh 1. VSD có trụ sở chính tại số 15 Đoàn Trần Nghiệp Quận Hai Bà Trưng T.P Hà Nội và chi nhánh tại 151 Nguyễn Đình Chiểu Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 04 39747123; Fax: 04 39747120 Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.vsd.vn 2. VSD được phát triển thêm chi nhánh tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác sau khi Bộ Tài chính chấp thuận trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN). Điều 4. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân 1. VSD là pháp nhân thuộc sở hữu nhà nước được tổ chức theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Việc tổ chức lại, chuyển đổi hình thức sở hữu VSD do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 2. VSD có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong nước, nước ngoài; là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán và chế độ thống kê theo quy định của pháp luật. Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ của VSD 1. Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán cho các chứng khoán niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán và các chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết phù hợp với quy định của pháp luật; 2. Thực hiện cấp mã chứng khoán bao gồm mã chứng khoán trong nước và mã định danh chứng khoán quốc tế (ISIN) cho các loại chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán và chứng khoán của các công ty đại chúng; 3. Tổ chức thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán cho các tổ chức phát hành là các công ty đại chúng, các tổ chức có chứng khoán niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán; 4. Cung cấp dịch vụ đại lý thanh toán cổ tức và lãi trái phiếu cho các tổ chức phát hành; 5. Cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng và thực hiện chuyển quyền sở hữu đối với các trường hợp chuyển nhượng chứng khoán không qua giao dịch mua bán chứng khoán theo quy định pháp luật. 6. Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký và đại lý chuyển nhượng cho các loại chứng khoán khác theo thoả thuận với các tổ chức phát hành. 7. Cung cấp các dịch vụ liên quan tới chứng khoán đăng ký tại VSD để hỗ trợ cho các giao dịch chứng khoán. 8. Sử dụng các cơ chế quản trị rủi ro bao gồm cả việc quản lý Quỹ hỗ trợ thanh toán để hỗ trợ kịp thời cho các thành viên lưu ký trong trường hợp thành viên lưu ký tạm thời mất khả năng thanh toán nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống thanh toán chứng khoán. 9. Giám sát hoạt động của các thành viên lưu ký nhằm đảm bảo sự tuân thủ các Quy chế hoạt động nghiệp vụ của VSD nhằm bảo vệ tài sản của người sở hữu chứng khoán 10. Quản lý tỷ lệ sở hữu của người đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật. 11. Hỗ trợ phát triển thị trường thông qua việc cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thông tin nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán. 12. Tham gia vào các chương trình hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong khuôn khổ quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Bộ Tài chính. 13. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận. Điều 6. Vốn hoạt động của VSD 1. Vốn điều lệ: 1.000 (một nghìn) tỷ đồng, bao gồm: a. Vốn ngân sách nhà nước cấp do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chuyển giao; b. Vốn ngân sách nhà nước bổ sung trong quá trình hoạt động. 2. Vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và các nguồn vốn hợp pháp khác. 3. Các nguồn vốn vay, vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán. 4. VSD không được giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động. Điều 7. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành của VSD bao gồm Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc và các chi nhánh, phòng ban chuyên môn của VSD. Điều 8. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu Bộ Tài chính là đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với VSD. Bộ Tài chính uỷ quyền cho Hội đồng quản trị thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước tại VSD theo quy định tại Điều lệ này. Điều 9. Đại diện theo pháp luật Người đại diện theo pháp luật của VSD là Tổng Giám đốc VSD. Điều 10. Hoạt động của các tổ chức trong VSD Các tổ chức chính trị, chính trị xã hội trong VSD hoạt động theo Điều lệ tổ chức hoạt động của tổ chức đó, phù hợp với quy định của Hiến pháp và pháp luật. Chương II QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VSD Điều 11. Quyền của VSD 1. Ban hành các quy chế nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. 2. Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên lưu ký của VSD; giám sát việc tuân thủ quy định của thành viên lưu ký theo quy chế của VSD. 3. Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và dịch vụ khác có liên quan đến lưu ký chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng. 4. Liên doanh, liên kết, góp vốn vào các tổ chức kinh tế khác trong phạm vi chức năng của VSD để cung cấp các dịch vụ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp thông tin nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán. 5. Thu phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. 6. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của VSD. Điều 12. Nghĩa vụ của VSD 1. Thừa kế quyền và nghĩa vụ pháp lý của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán theo quy định của pháp luật; 2. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và chịu trách nhiệm về hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh đã đăng ký theo đúng quy định của pháp luật. 3. Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước giao, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn và tài sản của VSD, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về tổn thất các nguồn vốn và tài sản của VSD. 4. Xây dựng quy trình hoạt động và kiểm soát nội bộ cho từng nghiệp vụ. 5. Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng. 6. Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán hoặc người sở hữu chứng khoán. Bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp không thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của khách hàng, trừ trường hợp bất khả kháng. 7. Bảo mật các thông tin liên quan đến sở hữu chứng khoán của khách hàng, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 8. Có biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê. 9. Trích lập quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ để bù đắp các tổn thất cho khách hàng do sự cố kỹ thuật, do sơ suất của nhân viên trong quá trình hoạt động. Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ được trích lập từ các khoản thu nghiệp vụ theo quy định của Bộ Tài chính. 10. Cung cấp danh sách người sở hữu chứng khoán theo yêu cầu của tổ chức phát hành có chứng khoán đăng ký tại VSD. 11. Nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 12.Thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động nghiệp vụ theo quy định của Bộ Tài chính. Điều 13. Giải quyết tranh chấp 1. Các tranh chấp phát sinh giữa các thành viên lưu ký liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán được giải quyết trên cơ sở thương lượng và hòa giải hoặc yêu cầu Trọng tài hoặc Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. VSD có thể thành lập Hội đồng hòa giải để làm trung gian hòa giải các tranh chấp phát sinh giữa các thành viên lưu ký; 2. Các tranh chấp phát sinh giữa VSD với các thành viên lưu ký được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật. Chương III CƠ CẤU TỔ CHỨC, BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH VSD Mục 1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Điều 14. Chức năng của Hội đồng quản trị 1. Hội đồng quản trị là đại diện trực tiếp của chủ sở hữu nhà nước tại VSD, quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, quyền lợi của VSD trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 2. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước Bộ Tài chính và trước pháp luật về mọi hoạt động và sự phát triển của VSD. Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị 1. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, cơ sở hạ tầng và các nguồn lực khác do nhà nước đầu tư cho VSD; 2. Quyết định kế hoạch hoạt động hàng năm của VSD và trình Bộ Tài chính phê duyệt chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn và trung hạn của VSD sau khi có ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các đơn vị chức năng thuộc Bộ Tài chính; 3. Trình Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ của VSD; 4. Kiểm tra, giám sát VSD trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng pháp luật và quy định của Điều lệ này. 5. Thông qua việc xây dựng, sửa đổi các Quy chế về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán, Quy chế về thành viên lưu ký và các quy chế khác liên quan đến hoạt động của VSD theo đề nghị của Tổng Giám đốc để trình Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận; 6. Thông qua báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính và quyết toán hàng năm của VSD và trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Bộ Tài chính; quyết định phương án sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của VSD theo quy định của pháp luật; 7. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư của VSD theo quy định của pháp luật; phê duyệt kế hoạch đầu tư và dự án đầu tư hàng năm theo đề nghị của Tổng giám đốc. Hội đồng quản trị quyết định việc đầu tư vốn, quản lý vốn, huy động vốn, thanh lý, nhượng bán tài sản của VSD theo quy định của Quy chế tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan; 8. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bổ nhiệm, thay thế, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với thành viên Hội đồng quản trị. 9. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị của Tổng giám đốc. 10. Quyết định cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ chi nhánh và các phòng ban chuyên môn của VSD phù hợp với yêu cầu hoạt động của VSD trong từng thời kỳ; quyết định kế hoạch nhân sự và ban hành các tiêu chuẩn, chế độ về cán bộ, quy hoạch đào tạo nhân lực cho VSD; kiến nghị Bộ Tài chính về tổ chức và tái cơ cấu của VSD sau khi có ý kiến của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; 11. Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Ban Kiểm soát, xem xét báo cáo kết quả kiểm soát và báo cáo thẩm định quyết toán tài chính của VSD do Ban Kiểm soát trình Hội đồng quản trị; 12. Yêu cầu Tổng Giám đốc báo cáo và thực hiện các biện pháp xử lý trong trường hợp phát hiện hoạt động của VSD có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc trái với Điều lệ này; 13. Cử đại diện Hội đồng quản trị tham dự các cuộc họp của Ban Tổng Giám đốc và các cuộc họp của VSD nếu thấy cần thiết; 14. Được thành lập các tiểu ban chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị để thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng quản trị; được mời một số chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn, cố vấn về chuyên môn tham mưu cho Hội đồng quản trị; 15. Hội đồng quản trị được sử dụng bộ máy và con dấu của VSD để thực hiện nhiệm vụ của mình; 16. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. Điều 16. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau: 1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. 2. Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý và kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm về quản lý, điều hành trong lĩnh vực thị trường chứng khoán. 3. Có sức khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật; không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp. 4. Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. Điều 17. Cơ cấu thành viên và nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị 1. Hội đồng quản trị gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị và các Ủy viên Hội đồng quản trị. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị là 5 (năm) người. 2. Các thành viên Hội đồng quản trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản trị và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 3. Thành viên Hội đồng quản trị có nhiệm kỳ 3 (ba) năm, sau khi hết nhiệm kỳ có thể được bổ nhiệm lại. Điều 18. Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị Thành viên Hội đồng quản trị bị miễn nhiệm, thay thế trong những trường hợp sau: 1. Xin từ chức; 2. Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu; 3. Không đảm bảo sức khoẻ đảm nhận công tác; 4. Bị tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật; 5. Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao; 6. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; 7. Không trung thực trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; 8. Vi phạm nghiêm trọng các quyết định của Hội đồng quản trị, các quy chế của VSD, quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật liên quan. Điều 19. Chủ tịch Hội đồng quản trị Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây: 1. Thay mặt Hội đồng quản trị ký nhận vốn, cơ sở hạ tầng và các nguồn lực khác do nhà nước đầu tư cho VSD; 2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều 15 của Điều lệ này; 3. Quyết định chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản trị, tổ chức việc thông qua Quyết định của Hội đồng quản trị; 4. Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; có quyền đình chỉ tạm thời các quyết định của Tổng Giám đốc trái với pháp luật và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính; 5. Trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc một thành viên Hội đồng quản trị thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản trị về các công việc được ủy quyền; 6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và uỷ quyền của Bộ Tài chính. Điều 20. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị 1. Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ tập thể; mỗi quý họp ít nhất một lần. Hội đồng quản trị có thể họp bất thường khi có đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc hoặc Ban Kiểm soát hoặc trên 50% (năm mươi phần trăm) tổng số thành viên Hội đồng quản trị. 2. Cuộc họp của Hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng quản trị tham dự trực tiếp hoặc qua hệ thống liên lạc viễn thông hoặc tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản. Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị vắng mặt, có thể ủy quyền bằng văn bản cho người đại diện họp thay và biểu quyết thay các vấn đề được ủy quyền. 3. Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản trị. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì cuộc họp. Trong trường hợp cả Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản trị uỷ quyền cho thành viên khác trong Hội đồng quản trị chủ trì cuộc họp trên cơ sở có trên 50% tổng số thành viên dự họp đề nghị; 4. Các tài liệu cuộc họp Hội đồng quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị và các đại biểu được mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất 5 (năm) ngày làm việc, trừ trường hợp đặc biệt hoặc họp bất thường. 5. Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua bằng một trong hai cách sau đây: a. Biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng quản trị; b. Lấy ý kiến bằng văn bản trong trường hợp không tổ chức họp. 6. Quyết định của Hội đồng quản trị có hiệu lực khi có trên 50% (năm mươi phần trăm) tổng số thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết hoặc cho ý kiến tán thành bằng văn bản. Trường hợp số phiếu bằng nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người chủ trì cuộc họp. 7. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được Hội đồng quản trị thông qua và các kết luận của cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi thành văn bản và phải được các thành viên tham dự biểu quyết cùng ký tên. 8. Đối với vấn đề cần phải quyết định ngay mà không thể triệu tập họp Hội đồng quản trị hoặc không thể lấy ý kiến bằng văn bản thì được xử lý bằng chế độ hội ý. Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì hội ý với Tổng Giám đốc để quyết định, sau đó báo cáo lại Hội đồng quản trị trong cuộc họp gần nhất. 9. Trong trường hợp ý kiến của thành viên Hội đồng quản trị khác với quyết định đã được thông qua của Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị đó có quyền bảo lưu ý kiến cá nhân, nhưng vẫn phải chấp hành quyết định đã được thông qua của Hội đồng quản trị. 10. Thành viên Hội đồng quản trị được quyền yêu cầu Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý của VSD cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của VSD để phục vụ cho hoạt động của Hội đồng quản trị. Người được yêu cầu cung cấp thông tin phải cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác theo đúng yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị. 11. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản trị (gồm cả tiền lương và phụ cấp cho các thành viên Hội đồng quản trị) và các chuyên gia, cố vấn và các bộ phận giúp việc cho Hội đồng quản trị được tính vào chi phí quản lý của VSD theo quy định của pháp luật. Điều 21. Quy định về người có liên quan Các cá nhân có liên quan trực tiếp đến thành viên Hội đồng quản trị gồm cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột không được giữ chức danh Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát, thủ quỹ của VSD. Mục 2. BAN KIỂM SOÁT Điều 22. Chức năng, thành phần và nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát 1. Ban Kiểm soát có chức năng giúp Hội đồng quản trị thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động của VSD; trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành Điều lệ VSD, quyết định của Hội đồng quản trị. 2. Ban Kiểm soát do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản trị sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, gồm 3 (ba) thành viên: một (01) Trưởng ban kiểm soát và hai (02) uỷ viên, trong đó phải có ít nhất 1 (một) người là kế toán viên hoặc kiểm toán viên; 01 người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 3. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát là 3 (ba) năm và có thể được bổ nhiệm lại. 4. Trưởng ban Kiểm soát và các ủy viên Ban Kiểm soát làm việc theo chế độ chuyên trách. 5. Ban Kiểm soát hoạt động theo Quy chế do Hội đồng quản trị quy định và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính về các nhiệm vụ được giao. 6. Chi phí hoạt động (kế cả tiền lương, tiền thưởng) của Ban Kiểm soát do Hội đồng quản trị quyết định và được tính vào chi phí hoạt động của VSD. Điều 23. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban Kiểm soát Thành viên Ban kiểm soát phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: 1. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp; 2. Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác; 3. Có trình độ từ đại học trở lên; có kiến thức về tài chính, kế toán và hiểu biết pháp luật; 4. Trưởng ban kiểm soát phải có sự hiểu biết về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Điều 24. Quyền và nhiệm vụ của Ban Kiểm soát 1. Được quyền yêu cầu cung cấp thông tin, tiếp cận các hồ sơ, tài liệu về công tác quản lý và điều hành của VSD; 2. Giám sát hoạt động của Ban Giám đốc trong việc quản lý và điều hành VSD; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; 3. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý điều hành VSD và trong công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính của VSD; 4. Thẩm định các báo cáo tài chính, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc định kỳ hàng quý và hàng năm; 5. Kiến nghị Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của VSD. 6. Được quyền đề nghị xem xét sổ sách kế toán và các tài liệu khác của VSD trong trường hợp cần thiết để thực hiện nhiệm vụ theo quy định. 7. Khi phát hiện Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng vi phạm nghĩa vụ người quản lý theo Điều lệ, có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì phải báo cáo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị để yêu cầu người vi phạm chấm dứt và khắc phục hậu quả. 8. Có quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện các nhiệm vụ được giao. 9. Đề xuất chọn tổ chức kiểm toán để Hội đồng quản trị quyết định. Mục 3. TỔNG GIÁM ĐỐC, PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC Điều 25. Tổng Giám đốc 1. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của VSD; thực hiện nhiệm vụ điều hành hoạt động của VSD theo mục tiêu, kế hoạch và các quyết định của Hội đồng quản trị, phù hợp với Điều lệ của VSD; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật. 2. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Tổng Giám đốc: a. Tổng Giám đốc là Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản trị và Vụ Tổ chức cán bộ, sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; có nhiệm kỳ 3 (ba) năm và có thể được bổ nhiệm lại; b. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định miễn nhiệm Tổng Giám đốc theo đề nghị của Hội đồng quản trị sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong các trường hợp sau: (i) Xin từ chức tự nguyện; (ii) Khi có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu; (iii) Không đảm bảo sức khỏe để đảm nhận công việc. (iv) Không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Hội đồng quản trị giao; (v) Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính của VSD; (vi) Vi phạm quyết định của Hội đồng quản trị, quy định của Điều lệ này, các Quy chế của VSD và các quy định pháp luật liên quan; (vii) Bị toà án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật; (viii) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. 3. Tổng Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a. Xây dựng và đề xuất các chiến lược, kế hoạch trung, dài hạn và kế hoạch hàng năm của VSD; phương án đầu tư, hợp tác, liên kết của VSD; b. Xây dựng và điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh và các phòng chuyên môn trình Hội đồng quản trị phê duyệt; c. Tổ chức soạn thảo, kiến nghị sửa đổi, bổ sung và ký ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ và các quy định khác liên quan đến hoạt động của VSD sau khi Hội đồng quản trị thông qua và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận; d. Điều hành, quyết định và chịu trách nhiệm vể các vấn đề liên quan đến hoạt động của VSD theo phân cấp của Hội đồng Quản trị và tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; đ. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, cơ sở hạ tầng và các nguồn lực khác của VSD trong phạm vi thẩm quyền được giao; e. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất trước Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động của VSD; trình kế hoạch và báo cáo tài chính lên Hội đồng quản trị; thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật và Quy chế quản lý tài chính đối với VSD. g. Xây dựng kế hoạch nhân sự, chế độ tiền lương, thưởng, tiêu chuẩn, chế độ về cán bộ, quy hoạch đào tạo của VSD trình Hội đồng quản trị phê duyệt và tổ chức thực hiện; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, tuyển dụng, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương, thưởng và phụ cấp đối với các chức danh quản lý, người lao động trong VSD trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; h. Quyết định công nhận, đình chỉ hoặc chấm dứt tư cách thành viên của VSD; xem xét và quyết định các hình thức cảnh báo, tạm đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận thành viên của VSD; i. Quyết định mức khấu hao tài sản cố định theo khung qui định của Bộ Tài chính; quyết định việc huy động và quản lý vốn, nhượng bán, thanh lý tài sản và các vấn đề tài chính khác theo phân cấp hoặc uỷ quyền của Hội đồng quản trị được quy định tại Quy chế tài chính của VSD; k. Chịu trách nhiệm về quản lý và sử dụng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, các quỹ khác theo quy định của pháp luật; l. Đại diện cho VSD trong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp. m. Đảm bảo các điều kiện và phương tiện cần thiết cho hoạt động của Hội đồng quản trị và các bộ phận giúp việc của Hội đồng quản trị; n. Được áp dụng các biện pháp cần thiết trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật (thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố…) sau khi có hội ý với Chủ tịch Hội đồng Quản trị đồng thời báo cáo ngay với Hội đồng quản trị và cơ quan nhà nước có thẩm quyền; o. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo qui định của pháp luật, Điều lệ VSD và quyết định của Hội đồng quản trị. p. Báo cáo Bộ Tài chính, UBCKNN định kỳ tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu quản lý đối với hoạt động của VSD. Điều 26. Phó Tổng Giám đốc 1. Các Phó Tổng Giám đốc do Chủ tịch Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc với nhiệm kỳ 3 (ba) năm và có thể được bổ nhiệm lại. 2. Phó Tổng Giám đốc giúp Tổng Giám đốc điều hành VSD theo sự phân công và uỷ quyền của Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân công hoặc ủy quyền. Điều 27. Quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành VSD 1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị nếu phát hiện vấn đề không hợp lý, Tổng Giám đốc phải báo cáo với Hội đồng quản trị để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Trường hợp Hội đồng quản trị không điều chỉnh lại quyết định thì Tổng Giám đốc có trách nhiệm thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị lên Bộ Tài chính xem xét, quyết định. 2. Hội đồng quản trị phân cấp cho Tổng Giám đốc thực hiện nhiệm vụ điều hành VSD và chịu trách nhiệm về việc phân cấp. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm với Hội đồng quản trị về công việc được phân cấp. 3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền trực tiếp tham dự hoặc cử đại diện của Hội đồng quản trị tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng quản trị do Tổng Giám đốc chủ trì. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người đại diện Hội đồng quản trị dự họp có quyền phát biểu đóng góp ý kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp. Điều 28. Bộ máy giúp việc của VSD 1. Bộ máy giúp việc của VSD bao gồm các bộ phận chức năng nghiệp vụ do Hội đồng quản trị quyết định theo đề nghị của Tổng Giám đốc. 2. Tổng Giám đốc quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo các bộ phận chức năng, nghiệp vụ theo phân cấp của Hội đồng quản trị, quy định và điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận chức năng, nghiệp vụ trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Điều 29. Chi nhánh VSD 1. Chi nhánh của VSD là đơn vị hạch toán phụ thuộc, được thành lập theo Quyết định của Hội đồng quản trị sau khi Bộ Tài chính chấp thuận trên cơ sở ý kiến của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, được tổ chức phù hợp với quy mô và nhu cầu quản lý, hoạt động của VSD. 2. Chi nhánh có Giám đốc, các Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ. Tổng Giám đốc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh sau khi được Hội đồng quản trị chấp thuận. 3. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh do Tổng Giám đốc quy định và điều chỉnh sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt. Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA VSD Điều 30. Cơ chế tài chính kế toán của VSD 1. VSD thực hiện cơ chế tài chính và chế độ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính. 2. Chế độ tiền lương của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Ban Kiểm soát và người lao động tại VSD thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Lao động và Thương binh xã hội. Điều 31. Ưu đãi thuế VSD được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 32. Tổ chức thực hiện Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các cá nhân trong VSD chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này. Điều 33. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Bộ Tài chính quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 837/QĐ UBND Điện Biên Phủ, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định: 04/2008/NĐ CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định: 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Căn cứ Thông tư số: 01/2007/TT BKH ngày 07/ 02/ 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ; Căn cứ Quyết định số: 391/QĐ UBND , ngày 14/04/2008 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020. Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số: 891/TTr SCT ngày 08 tháng 04 năm 2009 về việc đề nghị phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 (kèm theo báo cáo của hội đồng thẩm định, nghiệm thu “Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020”), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau: 1. Quan điểm. Quy hoạch mạng lưới xăng dầu phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Điện Biên, các Quy hoạch vùng, Quy hoạch ngành liên quan và đặc thù mặt hàng xăng, dầu (tiêu dùng thiết yếu, dễ cháy nổ...). Đảm bảo phân bố hợp lý giữa các vùng trong tỉnh, tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước về mặt hàng kinh doanh có điều kiện. Việc quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên phải đảm bảo thoả mãn tốt nhất nhu cầu đang tăng khá nhanh đối với từng loại sản phẩm dầu mỏ, đảm bảo tính phát triển hợp lý, bền vững. Đồng thời phải đảm bảo có nguồn dự trữ xăng dầu cần thiết để đề phòng những trường hợp bất khả kháng xảy ra. Qui hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu vừa phải được xây dựng trên cơ sở qui hoạch chung của tỉnh theo không gian, thời gian, nhưng phải đi trước một bước (với tư cách là một trong những yếu tố cơ sở hạ tầng) để phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá của các khu vực, các vùng khác nhau theo định hướng qui hoạch đã được đề ra. Phát triển mạng lưới xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng, địa bàn trọng điểm; theo hệ thống mở, có tính liên kết vùng và kết nối với hệ thống mạng lưới xăng dầu của các tỉnh lân cận và toàn quốc và sự gia tăng của các phương tiện vận tải qua tỉnh thời kỳ từ nay đến năm 2020. Quy hoạch phải đảm bảo tính kế thừa và phát triển; đảm bảo tính khả thi, hợp lý đáp ứng việc phục vụ đời sống dân sinh đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Đảm bảo hệ thống phân phối xăng dầu hợp lý giữa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội với khả năng cung ứng đến năm 2020. Đồng thời còn phải đảm bảo có nguồn dự trữ xăng dầu cần thiết để đề phòng những trường hợp bất khả kháng xảy ra. Qui mô tiêu thụ bình quân của các điểm kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh cần được nâng lên so với mức bình quân hiện nay. Số lượng tăng thêm của các cửa hàng xăng dầu (với qui mô bình quân được xác định) trong thời kỳ qui hoạch không được vượt quá qui mô nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tăng thêm trong tỉnh. Việc quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu của Điện Biên trong thời gian tới, ngoài việc phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, còn phải đảm bảo hiệu quả kinh tế của việc đầu tư và kinh doanh xăng dầu. Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu theo hướng CNH HĐH. Trong kiến trúc, xây dựng và các giải pháp công nghệ, kỹ thuật, an toàn phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường phải ứng dụng những tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến đáp ứng được các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, an toàn môi trường, mỹ quan công nghiệp, các quy định, tiêu chuẩn hiện hành. Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật của mạng lưới kinh doanh xăng dầu phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn, phòng cháy, chữa cháy, chống tràn và rò rỉ xăng dầu, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường nâng cao chất lượng phục vụ và trình độ văn minh thương mại của các cửa hàng, điểm kinh doanh xăng dầu. Dành quỹ đất hợp lý cho phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ đến năm 2020. Đảm bảo tính ổn định theo thời gian và không gian cho các điểm qui hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu. Phát triển đồng bộ các điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho toàn bộ mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh đã được qui hoạch. Việc quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu của Điện Biên phải tính đến yếu tố hội nhập của Việt Nam vào thị trường thế giới và khu vực trong bối cảnh toàn cầu hoá và khu vực hoá đang diễn ra mạnh mẽ. Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu phải được triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục khác để đảm bảo việc cấp đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng được thuận lợi, đáp ứng nhu cầu dân sinh, cảnh quan, môi trường, sinh thái. 2. Mục tiêu và định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu. 2.1. Những mục tiêu chủ yếu. Các mục tiêu phát triển mạng lưới xăng dầu của Điện Biên đến năm 2020 được cụ thể hoá như sau: Tốc độ tăng trưởng khối lượng tiêu thụ xăng dầu qua mạng lưới đạt bình quân 14,0 15,0%/năm trong giai đoạn đến 2010 và duy trì tốc độ tăng 15%/năm trong giai đoạn 2011 2020. Đảm bảo qui mô tiêu thụ bình quân của điểm kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2010 tăng gấp 1,5 1,6 lần so với qui mô tiêu thụ bình quân hiện nay. Tăng diện tích kinh doanh bình quân của cửa hàng kinh doanh xăng dầu từ hơn 500m2/CH hiện nay lên 600 m2/CH vào năm 2010 và 700 1000m2/CH vào năm 2020. Đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn phòng chống cháy nổ tại các điểm kinh doanh xăng dầu; 100% điểm kinh doanh đạt tiêu chuẩn về điều kiện kinh doanh xăng dầu; nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh. 2.2. Định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu theo địa bàn. Quá trình phát triển nhanh các ngành công nghiệp, cũng như mạng lưới giao thông, nên nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trên địa bàn tỉnh sẽ tiếp tục tăng về qui mô và mở rộng theo địa bàn. Để đảm bảo phù hợp với xu hướng tăng nhanh của nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trên địa bàn, khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu mở rộng qui mô các cửa hàng hiện có. Từ sau năm 2010, không chỉ chú trọng đến việc tăng số lượng cửa hàng mà cần chú trọng đến các phương diện tăng qui mô và điều chỉnh vị trí của các cửa hàng hợp lý với quá trình phát triển thực tế của nhu cầu tiêu thụ xăng dầu. Định hướng phát triển các chủ thể tham gia kinh doanh. + Khuyến khích sự tham gia cạnh tranh và nâng cao năng lực phục vụ khách hàng của các chủ thể thuộc mọi thành phần kinh tế có đủ năng lực, điều kiện tham gia phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu, tập trung vào lĩnh vực bán lẻ, mở rộng bán buôn; đảm bảo phù hợp giữa tổng sản lượng xăng dầu và cơ cấu sử dụng tới năm 2020; đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. + Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế, đặc biệt khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tham gia kinh doanh các mặt hàng xăng dầu, không chỉ tập trung vào lĩnh vực bán lẻ mà còn mở rộng sang lĩnh vực bán buôn. Trong những năm tới cần chú trọng đến việc thu hút các nhà kinh doanh xăng dầu khác tham gia cung ứng và tạo lập mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh. + Cần đảm bảo việc thực hiện tốt các qui định của Nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh có tính đặc thù này. Định hướng phát triển các loại hình cửa hàng kinh doanh + Phát triển loại hình cửa hàng kinh doanh chuyên sâu, tổng hợp các mặt hàng xăng dầu và các sản phẩm có liên quan tại các khu vực phục vụ cho nhu cầu của các ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. + Phát triển các loại hình cửa hàng, đa dạng về phương thức phục vụ. Định hướng tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên + Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong thời kỳ đến năm 2020, trên cơ sở các chủ thể chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về điều kiện kinh doanh xăng dầu. + Tạo lập mối quan hệ giữa các cơ quan quản lý và các chủ thể kinh doanh xăng dầu (chế độ báo cáo, kiểm tra...), để có thể chủ động điều chỉnh chính sách quản lý, bao gồm cả việc điều chỉnh qui hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu nhằm đảm bảo lợi ích cho các chủ thể kinh doanh và lợi ích kinh tế xã hội chung của tỉnh. 3. Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 theo địa bàn các huyện, thị, thành phố. 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ. Quy hoạch đến năm 2020 có 15 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 7 cửa hàng, xây mới 6 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 14 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn Thành phố là 4.280 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 11.200 m2, cụ thể như sau: Giai đoạn đến 2010: Xây mới 3 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 4 cửa hàng, vốn đầu tư 6,8 tỷ đồng, cụ thể: Xây mới: 1. CHXD khu vực Na Lơi, xã Thanh Minh (trên trục quốc lộ 279), diện tích 1.000 m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng. 2. CHXD tại Khu Đô thị Phía Tây Phường Nam Thanh (trên trục đường 15m từ bảo tàng đến cầu C4, trục đường song song với Quốc lộ 279), diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3. CHXD Bến xe Thanh Trường (chân đồi Độc lập xã Thanh Nưa) diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. Nâng cấp cải tạo, mở rộng: 1. CHXD số 2 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng 2. CHXD số 4 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng 3. CHXD Bộ CHQS tỉnh Điện Biên loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng 4. CHXD Mường Thanh – Cty Vinafood vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 3 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 3 cửa hàng (trong đó có 1 cửa hàng loại 1 và 1 cửa hàng loại 2), vốn đầu tư 7,2 tỷ đồng, cụ thể. Xây mới: 1. CHXD khu đô thị mới và tái định cư phường Noong Bua, diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD tại trục đường vành đai II khu vực đồi trại cá cũ (đầu tuyến Chi cục thuế thành phố (cũ) cuối tuyến bệnh viện đa khoa). Quy mô loại 1, diện tích 2.000m2, vốn đầu tư 3 tỷ đồng. 3. CHXD tại ngã tư bản Tà Lành và phường Him Lam diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. Nâng cấp cải tạo, mở rộng: 1. CHXD số 1 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng 2. CHXD số 13 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng 3. CHXD số 15 – Cty XD Quân đội loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng 3.2. Huyện Điện Biên. Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 13 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 5 cửa hàng, xây mới 8 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 15 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 2.489 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 9.489 m2, cụ thể như sau: Giai đoạn đến 2010: Xây mới 2 cửa hàng nâng cấp, cải tạo, mở rộng 2 cửa hàng, vốn đầu tư 4,4 tỷ đồng, cụ thể: Xây mới: 1. CHXD Pú Tỉu, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng 2. CHXD tại Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang (khu công nghiệp Na Hai, xã Sam Mứn), diện tích 1000m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng. Nâng cấp cải tạo, mở rộng: 1. CHXD số 5 – Cty Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng. 2. CHXD Nà Tấu loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng. Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 6 cửa hàng, nâng cấp, cải tạo mở rộng 3 cửa hàng, vốn đầu tư 10,6 tỷ đồng, cụ thể: Xây mới: 1. CHXD tại trung tâm huyện mới, (lô CC37) diện tích 1000 m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng. 2. CHXD xã Mường Nhà, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3. CHXD xã Mường Phăng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 4. CHXD ngã tư C4 Cò Mị xã Thanh Chăn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 5. CHXD xã Mường Pồn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 6. CHXD tại ngã ba Mường Lói (khu vực cửa khẩu Huổi Puốc), diện tích 1.000m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng. Nâng cấp cải tạo, mở rộng: 1. CHXD số 14 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng. 2. CHXD Ngọc Nin loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng. 3. CHXD Him Lam loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng. 3.3. Huyện Tuần Giáo. Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 9 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 1 cửa hàng, xây mới 7 cửa hàng, di dời 1 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 11 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 438 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 5.800 m2, cụ thể như sau: Giai đoạn đến 2010: Xây mới 4 cửa hàng (trong đó có 1 cửa hàng loại 2); Xây mới: 1. CHXD xã Quài Tở, diện tích 1000m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng. 2. CHXD xã Quài Nưa (Ngã ba Minh Thắng), diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3. CHXD xã Mùn Chung, diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng 4. CHXD khu vực khối Đồng Tâm – Phía Tây thị trấn, diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. Nâng cấp cải tạo, mở rộng: 1. CHXD số 12 – Cty XD Tây Bắc loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 3 cửa hàng, di dời – xây mới 1 cửa hàng, vốn đầu tư 4,8 tỷ đồng, cụ thể: 1. CHXD Nà Sáy, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD xã Phình Sáng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3. CHXD xã Mường Mùn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. Di dời xây mới: 1. CHXD số 6 Cty XD Tây Bắc do diện tích không thể mở rộng, di dời ra khu vực ngã tư, đoạn giao nhau giữa QL 279 và QL 6, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3.4. Thị xã Mường Lay. Với quy hoạch các khu tái định cư cho nhân dân, xuất phát từ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, trong thời kỳ đến năm 2020 sẽ có 7 cửa hàng: xây dựng mới 6 CHXD trên địa bàn thị xã, vốn đầu tư 9,2 tỷ đồng, di dời 1 cửa hàng; diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thị xã là 900 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 7.083 m2, cụ thể như sau: Giai đoạn đến 2010: Xây mới 2 cửa hàng, di dời 1 cửa hàng vốn đầu tư 2,4 tỷ đồng, cụ thể: Xây mới: 1. CHXD khu TĐC Chi Luông, diện tích 1.053m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD khu TĐC Đồi Cao 1, diện tích 815m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. Di dời: CHXD số 7 phường Na Lay – Cty XD Tây Bắc Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 5 cửa hàng, vốn đầu tư 6,8 tỷ đồng, cụ thể: 1. CHXD khu TĐC Đồi Cao 2, diện tích 1.177m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD khu TĐC Cơ Khí, diện tích 1.638m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3. CHXD khu TĐC Lay Nưa, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 4. CHXD khu TĐC Bản Xá, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 5. CHXD Cụm dân cư nông nghiệp bản Na Nát, diện tích 1.200m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng. 3.5. Huyện Điện Biên Đông. Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 8 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 1 cửa hàng, xây mới 6 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 7,8 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 1.240 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 4.940 m2, cụ thể như sau: Giai đoạn đến 2010: Xây mới 2 cửa hàng, nâng cấp cấp cải tạo mở rộng 1 cửa hàng, vốn đầu tư 3,0 tỷ đồng, cụ thể: Xây mới: 1. CHXD Trung tâm cụm xã Mường Luân, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD ngã tư xã Phì Nhừ, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. Nâng cấp cải tạo, mở rộng: 1. CHXD Suối Lư, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng. Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 4 cửa hàng, vốn đầu tư 4,8 tỷ đồng, cụ thể: 1. CHXD xã Háng Lìa, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD xã Phình Giàng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3. CHXD xã Xa Dung, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 4. CHXD xã Keo Lôm, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3.6. Huyện Mường Chà Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 4 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 1 cửa hàng, xây mới 3 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 5,4 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 1.245 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 3.445 m2, cụ thể như sau: Giai đoạn đến 2010: Xây mới 2 cửa hàng, vốn đầu tư 2,4 tỷ đồng, cụ thể: 1. CHXD xã Pa Ham, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD đầu thị trấn huyện, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng; Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 1 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 1 cửa hàng, vốn đầu tư 3 tỷ đồng (trong đó có 1 cửa hàng loại 2), cụ thể: Xây mới: 1. CHXD Si Pa Phìn (trung tâm huyện lỵ mới), diện tích 1000m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng. Nâng cấp cải tạo, mở rộng: 1. CHXD số 8, diện tích 1.245 m2, quy mô loại 2, vốn đầu tư 1 tỷ đồng. 3.7. Huyện Tủa Chùa. Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện có 6 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó nâng cấp cải tạo, mở rộng 1 cửa hàng, xây mới 5 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 6,6 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 525 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 3.600 m2, cụ thể như sau: Giai đoạn đến 2010: Xây mới 3 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 1 cửa hàng, vốn đầu tư 4,2 tỷ đồng, cụ thể: Xây mới: 1.CHXD khu vực cuối thị trấn đến hồ Tông Lệnh, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD Trung tâm cụm xã Xá Nhè, diện tích 600m2. quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3. CHXD Trung tâm cụm xã Tả Sìn Thàng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. Nâng cấp cải tạo, mở rộng: 1. CHXD số 11, diện tích 600 m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng. Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 2 cửa hàng, vốn đầu tư 2,4 tỷ đồng, cụ thể: 1. CHXD Cảng Huổi Lóng, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD khu tái định cư Tả Si Láng, diện tích 600 m2. quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3.8. Huyện Mường Ảng. Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện sẽ có 6 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó xây mới 5 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 6,8 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 1.375 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 5.502 m2, cụ thể như sau: Giai đoạn đến 2010: Xây mới 3 cửa hàng, vốn đầu tư 3,6 tỷ đồng, cụ thể: Xây mới: 1. CHXD đầu Phía Tây thị trấn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD Trung tâm cụm xã Mường Đăng, diện tích 600m2. quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng 3. CHXD Ngã ba Xuân Lao, diện tích 600m2. quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 2 cửa hàng, vốn đầu tư 3,2 tỷ đồng, cụ thể: 1. CHXD đầu Phía Đông thị trấn, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD tại trung tâm huyện mới, quy mô loại 2, vốn đầu tư 2 tỷ đồng. 3.9. Huyện Mường Nhé. Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn huyện sẽ có 7 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó xây mới 6 cửa hàng, nâng cấp cải tạo 1 cửa hàng, tổng khái toán vốn đầu tư 7,8 tỷ đồng, diện tích đất hiện tại phục vụ nhu cầu kinh doanh xăng dầu trên địa bàn huyện là 1.050 m2, nhu cầu đất xây dựng đến 2020 là 4.650 m2, cụ thể như sau: Giai đoạn đến 2010: Xây mới 4 cửa hàng, vốn đầu tư 4,8 tỷ đồng, cụ thể: 1. CHXD xã Nà Hỳ, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD xã Mường Toong, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 3. CHXD xã Chung Chải, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 4. CHXD ngã ba Chà Cang, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. Giai đoạn 2011 2020: Xây mới 2 cửa hàng, nâng cấp cải tạo mở rộng 1 cửa hàng, vốn đầu tư 3 tỷ đồng, cụ thể Xây mới: 1. CHXD thị trấn (số 2), diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng. 2. CHXD APACHAI (Khu vực cửa khẩu xã Sín Thầu), diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 1,2 tỷ đồng Nâng cấp cải tạo: 1. CHXD số 15 Cty XD Tây Bắc, diện tích 600m2, quy mô loại 3, vốn đầu tư 0,6 tỷ đồng. 4. Tổng hợp quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020. Mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong thời kỳ qui hoạch được tổng hợp chung như sau: 1) Tổng số cửa hàng trong thời kỳ quy hoạch đến 2020 là 75 cửa hàng, trong đó có 1 cửa hàng loại 1; 9 cửa hàng loại 2; và 65 cửa hàng loại 3; 2) Số cửa hàng xây mới là 54 cửa hàng, trong đó giai đoạn đến 2010 xây mới 25 cửa hàng và giai đoạn 2011 – 2020 xây mới 29 cửa hàng; 3) Số cửa hàng cần mở rộng diện tích là 17 cửa hàng; 4) Số lượng cửa hàng cần di dời là 2; Bảng 18: Tổng hợp vốn đầu tư các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Tổng số cửa hàng Giai đoạn đến 2010 Giai đoạn 2011 2020 Vốn đầu tư Xây mới Di dời Nâng cấp CCMR Xây mới Di dời Nâng cấp CCMR Đến 2010 2011 2020 1. Tp. Điện Biên Phủ 15 3 0 4 3 0 3 6,8 7,2 2. H. Điện Biên 13 2 0 2 6 0 3 4,4 10,6 3. H. Tuần Giáo 9 4 1 1 4 0 0 6,2 4,8 4. TX. Mường Lay 7 2 1 0 5 0 0 2,4 6,8 5. H. Đ. Biên Đông 8 2 0 1 4 0 0 3,0 4,8 6. H. Mường Chà 4 2 0 0 1 0 1 2,4 3,0 7. H. Tủa Chùa 6 3 0 1 2 0 0 4,2 2,4 8. H. Mường Ảng 6 3 0 0 2 0 0 3,6 3,2 9. H. Mường Nhé 7 4 0 0 2 0 1 4,8 3,0 Tổng cộng toàn tỉnh 75 25 2 9 29 0 8 37,8 45,8 Nhu cầu về quỹ đất: Tổng nhu cầu tối thiểu về quỹ đất để xây dựng mạng lưới các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên là 55.709 m2. 5. Các chính sách và giải pháp phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020. 5.1 Các chính sách về đầu tư phát triển. Cải tạo, nâng cấp và xây mới mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên là nhiệm vụ có liên quan nhiều đến các cơ quan chức năng. Do hệ thống công trình cung cấp nhiên liệu là một hệ thống hạ tầng quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, cần tạo lập những cơ chế chính sách đầu tư, hành lang pháp lý, v.v... phù hợp, tạo điều kiện khuyến khích các doanh nghiệp Nhà nước hay tư nhân đầu tư xây dựng theo định hướng quy hoạch. Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của Luật đầu tư và được hưởng các cơ chế chính sách hỗ trợ, thu hút, khuyến khích đầu tư theo quy định của UBND tỉnh. Căn cứ vào những phương hướng áp dụng các chính sách hỗ trợ đầu tư, cũng như từ thực trạng và yêu cầu qui hoạch phát triển mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong thời kỳ đến năm 2010 và 2020, các chính sách và giải pháp hỗ trợ đầu tư cụ thể bao gồm: + Dành 5.1.1. Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng mặt bằng kinh doanh phù hợp với xu hướng gia tăng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu, đáp ứng yêu cầu đảm bảo hiệu quả kinh doanh và các điều kiện về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường: quĩ đất cho yêu cầu di chuyển, mở rộng, đầu tư xây mới các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên, trước mắt cần xác định cho giai đoạn đến 2010; + Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu làm thủ tục thuê đất xây dựng cửa hàng, kho tiêu thụ xăng dầu; + Xem xét áp dụng chính sách giảm tiền thuê sử dụng đất, thuế đất cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu. Đặc biệt, đối với các cửa hàng, kho tiêu thụ xăng dầu lớn cần được xây dựng tại các khu vực kinh tế trọng điểm của tỉnh, có thể xem xét áp dụng cơ chế ưu đãi cho phép về giảm tiền thuế sử dụng đất; miễn tiền thuê đất trong khoảng thời gian nhất định; miễn thuế sử dụng đất có thời hạn,…; 5.1.2. Khuyến khích các doanh nghiệp vay vốn đầu tư xây dựng, mở rộng và nâng cấp các cửa hàng, kho chứa và mua sắm các thiết bị, phương tiện vận tải xăng dầu, phù hợp với xu hướng gia tăng qui mô kinh doanh, nâng cao trình độ phục vụ khách hàng và đảm bảo các điều kiện về phòng cháy, bảo vệ môi trường. 5.2. Các chính sách, giải pháp từ phía các doanh nghiệp. Để phát triển nhanh số lượng các doanh nghiệp và cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ qui hoạch, tỉnh Điện Biên khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường hợp tác, sáp nhập hoặc mua lại để nâng qui mô và mở rộng mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng tích luỹ và tái đầu tư của doanh nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường đào tạo đội ngũ lao động trong doanh nghiệp có đủ kiến thức kinh doanh, đặc biệt là kiến thức về an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ của người lao động. Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thuộc khu vực kinh tế tư nhân và nhà nước tìm kiếm các đối tác liên doanh, các doanh nghiệp nước ngoài muốn mở đại lý bán lẻ xăng dầu để nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở kinh doanh. 5.3. Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Củng cố, tăng cường vai trò quản lý của các ngành, các cấp đảm bảo thực hiện các quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn theo đúng quy hoạch được duyệt; bảo đảm hệ thống cung ứng xăng dầu hợp lý, có tính liên kết vùng; đảm bảo bình ổn giá xăng dầu; triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục khác; chủ động điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trong quá trình thực hiện, bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến đầy đủ, kịp thời các văn bản pháp lý quy định về các điều kiện kinh doanh xăng dầu, bảo đảm mọi hoạt động kinh doanh xăng dầu của các chủ thể kinh tế tuân thủ quy định về điều kiện kinh doanh xăng dầu và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Tăng cường hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu nhằm đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và an toàn cháy nổ. Chống gian lận thương mại trong kinh doanh xăng dầu. Tăng cường chỉ đạo, giám sát việc chấp hành của các doanh nghiệp. Đồng thời, các cơ quan quản lý cần yêu cầu các doanh nghiệp thông tin đến khách hàng về các qui định có liên quan đến hình thức, chất lượng xăng dầu và các qui định khác có liên quan đến lợi ích của người tiêu dùng. Thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra chống gian lận trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh, các biện pháp cần áp dụng: + Quy định trách nhiệm liên đới của các chủ thể kinh doanh (doanh nghiệp xăng dầu trong cả hệ thống: Doanh nghiệp đầu mối Tổng đại lý Các đại lý bán lẻ). + Các lực lượng chức năng (Quản lý thị trường, Thanh tra khoa học công nghệ, Công an,...) tăng cường hoạt động kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm, kể cả việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi gian lận, gây thiệt hại cho người tiêu dùng. + Thực hiện việc đơn giản hoá các thủ tục cấp phép kinh doanh, nhưng vẫn đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các qui định của Nhà nước về việc đầu tư xây dựng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu; + Tăng cường hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh và bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp mới gia nhập vào lĩnh vực kinh doanh này. + Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh về các chỉ tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, những đề xuất của doanh nghiệp về việc di chuyển, mở rộng cửa hàng kinh doanh xăng dầu. Điều 2. Tổ chức thực hiện. Căn cứ quyết định này, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên quan của tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện một số nội dung công việc sau: 1. Sở Công thương. Chủ trì phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan của tỉnh, phổ biến quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu và các văn bản điều chỉnh có liên quan đến các Sở, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế kinh doanh xăng dầu trên địa bàn làm căn cứ đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch. Quản lý việc thực hiện đầu tư xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu phù hợp theo quy hoạch và quy hoạch phát triển các khu kinh tế, đầu mối giao thông và các khu dân cư, đô thị cụ thể. Hướng dẫn trình tự thủ tục, thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh về ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Nghị định số: 59/2006/NĐ CP , ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; Nghị định số: 55/2007/NĐ CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định của Chính phủ, Bộ Công thương về kinh doanh xăng dầu, khí đốt ga hóa lỏng. Tiến hành xem xét thẩm định điều kiện thực tế, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo đúng quy hoạch được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước. Làm đầu mối tổ chức kiểm tra liên ngành đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng cửa hàng kinh doanh xăng dầu về việc chấp nhận các điều kiện đầu tư xây dựng, các điều kiện quy định của pháp luật về kinh doanh xăng dầu, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện. Tham mưu đề xuất UBND tỉnh: quy định rõ thời gian đối với những cửa hàng kinh doanh xăng dầu có nhiều vi phạm như: không nằm trong quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu, không đủ điều kiện về địa điểm kinh doanh xăng dầu, hiện đang có nguy cơ cháy nổ cao, làm mất trật tự cảnh quan đô thị, vi phạm về vệ sinh môi trường, vi phạm lộ giới an toàn giao thông, xây dựng trái phép... phải di dời đúng với quy hoạch hoặc tháo dỡ đình chỉ hoạt động. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hướng dẫn thẩm định các thủ tục cấp giấy đăng ký kinh doanh xăng dầu cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải dựa trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt và các quy định của pháp luật. Nghiên cứu xây dựng định hướng thu hút các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong thời kỳ quy hoạch từ sau năm 2010. 3. Sở Tài nguyên và Môi trường. Phối hợp với chính quyền các huyện, thị, thành phố và các ngành có liên quan của tỉnh dành một phần diện tích đất để xây dựng mạng lưới kho chứa, cửa hàng kinh doanh xăng dầu phù hợp với quy hoạch phát triển chung của từng giai đoạn, thực hiện các trình tự thủ tục giao đất đúng các quy định của pháp luật. Chủ trì phối hợp các đơn vị lập kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu. Thẩm định đánh giá tác động môi trường trước khi cho phép xây dựng. 4. Sở Xây dựng. Cấp giấy phép (hoặc uỷ quyền) cho xây dựng mới hoặc sửa chữa nâng cấp mở rộng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu đảm bảo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và theo đúng địa điểm được UBND tỉnh phê duyệt và phù hợp với quy hoạch. Xem xét thẩm định những vấn đề có liên quan về quy hoạch, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản và các quy định khác đảm bảo đúng các quy định của pháp luật. 5. Sở Giao thông vận tải. Phối hợp với UBND các huyện, thị, thành phố và các ngành có liên quan của tỉnh để xác định rõ giới hạn lộ giới, hành lang an toàn giao thông đối với những tuyến giao thông đường bộ, đường thuỷ trên địa bàn được phân cấp theo quy định làm cơ sở cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng dự án phù hợp và thực hiện công tác nghiên cứu, thẩm định thống nhất. 6. Sở Khoa học & Công nghệ. Thẩm định chất lượng thiết bị, máy móc, phương tiện phục vụ kinh doanh xăng dầu đảm bảo đúng các quy chuẩn quy định an toàn. Phối hợp với các ban ngành, thường xuyên kiểm tra chất lượng xăng dầu, hệ thống đo lường, các thiết bị phục vụ, chống sự cố, gian lận thương mại trong kinh doanh xăng dầu. 7. Sở Tài chính: Đề xuất chính sách hỗ trợ nhằm tăng khả năng tái đầu tư của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu; 8. Công an tỉnh. Thoả thuận thiết kế kỹ thuật xây dựng, nghiệm thu an toàn hệ thống phòng cháy chữa cháy với cửa hàng kinh doanh xăng dầu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng. Tiến hành thẩm định các điều kiện để cấp giấy phép chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy của các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn. Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ. Lập ban chỉ huy thống nhất cùng với các đơn vị có liên quan trong việc phòng và chữa cháy các công trình xăng dầu (đặc biệt ở những kho đầu mối). 9. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố. Là cấp quản lý trực tiếp quĩ đất dành cho xây dựng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu và giải quyết những vấn đề liên quan đến hậu quả môi trường, an toàn cháy nổ do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn gây ra. Vì vậy, trong quá trình thực hiện qui hoạch và quản lý mạng lưới kinh doanh xăng dầu: Chịu trách nhiệm phổ biến quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu chi tiết trên địa bàn theo quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu thực hiện. Theo dõi tình hình phát triển xăng dầu trên địa bàn, phối hợp cùng Sở Công thương và các Sở, Ngành chức năng đề xuất với UBND tỉnh các biện pháp xử lý đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế, điều chỉnh bổ sung quy hoạch cho phù hợp sự phát triển chung. Có trách nhiệm quản lý, kiểm tra chặt chẽ việc đầu tư xây dựng cơ bản mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn và chỉ được cấp phép xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu (theo phân cấp) theo đúng địa điểm quy hoạch, 6 tháng và hàng năm báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Công thương) về việc thực hiện quy hoạch trên địa bàn mình quản lý. Căn cứ Quy hoạch, xác định địa điểm phát triển phù hợp trên từng địa bàn, xác nhận bằng văn bản địa điểm xây dựng đối với các cửa hàng mở mới. 10. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định trong Quyết định phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên đến năm 2020 của UBND tỉnh và các quy định khác của Nhà nước. Chủ động xây dựng kế hoạch di dời các cơ sở không phù hợp quy hoạch; cải tạo, sửa chữa nâng cấp mở rộng hoặc đầu tư phát triển cơ sở kinh doanh xăng dầu của đơn vị một cách kịp thời theo yêu cầu mới, theo đúng tiến độ trong Quy hoạch. 11. Đối với các Cơ quan Thông tin, Tuyên truyền của tỉnh Điện Biên Tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch rộng rãi trong nhân dân, các đối tượng kinh doanh và tiêu thụ xăng dầu thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Thông tin kịp thời các cá nhân chấp hành tốt và các trường hợp sai phạm bị cấp có thẩm quyền xử lý để giáo dục kịp thời. Phổ biến các chủ trương chính sách, các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu và tiêu dùng xăng dầu đến các đối tượng kinh doanh và nhân dân biết chấp hành thực hiện tốt. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Bùi Viết Bính FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1183/QĐ UBND Vĩnh Long, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 35/2008/TTLT BGDĐT BNV, ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Căn cứ Đề án Tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 422/QĐ UBND, ngày 18/3/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; Xét Tờ trình số 164/TTr SNV, ngày 22/5/2009 của Giám đốc Sở Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Vị trí và chức năng: 1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở theo quy định của pháp luật và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn: 1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo. b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 05 năm và hàng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. c) Dự thảo mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật. d) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện. 2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc sở; cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý của sở theo quy định của pháp luật. b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. c) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định về trường chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. 3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của sở. 4. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật và Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Quản lý công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của địa phương. 6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của pháp luật. 7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các ngành học, cấp học trong phạm vi quản lý của tỉnh; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao. 9. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh. 10. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về xã hội hoá giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn. 11. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân có liên quan đến lĩnh vực giáo dục ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật. 12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép, các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật. 13. Cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các trình độ phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở; kiểm tra hoạt động của tổ chức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của pháp luật; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở trên địa bàn tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định. 14. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật. 15. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc sở theo phân cấp quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật. 16. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của địa phương hàng năm; phân bổ chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục công lập đối với các đơn vị trực thuộc sở sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục hàng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm bao gồm: Ngân sách chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, chương trình mục tiêu quốc gia trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ, giao dự toán chi ngân sách được giao cho giáo dục; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. 18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về việc thực hiện chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của sở; thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật. 19. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở; quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc sở; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đối với các tổ chức trực thuộc sở; công nhận, không công nhận hoặc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục tư thục theo quy định của pháp luật; thực hiện việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động, luân chuyển và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc sở theo quy định của pháp luật. 20. Trong trường hợp cần thiết phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động cán bộ, giáo viên của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận. 21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật. 22. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo. 23. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật. Điều 3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy và biên chế: 1. Lãnh đạo sở: a) Sở Giáo dục và Đào tạo có giám đốc và không quá 03 phó giám đốc. b) Giám đốc sở là người đứng đầu sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của sở. c) Phó giám đốc là người giúp giám đốc sở, chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi giám đốc sở vắng mặt, một phó giám đốc sở được giám đốc sở uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của sở. d) Việc bổ nhiệm giám đốc và phó giám đốc sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo các quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với giám đốc và phó giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật. 2. Cơ cấu tổ chức: a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở: + Văn phòng. + Thanh tra. + Phòng Tổ chức cán bộ. + Phòng Kế hoạch Tài chính. + Phòng Giáo dục mầm non. + Phòng Giáo dục tiểu học. + Phòng Giáo dục trung học. + Phòng Giáo dục chuyên nghiệp Giáo dục thường xuyên. + Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng. + Phòng Công nghệ thông tin. b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở: + Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật tỉnh Vĩnh Long. + Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp Vĩnh Long. + Trung tâm Ngoại ngữ Tin học Vĩnh Long. + Trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Long. + Trường Trung cấp Kỹ thuật Lương thực thực phẩm. + Các trường trung học phổ thông; trung học phổ thông có nhiều cấp trong tỉnh. + Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Vĩnh Long. + Các trung tâm giáo dục thường xuyên huyện, thành phố. 3. Biên chế: Biên chế hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính được trung ương giao, trên cơ sở khối lượng, tính chất và đặc điểm công tác giáo dục đào tạo của địa phương. Biên chế sự nghiệp của các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế, khả năng tài chính và quy định của pháp luật. Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của sở phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định. Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành: 1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 122/QĐ UBT, ngày 03/3/1994 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long. 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phạm Văn Đấu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1250/QĐ CTUBND Quy Nhơn, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ ÁP DỤNG CHO CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định 95/CP ngày 27/8/1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí và Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí; Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT BYT BTC BLĐTBXH ngày 26/01/2006 của liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội về bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí; Căn cứ Thông tư liên bộ số 13/2006/TTLB BYT BTC BLĐTB&XH ngày 14/11/2006 của liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí; Theo đề nghị của Liên Sở Y tế Tài chính tại Biên bản cuộc họp ngày 11/3/2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 97/TTr SYT ngày 26/3/2009 về việc xin ban hành điều chỉnh, bổ sung giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các bảng giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh: 1. Giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí theo khung giá quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT BYT BTC BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT BYT BTC BLĐTB&XH): có Phụ lục I kèm theo. 2. Giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí theo khung giá quy định tại Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động Thương binh và Xã hội Ban Vật giá Chính phủ (gọi tắt là Thông tư liên bộ số 14/TTLB): có Phụ lục II kèm theo. 3. Giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí áp dụng cho phòng khám khu vực; trạm y tế xã, phường, thị trấn: có Phụ lục III kèm theo. 4. Giá thu của một số khối lượng máu toàn phần đạt tiêu chuẩn: có Phụ lục IV kèm theo. 5. Giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí chưa được quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT BYT BTC BLĐTB&XH và Thông tư liên bộ số 14/TTLB: có Phụ lục V kèm theo. 6. Đối với bệnh nhân là người nước ngoài, việt kiều (trừ bệnh nhân là người Lào và Campuchia), giá các dịch vụ y tế thu một phần viện phí như sau: Thuốc, dịch truyền, vật tư tiêu hao: Thu theo giá mua vào. Máu: Thu theo giá quy định nêu trên. Các dịch vụ lâm sàng, cận lâm sàng: Thu gấp 05 lần so với giá quy định nêu trên. Tiền giường bệnh: + Giường bệnh theo giá viện phí: Thu gấp 05 lần so với giá quy định nêu trên. + Giường bệnh theo yêu cầu: Thu gấp 03 lần so với giá quy định nêu trên. Điều 2. Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định. Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, 08 (tám) Quyết định sau đây bị bãi bỏ: 1. Quyết định số 34/QĐ CTUBND ngày 05/01/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc giá thu dịch vụ khám bệnh và phẫu thuật ngoài giờ theo yêu cầu áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh. 2. Quyết định số 2595/QĐ CTUBND ngày 24/10/2006 của UBND tỉnh về việc giá thu một phần viện phí áp dụng cho bệnh nhân Lào, Campuchia. 3. Quyết định số 1569/QĐ CTUBND ngày 27/6/2005 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt giá thu dịch vụ nhà trọ cho người nhà bệnh nhân; dịch vụ vận chuyển bệnh nhân và bổ sung giá tiền giường điều trị theo yêu cầu. 4. Quyết định số 2306/QĐ CTUBND ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh, bổ sung và ban hành giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh. 5. Quyết định số 2307/QĐ CTUBND ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh giá thu và mức chi từ dịch vụ khám bệnh ngoài giờ theo yêu cầu áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh. 6. Quyết định số 515/QĐ CTUBND ngày 05/3/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt bổ sung giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh. 7. Quyết định số 837/QĐ CTUBND ngày 14/4/2006 của UBND tỉnh Bình Định về việc quy định giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trong tỉnh. 8. Quyết định đính chính số 1289/QĐ CTUBND ngày 05/6/2006 của UBND tỉnh Bình Định về việc đính chính Quyết định số 837/QĐ CTUBND ngày 14/4/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Y tế, Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ sở điều trị trong tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Thanh Bình FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 54/2009/QĐ UBND Vinh, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2009/QĐ UBND.TM NGÀY 13/3/2009 CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN BAN HÀNH QUY ĐỊNH DOANH THU TỐI THIỂU VÀ TỶ LỆ (%) CHI PHÍ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TỐI ĐA SO VỚI DOANH THU ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI XE Ô TÔ ĐỂ TÍNH THUẾ CHO CÁC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Nghị định số 85/2007/NĐ CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21/11/2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Xét đề nghị của Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 426/TTr CT ngày 30/3/2009 về việc điều chỉnh doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu đối với từng loại xe ô tô để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ UBND, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi điểm 12, Mục I “Xe ô tô vận tải hàng hoá” trong Bảng quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu đối với từng loại xe ô tô để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An (ban hành kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ UBND.TM ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh Nghệ An), cụ thể như sau: TT Loại xe Doanh thu tối thiểu/xe/tháng (đồng) Tỷ lệ chi phí nhiên liệu tối đa so với doanh thu (%) I Xe ô tô vận tải hàng hoá 12 Xe tải trên 1 đến 2 tấn 13.000.000 32 Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung khác không được sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 33/2009/QĐ UBND.TM ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh Nghệ An. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Thái Văn Hằng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 07/2009/QĐ UBND Đồng Hới, ngày 01 tháng 6 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá ; Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Căn cứ Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT BTC BXD ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Liên bộ: Tài chính Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư; Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt; Xét đề nghị của Liên ngành: Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình tại Biên bản ngày 08 tháng 4 năm 2009; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 811/TC GCS ngày 01 tháng 6 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định giá bán nước sạch phục vụ sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất như sau: STT Khoản mục Đơn vị tính Mức giá 1 Nước máy phục vụ sinh hoạt Đồng/m3 4.000 2 Nước máy phục vụ sinh hoạt cho các trường học, trạm y tế, bệnh viện và tưới cây công cộng Đồng/m3 6.000 3 Nước máy phục vụ các cơ quan HCSN, lực lượng vũ trang Đồng/m3 9.000 3 Nước máy phục vụ các đối tượng sản xuất vật chất Đồng/m3 10.000 4 Nước máy phục vụ các đối tượng kinh doanh dịch vụ (kể cả tập thể và cá nhân có kinh doanh) Đồng/m3 12.000 Điều 2. Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2009 và thay thế Quyết định số 1473/QĐ UBND ngày 14 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn tỉnh do Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất, Quyết định số 2813/QĐ UBND ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn tỉnh do Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Xây dựng, Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Văn phòng Chính phủ; Bộ Xây dựng; Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính); Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; UBMTTQ Việt Nam tỉnh; CT, các PCT UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Sở Tư pháp; Báo QB, Đài PTTH Quảng Bình; Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Tin học (VPUBND tỉnh); Công ty TNHH 1 TV Cấp thoát nước QB; Lưu VT, TM. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đảng
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 376/TB SXD Đà Lạt, ngày 03 tháng 06 năm 2009 THÔNG BÁO HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Căn cứ Thông tư số 23/2008/TT BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 03/2008/TT BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Sau khi thống nhất cùng các Sở ngành liên quan, Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ 01 tháng 01 năm 2009 trở đi như sau: I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. KHU VỰC THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT VÀ THỊ XÃ BẢO LỘC 1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công: Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở: Lương tối thiểu: 690.000 đồng. Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước. Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu. Một số khoản phụ cấp khác: 30% lương cơ bản. Phụ cấp khu vực. KĐCNC: hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình và tổng chi phí lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ. 1.1.1. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Xây dựng: Nơi có phụ cấp khu vực Nhóm I Nhóm II Nhóm III 10% 20% 30% 10% 20% 30% 10% 20% 30% 2,03 2,09 2,16 2,15 2,21 2,28 2,35 2,41 2,48 1.1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Lắp đặt, Khảo sát: Nơi có phụ cấp khu vực 10% 20% 30% 2,02 2,07 2,12 1.1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Sửa chữa: Nơi có phụ cấp khu vực 10% 20% 30% 4,85 5,00 5,14 1.2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong công tác xây dựng mới: (chênh lệch mức lương tối thiểu vùng và nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2009 so với giá ca máy trong đơn giá xây dựng của tỉnh): KMTC = 1,21. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công cho công tác sửa chữa: KMTC SC = 1,68. 2. KHU VỰC CÁC HUYỆN CÒN LẠI: 2.1. Điều chỉnh chi phí nhân công: Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở: Lương tối thiểu: 650.000 đồng. Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước. Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu. Một số khoản phụ cấp khác: 30% lương cơ bản. Phụ cấp khu vực. KĐCNC: hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình và tổng chi phí lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ. 1.1.1. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Xây dựng: Nhóm I Nơi có phụ cấp khu vực 30% 40% 50% 70% 2,03 2,09 2,15 2,26 Nhóm II Nơi có phụ cấp khu vực 30% 40% 50% 70% 2,14 2,20 2,26 2,38 Nhóm III Nơi có phụ cấp khu vực 30% 40% 50% 70% 2,33 2,39 2,45 2,56 2.1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Lắp đặt, Khảo sát: Nơi có phụ cấp khu vực 30% 40% 50% 70% 2,00 2,05 2,09 2,19 2.1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công phần Sửa chữa: Nơi có phụ cấp khu vực 30% 40% 50% 70% 4,84 4,98 5,12 5,40 2.2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong công tác xây dựng mới: (chênh lệch mức lương tối thiểu vùng và nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2009 so với giá ca máy trong đơn giá xây dựng của tỉnh): KMTC = 1,19. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công cho công tác sửa chữa: KMTC SC = 1,65. 3. CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ KHÁC: các khoản mục chi phí tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng như: chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định. II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG: Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng; Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn này. Cụ thể: 1. Đối với những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước đang thực hiện dở dang mà Người quyết định đầu tư chưa quyết định chuyển tiếp thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ thì việc điều chỉnh dự toán thực hiện theo hướng dẫn này. 2. Các dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình, hạng mục công trình nếu được điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn này thì chủ đầu tư phải tiến hành kiểm kê khối lượng công việc đã thực hiện đến hết ngày 31/12/2008 để làm cơ sở thanh toán. 3. Các chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với những khối lượng còn lại từ ngày 01/01/2009 theo quy định. Nếu dự toán xây dựng công trình phê duyệt làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định xem xét quyết định. 4. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 theo hợp đồng và các điều kiện đã thỏa thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định. 5. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Chủ đầu tư quyết định. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ Sở Xây dựng Lâm Đồng (Phòng KTKH) để cùng nghiên cứu giải quyết. Nơi nhận: Bộ Xây dựng (thay b/c); UBND tỉnh (thay b/c); Các cơ quan quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh; Các đơn vị hoạt động XD trên địa bàn tỉnh; Các phòng QLXD, QLQH, TTra Sở; Lưu: KTKH, VT. KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Nguyễn Dũng
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 34/2009/QĐ UBND Cần Thơ, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004; Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau: 1. Quyết định số 24/2004/QĐ UB ngày 02 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Đại học tại chức Cần Thơ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ. 2. Quyết định số 27/2004/QĐ UB ngày 02 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Công nghệ phần mềm Cần Thơ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ. 3. Quyết định số 41/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ. 4. Quyết định số 44/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ. 5. Quyết định số 45/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ. 6. Quyết định số 46/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ. 7. Quyết định số 47/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ. 8. Quyết định số 51/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ. 9. Quyết định số 52/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật và ứng dụng công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ. 10. Quyết định số 59/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Nuôi trẻ mồ côi và suy dinh dưỡng trực thuộc Sở Lao động Thương và Xã hội thành phố Cần Thơ. 11. Quyết định số 60/2004/QĐ UBND ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Phát triển khu dân cư nông thôn trực thuộc Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ. 12. Quyết định số 61/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ. 13. Quyết định số 62/2004/QĐ UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm trực thuộc Sở Lao động Thương và Xã hội thành phố Cần Thơ. 14. Quyết định số 143/2004/QĐ UB ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ. 15. Quyết định số 229/2004/QĐ UB ngày 29 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Xây dựng. 16. Quyết định số 230/2004/QĐ UB ngày 29 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Y tế. 17. Quyết định số 236/2004/QĐ UB ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố. 18. Quyết định số 237/2004/QĐ UB ngày 07 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ. 19. Quyết định số 238/2004/QĐ UB ngày 15 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Tài chính. 20. Quyết định số 239/2004/QĐ UB ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Giáo dục Đào tạo. 21. Quyết định số 240/2004/QĐ UB ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 22. Quyết định số 241/2004/QĐ UB ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. 23. Quyết định số 242/2004/QĐ UB ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Chi cục thú y thành phố Cần Thơ. 24. Quyết định số 246/2004/QĐ UB ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư. 25. Quyết định số 253/2004/QĐ UB ngày 14 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Thanh tra Sở Văn hóa Thông tin. 26. Quyết định số 295/2004/QĐ UB ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Liên Trạm Thủy sản Ô Môn Cờ Đỏ và Liên Trạm Thủy sản Thốt Nốt Vĩnh Thạnh trực thuộc Chi cục Thủy sản. 27. Quyết định số 296/2004/QĐ UB ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập các Trạm Thú y và Trạm Kiểm dịch động vật trực thuộc Chi cục Thú y. 28. Quyết định số 297/2004/QĐ UB ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trạm kiểm dịch thực vật nội địa và các Trạm Bảo vệ thực vật quận, huyện trực thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật. 29. Quyết định số 300/2004/QĐ UBND ngày 19 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Tư vấn và Kiểm định chất lượng xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ. 30. Quyết định số 68/2005/QĐ UBND ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất 05 (năm) ngày, kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: VP Chính phủ; Bộ Nội vụ; Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); TT.Thành ủy; TT.HĐND thành phố; CT, PCT UBND thành phố; Sở, ngành thành phố có liên quan; Website Chính phủ; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố; Báo Cần Thơ; Trung tâm Công báo; Lưu VT.D50 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Trần Thanh Mẫn
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 1349/QĐ NHNN Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 01/01/2006 – 31/12/2008 THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH112 ngày 03/6/2008 của Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 31/12/2008 gồm 153 văn bản (Danh mục kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Văn phòng đại diện thành phố Hồ Chí Minh; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Như Điều 3 (để thực hiện); Ban lãnh đạo NHNN (để báo cáo); VPCP (2 bản); Lưu PC, VP. KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Đặng Thanh Bình DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 01/01/2006 – 31/12/2008 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1349/QĐ NHNN ngày 02 tháng 06 năm 2009) 1. Các văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 31/12/2006: STT Văn bản hết hiệu lực Văn bản thay thế Hình thức văn bản Số văn bản Ngày ban hành Trích yếu Thời điểm hết hiệu lực 1 Quyết định 1676/2004/QĐ NHNN 23/12/2004 Về việc ban hành Quy chế Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán – Tài chính 16/02/2006 Quyết định số 01/2006/QĐ NHNN ngày 16/01/2006 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán – Tài chính. 2 Quyết định 1247/2003/QĐ NHNN 20/10/2003 Ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước 18/02/2006 Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước. 3 Quyết định 1677/2003/QĐ NHNN 31/12/2003 Về việc sửa đổi điều 2 Quyết định số 1247 ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 18/02/2006 Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước. 4 Quyết định 988/2004/QĐ NHNN 05/08/2004 Về việc sửa đổi, bổ sung vào điểm 5 Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN2 ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước. 18/02/2006 Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước. 5 Quyết định 1140/2004/QĐ NHNN 10/9/2004 Về việc hủy bỏ mã Ngân hàng, sửa đổi, bổ sung ký hiệu mã tỉnh, thành phố, sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Phụ lục số 1 và tại điểm 4, điểm 5, Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ NHNN ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước 18/02/2006 Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước. 6 Quyết định 1321/2004/QĐ NHNN 14/10/2004 Về việc bổ sung vào Điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước 18/02/2006 Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước. 7 Quyết định 1396/2004/QĐ NHNN 29/10/2004 Về việc bổ sung vào điểm 5 Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước 18/02/2006 Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước. 8 Quyết định 219/2005/QĐ NHNN 04/03/2005 Về việc sửa đổi điểm 5 Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước 18/02/2006 Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước. 9 Quyết định 407/2005/QĐ NHNN 11/4/2005 Quyết định 407/2005/QĐ NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hủy bỏ ký hiệu số thứ tự của Ngân hàng thương mại cổ phần Mê Kông quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 18/02/2006 Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước. 10 Quyết định 1269/2001/QĐ NHNN 08/10/2001 Về việc ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 16/02/2006 Quyết định số 05/2006/QĐ NHNN ngày 20/01/2006 của Thống đốc NHNN ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. 11 Quyết định 319/1998/QĐ NHNN7 29/9/1998 Về việc báo cáo thu, chi ngoại tệ trong ngày 24/03/2006 Quyết định số 07/2006/QĐ NHNN ngày 26/01/2006 của Thống đốc NHNN về việc hủy bỏ Quyết định số 319/1998/QĐ NHNN7 ngày 29/9/1998 của Thống đốc NHNN về việc báo cáo thu, chi ngoại tệ trong ngày 12 Thông tư 06/2003/TT NHNN 10/4/2003 Về việc hướng dẫn một số nội dung về góp vốn thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tổ chức tín dụng theo Quyết định số 193/2001/QĐ TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 02/2003/NQ CP ngày 17/01/2003 của Chính phủ 15/03/2006 Thông tư 01/2006/TT NHNN ngày 20/02/2006 của Thống đốc NHNN hướng dẫn một số nội dung về góp vốn thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 13 Thông tư 03/2000/TT NHNN5 16/03/2000 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 1/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi 18/05/2006 Thông tư số 03/2006/TT NHNN ngày 25/4/2006 hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ CP. 14 Thông tư 12/2003/TT NHNN 23/12/2003 Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2000/TT NHNN5 ngày 16/3/2000 của NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 1/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi 18/05/2006 Thông tư số 03/2006/TT NHNN ngày 25/4/2006 hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ CP. 15 Quyết định 1077/2001/QĐ NHNN 27/8/2001 Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 03/2000/TT NHNN5 ngày 16/3/2000 của NHNN và Thông tư số 12/2003/TT NHNN ngày 23/12/2003 của Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2000/TT NHNN5 ngày 16/3/2000 của NHNN hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi. 18/05/2006 Thông tư số 03/2006/TT NHNN ngày 25/4/2006 hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định số 89/1999/NĐ CP của Chính phủ ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/1999/NĐ CP 16 Quyết định 1481/2001/QĐ NHNN 26/11/2001 Về việc ban hành Quy chế kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với Nhà máy in tiền Quốc gia. 13/6/2006 Quyết định số 21/2006/QĐ NHNN ngày 16/5/2006 ban hành Quy chế kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động in, đúc tiền Việt Nam tại Nhà máy in tiền Quốc gia. 17 Quyết định 223/QĐ NHNN 17/4/1996 Ban hành Quy chế về công tác phòng cháy, nổ, chữa cháy trong ngành Ngân hàng 12/6/2006 Quyết định số 22/2006/QĐ NHNN ngày 18/05/2006 ban hành Quy định phòng cháy và chữa cháy trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước 18 Quyết định 615/2003/QĐ NHNN 16/6/2003 Về việc ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước 07/7/2006 Quyết định số 24/2006/QĐ NHNN ngày 6/6/2006 ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước. 19 Quyết định 283/2000/QĐ NHNN14 25/8/2000 Ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng 17/7/2006 Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng 20 Quyết định 386/2001/QĐ NHNN 11/04/2001 V/v sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 283/2000/QĐ NHNN14 ngày 25/8/2000 của Thống đốc NHNN 17/7/2006 Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng 21 Quyết định 1348/2001/QĐ NHNN 29/10/2001 V/v sửa đổi một số quy định liên quan đến thu phí bảo lãnh của các tổ chức tín dụng 17/7/2006 Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng 22 Quyết định 112/2003/QĐ NHNN 11/02/2003 V/v sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 283/2000/QĐ NHNN14 ngày 25/8/2000 của Thống đốc NHNN 17/7/2006 Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng 23 Thông tư 02/TT NHNN14 16/4/1999 Hướng dẫn việc bảo lãnh nộp thuế nhập khẩu đối với hàng tiêu dùng của các tổ chức tín dụng 17/7/2006 Quyết định số 26/2006/QĐ NHNN ngày 26/6/2006 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng 24 Thông tư 05/2004/TT NHNN 15/9/2004 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 159/2003/NĐ CP ngày 10/12/2003 về cung ứng và sử dụng séc 06/8/2006 Quyết định số 30/2006/QĐ NHNN ngày 11/7/2006 ban hành Quy chế cung ứng và sử dụng séc 25 Thông tư 06/2001/TT NHNN 24/8/2001 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 2005 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của NHNN 03/7/2006 Thông tư số 04/2006/TT NHNN ngày 03/7/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước. 26 Thông tư 08/2004/TT NHNN 03/12/2004 V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2001/TT NHNN ngày 24/8/2001 của Thống đốc NHNN hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 2005 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của NHNN 03/7/2006 Thông tư số 04/2006/TT NHNN ngày 03/7/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước. 27 Quyết định 1603/2001/QĐ NHNN 28/12/2001 Ban hành Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân 14/8/2006 Quyết định số 31/2006/QĐ NHNN ngày 18/7/2006 ban hành Quyết định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân. 28 Thông tư 03/2005/TT NHNN 25/5/2005 Hướng dẫn các công ty cho thuê tài chính thực hiện việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn đối với hoạt động cho thuê tài chính 16/8/2006 Thông tư số 05/2006/TT NHNN ngày 25/7/2006 hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ. 29 Quyết định 03/1998/QĐ NHNN3 03/01/1998 Về việc ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các tổ chức tín dụng. 23/8/2006 Quyết định số 36/2006/QĐ NHNN ngày 1/8/2006 ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng 30 Quyết định 03/1998/QĐ NHNN3 03/01/1998 Về việc ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm toán nội bộ của các tổ chức tín dụng 23/8/2006 Quyết định số 37/2006/QĐ NHNN ngày 01/8/2006 ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng. 31 Quyết định 216/1998/QĐ NHNN16 26/6/1998 Ban hành Quy định thông tin và dịch vụ trên SBVNET 03/9/2006 Quyết định số 39/2006/QĐ NHNN ngày 08/8/2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng mạng máy tính nội bộ của Ngân hàng Nhà nước 32 Quyết định 220/1998/QĐ NHNN16 06/7/1998 Ban hành Quy chế quản lý sử dụng SBVNET 03/9/2006 Quyết định số 39/2006/QĐ NHNN ngày 08/8/2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng mạng máy tính nội bộ của Ngân hàng Nhà nước 33 Quyết định 805/2001/QĐ NHNN 21/6/2001 V/v ban hành Quy chế thi đua – khen thưởng trong ngành Ngân hàng 17/9/2006 Quyết định số 40/2006/QĐ NHNN ngày 17/8/2006 ban hành Quy chế thi đua – Khen thưởng ngành Ngân hàng 34 Quyết định 1422/2002/QĐ NHNN 25/12/2002 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản tại Quy chế thi đua – khen thưởng trong ngành Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 805/2001/QĐ NHNN ngày 21/6/2001 của Thống đốc NHNN 17/9/2006 Quyết định số 40/2006/QĐ NHNN ngày 17/8/2006 ban hành Quy chế thi đua – Khen thưởng ngành Ngân hàng 35 Quyết định 249/NH QĐ 27/12/1993 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng bảo vệ trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước 17/9/2006 Quyết định số 41/2006/QĐ NHNN ngày 17/8/2006 ban hành Quy chế hoạt động của lực lượng bảo vệ trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước 36 Thông tư 05/1999/TT NHNN1 05/11/1999 Hướng dẫn thực hiện Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 215/1998/QĐ TTg ngày 04/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn tiết kiệm bưu điện 28/9/2006 Thông tư số 06/2006/TT NHNN ngày 25/8/2006 hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 270/2005/QĐ TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn tiền gửi tiết kiệm bưu điện. 37 Quyết định 614/2003/QĐ NHNN 16/6/2003 Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân 11/10/2006 Quyết định số 45/2006/QĐ NHNN ngày 11/9/2006 ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân 38 Quyết định 657/2003/QĐ NHNN 25/6/2003 V/v ban hành Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước 02/11/2006 Quyết định số 49/2006/QĐ NHNN ngày 29/9/2006 v/v ban hành Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước 39 Quyết định 497/2000/QĐ NHNN4 01/12/2000 Ban hành Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng Không đăng công báo Quyết định số 57/2006/QĐ NHNN ngày 15/12/2006 ban hành Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại các Nhà máy in tiền. 40 Quyết định 1278/2004/QĐ NHNN 11/10/2004 V/v sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng ban hành kèm theo Quyết định số 497/2000/QĐ NHNN4 ngày 01/12/2000 của Thống đốc NHNN Không đăng công báo Quyết định số 57/2006/QĐ NHNN ngày 15/12/2006 ban hành Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại các Nhà máy in tiền. 2. Các văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2007 31/12/2007: STT Văn bản hết hiệu lực Văn bản thay thế Hình thức văn bản Số văn bản Ngày ban hành Trích yếu Thời điểm hết hiệu lực 1 Quyết định 140/1999/QĐ NHNN14 19/4/1999 Ban hành Quy chế mua, bán nợ của các Tổ chức tín dụng 17/01/2007 Quyết định số 59/2006/QĐ NHNN ngày 21/12/2006 ban hành Quy chế mua, bán nợ của Tổ chức tín dụng. 2 Quyết định 269/2002/QĐ NHNN 01/4/2002 Ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá 22/01/2007 Quyết định số 60/2006/QĐ NHNN ngày 27/12/2006 ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá 3 Chỉ thị 01/2004/CT NHNN.m 30/11/2004 Về việc chấn chỉnh công tác quản lý, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá ban hành theo Quyết định số 269/2002/QĐ NHNN ngày 01/4/2002 của Thống đốc NHNN ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá. 22/01/2007 Quyết định số 60/2006/QĐ NHNN ngày 27/12/2006 ban hành Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá 4 Quyết định 1133/2003/QĐ NHNN 30/9/2003 V/v ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất 28/01/2007 Quyết định số 62/2006/QĐ NHNN ngày 29/12/2006 ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất. 5 Quyết định 85/2000/QĐ NHNN14 09/3/2000 Ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở 05/02/2007 Quyết định số 01/2007/QĐ NHNN ngày 05/01/2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở 6 Quyết định 1439/2001/QĐ NHNN 20/11/2001 V/v sửa đổi một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở 05/02/2007 Quyết định số 01/2007/QĐ NHNN ngày 05/01/2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở 7 Quyết định 877/2002/QĐ NHNN 19/8/2002 Về việc sửa đổi điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ NHNN ngày 20/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 05/02/2007 Quyết định số 01/2007/QĐ NHNN ngày 05/01/2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở 8 Quyết định 1085/2003/QĐ NHNN 16/9/2003 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ NHNN14 ngày 09/3/2000 và Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ NHNN ngày 20/11/2001 của Thống đốc NHNN. 05/02/2007 Quyết định số 01/2007/QĐ NHNN ngày 05/01/2007 ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở 9 Quyết định 01/2001/QĐ NHNN.TYm 01/02/2001 Về việc ban hành Quy chế tổ chức, quản lý in đúc tiền Việt Nam 15/02/2007 Quyết định số 02/2007/QĐ NHNN ngày 16/01/2007 ban hành Quy chế tổ chức, quản lý, in, đúc tiền Việt Nam. 10 Quyết định 1085/2002/QĐ NHNN 07/10/2002 Về việc ban hành Quy chế thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng 17/02/2007 Quyết định số 04/2007/QĐ NHNN ngày 22/01/2007 v/v thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng. 11 Quyết định 185/2004/QĐ NHNN 24/02/2004 V/v sửa đổi, bổ sung Khoản 1, 2, 3 Điều 5 Quy chế thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1085/2002/QĐ NHNN ngày 07/10/2002. 17/02/2007 Quyết định số 04/2007/QĐ NHNN ngày 22/01/2007 v/v thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng. 12 Quyết định 1247/QĐ NHNN 26/8/2005 V/v điều chỉnh lãi suất tiền gửi tối đa bằng Đô la Mỹ của pháp nhân tại tổ chức tín dụng 01/3/2007 Quyết định số 07/2007/QĐ NHNN ngày 06/02/2007 về lãi suất tiền gửi bằng Đô la Mỹ của pháp nhân tại tổ chức tín dụng 13 Quyết định 1536/2004/QĐ NHNN 02/12/2004 V/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ 26/3/2007 Quyết định số 10/2007/QĐ NHNN ngày 02/3/2007 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ. 14 Quyết định 12/2006/QĐ NHNN 22/3/2006 V/v sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ và Quyết định số 1656/QĐ NHNN ngày 17/11/2005 về việc thành lập Bộ phận Phòng, chống tiền giả thuộc Cục Phát hành và Kho quỹ của Thống đốc NHNN. 26/3/2007 Quyết định số 10/2007/QĐ NHNN ngày 02/3/2007 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ 15 Quyết định 467/2000/QĐ NHNN3 07/11/2000 Ban hành Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân 25/5/2007 Quyết định số 14/2007/QĐ NHNN ngày 09/4/2007 ban hành Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân. 16 Quyết định 1601/2001/QĐ NHNN 28/12/2001 V/v sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ NHNN3 ngày 07/11/2000 của Thống đốc NHNN. 25/5/2007 Quyết định số 14/2007/QĐ NHNN ngày 09/4/2007 ban hành Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân. 17 Quyết định 1145/2002/QĐ NHNN 18/10/2002 V/v ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng 10/7/2007 Quyết định số 16/2007/QĐ NHNN ngày 18/4/2007 ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng 18 Quyết định 1407/2004/QĐ NHNN 01/11/2004 Ban hành Quy định về công bố công khai báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần 10/7/2007 Quyết định số 16/2007/QĐ NHNN ngày 18/4/2007 ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng. 19 Quyết định 09/2006/QĐ NHNN 20/02/2006 Về sửa đổi Quy định về công bố công khai báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần 10/7/2007 Quyết định số 16/2007/QĐ NHNN ngày 18/4/2007 ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng 20 Quyết định 669/2002/QĐ NHNN 27/06/2002 V/v ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng và tội phạm của ngành Ngân hàng. 07/6/2007 Quyết định số 17/2007/QĐ NHNN ngày 20/4/2007 ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng và tội phạm của ngành Ngân hàng 21 Quyết định 371/1999/QĐ NHNN 19/10/1999 Ban hành Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng 22/6/2007 Quyết định số 20/2007/QĐ NHNN ngày 15/5/2007 ban hành Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng. 22 Quyết định 987/2004/QĐ NHNN 05/8/2004 Ban hành quy chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu thuộc NHNN 21/6/2007 Quyết định số 21/2007/QĐ NHNN ngày 17/5/2007 hủy bỏ quyết định số 987/2004/QĐ NHNN ngày 05/8/2004 ban hành quy chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu thuộc NHNN. 23 Quyết định 67/NH QĐ 01/9/1978 Của Tổng Giám đốc NHNN ban hành Quy định về công tác lưu trữ trong hệ thống NHNN. 20/6/2007 Quyết định số 22/2007/QĐ NHNN ngày 28/5/2007 ban hành Quy chế về công tác văn thư và lưu trữ. 24 Quyết định 02/2006/QĐ NHNN 18/01/2006 Ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 25 Quyết định 11/2006/QĐ NHNN 17/3/2006 Về việc sửa đổi Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 26 Quyết định 13/2006/QĐ NHNN 03/4/2006 Về việc bổ sung điểm 5 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng. 27 Quyết định 16/2006/QĐ NHNN 13/4/2006 Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/02/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 28 Quyết định 18/2006/QĐ NHNN 25/4/2006 Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 29 Quyết định 20/2006/QĐ NHNN 09/5/2006 Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 30 Quyết định 23/2006/QĐ NHNN 19/5/2006 Về việc sửa đổi Điểm 4 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 31 Quyết định 25/2006/QĐ NHNN 13/6/2006 Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 32 Quyết định 27/2006/QĐ NHNN 27/6/2006 Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 33 Quyết định 43/2006/QĐ NHNN 29/8/2006 Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 34 Quyết định 48/2006/QĐ NHNN 29/9/2006 Về việc sửa đổi Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 35 Quyết định 52/2006/QĐ NHNN 09/10/2006 Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 36 Quyết định 53/2006/QĐ NHNN 17/10/2006 Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 37 Quyết định 55/2006/QĐ NHNN 05/12/2006 Về việc bổ sung Điểm 2 Phụ lục số 3 Quy định về mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 38 Quyết định 06/2007/QĐ NHNN 02/02/2007 Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 39 Quyết định 08/2007/QĐ NHNN 06/02/2007 Về việc bổ sung Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 40 Quyết định 09/2007/QĐ NHNN 12/02/2007 Về việc bổ sung Điểm 4 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 41 Quyết định 12/2007/QĐ NHNN 22/3/2007 Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 11/2006/QĐ NHNN ngày 17/3/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 42 Quyết định 15/2007/QĐ NHNN 11/4/2007 Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 43 Quyết định 29/2007/QĐ NHNN 29/6/2007 Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 44 Quyết định 33/2007/QĐ NHNN 06/7/2007 Về việc sửa đổi Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 45 Quyết định 39/2007/QĐ NHNN 30/10/2007 Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 46 Quyết định 42/2007/QĐ NHNN 16/11/2007 Về việc sửa đổi Điều 1 Quyết định số 20/2006/QĐ NHNN ngày 09/5/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 47 Quyết định 49/2007/QĐ NHNN 27/12/2007 Về việc sửa đổi Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 48 Quyết định 05/2008/QĐ NHNN 07/3/2008 Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng 49 Quyết định 10/2008/QĐ NHNN 24/4/2008 Về việc bổ sung Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng. 50 Quyết định 11/2008/QĐ NHNN 28/4/2008 Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng. 51 Quyết định 14/2008/QĐ NHNN 06/5/2008 Về việc bổ sung Điểm 5 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng. 52 Quyết định 15/2008/QĐ NHNN 06/5/2008 Về việc bổ sung Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng. 53 Quyết định 18/2008/QĐ NHNN 10/6/2008 Về việc bổ sung Điểm 3 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng. 54 Quyết định 22/2008/QĐ NHNN 17/7/2008 Về việc sửa đổi Điểm 2 Phụ lục số 3 Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 01/01/2008 Quyết định số 23/2007/QĐ NHNN ngày 05/6/2007 ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng. 55 Thông tư 08/2000/TT NHNN5 04/7/2000 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 13/1999/NĐ CP ngày 17/3/1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam. 19/7/2007 Thông tư số 03/2007/TT NHNN ngày 5/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam 56 Thông tư 05/2000/TT NHNN1 28/3/2000 Hướng dẫn thi hành một số điểm về lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam 24/7/2007 Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT NHNN BKH&ĐT BTC BTM ngày 14/6/2007 hướng dẫn thực hiện một số điểm về lập và phân tích cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam. 57 Quyết định 1535/2004/QĐ NHNN 02/12/2004 V/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ tin học Ngân hàng. 02/8/2007 Quyết định số 26/2007/QĐ NHNN ngày 21/6/2007 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ tin học Ngân hàng. 58 Quyết định 332/1999/QĐ NHNN6 25/9/1999 Ban hành quy trình ghi chép seri tiền, ngân phiếu thanh toán mới in 02/8/2008 Quyết định số 28/2007/QĐ NHNN ngày 21/6/2007 ban hành Quy chế quản lý seri tiền mới in. 59 Quyết định 185/2000/QĐ NHNN2 15/6/2000 Ban hành Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành và tiêu hủy tiền, ngân phiếu thanh toán 01/01/2008 Quyết định số 37/2007/QĐ NHNN ngày 26/10/2007 ban hành Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu hủy tiền mặt. 60 Quyết định 1625/2003/QĐ NHNN 18/12/2003 V/v sửa đổi một số mẫu phụ lục tại Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành và tiêu hủy tiền, ngân phiếu thanh toán ban hành kèm theo Quyết định số 185/2000/QĐ NHNN2 ngày 15/6/2000 của Thống đốc NHNN 01/01/2008 Quyết định số 37/2007/QĐ NHNN ngày 26/10/2007 ban hành Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu hủy tiền mặt. 61 Quyết định 171/2002/QĐ NHNN 08/3/2002 Về việc ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng khoảng dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước. 6/12/2007 Quyết định số 41/2007/QĐ NHNN ngày 06/11/2007 ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng khoảng dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước. 3. Các văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2008 31/12/2008: STT Văn bản hết hiệu lực Văn bản thay thế Hình thức văn bản Số văn bản Ngày ban hành Trích yếu Thời điểm hết hiệu lực 1 Quyết định 1669/2005/QĐ NHNN 18/11/2005 Ban hành mức thu dịch vụ thông tin tín dụng 01/02/2008 Quyết định số 47/2007/QĐ NHNN ngày 25/12/2007 về mức thu dịch vụ thông tin tín dụng 2 Quyết định 448/2000/QĐ NHNN2 20/10/2000 Về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 01/4/2008 Quyết định số 48/2007/QĐ NHNN ngày 26/12/2007 ban hành Quy định về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 3 Quyết định 449/2000/QĐ NHNN2 20/10/2000 Về việc ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 01/4/2008 Quyết định số 50/2007/QĐ NHNN ngày 28/12/2007 ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. 4 Quyết định 1117/2004/QĐ NHNN 08/9/2004 Về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng 01/7/2008 Quyết định số 51/2007/QĐ NHNN ngày 31/12/2007 về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng 5 Quyết định 1003/2005/QĐ NHNN 08/7/2005 Về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục phân loại dư nợ (kèm theo biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng) trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ NHNN ngày 08/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 01/7/2008 Quyết định số 51/2007/QĐ NHNN ngày 31/12/2007 về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng. 6 Quyết định 50/2006/QĐ NHNN 02/10/2006 Về việc bổ sung, thay thế Biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại dư nợ trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ NHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 01/7/2008 Quyết định số 51/2007/QĐ NHNN ngày 31/12/2007 về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng. 7 Quyết định 987/2001/QĐ NHNN 02/08/2001 Về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng điện tử 01/7/2008 Quyết định số 51/2007/QĐ NHNN ngày 31/12/2007 về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng 8 Quyết định 24/2003/QĐ NHNN 07/01/2003 Ban hành quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. 04/02/2008 Quyết định số 01/2008/QĐ NHNN ngày 09/01/2008 ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 9 Quyết định 400/2004/QĐ NHNN 16/4/2004 Ban hành Quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân 06/4/2008 Quyết định số 06/2008/QĐ NHNN ngày 12/3/2008 Ban hành Quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần 10 Quyết định 02/2005/QĐ NHNN 04/01/2005 Ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trong nước 19/4/2008 Quyết định 07/2008/QĐ NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng. 11 Quyết định 966/2003/QĐ NHNN 22/8/2003 Về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay là người cư trú 16/5/2008 Quyết định số 09/2008/QĐ NHNN ngày 10/4/2008 về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay là người cư trú. 12 Quyết định 888/2005/QĐ NHNN 16/6/2005 Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại. 30/5/2008 Quyết định số 13/2008/QĐ NHNN ngày 29/4/2008 ban hành Quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại. 13 Quyết định 1090/2003/QĐ NHNN 17/9/2003 Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam 30/5/2008 Quyết định số 13/2008/QĐ NHNN ngày 29/4/2008 ban hành Quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại. 14 Quyết định 546/2002/QĐ NHNN 30/5/2002 Về việc thực hiện cơ chế lãi suất thỏa thuận trong hoạt động tín dụng thương mại bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. 19/5/2008 Quyết định số 16/2008/QĐ NHNN ngày 16/5/2008 về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam 15 Quyết định 153/2001/QĐ NHNN 27/02/2001 Về việc các ngân hàng thương mại cung cấp thông tin tham khảo về lãi suất cho vay cho Ngân hàng Nhà nước. 14/6/2008 Quyết định 17/2008/QĐ NHNN ngày 16/5/2008 về việc cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản. 16 Quyết định 1216/2003/QĐ NHNN 09/10/2003 Về việc ban hành Quy chế hoạt động của bán đổi ngoại tệ 03/8/2008 Quyết định số 21/2008/QĐ NHNN ngày 11/7/2008 Ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ 17 Quyết định 1511/2001/QĐ NHNN 30/11/2001 Về việc ban hành Chế độ Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước 01/01/2009 Quyết định số 23/2008/QĐ NHNN ngày 08/8/2008 Ban hành Chế độ Báo cáo tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 18 Quyết định 1405/2002/QĐ NHNN 19/12/2002 Về việc sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Nhà nước tại Chế độ Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước. 01/01/2009 Quyết định số 23/2008/QĐ NHNN ngày 08/8/2008 Ban hành Chế độ Báo cáo tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 19 Quyết định 1722/2004/QĐ NHNN 31/12/2004 Ban hành Quy chế thu hồi và đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông 26/9/2008 Quyết định số 24/2008/QĐ NHNN ngày 22/8/2008 Ban hành Quy chế thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông. 20 Quyết định 46/1999/QĐ NHNN6 05/02/1999 Ban hành Quy định về nghiệp vụ phát hành và điều hoà tiền mặt trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước 9/10/2008 Quyết định số 25/2008/QĐ NHNN ngày 08/9/2008 ban hành Chế độ điều hòa tiền mặt, xuất, nhập Quỹ dự trữ phát hành và Quỹ nghiệp vụ phát hành trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước. 21 Quyết định 39/2002/QĐ NHNN 16/01/2002 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định về nghiệp vụ phát hành và điều hòa tiền mặt trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 46/1999/QĐ NHNN6 ngày 05/02/1999 9/10/2008 Quyết định số 25/2008/QĐ NHNN ngày 08/9/2008 ban hành Chế độ điều hòa tiền mặt, xuất, nhập Quỹ dự trữ phát hành và Quỹ nghiệp vụ phát hành trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước. 22 Quyết định 30/2005/QĐ NHNN 12/01/2005 Về việc ban hành Quy chế làm việc của Ngân hàng Nhà nước 07/12/2008 Quyết định số 31/2008/QĐ NHNN ngày 07/11/2008 Ban hành Quy chế làm việc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 23 Quyết định 1534/2004/QĐ NHNN 02/12/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Quản trị 25/11/2008 Quyết định số 1871/QĐ NHNN ngày 25/11/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản trị. 24 Quyết định 1532/2004/QĐ NHNN 02/12/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Chiến lược phát triển ngân hàng. 25/11/2008 Quyết định số 2852/QĐ NHNN ngày 25/11/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược ngân hàng. 25 Quyết định 1134/2004/QĐ NHNN 09/9/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng 27/10/2008 Quyết định số 2368/QĐ NHNN ngày 27/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng. 26 Quyết định 01/2006/QĐ NHNN 16/01/2006 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán – Tài chính 07/10/2008 Quyết định số 2236/QĐ NHNN ngày 07/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính – Kế toán 27 Quyết định 30/2007/QĐ NHNN 29/6/2007 Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán – Tài chính 07/10/2008 Quyết định số 2236/QĐ NHNN ngày 07/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính – Kế toán 28 Quyết định 1132/2004/QĐ NHNN 09/09/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Quản lý ngoại hối 06/10/2008 Quyết định số 2232/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý ngoại hối. 29 Quyết định 1050/2004/QĐ NHNN 23/8/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh 06/10/2008 Quyết định số 2221/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh 30 Quyết định 31/2007/QĐ NHNN 29/6/2007 Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh 06/10/2008 Quyết định số 2221/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh 31 Quyết định 10/2007/QĐ NHNN 02/3/2007 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ 06/10/2008 Quyết định số 2220/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát hành và kho quỹ. 32 Quyết định 35/2007/QĐ NHNN 12/7/2007 Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Phát hành và kho quỹ 06/10/2008 Quyết định số 2220/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát hành và kho quỹ. 33 Quyết định 26/2007/QĐ NHNN 21/6/2007 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ tin học ngân hàng. 06/10/2008 Quyết định số 2214/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ tin học. 34 Quyết định 1136/2004/QĐ NHNN 09/09/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch 06/10/2008 Quyết định số 2213/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao dịch 35 Quyết định 34/2007/QĐ NHNN 06/7/2007 Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch 06/10/2008 Quyết định số 2213/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao dịch 36 Quyết định 1127/2004/QĐ NHNN 09/9/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp chế. 06/10/2008 Quyết định số 2212/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế. 37 Quyết định 1129/2004/QĐ NHNN 09/9/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế 06/10/2008 Quyết định số 2211/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế. 38 Quyết định 1128/2004/QĐ NHNN 09/9/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổng kiểm soát 06/10/2008 Quyết định số 2210/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kiểm toán nội bộ. 39 Quyết định 13/2007/QĐ NHNN 30/03/2007 Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổng kiểm soát. 06/10/2008 Quyết định số 2210/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kiểm toán nội bộ. 40 Quyết định 1133/2004/QĐ NHNN 09/9/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức cán bộ. 06/10/2008 Quyết định số 2205/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ. 41 Quyết định 25/2007/QĐ NHNN 18/6/2007 Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổ chức cán bộ. 06/10/2008 Quyết định số 2205/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ. 42 Quyết định 08/2006/QĐ NHNN 14/02/2006 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thi đua – Khen thưởng. 06/10/2008 Quyết định số 2203/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thi đua – Khen thưởng. 43 Quyết định 1533/2004/QĐ NHNN 01/12/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tín dụng 06/10/2008 Quyết định số 2202/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tín dụng. 44 Quyết định 1131/2004/QĐ NHNN 09/09/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Chính sách tiền tệ. 06/10/2008 Quyết định số 2201/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách tiền tệ. 45 Quyết định 1653/2005/QĐ NHNN 16/11/2005 Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Chính sách tiền tệ 06/10/2008 Quyết định số 2201/QĐ NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách tiền tệ. 46 Quyết định 1049/2004/QĐ NHNN 23/8/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thời báo ngân hàng. 31/12/2008 Quyết định số 3290/QĐ NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thời báo ngân hàng. 47 Quyết định 54/2006/QĐ NHNN 31/10/2006 Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thời báo ngân hàng. 31/12/2008 Quyết định số 3290/QĐ NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thời báo ngân hàng. 48 Quyết định 1407/2001/QĐ NHNN 12/11/2001 Về việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và hạch toán tài sản cố định, công cụ lao động, vật liệu của Ngân hàng Nhà nước. 01/01/2009 Quyết định số 32/2008/QĐ NHNN ngày 03/12/2008 Ban hành Chế độ hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ lao động và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước. 49 Quyết định 508/2004/QĐ NHNN 11/5/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng. 15/01/2009 Quyết định số 3289/QĐ NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin tín dụng. 50 Quyết định 46/2006/QĐ NHNN 15/9/2006 Sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng 15/01/2009 Quyết định số 3289/QĐ NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin tín dụng. 51 Quyết định 254/2004/QĐ NHNN 12/3/2004 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tạp chí ngân hàng. 04/02/2009 Quyết định số 202/QĐ NHNN ngày 04/02/2009 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tạp chí ngân hàng. 52 Quyết định 826/2005/QĐ NHNN 06/6/2005 Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy chế tổ chức và hoạt động của Tạp chí ngân hàng. 04/02/2009 Quyết định số 202/QĐ NHNN ngày 04/02/2009 của Thống đốc NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tạp chí ngân hàng.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 80/QĐ QLCL Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH “QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN, CÔNG BỐ HỢP QUY” CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ BTTTT ngày 13/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông; Căn cứ Thông tư số 06/2009/TT BTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành Công nghệ thông tin và truyền thông; Xét đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ và Giám đốc Trung tâm Chứng nhận, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định phương thức chứng nhận hợp quy và thủ tục chứng nhận, công bố hợp quy”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2009. Điều 3. Trưởng phòng Nghiệp vụ, Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Giám đốc Trung tâm Chứng nhận, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Cục trưởng (để báo cáo); Website Cục; Lưu VT, NV, TTCN. KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Chu Văn Bình QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN, CÔNG BỐ HỢP QUY (Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ QLCL ngày 29/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông) Để thực hiện việc triển khai Thông tư số 06/2009/TT BTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành Công nghệ thông tin và truyền thông, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan về phương thức chứng nhận hợp quy và thủ tục chứng nhận, công bố hợp quy như sau: I. PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY: 1. Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình Áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu. Nội dung và trình tự thực hiện: a) Lấy mẫu sản phẩm : Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận tự lấy mẫu sản phẩm và thực hiện đo kiểm tại các đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận. b) Đánh giá sự phù hợp: Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở kết quả đo kiểm hợp lệ so với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng để chứng nhận. 2. Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất Áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị chưa có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm. Nội dung và trình tự thực hiện: a) Kiểm tra cơ sở sản xuất và lấy mẫu sản phẩm: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận ấn định thời điểm kiểm tra cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận. Nội dung kiểm tra căn cứ vào quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng trong hồ sơ đề nghị chứng nhận. Kết quả kiểm tra phải được lập biên bản và lưu trong hồ sơ chứng nhận. Tổ chức chứng nhận thực hiện lấy mẫu sản phẩm theo nguyên tắc ngẫu nhiên, niêm phong mẫu sản phẩm (ghi rõ ngày lấy mẫu trên dấu niêm phong). Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chuyển mẫu sản phẩm đã được niêm phong đến đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận để thực hiện việc đo kiểm mẫu sản phẩm. b) Đánh giá sự phù hợp: Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở kết quả đo kiểm hợp lệ so với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng để chứng nhận và kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất. c) Giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm: Tổ chức chứng nhận thực hiện giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm định kỳ không quá mười hai (12) tháng / một (01) lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại từ người tiêu dùng đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy. Việc giám sát thông qua đánh giá lại quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm lưu trong hồ sơ chứng nhận và đánh giá kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm lấy trên thị trường hoặc tại kho hàng, cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân được cấp chứng nhận. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm được giám sát có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức chứng nhận trong việc kiểm tra cơ sở sản xuất, lấy mẫu và đo kiểm sản phẩm. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN HỢP QUY: Tuỳ theo phương thức chứng nhận được áp dụng hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bao gồm các tài liệu sau: 1. Đối với sản phẩm chứng nhận theo phương thức 1: Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy bao gồm: a) Ðơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư số 06/2009/TT BTTTT); b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; c) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp bên ngoài; hãng sản xuất; d) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư số 06/2009/TT BTTTT cấp cho tổ chức, cá nhân và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nộp hồ sơ; đ) Bản sao chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (đối với sản phẩm sản xuất trong nước). 2. Đối với sản phẩm chứng nhận theo phương thức 2: Hồ sơ chứng nhận hợp quy bao gồm: a) Ðơn đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư số 06/2009/TT BTTTT); b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; c) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp bên ngoài; hãng sản xuất. d) Quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY: 1. Trường hợp đăng ký công bố hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy: Sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy là các sản phẩm thuộc “Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/TT BTTTT. Hồ sơ bao gồm: a) Ðơn đăng ký công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 06/2009/TT BTTTT); b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; c) Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư số 06/2009/TT BTTTT); d) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp còn hiệu lực; đ) Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm đăng ký công bố hợp quy. 2. Trường hợp đăng ký công bố hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy: Sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy là các sản phẩm thuộc “Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 08/2009/TT BTTTT. Hồ sơ bao gồm: a) Ðơn đăng ký công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 06/2009/TT BTTTT); b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; c) Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư số 06/2009/TT BTTTT); d) Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp kèm theo Bản mô tả chung về sản phẩm (đặc điểm, tính năng, công dụng), Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của Thông tư số 06/2009/TT BTTTT và được cấp không quá hai (02) năm tính đến ngày nộp Hồ sơ đăng ký; đ) Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm đăng ký công bố hợp quy. IV. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY: 1. Tổ chức chứng nhận tại khu vực miền Bắc: TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông Yên Hòa Cầu Giấy – Hà Nội Điện thoại: (04) 37820990 Máy lẻ: 106 Fax:(04) 37820998 thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy tại các tỉnh thành phố: Bắc Giang Hà Tĩnh Lạng Sơn Sơn La Bắc Cạn Hà Nội Lào Cai Thanh Hóa Bắc Ninh Hải Dương Nam Định Thái Bình Cao Bằng Hải Phòng Ninh Bình Thái Nguyên Điện Biên Hòa Bình Nghệ An Tuyên Quang Hà Giang Hưng Yên Phú Thọ Vĩnh Phúc Hà Nam Lai Châu Quảng Ninh Yên Bái 2. Tổ chức chứng nhận tại khu vực miền Nam: TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2 Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 39111386 Máy lẻ: 23 Fax: (08) 39104723 thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy tại các tỉnh thành phố: An Giang Bình Thuận Kiên Giang Tiền Giang Bà Rịa Vũng Tàu Cà Mau Lâm Đồng Trà Vinh Bạc Liêu Cần Thơ Long An Vĩnh Long Bến Tre Đồng Nai Ninh Thuận Tp. Hồ Chí Minh Bình Dương Đồng Tháp Sóc Trăng Bình Phước Hậu Giang Tây Ninh 3. Tổ chức chứng nhận tại khu vực miền Trung: TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3 Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng Điện thoại: (0511) 3827896 Máy lẻ: 113 Fax: (0511) 3843007 thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy tại các tỉnh thành phố: Bình Định Khánh Hòa Quảng Bình Đà Nẵng Đắk Lắk Kon Tum Quảng Trị Đắk Nông Quảng Nam Phú Yên Gia Lai Quảng Ngãi Thừa Thiên – Huế V. TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ Quy định về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông được niêm yết tại các Tổ chức chứng nhận và đăng tải thông tin tại Website của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông: http://www.ictqc.gov.vn.
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 2696/QĐ BCT Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2010 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHIÊN LIỆU SINH HỌC ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Quyết định số 177/2007/QĐ TTg ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025; Căn cứ các biên bản của Hội đồng Tư vấn xác định đề tài, dự án năm 2010 thuộc Đề án Phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn 2025 họp các ngày 22, 23, 24 và 25 tháng 4 năm 2009; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn phòng giúp việc Ban Điều hành liên ngành Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn 2025, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt danh mục các đề tài, dự án để tuyển chọn thực hiện trong năm 2010 thuộc Đề án Phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 (Danh sách tại phụ lục kèm theo Quyết định này). Điều 2. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn phòng giúp việc có trách nhiệm thông báo việc tuyển chọn, xét chọn các đề tài, dự án để tuyển chọn thực hiện trong năm 2010 thuộc Đề án Phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn 2025 theo quy định hiện hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn phòng giúp việc và các thành viên Ban Điều hành liên ngành có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Như Điều 3; Báo Công thương (để đăng tin); Trung tâm TT (để đăng tin trên trang web của Bộ); Lưu: VT, KHCN, Văn phòng giúp việc. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hữu Hào PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN ĐỂ LỰA CHỌN TRIỂN KHAI NĂM 2010 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHIÊN LIỆU SINH HỌC ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN 2025 THEO QUYẾT ĐỊNH 177/2007/QĐ TTG NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (Kèm theo Quyết định số 2696/QĐ BCT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) TT Tên Đề tài/Dự án SXTN Định hướng mục tiêu Định hướng sản phẩm I. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN 1 Nghiên cứu công nghệ sản xuất etanol từ rỉ đường bằng phương pháp cố định tế bào trong hệ thống lên men liên tục Xây dựng được công nghệ sản xuất etanol từ rỉ đường bằng phương pháp cố định tế bào trong hệ thống lên men liên tục, phù hợp quy mô vừa và nhỏ, phục vụ mục đích sản xuất nhiên liệu sinh học. Có quy trình sản xuất etanol từ rỉ đường bằng phương pháp cố định tế bào trong hệ thống lên men liên tục, tiết kiệm năng lượng cho mục đích sản xuất nhiên liệu sinh học đi kèm chủng giống vi sinh vật phù hợp; Có bản thiết kế và mô hình của hệ thống lên men liên tục và chưng cất đáp ứng yêu cầu ở quy mô sản xuất 500 lít etanol/ngày; Hiệu suất lên men đạt > 90% và hiệu suất thu hồi đạt > 70%; Có 10.000 lít etanol 96%. 2 Nghiên cứu thiết kế nhà máy sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 từ nguồn nguyên liệu sắn lát Việt Nam bằng phương pháp mô phỏng. Sử dụng các công cụ mô phỏng trên cơ sở các phần mềm: ProII, Hysys, Chemcad và các phần mềm khác để thiết kế và xác định chế độ hoạt động của nhà máy sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 từ nguồn nguyên liệu sắn lát Việt Nam. Thiết kế được nhà máy sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 từ nguồn nguyên liệu sắn lát Việt Nam với các thông số sau: Công suất: 100 triệu lít/năm; Sản phẩm: E100 có độ cồn 99,5%; Các bản vẽ: bản vẽ tổng thể nhà máy, các bản vẽ sơ đồ công nghệ PFD (Process Flow Diadgram), các bản vẽ thiết kế đường ống và điều khiển – PID(Piping and Instrument Diagram); các bản vẽ lựa chọn vật liệu – MSD (Material Selection Diagram); các bản vẽ cơ khí các thiết bị chính; Các thuyết minh mô tả công nghệ; Đăng ký bản quyền công nghệ. 3 Nghiên cứu xây dựng quy trình và công nghệ sản xuất nhiên liệu sinh học diesohol bằng phương pháp pha trộn etanol kỹ thuật 96% vào dầu điêzen Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ và chế tạo thiết bị phù hợp pha trộn etanol kỹ thuật 96% vào dầu điêzen khoáng để chế biến diesohol; Đánh giá được khả năng lưu trữ và phân phối diesohol tại Việt Nam trên cơ sở các kết quả thử nghiệm trên động cơ tiêu chuẩn, thử nghiệm thực tế và tính toán giá thành sơ bộ của diesohol được sản xuất. Có quy trình công nghệ sản xuất diesohol bằng phương pháp pha trộn etanol kỹ thuật 96% vào dầu điêzen; Có bản thiết kế và chế tạo được thiết bị pha trộn để sản xuất diesohol quy mô pilot, công suất 100 lít/giờ; Có 2.000 lít diesohol chứa 5% thể tích etanol 96%, đạt các chỉ tiêu nhiên liệu cho động cơ diesel; Có kết quả thử nghiệm trên động cơ tiêu chuẩn và thử nghiệm thực tế đánh giá ảnh hưởng diesohol đến công suất động cơ, tiêu hao nhiên liệu, khí thải và các yếu tố khác; Có bản đề xuất tiêu chuẩn chất lượng diesohol cho các động cơ sử dụng dầu điêzen ở Việt Nam; Có báo cáo đánh giá khả năng thương mại hóa sản phẩm diesohol. 4 Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến nhiên liệu điêzen sinh học thế hệ mới (Bio Hyđrofined Diesel – BHD) từ dầu mỡ động thực vật bằng phương pháp hydro hóa. Xây dựng được quy trình công nghệ hydro hóa dầu mỡ động thực vật để chế biến nhiên liệu điêzen sinh học thế hệ mới Bio Hydrofined Diesel (BHD), có trị số xetan cao đáp ứng tiêu chuẩn khí thải tiên tiến; Chế biến thử nghiệm được nhiên liệu điêzen sinh học thế hệ mới BHD và đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế. Xây dựng quy trình công nghệ hydro hóa dầu mỡ động thực vật để sản xuất nhiên liệu điêzen sinh học thế hệ mới BHD với các thông số sau: + Quy mô pilot; + Sản phẩm BHD đạt tiêu chuẩn diesel khoáng; + Chế độ công nghệ định hướng theo chế đô công nghệ của phân xưởng xử lý hydro (hydro treating) trong các nhà máy lọc, hóa dầu của Việt Nam; 02 tấn sản phẩm BHD đạt tiêu chuẩn diesel khoáng; Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở nhiên liệu BHD; Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế. II. DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM 1 Hoàn thiện quy trình công nghệ và sản xuất thử nghiệm etanol nhiên liệu biến tính E100 bằng phương pháp hấp phụ. Nghiên cứu hoàn thiện được công nghệ và triển khai sản xuất thử nghiệm etanol nhiên liệu biến tính E100 trên dây chuyền pilot công suất 100 tấn/năm bằng phương pháp hấp thụ và đưa vào tiêu thụ trên thị trường Việt Nam. Có quy trình công nghệ hoàn chỉnh sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 từ etanol kỹ thuật có độ cồn thấp bằng phương pháp hấp phụ; Thiết kế, chế tạo và lắp đặt được thiết bị sản xuất thử nghiệm etanol nhiên liệu biến tính E100 bằng phương pháp hấp phụ công suất 100 tấn/năm; Sản xuất được 50 tấn etanol nhiên liệu biến tính E100 đạt tiêu chuẩn TCVN 7716:2007; Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế của công nghệ sản xuất etanol nhiên liệu biến tính E100 bằng phương pháp hấp phụ. 2 Hoàn thiện quy trình công nghệ và sản xuất thử nghiệm phụ gia chống tách lớp và phụ gia chống ăn mòn cho xăng sinh học E5 Hoàn thiện công nghệ và sản xuất được phụ gia chống tách lớp và phụ gia chống ăn mòn cho xăng sinh học E5 từ nguồn nguyên liệu, hóa chất trong nước, đáp ứng các yêu cầu trong quá trình tồn trữ, lưu thông và phân phối xăng sinh học E5; Phụ gia sản xuất được đạt chất lượng, được công nhận theo quy định hiện hành, thân thiện với môi trường và giá cả cạnh tranh so với phụ gia nhập khẩu. Có quy trình công nghệ hoàn chỉnh sản xuất phụ gia chống tách lớp và phụ gia chống ăn mòn cho xăng sinh học E5 sử dụng nguồn nguyên liệu, hóa chất trong nước; Có bản thiết kế và mô hình thiết bị sản xuất phụ gia công suất 30 40m3/ngày; Có 200.000 lít sản phẩm phụ gia. Phụ gia được công nhận đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành; Có báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật của quy trình công nghệ sản xuất phụ gia để sử dụng trong sản xuất, tồn trữ và lưu thông xăng sinh học E5 trên thị trường Việt Nam. 3 Hoàn thiện quy trình công nghệ và sản xuất thử nghiệm phụ gia chống ôxy hóa cho nhiên liệu điêzen sinh học B5 Hoàn thiện công nghệ và sản xuất được phụ gia chống oxy hóa cho nhiên liệu điêzen B5 cho quá trình tồn trữ, lưu thông và phân phối trên thị trường từ nguồn nguyên liệu trong nước Phụ gia đạt chất lượng, được công nhận theo quy định hiện hành, thân thiện với môi trường và giá cả cạnh tranh so với phụ gia nhập khẩu. Có quy trình công nghệ hoàn chỉnh sản xuất phụ gia để chống oxy hóa cho nhiên liệu điêzen sinh học B5 sử dụng nguồn nguyên liệu, hóa chất trong nước; Có 2.000 lít sản phẩm phụ gia. Phụ gia được công nhận đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành; Có báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật của quy trình công nghệ sản xuất phụ gia để sử dụng trong sản xuất, tồn trữ và lưu thông nhiên liệu điêzen sinh học B5 trên thị trường Việt Nam. 4 Hoàn thiện quy trình công nghệ và xây dựng mô hình hệ thống thiết bị sản xuất thử nghiệm dầu điêzen sinh học gốc B100 từ hạt cây Jatropha. Nghiên cứu để hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị pilot hoàn chỉnh để sản xuất dầu điêzen sinh học gốc B100 từ hạt cây Jatropha. Có quy trình công nghệ và thiết bị hoàn chỉnh sản xuất nhiên liệu điêzen sinh học gốc B100 từ hạt Jatropha; Có quy trình công nghệ thu hồi glyxerin và dung môi; Có bản thiết kế và mô hình hệ thống thiết bị pilot sản xuất nhiên liệu điêzen sinh học gốc B100, công suất 500 lít/giờ; Sản xuất được 100.000 lít nhiên liệu điêzen sinh học gốc B100 đạt tiêu chuẩn TCVN 7717:2007; Có báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế về quy trình công nghệ sản xuất dầu điêzen sinh học gốc B100 từ hạt cây Jatropha
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 44/2009/QĐ UBND Bắc Giang, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH BẮC GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Thanh tra năm 2004; Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005; Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Thông tư liên tịch số 475/2009/TTLT TTCP BNV ngày 13 tháng 3 tháng 2009 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr SNV ngày 22 tháng 5 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bắc Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 66/2005/QĐ UBND ngày 08/9/2005 của UBND tỉnh ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bắc Giang. Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.. Nơi nhận: Như điều 3 (SNV, TTra tỉnh 3 bản); Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp (b/c); Thanh tra Chính phủ (b/c); TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c); Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; VP UBND tỉnh: + LĐVP, TKCT, các phòng, TT; + Lưu: VT, NC. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Đăng Khoa QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH (Ban hành kèm theo quyết định số 44 /2009/QĐ UBND ngày 29/5/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang) Điều 1. Vị trí và chức năng của Thanh tra tỉnh 1. Thanh tra tỉnh là cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về công tác, tổ chức và chuyên môn, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra tỉnh Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau: 1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao; c) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố gửi Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh theo quy định. 2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; b) Dự thảo chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm và các chương trình, kế hoạch khác theo quy định của pháp luật; c) Phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Giám đốc Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và cán bộ làm công tác thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 6. Về thanh tra: a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của Thanh tra huyện, thành phố; Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; b) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là huyện), của đơn vị, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh (gọi chung là Sở); c) Thanh tra vụ việc có liên quan đến trách nhiệm của nhiều Uỷ ban nhân dân huyện hoặc nhiều Sở; d) Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao; đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. 7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo: a) Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, các Sở thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện chế độ tiếp công dân tại trụ sở làm việc theo quy định; b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, Giám đốc các Sở trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiến nghị các biện pháp nhằm chấn chỉnh công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; c) Xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh khi được giao; d) Xem xét, kết luận nội dung tố cáo mà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, Giám đốc Sở đã giải quyết nhưng có vi phạm pháp luật; trong trường hợp kết luận việc giải quyết có vi phạm pháp luật thì kiến nghị người đã giải quyết xem xét, giải quyết lại theo quy định; đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. 8. Về phòng, chống tham nhũng: a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các Sở, Uỷ ban nhân dân các huyện; b) Phối hợp với cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan Điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân trong việc phát hiện hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận, quyết định của mình trong quá trình thanh tra vụ việc tham nhũng; c) Quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập; tiến hành xác minh kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; d) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 9. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được thực hiện quyền hạn của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật; yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. 10. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thanh tra Chính phủ. 11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao. 12. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trên địa bàn. Thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ. 13. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 14. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh 1. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh a) Thanh tra tỉnh có Chánh Thanh tra và không quá 03 Phó Chánh Thanh tra. Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra tỉnh. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra. Phó Chánh Thanh tra tỉnh là người giúp Chánh Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Chánh Thanh tra tỉnh vắng mặt, một Phó Chánh Thanh tra tỉnh được Chánh Thanh tra tỉnh uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Thanh tra tỉnh. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh. Việc khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Chánh Thanh tra và Phó Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật. b) Các tổ chức được thành lập thuộc Thanh tra tỉnh gồm: Văn phòng; Các phòng thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thành lập theo lĩnh vực và đơn vị hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; có tên gọi là Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ) gồm: Phòng Nghiệp vụ I; Phòng Nghiệp vụ II Phòng Nghiệp vụ III; Phòng Nghiệp vụ IV. Các Phòng Nghiệp vụ giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực và địa bàn thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong phạm vi địa bàn được phân công phụ trách. Điều 4. Biên chế của Thanh tra tỉnh Biên chế hành chính của Thanh tra tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. Điều 5. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của cơ quan Thanh tra tỉnh; Quy định nhiệm vụ cụ thể của các Phòng Nghiệp vụ và Văn phòng để tổ chức thực hiện; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra huyện, thành phố./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 1138/QĐ UBND Bắc Kạn, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG CHO NGƯỜI THAM GIA CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT BNN BTC ngày 22/6/2007 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng; Căn cứ Quyết định số 3376/QĐ UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt chế độ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Theo đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 169/STC TC HCSN ngày 13/4/2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh mức chi bồi dưỡng cho những người tham gia chữa cháy rừng (bao gồm cả lực lượng công an, quân đội) tại Quyết định số 3376/QĐ UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh từ 30.000 đồng/người/ngày lên mức 50.000 đồng/người/ngày. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc Vườn Quốc gia Ba Bể và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Hoàng Ngọc Đường
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 3811/QĐ BGDĐT Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH ĐIỀU LỆ GIẢI CỜ VUA HỌC SINH TOÀN QUỐC 2009 BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ công văn số 7500/BGDĐT CTHSSV ngày 18/8/2008 về hướng dẫn thực hiện công tác ngoại khoá và y tế trường học năm học 2008 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh sinh viên, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ giải Cờ vua học sinh toàn quốc 2009. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi kết thúc giải. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh sinh viên, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Ban tổ chức và các thành viên tham gia giải chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận : Như Điều 3; BT. Nguyễn Thiện Nhân (để b/cáo); TC TDTT Bộ VH, TT & DL (để p/hợp); Lưu: VT, Vụ CT HSSV. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển ĐIỀU LỆ GIẢI CỜ VUA HỌC SINH TOÀN QUỐC NĂM 2009 (Ban hành theo Quyết định số:3811/QĐ BGDĐT ngày 29 05 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Điều 1. Mục đích, yêu cầu 1.1.Mục đích: Chào mừng các ngày lễ lớn trong năm 2009. Động viên khuyến khích phong trào tập luyện và thi đấu môn Cờ vua trong học sinh phổ thông. Tăng cường gặp gỡ giao lưu, học tập kinh nghiệm và hiểu biết lẫn nhau của cán bộ, giáo viên, học sinh, góp phần xây dựng nếp sống văn hoá lành mạnh trong nhà trường. Phát hiện và tuyển chọn vận động viên Cờ vua xuất sắc cho đội tuyển học sinh tham dự các giải trong nước và quốc tế. 1.2. Yêu cầu: Thi đấu tuyển chọn tại các trường và tại tỉnh. Vận động viên dự thi đúng đối tượng, theo quy định của Điều lệ. Điều 2. Đơn vị, đối tượng và số lượng tham dự 2.1. Đơn vị: Mỗi Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 1 đơn vị thi đấu. 2.2. Đối tượng: a. Đối tượng được dự thi: Học sinh trong năm học 2008 – 2009 đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông theo chương trình giáo dục phổ thông đầy đủ hiện hành (bao gồm các trường công lập, bán công, dân lập, tư thục và các trường phổ thông năng khiếu TDTT được thành lập theo ‘‘Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, lớp năng khiếu TDTT trong giáo dục phổ thông” ban hành theo quyết định số 32/2003/QĐ BGD&ĐT ngày 11/7/2003) xếp loại học từ lực trung bình (học sinh tiểu học xếp đạt) trở lên, hạnh kiểm khá trở lên và có đủ sức khoẻ thi đấu môn cờ vua. b. Đối tượng không được dự thi: Học sinh học các loại hình học tập khác. c. Học sinh ở lứa tuổi thấp được phép dự thi ở lứa tuổi trên nhưng chỉ được dự thi ở một lứa tuổi. d. Chỉ tổ chức thi đấu khi mỗi môn thi hoặc mỗi nội dung của môn thi tối thiểu phải có vận động viên của 3 đơn vị trở lên tham gia dự thi. e. Học sinh đang học tại trường phổ thông thuộc địa phương nào thì do Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đó cử đi. 2.3. Số lượng vân động viên: Mỗi đơn vị được đăng ký 2 VĐV nam và 2 VĐV nữ dự thi ở mỗi lứa tuổi. Điều 3. Tính chất, nội dung, hình thức, luật và cách tính điểm xếp hạng 3.1. Tính chất: Thi cá nhân và đồng đội (nam, nữ) 3.2. Nội dung: Cờ tiêu chuẩn và cờ nhanh cho tất cả các độ tuổi. 3.3. Phân chia lứa tuổi: + Độ tuổi: 6 9 tuổi (sinh sau năm 1999 ) + Độ tuổi: 10 11 tuổi (sinh sau năm 1997 ) + Độ tuổi: 12 13 tuổi ( sinh sau năm 1995 ) + Độ tuổi: 14 15 tuổi ( sinh sau năm 1993 ); + Độ tuổi: 16 tuổi (sinh sau năm 1992) + Độ tuổi: 17 18 tuổi ( sinh sau năm 1990). 3.4. Hình thức: Thi đấu vòng tròn 1 lượt nếu có dưới 10 đấu thủ Thi theo hệ Thuỵ Sĩ 7 ván nếu có từ 11 đến 20 đấu thủ Thi đấu hệ Thuỵ Sĩ 9 ván nếu có từ 21 đấu thủ trở lên. 3.5. Luật: Áp dụng theo Luật Cờ vua hiện hành của Liên đoàn Cờ Việt Nam. Thời gian thi đấu cho thể loại cờ tiêu chuẩn quy định cho mỗi đấu thủ là 90 phút để hoàn thành ván cờ. Thời gian thi đấu cho thể loại cờ nhanh quy định cho mỗi đấu thủ là 25 phút để hoàn thành ván cờ. 3.6. Cách tính điểm và xếp hạng : a. Cách tính điểm: Thắng 1 điểm, hoà 0,5 điểm, thua 0 điểm. b. Xếp hạng: Cá nhân: Tổng điểm, hệ số luỹ tiến, số ván thắng, số ván cầm quân đen, số ván thắng bằng quân đen, ván giữa 2 đấu thủ (nếu gặp nhau) và mầu quân của ván này; nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm xếp hạng. Đồng đội: Tổng điểm đạt được theo xếp hạng của 2 VĐV nam hoặc nữ ở mỗi lứa tuổi, trường hợp bằng nhau xét tổng thứ hạng của 2 VĐV, đội nào có tổng thứ hạng nhỏ hơn xếp trên, nếu vẫn bằng nhau thì đội nào có VĐV xếp thứ hạng cao hơn được xếp trên. Toàn đoàn: Theo tổng điểm đạt được của các đội, tổng thứ hạng của các đội, thứ hạng đội nữ 6 – 9 tuổi. Điều 4. Đăng ký thi đấu 4.1. Hồ sơ dự thi: Các VĐV về dự giải phải có đủ thủ tục sau: Danh sách đăng ký học sinh dự thi do Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo ký và đóng dấu (theo mẫu đính kèm). Mỗi thành viên tham dự nộp 02 ảnh 3 x 4 để làm thẻ tham dự. Giấy khai sinh chính hoặc bản sao giấy khai sinh theo quy định của nhà nước. Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận. Phiếu thi đấu: Theo mẫu dưới đây PHIẾU DỰ THI GIẢI CỜ VUA HỌC SINH TOÀN QUỐC LẦN THỨ I 2009 Môn thi : Bậc, cấp học: ảnh cỡ 3x4có dấu giáp lai của trường Họ và tên học sinh : Nam& Nữ : Ngày tháng năm sinh : Địa chỉ theo hộ khẩu thường trú : Lớp : Trường : Chữ ký của học sinh Quận, (huyện): Tỉnh, thành phố : Xếp loại học lực: Hạnh kiểm : GVCN ký (Ghi rõ họ tên) BGH trường (Ký, đóng dấu. Ghi rõ họ tên ) Phòng GD&ĐT (đối với học sinh TH,THCS) (Ký, đóng dấu. Ghi rõ họ tên) Sở GD và ĐT (Ký, đóng dấu. Ghi rõ họ, tên) 4.2. Thời hạn đăng ký: Hạn nộp đăng ký: Chậm nhất là hết ngày 25 7 2009 (theo dấu bưu điện). Nơi nộp đăng ký: 01 bản gửi về Vụ Công tác học sinh, sinh viên, 49 Đại Cồ Việt Hà Nội. Điện thoại và Fax : 04.38694983; 0935698838; 01 bản gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình số 5 Quang Trung, thị xã Đồng Hới tỉnh Quảng Bình. ĐT: 0523 822797; 0989639599. Điều 5. Đơn vị đăng cai và thời gian tổ chức thi đấu 5.1. Đơn vị đăng cai: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình. 5.2. Thời gian: từ ngày 9 16/8/2009. Ngày 9/8/2009: Đón tiếp tại trường Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình, kiểm tra nhân sự, làm thẻ và làm các thủ tục tham dự giải. Ngày 10/8/2009: họp chuyên môn kỹ thuật, bốc thăm thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình. Thành phần tham dự: Ban tổ chức giải, các trưởng đoàn, huấn luyện viên. Ngày 11/8/2009 (Thứ 3): 8h30 Khai mạc và thi đấu chính thức Điều 6. Kinh phí và chế độ đài thọ Kinh phí tổ chức giải do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội Thể thao học sinh Việt Nam đảm nhiệm. Các đơn vị dự giải tự túc hoàn toàn kinh phí đi,về, ăn, ở, bồi dưỡng tập luyện, thi đấu, trang phục, tàu xe đi lại trong thời gian tập huấn và thi đấu theo Thông tư 103/2004 /TTLT/BTC UBTDTT, Thông tư 118/2004/TT BTC. Tiền làm thẻ VĐV các thành viên khác trong đoàn: 10.000đ/ 1người Điều 7. Khen thưởng, kỉ luật và khiếu nại 7.1. Khen thưởng: Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng: Cờ và giải thưởng cho các đoàn xếp hạng nhất, nhì, 2 giải ba Cúp, Cờ và giải thưởng cho các đội xếp hạng nhất; cờ và giải thưởng cho đội nhì và 2 đội ba. Huy chương vàng, bạc, đồng và giải thưởng cho các VĐV đạt giải nhất, nhì, 2 giải ba. 7.2. Kỷ luật: Huấn luyện viên, vận động viên vi phạm Điều lệ giải, khiếu nại không có căn cứ, thiếu tôn trọng Ban tổ chức, trọng tài gây mất đoàn kết, ảnh hưởng đến công tác tổ chức giải, tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị các hình thức kỷ luật cảnh cáo, truất quyền chỉ đạo, quyền thi đấu và thông báo toàn ngành. 7.3. Khiếu nại: Chỉ có trưởng đoàn, huấn luyện viên mới có quyền khiếu nại, khiếu nại phải bằng văn bản gửi Ban tổ chức, trọng tài, khi phát hiện vi phạm Điều lệ. Ban tổ chức có trách nhiệm xử lý và giải quyết kịp thời các vấn đề về nhân sự. Các khiếu nại về chuyên môn, kỹ thuật do trọng tài giám sát giải quyết ngay tại chỗ, trường hợp còn tiếp tục khiếu kiện thì Tổng trọng tài phối hợp cùng tổ trọng tài xem xét, xử lý, giải quyết ngay tại chỗ. Điều 8. Công tác tổ chức chỉ đạo giải Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội Thể thao học sinh Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp toàn bộ giải, cơ quan thường trực chỉ đạo là Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức uỷ nhiệm cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình đăng cai tổ chức giải Cờ vua học sinh toàn quốc. Chỉ có Bộ Giáo dục và Đào tạo mới có quyền bổ sung, sửa đổi điều lệ khi cần thiết. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển MẪU ĐĂNG KÝ UBND …………………………. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ……………, ngày tháng năm 2009 BẢN ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁN BỘ, VẬN ĐỘNG VIÊN THAM GIA GIẢI CỜ VUA HỌC SINH TOÀN QUỐC NĂM 2009 1. CÁN BỘ ĐOÀN: TT Họ và tên Chức vụ ở đơn vị Chức vụ trong đoàn Số điện thoại liên hệ 2. VẬN ĐỘNG VIÊN HỌC SINH: TT Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Dân tộc Lứa tuổi thi đấu Nội dung thi đấu Cờ nhanh Cờ tiêu chuẩn GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký và đóng dấu)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 83/QĐ QLCL Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VÀ KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ BTTTT ngày 13/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông; Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông; Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp; Xét đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ và Giám đốc Trung tâm Kiểm định, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu Kết quả tự đánh giá sự phù hợp và Kết quả đo công bố sự phù hợp công trình viễn thông. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/06/2009. Điều 3. Trưởng phòng Nghiệp vụ, Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Giám đốc Trung tâm Kiểm định, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3, Giám đốc Trung tâm Đo lường, các Đơn vị đo kiểm và các doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3; Cục trưởng (để b/c); Lưu NV, VT, TTKĐ. KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Đức Trung MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP (Ban hành kèm theo Quyết định số 83/QĐ QLCL ngày 29 tháng 05 năm 2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP Số …… Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................. Địa chỉ:................................................................................................................................ Số điện thoại:................................................... Fax: .......................................................... Email: ................................................................................................................................. Tên công trình: (Tên công trình theo thông tư số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Mỗi kết quả đo kiểm là riêng biệt cho từng công trình cụ thể) Địa điểm lắp đặt: ĐÁNH GIÁ: 1. Tiêu chí về an toàn tiếp đất và chống sét: Căn cứ theo kết quả đo kiểm công trình viễn thông số… ngày….. của ….. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đánh giá Phù hợp Không phù hợp TCN 68 141:1999(1) ¨ ¨ TCN 68 135:2001 ¨ ¨ Ghi chú: (1) – Chỉ áp dụng các chỉ tiêu tiếp đất chống sét và tiếp đất bảo vệ 2. Tiêu chí an toàn trong trường bức xạ tần số radio Căn cứ theo giấy chứng nhận kiểm định số … ……, ngày … tháng … năm … Đại diện doanh nghiệp (ký tên, chức vụ, đóng dấu) MẪU KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 83/QĐ QLCL ngày 29 tháng 05 năm 2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông) ĐƠN VỊ ĐO KIỂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: …/năm/… ……, ngày … tháng … năm … KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH: 11. Tên công trình: (Tên công trình theo thông tư số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Mỗi kết quả đo kiểm định là riêng biệt cho từng công trình cụ thể) 2. Mã công trình (nếu có): (Ghi rõ mã công trình hoặc ký hiệu khác tương ứng nếu có) 3. Địa điểm lắp đặt: (Ghi chi tiết địa điểm lắp đặt công trình, đảm bảo đủ thông tin để có thể xác định chính xác vị trí từng công trình. Cụ thể như sau: a. Số nhà …, ngõ …, ngách …, tổ ..., cụm …, đường/phố …, phường …, thị trấn/thị xã …, quận/huyện …, tỉnh/thành phố … Ví dụ: Số 74, đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội; b. Thôn/xóm …, làng/xã …, thị trấn/thị xã/phường …, quận/huyện/thành phố …, tỉnh/thành phố … Ví dụ: Xóm Đình, làng Hoàng Mai, xã Hoàng Linh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang; Đối với trường hợp khi công trình được lắp đặt tại một số địa điểm như công ty, bưu điện, UBND, nhà văn hoá..., bổ sung tên địa điểm này vào địa chỉ lắp đặt công trình. Ví dụ: Ngân hàng Chính sách Xã hội, số 68, đường Trường Chinh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.) 4. Chủ đầu tư (chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng): TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: 1. TCN68 135:2001 “Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật” 2. TCN68 141:1999 “Tiếp đất cho các công trình viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật” Đại diện ĐƠN VỊ ĐO KIỂM (ký tên, đóng dấu) KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG CHỐNG SÉT BẢO VỆ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG TCN68 135:2001 I. Phạm vi đo kiểm định: Chống sét bảo vệ cột anten viễn thông theo TCN68 135:2001 II. Kết quả đo kiểm định: 1. Biện pháp chống sét đánh trực tiếp: Dùng điện cực Franklin: ¨ Dùng hệ thống chống sét phát tiên đạo sớm: ¨ Dùng hệ thống phân tán năng lượng sét: ¨ Diễn giải: 2. Thành phần cơ bản của hệ thống chống sét đánh trực tiếp: a. Chống sét đánh trực tiếp dùng điện cực Franklin hoặc hệ thống phát tiên đạo sớm: Hệ thống điện cực thu sét: ¨ Hệ thống dây dẫn sét: ¨ Hệ thống tiếp đất: ¨ Diễn giải: b. Chống sét đánh trực tiếp dùng hệ thống phân tán năng lượng sét: Hệ thống điện cực tạo ion trung hòa: ¨ Hệ thống dẫn điện tích lên điện cực: ¨ Hệ thống tập trung điện tích cảm ứng trong đất: ¨ Diễn giải: 3. Đối với trường hợp dùng điện cực Franklin để chống sét đánh trực tiếp cho cột anten cao hơn 60 m trở lên: bổ sung thêm các điện cực tại các vị trí dọc theo thân cột ở độ cao 30m và tại khoảng cách 20m tiếp theo: Có thực hiện: ¨ Không thực hiện: ¨ Không áp dụng: ¨ Diễn giải: 4. Đối với trường hợp dùng thân cột bằng kim loại hoặc bê tông cốt thép thay cho dây dẫn xuống của hệ thống chống sét trực tiếp: hàn nối về mặt điện khí các đốt cột với nhau qua tất cả các mặt bích cột: Có thực hiện: ¨ Không thực hiện: ¨ Không áp dụng: ¨ Diễn giải: 5. Liên kết điện liên tục giữa các thành phần kim loại của cột anten viễn thông với nhau và với các thành phần vỏ kim loại của thiết bị kỹ thuật lắp trên cột anten: Có thực hiện: ¨ Không thực hiện: ¨ Không áp dụng: ¨ Diễn giải: 6. Nối anten với bệ kim loại, đồng thời nối bệ kim loại với cốt thép của cột và dây dẫn xuống của hệ thống chống sét đánh trực tiếp: Có thực hiện: ¨ Không thực hiện: ¨ Không áp dụng: ¨ Diễn giải: 7. Nối cầu cáp, vỏ kim loại của cáp viễn thông, các đường ống và vỏ kim loại của cáp điện lực với hệ thống tiếp đất chống sét ở cả hai phía nhà trạm và cột cao anten: Có thực hiện: ¨ Không thực hiện: ¨ Không áp dụng: ¨ Diễn giải: Ghi chú: Trường hợp không áp dụng phải có diễn giải kèm theo. KẾT QUẢ ĐO KIỂM CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG TIẾP ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG TCN68 141:1999 I. Phạm vi đo kiểm định: Tiếp đất bảo vệ thiết bị và tiếp đất chống sét cho Hệ thống vô tuyến theo TCN68 141:1999 II. Máy đo: (ghi rõ nhãn hiệu, chủng loại, năm sản xuất) III. Kết quả đo kiểm định: Tiếp đất bảo vệ: a. Nối tiếp đất bảo vệ của hệ thống thông tin vô tuyến với khung giá máy của thiết bị điện: Có thực hiện: ¨ Không thực hiện: ¨ Diễn giải: b. Giá trị điện trở tiếp đất bảo vệ: Công suất của thiết bị điện (kW) Điện trở tiếp đất bảo vệ (Ω) 2. Tiếp đất chống sét: a. Biện pháp nối đất anten và feeder: Nối đất trực tiếp: ¨ Nối đất qua mỏ phóng điện: ¨ b. Đối với trường hợp thiết bị anten và phiđơ không cho phép nối đất trực tiếp, nối thiết bị anten và feeder với đất qua mỏ phóng điện: Kích thước của khe phóng điện (3): Điện áp cần thiết phóng (kV) Kích thước khe phóng điện (mm) Ghi chú: Cần trả lời rõ ràng có thực hiện hoặc không thực hiện theo quy định, có diễn giải kèm.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 84/QĐ QLCL Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/06/2009. Điều 3. Trưởng phòng Nghiệp vụ, Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Giám đốc Trung tâm Kiểm định, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Giám đốc Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3, các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3; Cục trưởng (để b/c); Lưu NV, VT, TTKĐ. KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Đức Trung QUY ĐỊNH THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 84/QĐ QLCL ngày 29/05/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông) Để thực hiện việc triển khai công tác kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông theo Thông tư số 09/2009/TT BTTTT, số 10/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009, số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông hướng dẫn một số nội dung có liên quan như sau: I. VỀ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG. 1. Đối tượng công trình viễn thông bắt buộc kiểm định: Công trình viễn thông thuộc “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định” ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. 2. Hồ sơ đăng ký kiểm định bao gồm: Đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông (theo mẫu tại phụ lục I); Kết quả đo kiểm định còn giá trị; Báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông (theo mẫu tại phụ lục II); Báo cáo về sự thay đổi đối với các trường hợp quy định tại điểm b,c,d khoản 2 điều 8 của Thông tư số 09/2009/TT BTTTT; Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (theo yêu cầu của tổ chức kiểm định) 3. Thủ tục thực hiện kiểm định: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định; Thẩm định, đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký kiểm định công trình viễn thông; Cấp giấy chứng nhận kiểm định công trình viễn thông. II. VỀ CÔNG TÁC CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG. 1. Đối tượng công trình viễn thông bắt buộc phải công bố sự phù hợp Các công trình viễn thông thuộc “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp” ban hành kèm theo Thông tư số 11/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Đối với các công trình viễn thông không thuộc “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định” và “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp”, khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện áp dụng công bố sự phù hợp trước khi đưa công trình viễn thông vào sử dụng và chịu trách nhiệm về chất lượng công trình theo các tiêu chuẩn công bố. 2. Hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông (theo mẫu tại phụ lục III); Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (bản phôtô có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); Giấy chứng nhận kiểm định còn thời hạn hợp lệ (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định); Kết quả tự đánh giá kèm theo kết quả đo kiểm công trình viễn thông (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bộ sự phù hợp) theo mẫu do Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 83/2009/QĐ QLCL ngày 29/05/2009. Bản công bố sự phù hợp (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư 09/2009/TT BTTTT ngày 24/3/2009); 3. Thủ tục thực hiện công bố sự phù hợp công trình viễn thông Tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp; Thẩm định, đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông; Thông báo tiếp nhận bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông. III. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ: 1. Tổ chức kiểm định tại khu vực phía Bắc: Trung tâm Kiểm định Địa chỉ: Tòa nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Tel: 04.37820990 ; Fax: 04.37820997 2. Tổ chức kiểm định tại khu vực phía Nam: Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2. Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh Tel: 08.39111386 Ext: 15 hoặc 18; Fax: 08.39110680 3. Tổ chức kiểm định tại khu vực miền Trung: Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản, Thành phố Đà Nẵng Tel: 0511.3843007 ; Fax: 0511. 3843007 IV. ĐĂNG TẢI THÔNG TIN Về phía Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông: Thông tin về công tác kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông được niêm yết tại các tổ chức kiểm định và đăng trên Website của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông tại địa chỉ www.ictqc.gov.vn. Về phía doanh nghiệp: Sau khi nhận Giấy chứng nhận kiểm định, Thông báo tiếp nhận bản công bố sự phù hợp, doanh nghiệp phải niêm yết tại nơi lắp đặt công trình để người dân được biết. KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Đức Trung PHỤ LỤC I MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (Kèm theo Quyết định số 84/QĐ QLCL ngày 29/05/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông) DOANH NGHIỆP (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: ….. …., ngày …. tháng ….. năm …. ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG Kính gửi: (Tổ chức Kiểm định) 1. Tên doanh nghiệp (1): Địa chỉ: Số điện thoại: Số Fax: 2. Đề nghị kiểm định cho hạng mục/công trình: a. Tên công trình: Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (BTS) b. Mã công trình: (2) c. Địa điểm lắp đặt: (2) d. Số kết quả đo kiểm và ngày đo kiểm: (2) 3. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng: 4. Hồ sơ đăng ký kiểm định bao gồm: a. Kết quả đo kiểm định còn giá trị; b. Báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông; c. Báo cáo về sự thay đổi đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 điều 8 của thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009; d. Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt. (Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông. Nơi nhận: Như trên (Doanh nghiệp) (Ký tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Doanh nghiệp: xem khoản 2 điều 1 thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 (2) Sử dụng danh sách kèm theo như dưới đây đối với trường hợp 1 đơn đề nghị kiểm định cho nhiều công trình DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH (Kèm theo đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông số ... ngày … của …) STT Mã công trình Địa điểm lắp đặt Tỉnh/TP Số kết quả đo kiểm Ngày đo kiểm 1 2 PHỤ LỤC II MẪU BÁO CÁO MÔ TẢ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (Kèm theo Quyết định số 84/QĐ QLCL ngày 29/05/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông) DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: ….. …., ngày …. tháng ….. năm …. BÁO CÁO MÔ TẢ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG Kính gửi: (Tổ chức Kiểm định) 1. Tên doanh nghiệp: Địa chỉ: Số điện thoại: Số Fax: 2. Tên công trình: Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (BTS) 3. Mã công trình: 4. Toạ độ (kinh độ,vĩ độ) nơi lắp đặt công trình: 5. Địa điểm lắp đặt: 6. Các thông số kỹ thuật cơ bản: a. Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng trong công trình: Thiết bị phát sóng tần số radio: Chủng loại thiết bị phát: Công suất phát: Anten: Chủng loại anten: Loại anten: (Đẳng hướng/định hướng) Dải tần: Độ tăng ích (dBi): Độ dài mặt bức xạ: Downtilt điện (e tilt): Feeder: Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang) Suy hao dB/100m (theo tài liệu kỹ thuật) Jumper: Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang) Suy hao dB/100m (theo tài liệu kỹ thuật) Connector: Độ suy hao Thành phần khác (nếu có như duplexer, combiner,…) b. Thông số kỹ thuật của các công trình: ghi cụ thể như danh sách kèm theo. (Doanh nghiệp) báo cáo. (Doanh nghiệp) (Ký tên, đóng dấu) DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH (Bảng thông số kỹ thuật kèm theo báo cáo mô tả kỹ thuật số số ... ngày … của …) STT Mã công trình Địa điểm lắp đặt Tỉnh/TP Toạ độ (1) Doanh nghiệp (2) Số lượng công trình (3) Số kết quả đo kiểm Ngày đo kiểm Chủng loại thiết bị phát (4) Số anten phát (5) Số máy phát, thu phát (6) Tổng công suất phát từng anten (7) Dải tần hoạt động (8) Độ cao từng anten (9) Chủng loại anten Trường hợp kiểm định (10) 1 2 Ghi chú: (1) Toạ độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt công trình (2) Trường hợp các công trình viễn thông của các doanh nghiệp khác nhau lắp đặt trên cùng 1 cột anten hoặc tại cùng vị trí thì ghi đầy đủ tên các doanh nghiệp (3) Số lượng công trình lắp đặt trên cùng 1 cột anten hoặc tại cùng vị trí (4) Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100 (5) Tổng số anten phát sóng. Ví dụ: 3 (6) Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2 (7) Tổng công suất phát từng anten (W): Tổng công suất phát cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W (8) Dải tần hoạt động (MHz): tần số đầu dải và tần số cuối dải tần hoạt động, đơn vị ghi dải tần là MHz. Ví dụ: 951,7MHz – 959,9MHz (9) Độ cao từng anten (m): độ cao của anten tính từ mặt đất đến mép thấp nhất của anten (10) Trường hợp phải kiểm định: ghi là 1 hoặc 2a hoặc 2c hoặc 2d tương ứng với khoản 1, 2a, 2b, 2c, 2d điều 8 thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 PHỤ LỤC III MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (Ban hành kèm theo quyết định số 84/QĐ QLCL ngày 29/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông) Chủ đầu tư (Chủ sở hữu hoặc Chủ quản lý sử dụng) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: / .........., ngày.....tháng.....năm....... ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG Kính gửi: Tổ chức kiểm định 1. Tên chủ đầu tư (chủ sơ hữu, chủ quản lý sử dụng): 2. Địa chỉ: Tel: Fax: 3. cho Hạng mục/công trình: a. Tên hạng mục/công trình: b. Tiêu chuẩn tuân thủ: c. Địa điểm lắp đặt: 4. Hồ sơ chất lượng kèm theo gửi kèm: a. Bản công bố sự phù hợp (theo mẫu tại phụ lục 2 của thông tư số 09/2009/TT BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông); b. Giấy chứng nhận kiểm định của công trình; c. Kết quả đo tự đánh giá kèm theo kết quả đo kiểm định công trình viễn thông; d. Các tài liệu bổ sung khác (nếu có). Chủ đầu tư (chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông. Nơi nhận: Như trên. Lưu đơn vị Chủ đầu tư (chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng) ( Ký tên, đóng dấu )
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1141/QĐ UBND Đồng Hới, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT BXD NGÀY 15/4/2009 CỦA BỘ XÂY DỰNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Xét Biên bản cuộc họp liên ngành ngày 26/5/2009 về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2009/TT BXD; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 417/TTr SXD ngày 26 tháng 5 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Xây dựng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/6/2009. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3; Bộ Xây dựng (để báo cáo); Thường vụ Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Ban KTNS, Ban Pháp chế HĐND tỉnh; Lưu VT, CV XDCB. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Hoài HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT BXD NGÀY 15/4/2009 CỦA BỘ XÂY DỰNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1141/QĐ UBND ngày 29/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình) Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định và hướng dẫn thực hiện đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn Nhà nước như sau: 1. Điều chỉnh dự toán những khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 của công trình, gói thầu (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) mà người quyết định đầu tư chưa quyết định thực hiện chuyển tiếp việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ; 1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình và trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo Đơn giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình) trong đó đã tính với mức lương tối thiểu 350.000 đ/tháng và cấp bậc tiền lương theo Bảng lương A1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, được nhân hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KĐCNC = 650.000đ/350.000đ = 1,857. Riêng các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đồng Hới, hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC = 690.000đ/350.000đ = 1,97. 1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Đơn giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình), được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,197. Riêng các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đồng Hới, hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,218. 1.3. Căn cứ để điều chỉnh là dự toán của công trình được duyệt. Giá dự toán được tính bổ sung phải giảm theo tỷ lệ trúng thầu (đối với các công trình đấu thầu). 1.4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm điều chỉnh dự toán công trình. Các tổ chức tư vấn quản lý dự án, tư vấn khảo sát, thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công xây dựng công trình phối hợp với chủ đầu tư xác nhận và chịu trách nhiệm về số liệu thực hiện điều chỉnh dự toán theo quy định. Những khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 bị chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu thì không được điều chỉnh. 1.5. Thời hạn điều chỉnh dự toán: Thực hiện trong năm 2009. 2. Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: 2.1. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện theo mục 2, phần II của Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng. 2.2. Đối với dự toán lập mới của các công trình xây dựng, chủ đầu tư căn cứ các quy định hiện hành để thực hiện. Riêng chi phí nhân công, máy thi công, chủ đầu tư căn cứ mức lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng (các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đồng Hới mức lương tối thiểu 690.000đ/tháng) theo quy định để xác định dự toán; trường hợp tham khảo, áp dụng Đơn giá xây dựng địa phương (ban hành kèm theo Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh nêu tại mục 1.1) thì sử dụng hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,857 và KĐCMTC = 1,197 (địa bàn thành phố Đồng Hới hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,97 và KĐCMTC = 1,218). 3. Đối với công trình đã chỉ định thầu theo quy định, nếu chi phí xây dựng công trình sau khi điều chỉnh vượt trên 1 tỷ đồng (đối với gói thầu xây lắp) hoặc trên 500 triệu đồng (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn) thì cho phép chủ đầu tư chỉ định thầu giá trị bổ sung (trước khi chủ đầu tư phê duyệt phải báo cáo người quyết định đầu tư). 4. Những nội dung khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng./.
BỘ TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 109/2009/TTLT/BTC BGDĐT Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ VÀ CÁC TRƯỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Liên Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc, như sau: Điều 1. Đối tượng Đối tượng được hưởng các chế độ quy định tại Thông tư này là học sinh theo tiêu chuẩn tuyển sinh đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện và các trường dự bị đại học dân tộc. Điều 2. Chế độ đối với học sinh Học sinh đang học tại các trường trên được hưởng các chế độ ưu đãi sau đây: 1. Học phí: Học sinh thuộc đối tượng trên được miễn học phí. 2. Học bổng: Học sinh học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, tỉnh, huyện và các trường dự bị đại học dân tộc được hưởng học bổng chính sách bằng 80% mức lương tối thiểu của Nhà nước và được hưởng 12 tháng trong năm, đối với các chương trình đào tạo có thời gian dưới 01 năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng được cấp theo số tháng thực học của năm học đó theo quy định tại mục II, Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT/BGDĐT BLĐTBXH BTC ngày 28/04/2008 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ TTg ngày 14/09/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trường hợp học sinh bị kỷ luật buộc thôi học thì không được nhận học bổng chính sách. Trường hợp học sinh bị đình chỉ học tập thì không được nhận học bổng trong thời gian bị đình chỉ, trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban hoặc dừng học vì lý do khác (không do kỷ luật hoặc tự thôi học). Trường hợp học sinh không được lên lớp (lưu ban) thì năm học lưu ban đó chỉ được hưởng 1/2 suất học bổng, đến năm thứ 3 vẫn không đạt yêu cầu học tập thì trả về địa phương. Mỗi học sinh chỉ được phép lưu ban 1 lần trong mỗi bậc học. Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học dân tộc thuộc diện được hưởng học bổng chính sách, nhưng đồng thời là đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội, trợ cấp ưu đãi theo Điều 31, Nghị định số 54/2006/NĐ CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ về việc “Hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng”, thì vẫn được hưởng chế độ trợ cấp xã hội, trợ cấp ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 54/2006/NĐ CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn. 3. Chế độ thưởng: Học sinh nếu học tập và rèn luyện tốt, đạt kết quả từ khá trở lên (ở năm học trước đó) được Nhà trường thưởng một lần/năm như sau: 400.000 đồng nếu đạt khá; 600.000 đồng nếu đạt giỏi; 800.000 đồng nếu đạt xuất sắc. 4. Trang cấp hiện vật: Học sinh khi nhập trường được Nhà trường trang cấp bằng hiện vật 1 lần một số đồ dùng cá nhân như sau: Chăn bông cá nhân; Màn cá nhân; Áo bông; Chiếu cá nhân; Nilon đi mưa; Quần, áo dài tay (đồng phục); 5. Tiền tàu xe: Học sinh được cấp tiền tàu xe theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng, mỗi năm một lần (cả lượt đi và lượt về) để thăm gia đình vào dịp tết hoặc dịp nghỉ hè. 6. Hỗ trợ học phẩm: Hàng năm học sinh được cấp bằng hiện vật học phẩm theo tiêu chuẩn từng bậc học như sau: Số TT Tên học phẩm Đơn vị tính Số lượng được cấp phát theo cấp học Trung học cơ sở Trung học phổ thông và dự bị đại học dân tộc 1 Giấy trắng kẻ hoặc vở thếp đóng sẵn Thếp 30 40 2 Cặp học sinh Cái 1 1 3 Bút bi Cái 20 24 4 Bút chì đen Cái 2 3 5 Hộp chì màu Hộp 1 6 Tẩy Cái 1 1 7 Bộ compa, thước đo độ Bộ 1 1 8 Dao con hoặc kéo Cái 1 1 9 Hồ dán Lọ 2 2 10 Giấy mầu thủ công Tờ 15 11 Bìa bọc đóng vở học sinh Tờ 12 15 12 Thước kẻ Cái 1 1 7. Sách giáo khoa: Nhà trường xây dựng tủ sách giáo khoa dùng chung để cho mỗi học sinh mượn 01 bộ sách tương ứng với từng lớp học mà học sinh đó đang theo học. Trường có trách nhiệm tổ chức tốt việc cho mượn và bảo quản sách giáo khoa để được sử dụng lâu dài, có hiệu quả; hàng năm trường được mua bổ sung số sách giáo khoa bằng 10% số đầu sách giáo khoa của tủ sách dùng chung. 8. Chi cho ngày tết nguyên đán, tết dân tộc: Nhà trường được tổ chức hai lần trong năm cho số học sinh của trường ở lại trường không về nhà trong dịp Tết nguyên đán và Tết cổ truyền của dân tộc với mức chi 50.000 đồng/học sinh/lần ở lại. 9. Chi hoạt động văn thể: Mỗi lớp được cấp: + Một tờ báo địa phương; + Một tờ báo của thanh thiếu niên hoặc báo “Giáo dục và thời đại” hoặc tập san văn nghệ dành cho các dân tộc phục vụ cho hoạt động giáo dục đặc thù của nhà trường. Chi các hoạt động vui chơi giải trí: các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao, các hoạt động tuyên truyền và cổ động mang tính quần chúng của nhà trường (dự toán chi trong phạm vi 5% quỹ học bổng của học sinh). 10. Chi bảo vệ sức khỏe: Chi mua sổ khám sức khỏe và tổ chức khám sức khỏe hàng năm cho học sinh. Chi mua bảo hiểm Y tế, mua thuốc thông thường cho học sinh đặt tại tủ thuốc của trường. 11. Chi tuyển sinh và thi tốt nghiệp: Công tác tuyển sinh và thi kiểm tra, xét lên lớp, xét tốt nghiệp và chuyển trường … thực hiện theo các quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường được lập dự toán chi các khoản như sau: Làm hồ sơ tuyển sinh, trúng tuyển và tốt nghiệp theo quy định hiện hành. Làm thẻ học sinh và phù hiệu cá nhân của học sinh. 12. Chi tiền điện, nước phục vụ việc học tập và sinh hoạt: Nhà trường lập dự toán kinh phí chi về điện, nước cho học tập và sinh hoạt của học sinh như sau: Điện thắp sáng: bình quân 25KW/tháng/học sinh theo giá điện quy định tại địa phương. Nước sinh hoạt: bình quân 4m3 nước/tháng/học sinh theo giá quy định tại địa phương. Nơi chưa có điều kiện cung cấp các dịch vụ điện, nước hoặc bị lũ lụt, thiên tai bị mất điện thì nhà trường được chi để mua đèn dầu thắp sáng, chi dùng cho việc lắp máy nước hoặc đào giếng. Không cấp phát tiền điện, nước cho từng cá nhân. 13. Chi nhà ăn tập thể: Hàng năm nhà trường được mua sắm bổ sung, sửa chữa dụng cụ nhà ăn tập thể với mức 50.000 đồng/học sinh/năm. 14. Các quy định khác: Đối với học sinh không được học tiếp tại trường do không tốt nghiệp, bị kỷ luật buộc thôi học, thôi học do ốm đau dài hạn thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và không được tiếp tục hưởng các khoản trợ cấp quy định trong Thông tư này. Trường hợp bị tạm giam thì trong thời gian bị tạm giam không được hưởng học bổng. Học sinh nghỉ học để chữa bệnh vẫn được hưởng học bổng nhưng tối đa không quá ba tháng. Trong trường hợp học sinh phải trả về gia đình thì được thanh toán tiền tàu xe kể cả người đi theo phục vụ. Điều 3. Công tác quản lý tài chính 1. Công tác lập dự toán: Các trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện và các trường dự bị đại học dân tộc lập dự toán chi hàng năm theo Thông tư số 59/2003/TT BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành. 2. Công tác kế toán và quyết toán: Các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc thực hiện đúng Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; đồng thời phải mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán theo đúng quy định của Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành tại Quyết định số 19/2006/QĐ BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định hiện hành. 3. Công tác kiểm tra, thanh tra tài chính: Các trường thực hiện chế độ tài chính công khai, thường xuyên tổ chức tự kiểm tra sổ sách kế toán và việc sử dụng kinh phí trong trường. Cơ quan quản lý giáo dục cấp trên của trường phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp tổ chức kiểm tra định kỳ và duyệt quyết toán của trường theo các quy định hiện hành. Điều 4. Tổ chức thực hiện 1. Kinh phí chi cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, dự bị đại học dân tộc được tính trong ngân sách chi giáo dục – đào tạo hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước. 2. Đối với phần kinh phí phát sinh thêm năm 2009 xử lý như sau: Phần kinh phí phát sinh thêm đối với học sinh đang theo học tại các trường dự bị đại học và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo: kinh phí phát sinh thêm được sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phần kinh phí phát sinh thêm đối với học sinh đang theo học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú do địa phương quản lý: do ngân sách địa phương đảm bảo trong dự toán ngân sách địa phương đã được giao. 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho Thông tư số 126/1998/TTLT BTC BGDĐT ngày 09/09/1998 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi kịp thời. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC Bành Tiến Long KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh Nơi nhận: Ban Bí thư TW; TTCP, các Phó TTCP; Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước Văn phòng Chính phủ; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố; Công báo, Website Chính phủ; Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT; Website Bộ Tài chính; Website Bộ GD&ĐT; Lưu:VT,: Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1517/QĐ BGTVT Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ỦY QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 98/2007/TT BTC ngày 09/08/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước; Căn cứ Quyết định số 06/2008/QĐ BGTVT ngày 21/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ủy quyền cho các Cục trưởng: Cục Hàng không Việt Nam, Cục Y tế Giao thông vận tải phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành các dự án nhóm B, nhóm C thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư, cụ thể như sau: 1. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do các Tổng công ty cảng hàng không Miền Bắc, Tổng công ty cảng hàng không Miền Trung, Tổng công ty cảng hàng không Miền Nam là chủ đầu tư; 2. Cục trưởng Y tế Giao thông vận tải phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do các đơn vị thuộc Cục Y tế Giao thông vận tải là chủ đầu tư; Điều 2. Việc quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo Thông tư số 33/2007/TT BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 98/2007/TT BTC ngày 09/8/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Quyết định 56/2008/QĐ BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác của Nhà nước, của Bộ Giao thông vận tải. Điều 3. Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và các Báo cáo thống kê trong lĩnh vực quyết toán dự án hoàn thành phải được gửi cho Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009. Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ, Cục trưởng các Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Y tế Giao thông vận tải, Tổng giám đốc các Tổng công ty cảng hàng không, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 5; Bộ Tài chính; Các Thứ trưởng; Lưu: VT, TC. BỘ TRƯỞNG Hồ Nghĩa Dũng
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 110/2009/TT BTC Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI TRỢ BẰNG NGUỒN VỐN IFAD Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết cơ chế quản lý tài chính áp dụng đối với các chương trình, dự án do Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế (IFAD) tài trợ như sau: Phần 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 1. Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số quy định về giải ngân, hạch toán, chế độ báo cáo, giám sát áp dụng đối với các chương trình, dự án (sau đây viết tắt là “dự án”) được tài trợ bằng nguồn vốn vay IFAD, viện trợ của IFAD và các nguồn vốn đồng tài trợ cho các dự án IFAD được quy định áp dụng thủ tục của IFAD. Các dự án viện trợ không hoàn lại do IFAD tài trợ hoặc IFAD được ủy thác quản lý được thực hiện độc lập (không đồng tài trợ kèm theo dự án vốn vay IFAD) thì áp dụng các quy định về quản lý tài chính theo Thông tư số 82/2007/TT BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước. 2. Đối với một số dự án IFAD có đặc thù riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và theo đề nghị của Cơ quan chủ quản dự án, Bộ Tài chính có thể ban hành hướng dẫn cụ thể cho dự án. II. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ: 1. Các dự án nguồn vốn IFAD tuân thủ các hướng dẫn về quản lý tài chính dự án ODA quy định tại các văn bản sau đây: Thông tư số 82/2007/TT BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Thông tư số 107/2008/TT BTC ngày 18/11/2008 hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước; Quyết định 61/2006/QĐ BTC ngày 2/11/2006 về việc ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Quyết định số 19/2007/QĐ BTC ngày 27/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế hạch toán ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các khoản vay và viện trợ nước ngoài của Chính phủ; Các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản trên và quy định của Thông tư này. 2. Các dự án viện trợ không hoàn lại của IFAD hoặc viện trợ không hoàn lại của các nhà tài trợ khác đồng tài trợ được áp dụng theo định mức chi tiêu quy định tại các Hiệp định, Thỏa thuận viện trợ nước ngoài ký với Nhà tài trợ. Trường hợp Hiệp định không quy định thì thực hiện theo định mức do Liên hợp quốc quy định áp dụng cho nguồn vốn các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam. 3. Cuốn Hướng dẫn Thực hiện dự án (PIM) và Hướng dẫn Quản lý tài chính do Dự án lập, được IFAD thông qua và được Cơ quan chủ quản ban hành là một trong các căn cứ để thực hiện việc quản lý và chi tiêu cho dự án. III. NGÂN HÀNG PHỤC VỤ VÀ TÀI KHOẢN CỦA DỰ ÁN 1. “Ngân hàng phục vụ” là một ngân hàng thương mại được lựa chọn trong danh sách các ngân hàng thương mại đủ tiêu chuẩn để ủy quyền thực hiện việc giao dịch đối ngoại phục vụ dự án do Bộ Tài chính phối hợp với Ngân hàng Nhà nước và nhà tài trợ lựa chọn. 2. Trách nhiệm của Ngân hàng phục vụ Ngân hàng phục vụ, theo đề nghị của chủ tài khoản (là Bộ Tài chính hoặc cơ quan chủ dự án theo quy định tại thỏa thuận tài trợ), mở các tài khoản liên quan của dự án và thực hiện các giao dịch thanh toán, rút vốn căn cứ theo quy định hiện hành. Ngân hàng phục vụ có trách nhiệm hướng dẫn và cung cấp cho Bộ Tài chính và các cơ quan thực hiện dự án đầy đủ các thông tin để thực hiện các giao dịch thanh toán trong và ngoài nước qua hệ thống ngân hàng. Ngân hàng phục vụ thực hiện ghi có vào tài khoản đặc biệt của dự án số tiền đã rút từ Nhà tài trợ trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo có và thông báo cho Bộ Tài chính và chủ tài khoản biết số tiền nhận được. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi thực hiện chuyển tiền theo lệnh của chủ tài khoản, ngân hàng phục vụ gửi chủ tài khoản chứng từ hạch toán khoản chi, kèm theo chi tiết về số tiền ngoại tệ, số tiền VNĐ, ngày thanh toán, người thụ hưởng để phục vụ việc hạch toán Ngân sách Nhà nước. Số dư trên tài khoản đặc biệt được hưởng lãi phát sinh theo lãi suất do ngân hàng phục vụ quy định hoặc theo mức lãi suất thỏa thuận giữa ngân hàng phục vụ và chủ tài khoản. Ngân hàng phục vụ mở tài khoản theo dõi riêng lãi phát sinh trên tài khoản đặc biệt. Ngân hàng phục vụ dự án được hưởng phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của ngân hàng phục vụ. Dự án được sử dụng lãi phát sinh để chi trả các khoản phí dịch vụ này. Định kỳ hàng tháng và khi có yêu cầu, ngân hàng phục vụ có trách nhiệm gửi cho chủ tài khoản báo cáo sao kê tài khoản đặc biệt, số lãi phát sinh trên tài khoản đặc biệt của các dự án; số phí phục vụ do ngân hàng phục vụ thu: số chênh lệch giữa lãi và phí; số dư đầu kỳ, cuối kỳ. Số dư trên các tài khoản theo dõi lãi phát sinh từ tài khoản đặc biệt cũng được hưởng lãi. 3. Các tài khoản của dự án a) Tài khoản tại ngân hàng phục vụ Bộ Tài chính hoặc cơ quan chủ dự án là chủ tài khoản các nguồn vốn vay/viện trợ theo quy định tại thỏa thuận tài trợ của dự án mở tài khoản đặc biệt/tài khoản vốn viện trợ (sau đây gọi chung là tài khoản đặc biệt) tại Ngân hàng phục vụ theo yêu cầu thanh toán của dự án, phù hợp quy định hiện hành trong nước và quy định trong thỏa thuận tài trợ. Các dự án có nhiều nguồn tài trợ khác nhau phải mở các tài khoản riêng để theo dõi từng nguồn vốn. Phí dịch vụ ngân hàng được chi trả bằng lãi phát sinh trên tài khoản đặc biệt và hạch toán vào tổng chi phí của dự án. Lãi phát sinh trên các tài khoản thuộc dự án cấp phát là nguồn thu của Ngân sách Nhà nước (NSNN). Đối với các dự án hỗn hợp vừa có hợp phần được NSNN cấp phát kinh phí vừa có hợp phần được NSNN cho vay lại nguồn vốn ODA cùng sử dụng chung một tài khoản đặc biệt (thời điểm NSNN cho vay lại là thời điểm rút vốn từ tài khoản đặc biệt), lãi phát sinh trên tài khoản là nguồn thu của NSNN. Khi kết thúc dự án, số lãi phát sinh không sử dụng hết phải nộp vào NSNN. Trường hợp lãi phát sinh không đủ để trả phí dịch vụ ngân hàng, chủ dự án được NSNN cấp phát lập kế hoạch xin vốn đối ứng để thanh toán; chủ dự án vay lại tự thanh toán bằng nguồn vốn của mình. b) Tài khoản tại hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) Tài khoản nguồn vốn để tiếp nhận vốn ODA: Tùy theo yêu cầu tổ chức thực hiện của dự án và thỏa thuận bằng văn bản với nhà tài trợ, chủ dự án mở tài khoản nguồn vốn ODA của dự án tại hệ thống KBNN để tiếp nhận các nguồn vốn vay, vốn viện trợ IFAD, vốn đồng tài trợ được chuyển về từ tài khoản đặc biệt của dự án, thực hiện thanh toán cho dự án sau khi có kiểm soát chi của kho bạc. Theo thiết kế của dự án, cơ quan quản lý dự án cấp dưới (huyện, xã) có thể mở tài khoản tiền gửi KBNN huyện để tiếp nhận vốn từ Ban quản lý dự án tỉnh chuyển về để thanh toán cho các hoạt động của dự án. Tài khoản thanh toán vốn đối ứng: chủ dự án mở tài khoản tại hệ thống KBNN để tiếp nhận, thanh toán vốn đối ứng do ngân sách cấp phát theo quy định hiện hành. 4. Tỷ giá chuyển đổi: Việc chuyển đổi nguồn vốn IFAD bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam được áp dụng theo tỷ giá mua chuyển khoản của Ngân hàng phục vụ tại thời điểm giao dịch. Phần 2. QUẢN LÝ GIẢI NGÂN, HẠCH TOÁN VỐN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GIÁM SÁT I. QUY ĐỊNH VỀ GIẢI NGÂN Hồ sơ rút vốn, thủ tục kiểm soát chi và thanh toán nguồn vốn IFAD, vốn đối ứng đối với các dự án do IFAD tài trợ thực hiện theo các quy định của Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). 1. Các hình thức giải ngân áp dụng đối với dự án IFAD Tùy thuộc vào quy định trong hiệp định, thỏa thuận tài trợ và thư giải ngân của IFAD, việc rút vốn, thanh toán bằng nguồn vốn IFAD theo phương thức tài trợ dự án được thực hiện theo một hoặc một số các hình thức sau: rút vốn thanh toán trực tiếp, rút vốn thanh toán theo hình thức cam kết đặc biệt, rút vốn hoàn vốn/hồi tố, thanh toán qua tài khoản đặc biệt và một số hình thức rút vốn khác theo thỏa thuận riêng với nhà tài trợ. Các chủ dự án tuân thủ hướng dẫn của nhà tài trợ về cách áp dụng hình thức rút vốn và mẫu biểu liên quan. Bộ Tài chính hướng dẫn một số hình thức rút vốn phổ biến tại Mục 2 và 3 dưới đây. 2. Thủ tục Tài khoản đặc biệt/Tài khoản vốn viện trợ (TKĐB) Thủ tục TKĐB là hình thức nhà tài trợ ứng trước cho bên vay một khoản tiền TKĐB mở tại ngân hàng phục vụ để bên vay chủ động trong thanh toán. Thủ tục TKĐB là hình thức nhà tài trợ ứng trước cho bên vay một khoản tiền vào TKĐB mở tại ngân hàng phục vụ để bên vay chủ động trong thanh toán cho các khoản chi tiêu thường xuyên hợp lệ của dự án, giảm bớt số lần xin rút vốn từ nhà tài trợ và đẩy nhanh tốc độ thanh toán cho các hoạt động của dự án. Hạn mức số tiền nhà tài trợ ứng trước vào tài khoản đặc biệt của dự án phụ thuộc vào quy mô, đặc điểm và nhu cầu chi tiêu cụ thể của từng dự án. Hạn mức TKĐB thường được quy định cụ thể trong hiệp định tài trợ và có thể được điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án trên cơ sở tình hình thực hiện dự án và nhu cầu thanh toán. a. Rút vốn lần đầu về TKĐB Việc rút vốn lần đầu về TKĐB được thực hiện căn cứ trên hạn mức (hoặc mức trần) của TKĐB quy định trong Hiệp định vay/Hiệp định viện trợ. Đối với Dự án ODA vay nợ thuộc diện NSNN cấp phát, Bộ Tài chính có thể ấn định mức rút vốn phù hợp trên cơ sở cân nhắc giữa kế hoạch chi tiêu trong 6 tháng tới của dự án và chi phí trả lãi cho nước ngoài, lãi phát sinh do ngân hàng phục vụ trả. Để rút vốn, Ban quản lý dự án gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) Công văn đề nghị rút vốn, Đơn rút vốn và các sao kê kèm theo mẫu của nhà tài trợ, kế hoạch chi tiêu trong 6 tháng tới của dự án. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ điều ước quốc tế đã ký, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) sẽ xem xét ký Đơn rút vốn gửi nhà tài trợ. b. Chuyển tiền thanh toán từ TKĐB cho nhà thầu/nhà cung cấp Chuyển tiền thanh toán từ TKĐB: Là hình thức thanh toán theo đề nghị của Ban Quản lý dự án, Bộ Tài chính chuyển tiền từ tài khoản đặc biệt mở tại Ngân hàng phục vụ thanh toán cho nhà thầu/nhà cung cấp hàng hóa/dịch vụ. Khi có nhu cầu rút vốn chuyển tiền từ TKĐB, Ban quản lý dự án gửi các tài liệu sau đến Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại): Công văn đề nghị rút vốn; Hóa đơn/đề nghị thanh toán của nhà thầu; Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận (bản gốc) của Cơ quan kiểm soát chi; Các tài liệu khác bổ sung làm rõ những tài liệu yêu cầu tại mục này. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) xem xét làm thủ tục chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản của nhà thầu/nhà cung cấp. c. Rút vốn từ TKĐB về tài khoản nguồn vốn tại KBNN: Để rút vốn từ TKĐB về tài khoản nguồn vốn tại KBNN, Ban quản lý dự án gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) các hồ sơ sau: Dự toán chi tiêu cho số tiền xin rút vốn; Sao kê tài khoản nguồn vốn từ thời điểm rút vốn lần trước đến thời điểm đề nghị chuyển vốn lần này; Các tài liệu khác nếu cần thiết. Trong vòng 3 ngày làm việc, trên cơ sở có đủ tiền trên TKĐB, Bộ Tài chính xem xét làm thủ tục chuyển tiền cho Ban Quản lý dự án. Việc chi tiêu từ tài khoản nguồn vốn được thực hiện sau khi có sự kiểm soát chi theo quy định hiện hành của KBNN nơi Ban Quản lý dự án mở tài khoản. Trường hợp các dự án có tài khoản mở cho cấp địa phương (huyện, xã), Ban quản lý dự án cấp tỉnh căn cứ các quy định hiện hành làm thủ tục tạm ứng tiền cho cấp huyện, xã. d. Bổ sung TKĐB Để rút vốn bổ sung TKĐB, Ban quản lý dự án gửi các tài liệu sau cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại): Công văn đề nghị rút vốn bổ sung TKĐB, Đơn rút vốn, các sao kê theo mẫu và chứng từ theo quy định của nhà tài trợ; Các hồ sơ chứng từ gửi Bộ Tài chính: ngoài các chứng từ theo quy định của nhà tài trợ, đối với các khoản chi theo hình thức Sao kê chi tiêu, Ban quản lý dự án lập sao kê thể hiện rõ từng khoản chi từ tài khoản nguồn, có xác nhận của KBNN nơi giao dịch (bản gốc) gửi Bộ Tài chính. Sao kê cần chi tiết theo ngày thanh toán, số tiền, nội dung thanh toán, đối tượng thụ hưởng, số/ngày chứng từ chi tiêu. Đối với các khoản chi nhà tài trợ yêu cầu gửi chứng từ: Ban QLDA gửi giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận (bản gốc) của KBNN. Mỗi Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận chỉ được sử dụng 1 lần. Bảng đối chiếu TKĐB lập theo mẫu của nhà tài trợ có chữ ký của Ban quản lý dự án; Sao kê TKĐB do Ngân hàng phục vụ cung cấp (đối với các tài khoản đơn vị là chủ tài khoản); Báo cáo giải ngân nguồn vốn IFAD theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), chi tiết theo mục lục NSNN; Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) sẽ xem xét ký Đơn rút vốn gửi nhà tài trợ để xem xét, nếu nhà tài trợ chấp nhận sẽ chuyển tiền bổ sung vào TKĐB. 3. Quy trình rút vốn đối với các dự án tín dụng hoặc hợp phần tín dụng của dự án: Việc rút vốn cho các dự án tín dụng hoặc hợp phần tín dụng của các dự án thực hiện như sau: căn cứ vào yêu cầu cho vay tiếp và yêu cầu chi tiêu cho các nội dung của dự án, đơn vị thực hiện dự án/hợp phần tín dụng chuẩn bị hồ sơ rút vốn từ nhà tài trợ để thực hiện cho vay tiếp hoặc chi tiêu cho các hoạt động của dự án theo đúng các quy định trong hiệp định vay, hiệp định dự án (nếu có) và các quy định hiện hành về tín dụng, đấu thầu, mua sắm.v.v… Hồ sơ đề nghị rút vốn gửi Bộ Tài chính gồm: Công văn đề nghị rút vốn của đơn vị thực hiện hợp phần tín dụng hoặc Ban Quản lý dự án (trường hợp sử dụng cùng một tài khoản đặc biệt). Đơn rút vốn kèm sao kê các khoản đã cho vay lại theo quy định của nhà tài trợ (đơn vị thực hiện hợp phần tín dụng ký xác nhận và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của sao kê). Các chứng từ chứng minh tính hợp pháp, hợp lệ của các khoản chi tiêu cho các hoạt động của dự án theo yêu cầu của nhà tài trợ. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) sẽ xem xét và ký đơn rút vốn gửi nhà tài trợ. II. QUY ĐỊNH VỀ HẠCH TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGUỒN VỐN IFAD: 1. Quy trình cụ thể thực hiện hạch toán vốn Ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành tại Thông tư số 107/2008/TT BTC ngày 18/11/2008 Hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước và Quyết định 19/2007/QĐ BTC ngày 27/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế hạch toán ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các khoản vay và viện trợ nước ngoài của Chính phủ. 2. Quy trình hạch toán vốn giải ngân qua TKĐB: a. Hạch toán khi rút tiền về TKĐB: đối với các khoản giải ngân vốn IFAD về TKĐB, căn cứ thông báo tiền về tài khoản của ngân hàng phục vụ, Bộ Tài chính lập Lệnh ghi thu ngân sách gửi KBNN để thực hiện hạch toán vào ngân sách, trong đó, hạch toán thu ngân sách nếu là các khoản viện trợ không hoàn lại, hạch toán theo dõi nợ trên tài khoản phải trả nếu là các khoản vay theo quy định. b. Hạch toán các khoản chi từ TKĐB được thực hiện như sau: Đối với các khoản chi từ TKĐB thanh toán cho nhà thầu/nhà cung cấp, Bộ Tài chính lập Lệnh chi bổ sung ngân sách địa phương để ghi chi trợ cấp có mục tiêu cho Sở Tài chính để thực hiện dự án. Đối với phần vốn chi tại tài khoản nguồn vốn của dự án: sau khi chuyển tiền về tài khoản nguồn vốn, Bộ Tài chính theo dõi khoản chi trên tài khoản tạm ứng của ngân sách; trên cơ sở báo cáo giải ngân nguồn vốn ODA của chủ dự án quy định tại mục 2. d, Phần II, Quy định về giải ngân, Bộ Tài chính lập Lệnh chi bổ sung ngân sách địa phương để ghi chi trợ cấp có mục tiêu cho Sở Tài chính; căn cứ chứng từ nhận từ Bộ Tài chính, Sở Tài chính làm thủ tục ghi thu ngân sách địa phương và ghi chi cấp vốn cho các đơn vị thực hiện dự án theo quy định hiện hành. III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GIÁM SÁT 1. Định kỳ hàng tháng, quý, năm, Ban quản lý dự án cấp dưới lập báo cáo việc sử dụng vốn IFAD trên tài khoản nguồn, vốn đồng tài trợ và vốn đối ứng gửi KBNN nơi giao dịch làm thủ tục đối chiếu và xác nhận, đồng gửi Ban quản lý dự án tỉnh. Ban quản lý dự án tỉnh tổng hợp báo cáo của cả dự án gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để đối chiếu và gửi cơ quan chủ quản, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ theo dõi, giám sát. 2. Cơ quan tài chính các cấp, cơ quan chủ quản dự án có thể độc lập hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn IFAD về các nội dung liên quan đến quản lý tài chính theo quy định tại Thông tư này. Phần 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 83/2000/TT BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 14/8/2000 Hướng dẫn quy trình luân chuyển tiền và hạch toán vốn vay các dự án IFAD. Các văn bản pháp quy được dẫn chiếu trong Thông tư này được bổ sung, sửa đổi, thay thế thì thực hiện theo các văn bản bổ sung, sửa đổi, thay thế đó. Các văn bản pháp quy hướng dẫn quản lý tài chính theo yêu cầu đặc thù của dự án/nhóm dự án do Bộ Tài chính ban hành trước ngày hiệu lực của Thông tư này vẫn tiếp tục được áp dụng. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để hướng dẫn, phối hợp giải quyết./. Nơi nhận: Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành phố; Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố; Kiểm toán Nhà nước; Các Ban QLDA vốn IFAD; Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính; Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Lưu: VT, QLN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1714/2009/QĐ UBND Hạ Long, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998; Căn cứ Pháp lệnh số: 04/2008/PL UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số: 34/2005/NĐ CP , ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước; Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Thông tư số 02/2005/TT BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 149/2004/NĐ CP ; Căn cứ Quyết định số: 17/2006/QĐ BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; Quyết định số: 14/2007/QĐ BTNMT , ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng; Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 192/TTr TNMT ngày 06 tháng 5 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Quyết định này thay thế Quyết định số 4351/2005/QĐ UBND , ngày 21/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Điều 2. Các ông bà: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Văn hoá Thể thao và Du lịch, Xây dựng; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Bộ Tài nguyên và Môi trường. TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. (Báo cáo) CT, các PCT UBND tỉnh. Như điều 2 (Thực hiện). V0, V1, V2, CN2, QLĐĐ1,2, NLN2, TH1, MT, TM 1,2,3; Trung tâm CB TH LT; Lưu: VT. NLN1. 50 N QĐ 112 TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đỗ Thông QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH (Ban hành kèm theo quyết định số 1714/2009/QĐ UBND ngày 29/5/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Quy định này hướng dẫn và quy định chi tiết thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động tài nguyên nước; quy định trình tự thủ tục cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại giấy phép (cấp lại giấy phép chỉ áp dụng cho hoạt động hành nghề khoan nuớc dưới đất) hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Hoạt động tài nguyên nước trong quy định này bao gồm các hoạt động: Thăm dò nước dưới đất; Khai thác nước dưới đất; Khai thác, sử dụng nước mặt; Xả nước thải vào nguồn nước; Hành nghề khoan nước dưới đất; Xử lý, trám lấp giếng không sử dụng (Giếng bao gồm: các giếng khoan trong các hoạt động nghiên cứu, điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác, quan trắc nước dưới đất; nghiên cứu, điều tra, khảo sát, thăm dò địa chất và khoáng sản; nghiên cứu, khảo sát địa chất công trình; hoạt động tháo khô mỏ, hố móng và các loại giếng đào khai thác nước dưới đất); Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên nước, các cơ quan có liên quan; mọi tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động tài nguyên nước đã nêu trên địa bàn tỉnh; Quy định này không áp dụng đối với các hoạt động: Thăm dò, khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên; Xử lý, trám lấp các loại giếng khoan tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các giếng khoan địa nhiệt. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. "Nước mặt" là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo; 2. "Nước dưới đất" là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất; 3. "Nước sinh hoạt" là nước dùng cho ăn uống, vệ sinh của con người; 4. "Nguồn nước sinh hoạt" là nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước có thể xử lý thành nước sạch một cách kinh tế; 5. "Phát triển tài nguyên nước" là biện pháp nhằm nâng cao khả năng khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên nước và nâng cao giá trị của tài nguyên nước; 6. "Bảo vệ tài nguyên nước" là biện pháp phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài nguyên nước; 7. "Khai thác nguồn nước" là hoạt động nhằm mang lại lợi ích từ nguồn nước; 8. "Sử dụng tổng hợp nguồn nước” là sử dụng hợp lý, phát triển tiềm năng của một nguồn nước và hạn chế tác hại do nước gây ra để phục vụ tổng hợp cho nhiều mục đích; 9. "Ô nhiễm nguồn nước" là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hoá học, thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép; 10. "Giấy phép về tài nguyên nước" bao gồm giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; 11. "Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước" là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của nguồn nước; 12. "Lưu vực sông" là vùng địa lý mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông; 13. "Quy hoạch lưu vực sông" là quy hoạch về bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước, phát triển tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong lưu vực sông; 14. "Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ" là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 110mm và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngàyđêm; 15. "Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa" là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250mm và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3/ngàyđêm đến dưới 3.000m3/ngàyđêm; 16. "Công trình khai thác nước dưới đất" là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan nằm trong một khu vực thăm dò, khai thác nước dưới đất và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000m; 17. " Chủ giếng" là tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, khai thác, quản lý, vận hành...đối với các giếng khoan, giếng đào. Điều 3. Quản lý, bảo vệ tài nguyên nước Tài nguyên nước (bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển) thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ cho đời sống và sản xuất, đồng thời có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước. Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Nghiêm cấm mọi hành vi thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trái phép, làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; ngăn cản trái phép sự lưu thông của nước; phá hoại công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; cản trở quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân; không thực hiện xử lý, trám lấp giếng không sử dụng theo quy định. Điều 4. Chính sách về tài nguyên nước 1. Khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước để cấp nước sinh hoạt; 2. Khuyến khích đầu tư khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước biển để sản xuất muối không được gây xâm nhập mặn và làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp và môi trường; 3. Khuyến khích việc khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện; 4. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp phải tiết kiệm nước, khuyến khích sử dụng nước tuần hoàn, dùng lại nước và không gây ô nhiễm nguồn nước; 5. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho nghiên cứu khoa học, y tế, an dưỡng, thể thao, giải trí, du lịch và cho các mục đích khác phải sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm; không được gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, cản trở dòng chảy, xâm nhập mặn và các ảnh hưởng xấu khác đến nguồn nước; 6. Huy động các nguồn lực xã hội và khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và các loại rừng khác, xây dựng công trình thuỷ lợi, hệ thống đê điều, công trình cấp thoát nước nông thôn nhằm phát triển tài nguyên nước theo hướng bền vững. Chương II TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường 1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; 2. Hướng dẫn, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ hoạt động tài nguyên nước thuộc thẩm quyền trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh: cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi, cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định phương án, cùng cơ quan chức năng giám sát quá trình trám lấp và xác nhận hoàn thành việc trám lấp giếng khoan không sử dụng của chủ giếng; 3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường ở các cấp huyện, xã về công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên nước; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước và bảo vệ môi trường cho nhân dân; 4. Tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước và các văn bản pháp luật có liên quan khác để quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả; 5. Tổ chức kiểm tra, thanh tra hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý vi phạm, đình chỉ theo thẩm quyền việc khai thác tài nguyên nước không đúng quy định của pháp luật, không được cấp phép; xử lý vi phạm, đình chỉ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, đình chỉ hoạt động xả nước thải hoặc đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước khụng thực hiện xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường; đình chỉ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hành nghề khoan nước dưới đất đối với các tổ chức, cá nhân không đủ năng lực kỹ thuật, không thực hiện việc bảo vệ tài nguyên nước trong quá trình hành nghề; kiểm tra, thanh tra các hoạt động đầu tư xây dựng, sản xuất, dịch vụ trong hành lang bảo vệ hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện và vùng lòng hồ đảm bảo không gây thay đổi lớn đến chế độ dòng chảy, phù hợp với sức chịu tải, khả năng tự làm sạch của hồ chứa; 6. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn; đánh giá mực nước hạ thấp, chất lượng nước đối với các giếng khoan và các công trình khai thác nước dưới đất tập trung; xác định mức độ ảnh hưởng của việc khai thác tới cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và sụt lún mặt đất; điều tra cơ bản môi trường, tài nguyên nước lưu vực sông; quy hoạch lưu vực sông; bảo vệ môi trường nước lưu vực sông; điều hòa, phân bổ tài nguyên nước và chuyển nước đối với các lưu vực sông; 7. Căn cứ vào quy hoạch điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên phạm vi cả nước, tổ chức xây dựng quy hoạch, kế hoạch điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên phạm vi tỉnh và định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thẩm định, nghiệm thu nội dung chuyên môn và quản lý chất lượng các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; 8. Tổng hợp, lập danh bạ và phân loại các giếng phải trám lấp theo quy định để có biện pháp xử lý, phòng chống nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất; lập phương án, kế hoạch và tổ chức thực hiện trám lấp giếng đối với trường hợp các giếng phải trám lấp nhưng không xác định được chủ giếng; chỉ đạo, hướng dẫn Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, Uỷ ban Nhân dân cấp xã thực hiện điều tra, thống kê, lập danh mục giếng phải trám lấp và thực hiện kiểm tra, giám sát việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định; 9. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát triển tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; khoanh định vùng cấm và hạn chế khai thác nước dưới đất; thực hiện quy hoạch khai thác ở các vùng trọng điểm như các khu đô thị, khu công nghiệp, vùng khai thác nước dưới đất tập trung, vùng khó khăn về nguồn nước; xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước trên địa bàn; 10. Chủ trì tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan cấp trên; 11. Tham gia xây dựng phương án phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước, xâm nhập mặn gây ra ở tỉnh; 12. Thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định và thu phí nước thải công nghiệp theo quy định; 13. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương đóng góp ý kiến đối với hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh theo quy định thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường; 14. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định; 15. Trả kết quả cấp phép, lưu trữ hồ sơ về tài nguyên nước theo quy định; cung cấp thông tin về tình hình cấp phép hoạt động tài nguyên nước cho các huyện, thị xã, thành phố. Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành khác có liên quan Các Sở, Ban, Ngành chức năng theo phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, cụ thể như sau: 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch cấp thoát nước nông thôn, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ hải sản, sản xuất muối; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch thuỷ lợi các vùng, các hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp, phục vụ đa mục tiêu gắn với các ngành kinh tế xã hội; tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch đê điều; quy hoạch thuỷ lợi và quy hoạch phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra ( phòng chống lũ lụt, tiêu úng, phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn, cải tạo đất, phòng, chống sạt lở ven sông, ven biển); cấp nước tưới tiêu, cấp thoát nước nông thôn; xây dựng, khai thác và bảo vệ hệ thống công trình thủy lợi, đê điều; Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xử lý, tiêu hủy, chôn lấp gia súc, gia cầm nhiễm bệnh, sản phẩm động vật mắc bệnh; hướng dẫn nông dân sử dụng hợp lý thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, xử lý phân, nước thải của ngành chăn nuôi, tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất; Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; tham gia thẩm định cấp giấy phép khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước. 2. Sở Xây dựng Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch cấp thoát nước đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư tập trung; tham gia thẩm định cấp giấy phép khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước. 3. Sở Công thương Xây dựng quy hoạch hệ thống thuỷ điện nhỏ trên địa bàn tỉnh, thẩm định quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện, phương án bảo đảm an toàn công trình thuỷ công của công trình thuỷ điện; quy định việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn giấy phép về thuỷ điện theo quy định của pháp luật; phê duyệt quy hoạch bậc thang thuỷ điện; thống nhất quản lý, hướng dẫn kiểm tra việc sử dụng tiết kiệm điện, khai thác hợp lý tài nguyên nước cho thuỷ điện; tham gia thẩm định cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, cấp giấy phép khai thác nước cho thủy điện. 4. Sở Y tế Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành kiểm tra định kỳ chất lượng nước khai thác của các tổ chức, cá nhân cho mục đích ăn uống, sinh hoạt, nước lọc đóng chai và các mục đích sử dụng khác; xác nhận bản công bố tiêu chuẩn đối với sản phẩm nước uống đóng chai; Tham gia thẩm định các đề án khai thác nước dưới đất phục vụ sản xuất nước uống tinh khiết, các đề án xả nước thải vào nguồn nước của các bệnh viện, trung tâm y tế và các cơ sở khác trên địa bàn tỉnh. 5. Sở Giao thông Vận tải Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành quy định hành lang bảo vệ luồng đường thủy; nghiên cứu, nâng cấp đưa các tuyến đường thuỷ chưa được quản lý vào cấp quản lý và duy tu bảo dưỡng định kỳ; Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với cảng, bến và phương tiện giao thông đường thủy, đảm bảo không gây ô nhiễm các nguồn nước. 6. Sở Văn hóa Thể thao Du lịch Quy hoạch các khu du lịch, các công trình phục vụ mục đích văn hoá và thể thao phải tuân thủ các quy định về bảo vệ lưu vực sông, bảo vệ các lòng hồ; tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch phải có các biện pháp đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường, đặc biệt là môi trường nước. 7. Ban Quản lý các khu công nghiệp Phối hợp hướng dẫn thủ tục hành chính và các công việc sau giấy phép cho các doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư; xác định trách nhiệm của các doanh nghiệp trong Khu Công nghiệp trong việc sử dụng tài nguyên nước, xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải, xả nước thải vào nguồn nước. 8. Cục thuế tỉnh Tuyên truyền chính sách pháp luật về thuế tài nguyên đối với tài nguyên nước, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân kê khai, thực hiện việc nộp thuế tài nguyên nước, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định của pháp luật hiện hành; Hướng dẫn để Ủy ban nhân dân cấp xã xác định thu phí đối với các tổ chức, cá nhân tù khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn; Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và đề xuất mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh; chủ trì thực hiện quyết toán việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp hàng năm; Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc khai thuế, nộp thuế tài nguyên đối với tài nguyên nước, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản pháp luật về thuế, phí, lệ phí. 9. Các cơ quan thông tin đại chúng Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động tài nguyên nước để mọi người dân, tổ chức hiểu, thực hiện; phát hiện, phản ánh kịp thời các trường hợp vi phạm về hoạt động tài nguyên nước trái phép, các hoạt động gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nước. 10. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả theo quy định của Luật Tài nguyên nước. Điều 7. Trách nhiệm, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) 1. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về mọi hoạt động tài nguyên nước tại địa bàn quản lý; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về hoạt động tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền; 2. Thực hiện biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn địa phương, kết hợp với bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định; 3. Xây dựng kế hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nước; kế hoạch phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra tại địa phương; 4. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về tài nguyên nước; 5. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan hữu quan trong công tác quản lý về tài nguyên nước từ quy hoạch, đăng ký, cấp phép hoạt động tài nguyên nước; kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật tài nguyên nước và xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các trường hợp hoạt động tài nguyên nước không có giấy phép, trái phép hoặc có giấy phép nhưng gây ảnh hưởng xấu tới môi trường tại địa bàn quản lý; 6. Phối hợp trong đăng ký, cấp phép hoạt động tài nguyên nước; ký xác nhận trên bản đồ vị trí khu vực xin thăm dò nước dưới đất, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban Nhân dân tỉnh; 7. Thống kê, phân loại giếng phải trám lấp trên địa bàn; hướng dẫn, tiếp nhận thông báo trám lấp giếng, kết quả trám lấp của chủ giếng, cùng cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát quá trình trám lấp và xác nhận hoàn thành việc trám lấp giếng không sử dụng tại địa phương; 8. Báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất (nếu có yêu cầu) với Sở Tài nguyên và Môi trường về hiện trạng thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ tư liệu về tài nguyên nước tại địa phương. Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) 1. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh về mọi hoạt động tài nguyên nước tại địa bàn quản lý; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về hoạt động tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; 2. Có các biện pháp huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ lụt, hạn hán; xử lý sự cố công trình thuỷ lợi trên địa bàn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; 3. Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc hoà giải các tranh chấp về tài nguyên nước phù hợp với quy định của pháp luật; 4. Tiếp nhận thông báo của các tổ chức cá nhân được phép hoạt động tài nguyên nước tại địa phương, lập sổ theo dõi và giám sát hoạt động theo nội dung giấy phép của cơ quan có thẩm quyền; 5. Thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo thẩm quyền; 6. Phối hợp trong đăng ký, cấp phép hoạt động tài nguyên nước; ký xác nhận theo thẩm quyền vào văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xin cấp phép với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất trong trường hợp đất nơi đặt công trình thăm dò, khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin cấp phép; 7. Điều tra, tổng hîp danh sách, xác định mức thu phí nước thải sinh hoạt đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng trên địa bàn; tổ chức thu phí, sử dụng phí, hàng năm quyết toán phí nước thải sinh hoạt theo quy định; điều tra, thống kê, phân loại giếng phải trám lấp trên địa bàn; 8. Báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất (nếu có yêu cầu) với UBND cấp huyện về hiện trạng hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn. Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động tài nguyên nước 1. Quyền lợi: a) Được quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, phát điện, giao thông thuỷ, nuôi trồng thủy, hải sản, sản xuất muối, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học và các mục đích khác theo quy định của pháp luật; b) Được hưởng lợi từ việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước; được chuyển nhượng, cho thuê, được thừa kế, thế chấp tài sản đầu tư vào việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phát triển tài nguyên nước theo quy định; c) Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước bị thu hồi trước thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định; được đền bù thiệt hại theo quy định trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp phép xả nước thải thay đổi vị trí hoặc rút ngắn thời hạn cho phép xả nước thải; d) Khiếu nại, khởi kiện về các hành vi vi phạm quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải và các lợi ích hợp pháp khác; đ) Được nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. 2. Nghĩa vụ: a) Thực hiện các quy định ghi trong giấy phép; b) Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về tài nguyên nước; c) Sử dụng nước đúng mục đích, tiết kiệm, an toàn và hiệu quả; d) Cung cấp thông tin để kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước khi có yêu cầu; đ) Không cản trở hoặc làm thiệt hại đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; e) Bảo vệ tài nguyên nước đang được khai thác, sử dụng; thực hiện việc xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn nước, nếu vi phạm những quy định về việc xả nước thải mà gây thiệt hại thì phải bồi thường; f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính; bồi thường thiệt hại do mình gây ra trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; nộp thuế tài nguyên nước, nép phí nước thải, phí và lệ phí cấp phép hoạt động tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; g) Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có trách nhiệm gửi 01 bộ bản sao hồ sơ đã được cấp phép cho UBND cấp huyện và thông báo bằng văn bản cho Uỷ ban Nhõn dõn cấp xó để tiến hành các hoạt động trên; trong quá trình hoạt động chấp hành nghiêm chỉnh sự giám sát, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước và UBND cấp huyện, cấp xã; h) Thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ, 01 năm một lần đối với các hoạt động khai thác tài nguyên nước; 06 tháng một lần đối với hoạt động xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; báo cáo gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, đối với các hoạt động có giấy phép do Cục Quản lý Tài nguyên nước cấp thì gửi 01 bản về Cục Quản lý TNN và gửi 01 bản về Sở Tài nguyên và Môi trường. Chương III CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Điều 10. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây: a) Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 3.000 m3/ngày đêm; c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nhỏ hơn 2 m3/giây (7.200 m3/giờ); d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất nhỏ hơn 2.000kw; đ) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 50.000 m3/ngày đêm; e) Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 5.000 m3/ngày đêm. Điều 11. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi và cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi và cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất trong các trường hợp sau đây: a) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ; b) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa. Điều 12. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép thuộc thẩm quyền Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; 2. Ngoài những nội dung cấp phép theo quy định tại Điều 10 và Điều 11, những trường hợp cấp phép còn lại thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân liên quan có yêu cầu được cấp phép gửi hồ sơ đến Cục Quản lý tài nguyên nước Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định. Điều 13. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép và không phải đăng ký 1. Khai thác nước dưới đất (từ các giếng khoan, giếng đào, điểm lộ nước) trong trầm tích Đệ tứ với lưu lượng không lớn hơn 10m3/ngàyđêm, chiều sâu giếng không lớn hơn 10m và không phục vụ cho mục đích kinh doanh; 2. Khai thác nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp với quy mô nhỏ hơn 0,02 m3/giây (72m3/giờ); 3. Khai thác nước mặt với lưu lượng không lớn hơn 25m3/ngàyđêm, không phục vụ cho mục đích kinh doanh; 4. Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất nhỏ hơn 2KW; 5. Khai thác nước biển, nước mặt (nước từ các ao hồ tự nhiên, được hình thành từ nước mưa) trong diện tích đất được giao, được thuê hoặc được sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, không phục vụ cho mục đích kinh doanh; 6. Khai thác nước biển phục vụ cho sản xuất muối, xả nước thải vào nguồn nước từ hoạt động sản xuất muối; 7. Xả nước thải sinh hoạt vào nguồn nước trong phạm vi gia đình và quy mô nhỏ hơn 5m3/ ngày đêm. Điều 14. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép nhưng phải đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường 1. Khai thác nước dưới đất (từ các giếng khoan, giếng đào, điểm lộ nước) trong trầm tích Đệ tứ với lưu lượng tõ 10m3/ngàyđêm đến 20m3/ngàyđêm, chiều sâu giÕng không lớn hơn 20m và không phục vụ cho mục đích kinh doanh; 2. Khai thác nước mặt với lưu lượng tõ 25m3/ngàyđêm đến 100m3/ngàyđêm và không phục vụ cho mục đích kinh doanh; 3. Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất từ 2KW đến 50KW. 4. Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 5m3/ngàyđờm đến 10m3/ngàyđêm (trừ các trường hợp: xả nước thải có chứa chất thải nguy hại vào nguồn nước; xả nước thải với lưu lượng lớn hơn 5m3/ngàyđờm vào nguồn nước tiếp nhận là vịnh Hạ Long, vịnh Cửa Lục, vịnh Bái Tử Long đều phải làm thủ tục xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước); Điều 15. Hồ sơ đăng ký khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước 1. Hồ sơ đăng ký khai thác tài nguyên nước: a) Đơn xin đăng ký khai thác tài nguyên nước; b) Bản đăng ký nêu rõ vị trí, nguồn nước xin khai thác (nước mặt, nước dưới đất, điểm lộ nước), mục đích sử dụng nước, nhu cầu sử dụng tối đa, đặc điểm công trình khai thác, cam kết bảo vệ nguồn nước; c) Sơ đồ hoặc bản đồ vị trí công trình khai thác nước; d) Bản sao có chứng thực công chứng Nhà nước giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình khai thác hoặc văn bản thoả thuận cho đặt công trình khai thác của chủ sử dụng đất và chủ công trình có xác nhận của Uỷ ban Nhân dân cấp xã. 2. Hồ sơ đăng ký xả nước thải vào nguồn nước: a) Đơn xin đăng ký xả nước thải vào nguồn nước; b) Bản đăng ký nêu rõ vị trí xả, lưu lượng xả, loại nước thải, nơi tiếp nhận nước thải, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải; c) Sơ đồ hoặc bản đồ vị trí xả nước thải; d) Bản sao có chứng thực công chứng Nhà nước giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình xả thải hoặc văn bản thoả thuận cho đặt công trình xả thải của chủ sử dụng đất và chủ công trình xả thải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định tại khoản 2, mục II, Thông tư 02/2005/TT BTNMT như sau: 1. Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép; b) Các văn bản về tư cách chủ thể, chức năng hành nghề của tổ chức, cá nhân hoặc đơn vị thi công; c) Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; d) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò. 2. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác nước dưới đất: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép; b) Đề án khai thác nước dưới đất; c) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 đến 1:10.000, hệ toạ độ UTM kinh tuyến 105 và VN 2000 kinh tuyến 107045’ múi chiếu 30; d) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động; đ) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép; e) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận. 3. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép; b) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt kèm theo qui trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác; c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép; d) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ 1:50.000 đến 1:10.000, hệ toạ độ UTM kinh tuyến 105 và VN 2000 kinh tuyến 107045’ múi chiếu 30; đ) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban Nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận. 4. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép; b) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép; d) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; đ) Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:10.000, hệ toạ độ UTM kinh tuyến 105 và VN 2000 kinh tuyến 107045’ múi chiếu 30; e) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên quan đến khu vực lập đề án hoặc báo cáo xả thải; f) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban Nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận. 5. Hồ sơ cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; b) Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức hoặc đăng ký hoạt động kinh doanh; c) Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật); d) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; đ) Bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. 6. Hồ sơ xử lý, trám lấp giếng khoan, giếng đào không sử dụng: a) Thông báo trám lấp; b) Phương án trám lấp đối với trường hợp xử lý, trám lấp giếng khoan. 7. Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước: a) Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép; b) Giấy phép đã được cấp; c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép; d) Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép; đ) Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép; 8. Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất: a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép (cấp lại giấy phép khi giấy phép bị mất, rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được); b) Bản sao giấy phép đã được cấp; c) Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp; d) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b và c của khoản này, hồ sơ còn bao gồm: Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; Bản khai kinh nghiệm chuyên môn của người chịu trách nhiệm về kỹ thuật; đ) Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, hồ sơ còn bao gồm bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật; e) Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép (khi giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được) thì ngoài quy định tại điểm a khoản này, hồ sơ còn bao gồm giấy phép đã bị rách nát, hư hỏng; f) Trường hợp tìm lại được giấy phép đã bị mất, chủ giấy phép có trách nhiệm nộp lại cho cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép. Điều 17. Trình tự cấp giấy phép 1. Tổ chức cá nhân đề nghị cấp giấy phép Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp phép hoạt động tài nguyên nước, liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn cụ thể về các điều kiện liên quan đến khu vực xin cấp phép, về trình tự thủ tục theo quy định; Lập hồ sơ thành 05 bộ đối với các trường hợp đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép quy định tại Điều 16; 03 bộ đối với hồ sơ đăng ký khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định tại Điều 15 nêu trên; Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi đặt công trình ký thoả thuận trên bản đồ khu vực và vị trí công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, các vấn đề liên quan tới công trình; Toàn bộ hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường; 2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra thực địa, ký thoả thuận trên bản đồ khu vực và vị trí công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, và các vấn đề liên quan. Nếu không đồng ý, trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép bằng văn bản. 3. Sở Tài nguyên và Môi trường Trình tự đăng ký: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 15, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với địa phương kiểm tra thực địa, xác nhận việc đăng ký. Trình tự cấp giấy phép: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình thăm dò), 30 ngày (đối với trường hợp đã có giếng khoan khai thác), 20 ngày (đối với trường hợp chưa có giếng khoan khai thác), 30 ngày (khai thác, sử dụng nước mặt), 30 ngày (đối với xả nước thải vào nguồn nước), 15 ngày (hành nghề khoan nước dưới đất) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 16, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan thẩm định và kiểm tra thực địa thống nhất ý kiến để tổng hợp, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp giấy phép; Trình tự cấp gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 16, nếu thấy cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan thẩm định và kiểm tra thực địa thống nhất ý kiến để tổng hợp, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp giấy phép; Nếu không đủ điều kiện cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức cá nhân xin cấp phép bằng văn bản. 4. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan Trong thời gian không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, ban, ngành được xin ý kiến thoả thuận đồng ý hay không đồng ý phải có văn bản trả lời, quá thời hạn trên được xem là đã thống nhất. Chương IV THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định số 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ và Pháp lệnh số 04/2008/PL UBTVQH12 ngày 02/4/2008 của Uỷ ban thường vụ quốc hội như sau: Điều 18. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh 1. Phạt cảnh cáo; 2. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng; 3. Tước quyền sử dụng giấy phép hành nghề khoan, giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; 4. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; 5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ. Điều 19. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện 1. Phạt cảnh cáo; 2. Phạt tiền đến 30.000.000 đồng; 3. Tước quyền sử dụng giấy phép hành nghề khoan, giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; 4. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; 5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ. Điều 20. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã 1. Phạt cảnh cáo; 2. Phạt tiền đến 2.000.000 đồng; 3. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng; 4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ. Điều 21. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường 1. Thanh tra viên có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước: Phạt cảnh cáo; Phạt tiền đến 500.000 đồng; Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng; Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ. 2. Chánh thanh tra có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước: Phạt cảnh cáo; Phạt tiền đến 30.000.000 đồng; Tước quyền sử dụng giấy phép hành nghề khoan, giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính; Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 điều 7 của Nghị định 34/2005/NĐ CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ. Điều 22: Hình thức xử phạt bổ sung Cá nhân, tổ chức vi phạm nếu không tự nguyện thực hiện các quyết định xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điều 18, 19, 20 và 21 thì bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế và phải chịu mọi chi phí cho việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế đó, việc cưỡng chế thi hành được thực hiện theo quy định tại Điều 66 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 23. Tổ chức thực hiện Quy định này thay thế Quy định trình tự thủ tục cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 4351/2005/QĐ UBND , ngày 21/11/2005 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị các Sở, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 2646/QĐ UBND TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Giám định tư pháp năm 2004; Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp; Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT BYT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần; Căn cứ Quyết định số 1461/QĐ UBND ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Trung tâm Pháp y thành phố thuộc Sở Y tế thành phố; Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 1318/STP BTTP ngày 15 tháng 5 năm 2009 và của Sở Y tế tại Công văn số 4528/SYT TCCB ngày 07 tháng 8 năm 2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay bổ nhiệm các Ông, Bà có tên sau đây làm giám định viên pháp y thuộc Trung tâm Pháp y thành phố: 1. Bà Đinh Nguyễn Thiên Kim, Phó Giám đốc Trung tâm Pháp y thành phố; 2. Bà Nguyễn Thị Ngọc Lệ, Bác sĩ Trung tâm Pháp y thành phố; 3. Ông Trần Vĩnh Hưng, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức; 4. Ông Trịnh Đình Thắng, Bác sĩ Bệnh viện Nhân dân 115; 5. Ông Nguyễn Đình Phú, Bác sĩ Bệnh viện Nhân dân 115; 6. Ông Nguyễn Hữu Minh, Bác sĩ Bệnh viện Nhân dân 115; 7. Ông Lê Thành Phương, Bác sĩ Bệnh viện chấn thương chỉnh hình. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Trung tâm Pháp y thành phố và các Ông, Bà có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Tư pháp; Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND thành phố; TTUB: CT, các PCT; UB MTTQ và các Đoàn thể TP; Tòa án nhân dân TP, CATP; Viện kiểm sát nhân dân thành phố; Các Sở ngành thành phố; Ủy ban nhân dân các quận – huyện; VPUB : PVP/PC,VX; Phòng PCNC; Lưu: VT, (NC/K) MH. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thành Tài
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số : 2647/QĐ UBND TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Giám định tư pháp năm 2004; Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp; Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT BYT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần; Căn cứ Quyết định số 1460/QĐ UBND ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thuộc Sở Y tế thành phố; Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 1318/STP BTTP ngày 15 tháng 5 năm 2009 và của Sở Y tế tại Công văn số 665/SYT TCCB ngày 23 tháng 02 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay bổ nhiệm các Ông có tên sau đây làm giám định viên pháp y tâm thần thuộc Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thành phố: 1. Ông Huỳnh Tấn Sơn, Phó Giám đốc Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thành phố; 2. Ông Trần Minh Khuyên, Bác sĩ Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thành phố. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Trung tâm Giám định pháp y tâm thần thành phố và các Ông có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Tư pháp; TT/TU; TT/HĐND.TP; TT/UBND.TP; UB MTTQ và các Đoàn thể TP; Tòa án nhân dân TP, CATP; Viện Kiểm sát nhân dân thành phố; Các Sở ngành thành phố; Ủy ban nhân dân các quận – huyện; VPUB : PVP/PC,VX; Phòng PCNC; Lưu: VT, (NC/K) MH. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thành Tài
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 2645/QĐ UBND TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP THUỘC PHÒNG KỸ THUẬT HÌNH SỰ CÔNG AN THÀNH PHỐ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Giám định tư pháp năm 2004; Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp; Can cứ Thông tư số 09/2006/TT BCA C11 ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 67/2005/NĐ CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giám định tư pháp trong lực lượng Công an nhân dân; Căn cứ Quyết định số 624/QĐ UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về giải thể Tổ chức giám định kỹ thuật hình sự thành phố và miễn nhiệm Giám định viên trưởng; Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 1318/STP BTTP ngày 15 tháng 5 năm 2009 và của Công an thành phố tại Công văn số 1064/CATP(PC21) ngày 10 tháng 11 năm 2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay bổ nhiệm bà Ngô Thị Tuyết Hạnh làm giám định viên tư pháp thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an thành phố. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Công an thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và bà Ngô Thị Tuyết Hạnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Tư pháp; Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND thành phố; TTUB: CT, các PCT; UBMTTQ và các Đoàn thể TP; Tòa án nhân dân TP, CATP; Viện Kiểm sát nhân dân thành phố; Các Sở ngành thành phố; Ủy ban nhân dân các quận – huyện; VPUB : PVP/PC, VX; Phòng PCNC; Lưu: VT, (NC/K) MH. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Nguyễn Thành Tài
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 632/QĐ VPCP Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 2010 BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Nghị định số 33/2008/NĐ CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 30/QĐ TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 2010; Căn cứ Quyết định số 07/QĐ TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 2010; Xét đề nghị của thường trực Tổ công tác chuyên trách, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch truyền thông Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 2010. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Nơi nhận: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để b/c); Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; VPCP: BTCN, các PCN, Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; TCTCT: Tổ trưởng, các Tổ phó; Lưu: VT, TCCV. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM Nguyễn Xuân Phúc KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 632/QĐ VPCP ngày 29 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ) I. Công tác chuẩn bị STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian hoàn thành Cơ quan thực hiện Kết quả 1 Thiết lập Bộ phận truyền thông của TCTCT Tháng 4, 2009 Đã hoàn thành TCTCT Bộ phận chuyên trách truyền thông đã được thiết lập với sự phân công nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng 2 Nghiên cứu cơ sở thông qua phỏng vấn sâu các nhóm đối tượng mục tiêu nhằm xác định nhu cầu thông tin và các kênh truyền thông ưu tiên Tháng 11, 2008 Đã hoàn thành TCTCT Báo cáo với các đề xuất, khuyến nghị cụ thể phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch truyền thông 3 Hoàn tất biểu trưng (logo) của Đề án 30 và khẩu hiệu xuyên suốt (slogan). Định vị biểu trưng Đề án 30 với các đặc tính truyền thông cụ thể Tháng 2, 2009 Tháng 5, 2009 TCTCT được hỗ trợ bởi công ty truyền thông Ogilvy Logo và khẩu hiệu của Đề án 30 được hoàn tất và trình để phê chuẩn 4 Thiết lập, cập nhật và duy trì mạng nội bộ Đề án 30 (INTRANET) Tháng 4, 2009 Tháng 7, 2009 TCTCT được hỗ trợ bởi các chuyên gia tin học Mạng nội bộ Đề án 30 cập nhật cho toàn bộ đội ngũ cán bộ 5 Xây dựng kế hoạch tài chính thực hiện các hoạt động truyền thông Tháng 5, 2009 Tháng 6, 2009 TCTCT; Tổ thư ký HĐTV Kế hoạch tài chính chi tiết được hoàn tất 6 Chuẩn bị thỏa thuận hợp tác, xúc tiến sự tham gia của các nhà tài trợ và khối doanh nghiệp trong việc ủng hộ, hỗ trợ cho Đề án 30 Tháng 5, 2009 Tháng 7, 2009 HĐTV; TCTCT Thoả thuận hợp tác với các gói quyền lợi tài chính và kỹ thuật được hoàn tất và công khai hóa cùng với danh sách các nhà tài trợ tiềm năng 7 Hoàn tất bộ thông điệp chính sử dụng cho các giai đoạn khác nhau của Đề án 30 Tháng 5, 2009 Tháng 5, 2009 TCTCT được hỗ trợ bởi công ty truyền thông Ogilvy Bộ thông điệp chủ chốt được hoàn thành và phê chuẩn 8 Xây dựng lại giao diện website Đề án 30 theo đặc tính đã được lựa chọn Tháng 5, 2009 Tháng 6, 2009 TCTCT được hỗ trợ bởi công ty truyền thông Ogilvy Website Đề án 30 với giao diện đã được phê chuẩn 9 Xây dựng tài liệu hướng dẫn TCT các bộ, ngành, địa phương, HĐTV thực hiện công tác truyền thông Đề án 30 một cách có hiệu quả Tháng 5, 2009 Tháng 7, 2009 TCTCT được hỗ trợ bởi các chuyên gia tư vấn Tài liệu hướng dẫn với các quy chuẩn rõ ràng dựa trên mốc thời gian biểu của Đề án 30 II. Những hoạt động truyền thông được tiến hành thường xuyên trong quá trình thực hiện Đề án 30 STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian hoàn thành Cơ quan thực hiện Kết quả 10 Cải tiến nội dung thông tin website Đề án 30. Bổ sung thông tin về tiến độ, chất lượng chương trình, cải tiến công tác biên tập, tăng cường thông tin từ các bộ, ngành, địa phương Tháng 5, 2009 Liên tục TCTCT, các chuyên gia tin học và truyền thông Xếp hạng website được cải thiện. Số lượng người truy cập và những câu hỏi yêu cầu tăng lên. Phiếu đánh giá chất lượng nội dung website 11 Liên kết website Đề án 30 với trang của Chính phủ (www.chinhphu.vn) và trang của các bộ, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp và một số cơ quan truyền thông báo chí được lựa chọn Tháng 5, 2009 Tháng 12, 2009 TCTCT phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và cơ quan thông tấn báo chí liên quan Số website liên kết 12 Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí trung ương và địa phương tổ chức thực hiện các chương trình tuyên truyền trên đài, TV, báo in và báo điện tử Tháng 5, 2009 Định kỳ hàng tháng đến 12/2010 TCTCT, Vụ Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí trung ương, địa phương Công văn của Thủ tướng Chính phủ và cam kết phối hợp của các cơ quan báo chí 13 Tổ chức hội thảo giới thiệu các nội dung cần tuyên truyền về Đề án 30 cho nhóm báo chí (bao gồm các phóng viên và thành viên ban biên tập) được chọn lựa, cung cấp các thông tin chính xác và các mốc quan trọng cần lưu ý trong công tác viết bài, biên tập Tháng 5, 2009 Tháng 12, 2010 (Theo kế hoạch) TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương và các chuyên gia tư vấn truyền thông Danh sách các phóng viên, biên tập viên chuyên trách. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án. Các nhà báo hiểu rõ hơn về Đề án 30 để chuyển tải trong các bài báo, các chương trình phát sóng trên đài TV. 14 Tuyên truyền và quảng bá các kết quả thực hiện Đề án 30 trên các phương tiện truyền thông đại chúng Tháng 5, 2009 Định kỳ hàng tháng TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương, HĐTV Số lượng phát sóng trên đài, các bài báo về các thông điệp của Đề án 30; Ước tính số lượng khán thính giả tiếp cận thông tin về Đề án 30 15 Tổ chức hội thảo, tập huấn thúc đẩy nhận diện Đề án 30 trong nội bộ bằng các tài liệu tuyên truyền và hình ảnh về Đề án 30 (các tài liệu tập huấn, ấn phẩm, pano, tranh ảnh, áp phích…) Tháng 6, 2009 Liên tục TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương, Hội đồng Tư vấn Đề án 30 được nhận diện ở tất cả các văn phòng, cơ quan. Sự nhận biết và quen thuộc về thương hiệu đặc trưng của Đề án 30 16 Xây dựng cơ chế thông tin phản hồi từ cơ sở, khuyến khích cơ chế phản hồi từ nhóm đối tượng mục tiêu đặc biệt là khối công chức Tháng 6, 2009 Tháng 7, 2009 TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương Địa chỉ liên lạc (đường dây nóng, email) của TCTCT được đăng tải trên website của Đề án 30 17 Ra thông cáo báo chí về kết quả thực hiện Đề án 30 tại các bộ, địa phương Tháng 7, 2008 Tại các cuộc họp Chính phủ Văn phòng Chính phủ, TCTCT Báo cáo giao ban hàng tháng có lồng ghép truyền thông 18 Công tác truyền thông được lồng ghép trong công tác kiểm tra việc thực hiện Đề án 30 tại các bộ, ngành, địa phương Tháng 8, 2009 Theo lịch công tác TCTCT; TCT bộ, ngành, địa phương, HĐTV Báo cáo chuyến đi với các phân tích, đề xuất cụ thể về việc đôn đốc, kiểm tra. 19 Họp báo định kỳ nhằm chia sẻ báo cáo, thông tin về Đề án 30. Kết hợp nhân rộng các gương tốt điển hình tại các bộ, ngành, địa phương Tháng 7, 2009 Định kỳ hàng tháng TCTCT; HĐTV Số lượng các thông tin được ấn bản và phát sóng chính xác về Đề án 30. Các kết quả báo cáo tích cực. Tần suất hiển thị của Đề án 30 trên các phương tiện thông tin đại chúng 20 Tận dụng các sự kiện cấp quốc gia có mức độ truyền thông rộng (Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam, Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ) nhằm truyền phát về tiến độ đạt được của Đề án và những cam kết với công chúng và doanh nghiệp Tháng 6, 2009 Tháng 12, 2010 TCTCT được hỗ trợ bởi các chuyên gia tư vấn Công chúng và doanh nghiệp được tiếp cận các chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng giúp họ hiểu rõ hơn và nhận diện tốt hơn về Đề án 30 III. Những hoạt động truyền thông trong giai đoạn thống kê thủ tục hành chính STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian hoàn thành Cơ quan thực hiện Kết quả 21 Triển khai các chương trình truyền thông cho các đối tượng, đặc biệt là cán bộ, công chức để hỗ trợ, tuyên truyền, thúc đẩy và quán triệt các nội dung của Đề án 30 Tháng 5, 2009 Thường xuyên TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương Các đối tượng mục tiêu nâng cao nhận thức về nội dung, các chương trình của Đề án 30 và tầm quan trọng của Đề án này 22 Hỗ trợ công tác truyền thông cho hội thảo công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp xã, cấp huyện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ Tháng 5, 2009 Tháng 6, 2009 TCTCT, TCT địa phương Thông cáo báo chí, các bài báo, phóng sự, tin truyền hình về sự kiện 23 Hỗ trợ công tác truyền thông cho Lễ ra mắt cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính Tháng 8, 2009 Tháng 9, 2009 TCTCT, TCT bộ, ngành, địa phương Thông cáo báo chí, các bài báo, phóng sự, tin truyền hình về sự kiện IV. Hoạt động truyền thông trong giai đoạn rà soát thủ tục hành chính STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian hoàn thành Cơ quan thực hiện Kết quả 24 Triển khai các chương trình truyền thông cho các đối tượng khác nhau (ưu tiên cho công chúng để tăng mức độ nhân biết về Đề án 30 và phản hồi thông tin) Tháng 6, 2009 Tháng 5, 2010 TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp Số lượng các bài báo và phóng sự truyền hình 25 Hỗ trợ truyền thông cho việc tổ chức triển khai tập huấn hoặc hội thảo với TCT ở các bộ, ngành, địa phương Tháng 7, 2009 Tháng 5, 2010 (theo Kế hoạch) TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương, HĐTV Tài liệu tập huấn và tài liệu hội thảo. Sản phẩm truyền thông hoàn tất 26 Hỗ trợ truyền thông tại các mốc quan trọng như công bố tiến độ và kết quả đạt được trong giai đoạn này (số lượng các thủ tục hành chính được rà soát và lược bỏ) Tháng 8, 2009 Tháng 5, 2010 (theo kế hoạch) TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp Các đối tượng mục tiêu trong đó có công chúng nâng cao nhận thức về nội dung, các chương trình của Đề án 30 và tầm quan trọng của đề án này V. Hoạt động truyền thông trong giai đoạn thực thi các khuyến nghị STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian hoàn thành Cơ quan thực hiện Kết quả 27 Hỗ trợ phối hợp về truyền thông trong các hội thảo công bố các kết quả của giai đoạn rà soát Tháng 8, 2009 Tháng 10, 2009 TCTCT; TCT bộ, ngành, địa phương, HĐTV Công bố ban hành được bao nhiêu văn bản để thực thi các khuyến nghị đã được cấp có thẩm quyền thông qua 28 Sử dụng báo chí hỗ trợ tuyên truyền, chú trọng cho các chương trình truyền hình vào giờ vàng các video clip 1 phút về Đề án 30 trong các chương trình thời sự (VTV1) Tháng 8, 2009 Tháng 10, 2009 TCTCT; HĐTV và các đối tác truyền hình Các chương trình truyền hình, các video clip ngắn ghi lại những chương trình đã phát sóng. Phản hồi của khán giả 29 Phối hợp tổ chức các hội thảo, diễn đàn trao đổi nhiều chiều với vai trò chủ đạo của HĐTV và các thành viên trong việc cam kết quảng bá rộng rãi cho các kết quả của Đề án 30 Tháng 8, 2009 Tháng 11, 2009 HĐTV và các thành viên chủ chốt Các chương trình được ghi lại và các đề xuất, khuyến nghị về thể chế, chính sách VI. Truyền thông với các nhóm liên quan STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian hoàn thành Cơ quan thực hiện Kết quả 30 Xúc tiến các chương trình gửi thư thường kỳ tới cộng đồng doanh nghiệp thúc đẩy sự chia sẻ thông tin giữa Đề án 30 với cộng đồng doanh nghiệp về các chương trình hợp tác Tháng 8, 2009 Tháng 12, 2010 HĐTV Danh sách thư gửi đi, thư phản hồi của doanh nghiệp; Số lượng các tiêu đề báo cáo trên các mạng nội bộ và các trang web, các báo cáo, … 31 Tổ chức thăm quan các mô hình thành công của Đề án 30 nhằm trao đổi kinh nghiệm với cộng đồng doanh nghiệp và hiệp hội doanh nghiệp để thúc đẩy sự chia sẻ thông tin nhiều chiều về đơn giản hóa thủ tục hành chính Tháng 9, 2009 Liên tục HĐTV, TCTCT Các bài diễn văn của lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương. Các chương trình truyền thông đại chúng về các sự kiện, sự tham gia của các nhà tài trợ, doanh nghiệp. Các báo cáo kết quả thực hiện Đề án 30. Số lượng doanh nghiệp tham gia hoặc phản hồi 32 Tổ chức các chương trình trao đổi cung cấp thông tin về các lợi ích và cơ hội mang lại của Đề án 30 với cộng đồng doanh nghiệp Tháng 10, 2009 Tháng 12, 2010 TCTCT được hỗ trợ bởi thành viên của HĐTV Hiểu rõ hơn về Đề án 30 và vai trò của họ; Thúc đẩy mở rộng mạng lưới. Báo cáo tiến trình, mạng lưới cộng đồng doanh nghiệp tham gia ủng hộ 33 Tổ chức các cuộc thi tăng cường nhận biết về công tác cải cách TTHC và những lợi ích của công tác này Tháng 9, 2009 Tháng 6, 2010 TCTCT với sự hỗ trợ của các cố vấn truyền thông và phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội Các cuộc thi viết luận và cơ cấu giải thưởng. Nâng cao nhận thức về công tác cải cách thủ tục hành chính VII. Công tác giám sát đánh giá tác động STT Nội dung công việc Thời gian bắt đầu Thời gian hoàn thành Cơ quan thực hiện Kết quả 34 Rà soát, tập hợp và phân tích các sản phẩm báo chí hàng tháng Tháng 6, 2009 Liên tục hàng tháng TCTCT với sự hỗ trợ của một nhà cung cấp dịch vụ Hệ thống file theo tháng các bài báo và sản phẩm truyền thông hàng tháng 35 Đánh giá nội dung và hình thức của trang web Đề án 30 Tháng 7, 2009 Tháng 8, 2009 TCTCT Báo cáo đánh giá trang web; Đề xuất tái thiết kế nếu có; số lượng người vào thăm trang web. 36 Xây dựng các báo cáo giám sát các đối tượng truyền thông (sử dụng nhóm trọng tâm sau khi bắt đầu các hoạt động truyền thông 6 tháng một lần) Tháng 8, 2009 Liên tục TCTCT và các chuyên gia tư vấn Các báo cáo nghiên cứu về đối tượng truyền thông. Cung cấp dữ liệu và thông tin về hiểu biết và ủng hộ về Đề án 30. Điều chỉnh hoạt động truyền thông dựa trên những phản hồi và tiến độ của chương trình. 37 Kết hợp với cuộc điều tra khảo sát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tại 63 tỉnh thành phố hàng năm, đánh giá những phản hồi của doanh nghiệp về tác động của Đề án 30 Thường niên TCTCT và VCCI Cải cách thủ tục hành chính được lồng ghép trong bảng hỏi PCI, và báo cáo chi tiết về mảng công việc này 38 Đánh giá chiến lược truyền thông thông qua khảo sát, phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm. Ghi lại những bài học rút ra trong các giai đoạn của công tác truyền thông Tháng 8, 2009 Tháng 12, 2010 (định kỳ 6 tháng 1 lần) TCTCT, HĐTV và các chuyên gia truyền thông Báo cáo đánh giá hiệu quả của công tác truyền thông Đề án 30
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 108/2009/TT BTC Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế ưu đãi đối với từng nhóm hàng; Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi như sau: Điều 1. Mức thuế suất Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng đối với các Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 05/6/2009. 2. Bãi bỏ Thông tư số 73/2009/TT BTC ngày 13/04/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Nơi nhận: Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng TW và các Ban của Đảng; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; Kiểm toán Nhà nước; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Công báo; Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính; Lưu VT, Vụ CST. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710 (Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2009/TT BTC ngày 29/5/2009 của Bộ Tài chính) Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) 27.10 Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi tum này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; trừ dầu thải: 2710 11 Dầu nhẹ và các chế phẩm: Xăng động cơ: 2710 11 11 00 Có pha chì, loại cao cấp 20 2710 11 12 00 Không pha chì, loại cao cấp 20 2710 11 13 00 Có pha chì, loại thông dụng 20 2710 11 14 00 Không pha chì, loại thông dụng 20 2710 11 15 00 Loại khác, có pha chì 20 2710 11 16 00 Loại khác, không pha chì 20 2710 11 20 00 Xăng máy bay 20 2710 11 30 00 Tetrapropylene 20 2710 11 40 00 Dung môi trắng (white spirit) 20 2710 11 50 00 Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% 20 2710 11 60 00 Dung môi khác 20 2710 11 70 00 Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng 20 2710 11 90 00 Loại khác 20 2710 19 Loại khác: Dầu trung (có khoảng sôi trung bình) và các chế phẩm: 2710 19 13 00 Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 230C trở lên 25 2710 19 14 00 Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 230C 25 2710 19 16 00 Kerosene 35 2710 19 19 00 Loại khác 15 2710 19 20 00 Dầu thô đã tách phần nhẹ 5 2710 19 30 00 Nguyên liệu để sản xuất than đen 5 Dầu và mỡ bôi trơn: 2710 19 41 00 Dầu khoáng sản xuất dầu bôi trơn 5 2710 19 42 00 Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay 5 2710 19 43 00 Dầu bôi trơn khác 10 2710 19 44 00 Mỡ bôi trơn 5 2710 19 50 00 Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh) 3 2710 19 60 00 Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch 5 Dầu nhiên liệu: 2710 19 71 00 Nhiên liệu diesel dùng cho động cơ tốc độ cao 20 2710 19 72 00 Nhiên liệu diesel khác 20 2710 19 79 00 Nhiên liệu đốt khác 30 2710 19 90 00 Loại khác 40 Dầu thải: 2710 91 00 00 Chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs) 20 2710 99 00 00 Loại khác 20
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 09/QĐ TTLK Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ thanh toán chứng khoán; Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ BTC ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quy chế hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam; Căn cứ Công văn số 478/UBCK QLQ ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ban Quản lý quỹ về việc cấp mã số giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài; Được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Theo đề nghị của Trưởng phòng Nghiên cứu Phát triển; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/QĐ TTLK ngày 04/3/2009 của Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Điều 3. Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, Trưởng phòng Nghiên cứu Phát triển, Trưởng phòng các phòng trực thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; UBCKNN (để b/cáo); Các SGDCK; Lưu HCTH, NCPT. GIÁM ĐỐC Phương Hoàng Lan Hương QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN (Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /QĐ TTLK ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán) I/ QUY ĐỊNH CHUNG 1. Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán (MSGDCK) đối với cá nhân, tổ chức đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 4 Chương II Quy chế hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên TTCK Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121/2008/QĐ BTC ngày 24/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hồ sơ đối với công ty quản lý quỹ trong nước, nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, góp vốn vào các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng thực hiện lần lượt theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 dưới đây. 2. Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán đối với công ty quản lý quỹ trong nước cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. 2.1 Trường hợp công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (TTLK), hồ sơ bao gồm: a. Giấy đăng ký MSGDCK do công ty quản lý quỹ lập (Mẫu 01/MSGD). b. Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp. 2.2 Trường hợp công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đăng ký MSGDCK thông qua thành viên lưu ký: ngoài các giấy tờ quy định tại điểm 2.1, Mục I, cần bổ sung Giấy đăng ký MSGDCK do thành viên lưu ký lập (Mẫu 02/MSGD). 3. Hồ sơ đăng ký MSGDCK áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, góp vốn vào các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng và hiện đang mở tài khoản góp vốn mua cổ phần tại các ngân hàng thương mại không phải là thành viên lưu ký chứng khoán. 3.1 Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại TTLK, hồ sơ bao gồm: a. Giấy đăng ký MSGDCK do nhà đầu tư nước ngoài lập (mẫu quy định tại Phụ lục I, II Quy chế hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121/2008/QĐ BTC ngày 24/12/20008 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). b. Bản sao hợp lệ Hợp đồng mở tài khoản góp vốn mua cổ phần tại các ngân hàng thương mại không phải là thành viên lưu ký. c. Các tài liệu khác: Thực hiện theo quy định tại Điểm b và Điểm d Khoản 2 Điều 4 Chương II Quy chế hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121/2008/QĐ BTC ngày 24/12/20008 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. 3.2 Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký MSGDCK thông qua thành viên lưu ký thực hiện theo Mục I.1 của Quy định này. 4. Quy tắc cấp MSGDCK. 4.1 MSGDCK cấp cho người đầu tư nước ngoài bao gồm 06 (sáu) ký tự XXXXXX, trong đó: 01 ký tự đầu 01 ký tự tiếp theo 04 ký tự cuối C:đối với tổ chức ĐTNN I: đối với cá nhân ĐTNN Bắt đầu bằng chữ S. Khi 04 ký tự cuối chạy hết từ 1 > 9999 thì đổi sang A và lần lượt các chữ trong bảng chữ cái. Đánh theo thứ tự phát sinh MSGD trên thực tế (1 >9999) 4.2 MSGDCK đã được Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch Chứng khoán, TTLK cấp trước khi văn bản này có hiệu lực không phải thực hiện đăng ký lại theo quy tắc cấp mã tại Quy định này. 5. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Mục này được lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ gốc và một (01) bộ sao. Mỗi bộ hồ sơ gồm hai (02) bản, một (01) bản bằng tiếng Việt và một (01) bản bằng tiếng Anh. II/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với TTLK để được hướng dẫn, giải quyết. 2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc TTLK quyết định sau khi có sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. (Mẫu 01/MSGD) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …., ngày….. tháng ….. năm ….. GIẤY ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN (Áp dụng cho công ty quản lý quỹ trong nước) Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán 1. Tên công ty quản lý quỹ: 2. Địa chỉ/ Trụ sở chính: 3. Điện thoại: Fax: 4. Giấy phép thành lập và hoạt động số.......ngày ........do UBCKNN cấp. 5. Mục đích đăng ký MSGDCK: Quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài Sau khi nghiên cứu các văn bản pháp quy về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các văn bản liên quan; Chúng tôi đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho chúng tôi để thực hiện hoạt động quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đại diện theo pháp luật (Ký tên, đóng dấu, chức danh) Tài liệu đính kèm: Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ; (Mẫu 02/MSGD) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ,…., ngày….. tháng ….. năm ….. GIẤY ĐĂNG KÝ MÃ SỐ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN (Áp dụng đối với thành viên lưu ký lập cho công ty quản lý quỹ trong nước) Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Tên Thành viên lưu ký: Tên giao dịch: Trụ sở chính: Điện thoại: Fax: Giấy phép thành lập và hoạt động số:........ngày..........do UBCKNN cấp. Giấy chứng nhận TVLK số:........ngày..........do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán cấp. Công ty/ Ngân hàng chúng tôi đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho công ty quản lý quỹ trong nước sau: Tên công ty: Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ số: ........ngày ....do UBCKNN cấp Địa chỉ: Người đại diện theo pháp luật: Chúng tôi cam đoan những thông tin trên và các tài liệu đính kèm là đầy đủ, chính xác và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Tổng giám đốc/ Giám đốc Công ty (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) Tài liệu đính kèm: Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ; Giấy đăng ký MSGDCK do CT QLQ lập; (Mẫu 02/MSGD) UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /2009/GCNMS TTLK Hà Nội, ngày tháng năm 2009 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chứng nhận: Tên nhà đầu tư: Địa chỉ: Điện thoại: Quốc tịch: Số đăng ký NSH: ……….…….ngày……..…….do……………….cấp khách hàng của: Thành viên lưu ký Số đăng ký TVLK: được cấp mã số giao dịch chứng khoán ………… tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán kể từ ngày ………. Thành viên lưu ký và tổ chức đầu tư trên có trách nhiệm tuân thủ mọi quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định khác của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Nơi nhận: Nhà đầu tư nêu trên; Sở GDCK; TTGDCK Hà Nội; Chi nhánh TTLK; Lưu LK, NCPT. GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) (Mẫu 03/MSGD) UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /2009/GCNMS TTLK Hà Nội, ngày tháng năm 2009 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chứng nhận: Tên công ty quản lý quỹ: Địa chỉ: Điện thoại: Giấy phép thành lập: số……….ngày……….do………cấp được cấp mã số giao dịch chứng khoán…… tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán kể từ ngày …… để quản lý danh mục đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài Tổ chức trên có trách nhiệm tuân thủ mọi quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định khác của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Nơi nhận: CT QLQ nêu trên; Sở GDCK; TTGDCK Hà Nội; Chi nhánh TTLK; Lưu LK, NCPT. GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 3840/QĐ BGDĐT Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 384/QĐ TTg ngày 24/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ông Bành Tiến Long thôi giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quyền hạn, trách nhiệm của lãnh đạo Bộ: Bộ trưởng chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội về thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng theo Nghị định số 178/2007/NĐ CP và Nghị định số 32/2008/NĐ CP. Bộ trưởng phân công cho các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc trong lĩnh vực, đơn vị và địa bàn theo quyết định này. Các Thứ trưởng: Có quyền quyết định thay mặt Bộ trưởng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Bộ trưởng, trước pháp luật về lĩnh vực, đơn vị và địa bàn được Bộ trưởng phân công. Đối với các vấn đề rất phức tạp, nhạy cảm về chính trị hoặc đặc biệt quan trọng, cần xin ý kiến Bộ trưởng trước khi quyết định. Khi thực hiện nhiệm vụ, nếu có nội dung liên quan đến lĩnh vực, đơn vị hoặc địa bàn do Thứ trưởng khác hoặc Bộ trưởng phụ trách, các Thứ trưởng cần chủ động phối hợp bàn bạc giải quyết hoặc kịp thời báo cáo Bộ trưởng, Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau thì báo cáo Bộ trưởng quyết định. Điều 2. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng 1. Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân Lĩnh vực công tác: Chiến lược và kế hoạch phát triển giáo dục; Tổ chức cán bộ; Kế hoạch – Tài chính ngành. Các đơn vị: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Học viện Quản lý giáo dục, Trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh. Địa bàn các tỉnh khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ. Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước, Hội Cựu chiến binh Cơ quan Bộ. Tham gia giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của các Thứ trưởng khi được đề nghị hoặc thấy cần thiết. 2. Thứ trưởng Phạm Vũ Luận Thay mặt Bộ trưởng giải quyết công việc chung của Bộ và giải quyết công việc do Bộ trưởng phụ trách khi Bộ trưởng không có điều kiện trực tiếp giải quyết hoặc các việc được Bộ trưởng ủy quyền, phân công. Chủ trì chuẩn bị và điều hành giao ban hàng tháng của Bộ và giao ban tuần của lãnh đạo Bộ theo kế hoạch công tác và chỉ đạo của Bộ trưởng. Lĩnh vực công tác: Giáo dục Đại học; Giáo dục Trung học chuyên nghiệp; Đảm bảo chất lượng giáo dục; Cải cách hành chính; Khoa học Công nghệ; Hợp tác quốc tế; Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành; Thi đua khen thưởng; Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và phổ biến pháp luật; Phát triển đội ngũ nhà giáo; Xây dựng cơ bản và thiết bị trường học; Phòng chống lụt bão và thiên tai; Văn bằng chứng chỉ; Xuất bản, báo chí; Công tác quan hệ với Quốc hội và các bộ, ngành; Đảm bảo hoạt động của Cơ quan Bộ; Dân quân tự vệ của cơ quan Bộ; Cổ phần hóa doanh nghiệp; Công tác tổ chức cán bộ theo sự phân công của Bộ trưởng Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng Chủ tài khoản số 1. Các đơn vị: + Vụ Giáo dục Đại học, Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Đào tạo với nước ngoài, Cục Công nghệ thông tin, Cơ quan đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo tại TP Hồ Chí Minh. + Nhà xuất bản Giáo dục, Báo Giáo dục và Thời đại, Tạp chí Giáo dục, Viện Nghiên cứu thiết kế trường học, Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục I, Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục II; Trung tâm Đào tạo khu vực của SEAMEO Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và Cung ứng nguồn nhân lực. + Các Dự án, Đề án và các Hội: Dự án Giáo dục Đại học II; Dự án Giáo dục Đại học III; Dự án Đào tạo kỹ sư chất lượng cao; Dự án Giáo dục Hà Lan; Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục; Đề án Kiên cố hóa trường lớp học; Đề án Hỗ trợ dạy và học tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài; Đề án Đào tạo 20.000 tiến sỹ; Đề án Đào tạo theo nhu cầu xã hội; Đề án Cải cách hành chính của Bộ; Đề án Xây dựng Trường Đại học Việt Đức, Trường Đại học Khoa học, Công nghệ Hà Nội, Đại học chất lượng cao hợp tác với các nước khác (đề án quốc gia); Hội Khuyến học Việt Nam; Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam; Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập; Hiệp hội cao đẳng cộng đồng Việt Nam; Hiệp hội các trường Cao đẳng, Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật. + Tham gia các Ban chỉ đạo của Chính phủ: Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và các ban khác liên quan đến lĩnh vực công tác. Địa bàn các tỉnh thuộc Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. 3. Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển Lĩnh vực công tác: Giáo dục mầm non; Giáo dục tiểu học; Giáo dục trung học; Giáo dục thường xuyên; Giáo dục dân tộc; Phát triển ngành sư phạm; Công tác học sinh sinh viên; Thanh tra; Giáo dục Quốc phòng; Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng Chủ tài khoản số 2. Các đơn vị: Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục thường xuyên, Vụ Giáo dục Dân tộc, Vụ Giáo dục Quốc phòng, Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thanh tra Bộ. Các Dự án, Đề án và các Hội: Dự án Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học; Dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật chương trình Phát triển giáo dục trung học; Dự án Phát triển giáo dục trung học cơ sở II; Dự án Giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất; Dự án Phát triển giáo dục trung học phổ thông; Dự án Phát triển giáo viên trung học phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp; Dự án Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học và trung học cơ sở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam (Dự án Việt – Bỉ); Đề án Phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm; Dự án Hợp tác với Unicef chu kỳ 2006 2010 và các dự án phi chính phủ; Dự án Phòng chống ma túy trong trường học; Đề án Tăng cường giảng dạy tiếng Pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân (chương trình giáo dục Tiếng Pháp); Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 2020”; Đề án Giáo dục trẻ khuyết tật; Đề án Phát triển các trường trung học phổ thông chuyên; Đề án Phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; Hội Thể thao học sinh Việt Nam; Hiệp hội Thiết bị Giáo dục Việt Nam; Hội Cựu Giáo chức; Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ. Tham gia các Ủy ban quốc gia: Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam, Ủy ban Quốc gia Phòng Chống tội phạm, Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm, Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia và các ban khác liên quan đến lĩnh vực công tác. Địa bàn các tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Điều 3. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2009; thay thế Quyết định số 7496/QĐ BGDĐT ngày 05 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân công nhiệm vụ lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 8525/QĐ BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân công bổ sung công tác của các Thứ trưởng đối với các lĩnh vực, nhiệm vụ, liên quan tới nhiều đơn vị của cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo; bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo trái với Quyết định này, Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Như Điều 3; Ban Bí thư Trung ương (để báo cáo); Thủ tướng Chính phủ, các PTTgCP (để báo cáo); Ban Tổ chức TƯ (để báo cáo); Văn phòng TƯ, VPQH, VP Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ; Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể TƯ; UBND, Sở GDĐT các tỉnh, thành phố; HĐ Quốc gia giáo dục, HĐ CDGSNN; Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Hội Cựu Giáo chức VN; Hội khuyến học VN; Website của Bộ GDĐT; Lưu VT, TCCB BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thiện Nhân
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 16/2009/QĐ UBND Đồng Xoài, ngày 28 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung; Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT BTNMT BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 178/TTr STNMT ngày 07/5/2009 (kèm theo Công văn số 65/STP XDVB ngày 18/5/2009 của Sở Tư pháp), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Điều 2. Đơn giá này được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh đối với các công trình đo đạc chính quy sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Các loại chi phí chưa tính trong đơn giá, bao gồm các khoản chi phí và định mức như sau: Chi phí khảo sát thiết kế, lập dự toán: Loại công việc Chi phí trực tiếp (tỷ đồng) 1 2 3 4 5 10 15 20 30 40 50 Ngoại nghiệp Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp 4,00 3,50 3,33 3,25 3,20 2,20 1,67 1,40 1,13 0,93 0,80 Nội nghiệp Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp 2,00 1,75 1,67 1,63 1,60 1,10 0,83 0,70 0,57 0,46 0,40 Chi phí kiểm tra, nghiệm thu: + Ngoại nghiệp: 4% chi phí trực tiếp và chi phí chung. + Nội nghiệp: 3% chi phí trực tiếp và chi phí chung. Chi phí chịu thuế tính trước: 5,5% chi phí trong đơn giá. Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 33/2007/QĐ UBND ngày 26/6/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 68/2004QĐ UBND ngày 27/7/2004 của UBND tỉnh về ban hành Đơn giá đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Trương Tấn Thiệu
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 76/2009/QĐ UBND Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Căn cứ Quyết định số 48/2008/QĐ TTg ngày 03/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hướng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của nhóm 5 ngân hàng (Ngân hàng phát triển Châu Á, Cơ quan phát triển Pháp, Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng tái thiết Đức, Ngân hàng Thế giới); Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT BKH ngày 12/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý chương trình, dự án ODA; Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ); Căn cứ Quyết định số 803/2007/QĐ BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA; Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án ODA và Thông tư số 08/2008/TT BTC ngày 29/01/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 108/2007/TT BTC; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 487/TTr KHĐT ngày 22/4/2009 và Báo cáo thẩm định số 470/STP VBPQ ngày 27/3/2009 của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của thành phố Hà Nội”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 69/2003/QĐ UB ngày 02/06/2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành quy định về chuẩn bị, vận động, thu hút và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA của thành phố Hà Nội. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); Thường trực thành ủy (để báo cáo); Thường trực HĐND (để báo cáo); Đoàn đại biểu QH TPHN (để báo cáo); Văn phòng Chính phủ; Các Bộ: KHĐT, TC, Tư pháp; Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; Các đ/c PCT UBNDTP; Đài PT&THHN, Báo KTĐT, báo HNM; Trung tâm Công báo; CVP, PVP, các phòng CV; Lưu: VT, KT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Thế Thảo QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành kèm theo quyết định số 76/2009/QĐ UBND ngày 29//05/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội) Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh 1. Quy định này điều chỉnh hoạt động quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của Thành phố Hà Nội. 2. Nguồn ODA của Thành phố Hà Nội bao gồm: a. Các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA (sau đây gọi tắt là chương trình, dự án) do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội là cơ quan chủ quản. b. Các chương trình, dự án thành phần do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội là cơ quan chủ quản thuộc phạm vi các chương trình, dự án ô do các bộ, ngành Trung ương hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác là cơ quan chủ quản. Điều 2. Nguyên tắc quản lý 1. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội thống nhất quản lý nhà nước đối với nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội. 2. Việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội phải tuân thủ những nguyên tắc được quy định tại Điều 2 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn ODA ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ. 3. Thu hút ODA phải đi đôi với nâng cao hiệu quả sử dụng, phù hợp với khả năng tiếp nhận của các đơn vị thực hiện, tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế về ODA mà Việt Nam là thành viên nhằm hỗ trợ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hà Nội. 4. Bảo đảm phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp quản lý, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý, phát huy tính chủ động của đơn vị thực hiện. 5. Khuyến khích các sở, ngành, quận, huyện và các đơn vị khác của Thành phố Hà Nội có nhu cầu tài trợ ODA chủ động tiếp cận và vận động, thu hút nguồn vốn ODA theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn ODA. Điều 3. Lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA của Thành phố Hà Nội. Vốn ODA của Thành phố Hà Nội được ưu tiên sử dụng cho các chương trình, dự án thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 3 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn ODA ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ, trong đó tập trung vào các lĩnh vực cụ thể sau: 1. Hạ tầng giao thông đô thị và hạ tầng giao thông nông thôn. 2. Cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường đô thị và nông thôn. 3. Y tế, giáo dục và đào tạo. 4. Nông nghiệp, làng nghề 5. Tăng cường năng lực thể chế và phát triển nguồn nhân lực. 6. Chuyển giao công nghệ, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin. Điều 4. Giải thích từ ngữ Các từ ngữ dưới đây sử dụng trong Quy định này được hiểu như sau: 1. “Cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA” là Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. 2. “Chủ đầu tư” hay “Chủ chương trình, dự án ODA” (sau đây gọi chung là Chủ dự án) là các cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA và nguồn vốn đối ứng để thực hiện chương trình, dự án theo nội dung đã được phê duyệt, và quản lý, sử dụng hoặc chuyển giao cho các địa phương, các đơn vị khác quản lý, sử dụng công trình sau khi chương trình, dự án kết thúc. 3. “Danh mục tài trợ chính thức” là danh mục các chương trình, dự án yêu cầu tài trợ ODA đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và được nhà tài trợ chấp thuận về nguyên tắc tài trợ ODA. Danh mục tài trợ chính thức là cơ sở pháp lý để triển khai công tác chuẩn bị chương trình, dự án. 4. “Chương trình, dự án ô” là chương trình, dự án bao gồm nhiều chương trình, dự án thành phần với sự tham gia của nhiều cơ quan chủ quản, trong đó có một cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối (gọi là cơ quan chủ quản chương trình, dự án ô) và các cơ quan chủ quản chương trình, dự án thành phần. 5. “Quy chế ODA” là Quy chế quản lý và sử dụng nguồn ODA ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ. 6. “Thông tư 04” là Thông tư số 04/2007/TT BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ). 7. “Quyết định 803” là Quyết định số 803/2007/QĐ BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA. 8. “Ban chỉ đạo ODA” là Ban chỉ đạo giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án ODA của Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quyết định thành lập. 9. Các từ ngữ khác liên quan đến quản lý và sử dụng ODA được quy định tại Điều 4 của Quy chế ODA. Chương 2. CHUẨN BỊ, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA Điều 5. Xây dựng danh mục yêu cầu tài trợ ODA 1. Danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội bao gồm các chương trình, dự án được xây dựng và tổng hợp theo thứ tự ưu tiên để vận động từng nhà tài trợ cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế ODA. 2. Quy trình xây dựng danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội được quy định như sau: a. Thông báo xây dựng Đề cương chi tiết của chương trình, dự án: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thời điểm trao đổi hoặc đàm phán với nhà tài trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có công văn thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Đề cương chi tiết của chương trình, dự án để tổng hợp danh mục yêu cầu tài trợ ODA. b. Xây dựng Đề cương chi tiết của chương trình, dự án: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan về việc xây dựng đề cương chi tiết của chương trình, dự án đề nghị đưa vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA, các cơ quan, đơn vị xây dựng đề cương chi tiết gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp. b.1. Hồ sơ hợp lệ đối với các chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA bao gồm: b.1.1. Văn bản chính thức của cơ quan, đơn vị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị đăng ký chương trình, dự án vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA. Trong văn bản nêu tóm tắt những cơ sở đề xuất và nội dung chính của từng chương trình, dự án. b.1.2. 05 bộ đề cương chi tiết của từng chương trình, dự án yêu cầu tài trợ ODA bằng tiếng Việt. Đề cương chi tiết của chương trình, dự án phải được lập theo mẫu quy định tại các phụ lục từ số 2a đến số 2e của Thông tư 04. b.2. Các chương trình, dự án được lựa chọn vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: b.2.1. Chương trình, dự án đề xuất thuộc lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA của Thành phố Hà Nội theo Điều 3 của Quy định này. b.2.2. Chương trình, dự án đề xuất phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt. b.2.3. Chương trình, dự án đề xuất phù hợp với chính sách, quy trình, thủ tục và khả năng của nhà tài trợ. b.2.4. Đề cương chi tiết của chương trình, dự án được xây dựng đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông tư 04. b.2.5. Cơ chế tài chính đề nghị áp dụng đối với các chương trình, dự án được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án ODA, Thông tư số 08/2008/TT BTC ngày 29/01/2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 108/2007/TT BTC và các văn bản khác bổ sung, thay thế những văn bản này. Trường hợp có văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính về cơ chế tài chính áp dụng đối với chương trình, dự án thuộc lĩnh vực cụ thể hoặc do nhà tài trợ cụ thể hỗ trợ thì áp dụng cơ chế tài chính được quy định trong văn bản hướng dẫn đó. b.2.6. Cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án có đủ năng lực tiếp nhận, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, dự án, khai thác và sử dụng kết quả của chương trình, dự án sau khi hoàn thành. c. Tham vấn ý kiến của các cơ quan liên quan: c.1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các cơ quan, đơn vị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi các sở, ban, ngành liên quan về đề cương chi tiết của chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA. c.2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày làm nhận được văn bản và hồ sơ hợp lệ của các chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA do Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi đến, các sở, ban, ngành liên quan gửi ý kiến bằng văn bản đóng góp cho đề cương chi tiết của các chương trình, dự án tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau thời hạn này, nếu sở, ban, ngành nào không gửi ý kiến thì xem như đã đồng ý với nội dung đề cương chi tiết của các chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA. c.3. Tổng hợp ý kiến tham vấn: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hết hạn nhận ý kiến tham vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến đóng góp của các sở, ban, ngành liên quan. Trường hợp cần thiết phải sửa đổi nội dung đề cương, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án để hoàn thiện. Sau khi hoàn thiện, các cơ quan, đơn vị gửi 09 bộ đề cương chi tiết của chương trình, dự án đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. d. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về danh mục chương trình, dự án yêu cầu tài trợ ODA: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề cương chi tiết của chương trình, dự án hoàn thiện từ các cơ quan, đơn vị đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo và trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ký văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA, kèm theo mỗi chương trình, dự án là 08 bộ đề cương chi tiết (bằng tiếng Việt và tiếng Anh). đ. Thông báo danh mục tài trợ chính thức: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các chương trình, dự án được lựa chọn hoặc không được lựa chọn vào danh mục tài trợ chính thức, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án. Đối với những chương trình, dự án đã được lựa chọn vào danh mục tài trợ chính thức, trong nội dung thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư phải hướng dẫn những bước tiếp theo để các cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án thực hiện. Điều 6. Xây dựng danh mục yêu cầu tài trợ ODA đối với những trường hợp khác. Quy trình xây dựng danh mục yêu cầu tài trợ ODA đối với những trường hợp khác được quy định như sau: a. Trường hợp nhà tài trợ không có kế hoạch cung cấp ODA thường xuyên cho Việt Nam hoặc không có lịch thỏa thuận đàm phán về chương trình hợp tác phát triển thường niên hoặc định kỳ với Chính phủ Việt Nam, các cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng vốn ODA của nhà tài trợ này chủ động tìm hiểu thông tin, tài liệu về nhà tài trợ và xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án yêu cầu tài trợ theo hướng dẫn tại Thông tư 04. Quy trình đăng ký danh mục chương trình, dự án vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội thực hiện theo khoản 2 Điều 5 của Quy định này. b. Trường hợp nhà tài trợ chủ động đề xuất và thỏa thuận với Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc tài trợ cho chương trình, dự án không thuộc danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhưng chưa nêu rõ cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài trợ, Ủy ban nhân dân Thành phố giao Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định giao nhiệm vụ cho một cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án theo hướng dẫn tại Thông tư 04 và thực hiện quy trình đăng ký danh mục chương trình, dự án vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội theo khoản 2 Điều 5 của Quy định này. c. Trường hợp nhà tài trợ chủ động đề xuất và thỏa thuận trực tiếp với các cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài trợ chương trình, dự án không thuộc danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án theo hướng dẫn tại Thông tư 04 và thực hiện quy trình đăng ký danh mục chương trình, dự án vào danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội theo khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Đối với các trường hợp nêu tại điểm b, c điều này, ngoài những hồ sơ đã nêu tại điểm b khoản 2 Điều 5 của Quy định này, trong hồ sơ hợp lệ đăng ký danh mục yêu cầu tài trợ ODA của cơ quan, đơn vị phải có thêm văn bản thỏa thuận hoặc cam kết của nhà tài trợ về việc đề xuất tài trợ cho chương trình, dự án bằng ngôn ngữ chính thức của nhà tài trợ và bản dịch tiếng Việt kèm theo. d. Đối với các trường hợp ngoại lệ khác ngoài những trường hợp đã nêu tại điểm a, b, c điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét quyết định. Điều 7. Kinh phí xây dựng đề cương chi tiết chương trình, dự án ODA Trường hợp nhà tài trợ không hỗ trợ kinh phí chuẩn bị đề cương chi tiết chương trình, dự án ODA, kinh phí xây dựng đề cương chi tiết các chương trình, dự án được trích từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư hàng năm giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện nội dung này. Điều 8. Chuẩn bị chương trình, dự án ODA 1. Phê duyệt chủ chương trình, dự án (sau đây gọi tắt là chủ dự án): a. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chương trình, dự án thuộc danh mục tài trợ chính thức, căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về chức năng, nhiệm vụ và năng lực của chủ chương trình, dự án có sử dụng vốn ODA, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành quyết định phê duyệt chủ dự án trên cơ sở đề nghị của cơ quan, đơn vị đề xuất chương trình, dự án. a.1. Đối với chương trình, dự án đầu tư: Việc phê duyệt chủ dự án thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước. a.2. Đối với chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật: Chủ dự án phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Quy chế ODA. a.3. Nội dung tờ trình đề nghị phê duyệt chủ dự án của cơ quan, đơn vị đề xuất dự án cần nêu rõ: Tên chương trình, dự án; sự cần thiết thực hiện chương trình, dự án; tên chủ dự án; địa điểm thực hiện chương trình, dự án; mục tiêu của chương trình, dự án; quy mô đầu tư dự kiến, hình thức đầu tư; tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của chương trình, dự án (trong đó có ước chi phí bồi thường GPMB, phương án tái định cư nếu có, chi phí nghiên cứu lập, thẩm định chương trình, dự án); dự kiến thời gian thực hiện chương trình, dự án; nội dung công việc chuẩn bị chương trình, dự án; kinh phí, nguồn vốn và dự kiến thời gian hoàn thành công việc chuẩn bị nội dung chương trình, dự án. b. Việc ra quyết định phê duyệt chủ dự án được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục I, Phần III, Thông tư 04. Nội dung quyết định phê duyệt chủ dự án gồm: Tên chương trình, dự án; tên chủ dự án; địa điểm thực hiện chương trình, dự án; mục tiêu của chương trình, dự án; quy mô đầu tư dự kiến; nội dung công việc chuẩn bị chương trình, dự án; dự kiến tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của chương trình, dự án; kinh phí chuẩn bị chương trình, dự án và nguồn vốn chuẩn bị chương trình, dự án; thời gian hoàn thành công việc chuẩn bị nội dung chương trình, dự án. c. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định phê duyệt chủ dự án, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội gửi văn bản thông báo chính thức kèm theo bản sao quyết định đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà tài trợ cho chương trình, dự án. 2. Lập văn kiện, chương trình dự án: a. Chủ dự án có trách nhiệm phối hợp với nhà tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương trình, dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng theo quy định. Kết cấu và yêu cầu nội dung của văn kiện chương trình, dự án phải được xây dựng theo quy định tại Điều 13, 14, 15 của Quy chế ODA và điểm II phần III của Thông tư 04, cụ thể như sau: a.1. Đối với các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật; chương trình, dự án có nhiều cấu phần, đa lĩnh vực và chỉ có một cơ quan chủ quản; chương trình, dự án ô: Văn kiện chương trình, dự án được xây dựng theo mẫu quy định tại các phụ lục từ số 4a đến số 4c của Thông tư 04. a.2. Đối với các chương trình, dự án đầu tư: Việc lập văn kiện dự án được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước. b. Trường hợp nhà tài trợ hỗ trợ phía Việt Nam chuẩn bị chương trình, dự án đầu tư thông qua dự án hỗ trợ kỹ thuật, ngoài việc tuân thủ những quy định nêu trên, chủ dự án còn phải tuân thủ những thỏa thuận trong văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật đã được phê duyệt. c. Đối với các chương trình, dự án ODA sử dụng vốn của Nhóm 5 Ngân hàng (Ngân hàng phát triển Châu Á, Cơ quan phát triển Pháp, Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Tái thiết Đức, Ngân hàng Thế giới), việc lập văn kiện chương trình, dự án còn phải tuân thủ quy định về hướng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của Nhóm 5 Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ TTg ngày 03/04/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Điều 9. Thẩm định và phê duyệt chương trình, dự án ODA 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư và phê duyệt văn kiện các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 19 của Quy chế ODA. 2. Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định: a. Đối với chương trình, dự án đầu tư: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước. b. Đối với chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật: Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định các dự án hỗ trợ kỹ thuật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. 3. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án ODA: Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án ODA thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế ODA, cụ thể như sau: a. Đối với chương trình, dự án đầu tư: a.1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước. a.2. Đối với chương trình, dự án thực hiện theo cơ chế cho vay lại, trong hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án phải có báo cáo tài chính của chủ dự án trong ba năm gần nhất, có xác nhận của cơ quan chủ quản. b. Đối với chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật: Hồ sơ hợp lệ trình thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án bao gồm: b.1. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án của chủ dự án; b.2. Văn bản của Thủ tướng Chính phủ hoặc thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Danh mục yêu cầu tài trợ ODA; b.3. Văn kiện chương trình, dự án được xây dựng theo khoản 2 Điều 8 của quy định này; b.4.Các văn bản thỏa thuận, bản ghi nhớ với nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ; b.5. Báo cáo thực hiện chương trình, dự án của những giai đoạn trước (nếu là chương trình, dự án tiếp tục từ giai đoạn trước); b.6. Số lượng hồ sơ: 06 bộ (bằng tiếng Việt và tiếng Anh), trong đó có ít nhất 01 bộ gốc. 4. Quy trình thẩm định và phê duyệt chương trình, dự án ODA: Nội dung, quy trình và thời hạn thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 16, 17, 18, 19 của Quy chế ODA, cụ thể như sau: a. Đối với chương trình, dự án đầu tư: Nội dung, quy trình và thời hạn thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án thực hiện theo điểm 2 mục III Phần III của Thông tư 04 và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước. b. Đối với chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật: Nội dung, quy trình và thời hạn thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án thực hiện theo điểm 1 mục III Phần IIII của Thông tư 04. Điều 10. Thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án ODA 1. Việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình, dự án ODA trong quá trình thực hiện được tiến hành theo quy định tại Điều 31 Quy chế ODA và mục V Phần V Thông tư 04. 2. Hồ sơ hợp lệ trình thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án ODA gồm: a. Tờ trình của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án. Nội dung tờ trình nêu rõ lý do và giải pháp cần thiết để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án. b. Bảng giải trình ngân sách cho việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án. c. Văn bản thống nhất hoặc không phản đối của nhà tài trợ về nội dung và ngân sách cho việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án. 3. Quy trình, nội dung tổ chức thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án thực hiện theo khoản 2, khoản 4 Điều 7 của quy định này. Chương 3. QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA Điều 11. Ban chỉ đạo chương trình, dự án 1. Ban chỉ đạo chương trình, dự án được thành lập trên cơ sở tính chất, nội dung, quy mô của từng chương trình, dự án hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quyết định thành lập ban chỉ đạo riêng cho từng chương trình, dự án cụ thể hoặc giao nhiệm vụ bổ sung cho Ban chỉ đạo ODA của Thành phố theo đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư. 2. Ban chỉ đạo chương trình, dự án có những nhiệm vụ chủ yếu sau: a. Thông qua chủ trương, kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan liên quan để thực hiện chương trình, dự án. b. Chỉ đạo việc kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện chương trình, dự án. c. Giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án có liên quan tới nhiều ngành, lĩnh vực. d. Các nhiệm vụ khác theo quyết định thành lập hoặc theo quy định trong văn kiện dự án đã được phê duyệt. 3. Cơ cấu tổ chức, chế độ hoạt động và kinh phí hoạt động của ban chỉ đạo chương trình, dự án được quy định trong quyết định thành lập ban chỉ đạo chương trình, dự án. Điều 12. Thành lập Ban quản lý chương trình, dự án ODA (Ban quản lý dự án) 1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày chương trình, dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản hoặc chủ dự án ra quyết định thành lập Ban quản lý dự án. Ban quản lý dự án được thành lập để giúp cơ quan chủ quản, chủ dự án thực hiện chương trình, dự án ODA. Cụ thể như sau: a. Chủ dự án là cơ quan quyết định thành lập Ban quản lý dự án trong trường hợp chủ dự án trực tiếp quản lý, điều hành chương trình, dự án đầu tư hoặc được cơ quan chủ quản giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý, điều hành chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật. b. Cơ quan chủ quản là cơ quan quyết định thành lập Ban quản lý dự án trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý, điều hành thực hiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật. 2. Việc thành lập Ban quản lý dự án phải đảm bảo các nguyên tắc: a. Ban quản lý dự án không làm chủ dự án. b. Trường hợp chủ dự án thuê tổ chức tư vấn quản lý thực hiện chương trình, dự án đầu tư theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng thì không phải thành lập Ban quản lý dự án. c. Đối với những chương trình, dự án có quy mô nhỏ, đơn giản, có tổng mức vốn (kể cả vốn đối ứng) dưới 1 tỷ đồng thì cơ quan chủ quản, chủ dự án có thể không thành lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình để quản lý, điều hành chương trình, dự án. Trường hợp các chương trình, dự án đầu tư thuộc đối tượng này, chủ dự án có thể thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm để giúp quản lý, điều hành thực hiện chương trình, dự án. 3. Trình tự thành lập, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án, mối liên hệ trách nhiệm giữa Ban quản lý dự án, chủ dự án, cơ quan chủ quản, các cơ quan quản lý nhà nước khác thực hiện theo quy định tại Thông tư 03/2007/TT BKH ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý chương trình, dự án ODA. Điều 13. Quản lý thực hiện chương trình, dự án ODA của cơ quan chủ quản và chủ dự án Nội dung quản lý thực hiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản và chủ dự án thực hiện theo quy định tại Chương V Quy chế ODA và đảm bảo những nguyên tắc sau: 1. Các hoạt động cung cấp hàng hóa, cung cấp dịch vụ tư vấn, xây dựng công trình của chương trình, dự án thông qua đấu thầu tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đấu thầu, điều ước quốc tế về ODA mà Việt Nam là thành viên và theo hướng dẫn cụ thể của Ủy ban nhân dân Thành phố. 2. Hoạt động tiếp nhận chuyên gia nước ngoài cho các chương trình, dự án và xác nhận chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA của Thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chuyên gia nước ngoài. 3. Các chương trình, dự án ODA thực hiện thủ tục kiểm soát chi và quản lý giải ngân theo quy định của nhà tài trợ và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 108/2007/TT BTC ngày 7/9/2007 và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản này. Điều 14. Phối hợp quản lý thực hiện chương trình, dự án. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao, các sở, ngành, quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan của Thành phố có trách nhiệm phối hợp với chủ dự án để thực hiện chương trình, dự án theo đúng pháp luật hiện hành, đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và chất lượng của chương trình, dự án đã được phê duyệt. Chương 4. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA Điều 15. Cơ quan đầu mối về theo dõi và đánh giá chương trình, dự án ODA 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối về theo dõi và đánh giá chương trình, dự án ODA của Thành phố Hà Nội. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu giúp UBND Thành phố Hà Nội trong việc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan để thiết lập và vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá chương trình, dự án ODA của Thành phố. 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày quyết định này có hiệu lực, các ban quản lý dự án ODA có trách nhiệm thành lập bộ phận đầu mối về theo dõi và đánh giá chương trình, dự án ODA do một lãnh đạo ban quản lý dự án phụ trách và gửi văn bản thông báo tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung văn bản của ban quản lý dự án nêu rõ họ tên, địa chỉ cơ quan, số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có) của lãnh đạo phụ trách bộ phận đầu mối về theo dõi và đánh giá, các cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp phụ trách công tác theo dõi và đánh giá. Điều 16. Theo dõi chương trình, dự án ODA 1. Trách nhiệm theo dõi chương trình, dự án, các yêu cầu và nội dung theo dõi chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 33, 35 Quy chế ODA và điểm I phần VI Thông tư 04. 2. Trên cơ sở xử lý, phản hồi những thông tin nhận được từ chủ dự án trong quá trình theo dõi chương trình, dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo đề xuất kịp thời để Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực hiện chương trình, dự án. Trường hợp vấn đề phát sinh liên quan tới nhiều ngành, lĩnh vực thì Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Ban chỉ đạo ODA của Thành phố xem xét giải quyết trong các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất. Điều 17. Đánh giá chương trình, dự án ODA 1. Trách nhiệm đánh giá chương trình, dự án, các yêu cầu và nội dung đánh giá chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 34, 35 Quy chế ODA và điểm II phần VI Thông tư 04. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, dự án; giám sát đánh giá năng lực quản lý dự án của chủ dự án; xem xét và phản hồi báo cáo đánh giá chương trình, dự án của chủ dự án; là đầu mối phối hợp với nhà tài trợ và các cơ quan liên quan tổ chức đánh giá đột xuất các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội. Điều 18. Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA 1. Các chủ dự án và ban quản lý dự án có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án theo đúng quy định tại Điều 36 Quy chế ODA, điểm III phần VI Thông tư 04 và Điều 3 Quyết định 803. 2. Đối với các báo cáo thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định tại Điều 4 Quyết định 803, trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi kết thúc quý, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp thông tin từ các chủ dự án và ban quản lý dự án để dự thảo báo cáo trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét phê duyệt. 3. Chế tài xử lý vi phạm chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA thực hiện theo quy định tại điểm 4, mục III, Phần VI Thông tư 04 và theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Tùy tính chất và mức độ vi phạm chế độ báo cáo của các chủ dự án và ban quản lý dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội không xem xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng và không tiếp tục giao những cơ quan, đơn vị này thực hiện nhiệm vụ chủ dự án và ban quản lý dự án đối với các chương trình, dự án ODA mới của Thành phố. Chương 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối vận động, thu hút, điều phối và quản lý nguồn vốn ODA của thành phố Hà Nội có trách nhiệm: a. Chủ trì tham mưu giúp UBND Thành phố trong việc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành và các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội. b. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc trình Chính phủ về việc ký kết điều ước quốc tế cụ thể về ODA cho chương trình, dự án theo quy định tại Quy chế ODA. c. Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu tài trợ ODA xây dựng dự án yêu cầu tài trợ ODA, tổng hợp danh mục dự án yêu cầu tài trợ ODA của Thành phố Hà Nội căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố theo từng thời kỳ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt. d. Chủ trì tham mưu giúp UBND Thành phố trong việc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành và các cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung, tổ chức vận động và điều phối các nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội theo thẩm quyền. đ. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, lập kế hoạch vốn cho công tác chuẩn bị, chuẩn bị thực hiện và thực hiện các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, đảm bảo đầy đủ và kịp thời. e. Chủ trì tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt các chương trình, dự án theo thẩm quyền. g. Tổ chức theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội, là đầu mối tổng hợp các vấn đề phát sinh liên quan tới việc thực hiện chương trình, dự án, kiến nghị Ban chỉ đạo ODA và Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét giải quyết. h. Tổng hợp, báo cáo theo định kỳ (6 tháng, một năm), đột xuất và theo yêu cầu đặc biệt của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố và các cơ quan có thẩm quyền khác về tình hình quản lý, thực hiện các chương trình, dự án và hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội. i. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về xây dựng chương trình, dự án, quản lý thực hiện chương trình, dự án và theo dõi, đánh giá chương trình, dự án cho các chủ dự án, các ban quản lý dự án và các đơn vị khác có nhu cầu tài trợ ODA. k. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao. 2. Sở Tài chính có trách nhiệm: a. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch vốn cho công tác chuẩn bị, chuẩn bị thực hiện và thực hiện các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội. b. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài chính, sử dụng và thanh toán, quyết toán vốn cho các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội. c. Tổng hợp số liệu rút vốn, thanh toán và trả nợ của các chương trình, dự án báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và các bộ, ngành có liên quan. d. Các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao. 3. Sở Nội vụ có trách nhiệm: a. Tổ chức kiểm tra, rà soát tổ chức, năng lực của các chủ dự án và các ban quản lý dự án của Thành phố Hà Nội. b. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến chuẩn bị và quản lý thực hiện các chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội. c. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao. 4. Các sở, ngành, quận, huyện, thị xã và cơ quan chức năng khác của Thành phố Hà Nội có trách nhiệm: a. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát và xây dựng danh mục các chương trình, dự án yêu cầu tài trợ ODA thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. b. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội đối với các chương trình, dự án theo pháp luật hiện hành. Khi có yêu cầu, chịu trách nhiệm xem xét và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề có liên quan đến chương trình, dự án trong thời gian quy định. c. Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách bảo đảm chất lượng và hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA. d. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và thực hiện các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Thành phố Hà Nội. đ. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình quản lý, thực hiện các chương trình, dự án và hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA do ngành, lĩnh vực phụ trách gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp theo quy định. Điều 20. Khen thưởng và xử lý vi phạm 1. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các nội dung quy định tại quyết định này được khen thưởng theo pháp luật hiện hành về thi đua và khen thưởng. Ban thi đua khen thưởng Thành phố Hà Nội phối hợp với các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân Thành phố các hình thức khen thưởng để động viên kịp thời các tổ chức, cá nhân nêu trên. 2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các nội dung quy định tại quyết định này thì tùy tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. 3. Thanh tra Thành phố Hà Nội có trách nhiệm tổ chức thanh tra theo quy định, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật các hành vi vi phạm trong quá trình quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA. 4. Công an Thành phố Hà Nội có trách nhiệm tổ chức phối hợp, kiểm tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA theo thẩm quyền. Điều 21. Sửa đổi, bổ sung quy định Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, các sở, ngành, quận, huyện và các chủ dự án gửi ý kiến bằng văn bản tới Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội để tổng hợp, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, quyết định.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 797/QĐ UBND Gia Nghĩa, ngày 27 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH ĐĂK NÔNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Thanh tra năm 2004; Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2005; Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2007; Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số 475/2009/TTLT TTCP BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Xét Tờ trình số 105/TTr TTr ngày 28/4/2009 của Thanh tra tỉnh Đăk Nông về việc đề nghị quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đăk Nông; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 101/TTr SNV ngày 15 tháng5 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đăk Nông. Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa căn cứ Quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đỗ Thế Nhữ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH ĐĂK NÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 797/QĐ UBND ngày 27 tháng 5 năm 2009 của UBND tỉnh Đăk Nông) Điều 1. Vị trí và chức năng 1. Thanh tra tỉnh Đăk Nông là cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông, có tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn về công tác, tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra tỉnh Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau: 1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân cấp tỉnh về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao; c) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã. 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; b) Dự thảo chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm và các chương trình, kế hoạch khác theo quy định của pháp luật; c) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng sau khi được phê quyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã; Giám đốc Sở trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra huyện, thị xã; Thanh tra sở và cán bộ làm công tác thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 6. Về thanh tra: a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của Thanh tra huyện, thị xã, Thanh tra sở; b) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của Ủy ban nhân huyện, thị xã, của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là Sở); c) Thanh tra vụ việc có liên quan đến trách nhiệm của nhiều Ủy ban nhân dân huyện, thị xã hoặc nhiều sở; d) Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao; đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo: a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện chế độ tiếp công dân tại trụ sở làm việc theo quy định; b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiến nghị các biện pháp nhằm chấn chỉnh công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; c) Xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao; d) Xem xét, kết luận nội dung tố cáo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở đã giải quyết nhưng có vi phạm pháp luật; trong trường hợp kết luận việc giải quyết có vi phạm pháp luật thì kiến nghị người đã giải quyết xem xét, giải quyết lại theo quy định; đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh. 8. Về phòng, chống tham nhũng: a) Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các sở, Ủy ban nhân cấp huyện và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân tỉnh; b) Phối hợp với các cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan Điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân trong việc phát hiện hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận, quyết định của mình trong quá trình thanh tra vụ việc tham nhũng; c) Quản lý bản kê khai tài sản, thu thập; tiến hành kê khai xác minh, thu thập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; d) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 9. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được thực hiện quyền hạn của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật; yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. 10. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra Chính phủ. 11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao. 12. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. Thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ. 13. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 14. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Điều 3. Lãnh đạo Thanh tra tỉnh 1. Thanh tra tỉnh có Chánh Thanh tra và không quá 03 Phó Chánh Thanh tra; 2. Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra tỉnh. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra. 3. Phó Chánh Thanh tra tỉnh là người giúp Chánh Thanh tra tỉnh và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Chánh Thanh tra tỉnh vắng mặt, một Phó Chánh Thanh tra tỉnh được Chánh Thanh tra tỉnh ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Thanh tra tỉnh. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh. 4. Việc khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Chánh Thanh tra và Phó Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh 1. Các tổ chức được thành lập thuộc Thanh tra tỉnh gồm: a) Văn phòng; b) Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1 (gọi tắt là Phòng 1); c) Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 2 (gọi tắt là Phòng 2); d) Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 3 (gọi tắt là Phòng 3); e) Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 4 (gọi tắt là Phòng 4); g) Phòng Xử lý sau thanh tra Pháp chế. Mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ nêu trên có Trưởng phòng và Phó trưởng phòng. Chức vụ Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và tương đương do Chánh Thanh tra tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm đúng theo tiêu chuẩn của chức danh quy định. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Văn phòng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ do Chánh Thanh tra tỉnh quy định. Tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ ở mỗi giai đoạn và trình độ năng lực của cán bộ, công chức; Chánh Thanh tra tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ có thể đề nghị UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh cho phù hợp. Điều 5. Biên chế của Thanh tra tỉnh 1. Biên chế hành chính của Thanh tra tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Bộ Nội vụ giao, đồng thời gắn với việc thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước. 2. Căn cứ vào quy định về định mức biên chế, khối lượng công việc và tính chất, yêu cầu nhiệm vụ Chánh Thanh tra tỉnh quyết định phân bổ biên chế cho từng tổ chức trực thuộc trong tổng số biên chế được giao; đồng thời bố trí, sử dụng công chức của Thanh tra tỉnh phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức của Nhà nước theo quy định của pháp lệnh về cán bộ, công chức. Điều 6. Tổ chức thực hiện 1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ nêu trên và các văn bản pháp luật hiện hành, Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng, ban hành Quy chế làm việc của Thanh tra tỉnh; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc theo đúng quy định của pháp luật; 2. Trong quá trình triển khai thực hiện bản quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc hạn chế vướng mắc cần đề nghị bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu giải quyết./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 2555/QĐ UBND Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH XỬ LÝ, GIẢI TỎA CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐÊ ĐIỀU VÀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 08/3/1993 và Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24/8/2000; Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt hành chính; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 08/2006/NĐ CP , ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000; số 113/2007/NĐ CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Nghị định số 129/2007/NĐ CP ngày 02/08/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về đê điều; số 140/2005/NĐ CP ngày 11/11/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Chỉ thị số 16/CT UBND ngày 15/4/2009 của UBND Thành phố về công tác phòng, chống lụt, bão, úng ngập và giảm nhẹ thiên tai năm 2009; Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số 835/SNN ĐĐ ngày 20/5/2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thường trực Ban chỉ huy Phòng, chống lụt, bão, úng Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 2; Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND Thành phố; Chủ tịch UBND Thành phố (để báo cáo); Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố; Báo Hà Nội Mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Đài PT và TH Hà Nội; CPVP, các phòng chuyên viên; Lưu VT. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trịnh Duy Hùng KẾ HOẠCH XỬ LÝ, GIẢI TỎA CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐÊ ĐIỀU VÀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Kèm theo Quyết định số 2555/QĐ UBND ngày 28/5/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Mục đích: Để đảm bảo an toàn cho đê điều, các công trình thủy lợi, đảm bảo hành lang bảo vệ đê điều và tiêu thoát lũ, tạo thuận lợi cho công tác phòng chống lụt bão úng hàng năm. Nâng cao nhận thức của nhân dân về việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ đê điều, công trình thủy lợi và phòng chống lụt bão. Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm còn tồn tại; ngăn chặn các trường hợp vi phạm mới phát sinh. 2. Yêu cầu: Việc xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm phải tiến hành đồng bộ, các đơn vị được phân giao nhiệm vụ phải có sự phối kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng. Tiến hành xử lý, giải tỏa phải dứt điểm theo từng tuyến đê, công trình thủy lợi hoặc theo địa bàn từng xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã. Thực hiện đúng trình tự theo quy định của pháp luật hiện hành. II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH: 1. Các căn cứ pháp lý áp dụng: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Pháp lệnh Phòng chống lụt bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000 và Nghị định số 08/2006/NĐ CP ngày 16/01/2006 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng chống lụt bão; Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Pháp lệnh xử phạt hành chính; Nghị định 113/2007/NĐ CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Nghị định số 129/2007/NĐ CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về đê điều của Chính phủ; Chỉ thị số 16/CT UBND ngày 15/4/2009 của UBND thành phố Hà Nội về công tác phòng, chống lụt, bão, úng ngập và giảm nhẹ thiên tai năm 2009. 2. Phạm vi giải tỏa: Toàn bộ các vi phạm pháp luật về đê điều (như làm nhà kiên cố, nhà cấp 4, công trình phụ, lều quán, đào xẻ đê, làm dốc lên đê, chứa chất vật tư chất tải lên đê… Trên mặt đê, mái đê cơ đê và trong phạm vi 5m tính từ chân đê, trong hành lang bảo vệ đê và hành lang thoát lũ), vi phạm Pháp lệnh bảo vệ công trình thủy lợi và Pháp lệnh phòng chống lụt bão. Đặc biệt các vi phạm trên các tuyến đê hữu Đà, hữu Hồng, Tả Hồng, Tả Đáy, vi phạm hành lang bảo vệ các hồ chứa nước, trạm bơm, các tuyến kênh chính cấp I. 3. Thời gian thực hiện kế hoạch giải tỏa vi phạm: Từ 01/6/2009 đến 04/7/2009. 4. Lực lượng, phương tiện tham gia giải tỏa: Lực lượng: + UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo lực lượng công an, ban chỉ huy quân sự bố trí đủ lực lượng tham gia xử lý, giải tỏa vi phạm. + UBND các xã, phường, thị trấn huy động lực lượng công an xã, dân quân tự vệ tham gia xử lý, giải tỏa vi phạm. Phương tiện: Các Ban chỉ đạo huy động đầy đủ phương tiện, thiết bị cần thiết phục vụ kế hoạch giải tỏa như: máy xúc, máy san, ô tô vận tải… các phương tiện thô sơ như búa, cuốc, xẻng… 5. Kinh phí tổ chức thực hiện: Mức chi cho công tác tổ chức thực hiện giải tỏa vi phạm (bao gồm Ban chỉ đạo các cấp và lực lượng, phương tiện trực tiếp tham gia) được tính theo chế độ của lực lượng tuần tra canh gác và chế độ của cán bộ viên chức khi tham gia trực ban chống lụt bão. Về nguồn kinh phí thực hiện: Trích từ ngân sách Thành phố và các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. Cấp Thành phố: 1.1. Ủy ban nhân dân Thành phố: Thành phố thành lập Ban chỉ đạo Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi, thành phần gồm: lãnh đạo Thành phố làm Trưởng ban, Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan thường trực, thành viên là lãnh đạo các ngành: Công an Thành phố, Thanh tra nhà nước Thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian xong trước 25/5/2009. 1.2. Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp; Thanh tra nhà nước Thành phố, Công an thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố theo chức năng nhiệm vụ thực hiện đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ngành phối hợp, hỗ trợ các quận, huyện thực hiện kế hoạch. 1.3. Các cơ quan thông tin đại chúng, báo, Đài phát thanh và truyền hình đưa tin phản ánh kịp thời việc triển khai thực hiện kế hoạch. 2. UBND các quận, huyện, thị xã (cấp huyện) và xã, phường, thị trấn (cấp xã): 2.1. Thành lập Ban chỉ đạo Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi ở quận, huyện, thị xã và phường, xã thị trấn do một đồng chí lãnh đạo UBND quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn làm trưởng ban, phòng, ban phụ trách Nông nghiệp và PTNT là cơ quan thường trực, thành viên là lãnh đạo các ngành: Công an, Quân sự, Thanh tra nhà nước, Tư pháp, Viện Kiểm sát, Tài nguyên và Môi trường (các ban chỉ đạo ở xã, phường, thị trấn có thêm trưởng thôn, trưởng khu, bí thư chi bộ thôn và khu). Thời gian xong trước 25/5/2009. 2.2. Lập kế hoạch xử lý, giải tỏa cụ thể, chi tiết; trực tiếp chỉ đạo thực hiện giải tỏa vi phạm công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn đảm bảo theo đúng trình tự quy định của pháp luật. Thời gian xong trước 30/5/2009. 2.3. Các Ban chỉ đạo phối hợp với các hạt quản lý đê, các doanh nghiệp Thủy lợi rà soát, lên danh sách các hộ vi phạm; phân loại các trường hợp vi phạm và hoàn thiện hồ sơ về vi phạm theo quy định. Thời gian xong trước 30/5/2009. Thông báo kế hoạch giải tỏa của địa phương tới từng hộ vi phạm và cộng đồng, yêu cầu các hộ có hành vi vi phạm tự giác tháo dỡ, giải tỏa vi phạm. Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng như: Đài phát thanh của huyện, đài phát thanh các xã, các cơ quan văn hóa thông tin tổ chức công tác tuyên truyền Luật Đê điều, Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi, Pháp lệnh Phòng chống lụt bão. Thời gian từ 01/6/2009 đến 10/6/2009. Tổ chức kiểm tra công tác tự tháo dỡ, giải tỏa của các hộ dân, tiếp tục vận động các hộ chấp hành quy định của pháp luật, tự tháo dỡ, giải tỏa. Thời gian từ 11/6/2009 đến 14/6/2009. Tiến hành xử phạt hành chính theo quy định đối với các hộ cố tình không chấp hành. Thời gian từ 15/6/2009 đến 17/6/2009. Đồng loạt tổ chức ra quân cưỡng chế xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm cố tình không tự giác tháo dỡ, giải tỏa: + Đối với công trình đê điều: Đợt 1: Từ ngày 18/6/2009 đến hết ngày 28/6/2009. Xử lý, giải tỏa các vi phạm trên thân đê (mặt đê, mái đê, cơ đê) và trong phạm vi 5m tính từ chân đê. Đợt 2: Kể từ ngày 29/6/2009 đến hết ngày 04/7/2009. Xử lý, giải tỏa các vi phạm trong hành lang bảo vệ đê điều và các vi phạm khác. + Đối với công trình thủy lợi: Xử lý, giải tỏa một đợt từ ngày 18/6/2009 đến hết ngày 28/6/2009. 3. Chế độ báo cáo thông tin tổng hợp: 3.1. Ban chỉ đạo xã, phường, thị trấn có trách nhiệm báo cáo kết quả giải tỏa hàng ngày, hàng tuần về Ban chỉ đạo các quận, huyện, thị xã (Phòng Nông nghiệp và PTNT là đầu mối tổng hợp). 3.2. Ban chỉ đạo quận, huyện, thị xã báo cáo kết quả hàng ngày, hàng tuần và cả đợt xử lý, giải tỏa vi phạm về Ban chỉ đạo Thành phố qua Văn phòng Ban chỉ huy phòng chống lụt bão úng Thành phố (Địa chỉ: số 197 đường Nghi Tàm, quận Tây Hồ; Điện thoại: 04.37199248; Fax: 04.37199247). Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc báo cáo kịp thời cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết. 3.3. Kết thúc đợt xử lý, giải tỏa: Ban chỉ đạo Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi từ Thành phố đến các quận, huyện, thị xã và phường, xã, thị trấn phải tiến hành tổng hợp kết quả, sơ kết đánh giá, rút kinh nghiệm, xây dựng kế hoạch phòng, chống vi phạm pháp luật về đê điều và công trình thủy lợi trong thời gian tiếp theo./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 75/2009/QĐ UBND Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô; Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 29 tháng 5 năm 2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan; Căn cứ Quyết định số 113/2006/QĐ TTg ngày 24 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2010; Xét đề nghị của Sở Công Thương, Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực tại Tờ trình số 1202/TTr SCT ngày 23/4/2009 về việc ban hành Quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội”. Điều 2. Sở Công Thương Hà Nội, Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực có trách nhiệm căn cứ vào Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định này, tổ chức triển khai thực hiện nhằm đảm bảo Mục tiêu và Kế hoạch của Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2006/QĐ UB ngày 03 tháng 01 năm 2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế đánh giá xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội, Quyết định số 58/2007/QĐ UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định tiêu chí đánh giá bảng điểm chuẩn và phương pháp tính điểm để xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội; Quyết định số 81/2006/QĐ UB ngày 26/5/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; Bộ Công Thương; Bộ Tư pháp; Đ/c Bí thư Thành ủy; TT Thành ủy, TT HĐND TP; Đoàn Đại biểu QH TPHN; Chủ tịch UBND TP; Các PCT UBND TP; Báo Hà Nội mới; Báo Kinh tế & Đô thị; CVP, các PVP, CT, TH; TT công báo; Lưu VT, CT (2b) TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Huy Tưởng QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2009/QĐ UBND ngày 29 tháng 05 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội) Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Khái niệm về Sản phẩm công nghiệp chủ lực Sản phẩm công nghiệp chủ lực của thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là SPCNCL) là sản phẩm công nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước; được tạo ra trên các dây chuyền thiết bị có trình độ công nghệ ngang tầm khu vực, phù hợp với trình độ sản xuất trong từng thời kỳ, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Thành phố, đảm bảo năng lực sản xuất và môi trường bền vững; tạo ra mức tăng trưởng cao, ổn định; hoặc thuộc nhóm sản phẩm xuất khẩu chủ lực, đóng góp tỷ trọng lớn vào tổng GDP công nghiệp. Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng 1. Sản phẩm công nghiệp chủ lực gắn với tên Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm được UBND Thành phố ra quyết định công nhận sẽ được xem xét hỗ trợ theo Quy chế này. 2. Các doanh nghiệp công nghiệp hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội, không phân biệt thành phần kinh tế, tự nguyện tham gia Chương trình phát triển SPCNCL Thành phố Hà Nội, có sản phẩm đăng ký được Hội đồng chuyên ngành xét chọn và trình UBND Thành phố Hà Nội công nhận là SPCNCL. Điều 3. Mục đích hỗ trợ và những điều kiện cần thiết cho việc đánh giá cho điểm 1. Mục đích hỗ trợ Để tập trung nguồn lực ưu tiên hỗ trợ theo phương châm không bảo hộ, không dàn trải, tạo môi trường cho sản xuất phát triển, đảm bảo cho những sản phẩm được Thành phố chọn là sản phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL) trong giai đoạn tới có điều kiện phát triển bền vững, đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội, tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện tốt các mục tiêu của Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực của Thành phố. 2. Những điều kiện cần thiết cho việc đánh giá cho điểm: a) Các tiêu thức (định tính và định lượng) đã được Thành phố phê duyệt để đánh giá cho điểm SPCNCL. b) Thang bảng điểm và điểm chuẩn được xây dựng riêng cho từng phân ngành kinh tế kỹ thuật theo đặc thù được Thành phố phê duyệt. c) Số liệu phục vụ cho việc đánh giá xét chọn dựa trên báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến sản phẩm đăng ký tham gia Chương trình SPCNCL, kết hợp kết quả kiểm tra, khảo sát trình độ công nghệ, nguồn nhân lực và thực tế tại doanh nghiệp. d) Việc kê khai, tự đánh giá SPCNCL của doanh nghiệp phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và tự chịu trách nhiệm. Chương 2. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN VÀ ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ Điều 4. Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn và phương pháp tính điểm để xét chọn SPCNCL Thành phố Hà Nội bao gồm 10 tiêu chí áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký sản phẩm tham gia Chương trình phát triển SPCNCL Thành phố Hà Nội (theo phụ lục 1 đính kèm). Điều 5. Quy trình đánh giá, xét chọn và công nhận sản phẩm SPCNCL của từng doanh nghiệp (theo phụ lục 2 đính kèm). Bao gồm: 1. Đề xuất doanh nghiệp tham gia Chương trình; 2. Khảo sát sản phẩm công nghiệp; 3. Tổ chức đánh giá, xét chọn; 4. Công nhận SPCNCL. Điều 6. Ưu đãi về đất đai Ngoài những cơ chế, chính sách ưu đãi về đất đai được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp sản xuất SPCNCL còn được: 1. Ưu tiên bố trí vào các Khu, cụm công nghiệp của Thành phố khi có các Dự án sản xuất SPCNCL được đầu tư mới, đầu tư chiều sâu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Bố trí diện tích đất phù hợp với nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp khi thực hiện việc di chuyển địa điểm sản xuất vào Khu, cụm công nghiệp. Điều 7. Ưu đãi về tài chính Những cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 8. Hỗ trợ xúc tiến thương mại Trong hoạt động xúc tiến thương mại, doanh nghiệp có SPCNCL được: 1. Ưu tiên đưa vào chương trình xây dựng và phát triển thương hiệu hàng năm của Thành phố; 2. Hỗ trợ 100% kinh phí khi thực hiện xây dựng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế; 3. Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo ngắn hạn (thời gian đào tạo không quá 3 tháng) tại các cơ sở đào tạo trong nước theo chương trình của Thành phố hàng năm để nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh các SPCNCL; 4. Giới thiệu miễn phí website của Sở Công Thương về các thông tin liên quan đến SPCNCL; 5. Ưu tiên đưa vào chương trình Thương mại điện tử hàng năm của Thành phố; Trưng bày, giới thiệu sản phẩm miễn phí SPCNCL tại Trung tâm Xúc tiến thương mại của Thành phố. 6. Tôn vinh và công bố giới thiệu rộng rãi các SPCNCL trên hệ thống thông tin đại chúng của Thành phố; 7. Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng và tiền vé máy bay đi, về tối đa cho 02 (hai) người của doanh nghiệp khi tham gia các Hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế do Thành phố tổ chức. Điều 9. Hỗ trợ về nghiên cứu khoa học công nghệ Được ưu tiên hỗ trợ 100% kinh phí đối với những đề tài nghiên cứu ứng dụng, dự án sản xuất thử nghiệm liên quan đến SPCNCL thuộc các lĩnh vực dưới đây: 1. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. 2. Sản xuất thử nghiệm nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp SPCNCL; sản xuất thử nghiệm nhằm sản xuất các nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho sản xuất SPCNCL. Điều 10. Nguồn kinh phí hỗ trợ Kinh phí hỗ trợ phát triển SPCNCL trích từ nguồn ngân sách Thành phố; giao Sở Công Thương là cơ quan Thường trực Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp đăng ký kinh phí trong kế hoạch kinh phí hàng năm của Ủy ban nhân dân Thành phố. Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11. Trách nhiệm của Sở Công Thương 1. Là Thường trực Ban Chỉ đạo phát triển SPCNCL, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình UBND Thành phố phê duyệt mức hỗ trợ cụ thể cho từng SPCNCL của doanh nghiệp sản xuất SPCNCL được lựa chọn hỗ trợ. 2. Lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ hàng năm, thông qua Ban chỉ đạo, trình UBND Thành phố phê duyệt. 3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai hỗ trợ các SPCNCL đã được UBND Thành phố phê duyệt. 4. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp được hỗ trợ lập dự toán và quyết toán tài chính theo các quy định hiện hành của pháp luật. Điều 12. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Ban chỉ đạo phát triển SPCNCL và Sở Tài chính xây dựng, trình UBND Thành phố kế hoạch phân bổ kinh phí và mức hỗ trợ cho các SPCNCL. Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài chính 1. Cân đối và cấp phát kinh phí theo kế hoạch Thành phố đã phê duyệt. 2. Phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp được hỗ trợ lập dự toán và quyết toán tài chính theo đúng quy định hiện hành. Điều 14. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Quy hoạch Kiến trúc, và các sở ngành khác liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương trong việc tổ chức thực hiện hỗ trợ cho các SPCNCL của doanh nghiệp sau khi được UBND Thành phố phê duyệt. Điều 15. Trách nhiệm các doanh nghiệp Các doanh nghiệp công nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội tham gia Chương trình có trách nhiệm: 1. Liên hệ với Thường trực Ban chỉ đạo để được hướng dẫn tham gia chương trình sản phẩm chủ lực của Thành phố; nhận phiếu “Tự đánh giá năng lực sản phẩm công nghiệp chủ lực của doanh nghiệp”. 2. Gửi kết quả “Tự đánh giá năng lực sản phẩm công nghiệp chủ lực của doanh nghiệp” về Thường trực Ban chỉ đạo để đăng ký xin đánh giá, xét chọn trước tháng cuối cùng của quý I và III. 3. Đáp ứng các yêu cầu của Hội đồng chuyên ngành khi cần làm rõ những vấn đề có liên quan đến sản phẩm công nghiệp chủ lực của doanh nghiệp và khi các tổ công tác kiểm tra hoặc khảo sát thực tế. 4. Có trách nhiệm sử dụng kinh phí ngân sách hỗ trợ cho phát triển SPCNCL đúng mục đích và có hiệu quả. 5. Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ để được hỗ trợ theo đúng quy định. 6. Chịu trách nhiệm quyết toán tài chính kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định. 7. Phải tuân thủ chế độ báo cáo, tạo thuận lợi cho cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra sử dụng kinh phí ngân sách hỗ trợ cho phát triển SPCNCL khi có yêu cầu. Điều 16. Thời gian tổ chức đánh giá, xét chọn và thẩm định lại SPCNCL 1. Việc tổ chức đánh giá, xét chọn được thực hiện 01 hoặc 02 lần trong 01 năm vào tháng cuối cùng của quý I và quý III hàng năm. 2. Việc đánh giá lại các SPCNCL đã được Thành phố công nhận được thực hiện sau 24 tháng kể từ khi sản phẩm đó được công nhận. 3. Sản phẩm có được duy trì công nhận là sản phẩm công nghiệp chủ lực hay không tùy thuộc vào kết quả đánh giá lại của Ban chỉ đạo UBND Thành phố phê duyệt. Điều 17. Kinh phí cho việc tổ chức đánh giá xét chọn 1. Kinh phí cho việc in ấn mẫu biểu, phiếu đăng ký, thang bảng điểm phục vụ khảo sát, đánh giá cho điểm, trả công cho các chuyên gia của Hội đồng chuyên ngành đánh giá xét chọn SPCNCL được thực hiện theo đúng các quy định về chế độ tài chính hiện hành và được trích từ nguồn kinh phí hoạt động của Chương trình được Thành phố phê duyệt hàng năm. 2. Các doanh nghiệp tham gia Chương trình chịu trách nhiệm chi phí các khoản kinh phí có liên quan khác tại doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất cho các Hội đồng làm việc khi cần thiết. Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Quy chế Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công Thương, Thường trực Ban chỉ đạo phát triển SPCNCL Thành phố; Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Huy Tưởng PHỤ LỤC 1 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM ĐỂ XÉT CHỌN SPCNCL THÀNH PHỐ HÀ NỘI 1. Tiêu chí đánh giá lựa chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL) Thành phố Hà Nội bao gồm 10 tiêu chí áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký sản phẩm tham gia Chương trình phát triển SPCNCL Thành phố Hà Nội. 2. Tổng điểm tối đa cho 10 tiêu chí là 100 điểm. 3. Phương pháp tính điểm cho 10 tiêu chí gồm 2 nhóm: Nhóm tiêu chí định lượng: sử dụng phương pháp chung được nêu trong Quy định này để làm căn cứ tính toán. Nhóm tiêu chí định tính: sử dụng phương pháp chuyên gia để chấm điểm. 4. Quy định về điểm chuẩn xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực: Việc lựa chọn mức điểm chuẩn đạt sản phẩm công nghiệp chủ lực do các Hội đồng chuyên ngành quyết định phù hợp với từng thời kỳ xét chọn. 5. Nội dung cụ thể của 10 tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn cho từng tiêu chí và phương pháp tính điểm chung cho 10 tiêu chí được nêu trong bảng dưới đây: TT Tiêu chí đánh giá Điểm chuẩn tối đa Phương pháp tính điểm 1 Tiêu chí 1: Chỉ tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất SPCNCL biểu thị bằng tốc độ tăng trưởng về GTSXCN cao và ổn định 10 Lấy mức tăng trưởng chung cả năm của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn được tính 0 điểm và cứ cao hơn chuẩn 0,5% được tính cộng thêm 1 điểm. 2 Tiêu chí 2: Chỉ tiêu quy mô sản xuất SPCNCL được biểu thị bằng GTSXCN do sản phẩm đó tạo ra 20 Lấy mức 300 tỷ đồng/năm làm chuẩn so sánh. GTSXCN của sản phẩm đăng ký đạt 300 tỷ đồng trở lên được tối đa là 20 điểm. Cứ giảm 15 tỷ đồng thì tương đương với hạ 1 điểm. 3 Tiêu chí 3: Chỉ tiêu năng suất lao động của SPCNCL được biểu thị bằng tỷ số giữa GTSXCN do sản phẩm đó tạo ra với số lượng lao động tham gia sản xuất sản phẩm đó 10 Lấy tỷ số giữa GTSXCN với số lao động của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. Nếu chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm và tăng hơn 10% thì được tính cộng thêm 1 điểm. 4 Tiêu chí 4: Chỉ tiêu về khả năng xuất khẩu thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao và ổn định 5 Lấy mức tăng trưởng chung của kim ngạch xuất khẩu ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký trong 1 năm trước đó làm chuẩn so sánh. Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng mức chung được tính 0 điểm. Cứ cao hơn 1% được tính cộng thêm 1 điểm. 5 Tiêu chí 5: Chỉ tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm được biểu thị bằng số lượng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. 5 Đối với ngành chế biến lương thực thực phẩm và ngành hóa dược: Nếu đơn vị đã áp dụng HACCP hoặc GMP được tính 2 điểm. Đối với các ngành sản xuất công nghiệp khác còn lại: Nếu đã áp dụng ISO 9001:2000 được tính 2 điểm. Đối với tất cả các ngành sản xuất công nghiệp: Cứ áp dụng thêm 1 hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế khác (ngoài 3 hệ thống nêu trên) đem lại hiệu quả thiết thực được cộng thêm 1 điểm 6 Tiêu chí 6: Chỉ tiêu về bản quyền đối với sản phẩm (Sở hữu công nghiệp và thương hiệu) 5 Sản phẩm đã đăng ký bảo hộ trong nước quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa được cộng 1 điểm. Sản phẩm đã đăng ký bảo hộ ở nước ngoài quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa được cộng 1 điểm. Sản phẩm đã đăng ký kiểu dáng công nghiệp được cộng 1 điểm. Sản phẩm là kết quả của sáng chế hay giải pháp hữu ích đã đăng ký được cộng 1 điểm. Sản phẩm được bình chọn hoặc đạt giải thưởng trong Hội chợ được cộng 1 điểm. 7 Tiêu chí 7: Trình độ thiết bị công nghệ sản xuất SPCNCL. Lưu ý: thiết bị và con người được xét đến trong tiêu chí này phải liên quan trực tiếp đến sản xuất SPCNCL. 15 Tiêu chí này được phân ra làm 3 nhóm: 1. Thiết bị công nghệ: 7 điểm Giá trị trang thiết bị bình quân trên 1 đầu người tối đa 3 điểm: lớn hơn hoặc bằng 30.000 USD đạt điểm tối đa, giảm 5.000 USD thì trừ 0,5 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không đạt điểm nào. Xuất xứ của thiết bị tối đa 2 điểm: nếu trên 50% thiết bị để sản xuất sản phẩm đăng ký có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển 2 điểm, các nước công nghiệp mới 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm. Chi phí nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm tối đa 2 điểm: nếu mức tiêu hao nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình tiên tiến thế giới đạt 2 điểm, cao hơn tối đa 20% đạt 1 điểm, cao hơn trên 20% đạt 0 điểm. 2. Trình độ nhân lực: 6 điểm Tỷ lệ cán bộ, công nhân có trình độ cao đẳng đại học trở lên lớn hơn 15% đạt 3 điểm, trong khoảng lớn hơn 10% đến 15% đạt 2 điểm, trong khoảng lớn hơn 5% đến 10% đạt 1 điểm, từ 5% trở xuống đạt 0 điểm. Tỷ lệ thợ bậc cao (bậc 5 trở lên) lớn hơn 20% đạt 3 điểm, trong khoảng lớn hơn 15% đến 20% đạt 2 điểm, trong khoảng lớn hơn 10% đến 15% đạt 1 điểm, từ 10% trở xuống đạt 0 điểm. 3. Thông tin: 2 điểm Có trang bị hệ thống thông tin phục vụ sản xuất đạt 1 điểm. Có trang bị hệ thống thông tin phục vụ quản lý đạt 1 điểm 8 Tiêu chí 8: Có điều kiện và khả năng đảm bảo phát triển bền vững (không gây ô nhiễm môi trường hoặc có biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường) 5 Trong sản xuất sản phẩm đăng ký không có nước thải, chất thải hoặc có nước thải, chất thải ra nhưng đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép theo quy định được 3 điểm. Trong sản xuất sản phẩm đăng ký không có khí thải hoặc có khí thải ra nhưng đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép được cộng thêm 1 điểm Trong sản xuất sản phẩm đăng ký luôn đảm bảo tiếng ồn đạt tiêu chuẩn cho phép được cộng thêm 1 điểm. 9 Tiêu chí 9: Có khả năng thúc đẩy ngành kinh tế kỹ thuật khác phát triển hoặc đảm bảo cung ứng để tăng dần tỷ trọng nội địa hóa hoặc tỷ trọng nguyên vật liệu sản xuất trong nước cho các SPCNCL khác 10 Tính theo phương pháp chuyên gia 10 Tiêu chí 10: Tiêu chí về hiệu quả SXKD của sản phẩm (Được thể hiện thông qua nộp ngân sách, lợi nhuận, thu nhập bình quân của người lao động) 15 Tính theo phương pháp chuyên gia PHỤ LỤC 2 QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN VÀ CÔNG NHẬN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỪNG DOANH NGHIỆP 1. Đề xuất doanh nghiệp có khả năng tham gia Chương trình Sở Công Thương Hà Nội – Thường trực Ban chỉ đạo có trách nhiệm chỉ đạo đề xuất danh sách doanh nghiệp có khả năng tham gia Chương trình SPCNCL tổ chức xem xét lựa chọn để gửi thông báo cho doanh nghiệp đăng ký tham gia Chương trình. 2. Khảo sát sản phẩm công nghiệp Căn cứ Phiếu đăng ký của doanh nghiệp tham gia Chương trình, Thường trực Ban chỉ đạo có trách nhiệm tổng hợp, phân loại theo từng nhóm ngành kinh tế kỹ thuật để lên kế hoạch kiểm tra hoặc khảo sát thực tế tại doanh nghiệp. Các Tổ công tác chuyên ngành tiến hành kiểm tra hoặc khảo sát sản phẩm công nghiệp trước khi tổ chức đánh giá xét chọn. 3. Tổ chức đánh giá, xét chọn: a) Các Hội đồng chuyên ngành căn cứ thang, bảng điểm đã được Thành phố phê duyệt để tổ chức đánh giá, xét chọn đối với các chỉ tiêu ghi trong Phiếu tự đánh giá SPCNCL do doanh nghiệp đăng ký, kết hợp với kết quả kiểm tra hoặc khảo sát thực tế tại doanh nghiệp. b) Việc đánh giá, xét chọn tiến hành theo 2 bước: Bước 1: đánh giá, xét chọn đối với các tiêu thức định lượng. (Đối với các tiêu thức phải sử dụng phương pháp toán học để tính toán) Tổng các điểm số cho từng tiêu thức nếu đạt điểm chuẩn quy định thì sản phẩm đó được chuyển sang bước 2. Bước 2: đánh giá, xét chọn đối với các tiêu thức định tính. (Đối với các tiêu thức phải sử dụng phương pháp chuyên gia để đánh giá) c) Tổng hợp kết quả đánh giá, xét chọn: Các sản phẩm công nghiệp có tổng số điểm (bước 1 và 2) đạt từ điểm chuẩn quy định đối với SPCNCL trở lên thì được đưa vào danh sách để trình Ban chỉ đạo. 4. Công nhận SPCNCL Căn cứ Tờ trình của Thường trực Ban chỉ đạo, UBND Thành phố xem xét ra quyết định công nhận sản phẩm của doanh nghiệp là SPCNCL của Thành phố. Quyết định của UBND Thành phố về công nhận SPCNCL là căn cứ pháp lý để hưởng hỗ trợ theo các cơ chế đặc thù của Thành phố. Các SPCNCL sẽ được tôn vinh và công bố giới thiệu rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 32/2009/QĐ UBND Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH VĨNH PHÚC ỦY BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 11 2003; Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã; Quyết định số 246/2006/QĐ TTg ngày 27/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã Việt Nam; Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX; Thông tư số 81/2007/TT BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ phát triển HTX; Theo ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 157/STP XD&KTVB ngày 21/5/2009 và xét đề nghị của Liên minh các Hợp tác xã tỉnh tại Tờ trình số 21/TTr LMHTX ngày 15/10/2008, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Điều lệ tạm thời về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết điều lệ kèm theo); Điều 2. Giao Hội đồng quản lý Quỹ và Liên minh các Hợp tác xã tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ. Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ; Chủ tịch Liên minh các Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc điều hành Quỹ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Ngọc Phi ĐIỀU LỆ TẠM THỜI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH VĨNH PHÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2009/QĐ UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Địa vị pháp lý của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc (gọi tắt là Quỹ) 1. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc (tên giao dịch tiếng Anh: Vinh Phuc Co operative Assistance Fund, tên viết tắt là VPCAF), là tổ chức tài chính nhà nước được thành lập theo Quyết định số 3227/2008/QĐ UBND ngày 5 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. 2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật. 3. Trụ sở của Quỹ đặt tại: Số 5, đường Hai Bà Trưng, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Điều 2. Mục đích hoạt động Hoạt động của Quỹ nhằm mục đích hỗ trợ phát triển hợp tác xã (sau đây viết tắt là HTX); liên hiệp HTX; hỗ trợ sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ, phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới, các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến. Điều 3. Nguyên tắc hoạt động 1. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn và tự bù đắp chi phí. 2. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo mục đích hoạt động quy định tại Điều 2 của Điều lệ này. Chương 2 NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ Điều 4. Nhiệm vụ của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã 1. Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước giao và các nguồn tài chính khác trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. 2. Cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi vay vốn và có trách nhiệm thu hồi và bảo toàn vốn. 4. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật. 5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao. Điều 5. Quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã 1. Quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. 2. Được quyền lựa chọn các dự án, phương án để quyết định việc hỗ trợ; uỷ thác hỗ trợ. 3. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ. 4. Được yêu cầu các HTX, Liên hiệp HTX có dự án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ trợ cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng. 5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cũng như những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Quỹ hỗ trợ. 6. Đình chỉ việc hỗ trợ hoặc thu hồi vốn trước hạn, phát mại tài sản bảo đảm tiền vay, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ. 7. Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, nếu những yêu cầu đó trái với quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật. 8. Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ. 9. Được cử cán bộ, nhân viên của Quỹ đi nghiên cứu, học tập, công tác, khảo sát về chuyên môn nghiệp vụ trong và ngoài nước. 10. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu chính phủ theo quy định của pháp luật. Chương 3 HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ Điều 6. Hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã 1. Cho vay đầu tư. 2. Uỷ thác cho vay. 3. Nhận uỷ thác. 4. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn tài trợ, viện trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho hoạt động của Quỹ và thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. 5. Mua trái phiếu chính phủ và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. Điều 7. Đối tượng, điều kiện, lãi suất, thời hạn, mức phán quyết cho vay 1. Đối tượng cho vay đầu tư: Là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu, có dự án vay vốn đầu tư khả thi để đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ kỹ thuật, phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình HTX, liên hiệp HTX mới, mô hình HTX điển hình tiên tiến. Căn cứ khả năng nguồn vốn của Quỹ và nhu cầu vay vốn, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét có thể quy định danh mục ưu tiên cho vay trong từng thời kỳ theo đề nghị của Giám đốc Quỹ. 2. Điều kiện vay vốn, hồ sơ, thủ tục, quy trình vay vốn, thu hồi vốn vay, cho vay lại, gia hạn nợ, chuyển và xử lý nợ quá hạn: Thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành. Chủ dự án có đủ các điều kiện sau đây được xem xét vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã: 2.1. Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. 2.2. Đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của Nhà nước. 2.3. Có phương án sản xuất, kinh doanh có lãi và phương án đảm bảo trả được nợ gốc và lãi. 3. Mức vốn cho vay: Mức vốn cho vay đối với từng dự án cụ thể do Giám đốc Quỹ xem xét quyết định, nhưng tối đa không quá 80% tổng mức đầu tư của dự án và không quá 500 triệu đồng trên 01 dự án (đối với HTX phi nông nghiệp mức vay tối đa không quá 01 tỷ đồng trên 01 dự án). 4. Lãi suất cho vay vốn: Bằng 60% lãi suất cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước bằng Việt Nam đồng. Lãi suất cho vay vốn của một dự án được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng và cố định trong suốt thời hạn vay. Hạn mức cho vay theo tỷ lệ: Vốn trung hạn 30%, vốn ngắn hạn 70% tổng nguồn vốn của Quỹ. Trường hợp chủ dự án vay vốn vi phạm hợp đồng tín dụng thì phải chịu lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng. 5. Nguồn cho vay, thời hạn cho vay: 5.1 Quỹ sử dụng để cho vay theo tỷ lệ: Vốn cho vay ngắn hạn là 70% tổng nguồn vốn, cho vay trung hạn 30% tổng nguồn vốn của Quỹ. 5.2 Thời hạn cho vay vốn: Do Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 03 năm. 6. Bảo đảm tiền vay: 6.1. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã quyết định các hình thức bảo đảm tiền vay phù hợp đối với từng dự án, bao gồm: Cầm cố, thế chấp tài sản, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. 6.2. Trình tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay. 7. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro: 7.1. Đối với những dự án gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hoả hoạn, động đất, dịch bệnh…) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi có tài sản bị thiệt hại dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay thì được xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức: Gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ (bao gồm xoá nợ gốc và nợ lãi). 7.2. Việc gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ theo trình tự sau: a) Đối với khoản nợ đến hạn trả nợ, chủ dự án chưa đủ khả năng trả nợ (cả gốc và lãi) được Giám đốc Quỹ quyết định gia hạn nợ, thời hạn gia hạn nợ tối đa là 12 tháng kể từ ngày có quyết định gia hạn; b) Hết thời gian gia hạn nợ, khoản nợ được xét xếp vào khoanh nợ. Việc khoanh nợ do Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ quyết định theo đề nghị của Giám đốc Quỹ, thời hạn khoanh nợ tối đa là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án không phải trả lãi phát sinh của số nợ được khoanh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số lãi còn nợ và số vốn gốc đã được khoanh nợ. Hết thời hạn khoanh nợ, chủ dự án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc đã được khoanh nợ; c) Hết thời hạn khoanh nợ, nếu chủ dự án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật để xử lý theo quy định của pháp luật; d) Việc xoá nợ lãi, nợ gốc do Hội đồng quản lý quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc quỹ. Việc xoá nợ chỉ áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm 7.1 khoản 7 của Điều này, khi chủ đầu tư của dự án không còn khả năng trả nợ sau khi đã tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán. Điều 8. Nhận uỷ thác và uỷ thác 1. Nhận uỷ thác 1.1. Quỹ được nhận uỷ thác cho vay, tài trợ hoạt động đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận uỷ thác. 1.2. Quỹ được hưởng phí dịch vụ nhận uỷ thác. Mức phí dịch vụ nhận uỷ thác do các bên thoả thuận trong hợp đồng nhận uỷ thác. 2. Uỷ thác 2.1. Quỹ được quyền uỷ thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc cho vay hỗ trợ theo hợp đồng uỷ thác. 2.2. Phí uỷ thác Quỹ trả cho các tổ chức nhận uỷ thác do các bên thoả thuận trong hợp đồng uỷ thác. Mức vốn cho vay, lãi suất cho vay uỷ thác hoặc nhận uỷ thác thực hiện theo các khoản 3, 4, Điều 7 của Điều lệ này. Điều 9. Viện trợ, tài trợ Quỹ được tiếp nhận quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo tôn chỉ, mục đích, yêu cầu của nhà tài trợ, nhưng không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 10. Mua trái phiếu chính phủ Quỹ được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu chính phủ. Chương 4 NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ Điều 11. Vốn điều lệ 1. Vốn điều lệ ban đầu của Quỹ là 30 tỷ đồng do ngân sách tỉnh cấp; năm đầu đi vào hoạt động, cấp 10 tỷ đồng; số còn lại được cấp trong 3 năm tiếp theo. 2. Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ do Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ đề nghị UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết nghị. Điều 12. Các nguồn vốn khác 1. Các khoản đóng góp tự nguyện; 2. Các khoản viện trợ, tài trợ; 3. Vốn nhận uỷ thác; 4. Vốn từ chương trình, dự án. Chương 5 TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ Điều 13. Cơ cấu tổ chức và biên chế 1. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và cơ quan điều hành. 1.1. Hội đồng quản lý Quỹ: a) Chủ tịch Hội đồng là một Phó Chủ tịch UBND tỉnh; b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh Vĩnh Phúc (kiêm Giám đốc Quỹ); c) Thành viên là đại diện các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng nhà nước tỉnh. 1.2. Ban kiểm soát Quỹ có 03 người (01 Trưởng Ban và 02 cán bộ kiêm nhiệm; trong đó trưởng ban là cán bộ chuyên trách và 01 cán bộ là cán bộ thuộc tổ chức tín dụng ngân hàng, nơi được uỷ thác cho vay vốn). Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng Ban kiểm soát. Các thành viên Ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát. 1.3. Bộ máy cơ quan điều hành của Quỹ gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ khác đối với Lãnh đạo Quỹ theo quy định của pháp luật. 2. Biên chế của Quỹ là biên chế sự nghiệp do UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm, căn cứ vào nhu cầu và khả năng tài chính, Giám đốc Quỹ được hợp đồng lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động. Trước mắt, biên chế gồm các Phó giám đốc, 01 kế toán trưởng, 01 kế toán viên, 01 thủ quỹ, 02 cán bộ thẩm định. Ngoài ra Quỹ còn có một số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng 1 số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, hoặc hợp đồng lao động ngắn hạn. Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý 1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ 1.1. Xem xét, thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã. 1.2. Ban hành quy chế quản lý và sử dụng vốn, tài sản, quy chế cho vay, thu hồi nợ, quy chế thu, chi tài chính của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã. 1.3. Phê duyệt chương trình hoạt động của Ban kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát của Ban kiểm soát. 1.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ máy cơ quan điều hành của Quỹ trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý. 1.5. Nhận vốn thuộc sở hữu nhà nước do UBND tỉnh giao cho Quỹ. 1.6. Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ, xem xét và quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành; quyết định thành lập, giải thể các bộ phận giúp việc của bộ máy điều hành. 1.7. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh phó Giám đốc và Kế toán trưởng của quỹ theo đề nghị của Giám đốc quỹ; chức danh Trưởng ban kiểm soát, các thành viên Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng ban kiểm soát. 1.8. Trình UBND tỉnh bổ sung vốn điều lệ của Quỹ. 1.9. Trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ. 1.10. Được sử dụng con dấu của Quỹ trong các hoạt động giao dịch, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng theo quy định tại Điều lệ này. 1.11. Xem xét đề nghị của Giám đốc Quỹ, báo cáo UBND tỉnh giao biên chế của Quỹ. 2. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 3 trong 5 thành viên của Hội đồng tham dự. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau, bên nào có phiếu của người chủ toạ cuộc họp là quyết định. Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ 3 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Trưởng ban kiểm soát hoặc Giám đốc Quỹ. 3. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước. 4. Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ. Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn, kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát 1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai độc lập. 2. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định của Hội đồng quản lý; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý. 3. Trưởng Ban kiểm soát hoặc thành viên của Ban được Trưởng ban uỷ quyền tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không có quyền biểu quyết. 4. Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã. Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ 1. Giám đốc là đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng quản lý Quỹ về toàn bộ hoạt động của Quỹ. 2. Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn: 2.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành để thực thi nhiệm vụ trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định. 2.2. Tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ và các quy định của pháp luật. 2.3. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, phương án huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và lập báo cáo quyết toán Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức thực hiện. 2.4. Ban hành hoặc trình Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Quỹ theo quy định. 2.5 Đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ. 2.6 Quyết định tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ nhân viên của Quỹ theo quy định pháp luật và Điều lệ này. 2.7. Thực hiện các nhiệm vụ theo quyết định và sự phân công của Hội đồng quản lý. 2.8. Tham gia các phiên họp Hội đồng quản lý. 2.9. Thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ; sử dụng cộng tác viên. 2.10. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật. Điều 17. Thu, chi tài chính 1. Thu nhập của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã là toàn bộ các khoản thực thu trong năm, phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ khác của Quỹ, bao gồm: 1.1. Thu nhập từ các hoạt động nghiệp vụ: a) Thu lãi cho vay của các dự án vay vốn đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã; b) Thu phí từ hoạt động hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc; c) Thu lãi tiền gửi của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gửi tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại; d) Thu phí nhận uỷ thác cho vay lại theo hợp đồng uỷ thác; đ) Thu hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ khác. 1.2. Thu nhập từ hoạt động tài chính: a) Thu từ lãi hoạt động mua, bán trái phiếu chính phủ; b) Thu từ hoạt động cho thuê tài sản; c) Các khoản thu từ dịch vụ tài chính khác. 1.3. Thu nhập từ hoạt động bất thường: a) Các khoản thu phạt; b) Thu thanh lý, nhượng bán tài sản của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (sau khi trừ giá trị còn lại và các khoản chi phí thanh lý, nhượng bán); c) Thu chênh lệch do đánh giá lại tài sản thế chấp khi chủ đầu tư không trả được nợ, tài sản hình thành từ vốn vay của Quỹ; d) Thu nợ đã xoá nay thu hồi được; đ) Thu do được UBND tỉnh quyết định hỗ trợ từ ngân sách của địa phương, trong trường hợp Quỹ thu không đủ chi; e) Các khoản thu nhập bất thường khác theo quy định pháp luật. 2. Chi phí của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã là các khoản thực chi cần thiết cho hoạt động của Quỹ, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ. Mức chi, đối tượng chi được thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Các khoản chi phí phải nằm trong kế hoạch tài chính năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt, bao gồm: 2.1. Chi cho người lao động làm việc trực tiếp tại Quỹ a) Chi tiền lương: Trường hợp hoàn thành nhiệm vụ, (thu đủ gốc, lãi) và căn cứ vào khả năng hiệu quả tài chính háng năm, thì mức tiền lương được thực hiện bằng 1,5 đến 2 lần mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định theo hệ số lương đối với cán bộ công chức nhà nước tương đương. Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ thì chỉ được hưởng mức lương tối thiểu (hệ số 1,0). Việc xác định hệ số lương được hưởng, mức độ hoàn thành, thời điểm áp dụng do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở quy chế chi tiêu tài chính của Quỹ. b) Chi phụ cấp: Chi phụ cấp cho Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng quản lý, thành viên ban Giám đốc kiêm nhiệm; mức chi bằng 40% của hệ số lương cơ bản và được điều chỉnh theo hệ số áp dụng của Quỹ. Chi phụ cấp cho các thành viên bán chuyên trách Hội đồng quản lý Quỹ và Ban kiểm soát; mức chi bằng 15% của hệ số lương cơ bản và được điều chỉnh theo hệ số áp dụng của Quỹ. c) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của pháp luật; d) Chi làm thêm giờ theo quy định của Bộ Luật Lao động; đ) Chi ăn ca: Mức chi cho mỗi người hàng tháng không vượt quá mức lương tối thiểu của Nhà nước quy định; e) Chi trang phục theo khả năng thực tế của Quỹ trong dự toán đã được Hội đồng quản lý Quỹ duyệt. g) Chi phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động theo quy định của pháp luật. 2.2. Chi hoạt động nghiệp vụ a) Chi phí dịch vụ thanh toán; b) Chi trả phí dịch vụ uỷ thác cho đơn vị nhận uỷ thác hợp đồng dịch vụ uỷ thác giữa các bên (nếu có); c) Chi thuê tổ chức, chuyên gia thẩm định dự án; chi cộng tác viên; d) Trích lập Quỹ dự phòng rủi ro, theo quy định tại mục III của Thông tư số 81/2007/TT BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính. đ) Chi khác cho hoạt động nghiệp vụ. 2.4. Chi cho hoạt động quản lý. a) Chi khấu hao tài sản cố định; b) Chi cho công tác phòng cháy, chữa cháy; c) Chi cho hoạt động quản lý và công vụ: Chi mua sắm công cụ lao động, vật tư văn phòng; Chi mua bảo hiểm tài sản; Chi về cước phí bưu điện và truyền tin bao gồm: chi về bưu phí, truyền tin, điện báo, telex, fax, dịch vụ internet… trả theo hóa đơn của cơ quan bưu điện và đơn vị cung cấp dịch vụ; Chi điện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan; Chi xăng dầu phục vụ cán bộ đi công tác theo quy định pháp luật; Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong và ngoài nước theo quy định pháp luật hiện hành; Chi lễ tân giao dịch đối ngoại, hội nghị sơ kết, tổng kết theo quy định của pháp luật; chi hội nghị khách hàng, tuyền truyền, quảng cáo theo nhiệm vụ được Hội đồng quản lý Quỹ quyết định; Chi cho việc thanh tra, kiểm tra theo chế độ quy định; Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, thuê tài sản; Chi đào tạo, tập huấn nghiệp vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; d) Chi phí quản lý khác theo quy định pháp luật; đ) Trích lập các quỹ theo quy định. e) Các chi phí trên được lấy từ kết quả hoạt động của quỹ. 2.3. Chi hoạt động tài chính: a) Chi cho hoạt động mua, bán trái phiếu chính phủ; b) Chi phí cho thuê tài sản và các khoản chi hoạt động tài chính khác. 2.5. Các khoản chi bất thường: a) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá; b) Chi phí để thu các khoản phạt theo quy định; c) Chi bảo hiểm tài sản và chi các loại bảo hiểm khác theo quy định; d) Chi chênh lệch do đánh giá lại tài sản thế chấp khi chủ đầu tư không trả được nợ, tài sản được hình thành từ vốn vay của Quỹ; đ) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của Đảng, đoàn thể của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo quy định của Nhà nước; e) Các khoản chi khác theo quy định pháp luật. Chương 6 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THỐNG KÊ, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ TRÍCH LẬP QUỸ Điều 18. Chế độ kế toán thống kê, chế độ tài chính và kế hoạch tài chính: Chế độ tài chính của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính: 1. Quỹ được vận dụng chế độ kế toán của Ngân hàng phát triển Việt Nam để thực hiện công tác kế toán. 2. Hàng năm Quỹ có trách nhiệm lập và báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và UBND tỉnh những kế hoạch sau: 2.1. Kế hoạch vốn hàng năm gồm: Vốn điều lệ do ngân sách tỉnh cấp, vốn đề nghị bổ sung năm tiếp theo (nếu có) và vốn từ các nguồn khác tại Điều 12 của Điều lệ này. 2.2. Kế hoạch sử dụng vốn hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc, vốn thu hồi nợ vay. 2.3. Kế hoạch thu chi tài chính kèm theo thuyết minh chi tiết về các mục thu, chi. 3. Định kỳ (6 tháng, 1 năm) Cơ quan điều hành quỹ lập và gửi báo cáo tài chính cho Hội đồng quản lý Quỹ. Báo cáo 6 tháng được gửi chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 của năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm phê duyệt báo cáo quyết toán hàng năm của Quỹ và báo cáo UBND tỉnh chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau. 4. Quỹ chịu sự kiểm tra tài chính của cơ quan chức năng gồm: 4.1. Kiểm tra báo cáo kế toán và báo cáo quyết toán định kỳ hoặc đột xuất. 4.2. Kiểm tra chuyên đề theo từng yêu cầu của công tác quản lý tài chính. Điều 19. Trích lập quỹ; mục đích sử dụng các quỹ 1. Sau khi trừ chi phí, phần lãi còn lại được phân bổ như sau: 1.1. Trích 50% bổ sung thêm vốn điều lệ; 1.2. Trích 10% quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng. Mức trích 02 Quỹ tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện. 1.3. Phần còn lại sau khi trích lập các Quỹ trên được trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. 1.4. Việc trích lập Quỹ dự phòng rủi ro thực hiện theo quy định tại mục III của Thông tư số 81/2007/TT BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính, được hạch toán vào Chi phí nghiệp vụ của Quỹ. 2. Mục đích sử dụng các quỹ. 2.1. Bổ sung vốn điều lệ làm tăng vốn điều lệ của Quỹ. 2.2. Quỹ dự phòng rủi do dùng để xử lý các khoản nợ khó đòi, xoá nợ theo quyết định của Hội đồng quản lý quỹ. 2.3 Quỹ dự trữ được dùng bổ sung vốn điều lệ; xử lý các khoản chi phí về lãi chậm, lãi không có khả năng trả được của các đối tượng vay vốn và các khoản chi bất thường khác khi có đề nghị của Giám đốc quỹ. 2.3. Quỹ khen thưởng dùng để: a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ viên chức của Quỹ. Mức thưởng do Giám đốc quyết định trên cơ sở năng suất lao động, thành tích của mỗi cán bộ, viên chức; b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Quỹ có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả. Mức thưởng do Giám đốc Quỹ quyết định; c) Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã có quan hệ, đóng góp hiệu quả vào hoạt động của Quỹ. Mức thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định. 2.4. Quỹ phúc lợi dùng để: a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành, hoặc với các đơn vị theo hợp đồng thoả thuận; b) Chi cho các hoạt động thể thao, văn hoá, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, viên chức của Quỹ; c) Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, viên chức của Quỹ; d) Đóng góp cho quỹ phúc lợi xã hội và chi các hoạt động phúc lợi khác. Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn quỹ để quản lý, sử dụng Quỹ phúc lợi. Chương 7 TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 20. Tổ chức thực hiện 1. Căn cứ Điều lệ này, Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng các quy chế theo quy định tại Điều 14 của Điều lệ này. 2. Trong quá trình thực hiện có những nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 30/2009/QĐ UBND Phan Thiết, ngày 28 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH CHO TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Công chứng ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 03/TTr STP ngày 14/5/2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay chuyển giao nhiệm vụ công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau: 1. Đối với thành phố Phan Thiết: chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản (trừ việc chứng thực di chúc và văn bản từ chối nhận di sản thừa kế) thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Phan Thiết, UBND các xã, phường thuộc thành phố Phan Thiết sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh thực hiện. 2. Đối với các huyện, thị xã còn lại chưa có tổ chức hành nghề công chứng: người tham gia hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được lựa chọn công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản theo quy định của pháp luật. 3. Các hợp đồng, giao dịch khác được thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và hủy bỏ Quyết định số 1134/QĐ UBND ngày 24/4/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành chuyên môn; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Huỳnh Tấn Thành
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 14/2009/TTLT BKHCN BNV Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2009 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ; Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) như sau: Chương I CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN Điều 1. Vị trí và chức năng 1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là tổ chức trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước và quản lý các dịch vụ công về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Nghiên cứu, xây dựng trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ để trình cấp có thẩm quyền dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản triển khai thực hiện cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. 2. Trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành theo thẩm quyền hoặc để Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch và kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát triển hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, thử nghiệm, chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn. 3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, quản lý đo lường, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá tại địa phương. 4. Thực hiện các nhiệm vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quy định tại khoản 8 mục II Phần I Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT BKHCN BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. 5. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 6. Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương theo phân cấp hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. 7. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá cho các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ chức nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 8. Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá; tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu khác liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá theo quy định của pháp luật. 9. Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng và tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật. 10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao. Chương II TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ Điều 3. Lãnh đạo Chi cục 1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có Chi cục trưởng và không quá 03 Phó Chi cục trưởng. 2. Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. 3. Phó Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Điều 4. Cơ cấu tổ chức 1. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục: Chi cục có các phòng chuyên môn, nghiệp vụ để quản lý các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao như: hành chính tổng hợp; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và các lĩnh vực khác (nếu có). Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, yêu cầu quản lý cụ thể đối với lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể số lượng và tên gọi các phòng thuộc Chi cục, nhưng tổng số không quá 04 phòng đối với các tỉnh và không quá 05 phòng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương 2. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục: Chi cục được thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc để thực hiện các hoạt động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý của Chi cục. Việc thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Điều 5. Biên chế 1. Biên chế hành chính của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao trong tổng biên chế hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. 2. Biên chế của tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Căn cứ vào tính chất, khối lượng công việc, khả năng tài chính, Thủ trưởng tổ chức sự nghiệp xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm để Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 6. Hiệu lực thi hành Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 08/2005/TT BKHCN ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để trao đổi, thống nhất với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ TRƯỞNG Nguyễn Duy Thăng KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỨ TRƯỞNG Trấn Quốc Thắng Nơi nhận: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ; Toà án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; HĐND, UBND, Sở KH&CN, Sở Nội vụ, Chi cục TĐC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Công báo; Website Chính phủ; Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; Các đơn vị thuộc Bộ KH&CN; Vụ chủ trì soạn thảo: Vụ TCCB (Bộ KH&CN), Vụ TC BC (Bộ Nội vụ); Lưu: VT Bộ KH&CN; VT Bộ Nội vụ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 615/QĐ UBND.HC Thành phố Cao Lãnh, ngày 27 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Công chứng ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Nghị định số 02/2008/NĐ CP ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 188/TTr STP ngày 05 tháng 5 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Đề án, định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định. Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3; Bộ Tư pháp; TT/TU, TT/HĐND Tỉnh; Chủ tịch, các PCT/UBND Tỉnh; Đoàn ĐB QH Tỉnh; TAND, VKSND Tỉnh; Các ban Đảng, Đoàn thể Tỉnh; Lãnh đạo VP; Lưu VT, NC/NC (H.Gi). TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Trương Ngọc Hân ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP (Ban hành kèm theo Quyết định số: 615/QĐ UBND HC ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) Phần I CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN I. Cơ sở pháp lý của việc xây dựng Đề án 1. Luật Công chứng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007. Điểm a khoản 5 Điều 11 Luật Công chứng quy định Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc quản lý Nhà nước về công chứng tại địa phương và có trách nhiệm, quyền hạn thực hiện các biện pháp phát triển tổ chức hành nghề công chứng ở địa phương để đáp ứng nhu cầu công chứng của tổ chức, cá nhân. 2. Khoản 1 và 4 Điều 2 Nghị định 02/2008/NĐ CP ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng quy định Sở Tư pháp xây dựng Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. II. Sự cần thiết Đồng Tháp là một Tỉnh có địa bàn rộng, có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, với dân số khoảng 1,7 triệu người. Nhu cầu thực hiện các giao dịch dân sự, thương mại, kinh tế…tuy chưa bằng một số tỉnh, thành phố lớn trong nước, nhưng có lượng công chứng cũng khá nhiều. Theo số liệu thống kê từ năm 2006 đến năm 2008, trung bình công chứng hàng năm là 3.362 việc, trong đó công chứng năm sau cao hơn năm trước bình quân là 43%. Bên cạnh sự gia tăng về số lượng công chứng; tính đa dạng, phức tạp và yếu tố mới trong các hợp đồng, giao dịch cũng phát sinh nhiều nên áp lực đối với hoạt động công chứng càng gia tăng, đòi hỏi cơ quan quản lý Nhà nước cũng như tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên phải có sự đầu tư nhiều và sâu hơn cho hoạt động này. Mặt khác, trong những năm qua mặc dù các Phòng Công chứng có nhiều cố gắng giải quyết yêu cầu của người dân một cách tích cực, nhanh chóng, nhưng do địa bàn của tỉnh rộng nên cũng đã ảnh hưởng đến việc đi lại công chứng của người dân. Với yêu cầu phát triển kinh tế của tỉnh ngày càng tăng cao như hiện nay, đặc biệt là có nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp ra đời, thu hút nhiều tổ chức kinh doanh các ngành nghề như tài chính ngân hàng, bất động sản, luật sư và những khu vực có tốc độ đô thị hóa cao, từ đó đặt ra cho cơ quan quản lý Nhà nước các yêu cầu mới trong công tác quản lý và định hướng hoạt động công chứng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu công chứng ở nơi có yêu cầu cao và vùng xa của tỉnh. Để thực hiện các quy định pháp luật, chủ trương xã hội hoá hoạt động công chứng theo Nghị quyết số 49/NQ TW ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020, đồng thời nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu công chứng trên địa bàn, phục vụ hiệu quả cho tiến trình phát triển của tỉnh. Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng của tỉnh (sau đây gọi là Đề án) xác định mục tiêu, các nguyên tắc và định hướng phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, quy định về lộ trình và mạng lưới phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh với những bước đi, giải pháp khả thi, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn. Phần II MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG I. Mục tiêu 1. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng theo một mạng lưới gắn kết với địa bàn dân cư trên toàn tỉnh, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu công chứng của cá nhân, tổ chức và thực hiện quy định pháp luật về công chứng, đảm bảo và tăng cường an toàn pháp lý cho các hợp đồng, giao dịch, phục vụ hiệu quả cho quá trình xây dựng và phát triển tỉnh nhà. 2. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng phải đi đôi với tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hoạt động công chứng. Việc xã hội hóa hoạt động công chứng một hoạt động đặc biệt, đòi hỏi phải có bước đi phù hợp, theo quy hoạch và lộ trình cụ thể nhằm bảo đảm cho sự phát triển hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả cao, đúng với chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển chung của tỉnh. II. Nguyên tắc phát triển Tổ chức hành nghề công chứng 1. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch và lộ trình phù hợp với yêu cầu và từng giai đoạn. 2. Phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại các nơi có yêu cầu công chứng cao. 3. Nhà nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu công chứng tại các nơi có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đồng thời có biện pháp khuyến khích xã hội hóa hoạt động công chứng tại các nơi này. 4. Ưu tiên phát triển Văn phòng công chứng có đội ngũ nhân sự lành nghề, am hiểu pháp luật, có cơ sở vật chất thuận lợi cho việc tiếp dân và bảo đảm lưu trữ tốt, áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động công chứng. Phần III NỘI DUNG ĐỀ ÁN I. Quy hoạch phát triển mạng lưới tổ chức hành nghề công chứng 1. Định hướng chung về phát triển tổ chức hành nghề công chứng: Ổn định và tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của các Phòng công chứng hiện có. Phát triển Văn phòng Công chứng tại các nơi có yêu cầu công chứng cao và có điều kiện thuận lợi để thực hiện xã hội hóa hoạt động công chứng, đồng thời có các biện pháp khuyến khích phát triển Văn phòng Công chứng tại các nơi có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn. Việc phát triển Văn phòng Công chứng phải theo quy hoạch và lộ trình của tỉnh, xây dựng mạng lưới tổ chức hành nghề công chứng phải gắn với địa bàn dân cư để phục vụ người dân một cách tiện lợi, kịp thời. 2. Quy hoạch mạng lưới phát triển tổ chức hành nghề công chứng theo từng đơn vị hành chính cấp huyện: Để thực hiện được các mục tiêu và nguyên tắc nêu trên, quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng phải được xây dựng trên các căn cứ: diện tích và phân bố dân cư, phân bố các ngành nghề kinh doanh có yêu cầu công chứng cao (tài chính ngân hàng, bất động sản, luật sư…), dự báo tốc độ phát triển và nhu cầu công chứng sắp tới…, trên cơ sở đó định ra số lượng phát triển tổ chức hành nghề công chứng phù hợp cho từng giai đoạn. II. Lộ trình phát triển tổ chức hành nghề công chứng Căn cứ vào nhu cầu công chứng và yêu cầu quản lý Nhà nước về hoạt động công chứng, việc phát triển tổ chức hành nghề công chứng thực hiện theo lộ trình 03 giai đoạn như sau: 1. Giai đoạn 1 (từ 2009 đến 2011): tập trung xây dựng và hoàn chỉnh quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng; phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại các đơn vị hành chính cấp huyện có yêu cầu công chứng cao để đáp ứng nhu cầu của người dân, đồng thời có biện pháp khuyến khích phù hợp để xây dựng nền tảng cho việc xã hội hóa hoạt động công chứng tại một số nơi có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn. Giai đoạn này, số lượng các tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng và Văn phòng Công chứng) của tỉnh là 08 tổ chức. Trong đó, giữ nguyên 3 Phòng công chứng hiện có; củng cố, nâng cao chất lượng công chứng và điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ nhân dân tại các Phòng Công chứng. Thành lập 05 Văn phòng Công chứng ở các huyện có vị trí cách xa Phòng Công chứng và những nơi có tốc độ đô thị hóa cao, cụ thể như sau: Huyện Tam Nông: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Huyện Tháp Mười: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Huyện Lấp Vò: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Huyện Hồng Ngự: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Huyện Cao Lãnh: thành lập 01 Văn phòng Công chứng 2. Giai đoạn 2 (từ 2012 đến 2015): hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với các tổ chức hành nghề công chứng, đặc biệt là đối với Văn phòng Công chứng; tiếp tục duy trì, ổn định hoạt động các Phòng Công chứng, đồng thời phát triển thêm 07 Văn phòng Công chứng ở những nơi có yêu cầu, cụ thể như sau: Thành phố Cao Lãnh: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Thị xã Sa Đéc: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Thị xã Hồng Ngự: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Huyện Tân Hồng: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Huyện Thanh Bình: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Huyện Châu Thành: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. Huyện Lai Vung: thành lập 01 Văn phòng Công chứng. 3. Giai đoạn 3 (sau năm 2015): có thể phát triển thêm một số Văn phòng Công chứng ở những nơi có yêu cầu và phù hợp với định hướng của tỉnh. III. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng Việc thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật. Hoạt động của Văn phòng Công chứng phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, an toàn pháp lý trong thực hiện yêu cầu công chứng của người dân và an ninh trật tự xã hội. 1. Trụ sở Văn phòng Công chứng và lưu trữ hồ sơ tại Văn phòng Công chứng a) Văn phòng Công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể và bảo đảm về diện tích làm việc cho công chứng viên, nhân viên, bảo đảm điều kiện cho việc tiếp dân và giải quyết hồ sơ của người yêu cầu công chứng, lưu trữ hồ sơ công chứng, bảo đảm phòng cháy chữa cháy, trật tự giao thông và trật tự đô thị theo quy định của pháp luật; b) Việc lưu trữ hồ sơ tại Văn phòng Công chứng phải do người đã được đào tạo chuyên môn về công tác lưu trữ thực hiện. 2. Thành lập Văn phòng Công chứng a) Công chứng viên thành lập Văn phòng Công chứng phải nộp hai bộ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng tại Sở Tư pháp. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng gồm có: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng; Bản sao quyết định bổ nhiệm và thẻ công chứng viên của công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng; Đề án thành lập Văn phòng Công chứng; Đề án thành lập Văn phòng Công chứng phải nêu rõ các nội dung sau: Thứ nhất: Sự cần thiết thành lập Văn phòng Công chứng: chứng minh được sự cần thiết thành lập Văn phòng Công chứng tại nơi dự kiến đặt trụ sở Văn phòng Công chứng, chứng minh khả năng đáp ứng nhu cầu công chứng của Văn phòng Công chứng đối với nơi thành lập. Thứ hai: Về tổ chức và nhân sự của Văn phòng Công chứng, nêu rõ các nội dung sau: + Loại hình Văn phòng Công chứng; + Họ, tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên, số thẻ và ngày cấp thẻ công chứng viên của công chứng viên thành lập; + Dự kiến kế hoạch chấm dứt hành nghề luật sư của công chứng viên thành lập và các công chứng viên hành nghề tại Văn phòng Công chứng (đối với công chứng viên là luật sư); + Các thành viên góp vốn, phần vốn góp và tiến độ góp vốn (đối với công ty hợp danh); + Dự kiến tên gọi và tên giao dịch của Văn phòng Công chứng; + Dự kiến nhân sự của Văn phòng Công chứng, nêu rõ số lượng, trình độ và kinh nghiệm của công chứng viên, nhân viên lưu trữ và các nhân viên khác; + Các dự kiến khác về tổ chức và nhân sự. Thứ ba: Về cơ sở vật chất của Văn phòng Công chứng, cần nêu rõ các nội dung sau: + Trụ sở: dự kiến địa điểm đặt trụ sở, tổng diện tích (nếu sử dụng một phần nhà riêng phải nêu rõ diện tích và vị trí của phần diện tích mà Văn phòng Công chứng sử dụng), các diện tích dự kiến sử dụng để tiếp dân, làm việc, lưu trữ, nơi để xe của khách và của nhân viên Văn phòng. + Điều kiện và phương hướng áp dụng công nghệ thông tin; + Cơ sở vật chất khác. Thứ tư: Kế hoạch triển khai hoạt động của Văn phòng Công chứng: + Tiến độ thực hiện các dự kiến về tổ chức, nhân sự và cơ sở vật chất của Văn phòng Công chứng; + Tiến độ và các kế hoạch đưa Văn phòng Công chứng vào hoạt động; + Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ công chứng; + Điều kiện lưu trữ, kế hoạch thực hiện việc lưu trữ và quy trình lưu trữ hồ sơ; + Các vấn đề khác liên quan đến việc triển khai hoạt động của Văn phòng Công chứng. b) Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng phải do công chứng viên thành lập ký tên. Đối với Văn phòng Công chứng hoạt động theo loại hình công ty hợp danh thì tất cả các công chứng viên thành lập đều phải ký tên trong Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng. Công chứng viên thành lập Văn phòng Công chứng (hoặc một trong các công chứng viên thành lập) trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng tại Sở Tư pháp. Trong trường hợp ủy quyền cho người khác nộp thay phải có ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật. c) Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được văn bản tham mưu của Giám đốc Sở Tư pháp và hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng, Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hoặc từ chối cho phép thành lập Văn phòng Công chứng bằng văn bản. d) Sở Tư pháp: Hướng dẫn thủ tục thành lập Văn phòng Công chứng; Tiếp nhận, xem xét, kiểm tra hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng theo quy định; Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh việc cho phép thành lập hoặc từ chối cho phép thành lập Văn phòng Công chứng trên cơ sở xem xét đánh giá hồ sơ thành lập Văn phòng Công chứng phù hợp với các quy định của pháp luật và Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng của tỉnh. Thời hạn xem xét đề xuất cho Ủy ban nhân dân Tỉnh là mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng; Trao quyết định cho phép thành lập Văn phòng Công chứng cho công chứng viên thành lập; Lưu trữ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng. 3. Đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng a) Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, công chứng viên thành lập Văn phòng Công chứng (hoặc một trong các công chứng viên thành lập) phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp. Trong trường hợp ủy quyền cho người khác nộp thay phải có ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật. Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng gồm có: Đơn đề nghị đăng ký hoạt động do công chứng viên thành lập (hoặc các công chứng viên thành lập) ký tên; Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Công chứng; Hợp đồng ký quỹ; Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật và giấy tờ chứng minh các điều kiện hoạt động đã nêu trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng; b) Theo quy định tại khoản 7 Điều 32 Luật Công chứng thì Văn phòng Công chứng có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình. Tuy nhiên, hiện nay chưa có quy định cụ thể về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên như mức mua bảo hiểm tối thiểu, thời điểm mua bảo hiểm... Do đó, trong khi chờ quy định của cơ quan có thẩm quyền, để bảo đảm nghĩa vụ bồi thường thiệt hại có thể xảy ra do lỗi của công chứng viên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân khi yêu cầu công chứng và tăng cường an toàn pháp lý trong các hợp đồng, giao dịch được công chứng, Văn phòng Công chứng phải ký quỹ tại một ngân hàng trước khi đăng ký hoạt động. Số tiền ký quỹ tối thiểu là 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) đối với một công chứng viên và phải được duy trì trong suốt thời gian hoạt động của công chứng viên tại Văn phòng Công chứng. Việc ký quỹ này sẽ được thực hiện cho đến khi có quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên. Tiền ký quỹ chỉ được rút để sử dụng vào mục đích bồi thường thiệt hại do lỗi mà công chứng viên của Văn phòng Công chứng gây ra cho người yêu cầu công chứng. c) Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký hoạt động của Văn phòng Công chứng theo quy định, có trách nhiệm, quyền hạn: Hướng dẫn Văn phòng Công chứng lập hồ sơ đăng ký hoạt động theo quy định; Yêu cầu ngân hàng nơi Văn phòng Công chứng ký quỹ phong tỏa tài khoản ký quỹ để bảo đảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định; Trên cơ sở quy định của pháp luật về công chứng và Đề án thành lập Văn phòng Công chứng, kiểm tra các điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, lưu trữ và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật trước khi thực hiện việc đăng ký. 4. Lĩnh vực hành nghề của tổ chức hành nghề công chứng Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng, soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng. 5. Lệ phí đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng Khi đăng ký hoạt động, Văn phòng Công chứng phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. 6. Phí công chứng Phòng Công chứng và Văn phòng Công chứng thực hiện mức thu phí công chứng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT/BTC BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. 7. Chế độ tài chính của các tổ chức hành nghề công chứng a) Phòng Công chứng là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng. Chế độ tài chính của Phòng Công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp và các quy định khác có liên quan; b) Văn phòng Công chứng do một công chứng viên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Văn phòng Công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh. Văn phòng Công chứng có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ kinh phí đóng góp của công chứng viên, phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác; c) Các tổ chức hành nghề công chứng phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. 1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng; b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng; c) Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh đôn đốc thực hiện Đề án; tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả việc thực hiện Đề án; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng; d) Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng, đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng trong từng giai đoạn; đ) Tham mưu cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật để triển khai thực hiện Luật Công chứng và Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng; e) Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý Nhà nước về hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ, quyền hạn: Chủ trì việc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh các biện pháp hỗ trợ, phát triển tổ chức hành nghề công chứng, các biện pháp bảo đảm cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho các Phòng Công chứng; Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện tổng hợp tình hình và thống kê về công chứng gửi Bộ Tư pháp; Thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công chứng; Đẩy mạnh, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra theo định kỳ và đột xuất, công tác xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng theo quy định hoặc theo ủy quyền; Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động theo định kỳ 6 tháng và hàng năm; Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan của tỉnh hướng dẫn hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng theo quy định pháp luật. 2. Trách nhiệm của Sở Tài chính a) Phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng dự toán và cấp phát kinh phí xây dựng và thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng theo quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh. b) Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề công chứng và hướng dẫn hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng. 3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục thuế Tỉnh Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề công chứng và hướng dẫn hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng. 4. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng và hướng dẫn hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng. 5. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng Thực hiện việc đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, đăng ký mã số thuế, làm thủ tục khắc dấu, lập các loại sổ sách, hoạt động và thực hiện các nghĩa vụ theo đúng quy định pháp luật và Đề án này. Trong quá trình thực hiện Đề án, Sở Tư pháp tập hợp những khó khăn, vướng mắc và đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, giải quyết./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 968/QĐ UBND Hải Phòng, ngày 28 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh số 40/2002/PL UBTV QH10 ngày 26/4/2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lênh Giá; Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá; Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi; Căn cứ Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT BTC BXD ngày 08/11/2004 của Liên Bộ: Tài chính Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc phương pháp xác định giá và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp, cụm khu dân cư nông thôn; Căn cứ Quyết định 38/2005/QĐ BTC ngày 30/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt; Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ UB ngày 08/06/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh giá bán nước sạch; Xét đề nghị của Liên sở Tài chính Xây dựng tại Tờ trình số 382/TTr LS ngày 08/5/2009; của Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải Phòng tại Tờ trình số 198 ngày 16/3/2009 về phương án điều chỉnh giá bán nước sạch, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều chỉnh giá bán 1 mét khối nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải phòng sản xuất và quản lý (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng) như sau: Nhóm Đối tượng sử dụng nước Đơn giá 1 Nước sinh hoạt cho các hộ gia đình 4.540đồng/m3 2 Nước cho cơ quan hành chính sự nghiệp, sản xuất, kinh doanh... và các mục đính khác. 8.150đồng/m3 Điều 2. Quyết định này thi hành từ ngày 01/7/2009 và thay thế Quyết định số 1172/QĐ UB ngày 08/06/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh giá bán nước sạch. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Tổng giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải phòng, Thủ trưởng các cấp, các ngành liên quan và các hộ sử dụng nước căn cứ Quyết định thi hành./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đan Đức Hiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 977/QĐ UBND Trà Vinh, ngày 27 tháng 5 năm 2009 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TRÀ VINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT BXD BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng; Xét Tờ trình số 59/TTr SXD ngày 11/5/2009 của Giám đốc Sở Xây dựng và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 196/TTr SNV ngày 21/5/2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt đề án tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh theo Đề án số 01/ĐA SXD ngày 11/5/2009 của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh: 1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT BXD BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng; Thực hiện các mặt công tác khác theo sự chỉ đạo của Bộ, Ngành Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác ngành xây dựng ở địa phương. 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy: 2.1. Ban Giám đốc: Sở Xây dựng có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc; Giám đốc là người đứng đầu Sở Xây dựng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của ngành xây dựng; Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Văn phòng. Thanh tra (có con dấu và tài khoản riêng). Phòng Quản lý hoạt động xây dựng và chất lượng công trình. Phòng Quản lý kiến trúc, quy hoạch, hạ tầng và phát triển đô thị. Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản. 2.3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: Trung tâm phát triển nhà ở nông thôn. Trung tâm tư vấn kiểm định xây dựng (tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ). Ban Quản lý xây dựng dân dụng và công nghiệp (tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ). Trung tâm quy hoạch xây dựng (đơn vị sự nghiệp có thu, có đề án riêng). 2.4. Về biên chế: Trước mắt Giám đốc Sở Xây dựng bố trí đủ số biên chế năm 2009 đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao, căn cứ chỉ tiêu biên chế hàng năm Bộ Nội vụ giao; Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng nghiên cứu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phù hợp. Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2004/QĐ UBT ngày 24/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở Ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Khiêu
SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 613/SXD KTXD Hạ Long, ngày 27 tháng 5 năm 2009 HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT BXD NGÀY 15/4/2009 CỦA BỘ XÂY DỰNG Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 1699/UBND XD2 ngày 19/5/2009 “V/v giao Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng”; Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê lao động; Căn cứ Thông tư số 23/2008/TT BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành “Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ” Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng ”Về Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình”; Căn cứ Quyết định số 500/2008/QĐ UBND ngày 21/02/2008 của UBND tỉnh qui định hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau: I. Quy định chung Văn bản này hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình từ ngày 01/01/2009 theo mức lương tối thiểu vùng qui định tại Nghị định số 110/2008/NĐ CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ. II. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình 1.Dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh lập theo đơn giá xây dựng công trình Phần xây dựng; Phần lắp đặt; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định số 3394/2006/QĐ UBND; Quyết định số 3777/2006/QĐ UBND; Quyết định 3778/2006/QĐ UBND ngày 28/11/2006 và các công trình xây dựng lập dự toán thực hiện theo Quyết định số 500/2008/QĐ UBND ngày 21/02/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh ”Qui định hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” với mức tiền lương tối thiểu là: 450.000đ/tháng, căn cứ vào hướng dẫn này và các quy định tại Thông tư số 05/2009/TT BXD để điều chỉnh dự toán xây dựng công trình. Chi phí nhân công và chi phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số như sau: a. Điều chỉnh đối với chi phí nhân công: Vùng thành phố Hạ Long: Hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,64; Vùng thành phố Móng Cái; Thị xã Uông Bí; Thị xã Cẩm Phả: Hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,53; Các Vùng khác trên địa bàn tỉnh: Hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,44. b. Điều chỉnh chi phí máy thi công: Vùng thành phố Hạ Long: Hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,18; Vùng thành phố Móng Cái; Thị xã Uông Bí; Thị xã Cẩm Phả: Hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,16; Các Vùng khác: Hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,14. 2.Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ(%) trong giá trị dự toán xây dựng công trình (trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công) được tính bằng định mức tỉ lệ (%) theo qui định hiện hành. III. Điều chỉnh các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình 1. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo đơn giá xây dựng công trình Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 3779/2006/QĐ UBND ngày 28/11/2006 và các công trình thuộc xây dựng lập dự toán thực hiện theo Quyết định số 500/2008/QĐ UBND ngày 21/02/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh ”Qui định hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” với mức tiền lương tối thiểu là: 450.000đ/tháng thì chi phí nhân công trong chi phí khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh sau: Vùng thành phố Hạ Long: Hệ số điều chỉnh KĐCNCKS = 1,64; Vùng thành phố Móng Cái; Thị xã Uông Bí; Thị xã Cẩm Phả: Hệ số điều chỉnh KĐCNCKS = 1,53; Các Vùng khác trên địa bàn tỉnh: Hệ số điều chỉnh KĐCNCKS = 1,44. 2. Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng: Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo Định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được điều chỉnh hệ số như sau: Vùng thành phố Hạ Long: Hệ số điều chỉnh KĐCNCTN = 3,88; Vùng thành phố Móng Cái; Thị xã Uông Bí; Thị xã Cẩm Phả: Hệ số điều chỉnh KĐCNCTN = 3,62; Các Vùng khác trên địa bàn tỉnh: Hệ số điều chỉnh KĐCNCTN = 3,41. 3. Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định. IV. Hướng dẫn thực hiện Chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình và chịu trách nhiệm toàn diện kết quả phê duyệt theo quy định tại Thông tư số Thông tư số 05/2009/TT BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng ”Về Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình”. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./ . Nơi nhận : Như trên; Bộ Xây dựng (b/c); UBND tỉnh (b/c); Các đ/c lãnh đạo Sở; Lưu KTXD;VP. K/T GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Nguyễn Hải An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 928/2009/QĐ UBND Tuy Hòa, ngày 27 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004 và ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Khiếu nại, tố cáo; Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo tỉnh Phú Yên. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phạm Ngọc Chi QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH PHÚ YÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 928/2009/QĐ UBND ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Quy trình này quy định trình tự, thủ tục xử lý đơn khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các sở, ngành: Về khiếu nại: bao gồm về khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, các cấp. Về tố cáo: bao gồm tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm các quy định của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các sở, ngành, các cấp. Điều 2. Thủ trưởng các sở, ngành, các cấp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được cấp trên giao. Thành lập các Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh khiếu nại, tố cáo phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác đúng quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo và những quy định tại quy trình này. Chương II XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO Điều 3. Tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo: Sau khi nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, trong thời gian 10 ngày cán bộ được phân công có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét, phân loại đơn khiếu nại, tố cáo, xác định nội dung chính của đơn và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Các đơn khiếu nại, tố cáo sau khi phân loại phải ghi nội dung đơn vào sổ theo dõi, quản lý. Điều 4. Xử lý đối với đơn khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết a) Đối với đơn khiếu nại: Đơn khiếu nại do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp nhận được chuyển đến cơ quan nhà nước thì gửi trả lại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đó và thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đó biết cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết; Đơn khiếu nại do công dân chuyển đến thì thông báo bằng văn bản và hướng dẫn người khiếu nại biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Việc thông báo này chỉ thực hiện một lần. Nếu người khiếu nại gửi kèm theo các tài liệu là bản gốc thì cơ quan nhà nước nhận được phải gửi trả lại cho người khiếu nại. Trường hợp người khiếu nại tiếp tục gửi đến thì lưu hồ sơ. b) Đối với đơn tố cáo: Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết phải làm thủ tục chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và thông báo cho người tố cáo biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để theo dõi. Điều 5. Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: Đối với đơn khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện thụ lý giải quyết. Cán bộ chuyên môn phải tóm tắt nội dung, tính chất của vụ việc, báo cáo bằng văn bản cho người có thẩm quyền giải quyết ra quyết định thụ lý giải quyết và thông báo cho người khiếu nại, tố cáo biết. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được giao xác minh, kết luận vụ việc theo đúng quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo, cán bộ chuyên môn xem xét nội dung đơn và các tài liệu liên quan đưa vụ việc vào danh sách thụ lý để giải quyết, kết thúc xác minh báo cáo kết quả đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH Điều 6. Ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra và duyệt kế hoạch xác minh đơn khiếu nại: Căn cứ nội dung đơn khiếu nại, báo cáo đề xuất của cán bộ chuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra để xác minh, kết luận vụ việc hoặc giao Thủ trưởng đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh, kết luận. Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra nghiên cứu nội dung vụ việc, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra xác minh để trình người ký quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra phê quyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra xác minh. Điều 7. Thông báo việc thụ lý và quyết định giải quyết khiếu nại: Thủ trưởng đơn vị được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra xác minh sau khi ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh phải gửi quyết định đó đến người khiếu nại để biết thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại theo quy định pháp luật khiếu nại, tố cáo. Điều 8. Lập hồ sơ thanh tra, kiểm tra xác minh: Sau khi có quyết định thụ lý, thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh được ban hành thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh phải lập hồ sơ giải quyết khiếu nại ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ TTCP ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ. Điều 9. Công bố quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh: Quyết định thanh tra, kiểm tra, xác minh được ban hành, trong thời gian 15 ngày Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra phải công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại cơ quan, đơn vị, địa phương nơi phát sinh khiếu nại. Đối với cá nhân khiếu nại được công bố tại buổi làm việc đầu tiên với Đoàn thanh tra, kiểm tra. Thời gian tiến hành thanh tra, kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định (không tính ngày nghỉ, ngày lễ). Thành phần họp để công bố quyết định thanh tra, kiểm tra có thành viên của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra, người ra quyết định hành chính hoặc người có hành vi hành chính bị khiếu nại và những người có liên quan. Nội dung công bố quyết định thanh tra, kiểm tra: + Công bố quyết định thanh tra, kiểm tra. + Giới thiệu thành viên Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra. + Thông báo kế hoạch thanh tra, kiểm tra; thời gian làm việc của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra. Điều 10. Tiến hành thanh tra, kiểm tra: 1. Làm việc với người khiếu nại xác định cụ thể nội dung khiếu nại, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại làm rõ nội dung bị khiếu nại, giải thích chính sách pháp luật liên quan đến nội dung khiếu nại cho người khiếu nại hiểu rõ nội dung khiếu nại của mình đúng hay sai để có hướng xử lý đúng pháp luật. 2. Làm việc với người bị khiếu nại làm rõ nội dung bị khiếu nại, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung bị khiếu nại. 3. Làm việc với cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, thu thập hồ sơ tài liệu để làm căn cứ giải quyết các nội dung khiếu nại. 4. Thu thập chứng cứ, tài liệu, kiểm tra thực địa, đối với tài liệu nếu cần phải trưng cầu giám định phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục và quy định của pháp luật về trưng cầu giám định. 5. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, đơn khiếu nại, các biên bản làm việc của người khiếu nại, người bị khiếu nại, các cơ quan, tổ chức liên quan và đối chiếu với nội dung kế hoạch thanh tra, kiểm tra để xác định nội dung cần làm rõ để tập trung xác minh có trọng tâm, trọng điểm. 6. Trong thời gian thanh tra, kiểm tra xác minh nếu phát hiện những vấn đề mới ngoài những nội dung đã được xác minh tại kế hoạch thanh tra, kiểm tra mà cần phải làm rõ thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của người ký quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra, khi được sự đồng ý bằng văn bản mới được tiến hành thanh tra, thẩm tra, xác minh. Nội dung này phải thông báo đến người khiếu nại, người bị khiếu nại biết để thực hiện. 7. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, xác minh cần chú ý: a) Quá trình làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đều phải lập biên bản làm việc theo quy định. b) Khi tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, chứng cứ phải lập biên bản nhận hồ sơ, tài liệu chi tiết, cụ thể theo loại hồ sơ, tài liệu và người cung cấp hồ sơ, tài liệu phải ký tên vào biên bản. Các hồ sơ, tài liệu do cơ quan, tổ chức cung cấp phải đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó vào tài liệu hồ sơ và có biên bản tiếp nhận ghi cụ thể, chi tiết và cùng ký tên vào biên bản. c) Biên bản kiểm tra hiện trạng phải được các thành phần tham gia ký tên. 8. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra nếu xét thấy cần thiết phải đối chiếu giữa các bên về vấn đề liên quan đến khiếu nại thì có thể tổ chức đối chất làm rõ thêm nội dung khiếu nại để có cơ sở giải quyết. Việc thực hiện đối chất giữa các bên liên quan phải lập biên bản. Điều 11. Đánh giá, nhận xét thông tin, xác định căn cứ tính pháp lý giải quyết khiếu nại: Sau khi xác minh, làm việc các bên, các cơ quan, tổ chức có liên quan cũng như đối chất, Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra phải phân tích, đánh giá, nhận xét những thông tin thu nhận được từ hồ sơ, tài liệu để làm cơ sở giải quyết vụ việc khiếu nại. Vận dụng chính sách, pháp luật và các văn bản pháp lý khác liên quan đến nội dung khiếu nại để xác định nội dung khiếu nại đúng, sai rõ ràng. Việc vận dụng các văn bản pháp lý để làm căn cứ giải quyết phải đảm bảo thời gian, thời điểm hiệu lực thực hiện của văn bản đó. Điều 12. Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh: 1. Sau khi đánh giá, nhận xét thông tin, xác định căn cứ tính pháp lý để giải quyết khiếu nại, rà soát nội dung thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra. Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra dự thảo báo cáo kết quả xác minh, nội dung báo cáo kết quả cần phải thể hiện: tóm tắt khái quát vụ việc khiếu nại, quá trình thụ lý giải quyết của các cấp, các cơ quan có thẩm quyền, quá trình thẩm tra, xác minh; các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước để làm căn cứ vận dụng giải quyết khiếu nại; nhận xét, kết luận phải xác định rõ nội dung khiếu nại nào đúng, khiếu nại sai, từ đó có kiến nghị giải quyết đúng pháp luật. 2. Dự thảo báo cáo kết quả xác minh phải được thông qua các thành viên trong Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra. Trường hợp có ý kiến khác nhau của các thành viên về nội dung kết luận, kiến nghị của bản báo cáo kết quả xác minh thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải ghi đầy đủ ý kiến khác nhau đó vào biên bản họp Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra để báo cáo người ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xem xét, quyết định. Điều 13. Tổ chức đối thoại: 1. Trường hợp giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải tổ chức đối thoại với các bên để làm rõ thêm các nội dung khiếu nại trước khi kết luận và ra quyết định giải quyết khiếu nại. Để phục vụ cho việc đối thoại Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, các văn bản pháp lý liên quan phục vụ cho việc kết luận thanh tra, kiểm tra, xác minh đơn khiếu nại, ra quyết định giải quyết khiếu nại, giúp cho người ra quyết định giải quyết khiếu nại có đầy đủ căn cứ đối thoại với người khiếu nại. 2. Sau khi đối thoại với các bên, Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra hoàn chỉnh báo cáo kết quả xác minh và dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra để người ra quyết định giải quyết khiếu nại xem xét ký ban hành và ra quyết định giải quyết khiếu nại. Điều 14. Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại: 1. Ra quyết định giải quyết khiếu nại là giai đoạn kết thúc việc xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền. 2. Quyết định giải quyết khiếu nại phải đảm bảo yêu cầu về hình thức, nội dung theo quy định. a) Về hình thức: phải thể hiện được đầy đủ các yếu tố của một quyết định hành chính được ban hành theo thẩm quyền. b) Về nội dung: phải thể hiện được quyết định giải quyết của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại; bao gồm các vấn đề sau: Ngày, tháng, năm ra quyết định giải quyết khiếu nại. Họ và tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại. Nội dung khiếu nại. Tóm tắt nội dung xác minh. Căn cứ pháp lý liên quan được vận dụng để giải quyết nội dung khiếu nại. Kết luận về nội dung khiếu nại; kết quả khiếu nại đúng, sai cụ thể. Kết luận giải quyết khiếu nại và các quyền lợi của các bên, xử lý kỷ luật hành chính đối với các cán bộ liên quan có vi phạm; cơ quan, tổ chức, người khiếu nại, người bị khiếu nại thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại. Thời gian để các bên có quyền được khiếu nại tiếp lên cơ quan quản lý nhà nước cấp trên, quyền được khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án. Ngoài ra, nếu quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải gửi lên cơ quan cấp trên, Chánh Thanh tra cấp trên trực tiếp để biết theo dõi, nếu giải quyết lần hai, thì gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người giải quyết khiếu nại lần đầu biết để thực hiện. Điều 15. Công bố quyết định giải quyết khiếu nại: 1. Người giải quyết khiếu nại lần đầu gửi quyết định giải quyết khiếu nại đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, cơ quan làm việc của người khiếu nại để địa phương, cơ quan thông báo kết quả giải quyết khiếu nại trên phương tiện thông tin ở địa phương, cơ quan. 2. Tùy theo tính chất vụ việc khiếu nại, người giải quyết khiếu nại quyết định triệu tập người khiếu nại, người bị khiếu nại, các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người khiếu nại cư trú, làm việc để công bố quyết định giải quyết khiếu nại được biết kết quả giải quyết. Việc công bố này phải lập biên bản để các bên ký tên vào biên bản công bố quyết định giải quyết khiếu nại. Điều 16. Lập hồ sơ lưu trữ vụ việc giải quyết khiếu nại: 1. Sau khi công bố quyết định giải quyết khiếu nại đến người khiếu nại, người bị khiếu nại, các cơ quan liên quan và đơn vị thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại. Kết thúc vụ việc, Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra có trách nhiệm tập hợp hồ sơ, tài liệu theo từng nhóm công việc để ghi số bút lục các tài liệu để đưa vào lưu trữ tại cơ quan của người được phân công làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra. 2. Trường hợp vụ việc chuyển sang cơ quan điều tra để xử lý hình sự thì phải lập biên bản bàn giao hồ sơ theo quy định pháp luật. 3. Hồ sơ vụ việc giải quyết khiếu nại phải tập hợp đầy đủ và đúng quy định pháp luật trong quá trình giải quyết khiếu nại. Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO Điều 17. Tiếp nhận, xử lý đơn, vụ việc tố cáo: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi tiếp nhận đơn, vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu xem xét tiến hành thanh tra, kiểm tra xác minh làm rõ để kết luận nội dung tố cáo. 2. Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh, kết luận nội dung tố cáo giao nhiệm vụ cho cán bộ chuyên môn, hay tổ chức thanh tra thực hiện nghiên cứu đơn và tài liệu liên quan do người tố cáo cung cấp để kiểm tra sự việc cụ thể, rõ ràng hơn. Điều 18. Ra quyết định và duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra, xác minh tố cáo: Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh, kết luận nội dung tố cáo phân công cán bộ, thanh tra viên lập kế hoạch giải quyết đơn tố cáo. Cán bộ, thanh tra viên được phân công tiến hành nghiên cứu đơn, hồ sơ, tài liệu, có thể làm việc với người tố cáo để thu thập, đối chiếu tài liệu làm rõ nội dung tố cáo để xây dựng kế hoạch xác minh. Căn cứ nội dung tố cáo, kế hoạch xác minh của Thủ trưởng đơn vị được phân công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh và phê duyệt ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra, phê duyệt kế hoạch xác minh. Thủ trưởng đơn vị được phân công có trách nhiệm chỉ định Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh, ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra và ký ban hành, phê duyệt kế hoạch xác minh. Điều 19. Việc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, xác minh đơn tố cáo phải: Xác định rõ cụ thể từng nội dung tố cáo cần phải xác minh. Biện pháp và các bước tiến hành xác minh, cụ thể, trường hợp cần thiết có đề xuất các biện pháp: trưng cầu giám định, niêm phong, kiểm kê, kê biên, tạm giữ chứng cứ, tài liệu, hoặc sử dụng các biện pháp khác mà pháp luật cho phép. Đối tượng liên quan cần phải làm việc. Thời gian tiến hành thanh tra, kiểm tra. Sự phối hợp với các cơ quan liên quan để thẩm tra, xác minh nội dung đơn tố cáo Điều 20. Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đơn tố cáo: Sau khi được Thủ trưởng có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra và phê duyệt kế hoạch thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phổ biến nội dung kế hoạch đến thành viên của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra và phân công công việc cho từng thành viên cụ thể, rõ ràng: chuẩn bị nội dung làm việc đối tượng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, phân công người theo dõi phân tích, tổng hợp các biên bản làm việc, đối chiếu nội dung kế hoạch để thực hiện được đầy đủ, phân công người ghi biên bản, thu thập tài liệu, chứng cứ. Điều 21. Công bố quyết định thanh tra, kiểm tra đơn tố cáo: Sau khi có quyết định thanh tra, kiểm tra của người có thẩm quyền, trong thời hạn 15 ngày thì Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh phải công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại cơ quan, đơn vị bị tố cáo. Thời gian thanh tra (không tính ngày nghỉ, ngày lễ) được tính từ ngày công bố quyết định thanh tra, kiểm tra. Thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh tra, kiểm tra gồm có: các thành viên Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan, cấp ủy của đơn vị có đơn tố cáo, các tổ chức, đơn vị trực thuộc. Nội dung cuộc họp công bố quyết định thanh tra, kiểm tra: công bố quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh, giới thiệu thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra và nội dung thanh tra, kiểm tra, yêu cầu cá nhân bị tố cáo có bản giải trình, thời gian làm việc cụ thể của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra; đề nghị tổ chức, cá nhân bị tố cáo cung cấp hồ sơ, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo cần phải làm rõ cho Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra. Điều 22. Làm việc với cán bộ, công chức bị tố cáo, với lãnh đạo đơn vị, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp của người tố cáo: Cán bộ, công chức bị tố cáo phải có bản giải trình các nội dung theo yêu cầu của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra. Làm việc với cấp ủy, lãnh đạo đơn vị để ghi nhận, thu thập thông tin tài liệu liên quan về những nội dung tố cáo, nội dung giải trình. Khi làm việc phải lập biên bản với nội dung ghi chép đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, trung thực ý kiến phát biểu của các người làm việc và yêu cầu ký xác nhận nội dung làm việc được ghi chép trong biên bản. Điều 23. Tiến hành xác minh, đối chiếu tài liệu, hồ sơ: Sau khi làm việc với Thủ trưởng, cấp ủy đơn vị, người bị tố cáo, người liên quan, Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra phải xác minh làm rõ: Làm việc với những cá nhân biết sự việc, người có liên quan để thu thập thêm thông tin, tài liệu, chứng cứ làm rõ nội dung tố cáo. Làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo để đối chứng, làm rõ thêm những chi tiết có mâu thuẫn, chưa rõ ràng trong nội dung tố cáo, trong nội dung giải trình và trong tài liệu, hồ sơ thu thập. Trường hợp cần thiết trưng cầu giám định, đối chất hoặc sử dụng các biện pháp nghiệp vụ khác theo pháp luật quy định để làm rõ từng nội dung theo đơn tố cáo làm cơ sở kết luận sau này. Quá trình thẩm tra, xác minh có phát sinh những nội dung tố cáo mới hoặc có phát sinh nội dung khác ngoài nội dung, kế hoạch thanh tra, kiểm tra xác minh đã đề ra thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải báo cáo nhanh cho người ký quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh biết để có ý kiến chỉ đạo bổ sung kế hoạch hoặc dừng việc thanh tra, kiểm tra xác minh đối với nội dung phát sinh đó trong quá trình thanh tra, kiểm tra. Điều 24. Kết thúc thanh tra, kiểm tra nội dung đơn tố cáo: Sau khi xác minh làm rõ đầy đủ các nội dung đơn tố cáo theo kế hoạch thanh tra, Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh phải họp để đánh giá nội dung, kết quả xác minh đã thực hiện, kiểm tra đối chiếu về trình tự, thủ tục, các biên bản làm việc, tài liệu, chứng cứ thu thập, các văn bản pháp lý làm căn cứ để kết luận, kiến nghị, xác định những công việc cần làm tiếp nếu thấy cần thiết. Các thành viên Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra thảo luận đưa ra ý kiến nhận xét để thống nhất kết luận theo từng nội dung cụ thể, nội dung đơn tố cáo, các kiến nghị xử lý về tài sản, các nghĩa vụ, quyền lợi phải xử lý đối với người tố cáo, người bị tố cáo, trách nhiệm của Thủ trưởng của người tố cáo, người bị tố cáo trong việc thực hiện quyết định xử lý tố cáo của người có thẩm quyền. Phân công chuẩn bị dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra xác minh nội dung đơn tố cáo, dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh đơn tố cáo. Điều 25. Dự thảo báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra xác minh: 1. Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh phải dự thảo báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra xác minh. Dự thảo báo cáo phải nêu được các nội dung: nội dung đơn tố cáo, quá trình xác minh, căn cứ pháp lý viện dẫn để kết luận nội dung tố cáo đúng hay sai, đề xuất biện pháp xử lý về tài sản, các quyền, nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo, Thủ trưởng của người bị tố cáo, người tố cáo thực hiện quyết định xử lý tố cáo của người có thẩm quyền ra quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh nội dung đơn tố cáo. 2. Dự thảo báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra xác minh phải được thông qua các thành viên của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh. Trong trường hợp có ý kiến khác nhau giữa các thành viên mà ảnh hưởng đến bản chất của việc kết luận từng nội dung tố cáo thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra có quyền quyết định và báo cáo lên người ký ban hành quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh để xem xét kết luận. Trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh tổ chức họp Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh để nghe ý kiến cụ thể từng thành viên trước khi kết luận thanh tra và quyết định xử lý tố cáo. Việc thảo luận dự thảo báo cáo kết quả xác minh phải ghi biên bản. Điều 26. Dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh: 1. Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh căn cứ vào báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra xác minh phải dự thảo kết luận thanh tra, thẩm tra xác minh trình người ra quyết định thanh tra, kiểm tra xem xét, kết luận. 2. Dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra thực hiện theo mẫu quy định trong hệ thống mẫu dành cho công tác thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ TTr ngày 08 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ, gồm những nội dung: Căn cứ việc thanh tra, kiểm tra xác minh, kết luận tóm tắt của Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh. Nêu từng nội dung tố cáo và kết quả xác minh, nhận xét đánh giá. Kết luận, xử lý của người ký quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh. Trên cơ sở dự thảo kết luận thanh tra, thẩm tra, xác minh, người ra quyết định thanh tra có ý kiến chỉ đạo việc công bố kết quả thanh tra, kết luận thanh tra, kiểm tra đơn tố cáo. Điều 27. Công bố dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh: Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo để thông báo về từng nội dung tố cáo và kết quả thẩm tra, xác minh để họ có ý kiến, nếu người tố cáo, người bị tố cáo chưa nhất trí với kết quả xác minh thì yêu cầu họ cung cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh để làm rõ. Nếu không cung cấp được tài liệu, chứng cứ gì mới thì Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh kết luận theo những tài liệu thu thập được và chịu trách nhiệm việc kết luận của mình. Quá trình làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo về kết quả xác minh phải lập biên bản chặt chẽ, rõ ràng từng nội dung tố cáo và đúng thủ tục pháp lý quy định. Sau khi làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo, căn cứ kết quả thẩm tra, xác minh, kết quả làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo và các văn bản giải trình, ý kiến của người tố cáo, người bị tố cáo, ý kiến của Thủ trưởng của người bị tố cáo và trên cơ sở kiến nghị của Trưởng đoàn, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh thì người ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra ban hành văn bản kết luận thanh tra và ra quyết định xử lý tố cáo. Điều 28. Công bố kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh và quyết định xử lý tố cáo: 1. Việc tổ chức công bố dự thảo kết luận thanh tra, kiểm tra và quyết định xử lý tố cáo như sau: Thành phần tham dự như buổi công bố quyết định thanh tra, kiểm tra xác minh đơn tố cáo. Trưởng đoàn, Tổ trưởng kiểm tra xác minh đơn tố cáo công bố kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh. Người bị tố cáo có ý kiến, lãnh đạo đơn vị, Thủ trưởng trực tiếp người bị tố cáo có ý kiến. 2. Việc công bố kết luận thanh tra, kiểm tra xác minh và quyết định xử lý tố cáo phải lập biên bản, đảm bảo đầy đủ các ý kiến phát biểu tại buổi công bố kết luận thanh tra, kiểm tra đơn tố cáo. Điều 29. Nội dung quyết định xử lý tố cáo: Trong trường hợp người bị tố cáo không vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thì phải kết luận làm rõ. Thông báo cho người bị tố cáo biết, cơ quan quản lý của người bị tố cáo biết, đồng thời xử lý hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý người tố cáo sai sự thật. Trong trường hợp người bị tố cáo có vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ phải xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính thì phải xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý, đồng thời áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để quyết định xử lý được nghiêm túc thực hiện. Trong trường hợp hành vi bị tố cáo có dấu hiệu cấu thành tội phạm thì chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra hoặc viện kiểm sát để giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. Người giải quyết tố cáo phải ra văn bản kết luận vụ việc và quyết định xử lý tố cáo cho cơ quan thanh tra cấp trên, cơ quan quản lý nhà nước cấp trên trực tiếp, thông báo đến thủ trưởng của người bị tố cáo và người tố cáo biết kết quả giải quyết của người có thẩm quyền ra quyết định xử lý tố cáo. Điều 30. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định xử lý tố cáo: Trong thời hạn ghi trong quyết định xử lý tố cáo mà các bên không có đơn phản ảnh, thắc mắc về quyết định xử lý tố cáo thì thủ trưởng đơn vị được phân công phải có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định xử lý tố cáo. Nếu quá thời hạn mà quyết định xử lý tố cáo chưa được thực hiện phải có công văn đôn đốc đồng thời báo cáo người có thẩm quyền ra quyết định xử lý tố cáo biết để có biện pháp chỉ đạo thực hiện. Nếu hết thời hạn đôn đốc mà quyết định xử lý tố cáo vẫn chưa được thực hiện thì có văn bản báo cáo người có thẩm quyền ra quyết định xử lý tố cáo biết để xử lý đơn vị, cá nhân theo quy định của pháp luật. Điều 31. Kết thúc việc xem xét tố cáo: Sau khi kết thúc việc xem xét, giải quyết vụ việc tố cáo, Đoàn thanh tra, Tổ kiểm tra xác minh phải hoàn chỉnh hồ sơ vụ việc theo quy định việc lập hồ sơ quản lý theo Quyết định số 2278/QĐ TTCP ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ. Hồ sơ được lưu trữ theo quy định tại cơ quan mà người được phân công làm Trưởng đoàn, Tổ trưởng Tổ kiểm tra xác minh được phân công. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 32. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Thủ trưởng các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức quán triệt, kiểm tra, đôn đốc và thực hiện nghiêm túc quy trình giải quyết khiếu nại, xử lý tố cáo này trong hoạt động thẩm tra, xác minh. Điều 33. Đơn vị, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo thì được biểu dương, khen thưởng. Trường hợp cố ý làm trái, không thực hiện hoặc cố tình làm trái quy trình này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về thanh tra và pháp luật khiếu nại, tố cáo. Điều 34. Trong quá trình thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo nếu có vấn đề chưa phù hợp hoặc phát sinh những vướng mắc thì lãnh đạo các sở, ngành, Thủ trưởng các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 891/QĐ BKHCN Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố 4 tiêu chuẩn quốc gia sau đây: 1) TCVN 7998 1 : 2009 IEC 60383 1 : 1993 Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V Phần 1: Cái cách điện bằng gốm hoặc thủy tinh dùng cho hệ thống điện xoay chiều Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận 2) TCVN 7998 2 : 2009 IEC 60383 2 : 1993 Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V Phần 2: Cách điện kiểu treo và bộ cách điện dùng cho hệ thống điện xoay chiều Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận 3) TCVN 7999 1 : 2009 IEC 60282 1 : 2005 Cầu chảy cao áp Phần 1: Cầu chảy giới hạn dòng điện 4) TCVN 7999 2 : 2009 IEC 60282 2 : 2008 Cầu chảy cao áp Phần 2: Cầu chảy giải phóng khí Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận: Lãnh đạo Bộ (để báo cáo); Vụ PC; Lưu VT, TĐC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Quốc Thắng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 978/QĐ UBND Trà Vinh, ngày 27 tháng 5 năm 2009 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Căn cứ Quyết định số 150/2005/QĐ TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn 2020; Căn cứ Quyết định số 102/2008/QĐ BNN ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất và tiêu thụ cá tra vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 62/QĐ UBND ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 416/TTr SKHĐT KT ngày 15 tháng 5 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau: I. Quan điểm quy hoạch 1. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và phát triển của tỉnh, là cơ sở, lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái. 2. Ưu tiên tập trung đầu tư để có thể tiếp tục phát triển sản xuất với tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá, tăng nhanh hiệu quả đầu tư trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp, tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống, góp phần giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. 3. Phát triển nông nghiệp toàn diện, đẩy mạnh sản xuất nông sản hàng hóa gắn liền với thị trường, với phương châm đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi phù hợp với tiềm năng của từng vùng, tăng nhanh sản lượng, đồng thời nâng cao chất lượng nông sản với sức cạnh tranh cao trên thị trường trong và ngoài nước, hướng mạnh tới xuất khẩu các sản phẩm chủ lực có lợi thế phát triển. Khai thác có hiệu quả, hợp lý và lâu bền nguồn tài nguyên thiên nhiên; đồng thời phải đảm bảo bền vững về môi trường sinh thái, chủ động phòng chống thiên tai bảo vệ sản xuất và đời sống. 4. Phát triển sản xuất nông nghiệp gắn liền với công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp chế biến và ngành nghề, với các dịch vụ ngay trên địa bàn nông thôn để từng bước cải thiện đời sống nông dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, từng bước công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. 5. Phát triển nông nghiệp trên cơ sở phát huy nhiều thành phần kinh tế và thu hút mọi nguồn vốn đầu tư, nhằm khai thác tốt tiềm năng đất đai, lao động, ngành nghề truyền thống và các lợi thế của từng địa phương; đồng thời nâng cao đời sống vật chất, dân trí và tinh thần của nhân dân, giảm dần hộ nghèo, xây dựng quan hệ xã hội nông thôn lành mạnh, văn minh, giảm dần khoảng cách về kinh tế và dân trí giữa các cộng đồng dân cư trong tỉnh. II. Mục tiêu quy hoạch 1. Mục tiêu chung Xây dựng một nền nông nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản) hàng hóa mạnh, đa dạng và bền vững dựa trên cơ sở phát huy các lợi thế so sánh; áp dụng khoa học công nghệ, làm ra sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng trong nước và tăng khả năng cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường quốc tế; nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, lao động và nguồn vốn; tăng nhanh thu nhập và đời sống của nông dân, ngư dân, diêm dân và người làm nghề rừng. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Giai đoạn đến năm 2015 a) Tốc độ tăng trưởng giá trị nông, lâm nghiệp và thủy sản (theo giá cố định 1994) đạt bình quân 6,5 7,0%/năm (nông nghiệp tăng 4,5 4,8%, lâm nghiệp tăng 3,2%, thủy sản tăng 9 10%/năm); b) Tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn đạt bình quân 7,1%/năm; c) Cơ cấu kinh tế nông nghiệp: trồng trọt 63%, chăn nuôi 28%, dịch vụ 9%; d) Nâng cao tỷ lệ che phủ rừng trong vùng đất lâm nghiệp; đ) Mở rộng diện tích sản xuất muối lên 400ha, đảm bảo sản lượng muối khoảng 25 ngàn tấn; e) Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt: 400 triệu USD; g) Sản lượng lương thực đạt 1.230 ngàn tấn, sản lượng thủy sản đạt 380 ngàn tấn, trong đó sản lượng nuôi trồng đạt 307 ngàn tấn, sản lượng khai thác 73 ngàn tấn; h) Giá trị sản lượng trên 1 ha đất nông nghiệp đạt bình quân 65 triệu đồng; i) Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn đạt 850 USD/người/năm. 2.2. Giai đoạn tầm nhìn đến năm 2020 a) Tốc độ tăng trưởng giá trị nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt bình quân 4,0 4,5%/năm. Trong đó: nông nghiệp tăng 3,0 3,5%, lâm nghiệp 3,7%, thủy sản tăng 5,0 6,0%/năm; b) Tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn đạt bình quân 6 7%/năm; c) Cơ cấu kinh tế nông nghiệp đạt: trồng trọt 60%, chăn nuôi 30% và dịch vụ 10%; d) Tỷ lệ che phủ của rừng đạt 100% trong vùng phòng hộ rất xung yếu và đạt 55% trong vùng phòng hộ xung yếu; đ) Ổn định diện tích sản xuất muối khoảng 400ha, sản lượng muối đạt khoảng 25 26 ngàn tấn; e) Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt 800 triệu USD; g) Sản lượng lương thực đạt 1.250 ngàn tấn, sản lượng thủy sản đạt 506 ngàn tấn, trong đó sản lượng nuôi trồng đạt 431 ngàn tấn, sản lượng khai thác đạt 75 ngàn tấn; h) Giá trị sản lượng trên 1 ha đất sản xuất nông thôn đạt bình quân trên 70 75 triệu đồng; i) Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn đạt 1.000 USD/người/năm. III. Định hướng phát triển 1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp: Từ nay đến năm 2020, đất nông nghiệp sẽ giảm khoảng 15,9 ngàn ha để chuyển sang đất phi nông nghiệp. Đất nông nghiệp còn lại 171,1 ngàn ha, trong đó được phân bổ cho các mục đích như sau: a) Đất sản xuất nông nghiệp: 134.376 ha. Đất trồng cây hàng năm: 99.934 ha, trong đó đất trồng lúa: 88.301 ha. Đất trồng cây lâu năm: 34.442 ha. b) Đất lâm nghiệp: 11.587 ha. c) Đất nuôi trồng thủy sản: 24.079 ha. d) Đất làm muối: 400 ha. đ) Đất nông nghiệp khác: 675 ha. 2. Quy hoạch phát triển các ngành hàng 2.1. Nông nghiệp 2.1.1. Trồng trọt a) Cây lúa: Tăng cường thâm canh, tăng năng suất và đặt biệt là chất lượng gắn với hạ giá thành để tăng hiệu quả và sức cạnh tranh của sản xuất lúa gạo. Cơ cấu sử dụng đất lúa: + Đến năm 2015: Đất lúa còn 91,8 ngàn ha; Trong đó: Đất 3 vụ lúa là 46,1 ngàn ha, 2 vụ lúa + 1 vụ màu là 21 ngàn ha, 1 vụ lúa + 2 vụ màu là 3,9 ngàn ha, 2 vụ lúa + nuôi trồng thủy sản là 2,8 ngàn ha, 2 vụ lúa là 6,7 ngàn ha, 1 vụ lúa + 1 vụ nuôi trồng thủy sản là 11,4 ngàn ha. + Tầm nhìn đến năm 2020: Đất lúa còn 88,30 ngàn ha; Trong đó: Đất 3 vụ lúa là 43,14 ngàn ha, 2 vụ lúa + 1 vụ màu là 25,13 ngàn ha, 1 vụ lúa + 2 vụ màu là 3,85 ngàn ha, 2 vụ lúa + nuôi trồng thủy sản là 4,1 ngàn ha, 1 vụ lúa + 1 vụ nuôi trồng thủy sản là 12,08 ngàn ha. Năng suất sản lượng: + Đến năm 2015: Diện tích gieo trồng lúa cả năm đạt 213,2 ngàn ha, năng suất 5,35 tấn/ha, sản lượng 1,14 triệu tấn. + Đến năm 2020: Diện tích gieo trồng lúa cả năm đạt 204 ngàn ha, năng suất 5,57 tấn/ha, sản lượng 1,14 triệu tấn. Sản lượng thóc hàng hóa khoảng 500 600 ngàn tấn, xuất khẩu khoảng 220 270 ngàn tấn gạo, kim ngạch xuất khẩu khoảng 100 120 triệu USD. b) Cây ngô (cây bắp): Tăng cường phát triển ngô theo phương thức luân canh với lúa và chuyên màu. Đến năm 2015: Đạt diện tích 14.000 ha, năng suất 6,9 tấn/ha, sản lượng 96.100 tấn. Đến năm 2020: Đạt diện tích 17.000 ha, năng suất 7,4 tấn/ha, sản lượng 127.200 tấn. Địa bàn phát triển chủ yếu ở các huyện Tiểu Cần, Trà Cú, Cầu Ngang, Châu Thành. c) Cây đậu phộng: Tập trung phát triển đậu phộng trên vùng đất cát giồng trong các loại hình sử dụng đất chuyên màu, lúa màu. Tăng cường các biện pháp thâm canh để tăng năng suất và chất lượng. Đến năm 2015: Đạt diện tích 7.000 ha, sản lượng 31,6 ngàn tấn, năng suất đạt 4,5 tấn/ha. Phấn đấu đến năm 2020: Đạt diện tích 10.000 ha, sản lượng 47,8 ngàn tấn, năng suất 4,8 tấn/ha. Địa bàn phát triển chủ yếu ở các huyện Cầu Ngang, Trà Cú, Châu Thành, Duyên Hải. d) Dưa hấu: Phát triển dưa hấu trên đất cát giồng và đất phù sa, luân canh trên các loại hình sử dụng đất chuyên màu và lúa màu, nâng cao giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích và thu nhập cho nông dân. Đến năm 2015: Diện tích 3.950 ha, năng suất 26 tấn/ha, sản lượng 103.550 tấn. Đến năm 2020: Diện tích 4.250 ha, năng suất 29 tấn/ha, sản lượng 123.000 tấn. Địa bàn phát triển chủ yếu ở các huyện Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải, Tiểu Cần. đ) Rau các loại: Tiếp tục phát triển theo nhu cầu của thị trường tiêu thụ và chỉ nên mở rộng ở các địa bàn có truyền thống và lợi thế phát triển. Phát triển mô hình rau an toàn ở các khu vực ven đô thị như thị xã Trà Vinh, Châu Thành… Đến năm 2015: Diện tích 30.900 ha, năng suất 24 tấn/ha, sản lượng 754.200 tấn. Đến năm 2020: Diện tích khoảng 33,7 ngàn ha, sản lượng 871,9 ngàn tấn, năng suất 26 tấn/ha. e) Cây mía: Ổn định diện tích vùng mía nguyên liệu như hiện trạng khoảng 6.060 ha, sản lượng 738,4 ngàn tấn. Trong đó vùng mía nguyên liệu 5.660 ha, tập trung ở Trà Cú 4.500 ha, Tiểu Cần 1.000 ha và Duyên Hải 160 ha. g) Cây lác: Để đảm bảo cho các ngành nghề trên phát triển cần phải ổn định vùng nguyên liệu lác. Diện tích khoảng 1.880 ha, sản lượng 18.440 tấn. Tập trung chủ yếu ở khu vực ven sông Cổ Chiên thuộc huyện Càng Long (1.500 ha), Châu Thành (250 ha), Trà Cú (120 ha). h) Cây ăn quả: Xây dựng vùng cây ăn quả đặc sản tập trung ở 3 huyện: Cầu Kè, Tiểu Cần và Càng Long với các loại cây như: Bưởi Da Xanh, Bưởi 5 Roi, Sầu Riêng Ri 6, Sầu riêng sữa cơm vàng hạt lép Chín Hoá, Măng Cụt, xoài cát Hoà Lộc, Cát Chu, Quýt đường, Dừa sáp... và phát triển cây ăn quả phân tán trong vườn nhà, với các loại cây dễ trồng như chuối, đu đủ, … ở các huyện còn lại. Đến năm 2015: Diện tích khoảng 20.000 ha, sản lượng 266.300 tấn, năng suất là 13 tấn/ha. Dự kiến đến năm 2020: Diện tích khoảng 20,6 ngàn ha, sản lượng 311,3 ngàn tấn, năng suất 15 tấn/ha. i) Cây dừa: Ổn định diện tích dừa hiện có và phát triển thêm trong vườn nhà theo các tuyến dân cư nông thôn mới, chuyển đổi các vườn dừa cũ cho năng suất kém sang trồng các giống mới cho năng suất cao như Dâu Xanh, Dâu Vàng, chú trọng các biện pháp thâm canh và bảo vệ thực vật để từng bước tăng năng suất và hiệu quả sản xuất. Dự kiến đến năm 2020, diện tích: 14.000 ha, năng suất 12,94 tấn/ha, sản lượng 181.200 tấn. k) Cây ca cao: Tập trung phát triển ca cao dưới tán dừa ở 03 huyện vùng nước ngọt: Càng Long, Cầu Kè và Tiểu Cần. Đến năm 2015: Diện tích khoảng 3.000 ha, diện tích cho sản phẩm khoảng 350 ha, năng suất khoảng 1,5 tấn/ha, sản lượng khoảng 525 tấn. Đến năm 2020: Diện tích khoảng 5.000 ha, diện tích cho sản phẩm khoảng 3.000 ha, năng suất 1,97 tấn/ha, sản lượng khoảng 5.900 tấn. 2.1.2. Chăn nuôi: a) Quy mô đàn: Đến năm 2015: Đàn trâu 1.650 con, đàn bò 180 ngàn con, đàn dê 14 ngàn con, đàn heo 550 ngàn con, đàn gia cầm 6 triệu con. Đến năm 2020: Đàn trâu 1.550 con, đàn bò 200 ngàn con, đàn dê 14 ngàn con, đàn heo 650 ngàn con, đàn gia cầm 6,5 triệu con. b) Hình thức nuôi: Tập trung phát triển chăn nuôi trang trại, xây dựng các vùng chăn nuôi tập trung với các loại vật nuôi chính: gà, heo, bò thịt, từng bước hạn chế và đi đến chấm dứt việc phát triển chăn nuôi trong khu dân cư, trong khu vực đô thị, hạn chế chăn nuôi vịt chạy đồng. c) Sản phẩm chăn nuôi: Đến năm 2015: Thịt hơi các loại 123,30 ngàn tấn, trứng các loại 216 triệu quả, giá trị sản phẩm khoảng 4 ngàn tỷ đồng. Đến năm 2020: Thịt hơi các loại 158 ngàn tấn, trứng các loại 234 triệu quả, giá trị sản phẩm khoảng 5 ngàn tỷ đồng. 2.2. Thủy sản: a) Diện tích nuôi trồng: Đến năm 2015: Diện tích nuôi trồng khoảng 71,8 ngàn ha. Trong đó: nuôi cá 20,3 ngàn ha (cá da trơn 2.700 ha), nuôi tôm 34,6 ngàn ha (nuôi tôm chuyên 22,2 ngàn ha), nuôi thủy hải sản khác 16,9 ngàn ha. Đến năm 2020: Diện tích nuôi trồng khoảng 72,2 ngàn ha. Trong đó: nuôi cá 22,2 ngàn ha (cá da trơn 3.900 ha), nuôi tôm 32,1 ngàn ha (nuôi tôm chuyên 19,0 ngàn ha), nuôi thủy hải sản khác 17,9 ngàn ha. b) Sản lượng nuôi trồng: Đến năm 2015: Khoảng 307,9 ngàn tấn. Trong đó: cá 217,5 ngàn tấn (cá da trơn 160,5 ngàn tấn), tôm 42,5 ngàn tấn, thủy hải sản khác 47,9 ngàn tấn. Đến năm 2020: Khoảng 431,6 ngàn tấn. Trong đó: cá 312,4 ngàn tấn (cá da trơn 248 ngàn tấn), tôm 52,8 ngàn tấn, thủy hải sản khác 66,4 ngàn tấn. c) Sản lượng đánh bắt: Đến năm 2015: Khoảng 72,5 ngàn tấn. Trong đó: cá 33,5 ngàn tấn, tôm 9,75 ngàn tấn, thủy hải sản khác 29,25 ngàn tấn. Đến năm 2020: Khoảng 75,0 ngàn tấn. Trong đó: cá 35,0 ngàn tấn, tôm 10,0 ngàn tấn, thủy hải sản khác 30,0 ngàn tấn. 2.3. Lâm nghiệp: Chỉ tiêu phát triển rừng đến năm 2020: Tổng diện tích rừng đạt 11.587 ha. Trồng rừng: 5.000 ha, giai đoạn 2008 2010 trồng 450 ha, giai đoạn 2011 2015: 1.630 ha và giai đoạn 2016 2020: 2.920 ha. Trồng cây phân tán: 14,7 triệu cây, giai đoạn 2008 2010 trồng 3,1 triệu cây, giai đoạn 2011 2015 trồng 8,0 triệu cây và giai đoạn 2016 2020 trồng 3,6 triệu cây. Khoanh nuôi rừng: 900 ha, giai đoạn 2008 2010: 130 ha, giai đoạn 2011 2015: 570 ha và giai đoạn 2016 2020: 200 ha. Bảo vệ rừng: 7.175 ha. 2.4. Diêm nghiệp Mở rộng diện tích sản xuất muối đạt 400 ha vào năm 2015 và ổn định đến năm 2020, tập trung tại 2 xã Dân Thành và Đông Hải thuộc huyện Duyên Hải. Đầu tư thâm canh để tăng năng suất từ 55 tấn/ha (năm 2007) lên 60/ha tấn (năm 2010) và khoảng 65 tấn/ha vào năm 2020, nâng tổng sản lượng muối từ 11,3 ngàn tấn hiện nay lên 26 ngàn tấn (năm 2020). 1. Về nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ Đẩy mạnh công tác ứng dụng khoa học công nghệ về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng phù hợp với từng mô hình sản xuất và điều kiện cụ thể của từng tiểu vùng. Nâng cấp, mở rộng các trại giống hiện có và đầu tư xây dựng các trại giống mới, đẩy mạnh công tác xã hội hóa làm giống, trợ giá cho các giống mới theo quy định của pháp luật, tăng cường kiểm soát sản xuất và phân phối giống. Trước mắt đảm bảo trên 80% lượng giống được dùng trong sản xuất là giống tiến bộ kỹ thuật, về lâu dài tỷ lệ này là 100%. Tăng cường, đổi mới công tác khuyến nông, lâm, ngư, nâng cao chất lượng các hoạt động, tập trung xây dựng các mô hình trình diễn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, mở các lớp tập huấn, đào tạo nông dân. Tăng cường đầu tư trang bị máy móc cho cơ giới hóa nông nghiệp, đặc biệt là cho các khâu: làm đất, gieo sạ, bơm tưới, gặt đập, phơi sấy lúa,… 2. Về chế biến và thị trường tiêu thụ Tăng cường đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến nông thủy sản. Sớm hình thành các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp xay xát, lau bóng gạo; phát triển công nghiệp chế biến rau quả, chế biến hàng thủy hải sản, chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi. Kêu gọi đầu tư phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản. Đẩy mạnh công tác dự báo thông tin thị trường và phổ biến thông tin thị trường hàng hóa cho người sản xuất. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Thương mại Du lịch Trà Vinh cần thực hiện tốt vai trò tư vấn kinh doanh đối với các doanh nghiệp về thị trường trong và ngoài nước về mặt hàng, công nghệ, về pháp luật kinh doanh, cơ chế chính sách,… Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với thị trường và trách nhiệm tiêu thụ nông sản hàng hóa của các doanh nghiệp nhà nước. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản cho người sản xuất thông qua hợp đồng theo Quyết định 80/2002/QĐ TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ. Đầu tư xây dựng các chợ nông sản tại các vùng nguyên liệu có lượng hàng hóa lớn. Đồng thời quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn để mở rộng thị trường. 3. Về cơ chế, chính sách Tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2010 2020, hoàn thành việc cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Có chính sách khuyến khích và hỗ trợ nông dân, ngư dân, diêm dân và người làm nghề rừng thực hiện quy hoạch sản xuất, tập trung đất đai hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung. Tiếp tục khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, chú trọng khuyến khích phát triển mô hình kinh tế hợp tác, kinh tế hộ trên các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ trong nông nghiệp. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách đầu tư và ưu đãi đầu tư của Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh đơn giản hóa các thủ tục vay vốn, cho vay gối vụ nhằm hỗ trợ nông dân, mở rộng phương thức cho vay vốn trung và dài hạn cho các thành phần kinh tế đầu tư mua sắm máy móc, phương tiện phục vụ sản xuất, dịch vụ nông nghiệp và chế biến sản phẩm nông nghiệp. Chú trọng chính sách đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và cán bộ quản lý. Xây dựng cơ chế đãi ngộ thỏa đáng đối với những cán bộ từ nơi khác về công tác trên địa bàn, nhất là cán bộ có trình độ cao, có tâm huyết đang hoạt động trong các lĩnh vực, đặc biệt là nông nghiệp, nông thôn. Hàng năm, ngân sách tỉnh dành một tỉ lệ hợp lý kinh phí nghiên cứu khoa học cho các đề tài nghiên cứu, khảo nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. 4. Về vốn đầu tư a) Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội cho phát triển nông, lâm, ngư và diêm nghiệp đến năm 2020 khoảng 26.900 tỷ đồng (Giai đoạn đến 2015: 16.300 tỷ đồng; Giai đoạn 2016 2020: 10.600 tỷ đồng). Trong đó: + Vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm 19,15%, khoảng 5.151,28 tỷ đồng; + Vốn còn lại là vốn lưu động sản xuất của dân. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: + Vốn ngân sách (Trung ương và địa phương): 1.933,2 tỷ chiếm 37,5%; + Vốn tín dụng và vốn dân chiếm 55,5%; + Vốn từ bên ngoài 7%. b) Giải pháp tạo nguồn và hỗ trợ vốn cho phát triển sản xuất Tranh thủ sự hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Trung ương cùng với việc bố trí ngân sách tỉnh và các huyện, thị xã để xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất như: hệ thống thủy lợi, đường sá, điện... theo các dự án đầu tư; thực hiện công tác khuyến nông, khuyến ngư; đào tạo nguồn nhân lực. Thu hút, mời gọi các thành phần kinh tế tham gia vào đầu tư phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản thương phẩm, sản xuất giống, xây dựng nhà máy thức ăn, nhà máy chế biến các mặt hàng nông sản xuất khẩu và tiêu dùng nội địa. Khuyến khích các hình thức liên doanh, liên kết hợp tác sản xuất có trách nhiệm gắn với quyền lợi cụ thể giữa các nhà chăn nuôi chế biến tiêu thụ dịch vụ kỹ thuật công nghệ quản lý nhà nước. Liên kết cùng với các nhà chế biến xuất khẩu thông qua các hợp đồng tạm ứng vốn, vật tư phục vụ sản xuất sau đó chuyển trả bằng sản phẩm nguyên liệu. Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp của nước ngoài thông qua các công ty liên doanh. Khai thác nguồn vốn thông qua chương trình các dự án đầu tư chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực, giám sát môi trường, chống thất thoát sau thu hoạch và vệ sinh an toàn thực phẩm... 5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Tập trung đào tạo, bổ sung đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ ở các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, thủy lợi và các ngành nghề khác. Đồng thời củng cố, tăng cường cán bộ chuyên môn nghiệp vụ cho cấp xã để thực hiện nghiệp vụ chuyên môn và nghiệp vụ quản lý tại cơ sở. Đối với cấp tỉnh, cấp huyện, từng bước nâng cao trình độ kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ về chuyên môn, về phẩm chất chính trị; có chiến lược đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ cán bộ; làm tốt công tác luân chuyển cán bộ, trẻ hóa đội ngũ cán bộ. Đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp xã, phấn đấu đến năm 2015 hầu hết các xã, phường, thị trấn đều có kỹ sư trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và kỹ sư hoặc trung cấp thủy lợi. V. Tổ chức thực hiện 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: Tổ chức công bố, thông báo công khai, rộng rãi nội dung quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi để công dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước dễ dàng tiếp cận nghiên cứu, khai thác. Theo dõi, giám sát, kiến nghị những bổ sung cần thiết đảm bảo cho việc triển khai thực hiện quy hoạch có hiệu quả. Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. Tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn các huyện, thị xã trong tổ chức thực hiện quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Trên cơ sở quy hoạch, các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền cho chủ trương, bố trí, cân đối vốn đầu tư theo phân cấp để thực hiện quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định. 3. Các Sở, ngành tỉnh có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tham gia, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn tỉnh. 4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện quy hoạch trên địa bàn huyện, thị xã. 5. Các doanh nghiệp Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản và ngành nghề nông thôn; hỗ trợ nông dân trong việc đầu tư xây dựng các vùng nguyên liệu; thực hiện hợp đồng thu mua nông sản với nông dân. Các ngân hàng thương mại: tư vấn cho nông dân; tổ chức kinh tế tập thể và doanh nghiệp nông thôn xây dựng phương án vay và sử dụng vốn, đồng thời đáp ứng nguồn vốn cho vay kịp thời và đầy đủ theo yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh. 6. Các tổ chức và nhà khoa học Hỗ trợ, tập huấn và đào tạo nghề cho nông dân; tư vấn cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, doanh nghiệp và người dân ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào trong sản xuất. 7. Các đoàn thể, hiệp hội Hội Nông dân phối hợp với ngành nông nghiệp cùng các tổ chức chính trị xã hội và các hiệp hội, tổ chức vận động, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để người dân tích cực tham gia vào các tổ chức kinh tế hợp tác, các câu lạc bộ và các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm và khuyến ngư cũng như tích cực và chủ động chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo định hướng chung của quy hoạch đã được phê duyệt. 8. Vai trò của hộ nông dân Tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo định hướng quy hoạch chung của tỉnh, nhất là các hộ nằm trong vùng nguyên liệu, vùng dự án đầu tư. Chủ động phối hợp với các nhà nhằm đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để gia tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc ký kết hợp đồng vay vốn, tiêu thụ nông sản. Tham gia tích cực vào các hiệp hội và tổ chức kinh tế hợp tác. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Khiêu
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1458/QĐ BGTVT Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THU HỒI TỪ DỰ ÁN KẾT THÚC BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về việc qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ văn bản số 6709/BTC QLCS ngày 12/5/2009 của Bộ Tài chính về việc xử lý tài sản thu hồi từ dự án khi kết thúc; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thu hồi, bán đấu giá thu tiền nộp ngân sách nhà nước đối với 02 xe ô tô biển kiểm soát 31A 3334 và 31A 2535 thu hồi từ dự án WB1 thay thế cho việc điều chuyển 02 xe ô tô này tại Quyết định số 3328/QĐ BGTVT ngày 3/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Điều 2. Ban Quản lý dự án 1 có trách nhiệm tổ chức bán đấu giá 02 xe ô tô nêu tại Điều 1 của Quyết định này, thu tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 34/2005/TT BTC ngày 12/5/2005 và Thông tư số 13/2007/TT BTC ngày 06/3/2007 của Bộ Tài chính. Điều 3. Các ông Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Tổng giám đốc Ban quản lý dự án 1, và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Như điều 3; Bộ trưởng (để b/c); Bộ Tài chính; Lưu: VT, Vụ TC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Trường
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2607/QĐ UBND TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VỆ SINH VĂN MINH NĂM 2009 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” tại thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 877/TTr SVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2009, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Vệ sinh Văn minh năm 2009 cùng với tiêu chí phân loại, xếp hạng, đánh giá thi đua và các biện pháp tổ chức thực hiện hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, gồm có: 1. Tiêu chuẩn tuyến đường, vỉa hè vệ sinh văn minh; 2. Tiêu chuẩn tuyến hẻm vệ sinh văn minh; 3. Tiêu chuẩn sông, kênh, rạch vệ sinh văn minh; 4. Tiêu chuẩn chung cư vệ sinh văn minh; 5. Tiêu chuẩn ký túc xá vệ sinh văn minh; 6. Tiêu chuẩn chợ, siêu thị vệ sinh văn minh; 7. Tiêu chuẩn bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng vệ sinh văn minh; 8. Tiêu chuẩn bến xe, nhà ga vệ sinh văn minh; 9. Tiêu chuẩn cổng trường vệ sinh, an toàn; 10. Tiêu chuẩn công sở văn minh sạch đẹp. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện và các thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” tại thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; TT/TU; TT.HĐND/TP; TT/UB; Ban Tuyên giáo Thành ủy; Ban VHXH HĐND thành phố; Ủy ban MTTQ VN TP; Các Đoàn thể TP; Ban Thi đua và KT. TP; Báo, Đài; VPUB: Các PVP; các Phòng CV; Lưu:VT, (VX/T) H. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Thu Hà TIÊU CHUẨN VỆ SINH VĂN MINH NĂM 2009 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2607/QĐ UBND ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) Ban Chỉ đạo hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” tại thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện 10 tiêu chuẩn thang điểm vệ sinh văn minh là cơ sở để phân loại, xếp hạng, đánh giá thành tích thi đua trong năm 2009 như sau: I. CÁC TIÊU CHUẨN 1. Tiêu chuẩn tuyến đường, vỉa hè vệ sinh văn minh: 100 điểm. Treo cờ Tổ quốc đúng quy định trong các ngày lễ, tết. (10 điểm) Lề đường, vỉa hè thông thoáng, sử dụng đúng quy định; để xe trật tự, chừa lối đi cho người đi bộ. (20 điểm) Quét dọn thường xuyên, giữ gìn lề đường, vỉa hè sạch sẽ; không xả rác, đổ nước thải, vứt xác súc vật ra đường hoặc thả súc vật phóng uế bừa bãi. (30 điểm) Bố trí giỏ hoặc thùng rác dọc vỉa hè đúng khoảng cách quy định. (20 điểm) Kinh doanh không lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè. (20 điểm) 2. Tiêu chuẩn tuyến hẻm vệ sinh văn minh: 100 điểm Treo cờ Tổ quốc đúng quy định trong các ngày lễ, tết. (10 điểm) Không viết vẽ bậy trên tường, sơn, treo, dán quảng cáo trái phép. (10 điểm) Tuyến hẻm phải thông thoáng, không bị lấn chiếm mặt hẻm và khoảng không. (15 điểm) Giữ gìn vệ sinh tuyến hẻm; không xả rác, đổ nước thải; thả súc vật phóng uế bừa bãi. (15 điểm) 100% hộ dân có hợp đồng thu gom rác. (15 điểm) Không phơi quần áo trước nhà, ban công trên lầu. (15 điểm) Tuyến hẻm không để xảy ra tệ nạn buôn bán, hút chích ma túy, mại dâm, cờ bạc, số đề, tội phạm hoạt động. (20 điểm) 3. Tiêu chuẩn sông, kênh, rạch vệ sinh văn minh: 100 điểm. Không có nhà vệ sinh trên sông, kênh, rạch. (20 điểm) Có tổ chức thu gom, vớt rác trên mặt nước theo định kỳ. (30 điểm) Có thùng rác dọc tuyến sông, không vứt rác và đổ rác xuống sông, kênh, rạch. (25 điểm) Không lấn chiếm bờ sông, kênh, rạch làm ảnh hưởng đến giao thông đường thủy. (25 điểm) 4. Tiêu chuẩn chung cư vệ sinh văn minh: 100 điểm. Treo cờ Tổ quốc đúng quy định trong các ngày lễ, tết. (10 điểm) Cảnh quan sạch, xanh; không viết, vẽ bậy trên tường, sơn, treo, dán quảng cáo trái phép; cầu thang thông thoáng, sạch sẽ, sáng sủa. (20 điểm) Không phơi quần áo trước mặt tiền; không nuôi thả súc vật chạy rong, phóng uế bừa bãi. (20 điểm) Không có người nhậu nhẹt say sưa, gây mất trật tự, không có hành vi càn quấy gây mất an ninh, trật tự chung. (20 điểm) Mỗi hộ, phòng đều có thùng rác có nắp đậy; Không để rác tồn đọng; có hợp đồng thu gom rác. (15 điểm) Có thực hiện tổng vệ sinh theo định kỳ. (15 điểm) 5. Tiêu chuẩn ký túc xá vệ sinh văn minh: 100 điểm. Treo cờ Tổ quốc đúng quy định trong các ngày lễ, tết. (10 điểm) Sinh viên chấp hành tốt nội quy ký túc xá. (15 điểm) Giữ gìn phòng ở sạch đẹp, ngăn nắp, trật tự. (15 điểm) Không phơi quần áo trước mặt tiền ký túc xá. (15 điểm) Thường xuyên tổ chức các ngày “Chủ nhật Xanh” và các cuộc thi phòng ở sạch đẹp trong mỗi học kỳ, năm học. (15 điểm) Có tổ chức và huy động đông đảo sinh viên ký túc xá tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, giữ gìn ký túc xá sạch đẹp. (15 điểm) Trang bị đầy đủ, bảo quản và sử dụng tốt các phương tiện phòng chống cháy nổ, không để xảy ra cháy nổ. (15 điểm) 6. Tiêu chuẩn chợ, siêu thị vệ sinh văn minh: 100 điểm. Treo biển hiệu đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định. (10 điểm) Không chiếm dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh và sử dụng làm bãi giữ xe. (20 điểm) Hàng hóa kinh doanh trong chợ, siêu thị được trưng bày khoa học, gọn gàng đẹp mắt theo từng ngành hàng, nhóm hàng, riêng đối với ngành hàng kinh doanh thực phẩm phải đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; đảm bảo các yêu cầu phòng chống cháy, nổ và lối đi thông thoáng tạo vẻ mỹ quan văn minh thương nghiệp. (10 điểm) Giữ gìn vệ sinh trong khuôn viên chợ và bên ngoài; có hệ thống thoát nước tốt, không ngập, đọng nước bẩn; từng ngành hàng kinh doanh phải có thùng rác nắp đậy, không xả rác bừa bãi, không đổ nước bẩn ra đường; có nhà vệ sinh sạch sẽ. (25 điểm) Có cây xanh, cây kiểng tạo mảng xanh tại trụ sở và nơi kinh doanh. (10 điểm) Bảo đảm an toàn cho khách hàng, không để xảy ra hiện tượng trộm cắp, móc túi, bán hàng rong gây mất trật tự. (15 điểm) Có lực lượng bảo vệ thường xuyên tại chợ, siêu thị trong và ngoài giờ làm việc; đảm bảo an ninh trật tự khu vực kinh doanh. (10 điểm) 7. Tiêu chuẩn bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng vệ sinh văn minh: 100 điểm. Treo biển hiệu đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định. (10 điểm) Tác phong, ngôn phong của cán bộ công chức và tập thể y bác sỹ trong giao tiếp ứng xử luôn hòa nhã, tận tình phục vụ bệnh nhân, mặc đồng phục, đeo bảng tên. (15 điểm) Nơi khám, chữa bệnh trật tự, ngăn nắp, sạch sẽ. (10 điểm) Có cây xanh hoặc cây kiểng tạo mảng xanh. (10 điểm) Nhà vệ sinh sạch sẽ, thùng rác có nắp đậy, thường xuyên làm vệ sinh và khử trùng nơi khám chữa bệnh, hành lang, phòng bệnh nhân. (15 điểm) Không gây ô nhiễm môi trường; có hợp đồng và thực hiện các biện pháp xử lý rác y tế, nước thải y tế. (15 điểm) Không chiếm dụng trái phép lòng, lề đường làm nơi để xe, quảng cáo và kinh doanh các loại dịch vụ. (15 điểm) Không để xảy ra hiện tượng trộm cắp, móc túi. (10 điểm) 8. Tiêu chuẩn bến xe, nhà ga vệ sinh văn minh: 100 điểm. Treo biển hiệu đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định. (10 điểm) Cán bộ, công nhân viên giao tiếp lịch sự, mặc đồng phục, đeo bảng tên. (10 điểm) Nhà vệ sinh sạch sẽ, bố trí đủ thùng đựng rác có nắp đậy. (20 điểm) Không có người lang thang, ăn xin, buôn bán hàng rong trong khuôn viên bến xe, nhà ga. (10 điểm) Không chiếm dụng, sử dụng trái phép lòng lề đường, vỉa hè; không sơn, treo, dán áp phích, băng rôn, quảng cáo trái quy định làm ảnh hưởng mỹ quan đô thị. (20 điểm) Không để xảy ra hành vi móc túi, làm mất mát tài sản của khách; không có hoạt động bán vé chợ đen, giành giật khách. (20 điểm) Căn tin, cửa hàng dịch vụ sạch sẽ, an toàn vệ sinh thực phẩm, niêm yết và bán đúng giá. (10 điểm) 9. Tiêu chuẩn cổng trường vệ sinh an toàn: 100 điểm. Có nơi cho phụ huynh đưa, đón học sinh. (30 điểm) Không để bày bán hàng rong trước cổng trường. (35 điểm) Có tổ chức, hướng dẫn lưu thông giúp học sinh băng qua đường vào giờ tan học, không để ùn tắc giao thông trước cổng trường. (35 điểm) 10. Tiêu chuẩn công sở văn minh sạch đẹp: 100 điểm. Treo biển hiệu cơ quan, đơn vị và cờ Tổ quốc đúng quy định. (10 điểm) Cán bộ công chức đeo bảng tên, đảm bảo giờ giấc làm việc, thái độ vui vẻ, tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ nhanh gọn, không gây phiền hà cho người dân. (20 điểm) Thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng, cán bộ công chức không uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa, không hút thuốc lá tại phòng làm việc, phòng họp và tại những nơi quy định không hút thuốc lá. (15 điểm) Trồng cây xanh, hoa kiểng, tạo môi trường xanh khuôn viên cơ quan, đơn vị; tham gia Hội thi “Môi trường xanh”, tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân làm sạch đẹp thành phố” hàng năm. (15 điểm) Phòng làm việc ngăn nắp, gọn gàng, sạch đẹp; không xả rác bừa bãi; có giỏ rác trong khuôn viên và phòng làm việc; nhà vệ sinh sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh môi trường. (25 điểm) Có nơi để xe khách, xe nội bộ nề nếp, trật tự; không thu tiền gửi xe. (15 điểm) II. VỀ PHÂN LOẠI VÀ XẾP HẠNG, ĐÁNH GIÁ THI ĐUA 1. Điểm chuẩn và các chỉ tiêu phân loại: Tổng điểm cao nhất cho 10 tiêu chuẩn là : 100 điểm; đơn vị thực hiện và đạt với các mức chỉ tiêu điểm sẽ được phân loại cụ thể như sau: a) Đạt từ 95 điểm 100 điểm : + Xuất sắc b) Đạt từ 85 điểm < 95 điểm : + Tốt c) Đạt từ 70 điểm < 85 điểm : + Khá 2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thi đua: a) Số đơn vị/tổng số tham gia đạt tỷ lệ 100%, trong đó có 30% đơn vị đạt loại xuất sắc, 50% đơn vị đạt loại tốt, còn lại đạt loại khá, xếp loại thi đua: Đơn vị Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. b) Số đơn vị/tổng số tham gia đạt tỷ lệ 90%, trong đó có 20% đơn vị đạt loại xuất sắc, 40% đơn vị đạt loại tốt, còn lại đạt lọai khá, xếp loại thi đua: Đơn vị Hoàn thành tốt nhiệm vụ. c) Số đơn vị/tổng số tham gia đạt tỷ lệ 80%, trong đó có 10% đơn vị đạt loại xuất sắc, 30% đơn vị đạt loại tốt, còn lại đạt loại khá, xếp loại thi đua: Đơn vị Hoàn thành nhiệm vụ. d) Nếu không thực hiện một trong những Tiêu chuẩn trên, xếp loại thi đua: Đơn vị Không hoàn thành nhiệm vụ. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thời gian kiểm tra, sơ kết, tổng kết: Đợt sơ kết 6 tháng đầu năm 2009 + Kiểm tra (cấp quận huyện): Từ 20/5/2009 đến 10/6/2009. + Phúc tra: (cấp thành phố): Từ 10/6/2009 đến 30/6/2009. Đợt tổng kết năm 2009: + Kiểm tra (cấp quận huyện): Từ 01/11/2009 đến 20/11/2009. + Phúc tra (cấp thành phố): Từ 20/11/2009 đến 10/12/2009. 2. Phân công nhiệm vụ: a) Các sở ngành, thành viên Ban Chỉ đạo thành phố: Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, các ngành quận huyện tham gia, hỗ trợ cơ sở thực hiện tốt 10 tiêu chuẩn thang điểm vệ sinh văn minh năm 2009, chú ý xây dựng các mô hình điểm, đưa vào điểm thi đua của ngành mình để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm 2009, phối hợp tốt trong công tác phát động tham gia, kiểm tra, đánh giá kết quả thi đua và tổ chức sơ kết, tổng kết của thành phố, quận huyện. b) Ủy ban nhân dân quận huyện: Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân phường xã, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện 10 tiêu chuẩn thang điểm vệ sinh văn minh năm 2009, tổ chức phát động, kiểm tra, đánh giá kết quả thi đua, thực hiện sơ kết, tổng kết theo thời gian quy định. c) Phân công các đơn vị trực tiếp thực hiện từng tiêu chuẩn, chấm điểm thi đua các đợt sơ kết, tổng kết: Ủy ban nhân dân quận huyện: Tiêu chuẩn sông, kênh, rạch vệ sinh văn minh. Ủy ban nhân dân phường xã, thị trấn; Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể: Tiêu chuẩn lề đường, vỉa hè vệ sinh văn minh, tuyến hẻm vệ sinh văn minh. Ban Điều hành khu phố ấp, Tổ dân phố Tổ nhân dân, Ban quản lý chung cư, nhà tập thể: Tiêu chuẩn chung cư, nhà tập thể vệ sinh văn minh. Ban Giám đốc, Ban Quản lý các ký túc xá: Tiêu chuẩn ký túc xá vệ sinh văn minh. Ban Giám hiệu các trường tại địa bàn thành phố: Tiêu chuẩn cổng trường vệ sinh an toàn. Ban Quản lý chợ, Ban Giám đốc siêu thị: Tiêu chuẩn chợ, siêu thị vệ sinh văn minh. Ban Giám đốc Bến xe, Nhà ga: Tiêu chuẩn bến xe, nhà ga vệ sinh văn minh. Ban Giám đốc Bệnh viện, Trung tâm Y tế dự phòng: Tiêu chuẩn bệnh viện, Trung tâm Y tế dự phòng vệ sinh văn minh. Thủ trưởng các đơn vị công sở: Tiêu chuẩn công sở văn minh sạch đẹp. d) Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo thành phố Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tham mưu, đề xuất nội dung trọng tâm, phương châm, khẩu hiệu hành động của từng đợt hoạt động, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện các đợt hoạt động về Ban Chỉ đạo hoạt động “Năm 2009 Năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” tại thành phố và tổ chức sơ kết, tổng kết theo kế hoạch./.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 14/2009/TT BGDĐT Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2009 THÔNG TƯ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Điều lệ trường cao đẳng như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Điều lệ trường cao đẳng. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 07 năm 2009 và thay thế Quyết định số 56/2003/QĐ BGD&ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Cao đẳng. Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trường cao đẳng, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hiệu trưởng các trường cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC Bành Tiến Long ĐIỀU LỆ TRƯỜNG CAO ĐẲNG (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2009/TT BGDĐT ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Điều lệ này quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các trường cao đẳng; điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể trường cao đẳng; tổ chức các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế; tổ chức và quản lý trường cao đẳng; tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền của giảng viên, cán bộ và nhân viên; nhiệm vụ và quyền của người học; tổ chức và quản lý trường cao đẳng; tài chính và tài sản của trường cao đẳng; quan hệ giữa nhà trường và xã hội; thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong các trường cao đẳng; 2. Điều lệ này áp dụng đối với các trường cao đẳng công lập và tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 2. Các loại hình trường cao đẳng Các loại hình trường cao đẳng bao gồm: trường cao đẳng công lập và trường cao đẳng tư thục 1. Trường cao đẳng công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho các hoạt động của trường, chủ yếu do ngân sách Nhà nước bảo đảm. 2. Trường cao đẳng tư thục do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đầu tư và được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, và kinh phí hoạt động của trường là nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước. Điều 3. Nguyên tắc đặt tên trường cao đẳng 1. Tên của trường cao đẳng phải được đăng ký bằng tiếng Việt và được dịch sang tiếng Anh, bao gồm các thành phần như sau: Trường cao đẳng + ngành hoặc nhóm ngành đào tạo chính (nếu cần) + tên riêng hoặc tên địa phương. Tên riêng là tên các danh nhân văn hóa, lịch sử. 2. Tên trường không được trùng lặp với tên các trường khác đã được thành lập, đang hoạt động đào tạo trong hệ thống các trường cao đẳng trên phạm vi toàn quốc. 3. Tên trường được ghi trong quyết định thành lập trường, con dấu, biển hiệu trường và các văn bản, giấy tờ giao dịch của trường. Điều 4. Quản lý nhà nước đối với trường cao đẳng 1. Trường cao đẳng chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Trường cao đẳng chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Điều 5. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể 1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong nhà trường lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. 2. Đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường hoạt động theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo của nhà trường. Điều 6. Nhiệm vụ của trường cao đẳng 1. Đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có khả năng hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo được việc làm cho mình và cho xã hội. 2. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên cứu khoa học; phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình dịch vụ khoa học, công nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư phát triển khoa học và công nghệ. 3. Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý giảng viên, cán bộ, công nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ về số lượng, đảm bảo yêu cầu về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự quản lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục. 5. Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 6. Phát triển và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ cán bộ giảng viên của trường. 7. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo quy định của pháp luật. 8. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt động giáo dục. 9. Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của cán bộ, giảng viên nhà trường. 10. Giữ gìn và phát triển những di sản văn hóa dân tộc. 11. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý các cấp về các hoạt động của trường theo quy định hiện hành. 12. Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng đào tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính hàng năm của trường. 13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 7. Quyền hạn và trách nhiệm của trường cao đẳng Trường cao đẳng được quyền tự chủ và chịu trách nhiệm về quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường, tổ chức các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức và nhân sự của trường, cụ thể là: 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục và quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng của Nhà nước. 2. Phát triển chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, lập kế hoạch giảng dạy và học tập phù hợp với trình độ và hình thức đào tạo cho từng ngành đào tạo trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 3. Đăng ký, tham gia tuyển chọn, ký kết và thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ; đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ góp phần xây dựng, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của đất nước và hội nhập quốc tế. 4. Huy động, quản lý và sử dụng tốt các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục; hợp tác, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất và việc làm, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. 5. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng và công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân trong hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của trường. 6. Nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ; sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất của trường; tài trợ cho các hoạt động thực hiện chính sách ưu đãi đối với con, em gia đình thuộc diện chính sách, các hoạt động xã hội nhân đạo và từ thiện. 7. Được Nhà nước giao quyền sử dụng đất; được thuê đất, vay vốn và được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. 8. Tổ chức bộ máy nhà trường, tuyển dụng đội ngũ giảng viên, cán bộ, nhân viên; thành lập và giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ, các đơn vị dịch vụ và các doanh nghiệp của trường theo quy định Nhà nước. 9. Tổ chức các hoạt động của trường tại các cơ sở đã đăng ký và được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận. Điều 8. Trách nhiệm dân sự của trường cao đẳng Trường cao đẳng chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, không để bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh nghĩa và cơ sở vật chất của trường để tiến hành các hoạt động trái với quy định pháp luật. Điều 9. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng 1. Căn cứ vào các quy định tại Điều lệ này, các trường xây dựng, ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng phải có những nội dung chủ yếu sau: a) Tên trường; b) Sứ mạng và tầm nhìn của trường; c) Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của trường; d) Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng tổ chức và của người đứng đầu từng tổ chức đó trong trường; đ) Các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; e) Tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị; g) Quan hệ quốc tế; h) Nhiệm vụ và quyền của giảng viên; i) Nhiệm vụ và quyền của người học; k) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm. Chương 2. ĐIỀU KIỆN VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC THÀNH LẬP, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Điều 10. Điều kiện thành lập trường cao đẳng Trường cao đẳng được thành lập khi bảo đảm các điều kiện sau: 1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 2. Có Dự án thành lập trường cao đẳng, trong đó xác định rõ mục tiêu thành lập trường, ngành nghề, chương trình, quy mô đào tạo, cơ cấu tổ chức, quản lý, quy hoạch đất đai, nguồn vốn xây dựng trường, kế hoạch và lộ trình đầu tư phát triển, bảo đảm phù hợp với nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước và địa phương. 3. Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân tỉnh cấp tỉnh), nơi đặt trụ sở chính của trường chấp thuận bằng văn bản và cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án thành lập trường cao đẳng tư thục. 4. Có đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phù hợp với ngành nghề đào tạo, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục, trung bình không quá 30 sinh viên/1 giảng viên. 5. Có tổng diện tích đất xây dựng trường không ít hơn 5ha, bình quân diện tích không ít hơn 25m2/1 tính tại thời điểm trường có quy mô đào tạo cao nhất trong kế hoạch đào tạo giai đoạn 10 năm đầu sau khi thành lập; có cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường phải đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho cán bộ, viên chức và sinh viên trong trường. 6. Vốn điều lệ để xây dựng trường không ít hơn 35 tỷ VNĐ được đóng góp bằng các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai. Điều 11. Quy trình, thủ tục thành lập trường cao đẳng 1. Việc thành lập trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định và được tiến hành theo 2 bước: Bước 1: Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ Dự án đầu tư thành lập trường, thẩm định các điều kiện và quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường; Bước 2: Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Dự án đầu tư thành lập trường, xem xét các điều kiện và ra quyết định thành lập trường. 2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường gồm có: a) Tờ trình đề nghị thành lập trường cao đẳng của cơ quan chủ quản (đối với trường công lập), của tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tư thục) nêu rõ sự cần thiết thành lập trường, dự kiến tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh, địa điểm đặt trường, ngành nghề, quy mô đào tạo; nguồn vốn, đất đai, đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý; b) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về việc thành lập trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu rõ sự cần thiết thành lập trường đối với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; ý kiến của địa phương về địa điểm, đất đai xây dựng trường và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng và phát triển nhà trường; c) Dự án đầu tư thành lập trường cao đẳng cần làm rõ: sự cần thiết thành lập trường; sự phù hợp với Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; mục tiêu, nhiệm vụ, ngành nghề, quy mô đào tạo trong từng giai đoạn; cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành; số lượng, trình độ giảng viên, cán bộ quản lý; đất đai, vốn điều lệ; giải pháp thực hiện; dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động; quy hoạch và kế hoạch xây dựng, phát triển trường trong từng giai đoạn; dự kiến tổng số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo; thuyết minh tính khả thi và hợp pháp của nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường trong từng giai đoạn; d) Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trường, trong đó cần làm rõ về địa điểm, ranh giới của khu đất xây dựng trường; đ) Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với quy mô đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng cho học tập và giảng dạy. e) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về khả năng tài chính và điều kiện cơ sở vật chất – kỹ thuật của người đầu tư thành lập trường tư thục hoặc khả năng tài chính và cam kết của cơ quan quản lý cấp trên trong việc đầu tư thành lập trường công lập; g) Hồ sơ thành lập các trường cao đẳng tư thục phải có thêm các văn bản sau đây: Danh sách các thành viên sáng lập; Biên bản cử đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn; Bản cam kết góp vốn xây dựng trường của cá nhân, tổ chức và ý kiến đồng ý của người đại diện đứng tên thành lập trường; Danh sách các cổ đông cam kết góp vốn điều lệ; Danh sách các cổ đông cam kết góp vốn. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ Dự án đầu tư thành lập trường, thẩm định, đối chiếu với các điều kiện quy định. Nếu Hồ sơ dự án đủ điều kiện, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường. Trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và Đào tạo có thể tổ chức để chủ đầu tư Dự án báo cáo trực tiếp, làm rõ các nội dung của Dự án. Thời gian thẩm định và thông báo kết quả cho chủ đầu tư Dự án không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. 4. Chủ dự án đầu tư gửi Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và hồ sơ dự án tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư thành lập trường cao đẳng tư thục, triển khai thực hiện dự án, chuẩn bị các điều kiện cần thiết và hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, ra quyết định thành lập trường. 5. Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập trường gồm: a) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường cao đẳng của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Giấy chứng nhận đầu tư đối với việc thành lập các trường cao đẳng tư thục và văn bản chấp thuận giao đất xây dựng trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất xây dựng trường, trong đó xác định rõ diện tích, mốc giới, địa chỉ khu đất; c) Văn bản báo cáo tình hình triển khai Dự án đầu tư thành lập trường của cơ quan chủ quản (đối với trường cao đẳng công lập) hoặc của Ban Quản lý dự án (đối với trường cao đẳng tư thục) cùng ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện về đất xây dựng trường, số lượng và các điều kiện chuẩn bị về phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, thư viện, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; khu thực hành, ký túc xá, khu thể thao và những công trình khác đã được xây dựng trên khu đất; đội ngũ cán bộ, giảng viên, công tác tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý; tài chính chuẩn bị cho các hoạt động của trường, phù hợp với nội dung, kế hoạch triển khai thực hiện của Dự án, Giấy phép đầu tư đã được phê duyệt và các nội dung công việc, giải pháp tổ chức triển khai trong từng giai đoạn phát triển của nhà trường; d) Bản Quy hoạch xây dựng trường và thiết kế tổng thể đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đối với các trường cao đẳng công lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với các trường cao đẳng tư thục; đ) Danh sách dự kiến cán bộ lãnh đạo chủ chốt của trường và văn bản cam kết tham gia của Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, chủ nhiệm khoa, trưởng các phòng, ban, bộ môn; e) Dự kiến các chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành. Danh mục giáo trình, tài liệu, trang thiết bị phục vụ giảng dạy phù hợp với các ngành đào tạo của trường; g) Danh sách cán bộ, giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng của trường, trong đó cần nêu rõ trình độ chuyên môn của từng người, phù hợp với các ngành, chuyên ngành đào tạo, quy mô tuyển sinh của trường trong từng giai đoạn, nhất là giai đoạn đầu đi vào hoạt động sau khi có quyết định thành lập trường; làm rõ kế hoạch, giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên trong các giai đoạn sau khi thành lập; h) Danh mục số lượng các phòng học, phòng làm việc, thư viện, ký túc xá và các cơ sở vật chất phục vụ học tập, giảng dạy, thí nghiệm, thực hành; i) Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do Ban quản lý dự án đang được giao quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trường và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường sau khi được thành lập, thuyết minh về tổng kinh phí, nguồn vốn đã đầu tư; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để đảm bảo duy trì ổn định hoạt động của trường trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi trường được tuyển sinh khóa đầu tiên. Đối với vốn góp có nhiều thành viên, hồ sơ cần có các văn bản cam kết, có minh chứng pháp lý đầy đủ của các thành viên và biên bản chấp nhận của Ban sáng lập trường đồng ý về việc góp vốn, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của trường; tên và địa chỉ của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị các tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của trường; ngày giao, nhận; chữ ký của người góp vốn và người được các thành viên góp vốn cử làm đại diện chịu trách nhiệm trước pháp luật đứng tên xin thành lập trường. Vốn góp phải được nộp vào tài khoản của Ban quản lý dự án xây dựng trường. Tài sản sử dụng để góp vốn phải được định giá cụ thể, chính xác theo quy định do cơ quan có thẩm quyền thực hiện và được tất cả các thành viên góp vốn nhất trí. Việc góp vốn chỉ được công nhận khi quyền sở hữu hợp pháp đối với vốn đóng góp đã được chuyển cho Ban Quản lý dự án xây dựng trường. Đất đai, nhà ở được sử dụng để góp vốn phải có giấy chứng nhận hợp pháp, phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cho nhà trường và phải hoàn thành trước khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép mở ngành và tuyển sinh đào tạo. k) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường và Quy chế chi tiêu nội bộ. 6. Quy trình ra quyết định thành lập trường cao đẳng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định Hồ sơ đề nghị ra quyết định thành lập trường cao đẳng của các tổ chức, cá nhân và thông báo kết quả xử lý, thẩm định hồ sơ cho chủ dự án đầu tư trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Việc thẩm định Hồ sơ đề nghị ra quyết định thành lập trường cao đẳng được tổ chức theo hình thức thành lập Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập có từ 7 đến 9 thành viên là đại diện lãnh đạo các bộ và cơ quan: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở chính của trường. Đại diện lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo làm Chủ tịch hội đồng. Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, đánh giá toàn diện về Hồ sơ đề nghị ra quyết định thành lập trường cao đẳng, sự cần thiết và phù hợp của việc thành lập trường, tính hợp lệ của hồ sơ, tính khả thi của dự án, làm căn cứ báo cáo trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định thành lập trường hoặc thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư dự án trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện ra quyết định thành lập trường. 7. Thu hồi chủ trương thành lập và giải thể trường a) Sau ba năm kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký Quyết định về chủ trương đầu tư thành lập trường, nếu việc triển khai thực hiện dự án chưa hoàn thành theo kế hoạch đề ra, chủ dự án chưa trình được hồ sơ đề nghị ra quyết định thành lập trường cao đẳng, đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 5 của Điều này thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét ra văn bản hủy bỏ chủ trương đầu tư thành lập trường; b) Sau 2 năm kể từ khi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký Quyết định thành lập trường, nếu trường không chuẩn bị đủ các điều kiện để đi vào hoạt động như mở ngành đào tạo, tuyển sinh thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét thu hồi quyết định thành lập trường. Điều 12. Sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng 1. Việc sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng được thực hiện trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc sau: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng; b) Phục vụ và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, địa phương; c) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ, giảng viên, viên chức và người học của trường; d) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đại học. 2. Hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng bao gồm: a) Công văn của cơ quan chủ quản (đối với trường công lập); công văn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường tư thục) gửi tới Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sáp nhập, chia, tách trường trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc sáp nhập, chia tách trường cao đẳng; trụ sở chính của trường sau khi sáp nhập và trụ sở mới của trường sau khi chia tách; b) Biên bản Đại hội cổ đông về việc sáp nhập trường (đối với trường tư thục); c) Có dự án khả thi, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ, giảng viên và công nhân viên của trường; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp, cổ phần. 3. Thủ tục sáp nhập, chia tách trường cao đẳng Hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định trong thời gian 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Điều 13. Đình chỉ hoạt động của trường cao đẳng 1. Việc đình chỉ hoạt động của trường cao đẳng được thực hiện theo hình thức có thời hạn hoặc không thời hạn tùy theo mức độ vi phạm một trong các trường hợp sau đây: a) Vi phạm các quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ; b) Vì lý do khách quan nhà trường không thể bảo đảm hoạt động bình thường đáp ứng yêu cầu của trường cao đẳng. 2. Vụ Giáo dục Đại học và Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm đánh giá mức độ vi phạm và đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập Hội đồng đánh giá mức độ vi phạm làm căn cứ xem xét và ra quyết định hình thức đình chỉ hoạt động đối với trường cao đẳng. 3. Đối với việc đình chỉ hoạt động có thời hạn, sau khi đã khắc phục được hậu quả của các lỗi vi phạm dẫn đến việc bị đình chỉ thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép nhà trường tiếp tục hoạt động. Điều 14. Giải thể trường cao đẳng 1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải thể trường cao đẳng nếu trường vi phạm một trong các trường hợp sau đây: a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý và tổ chức hoạt động của trường cao đẳng; b) Quyết định đình chỉ có thời hạn đã hết hiệu lực, nhưng vẫn không khắc phục được các hậu quả của các vi phạm dẫn đến việc đình chỉ nêu trên; c) Mục tiêu và nội dung hoạt động của trường cao đẳng không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước; d) Do yêu cầu sắp xếp lại mạng lưới các trường đại học và cao đẳng cho phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế; đ) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường cao đẳng. 2. Hồ sơ giải thể trường cao đẳng bao gồm: a) Công văn đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc tổ chức, cá nhân thành lập trường cao đẳng trong đó nêu rõ lý do, mục đích giải thể trường; b) Phương án giải thể trường cao đẳng, trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giảng viên, cán bộ công nhân viên và người học; phương án giải quyết các khoản lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động theo quy định của pháp luật; phương án giải quyết tài sản của trường. 3. Thẩm định hồ sơ giải thể: Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ thẩm định hồ sơ giải thể trường cao đẳng. Việc giải thể trường cao đẳng cần làm rõ lý do, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giảng viên, cán bộ công nhân viên và người học; có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về phương án giải quyết các tài sản của trường, bảo đảm tính công khai minh bạch. Chương 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ Điều 15. Mục tiêu đào tạo trình độ cao đẳng 1. Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân; có khả năng tự học, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Đào tạo người học có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành cơ bản, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp, đúng đắn, chú trọng rèn luyện kỹ năng và năng lực thực hiện công tác chuyên môn, có khả năng tìm kiếm và tham gia sáng tạo việc làm. Điều 16. Ngôn ngữ giảng dạy trong các trường cao đẳng 1. Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức dùng trong các trường cao đẳng. Việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số, dạy bằng tiếng nước ngoài thực hiện theo quy định của các cấp có thẩm quyền. 2. Việc tổ chức dạy ngoại ngữ trong chương trình giáo dục phải phù hợp với quy định trong chương trình khung đã ban hành bảo đảm tính liên tục và hiệu quả cho người học. Điều 17. Điều kiện mở ngành đào tạo 1. Số lượng giảng viên cơ hữu đảm bảo tối thiểu 60% khối lượng chương trình tương ứng mỗi khối kiến thức của ngành đào tạo, trong đó có ít nhất 15% giảng viên có trình độ thạc sĩ. Cơ cấu trình độ chuyên môn của giảng viên và cán bộ nghiên cứu, kỹ thuật viên, nhân viên thí nghiệm, thực hành đáp ứng yêu cầu của hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học. 2. Diện tích nhà đã xây dựng đưa vào sử dụng đạt bình quân tối thiểu là 9m2/sinh viên, trong đó diện tích học tập tối thiểu là 6m2/sinh viên, diện tích nhà ở và sinh hoạt của sinh viên tối thiểu là 3m2/sinh viên; có đủ phòng làm việc cho giảng viên, cán bộ của trường với diện tích tối thiểu là 8m2/người. 3. Có đủ giảng đường, phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của ngành đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trường để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. 4. Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của ngành đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ. 5. Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hóa và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên. 6. Có hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trong đó chứng minh sự cần thiết mở ngành đào tạo, nhu cầu nhân lực của ngành, địa phương; năng lực của trường đối với ngành đăng ký đào tạo; có chương trình đào tạo được phát triển từ chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành hoặc tham khảo chương trình đào tạo của các nước trong khu vực và trên thế giới với các ngành mới, trong đó xác định rõ mục tiêu đào tạo, khung chương trình, kế hoạch đào tạo, mô tả vắn tắt các môn học; nguồn kinh phí tổ chức đào tạo, danh sách và minh chứng về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo chất lượng khác. Điều 18. Chương trình đào tạo và giáo trình 1. Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng và giáo trình được phát triển theo hướng sau đây: a) Chương trình đào tạo của trường phải được xây dựng, phát triển dựa trên chương trình khung đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận và ban hành; b) Chương trình đào tạo phải được xây dựng theo hướng chuẩn hóa, hiện đại và hội nhập quốc tế; tiếp thu có chọn lọc những chương trình đào tạo của các nước phát triển, phù hợp với yêu cầu của đất nước, phục vụ thiết thực cho sự phát triển của ngành, lĩnh vực, vùng, địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội; c) Chương trình đào tạo phải đảm bảo tính liên thông dọc giữa các trình độ và liên thông ngang giữa các ngành, nhóm ngành, phù hợp với phương thức đào tạo, đảm bảo sự bình đẳng về cơ hội học tập. thuận lợi cho việc chuyển đổi nghề nghiệp cho người học; d) Các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và các chương trình nâng cao kiến thức khác phải thường xuyên cập nhật kiến thức mới, giới thiệu công nghệ mới, cho các đối tượng có nhu cầu học tập, nâng cao kiến thức theo đúng các quy định hiện hành. 2. Giáo trình các môn học, tài liệu giảng dạy và học tập của trường phải đảm bảo các điều kiện sau đây: a) Được Hội đồng thẩm định giáo trình do Hiệu trưởng thành lập thẩm định, phê duyệt đối với cả giáo trình do trường biên soạn và giáo trình do trường lựa chọn, ít nhất là 5 năm một lần để áp dụng cho từng giai đoạn; b) Phát triển hệ thống giáo trình điện tử, tài liệu, trang thiết bị dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện chương trình đào tạo, phát huy tính tích cực, chủ động, năng lực tự học, tự nghiên cứu của người học; c) Hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá các chương trình đào tạo của nhà trường để có những điều chỉnh cần thiết phù hợp với nhu cầu xã hội và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước; thực hiện kiểm định chương trình đào tạo theo quy định. Điều 19. Tuyển sinh 1. Trường cao đẳng chỉ được tuyển sinh và tổ chức đào tạo các ngành đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giao nhiệm vụ đào tạo. 2. Căn cứ các tiêu chí về năng lực đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hàng năm các trường cao đẳng đăng ký số lượng tuyển sinh, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên xác nhận và phê duyệt chỉ tiêu đào tạo hàng năm. 3. Việc tổ chức tuyển sinh thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng và các quy định hiện hành. Điều 20. Đánh giá quá trình dạy và học 1. Đánh giá quá trình dạy và học nhằm xác định kết quả học tập, rèn luyện tu dưỡng của người học; đánh giá mức độ đạt được so với mục tiêu của từng môn học, ngành học; đánh giá quá trình đào tạo của trường và hoạt động giảng dạy của giảng viên. 2. Các trường lựa chọn phương pháp, quy trình đánh giá thích hợp, đảm bảo tính khách quan, liên tục trong quá trình đào tạo, phù hợp với phương thức đào tạo và hình thức học tập, xác định được mức độ tích lũy của người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và khả năng phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành đào tạo. 3. Kết thúc mỗi môn học, khóa học, nhà trường tổ chức lấy ý kiến đánh giá của sinh viên cho từng môn học, khóa học về nội dung, lịch trình và phương pháp giảng dạy của giảng viên, thường xuyên cải thiện và nâng cao chất lượng đào tạo. Điều 21. Văn bằng, chứng chỉ 1. Trường cao đẳng cấp văn bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ cho những người đã hoàn thành khóa học, chương trình đào tạo hoặc khóa bồi dưỡng chuyên môn, nghề nghiệp tại trường. 2. Trường cao đẳng chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo và giá trị văn bằng, chứng chỉ do trường cấp; thực hiện các quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục cấp văn bằng chứng chỉ; quản lý cấp phát, thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của Quy chế văn bằng chứng chỉ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 22. Kiểm định chất lượng giáo dục 1. Kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm: kiểm định chương trình đào tạo và kiểm định trường cao đẳng. 2. Trường cao đẳng phải lập kế hoạch phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cho từng giai đoạn; tự đánh giá chất lượng chương trình và hoạt động đào tạo của nhà trường và đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục. 3. Trường cao đẳng tham gia xây dựng các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục; thực hiện các quy trình kiểm định chất lượng và công khai kết quả kiểm định chất lượng chất lượng theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền. 4. Kết quả kiểm định chương trình đào tạo, kiểm định trường cao đẳng là căn cứ để công nhận chương trình đào tạo, trường cao đẳng đạt tiêu chuẩn chất lượng và được công bố công khai để xã hội biết và giám sát. 5. Trường cao đẳng có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi, kết luận và quyết định của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng có hành vi, kết luận, quyết định không đúng, trái pháp luật. Điều 23. Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ 1. Trường cao đẳng tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, dịch vụ tư vấn khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực ngành nghề đào tạo của trường và theo các quy định của Luật khoa học và công nghệ. 2. Thành lập các trung tâm nghiên cứu và phát triển, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý hệ thống thông tin tư liệu, phát hành tập san, tạp chí và các ấn phẩm khoa học, giáo trình, tài liệu phục vụ cho các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ theo đúng các quy định hiện hành. 3. Hợp tác khoa học và công nghệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật, tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của người học. 4. Xây dựng kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung hạn và dài hạn về hoạt động khoa học và công nghệ của trường, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Khoa học và Công nghệ. Điều 24. Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế. 1. Trường cao đẳng chủ động thiết lập các mối quan hệ hợp tác, ký kết các thỏa thuận về đào tạo, khoa học và công nghệ với các trường đại học, cao đẳng, các tổ chức giáo dục, khoa học và công nghệ của nước ngoài theo các quy định của pháp luật. 2. Chủ động thu hút các nguồn tài chính nước ngoài hỗ trợ trực tiếp cho trường và xây dựng các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trình cơ quan có thẩm quyền quyết định; huy động nguồn lực để thực hiện tốt các thỏa thuận, các dự án quốc tế phù hợp với các quy định của pháp luật. 3. Tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế về học thuật ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 4. Tham gia các tổ chức quốc tế về giáo dục, khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. 5. Quảng bá rộng rãi các hoạt động quan hệ hợp tác quốc tế của nhà trường; thiết lập liên kết thư viện điện tử với các trường cao đẳng có uy tín trong khu vực và trên thế giới để trao đổi các thông tin, tài liệu và giáo trình điện tử. Điều 25. Hợp tác về giáo dục với nước ngoài Các trường được hợp tác về giáo dục với nước ngoài, cụ thể như sau: 1. Hợp tác với các cá nhân, tổ chức giáo dục nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong việc tổ chức đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo quy định của Pháp luật. 2. Khuyến khích và tạo điều kiện để giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và sinh viên ra nước ngoài học tập, thực tập, giảng dạy, nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm, học thuật theo các chương trình của nhà trường hoặc tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài tài trợ. 3. Chủ động trong việc hợp tác với các trường cao đẳng có uy tín trên thế giới trong việc phát triển chương trình đào tạo, triển khai các chương trình thí điểm và liên kết đào tạo khi được cấp thẩm quyền phê duyệt. 4. Mời giảng viên, nhà khoa học và chuyên gia nước ngoài đến trao đổi kinh nghiệm, tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại trường. 5. Thu hút và ký kết hợp đồng đào tạo đối với sinh viên nước ngoài sang học tập tại trường; chủ động tạo nguồn học bổng từ các đối tác nước ngoài để cử giảng viên, cán bộ quản lý, sinh viên đi đào tạo. Chương 4. TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN Điều 26. Tiêu chuẩn của giảng viên, cán bộ và nhân viên 1. Giảng viên trường cao đẳng phải có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; có trình độ chuyên môn, sức khỏe tốt, lý lịch bản thân rõ ràng. 2. Giảng viên các trường cao đẳng phải có trình độ từ đại học trở lên phù hợp với các môn học của ngành đào tạo. Ưu tiên tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá, giỏi và người có trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành giảng viên. Những người tốt nghiệp các ngành ngoài sư phạm phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. 3. Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ và nhân viên các đơn vị trong trường cao đẳng do Hiệu trưởng quy định. Điều 27. Nhiệm vụ của giảng viên, cán bộ và nhân viên 1. Giảng viên, cán bộ, nhân viên trường cao đẳng phải nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế tổ chức hoạt động của trường và các quy định khác do Hiệu trưởng ban hành. 2. Giảng viên trường cao đẳng phải thực hiện các nhiệm vụ cụ thể dưới đây: a) Giảng dạy theo đúng nội dung, chương trình đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường quy định; viết giáo trình, phát triển tài liệu phục vụ giảng dạy học tập theo sự phân công của trường, khoa, bộ môn; b) Chịu sự giám sát của các cấp quản lý về chất lượng, nội dung, phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học; c) Tham gia hoặc chủ trì các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công nghệ theo sự phân công của trường, khoa, bộ môn; d) Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người học, hướng dẫn người học trong học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện tư tưởng, đạo đức tác phong, lối sống; đ) Không ngừng tự bồi dưỡng nghiệp vụ, cải tiến phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng đào tạo; e) Hoàn thành tốt các công tác khác được trường, khoa, bộ môn giao. 3. Nhiệm vụ cụ thể của cán bộ, nhân viên các đơn vị trong trường cao đẳng do Hiệu trưởng quy định. Điều 28. Quyền của giảng viên, cán bộ và nhân viên. 1. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo các chế độ chính sách quy định cho nhà giáo, cán bộ và nhân viên; được hưởng các chế độ nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước và được nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Được tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo và bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được thi nâng bậc; chuyển ngạch giảng viên, và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật. 3. Được Nhà nước xét tặng các danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục” và các danh hiệu thi đua khác. 4. Giảng viên có quyền đề nghị bố trí giảng dạy đúng chuyên môn đã được đào tạo, xác định nội dung các giáo trình giảng dạy phù hợp với quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Giảng viên có quyền lựa chọn phương pháp và phương tiện giảng dạy thích hợp nhằm phát huy tối đa năng lực cá nhân, bảo đảm chất lượng và hiệu quả đào tạo. 6. Được ký hợp đồng giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục, nghiên cứu khoa học ngoài trường theo quy định của Luật lao động, Quy chế thỉnh giảng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Quy chế tổ chức, hoạt động của trường. Điều 29. Giảng viên, cán bộ, và nhân viên làm việc theo hợp đồng. 1. Giảng viên, cán bộ và nhân viên làm việc theo hợp đồng dài hạn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, có nhiệm vụ và quyền như giảng viên, cán bộ, nhân viên cơ hữu của trường. 2. Cán bộ, nhân viên được tuyển dụng làm việc ngắn hạn phù hợp với quy định của pháp luật được hưởng lương theo chế độ do nhà trường quy định, đảm bảo mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước; được nhà trường đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật trong thời gian làm việc tại trường. Chương 5. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA NGƯỜI HỌC Điều 30. Đối tượng dự tuyển vào trường cao đẳng Công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài có đủ điều kiện quy định theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đều được đăng ký dự tuyển vào trường cao đẳng. Điều 31. Nhiệm vụ và quyền của người học 1. Nhiệm vụ của người học: a) Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo của nhà trường; b) Tôn trọng giảng viên, cán bộ và nhân viên của nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước; c) Thực hiện nghĩa vụ đóng học phí theo quy định hiện hành của Nhà nước; d) Tham gia sinh hoạt lớp, sinh hoạt đoàn thể, lao động công ích và các hoạt động phục vụ xã hội; đ) Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường; e) Người học theo chế độ cử tuyển phải chấp hành sự điều động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi học, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định của Nhà nước; g) Người học được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo hiệp định ký kết với Nhà nước thì sau khi tốt nghiệp phải chấp hành sự điều động làm việc có thời hạn của Nhà nước. Trường hợp không chấp hành thì phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo; thời gian làm việc theo sự điều động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thời gian chờ phân công công tác và mức bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo được thực hiện theo quy định của Nhà nước. 2. Quyền của người học: a) Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình; b) Được hưởng các chế độ chính sách theo các quy định hiện hành của Nhà nước; được nhà trường tạo điều kiện trong học tập, hoạt động khoa học và công nghệ, tham gia các hội nghị khoa học, công bố các công trình khoa học và công nghệ trong các ấn phẩm của trường; c) Được cấp văn bằng, chứng chỉ sau khi tốt nghiệp theo quy định; d) Người học thuộc diện cử tuyển, con em các dân tộc ở các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, diện chính sách xã hội và các gia đình nghèo được cấp học bổng, trợ cấp, miễn giảm học phí, được hưởng các ưu đãi từ tín dụng giáo dục, quỹ khuyến học và quỹ bảo trợ giáo dục theo quy định của Nhà nước; d) Sinh viên xuất sắc và có đạo đức tốt được hưởng các điều kiện ưu tiên trong học tập và nghiên cứu khoa học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước; e) Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật; d) Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể dục, thể thao của nhà trường, cơ sở giáo dục khác; h) Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng nhà trường, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người học. Chương 6. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Điều 32. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng bao gồm: 1. Hội đồng Trường hoặc Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục). 2. Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng. 3. Ban kiểm soát (đối với trường tư thục). 4. Hội đồng khoa học và đào tạo và các Hội đồng tư vấn khác. 5. Các phòng ban chức năng. 6. Các khoa và bộ môn trực thuộc. 7. Các bộ môn thuộc khoa. 8. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển. 9. Các cơ sở phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. 10. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam. 11. Các đoàn thể và tổ chức xã hội. Điều 33. Hội đồng Trường 1. Hội đồng Trường (đối với trường công lập) là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục. Hội đồng Trường phải được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận. 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Trường: a) Quyết nghị về mục tiêu chiến lược, kế hoạch phát triển của trường bao gồm dự án quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn; b) Quyết nghị về dự thảo quy chế mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của trường; xem xét phê chuẩn các kiến nghị liên quan đến việc thành lập, hoặc đình chỉ các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo trước khi Hiệu trưởng quyết định hoặc đề nghị cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt; c) Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm giới thiệu cơ quan quản lý có thẩm quyền những người có đủ khả năng làm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; lấy phiếu tín hiệm đột xuất hoặc giữa nhiệm kỳ, đề xuất miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc cách chức đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; quyết định những vấn đề tổ chức, nhân sự của nhà trường; d) Thông qua danh sách Hội đồng Khoa học và Đào tạo và các hội đồng tư vấn khác; đ) Quyết nghị chính sách tài chính, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị từ các nguồn kinh phí của trường; chính sách về hoạt động khoa học và công nghệ của trường; e) Chịu trách nhiệm giải trình trước xã hội về các hoạt động của nhà trường; xây dựng chính sách, cơ chế nâng cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của trường cao đẳng; g) Ban hành các quy định về hoạt động của Hội đồng Trường; h) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước cấp trên định kỳ hoặc đột xuất. 3. Hội đồng Trường có số thành viên là một số lẻ, tối thiểu là 11 người, tối đa là 15 người, bao gồm các thành viên đương nhiên, thành viên cử và thành viên bầu: a) Thành viên đương nhiên là Hiệu trưởng, Bí thư đảng ủy và Chủ tịch công đoàn trường; b) Các thành viên cử là đại diện của cơ quan quản lý nhà nước, cựu sinh viên, giới tuyển dụng, các nhà khoa học, các chuyên gia quản lý và phát triển giáo dục, các doanh nghiệp; c) Các thành viên bầu là đại diện cho tập thể giảng viên, cán bộ quản lý, các tổ chức chính trị xã hội trong trường và đại diện của sinh viên từ năm thứ 2 trở lên; d) Tỷ lệ thành viên cử và thành viên bầu được quy định cụ thể trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường. 4. Nhiệm kỳ của các thành viên: các thành viên đương nhiên theo nhiệm kỳ chức vụ, các thành viên khác có nhiệm kỳ từ 1 đến 5 năm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước đối với những thành viên ngoài trường. Hàng năm, Hội đồng Trường tổ chức bầu bổ sung các thành viên là cán bộ, giảng viên không còn công tác, sinh viên đã ra trường để đảm bảo Hội đồng Trường luôn hoạt động ổn định ngay cả khi chuyển giao nhiệm kỳ của Hiệu trưởng, những vị trí khuyết, thiếu được xem xét bổ sung tại các phiên họp của Hội đồng Trường. 5. Hội đồng Trường họp ít nhất 1 lần trong một học kỳ, bao gồm các cuộc họp thường kỳ và cuộc họp bất thường; cuộc họp được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự; các quyết nghị của Hội đồng Trường chỉ có giá trị khi có quá nửa tổng số thành viên Hội đồng nhất trí. 6. Các trường xây dựng quy chế hoạt động; quy trình bầu cử, chỉ định, công nhận các thành viên Hội đồng Trường; tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận. Điều 34. Chủ tịch Hội đồng Trường 1. Chủ tịch Hội đồng Trường là chuyên trách, không thuộc Ban Giám hiệu và do các thành viên của Hội đồng Trường bầu theo nguyên tắc đa số phiếu và được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận. 2. Chủ tịch Hội đồng Trường phải là người có kinh nghiệm giảng dạy, quản lý trong các trường đại học và cao đẳng, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ từ thạc sĩ trở lên. 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Trường: a) Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng Trường; b) Chủ trì chuẩn bị chương trình, nội dung các tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng Trường; c) Tổ chức việc thông qua quyết nghị của Hội đồng Trường; d) Chỉ đạo việc thực hiện các quyết nghị của Hội đồng Trường sau khi được thông qua; đ) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Điều lệ này và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường. 5. Chủ tịch Hội đồng Trường được quyền sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của trường để hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng Trường. Các văn bản, quyết nghị của Hội đồng Trường do Chủ tịch Hội đồng Trường ký. 6. Trong quá trình hoạt động, nếu Chủ tịch Hội đồng Trường có hành vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định chấm dứt hiệu lực Quyết định công nhận Chủ tịch Hội đồng Trường. Điều 35. Đại hội đồng cổ đông 1. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và cổ đông phổ thông. Cổ đông phổ thông không có quyền biểu quyết, nhưng có quyền tham gia ý kiến trong các cuộc họp. 2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau: a) Xác định mục tiêu, phương hướng xây dựng và phát triển trường; kế hoạch thực hiện hàng năm, từng giai đoạn; việc mở rộng, thay đổi, điều chỉnh ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo, định hướng hoạt động khoa học và công nghệ gắn với chiến lược phát triển của trường; b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và thành viên Ban kiểm soát của trường; giải quyết các yêu cầu về việc bổ sung, thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị; c) Thông qua báo báo cáo tài chính hàng năm của trường; d) Thông qua quy định về vốn có quyền biểu quyết và các quy định nội bộ khác của trường như về tiêu chuẩn lựa chọn Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, Hiệu trưởng; đ) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại Quy chế tổ chức hoạt động của trường. 3. Đại hội đồng cổ đông được triệu tập họp thường niên bắt buộc mỗi năm một lần hoặc họp đột xuất theo quyết định của Hội đồng Quản trị hoặc theo yêu cầu của cổ đông sở hữu liên tục 6 tháng trở lên trên 30% số cổ phần phổ thông hiện có của trường. Trong trường Hội đồng Quản trị vi phạm nghiêm trọng Quy chế tổ chức và hoạt động của trường thì Ban kiểm soát được quyền triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bất thường và thông báo cho Hội đồng Quản trị biết. Mọi chi phí cho việc triệu tập và tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông được tính trong kinh phí hoạt động của nhà trường. Việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được thực hiện theo hình thức gửi giấy mời họp kèm theo dự kiến chương trình, nội dung cuộc họp và các tài liệu có liên quan đến tất cả cổ đông trong Đại hội đồng trước ít nhất là 7 ngày so với ngày họp. 4. Cuộc họp Đại hội đồng được coi là tiến hành hợp lệ khi có từ 51% trở lên số cổ đông có quyền biểu quyết tham gia dự họp. Tỷ lệ cụ thể của từng trường được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường nhưng không thấp hơn tỷ lệ này. 5. Nội dung các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi bằng biên bản, thông qua ngay tại cuộc họp, có chữ ký của người chủ trì và thư ký cuộc họp để lưu trữ. Việc thông qua các quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được coi là có giá trị hiệu lực khi có trên 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận. Điều 36. Hội đồng Quản trị 1. Hội đồng Quản trị là cơ quan đại diện duy nhất cho quyền sở hữu của trường cao đẳng tư thục; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và có quyền quyết định những vấn đề về tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, quy hoạch, kế hoạch và phương hướng đầu tư phát triển của trường phù hợp với quy định của pháp luật. 2. Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông của trường cao đẳng tư thục bầu và được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận. Hội đồng Quản trị có từ 3 đến 11 thành viên gồm Chủ tịch hội đồng; Phó Chủ tịch hội đồng (nếu cần thiết) và các thành viên. Hội đồng Quản trị phải có ít nhất 2/3 số thành viên có trình độ đại học trở lên. Thành viên Hội đồng Quản trị là những người đại diện cho các tổ chức hoặc cá nhân có số lượng cổ phần đóng góp ở mức cần thiết theo đúng quy định của trường. Nhiệm kỳ của Hội đồng Quản trị là 5 năm tính từ ngày ban hành quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền. 3. Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ đầu tiên của trường được thành lập trên cơ sở đề cử nhân sự của các thành viên sáng lập trường và bầu theo nguyên tắc bỏ phiếu kín. Từ nhiệm kỳ thứ hai, việc thành lập Hội đồng Quản trị bắt buộc phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Hội đồng Quản trị họp thường kỳ ba tháng một lần. Trường hợp cần thiết Hội đồng Quản trị có thể họp bất thường cho Chủ tịch Hội đồng Quản trị quyết định, nhưng phải được ít nhất 1/3 số thành viên Hội đồng Quản trị đồng ý. Nghị quyết của Hội đồng Quản trị được thông qua bằng hình thức biểu quyết công khai. Quyết định có hiệu lực của Hội đồng Quản trị là những nội dung nhận được quá nửa số thành viên Hội đồng Quản trị biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số phiếu tán thành và không tán thành bằng nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng Quản trị. 5. Việc bổ sung, thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị phải được Đại hội đồng cô đông thông qua theo hình thức bỏ phiếu kín. Trường hợp số thành viên của Hội đồng Quản trị giảm quá 1/3 so với số lượng quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường thì Chủ tịch Hội đồng Quản trị phải triệu tập Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung thành viên Hội đồng Quản trị trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày có số thành viên của Hội đồng Quản trị giảm quá quy định nêu trên. 6. Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị a) Miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị trong các trường hợp sau đây: Vi phạm pháp luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bị chết hoặc bị hạn chế năng lực về hành vi dân sự; Tự nguyện từ chức; Không đủ sức khỏe để thực hiện các công việc đang đảm nhiệm; Các trường hợp khác do Quy chế tổ chức và hoạt động của trường quy định. b) Bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị trong trường hợp sau đây: Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; Có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của trường một cách nghiêm trọng bị Hội đồng cổ đông đề nghị bãi nhiệm. 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Quản trị a) Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, thông qua Đại hội đồng cổ đông đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; kiến nghị Đại hội đồng cổ đông xem xét, sửa đổi, bổ sung các Quy chế, quy định của trường khi cần thiết hoặc kiến nghị việc bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên của Hội đồng Quản trị; b) Xây dựng định hướng chiến lược phát triển và chỉ đạo tổ chức, hoạt động của trường để trình Đại hội đồng cổ đông tại các kỳ họp. Xây dựng và ban hành các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức thu, chi tài chính của trường phù hợp với quy định của pháp luật và chế độ quản lý tài chính; c) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quyết nghị của Đại hội đồng cổ đông. Huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng trường, phê duyệt dự toán, quyết toán tài chính hàng năm và giám sát việc quản lý sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường; d) Phê duyệt miễn nhiệm, bãi nhiệm các Phó Hiệu trưởng; đề xuất với cấp có thẩm quyền công nhận, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hiệu trưởng, Chủ tịch và Phó chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định; đ) Phê duyệt phương án chung về tổ chức bộ máy, biên chế và những vấn đề có liên quan đến tổ chức, nhân sự của trường trên cơ sở đề xuất của hiệu trưởng; e) Xác định những nguyên tắc giải quyết cơ bản về công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, dịch vụ, xây dựng cơ sở vật chất, đối ngoại của nhà trường hàng năm và từng giai đoạn; g) Giám sát công tác lãnh đạo, điều hành của Hiệu trưởng và Ban giám hiệu để bảo đảm cho mọi hoạt động của trường được triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; tuân thủ các quyết nghị của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng Quản trị; h) Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường kỳ hoặc bất thường theo quy định. Điều 37. Ban kiểm soát 1. Ban kiểm soát gồm những người đại diện cho các tổ chức cổ đông hoặc cá nhân có số lượng cổ phần đáp ứng theo quy định của trường, do Đại hội đồng cổ đông bầu, có từ 3 đến 5 thành viên, trong đó có ít nhất một thành viên có chuyên môn về kế toán. Trưởng Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông của trường bầu trực tiếp. 2. Thành viên của Ban Kiểm soát phải là người có quốc tịch Việt Nam; không phải là thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng, Kế toán trưởng (hoặc trưởng phòng tài vụ); cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng, kế toán trưởng của trường. 3. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. 4. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát a) Giám sát, kiểm tra các hoạt động của nhà trường; của Hội đồng Quản trị, Hiệu trưởng, Ban giám hiệu và các tổ chức, đơn vị trong trường; b) Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành các hoạt động của trường, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính; c) Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của trường; kiểm tra cụ thể các vấn đề liên quan đến công tác quản lý, điều hành hoạt động của trường; d) Định kỳ thông báo với Hội đồng Quản trị về kết quả hoạt động của mình và nội dung các báo cáo, kết luận, kiến nghị của Ban trước khi chính thức trình thông qua Đại hội đồng cổ đông; đ) Báo cáo Đại hội đồng cổ đông về kết quả giám sát các hoạt động của nhà trường tại các kỳ họp Đại hội đồng cổ đông; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị và cán bộ, giảng viên, nhân viên cơ hữu của trường về báo cáo và hoạt động của mình; e) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường; g) Được quyền kiến nghị về những vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của trường với các cơ quan quản lý có thẩm quyền; được quyền yêu cầu Hội đồng Quản trị hoặc thành viên Hội đồng Quản trị, Hiệu trưởng và các cán bộ quản lý khác của trường cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết liên quan trong quá trình thực thi các nhiệm vụ được giao; h) Mọi hoạt động của Ban kiểm soát phải được thực hiện không gây cản trở, gián đoạn đến các hoạt động của Hội đồng Quản trị và nhà trường. Điều 38. Chủ tịch Hội đồng Quản trị 1. Chủ tịch Hội đồng Quản trị là người đứng đầu của Hội đồng Quản trị; do Hội đồng Quản trị bầu và được Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận. Chủ tịch Hội đồng Quản trị phải có trình độ đại học trở lên, được kiêm nhiệm giữ chức Hiệu trưởng nếu có đủ các tiêu chuẩn quy định đối với nhà giáo và Hiệu trưởng trường cao đẳng. 2. Chủ tịch Hội đồng Quản trị có những quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Chủ trì chỉ đạo, điều hành hoạt động của Hội đồng Quản trị. Có trách nhiệm chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho chủ tọa cuộc họp của Hội đồng Quản trị; có quyền triệu tập các cuộc họp Hội đồng Quản trị; là người chịu trách nhiệm chính về các quyết nghị và việc thực hiện các quyết nghị của Hội đồng Quản trị; b) Trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận Hiệu trưởng của trường. Phê duyệt quyết định bổ nhiệm các Phó Hiệu trưởng của trường trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Quản trị và ý kiến thông qua của Đại hội đồng cổ đông; c) Trường hợp cần thiết, được quyền ký quyết định cử Hiệu trưởng tạm quyền điều hành hoạt động của nhà trường trong thời gian không quá 01 tháng để tiến hành việc cử Hiệu trưởng theo quy định; d) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường; e) Được quyền sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của trường để hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng Quản trị và ký các văn bản, quyết định của Hội đồng Quản trị. 3. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng Quản trị vắng mặt trong thời gian quy định của trường cao đẳng tư thục thì phải ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị (nếu có) hoặc cho một trong số các thành viên còn lại của Hội đồng Quản trị đảm nhận trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng Quản trị trong thời gian vắng mặt. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản và được thông báo công khai, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý giáo dục và địa phương có thẩm quyền quản lý. Thời gian ủy quyền là không quá 6 tháng và không được áp dụng việc ủy quyền hai lần liên tiếp. Trường cao đẳng tư thục được áp dụng chế độ cử Quyền Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Việc bầu và công nhận Quyền Chủ tịch Hội đồng Quản trị được thực hiện theo nguyên tắc như bầu Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Thời gian công nhận Quyền Chủ tịch Hội đồng Quản trị là không quá 6 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định công nhận và không được áp dụng thực hiện hai lần công nhận liên tiếp đối với một cá nhân. Điều 39. Hiệu trưởng 1. Hiệu trưởng là người đại diện theo pháp luật của nhà trường; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo các quy định của pháp luật, Điều lệ trường cao đẳng, các quy chế, quy định đã được cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt. 2. Hiệu trưởng trường cao đẳng phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có uy tín, đã qua giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục đại học, cao đẳng ít nhất là 5 năm; b) Có học vị từ thạc sĩ trở lên; c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; d) Tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng đối với trường cao đẳng công lập không quá 55 đối với nam và không quá 50 đối với nữ, tuổi bổ nhiệm Hiệu trưởng trường tư thục không hạn chế. Trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thống nhất với Bộ Giáo dục và Đào tạo để quyết định. Điều 40. Quyền hạn và trách nhiệm của Hiệu trưởng 1. Tổ chức xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, lấy ý kiến thông qua của Hội đồng Trường (đối với trường công lập) Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục), gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, công nhận. 2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của trường cao đẳng được quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8; các quyết nghị, kết luận của Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) được quy định tại Điều 33 và Điều 36 của Điều lệ này. 3. Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập có trách nhiệm lập kế hoạch dài hạn và kế hoạch hoạt động hàng năm; thông qua Hội đồng Trường trình cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt dự toán và quyết toán ngân sách hàng năm; tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính đã được cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt; quản lý tài chính, tài sản và các hoạt động của trường; quyết định sử dụng nguồn vốn vào công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh, xây dựng và phát triển trường theo kế hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch dài hạn và kế hoạch tài chính hàng năm, Quy chế chi tiêu nội bộ trình Hội đồng Quản trị phê duyệt và tổ chức thực hiện. Thực hiện công khai kế hoạch và kết quả thực hiện. 5. Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên và sinh viên; quyết định bổ nhiệm các chức vụ từ Trưởng khoa, Trưởng phòng hoặc tương đương trở xuống; thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền trong tuyển dụng giảng viên, cán bộ, nhân viên và ký kết các hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. 6. Khai thác, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo, phát triển trường và đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh. 7. Hiệu trưởng là chủ tài khoản của trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của đơn vị. 8. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc quản lý tài chính, tài sản và các quy định của Nhà nước về lao động – tiền lương tiền công, học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, các chế độ chính sách đối với giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học của trường. 9. Quyết định mức chi phí quản lý, chi nghiệp vụ trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng, tùy theo nội dung và hiệu quả công việc được quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Điều lệ này. 10. Tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất và cung ứng dịch vụ, nhận tài trợ và tiếp nhận viện trợ của nước ngoài theo quy định của pháp luật để bổ sung kinh phí hoạt động và đầu tư phát triển nhà trường. 11. Bảo đảm sự lãnh đạo của tổ chức Đảng trong nhà trường. Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các đoàn thể, tổ chức xã hội trong các hoạt động của trường. 12. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội trong nhà trường. 13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 41. Thủ tục bổ nhiệm, công nhận, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức Hiệu trưởng 1. Hiệu trưởng được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại (đối với trường công lập), được công nhận, công nhận lại (đối với trường tư thục) theo nhiệm kỳ, mỗi nhiệm kỳ 5 năm và không giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp, miễn nhiệm khi hết nhiệm kỳ hoặc có lý do chính đáng; bãi nhiệm, cách chức nếu có hành vi vi phạm pháp luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thiếu năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ. 2. Cá nhân, người được Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) giới thiệu, có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 39 của Điều lệ này có quyền đăng ký vào vị trí Hiệu trưởng các trường cao đẳng. 3. Căn cứ tiêu chuẩn năng lực; kết quả thăm dò và đề nghị của Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước bổ nhiệm Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập; công nhận Hiệu trưởng các trường cao đẳng tư thục. 4. Trong quá trình hoạt động, Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) có thể tổ chức lấp phiếu tín nhiệm đánh giá, miễn nhiệm, các chức Hiệu trưởng, giới thiệu Hiệu trưởng mới đề nghị cơ quan quản lý có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận. Điều 42. Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng 1. Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng phải có học vị từ thạc sĩ trở lên, có đủ sức khỏe. Tuổi bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập không quá 55 đối với nam và không quá 50 đối với nữ, tuổi bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường tư thục không hạn chế. Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo và nghiên cứu khoa học phải có đủ tiêu chuẩn như Hiệu trưởng. Trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thống nhất với Bộ Giáo dục và Đào tạo để quyết định. 2. Phó Hiệu trưởng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau: a) Giúp Hiệu trưởng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của trường; trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Hiệu trưởng và giải quyết các công việc do Hiệu trưởng giao; b) Khi giải quyết công việc được Hiệu trưởng giao, Phó Hiệu trưởng thay mặt Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả công việc được giao. 3. Nhiệm kỳ của Phó Hiệu trưởng theo nhiệm kỳ của Hiệu trưởng và có thể được bổ nhiệm lại. 4. Trong quá trình hoạt động, Hiệu trưởng đề nghị, Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) tổ chức lấy phiếu đánh giá miễn nhiệm, cách chức Phó hiệu trưởng và lấy phiếu tín nhiệm giới thiệu Phó Hiệu trưởng mới, đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm. Điều 43. Hội đồng Khoa học và Đào tạo 1. Hội đồng Khoa học và Đào tạo là tổ chức tư vấn cho Hiệu trưởng về: a) Mục tiêu, chương trình đào tạo; kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ của trường; b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ, nhân viên. 2. Các thành viên Hội đồng khoa học và đào tạo của trường được quyền kiến nghị về kế hoạch và nội dung công việc của Hội đồng. 3. Hội đồng Khoa học và Đào tạo của trường cao đẳng gồm: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, các Trưởng khoa, một số Trường phòng, Giám đốc trung tâm, một số Trưởng phòng, Giám đốc trung tâm, một số Trưởng bộ môn, giảng viên, cán bộ hoạt động khoa học – công nghệ của trường, một số nhà khoa học và đại diện một số tổ chức kinh tế xã hội ở ngoài trường cao đẳng. 4. Hội đồng Trường (đối với trường công lập), Hội đồng Quản trị (đối với trường tư thục) giới thiệu thành viên và tổ chức bầu thành viên Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Trường. Các thành viên Hội đồng Khoa học và Đào tạo bầu Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Giáo dục theo nguyên tắc đa số phiếu. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng Khoa học và Đào tạo. Nhiệm kỳ của Hội đồng Khoa học và Đào tạo theo nhiệm kỳ của Hiệu trưởng. 5. Hội đồng Khoa học và Đào tạo họp ít nhất 6 tháng một lần và do Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Điều 44. Hội đồng tư vấn khác Các Hội đồng tư vấn khác được thành lập theo quyết định của Hiệu trưởng. Nhiệm vụ, quyền hạn, thời gian hoạt động, cơ cấu, thành viên của các Hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quyết định. Điều 45. Các phòng chức năng 1. Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ và khối lượng công việc của trường, Hiệu trưởng quyết định thành lập các phòng chức năng theo cơ cấu đã được phê duyệt, thực hiện công việc chủ yếu: hành chính tổng hợp, tổ chức cán bộ, đào tạo, khoa học và công nghệ, kế hoạch – tài chính, quan hệ quốc tế, công tác sinh viên, thanh tra, khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục. 2. Các phòng chức năng có các nhiệm vụ sau đây: a) Tham mưu, tổng hợp, đề xuất ý kiến, giúp Hiệu trưởng tổ chức quản lý và thực hiện các mặt công tác của trường; b) Quản lý cán bộ, nhân viên của đơn vị mình theo sự phân cấp của Hiệu trưởng. 3. Đứng đầu các phòng là Trưởng phòng do Hiệu trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm. Giúp việc cho Trưởng phòng có các phó Trưởng phòng do Hiệu trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng phòng. Tuổi khi bổ nhiệm Trưởng phòng, phó Trưởng phòng đối với các trường cao đẳng công lập không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ, đối với trường tư thục không hạn chế. Điều 46. Các khoa và bộ môn trực thuộc trường 1. Khoa là đơn vị quản lý chuyên môn của trường, có các nhiệm vụ sau đây: a) Tổ chức thực hiện quá trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của nhà trường; b) Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; chủ động khai thác các dự án hợp tác, phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội; c) Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên, sinh viên thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; đ) Tổ chức phát triển chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học, tài liệu giảng dạy do Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học; đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa. 2. Căn cứ vào quy mô đào tạo và đặc điểm ngành nghề đào tạo, Hiệu trưởng quyết định thành lập các khoa, bộ môn trực thuộc theo cơ cấu tổ chức đã được phê duyệt trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường. 3. Đứng đầu các khoa là Trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Giúp việc cho Trưởng khoa có các Phó Trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng khoa. Nhiệm kỳ của Trưởng khoa và Phó Trưởng khoa là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp. 4. Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa là những người có uy tín, có kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý và có trình độ từ thạc sĩ trở lên. 5. Tuổi khi bổ nhiệm Trưởng khoa, Phó trưởng khoa các trường công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. Tuổi bổ nhiệm Trưởng khoa và Phó trưởng khoa các trường tư thục không hạn chế. 6. Nhiệm vụ cụ thể của khoa và bộ môn; quy trình bổ nhiệm được quy định trong Quy chế về tổ chức và hoạt động của trường. Điều 47. Các bộ môn thuộc khoa 1. Bộ môn thuộc khoa là đơn vị cơ sở về đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng, chịu trách nhiệm về học thuật trong các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ. 2. Bộ môn có các nhiệm vụ sau đây: a) Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập một số môn học trong Chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của trường, của khoa; b) Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung, Chương trình, biên soạn giáo trình và tài liệu giảng dạy liên quan đến ngành, chuyên ngành đào tạo được khoa và trường giao; c) Triển khai kế hoạch giảng dạy, học tập, hoạt động khoa học và công nghệ, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị theo sự phân công của trường và của khoa; d) Cải tiến phương pháp giảng dạy, triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học. 3. Đứng đầu bộ môn là Trưởng bộ môn. Trưởng bộ môn do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa sau khi tham khảo ý kiến của giảng viên trong bộ môn. Trưởng bộ môn là nhà khoa học có uy tín của ngành đào tạo tương ứng, có trình độ từ thạc sĩ trở lên. Nhiệm kỳ của Trưởng bộ môn là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Tuổi khi bổ nhiệm Trưởng Bộ môn do Hiệu trưởng quy định nhưng không vượt quá tuổi lao động theo quy định của Luật lao động. Điều 48. Tổ chức nghiên cứu và phát triển 1. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển trong trường cao đẳng được tổ chức dưới các hình thức: trung tâm, phòng, trạm và các cơ sở nghiên cứu và phát triển khác. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển trong trường cao đẳng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật khoa học và công nghệ. 2. Nhiệm vụ của các tổ chức nghiên cứu và phát triển là gắn đào tạo và nghiên cứu khoa học triển khai các hoạt động khoa học, công nghệ, các dịch vụ khoa học, công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng. 3. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động của các tổ chức nghiên cứu và phát triển được quy định cụ thể trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường. 4. Đứng đầu trung tâm là giám đốc trung tâm, đứng đầu các phòng, trạm là trưởng phòng, trưởng trạm. Giám đốc trung tâm, trưởng phòng, trưởng trạm do Hiệu trưởng quyết định bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm. Điều 49. Các cơ sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học 1. Các tổ chức, cơ sở phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học bao gồm: thư viện; cơ sở thực hành, thực tập; phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, xưởng, trạm, trại, vườn thực nghiệm; phòng truyền thống, câu lạc bộ, nhà văn hóa – thể dục thể thao, ký túc xá, nhà ăn của cán bộ và sinh viên và các cơ sở phục vụ khác. 2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động của các tổ chức, cơ sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường. 3. Hàng năm trường dành kinh phí thích hợp để bổ sung sách cho thư viện, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường. Chương 7. TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH Điều 50. Quản lý và sử dụng tài sản 1. Tài sản của trường cao đẳng bao gồm: đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, trang thiết bị và những tài sản khác được Nhà nước, tổ chức, cá nhân đầu tư giao cho trường quản lý và sử dụng; tài sản do trường đầu tư mua sắm, xây dựng; tài sản được biếu, tặng để đảm bảo các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và các hoạt động khác; các động sản và bất động sản và các quyền tài sản khác theo quy định của pháp luật. 2. Quyền sở hữu tài sản: a) Tài sản của trường cao đẳng tư thục được hình thành từ vốn góp của các cổ đông thuộc sở hữu tư nhân của người góp vốn. Tổ chức và các cá nhân là chủ sở hữu số cổ phần đã góp hoặc đã mua; b) Tài sản của Nhà nước, tổ chức và cá nhân biếu tặng; tài sản tăng thêm từ kết quả hoạt động của trường là tài sản không chia, thuộc sở hữu tập thể. 3. Hàng năm trường cao đẳng có kế hoạch bố trí kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên; bố trí kinh phí hợp lý từ nguồn thu của trường để đầu tư bổ sung, đổi mới trang thiết bị, sửa chữa lớn, xây dựng mới và từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật. Kinh phí đầu tư phát triển cơ sở vật chất phục vụ sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học từ mọi nguồn vốn phải tuân thủ các quy định của Nhà nước. 4. Hàng năm, trường cao đẳng tổ chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản của trường và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Nhà nước. Điều 51. Nguồn tài chính 1. Ngân sách Nhà nước cấp bao gồm: a) Kinh phí hoạt động thường xuyên đối với trường cao đẳng công lập được ngân sách nhà nước bảo đảm một phần chi phí; b) Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành, Chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có thẩm quyền giao; c) Kinh phí thanh toán cho nhà trường theo chế độ đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước (điều tra, quy hoạch, khảo sát); d) Kinh phí cấp để thực hiện tinh giản biên chế; đ) Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học theo dự án và kế hoạch hàng năm; e) Vốn đối ứng của các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; g) Kinh phí đầu tư ban đầu, đầu tư khuyến khích của Nhà nước đối với các trường cao đẳng ngoài công lập. 2. Nguồn thu của trường cao đẳng: a) Thu học phí, lệ phí từ người học theo quy định của Nhà nước; b) Thu từ kết quả hoạt động hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và các hoạt động sản xuất, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật; c) Các nguồn thu sự nghiệp khác: lãi tiền gửi ngân hàng; tiền thanh lý, khấu hao tài sản; mua sắm từ nguồn thu quy định tại khoản này. d) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật, bao gồm: tài trợ, viện trợ, ủng hộ, quà tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư mở rộng và phát triển nhà trường. Điều 52. Nội dung chi của trường cao đẳng 1. Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, bao gồm: a) Chi cho người lao động: chi tiền lương, tiền công; các khoản phụ cấp lương, các khoản trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kinh phí hoạt động công đoàn theo quy định; b) Chi quản lý hành chính: vật tư văn phòng, dịch vụ hành chính, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí; c) Chi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học; d) Chi mua sắm tài sản, sửa chữa thường xuyên cơ sở vật chất, tài sản cố định, trang thiết bị. 2. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, như nộp thuế, trích khấu hao tài sản cố định. 3. Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, cấp bộ, cấp nhà nước; chương trình mục tiêu quốc gia; chi thực hiện theo cơ chế đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát); chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có vốn nước ngoài theo quy định. 4. Chi thực hiện tinh giảm biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định đối với trường cao đẳng công lập. 5. Chi đầu tư phát triển, gồm: chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị, chi thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của Nhà nước. 6. Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được các cấp có thẩm quyền giao. 7. Chi trả vốn vay, vốn góp. 8. Các khoản chi khác theo quy định. Điều 53. Quản lý tài chính 1. Trường cao đẳng công lập thực hiện quản lý tài chính theo các quy định của pháp luật về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu. a) Trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng, trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước hiện hành, nhà trường chủ động bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ được giao; chủ động xây dựng các định mức chi tiêu phù hợp, đảm bảo được hoạt động thường xuyên, tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng thu nhập cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên. b) Được vay tín dụng ngân hàng, Quỹ hỗ trợ phát triển và các quỹ khác để mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, tổ chức sản xuất, cung ứng dịch vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay; c) Mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để phản ánh các khoản kinh phí thuộc ngân sách nhà nước; mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để phản ánh các khoản kinh phí thuộc nguồn thu sự nghiệp của trường; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và được hưởng các quyền lợi về miễn, giảm thuế đối với các hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ có thu; d) Được trích lập và chủ động sử dụng các quỹ: Dự phòng ổn định thu nhập, Khen thưởng, Phúc lợi và phát triển hoạt động sự nghiệp theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu; đ) Hàng năm, lập dự toán thu, chi báo cáo cơ quan quản lý nhà nước, Kho bạc nhà nước nơi trường mở tài khoản. Các khoản thu, chi thuộc ngân sách nhà nước phải được thể hiện trong tài khoản tại Kho bạc nhà nước theo đúng quy định hiện hành. Kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên và các khoản thu sự nghiệp, cuối năm chưa chi hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng; e) Tổ chức công tác kế toán, thống kê, báo cáo tài chính và thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Các đơn vị có thu, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng của trường cao đẳng phải chấp hành chế độ báo cáo tài chính định kỳ với nhà trường theo đúng quy định của pháp luật. Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân riêng phải thực hiện quản lý tài chính thông qua Phòng Kế hoạch – Tài chính (hoặc Phòng Kế toán – Tài vụ) của nhà trường; g) Thực hiện chế độ kiểm toán; định kỳ tự tổ chức thanh tra, kiểm tra và đánh giá hiệu quả sử dụng, quản lý tiền vốn, tài sản; chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Các trường cao đẳng tư thục được áp dụng chế độ tài chính quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. Chương 8. QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI Điều 54. Trách nhiệm của trường cao đẳng 1. Trường cao đẳng thông báo công khai về: a) Chỉ tiêu, điều kiện, kế hoạch và phương thức tuyển sinh mới hàng năm; Quy chế về tuyển sinh, tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ, các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định riêng của trường liên quan đến tổ chức đào tạo, điều kiện học tập, quyền lợi và nghĩa vụ của sinh viên; b) Điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, điều kiện phục vụ học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của người học tại trường; c) Số liệu thống kê hàng năm về người tốt nghiệp và có được việc làm phù hợp với ngành nghề được đào tạo. 2. Trường cao đẳng chủ động phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho người học, kết hợp chặt chẽ giữa giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội; thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong nhà trường; xây dựng nhà trường thực sự trở thành trung tâm văn hóa, khoa học tại địa phương nơi trường đặt trụ sở. 3. Trường cao đẳng chủ động thực hiện chủ trương xã hội hóa sự nghiệp giáo dục, tạo điều kiện để xã hội có thể tham gia đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, góp ý kiến cho nhà trường về quy hoạch phát triển, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ đào tạo; hỗ trợ kinh phí cho người học và tiếp nhận người tốt nghiệp; giám sát các hoạt động giáo dục và tạo lập môi trường giáo dục lành mạnh. 4. Trường cao đẳng có Website riêng, thường xuyên cập nhật thông tin nêu ở khoản 1 Điều này và các thông tin khác về tổ chức hoạt động của trường. Điều 55. Quan hệ giữa trường cao đẳng với các Bộ, ngành, với các cơ sở giáo dục, nghiên cứu khoa học và sản xuất kinh doanh. 1. Trường cao đẳng chủ động phối hợp với các cơ sở giáo dục khác, các cơ sở nghiên cứu khoa học, các cơ sở thực hành, các doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giảng viên, sinh viên trao đổi kinh nghiệm, hợp tác nghiên cứu, tham quan, thực tập, thực hành rèn luyện nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ vào sản xuất, gắn việc giảng dạy, học tập với các hoạt động sản xuất và đời sống xã hội. 2. Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương, các doanh nghiệp trong việc xác định nhu cầu đào tạo, gắn đào tạo với việc làm, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên và việc tuyển dụng người học đã tốt nghiệp. Điều 56. Quan hệ giữa trường cao đẳng với các cơ sở văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, cơ quan thông tin đại chúng. Trường cao đẳng chủ động phối hợp với các cơ sở văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, các cơ quan thông tin đại chúng trong việc tạo ra môi trường giáo dục lành mạnh cho sinh viên, phát hiện và bồi dưỡng những sinh viên có năng khiếu về các hoạt động này; tạo điều kiện về cơ sở vật chất, tài chính phục vụ hoạt động giao lưu văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cho sinh viên và tuyên truyền cho nhà trường. Điều 57. Quan hệ giữa trường cao đẳng với chính quyền địa phương các cấp Trường cao đẳng chủ động phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội nơi trường đặt trụ sở trong việc đưa tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống xã hội và đào tạo nhân lực cho địa phương; đảm bảo trật tự, an ninh, bảo đảm môi trường học tập, cảnh quan sư phạm và an toàn cho người học; ngăn chặn các tội phạm và tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. Chương 9. THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 58. Thanh tra, kiểm tra 1. Trường cao đẳng tổ chức việc tự kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật. 2. Trường cao đẳng chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều 59. Khen thưởng Cá nhân, tập thể trường cao đẳng thực hiện tốt Điều lệ này, có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp giáo dục, khoa học và công nghệ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước. Điều 60. Xử lý vi phạm Cá nhân, tập thể nào làm trái với các quy định của Điều lệ này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành và của pháp luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC Bành Tiến Long
BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 596/QĐ BXD Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ NGHIỆP KINH TẾ TỪ NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ XÂY DỰNG BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước; Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 và Nghị định số 81/2002/NĐ CP ngày 17 tháng10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật khoa học và công nghệ; Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ CP ngày 04 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường; QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học, công nghệ, môi trường và sự nghiệp kinh tế từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước thuộc Bộ Xây dựng ”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 05/2003/QĐ BXD ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành “Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ, môi trường và các dự án sự nghiệp kinh tế ngành Xây dựng”. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch Tài chính, Khoa học công nghệ và môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3. BT, các Thứ trưởng; Các đơn vị trực thuộc Bộ Lưu: VP, KHTC, KHCN &MT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Quân QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ NGHIỆP KINH TẾ TỪ NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ XÂY DỰNG ( Ban hành kèm theo Quyết định số 596 / QĐ – BXD ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh Quy chế này qui định việc quản lý các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học công nghệ, môi trường và các dự án sự nghiệp kinh tế từ nguồn kinh phí Ngân sách Nhà nước thuộc Bộ Xây dựng quản lý (sau đây gọi chung là các nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp) bao gồm các khâu: xác định nhiệm vụ; xây dựng kế hoạch; thẩm định; xét duyệt; ký kết hợp đồng; cấp phát vốn; tổ chức thực hiện; kiểm tra; nghiệm thu; thanh toán; quyết toán và thanh lý hợp đồng; ứng dụng kết quả vào thực tiễn. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các Vụ chức năng được giao nhiệm vụ quản lý chuyên môn, quản lý kinh phí dự toán ngân sách nhà nước; 2. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Bộ Xây dựng; 3. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành có đủ Điều kiện pháp lý, năng lực chuyên môn được Bộ Xây dựng tuyển chọn giao nhiệm vụ, hoặc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Bộ. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Vụ đầu mối: Là Vụ được Bộ trưởng uỷ quyền quản lý nhiệm vụ, dự án; bao gồm: a) Vụ Kế hoạch Tài chính: quản lý các nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp kinh tế; Ngoài chức năng là Vụ đầu mối, Vụ Kế hoạch Tài chính còn có chức năng tổng hợp kế hoạch chung và quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp của Bộ. b) Vụ Khoa học công nghệ và môi trường quản lý các nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường. 2. Vụ chức năng: Là Vụ, Cục, Thanh tra được Bộ trưởng uỷ quyền giao nhiệm vụ quản lý về chuyên môn đối với các nhiệm vụ, dự án. 3. Đơn vị thực hiện: Là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành có đủ Điều kiện, năng lực được Bộ chọn, giao thực hiện nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp. Tuỳ theo yêu cầu và tính chất nhiệm vụ, dự án, Bộ có thể giao cho Vụ chức năng tự thực hiện một số nhiệm vụ, dự án cụ thể (gọi là tự thực hiện). 4. Nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường, bao gồm: a) Các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ và môi trường thuộc ngành xây dựng; b) Dự án phát triển công nghệ, sản xuất thực nghiệm; c) Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trọng điểm cấp Ngành gồm các đề tài khoa học, công nghệ và môi trường, dự án sản xuất thực nghiệm thuộc chương trình có Mục tiêu nhằm tăng cường năng lực một số lĩnh vực ưu tiên phát triển của ngành Xây dựng. (Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước thực hiện theo quy định của Nhà nước). 5 . Nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế, bao gồm: a) Dự án Điều tra, khảo sát phục vụ xây dựng phương hướng, chiến lược, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ; các nhiệm vụ do Trung ương Đảng, Chính phủ giao cho Bộ Xây dựng; b) Dự án Điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp Luật về ngành, lĩnh vực thuộc chức năng quản lý của Bộ Xây dựng; c) Các nhiệm vụ về thống kê số liệu phục vụ công tác quản lý Nhà nước; d) Thiết kế điển hình, thiết kế mẫu; Điều 4. Nguyên tắc thực hiện 1. Các nhiệm vụ, dự án được triển khai thực hiện phải đảm bảo thiết thực, có hiệu quả, công khai và quản lý chặt chẽ; 2. Nhiệm vụ, dự án thực hiện thông qua các hình thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng thực hiện: a) Hình thức giao nhiệm vụ: áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (đơn vị dự toán) thuộc Bộ; b) Hình thức đặt hàng: áp dụng cho các đơn vị không phải là đơn vị dự toán thuộc Bộ; c) Hình thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng thông qua tuyển chọn hoặc đấu thầu thì thực hiện theo quy định của Nhà nước và Quy chế này. 3. Các nhiệm vụ, dự án được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng (không phải hợp đồng kinh tế) do người được Bộ trưởng uỷ quyền ký với người đại diện theo thẩm quyền của đơn vị thực hiện. Tên của Hợp đồng được gọi chung là hợp đồng giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỤC I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH Điều 5. Xác định danh Mục nhiệm vụ, dự án 1. Hàng năm, Vụ đầu mối thông báo cho các cơ quan, đơn vị tiến hành đăng ký danh Mục nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp của Bộ; các Vụ chức năng căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao đề xuất yêu cầu, nội dung cần nghiên cứu trong năm sau (gọi là năm kế hoạch). 2. Các đơn vị tiến hành đăng ký nhiệm vụ, dự án với Bộ Xây dựng qua Vụ chức năng, đồng thời gửi Vụ đầu mối. Vụ chức năng có trách nhiệm rà soát nhiệm vụ, dự án do các đơn vị đăng ký; đồng thời tự đề xuất nhiệm vụ, dự án mới thuộc lĩnh vực do Vụ phụ trách và xin ý kiến Thứ trưởng lĩnh vực. 3. Vụ chức năng làm văn bản đề xuất từng nhiệm vụ, dự án báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định (bằng bút phê hoặc thông báo bằng văn bản). Việc đề xuất các nhiệm vụ, dự án phải đảm bảo các yêu cầu: làm rõ sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ, dự án; Mục tiêu, hiệu quả, sản phẩm của nhiệm vụ, dự án; dự kiến đơn vị thực hiện và thời gian thực hiện (theo mẫu quy định). 4. Đối với các nhiệm vụ, dự án phải tuyển chọn đơn vị thực hiện thông qua hình thức tuyển chọn đặt hàng hoặc đấu thầu thì Vụ chức năng phối hợp với Vụ đầu mối thông báo trực tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng và trên mạng của Bộ về tên, nội dung, thời gian thực hiện của nhiệm vụ, dự án cần nghiên cứu cho các đơn vị biết để đăng ký. Việc xác định danh Mục nhiệm vụ, dự án và tuyển chọn đơn vị thực hiện nhiệm vụ, dự án phải xong trước ngày 30/6 của năm trước năm kế hoạch. Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán nhiệm vụ, dự án 1. Căn cứ nhiệm vụ, dự án đã được Bộ trưởng thông qua, Vụ đầu mối tổng hợp danh Mục nhiệm vụ, dự án cần thực hiện trong năm kế hoạch, bao gồm: a) Các nhiệm vụ, dự án do các Vụ chức năng tự đề xuất; b) Các nhiệm vụ, dự án do các đơn vị thuộc Bộ; các tổ chức có đủ Điều kiện, năng lực ngoài Bộ đăng ký với Bộ; c) Các nhiệm vụ đột xuất đã được Bộ trưởng giao nhiệm vụ trong năm. 2. Ngay sau khi có ý kiến của Bộ trưởng, Vụ đầu mối thông báo các đơn vị thực hiện biết để lập đề cương và dự toán chi tiết từng nhiệm vụ, dự án theo quy định. 3. Các đơn vị thực hiện gửi đề cương và dự toán về Bộ, qua Vụ chức năng và Vụ đầu mối: a) Vụ chức năng chủ trì xem xét, góp ý nội dung đề cương, chuẩn bị phản biện. b) Vụ đầu mối đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định đề cương và dự toán, do Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực làm Chủ tịch Hội đồng, gồm Vụ đầu mối và các Vụ chức năng liên quan; tuỳ theo tích chất và độ phức tạp của nhiệm vụ, dự án có thể mời chuyên gia phản biện. 4. Vụ đầu mối gửi đề cương và dự toán nhiệm vụ, dự án và các tài liệu liên quan đến các thành viên Hội đồng trước 5 ngày làm việc. Đơn vị thực hiện báo cáo nội dung đề cương và dự toán, Vụ chức năng báo cáo thẩm định nội dung chuyên môn, Vụ Kế hoạch Tài chính báo cáo thẩm định dự toán nhiệm vụ, dự án trước Hội đồng. 5. Căn cứ kết luận của Hội đồng, đơn vị thực hiện hoàn chỉnh đề cương và dự toán trình Bộ. Vụ đầu mối chủ trì trình Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ, dự án. Việc phê duyệt đề cương và dự toán của từng nhiệm vụ, dự án xong trước ngày 10/7 của năm trước năm kế hoạch. Điều 7. Tổng hợp kế hoạch ngân sách 1. Vụ Kế hoạch Tài chính tổng hợp tất cả các nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, môi trường và sự nghiệp kinh tế đã được phê duyệt; dự kiến cân đối và tổng hợp kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự án năm kế hoạch trình Lãnh đạo Bộ ký gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 20/7 năm trước năm kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. 2. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường chủ trì làm việc với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường về nhiệm vụ, dự án thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường. 3. Vụ Kế hoạch Tài chính chủ trì bảo vệ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, môi trường, sự nghiệp kinh tế với Bộ Kế hoạch và Đầu tư; bảo vệ dự toán ngân sách các nhiệm vụ, dự án với Bộ Tài chính. MỤC II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Phân bổ và giao dự toán ngân sách 1. Căn cứ kế hoạch ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao nhiệm vụ kế hoạch, Bộ trưởng Bộ Tài chính giao dự toán cho Bộ Xây dựng, các Vụ đầu mối theo chức năng được giao phối hợp cân đối và dự kiến phương án phân bổ dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ, dự án theo lĩnh vực được phân công, trình Bộ trưởng quyết định. 2. Vụ Kế hoạch Tài chính tổng hợp phương án phân bổ dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ, dự án của Bộ, gửi Bộ Tài chính thẩm tra, trước ngày 10/12 năm trước năm kế hoạch. 3. Sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ủy quyền Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính thông báo giao dự toán cho các đơn vị xong trước ngày 31/12 năm trước năm kế hoạch. Những danh Mục nhiệm vụ, dự án đã được tuyển chọn, nhưng chưa được bố trí kinh phí trong năm kế hoạch thì được bảo lưu kết quả, chuyển sang năm sau đưa vào danh Mục ưu tiên thực hiện. Điều 9. Ký kết hợp đồng 1. Trên cơ sở danh Mục thực hiện, đề cương và dự toán đã được Bộ duyệt, Bộ trưởng uỷ quyền: a) Vụ trưởng Vụ đầu mối và Vụ trưởng Vụ chức năng là người đại diện bên A, ký hợp đồng giao nhiệm vụ với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; ký hợp đồng đặt hàng với các đơn vị không phải là các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp của Bộ; b) Vụ trưởng Vụ đầu mối và Chánh Văn phòng Bộ là đại diện bên A, ký hợp đồng giao nhiệm vụ với các Vụ chức năng của Bộ thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp của Bộ (tự thực hiện). Việc ký kết hợp đồng thực hiện xong trong Quý I của năm kế hoạch. 2. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, theo quy định trong Quy chế này và quy định cụ thể trong hợp đồng. Trong trường hợp cần thiết, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ, đề tài, dự án được quyền ký hợp đồng với các đơn vị hoặc cá nhân có khả năng triển khai một phần việc mà đơn vị không có đủ Điều kiện thực hiện giải quyết nhưng không quá 50% khối lượng nhiệm vụ, đề tài, dự án. Điều 10. Cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí 1. Nguyên tắc: a. Khi triển khai thực hiện, các đơn vị được chủ động sử dụng kinh phí, được Điều chỉnh giữa các nội dung chi phù hợp với yêu cầu thực tế thực hiện, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, dự án theo Hợp đồng ký kết và không vượt dự toán đã được phê duyệt; b. Đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp III được lập dự toán chi phí quản lý để chi cho các hoạt động phục vụ cho công tác quản lý nhà nước quản lý thực hiện nhiệm vụ, dự án. Mức trích được thực hiện một lần hoặc nhiều lần theo tiến độ Hợp đồng. c. Việc thu hồi kinh phí của các hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ và môi trường có thu hồi vốn được thực hiện theo quy định của pháp Luật. 2. Hình thức cấp phát kinh phí: a) Đối với cơ quan hành chính có tài khoản riêng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Xây dựng (gọi chung là các đơn vị dự toán thuộc Bộ) thực hiện việc cấp phát kinh phí thông qua hình thức giao dự toán; b) Đối với đơn vị không phải là các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ, thực hiện việc cấp phát kinh phí thông qua hình thức chuyển khoản từ tài khoản cấp II của Bộ Xây dựng đến trực tiếp cho các đơn vị thực hiện; c) Đối với các Vụ chức năng thuộc cơ quan Bộ Xây dựng được giao nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ, dự án (tự thực hiện), giao dự toán tập trung về Văn phòng Bộ Xây dựng để thống nhất quản lý chi tiêu theo quy định tại Quyết định số 1377/QĐ BXD ngày 21/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thông qua Văn phòng Bộ. 3. Tạm ứng, thanh toán kinh phí a) Tạm ứng kinh phí: Sau khi Hợp đồng đã được ký kết và đã giao dự toán về tài khoản dự toán cấp II hoặc cấp III, Vụ Kế hoạch Tài chính trình Bộ trưởng cấp tạm ứng kinh phí cho các đơn vị thực hiện theo Điều khoản quy định tại Hợp đồng đặt hàng. b) Đơn vị thực hiện sau khi nhận kinh phí tạm ứng, tổ chức thực hiện chi tiêu theo đúng quy định và dự tóan được duyệt, đảm bảo tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết. Khối lượng sản phẩm hoàn thành theo tiến độ là căn cứ để thanh toán tạm ứng kinh phí và là Điều kiện để tạm ứng kinh phí lần sau. Điều 11. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, dự án 1. Các Vụ chức năng chủ trì phối hợp với Vụ đầu mối chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, đánh giá định kỳ việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về nội dung, chất lượng, tiến độ thực hiện; báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý. 2. Định kỳ 6 tháng 1 lần, các đơn vị thực hiện phải báo cáo Bộ (qua Vụ chức năng, Vụ đầu mối) về tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án. 3. Căn cứ kết quả thực hiện và yêu cầu công việc, Vụ Kế hoạch Tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường, Vụ chức năng đề xuất trình Bộ trưởng quyết định Điều chỉnh kinh phí của các nhiệm vụ, dự án đối với những đơn vị thực hiện không đúng tiến độ, nội dung theo đề cương và hợp đồng đã ký kết để bố trí cho những nhiệm vụ, dự án có khối lượng hoàn thành lớn hơn hoặc có yêu cầu cần hoàn thành sớm; hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng với những đơn vị vi phạm nghiêm trọng hợp đồng. MỤC III. NGHIỆM THU, PHỔ BIẾN Điều 12. Nghiệm thu kết quả thực hiện 1. Đối với nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ và môi trường, khi hoàn thành phải được nghiệm thu đánh giá kết quả tại Hội đồng khoa học công nghệ chuyên ngành tại cấp cơ sở và cấp Bộ (hoặc cấp Nhà nước) theo qui định của pháp Luật. Hội đồng khoa học cơ sở do thủ trưởng đơn vị thực hiện quyết định thành lập, có sự tham gia của đại diện Vụ chức năng. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường đề xuất hình thức và trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ, do Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực hoặc Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường làm Chủ tịch, các thành viên gồm Vụ Kế hoạch Tài chính, các Vụ chức năng liên quan, các chuyên gia. 2. Đối với nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế: a) Đối với những nhiệm vụ, dự án mà sản phẩm đã được ứng dụng ban hành thành các văn bản quy phạm pháp Luật thì không tổ chức Hội đồng nghiệm thu; Vụ Kế hoạch Tài chính đề xuất hình thức nghiệm thu dự án. b) Đối với những nhiệm vụ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu và các nhiệm vụ, dự án khác, Vụ Kế hoạch Tài chính trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ, do Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực hoặc Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường làm Chủ tịch, các thành viên gồm Vụ Kế hoạch Tài chính, các Vụ chức năng liên quan và chuyên gia. Điều 13. Phổ biến triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn quản lý và sản xuất 1. Căn cứ kết luận của Hội đồng nghiệm thu hoặc tổ chức được uỷ quyền nghiệm thu nhiệm vụ, dự án, đơn vị thực hiện có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ sản phẩm của nhiệm vụ, dự án, nộp Bộ Xây dựng (Vụ chức năng, Vụ đầu mối, Văn phòng Bộ, Thư viện Trung tâm Thông tin Xây dựng); đồng thời tóm tắt nhiệm vụ, dự án đã hoàn thành đăng tải trên Website của Bộ Xây dựng; 2. Vụ chức năng có trách nhiệm quản lý, chủ trì phối hợp với Vụ đầu mối và đơn vị thực hiện tổ chức phổ biến áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. 3. Các đơn vị chủ trì nhiệm vụ, dự án và các chủ nhiệm nhiệm vụ, dự án có trách nhiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. MỤC IV. QUYẾT TOÁN, THANH LÝ Điều 14. Quyết toán kinh phí 1. Quyết toán kinh phí theo niên độ: a. Kinh phí nhiệm vụ, dự án được phân bổ và giao thực hiện của năm nào thì phải được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó và được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của đơn vị; b. Trường hợp đến 31/12, còn dư kinh phí nhiệm vụ, dự án chưa sử dụng hoặc tạm ứng kinh phí chưa đủ Điều kiện quyết toán, đơn vị phải có văn bản giải trình rõ nguyên nhân và đề nghị chuyển kinh phí sang năm sau gửi về Vụ Kế hoạch Tài chính trước ngày 15/01 của năm sau để tổng hợp trình Bộ chuyển số dư theo quy định. 2. Quyết toán kinh phí khi kết thúc nhiệm vụ, dự án: a) Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, dự án, đơn vị thực hiện phải làm báo cáo quyết toán toàn bộ kinh phí thực hiện của nhiệm vụ, dự án trong vòng 30 ngày kể từ ngày được Bộ nghiệm thu. b) Đối với nhiệm vụ, dự án thực hiện nhiều năm, khi kết thúc phải tổng hợp luỹ kế quyết toán từ năm đầu thực hiện đến năm hoàn thành, báo cáo quyết toán. c) Vụ Kế hoạch Tài chính chủ trì tổ chức thẩm định báo cáo quyết toán đối với từng nhiệm vụ, dự án hoàn thành, trình Bộ trưởng phê duyệt. Việc thẩm tra, thẩm định, kiểm toán và phê duyệt quyết toán nhiệm vụ, dự án hoàn thành theo quy định của pháp Luật. Điều 15. Sử dụng phần kinh phí tiết kiệm: Sau khi kết thúc nhiệm vụ, dự án, phần kinh phí tiết kiệm (nếu có) được bổ sung quỹ của đơn vị, hoặc khen thưởng cho các tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ, dự án theo quy định quản lý tài chính hiện hành. Điều 16. Thanh lý hợp đồng Sau khi báo cáo quyết toán nhiệm vụ, dự án được phê duyệt, Vụ đầu mối, Vụ chức năng, Văn phòng Bộ tổ chức thanh lý hợp đồng đã ký kết, giữa đại diện bên A và đơn vị thực hiện. Vụ Kế hoạch Tài chính hướng dẫn việc thanh lý hợp đồng theo quy định. Chương III TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN Điều 17. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch Tài chính Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng tình hình quản lý các nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế; tổng hợp các nhiệm vụ, dự án sử dụng kinh phí sự nghiệp của Bộ, cụ thể là: 1. Là đầu mối tổng hợp danh Mục nhiệm vụ, dự án do các Vụ chức năng, Vụ đầu mối đăng ký đề xuất sau khi đã được các Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực cho ý kiến và Bộ trưởng thông qua; hướng dẫn lập dự toán các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường và sự nghiệp kinh tế sử dụng kinh phí sự nghiệp của Bộ trong năm kế hoạch; 2. Chủ trì báo cáo thẩm định dự toán các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường và sự nghiệp kinh tế tại Hội đồng thẩm định đề cương và dự toán; 3. Tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế; 4. Tổng hợp dự toán ngân sách, là đầu mối làm việc với Bộ Kế hoạch Đầu tư và Bộ Tài chính về kế hoạch ngân sách của Bộ, đảm bảo vốn cho các nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt; 5. Cùng với Vụ chức năng, hoặc Văn phòng Bộ ký hợp đồng đối với các nhiệm vụ, dự án sự nghiệp kinh tế; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ 6 tháng, hàng năm và khi các nhiệm vụ, dự án hoàn thành; 6. Chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường, Vụ chức năng báo cáo Bộ trưởng cho chấm dứt hợp đồng nếu bên nhận hợp đồng vi phạm nghiêm trọng cam kết ghi trong hợp đồng; hoặc quyết định Điều chỉnh nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án; 7. Quản lý về kinh tế, tài chính các nhiệm vụ, dự án theo phân công và uỷ quyền của Bộ trưởng; 8. Được quyền yêu cầu các đơn vị thực hiện, các Vụ chức năng liên quan báo cáo và cung cấp các thông tin, số liệu để tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ, dự án sự nghiệp của Bộ, báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan Nhà nước theo qui định. Điều 18. Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ và môi trường Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng tình hình quản lý các nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ và môi trường, cụ thể là: 1. Tổng hợp danh Mục nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ và môi trường do các Vụ chức năng đăng ký đề xuất sau khi đã được các Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực cho ý kiến và Bộ trưởng thông qua; 2. Phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính trong việc thẩm định dự toán các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ và môi trường tại Hội đồng thẩm định đề cương và dự toán; 3. Tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường; 4. Chủ trì làm việc với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường về nhiệm vụ, dự án thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường; 5. Cùng với Vụ chức năng hoặc Văn phòng Bộ ký hợp đồng đối với các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, môi trường; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ 6 tháng, hàng năm và khi các nhiệm vụ, dự án hoàn thành; 6. Báo cáo Bộ trưởng cho chấm dứt hợp đồng nếu bên nhận hợp đồng vi phạm nghiêm trọng cam kết ghi trong hợp đồng hoặc quyết định Điều chỉnh nội dung thực hiện nhiệm vụ, dự án; 7. Được quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân chủ trì nhiệm vụ, dự án, các Vụ chức năng liên quan báo cáo và cung cấp các thông tin, số liệu phục vụ công tác quản lý theo nhiệm vụ được phân công. Điều 19. Trách nhiệm của các Vụ chức năng Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nội dung chuyên môn và chủ trì về kiểm tra, đôn đốc về tiến độ, chất lượng thực hiện các nhiệm vụ, dự án do các đơn vị thực hiện, cụ thể là: 1. Chủ động đề xuất, đăng ký nhiệm vụ, dự án đáp ứng với yêu cầu quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ được phân công; 2. Cùng với Vụ đầu mối ký hợp đồng đối với các nhiệm vụ dự án được phân công; chủ trì đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ 6 tháng, hàng năm và khi các nhiệm vụ, dự án hoàn thành; 3. Chủ trì phối hợp với Vụ đầu mối chỉ đạo công tác nghiệm thu nhiệm vụ, dự án theo từng giai đoạn và hoàn thành (trừ các nhiệm vụ, dự án tự thực hiện); 4. Là đầu mối quản lý, tổ chức phổ biến áp dụng các kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ, dự án vào thực tiễn; 5. Báo cáo Bộ trưởng cho chấm dứt hợp đồng nếu bên nhận hợp đồng vi phạm nghiêm trọng cam kết ghi trong hợp đồng hoặc quyết định Điều chỉnh nội dung thực hiện nhiệm vụ, dự án; 6. Được quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân chủ trì nhiệm vụ, dự án, các Vụ chức năng liên quan báo cáo và cung cấp các thông tin, số liệu phục vụ công tác quản lý theo nhiệm vụ được phân công. Điều 20. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ 1. Chịu trách nhiệm quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ, dự án do các Vụ chức năng tự thực hiện thông qua tài khoản Văn phòng Bộ theo quy định của pháp Luật, Quy chế này và Quyết định số 1377/QĐ BXD ngày 21/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các nhiệm vụ, dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp thông qua Văn phòng Bộ; 2. Cùng với Vụ đầu mối ký hợp đồng đối với các nhiệm vụ, dự án sự nghiệp của Bộ do các Vụ chức năng tự thực hiện; phối hợp đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ 6 tháng, hàng năm và khi nhiệm vụ, dự án hoàn thành. 3. Thực hiện việc thanh toán, quyết toán nhiệm vụ, dự án hoàn thành theo quy định. Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị thực hiện 1. Thực hiện đúng quy trình đăng ký tuyển chọn ; 2. Tổ chức triển khai, thực hiện nhiệm vụ, dự án đảm bảo nội dung, tiến độ và hiệu quả, theo đúng đề cương, dự toán được duyệt và hợp đồng ký kết; 3. Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, dự án theo quy định của pháp Luật và hợp đồng đã ký kết; 4. Thực hiện quản lý chi phí theo đúng quy định của pháp Luật và quy chế này; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, công khai và minh bạch; 5. Cung cấp thông tin, báo cáo theo yêu cầu của Bộ và các cơ quan chức năng có liên quan đến việc triển khai thực hiện nhiệm vụ; 6.Chuyển giao kết quả nghiên cứu vào thực tiễn theo quy định; 7. Chịu sự giám sát, kiểm tra, kiểm soát của Bộ và các cơ quan chức năng được phân công về việc thực hiện nhiệm vụ, dự án. Điều 22. Khen thưởng, kỷ Luật Khi kết thúc nhiệm vụ, đề tài, dự án sẽ khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện nhiệm vụ, dự án đạt kết quả xuất sắc, mang lại hiệu quả cao trong quản lý và ứng dụng trong thực tiễn. Các đơn vị được trích quỹ khen thưởng theo quy định của pháp Luật và Quy chế này. Đối với những đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ, dự án được giao theo hợp đồng đã ký kết, tuỳ theo mức độ có thể xử lý kỷ Luật hoặc phạt trách nhiệm hoặc bồi thường vật chất theo quy định của pháp Luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và quy định trong hợp đồng đã ký kết. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 23. Hiệu lực thi hành 1. Quy chế này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ. 2. Xử lý chuyển tiếp: a) Những nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp và hoàn thành trong năm 2009, việc cấp phát, thanh toán kinh phí thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 05/2003/QĐ BXD ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; việc kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán thực hiện theo quy chế này; b) Những nhiệm vụ, dự án mở mới năm 2009, việc cấp phát, thanh toán kinh phí thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 05/2003/QĐ BXD ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; việc ký hợp đồng, kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán thực hiện theo quy chế này. Điều 24. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch Tài chính, Khoa học công nghệ và môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường) để bổ sung, sửa đổi kịp thời.
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1847/QĐ BYT Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT LẤY MẪU, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM CÚM A(H1N1) BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm cúm A(H1N1)”. Điều 2. “Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm cúm A(H1N1)” là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trong các cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước, bán công và tư nhân trên toàn quốc. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường và Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Y tế, Viện trưởng Các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ; Thủ trưởng y tế các ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT LẤY MẪU, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM CÚM A(H1N1) (Ban hành kèm theo quyết định số 1847 ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 1. MẪU BỆNH PHẨM Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm virut phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của bệnh phẩm, vì vậy công tác thu thập và bảo quản mẫu bệnh phẩm phải đảm bảo: + Đúng chủng loại + Đúng thời điểm + Đúng thao tác + Bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm đúng cách. Virut cúm được phát hiện tốt nhất khi trong bệnh phẩm có chứa tế bào biểu mô đường hô hấp nhiễm virut, dịch tiết đường hô hấp. Bệnh phẩm sử dụng cho chẩn đoán nhiễm virut thông qua nhận diện vật liệu di truyền (ARN), phân lập virut phải được thu thập trong vòng 3 ngày đầu sau khi khởi bệnh. Các loại bệnh phẩm 1.1. Bệnh phẩm đường hô hấp trên: Dịch mũi. Dịch họng. 1.2. Bệnh phẩm đường hô hấp dưới: Trong trường hợp bệnh nhân ở giai đoạn nặng, thì việc lấy bệnh phẩm đường hô hấp dưới sẽ tốt hơn và được thực hiện theo chỉ định và trợ giúp của bác sĩ lâm sàng. Dịch phế quản. Dịch phế nang. Dịch màng phổi. 1.3. Huyết thanh: Huyết thanh giai đoạn cấp. Huyết thanh giai đoạn hồi phục (10 14 ngày sau khi khởi bệnh). 2. QUY TRÌNH THU THẬP, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM 2.1. Dụng cụ, môi trường: 2.1.1. Mẫu bệnh phẩm đường hô hấp trên Tăm bông vô trùng. Đè lưỡi, đèn pin. Ống nghiệm 15 ml có nắp. Đĩa Petri. Pipet chia mẫu loại 1000 ul và đầu pipet. Đệm phosphat (PBS). PBS có 1% Albumin bò (BSA). Môi trường vận chuyển virút. Có thể sử dụng môi trường sau để thu thập dịch mũi và dịch hầu họng để chẩn đoán nhiễm virút cúm Trộn 10 gam canh thang bê (veal infusion broth) và 2g Albumin bò (bovine albumine fraction V) để pha đủ 400 ml trong nước cất vô trùng. Thêm 0,8 ml dung dịch kháng sinh gentamicin (50mg/ml) và 3,2ml dung dịch kháng vi nấm fungizone (250ug/ml). Lọc vô trùng. Chia 3 ml vào mỗi tube cỡ 15 ml. Đóng nắp, bảo quản ở 40 C. 2.1.2. Mẫu huyết thanh Bơm tiêm 10 ml, vô trùng. Ống nghiệm đã tiệt trùng. Dây garo, bông, cồn…. 2.2. Chuẩn bị thu thập bệnh phẩm: Dụng cụ thu thập bệnh phẩm. Phiếu thu thập mẫu bao gồm thông tin chung về bệnh nhân, loại bệnh phẩm, ngày thu thập và một số thông tin về dịch tễ. Trang bị phòng hộ cá nhân cho cán bộ lấy mẫu: sử dụng khẩu trang có độ lọc cao (N95) hoặc loại có độ lọc cao hơn. Hộp bảo ôn: phích đá. 2.3. Cách lấy bệnh phẩm và bảo quản tại chỗ: 2.3.1. Dịch mũi Yêu cầu bệnh nhân ngửa mặt khoảng 450. Đưa tăm bông vào dọc theo sàn mũi tới khoang mũi họng. để tăm bông cho thấm ướt dịch mũi sau đó xoay tròn , miết mạnh vào thành mũi và rút ra từ từ. Sau khi ngoáy mũi xong, tăm bông được chuyển vào môi trường bảo quản bệnh phẩm (đầu tăm bông phải nằm ngập trong môi trường vận chuyển). Cắt bỏ cán tăm bông cho phù hợp với độ dài của ống chứa môi trường vận chuyển vi rút. Đóng nắp, xiết chặt, bọc ngoài bằng giấy parafilm (nếu có). 2.3.2. Dịch họng Yêu cầu bệnh nhân há to miệng. Dùng dụng cụ đè lưỡi cố định lưỡi bệnh nhân xuống sàn dưới vòm họng. Đưa tăm bông vào vùng hầu họng để cho dịch họng thấm ướt đầu tăm bông, sau đó miết mạnh và xoay tròn tăm bông taị khu vực 2 a mi đan và thành sau họng để thu thập tế bào nhiễm. Sau khi ngoáy họng xong, tăm bông được chuyển vào môi trường bảo quản bệnh phẩm (đầu tăm bông phải nằm ngập trong môi trường vận chuyển). Cắt bỏ cán tăm bông cho phù hợp với độ dài của ống chứa môi trường vận chuyển vi rút. Đóng nắp, xiết chặt, bọc ngoài bằng giấy parafilm (nếu có). 2.3.3. Huyết thanh Sử dụng bơm kim tiêm vô trùng lấy 3 5 ml máu tĩnh mạch, tháo kim tiêm, tựa đầu bơm tiêm vào thành ống nghiệm bơm máu vào ống một cách từ từ để tránh tạo bọt khí và tán huyết, chuyển vào tube chứa, đóng nắp, bảo quản ở 40C trong vòng 24 giờ. Tách huyết thanh theo các bước sau: Đóng chặt nắp tube chứa máu, ly tâm 2000 vòng/phút trong 8 phút . Dùng pipet vô trùng, nhẹ nhàng hút huyết thanh ở phần trên của tube, chia đều vào các tube bảo quản nhỏ (1,8ml). Các thông tin ghi trên nhãn hoàn toàn giống thông tin đã ghi trên tube chứa máu. Bảo quản huyết thanh ở âm 700C hoặc âm 200C. 2.4. Cách ghi nhãn và phiếu xét nghiệm: Dán nhãn trên mỗi lọ bệnh phẩm, ghi mã số, họ tên, tuổi bệnh nhân, loại bệnh phẩm, ngày lấy bệnh phẩm trên tube thu thập bệnh phẩm. Điền đầy đủ thông tin vào phiếu xét nghiệm và gửi kèm với mẫu bệnh phẩm (phụ lục 1). 2.5. Vận chuyển bệnh phẩm tới phòng thí nghiệm: 2.5.1. Yêu cầu về bảo quản, thời gian vận chuyển bệnh phẩm Tất cả các bệnh phẩm cần phải được bảo quản trong môi trường thích hợp, ở nhiệt độ 40C và chuyển đến nơi xét nghiệm trong vòng 48 giờ. Trong trường hợp không thể chuyển bệnh phẩm đến nơi xét nghiệm trong vòng 48 giờ, thì bệnh phẩm phải được bảo quản ở nhiệt độ âm 700C hoặc âm 200C (nếu không có tủ âm 700C). 2.5.2. Nơi tiếp nhận bệnh phẩm Các phòng xét nghiệm thuộc các Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Vệ dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur Nha Trang và Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh là những nơi tiếp nhận và tiến hành xét nghiệm khẳng định. 2.5.3. Đóng gói bệnh phẩm Bệnh phẩm phải được đóng gói trước khi vận chuyển, tránh đổ, vỡ, phát tán tác nhân gây bệnh trong quá trình vận chuyển. Bệnh phẩm phải được đóng gói riêng biệt, không chung với các loại hàng hoá khác, bao gồm 3 lớp: Lớp trong cùng: phải đảm bảo không thấm nước, không rò rỉ, có chứa vật thấm nước (ví dụ bông thấm nước). Lớp thứ 2: bằng vật liệu bền, không thấm nước (như túi nilon), không rò rỉ. Giữa lớp trong cùng và lớp thứ 2 có lớp lót và vật thấm nước. Lớp ngoài cùng: đảm bảo chịu lực, chống va chạm, giữa lớp thứ 2 và lớp ngoài cùng có 1 lớp đệm để chống va đập. Kích thước bên ngoài ít nhất là 10 x 10cm. Trên các kiện bệnh phẩm phải ghi đầy đủ tên, địa chỉ, điện thoại của người gửi và người nhận, nhiệt độ bảo quản và tên loại bệnh phẩm (“BỆNH PHẨM CHẨN ĐOÁN” hoặc “BỆNH PHẨM LÂM SÀNG”) Các phiếu xét nghiệm bệnh phẩm phải được gửi kèm theo mẫu bệnh phẩm. 2.5.4. Vận chuyển bệnh phẩm: Thông báo cho phòng thí nghiệm ngày gửi bệnh phẩm, phương tiện vận chuyển và thời gian dự kiến sẽ tới phòng thí nghiệm. Lựa chọn phương tiện vận chuyển, đảm bảo thời gian vận chuyển ngắn nhất. Không gửi bệnh phẩm qua đường bưu điện. Nếu vận chuyển qua đường hàng không: một đơn vị mẫu bệnh phẩm không vượt quá 1 lít (chất lỏng) hoặc 1kg (chất rắn). Bệnh phẩm sau khi đóng gói không được vượt quá 4 lít (chất lỏng) hoặc 4 kg (chất rắn)/kiện. Các chất bảo quản bệnh phẩm trong quá trình vận chuyển (đá ướt, đá khô, nitơ lỏng) cần được cân nhắc cho phù hợp với yêu cầu về an toàn khi vận chuyển cũng như đảm bảo chất lượng bệnh phẩm khi vận chuyển. 3. TỔ CHỨC XÉT NGHIỆM VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM Thực hiện Quyết định số 4880/2002/QĐ BYT ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm gây dịch; thực hiện Quyết định số 981/QĐ BCA (A11) ngày 28/09/2004 của Bộ Công An về danh mục bí mật nhà nước độ mật của ngành y tế, Bộ Y tế yêu cầu các đơn vị thực hiện quy trình lấy mẫu, bảo quản vận chuyển bệnh phẩm nghi cúm A(H1N1) như sau: 3.1. Lấy mẫu xét nghiệm: Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh/thành phố, các bệnh viện chịu trách nhiệm lấy mẫu bệnh phẩm các trường hợp nghi do vi rút cúm A(H1N1) mới tại địa phương và đơn vị mình; và thực hiện xét nghiệm sàng lọc nhiễm cúm A(H1N1), đồng thời đóng gói và chuyển ngay về Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Vệ dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur Nha Trang và Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh theo khu vực các Viện phụ trách. Các viện VSDT/Pasteur có trách nhiệm chỉ đạo, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật và phối hợp với các tỉnh/TP thuộc khu vực phụ trách tiến hành Điều tra, lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm kịp thời, đúng quy định và trực tiếp tiến hành lấy mẫu bệnh phẩm tại các địa phương, đơn vị thuộc địa bàn phụ trách. Các cán bộ tham gia lấy mẫu bệnh phẩm, làm xét nghiệm phải được trang bị phòng hộ cá nhân, phải đảm bảo an toàn tuyệt đối khi tiếp xúc với mầm bệnh tối nguy hiểm. 3.2. Xét nghiệm: Các Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh/thành phố, các bệnh viện có đủ Điều kiện về trang thiết bị, kỹ thuật, và an toàn sinh học có thể thực hiện các xét nghiệm sàng lọc vi rút cúm A(H1N1) mới. Tuy nhiên các đơn vị này vẫn phải chuyển bệnh phẩm gốc đến Viện VSDT/Pasteur trong khu vực Viện phụ trách để xét nghiệm khẳng định. Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur: thực hiện các xét nghiệm khẳng định vi rút cúm A(H1N1) mới. Phân công đơn vị chịu trách nhiệm xét nghiệm như sau: Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương (Trung tâm Cúm quốc gia): 28 tỉnh phía Bắc; Viện Pasteur Nha Trang: 11 tỉnh miền Trung; Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên: 4 tỉnh Tây Nguyên; Viện Pasteur TP.Hồ Chí Minh: 20 tỉnh phía Nam. Việc nuôi cấy phân lập vi rút chỉ được tiến hành tại phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp độ 3 (BSL3). Trong trường hợp các Viện VSDT/Pasteur không xác định được mẫu bệnh phẩm dương tính với cúm A(H1N1) mới thì phải gửi mẫu về Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương để tiến hành các xét nghiệm khẳng định khác. 3.3. Thông báo kết quả xét nghiệm cúm A(H1N1): Các Viện Vệ sinh Dịch tễ/Pasteur có trách nhiệm báo cáo kết quả xét nghiệm về Cục Y tế dự phòng và Môi trường, Bộ Y tế và thông báo kết quả xét nghiệm cho đơn vị gửi mẫu bệnh phẩm. Việc thông báo tình hình dịch bệnh, ca bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây dịch thực hiện theo Quyết định số 4880/2002/QĐ BYT ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm gây dịch. Cục y tế dự phòng và Môi trường là cơ quan duy nhất được Bộ trưởng Bộ Y tế uỷ quyền thông báo tình hình dịch trong nước và quốc tế./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn PHỤ LỤC 1. MẪU PHIẾU XÉT NGHIỆM CÚM A(H1N1) 1. Họ tên bệnh nhân:………………………………… 2. Giới: [...] Nam [...] Nữ 3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………../…………….. 4. Địa chỉ:………………………………………….. Điện thoại:…………… 5. Ngày phát bệnh: ………./……../……………. 6. Chẩn đoán sơ bộ:…………………………………………………………… 7. Nơi Điều trị:………………………………………………………………… 8. Loại bệnh phẩm:………………………………………………………….. 9. Ngày lấy bệnh phẩm: ………./……../……………. 10. Họ tên người lấy bệnh phẩm:……………………………………………… 11. Đơn vị gửi bệnh phẩm:…………………………………………………… 12. Điện thoại:………………………………………………………………….
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1846/QĐ BYT Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM A(H1N1) BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH : Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Hướng dẫn Giám sát và phòng chống dịch cúm A(H1N1)” . Điều 2. “Hướng dẫn Giám sát và phòng chống dịch cúm A(H1N1)” là tài liệu hướng dẫn được áp dụng trong các cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước, bán công và tư nhân trên tòan quốc. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường và Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Y tế, Viện trưởng Các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM A(H1N1) (Ban hành kèm theo Quyết định số 1846/QĐ BYT ngày 27/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 1. Đặc điểm chung của bệnh Bệnh cúm A(H1N1) là bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A, bệnh do một vi rút cúm A(H1N1) mới. Đây là một vi rút mới chưa từng được ghi nhận trước đây. Vi rút cúm mới này có các vật liệu di truyền do sự tái tổ hợp của vi rút cúm lợn, vi rút cúm gia cầm (không phải H5) và vi rút cúm người. Triệu chứng của người mắc bệnh do vi rút cúm mới giống với hội chứng cúm mùa, bệnh diễn biến cấp tính từ nhẹ đến nặng: từ sốt, ho, đau họng, chảy nước mắt, nước mũi, đau người, đau đầu, rét run, mệt mỏi; một số trường hợp có tiêu chảy, nôn, đến viêm phổi nặng và tử vong. Thời kỳ ủ bệnh từ 1 đến 7 ngày. Thời kỳ lây truyền của bệnh từ 1 ngày trước cho tới 7 ngày sau khi khởi phát. Bệnh cúm A(H1N1) là bệnh có khả năng lây nhiễm rất cao và lây truyền nhanh, có thể gây đại dịch. Bệnh lây truyền từ người sang người, qua đường hô hấp, qua các giọt nhỏ nước bọt hay dịch tiết mũi họng qua ho, hắt hơi của người bệnh. Ngoài ra bệnh có thể lây qua tiếp xúc với một số đồ vật có chứa vi rút và từ đó qua tay đưa lên mắt, mũi, miệng. Tỷ lệ lây lan càng mạnh khi tiếp xúc trực tiếp và gần, đặc biệt ở nơi tập trung đông người như trường học, nhà trẻ. Trong điều kiện thời tiết lạnh và ẩm, tế bào đường hô hấp của người dễ bị tổn thương, làm tăng tính cảm nhiễm với bệnh. Vắc xin cúm mùa hiện nay không chứa thành phần của vi rút cúm mới này. Hiện chưa có bằng chứng liệu vắc xin cúm mùa hiện nay có tác dụng bảo vệ chéo chống lại vi rút cúm A(H1N1) này hay không. Tổ chức Y tế thế giới đang nghiên cứu để bổ sung thành phần của vắc xin cúm để có thể dự phòng được vi rút cúm mới này. Vi rút mới này đã kháng với thuốc kháng vi rút Rimantadine và Amantadine, nhưng còn nhạy cảm với Oseltamivir và Zanamivir. Nếu được điều trị sớm thì có thể giảm biến chứng và tử vong. Vi rút cúm có sức đề kháng yếu, dễ bị bất hoạt bởi bức xạ mặt trời, tia cực tím, dễ bị tiêu diệt ở nhiệt độ 700C và các chất tẩy rửa thông thường. Tuy nhiên, vi rút cúm có thể tồn tại hàng giờ ở ngoại cảnh, đặc biệt khi thời tiết lạnh. 2. Hướng dẫn giám sát bệnh cúm A(H1N1) 2.1. Giám sát ca bệnh 2.2. Đối tượng giám sát a. Các ca bệnh nghi ngờ nhiễm cúm A(H1N1) và người tiếp xúc. b. Các trường hợp hô hấp cấp tính nặng nghi do vi rút. c. Các ca hội chứng cúm tại các điểm giám sát của chương trình giám sát trong điểm cúm quốc gia. 2.1.1. Định nghĩa và phân loại ca bệnh trong giám sát 2.1.1.1. Ca bệnh nghi ngờ: Là ca bệnh có biểu hiện sốt (thường trên 38oC) và một trong các triệu chứng về hô hấp như: viêm long đường hô hấp, đau họng, ho và có yếu tố dịch tễ liên quan: khởi bệnh trong vòng 7 ngày có tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định, hoặc đã đến hoặc sống tại vùng có một hay nhiều trường hợp bệnh đã được xác định nhiễm vi rút cúm A(H1N1). (Tiếp xúc gần là sống cùng hoặc tiếp xúc trực tiếp với các trường hợp có thể nhiễm hoặc đã được xác định cúm A(H1N1) trong thời kỳ lây truyền). 2.1.1.2. Ca bệnh có thể: Là ca bệnh có hội chứng cúm, có xét nghiệm dương tính với cúm A, nhưng không xác định được phân típ bằng các xét nghiệm phát hiện nhiễm các vi rút cúm thường. 2.1.1.3. Ca bệnh xác định: Là ca bệnh dương tính với cúm A(H1N1) bằng một trong các xét nghiệm sau: Xét nghiệm Real time RT PCR Nuôi cấy vi rút 2.1.1.4. Chùm ca bệnh: Một chùm ca bệnh được định nghĩa là khi có ít nhất 2 trường hợp nghi ngờ hoặc xác định là cúm A(H1N1) mới trong vòng 14 ngày và ở trong cùng một địa điểm (thôn xóm, tổ dân phố, đơn vị…) hoặc có liên quan dịch tễ học. 2.3. Thu thập, vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm: theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn thu thập, vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm cúm A(H1N1). 2.4. Thông tin, báo cáo Thực hiện việc giám sát, thông tin, báo cáo theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ban hành ngày 26/11/2007; Quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm gây dịch ban hành kèm theo Quyết định số 4880/2002/QĐ BYT ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản khác về thông tin, báo cáo dịch. Báo cáo ca bệnh theo mẫu 1. Báo cáo tổng hợp theo mẫu 2, mẫu 3. 3. Các biện pháp phòng chống dịch 3.1. Phòng bệnh cúm A(H1N1) 3.1.1. Giáo dục sức khỏe về vệ sinh cá nhân và phòng lây truyền bệnh qua đường hô hấp Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng. Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi; tốt nhất bằng khăn vải hoặc khăn giấy khi ho hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán các dịch tiết đường hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay. Tăng cường thông khí trong cơ sở y tế hoặc nhà ở bằng cách mở các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa; Tăng cường sức khỏe bằng ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp lý, luyện tập thể thao. Thường xuyên súc miệng bằng nước sát khuẩn miệng. Tránh tiếp xúc với người bị bệnh đường hô hấp cấp tính. Khi cần thiết phải tiếp xúc với người bệnh, phải đeo khẩu trang y tế và giữ khoảng cách trên 1 mét. Nếu thấy có biểu hiện của hội chứng cúm, thông báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, cách ly và điều trị kịp thời. 3.1.2. Biện pháp dự phòng đặc hiệu Tiêm phòng vắc xin (nếu có) là biện pháp quan trọng để phòng bệnh cúm và giảm ảnh hưởng của dịch cúm, đặc biệt cho những đối tượng có nguy cơ cao. 3.1.3. Kiểm dịch y tế biên giới Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy trình giám sát, cách ly và xử lý y tế tại cửa khẩu đối với bệnh cúm A(H1N1). 3.2. Các biện pháp xử lý ổ dịch Một nơi được gọi là ổ dịch khi ghi nhận ít nhất 1 ca có thể hoặc ca khẳng định. 3.2.1. Đối với ca bệnh (bao gồm ca nghi ngờ, ca có thể, ca xác định) Cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở điều trị, tùy theo tình trạng bệnh. Thời gian cách ly là 7 ngày sau khi khởi phát. Áp dụng các biện pháp phòng bệnh đường hô hấp như đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, đặc biệt sau khi ho, hắt hơi. Che miệng và mũi bằng khăn vải hoặc khăn giấy khi ho hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán các dịch tiết đường hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay. Tăng cường thông khí trong khu vực điều trị và nhà có bệnh nhân bằng cách mở các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa; Điều trị bệnh nhân và phòng lây nhiễm theo Quyết định số 1440/QĐ BYT ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm cúm A (H1N1) ở người. Người bệnh tử vong phải được khâm liệm, mai táng theo quy định đối với bệnh truyền nhiễm. 3.2.2. Đối với môi trường Thường xuyên lau nền nhà, tay nắm cửa và bề mặt các đồ vật trong nhà bằng các chất tẩy rửa thông thường, như xà phòng, nước Javel, cồn Ethanol 70 độ. 3.2.3. Đối với cán bộ y tế Sử dụng phương tiện phòng hộ đúng cách và khi cần thiết: khẩu trang ngoại khoa, khẩu trang N95, kính bảo hộ, mặt nạ che mặt, áo choàng giấy dùng một lần, găng tay, mũ, bao giầy hoặc ủng. Rửa tay thường xuyên trước và sau khi thăm khám người bệnh bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn như cồn Ethanol 70 độ. Theo dõi thân nhiệt và các biểu hiện lâm sàng hàng ngày của nhân viên y tế trực tiếp chăm sóc, điều trị cho người bệnh, nhân viên làm việc tại khoa có người bệnh và nhân viên phòng xét nghiệm. Những nhân viên y tế mang thai, mắc bệnh tim phổi mạn tính tránh tiếp xúc với người bệnh. Dự phòng bằng thuốc kháng vi rút cho nhân viên y tế và những người trực tiếp chăm sóc người bệnh nhiễm cúm A(H1N1) theo quy định tại Quyết định số 1440/QĐ BYT ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm cúm A (H1N1) ở người. 3.2.4. Đối với người tiếp xúc Người nhà chăm sóc người bệnh hoặc tiếp xúc với người bệnh phải được hướng dẫn áp dụng các biện pháp phòng lây nhiễm như nhân viên y tế. Theo dõi những người sống ở vùng có dịch hay đã từng đến vùng có dịch, hay tiếp xúc với ca bệnh từ vùng có dịch trong vòng 7 ngày. Áp dụng các biện pháp phòng bệnh đường hô hấp như đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng. Khi có các triệu chứng đường hô hấp cấp tính thì nghỉ tại nhà, hạn chế tiếp xúc với người khác, thông báo cho cán bộ y tế để được tư vấn, điều trị kịp thời. 3.2.5. Đối với hộ gia đình Khi trong gia đình có ca bệnh (bao gồm ca nghi ngờ, ca có thể, ca xác định) , thì người bệnh phải cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở điều trị, tùy theo tình trạng bệnh, trong vòng 7 ngày kể từ khi có biểu hiện bệnh. Tránh tiếp xúc với thành viên khác trong gia đình, trong trường hợp cần thiết phải tiếp xúc thì phải đeo khẩu trang và giữ khoảng cách ít nhất trong khoảng cách 1m. Những người trong gia đình phải thực hiện việc phòng lây nhiễm bệnh đường hô hấp như đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, đặc biệt sau khi ho, hắt hơi; Che miệng và mũi bằng khăn vải hoặc khăn giấy khi ho hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán các dịch tiết đường hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay; hạn chế tiếp xúc với cộng đồng. 3.2.6. Đối với cộng đồng Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân (như thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, súc miệng bằng các dung dịch sát khuẩn), vệ sinh môi trường (thông thoáng nơi ở, nơi làm việc, lau chùi bề mặt, đồ dùng, vật dụng sinh hoạt bằng các hóa chất sát khuẩn thông thường…). Tăng cường sức khỏe bằng ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp lý, luyện tập thể thao. Hạn chế tập trung đông người nơi công cộng khi có dịch xảy ra. Việc sử dụng kháng vi rút theo quy định tại Quyết định số 1440/QĐ BYT ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm cúm A (H1N1) ở người. Tùy theo diễn biến của dịch cúm do vi rút cúm A(H1N1) mới, hướng dẫn này sẽ điều chỉnh cho phù hợp./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn FILE ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 51/2009/QĐ UBND Vinh, ngày 27 tháng 05 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đình Chi QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN (Kèm theo Quyết định số: 51/2009/QĐ UBND ngày 27/5/2009 của UBND tỉnh) Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng: 1. Bản Quy định này nhằm quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên vùng biển Nghệ An (vùng ven bờ) và vùng nước nội địa thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An. 2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là người Việt Nam có liên quan đến các hoạt động khai thác, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 3. Biển Nghệ An được xác định trong công tác quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là vùng biển từ vĩ tuyến 180 45’30” N đến 190 17’N. Điều 2. Giải thích một số thuật ngữ được sử dụng trong quy định này: 1. Tàu cá: Là tất cả các loại tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến và dịch vụ thuỷ sản. 2. Tàu cá cỡ nhỏ: Là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến và dịch vụ thuỷ sản có tổng công suất máy chính dưới 20 CV hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 m. 3. Chủ tàu cá: Là các tổ chức, cá nhân sở hữu tàu cá, đứng tên đăng ký sử dụng tàu theo pháp luật Việt Nam. 4. Vùng biển ven bờ: Là vùng biển được tính từ bờ biển (ngấn nước thuỷ triều thấp nhất) đến điểm nối liền các điểm cách bờ biển 24 hải lý. 5. Vùng biển xa bờ (hoặc tuyến khơi): Được tính từ đường cách bờ biển 24 hải lý đến giới hạn ngoài của biển Việt Nam. 6. Vùng biển ven bờ được phân làm 2 tuyến như sau: a) Tuyến bờ: Là vùng biển được tính từ bờ biển đến đường nối liền các điểm cách bờ biển 6 hải lý. b) Tuyến lộng: Là vùng biển được tính từ đường cách bờ biển 6 hải lý đến đường nối các điểm cách bờ biển 24 hải lý. 7. Tuyến khơi: Là vùng biển xa bờ được tính từ đường cách bờ biển 24 hải lý đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt nam. 8. Vùng nước nội địa: Là vùng nước được tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất của bờ biển vào sâu trong nội địa (bao gồm sông, ngòi, ao, hồ, đồng ruộng …). Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỤC 1. BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN: Điều 3. Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản: 1. Mọi tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản. 2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thuỷ sản hoặc có các hoạt động khác ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống, di cư, sinh sản của các loài thuỷ sản phải tuân theo quy định của Luật thuỷ sản, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. Tổ chức, cá nhân khi xây dựng mới, thay đổi hoặc phá bỏ các công trình có liên quan đến môi trường sống, di cư, sinh sản của các loài thuỷ sản phải thực hiện việc đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 4. Tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản bằng đặt đăng, đáy hoặc bằng phương pháp ngăn, chắn khác ở các sông, hồ phải dành hành lang di chuyển cho các loài thuỷ sản; ở trên sông không vượt quá 1/3 chiều rộng của sông; trong hồ, đầm không vượt quá 1/4 diện tích mặt nước. 5. Các lồng bè nuôi trồng thuỷ sản trên hồ, đầm không được quá 15% diện tích mặt nước. Điều 4. Những hành vi bị cấm trong hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản: 1. Khai thác, huỷ hoại trái phép các rạn đá ngầm, rạn san hô, các bãi thực vật ngầm, rừng ngập mặn và hệ sinh cảnh khác; cản trở trái phép đường di cư tự nhiên của các loài thuỷ sản ở sông, hồ, đầm, eo, vịnh; trừ hành vi neo đậu tàu cá trong trường hợp bất khả kháng. 2. Khai thác các loài thuỷ sản thuộc danh mục cấm kể cả cấm có thời hạn (phụ lục 1), trừ trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học, được Chính phủ cho phép; khai thác thuỷ sản nhỏ hơn kích cỡ theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20/3/2006 (phụ lục 2), trừ trường hợp được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác để nuôi trồng. 3. Lấn chiếm, xâm hại các khu bảo tồn vùng nước nội địa, khu bảo tồn biển đã được quy hoạch và công bố; vi phạm các quy định trong quy chế quản lý khu bảo tồn. 4. Vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với môi trường sống của các loài thuỷ sản. 5. Khai thác thuỷ sản ở khu vực cấm, khu vực đang trong thời gian cấm; khai thác quá sản lượng cho phép. 6. Sản xuất, lưu hành, sử dụng ngư cụ bị cấm; sử dụng loại nghề bị cấm để khai thác thuỷ sản; sử dụng các loại chất nổ, chất độc, xung điện và các phương pháp có tính huỷ diệt khác. 7. Sử dụng các ngư cụ làm cản trở hoặc gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác đang khai thác; thả neo, đậu tàu tại nơi có ngư cụ của tổ chức, cá nhân đang khai thác hoặc nơi tàu cá khác ra dấu hiệu đang khai thác, trừ trường hợp bất khả kháng. 8. Vứt bỏ ngư cụ xuống vùng nước tự nhiên, trừ trường hợp bất khả kháng. 9. Vi phạm các quy định về an toàn giao thông, an toàn của các công trình theo quy định của pháp luật về hàng hải, về giao thông đường thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 10. Chuyển mục đích sử dụng đất, mặt nước biển và nội địa để nuôi trồng thuỷ sản đã được giao, cho thuê mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 11. Nuôi trồng các loài thuỷ sản mới khi chưa được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép và các loài thuỷ sản thuộc danh mục cấm nuôi trồng (trừ trường hợp được phép khảo nghiệm của cơ quan có thẩm quyền). 12. Nuôi trồng thuỷ sản không theo quy hoạch làm cản trở dòng chảy, cản trở hoạt động khai thác thuỷ sản, ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các ngành nghề, khác. 13. Sử dụng thuốc, phụ gia, hoá chất thuộc danh mục cấm sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, chế biến, bảo quản thuỷ sản; đưa tạp chất vào nguyên liệu, sản phẩm thuỷ sản. 14. Thả thuỷ sản nuôi trồng bị nhiễm bệnh vào vùng nuôi trồng hoặc vào các vùng nước tự nhiên. 15. Xả thải nước, chất thải từ cơ sở sản xuất giống thuỷ sản, cơ sở nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở bảo quản, chế biến thuỷ sản mà chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 02/2006/TT BTS (phụ lục 3) vào môi trường xung quanh. Điều 5. Đối tượng cấm, khu vực cấm, thời gian cấm khai thác thuỷ sản: 1. Đối tượng cấm khai thác: a) Khai thác ốc Tù và trên vùng biển Nghệ An. b) Khai thác các loại thuỷ sản có kích thước nhỏ hơn quy định tại Thông tư số 02/2006/TT BTS. 2. Khu vực cấm và thời gian cấm khai thác: a) Cấm mọi hoạt động khai thác thuỷ sản tại vùng bãi tắm Cửa Lò từ 01/4 đến 30/9 hàng năm từ bờ ra xa 1.000 mét (trừ nghề câu tay mực); bãi tắm Cửa Lò được xác định từ Bờ bắc cửa lạch Hội đến bờ nam cửa lạch Lò. b) Khai thác thuỷ sản ở Vịnh Diễn Châu từ 01/3 đến 30/4 hàng năm; Vịnh Diễn Châu được xác định từ vĩ độ: 18057’N đến 19003,N; kinh độ: 105036’E đến 105042’E . c) Các nghề đăng, đáy, hoạt động trên sông từ 01/5 đến 30/6 hàng năm. Điều 6. Quy định về các loại tàu cá hoạt động tại tuyến bờ biển Nghệ An: 1. Tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa được hoạt động tại tuyến bờ; 2. Chỉ tàu cá tuyến bờ đăng ký tại Nghệ An mới được hoạt động ở tuyến bờ của biển Nghệ An; tàu cá đăng ký tại tỉnh khác không được hoạt động tại tuyến bờ của biển Nghệ An; 3. Tàu cá tuyến bờ không được hoạt động tại tuyến lộng và tuyến khơi. Điều 7. Những quy định về các nghề khai thác thuỷ sản. 1. Những nghề bị cấm: a) Các hoạt động khai thác thuỷ sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hoá chất hoặc chất độc. b) Sử dụng các loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc. c) Các nghề sử dụng kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại Thông tư số 02/2006/TT BTS (phụ lục 4). 2. Các nghề sử dụng ánh sáng quy định tại các tuyến như sau: a) Tại tuyến bờ: Tổng công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác không được vượt quá 200w với nghề Rớ (vó cất lưới bằng trục tay quay), 500w với nghề câu mực. b) Tại tuyến lộng: Tổng công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác làm các nghề lưới vây, vó, mành, câu mực, chụp mực, pha xúc không vượt quá 5.000w; công suất của mỗi bóng đèn trong nghề pha xúc không được vượt quá 2.000w và vị trí lắp đặt đèn pha phải cách mặt nước trên 1,2 mét. c) Khoảng cách giữa điểm đặt cụm sáng với các cụm chà rạo hoặc nghề cố định của phương tiện khác không được dưới 500 mét. 3. Các nghề và loại tàu khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác: a) Tại tuyến bờ cấm các nghề: Lưới kéo (trừ lưới kéo moi, ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu tay mực), nghề te (trừ nghề te ruốc/moi); các nghề khai thác thuỷ sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính từ 20 sức ngựa trở lên, hoặc tàu cá không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên. b) Tại tuyến lộng cấm các nghề khai thác thuỷ sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính nhỏ hơn 20 sức ngựa và lớn hơn 90 sức ngựa hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế nhỏ hơn 15 mét. Điều 8. Quy định về các tàu, nghề cấm phát triển. 1. Các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng. 2. Các nghề đăng, đáy trong sông, đáy biển. 3. Tàu lắp máy có công suất dưới 90 sức ngựa làm nghề lưới kéo cá. 4. Tàu lắp máy dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác. Điều 9. Bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản 1. UBND tỉnh Nghệ An có chính sách bảo tồn, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, đặc biệt là các loài thuỷ sản đang có nguy cơ tuyệt chủng như cá sú Vàng, tôm Hùm, ốc Tù và, các loài quý hiếm, các loài có giá trị kinh tế cao và các loài có ý nghĩa khoa học. Khuyến khích nghiên cứu khoa học để có các biện pháp phù hợp nhằm phát triển nguồn lợi thuỷ sản, đầu tư sản xuất giống thuỷ sản để thả vào môi trường sống tự nhiên, tạo ra các vùng cư trú nhân tạo nhằm tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. 2. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ thực hiện việc bảo tồn, bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản theo Luật Thuỷ sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. UBND tỉnh Nghệ An phối hợp cùng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn định kỳ công bố: a) Danh mục các loài thuỷ sản đã được ghi trong sách đỏ Việt Nam năm 2000 và các loài thuỷ sản cấm khai thác; danh mục các loài thuỷ sản cấm khai thác có thời hạn và thời gian cấm khai thác. b) Các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư cụ bị cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng. c) Chủng loại, kích cỡ tối thiểu của các loài thuỷ sản được phép khai thác, mùa vụ khai thác. d) Khu vực cấm khai thác và cấm khai thác có thời hạn. 4. Hàng năm sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh kế hoạch tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản; nguồn kinh phí cần thiết để phục hồi, bảo vệ và tái tạo các loài thuỷ sản quý hiếm, các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ở biển và sông hồ. Điều 10. Quy định về việc thả chà rạo nhân tạo trên biển. Mọi tổ chức, cá nhân được phép thả chà rạo nhân tạo làm nơi trú ngụ cho thuỷ sản trên các vùng biển của Nghệ An, nhưng không làm ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trên biển. UBND tỉnh Nghệ An trợ cấp một phần chi phí cho mỗi cụm chà rạo thả mới trên vùng biển Nghệ An. 1. Khoảng cách các cụm chà rạo không nhỏ hơn 3 hải lý; 2. Trước mắt chưa quy định quy mô của các cụm chà rạo. Điều 11. Nguồn tài chính để tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản 1. Quỹ Tái tạo nguồn lợi thuỷ sản thực hiện theo Quyết định số 105/2007/QĐ BNN ngày 27/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ tái tạo nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam. 2. Hàng năm UBND tỉnh trích kinh phí từ nguồn ngân sách theo kế hoạch được phê duyệt của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phục vụ việc tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. MỤC 2. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THUỶ SẢN: Điều 12. Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép và thu hồi giấy phép khai thác thuỷ sản. 1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Có tàu cá có tải trọng từ 0,5 tấn trở lên. b) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc giấy xác nhận đăng ký tàu cá. c) Có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá, đối với loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. d) Có Sổ Danh bạ thuyền viên, đối với loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. e) Thuyền trưởng, máy trưởng đối với các loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng. g) Có ngành nghề khai thác và ngư cụ phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Không cấp giấy phép Khai thác thủy sản trong các trường hợp sau đây: a) Khai thác các loài thuỷ sản bị cấm, khai thác trong vùng cấm, trong thời gian cấm, khai thác bằng nghề bị cấm. b) Khai thác các loài thuỷ sản thuộc danh mục các loài thuỷ sản mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã công bố trữ lượng nguồn lợi của các loài này đang bị suy giảm nghiêm trọng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. 3. Gia hạn giấy phép Khai thác thủy sản: Mỗi giấy phép được gia hạn không quá 3 lần, mỗi lần không quá 12 tháng. 4. Cơ quan cấp và thu hồi giấy phép Khai thác thủy sản: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 14/2009/NĐ CP. 5. Trường hợp thu hồi giấy phép: Các trường hợp thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 18 của Luật Thuỷ sản. Các hành vi vi phạm khác mà pháp luật đã quy định phải thu hồi giấy phép. Điều 13. Thủ tục và trình tự cấp, gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản 1. Trường hợp xin cấp giấy phép lần đầu hoặc gia hạn giấy phép. a) Thủ tục, trình tự và lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép theo quy định tại điều 6 của Nghị định số 59/2005/NĐ CP và điểm 3, 4, 5 điều 1 Nghị định 14/2009/NĐ CP. b) Đơn xin cấp giấy phép (phụ lục 5); c) Đơn xin gia hạn giấy phép (phụ lục 6); d) Thời hạn của giấy phép được cấp, gia hạn không quá 12 tháng và không vượt quá thời hạn đăng kiểm của tàu. 2. Trường hợp cấp lại giấy phép Khai thác thủy sản. a) Thủ tục và trình tự cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 6 điều 1 Nghị định 14/2009/NĐ CP. b) Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép có xác nhận của UBND xã nơi chủ tàu cá thường trú hoặc cơ quan chủ quản cấp trên (phụ lục 7). Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 14. Khen thưởng và xử lý vi phạm: Những tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện quy định này sẽ được khen thưởng. Nếu vi phạm tùy mức độ sẽ bị xử lý hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Các huyện, xã, xóm có người vi phạm quy định này sẽ không xem xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng, danh hiệu văn hoá … . Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ngành và UBND huyện, thị: 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các ngành khác, các địa phương liên quan phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định. 2. UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, các ngành, các cấp, các cá nhân, tổ chức liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./. PHỤ LỤC 1 NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản) STT Tên Việt Nam Tên Khoa học 1 Trai ngọc pteria maxima 2 Cá Cháy Tenualosa toli 3 Cá Chình mun Anguilla bicolor pacifica 4 Cá Còm Chitala Chitala 4 Cá Anh vũ Semilabeo notabilis 5 Cá Tra dầu Pângsianodon gigas 6 Cá Cóc Tam Đảo Paramesotriton deloustali 7 Cá Sấu hoa cà Crocodylus porosus 8 Cá Sấu Xiêm Crocodylus siamínis 9 Cá Heo Lipotes vexillifer 10 Cá Voi Balaenoptera musculus 11 Cá Ông sư Neôphcâen phocaenoides 12 Cá Nàng tiên Dugong dugon 13 Cá Hổ Catlocarpio siamensis 14 Cá Chìa vôi sông Crenlolens sarissophorus 15 Vích và trứng Lepidochelys olivacea 16 Rùa da và trứng Dermochelys coriacea 17 Đồi mồi dứa và trứng Chelonia mydas 18 Đồi mồi và trứng Eretmochelys imbrricata 19 Bộ San hô cứng Scleractinia 20 Bộ san hô sừng Gorgonacea 21 Bộ san hô đen Pennatulacea NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM STT Tên Việt Nam Tên khoa học Thời gian cấm khai thác A Tôm, cá biển 1 Tôm hùm ma Panulirus penicillatus Từ 1/4 31/7 2 Tôm Hùm sỏi P.homarus nt 3 Tôm Hùm đỏ P.longipes nt 4 Tôm Hùm lông P.stimpsoni nt 5 Tôm hùm bông P.omatus nt 6 Cá Măng biển Chanos chanos Từ 1/3 31/5 7 Cá Mòi dầu Nematalusa nasus nt 8 Cá Mòi cờ hoa Clupanodon thrrissa nt 9 Cá Mòi chấm Konoirus punctatus nt 10 Cá đường Otolithoides biauritus nt 11 Cá Gộc Polidactylus plebeius nt 12 Cá nhụ Elêuthronema tetradactylum nt B Nhuyễn thể 13 Sò lông Anadara antiquata từ 1/4 31/7 14 Điệp dẻ quạt Chlamys senatoria nt 15 Dòm nâu Modiolus philippinarum nt 16 Bàn mai Pinna vexillum nt 17 Nghêu trắng Meretrix lyrata từ 1/6 30/11 18 Nghêu lụa Paphia undulata từ 1/6 30/11 19 Trai tai tượng Tridacna maxima từ 1/4 31/7 Tridacna crocea từ 1/4 31/7 Tridâcn squamosa từ 1/4 3/17 c Tôm, cá nước ngọt 20 Cá lóc Channa striata từ 1/4 1/6 21 Cá lóc bông Channa micropeltes nt 22 Tôm càng xanh Macrobracchium rosenberrgii từ 1/4 30/6 23 Cá sặc rằn Trichogaster pectoralis từ 1/3 1/6 24 Cá rô đồng Anabas testudineus nt 25 Cá trê vàng Clarias macrocephalus nt 26 Cá Thát lát Notopterrus notopterrus từ 1/4 1/6 27 Cá Linh Cirrhinus jullieni nt PHỤ LỤC 2: KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THUỶ SẢN KINH TẾ SỐNG TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản) 1. Cá biển: (Kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi) STT Tên Việt Nam Tên khoa học Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) 1 Cá Trích xương Sardinella jussieni 80 2 Cá Trích tròn S.aurita 100 3 Cá cơm Anchoviella spp. (trừ Stolephorus tri) 50 4 Cá nục sồ Decapterus maruadsi 120 5 Cá chỉ vàng Selaroides leptolepis 90 6 Cá Chim đen Perastromateuss niger 310 7 Cá Chim trắng Pampus argentens 200 8 Cá Thu chấm Scomberomorus guttatus 320 9 Cá Thu nhật Scomber japonicus 200 10 Cá Thu vạch Scomberomarus commerson 730 11 Cá úc Arius spp. 250 12 Cá Ngừ chù Auxis thazard 220 13 Cá Ngừ chấm Euthynnus affiní 360 14 Cá Bạc má Rastrelliger kanagurrta 150 15 Cá Chuồn Cypselurrus spp 120 16 Cá Hổ Trichiurus lepturus 200 17 Cá Hồng đỏ Lutianus ervthropterus 260 18 Cá Mối Saurida spp. 200 19 Cá Sủ Miichthys miiuy 330 20 Cá Đường Otolithoides biauritus 830 21 Cá Nhụ Elêuthronema tetradactylum 820 22 Cá Gộc Polydactylus plebeius 200 23 Cá Mòi Clupanodon spp. 120 24 Cá lạt (dưa) Muraenesox cinereus 900 25 Cá Cam Seriolina nigrofasciata 300 26 Cá Bè cam (bò) Seriola dumerili 560 27 Họ cá song Serranidae (Epinephelus spp., Cephalopholis spp., Serranus spp.) 250 28 Cá Lượng vàng Dentex tumifrons 150 29 Cá Lượng Nemipterus spp 150 30 Cá Hè xám Gymnocranius griseus 150 31 Cá đé Ilisha elongata 180 2. Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi) TT Tên Việt Nam Tên khoa học Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) 1 Tôm rảo Metapenaeus ensis 85 2 Tôm Bộp (chì) M.affinis 95 3 Tôm Vàng M.joyneri 90 4 Tôm Đuôi xanh M.intermedius 95 5 Tôm Bạc nghệ M.tenuipes 85 6 Tôm Nghệ M.brevicornis 90 7 Tôm He mùa Penaeus merguiensis 110 8 Tôm Sú P.monodon 140 9 Tôm He trắng P.indicus 120 10 Tôm He rằn P.semisulcatus 120 11 Tôm He Nhật p.japonicus 120 12 Tôm Hùm ma Panulirus penicillatus 200 13 Tôm Hùm sỏi P.homarus 175 14 Tôm Hùm đỏ P.longipes 160 15 Tôm Hùm lông P.stimsoni 160 16 Tôm Hùm bông P.omatus 230 3. Tôm nước ngọt: (Tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi) 1 Tôm Càng xanh Macrobrachium rosenbergii 100 4. Các loài thuỷ sản biển: TT Tên Việt Nam Tên khoa học Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) 1 Mực ống Loligo edulis 250 Loligo chinensis 200 2 Mực lá Sepioteuthis lessoniana 120 3 Mực nang Sepia pharaonis 100 4 Bào ngư Haliotis diversicolor 70 5 Sò huyết Arca granosa 30 6 Điệp tròn Placuna placenta 75 7 Điệp quạt Chlamys nobilis 60 8 Hải sâm Holothuria vagabunda 170 9 Cua Scylla serata 100 Scylla paramamosaim 100 10 Sá sùng Sipunculus nudus 100 11 Ngao Meretrix luoria 50 12 Cua Huỳnh đế Ranina ranina 100 13 Cầu gai sọ dừa Tripneustes grarilla 50 14 Sò lông A.antiquata 55 15 Dòm nâu Modiolus philippinarum 120 16 ốc hương Babylonia areolata 55 17 Nghêu lụa Meretrix lyrata 30 18 Ghẹ xanh Porturnus pelagicus 100 19 Ghẹ ba chấm P.sangulnolentus 100 20 Mực ống beka Logig beka 60 21 Trai tai tượng Tridacna maxima 340 Tridacna crocea 140 Tridacna squamosa 350 5. Cá nước ngọt (Tính từ mõm đến chẽ vây đuôi) TT Tên Việt Nam Tên khoa học Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) 1 Cá Chép Cyprinus carpio 150 2 Cá Sỉnh gai Onychostoma laticeps 200 3 Cá Hoả Labeo tonkinensis 430 4 Cá Rầm xanh (loà) Bangana lemasoni 130 5 Cá Trôi Cirrhina molitorella 220 6 Cá Chày đất Spinibarbus hollandi 150 7 Cá Bỗng Spinibarbichthys denticulatus 400 8 Cá Trắm đen Mylopharyngodon piceus 470 9 Cá Trắm cỏ Ctenopharyngodon idellus 550 10 Cá Mè trắng Hypophthalmichthys molitrix 230 11 Lươn Monopterrus albus 360 12 Cá Chiên Bagarius rutilus 450 13 Cá Viền Megalobrrâm teminalis 230 14 Cá Tra Pangasianodon hypophthalmus 300 15 Cá Bông (cá Lóc bông) Channa micropeltes 380 16 Cá Trê vàng Clarias macrocephalus 200 17 Cá Trê trắng Clarias batrachus 200 18 Cá Sặt rằn Trichogaster pectoralis 100 19 Cá Duồng bay Cirrhinus microlepis 170 20 Cá Cóc Cyclocheilichthys enoplos 200 21 Cá Dầy Cyprinus centralus 160 22 Cá Sỉnh Onychostoma gerlachi 210 23 Cá Chát trắng Acrossochellus krempfi 200 24 Cá He vàng Barbonymus altus 100 25 Cá Ngão gù Erythroculter recurvirostris 260 26 Cá Chày mắt đỏ Squaliobalbus curiculus 170 27 Cá Ngựa nam Mampala macrolepidota 180 28 Cá Ngạnh Cranogalnis sinensis 210 29 Cá Rô đồng Anabas testudineus 80 30 Cá Chạch sông Mastacembelus armatus 200 31 Cá Lóc (cá Quả) Channa striata 220 32 Cá Linh ống Henicorhynchus siamensis 50 33 Cá Mè vinh Barbonymus gonionotus 100 34 Cá Bống tượng Oxyeleotris marmorata 200 35 Cá Thát lát Notopterus notopterus 200 36 Cá Chài Leptobarbus hoevenenii 200 37 Cá Lăng chốm Hemibargrus gruttatus 560 38 Cá Lăng đen (Quất) Hemibargus pluriradiatus 500 39 Cá chình Anguilla marmorata 500 40 Cá Nhưng Carassioides cantonensis 150 Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân). PHỤ LỤC 3 GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC BIỂN VÙNG NUÔI THUỶ SẢN VEN BỜ (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản) TT Thông số Đơn vị tính Công thức hoá học Giá trị giới hạn 1 PH 6.5 8.5 2 Ôxy hoà tan mg/l ³ 5 3 BOD5 (20oC) “ < 10 4 Chất rắn lơ lửng ” 50 5 Asen “ As 0,001 6 Amoniac (tính theo N) “ NH3 0,50 7 Cadimi “ Cd 0,001 8 Chì “ Pb 0,02 9 Crom (VI) “ Cr+6 0.01 10 Crom (III) “ Cr+3 0,01 11 Clo “ Cl2 0,01 12 Đồng “ Cu 0,01 13 Florua “ F 1,50 14 Kẽm “ Zn 0,01 15 Mangan “ Mn 0,10 16 Sắt “ Fe 0,10 17 Thuỷ ngân “ Hg 0,002 18 Sulfua “ S 2 0,005 19 Xianua “ CN 1 không 20 Phenoi tổng số “ 0,001 21 Váng dầu mỡ “ không 22 Nhũ dầu mỡ “ 1,0 23 Tổng hoá chất bảo vệ thực vật “ 0,01 24 Tổng hoạt động phóng xạ a Ba/l không 25 Tổng hoạt động phóng xạ b Bq/l không 26 Coliform MPN/100ml 1,000 Các chất thải có số thứ tự 5, 7, 8, 9, 1710, 19, 24 và 25 là các chất thải đặc biệt nguy hại (căn cứ quy định tại Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 155/1999/QĐ TTg ngày 16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại) GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG VÙNG NƯỚC NGỌT NUÔI THUỶ SẢN (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản) TT Thông số Đơn vị tính Công thức hoá học Giá trị giới hạn 1 PH 5,5 8,5 2 BOD5(20oC) mg/l < 25 3 COD “ 35<COD<100 4 Ôxy hoà tan “ >3 5 Chất rắn lơ lửng “ 80 6 CO2 “ 12 7 Asen “ As 0,001 8 Magiê “ Mg 50 9 Cadimi “ Cd 0,001 10 Chì “ Pb 0,02 11 Crom (VI) “ Cr +6 0,01 12 Crom (III) “ Cr +3 1,0 13 Đồng “ Cu 1,0 14 Kẽm “ Zn 2,0 15 Mangan “ Mn 0,1 16 Niken “ Ni 1,0 17 Sắt “ Fe 2,0 18 Thuỷ ngân “ Hg 0,002 19 Amoniac (tính theo N) “ NH3 1,0 20 Nitrit (tính theo N) “ NO2 < 0,01 21 Florua “ F 1,5 22 Sulfua hyđro “ H2S < 0,01 23 Xianua “ CN 1 không 24 Phenol (tổng số) “ 0,02 25 Váng dầu mỡ “ không 26 Nhũ dầu mỡ “ 0,3 27 Chất tẩy rửa 0,2 28 Coliform MPN/100ml 5,000 29 Các chất bảo vệ thực vật (trừ DDT) mg/l 0,15 30 DDT mg/l 0,01 31 Tổng hoạt động phóng xạ a Bq/l không 32 Tổng hoạt động phóng xạ b Bq/l không Các chất thải có số thứ tự 7, 9, 10, 11, 18, 23, 31 và 32 là các chất thải đặc biệt nguy hại (căn cứ quy định tại Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 155/1999/QĐ TTg ngày 16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại). PHỤ LỤC 4 QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản) Số TT Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn 1 28 2 Rê thu ngừ 90 3 Rê mòi 60 4 Rê tôm he (1 lớp, 3 lớp lưới) 44 5 Rê tôm hùm 120 6 Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm 18 7 Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm) 10 8 Lưới kéo cá : Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90 cv 28 Tàu lắp máy từ 90 cv đến dưới 150 cv 34 Tàu lắp máy từ 150 cv trở lên 40 10 Lưới kéo tôm : Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45cv 20 Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên 30 11 Các loại đăng 20 12 Đáy hàng cạn, đáy cửa sông, te, xiệp, xịch 18 13 Đáy biển hàng khơi 20 14 Lưới chụp mực 30 QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản) STT Các loại ngư cụ Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn 1 Lưới vây (lưới giựt, bao cá ) 18 2 Lưới kéo (thủ công, cơ giới) 20 3 Lưới kéo cá cơm 10 4 Lưới rê (lưới bén ) 40 Lưới rê (cá cơm) 10 Lưới rê (cá linh) 15 5 Vó (càng, gạt) 20 6 Chài các loại 15 7 Đăng 18 8 Đáy 18 PHỤ LỤC 5 (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc …………, ngày ... tháng ... năm ... ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN Kính gửi : ………………………………………………… Tên chủ tàu: ..............................................Điện thoại:............................. Số chứng minh nhân dân:......................................................................... Nơi thường trú:........................................................................................ Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau: Tên tàu: ………………………………; Loại tàu.................................... Số đăng ký tàu:......................................................................................... Năm, nơi đóng tàu: .................................................................................. Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ........................., ngày cấp ............., nơi cấp ........................................ Máy chính: TT Ký hiệu máy Số máy Công suất định mức (CV) Ghi chú No 1 No 2 No 3 Ngư trường hoạt động ................................................................................. Cảng, bến đăng ký cập tàu : ……………………………………………… Nghề khai thác chính: .............................. Nghề phụ: …………………… Tên đối tượng khai thác chính: ................................................................... Mùa khai thác chính: từ tháng ..... năm ...... đến tháng ...... năm ...... Mùa khai thác phụ: từ tháng ...... năm ........ đến tháng ....... năm ...... Kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm : ………………………… Phương pháp bảo quản sản phẩm: ............................................................... Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật. Người làm đơn (Chủ tàu) PHỤ LỤC 6 (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ……, ngày .... tháng .... năm .... ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN Kính gửi : ........................................................... Tên chủ tàu :.................................. Điện thoại : ......................................... Nơi thường trú: ............................................................................................ Số chứng minh nhân dân : ........................................................................... Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ................., ngày cấp ............................., nơi cấp ................................................................................................. Giấy phép khai thác thuỷ sản đã được cấp mang số :......., được cấp ngày.... tháng ..... năm ......; hết thời hạn sử dụng vào ngày ..... tháng ..... năm ......... Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gia hạn Giấy phép khai thác thuỷ sản lần thứ ....... để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thuỷ sản. Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật. Đại diện chủ tàu PHỤ LỤC 7 (Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ......, ngày ..... tháng ........ năm....... ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN Kính gửi : ………………………………………… Tên chủ tàu : ...................................... Điện thoại : ……………………… Nơi thường trú: …………………………………………………………… Số chứng minh nhân dân : ………………………………………………… Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ..................., ngày cấp ................., nơi cấp ....................................................................... Giấy phép khai thác thuỷ sản đã được cấp mang số : ..........., được cấp ngày ....... tháng ........ năm ..........; hết thời hạn sử dụng vào ngày ..... tháng ...... năm ..... Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại) : ………….. ……………………………………………………………………………………….……………………… …………………………………………………….………………………………………………………… ………… Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thuỷ sản. Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật. Xác nhận của UBND xã (phường) Người làm đơn (chủ tàu)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 102/2007/QĐ UBND Bắc Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Thực hiện Nghị quyết số 17/2007/NQ HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng mức giá các loại đất năm 2008 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. (Có Bảng mức giá các loại đất kèm theo) Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008 đến hết ngày 31/12/2008. Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ; Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng Sở Tài nguyên & Môi trường và Cục Thuế tỉnh hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này. Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ (B/c); Bộ Tài chính, Cục Quản lý Công sản, Cục Quản lý Giá (B/c); Bộ Tư pháp (B/c); Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh; Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước tỉnh; LĐVP, TTCB, TNMT, TKCT, TPKT, NN, TH; Lưu VT, KT. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Thân Văn Mưu BẢNG MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG (Kèm theo Quyết định số 102 /2007/QĐ UBND ngày 20/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang) I. BẢNG 1 BẢNG MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Quy định chung cho các huyện, thành phố) Đơn vị tính: đồng/m2 STT VỊ TRÍ ĐẤT TRỒNG CẬY HÀNG NĂM ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT 1. Thành phố Bắc Giang. 44.000 42.000 35.000 15.000 2. Các thị trấn 42.000 40.000 33.000 14.000 3. Các xã trung du 40.000 38.000 31.000 13.000 4. Các xã miền núi 36.000 34.000 27.000 6.000 II. CÁC BẢNG MỨC GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN; ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN NGOÀI KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP. (Quy định riêng cho các huyện, thành phố) 1. THÀNH PHỐ BẮC GIANG BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẮC GIANG (ĐÔ THỊ LOẠI III) Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I 1. Đường Lý Thái Tổ 8.000 6.300 3.600 1.400 2. Đường Xương Giang Đoạn từ cầu sông Thương đến đường Nguyễn Văn Cừ 7.200 Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương 5.800 3.600 2.300 Đoạn từ đường Hùng Vương đến Bến xe khách 5.000 3.000 2.000 1.300 (Bên phía đường sắt) 3.200 2.300 1.500 Đoạn từ Bến xe khách đến đoạn rẽ vào đường liên xã Xương Giang 4.500 Đoạn từ đường rẽ vào đường liên xã Xương Giang đến Đoạn Quản lý đường bộ 3.150 (Bên phía đường sắt) 2.700 Đoạn từ Đoạn Quản lý đường bộ đến hết địa phận TP BG 2.700 (Bên phía đường sắt) 910 3. Đường Quang Trung 7.200 6.000 3.500 4. Đường Chợ Thương: Từ đ. Quang Trung đến đ. Lý Thái Tổ 6.300 4.500 3.200 5. Đường Nguyễn Thị Lưu Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Văn Cừ 6.300 Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương 5.400 3.600 2.700 1.300 Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Đào Sư Tích 5.000 3.150 2.400 Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến Đ.Nguyễn Thị Minh Khai 5.000 3.150 6. Đường Nguyễn Gia Thiều 6.300 7. Đường Ngô Gia Tự Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Văn Cừ 7.200 3.600 2.000 Đoạn từ Đ.Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương 7.200 4.000 3.500 1.300 8. Đường Nguyễn Văn Cừ Đoạn từ đường Xương Giang đến Cung Thiếu nhi 7.200 4.500 3.200 Đoạn từ Cung Thiếu nhi đến đường Huyền Quang 6.300 4.500 3.200 1.300 9. Đường Lê Lợi Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường NVCừ Lê Lợi 7.500 4.500 2.800 1.300 Đoạn từ ngã tư Đ.NVCừ Lê Lợi đến ngã 4 Hùng Vương 8.600 4.500 2.800 900 Đoạn từ ngã 4 Hùng Vương đến đường vào đình làng Vĩnh Ninh 7.500 4.500 2.800 900 Đoạn từ đường vào đình làng Vĩnh Ninh đến TTGD thường xuyên tỉnh 7.000 4.500 2.800 900 Đoạn từ TTGD thường xuyên đến đường vào trường THCS Dĩnh Kế 5.000 Đoạn từ trường THCS Dĩnh Kế đến hết lối rẽ vào trường QS tỉnh 4.500 2.700 Đoạn từ lối rẽ vào trường QS tỉnh đến hết ngã 3 Kế 4.500 10. Đường Hùng Vương 7.500 4.500 3.600 11. Đường Hoàng Văn Thụ Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương 6.300 4.500 2.800 Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết tượng đài 5.500 3.500 2.300 Đoạn từ tượng đài đến đường Nguyễn Thị Minh Khai 5.500 3.150 2.300 Đất ở nhà vườn đoạn từ Tượng đài đến Công ty CP Quang Minh (thuộc phân lô N23, N24, N25 theo quy hoạch) 2.180 Khu Đất ở nhà vườn nằm cạnh Trường PTTH chuyên Bắc Giang (thuộc phân lô N26, N27 theo quy hoạch) + Đất ở nhà vườn bám mặt đường rộng 24m 2.760 + Đất ở nhà vườn bám mặt đường rộng 19,5m 2.290 + Đất ở nhà vườn bám mặt đường rộng 16m 2.180 + Đất ở nhà vườn bám mặt đường rộng 12,5m 1.940 II. ĐƯỜNG PHỐ LOẠI II 12. Đường Nguyễn Thị Minh Khai 5.500 3.150 Đất ở nhà vườn đoạn từ ngã tư đường Nguyễn Thị Minh Khai giao cắt với đường Hoàng Văn Thụ đến đường Lê Lợi (thuộc phân lô N28, N29 theo quy hoạch) 2.180 13. Đường Nguyễn Văn Mẫn Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự 5.400 3.600 Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long 4.500 2.700 14. Đường Trần Nguyên Hãn Đoạn từ đường Xương Giang đến Nhà VH Công ty Đạm 4.500 2.700 1.800 1.300 Đoạn từ Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến CA P.Thọ Xương 3.150 1.800 Đoạn từ Công an phường Thọ Xương đến Công ty Đạm 1.800 15. Đường Nghĩa Long 4.500 2.300 1.300 900 16. Đường Á Lữ 4.500 2.700 1.800 900 17. Đường Tân Ninh 4.500 2.700 1.800 900 18. Đường Thánh Thiên 5.400 3.150 2.300 900 19. Đường Huyền Quang 4.500 3.150 2.300 900 20. Đường Nguyễn Cao 5.400 3.150 2.300 1.300 21. Đường Tiền Giang Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Thánh Thiên 4.050 2.300 1.300 900 Đoạn từ đường Thánh Thiên đến đê sông Thương 2.700 1.800 1.300 900 22. Đường Nguyễn Khắc Nhu Đoạn từ Đường Xương Giang đến chợ Hà Vị 4.500 2.700 1.800 900 Đoạn từ chợ Hà Vị đến ngõ 5 Đ.NKNhu 3.600 1.800 1.300 900 23. Đường Đặng Thị Nho 4.500 2.700 2.300 24. Đường Giáp Hải Đoạn từ ngã 3 Quán Thành đến địa giới xã Xương Giang 4.050 2.300 Đoạn từ địa giới xã Xương Giang Dĩnh Kế đến ngã 3 Kế 4.500 2.700 25. QL 31: Đoạn từ ngã 3 kế đến hết địa phận TP BG 3.600 1.800 III. ĐƯỜNG PHỐ LOẠI III 26. Đường Vương Văn Trà Đoạn từ đường Xương Giang đến ngõ 8 đường VVTrà 3.150 2.300 1.300 900 Đoạn từ ngõ 8 đường Vương Văn Trà đến hết đường 2.700 1.800 1.300 720 27. Đường Nguyễn Công Hãng Đoạn từ đê sông Thương đến Trung tâm giới thiệu việc làm 2.300 900 720 450 Đoạn từ Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 36 đường Nguyễn Công Hãng. 3.150 1.800 900 450 Đoạn từ ngõ 36 Nguyễn Công Hãng đến kho gạo Hà Vị 2.700 1.300 900 450 Đoạn từ kho gạo Hà Vị đến đường Trần Nguyên Hãn 3.150 1.300 900 450 28. Đường Đàm Thuận Huy 2.700 1.800 900 29. Đường Châu Xuyên 3.150 1.800 1.300 900 30. Đường Mỹ Độ Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường Mỹ Độ 3.300 1.800 1.300 900 Đoạn từ Công an phường đến hết đất Chùa Mỹ Độ 2.700 1.800 900 Đoạn từ Chùa Mỹ Độ đến hết địa phận thành phố 1.800 900 31. Đường Võ Thị Sáu (Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến ngõ 7B) 2.700 1.800 1.300 900 IV. ĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV 32. Đường Đồng Cửa 2.300 1.300 900 720 33. Đường Đào Sư Tích 2.300 1.300 900 34. Đường Cao Kỳ Vân Đoạn từ Đ. Trần Nguyên Hãn đến Ngã 4 kho gạo Hà Vị 1.800 900 Đoạn từ ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị 1.300 720 450 35. Đường Trần Đăng Tưyển 1.300 450 36. Đường Hoàng Hoa Thám Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến Km 1 2.500 900 Đoạn từ Km 1 đến Km 2 2.000 720 Đoạn từ Km 2 đến Km 3,5 1.000 Đoạn từ Km 3,5 đến Km 5 1.300 37. Đường Hồ Công Dự Đoạn từ Đ.Huyền Quang đến đường rẽ khu TT chùa Dền 2.300 900 720 Đoạn còn lại 1.300 720 450 38. Đường Lê Lai Đoạn từ đường Lê Lợi đến trường tiểu học Võ Thị Sáu 3.000 1.800 900 Đoạn từ trường tiểu học Võ Thị Sáu đến Đ.Hùng Vương 4.000 2.000 900 39. Đường Cô Giang 1.300 900 720 40. Đường Thân Khuê 900 41. Đường Bảo Ngọc 1.000 42. Đường Phạm Liêu 900 43. Đường Phùng Trạm 900 450 44. Đường Nguyễn Duy Năng 900 450 45. Các đường, ngõ trong các làng thuộc các phường; các ngõ đã và chưa có tên 900 450 270 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ BẮC GIANG Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 1. Đường Lý Thái Tổ 5.600 4.410 2.520 980 2. Đường Xương Giang Đoạn từ cầu sông Thương đến đường Nguyễn Văn Cừ 5.040 Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương 4.060 2.520 1.610 Đoạn từ đường Hùng Vương đến Bến xe khách 3.500 2.100 1.400 910 (Bên phía đường sắt) 2.240 1.610 1.050 Đoạn từ Bến xe khách đến đoạn rẽ vào đường liên xã Xương Giang 3.150 Đoạn từ đường rẽ vào đường liên xã Xương Giang đến Đoạn Quản lý đường bộ 2.205 (Bên phía đường sắt) 1.890 Đoạn từ Đoạn Quản lý đường bộ đến hết địa phận TP BG 1.890 (Bên phía đường sắt) 637 3. Đường Quang Trung 5.040 4.200 2.450 4. Đường Chợ Thương Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ 4.410 3.150 2.240 5. Đường Nguyễn Thị Lưu Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Văn Cừ 4.410 Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương 3.780 2.520 1.890 910 Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Đào Sư Tích 3.500 2.205 1.680 Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến Đ.Nguyễn Thị Minh Khai 3.500 2.205 6. Đường Nguyễn Gia Thiều 4.410 7. Đường Ngô Gia Tự Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Văn Cừ 5.040 2.520 1.400 Đoạn từ Đ.Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương 5.040 2.800 2.450 910 8. Đường Nguyễn Văn Cừ Đoạn từ đường Xương Giang đến Cung Thiếu nhi 5.040 3.150 2.240 Đoạn từ Cung Thiếu nhi đến đường Huyền Quang 4.410 3.150 2.240 910 9. Đường Lê Lợi Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường NVCừ Lê Lợi 5.250 3.150 1.960 910 Đoạn từ ngã tư Đ.NVCừ Lê Lợi đến ngã 4 Hùng Vương 6.020 3.150 1.960 630 Đoạn từ ngã 4 Hùng Vương đến đường vào đình làng Vĩnh Ninh 5.250 3.150 1.960 630 Đoạn từ đường vào đình làng Vĩnh Ninh đến TTGDTX tỉnh 4.900 3.150 1.960 630 Đoạn từ TTGDTX đến đường vào trường THCS Dĩnh Kế 3.500 Đoạn từ trường THCS Dĩnh Kế đến hết lối rẽ vào trường QS tỉnh 3.150 1.890 Đoạn từ lối rẽ vào trường QS tỉnh đến hết ngã 3 Kế 3.150 10. Đường Hùng Vương 5.250 3.150 2.520 11. Đường Hoàng Văn Thụ Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương 4.410 3.150 1.960 Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết tượng đài 3.850 2.450 1.610 Đoạn từ tượng đài đến đường Nguyễn Thị Minh Khai 3.850 2.205 1.610 12. Đường Nguyễn Thị Minh Khai Từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi 3.850 2.205 13. Đường Nguyễn Văn Mẫn Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự 3.780 2.520 Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long 3.150 1.890 14. Đường Trần Nguyên Hãn Đoạn từ đường Xương Giang đến Nhà VH Công ty Đạm 3.150 1.890 1.260 910 Đoạn từ Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến CA P.Thọ Xương 2.205 1.260 Đoạn từ Công an phường Thọ Xương đến Công ty Đạm 1.260 15. Đường Nghĩa Long 3.150 1.610 910 630 16. Đường Á Lữ 3.150 1.890 1.260 630 17. Đường Tân Ninh 3.150 1.890 1.260 630 18. Đường Thánh Thiên 3.780 2.205 1.610 630 19. Đường Huyền Quang 3.150 2.205 1.610 630 20. Đường Nguyễn Cao 3.780 2.205 1.610 910 21. Đường Tiền Giang Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Thánh Thiên 2.835 1.610 910 630 Đoạn từ đường Thánh Thiên đến đê sông Thương 1.890 1.260 910 630 22. Đường Nguyễn Khắc Nhu Đoạn từ Đường Xương Giang đến chợ Hà Vị 3.150 1.890 1.260 630 Đoạn từ chợ Hà Vị đến ngõ 5 Đ.NKNhu 2.520 1.260 910 630 23. Đường Đặng Thị Nho 3.150 1.890 1.610 24. Đường Giáp Hải Đoạn từ ngã 3 Quán Thành đến địa giới xã Xương Giang 2.835 1.610 Đoạn từ địa giới xã Xương Giang Dĩnh Kế đến ngã 3 Kế 3.150 1.890 25. QL 31: Đoạn từ ngã 3 kế đến hết địa phận TP BG 2.520 1.260 26. Đường Vương Văn Trà Đoạn từ đường Xương Giang đến ngõ 8 đường VVTrà 2.205 1.610 910 630 Đoạn từ ngõ 8 đường Vương Văn Trà đến hết đường 1.890 1.260 910 504 27. Đường Nguyễn Công Hãng Đoạn từ đê sông Thương đến Trung tâm giới thiệu việc làm 1.610 630 504 315 Đoạn từ Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 36 đường Nguyễn Công Hãng. 2.205 1.260 630 315 Đoạn từ ngõ 36 Nguyễn Công Hãng đến kho gạo Hà Vị 1.890 910 630 315 Đoạn từ kho gạo Hà Vị đến đường Trần Nguyên Hãn 2.205 910 630 315 28. Đường Đàm Thuận Huy 1.890 1.260 630 29. Đường Châu Xuyên 2.205 1.260 910 630 30. Đường Mỹ Độ Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường Mỹ Độ 2.310 1.260 910 Đoạn từ Công an phường đến hết đất Chùa Mỹ Độ 1.890 1.260 630 Đoạn từ Chùa Mỹ Độ đến hết địa phận thành phố 1.260 630 31. Đường Võ Thị Sáu (Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến ngõ 7B) 1.890 1.260 910 630 32. Đường Đồng Cửa 1.610 910 630 504 33. Đường Đào Sư Tích 1.610 910 630 34. Đường Cao Kỳ Vân Đoạn từ Đ. Trần Nguyên Hãn đến Ngã 4 kho gạo Hà Vị 1.260 630 Đoạn từ ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị 910 504 315 35. Đường Trần Đăng Tưyển 910 315 36. Đường Hoàng Hoa Thám Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến Km 1 1.750 630 Đoạn từ Km 1 đến Km 2 1.400 504 Đoạn từ Km 2 đến Km 3,5 700 Đoạn từ Km 3,5 đến Km 5 910 37. Đường Hồ Công Dự Đoạn từ Đ.Huyền Quang đến đường rẽ khu TT chùa Dền 1.610 630 504 Đoạn còn lại 910 504 315 38. Đường Lê Lai Đoạn từ đường Lê Lợi đến trường tiểu học Võ Thị Sáu 2.100 1.260 630 Đoạn từ trường tiểu học Võ Thị Sáu đến Đ.Hùng Vương 2.800 1.400 630 39. Đường Cô Giang 910 630 504 40. Đường Thân Khuê 630 41. Đường Bảo Ngọc 700 42. Đường Phạm Liêu 630 43. Đường Phùng Trạm 630 315 44. Đường Nguyễn Duy Năng 630 315 45. Các đường, ngõ trong các làng thuộc các phường; các ngõ đã và chưa có tên 630 315 189 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN THÀNH PHỐ BẮC GIANG Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 1. Xã nhóm A 900 720 500 400 720 540 300 250 450 270 180 90 2. Xã nhóm B 720 450 400 300 450 270 220 150 270 180 90 3. Xã nhóm C 450 360 300 200 270 180 150 100 180 90 BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN THÀNH PHỐ BẮC GIANG Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 1. Xã nhóm A 630 500 350 280 500 380 210 175 350 210 140 70 2. Xã nhóm B 500 315 280 210 315 190 155 105 210 140 70 3. Xã nhóm C 315 250 210 140 190 130 105 70 140 70 Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau: Xã thuộc nhóm A: Dĩnh Kế. Xã thuộc nhóm B: Xương Giang, Đa Mai. Xã thuộc nhóm C: Song Mai. 2. HUYỆN VIỆT YÊN BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG : 1. Trục đường quốc lộ 37: (Dục Quang đi bờ mương thôn Tự) Đoạn đầu thôn Dục Quang đến nhà Văn Phong (+20m) + Đất ruộng cao. 1.500 700 350 300 + Đất sâu trũng 800 400 200 100 Đoạn từ nhà Văn Phong (+ 20m) đến đường rẽ thôn Trung. 1.900 800 400 300 Đoạn từ đường rẽ thôn Trung đến hết nhà ông Quyền (Ngần) 2.400 800 400 300 Đoạn từ hết nhà ông Quyền (Ngần) đến hết cổng BHXH 2.800 800 400 300 Đoạn từ hết BHXH đến đầu Bờ hồ huyện (nhà Thắng Hiền) 3.500 1.200 500 300 Đoạn từ Bờ hồ huyện (nhà Hiền Thắng) đến Nhà trẻ liên cơ 2.800 800 500 300 Đoạn từ Nhà trẻ liên cơ đến đường rẽ Trung tâm GDTX 2.400 700 400 300 + Đất sâu trũng 1.600 500 250 150 Đoạn từ đường rẽ Trung tâm GDTX đến bờ mương thôn Tự 1.800 800 400 300 + Đất sâu trũng 1.000 400 200 150 Khu dân cư thị trấn Bắc 900 600 400 Đoạn nhà ông Giáp Hạnh đến trường tiểu học TT BĐộng 1.000 500 Đoạn từ cuối trường Tiểu học TTBĐ đến sân bóng trường THPT Việt Yên 1 800 2. Trục đường tỉnh lộ 298: Từ giáp Tăng Quang đi cầu Sim : Từ đầu thôn Tăng Quang đến đường rẽ thôn Thượng. 1.200 600 350 300 Đoạn rẽ vào thôn Thượng đến nhà Luyến Cường. 1.800 600 400 300 Đoạn từ hết đất nhà Luyến Cường đến nhà Nam Quyết 2.800 1.000 500 300 Đoạn từ hết nhà Nam Quyết đến hết đất Kho Bạc 3.500 1.200 500 300 Đoạn từ hết đất Kho Bạc đến hết đất Công an 2.800 1.000 500 300 Đoạn từ hết đất Công an đến hết đất Công ty CP Bia nước giải khát 2.300 800 300 200 Đoạn từ hết đất Công ty cổ phần Bia nước giải khát đến đường rẽ trường Thân Nhân Trung 1.800 700 300 150 Đoạn từ cổng trường Thân Nhân Trung đến nhà ông Đại 1.200 500 300 150 Cổng chính trường cấp III Việt Yên I 900 400 200 Đoạn từ sau nhà ông Đại đến cổng Trường cấp III Việt Yên I + Đoạn đã xây dựng nhà ở 1.000 400 250 150 + Đoạn đất sâu trũng 700 350 Từ cổng Trường cấp 3 Việt Yên I đến đường rẽ đình làng Đông + 100m 600 350 250 150 + Đoạn đất trũng 400 250 200 100 Đoạn từ đường rẽ đình làng Đông + 100m đến hết đoạn sâu trũng (đầu xóm mới) 400 200 Đoạn từ đầu xóm mới đến hết cổng Nhà máy gạch Bích Sơn 800 400 200 100 Đoạn từ sau cổng Nhà máy gạch Bích Sơn đến chân đê cầu Sim 350 150 100 Đoạn còn lại (dưới chân đê đến hết thị trấn) 200 90 60 50 3. Đường trong ngõ, xóm của các thôn 300 150 120 100 II. THỊ TRẤN NẾNH: 1. Đường quốc lộ 1A (Phúc Lâm đi Tam Tầng) Đoạn từ giáp Tam Tầng đến hết Nghĩa trang thôn Ninh khánh 1.700 900 500 300 Đoạn từ Nghĩa trang thôn Ninh Khánh đến nhà Hùng Nam 2.000 900 500 300 Đoạn từ nhà Hùng Nam đến đường rẽ vào thôn Ninh Khánh 2.500 1.000 500 300 + Khu đất thùng ao sâu 700 350 200 Đoạn từ đường vào thôn Ninh Khánh đến nhà Hoà Luật 3.000 1.200 600 300 Đoạn từ nhà Hoà Luật đến nhà ông Tuân +10 m 3.500 1.500 700 400 Đoạn từ nhà ông Tuân + 20m đến hết đất TTNếnh 2.000 1.200 600 300 2. Đường trong ngõ, xóm còn lại 800 500 350 150 III. CÁC CỤM DÂN CƯ VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH: 1. Trên trục đường quốc lộ 1A 1.1 Xã Hồng Thái: Giáp Tân Mỹ đến trung tâm Đình Trám + 500m + Đoạn từ giáp Tân Mỹ đến Bưu điện Hồng thái 1.600 900 600 300 + Đoạn từ Bưu điện Hồng Thái đến trụ sở UBND xã Hồng Thái 1.500 600 . Đoạn thâm trùng 900 700 + Đoạn từ đầu trụ sở UBND xã Hồng Thái đến đường rẽ xóm Sến 1.600 700 + Đoạn từ đường rẽ xóm Sến đến hết đường rẽ vào Hội trường thôn Hùng Lãm 1.300 600 . Nếu đất thâm trùng 900 700 + Đoạn từ đường rẽ vào Hội trường thôn Hùng Lãm đến giáp trung tâm Đình Trám 1.700 700 400 300 . Đoạn thâm trùng 900 500 + Đoạn Trung tâm ngã tư Đình Trám (+ 500m dọc QL1A và QL 37) 2.500 1.200 600 400 + Sau trung tâm Đình Trám đến ga Sen Hồ giáp đất Hoàng Ninh 1.700 800 400 300 . Đoạn thâm trùng 900 500 1.2 Xã Hoàng Ninh: Đoạn từ Phúc Lâm (giáp thị trấn Nếnh) đến rẽ thôn Hoàng Mai 1.500 700 + Đoạn thâm trùng 900 500 Đoạn từ đường rẽ thôn Hoàng Mai đến giáp địa phận xã Hồng Thái 1.500 700 + Đất thâm trùng 900 500 1.3 Xã Quang châu: Đoạn giáp thị trấn Nếnh đến đầu cầu Đáp Cầu 1.800 700 + Đất thâm trùng 1.100 600 2. Trục đường quốc lộ 37: 2.1 Xã Hồng Thái: Đoạn sau trung tâm Đình Trám đến hết địa phận Hồng Thái 1.500 700 2.2 Xã Bích Sơn Đoạn từ hết Nhà trẻ liên cơ đến đường rẽ Trung tâm GDTX 2.400 700 400 200 + Đất thâm trùng 1.600 500 250 150 Đoạn từ đường rẽ Trung tâm GDTX đến bờ mương thôn Tự 1.800 800 400 300 + Đất thâm trùng 1.000 400 200 150 Đoạn từ bờ mương thôn Tự đến đầu thôn Vàng 2.500 1.000 500 300 Đoạn từ đầu thôn Vàng đến đường rẽ sân kho thôn Vàng 1.700 500 400 200 Đoạn từ đường rẽ sân kho thôn Vàng đến giáp xã Tự Lạn 1.400 500 300 150 2.3 Trung tâm xã Tự Lạn: Từ cổng vào UBND xã (+200m) đến đoạn rẽ trường THCS (+100m) 1.200 600 250 120 Đoạn còn lại bám Ql 37 (sau trung tâm) 600 300 + Đất ruộng trũng 400 200 2.4 Trung tâm xã Việt Tiến và xã Hương Mai: Từ cây xăng đến Kè Chàng +200m 1.200 400 200 Đoạn còn lại bám QL 37 (sau trung tâm) 600 300 + Đất ruộng trũng 350 150 3. Trục đường 298 3.1 Xã Bích Sơn: Đoạn từ cầu đất đỏ đến cổng Xí nghiệp Việt An 800 300 Đoạn từ cổng Xí nghiệp Việt An đến nhà ông Tề 1.200 500 3.2 Trung tâm xã Minh Đức: Bên này cầu treo Mỏ Thổ đến cổng UBND xã Minh Đức + 100m 1.200 500 3.3 Xã Quảng Minh: Đoạn nhà ông Nam đến nhà ông Ngữ 1.000 500 Đoạn sau nhà ông Nam đến giáp đất Phúc Lâm 900 400 4. Trục đường 398 : Xã Nghĩa Trung Đoạn từ km7 đến giáp Ngọc Lý Tân Yên 1.500 500 + Đất thâm trùng 500 5. Trục đường Nếnh đi Bổ Đà Vân Hà 5.1 Thị trấn Nếnh: Đoạn từ đường tầu đến cổng UBND xã cũ 1.800 700 5.2 Xã Quảng Minh : Đoạn từ UBND xã cũ đến cây Bưởi + 500 m 2.500 1.000 500 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG : 1. Trục đường quốc lộ 37: (Dục Quang đi bờ mương thôn Tự) Đoạn đầu thôn Dục Quang đến nhà Văn Phong (+20m) + Đất ruộng cao. 1.050 490 245 210 + Đất sâu trũng 560 280 140 70 Đoạn từ nhà Văn Phong (+ 20m) đến đường rẽ thôn Trung. 1.330 560 280 210 Đoạn từ đường rẽ thôn Trung đến hết nhà ông Quyền (Ngần) 1.680 560 280 210 Đoạn từ hết nhà ông Quyền (Ngần) đến hết cổng BHXH 1.960 560 280 210 Đoạn từ hết BHXH đến đầu Bờ hồ huyện (nhà Thắng Hiền) 2.450 840 350 210 Đoạn từ Bờ hồ huyện (nhà Hiền Thắng) đến Nhà trẻ liên cơ 1.960 560 280 210 Đoạn từ Nhà trẻ liên cơ đến đường rẽ Trung tâm GDTX 1.680 490 280 210 + Đất sâu trũng 1.120 350 175 105 Đoạn từ đường rẽ Trung tâm GDTX đến bờ mương thôn Tự 1.260 560 280 210 + Đất sâu trũng 700 280 140 105 Khu dân cư thị trấn Bắc 630 420 280 Đoạn nhà ông Giáp Hạnh đến trường tiểu học TT BĐộng 70 350 Đoạn từ cuối trường Tiểu học TTBĐ đến sân bóng trường THPT Việt Yên 1 560 2. Trục đường tỉnh lộ 298: Từ giáp Tăng Quang đi cầu Sim : Từ đầu thôn Tăng Quang đến đường rẽ thôn Thượng. 840 420 245 210 Đoạn rẽ vào thôn Thượng đến nhà Luyến Cường. 1.260 420 280 210 Đoạn từ hết đất nhà Luyến Cường đến nhà Nam Quyết 1.960 700 350 210 Đoạn từ hết nhà Nam Quyết đến hết đất Kho Bạc 2.450 840 350 210 Đoạn từ hết đất Kho Bạc đến hết đất Công an 1.960 700 350 210 Đoạn từ hết đất Công an đến hết đất Công ty CP Bia nước giải khát 1.610 560 210 140 Đoạn từ hết đất Công ty cổ phần Bia nước giải khát đến đường rẽ trường Thân Nhân Trung 1.260 490 210 105 Đoạn từ cổng trường Thân Nhân Trung đến nhà ông Đại 840 350 210 105 Cổng chính trường cấp III Việt Yên I 630 280 140 Đoạn từ sau nhà ông Đại đến cổng Trường cấp III Việt Yên I + Đoạn đã xây dựng nhà ở 700 280 175 105 + Đoạn đất sâu trũng 490 245 Từ cổng Trường cấp 3 Việt Yên I đến đường rẽ đình làng Đông + 100m 420 245 175 105 + Đoạn đất trũng 280 175 140 70 Đoạn từ đường rẽ đình làng Đông + 100m đến hết đoạn sâu trũng (đầu xóm mới) 280 140 Đoạn từ đầu xóm mới đến hết cổng Nhà máy gạch Bích Sơn 560 280 140 70 Đoạn từ sau cổng Nhà máy gạch Bích Sơn đến chân đê cầu Sim 245 105 70 Đoạn còn lại (dưới chân đê đến hết thị trấn) 140 63 45 36 3. Đường trong ngõ, xóm của các thôn 210 105 84 70 II. THỊ TRẤN NẾNH: 1. Đường quốc lộ 1A (Phúc Lâm đi Tam Tầng) Đoạn từ giáp Tam Tầng đến hết Nghĩa trang thôn Ninh khánh 1.190 630 350 210 Đoạn từ Nghĩa trang thôn Ninh Khánh đến nhà Hùng Nam 1.400 630 350 210 Đoạn từ nhà Hùng Nam đến đường rẽ vào thôn Ninh Khánh 1.750 700 350 210 + Khu đất thùng ao sâu 490 245 140 Đoạn từ đường vào thôn Ninh Khánh đến nhà Hoà Luật 2.100 840 420 210 Đoạn từ nhà Hoà Luật đến nhà ông Tuân +10 m 2.450 1.050 490 280 Đoạn từ nhà ông Tuân + 20m đến hết đất TTNếnh 1.400 840 420 210 2. Đường trong ngõ, xóm còn lại 560 350 245 105 III. CÁC CỤM DÂN CƯ VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH: 1. Trên trục đường quốc lộ 1A 1.1 Xã Hồng Thái: Giáp Tân Mỹ đến trung tâm Đình Trám + 500m + Đoạn từ giáp Tân Mỹ đến Bưu điện Hồng Thái 1.120 630 420 210 + Đoạn từ Bưu điện Hồng thái đến trụ sở UBND xã Hồng Thái 1.050 420 . Đoạn thâm trùng 630 490 + Đoạn từ đầu trụ sở UBND xã Hồng Thái đến đường rẽ xóm Sến 1.120 490 + Đoạn từ đường rẽ xóm Sến đến hết đường rẽ vào Hội trường thôn Hùng Lãm 910 420 . Nếu đất thâm trùng 630 490 + Đoạn từ đường rẽ vào Hội trường thôn Hùng Lãm đến giáp trung tâm Đình Trám 1.190 490 280 210 . Đoạn thâm trùng 630 350 + Đoạn Trung tâm ngã tư Đình Trám (+ 500m dọc QL1A và QL 37) 1.750 840 420 280 + Sau trung tâm Đình Trám đến ga Sen Hồ giáp đất Hoàng Ninh 1.120 560 280 210 . Đoạn thâm trùng 630 350 1.2 Xã Hoàng Ninh: Đoạn từ Phúc Lâm (giáp thị trấn Nếnh) đến rẽ thôn Hoàng Mai 1.05 490 + Đoạn thâm trùng 630 350 Đoạn từ đường rẽ thôn Hoàng Mai đến giáp địa phận xã Hồng Thái 1.050 490 + Đất thâm trùng 630 350 1.3 Xã Quang châu: Đoạn giáp thị trấn Nếnh đến đầu cầu Đáp Cầu 1.260 490 + Đất thâm trùng 770 420 2. Trục đường quốc lộ 37: 2.1 Xã Hồng Thái: Đoạn sau trung tâm Đình Trám đến hết địa phận Hồng Thái 1.050 490 2.2 Xã Bích Sơn Đoạn từ hết Nhà trẻ liên cơ đến đường rẽ Trung tâm GDTX 1.680 490 280 140 + Đất thâm trùng 1.120 350 175 105 Đoạn từ đường rẽ Trung tâm GDTX đến bờ mương thôn Tự 1.260 560 280 210 + Đất thâm trùng 700 280 140 105 Đoạn từ bờ mương thôn Tự đến đầu thôn Vàng 1.750 700 350 210 Đoạn từ đầu thôn Vàng đến đường rẽ sân kho thôn Vàng 1.190 350 280 140 Đoạn từ đường rẽ sân kho thôn Vàng đến giáp xã Tự Lạn 980 350 210 105 2.3 Trung tâm xã Tự Lạn: Từ cổng vào UBND xã (+200m) đến đoạn rẽ trường THCS (+100m) 840 420 175 84 Đoạn còn lại bám Ql 37 (sau trung tâm) 420 210 + Đất ruộng trũng 280 140 2.4 Trung tâm xã Việt Tiến và xã Hương Mai: Từ cây xăng đến Kè Chàng +200m 840 280 140 Đoạn còn lại bám QL 37 (sau trung tâm) 420 210 + Đất ruộng trũng 245 105 3. Trục đường 298 3.1 Xã Bích Sơn: Đoạn từ cầu đất đỏ đến cổng Xí nghiệp Việt An 560 210 Đoạn từ cổng Xí nghiệp Việt An đến nhà ông Tề 840 350 3.2 Trung tâm xã Minh Đức: Bên này cầu treo Mỏ Thổ đến cổng UBND xã Minh Đức + 100m 840 350 3.3 Xã Quảng Minh: Đoạn nhà ông Nam đến nhà ông Ngữ 700 350 Đoạn sau nhà ông Nam đến giáp đất Phúc Lâm 630 280 4. Trục đường 398 : Xã Nghĩa Trung Đoạn từ km7 đến giáp Ngọc Lý Tân Yên 1.050 350 + Đất thâm trùng 350 5. Trục đường Nếnh đi Bổ Đà Vân Hà 5.1 Thị trấn Nếnh: Đoạn từ đường tầu đến cổng UBND xã cũ 1.260 490 5.2 Xã Quảng Minh : Đoạn từ UBND xã cũ đến cây Bưởi + 500 m 1.750 700 350 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du 1. Xã nhóm A 650 450 300 150 350 200 150 100 120 90 80 70 2. Xã nhóm B 450 300 150 100 250 150 100 80 90 80 70 55 3. Xã nhóm C 350 200 130 80 200 140 90 60 70 60 50 45 II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 300 150 110 70 150 120 80 50 60 50 45 40 2. Xã nhóm B 250 120 100 60 130 100 70 45 55 40 36 3. Xã nhóm C 200 100 80 50 100 80 60 40 50 36 BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du 1. Xã nhóm A 455 315 210 105 245 140 105 70 84 63 56 49 2. Xã nhóm B 315 210 105 70 175 105 70 56 63 56 50 45 3. Xã nhóm C 245 140 91 56 140 98 63 42 49 50 45 40 II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 210 105 77 49 105 84 56 40 45 40 36 2. Xã nhóm B 175 84 70 42 91 70 49 36 40 36 3. Xã nhóm C 140 70 56 35 70 56 42 36 Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau Xã trung du : + Xã nhóm A: Hồng Thái, Hoàng Ninh, Quảng Minh, Quang Châu, Bích Sơn. + Xã nhóm B: Tự Lạn, Việt Tiến, Tăng Tiến, Vân Trung. + Xã nhóm C: Ninh Sơn, Hương Mai, Vân Hà. Xã miền núi : + Xã nhóm A: Minh Đức. + Xã nhóm B: Nghĩa Trung. + Xã nhóm C: Trung Sơn, Tiên Sơn, Thượng Lan. 3. HUYỆN HIỆP HÒA BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN THẮNG 1. Quốc lộ 37 Khu vực ngã tư Biển (trong phạm vi 50 m) đi các hướng 5.000 2.500 900 400 Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) ngã ba Tràng Than 4.000 1.000 500 300 Đoạn từ ngã ba Tràng Than chân dốc Cầu Dừa 3.000 700 350 120 Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) giáp Trường cấp III số 1 4.000 1.000 500 150 Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50 m) Trường cấp III số 1 3.000 700 350 120 Khu vực ngã tư Tuệ Tĩnh trong phạm vi 50m đi các hướng 4.000 2.000 800 160 Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50m) Hạt Giao thông 2.500 600 300 100 Đoạn từ Hạt Giao thông chân dốc Mì Mầu 2.000 500 200 100 2. Đoạn từ ngã tư Biển Kho K23 Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) giao cắt đường Nguyễn Du 2.000 500 200 120 Đoạn từ giao cắt đường Nguyễn Du hết đất Thị trấn 800 300 120 80 3. Đường Tuệ Tĩnh Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50 m) giao cắt TL 276 QL 37 1.000 450 Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50m) Bệnh viện 1.000 350 4. Đường giao cắt QL 37 TL 276 (kho Độc Lập) 600 200 5. Đường Tỉnh Lộ 275: Đoạn từ Hạt Giao thông chân dốc Trạm máy kéo (cũ) 600 400 6. Đường tỉnh lộ 276 (TL 288 mới) Đoạn từ Km 0 Ngã ba đư­ờng Tuệ Tĩnh 2.000 600 200 Đoạn từ ngã ba Tuệ Tĩnh giáp Công an huyện 3.000 1.000 450 Đoạn từ Công an huyện Bưu điện 3.500 1.200 500 Đoạn từ Tượng Đài hết Nhà Văn hoá huyện 3.500 1.200 500 Đoạn từ Nhà Văn hoá huyện giao cắt đường 675 2.500 700 300 Đoạn từ giao cắt đường 675 Tram vật tư (cũ) 1.500 500 200 7. Đường tỉnh lộ 295: Đoạn từ Tượng đài THCS Đức Thắng 3.000 800 350 8. Đường Tỉnh lộ 296: Đoạn từ Tượng đài dốc Đồn 2.500 850 300 9. Đường 19/5: Đoạn từ ngã tư Biển Tượng đài 4.000 1.700 800 10. Đường Nguyễn Du: Đoạn từ Bệnh viện THCS Tiểu học thị trấn Thắng 500 300 180 11. Đường Ngô Gia Tự (qua xóm Tự Do) 600 360 200 12. Đường 675: Đoạn từ QL 37 Tỉnh lộ 276 1.000 350 150 13. Khu Tượng đài huyện Đường trước cửa Tượng đài 5.500 3.500 1.500 500 Đường sau Tượng đài – Ngã 3 giao cắt đường 675 3.500 1.000 450 14. Đường trong ngõ, xóm còn lại 420 170 130 90 II. ĐẤT VEN CÁC TRỤC Đ­ƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH 1. Quốc lộ 37 Đoạn từ giáp thị trấn chân dốc Cầu Dừa 2.500 1.000 300 Đoạn từ chân dốc Cầu Dừa giao đường vào Hưng Thịnh 3.000 1.200 350 Đoạn từ giao đường vào Hưng Thịnh hết địa phận Đức Thắng 1.500 500 150 Đoạn từ Lữ đoàn 675 UBND xã Hoàng An 550 160 90 Đoạn từ UBND xã Hoàng An giáp kè Gia Tư 650 170 100 Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ hết địa phận Hoàng An 400 180 80 Đoạn từ Cầu Hương Tam Hợp (Thanh Vân) 300 150 Đoạn từ dốc Mì Mầu hết cầu Chớp 600 360 210 Đoạn từ cầu Chớp đường vào làng Cấm 450 270 160 Đoạn từ đường vào làng Cấm qua đư­ờng vào làng Đông 400 240 140 Đoạn từ đường vào làng Đông hết địa phận Đoan Bái 350 210 120 2. Đường 295 Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Trường C2 Đức Thắng 3.500 1.500 400 Đoạn từ Trường C2 Đức Thắng giao cắt đư­ờng vào Dinh Hương 3.000 1.200 350 Đoạn từ giao cắt đường vào Dinh Hương cống Ba Mô 2.000 800 350 Đoạn từ cống Ba Mô giao đường đi Danh Thắng 2.500 1.000 350 Đoạn từ giao đường đi Danh Thắng phố Hoa 500 300 180 Từ sau phố Hoa đến chợ Châu Minh 400 120 Từ sau chợ Châu Minh Bến đò Đông Xuyên 350 100 Đoạn từ ngã 3 Cờ Cầu Ngọc Thành (trong phạm vi 50m) 2.000 1.000 300 Đoạn từ ngã 3 Cờ (sau 50m) Cầu Ngọc Thành (Ngọc Sơn) 500 160 80 3. Đường Tỉnh lộ 296 Đoạn từ dốc Đồn cây xăng Trung Đồng 2.000 1.200 500 Đoạn từ cây xăng Trung Đồng Cầu Đức Thắng 1.700 1.000 400 Đoạn từ Cầu Đức Thắng Trư­ờng Tiểu học số 2 Đức Thắng 1.000 400 150 Đoạn từ Trường Tiểu học số 2 Đức Thắng Sa Long d­ưới 800 350 120 Đoạn từ Sa Long dưới hết địa phận Đức Thắng 600 300 100 Khu vực chợ Thường 800 350 140 Đoạn Từ chân dốc Thường Chân dốc Bách Nhẫn 350 120 70 Khu vực Bách Nhẫn (đất Hùng Sơn và Mai Trung). 700 300 90 Đoạn từ chân dốc Bách Nhẫn Ngã tư Đại Thành (cách 100 m) 400 130 70 Khu vực ngã tư Đại Thành (bán kính từ ngã tư về 2 phía theo tỉnh lộ 296 là 100 m). 700 300 90 Đoạn từ ngã tư Đại Thành Cầu Vát 420 120 70 4. Đường 675: Đoạn từ giao cắt Tỉnh lô 27 6 Tỉnh lộ 296 (ra Trạm nước sạch) 1.000 350 150 5. Đường Tỉnh lộ 276: Đoạn từ giáp thị trấn Nhà ông Sáu 800 350 140 6. Đường 275 (Thắng Gầm) Đoạn từ chân dốc Trạm máy kéo Ngã ba Tràng 300 180 Đoạn từ Ngã 3 (đường đi Phố Tràng) đầu phố Lữ (Cách 200 m) 350 120 Khu vực phố Lữ (tính từ lối rẽ vào UBND xã về 2 phía theo trục đường 275 là 200 m) 550 200 Từ sau phố Lữ Cống Lữ 320 120 Đoạn từ Cống Lữ bến Gầm (Ma Han) 200 90 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN THẮNG 1. Quốc lộ 37 Khu vực ngã tư Biển (trong phạm vi 50 m) đi các hư­ớng 3.500 1.750 630 280 Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) ngã ba Tràng Than 2.800 700 350 210 Đoạn từ ngã ba Tràng Than chân dốc Cầu Dừa 2.100 490 250 90 Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) giáp Trường cấp III số 1 2.800 700 350 100 Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50 m) Trường cấp III số 1 2.100 490 250 90 Khu vực ngã tư Tuệ Tĩnh trong phạm vi 50m đi các hướng 2.800 1.400 560 120 Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50m) Hạt Giao thông 1.750 420 210 70 Đoạn từ Hạt Giao thông chân dốc Mì Mầu 1.400 350 140 70 2. Đoạn từ ngã tư Biển Kho K23 Đoạn từ ngã tư Biển (sau 50 m) giao cắt đường Nguyễn Du 1.400 350 140 70 Đoạn từ giao cắt đường Nguyễn Du hết đất Thị trấn 560 210 80 3. Đường Tuệ Tĩnh Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50 m) giao cắt TL 276 QL 37 700 300 Đoạn từ ngã tư Tuệ Tĩnh (sau 50m) Bệnh viện 700 250 4. Đường giao cắt QL 37 TL 276 (kho Độc Lập) 600 200 5. Đường Tỉnh Lộ 275 Đoạn từ Hạt Giao thông chân dốc Trạm máy kéo (cũ) 600 400 6. Đường tỉnh lộ 276 (TL 288 mới) Đoạn từ Km 0 Ngã ba đường Tuệ Tĩnh 1.400 420 140 Đoạn từ ngã ba Tuệ Tĩnh giáp Công an huyện 2.100 700 300 Đoạn từ Công an huyện Bưu điện 2.450 840 350 Đoạn từ Tượng Đài hết Nhà Văn hoá huyện 2.450 840 350 Đoạn từ Nhà Văn hoá huyện giao cắt đường 675 1.750 490 210 Đoạn từ giao cắt đường 675 Tram vật tư (cũ) 1.050 350 140 7. Đường tỉnh lộ 295: Đoạn từ Tượng đài THCS Đức Thắng 2.100 560 250 8. Đường Tỉnh lộ 296: Đoạn từ Tượng đài dốc Đồn 1.750 600 210 9. Đường 19/5: Đoạn từ ngã tư Biển Tượng đài 2.800 1.200 560 10. Đường Nguyễn Du: Đoạn từ Bệnh viện THCS Tiểu học thị trấn Thắng 350 210 130 11. Đường Ngô Gia Tự (qua xóm Tự Do) 420 250 140 12. Đường 675: Đoạn từ QL 37 Tỉnh lộ 276 700 245 105 13. Khu Tượng đài huyện Đường trước cửa Tượng đài 3.850 2.450 1.050 Đường sau Tượng đài – Ngã 3 giao cắt đường 675 2.450 1.000 450 14. Đường trong ngõ, xóm còn lại 290 120 90 II. VEN CÁC TRỤC Đ­ƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH 1. Quốc lộ 37 Đoạn từ giáp thị trấn chân dốc Cầu Dừa 1.750 700 210 Đoạn từ chân dốc Cầu Dừa giao đường vào Hưng Thịnh 2.100 840 245 Đoạn từ giao đường vào Hưng Thịnh hết địa phận Đức Thắng 1.050 350 105 Đoạn từ Lữ đoàn 675 UBND xã Hoàng An 370 110 Đoạn từ UBND xã Hoàng An giáp kè Gia Tư 450 170 Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ hết địa phận Hoàng An 280 180 Đoạn từ Cầu Hương Tam Hợp (Thanh Vân) 300 150 Đoạn từ dốc Mì Mầu hết cầu Chớp 600 250 150 Đoạn từ cầu Chớp đ­ường vào làng Cấm 315 210 150 Đoạn từ đường vào làng Cấm qua đư­ờng vào làng Đông 280 170 100 Đoạn từ đường vào làng Đông hết địa phận Đoan Bái 245 150 80 2. Đư­ờng 295 Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Trường C2 Đức Thắng 3.500 1500 400 Đoạn từ Trường C2 Đức Thắng giao cắt đư­ờng vào Dinh Hương 3.000 1.200 350 Đoạn từ giao cắt đường vào Dinh Hương cống Ba Mô 2.000 800 350 Đoạn từ cống Ba Mô giao đường đi Danh Thắng 2.500 1.000 350 Đoạn từ giao đường đi Danh Thắng phố Hoa 500 300 180 Từ sau phố Hoa đến chợ Châu Minh 450 120 Từ sau chợ Châu Minh Bến đò Đông Xuyên 410 100 Đoạn từ ngã 3 Cờ Ngã 3 Tân Thành (Ngọc Sơn) 750 200 80 3. Đường Tỉnh lộ 296 Đoạn từ dốc Đồn cây xăng Trung Đồng 1.400 840 350 Đoạn từ cây xăng Trung Đồng Cầu Đức Thắng 1.200 700 280 Đoạn từ Cầu Đức Thắng Trường Tiểu học số 2 Đức Thắng 700 280 105 Đoạn từ Trường Tiểu học số 2 Đức Thắng Sa Long d­ưới 560 245 80 Đoạn từ Sa Long dưới hết địa phận Đức Thắng 420 210 70 Khu vực chợ Thường 560 245 100 Đoạn Từ chân dốc Thường Chân dốc Bách Nhẫn 245 150 Khu vực Bách Nhẫn (đất Hùng Sơn và Mai Trung). 560 210 Đoạn từ chân dốc Bách Nhẫn Ngã tư Đại Thành (cách 100 m) 300 100 Khu vực ngã tư Đại Thành (bán kính từ ngã tư­ về 2 phía theo tỉnh lộ 296 là 100 m). 560 210 Đoạn từ ngã tư Đại Thành Cầu Vát 350 100 60 4. Đường 675: Đoạn từ giao cắt Tỉnh lô 27 6 Tỉnh lộ 296 (ra Trạm nước sạch) 700 245 105 5. Đường Tỉnh lộ 276: Đoạn từ giáp thị trấn Nhà ông Sáu 560 245 105 6. Đường 275 (Thắng Gầm) Đoạn từ chân dốc Trạm máy kéo Ngã ba Tràng 210 130 Đoạn từ Ngã 3 (đường đi Phố Tràng) đầu phố Lữ (Cách 200 m) 245 80 Khu vực phố Lữ (tính từ lối rẽ vào UBND xã về 2 phía theo trục đường 275 là 200 m) 385 140 Từ sau phố Lữ Cống Lữ 224 80 Đoạn từ Cống Lữ bến Gầm (Ma Han) 140 60 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du 1. Xã nhóm A 420 170 110 90 170 130 90 80 130 90 80 75 2. Xã nhóm B 320 140 95 75 160 105 75 70 85 75 70 65 II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 350 150 100 80 160 110 80 75 100 80 75 65 2. Xã nhóm B 270 120 85 75 140 90 65 60 75 65 60 55 3. Xã nhóm C 120 90 80 70 100 80 70 65 70 60 55 BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du 1. Xã nhóm A 295 120 80 65 130 90 80 70 80 70 60 55 2. Xã nhóm B 225 100 70 60 112 74 60 50 70 60 55 50 II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 245 105 75 60 120 80 70 65 70 60 55 50 2. Xã nhóm B 190 80 60 55 100 65 55 50 55 50 45 40 3. Xã nhóm C 85 65 55 50 70 60 50 45 50 45 40 Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau Xã trung du : + Xã nhóm A: Đông Lỗ, Đoan Bái, Bắc Lý, Hoàng Lư­ơng, Đại Thành, Hợp Thịnh, Mai Trung; + Xã nhóm B: Châu Minh, Mai Đình, Xuân Cẩm, Quang Minh, H­ương Lâm. Xã miền núi : + Xã nhóm A: Lương Phong; Đức Thắng, Ngọc Sơn, Danh Thắng; + Xã nhóm B: Hùng Sơn, Hoàng An, Thường Thắng, Thái Sơn, Thanh Vân; + Xã nhóm C: Hoà Sơn, Hoàng Thanh, Đồng Tân, Hoàng Vân. 4. HUYỆNLẠNG GIANG BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN 1. Thị trấn Vôi 1.1 Đường quốc lộ 1A Đoạn từ ngân hàng CSXH huyện đến đường vào Sân vận động Quân đoàn 2 2.800 1.800 1.500 1.200 Đường vào Sân vận động QĐ II đến cổng Bệnh viện Lạng Giang 1.800 1.200 Đoạn từ Ngân hàng CSXH huyện đến cổng Bệnh viện Lạng Giang (bên kia đường tầu) 1.500 1.200 1.2 Đường 295 Đoạn từ cầu Ván đến ngã 3 thôn Toàn Mỹ; Đoạn từ Cty CP dịch vụ thương mại Lạng Giang đi qua Trường Mầm non Hoa Hồng đến cầu sông trường PTTH Lạng Giang I 1.800 1.500 1.000 Đoạn từ ngã 3 thôn Toàn Mỹ đến công ty CP dịch vụ thương mại Lạng Giang 2.300 1.800 1.200 Đoạn từ ngã 3 thôn Toàn Mỹ đến Hiệu sách nhân dân 2.800 2.000 1.800 Đoạn từ Hiệu sách nhân dân đi qua UBND thị trấn Vôi đến ngã 3 đường rẽ vào Trường Mầm non Hoa Hồng 2.800 2.200 1.500 1.000 Từ hội trường UBND huyện đi điểm Công nghiệp TT Vôi 1.500 1.200 1.000 1.3 Đường trong ngõ, xóm còn lại 480 320 200 100 2. Thị trấn Kép 2.1 Đường 1A mới Đoạn từ ngã tư Kép đến đường Gom và đồi Lương 1.800 1.000 Đoạn từ đường Gom vào khu đồi Lương đến cầu Vượt 1.000 2.2 Đường 1A cũ Đoạn từ ngã tư Kép đến đường sắt đi Hương Sơn 1.600 1.200 Đoạn từ ngã tư Kép đến ngã ba đường rẽ xuống đường sắt (Trạm điện số 3) 1.500 1.000 Đoạn từ Trạm điện số 3 đến chân cầu Vượt 1.200 Đoạn từ chân cầu Vượt đến điểm cắt Quốc lộ 1A cũ và đường sắt 650 2.3 Quốc lộ 37 Đoạn từ điểm cắt của đường quốc lộ 1A cũ với QL 37 đến lối rẽ đường vào Xí nghiệp Hóa chất mỏ 700 500 Đoạn từ đầu ghi lên ga Kép 500 2.4 Đường trong ngõ, xóm còn lại 480 320 200 100 II. CÁC CỤM DÂN CƯ VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH…… 1. Đường quốc lộ 1A 1.1 Xã Phi Mô Đoạn từ cây xăng Đại Phú II đến Ngân hàng chính sách huyện 2.000 1.500 1.000 Đoạn từ cầu Thảo đến cây xăng Đại Phú II 1.700 1.300 900 1.2 Xã Tân Dĩnh Đường 1A cũ: Đoạn từ khu Bãi Hàng xã Tân Dĩnh đến Bưu điện phố Giỏ 1.700 1.300 900 Đường 1A mới: + Đoạn từ Dĩnh Trì đến Nhà máy bánh kẹo Tích Sĩ Giai 1.700 1.100 + Đoạn từ Nhà máy bánh kẹo Tích Sĩ Giai đến đường vào cầu Thảo 1.700 1.100 800 700 1.3 Xã Yên Mỹ Đoạn từ cổng Bệnh viện Lạng Giang đến Hạt giao thông huyện (bên kia đường tầu) 950 750 Đoạn từ cây xăng dầu Bắc Sơn đến cổng TTBồi dưỡng trính trị huyện 1.350 900 Đoạn từ đường quốc lộ 1A đến cổng UBND xã 1.250 900 1.4 Xã Hương Lạc Đoạn từ cống tổ Rồng đến Rốc má 850 700 Đoạn từ cống tổ Rồng đến Rốc má (bên kia đường tầu) 700 450 1.5 Xã Tân Thịnh Đoạn từ ngã tư Kép đến cửa Đình thôn Sậm 2.000 1.500 1.200 Đoạn từ cửa Đình thôn Sậm đến đường vào thôn Tân giáp Công ty TNHH Công Minh 1.700 1.200 1.000 Đoạn từ đường vào thôn Tân đến thôn Thanh Lương xã Quang Thịnh 1.500 1.000 1.6 Xã Quang Thịnh Đoạn thôn Thanh Lương đến Cầu Đen 1.400 1.200 Đoạn từ Cầu Đen đến Cầu Lường 1.500 1.300 1.7 Xã Xuân Hương: Đoạn Bãi Hàng đến khu dân cư Xương Giang (Quốc lộ 1A cũ) 1.200 1.000 2. Đường tỉnh lộ 295 2.1 Xã Yên Mỹ Đoạn từ cầu Ván đến ngã tư đi Xương Lâm 1.000 800 Đoạn từ ngã tư đi Xương Lâm đến hết thôn An Long 950 750 Đoạn từ trường THPT LạngGiang I đến xã Tân Thanh 700 600 Đoạn từ đường 295 đến thôn Đồng Lạc 750 2.2 Xã Tân Hưng Đoạn từ thôn An Long xã Yên Mỹ đến thôn Vĩnh Thịnh 700 650 Đoạn từ thôn Vĩnh Thịnh đến Đồng Lô 650 550 Đoạn từ Đồng Lô đến cầu Quật 550 450 2.3 Xã Mỹ Hà Đoạn từ đồi De đến ngã ba Mỹ Lộc 450 Đoạn từ đồi De đến trụ sở UBND xã 480 Đoạn từ trụ sở UBND xã đến cổng trường THCS 500 Đoạn từ trường THCS đến Đình Sơn 550 Đoạn từ Đình Sơn đến lối vào Lò Vát cũ 400 Đoạn từ Lò Vát cũ đến Dương Đức 350 2.4 Xã Tân Thanh Đoạn từ xã Yên Mỹ đến hết thôn Tuấn Mỹ 400 300 Đoạn từ thôn Tuấn Mỹ đến cống kênh G8 700 600 Đoạn từ cống kênh G8 đến Tiên Lục 400 300 3. Đường quốc lộ 31 3.1 Xã Dĩnh Trì Đoạn từ đầu nối Quốc lộ 1A mới đến hết phố Cốc (lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc) 2.000 1.500 1.000 Đoạn từ Nhà văn hóa phố Cốc đến ngã ba đường đi Yên Dũng 1.300 1.000 700 Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng lên Bãi Ổi 1.000 800. 600 Đoạn từ Quốc lộ 31 đi thôn Thuyền 1.000 800 Đoạn từ ngã ba đồi Nên đi bờ Vôi thôn Đông Mo 1.000 800 650 3.2 Xã Thái Đào Đoạn từ Dộc me giáp xã Dĩnh Trì đến đường vào Trại điều dưỡng thương binh E 1.200 900 700 Đoạn từ Trại điều dưỡng thương binh E đến đường vào thôn Ghép 900 700 500 Đoạn từ đường vào thôn Ghép đến cầu Quất Lâm 700 600 500 Đoạn từ thôn Giạ đến giáp thôn Đông Mo xã Dĩnh Trì (đường đi Yên Dũng) 900 700 500 3.3 Xã Đại Lâm Đoạn từ xã Thái Đào đến đường rẽ vào thôn Cống xã Thái Đào 550 450 400 Đoạn từ đường rẽ phía cống xã Thái Đào đến thôn Tiến Đại Lâm, thôn Đại Giáp 700 550 400 Đoạn từ Dộc cửu thôn Tiến đến giáp thôn Đại Giáp 650 500 Đoạn từ Quốc lộ 31 đến ngã ba Đầm cầu (thôn Hậu) 450 400 4. Đường tỉnh lộ 292 4.1 Xã Tân Thịnh Đoạn từ ngã tư Kép đến cổng UBND xã Tân Thịnh 2.000 1.500 1.000 Đoạn từ cổng UBND xã đến Bưu điện văn hóa xã 1.500 1.000 800 Đoạn từ Bưu điện văn hóa xã đến giáp xã Nghĩa Hòa, An Hà 780 650 4.2 Xã An Hà Đoạn phố Bằng 850 700 Đoạn từ phố Bằng đến Mia 700 600 Đoạn từ đường 292 đến lối rẽ vào cổng UBND xã 450 350 4.3 Xã Nghĩa Hoà Đoạn từ cầu Đồng đến giáp phố Bằng 780 650 Đoạn khu phố Bằng 850 700 Đoạn cuối phố Bằng đến lối rẽ đi Đông Sơn 700 600 4.4 Xã Nghĩa Hưng Đoạn từ cầu Bố Hạ đến lối rẽ và UBND xã 750 650 Đoạn từ lối rẽ vào UBND xã đến Mia 680 600 4.5 Xã Tiên Lục Đoạn từ cánh Đồng Bằng đến Cầu Gỗ thôn Giữa 450 400 Đoạn từ cầu Gỗ thôn Giữa đến ngã ba thôn Giữa 480 440 Đoạn từ ngã ba thôn Giữa đến ngã ba Ao Cầu 500 450 Đoạn từ ngã ba Ao Cầu đến Đào Mỹ 480 440 Đoạn từ ngã ba Ao Cầu đến Mỹ Hà 500 450 5. Đường huyện, xã 5.1 Xã Nghĩa Hoà: Đoạn từ đường 292 đến cầu Trắng 650 550 5.2 Xã Nghĩa Hưng Đoạn từ đường 292 đến Đào Mỹ 680 600 Đoạn từ ngã ba đường 292 đến cầu Đánh (Đông Sơn) 430 5.3 Xã Đào Mỹ Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến dốc Hoa Dê 750 600 500 Đoạn từ Tân Quang đi cầu Bạc 450 Đoạn từ dốc Hoa Dê đến Cống Trắng giáp xã Nghĩa Hưng 500 450 Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến đồng Anh (xã Tiên Lục) 500 450 Đoạn từ cầu Bạc đến cầu xóm Láng (giáp xã An Hà) 400 5.4 Xã Mỹ Thái Đoạn từ cầu Đổ đến cống ngã ba lối rẽ đi thôn Hoành Sơn xã Phi Mô 550 400 Đoạn từ ngã ba lối rẽ đi Phi Mô đến cống đầu Phố Triển 500 360 Đoạn từ cống đầu phố Triển đến chân dốc Nghè 800 480 Đoạn từ chân dốc Nghè phía phố Triển đến hết dốc Miếu thôn Chi Lễ 480 400 5.5 Xã Quang Thịnh Đoạn toàn bộ đường Tránh 750 500 Đoạn đầu nối Quốc lộ 1A đến Nhà văn hóa thôn Ngọc Sơn (đường vào Sư 3) 700 500 5.6 Xã Xương Lâm: Đoạn từ UBND xã đi thôn Tân Hòa 450 5.7 Xã Tân Dĩnh Đoạn từ đường QL 1A cũ đến cầu Đỏ 650 500 Đường vào chợ Giỏ 650 500 5.8 Xã Hương Sơn Đoạn từ thôn Kép đến Cẩy 400 300 Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng Công ty Xi Măng Hương Sơn 400 300 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN 1. Thị trấn Vôi 1.1 Đường quốc lộ 1A Đoạn từ ngân hàng CSXH huyện đến đường vào Sân vận động Quân đoàn 2 1.960 1.260 1.050 840 Đường vào Sân vận động QĐ II đến cổng Bệnh viện Lạng Giang 1.260 840 Đoạn từ Ngân hàng CSXH huyện đến cổng Bệnh viện Lạng Giang (bên kia đường tầu) 1.050 840 1.2 Đường 295 Đoạn từ cầu Ván đến ngã 3 thôn Toàn Mỹ; Đoạn từ Cty CP dịch vụ thương mại Lạng Giang đi qua Trường Mầm non Hoa Hồng đến cầu sông trường PTTH Lạng Giang I 1.260 1.050 700 Đoạn từ ngã 3 thôn Toàn Mỹ đến Công ty CP dịch vụ thương mại Lạng Giang 1.610 1.260 840 Đoạn từ ngã 3 thôn Toàn Mỹ đến Hiệu sách nhân dân 1.960 1.400 1.260 Đoạn từ Hiệu sách nhân dân đi qua UBND thị trấn Vôi đến ngã 3 đường rẽ vào Trường Mầm non Hoa Hồng 1.960 1.540 1.050 700 Từ hội trường UBND huyện đi điểm Công nghiệp TT Vôi 1.050 840 700 1.3 Đường trong ngõ, xóm còn lại 330 220 140 70 2. Thị trấn Kép 2.1 Đường 1A mới Đoạn từ ngã tư Kép đến đường Gom và Đồi Lương 1.260 700 Đoạn từ đường Gom vào khu đồi Lương đến cầu Vượt 700 2.2 Đường 1A cũ Đoạn từ ngã tư Kép đến đường sắt đi Hương Sơn 1.120 840 Đoạn từ ngã tư Kép đến ngã ba đường rẽ xuống đường sắt (Trạm điện số 3) 1.050 700 Đoạn từ Trạm điện số 3 đến chân cầu Vượt 840 Đoạn từ chân cầu Vượt đến điểm cắt Quốc lộ 1A cũ và đường sắt 455 2.3 Quốc lộ 37 Đoạn từ điểm cắt của đường quốc lộ 1A cũ với QL 37 đến lối rẽ đường vào Xí nghiệp Hóa chất mỏ 490 350 Đoạn từ đầu ghi lên ga Kép 350 2.4 Đường trong ngõ, xóm còn lại 330 220 140 70 II. CÁC CỤM DÂN CƯ VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH…… 1. Đường quốc lộ 1A 1.1 Xã Phi Mô Đoạn từ cây xăng Đại Phú II đến Ngân hàng chính sách huyện 1.400 1.050 700 Đoạn từ cầu Thảo đến cây xăng Đại Phú II 1.190 910 630 1.2 Xã Tân Dĩnh Đường 1A cũ: Đoạn từ khu Bãi Hàng xã Tân Dĩnh đến Bưu điện phố Giỏ 1.190 910 630 Đường 1A mới: + Đoạn từ Dĩnh Trì đến Nhà máy bánh kẹo Tích Sĩ Giai 1.190 770 + Đoạn từ Nhà máy bánh kẹo Tích Sĩ Giai đến đường vào cầu Thảo 1.190 770 560 490 1.3 Xã Yên Mỹ Đoạn từ cổng Bệnh viện Lạng Giang đến Hạt giao thông huyện (bên kia đường tầu) 665 525 Đoạn từ cây xăng dầu Bắc Sơn đến cổng TTBồi dưỡng trính trị huyện 945 630 Đoạn từ đường quốc lộ 1A đến cổng UBND xã 875 630 1.4 Xã Hương Lạc Đoạn từ cống tổ Rồng đến Rốc má 595 490 Đoạn từ cống tổ Rồng đến Rốc má (bên kia đường tầu) 490 315 1.5 Xã Tân Thịnh Đoạn từ ngã tư Kép đến cửa Đình thôn Sậm 1.400 1.050 840 Đoạn từ cửa Đình thôn Sậm đến đường vào thôn Tân giáp Công ty TNHH Công Minh 1.190 840 700 Đoạn từ đường vào thôn Tân đến thôn Thanh Lương xã Quang Thịnh 1.050 700 1.6 Xã Quang Thịnh Đoạn thôn Thanh Lương đến Cầu Đen 980 840 Đoạn từ Cầu Đen đến Cầu Lường 1.050 910 1.7 Xã Xuân Hương: Đoạn Bãi Hàng đến khu dân cư Xương Giang (Quốc lộ 1A cũ) 840 700 2. Đường tỉnh lộ 295 2.1 Xã Yên Mỹ Đoạn từ cầu Ván đến ngã tư đi Xương Lâm 700 500 Đoạn từ ngã tư đi Xương Lâm đến hết thôn An Long 665 525 Đoạn từ trường THPT LạngGiang I đến xã Tân Thanh 490 420 Đoạn từ đường 295 đến thôn Đồng Lạc 525 2.2 Xã Tân Hưng Đoạn từ thôn An Long xã Yên Mỹ đến thôn Vĩnh Thịnh 490 455 Đoạn từ thôn Vĩnh Thịnh đến Đồng Lô 455 385 Đoạn từ Đồng Lô đến cầu Quật 385 315 2.3 Xã Mỹ Hà Đoạn từ đồi De đến ngã ba Mỹ Lộc 315 Đoạn từ đồi De đến trụ sở UBND xã 336 Đoạn từ trụ sở UBND xã đến cổng trường THCS 350 Đoạn từ trường THCS đến Đình Sơn 385 Đoạn từ Đình Sơn đến lối vào Lò Vát cũ 280 Đoạn từ Lò Vát cũ đến Dương Đức 245 2.4 Xã Tân Thanh Đoạn từ xã Yên Mỹ đến hết thôn Tuấn Mỹ 280 210 Đoạn từ thôn Tuấn Mỹ đến cống kênh G8 490 420 Đoạn từ cống kênh G8 đến Tiên Lục 280 210 3. Đường quốc lộ 31 3.1 Xã Dĩnh Trì Đoạn từ đầu nối Quốc lộ 1A mới đến hết phố Cốc (lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc) 1.400 1.050 700 Đoạn từ Nhà văn hóa phố Cốc đến ngã ba đường đi Yên Dũng 910 700 490 Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng lên Bãi Ổi 700 560 420 Đoạn từ Quốc lộ 31 đi thôn Thuyền 700 560 Đoạn từ ngã ba đồi Nên đi bờ Vôi thôn Đông Mo 700 560 455 3.2 Xã Thái Đào Đoạn từ Dộc me giáp xã Dĩnh Trì đến đường vào Trại điều dưỡng thương binh E 840 630 490 Đoạn từ Trại điều dưỡng thương binh E đến đường vào thôn Ghép 630 490 350 Đoạn từ đường vào thôn Ghép đến cầu Quất Lâm 490 420 350 Đoạn từ thôn Giạ đến giáp thôn Đông Mo xã Dĩnh Trì (đường đi Yên Dũng) 630 490 350 3.3 Xã Đại Lâm Đoạn từ xã Thái Đào đến đường rẽ vào thôn Cống xã Thái Đào 385 315 280 Đoạn từ đường rẽ phía cống xã Thái Đào đến thôn Tiến Đại Lâm, thôn Đại Giáp 490 385 280 Đoạn từ Dộc cửu thôn Tiến đến giáp thôn Đại Giáp 455 350 Đoạn từ Quốc lộ 31 đến ngã ba Đầm cầu (thôn Hậu) 315 280 4. Đường tỉnh lộ 292 4.1 Xã Tân Thịnh Đoạn từ ngã tư Kép đến cổng UBND xã Tân Thịnh 1.400 1.050 700 Đoạn từ cổng UBND xã đến Bưu điện văn hóa xã 1.050 700 560 Đoạn từ Bưu điện văn hóa xa đến giáp xã Nghĩa Hòa, An Hà 546 455 4.2 Xã An Hà Đoạn phố Bằng 595 490 Đoạn từ phố Bằng đến Mia 490 420 Đoạn từ đường 292 đến lối rẽ vào cổng UBND xã 315 245 4.3 Xã Nghĩa Hoà Đoạn từ cầu Đồng đến giáp phố Bằng 546 455 Đoạn khu phố Bằng 595 490 Đoạn cuối phố Bằng đến lối rẽ đi Đông Sơn 490 420 4.4 Xã Nghĩa Hưng Đoạn từ cầu Bố Hạ đến lối rẽ và UBND xã 525 455 Đoạn từ lối rẽ vào UBND xã đến Mia 475 420 4.5 Xã Tiên Lục Đoạn từ cánh Đồng Bằng đến Cầu Gỗ thôn Giữa 315 280 Đoạn từ cầu Gỗ thôn Giữa đến ngã ba thôn Giữa 336 308 Đoạn từ ngã ba thôn Giữa đến ngã ba Ao Cầu 350 315 Đoạn từ ngã ba Ao Cầu đến Đào Mỹ 336 308 Đoạn từ ngã ba Ao Cầu đến Mỹ Hà 350 315 5. Đường huyện, xã 5.1 Xã Nghĩa Hoà: Đoạn từ đường 292 đến cầu Trắng 455 385 5.2 Xã Nghĩa Hưng Đoạn từ đường 292 đến Đào Mỹ 476 420 Đoạn từ ngã ba đường 292 đến cầu Đánh (Đông Sơn) 301 5.3 Xã Đào Mỹ Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến dốc Hoa Dê 525 420 350 Đoạn từ Tân Quang đi cầu Bạc 315 Đoạn từ dốc Hoa Dê đến Cống Trắng giáp xã Nghĩa Hưng 350 315 Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến đồng Anh (xã Tiên Lục) 350 315 Đoạn từ cầu Bạc đến cầu xóm Láng (giáp xã An Hà) 280 5.4 Xã Mỹ Thái Đoạn từ cầu Đổ đến cống ngã ba lối rẽ đi thôn Hoành Sơn xã Phi Mô 385 280 Đoạn từ ngã ba lối rẽ đi Phi Mô đến cống đầu Phố Triển 350 252 Đoạn từ cống đầu phố Triển đến chân dốc Nghè 560 336 Đoạn từ chân dốc Nghè phía phố Triển đến hết dốc Miếu thôn Chi Lễ 336 280 5.5 Xã Quang Thịnh Đoạn toàn bộ đường Tránh 525 350 Đoạn đầu nối Quốc lộ 1A đến nhà văn hóa thôn Ngọc Sơn (đường vào Sư 3) 490 350 5.6 Xã Xương Lâm: Đoạn từ UBND xã đi thôn Tân Hòa 315 5.7 Xã Tân Dĩnh Đoạn từ đường QL 1A cũ đến cầu Đỏ 455 350 Đường vào chợ Giỏ 455 350 5.8 Xã Hương Sơn Đoạn từ thôn Kép đến Cẩy 280 210 Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng Công ty Xi Măng Hương Sơn 280 210 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 450 400 350 280 300 250 200 180 180 130 100 70 2. Xã nhóm B 400 350 300 250 250 200 150 120 120 100 80 60 3. Xã nhóm C 350 300 250 200 200 150 120 100 100 80 65 55 4. Xã nhóm D 300 230 180 150 150 130 100 80 80 70 60 50 BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 315 280 245 196 210 175 140 126 126 91 70 50 2. Xã nhóm B 280 245 210 175 175 140 105 84 84 70 56 45 3. Xã nhóm C 245 210 175 140 140 105 84 70 70 56 45 40 4. Xã nhóm D 210 161 126 105 105 91 70 56 56 50 40 36 Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau: Xã miền núi : + Xã nhóm A: Quang Thịnh, Tân Thịnh, Yên Mỹ, Tân Dĩnh, Dĩnh Trì, Phi Mô, Hương Lạc. + Xã nhóm B: Tân Hưng, Nghĩa Hoà, Nghĩa Hưng, Thái Đào, An Hà. + Xã nhóm C: Đại Lâm, Mỹ Thái, Mỹ Hà, Đào Mỹ, Tiên Lục, Tân Thanh, Xương Lâm. + Xã nhóm D: Hương Sơn, Xuân Hương, Dương Đức. 5. HUYỆN YÊN DŨNG BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN NEO 1. Trục đường 398 (đường 284 cũ) Đoạn từ hết cây xăng Anh Phong đến hết đất đội Thuế số 2 thị trấn Neo 1.800 800 600 400 Đoạn từ hết đất đội Thuế số 2 thị trấn Neo đến hết đất huyện Đội 2.400 800 600 400 Đoạn từ hết đất huyện Đội đến cống Buộm 1.800 800 600 400 2. Trục đường TL 299 Đoạn từ Bưu điện huyện đến hết Bệnh viện 2.200 900 400 200 Đoạn từ hết đất Bệnh viện đến hết đất Kiểm lâm 1.600 700 300 150 Đoạn từ hết đất Kiểm lâm đến cầu bến Đám 700 400 200 100 Đoạn từ cầu bến Đám đến Tân Liễu 650 300 100 3. Đường vành đai thị trấn Neo 1.800 900 4. Đoạn ngã ba huyện đi thôn Biền Đông xã Cảnh Thuỵ 1.300 600 300 150 5. Các vị trí còn lại các tiểu khu thị trấn Neo 500 300 200 100 II. ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG 1. Đường Quốc lộ 1A cũ chạy qua xã Tân Mỹ 2.000 1.000 400 150 2. Trục đường 398 (Tỉnh lộ 284 cũ) Đoạn từ đường 1A cũ đến đường vào thôn Ba xã Tân Mỹ đến giáp đất BCH Quân sự tỉnh 1.800 800 400 Đoạn từ đất Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đến ngã tư cao tốc 1.700 600 300 150 Đoạn từ khu CN Song Khê Nội Hoàng đến Trạm biến thế Liên Sơn xã Tiền Phong 1.600 600 200 Đoạn từ cống Kem đến hết đất cây xăng Anh Phong 700 Đoạn từ cống Buộm đến đường đi thôn Tân Mỹ xã Cảnh Thuỵ 800 Đoạn từ điểm rẽ thôn Tân Mỹ xã Cảnh Thuỵ đến đường rẽ Bà Trà 700 300 Đoạn từ đường rẽ Bà Trà đến dốc Đồng Việt 600 300 Đoạn từ dốc Đồng Việt đến bến phà Đồng Việt 500 3. Trục đường 299 Đoạn từ Nghĩa trang TP. Bắc Giang đến đội Thuế số 3 Tân Dân 2.200 1.000 600 Đoạn từ đội Thuế số 3 Tân Dân đến hết địa phận Tân Dân 2.200 1.000 600 Đoạn từ ngã ba đến hết địa phận Tân An 1.600 800 Đoạn từ xã Xuân Phú đến cầu bến Đám 1.000 600 4. Trục đường 299B Đoạn từ đường 299B đến hết địa phận xã Tân An 1.600 800 Đoạn từ điểm rẽ vào làng nghề xã Lãng Sơn đến điểm rẽ vào UBND xã Quỳnh Sơn. 1.000 600 300 100 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN NEO 1. Trục đường 398 (đường 284 cũ) Đoạn từ hết cây xăng Anh Phong đến hết đất đội Thuế số 2 thị trấn Neo 1.260 560 280 140 Đoạn từ hết đất đội Thuế số 2 thị trấn Neo đến hết đất huyện Đội 1.680 560 280 140 Đoạn từ hết đất huyện Đội đến cống Buộm 1.260 560 280 140 2. Trục đường TL 299 Đoạn từ Bưu điện huyện đến hết Bệnh viện 1.540 630 280 140 Đoạn từ hết đất Bệnh viện đến hết đất Kiểm lâm 1.120 490 210 105 Đoạn từ hết đất Kiểm lâm đến cầu bến Đám 490 280 140 70 Đoạn từ cầu bến Đám đến Tân Liễu 455 210 70 3. Đường vành đai thị trấn Neo 1.260 630 4. Đoạn ngã ba huyện đi thôn Biền Đông xã Cảnh Thuỵ 910 420 210 105 5. Các vị trí còn lại (các trục đường) 350 210 140 70 II. ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG 1. Đường Quốc lộ 1A cũ chạy qua xã Tân Mỹ 1.400 700 280 105 2. Trục đường 398 (Tỉnh lộ 284 cũ) Đoạn từ đường 1A cũ đến đường vào thôn Ba xã Tân Mỹ 1.190 490 245 Đoạn từ đường vào thôn Ba đến hết đất BCH Quân sự tỉnh 1.190 420 210 105 Đoạn từ đất Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đến hết đất Công ty Anh Sơn 1.190 420 140 Đoạn từ hết đất Công ty Anh Sơn đến ngã tư cao tốc 1.400 560 280 140 Đoạn từ ngã tư cao tốc đến hết đất KCN Song Khê Nội Hoàng 1.680 560 280 140 Đoạn từ KCN Song Khê Nội Hoàng đến Trạm biến thế Liên Sơn 1.260 560 280 140 Đoạn từ cống Kem đến hết đất cây xăng Anh Phong 500 Đoạn từ cống Buộm đến đường đi thôn Tân Mỹ xã Cảnh Thuỵ 550 Đoạn từ điểm rẽ thôn Tân Mỹ xã Cảnh Thuỵ đến đường rẽ Bà Trà 490 210 Đoạn từ đường rẽ Bà Trà đến dốc Đồng Việt 420 210 Đoạn từ dốc Đồng Việt đến bến phà Đồng Việt 350 3. Trục đường 299 Đoạn từ Nghĩa trang TP. Bắc Giang đến đội Thuế số 3 Tân Dân 1.000 400 Đoạn từ đội Thuế số 3 Tân Dân đến hết địa phận Tân Dân 1.540 700 210 100 Đoạn từ ngã ba đến hết địa phận Tân An 1.120 560 Đoạn từ xã Xuân Phú đến cầu bến Đám 700 560 4. Trục đường 299B Đoạn từ đường 299B đến hết địa phận xã Tân An 600 300 Đoạn từ điểm rẽ vào làng nghề xã Lãng Sơn đến điểm rẽ vào UBND xã Quỳnh Sơn. 700 300 200 70 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du 1. Xã nhóm A 650 400 200 100 300 200 80 65 200 100 70 60 2. Xã nhóm B 550 300 150 90 200 120 70 60 100 60 50 45 3. Xã nhóm C 300 200 100 80 100 70 60 50 60 50 45 II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 500 300 150 100 200 150 70 60 80 60 50 40 2. Xã nhóm B 400 150 100 80 150 100 60 50 60 50 40 36 3. Xã nhóm C 250 100 80 70 90 60 50 40 45 40 36 Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4 như sau: Xã trung du : + Xã nhóm A: Tân Mỹ, Song Khê, Tân Tiến (các vị trí, khu vực giáp gianh với thành phố Bắc Giang có quy hoạch khu dân cư, có vị trí thuận lợi, vị trí 1: 1.000.000 đ/m2; vị trí 2: 700.000 đ/m2; vị trí 3: 500.000 đ/m2). + Xã nhóm B: Cảnh Thuỵ. + Xã nhóm C: Thắng Cương. Xã miền núi : + Xã nhóm A: Nham Sơn, Tân An, Tiền Phong, Đồng Sơn, Đức Giang, Tư Mại, Tiến Dũng, Nội Hoàng (các xã Tân An, Tiền Phong, Đồng Sơn, Nội Hoàng có các vị trí gần: Khu công nghiệp, thị trấn, đường cao tốc, vị trí 1: 800.000 đ/m2; vị trí 2: 600.000 đ/m2, vị trí 3: 400.000 đ/m2). + Xã nhóm B: Yên Lư, Lãng Sơn, Quỳnh Sơn, Hương Gián, Xuân Phú. + Xã nhóm C: Đồng Phúc, Đồng Việt, Tân Liễu, Lão Hộ, Trí Yên. BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du 1. Xã nhóm A 520 320 150 80 240 160 64 56 160 80 60 45 2. Xã nhóm B 440 240 120 72 160 90 56 48 80 48 40 3. Xã nhóm C 250 160 80 64 90 70 48 40 48 40 II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 400 240 110 80 160 100 60 50 64 48 44 40 2. Xã nhóm B 240 120 80 70 120 80 50 40 48 44 40 36 3. Xã nhóm C 150 80 70 60 80 50 40 36 44 40 36 Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 5 như sau Xã trung du : + Xã nhóm A: Tân Mỹ, Song Khê, Tân Tiến. + Xã nhóm B: Cảnh Thuỵ. + Xã nhóm C: Thắng Cương. Xã miền núi : + Xã nhóm A: Nham Sơn, Tân An, Tiền Phong, Đồng Sơn, Đức Giang, Tư Mại, Tiến Dũng, Nội Hoàng. + Xã nhóm B: Yên Lư, Lãng Sơn, Quỳnh Sơn, Hương Gián, Xuân Phú. + Xã nhóm C: Đồng Phúc, Đồng Việt, Tân Liễu, Lão Hộ, Trí Yên. 6. HUYỆN TÂN YÊN BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN CAO THƯỢNG 1. Đường 295 Đoạn từ Bưu điện hết cổng UBND TT Cao Thượng 2.500 1.000 400 Đoạn từ cổng UB TT Cao Thượng đến hết Cầu Cũ 2.000 800 400 Đoạn từ cổng trường THCS đến hết đất thị trấn 2.000 800 400 2. Đường 398(284) Đoạn đường khu Đồi Đỏ 2.000 800 400 Đoạn từ Bưu điện đến hết đường rẽ xã Phúc Hoà 2.000 900 400 Đoạn từ đường rẽ xã Phúc Hoà đến hết đường rẽ Khu đầu 1.500 700 400 Đoạn từ đường rẽ Khu đầu đến hết đất thị trấn 1.200 500 3. Đường 298(272) Đoạn từ Cống Muối đến hết Chi cục thuế 1.500 500 Đoạn từ Chi cục thuế đến hết trường THCS 2.000 800 Đoạn từ trường THCS đến hết Ngân hàng cũ 1.000 500 Đoạn từ Ngân hàng cũ đến hết đất thị trấn 600 4. Đường Nội thị Đoạn từ Công an đến hết trụ sở UBDSGĐTE 2.000 1.000 500 Đoạn từ trụ sở UBDSGĐTE đến đường 295 2.500 1.000 500 5. Đường trong ngõ, xóm còn lại 600 380 250 100 II THỊ TRẤN NHÃ NAM 1 Đường 398(284) Đoạn từ dốc Bùng đến hết cống Cụt (gần cây xăng) 800 400 Đoạn từ cống Cụt đến khu B dân cư TT Nhã Nam 1.000 500 Đoạn từ nhà bà Nhã đến nghĩa trang cũ 1.500 500 Đoạn từ Nghĩa Trang cũ đến hết cổng trường PTTH 2.000 700 Đoạn từ cổng trường PTTH đến ngã tư Thị trấn 2.500 1.000 500 2 Đường 294(287): Đoạn từ ngã ba đi Tân Trung đến hết đất TT Nhã Nam. 2.500 1.000 500 3. Đường trong ngõ, xóm còn lại 500 350 200 80 III. ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG 1 Đường 398(284) Xã Quế Nham: + Đoạn từ cầu điếm tổng đến hết cống Tây 2.000 800 + Đoạn từ cống Tây đến đất Bắc Giang 1.500 800 + Đoạn từ Điếm tổng đến đường vào trại thương binh 1.000 500 Xã Việt Lập : + Từ Cổng đền Kim Tràng đến cây đa Kim Tràng 600 300 + Từ cây đa Kim Tràng đến UBND xã Việt Lập 1.000 300 + Từ UBND xã Việt Lập đến Chi nhánh Ngân hàng NN 600 300 Xã Liên Sơn: + Đoạn tiếp giáp TT Cao Thượng đến quán ông Cường xóm Chiềng 1.200 500 + Ngã 3 Đình Nẻo từ hộ ông Trang đến hộ ông Hải thôn chung 1 900 350 Xã Nhã Nam : + Đoạn từ TT Nhã Nam đến nhà ông Thành Sào 2.000 600 + Đoạn từ nhà ông thành sào đến hết đất xã Nhã Nam 700 300 2. Đường 287(294) Xã Nhã Nam: + Từ TT Nhã Nam đến cổng trường Tiểu học 2.000 600 + Đoạn từ cổng trường Tiểu học tiếp giáp cầu trắng 1.500 500 + Từ cầu trắng đến giáp đất Quang Tiến 1.000 300 + Đoạn từ TT Nhã Nam đi Tân Trung đến tiếp giáp đường 10KV 973 2.000 600 Xã Tân Trung: Đoạn từ tiếp giáp với xã Nhã Nam đến đường rẽ vào Nghĩa trang xã Tân Trung 500 Xã Quang Tiến: Từ Bưu điện văn hoá xã đến hết sậu I 750 300 Xã Đại Hoá: Đoạn từ trạm y tế xã đến đỉnh rốc Chợ cũ 1.000 400 Xã Phúc Sơn + Từ cầu Lữ Vân đến hết chợ Lữ Vân 1.000 400 + Từ chợ Lữ Vân đến Cầu đen 600 300 + Từ cầu Lữ Vân đến dốc Đảng 600 300 3. Đường 295 Xã Hợp Đức: + Từ đường rẽ UBND xã đến kênh nổi 800 400 + Đoạn từ cống Nổi đến hết thôn Tân Hòa 600 400 Xã Cao Thương + Khu phố Bùi bám đường 295 1.200 800 + Đoàn từ phố Bùi đi Hợp Đức, đến tiếp giáp Hợp Đức 800 400 + Đoạn từ Phố Bùi đến TT Cao Thượng 1.500 800 Xã Cao Xá + Đoạn tiếp giáp TT Cao Thượng đến đường rẽ làng Nguộn 1.500 600 + Đoạn đường rẽ làng Nguộn đến Thú y 1.300 500 Xã Ngọc Châu: Từ Cầu Xi mới đến hết khu dân cư thôn Tân Châu bám đường 295 600 300 Xã Ngọc Thiện: Từ cầu treo Bỉ đến hết đất Ngọc Thiện 700 300 Xã Song Vân: Từ đầu cầu treo Bỉ đến hết khu dâu cư bám đường thôn Đồng Kim 800 300 Xã Ngọc Vân: + Từ nhà VH thôn Hợp Tiến đến hết nghĩa trang liệt sỹ NV 800 300 + Từ bưu điện văn hoá đến cổng làng thôn Đồng Bông 1.000 300 Xã Việt Ngọc + Từ đường rẽ nghĩa trang LS đến hết cổng UBND 800 350 + Từ cổng UBND xã đến hết chợ Việt Ngọc 1.000 350 + Từ chợ Việt ngọc đến hết quỹ tín dụng việt ngọc 800 350 4. Đường 298 (272) Xã Ngọc Lý + Ngã tư làng Đồng bám đường 298 1.000 500 + Từ nhà ông Biết đến khu đất quy hoạch chợ 1.000 500 + Từ nhà ông Biết đi Cầu đồng đến nhà bà Ninh thôn làng Đồng 600 300 + Khu vực Cầu Đồng(Từ trạm biến áp đến cầu đồng) 600 300 Xã Cao Xá: Đoạn từ thôn Thượng đến đường rẽ vào Tiểu học Cao Xá 2 600 Xã Liên Sơn: + Từ ngã 3 đình Nẻo đến hộ bà Chúc thôn Chung 1 900 250 + Đoạn từ hộ bà Chúc đến tiếp giáp đất Cao Xá 500 5. Đường 297: Xã Việt Ngọc: + Đoạn từ ngã 3 Mả Ngò đến Cống sông 600 + Đoạn từ cầu cửu khúc đến địa phận phố mới 600 Xã Lam Cốt: Đoạn từ giáp đất Việt Ngọc đết hết đất Lam Cốt 600 300 Xã Phúc Sơn: Đoạn từ Cầu treo lữ vân đến hết nhà ông Chín 450 6. Đường Song Vân đi Việt Tiến Xã Song Vân: Khu vực chợ Song Vân(Từ đường kênh chính đi Ngọc Vân đến bưu điện văn hoá xã 700 400 Xã Ngọc Vân + Khu vực UBND xã Ngọc Vân (từ đường rẽ thôn đồng trống đến cầu mẻ) 1.200 400 + Từ đường rẽ đồng trống đến nhà ông Hùng Đồng Gai 800 400 + Từ ngã ba Phú Cường đến thổ cư bà Tạo 600 400 7 Đường kênh chính Xã Phúc Sơn: Khu vực cầu Lữ vân (Từ kè Lữ Vân đến cầu treo Lữ Vân) 450 Xã Song Vân: Đoạn Từ Cống ngầm Song Vân đến UBND xã Song Vân 700 300 Xã Ngọc Thiện: + Từ cây xăng đến nhà may Hoa sáng 1.000 500 + Từ nhà may Hoa Sáng đến đường rẽ trạm y tế 1.500 600 + Từ đường từ trạm y tế đến nhà ông Ái 1.000 500 8. Đường Ngọc Thiện đi Thượng Lan Xã Ngọc Thiện + Đoạn từ Cầu vồng bỉ đến cổng UB NDxã 2.000 600 + Từ cổng UB xã đến đường rẽ trường Tiểu học 1.500 500 + Từ đường rẽ Tiểu học đến đường rẽ Đồi riềng 1.000 400 9 Đường TTCao Thượng đi xã Phúc Hoà Xã Cao Thượng: Khu vực ngã 3 đồng lân từ Phúc Hoà về cao thượng 500m 500 Xã Phúc Hoà + Khu vực Ngã ba Lân Thịnh Từ Cao Thượng đến đường rẽ thôn Lân Thịnh 600 300 + Khu vực UBND Từ đường rẽ trạm xá xã đến ngã ba Phúc Đình 500 300 10 Đường Cao Xá đi Lam Cốt Xã Cao Xá: Từ ngã 3 UBND xã Cao Xá đến cổng trường Tiểu học I 1.000 400 Xã Lam Cốt: Đoạn từ Cầu Chản đến hết UBND xã Lam Cốt 700 300 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN CAO THƯỢNG 1. Đường 295 Đoạn từ Bưu điện hết cổng UBND TT Cao Thượng 1.625 650 260 Đoạn từ cổng UB TT Cao Thượng đến hết Cầu Cũ 1.300 390 195 Đoạn từ cổng trường THCS đến hết đất thị trấn 1.300 520 195 2. Đường 398(284) Đoạn đường khu Đồi Đỏ 1.300 520 260 Đoạn từ Bưu điện đến hết đường rẽ xã Phức Hoà 1.300 585 260 Đoạn từ đường rẽ xã Phúc Hoà đến hết đường rẽ Khu đầu 975 455 195 Đoạn từ đường rẽ Khu đầu đến hết đất thị trấn 780 325 130 3. Đường 298(272) Đoạn từ Cống Muối đến hết Chi cục thuế 975 325 130 Đoạn từ Chi cục thuế đến hết trường THCS 1.300 520 260 Đoạn từ trường THCS đến hết Ngân hàng cũ 650 325 130 Đoạn từ Ngân hàng cũ đến hết đất thị trấn 390 195 130 4. Đường Nội thị Đoạn từ Công an đến hết trụ sở UBDSGĐTE 1.300 650 260 Đoạn từ trụ sở UBDSGĐTE đến đường 295 1.625 650 260 5. Đường trong ngõ, xóm còn lại 420 260 175 70 II. THỊ TRẤN NHÃ NAM .1 Đường 398 (284) Đoạn từ dốc Bùng đến hết cống Cụt (gần cây xăng) 520 260 130 Đoạn từ cống Cụt đến hết khu Thuỷ tinh cũ 650 325 130 Đoạn từ nhà Bà Nhã đến nghĩa trang cũ 1.050 350 Đoạn từ khu Thuỷ tinh cũ đến hết cổng trường PTTH 1.300 455 195 Đoạn từ cổng trường PTTH đến ngã tư Thị trấn 1.625 650 325 2. Đường 294 (287): Đoạn từ ngã ba đi Tân Trung đến hết đất TT Nhã Nam 1.625 650 325 3. Đường trong ngõ, xóm còn lại 350 245 140 55 III ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG 1. Đường 398(284) Xã Quế nham: + Đoạn từ cầu điếm tổng đến hết cống Tây 1.400 560 + Đoạn từ cống Tây đến đất Bắc Giang 1.050 560 + Đoạn từ Điếm tổng đến đường vào trại thương binh 700 350 Xã Việt Lập: + Từ Cổng đền Kim Tràng đến cây đa Kim Tràng 420 210 + Từ cây đa Kim Tràng đến UBND xã Việt Lập 700 210 + Từ UBND xã Việt Lập đến Chi nhánh Ngân hàng NN 420 210 Xã Liên Sơn: + Đoạn tiếp giáp TT Cao Thượng đến quán ông Cường xóm Chiềng 840 350 + Ngã 3 Đình Nẻo từ hộ ông Trang đến hộ ông Hải thôn chung 1 630 245 Xã Nhã Nam: + Đoạn từ TT Nhã Nam đến nhà ông Thành Sào 1.400 420 + Đoạn từ nhà ông thành sào đến hết đất xã Nam 490 210 2. Đường 287 (294) Xã Nhã Nam: + Từ TT Nhã Nam đến cổng trường Tiểu học 1.750 420 + Đoạn từ cổng trường Tiểu học tiếp giáp cầu trắng 1.050 350 + Từ cầu trắng đến giáp đất Quang Tiến 700 210 + Đoạn từ TT Nhã Nam đi Tân Trung đến tiếp giáp đường 10KV 973 1.400 420 Xã Tân Trung: Đoạn từ tiếp giáp với xã Nhã Nam đến đường rẽ vào Nghĩa trang xã Tân Trung 350 Xã Quang Tiến: Từ Bưu điện văn hoá xã đến hết sậu I 525 210 Xã Đại Hoá: Đoạn từ trạm y tế xã đến đỉnh rốc Chợ cũ 700 280 Xã Phúc Sơn + Từ cầu Lữ Vân đến hết chợ Lữ Vân 700 280 + Từ chợ Lữ Vân đến Cầu đen 420 210 + Từ cầu Lữ Vân đến dốc Đảng 420 210 3. Đường 295 Xã Hợp Đức: + Từ đường rẽ UBND xã đến kênh nổi 560 280 + Đoạn từ cống Nổi đến hết thôn Tân Hòa 420 280 Xã Cao Thương + Khu phố Bùi bám đường 295 840 560 + Đoàn từ phố Bùi đi Hợp Đức, đến tiếp giáp Hợp Đức 560 280 + Đoạn từ Phố Bùi đến TT Cao Thượng 1.050 560 Xã Cao Xá + Đoạn tiếp giáp TT Cao Thượng đến đường rẽ làng Nguộn 1.050 420 + Đoạn đường rẽ làng Nguộn đến Thú y 910 350 + Xã Ngọc Châu: Từ Cầu Xi mới đến hết khu dân cư thôn Tân Châu bám đường 295 420 210 Xã Ngọc Thiện: Từ cầu treo Bỉ đến hết đất Ngọc Thiện 490 210 Xã Song Vân: Từ đầu cầu treo Bỉ đến hết khu dâu cư bám đường thôn Đồng Kim 560 210 Xã Ngọc Vân: + Từ nhà VH thôn Hợp Tiến đến hết nghĩa trang liệt sỹ NV 560 210 + Từ bưu điện văn hoá đến cổng làng thôn Đồng Bông 700 210 Xã Việt Ngọc + Từ đường rẽ nghĩa trang LS đến hết cổng UBND 560 245 + Từ cổng UBND xã đến hết chợ Việt Ngọc 700 245 + Từ chợ Việt ngọc đến hết quỹ tín dụng việt ngọc 560 245 4. Đường 298 (272) Xã Ngọc Lý + Ngã tư làng Đồng bám đường 298 700 350 + Từ nhà ống Biết đến khu đất quy hoạch chợ 700 350 + Từ nhà ông Biết đi Cầu đồng đến nhà bà Ninh thôn làng Đồng 420 210 + Khu vực Cầu Đồng(Từ trạm biến áp đến cầu đồng) 420 210 Xã Cao Xá: Đoạn từ thôn Thượng đến đường rẽ vào Tiểu học Cao Xá 2 420 Xã Liên Sơn: + Từ ngã 3 đình Nẻo đến hộ bà Chúc thôn Chung 1 630 175 + Đoạn từ hộ bà Chúc đến tiếp giáp đất Cao Xá 350 5. Đường 297: Xã Việt Ngọc: + Đoạn từ ngã 3 Mả Ngò đến Cống sông 420 + Đoạn từ cầu cửu khúc đến địa phận phố mới 420 Xã Lam Cốt:Đoạn từ giáp đất Việt Ngọc đết hết đất Lam Cốt 420 210 Xã Phúc Sơn: Đoạn từ Cầu treo lữ vân đến hết nhà ông Chín 315 6 Đường Song Vân đi Việt Tiến Xã Song Vân: Khu vực chợ Song Vân(Từ đường kênh chính đi Ngọc Vân đến bưu điện văn hoá xã 490 280 Xã Ngọc Vân + Khu vực UBND xã Ngọc Vân (từ đường rẽ thôn đồng trống đến cầu mẻ) 840 280 + Từ đường rẽ đồng trống đến nhà ông Hùng Đồng Gai 560 280 + Từ ngã ba Phú Cường đến thổ cư bà Tạo 420 280 7. Đường kênh chính Xã Phúc Sơn: Khu vực cầu Lữ vân (Từ kè Lữ Vân đến cầu treo Lữ Vân) 350 Xã Song Vân: Đoạn Từ Cống ngầm Song Vân đến UBND xã Song Vân 490 210 Xã Ngọc Thiện: + Từ cây xăng đến nhà may Hoa sáng 700 350 + Từ nhà may Hoa Sáng đến đường rẽ trạm y tế 1.050 420 + Từ đường từ trạm y tế đến nhà ông ái 700 350 8. Đường Ngọc Thiện đi Thượng Lan Xã Ngọc Thiện + Đoạn từ Cầu vồng bỉ đến cổng UB NDxã 1.400 420 + Từ cổng UB xã đến đường rẽ trường Tiểu học 1.050 350 + Từ đường rẽ Tiểu học đến đường rẽ Đồi riềng 700 280 9. Đường TTCao Thượng đi xã Phúc Hoà Xã Cao Thượng: Khu vực ngã 3 đồng lân từ Phúc Hoà về cao thượng 500m 350 Xã Phúc Hoà + Khu vực Ngã ba Lân Thịnh Từ Cao Thượng đến đường rẽ thôn Lân Thịnh 420 210 + Khu vực UBND Từ đường rẽ trạm xá xã đến ngã Phúc Đình 350 210 10. Đường Cao Xá đi Lam Cốt Xã Cao Xá: Từ ngã 3 UBND xã Cao Xá đến cổng trường Tiểu học I 700 280 Xã Lam Cốt: Đoạn từ Cầu Chản đến hết UBND xã Lam Cốt 490 210 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du 1. Xã nhóm A 600 300 150 100 380 200 120 90 200 100 85 65 2. Xã nhóm B 550 250 130 80 350 180 100 70 100 80 70 60 II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 500 250 130 70 300 130 80 60 150 80 70 55 2. Xã nhóm B 400 230 110 60 150 100 70 55 80 60 55 50 3. Xã nhóm C 300 200 100 55 100 80 60 50 60 50 40 36 3. Xã nhóm D 200 150 80 50 80 50 45 40 50 40 36 BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du 1. Xã nhóm A 420 210 105 70 266 140 84 63 140 70 60 46 2. Xã nhóm B 385 175 91 56 245 126 70 49 70 56 49 42 II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 350 175 91 49 210 91 56 42 105 56 49 39 2. Xã nhóm B 280 161 77 42 105 70 49 39 56 49 42 36 3. Xã nhóm C 210 140 70 38 70 56 42 36 45 40 36 3. Xã nhóm D 140 105 56 36 56 42 36 40 36 Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau: Xã trung du: Xã thuộc nhóm A: Quế Nham; Xã thuộc nhóm B: Cao Thượng. Xã miền núi: Xã thuộc nhóm A: Liên Sơn, Cao Xá, Nhã Nam, Việt Lập, Ngọc Thiện, Ngọc Lý; Xã thuộc nhóm B: Ngọc Châu, Ngọc Vân, Song Vân, Việt Ngọc; Xã thuộc nhóm C: Phúc Sơn, Quang Tiến, Đại Hoá, Hợp Đức, Tân Trung, Lam Cốt; Xã thuộc nhóm D: An Dương, Phúc Hoà, Lan Giới, Liên Chung. 7. HUYỆN YÊN THẾ BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN 1. Thị trấn Bố Hạ + Đường 292 Phố Thống Nhất (Đường 265 cũ) Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cửa hàng Dược 1.500 700 400 200 Đoạn từ cửa hàng Dược đến đê Vòng Huyện 1.000 500 250 150 Đoạn đê Vòng Huyện đến giáp xã Bố Hạ 800 400 200 100 Đoạn từ ngã tư trung tâm đến chợ chiều 1.500 700 400 200 Đoạn chợ chiều đến giáp xã Bố Hạ 1.000 600 200 120 + Đường 292B Phố Thống Nhất (Đường 292 cũ) Đoạn từ ngã tư TT đến hết cổng trường PTTH Bố Hạ 1.500 700 400 200 Đoạn từ cổng trường PTTH đến giáp xã Bố Hạ 1.000 600 200 150 Đoạn từ ngã tư trung tâm đến bến Nhãn Đoạn từ ngã tư TT đến đường vào trường mầm non 1.000 500 250 150 Đoạn còn lại đến giáp xã Bố Hạ 600 300 150 100 + Đường 268 Đường goòng cũ đến giáp Đồng Kỳ 900 500 300 200 Đường nối đường 268 đến đường 292B 900 400 250 150 Các đoạn đường còn lại và khu vực dân cư TT Bố Hạ 300 200 150 100 2. Thị trấn Cầu Gồ + Đường 398 (phố Hoàng Hoa Thám) (Đường 284 cũ) Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết Ngân hàng NN & PTNT 2.000 1.000 500 300 Đoạn từ Ngân hàng NN & PTNT đến hết nhà ông Viên 1.800 800 400 200 Đoạn từ vườn cây(VH) đến giáp xã Phồn Xương 1.500 700 300 150 + Đường 292 (Đường 265 cũ) Đoạn qua phố Đề nắm Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cổng Huyện đội 2.000 1.000 500 300 Đoạn từ cổng Huyện đội đến đường vào Đồng Nhân 1.700 800 400 200 Đoạn đường vào Đồng Nhân đến giáp xã Tam Hiệp 1.400 700 350 150 Đoạn qua phố Cả Trong Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cổng chợ (nhà ông Nam) 2.000 1.000 500 300 Đoạn từ cổng chợ (nhà ông Nam) đến giáp xã Phồn Xương 1.700 800 400 200 Các đoạn đường còn lại và khu vực dân cư TT Cầu Gồ 300 150 70 50 II ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG 1. Đường 292 (Đường 265 cũ) Vị trí trung tâm xã Xuân Lương (đường kính 1.000 m) 850 500 400 300 Các vị trí trung tâm các xã Tân Sỏi và xã Bố Hạ (đường kính 500 m) 700 400 300 200 Các vị trí trung tâm các xã Đồng Lạc,Tam Hiệp(đường kính 500 m) 500 300 200 100 Đoạn qua xã Tam Hiệp từ Kiểm Lâm đến hồ Trại Cọ 700 400 300 200 Khu vực ngã ba Mỏ Trạng xã Tam Tiến (đường kính 1.000 m) 1.500 700 400 200 Đoạn tiếp giáp Phố Cả Trọng(TT Cầu Gồ) đến hết nhà Ô Đoàn (xã Phồn Xương) 1.400 400 300 200 Các vị trí còn lại 300 150 100 50 2. Đường 398 (Đường 284 cũ) Các vị trí trung tâm các xã (đường kính 500 m) 800 400 300 200 Các vị trí còn lại 500 250 120 90 3. Đường 242 (Đường 292 cũ) Trung tâm các xã (đường kính 500 m) 400 300 150 80 Các vị trí còn lại 300 200 100 50 4. Đường 294 (Đường 287 cũ) Khu vực ngã ba Tân Sỏi (đường kính 500 m) 700 400 200 100 Các vị trí còn lại 300 200 100 50 5. Đường 268 Trung tâm xã Đồng Kỳ (đường kính 1000 m) 450 300 150 90 Trung tâm các xã (đường kính 500 m) 350 200 120 80 Đoạn ngã 3 trung tâm Mỏ trạng đến hết cổng trường THPT Mỏ Trạng 800 600 300 150 Các vị trí còn lại 200 100 60 50 6. Đường 292B (Đường đi Đông Sơn) Trung tâm các xã (đường kính 500 m)+ Ngã ba Phương Đông đến đường rẽ vào thôn Cầu Gụ xã Đông Sơn 300 150 80 50 Các vị trí còn lại 200 100 60 50 7. Đường Cầu Gồ (TL292) đến trung tâm TT Nông Trường (bán kính 500 m) Từ TL 292 đến cổng Trường PTCS Nông Trường 500 300 200 100 Các vị trí còn lại 300 150 80 50 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN 1. Thị trấn Bố hạ + Đ­ường 292 Phố Thống Nhất (Đường 265 cũ) Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cửa hàng D­ược 1.050 490 280 140 Đoạn từ cửa hàng Dược đến đê Vòng Huyện 700 350 175 105 Đoạn đê Vòng Huyện đến giáp xã Bố Hạ 560 280 140 70 Đoạn từ ngã tư trung tâm đến chợ chiều 1.050 490 280 140 Đoạn chợ chiều đến giáp xã Bố Hạ 700 420 140 84 + Đư­ờng 292B Phố Thống Nhất (Đường 292 cũ) Đoạn từ ngã tư TT đến hết cổng tr­ường PTTH Bố Hạ 1.050 490 280 140 Đoạn từ cổng trường PTTH đến giáp xã Bố Hạ 700 420 140 105 Đoạn từ ngã tư trung tâm đến bến Nhãn Đoạn từ ngã tư TT đến đường vào trường mầm non 700 350 175 105 Đoạn còn lại đến giáp xã Bố Hạ 420 210 105 70 + Đường 268 Đường goòng cũ đến giáp Đồng Kỳ 630 350 210 140 Đường nối đường 268 đến đường 292B 630 280 175 105 Các đoạn đường còn lại và khu vực dân cư­ TT Bố Hạ 210 140 105 70 2. Thị trấn Cầu Gồ + Đường 398 (phố Hoàng Hoa Thám) (Đư­ờng 284 cũ) Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết Ngân hàng NN & PTNT 1.400 700 350 210 Đoạn từ Ngân hàng NN & PTNT đến hết nhà ông Viên 1.260 560 280 140 Đoạn từ vườn cây(VH) đến giáp xã Phồn Xư­ơng 1.050 490 210 105 + Đường 292 (Đ­ường 265 cũ) Đoạn qua phố Đề nắm Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cổng Huyện đội 1.400 700 350 210 Đoạn từ cổng Huyện đội đến đường vào Đồng Nhân 1.190 560 280 140 Đoạn đường vào Đồng Nhân đến giáp xã Tam Hiệp 980 490 245 105 Đoạn qua phố Cả Trọng Đoạn từ ngã tư trung tâm đến hết cổng chợ (nhà ông Nam) 1.400 700 350 210 Đoạn từ cổng chợ (nhà ông Nam) đến giáp xã Phồn X­ơng 1.190 560 280 140 Các đoạn đ­ường còn lại và khu vực dân c­ TT Cầu Gồ 210 105 49 40 II. ĐẤT Ở VEN CÁC TRỤC Đ­ƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG 1. Đường 292 (Đường 265 cũ) Vị trí trung tâm xã Xuân Lương (đường kính 1.000 m) 595 350 280 210 Các vị trí trung tâm các xã Tân Sỏi và xã Bố Hạ (đường kính 500 m) 490 280 210 140 Các vị trí trung tâm các xã Đồng Lạc,Tam Hiệp(đường kính 500 m) 350 210 140 70 Đoạn qua xã Tam Hiệp từ Kiểm Lâm đến hồ Trại Cọ 490 280 210 140 Khu vực ngã ba Mỏ Trạng xã Tam Tiến (đường kính 1.000 m) 1.050 490 280 140 Đoạn tiếp giáp Phố Cả Trọng(TT Cầu Gồ) đến hết nhà Ô Đoàn (xã Phồn Xương) 980 280 210 140 Các vị trí còn lại 210 105 70 40 2. Đường 398 (Đường 284 cũ) Các vị trí trung tâm các xã (đường kính 500 m) 560 280 210 140 Các vị trí còn lại 350 175 84 63 3. Đường 242 (Đường 292 cũ) Trung tâm các xã (đường kính 500 m) 280 210 105 56 Các vị trí còn lại 210 140 70 40 4. Đường 294 (Đường 287 cũ) Khu vực ngã ba Tân Sỏi (đường kính 500 m) 490 280 140 70 Các vị trí còn lại 210 140 70 40 5. Đ­ường 268 Trung tâm xã Đồng Kỳ (đường kính 1000 m) 315 210 105 63 Trung tâm các xã (đường kính 500 m) 245 140 84 56 Đoạn ngã 3 trung tâm Mỏ trạng đến hết cổng trư­ờng THPT Mỏ Trạng 560 420 210 105 Các vị trí còn lại 140 70 40 6. Đường 292B (Đường đi Đông Sơn) Trung tâm các xã (đường kính 500 m)+ Ngã ba Phương Đông đến đường rẽ vào thôn Cầu Gụ xã Đông Sơn 210 105 56 40 Các vị trí còn lại 140 70 40 7. Đường Cầu Gồ (TL292) đến trung tâm TT Nông Trường (bán kính 500 m) Từ TL 292 đến cổng Trường PTCS Nông Trường 350 210 140 70 Các vị trí còn lại 210 105 56 40 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 300 200 100 80 200 100 80 70 100 80 70 60 2. Xã nhóm B 200 100 80 70 100 80 70 60 80 70 60 50 3. Xã nhóm C 170 80 60 40 80 55 40 35 70 60 50 40 BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 210 140 80 60 140 80 60 50 80 60 50 40 2. Xã nhóm B 140 80 60 50 80 60 50 40 60 50 40 36 3. Xã nhóm C 120 60 50 40 60 50 40 36 50 40 36 Phân loại nhóm Xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau: Xã miền núi: Xã thuộc nhóm A: Xã Bố Hạ, Tân Sỏi, Phồn Xương, Tam Tiến, Xuân Lương, Tam Hiệp. Xã thuộc nhóm B: Đồng Lạc, Đồng Kỳ, Hương Vỹ, Đồng Vương, Hồng Kỳ. Xã thuộc nhóm C: Tân Hiệp, An Thượng, Đông Sơn, Đồng Hưu, Đồng Tiến, Tiến Thắng, Canh Nậu. 8. HUYỆN LỤC NAM BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN 1. Thị trấn Đồi ngô Đoạn từ bến xe đến ngã tư Đồi ngô QL31 4.000 1.800 1.000 500 Đoạn từ Bến xe đến thôn Hà tú (Hết đất thị trấn Đồi ngô) 3.500 1.800 900 500 Đoạn từ ngã tư thân đến cổng làng gai QL37 3.500 1.800 500 200 Đoạn từ cổng làng gai đến cống chằm hết đất TT Đồi ngôQL 37,từ ngã ba cống chằm đến cây xăng ông Tập QL 37 3.000 1.800 500 200 Phần còn lại của phố Thanh hưng QL 37 1.000 500 300 200 Đoạn từ Ngã tư Thân đến trạm biến áp thônThân QL37 3.500 1.200 600 300 Đoạn từ trạm biến áp thôn Thân đi trường tiểu học QL 37 2.000 1.000 600 350 Đoạn từ trườngTH đến cầu sen QL 37 1.500 800 400 200 Đoạn từ ngã tư Đồi ngô đi Hà phú tỉnh lộ 295(Hết đất TT) 2.000 Đoạn từ ngã tư Đồi ngô đi Ngòi sấu QL 31 2.000 Đoạn từ ngã tư Đồi ngô đến cổng trụ sở UBND Thị trấn 1.500 900 600 350 Đoạn từ cổng trụ sở UBND thị trấn Đồi ngô đến sư đoàn 306 1.400 800 300 150 Đoạn từ cầu Vân động đến trường THCS thị trấn Đồi ngô 1.800 1.100 700 400 Đoạn từ cầu Vân động đến thôn Vân động 1.800 1.100 700 400 Đường trong ngõ, xóm còn lại 480 350 250 100 2. Thị trấn Lục Nam Đoạn từ đầu cầu đến cây xăng ông tiến 2.000 1.000 500 300 Đoạn từ cây xăng đến giếng nguộn 1.000 500 300 150 Đoạn từ cầu phao cũ đến phố vườn hoa 1.000 500 300 150 Đoạn từ ngã tư cầu Lục nam đến Chàng 2(Cầu sập) 750 500 300 150 Khu vực trước UB và vành đai chợ 1.000 500 300 150 Đường trong ngõ, xóm còn lại 300 250 150 80 II. ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1. Xã Phương Sơn Đoạn từ đỉnh dốc Sàn xuống đường tầu QL 31 1.500 500 300 150 Đoạn từ đường tầu đến bờ kênh Y8 QL31 4.000 2.000 900 500 Đoạn từ bờ kênh Y8 đến đường rẽ vào đình sàn QL 31 3.000 1.500 800 300 Đoạn từ đường rẽ vào đình Sàn đến Tân thành QL 31 2.000 1.000 600 300 2. Xã Chu Điện Đoạn từ đỉnh dốc Sàn đến đường rẽ thôn Hà mỹ QL31 1.500 500 300 150 Đoạn từ đường rẽ vào thôn Hà mỹ đến cầu Mẫu sơn QL31 1.000 500 300 150 Đoạn từ cầu Mẫu sơn đến giáp thị trấn Đồi ngô 1.500 800 300 150 Đoạn từ cầu sen đến cầu tiêm QL 37 800 450 200 150 Đoạn QL 37(Khu đồng Bỡn) 1.000 3. Xã Bảo Đài: Đoạn đường quốc lộ 37 qua xã Bảo đài 800 450 200 150 4. Xã Thanh Lâm: Đoạn quốc lộ 37 qua xã Thanh lâm 800 450 200 150 5. Xã Tiên Hưng Từ ngòi sấu đến cầu già khê trục đường QL 31 1.500 600 400 200 Đoạn từ cầu già khê đến Tiên nha QL 31 1.000 500 300 100 Đoạn từ trung đoàn 111 đến giáp đất Khám lạng QL37 1.000 400 200 100 6. Xã Tiên Nha: Đoạn đường qua xã Tiên nha QL 37 700 400 300 200 7. Xã Đông Hưng: Đoạn đường qua xã Đông hưng quốc lộ 37 700 400 300 200 8. Xã Cẩm Lý Đoạn từ phân viện đến trường phổ thông trung học 1.000 500 300 150 Đoạn từ cổng trường phổ thông TH đến đập lịch sơn QL 37 1.200 600 300 150 Đoạn từ đập Lịch sơn đến hết cẩm lý QL 37 700 400 300 150 Đoạn từ phân viện đến Vũ xá 800 400 300 150 9. Xã Khám Lạng: Đoạn đường QL 37 qua xã Khám lạng 750 450 250 100 10. Xã Bắc Lũng: Đoạn đường QL 37 qua xã Bắc lũng 550 200 150 100 11. Xã Vũ Xá: Đoạn đường quốc lộ 37 qua xã Vũ xá 800 300 150 100 12 Xã Bảo Sơn: Đoạn từ cây xăng ông Am đến nghĩa trang QL37 1.500 700 400 200 III ĐƯỜNG TỈNH LỘ 1. Xã Bảo Sơn Đoạn từ ngã tư Bảo lộc đi về hai phía 200m tỉnh lộ 295 2.000 1.000 500 250 Đoạn từ Thanh Lâm đến đường sắt 1.500 700 400 200 Đoạn từ đường sắt đến kép 700 400 300 200 2. Xã Nghĩa Phương Đoạn từ trước cửa UB đi ngã ba đền Hạ 900 500 250 100 Đoạn từ Ngã ba đền Hạ đi trường TH Nghĩa phương TL 293 1.200 600 300 150 Đoạn từ nhà ông Tư ảnh (Quỷnh) đến hết Trạm điện quỷnh TL293 500 300 200 900 Khu cụm dân cư Phượng Hoàng đến Nhà văn hoá thôn P.Hoàng tỉnh lộ 293 500 300 200 90 3. Xã Tiên Hưng: Đoạn từ cống Chằm đến đầu cầu Lục nam TL 293 2.000 1.000 500 200 4. Xã Cương sơn Đoạn từ giếng nguộn giáp thị trấn Lục nam đi 400m tỉnh lộ 293 700 300 200 90 Phần còn lại của đoạn đường đến giáp nhà văn hoá thôn Phượng hoàng tỉnh lộ 293 500 300 200 100 5. Xã Tam dị Đoạn từ nghĩa địa công giáo Thanh giã đến cổng làng Thanh giã 2 tỉnh lộ 295 2.000 1.000 500 100 Đoạn từ nghĩa địa công giáo đến giáp đất thị trấn Đồi ngô 1.000 500 300 100 IV. ĐƯỜNG LIÊN THÔN 1 Xã Tam Dị Đoạn từ ngã ba nghĩa trang lịêt sĩ đến trước UB ngã ba đường 295 2.000 1.000 500 250 Đoạn từ ngã ba nghĩa trang liệt sĩ đến gốc đa thôn Đông thịnh 2.000 1.000 500 250 Đoạn từ nghĩa trang liệt sĩ đi Đông phú 400m 2.000 1.000 500 250 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN 1. Thị trấn Đồi Ngô Đoạn từ bến xe đến Đồi Ngô QL31 2.800 1.260 700 350 Đoạn từ Bến xe đến thôn Hà Tú (Hết đất thị trấn Đồi Ngô) 2.450 1.260 630 350 Đoạn từ ngã tư Thân đến cổng làng Gai QL37 2.450 1.260 350 140 Đoạn từ cổng làng Gai đến cống Chằm hết đất TT Đồi Ngô QL 37, từ ngã ba cống Chằm đến cây xăng ông Tập QL 37 2.100 1.260 350 140 Phần còn lại của phố Thanh Hưng QL 37 700 350 210 140 Đoạn từ ngã tư Thân đến Trạm biến áp thônThân QL37 2.450 840 480 210 Đoạn từ Trạm biến áp thôn Thân đi trường Tiểu học QL 37 1.400 700 420 245 Đoạn từ trườngTH đến cầu Sen QL 37 1.050 560 280 140 Đoạn từ ngã tư Đồi Ngô đi Hà Phú tỉnh lộ 295 (hết đất TT) 1.400 Đoạn từ ngã tư Đồi Ngô đi ngòi Sấu QL 31 1.400 Đoạn từ ngã tư Đồi Ngô đến cổng trụ sở UBND Thị trấn 1.050 630 420 245 Đoạn từ cổng trụ sở UBND thị trấn Đồi Ngô đến Sư đoàn 306 980 720 210 100 Đoạn từ cầu Vân Động đến trường THCS thị trấn Đồi Ngô 1.260 770 490 280 Đoạn từ cầu Vân Động đến thôn Vân Động 1.260 770 490 280 Đường trong ngõ, xóm còn lại 330 245 175 70 2. Thị trấn Lục Nam Đoạn từ đầu cầu đến cây xăng ông Tiến 1.400 700 350 210 Đoạn từ cây xăng đến giếng Nguộn 700 350 210 100 Đoạn từ cầu phao cũ đến phố vườn hoa 700 350 210 100 Đoạn từ ngã tư cầu Lục Nam đến Chàng 2(Cầu sập) 530 350 210 100 Khu vực trước UB và vành đai chợ 700 350 210 100 Đường trong ngõ, xóm còn lại 210 175 105 55 II. ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1. Xã Phương Sơn Đoạn từ đỉnh dốc Sàn xuống đường tầu QL 31 1.050 350 210 100 Đoạn từ đường tầu đến bờ kênh Y8 QL31 2.800 1.400 630 350 Đoạn từ bờ kênh Y8 đến đường rẽ vào đình Sàn QL 31 2.100 1.050 560 240 Đoạn từ đường rẽ vào đình Sàn đến Tân thành QL 31 1.400 700 420 210 2. Xã Chu Điện Đoạn từ đỉnh dốc Sàn đến đường rẽ thôn Hà Mỹ QL31 1.050 350 210 100 Đoạn từ đường rẽ vào thôn Hà Mỹ đến cầu Mẫu Sơn QL31 700 350 210 100 Đoạn từ cầu Mẫu Sơn đến giáp thị trấn Đồi Ngô 1.050 560 210 100 Đoạn từ cầu Sen đến cầu Tiêm QL 37 560 320 140 100 Đoạn QL 37 (khu đồng Bỡn) 700 3. Xã Bảo Đài: Đoạn đường quốc lộ 37 qua xã Bảo Đài 560 320 140 100 4. Xã Thanh Lâm: Đoạn quốc lộ 37 qua xã Thanh Lâm 560 320 140 100 5. Xã Tiên Hưng Từ ngòi sấu đến cầu già khê trục đường QL 31 1.050 420 280 140 Đoạn từ cầu già khê đến Tiên nha QL 31 700 350 210 70 Đoạn từ trung đoàn 111 đến giáp đất Khám lạng QL37 700 280 210 140 6. Xã Tiên Nha: Đoạn đường qua xã Tiên nha QL 37 490 280 210 140 7. Xã Đông Hưng: Đoạn đường qua xã Đông Hưng quốc lộ 37 490 280 210 140 8. Xã Cẩm Lý Đoạn từ phân viện đến trường phổ thông trung học 700 350 210 100 Đoạn từ cổng trường phổ thông TH đến đập lịch sơn QL 37 840 420 180 100 Đoạn từ đập Lịch sơn đến hết cẩm lý QL 37 490 280 210 100 Đoạn từ phân viện đến Vũ xá 560 280 210 100 9. Xã Khám Lạng: Đoạn đường QL 37 qua xã Khám lạng 530 320 180 70 10. Xã Bắc Lũng: Đoạn đường QL 37 qua xã Bắc Lũng 390 140 100 70 11. Xã Vũ Xá: Đoạn đường quốc lộ 37 qua xã Vũ Xá 560 210 100 70 12. Xã Bảo Sơn: Đoạn từ cây xăng ông Am đến Nghĩa trang QL37 1.050 490 280 140 III ĐƯỜNG TỈNH LỘ 1. Xã Bảo sơn Đoạn từ ngã tư Bảo lộc đi về hai phía 200m tỉnh lộ 295 1.400 700 350 180 Từ thanh lâm đến đường sắt 1.050 490 280 140 Đoạn từ đường sắt đến kép 490 280 210 140 2. Xã Nghĩa Phương Đoạn từ trước cửa UB đi ngã ba đền Hạ 630 350 180 70 Đoạn từ Ngã ba đền Hạ đi trường TH Nghĩa Phương TL 293 840 420 210 100 Đoạn từ nhà ông Tư ảnhT (Quỷnh) đến hết Trạm điện quỷnh TL293 350 210 140 90 Đoạn từ cụm dân cư Phượng Hoàng đến nhà văn hoá thôn P.Hoàng tỉnh lộ 293 350 210 140 50 3. Xã Tiên Hưng: Đoạn từ cống Chằm đến đầu cầu Lục nam TL 293 1.400 700 350 140 4. Xã Cương sơn Đoạn từ giếng nguộn giáp thị trấn Lục Nam đi 400m tỉnh lộ 293 490 210 140 60 Phần còn lại của đoạn đường đến giáp Nhà văn hoá thôn Phượng Hoàng tỉnh lộ 293 350 210 140 70 5. Xã Tam Dị Đoạn từ nghĩa địa công giáo Thanh Giã đến cổng làng Thanh Giã 2 tỉnh lộ 295 1.400 700 350 70 Đoạn từ nghĩa địa công giáo đến giáp đất thị trấn Đồi ngô 700 350 210 70 IV ĐƯỜNG LIÊN THÔN 1. Xã Tam Dị Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang lịêt sĩ đến trước UB ngã ba đường 295 1.400 700 350 180 Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang liệt sĩ đến gốc đa thôn Đông Thịnh 1.400 700 350 180 Đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ đi Đông Phú 400m 1.400 700 350 180 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 480 350 300 350 250 150 250 90 80 2. Xã nhóm B 400 300 200 300 150 100 150 80 70 3. Xã nhóm C 300 200 150 200 100 70 100 70 60 4. Xã nhóm D 200 150 100 150 80 60 80 60 50 5. Xã nhóm E 150 100 75 100 70 50 70 50 40 BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 336 245 210 245 175 105 175 60 56 2. Xã nhóm B 280 210 140 210 105 70 105 56 50 3. Xã nhóm C 210 140 105 140 70 50 70 50 45 4. Xã nhóm D 140 105 70 105 56 45 56 45 40 5. Xã nhóm E 105 70 50 70 50 40 50 40 36 Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau: Xã miền núi: Xã thuộc nhóm A: Tam Dị, Chu Điện, Bảo Sơn, Tiên Hưn g. Xã thuộc nhóm B: Cẩm Lý, Nghĩa Phương, Bảo Đài, Phương Sơn. Xã thuộc nhóm C: Thanh Lâm, Tiên Nha, Cương Sơn, Lan Mẫu, Đông Phú. Xã thuộc nhóm D: Đông Hưng, Khám Lạng, Bắc Lũng. Xã thuộc nhóm E: Lục Sơn, Huyền Sơn, Yên Sơn, Đan Hội, Bình Sơn,Vô Tranh, Trường Giang, Vũ Xá, Trường Sơn. 9. HUYỆN SƠN ĐỘNG BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. ĐẤT Ở THỊ TRẤN AN CHÂU 1. Đường quốc lộ 31 Đoạn từ ngã tư đến cầu Cại 3.000 1.500 700 400 Đoạn từ ngã tư đến Bưu điện 3.000 1.500 700 400 Đoạn còn lại 1.700 1.100 600 400 2. Đường quốc lộ 279 Đoạn từ ngã tư đến Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện 2.000 1.100 650 300 Đoạn còn lại 1.500 900 500 300 3. Đường quốc lộ 279 cũ đi cầu Ngầm Đoạn từ ngã tư đi cầu Cuối 2.500 1.300 700 400 Đoạn còn lại 1.100 700 400 200 4. Đoạn phố mới khu 3 1.500 900 400 200 5. Các đoạn đường nhánh thị trấn Đoạn từ QL31 đến Trường phổ thông dân tộc nội trú. 1.000 700 300 250 Đoạn từ QL31 đến Trường PTTH số 1 Sơn Động. 700 500 300 250 Đoạn từ QL31 đến Trường THCS Thị trấn An Châu 1.000 700 500 400 Đoạn từ QL31 đến trạm BVTV cũ 700 500 300 250 Đoạn từ QL31 vào khu 6 (0,5 Km). 700 500 300 150 Đường xóm cây Gạo (Khu 2) 600 400 300 150 Đường bê tông phố cũ (Khu 1) 600 400 250 130 6. Các đoạn đường, khu phố; đường trong ngõ, xóm còn lại trong thị trấn. 350 250 150 110 II. ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG VÀ CỤM DÂN CƯ 1. Xã An Châu: Đoạn QL31từ Bưu điện đến Bến xe mới. 2.000 1.100 900 300 Đoạn QL31 từ Bến xe mới đến hết thôn Lốt An Châu 1.500 900 700 300 Đoạn từ nhà ông Hải cầu cứng An Châu 1.500 900 700 300 2. Xã Yên Định Đoạn QL31 từ ngã ba Đồng Chu đến cổng Trường THCS xã Yên Định (đường đi Thanh Sơn) 500 350 250 100 Đoạn QL31 từ chân đèo Vá xã Yên Định đến cổng làng Nhân Định 600 400 300 100 3. Xã Thanh Sơn Đoạn từ ngã tư thác Vọt 1 km 800 650 400 250 Đoạn từ ngã tư ngầm Đồng Thanh 1 km 800 650 400 250 Đoạn từ ngã tư đi Đồng Rì 1 km 800 650 400 250 Đoạn từ ngã tư suối Bài 1 km 800 650 200 250 4. Xã Long Sơn: Khu vực chợ Thanh Hương 600 350 150 100 5 Xã Cẩm Đàn: Đoạn từ đường Trường THCS đến trạm Cẩm Đàn 500 350 80 50 6 Xã Tuấn Đạo: Đoạn từ thôn Sầy đến cầu Ngầm Tuấn Đạo. 450 300 150 100 7 Xã Dương Hưu: Đoạn đường 279 từ Xưởng giấy đến cầu Sông Bè. 250 150 80 50 8 Xã An Bá: Đoạn từ xã An Châu Chân Đèo Vá 500 350 80 50 9 Xã An Lập: Từ cầu Mai Hiên Giáp xã Lệ Viễn 500 400 100 50 10 Xã Vĩnh Khương: Từ cầu Cụt dốc Đá 250 230 190 50 11 Xã Lệ Viễn Từ giáp xã An Lập đến đỉnh dốc bãi Đá 300 150 100 50 Từ cầu Cụt đến giáp xã Vân Sơn 200 140 100 50 12 Xã Thanh Luận: Từ trung tâm Nhà máy Nhiệt điện trở ra 1km, vào 1km 600 300 150 100 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. ĐẤT Ở THỊ TRẤN AN CHÂU 1. Đường quốc lộ 31 Đoạn từ ngã tư đến cầu Cại 2.100 1.000 490 280 Đoạn từ ngã tư đến Bưu điện 2.100 1.000 490 280 Đoạn còn lại 1.200 770 420 280 2. Đường quốc lộ 279 Đoạn từ ngã tư đến Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện 1.400 770 450 210 Đoạn còn lại 1.000 630 350 210 3. Đường quốc lộ 279 cũ đi cầu Ngầm Đoạn từ ngã tư đi cầu Cuối 1.750 900 490 280 Đoạn còn lại 770 490 280 140 4. Đoạn phố mới khu 3 1.000 630 280 140 5. Các đoạn đường nhánh thị trấn Đoạn từ QL31 đến Trường phổ thông dân tộc nội trú. 700 490 210 175 Đoạn từ QL31 đến Trường PTTH số 1 Sơn Động. 490 350 210 175 Đoạn từ QL31 đến Trường THCS Thị trấn An Châu 700 490 350 280 Đoạn từ QL31 đến trạm BVTV cũ 490 350 210 175 Đoạn từ QL31 vào khu 6 (0,5 Km). 490 350 210 100 Đường xóm cây Gạo (Khu 2) 420 280 210 100 Đường bê tông phố cũ (Khu 1) 420 280 175 90 6. Các đoạn đường, khu phố; đường trong ngõ, xóm còn lại trong thị trấn. 245 175 100 75 II. ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG VÀ CỤM DÂN CƯ 1. Xã An Châu: Đoạn QL31từ Bưu điện đến Bến xe mới. 1.400 770 630 210 Đoạn QL31 từ Bến xe mới đến hết thôn Lốt An Châu 1.000 630 490 210 Đoạn từ nhà ông Hải cầu cứng An Châu 1.000 630 490 210 2. Xã Yên Định Đoạn QL31 từ ngã ba Đồng Chu đến cổng Trường THCS xã Yên Định (đường đi Thanh Sơn) 350 245 175 70 Đoạn QL31 từ chân đèo Vá xã Yên Định đến cổng làng Nhân Định 420 280 210 70 3. Xã Thanh Sơn Đoạn từ ngã tư thác Vọt 1 km 560 450 280 175 Đoạn từ ngã tư ngầm Đồng Thanh 1 km 560 450 280 175 Đoạn từ ngã tư đi Đồng Rì 1 km 560 450 280 175 Đoạn từ ngã tư suối Bài 1 km 560 450 280 175 4. Xã Long Sơn: Khu vực chợ Thanh Hương 420 245 100 70 5 Xã Cẩm Đàn: Đoạn từ đường Trường THCS đến trạm Cẩm Đàn 350 245 60 40 6 Xã Tuấn Đạo: Đoạn từ thôn Sầy đến cầu Ngầm Tuấn Đạo. 315 210 100 700 7 Xã Dương Hưu: Đoạn đường 279 từ Xưởng giấy đến cầu Sông Bè. 175 100 55 40 8 Xã An Bá: Đoạn từ xã An Châu Chân Đèo Vá 350 245 55 40 9 Xã An Lập: Từ cầu Mai Hiên Giáp xã Lệ Viễn 350 280 70 40 10 Xã Vĩnh Khương: Từ cầu Cụt dốc Đá 175 160 130 40 11 Xã Lệ Viễn Từ giáp xã An Lập đến đỉnh dốc bãi Đá 210 100 70 36 Từ cầu Cụt đến giáp xã Vân Sơn 140 100 70 36 12 Xã Thanh Luận: Từ trung tâm Nhà máy Nhiệt điện trở ra 1km, vào 1km 420 210 100 70 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 450 300 250 150 250 150 100 70 150 100 70 50 2. Xã nhóm B 300 150 150 100 150 100 80 60 100 70 50 45 3. Xã nhóm C 150 100 80 60 100 80 60 50 70 50 45 40 4. Xã nhóm D 100 80 60 50 80 60 50 45 50 45 40 BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 270 180 150 90 150 90 80 60 90 70 55 45 2. Xã nhóm B 180 90 75 60 90 70 60 50 70 55 45 40 3. Xã nhóm C 90 75 60 50 70 60 50 45 55 45 40 36 4. Xã nhóm D 70 60 50 40 60 50 40 36 45 40 36 Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau: Thuộc xã miền núi: Xã nhóm A: An Châu, An Lập, Yên Định, Tuấn Đạo, Cẩm Đàn, Thanh Sơn, Long Sơn , Vân Sơn. Xã nhóm B: : Xã An Bá, Lệ Viễn, Quế Sơn. Xã nhóm C: Xã Dương Hưu, Vĩnh Khương, Thanh Luận, Chiên Sơn, Giáo Liêm, Hữu Sản. Xã nhóm D: An Lạc, Bồng Am, Thạch Sơn, Phúc Thắng. 10. HUYỆN LỤC NGẠN BẢNG 2 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN CHŨ 1. Đường quốc lộ 31 Đoạn từ ngã tư Dốc Đồn đến hết đất nhà ông Thi Hậu (giáp Bến xe) 3.000 1.800 1.200 600 Đoạn từ đất nhà ông Sinh Tước đến ngã tư Truyền hình 3.500 2.100 1.400 700 Đoạn từ Truyền hình đến ngã tư Bờ Hồ Thanh niên 4.500 2.700 1.800 900 Đoạn từ ngã tư Bờ Hồ Thanh niên đến hết Cửa hàng Dược 5.000 3.000 2.000 1.000 Đoạn từ giáp cửa hàng Dược đến ngã tư Cơ khí (dọc 2 bên QL 31) 4.500 2.700 1.800 900 2. Đường Tỉnh lộ 289 Đoạn từ ngã tư Truyền hình (đi K.Thần) đến đường rẽ Công an 3.000 1.800 1.200 600 Đoạn từ đường rẽ Công an đến đường rẽ trường THPT Bán công 2.000 1.200 800 400 Đoạn từ đường rẽ THPT Bán công đến Cầu Hôi (Trù Hựu) 1.200 720 480 240 3. Đất mặt đường liên khu Đoạn từ cổng chợ Chũ (phía Đông) đến cổng chợ Chũ (phía Bắc) 2.000 1.200 800 400 Đoạn từ nhà Tư Oánh đến cổng chợ phía Đông (nhà ông Thành Thái) 2.500 1.500 1.000 500 Đoạn từ cổng chợ Chũ (phía Bắc) đến hết Gốc Đa 1.000 600 400 200 Đoạn từ cổng chợ Chũ phía Bắc đến hết Nhà Văn hoá Lê Duẩn 700 420 280 140 Đoạn từ Gốc Đa đến Minh Lập, Hồ Sen (cả hai nhánh) 700 420 280 140 Đoạn từ ngã tư Bờ hồ đến Nhà Văn hoá huyện (cả hai bên bờ hồ) 2.000 1.200 800 400 Đoạn từ Nhà Văn hoá huyện đến hết Nhà Văn hoá khu Trần Phú 1.500 900 600 300 Đoạn từ Nhà Văn hoá khu Trần Phú đến đường 289 (phí Tây THPT) 1.000 600 400 200 Đoạn từ ngã tư Truyền hình đến đường rẽ Chùa Chũ 1.000 600 400 200 Đoạn từ ngã 3 nhà ông Quang đến Chùa Chũ 600 360 240 120 Đoạn từ đường rẽ Chùa Chũ đến khu Nhà máy nước sạch 800 480 320 160 Đoạn từ UBND TT đến trường THCS Chũ, bờ mương đi Thanh Hùng 500 300 200 100 Đoạn từ nhà ông Ty đến Nhà Văn hoá Làng Chũ 600 360 240 120 Đoạn từ ngã tư Bờ hồ đến hết trường Tiểu học Chũ 1.500 900 600 300 Đoạn từ giáp trường Tiểu học Chũ đến cầu Chũ 1.000 600 400 200 Đoạn từ ngã ba trường THPT Bán công đến Thanh Hùng 600 360 240 120 Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến cổng Bệnh viện Đa khoa KVLN 2.000 1.200 800 400 Đoạn từ giáp cổng Bệnh viện đến ngã ba Minh Lập 1.500 900 600 300 Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến làng Cầu Cát 1.800 1.080 720 360 4. Đường nội thị thị trấn tuyến Khí tượng Bệnh viện Đa khoa huyện 2.300 5. Đường trong ngõ, xóm còn lại 400 300 200 100 II. ĐẤT VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 31 + ĐẤT THỊ TỨ 1. Xã Trù Hựu 1.1 Đất ven đường QL 31 Đoạn từ giáp Thị trấn Chũ đến hết Chợ Nông Sản 3.000 1.800 1.200 600 Đoạn từ giáp Chợ Nông Sản đến đường rẽ vào Đồng Non 2.500 1.500 1.000 500 Đoạn từ đường rẽ Đồng Non đến hết đất nhà ông Thiện Kiểm lâm 2.000 1.200 800 400 Đoạn từ giáp nhà ông Thiện Kiểm lâm đến đường rẽ Làng Hựu 1.500 900 600 300 Đoạn từ đường rẽ Làng Hựu đến biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) 1.000 600 400 200 Đoạn từ biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) đến giáp đất Quý Sơn 600 360 240 120 1.2 Đất ven đường đi Khuôn Thần Đoạn từ Cầu Hôi (sát đất Thị trấn Chũ) đến hết đất Hải Yên 800 480 320 160 Đoạn từ hết đất Hải Yên đến đường rẽ vào Ra Đa 600 360 240 120 Đoạn từ Ra Đa đến hết đất Bình Nội 500 300 200 100 Đoạn từ Bình Nội đến hết đất quán Kim Trong (bên tay trái) 400 240 160 80 Đoạn từ quán Kim Trong đến cống qua đường (mương Khuôn Thần) 600 360 240 120 Đoạn còn lại đến hết đất Trù Hựu 300 180 120 60 1.3 Tuyến đường liên xã Thị trấn Chũ đến Mịn To Đoạn từ giáp Thị trấn Chũ đến ngã ba thôn Thanh Giang 200 120 80 45 Từ ngã ba Thanh Giang đến đường rẽ nhà ông Quốc 150 90 60 40 Đoạn từ nhà ông Quốc đến Nhà Văn hoá thôn Mịn To 100 60 40 2. Xã Quý Sơn: Đường QL 31 Đoạn từ ngã ba Dốc Đồn đến hết chợ Nông Sản 3.000 1.800 1.200 600 Đoạn từ giáp chợ Nông Sản đến đường rẽ vào Đồng Non 2.500 1.500 1.000 500 Đoạn từ đường rẽ vào Đồng Non đến hết đất nhà ông Thiện K.lâm 2.000 1.200 800 400 Đoạn từ giáp nhà ông Thiện Kiểm lâm đến đường rẽ Làng Hựu 1.500 900 600 300 Đoạn từ đường rẽ Làng Hựu đến biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) 1.000 600 400 200 Đoạn từ biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) đến Cầu Cao 700 420 280 140 Đoạn từ Cầu Cao đến cầu Suối Sâu 600 360 240 120 3. Xã Phượng Sơn: Đường QL 31 Đoạn từ cổng vào thôn Chể đến hết Trạm Y tế xã 2.000 1.200 800 400 Đoạn từ giáp Trạm Y tế xã đến cổng UBND xã 1.700 1.020 680 340 Đoạn từ giáp cổng UBND xã đến hết Bưu điện Đình Kim 1.500 900 600 300 Đoạn từ giáp Bưu điện Đình Kim đến hết đường 15m 1.200 720 480 240 Đoạn từ giáp đường 15m đến đường rẽ thôn Mào Gà 900 540 360 180 Đoạn từ đường rẽ thôn Mào Gà đến cầu Suối Sâu 700 420 280 140 Đoạn từ cầu Suối Sâu đến cầu Gia Nghé 600 360 240 120 Đoạn từ cầu Gia Nghé đến cầu Trại Một 500 300 200 100 Đoạn từ cầu Trại Một đến Cầu Cao 600 360 240 120 Đoạn từ cổng thôn Chể đến hết đường 15m 1.500 900 600 300 Đoạn từ hết đường 15m đến đường vào Nghĩa trang thôn Kim 3 1.200 720 480 240 Đoạn từ Nghĩa trang Kim 3 đến hết trường THPT số 3 Lục Ngạn 1.000 600 400 200 Đoạn từ giáp Trường THPT số 3 Lục Ngạn đến cầu Hạ Mã 700 420 280 140 Đoạn từ cầu Hạ Mã đến đường rẽ thôn Bòng 500 300 200 100 Đoạn từ đường rẽ thôn Bòng đến cổng trường Tiểu học số 2 300 180 120 60 Đoạn từ giáp cổng trường Tiểu học 2 đến trạm kiểm soát Lâm Sản 250 150 100 50 Đoạn từ QL 31 đi Đội 4 Đông Hưng 400 240 160 80 Đoạn từ QL31 đi Quý Sơn 400 240 160 80 4. Xã Nghĩa Hồ 4.1 Đất ven đường QL 31 Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến Cầu Cát 3.500 2.100 1.400 700 Đoạn từ Cầu Cát đến ngã ba Trung Nghĩa 3.000 1.800 1.200 600 Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến Bến xe buýt 2.500 1.500 1.000 500 Đoạn từ Bến xe buýt đến cổng chính Lâm Trường 2.000 1.200 800 400 Đoạn từ cổng Lâm Trường đến đường vào thôn Ổi 1.600 960 640 320 Đoạn từ đường vào thôn Ổi đến hết thôn Ổi 1.400 840 560 280 4.2 Đường vào Quyết Tiến đến ngã ba Sư đoàn 325 Đoạn đường vào Quyết Tiến đến hết nhà ông Hiếu 500 300 200 100 Đoạn từ giáp nhà ông Hiếu đến hết nhà ông Quyết 450 270 180 90 Đoạn từ hết nhà ông Quyết đến ngã ba Sư đoàn 325 400 240 160 80 4.3 Đường đi Thanh Hải Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến cổng bệnh viện Đa khoa KVLN 2.000 1.200 800 400 Đoạn từ giáp cổng bệnh viện Đa khoa đến ngã ba Minh Lập 1.500 900 600 300 Đoạn từ ngã ba Minh Lập đến hết nhà ông Khôi 1.000 600 400 200 Đoạn từ giáp nhà ông Khôi đến cầu Suối Bồng 600 360 240 120 Các đường xóm mới bê tông 400 240 160 80 4.4 Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến Trạm điện Cơ khí Đoạn từ ngã tư đến cống thoát nước Cơ khí 1.800 1.080 720 360 Đoạn từ cống thoát nước Cơ khí đến Trạm điện Cơ khí 1.600 960 640 320 4.5 Đường bê tông khu Minh Khai (dọc cả tuyến) 700 420 280 140 5. Xã Kiên Thành 5.1 Đất ven đường Chũ đi Khuôn Thần Đoạn từ dốc Cô Tiên đến giáp xã Kiên Lao 250 150 100 50 5.2 Đường liên xã (từ Cầu 38 đến chân Đèo Cạn) Đoạn từ Cầu 38 đến đỉnh dốc Cun Cút 150 90 60 30 Đoạn từ đỉnh dốc Cun Cút đến Ao Sen Bản Hạ 100 60 40 Đoạn từ Ao Sen đến dốc ông An Bản Hạ 150 90 60 40 Đoạn từ hết dốc ông An Bản Hạ đến hết nhà ông Quỳnh thôn Gai 250 150 100 50 Đoạn giáp nhà ông Quỳnh Thôn Gai đến nhà Bà Vân thôn Phú Hà 150 90 60 40 6. Xã Kiên Lao: Đường 289 đi du lịch Khuôn Thần Đoạn từ giáp xã Kiên Thành đến hết nhà ông Kỳ 150 90 60 40 Đoạn từ giáp nhà ông Kỳ đến hết nhà ông Nga 230 138 92 46 Đoạn từ giáp nhà ông Nga đến đỉnh dốc rẽ Cầu Cấm 150 90 60 40 Đoạn từ đỉnh dốc Cầu Cấm đến hết quán nhà bà Ngót 230 138 92 46 7. Xã Nam Dương 7.1 Đường Nam Dương đi Tân Mộc Đoạn từ Cầu Chũ đến ngã ba cổng trường THCS Nam Dương 370 222 148 74 Đoạn từ cổng trường THCS Nam Dương đến đường rẽ Mỹ An 160 96 64 40 Đoạn từ ngã ba đường rẽ Mỹ An đến giáp đất Tân Mộc 110 66 44 7.2 Đường Nam Dương đi Đèo Gia Đoạn từ ngã ba đi Đèo Gia đến hết đất thôn Cảnh 200 120 80 40 Đoạn từ Cầu Hồng Thái đến hết đất Nam Dương 100 60 40 8. Xã Hồng Giang 8.1 Đất ven đường QL 31 Đoạn từ cổng Trung Đoàn 101 (giáp đất Nghĩa Hồ) đến khu Ba Chân 1.000 600 400 200 Đoạn từ giáp khu Ba Chân đến ngã ba Kép 1.300 780 520 260 Đoạn từ ngã ba Kép đến hết Bưu Điện 1.600 960 640 320 Đoạn từ giáp Bưu Điện đến hết thôn Bãi Bông 1.000 600 400 200 Đoạn từ giáp Thôn Bãi Bông đến Cầu Hạ Long (giáp đất Giáp Sơn) 600 360 240 120 8.2 Đường Tỉnh lộ 290 đi Biên Sơn Đoạn từ ngã ba Kép đến hết Dộc Hồ 900 540 360 180 Đoạn từ giáp Dộc Hồ đến ngã ba thôn Lường 500 300 200 100 Đoạn từ ngã ba thôn Lường đến thôn Chính 400 240 160 80 Đoạn từ giáp thôn Chính đến hết thôn Ngọt 250 150 100 50 Đoạn từ giáp thôn Ngọt đến hết đất Hồng Giang 200 120 80 40 9. Xã Giáp Sơn: Đường QL 31 Đoạn từ Chùa Lim đến hết phố Lim 700 420 280 140 Đoạn từ Chùa Lim đến Cầu Hạ Long (giáp đất Hồng Giang) 500 300 200 100 Đoạn từ ngã ba Lim đến Núi Lều (giáp đất Phì Điền) 400 240 160 80 10. Xã Phì Điền: Đường QL 31 Đoạn từ giáp xã Giáp Sơn đến Cống Chủ 300 180 120 60 Đoạn từ Cống Chủ đến Cầu Chét 400 240 160 80 Đoạn từ hết Cầu Chét đến Cống Vôi (giáp địa phận xã Tân Hoa) 250 150 100 50 11. Xã Đồng Cốc: Đường liên xã Đoạn từ đầu cầu Thượng đến hết nhà ông Sáu Quê mới 230 138 92 46 Đoạn từ giáp nhà ông Sáu đến hết nhà ông Phạt Chín Ao Mít 160 96 64 40 Đoạn từ ngã ba nhà ông Điều đến hết nhà ông Quán Ao Tán 160 96 64 40 Đoạn từ ngã ba ông Thù Sáng đến hết nhà ông Chắn Tư Thâm 120 72 48 40 Đoạn từ ngã ba ông Hứa Văn Hai đến hết nhà ông Hứa Pồ 100 60 40 12. Xã Biển Động: Đường QL 31 Đoạn từ ngã ba lối rẽ Phú Nhuận đến Dốc Đầm 800 480 320 160 Đoạn từ Dốc Đầm đến Nghĩa trang Rừng Gió 550 330 220 110 Đoạn từ giáp Nghĩa trang Rừng Gió đến cồng Ao Léng 350 210 140 70 Đoạn từ giáp cống Ao Lèng đến cống Rừng Trú 300 180 120 60 13. Xã Biên Sơn: Đường Tỉnh lộ 290 Đoạn từ giáp đất Hồng Giang đến cây Bồ Kết 250 150 100 50 Đoạn nội Thị tứ (từ cây Bồ Kết đến hết cung Giao thông) 400 240 160 80 Đoạn từ đường rẽ Đồng Nến đến hết TB1 250 150 100 50 Đoạn từ đường rẽ thôn Cãi đến đường rẽ Dộc Đình 250 150 100 50 Đoạn từ nhà anh Khi đến dốc anh Pù Án 200 120 80 40 Đoạn từ hết dốc anh Pù Án đến đỉnh Đèo Váng 150 90 60 40 14. Xã Cấm Sơn: Đường QL 279 Đoạn từ km 89 đến hết km 90 100 60 40 Đoạn từ km 91 đến hết km 93 80 48 40 15. Xã Tân Sơn: Đường QL 279 Đoạn từ giáp xã Phong Vân đến cổng trường Mầm non Tân Sơn 400 240 160 80 Đoạn từ giáp cổng trường Mầm non đến cổng Bệnh viện 500 300 200 100 Đoạn từ giáp cổng Bệnh viện đến hết phố Tân Sơn (phía Bắc) 600 360 240 120 Đoạn hết phố Tân Sơn (phía Bắc) đến đường rẽ vào trường Cấp 2+3 500 300 200 100 Đoạn từ đường rẽ trường Cấp 2+3 Tân Sơn đến giáp đất Cấm Sơn 400 240 160 80 16. Xã Tân Quang: Đường liên xã Đoạn từ Chợ Lim đến UBND xã Tân Quang 250 150 100 50 Đoạn từ hết phố Lim đến Cống Chủ 300 180 120 60 Đoạn từ giáp UBND xã đến đầu thôn Sàng Bến 200 120 80 40 Đoạn từ đầu thôn Sàng Bến đến thôn Đoàn Kết 100 60 40 Đoạn từ Trạm xá đến thôn Trường Sinh 200 120 80 40 Đoạn từ cổng thôn Áp đến Đập Bóm 150 90 60 40 Đoạn từ giáp Đập Bóm đến thôn Đồng Nấm 100 60 40 Đoạn từ Đập Bóm đến thôn Kim Tiến 70 50 40 Đoạn từ UBND xã đến Núi Cá 150 90 60 40 Đoạn từ thôn Sàng Bến đến thôn Thác Do 70 50 40 17. Xã Tân Hoa 17.1 Đất ven đường QL 31 Đoạn từ Khung Vây đến hết nhà ông Nông Văn May 350 210 140 70 Đoạn từ giáp nhà ông Nông Văn May đến thôn Phặt Trì 250 150 100 50 Đoạn từ dốc Phặt Trì đến dốc Cầu Lau 150 90 60 40 Đoạn từ Khung Vây đến Cầu Sài 250 150 100 50 Đoạn từ Cầu Sài đến thôn Cầu Chét (giáp đất Phì Điền) 150 90 60 40 17.2 Đất ven đường QL 279 Đoạn từ ngã ba Tân Hoa đến ngã ba đường rẽ Kim Sơn 350 210 140 70 Đoạn từ ngã ba dđường rẽ Kim Sơn đến cổng trường Tiểu học 120 72 48 Đoạn từ cổng trường Tiểu học đến Bờ Hồ thôn Vặt Phú 90 54 40 18. Xã Thanh Hải: Đường liên xã Đoạn từ nhà ông Diệp Hoà đến hết nhà ông Tự Kiên 375 225 150 75 Đoạn từ giáp nhà ông Tự Kiên đến ngã ba Lai Cách 375 225 150 75 Đoạn từ ngã ba Lai Cách đến Cống gạch Tân Trường 225 135 90 45 Đoạn từ Cống gạch đến Cầu Suối Sâu 125 75 50 Đoạn từ giáp nhà ông Diệp Hoà đến Thanh Bình 125 75 50 Đoạn từ hết Thanh Bình đến giáp đất Biên Sơn 105 63 42 Đoạn từ trường Tiểu học 2 đến thôn Giáp Trung 105 63 42 19. Xã Phong Vân 19.1 Đường QL 279 Đoạn từ ngã ba Cống Lầu dến Cầu Nhạc 200 120 80 40 Đoạn từ Cầu Nhạc đến hết cây xăng nhà bà Nguyễn Thị Xuân 300 180 120 60 Đoạn từ hết cây xăng nhà bà Xuân đến ngã ba Cầu Trắng 270 162 108 54 Đoạn từ ngã ba Cầu Trắng đến hết đất Phong Vân (giáp đất Tân Sơn) 250 150 100 50 19.2 Đường Tỉnh lộ 285 Đoạn từ giáo ngã ba Cầu Trắng đến khu dốc nhà ông Pàn 200 120 80 40 19.3 Đường Tỉnh lộ 290 Đoạn từ nhà ông Pèn đến ngã ba Cống Lầu 180 108 72 40 BẢNG 3 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH,... Đơn vị tính : 1.000đ/m2 TT TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. THỊ TRẤN CHŨ 1 Đường quốc lộ 31 Đoạn từ ngã tư Dốc Đồn đến hết đất nhà ông Thi Hậu (giáp Bến xe) 2.100 1.260 840 420 Đoạn từ đất nhà ông Sinh Tước đến ngã tư Truyền hình 2.450 1.470 980 490 Đoạn từ Truyền hình đến ngã tư Bờ Hồ Thanh niên 3.150 1.890 1.260 630 Đoạn từ ngã tư Bờ Hồ Thanh niên đến hết Cửa hàng Dược 3.500 2.100 1.400 700 Đoạn từ giáp cửa hàng Dược đến ngã tư Cơ khí (dọc 2 bên QL 31) 3.150 1.890 1.260 630 2 Đường Tỉnh lộ 289 Đoạn từ ngã tư Truyền hình (đi K.Thần) đến đường rẽ Công an 2.100 1.260 840 420 Đoạn từ đường rẽ Công an đến đường rẽ trường THPT Bán công 1.400 840 560 280 Đoạn từ đường rẽ THPT Bán công đến Cầu Hôi (Trù Hựu) 840 504 336 168 3 Đất mặt đường liên khu Đoạn từ cổng chợ Chũ (phía Đông) đến cổng chợ Chũ (phía Bắc) 1.400 840 560 280 Đoạn từ nhà Tư Oánh đến cổng chợ phía Đông (nhà ông Thành Thái) 1.750 1.050 700 350 Đoạn từ cổng chợ Chũ (phía Bắc) đến hết Gốc Đa 700 420 280 140 Đoạn từ cổng chợ Chũ phía Bắc đến hết Nhà Văn hoá Lê Duẩn 490 294 196 98 Đoạn từ Gốc Đa đến Minh Lập, Hồ Sen (cả hai nhánh) 490 294 196 98 Đoạn từ ngã tư Bờ hồ đến Nhà Văn hoá huyện (cả hai bên bờ hồ) 1.400 840 560 280 Đoạn từ Nhà Văn hoá huyện đến hết Nhà Văn hoá khu Trần Phú 1.050 630 420 210 Đoạn từ Nhà Văn hoá khu Trần Phú đến đường 289 (phí Tây THPT) 700 420 280 140 Đoạn từ ngã tư Truyền hình đến đường rẽ Chùa Chũ 700 420 280 140 Đoạn từ ngã 3 nhà ông Quang đến Chùa Chũ 420 252 168 84 Đoạn từ đường rẽ Chùa Chũ đến khu Nhà máy nước sạch 560 336 224 112 Đoạn từ UBND TT đến trường THCS Chũ, bờ mương đi Thanh Hùng 350 210 140 70 Đoạn từ nhà ông Ty đến Nhà Văn hoá Làng Chũ 420 252 168 84 Đoạn từ ngã tư Bờ hồ đến hết trường Tiểu học Chũ 1.050 630 420 210 Đoạn từ giáp trường Tiểu học Chũ đến cầu Chũ 700 420 280 140 Đoạn từ ngã ba trường THPT Bán công đến Thanh Hùng 420 252 168 84 Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến cổng Bệnh viện Đa khoa KVLN 1.400 840 560 280 Đoạn từ giáp cổng Bệnh viện đến ngã ba Minh Lập 1.050 630 420 210 Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến làng Cầu Cát 1.260 756 504 252 4. Đường trong ngõ, xóm còn lại 280 210 140 70 II ĐẤT VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 31 + ĐẤT THỊ TỨ 1 Xã Trù Hựu 1.1 Đất ven đường QL 31 Đoạn từ giáp Thị trấn Chũ đến hết Chợ Nông Sản 2.100 1.260 840 420 Đoạn từ giáp Chợ Nông Sản đến đường rẽ vào Đồng Non 1.750 1.050 700 350 Đoạn từ đường rẽ Đồng Non đến hết đất nhà ông Thiện Kiểm lâm 1.400 840 560 280 Đoạn từ giáp nhà ông Thiện Kiểm lâm đến đường rẽ Làng Hựu 1.050 630 420 210 Đoạn từ đường rẽ Làng Hựu đến biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) 700 420 280 140 Đoạn từ biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) đến giáp đất Quý Sơn 420 252 168 84 1.2 Đất ven đường đi Khuôn Thần Đoạn từ Cầu Hôi (sát đất Thị trấn Chũ) đến hết đất Hải Yên 560 336 224 112 Đoạn từ hết đất Hải Yên đến đường rẽ vào Ra Đa 420 252 168 84 Đoạn từ Ra Đa đến hết đất Bình Nội 350 210 140 70 Đoạn từ quán Kim Trong đến cống qua đường (mương Khuôn Thần) 420 252 168 84 Đoạn còn lại đến hết đất Trù Hựu 210 126 84 42 1.3 Tuyến đường liên xã Thị trấn Chũ đến Mịn To Đoạn từ giáp Thị trấn Chũ đến ngã ba thôn Thanh Giang 140 84 56 36 Từ ngã ba Thanh Giang đến đường rẽ nhà ông Quốc 105 63 42 Đoạn từ nhà ông Quốc đến Nhà Văn hoá thôn Mịn To 70 42 36 2. Xã Quý Sơn: Đường QL 31 Đoạn từ ngã ba Dốc Đồn đến hết chợ Nông Sản 2.100 1.260 840 420 Đoạn từ giáp chợ Nông Sản đến đường rẽ vào Đồng Non 1.750 1.050 700 350 Đoạn từ đường rẽ vào Đồng Non đến hết đất nhà ông Thiện K.lâm 1.400 840 560 280 Đoạn từ giáp nhà ông Thiện Kiểm lâm đến đường rẽ Làng Hựu 1.050 630 420 210 Đoạn từ đường rẽ Làng Hựu đến biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) 700 420 280 140 Đoạn từ biển Khuôn Thần (đỉnh dốc) đến Cầu Cao 490 294 196 98 Đoạn từ Cầu Cao đến cầu Suối Sâu 420 252 168 84 3. Xã Phượng Sơn: Đường QL 31 Đoạn từ cổng vào thôn Chể đến hết Trạm Y tế xã 1.400 840 560 280 Đoạn từ giáp Trạm Y tế xã đến cổng UBND xã 1.190 714 476 238 Đoạn từ giáp cổng UBND xã đến hết Bưu điện Đình Kim 1.050 630 420 210 Đoạn từ giáp Bưu điện Đình Kim đến hết đường 15m 840 504 336 168 Đoạn từ giáp đường 15m đến đường rẽ thôn Mào Gà 630 378 252 126 Đoạn từ đường rẽ thôn Mào Gà đến cầu Suối Sâu 490 294 196 98 Đoạn từ cầu Suối Sâu đến cầu Gia Nghé 420 252 168 84 Đoạn từ cầu Gia Nghé đến cầu Trại Một 350 210 140 70 Đoạn từ cầu Trại Một đến Cầu Cao 420 252 168 84 Đoạn từ cổng thôn Chể đến hết đường 15m 1.050 630 420 210 Đoạn từ hết đường 15m đến đường vào Nghĩa trang thôn Kim 3 840 504 336 168 Đoạn từ Nghĩa trang Kim 3 đến hết trường THPT số 3 Lục Ngạn 700 420 280 140 Đoạn từ giáp Trường THPT số 3 Lục Ngạn đến cầu Hạ Mã 490 294 196 98 Đoạn từ cầu Hạ Mã đến đường rẽ thôn Bòng 350 210 140 70 Đoạn từ đường rẽ thôn Bòng đến cổng trường Tiểu học số 2 210 126 84 42 Đoạn từ giáp cổng trường Tiểu học 2 đến trạm kiểm soát Lâm Sản 175 105 70 36 Đoạn từ QL 31 đi Đội 4 Đông Hưng 280 168 112 56 Đoạn từ QL31 đi Quý Sơn 280 168 112 56 4. Xã Nghĩa Hồ 4.1 Đất ven đường QL 31 Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến Cầu Cát 2.450 1.470 980 490 Đoạn từ Cầu Cát đến ngã ba Trung Nghĩa 2.100 1.260 840 420 Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến Bến xe buýt 1.750 1.050 700 350 Đoạn từ Bến xe buýt đến cổng chính Lâm Trường 1.400 840 560 280 Đoạn từ cổng Lâm Trường đến đường vào thôn Ổi 1.120 672 448 224 Đoạn từ đường vào thôn Ổi đến hết thôn Ổi 980 588 392 196 4.2 Đường vào Quyết Tiến đến ngã ba Sư đoàn 325 Đoạn đường vào Quyết Tiến đến hết nhà ông Hiếu 350 210 140 70 Đoạn từ giáp nhà ông Hiếu đến hết nhà ông Quyết 315 189 126 63 Đoạn từ hết nhà ông Quyết đến ngã ba Sư đoàn 325 280 168 112 56 4.3 Đường đi Thanh Hải Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến cổng bệnh viện Đa khoa KVLN 1.400 840 560 280 Đoạn từ giáp cổng bệnh viện Đa khoa đến ngã ba Minh Lập 1.050 630 420 210 Đoạn từ giáp nhà ông Khôi đến cầu Suối Bồng 420 252 168 84 Các đường xóm mới bê tông 280 168 112 56 4.4 Đoạn từ ngã tư Cơ khí đến Trạm điện Cơ khí Đoạn từ ngã tư đến cống thoát nước Cơ khí 1.260 756 504 252 Đoạn từ cống thoát nước Cơ khí đến Trạm điện Cơ khí 1.120 672 448 224 4.5 Đường bê tông khu Minh Khai (dọc cả tuyến) 490 294 196 98 5. Xã Kiên Thành 5.1 Đất ven đường Chũ đi Khuôn Thần Đoạn từ dốc Cô Tiên đến giáp xã Kiên Lao 175 105 70 36 5.2 Đường liên xã (từ Cầu 38 đến chân Đèo Cạn) Đoạn từ Cầu 38 đến đỉnh dốc Cun Cút 105 63 42 Đoạn từ đỉnh dốc Cun Cút đến Ao Sen Bản Hạ 70 42 36 Đoạn từ Ao Sen đến dốc ông An Bản Hạ 105 63 42 Đoạn từ hết dốc ông An Bản Hạ đến hết nhà ông Quỳnh thôn Gai 175 105 70 36 Đoạn giáp nhà ông Quỳnh Thôn Gai đến nhà Bà Vân thôn Phú Hà 105 63 42 6. Xã Kiên Lao: Đường 289 đi du lịch Khuôn Thần Đoạn từ giáp xã Kiên Thành đến hết nhà ông Kỳ 105 63 42 Đoạn từ giáp nhà ông Kỳ đến hết nhà ông Nga 161 97 64 36 Đoạn từ giáp nhà ông Nga đến đỉnh dốc rẽ Cầu Cấm 105 63 42 Đoạn từ đỉnh dốc Cầu Cấm đến hết quán nhà bà Ngót 161 97 64 36 7. Xã Nam Dương 7.1 Đường Nam Dương đi Tân Mộc Đoạn từ Cầu Chũ đến ngã ba cổng trường THCS Nam Dương 259 155 104 52 Đoạn từ cổng trường THCS Nam Dương đến đường rẽ Mỹ An 112 67 45 Đoạn từ ngã ba đường rẽ Mỹ An đến giáp đất Tân Mộc 77 46 36 7.2 Đường Nam Dương đi Đèo Gia Đoạn từ ngã ba đi Đèo Gia đến hết đất thôn Cảnh 140 84 56 36 Đoạn từ Cầu Hồng Thái đến hết đất Nam Dương 70 42 36 8. Xã Hồng Giang 8.1 Đất ven đường QL 31 Đoạn từ cổng Trung Đoàn 101 (giáp đất Nghĩa Hồ) đến khu Ba Chân 700 420 280 140 Đoạn từ giáp khu Ba Chân đến ngã ba Kép 910 546 364 182 Đoạn từ ngã ba Kép đến hết Bưu Điện 1.120 672 448 224 Đoạn từ giáp Bưu Điện đến hết thôn Bãi Bông 700 420 280 140 Đoạn từ giáp Thôn Bãi Bông đến Cầu Hạ Long (giáp đất Giáp Sơn) 420 252 168 84 8.2 Đường Tỉnh lộ 290 đi Biên Sơn Đoạn từ ngã ba Kép đến hết Dộc Hồ 630 378 252 126 Đoạn từ giáp Dộc Hồ đến ngã ba thôn Lường 350 210 140 70 Đoạn từ ngã ba thôn Lường đến thôn Chính 280 168 112 56 Đoạn từ giáp thôn Chính đến hết thôn Ngọt 175 105 70 36 Đoạn từ giáp thôn Ngọt đến hết đất Hồng Giang 140 84 56 36 9. Xã Giáp Sơn: Đường QL 31 Đoạn từ Chùa Lim đến hết phố Lim 490 294 196 98 Đoạn từ Chùa Lim đến Cầu Hạ Long (giáp đất Hồng Giang) 350 210 140 70 Đoạn từ ngã ba Lim đến Núi Lều (giáp đất Phì Điền) 280 168 112 56 10. Xã Phì Điền: Đường QL 31 Đoạn từ giáp xã Giáp Sơn đến Cống Chủ 210 126 84 42 Đoạn từ Cống Chủ đến Cầu Chét 280 168 112 56 11. Xã Đồng Cốc: Đường liên xã Đoạn từ đầu cầu Thượng đến hết nhà ông Sáu Quê mới 161 97 64 36 Đoạn từ giáp nhà ông Sáu đến nhà ông Phạt Chín Ao Mít 112 67 45 Đoạn từ ngã ba nhà ông Điều đến hết nhà ông Quán Ao Tán 112 67 45 Đoạn từ ngã ba ông Thù Sáng đến hết nhà ông Chắn Tư Thâm 84 50 36 Đoạn từ ngã ba ông Hứa Văn Hai đến hết nhà Hứa Pồ 70 42 36 12. Xã Biển Động: Đường QL 31 Đoạn từ ngã ba lối rẽ Phú Nhuận đến Dốc Đầm 560 336 224 112 Đoạn từ Dốc Đầm đến Nghĩa trang Rừng Gió 385 231 154 77 Đoạn từ giáp Nghĩa trang Rừng Gió đến cồng Ao Léng 245 147 98 49 Đoạn từ giáp cống Ao Lèng đến cống Rừng Trú 210 126 84 42 13. Xã Biên Sơn: Đường Tỉnh lộ 290 Đoạn từ giáp đất Hồng Giang đến cây Bồ Kết 175 105 70 36 Đoạn nội Thị tứ (từ cây Bồ Kết đến hết cung Giao thông) 280 168 112 56 Đoạn từ đường rẽ Đồng Nến đến hết TB1 175 105 70 36 Đoạn từ đường rẽ thôn Cãi đến đường rẽ Dộc Đình 175 105 70 36 Đoạn từ nhà anh Khi đến dốc anh Pù Án 140 84 56 36 Đoạn từ hết dốc anh Pù Án đến đỉnh Đèo Váng 105 63 42 14. Xã Cấm Sơn: Đường QL 279 Đoạn từ km 89 đến hết km 90 70 42 36 Đoạn từ km 91 đến hết km 93 56 40 36 15. Xã Tân Sơn: Đường QL 279 Đoạn từ giáp xã Phong Vân đến cổng trường Mầm non Tân Sơn 280 168 112 56 Đoạn từ giáp cổng trường Mầm non đến cổng Bệnh viện 350 210 140 70 Đoạn từ giáp cổng Bệnh viện đến hết phố Tân Sơn (phía Bắc) 420 252 168 84 Đoạn hết phố Tân Sơn (phía Bắc) đến đường rẽ vào trường Cấp 2+3 350 210 140 70 Đoạn từ đường rẽ trường Cấp 2+3 Tân Sơn đến giáp đất Cấm Sơn 280 168 112 56 16. Xã Tân Quang: Đường liên xã Đoạn từ Chợ Lim đến UBND xã Tân Quang 175 105 70 36 Đoạn từ hết phố Lim đến Cống Chủ 210 126 84 42 Đoạn từ giáp UBND xã đến đầu thôn Sàng Bến 140 84 56 36 Đoạn từ đầu thôn Sàng Bến đến thôn Đoàn Kết 70 42 36 Đoạn từ Trạm xá đến thôn Trường Sinh 140 84 56 36 Đoạn từ cổng thôn Áp đến Đập Bóm 105 63 42 Đoạn từ giáp Đập Bóm đến thôn Đồng Nấm 70 42 36 Đoạn từ Đập Bóm đến thôn Kim Tiến 49 40 36 Đoạn từ UBND xã đến Núi Cá 105 63 42 Đoạn từ thôn Sàng Bến đến thôn Thác Do 49 40 36 17. Xã Tân Hoa 17.1 Đất ven đường QL 31 Đoạn từ Khung Vây đến hết nhà ông Nông Văn May 245 147 98 49 Đoạn từ giáp nhà ông Nông Văn May đến thôn Phặt Trì 175 105 70 36 Đoạn từ dốc Phặt Trì đến dốc Cầu Lau 105 63 42 Đoạn từ Khung Vây đến Cầu Sài 175 105 70 36 Đoạn từ Cầu Sài đến thôn Cầu Chét (giáp đất Phì Điền) 105 63 42 17.2 Đất ven đường QL 279 Đoạn từ ngã ba Tân Hoa đến ngã ba đường rẽ Kim Sơn 245 147 98 49 Đoạn từ ngã ba dđường rẽ Kim Sơn đến cổng trường Tiểu học 84 50 34 18. Xã Thanh Hải: Đường liên xã Đoạn từ nhà ông Diệp Hoà đến hết nhà ông Tự Kiên 263 158 105 53 Đoạn từ giáp nhà ông Tự Kiên đến ngã ba Lai Cách 263 158 105 53 Đoạn từ ngã ba Lai Cách đến Cống gạch Tân Trường 158 95 63 36 Đoạn từ Cống gạch đến Cầu Suối Sâu 88 53 36 Đoạn từ giáp nhà ông Diệp Hoà đến Thanh Bình 88 53 36 Đoạn từ hết Thanh Bình đến giáp đất Biên Sơn 74 44 36 Đoạn từ trường Tiểu học 2 đến thôn Giáp Trung 74 44 36 19. Xã Phong Vân 19.1 Đường QL 279 Đoạn từ ngã ba Cống Lầu dến Cầu Nhạc 140 84 56 36 Đoạn từ Cầu Nhạc đến hết cây xăng nhà bà Nguyễn Thị Xuân 210 126 84 42 Đoạn từ hết cây xăng nhà bà Xuân đến ngã ba Cầu Trắng 189 113 76 38 Đoạn từ ngã ba Cầu Trắng đến hết đất Phong Vân (giáp đất Tân Sơn) 175 105 70 36 19.2 Đường Tỉnh lộ 285 Đoạn từ giáo ngã ba Cầu Trắng đến khu dốc nhà ông Pàn 140 84 56 36 19.3 Đường Tỉnh lộ 290 Đoạn từ nhà ông Pèn đến ngã ba Cống Lầu 126 76 50 36 BẢNG 4 BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 400 300 250 200 200 150 100 90 100 90 85 80 2. Xã nhóm B 350 250 200 150 150 100 90 85 90 85 80 75 3. Xã nhóm C 200 150 100 90 100 90 85 80 85 80 75 70 4. Xã nhóm D 150 130 90 80 95 85 80 75 80 75 70 65 BẢNG 5 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN Đơn vị tính: 1.000đồng/m2 TT Loại xã, nhóm xã Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 I. Xã Trung du II. Xã Miền núi 1. Xã nhóm A 280 210 175 140 140 105 70 65 70 65 60 55 2. Xã nhóm B 245 175 140 105 105 70 65 60 65 60 55 50 3. Xã nhóm C 140 105 70 65 70 65 60 55 60 55 50 45 4. Xã nhóm D 105 90 65 55 65 60 55 50 55 50 45 40 Phân loại nhóm xã áp dụng cho bảng 4, bảng 5 như sau: Xã miền núi: + Xã nhóm A: Hồng Giang, Nghĩa Hồ, Phượng Sơn, Trù Hựu, Quý Sơn; + Xã nhóm B: Tân Quang, Giáp Sơn, Nam Dương, Kiên Thành, Thanh Hải, Phì Điền, Tân Hoa, Biển Động, Biên Sơn; + Xã nhóm C: Mỹ An, Kiên Lao, Đồng Cốc, Tân Mộc, Tân Lập; + Xã nhóm D: Phong Minh, Sa Lý, Kim Sơn, Sơn Hải, Phú Nhuận, Phong Vân, Hộ Đáp, Tân Sơn, Đèo Gia, Cấm Sơn. III. BẢNG 6 BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP; ĐẤT SÂN GOLS (Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật) Đơn vị tính: đồng/m2 TT ĐỊA BÀN MỨC GIÁ I. ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP 1. Thành phố Bắc Giang 700.000 2. Huyện Việt Yên Đất Khu công nghiệp Vân Trung (giá ưu đãi đầu tư theo cam kết của UBND tỉnh) 65.000 Đất các khu, cụm công nghiệp khác 330.000 3. Huyện Huyện Hoà 300.000 4. Huyện Lạng Giang 300.000 5. Huyện Yên Dũng 330.000 6. Huyện Tân Yên 280.000 7. Huyện Yên Thế 220.000 8. Huyện Lục Nam 240.000 9. Huyện Sơn Động 180.000 10. Huyện Lục Ngạn 200.000 II. ĐẤT SÂN GOLS 1. Huyện Yên Dũng 300.000
ỦY BAN DÂN TỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Số: 05/2007/QĐ UBDT Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN 3 KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC Căn cứ Nghị định 51/2003/NĐ CP ngày 16/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc; Căn cứ Văn bản số 1062/TTg ĐP ngày 01/08/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt và ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Tiêu chí, tổ chức xét tuyển và quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc và miền núi theo trình độ phát triển; Căn cứ Văn bản số 3888/VPCP ĐP ngày 12/07/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Hội đồng xét duyệt Trung ương về phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Công nhận xã thuộc 3 khu vực và thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (có danh sách kèm theo) Điều 2. Xã thuộc 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển là căn cứ thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội, phù hợp với trình độ phát triển của từng khu vực. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM Giàng Seo Phử DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HÀ TÂY (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện, thị xã Xã Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 1 3 Khu vực I Khu vực II Khu vực III 1 I Mỹ Đức An Phú III 3 DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HÀ TÂY (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Mỹ Đức Xã An Phú Nam Thanh Hà Thôn Đông Chiêm Thôn Đình DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HẢI DƯƠNG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện, thị xã Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 1 1 Khu vực I Khu vực II Khu vực III 1 1 I Chí Linh Kênh Giang III 1 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HẢI DƯƠNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Chí Linh Kênh Giang Thôn Tân Lập DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện, thị xã Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 14 0 Khu vực I 9 Khu vực II 5 Khu vực III I Cát Hải TT. Cát Bà I Xuân Đám I Trân Châu II Phù Long II Hiền Hào II Gia Luận II Việt Hải II II Thủy Nguyên Minh Tâm I Lưu Kiếm I Lưu Kha I Lưu Kỳ I Lại Xuân I Kỳ Sơn I An Sơn I DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH NINH BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thuộc khu vực Thôn ĐBKK Cộng 2 14 Khu vực I Khu vực II Khu vực III 2 14 I Nho Quan Kỳ Phú III 8 Phú Long III 6 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH NINH BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Danh sách thôn ĐBKK I Nho Quan Phú Long Thôn 1 Thôn 4 Thôn 5 Thôn 6 Thôn 7 Thôn 8 Kỳ Phú Bản Vóng Bản Sạng Thường Sung Bản Mét Bản Cả Bản Ao Đồng Chạo Ao Lươn DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HÀ GIANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 24 67 Khu vực I 1 Khu vực II 14 20 Khu vực III 9 47 I Mèo Vạc Sủng Máng II 1 II Yên Minh Na Khê III 5 Bạch Đích III 11 Đông Minh II III Quản Bạ T.T Tam Sơn II 2 IV TX. Hà Giang P. Ngọc Hà I Xã Kim Linh II 4 V Bắc Mê Yên Phong II 2 VI Vị Xuyên Phong Quang III 3 Quảng Ngần III 5 Thượng Sơn II 3 VII Bắc Quang Đông Thành II 2 Đức Xuân III 4 VIII Quang Bình Hương Sơn II Tân Nam II 2 Tân Bắc II 1 Yên Thành III 5 IX Hoàng Su Phì Nam Sơn III 3 Tân Tiến III 8 Tụ Nhân III 3 X Xín Mần Xín Mần II 1 Cốc Rế II Nà Trì II 1 Khuôn Lùng II 1 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HÀ GIANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Mèo Vạc Sủng Máng Sủng Máng II Yên Minh Na Khê Thèn Phùng Lùng Vái Phú Tỷ II Na Pô Na Kinh Bạch Đích Đoàn Kết Đội 3 Bản Muồng Đội 4 Cháng Lệ Đội 4 Bản Muồng Đội 5 Bản Muồng Đội 6 Cháng Lệ Đội 1A Cháng Lệ Lùng Ngấn Phia Lái Đội 7 Cháng Lệ Nà Coóng III Quản Bạ TT. Tam Sơn Thượng Sơn Bảo An IV TX. Hà Giang Kim Linh Nà Phù Khuổi Niềng Lùng Bẻ Mạ Trang V Bắc Mê Yên Phong Thanh Tâm Phiêng Xa VI Vị Xuyên Thượng Sơn Đán Khao Khuổi Luông Hạ Sơn Phong Quang Lùng Châu Lùng Giàng A Lùng Giàng B Quảng Ngần Nậm Chang Khuổi Hóp Nậm Ngạn Nậm Thăn Khuổi Chậu VII Bắc Quang Đông Thành Khuổi Le Khuổi Hốc Đức Xuân Nà Bô Xuân Đường Phiêng Phây Nặm Tạu VIII Quang Bình Tân Bắc Nậm Khảm Tân Nam Minh Hạ Phủ Lá Yên Thành Tân Thượng Thượng Bình Pà Vầy Sủ Đồng Tâm Yên Thành IX Hoàng Su Phì Nam Sơn Thôn 6 Thôn 2 Thôn 3 Tân Tiến Bản Qua 2 Tân tiến 2 Pác Ngàm Bản Chè 1 Nậm Than Tân Tiến 1 Cóc Lầy Cóc Cái Tụ Nhân Nắm Ản Na Hu Cán Chỉ Dền X Xín Mần Xín Mần Lao Pờ Nà Trì Bản Pó Khuôn Lùng Phiêng Lang DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH CAO BẰNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 9 66 Khu vực I 1 Khu vực II 4 16 Khu vực III 4 50 1 Hà Quảng Vần Dính III 13 2 Nguyên Bình Bắc Hợp II 3 Thành Công II 6 3 Bảo Lâm Thạch Lâm III 15 Nam Cao III 11 Thái Sơn III 11 TT. Pác Miầu II 4 4 Thông Nông TT Thông Nông II 3 5 TX. Cao Bằng Đề Thám I DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH CAO BẰNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK 1 Hà Quảng Vần Dính Lũng Cuổi Lũng Gà Lùng Vài Lũng Giàng Lũng Vẻn Lũng Sang Lũng Tu Sỹ Điêng Kha Bản Lũng Xám Lũng Nái Keng Vài Tôm Đăm 2 Nguyên Bình Bắc Hợp Bản Ính Lũng Nặm Vù Lầu Thành Công Bảng Phiêng Nà Rẻo Nậm Phiêng Lũng Quang Nhả Máng Nà Bản 3 Bảo Lâm Pác Miầu Nà Ca Bản Đe Lạng Cá Mạy Rại Nam Cao Bản Cao Phia Cọ Bản Bung Năm Đang Khuổi Piạt Nà Nhuồm Phia Liềng Nà Bon Pác Kén Khẩu Cắm Phia Cò Thạch Lâm Nà Ó Khau Ca Nà Thằn Tổng Dùn Nà Hôm Lũng Rỵa Sác Ngà Khau Ràng Cốc Páp Phiêng Roỏng Nặm Tầu Nặm Pục Thẳm Nu Khau Noong Bản Luầy Thái Sơn Khuổi Đuốc Nà Lốm Khên Lền Khuổi Dùa Lũng Vài Nặm Trà Lũng Chang Sáng Soáy Bản Là Bản Lìn Khau Dề 4 Thông Nông Thị Trấn Pác ka Lũng Quang Lũng Pảng DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BẮC KẠN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 16 26 Khu vực I Khu vực II 8 11 Khu vực III 8 15 I Na Rì Côn Minh III 4 Quang Phong III 3 Đổng Xá III 3 II Ba Bể Mỹ Phương III 2 III Chợ Đồn Nam Cường III 1 Yên Thịnh III 1 Rã Bản III 1 Nghĩa Tá II 2 Yên Thượng II Phương Viên II Bằng Phúc II 1 Bình Trung II 4 Bằng Lãng II 2 Phong Huân III IV Bạch Thông Nguyên Phúc II 1 Vũ Muộn II 1 DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BẮC KẠN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Tên thôn ĐBKK I Na Rì Xã Kôn Minh Ang Hin Nà Cằm Lũng Vai Lùng Pảng Xã Quang Phong Phiêng Quân Nà Chiêng Khuổi Phầy Xã Đổng Xá Khuổi Nạc Kẹn Cò Lũng Tao II Chợ Đồn Xã Rã Bản Cốc Quang Xã Nghĩa Tá Bản Bẳng Kéo Tôm Xã Bằng Lãng Nà Niếng Bản Nhì Xã Yên Thịnh Khuổi Lịa Xã Nam Cường Lũng Noong Xã Bằng Phúc Phiêng Phung Xã Bình Trung Bản Pèo Khuổi Đẩy Đon Liên Vằng Doọc III Bạch Thông Xã Nguyên Phúc Khuổi Bốc Xã Vũ Muộn Khuổi Khoang IV Ba Bể Xã Mỹ Phương Vằng Kheo Khuổi Lủng DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH TUYÊN QUANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 6 33 Khu vực I Khu vực II 2 8 Khu vực III 4 25 I Chiêm Hóa Minh Quang III 8 Yên Lập III 7 II Na Hang Năng Khả III 9 III Hàm Yên Bạch Xa II 3 IV Yên Sơn Công Đa II 5 V Sơn Dương Lương Thiện III 1 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH TUYÊN QUANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Chiêm Hóa Minh Quang Đon Ta Nặm Tặc Bản Têm Thôn Pioi Khun Than Pù Đồn Đon Mệnh Nà Tơơng Yên Lập Tin Kéo Nà Lụng Nà Tiệng Bản Dần Bắc Cá Khuôn Khương Nà Ngận II Na Hang Năng Khả Nà Chao Bản Nhùng Phiêng Quân Nà Chang Nà Vai Lũng Giang Nà Khá Không Mây Phiêng Rào III Hàm Yên Bạch Xa Nà Quan Cầu Cao 1 Cầu Cao 2 IV Yên Sơn Công Đa Sâm Sắc Khăm Kheo Xóm Bẩng Xóm Cả Thôn Lũy V Sơn Dương Lương Thiện Khuôn Tâm DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH THÁI NGUYÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 3 8 Khu vực I Khu vực II 3 8 Khu vực III I Đồng Hỷ Cây Thị II 3 II TX. Sông Công Vinh Sơn II III Định Hóa Quy Kỳ III 5 DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH THÁI NGUYÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Tên huyện Tên xã Thôn ĐBKK I Đồng Hỷ Cây Thị Xóm Khe Cạn Xóm Kim Cương Xóm Cây Thị II Định Hóa Quy Kỳ Xóm Nà Kéo Xóm Bản Cọ Xóm Pác Cáp Xóm Bản Noóng Xóm Đăng Mò DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH LẠNG SƠN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 24 18 Khu vực I Khu vực II 9 7 Khu vực III 15 11 I Văn Quan Tri Lễ III 1 II Cao Lộc Xuân Long II Thanh Lòa III 2 III Văn Lãng Thụy Hùng II Nhạc Kỳ III Nam La III Trùng Khánh III IV Hữu Lũng Yên Thịnh II Thiện Kỵ III Quyết Thắng II V Bình Gia Thiện Long III Hoa Thám III 1 Tân Hòa III 1 VI Lộc Bình Sàn Viên II 4 Nam Quan II 2 Ái Quốc III Tam Gia III 2 Lợi Bác III 3 VII Chi Lăng Lâm Sơn II Vân An II 1 Chiến Thắng II Liên Sơn III Hữu Kiên III VIII Bắc Sơn Vạn Thủy III 1 DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LẠNG SƠN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) STT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Văn Quan Xã Tri Lễ Thồng Dũng II Cao Lộc Xã Thanh Lòa Còn Phạc Có Khuất III Bình Gia Xã Tân Hòa Làng Khẻ Xã Hoa Thám Vĩnh Quang IV Lộc Bình Xã Tam Gia Khuổi O Pò Bó Xã Nam Quan Cốc Sâu Nà To Xã Lợi Bác Khau Khảo Nà NHe Cụng Khoai Xã Sàn Viên Nà Mò Bản Chong Bản Miàng Nà Phấy V Chi Lăng Xã Vân An Làng Vàng VI Bắc Sơn Xã Vạn Thủy Rọ Riềng DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BẮC GIANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 2 23 Khu vực I Khu vực II Khu vực III 2 23 I Lục Ngạn Phú Nhuận III 16 Tân Mộc III 7 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BẮC GIANG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Tên xã Thôn ĐBKK I Lục Ngạn Tân Mộc Tân Giáo Tân Mộc Tân Thành Hoa Quảng Đồng Ía Đồng Còng Đồng Bóng Phú Nhuận Hồ Suối Than Quéo Ván A Ván B Thuận A Thuận B Cầu Vồng Máng (Phú Thành) Thích Thác Dèo Vách Gạo Khuôm A Bãi Nơi Đèo Cỏ DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH QUẢNG NINH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 5 5 Khu vực I 2 Khu vực II 2 5 Khu vực III 1 I Tiên Yên Đại Thành III Bình Liêu Đồng Tâm II 5 Đầm Hà Tân Lập II TP. Hạ Long Đại Yên I Việt Hưng I DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH QUẢNG NINH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Bình Liêu Đồng Tâm Phiêng Sáp Săm Quang Ngàn Vàng Trên Phiêng Chiểng Ngàn Phe DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH PHÚ THỌ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 4 15 Khu vực I 1 Khu vực II 1 6 Khu vực III 2 9 I Thanh Sơn TT Thanh Sơn I Hương Cần III 6 II Yên Lập Xuân An III 7 III Hạ Hòa Quân Khê III 2 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH PHÚ THỌ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK 1 Thanh Sơn Hương Cần Thôn Đồng Sạng Thôn Cháu Thôn Hem Thôn Lèo Thôn Lịch 2 Thôn Đá Cạn 2 Yên Lập Xuân An Khu Hon I Khu Hon II Khu Xóm Dần Khu Xóm Thịnh Khu Xóm Vượng Khu An Lạc II Khu Liên Hiệp II 3 Hạ Hòa Quân Khê Khu 3 Khu 4 ĐIỀU CHỈNH THÔN ĐBKK TỈNH PHÚ THỌ ĐÃ CÔNG NHẬN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 301/2006/QĐ UBDT NGÀY 27/11/2006 STT Tên huyện Tên xã Tên thôn ĐBKK đã công nhận tại QĐ số 301/2006/QĐ UBDT Nay sửa tên thôn ĐBKK như sau I Thanh Sơn Võ Miếu Thôn Rịa 2 Thôn Rịa 1 DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH LÀO CAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Tên xã phường thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 26 89 KV I 1 KV II 7 10 KV III 18 79 1 Bắc Hà Tà Chải III 5 Na Hối III 5 Lầu Thí Ngài III 3 Lùng Phình III 7 2 Sa Pa Sa Pả II 1 Tả Phình III 3 Tả Giàng Phình II Suối Thầu II Trung Chải III 6 3 Bát Xát Toòng Sành II Bản Xèo III 3 Mường Hum III 3 Cốc Mỳ II 2 Dền Sáng III 3 Trung Lèng Hồ III 4 Si Ma Cai Cán Cấu III 2 Sín Chéng III 4 5 Văn Bàn Khánh Yên Hạ III 6 Tân An II 4 Minh Lương II 3 Dương Quỳ III 7 Liêm Phú III 4 Làng Giàng III 5 6 Bảo Yên Điện Quan III 8 Minh Tân III 5 7 TP. Lào Cai P. Bình Minh I DANH SÁCH THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LÀO CAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Bắc Hà Tà Chải Na Lo Na Hô Na Thá Na Khèo Nậm Châu Na Hối Ngải Thầu Chỉu Cái Nhiu Lùng Cốc Môi Dì Thàng I Lầu Thí Ngài Pờ Ngài Chồ 1 Dìn Tảng Pờ Ngài Chồ 2 Lùng Phình Tà Chải 1 Pả Chú Tỷ 1 Pả Chú Tỷ 2 Quán Hòa Lùng Phình Tà Chải 2 Sín Chải II Sa Pa Sa Pả Ma Tra Tả Phình Lủ Khấu Suối Thầu Can Ngài Trung Chải Chu Lin I Pờ Sì Ngài Sín Chải Chu Lin II Móng Sến I Móng Sến II III Bát Xát Bản Xèo Bản Xèo II Pồ Chồ Bản Xèo 1 Mường Hum Ky Quan San Seo Pờ Hồ Tả Pờ Hồ Cốc Mỳ Sơn hà Tả Liềng Dền Sáng Nậm Giàng II Trung Trải Dền Sáng IV Si Ma Cai Cán Cấu Cán Cấu Chu San Sín Chéng Bản Kha Sản Chúng Sín Chải Ngải Phóng Chồ V Văn Bàn Khánh Yên Hạ Lảng 1 Nà Cheo Bó 2 Bản Cờm Nà Trà Lảng 2 Tân An Ba Soi Ba Xã Mai Hồng 3 Khe Quạt Minh Lương Minh Chiềng 1 Minh Chiềng 2 Minh Thượng 3 Dương Quỳ Bản Khoay Tùn Dưới Tùn Trên Nậm Hốc Hốc Cài Đồi Lai Bản Pần Liêm Phú Bản Giằng Bản Khổi Mèo Khổi Ai Hin Ban Làng Giàng Nậm Bó Lập Thành Ít Lộc 1 Ít Lộc 2 An 2 VI Bảo Yên Điện Quan Bản 1 B Bản Khao B Bản Điện Bản Khe Bốc Bản Trang A Bản Trang B Bản 3 Bản 4 Minh Tâm Bản Mai 1 Bản Mai 5 Cốc Ly Bản Bon 1 Bản Mông DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH YÊN BÁI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 18 69 Khu vực I Khu vực II 5 17 Khu vực III 13 52 I Văn Chấn Sơn Lương III 5 Cát Thịnh III 8 II Văn Yên Đại Sơn III 3 Viễn Sơn III 2 Phong Dụ Hạ III 2 III Lục Yên Trung Tâm III 6 Phúc Lợi III 6 Tân Lập III 3 An Phú III 1 Tô Mậu II 3 Tân Phượng II Động Quan II 8 Khánh Hòa III 3 IV Trấn Yên Việt Hồng II 4 V Yên Bình Ngọc Chấn III 3 Phúc Ninh III 3 Mỹ Gia II 2 Xuân Lai III 4 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH YÊN BÁI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Văn Chấn Xã Sơn Lương Bản Mười Bản Xẻ Bản Lầm Bản Pảo Bản Đồng Hẻo Xã Cát Thịnh Bản Đồng Hẻo Thôn Khe Căng Bản Làng Ca Bản Làng Lao – Táng Khờ Bản Khe Chất Thôn Khe Kẹn Thôn Khe Nước Thôn Đá Gân II Văn Yên Xã Đại Sơn Thôn Khe Phấy Thôn Làng Bang Thôn Đá Đứng Xã Viễn Sơn Thôn Đồng Lụa Thôn Ngòi Viễn Xã Phong Dụ Hạ Thôn 3 Khe Giang Thôn 4 Khe Kìa – Nà Búc III Lục Yên Xã Trung Tâm Thôn Sài Dưới Thôn Khe Hùm Thôn Ngòi Thìu Thôn Vạn Thìu Thôn Sâm Dưới Thôn Khe Lạnh Xã Phúc Lợi Thôn 3 Vàn Thôn 4 Vàn Thôn 1 Thuồng Thôn 2 Thuồng Thôn 3 Thuồng Thôn 4 Thuồng Xã Tân Lập Thôn Xiêng 1 Thôn Xiêng 2 Thôn Thanh Rang Xã An Phú Thôn Tân Lập Xã Tô Mậu Thôn Nà Hỏa Thôn Cửa Ngòi Thôn Làng Chang Xã Động Quan Thôn 4 Thôn 5 Thôn 10 Thôn 11 Thôn 12 Thôn 13 Thôn 14 Thôn 15 Xã Khánh Hòa Thôn 4 Thôn 5 Thôn 7 IV Trấn Yên Xã Việt Hồng Bản Dịn Bản phạ Bản Chao Bản Nả V Yên Bình Xã Ngọc Chấn Thôn 1 Thôn 4 Thôn 5 Xã Phúc Ninh Thôn Na 1 Thôn Na 2 Thôn Tân Tiến Xã Mỹ Gia Thôn 4 Thôn 6 Xã Xuân Lai Thôn Đèo Quân Thôn Cây Mơ 1 Thôn Cây Mơ 2 Thôn Gốc Nhội DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH LAI CHÂU (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) STT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 9 62 Khu vực I Khu vực II 1 4 Khu vực III 8 58 I Tam Đường Hồ Thầu III 11 Bản Giang III 5 Bản Bo II 4 Sơn Bình III 3 II Than Uyên Pha Mu III 9 Tà Mít III 10 Tà Mung III 5 Phúc Khoa III 1 Phúc Than III 14 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LAI CHÂU (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) STT Tên huyện Tên xã Tên thôn ĐBKK I Tam Đường Hồ Thầu Xin Chải Sì Tâu Chải Bãi Bằng Phìn Chải Ngài Chù Mào Phô Giang Ma Sin Câu Sử Thàng Tề Suối Ngài Khèo Thầu Bản Giang Suối Thầu Coóc Pa Sin Chải Tẩn Phù Nhiêu Nà Sài Bản Bo Cò Nọt Thái Nà Út Nà Van Cò Nọt Mông Sơn Bình Chu Va 6 Hồi Ke Co Nọt Thái II Than Uyên Pha Mu Bản Chít Xoong Bản Ít Pơi Bản Pá Lầu Bản Mớ Pá Pằng Pá Mít Nậm Pắt Nà Ít Tà Mít Chom Trên Nậm Khăn Sài Lương Pắc Ngùa Pắc Pha Phiêng Dường Tà Mít Chom Dưới Nà Kè Pắc Muôn Tà Mung Tà Mung Hồ Ta Tu San Đán Tọ Nậm Mở Phúc Khoa Hô Bon Phúc Than Sân Bay Che Bó Noong Thăng Nậm Vai Sắp Ngựa I Sắp Ngựa II Sam Sẩu Nà Rắt Nà Xa Xa Bó Xa Ngà Nà Phát Đội 11 Nậm Sáng ĐÍNH CHÍNH TÊN THÔN ĐBKK TỈNH LAI CHÂU ĐÃ CÔNG NHẬN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 301/2006/QĐ UBDT NGÀY 27/11/2006 STT Tên Huyện Tên Xã Tên thôn ĐBKK đã côngn hận tại QĐ số 301/2006/QĐ UBDT Nay sửa tên thôn ĐBKK như sau I Mường Tè Kan Hồ Sìn Thau Chải Sì Thâu Chải Pa Ủ Thăn Bu Thăn Pa Tà Tổng Ngà Chô Ngài Chồ II Phong Thổ Vàng Ma Chải Tả Chù Phùng A Tả Phùng Tông Qua Lìn Kè Ký Kò Ký Hờ Mo Hờ Mỡo Mù Sang Khao San Khao San Háng Sung Háng Sung Mù Sang A Mù Sang Pa Vây Sử Háng Nghé Háng É III Sìn Hồ Nậm Hăn Đo Luông 20 Đo Luông Chăn Nưa Tỳ Ngài 1 Pề Ngài 1 Tỳ Ngài 2 Pề Ngài 2 Pá Pon Pá Bon IV Than Uyên Thân Thuộc Nậm Sắt Nậm Ban DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH SƠN LA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 27 252 Khu vực I Khu vực II Khu vực III 27 252 I Phù Yên Mường Lang III 4 Mường Bang III 5 Mường Thải III 5 Sập Xa III 4 II Sốp Cộp Mường Lạn III 10 Mường Và III 16 Nậm Lạnh III 7 III Bắc Yên Tạ Khoa III 12 Mường Khoa III 10 Chiềng Sại III 6 Pắc Ngà III 4 IV Mai Sơn Nà Ớt III 12 V Thuận Châu É Tòng III 8 Nậm Lầu III 10 Chiềng Bôm III 13 VI Quỳnh Nhai Mường Giôn III 13 VII Mường La Hua Trai III 8 VIII Mộc Châu Lóng Sập III 8 Quy Hướng III 7 IX Sông Mã Mường Sai III 6 Chiềng En III 10 Huổi Một III 12 Yên Hưng III 9 Nậm Mằn III 5 Nậm Ty III 20 Đứa Mòn III 20 Chiềng Phung III 8 DANH SÁCH CÁC BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH SƠN LA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Phù Yên Mường Lang Bản Manh Tường Lang I Tường Lang II Thượng Lang Mường Bang Suối Dinh Chè Me Suối Gà Suối Khoáng Suối Lao Mường Thải Giáp Đất Khe Lành Khoai Lang Suối Cuốc Suối Tàu Sập Xa Keo Lán Phiêng Lương Bản Pưn Bản Giàng 2 Sốp Cộp Xã Mường Lạn Bản Pú Hao Bản Huổi Men Bản Huổi Pá Bản Huổi Khi Bản Pá Cạch Bản Co Muông Bản Nong Phụ Bản Nậm Lạn Bản Co Hạ Bản Huổi Lè Xã Mường Và Bản Huổi Vèn Bản Co Đứa Bản Huổi Pót Bản Huổi Ca Bản Tặc Tè Bản Nà Cang Bản Lọng Ôn Bản Huổi Lầu Bản Huổi Dương Bản Pá Vai Bản Púng Pảng Bản Phá Thóng Bản Nà Một Bản Hốc Bản Huổi Niếng Bản Pá Khoang Xã Nậm Lạnh Bản Nà Noong Bản Hua Lạnh Bản Huổi Hịa Bản Cang Kéo Bản Nà Han Bản Co Hốc Bản Tin Tốc 3 Bắc Yên Pắc Ngà Nà Phai Nà Sài Tà Iu Lừm Hạ Mường Khoa Cáy Khẻ B Cáy Khẻ A Suối Chẹn Pa Nó Sồng Pét Bản Mòn Nong Lạnh Khọc B Kéo Bó Suối Thón B Tạ Khoa Khốm Khia Nong O A Hua Nhàn Coóng Khẩu Pá Đông Nong Pát Pá Khôm Suối Sát Nong Ỏ B Tà Đò Mông Suối Hẹ Sập Việt Chiềng Sại Bản Tăng Mõn Bò Nậm Lin Suối Ngang Suối Pứng Suối Trắng 4 Thuận Châu É Tòng Hát Lẹ Bản Ten Nà Tòng Nà Lanh Thẳm Ổn Huổi Lương Huổi Lạnh Nà Vạng Nậm Lầu Ít Mặn Pa O Bản Ban Huổi Kép Huổi Xưa Thẳm Phé Xa Ngạ Nà Há Nà Ít Bản Mỏ Chiềng Bôm Bản Nà Tắm Tịm B Bản Khem B Bản Líu HuaTi A HuaTi B Tịm A Bản Hốn Bản Có Bản Pọng Nà Trạng Cún Ten Hua Nhộp 5 Quỳnh Nhai Xã Mường Giôn Lọng Mức Co Líu Tưng Ngoặng Nà Mặt Vắng Khoang Pá Mặn Tra Có Huổi Văn Huổi Ngà Kéo Ca Pà Ngà Huổi Tèo Ít Xanh 6 Mai Sơn Xã Nà Ớt Bản Pá Khoang Bản Hin Đón Bản Lậm Lanh Bản Pá Trả Bản Há Sét Bản Xúm Hom Bản Trằm Cọ Bản Lụng Cuông Bản Ò Lọ Bản Huổi Dên Bản Huổi Kẹt Bản Xà Kìa 7 Mường La Xã Hua Trai Bản Nặm Khít Bản Huổi Cườm Bản Huổi Nạ Bản Lọng Bong Bản Thẳm Cọng Bản Bá Han Bản Pá Múa Bản Ái Ngựa 8 Mộc Châu Xã Lóng Sập Bản Hong Húa Bản Pha Đón Bản Pu Nhan Bản Co Cháy Bản Pha Nhên Buốc Quang Bản Buốc Pát Bản A Má Xã Quy Hướng Bản Nà Giàng Bản Bó Hoi Bản Bến Ttrai Bản Nà Cung Bản Nà Đưa Bản Bó Giàng Bản Đồng Giăng 9 Sông Mã Xã Mường Sai Bản Nà Un Ngoài Bản Kỳ Nình Bản Co Đứa Bản Nà Un Trong Bản Tin Tốc Bản Nong Phạ Xã Chiềng En Bản Pí Ni Bản Lọng Sày Bản Huổi Han Bản Co Muông Bản Nà Bó Bản Huổi Púng Bản Hua Pát Bản Hua Lưng Bản Co Tòng Bản Pá Lưng Xã Huổi Một Bản Huổi Pản Bản Phá Thóng Bản Lọng Mòn Bản Cang Cói Bản Túp Phạ B Bản Nậm Pù B Bản Co Mạ A Bản Pa Tết Bản Nong Ke Bản Co Mạ B Bản Túp Phạ A Bản Ta Hốc Xã Đứa Mòn Bản Huổi Lếch 1 Bản Huổi Lếch 2 Bản Phá Thóng Bản Nộc Cốc 1 Bản Huổi Phẩng Bản Hua Thóng Bản Ngam Trạng Bản Hin Pẻn Bản Nà Tấu 1 Bản Nà Tấu 2 Bản Púng Núa Bản Huổi Pặt Bản Tỉa Bản Huổi Lạnh Bản Tặng Sỏn Bản Nộc 2 Bản Púng Báng Bản Hua Phẩng Bản Huổi Núa Bản Trả Lảy Xã Yên Hưng Bản Hua Mừ Bản Lụng Há Bản Hua Sòng Bản Tin Tốc Bản Nà Lằn Bản Bang Dưới Bản Bang Trên Bản Pá Pao Bản Púng Pảng Xã Chiềng Phung Bản Hua Và Bản Pá Trả Bản Củ Bú Bản Chéo Bản Co Khơng Bản Huổi Tư Bản Nông Xô Bản Nà Lạt Xã Nậm Mằn Bản Pá Ban Bản Huổi Khoang Bản Huổi Bản Chu Vai Bản Púng Khương Xã Nậm Ty Bản Nà Phung Bản Nà Hiểm Bản Huổi Tòng Bản Lọng Nghịu Bản Pá Men Bản Mòn Bản Phiêng Phủ Bản Xẻ Bản Mện Bản Nà Lằn Bản Nà Sèo Bản Xen Xay Bản Hua Cắt Bản Pá Lâu Bản Co Dầu Bản Há Bản Có Bản Bó Hụn Bản Pá Lành Bản Huổi Cắt DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐIỆN BIÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 13 27 Khu vực I Khu vực II 1 4 Khu vực III 12 23 I Điện Biên Mường Phăng III 3 Mường Pồn II 4 II Tuần Giáo Xuân Lao III Nặm Lịch III Ngối Cáy III Tỏa Tình III 1 Búng Lao III 14 III Tủa Chùa Sính Phình III 5 IV Mường Chà Na Sang III Sa Lông III Ma Thì Hồ III Nậm Khăn III Phìn Hồ III DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐIỆN BIÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện, thị xã Xã/Thị trấn Thôn ĐBKK I Điện Biên Mường Phăng Bản Yên 3 Bản Co Líu Bản Co Muông Mường Pồn Bản Pá Trả Bản Tin Tốc Bản Huổi Chan 1 Đèo Cò Chạy II Tủa Chùa Sính Phình T. Trại Trường Thôn 1 Thôn 3 Thôn Ta Pao T. Phiêng Báng III Tuần Giáo Búng Lao Bản Nà Láu Bản Pháy Bản Kéo Bản Pá Tong Bản Huổi Cắm Bản Pí Bản Pú Nen Bản Khén Bản Thẩm Tọ Bản Thẩm Chẩu Bản Phiêng Lao Bản Cứu Nánh Bản Pha Húm Bản Hua Pí Tỏa Tình Bản Chi Á DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH NGHỆ AN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 12 67 Khu vực I Khu vực II 3 15 Khu vực III 9 52 I Tương Dương Kim Đa III 6 Kim Tiến III 6 Hữu Dương III 8 II Con Cuông Châu Khê III 7 III Quế Phong Quế Sơn III 6 IV Quỳ Hợp Châu Hồng III 4 Văn Lợi II 3 V Nghĩa Đàn Nghĩa Lợi III 6 VI Tân Kỳ Tân Hương II 8 VII Anh Sơn Thọ Sơn II 4 VIII Thanh Chương Thanh Thịnh III 4 Thanh Hương III 5 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH NGHỆ AN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Tương Dương Kim Tiến Kim Liên Kim Hồng Bản Nòng Bản Lạp Tạ Xiêng Bản Mà Kim Đa Cà Moong Xốp Cháo Kim Hòa Xốp Pột Bản Pủng Bản Com Hữu Dương Xốp Lằm Nhạn Nhinh Huồi Pủng Nhạn Pá Chả Coong Nhạn Cán Tủng Lá Cành Sọt II Con Cuông Châu Khê Khe Bu Khe Nà Bản Diềm Bản Xát Bản Bủng Châu Định Châu Sơn III Quế Phong Quế Sơn Na Toọc Na Ca Phong Quang Bản Đai Bản Cọc Piếng Mòn IV Quỳ Hợp Châu Hồng Bản Poòng Nậm Tứu Bản Chảo Bản Công Văn Lợi Xóm Tây Lợi Xóm Bắc Lợi Xóm Đại Thành V Nghĩa Đàn Nghĩa Lợi Làng Cay Làng Thai Làng Tân Mít Lung Hạ Lung Thượng Lung Bình VI Tân Kỳ Tân Hương Xóm 1 Xóm 2 Xóm 3 Xóm 4 Xóm 5 Xóm 11 Xóm 12 Xóm 13 VII Anh Sơn Thọ Sơn Xóm 1 Xóm 4 Xóm 9 Xóm 11 VIII Thanh Chương Thanh Hương Thôn 2 Thôn 5 Thôn 7 Thôn 9 Thôn 11 Thanh Thịnh Thôn 1A Thôn 4 Thôn 6 Thôn 7 IX Quỳ Châu (Bổ sung cho 2 xã đã công nhận) Châu Hoàn Nật Trên Châu Hội Kẻ Xớn KẾT QUẢ XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HÒA BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 5 6 Khu vực I Khu vực II 3 2 Khu vực III 2 4 I Mai Châu Tân Sơn II II Tân Lạc Gia Mô III 2 III Kim Bôi Thượng Bì II 2 Hùng Tiến III 2 IV Yên Thủy Đa Phúc II DANH SÁCH CÁC THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HÒA BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã Danh sách thôn, bản ĐBKK I Tân Lạc Xã Gia Mô Xóm Trang Xóm Bo II Kim Bôi Xã Hùng Tiến Xóm Ba Bị Xóm Suối Kho Xã Thượng Bì Xóm Ngheo Xóm Nè DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH THANH HÓA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 28 94 Khu vực I Khu vực II 7 19 Khu vực III 21 75 I Quan Hóa Hiền Kiệt II 3 Hiền Chung III 2 Phú Nghiêm III 2 Phú Lệ III 2 Hồi Xuân II 3 II Quan Sơn Sơn Thủy III 2 Mường Mìn III Tam Lư III Sơn Lư III 2 Trung Thượng III 7 Trung Hạ II 1 III Bá Thước Điền Hạ II 1 IV Lang Chánh Trí Nang III 2 Tam Văn III 1 Giao Thiện II 2 Yên Thắng III 3 V Ngọc Lặc Nguyệt Ấn III 11 Phúc Thịnh III 3 Ngọc Trung III 3 VI Như Xuân Xuân Bình III 10 Bãi Trành II 2 VII Như Thanh Thanh Tân III 7 Xuân Thọ III 2 VIII Cẩm Thủy Cẩm Lương III 2 Cẩm Liên III 2 Cẩm Quý III 6 IX Thạch Thành Thành Minh II 7 X Triệu Sơn Bình Sơn III 6 DANH SÁCH CÁC THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH THANH HÓA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Quan Hóa Xã Hiền Kiệt Bản Cháo Bản Ho Bản San Xã Hiền Chung Bản Pheo Bản Yên Xã Phú Nghiêm Vinh Quang Ka Me Xã Phú Lệ Bản Đuốm Bản Hang Xã Hồi Xuân Bản Cốc Bản Nghèo Bản Khó II Quan Sơn Xã Trung Hạ Bản Xanh Xã Sơn Thủy Bản Khà Bản Cóc Xã Sơn Lư Bản Sỏi Bản Păng Xã Trung Thượng Bản Bàng Bản Mẩy Bản Khạm Bản Cum Bản Lầm Bản Poọng Bản Đe III Bá Thước Xã Điền Hạ Thôn Sèo IV Lang Chánh Xã Trí Nang Thôn Cảy Thôn En Xã Tam Văn Thôn Cắm Xã Giao Thiện Thôn Tượt Thôn Húng Xã Yên Thắng Thôn Pốc Thôn Cơn Thôn Yên Thành V Ngọc Lặc Xã Nguyệt Ấn Làng Pheo Làng Mới Làng Ươu Làng Nán Làng Tường Làng Đông Trại Làng Khe Ba Làng Thé Làng Đồng Cạn Làng Đồng Keo Làng Đồng Thuận Xã PhúcThịnh Làng Trạc Làng Quên Làng Sòng Xã Ngọc Trung Yên Thắng Tân Mỹ Ngọc Tân VI Như Xuân Xã Bãi Trành Thôn Me Thôn Má Xã Xuân Bình Thôn Mơ Thôn 13 Thôn Hào Thôn 4 Thôn 5 Thôn Mít Xuân Hợp Xuân Phú Hùng Tiến Thôn 9 VII Như Thanh Xã Thanh Tân Thôn Tân Thành Thôn Vườn Dâu Thôn Khe Cát Thôn Thanh Quang Thôn Tiền Tiến Thôn Trung Tiến Thôn Bò Lăn Xã Xuân Thọ Thôn Bản Chanh Thôn 6 VIII Cẩm Thúy Xã Cẩm Lương Lương Thuận Lương Hòa Xã Cẩm Liên Thôn Đồi Thạch An Xã Cẩm Quý Thôn Khạ Thôn Bọm Thôn Sống Thôn Trang Thôn Vin Thôn Quang Áo IX Thạch Thành Xã Thành Minh Cẩm Bộ Tự Cường Mỹ Đàm Thôn Nghẹn Thôn Thượng Thôn Luông Mục Long X Triệu Sơn Xã Bình Sơn Thôn Ba Sông Thôn Cây Xe Thôn Bao Bào Thôn Nhã Lằn Thôn Đông Tranh Thôn Bống Xanh DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH HÀ TĨNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 10 40 Khu vực I 1 Khu vực II 4 21 Khu vực III 5 19 I Hương Sơn TT. Tây Sơn I Sơn Mai III 3 Sơn Thủy III 5 II Kỳ Anh Kỳ Thượng III 5 Kỳ Nam III 3 III Vũ Quang Hương Quang III 3 Hương Điền II 4 IV Cẩm Xuyên Cẩm Minh II 6 V Thạch Hà Nam Hương II 4 Thạch Xuân II 7 DANH SÁCH CÁC THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH HÀ TĨNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện, thị Xã Thôn ĐBKK 1 Hương Sơn Sơn Mai Xóm Tào Sơn Xóm Minh Hồ Xóm Kim Lĩnh Sơn Thủy Xóm Trúc Sơn Xóm Cao Sơn Xóm Cửa Ngọ Xóm Long Thủy Xóm Long Thịnh 2 Kỳ Anh Kỳ Thượng Xóm Phúc Sơn Xóm Phúc Lập Xóm Tân Tiến Xóm Bắc Tiến Xóm Thượng Tiến Kỳ Nam Xóm Minh Huệ Xóm Minh Đức Xóm Minh Thành 3 Vũ Quang Hương Quang Xóm Kim Quang Xóm Kim Thọ Xóm Kim Cò Hương Điền Xóm Tân Điền Xóm 2 Xóm 3 Xóm 4 4 Thạch Hà Nam Hương Xóm Tân Sơn Xóm Yên Thượng Xóm Lâm Hưng Xóm Hòa Bình Thạch Xuân Xóm Đồng Xuân Xóm Quý Sơn Xóm Đồng Linh Xóm Phú Châu Xóm Quyết Tiến Xóm Tân Hương Xóm Thanh Hương 5 Cẩm Xuyên Cẩm Minh Xóm 1 Xóm 3 Xóm 6 Xóm 7 Xóm 9 Xóm 11 DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 3 8 Khu vực I 1 Khu vực II 1 2 Khu vực III 1 6 I Bố Trạch TTNT Việt Trung II 2 II Lệ Thủy TTNT Lệ Ninh I III Minh Hóa Yên Hóa III 6 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 0 năm 2007) TT Tên huyện Tên xã Thôn ĐBKK I Bố Trạch TTNT Việt Trung Bản Khe Ngát Thôn Ba Rền II Minh Hóa Yên Hóa Yên Bình Tân Sơn Kiều Tiến Tân Lợi Yên Định Yên Thắng DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH QUẢNG TRỊ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Tên xã Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 1 0 Khu vực I Khu vực II 1 Khu vực III I Hướng Hóa Xã Húc II KẾT QUẢ XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Tên xã Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 6 10 Khu vực I 1 Khu vực II 3 4 Khu vực III 2 6 I A Lưới Hồng Hạ III 3 Hương Lâm III 3 II Nam Đông Thượng Nhật II 2 III Phú Lộc Lộc Bình II Lộc Hòa II 2 IV Phong Điền Phong Sơn I DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK 5 Huyện A Lưới Hồng Hạ Cân Tom Pa Hy Căn Sâm Hương Lâm Ka Nôn 2 Liên Hiệp Ba Lạch II Nam Đông Thượng Nhật A Tin A Xách III Phú Lộc Lộc Hòa Thôn 3 Thôn 4 DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH QUẢNG NAM (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 12 12 Khu vực I 2 Khu vực II 3 2 Khu vực III 7 10 I Phước Sơn Phước Xuân II II Nam Giang Tà Bhing III 3 Chà Vàl III 2 Đắc Pre III 1 III Đông Giang A Rooi III 2 Za Hung III 2 IV Tiên Phước TT. Tiên Kỳ I Tiên Ngọc III V Đại Lộc Đại Hưng II 2 VI Núi Thành Tam Mỹ Đông I Tam Mỹ Tây II Tam Trà III DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH QUẢNG NAM (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Nam Giang Đắc Pre Thôn 56 A Chà Vàl Ta Ui Cần Đôn Tà Bhing Thôn Vinh Pà Tôi Pà Vã II Đông Giang Zà Hung Xã Nghìn 1 Xã Nghìn 2 A Rooih A Điêu Ka Đắp III Đại Lộc Đại Hưng An Điềm Làng Yều DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BÌNH ĐỊNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Tên xã Khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 5 11 Khu vực I Khu vực II 5 11 Khu vực III 1 Vĩnh Thạnh TT. Vĩnh Thạnh II 2 2 Vân Canh TT. Vân Canh II 6 3 Tây Sơn Tây Xuân II 1 4 Hoài Ân Ân Tường Tây II 2 5 Phù Cát Cát Lâm II DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BÌNH ĐỊNH (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007) TT Huyện, thị Xã Tên thôn ĐBKK 1 Vĩnh Thạnh Thị trấn Vĩnh Thạnh Làng Klot Pok Làng Hà Rơn 2 Vân Canh Thị trấn Vân Canh Hiệp Hội Hiệp Giao Hiệp Hà Đất Đâm Canh Tân Suối Mây 3 Hoài Ân Ân Tường Tây Phù Hữu 2 Tân Thịnh 4 Tây Sơn Tây Xuân Đồng Sim DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH PHÚ YÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 4 5 Khu vực I 1 Khu vực II 2 3 Khu vực III 1 2 I Sông Hinh Ea Lâm III 2 II Sơn Hòa Suối Bạc II 1 III Tây Hòa Sơn Thành Đông I Sơn Thành Tây II 2 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH PHÚ YÊN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Sông Hinh Xã Ea lâm Buôn Gao Buôn Học II Sơn Hòa Xã Suối Bạc Thôn Suối Bạc III Tây Hòa Xã Sơn Thành Tây Thôn Lạc Đạo Thôn Đá Mài DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH KHÁNH HÒA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 1 2 Khu vực I Khu vực II 1 2 Khu vực III I Khánh Vĩnh Sơn Thái II 2 DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH KHÁNH HÒA (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Khánh Vĩnh Sơn Thái Giang Biên Bố Lang DANH SÁCH CÁC XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH GIA LAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 38 73 Khu vực I 7 Khu vực II 21 51 Khu vực III 10 22 1 Tp. Pleiku Chư HDrông I Tân Sơn I P. Thắng Lợi I Ia Kênh II 2 K’Bang Kông Lơng Khơng II 5 Sơ Pai II 3 Đông II 5 Đak Smar III 3 Chư păh Chư Đăng Ya II 3 4 Mang Yang Lơ Pang III 8 Kon Thụp II 5 Đak Ta Ley II Đak Jơ Ta II 5 Đăk Đoa Đăk Krong II 2 Đăk Sơ Mei II 7 Hnol III 6 Ia Grai Ia Krăi III 4 Ia Bă II Ia Yok II 7 Đức Cơ Ia Nan III 3 8 Kông Chro Yang Trung II 5 An Trung II 6 Đak Pơ Pho III Đak Kơ Ninh III 9 Chư Prông Ia Vê II 6 Ia Piơr III 4 Ia Lâu II 2 10 Krông Pa Ia Mlák II 2 Ia Rmook III 2 Ia Dreh III 1 11 Chư Sê Ia Blứ II 12 TX. Ayun Pa P. Cheo Leo I P. Hòa Bình I P. Đoàn Kết I P. Sông Bờ I Chư Băh II Ayun Hạ II Chrõh Pơnan II DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH GIA LAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK 1 Krông Pa Ia Dreh Buôn Djrông Ia Rmok Buôn Dũi Buôn Blai Ia Mlăh Buôn ơi Đăk Buôn ơi Yik 2 Ia Grai Ia Krăi Làng Bi De Làng Bi Ya Năch Làng Myă Làng Tung Breng 3 Đăk Đoa Đăk Sơmei Làng Đe Đoa Làng ADRoch Làng Đe Pra Làng Kon plech Làng Bok Rẫy Làng Đe Goh Làng Đe So mei Đăk Krong Làng Đe Thung Làng Đăk Joh 4 Đức Cơ Ia Nan Làng Nú Làng Sơn Làng Tung 5 Chư Prông Ia Vê Làng Mut Làng Dơ Ngo Làng Dơ A Net Làng Bang Làng Dơ Thong Làng Doăch Ia Lâu Làng Đút Làng Tu Ia Piơr Làng Piơr 2 Làng Piơr 1 Làng Me Làng Phung 6 Mang Yang Lơ Pang Blen Đe Roh Đe Chưp H’Lim Tơ Drăk Đăk H’Lă A Lao Đăk Pơyau Kon Thụp Groi Lớn Pơ nang Đăk Trang Dơ Nâu Đăk pơnang 7 Kông Chro An Trung Làng Biên Làng Skiết Làng BLô Làng Chiêu Liêu Làng Kia 1 Làng Kia 2 Yang Trung Làng Kuk Rơng Làng Kuk Mối Làng Trong Làng Chư Ray Làng Djrao (thôn 7) 8 Chư Păh Chư Đăng Ya Làng Xóa Làng Yar Làng Ia Gri 9 K’Bang Đông Làng Quao Làng Kop Làng Tung Làng Đăk Gia Làng Cam Kông Lơng Khơng Làng Mơ Tôn Làng MơHra Làng Đáp Làng Chư Pau Làng Pơ Ngăl Sơ Pai Thôn 1 làng Buôn Lưới Thôn 3 làng Tờ Cơ Thôn 4 làng Cung DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐẮK LẮK (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 33 76 Khu vực I 4 1 Khu vực II 17 21 Khu vực III 12 54 I Krông Ana Dray Bhăng II 2 Dray Sáp II Durkmăn II 4 Băng Adrênh II II Krông Păc Vụ Bổn III 10 III Krông Bông TT Krông Kmar I EaTrul III 4 Yang Mao III 6 IV Krông Năng Ea Tân II Cư Klông III EaTam III 5 V Krông Buk Ea Ngai II Chư KBô II 1 Ea Đê I 1 VI Cư M’Gar Quảng Tiến I Quảng Hiệp II Ea Kuêh III 2 VII M’Drăk Krông Zin II 3 Krông Á II 2 CưPrao II EaTrang III 2 VIII Lăk Yang Tao II 2 Bông Krang II Dăk Nuê II 2 IX Ea Súp CưM’lan II 1 CưKBang III 5 Ia Lốp III 8 Ia Jlơi III 3 Ia RVê III 5 X Ea H’Leo Thị trấn EaDrăng I Cư A Mung II XI Ea Kar Cư Êlang III 4 XII Buôn Đôn Tân Hòa II 4 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐẮK LẮK (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Krông Ana Dray Bhăng Buôn Hra EaHninh Buôn Hra EaTlá DurKmăn Buôn Dur I Buôn Krang Buôn Kmăn Buôn Krông II Krông Pắk Vụ Bổn Thôn 9 Thôn Ea Nong A Thôn Ea Nông B Thôn 12 Thôn Cư Knia Thôn Thanh Hà Thôn Vân Sơn Thôn Thanh Hợp Thôn Vân Kiều Thôn Cao Bằng IV Krông Năng Ea Tam Thôn Tam Điền Thôn Tam Đa Thôn Tam Lực Thôn Tam Phương Buôn Trấp VI Cư M’Gar Ea Kuêh Buôn Luk Buôn Xê Đăng VII M’Drăk Krông Á Thôn 7 Thôn 9 KrôngZin Buôn M’Găm Buôn Tai Buôn EaTlư EaTrang Buôn Jam Buôn Juê VIII Lăk Yang Tao Buôn Dơng Guôl Buôn Drung DăkNuê Buôn Pai Bi Buôn Dlei IX Ea Súp CưM’Lan Thôn 7 CưKBang Thôn 4B Thôn 5A Thôn 6 Thôn 11 Thôn 12 IaLốp Thôn Đại Thôn Thôn Thạch Phú Thôn Ba Tai Thôn Chợ Lách Thôn Gồng Trôm Thôn Dự Thôn Án Thôn Đoàn Ia Jlơi Thôn 7 Buôn Ba Na Thôn 6 Ia RVê Thôn 3 Thôn 5 Thôn 7 Thôn 12 Thôn 13 XI Ea Kar CưÊlang Buôn EaRớt Thôn Vân Kiều Thôn 6 C Thôn 6 D XII Buôn Đôn Tân Hòa Thôn 1 Thôn 2 Thôn 3 Thôn 6 IX Krông Buk Ea Đê Buôn Ea Đê ChưKpô Buôn Ea Nho X Krông Bông Ea Trul Buôn Plum Buôn Za Buôn Cư Mil Buôn Băng Kung Yang Mao Buôn Tul Buôn Năng Dơng Buôn Kuanh Buôn Ea Cỗ Buôn Kiêu Buôn Hàng 5 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐẮK LẮK (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Tên thôn đặc biệt khó khăn Toàn tỉnh 13 I Krông Ana Hòa Hiệp Cư Knao Ea Bông Buôn Riăng Buôn Knul II Krông Buk Cư Né Buôn Ea Kring Buôn Ea Kăp Buôn Ea Dô 1 Ea Blang Buôn Trang Ea Drông Buôn Alê Gõ Buôn Sinh A Buôn Sinh B III Krông Bông Dang Kang Buôn Cư Enun B Buôn Cư Enun A Buôn Cư Păm DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐĂK NÔNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 12 46 Khu vực I Khu vực II 1 Khu vực III 11 46 I Đăk Mil Đăk Gằn III 5 Đăk N’Drót III 6 Long Sơn III 2 II Cư Jút Đăk Wil III 9 III Đăk Song Đăk Hòa III 3 Trường Xuân III 6 IV Đăk R’Lấp Nghĩa Thắng II Đạo Nghĩa III 2 Đăk Ru III 4 V Đăk G’Long Đăk Som III 4 VI Tuy Đức Quảng Tân III 3 Đăk Ngo III 2 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐĂK NÔNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Tên thông đặc biệt khó khăn I Đăk Mil Đăk N’Drót Thôn 6 Thôn 7 Thôn 8 Thôn 9 Bon Đăk Me Bon Đăk R’la Đăk gằn Bon Đăk R’Lap Ban Đăk K’rai Bon Đăk Găn Bon Đăk Sra Long Sơn Thôn Tân Sơn Thôn Nam Sơn II Cư Jút Đăk Wil Thôn 2 Thôn 3 Thôn 4 Thôn 5 Thôn 8 Thôn 9 Thôn 18 Thôn Hà Thông Buôn K'Nha III Đăk Song Trường Xuân Bon Bu Pah Bon Bu Bơ Bon Pơng Plei I Bon Bong Ding Bon Ta Mung Bon Păng Sim Đăk Hòa Thôn Đăk Sơn III Thôn Đăk Sơn II Thôn Rừng Lạnh IV Đăk G’Long Đăk Som Bon Pang So Thôn 1 Thôn 2 Thôn 3 V Đăk R’Lấp Đăk Ru Bon Sơ Rê 1 Bon Sơ Rê 2 Thôn Đoàn kết Thôn Tân Bình Thôn Tân Tiến Đạo Nghĩa Thôn Quảng Lộc Thôn Quảng Thành VI Tuy Đức Quảng Tâm Thôn 2a Bon Bu Đơr Thôn 5 Đăk Ngo Bon Phi Lơ Te Thôn 720 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐĂK NÔNG (bổ sung cho xã đã công nhận tại Quyết định số 301/2006/QĐ UBDT) TT Huyện Xã Tên thôn đặc biệt khó khăn I TX. Gia Nghĩa Đăk Nia Thôn Đăk Tân Đăk R’Moan Bon Đăk R’Moan II Đăk R’Lấp Đăk Wer Bon N’Đóh Thôn 1 Thôn 10 Thôn 13 Thôn 14 DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH LÂM ĐỒNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 21 56 Khu vực I Khu vực II 8 26 Khu vực III 13 30 I TX. Bảo Lộc Đại lào II II Bảo Lâm Lộc Tân II 4 Lộc Nam II 6 B’Lá III 2 Tân Lạc III III Đạ Tẻh Quảng Trị III Quốc Oai III 1 Đại Pal III 2 IV Lâm Hà Liên Hà III 3 V Đức Trọng Hiệp An II 1 N’Thol Hạ II 3 VI Đơn Dương Đạ Ròn III 4 Ka Đơn III 1 Tu Tra II 7 VII Di Linh Tân Nghĩa II 3 Gia Bắc III 5 VIII Cát Tiên Tiên Hoàng III 2 Quảng Ngãi II 2 IX Lạc Dương Đạ Sa III 4 Đưng K’Nớ III 3 Đạ Nhim III 3 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LÂM ĐỒNG (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã Thôn ĐBKK 1 Đạ Tẻh Quốc Oai Buôn Đạ Nhar Đạ pal Thôn Tôn Klong A Thôn Tôn Klong B 2 Đức Trọng Hiệp An Thôn Đarahoa N’Thôl Hạ Thôn 2 Thôn 3 Thôn 4 3 Bảo Lâm Lộc Nam Thôn 1 Thôn 2 Thôn 3 Thôn 4 Thôn 5 Thôn 9 Lộc Tân Thôn 1 Thôn 2 Thôn 3 Thôn 6 B’Lá Thôn 1 Thôn 4 4 Lâm Hà Liên Hà Thôn Tân kết Thôn Đạ Sa Thôn Hà Lâm 5 Đơn Dương Đạ Ròn Thôn 3 Suối Thông A1 Suối Thông A2 Thôn Đ’ròn Ka Đơn Krăng Chớ Tu Tra Đa Hoa Kamboutte BoKaPang Ma Đanh Ha Wai R’Lơm K’Lói 6 Di Linh Tân Nghĩa Thôn Gia Bắc 1 Thôn Gia Bắc 2 Thôn K'Brạ Gia Bắc Thôn Bộ Bê Thôn Ka Sá Thôn Nao Sẻo Thôn Đạ Hồng Thôn Hà Giang 7 Cát Tiên Quảng Ngãi Thôn 1 Thôn 4 Tiên Hoàng Thôn 1 Thôn 3 8 Lạc Dương Đa sar Thôn 1 Thôn 4 Thôn 5 Thôn 6 Đưng K'nớ Thôn Đưng Knớ I Thôn Đưng Knớ II Thôn Đưng Trang Đạ Nhim Thôn Liêng Bông Thôn Đa Blah Thôn Đạ Chais DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH NINH THUẬN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 2 3 Khu vực I Khu vực II 1 2 Khu vực III 1 1 I Thuận Bắc Bắc Sơn III 1 II Ninh Phước Phước Vinh II 2 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH NINH THUẬN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Thuận Bắc Bắc Sơn Xóm Bằng III Ninh Phước Phước Vinh Liên Sơn II Bảo Vinh DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BÌNH THUẬN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 9 1 Khu vực I 4 Khu vực II 5 1 Khu vực III I Tuy Phong Vĩnh Tân I II Bắc Bình Phan Sơn II Phan Lâm II Sông Bình II III Hàm Thuận Nam TT. Thuận Nam I IV Hàm Tân Tân Đức I Tân Phúc I V Tánh Linh La Ngâu II VI Đức Linh Đức Tín II 1 DANH SÁCH THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BÌNH THUẬN (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Đức Linh Đức Tín Thôn 7 DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BÌNH PHƯỚC (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 32 11 Khu vực I 16 Khu vực II 16 11 Khu vực III I Phước Long Long Bình II 3 Phú Trung II 1 II Bình Long An Phú II Thanh Phú II Tân Khai II Tân Lợi II III Lộc Ninh Lộc Điền I Lộc Thái I Lộc Thịnh II Lộc Thạnh II Lộc Thiện II IV Bù Đăng Bom Bo II Phú Sơn II 3 V Đồng Phú TT Tân phú I Tân Tiến I Thuận Phú I Đồng Tiến II Tân Lợi II 1 Tân Hưng II VI TX. Đồng Xoài Tân Đồng I Tân Phú I Tân Bình I Tân Xuân I Tiến Hưng I Tiến Thành I Tân Thành I VII Chơn Thành TT Chơn Thành I Thành Tâm I Minh Hưng I Minh Thắng I VIII Bù Đốp TT Thanh Bình II Phước Thiện II 3 DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BÌNH PHƯỚC (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện, thị Xã Tên thôn ĐBKK I Bù Đăng Phú Sơn Sơn Tân Sơn Lang Sơn Thành II Bù Đốp Phước Thiện Ấp 7 A Vườn Mít Cửa Rừng III Phước Long Long Bình Thôn 5 Thôn 8 Thôn 9 Phú Trung Thôn Phước Tín IV Đồng Phú Tân Lợi Đồng Bia DANH SÁCH CÁC XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐỒNG NAI (Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 19 31 Khu vực I 3 Khu vực II 10 15 Khu vực III 6 16 I Tân Phú Phú An III 3 Núi Tượng III 3 II Định Quán Thanh Sơn III 5 IV Trảng Bom Bàu Hàm II 1 Tây Hòa II 1 Thanh Bình II 1 V TX. Long Khánh Bàu Trâm II 2 VI Cẩm Mỹ Long Giao II Xuân Quế II Sông Nhạn II 2 DANH SÁCH CÁC XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH ĐỒNG NAI (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 19 31 Khu vực I 3 Khu vực II 10 15 Khu vực III 6 16 I Tân Phú Phú An III 3 Núi Tượng III 3 II Định Quán Thanh Sơn III 5 IV Trảng Bom Bàu Hàm II 1 Tây Hòa II 1 Thanh Bình II 1 V TX. Long Khánh Bàu Trâm II 2 VI Cẩm Mỹ Long Giao II Xuân Quế II Sông Nhạn II 2 Lâm San III 3 Thừa Đức III 2 VIII Long Thành Phước Bình I Phước Tân I Tân Hiệp I Cẩm Đường II Bình An II 1 Bàu Cạn II 2 IX Vĩnh Cửu Mã Đà III 5 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH ĐỒNG NAI (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Thôn ĐBKK I Tân Phú Xã Núi Tượng Ấp 1 Ấp 3 Ấp 5 Xã Phú An Ấp 4 Ấp 5 Ấp 6 II Định Quán Xã Thanh Sơn Ấp 3 Ấp 5 Ấp 6 Ấp 7 Ấp 8 III Trảng Bom Xã Bàu Hàm Ấp Cây Điều Xã Tây Hòa Ấp Nhân Hòa Xã Thanh Bình Ấp Trường An IV TX. Long Khánh Xã Bàu Trâm Ấp Bàu Trâm Ấp Bàu Sầm V Cẩm Mỹ Xã Sông Nhạn Ấp Suối Đục Ấp 61 Ấp 2 Ấp 4 Ấp 5 Xã Thừa Đức Ấp Tự Túc Ấp 8 VI Long Thành Xã Bàu Cạn Ấp 7 Ấp 8 Xã Bình An Ấp Bàu Lùng VII Vĩnh Cửu Xã Mã Đà Ấp 2 Ấp 3 Ấp 4 Ấp 5 Ấp 6 DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 6 0 Khu vực I Khu vực II 1 Khu vực III 5 I Châu Đức Sơn Bình III Cù Bị III Suối Rao II Đá Bạc III Bàu Chinh III II Xuyên Mộc Tân Lâm III DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU (bổ sung xã đã công nhận tại Quyết định số 301/2006/QĐ UBDT) (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) STT Huyện Xã Thôn ĐBKK Toàn tỉnh 2 2 I Xuyên Mộc Bình Châu Khu I II Châu Đức Láng Lớn Tân Giáp DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH TRÀ VINH (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã, phường, thị trấn Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 26 12 Khu vực I Khu vực II 11 Khu vực III 15 12 I TX Trà Vinh Phường 8 II Phường 9 II II Trà Cú Đôn Châu III 4 Đôn Xuân III 2 Tân Hiệp III 3 An Quãng Hữu II Ngọc Biên II II Châu Thành Đa Lộc III Hòa Lợi III Lương Hòa A III Lương Hòa II IV Tiểu Cần Hùng Hòa II 2 Tập Ngãi III Hiếu Tử III Tân Hòa II V Cầu Ngang Kim Hòa II Nhị Trường III Long Sơn III Thạnh Hòa Sơn III VI Cầu Kè Hòa Tân II Phong Phú III Châu Điền III Hòa Ân II VII Duyên Hải Ngũ Lạc III Hiệp Thạnh II Long Vĩnh II DANH SÁCH ẤP, KHÓM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH TRÀ VINH (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện Xã Ấp, khóm ĐBKK I Trà Cú Đôn Châu Ba Sác Mồ Côi La Bang Chùa Cóc Lách Đôn Xuân Quãn Am Bàu Sấu Tân Hiệp Nô Men Chong Bát Long Trường II Cầu Ngang Thạnh Hòa Sơn Cầu Vĩ II Tiểu Cần Hùng Hòa Cây Da Sóc Sáp DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH AN GIANG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện, thị xã Xã, Phường, Thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 37 0 Khu vực I 20 Khu vực II 15 Khu vực III 2 1 Tịnh Biên TT. Tịnh Biên I An Hảo I An Phú I TT. Nhà Bàng I Nhơn Hưng I Thới Sơn I TT. Chi Lăng I Tân Lợi II Vĩnh Trung II An Cư II An Nông II Núi Voi II Văn Giáo III 2 Tri Tôn TT. Ba Chúc I Lê Trì II Ô Lâm II An Tức II Cô Tô II TT. Tri Tôn II Châu Lăng II Lương Phi II Núi Tô III Lương An Trà II 3 An Phú Vĩnh Trường I Quốc Thái I Đa Phước I Nhơn Hội II Khánh Bình II 4 Tân Châu Châu Phong I 5 Phú Tân Phú Hiệp I 6 Châu Thành Vĩnh Thành I Cần Đăng I Vĩnh Hanh I Hòa B.Thạnh I 7 Châu Phú Khánh Hòa I Bình Mỹ I 8 Thoại Sơn TT. Óc Eo I DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH KIÊN GIANG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) STT Huyện Xã Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 30 16 Khu vực I Khu vực II 14 13 Khu vực III 16 3 1 Kiên Lương Phú Mỹ III Phú Lợi III 1 Tân Khánh Hòa II Vĩnh Điều II 1 Vĩnh Phú III 2 Châu Thành Minh Hòa III 2 Giục Tượng II 3 Gò Quao Định An III Định Hòa III Thới Quản III Vĩnh Phước B II Vĩnh Thắng II 4 An Biên Nam Yên II Nam Thái III Đông Thái III Thạnh Yên II Thạnh Yên A III Đông Yên III 5 Hòn Đất Thổ Sơn II 4 Bình Giang II 2 Lình Huỳnh II 2 6 Giồng Riềng Bàn Thạch III Vĩnh Phú III Ngọc Chúc II Ngọc Hòa II Vĩnh Thạnh III 7 Vĩnh Thuận Minh Thuận III Vĩnh Bình Bắc III Vĩnh Bình Nam II Hòa Chánh II 4 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH KIÊN GIANG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Xã Thôn ĐBKK 1 Kiên Lương Phú Lợi Ấp Cỏ Quen Vĩnh Điều Ấp Vĩnh Lợi 2 Châu Thành Minh Hòa Ấp Minh Hưng Ấp Minh Tân 3 Hòn Đất Thổ Sơn Hòn Sóc Hòn Quéo Hòn Đất Vạn Thanh Bình Giang Giồng Kè Ranh Hạt Lình Huỳnh Lình Huỳnh Huỳnh Sơn 4 Vĩnh Thuận Hòa Chánh Vĩnh Chánh Vĩnh Hiệp Vĩnh Lập Vĩnh Tân DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH BẠC LIÊU (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Huyện, thị xã Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 35 45 Khu vực I 4 Khu vực II 19 10 Khu vực III 12 35 1 TX. Bạc Liêu Phường 1 I Phường 7 I Phường 8 I P. Nhà Mát I Vĩnh Trạch II Vĩnh Trạch Đông II Hiệp Thành II 2 Phước Long TT Phước Long II Vĩnh Phú Tây II Vĩnh Phú Đông II 3 Hồng Dân TT. Ngan Dừa II 1 Ninh Hòa III 4 Lộc Ninh III 4 Ninh Quới A III 4 Ninh Quới III 5 Ninh Thạnh Lợi III 6 Vĩnh Lộc III 3 Vĩnh Lộc A III 2 4 Vĩnh Lợi Châu Hưng II Châu Hưng A II Hưng Hội II 5 5 Đông Hải Long Điền Đông A III 1 Long Điền Đông III 2 Long Điền II 6 Hòa Bình TT Hòa Bình II Vĩnh Mỹ B II Vĩnh Mỹ A II Vĩnh Bình II Vĩnh Hậu III 1 Vĩnh Hậu A II Vĩnh Thịnh III 1 7 Giá Rai TT Giá Rai II 1 TT Hộ Phòng II 1 Phong Thạnh Đông III 2 Phong Thạnh Đông A II 2 DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH BẠC LIÊU (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) TT Tên huyện Tên xã Thôn ĐBKK 1 Hồng Dân TT. Ngan Dừa Ấp Bà Giồng Ninh Hòa Ấp Tà Ky Ấp Tà Ốc Ấp Ninh Phước Ấp Tà Ben Lộc Ninh Ấp Đầu Sấu Đông Ấp Đầu Sấu Tây Ấp Tà Suôl Ấp Cai Giảng Ninh Quới A Ấp Ninh Hòa Ấp Ninh Chùa Ấp Ninh Hiệp Ấp Ninh Thành Xã Ninh Quới Ấp Ngan Kè Ấp Xóm Tre Ấp Vàm Ấp Ninh Phú Ấp Phú Tân Ninh Thạnh Lợi Ấp Cỏ Thum Ấp Ngô Kim Ấp Chòm Cao Ấp Cây Cui Ấp Ninh Thạnh Đông Ấp Cai Giảng Vĩnh Lộc Ấp Vĩnh Thạnh Ấp Vĩnh Bình Ấp Nhụy Cầm Vĩnh Lộc A Ấp Lộ Xe Ấp Bần Ổi 2 Vĩnh Lợi Hưng Hội Ấp Cái Giá Ấp Đay Tà Ni Ấp Cù Lao Ấp Cả Vĩnh Ấp Nước Mặn 3 Hòa Bình Vĩnh Hậu Ấp Cái Tràm B Vĩnh Thịnh Ấp Vĩnh Hòa 4 Đông Hải Long Điền Đông A Ấp 2 Long Điền Đông Ấp Bửu II Ấp Vĩnh Điền 5 Giá Rai Thị trấn Giá Rai Ấp 4 T.trấn Hộ Phòng Ấp 4 Phong Thạnh Đông Ấp 9 Ấp 15 Phong Thạnh Đông A Ấp 1 Ấp 2 DANH SÁCH CÁC XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH KON TUM (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện Tên Xã Xã thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 9 27 Khu vực I 2 Khu vực II 4 7 Khu vực II 3 20 I TX.Kon Tum P. Duy Tân I P. Lê Lợi I II Sa Thầy Hơ Moong III 5 II Kon Rẫy TT.Đăk RVe II 3 Đăk Tơ Lung II 1 IV Đăk Tô ĐăkRơNga III 5 Đăk Trăm III 10 V Đăk GLei Đăk Long II Đăk Môn II 3 DANH SÁCH CÁC THÔN ĐBKK TỈNH KON TUM (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) Số TT Huyện, thị Xã Tên thôn ĐBKK I Sa Thầy Xã Hơ Moong Kà Bầy II Kon Rẫy TT.Đăk RVE Thôn 6 Thôn 7 Thôn 8 Xã ĐăkTơLung Thôn 5 III Đăk Tô Xã Đăk Trăm Đăk Rò Tê Rông Tê Pen Tê Pheo Đăk Mông Đăk Hring Đăk Trăm Đăk Hà Kô Xia Đăk Rô Gia Xã Đăk Rơ Nga Đăk Ma 1 Đăk Dé Đăk Pung Đăk Kon Đăk Mah II IV Đăk Glei Xã Đăk Môn Đăk Giấc Đăk Nai Brông Mẹt ĐIỀU CHỈNH THÔN ĐBKK TỈNH KON TUM ĐÃ CÔNG NHẬN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 301/2006/QĐ UBDT NGÀY 27/11/2006 STT Tên Huyện Tên Xã Khu vực Thôn ĐBKK đã công nhận tại QĐ 301/2006/QĐ UBDT Điều chỉnh Thôn ĐBKK I Sa Thầy Xã Sa Nhơn II Đăk Wớt Đăk Yo Đơ Tu Kơ To Xã Hơ Moong III Đăk Wớt Đăk Yo Đơ Tu Kơ To DANH SÁCH XÃ PHÂN ĐỊNH 3 KHU VỰC TỈNH SÓC TRĂNG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007) STT Huyện Xã, phường, thị trấn Thuộc khu vực Số thôn ĐBKK Cộng 81 292 Khu vực I 2 Khu vực II 38 98 Khu vực III 41 194 1 Ngã Năm Tân Long II 3 Mỹ Bình III 2 Long Bình III 2 Mỹ Quới III 4 Vĩnh Quới III 6 2 Thạnh Trị TT. Phú Lộc II Vĩnh Lợi II Vĩnh Thành II 2 Thạnh Trị III 6 Thạnh Tân III 3 Tuân Tức III 3 Lâm Tân III 5 Lâm Kiết III 2 Châu Hưng III 6 3 Mỹ Xuyên TT. Mỹ Xuyên II 5 Ngọc Đông II 2 Hòa Tú 1 II 1 Hòa Tú 2 II 2 Gia Hòa 2 1 Tham Đôn II 11 Đại Tâm II 8 Thạnh Thới Thuận II 5 Tài Văn III 7 Viên An III 4 Viên Bình III 3 Thạnh Thới An III 5 Thạnh Phú III 10 Thạnh Quới III 7 4 Kế Sách Thới An Hội II 4 Kế Thành III 4 An Mỹ III 5 Trinh Phú III 4 5 Mỹ Tú TT. Huỳnh Hữu Nghĩa I Mỹ Hương II 2 Thuận Hòa II 1 Thiện Mỹ II 2 Long Hưng II 3 Hưng Phú II 2 Mỹ Tú II 2 Mỹ Phước II 2 An Hiệp II 7 Phú Tân III 5 Phú Mỹ III 6 Thuận Hưng III 7 Mỹ Thuận III 6 An Ninh III 7 Phú Tâm II 3 Hồ Đắc Kiện III 5 6 Long Phú TT. Long Phú I Lịch Hội Thượng II 3 Trung Bình II 2 Tân Thạnh II 2 Châu Khánh II 2 Phú Hữu II 2 Long Đức II 2 Hậu Thạnh II 2 Đại Ngải II 2 Song Phụng II 2 Tân Hưng III 4 Đại Ân 2 III 4 Trường Khánh III 5 Liêu Tú III 4 Long Phú III 9 7 Vĩnh Châu Vĩnh Hiệp II 3 TT. Vĩnh Châu II 2 Lai Hòa III 3 Vĩnh Tân III 4 Vĩnh Phước III 4 Vĩnh Châu III 4 Lạc Hòa III 4 Hòa Đông III 3 Khánh Hòa III 4 Vĩnh Hải II 3 8 Cù Lao Dung TT Cù Lao Dung II An Thạnh 1 II An Thạnh Tây II Đại Ân 1 II 3 An Thạnh Đông III 6 An Thạnh 2 III 6 An Thạnh 3 III 3 An Thạnh Nam III 3 DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH SÓC TRĂNG (kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ UBDT ngày 06 tháng 09 năm 2007) STT Huyện Xã Thôn ĐBKK 1 Ngã Năm Tân Long Ấp Long Thành Ấp Long Thạnh Ấp Long An Mỹ Bình Ấp Mỹ Tân Ấp Cơ Nhì Long Bình Ấp Long Phước Ấp Mỹ Hiệp Mỹ Quới Ấp Mỹ Tây B Ấp Mỹ Tường I Ấp Mỹ Tường A Ấp Mỹ Đông II Vĩnh Quới Ấp Vĩnh Trung Ấp Vĩnh Kiên Ấp Vĩnh Hòa Ấp Vĩnh Thuận Ấp Vĩnh Thanh Ấp Vĩnh Đồng 2 Thạnh Trị Vĩnh Thành Ấp 22 Ấp Vĩnh Thắng Thạnh Trị Ấp Trương Hiền Ấp Tà Điếp C1 Ấp 23 Ấp Mây Dóc Ấp Rầy Mới Ấp Tà Niền Thạnh Tân Ấp B2 Ấp A2 Ấp Tân Thắng Tuân Tức Ấp Trung Bình Ấp Trung Thống Ấp Tân Định Lâm Tân Ấp Kiết Nhất A Ấp Kiết Lập A Ấp Kiết Lập B Ấp Trung Nhất Ấp Tân Lộc Lâm Kiết Ấp Kiết Bình Ấp Kiết Thắng Châu Hưng Ấp Kinh Ngay 2 TP. Xóm Tro 1 Ấp Xóm Tro 2 Ấp Số 9 Ấp 23 Ấp Số 8 3 Mỹ Xuyên TT. Mỹ Xuyên Ấp Châu Thành Ấp Thạnh Lợi Ấp Hòa Mỹ Ấp Chợ Cũ Ấp Vĩnh Xuyên Ngọc Đông Ấp Lê Văn Xe Ấp Hòa Đặng Hòa Tú 1 Ấp Hòa Đức Hòa Tú 2 Ấp Hòa Nhờ B Ấp Hòa Hưng Gia Hòa 2 Ấp Bình Hòa Tham Đôn Ấp Tắc Gồng Ấp Trà Bết Ấp PhônôCampốt Ấp Trà Mẹt Ấp Bưng Chụm Ấp Vũng Đùng Ấp Cần Giờ 1 Ấp Cần Giờ 2 Ấp Sô La 1 Ấp Sô La 2 Ấp Giồng Cô Đại Tâm Ấp Tâm Kiên Ấp Tâm Phước Ấp Tâm Lộc Ấp Tâm Thọ Ấp Đại Chí Ấp Đại Thành Ấp Đại Ân Ấp Đại Nghĩa Thắng Thạnh Thới Thuận Ấp Thạnh Phú Ấp Thạnh Nhãn 1 Ấp Thạnh Nhãn 2 Ấp Thạnh An 1 Ấp Thạnh An 3 Tài Văn Ấp Bưng Chuông Ấp Prệc Đôn Ấp Bưng Cà Pốt Ấp Trà Đót Ấp Trà Đót Ấp Tài Công Ấp Hà Bô Ấp Chắc Tưng Viên An Ấp Bờ Đập Ấp Tiếp Nhựt Ấp Bưng Sa Ấp Trà Đức Viên Bình Ấp Đào Viên Ấp Trà Ông Ấp Lao Vên Thạnh Thới An Ấp Thanh Nhàn Ấp Hưng Thới Ấp Tắc Bướm Ấp An Hòa 1 Ấp An Hòa 2 Thạnh Phú Ấp Phú Hưng Ấp Khu 1 Ấp Khu 2 Ấp Khu 3 Ấp Khu 4 Ấp Sóc Bưng Ấp Phú Thuận Ấp Phú Thành Ấp Rạch Sên Ấp Cần Đước Thạnh Quới Ấp Ngọn Ấp Đay Sô Ấp Hòa Khanh Ấp Đào Viên Ấp Phú Giao Ấp Bưng Thum Ấp Huỳnh Phẩm 4 Kế Sách Thới An Hội Ấp Tập Rèn Ấp Xóm Đồng 1 Ấp Xóm Đồng 2 Ấp Đại An Kế Thành Ấp Bồ Đề Ấp Bưng Túc Ấp Ba Lăng Ấp Cây Sộp An Mỹ Ấp An Nghiệp Ấp Trường Thọ Ấp 3 Ấp Trường Phú Ấp Trường Lộc Trinh Phú Ấp 1 Ấp 2 Ấp 3 Ấp 9 5 Mỹ Tú Mỹ Hương Ấp Xẻo Gừa Ấp Trà Coi A Thuận Hòa Ấp Sa Bâu Thiện Mỹ Ấp Mỹ Phú Ấp Mỹ Tân Long Hưng Tân Thành Mỹ Khánh Ấp Mới Hưng Phú Ấp Phương Bình II Ấp Mới Mỹ Tú Ấp Mỹ Lợi C Ấp Mỹ Hòa Mỹ Phước Ấp Phước Ninh Ấp Phước Thới A An Hiệp Ấp Phụng Hiệp Ấp An Trạch Ấp Giồng Chùa A Ấp Giồng Chùa B Ấp Bưng Tróp A Ấp Bưng Tróp B Ấp An Tập Phú Tân Ấp Phước An Ấp Phước Hòa Ấp Phước Thuận Ấp Phước Quới Ắp Phước Phong Phú Mỹ Ấp Sóc Xoài Ấp Đai Úi Ấp Bắc Dần Ấp Tá Biên Ấp Bét Tôn Ấp Phú Túc Thuận Hưng Ấp Bố Liên 3 Ấp Tà Ân B Ấp Bố Liên 2 Ấp Bố Liên 1 Ấp Trà Lây 2 Ấp Trà Ân A2 Ấp Trà Lây 1 Mỹ Thuận Ấp Tam Sóc C1 Ấp Tam Sóc A Ấp Tam Sóc B1 Ấp Tam Sóc D2 Ắp Tam Sóc B2 Ấp Rạch Rê An Ninh Ấp Phú Ninh A Ấp Phú Ninh Ấp Xà Lan Ấp Chông Nô Ấp Hòa Quới Ấp Kinh Mới Ấp Hòa Long Phú Tâm Ấp Phú Bình Ấp Thọ Hòa Đông A Ấp Thọ Hòa Đông B Hồ Đắc Kiện Ấp Cống Đôi Ấp Xây Đá A Ấp Xây Đá B Ấp Kinh Đào Ấp Đắc Thời 6 Long Phú Lịch Hội Thượng Ấp Giồng Giữa Ấp Nam Chánh Ấp Sóc Lèo Trung Bình Ấp Đầu Giồng Ấp Bưng Lức Tân Thạnh Ấp Tân Hội Ấp Ngã Tư Châu Khánh Ấp 3 Ấp 4 Phú Hữu Ấp Phú Thứ Ấp Phú Trường Long Đức Ấp Lợi Hưng Ấp Lợi Đức Hậu Thạnh Ấp Phố Ấp Mây Hắt Đại Ngải Ấp Ngải Phước Ấp An Đức Song Phụng Ấp Phụng Tường Ấp Phụng An Tân Hưng Ấp Tân Lịch Ấp Tân Qui A Ấp Tân Qui B Ấp Ko Kô Đại Ân Ấp Tú Điềm Ấp Ngan Rô 1 Ấp Ngan Rô 2 Ấp Lâm Đồ Trường Khánh Ấp Trường Thành B Ấp Trường Bình Ấp Trường Lộc Ấp Trường Hưng Ấp Trường Thọ Liêu Tú Ấp Giồng Chát Ấp Bưng Triết Ấp Đại Nôn Ấp Bưng Buối Long Phú Ấp Bưng Long Ấp Phú Đức Ấp Bưng Thum Ấp Kinh Ngang Ấp Tân Lập Ấp Sóc Mới Ấp Mười Chiến Ấp Nước Mặc 1 Ấp Nước Mặn 2 7 Vĩnh Châu Vĩnh Hiệp Ấp Tân Thành A Ấp Đặng Văn Đông Ấp Tân Lập TT. Vĩnh Châu Khu 6 Ấp Giồng Dú Lai Hòa Ấp Xẽo Cốc Ấp Xum Thum B Ấp Lai Hòa Vĩnh Tân Ấp Nô Pôl Ấp Tân Nam Ấp Trà Vôn A Ấp Tân Trà Vĩnh Phước Ấp Biển Dưới Ấp Biển Trên Ấp Xẽo Me Ấp Tân Quy Vĩnh Châu Ấp Đai Rụng Ấp Sân Chim Ấp Giồng Me Ấp Vĩnh An Lạc Hòa Ấp Đại Bái Ấp Hòa Thành Ấp Lền Buối Ấp Ca Lạc Hòa Đông Ấp Lẫm Thiết Ấp Hòa Khởi Ấp Trà Teo Khánh Hòa Ấp Bưng Tum Ấp Kinh Mới Sóc Ấp Lẫm Thiết Ấp Kinh Ven Vĩnh Hải Ấp Huỳnh Kỳ Ấp Vĩnh Thạnh B Ấp Vĩnh Thạnh A 8 Cù Lao Dung Đại Ân 1 Ấp Nguyễn Tăng Ấp Sáu Thử Ấp Văn Sáu An Thạnh Đông Trương Công Nhật Nguyễn Công Minh A Đền Thờ Lê Minh Châu A Lê Minh Châu B Tăng Long An Thạnh 2 Phạm Thành Hơn Bình Danh A Bình Du B Bình Du A Bình Danh B Sơn Ton An Thạnh 3 An Hưng An Nghiệp An Quới An Thạnh Nam Võ Thành Văn Vàm Hồ A Vàm Hồ
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 17/2008/QĐ BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU, MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng; Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007, đã được sửa đổi tại Quyết định số 13/2008/QĐ BTC ngày 11 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục 1 và Danh mục 2 ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2008./. Nơi nhận: Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng TW và các Ban của Đảng; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; Kiểm toán Nhà nước; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Công báo; Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính; Lưu: VT, Vụ CST. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn DANH MỤC 1 DANH MỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ BTC ngày 17 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Số TT Mô tả hàng hoá Thuộc các nhóm, phân nhóm Thuế suất (%) 1 Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 25.05 12 2 Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) 25.14 12 3 Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) 25.15 12 4 Đá granít, pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) 25.16 12 5 Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá balat khác, đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt 25.17 12 6 Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng 25.21 12 7 Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung: Chưa thiêu kết 2601 11 00 00 20 Đã thiêu kết 2601 12 00 00 20 Pirit sắt đã nung 2601 20 00 00 20 8 Quặng đồng và tinh quặng đồng 2603 00 00 00 20 9 Quặng niken và tinh quặng niken Loại thô 2604 00 00 00 20 Loại tinh 2604 00 00 00 20 10 Quặng coban và tinh quặng coban Loại thô 2605 00 00 00 15 Loại tinh 2605 00 00 00 10 11 Quặng nhôm và tinh quặng nhôm Loại thô 2606 00 00 00 20 Loại tinh (alumin) 2606 00 00 00 20 12 Quặng thiếc và tinh quặng thiếc Loại thô 2609 00 00 00 15 Loại tinh 2609 00 00 00 10 13 Quặng uran hoặc thori và tinh quặng uran hoặc tinh quặng thori Quặng uran và tinh quặng uran: Loại thô 2612 10 00 00 15 Loại tinh 2612 10 00 00 10 Quặng thori và tinh quặng thori: Loại thô 2612 20 00 00 15 Loại tinh 2612 20 00 00 10 14 Quặng molipden và tinh quặng molipden Đã nung 2613 10 00 00 10 Loại khác 2613 90 00 00 15 15 Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó Quặng zircon và tinh quặng zircon Loại thô 2615 10 00 00 15 Loại tinh 2615 10 00 00 10 Loại khác: Niobi Loại thô 2615 90 10 00 15 Loại tinh 2615 90 10 00 10 Loại khác Loại thô 2615 90 90 00 15 Loại tinh 2615 90 90 00 10 16 Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý Quặng bạc và tinh quặng bạc Loại thô 2616 10 00 00 15 Loại tinh 2616 10 00 00 10 Loại khác Loại thô 2616 90 00 00 15 Loại tinh 2616 90 00 00 10 17 Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó Quặng antimon và tinh quặng antimon Loại thô 2617 10 00 00 15 Loại tinh 2617 10 00 00 10 Loại khác Loại thô 2617 90 00 00 15 Loại tinh 2617 90 00 00 10 18 Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá 27.01 15 19 Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền 27.02 15 20 Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh 27.03 15 21 Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá 27.04 15 22 Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ khoáng chất bi tum, ở dạng thô 27.09 Dầu thô (dầu mỏ dạng thô) 2709 00 10 00 8 Condensate 2709 00 20 00 8 DANH MỤC 2 DANH MỤC SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI (Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2008/QĐ BTC ngày 17 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất (%) 05.11 Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp làm thực phẩm. 0511 10 00 00 Tinh dịch trâu, bò 0 Loại khác: 0511 91 Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3: 0511 91 10 00 Động vật đã chết thuộc Chương 3 5 0511 91 20 00 Sẹ và bọc trứng cá 5 0511 91 30 00 Trứng Artemia (trứng tôm biển) 5 0511 91 40 00 Bong bóng cá 5 0511 91 90 00 Loại khác 5 0511 99 Loại khác: Tinh dịch gia súc: 0511 99 11 00 Của lợn, cừu, hoặc dê 0 0511 99 19 00 Loại khác 0 0511 99 20 00 Trứng tằm 0 0511 99 90 00 Loại khác 0 24.02 Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá 2402 10 00 00 Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ lá thuốc lá 140 2402 20 Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá: 2402 20 10 00 Thuốc lá Bi đi (Beedies) 145 2402 20 90 00 Loại khác 145 2402 90 Loại khác: 2402 90 10 00 Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ chất thay thế lá thuốc lá 145 2402 90 20 00 Thuốc lá điếu làm từ chất thay thế lá thuốc lá 145 40.11 Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su. 4011 10 00 00 Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua) 37 4011 20 Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải: 4011 20 10 00 Chiều rộng không quá 450 mm 30 4011 20 90 00 Loại khác 10 4011 30 00 00 Loại dùng cho máy bay 0 4011 40 00 00 Loại dùng cho xe môtô 39 4011 50 00 00 Loại dùng cho xe đạp 39 Loại khác, có hoa lốp hình chữ chi hoặc tương tự: 4011 61 00 Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp: 4011 61 00 10 Loại dùng cho máy dọn đất 10 4011 61 00 90 Loại khác 20 4011 62 00 Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành không quá 61cm: 4011 62 00 10 Loại dùng cho máy dọn đất 10 4011 62 00 90 Loại khác 20 4011 63 00 Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành trên 61cm: 4011 63 00 10 Loại dùng cho máy dọn đất 10 4011 63 00 90 Loại khác 20 4011 69 00 Loại khác: 4011 69 00 10 Loại dùng cho máy dọn đất 10 4011 69 00 90 Loại khác 20 Loại khác: 4011 92 00 Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp: 4011 92 00 10 Loại dùng cho máy dọn đất 10 4011 92 00 90 Loại khác 20 4011 93 00 Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành không quá 61cm 4011 93 00 10 Loại dùng cho máy dọn đất 10 4011 93 00 90 Loại khác 20 4011 94 Loại dùng cho xe và máy xây dựng hoặc xếp dỡ công nghiệp và có kích thước vành trên 61cm: 4011 94 10 00 Loại dùng cho máy dọn đất 10 4011 94 90 00 Loại khác 20 4011 99 Loại khác: 4011 99 10 00 Loại dùng cho xe thuộc Chương 87 20 4011 99 20 00 Loại dùng cho máy dọn đất 10 4011 99 30 00 Loại khác, có chiều rộng trên 450 mm 10 4011 99 90 00 Loại khác 10 40.13 Săm các loại, bằng cao su. 4013 10 Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua), ô tô buýt hoặc ô tô tải: Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua): 4013 10 11 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm 37 4013 10 19 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm 10 Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô tải: 4013 10 21 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm 30 4013 10 29 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm 10 4013 20 00 00 Loại dùng cho xe đạp 40 4013 90 Loại khác: Loại dùng cho máy dọn đất: 4013 90 11 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm 28 4013 90 19 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm 5 4013 90 20 00 Loại dùng cho xe môtô 47 Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87: 4013 90 31 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm 30 4013 90 39 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm 5 4013 90 40 00 Loại dùng cho máy bay 0 Loại khác: 4013 90 91 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng không quá 450 mm 30 4013 90 99 00 Dùng cho loại lốp có chiều rộng trên 450 mm 5 73.15 Xích và các bộ phận rời của xích, bằng sắt hoặc thép. Xích gồm nhiều mắt được nối bằng khớp dạng bản lề và các bộ phận của nó: 7315 11 Xích con lăn: Bằng thép mềm: 7315 11 11 00 Xích xe đạp 35 7315 11 12 00 Xích xe môtô 47 7315 11 19 00 Loại khác 1 Loại khác: 7315 11 21 00 Xích xe đạp 35 7315 11 22 00 Xích xe môtô 47 7315 11 23 00 Xích truyền khác có độ dài mắt xích từ 6mm đến 32mm 1 7315 11 29 00 Loại khác 1 7315 12 00 00 Loại xích khác 1 7315 19 Các bộ phận: Bằng thép mềm: 7315 19 11 00 Xích xe đạp 35 7315 19 12 00 Xích xe môtô 47 7315 19 19 00 Loại khác 1 Loại khác: 7315 19 91 00 Xích xe đạp 35 7315 19 92 00 Xích xe môtô 47 7315 19 99 00 Loại khác 1 7315 20 Xích trượt: 7315 20 10 00 Bằng thép mềm 1 7315 20 90 00 Loại khác 1 Xích khác: 7315 81 Nối bằng chốt có ren hai đầu: 7315 81 10 00 Bằng thép mềm 1 7315 81 90 00 Loại khác 1 7315 82 Loại khác, ghép nối bằng mối hàn: 7315 82 10 00 Bằng thép mềm 1 7315 82 90 00 Loại khác 1 7315 89 Loại khác: Bằng thép mềm: 7315 89 11 00 Xích xe đạp 33 7315 89 12 00 Xích xe môtô 33 7315 89 19 00 Loại khác 1 Loại khác: 7315 89 21 00 Xích xe đạp 33 7315 89 22 00 Xích xe môtô 33 7315 89 29 00 Loại khác 1 7315 90 Các bộ phận khác: 7315 90 10 Bằng thép mềm: 7315 90 10 10 Của xích xe đạp và xích mô tô 35 7315 90 10 90 Loại khác 1 7315 90 90 Loại khác: 7315 90 90 10 Của xích xe đạp và xích mô tô 35 7315 90 90 90 Loại khác 1 84.07 Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện. 8407 10 00 00 Động cơ máy bay 0 Động cơ máy thủy: 8407 21 00 Động cơ gắn ngoài: 8407 21 00 10 Công suất trên 22,38 kW (30 HP) 5 8407 21 00 90 Loại khác 29 8407 29 Loại khác: 8407 29 10 Công suất không quá 750 kW: 8407 29 10 10 Công suất trên 22,38 kW (30 HP) 5 8707 29 10 90 Loại khác 29 8407 29 90 00 Công suất trên 750 kW 5 Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: 8407 31 00 00 Dung tích xi lanh không quá 50 cc 50 8407 32 00 Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc: 8407 32 00 10 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 30 8407 32 00 20 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 48 8407 32 00 90 Dùng cho xe khác thuộc Chương 87 30 8407 33 00 Dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 1.000 cc: 8407 33 00 10 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 29 8407 33 00 20 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 42 8407 33 00 30 Loại khác, dùng cho xe chở người dưới 16 chỗ, chưa lắp ráp hoàn chỉnh 23 8407 33 00 90 Loại khác 25 8407 34 Dung tích xi lanh trên 1.000 cc: 8407 34 10 00 Dùng cho máy kéo cầm tay, dung tích xi lanh không quá 1.100 cc 29 8407 34 20 00 Dùng cho các loại xe khác thuộc nhóm 87.01 29 8407 34 30 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 42 8407 34 90 Loại khác: 8407 34 90 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8407 34 90 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn, chưa lắp ráp hoàn chỉnh 10 8407 34 90 30 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn, đã lắp ráp hoàn chỉnh 15 8407 34 90 40 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên, chưa lắp ráp hoàn chỉnh 15 8407 34 90 50 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên, đã lắp ráp hoàn chỉnh 20 8407 34 90 60 Loại khác, chưa lắp ráp 23 8407 34 90 90 Loại khác, đã lắp ráp 25 8407 90 Động cơ khác: 8407 90 10 00 Công suất không quá 18,65 kW 29 8407 90 20 00 Công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 22,38 kW 29 8407 90 90 00 Công suất trên 22,38 kW 5 84.08 Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel). 8408 10 Động cơ máy thủy: 8408 10 40 Công suất không quá 750 kW: 8408 10 40 10 Công suất không quá 22,38 kW 26 8408 10 40 20 Công suất trên 22,38 kW nhưng không quá 40 kW 5 8408 10 40 30 Công suất trên 40 kW nhưng không quá 100 kW 3 8408 10 40 90 Loại khác 0 8408 10 90 00 Công suất trên 750 kW 0 8408 20 Động cơ dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: Công suất không quá 60 kW: 8408 20 11 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 8701.10 29 8408 20 12 Loại khác, đã lắp láp hoàn chỉnh : 8408 20 12 10 Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 29 8408 20 12 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8408 20 12 30 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 15 8408 20 12 40 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 20 8408 20 12 50 Loại khác, công suất không quá 22,38 kW 29 8408 20 12 90 Loại khác 25 8408 20 19 Chưa lắp ráp hoàn chỉnh: 8408 20 19 10 Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 29 8408 20 19 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng trên 20 tấn 3 8408 20 19 30 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn những không quá 20 tấn 10 8408 20 19 40 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 15 8408 20 19 50 Loại khác, công suất không quá 22,38 kW 29 8408 20 19 90 Loại khác 23 Loại khác: 8408 20 91 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 8701.10 5 8408 20 92 Loại khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh: 8408 20 92 10 Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 (trừ xe thuộc nhóm 8701.10) 5 8408 20 92 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8408 20 92 30 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 15 8408 20 92 40 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 20 8408 20 92 90 Loại khác 25 8408 20 99 Chưa lắp ráp hoàn chỉnh: 8408 20 99 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8408 20 99 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 10 tấn những không quá 20 tấn 10 8408 20 99 30 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 15 8408 20 99 90 Loại khác 23 8408 90 Động cơ khác: 8408 90 10 00 Công suất không quá 18,65 kW 37 8408 90 50 00 Công suất trên 100 kW 5 Loại khác: 8408 90 91 Dùng cho máy dọn đất: 8408 90 91 10 Có công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 60 kW 26 8408 90 91 90 Có công suất trên 60 kW nhưng không quá 100 kW 10 8408 90 92 Dùng cho đầu máy xe lửa hoặc xe điện: 8408 90 92 10 Có công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 60 kW 28 8408 90 92 90 Có công suất trên 60 kW nhưng không quá 100 kW 10 8408 90 99 Loại khác: 8408 90 99 10 Có công suất trên 18,65 kW nhưng không quá 60 kW 28 8408 90 99 90 Có công suất trên 60 kW nhưng không quá 100 kW 10 84.09 Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08. 8409 10 00 00 Dùng cho động cơ máy bay 0 Loại khác: 8409 91 Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu đốt cháy bằng tia lửa điện: Dùng cho máy dọn đất: 8409 91 11 00 Chế hòa khí và bộ phận của chúng 15 Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát: 8409 91 12 00 Thân máy 15 8409 91 13 00 Ống xi lanh 15 8409 91 14 00 Loại khác 15 Piston, chốt trục và chốt piston: 8409 91 15 00 Piston 15 8409 91 16 00 Loại khác 15 8409 91 19 00 Loại khác 15 Dùng cho xe của nhóm 87.01: 8409 91 21 00 Chế hòa khí và bộ phận của chúng 15 Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát: 8409 91 22 00 Thân máy 15 8409 91 23 00 Ống xi lanh 15 8409 91 24 00 Loại khác 15 Piston, chốt trục và chốt piston: 8409 91 25 00 Piston 15 8409 91 26 00 Loại khác 15 8409 91 29 00 Loại khác 15 Dùng cho xe của nhóm 87.11: 8409 91 41 00 Chế hòa khí và bộ phận của chúng 29 Thân máy, ống xi lanh, hộp trục khuỷu, quy lát và nắp quy lát: 8409 91 42 00 Thân máy; hộp trục khuỷu 29 8409 91 43 00 Ống xi lanh 29 8409 91 44 00 Loại khác 29 Piston, chốt trục và chốt piston: 8409 91 45 00 Piston 29 8409 91 46 00 Loại khác 29 8409 91 49 00 Loại khác 29 Dùng cho xe khác thuộc Chương 87: 8409 91 51 Chế hòa khí và bộ phận của chúng: 8409 91 51 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 91 51 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 91 51 90 Loại khác 20 Thân máy, ống xi lanh, hộp trục khuỷu, quy lát và nắp quy lát: 8409 91 52 Thân máy; hộp trục khuỷu: 8409 91 52 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 91 52 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 91 52 90 Loại khác 20 8409 91 53 Ống xi lanh: 8409 91 53 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 91 53 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 91 53 90 Loại khác 20 8409 91 54 Loại khác: 8409 91 54 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 91 54 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 91 54 90 Loại khác 20 Piston, chốt trục và chốt piston: 8409 91 55 Piston: 8409 91 55 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 91 55 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 91 55 90 Loại khác 20 8409 91 56 Loại khác: 8409 91 56 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 91 56 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 91 56 90 Loại khác 20 8409 91 59 Loại khác: 8409 91 59 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 91 59 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 91 59 90 Loại khác 20 Dùng cho tàu thuyền thuộc Chương 89: Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW: 8409 91 61 00 Thân máy; hộp trục khuỷu 15 8409 91 62 00 Piston 15 8409 91 63 00 Loại khác 15 Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW: 8409 91 64 00 Thân máy; hộp trục khuỷu 3 8409 91 65 00 Piston 3 8409 91 66 00 Loại khác 3 Dùng cho động cơ loại khác: 8409 91 71 00 Chế hòa khí và bộ phận của chúng 15 Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát: 8409 91 72 00 Thân máy 15 8409 91 73 00 Ống xi lanh 15 8409 91 74 00 Loại khác 15 Piston, chốt trục và chốt piston: 8409 91 75 00 Piston 15 8409 91 76 00 Loại khác 15 8409 91 79 00 Loại khác 15 8409 99 Loại khác: Dùng cho máy dọn đất: 8409 99 11 00 Chế hòa khí và bộ phận của chúng 15 Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát: 8409 99 12 00 Thân máy 15 8409 99 13 00 Ống xi lanh 15 8409 99 14 00 Loại khác 15 Piston, chốt trục và chốt piston: 8409 99 15 00 Piston 15 8409 99 16 00 Loại khác 15 8409 99 19 00 Loại khác 15 Dùng cho xe của nhóm 87.01: 8409 99 21 00 Chế hòa khí và bộ phận của chúng 15 Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát: 8409 99 22 00 Thân máy 15 8409 99 23 00 Ống xi lanh 15 8409 99 24 00 Loại khác 15 Piston, chốt trục hoặc chốt piston: 8409 99 25 00 Piston 15 8409 99 26 00 Loại khác 15 8409 99 29 00 Loại khác 15 Dùng cho xe của Chương 87: 8409 99 41 Chế hòa khí và bộ phận của chúng: 8409 99 41 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 99 41 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 99 41 90 Loại khác 20 Thân máy, ống xi lanh, hộp trục khuỷu, quy lát và nắp quy lát: 8409 99 42 Thân máy; hộp trục khuỷu: 8409 99 42 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 99 42 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 99 42 90 Loại khác 20 8409 99 43 Ống xi lanh: 8409 99 43 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 99 43 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 99 43 90 Loại khác 20 8409 99 44 Loại khác: 8409 99 44 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 99 44 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 99 44 90 Loại khác 20 Piston, chốt trục hoặc chốt piston: 8409 99 45 Piston: 8409 99 45 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 99 45 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 99 45 90 Loại khác 20 8409 99 46 Loại khác: 8409 99 46 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 99 46 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 99 46 90 Loại khác 20 8409 99 49 Loại khác: 8409 99 49 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8409 99 49 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá khác và xe chở người từ 16 chỗ trở lên 10 8409 99 49 90 Loại khác 20 Dùng cho tàu thuyền thuộc Chương 89: Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW: 8409 99 51 00 Thân máy; hộp trục khuỷu 14 8409 99 52 00 Piston 14 8409 99 53 00 Loại khác 14 Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW: 8409 99 54 00 Thân máy; hộp trục khuỷu 3 8409 99 55 00 Piston 3 8409 99 56 00 Loại khác 3 Cho động cơ loại khác: 8409 99 61 00 Chế hòa khí và bộ phận của chúng 15 Thân máy, ống xi lanh, quy lát và nắp quy lát: 8409 99 62 00 Thân máy 15 8409 99 63 00 Ống xi lanh 15 8409 99 64 00 Loại khác 15 Piston, chốt trục hoặc chốt piston: 8409 99 65 00 Piston 15 8409 99 66 00 Loại khác 15 8409 99 69 00 Loại khác 15 84.14 Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén và quạt không khí hay chất khí khác; nắp chụp điều hòa gió hoặc cửa thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc. 8414 10 Bơm chân không: 8414 10 10 00 Hoạt động bằng điện 10 8414 10 20 00 Hoạt động không bằng điện 10 8414 20 Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân: 8414 20 10 00 Bơm xe đạp 20 8414 20 90 00 Loại khác 20 8414 30 Máy nén sử dụng trong thiết bị lạnh: 8414 30 10 00 Có công suất trên 21 kW; có dung tích công tác trên một chu kỳ từ 220 cc trở lên 0 8414 30 90 00 Loại khác 0 8414 40 00 00 Máy nén khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển 5 Quạt: 8414 51 Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: 8414 51 10 00 Quạt bàn và quạt dạng hộp 37 8414 51 90 00 Loại khác 37 8414 59 Loại khác: 8414 59 10 Công suất không quá 125 kW: 8414 59 10 10 Quạt gió cục bộ và quạt gió chính phòng nổ trong hầm lò 0 8414 59 10 90 Loại khác 18 8414 59 90 Loại khác: 8414 59 90 10 Quạt gió cục bộ và quạt gió chính phòng nổ trong hầm lò 0 8414 59 90 90 Loại khác 10 8414 60 Nắp chụp có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm: 8414 60 10 00 Đã lắp với bộ phận lọc 25 8414 60 90 00 Loại khác 25 8414 80 Loại khác: Nắp chụp có kích thước chiều ngang tối đa trên 120 cm: 8414 80 11 00 Đã lắp với bộ phận lọc 5 8414 80 12 00 Chưa lắp với bộ phận lọc, sử dụng trong công nghiệp 5 8414 80 19 00 Chưa lắp với bộ phận lọc, trừ loại sử dụng trong công nghiệp 5 8414 80 30 00 Thiết bị tạo gió có cơ cấu piston dịch chuyển tự do dùng cho tua bin khí 5 Máy nén trừ loại thuộc phân nhóm 8414.30 và 8414.40: 8414 80 41 00 Modun nén khí sử dụng trong khoan dầu mỏ 5 8414 80 42 Loại khác, có công suất trên 21 kW; có dung tích công tác trên một chu kỳ từ 220 cc trở lên 8414 80 42 10 Dùng cho máy điều hoà ô tô 10 8414 80 42 90 Loại khác 0 8414 80 49 Loại khác: 8414 80 49 10 Dùng cho máy điều hoà ô tô 10 8414 80 49 20 Máy nén khí công nghiệp 0 8414 80 49 90 Loại khác 8 Máy bơm không khí: 8414 80 51 00 Hoạt động bằng điện 3 8414 80 59 00 Hoạt động không bằng điện 5 Loại khác: 8414 80 91 Hoạt động bằng điện: 8414 80 91 10 Quạt gió và loại tương tự 5 8414 80 91 90 Loại khác 8 8414 80 99 00 Hoạt động không bằng điện 5 8414 90 Bộ phận: Của thiết bị hoạt động bằng điện: 8414 90 11 00 Của bơm hoặc máy nén 0 8414 90 12 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.60 hoặc 8414.80: 8414 90 12 10 Của phân nhóm 8414.60 10 8414 90 12 90 Của phân nhóm 8414.80 0 8414 90 19 00 Loại khác 26 Của thiết bị hoạt động không bằng điện: 8414 90 91 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.10, 8414.20 hoặc 8414.40: 8414 90 91 10 Của phân nhóm 8414.20 10 8414 90 91 90 Loại khác 0 8414 90 99 Loại khác: 8414 90 99 10 Của phân nhóm 8414.30 và 8414.80 0 8414 90 99 20 Của phân nhóm 8414.60 10 8414 90 99 90 Loại khác 26 84.15 Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt. 8415 10 00 Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc hệ thống nhiều khối chức năng (cục nóng, cục lạnh tách biệt): 8415 10 00 10 Công suất không quá 26,38 kW 38 8415 10 00 90 Loại khác 20 8415 20 00 Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ: 8415 20 00 10 Loại có công suất không quá 26,38 kW 28 8415 20 00 90 Loại khác 19 Loại khác: 8415 81 Kèm theo các bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều): Dùng cho máy bay: 8415 81 11 00 Công suất làm lạnh không quá 21,10 kW 0 8415 81 12 00 Công suất làm lạnh trên 21,10 kW, có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút 0 8415 81 19 00 Loại khác 0 8415 81 20 Sử dụng cho xe chạy trên đường ray: 8415 81 20 10 Loại có công suất không quá 26,38 kW 28 8415 81 20 90 Loại khác 19 8415 81 30 Sử dụng cho xe cơ giới đường bộ trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20: 8415 81 30 10 Loại có công suất không quá 26,38 kW 28 8415 81 30 90 Loại khác 19 Loại khác: 8415 81 91 Công suất làm lạnh trên 21,10 kW, có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút: 8415 81 91 10 Có công suất trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW 28 8415 81 91 90 Có công suất trên 26,38 kW 19 8415 81 99 Loại khác: 8415 81 99 10 Loại có công suất không quá 21,10 kW 28 8415 81 99 20 Có công suất trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW 28 8415 81 99 90 Có công suất trên 26,38 kW 19 8415 82 Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh: Sử dụng cho máy bay: 8415 82 11 00 Công suất làm lạnh trên 21,10 kW, có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút 0 8415 82 19 00 Loại khác 0 8415 82 20 Sử dụng cho xe chạy trên đường ray: 8415 82 20 10 Có công suất không quá 26,38 kW 28 8415 82 20 90 Có công suất trên 26,38 kW 19 8415 82 30 Sử dụng cho xe cơ giới đường bộ trừ loại thuộc nhóm 8415.20: 8415 82 30 10 Có công suất không quá 26,38 kW 28 8415 82 30 90 Có công suất trên 26,38 kW 19 8415 82 90 Loại khác: 8415 82 90 10 Có công suất không quá 26,38 kW 28 8415 82 90 90 Có công suất trên 26,38 kW 19 8415 83 Không gắn kèm bộ phận làm lạnh: Sử dụng cho máy bay: 8415 83 11 00 Công suất làm lạnh trên 21,10 kW, có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút 0 8415 83 19 00 Loại khác 0 8415 83 20 Sử dụng cho xe chạy trên đường ray: 8415 83 20 10 Có công suất không quá 26,38 kW 28 8415 83 20 90 Có công suất trên 26,38 kW 19 8415 83 30 Sử dụng cho xe cơ giới đường bộ trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20: 8415 83 30 10 Có công suất không quá 26,38 kW 28 8415 83 30 90 Có công suất trên 26,38 kW 19 8415 83 90 Loại khác: 8415 83 90 10 Có công suất không quá 26,38 kW 28 8415 83 90 90 Có công suất trên 26,38 kW 19 8415 90 Bộ phận: Của máy có công suất làm lạnh không quá 21,10 kW: 8415 90 12 Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn: 8415 90 12 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 12 90 Loại khác 3 8415 90 19 Loại khác: 8415 90 19 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 19 90 Loại khác 3 Của máy có công suất làm lạnh trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW: Có tốc độ dòng không khí đi qua một dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút: 8415 90 21 Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn: 8415 90 21 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 21 90 Loại khác 3 8415 90 22 Loại khác: 8415 90 22 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 22 90 Loại khác 3 Loại khác: 8415 90 23 Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn: 8415 90 23 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 23 90 Loại khác 3 8415 90 29 Loại khác: 8415 90 29 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 29 90 Loại khác 3 Của máy có công suất làm lạnh trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75 kW: Có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút: 8415 90 31 Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn: 8415 90 31 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 31 90 Loại khác 3 8415 90 32 Loại khác: 8415 90 32 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 32 90 Loại khác 3 Loại khác: 8415 90 33 Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn: 8415 90 33 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 33 90 Loại khác 3 8415 90 39 Loại khác: 8415 90 39 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 39 90 Loại khác 3 Của máy có công suất làm lạnh trên 52,75 kW: Có tốc độ dòng không khí đi qua mỗi dàn bay hơi vượt quá 67,96 m3/phút: 8415 90 41 Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn: 8415 90 41 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 41 90 Loại khác 3 8415 90 42 Loại khác: 8415 90 42 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 42 90 Loại khác 3 Loại khác: 8415 90 43 Khung hoặc vỏ, đã hàn và sơn: 8415 90 43 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 43 90 Loại khác 3 8415 90 49 Loại khác: 8415 90 49 10 Loại dùng cho máy bay 0 8415 90 49 90 Loại khác 3 84.18 Máy làm lạnh, máy làm đá và thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15. 8418 10 Máy làm lạnh và đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị lạnh có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt: 8418 10 10 00 Loại sử dụng trong gia đình 35 8418 10 90 00 Loại khác 3 Máy làm lạnh (tủ lạnh), loại sử dụng trong gia đình: 8418 21 00 00 Loại sử dụng máy nén 35 8418 29 00 00 Loại khác 35 8418 30 00 Máy làm đông lạnh kiểu tủ, dung tích không quá 800 lít: 8418 30 00 10 Dung tích không quá 200 lít 26 8418 30 00 90 Dung tích trên 200 lít nhưng không quá 800 lít 20 8418 40 00 Máy làm đông lạnh kiểu đứng, dung tích không quá 900 lít: 8418 40 00 10 Dung tích không quá 200 lít 26 8418 40 00 90 Dung tích trên 200 lít nhưng không quá 900 lít 20 8418 50 Thiết bị có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh: 8418 50 10 Buồng lạnh dung tích trên 200 lít : 8418 50 10 10 Phù hợp để dùng trong y tế 5 8418 50 10 90 Loại khác 18 8418 50 90 Loại khác: 8418 50 90 10 Phù hợp để dùng trong y tế 9 8418 50 90 90 Loại khác 35 Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác; bơm nhiệt: 8418 61 00 00 Bơm nhiệt trừ loại máy điều hòa không khí của nhóm 84.15 13 8418 69 Loại khác: 8418 69 10 00 Thiết bị làm lạnh đồ uống 13 8418 69 20 00 Thiết bị làm lạnh nước có công suất làm lạnh từ 100.000 lít trở lên 13 8418 69 30 00 Thiết bị làm lạnh nước uống 13 8418 69 50 00 Thiết bị sản xuất đá vảy 3 8418 69 90 00 Loại khác 13 Bộ phận: 8418 91 Đồ có kiểu dáng nội thất được thiết kế để chứa thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh: 8418 91 10 00 Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8418.10, 8418.21, 8418.29, 8418.30 hoặc 8418.40 3 8418 91 90 00 Loại khác 3 8418 99 Loại khác: 8418 99 10 00 Thiết bị làm bay hơi và ngưng tụ 0 8418 99 20 00 Vỏ, thân và cửa, đã hàn hoặc sơn 3 8418 99 40 00 Dàn ống nhôm dạng tấm (được tạo thành từ các tấm nhôm dập và được hàn, ghép nối với nhau) dùng cho phân nhóm 8418.10.10, 8418.21, hoặc 8418.29 0 8418 99 90 00 Loại khác 0 84.21 Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí. Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: 8421 11 00 00 Máy tách kem 10 8421 12 00 00 Máy làm khô quần áo 27 8421 19 Loại khác: 8421 19 10 00 Loại sử dụng sản xuất đường 5 8421 19 90 00 Loại khác 5 Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng: 8421 21 Để lọc hoặc tinh chế nước: Công suất lọc không quá 500 lít/giờ: 8421 21 11 00 Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình 14 8421 21 19 00 Loại khác 14 Công suất lọc trên 500 lít/giờ: 8421 21 21 Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình: 8421 21 21 10 Hoạt động bằng điện 5 8421 21 21 90 Hoạt động không bằng điện 14 8421 21 29 Loại khác: 8421 21 29 10 Hoạt động bằng điện 5 8421 21 29 90 Hoạt động không bằng điện 14 8421 22 Để lọc hoặc tinh chế đồ uống trừ nước: 8421 22 10 00 Công suất không quá 500 lít/giờ 15 8421 22 20 Công suất lọc trên 500 lít/giờ: 8421 22 20 10 Hoạt động bằng điện 5 8421 22 20 90 Hoạt động không bằng điện 15 8421 23 Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong: Dùng cho máy dọn đất: 8421 23 11 00 Bộ lọc dầu 0 8421 23 19 00 Loại khác 0 Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87: 8421 23 21 Bộ lọc dầu: 8421 23 21 10 Loại dùng cho xe ô tô 15 8421 23 21 90 Loại khác 15 8421 23 29 Loại khác: 8421 23 29 10 Loại dùng cho xe ô tô 15 8421 23 29 90 Loại khác 15 Loại khác: 8421 23 91 00 Bộ lọc dầu 0 8421 23 99 00 Loại khác 0 8421 29 Loại khác: 8421 29 10 00 Loại phù hợp sử dụng trong y tế hoặc phòng thí nghiệm 0 8421 29 20 00 Loại sử dụng trong sản xuất đường 0 8421 29 30 00 Loại sử dụng trong hoạt động khoan dầu 0 8421 29 40 00 Thiết bị lọc xăng 0 8421 29 50 00 Thiết bị lọc dầu trừ loại thuộc phân nhóm 8421.23 0 8421 29 90 00 Loại khác 0 Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế các loại khí: 8421 31 Bộ lọc khí nạp cho động cơ đốt trong: 8421 31 10 00 Dùng cho máy dọn đất 0 8421 31 20 00 Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87 10 8421 31 90 Loại khác 8421 39 Loại khác: 8421 39 10 00 Thiết bị tách dòng 0 8421 39 90 00 Loại khác 0 Bộ phận: 8421 91 Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: 8421 91 10 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.12 0 8421 91 20 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.19.10 0 8421 91 90 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.11 hoặc 8421.19.90 0 8421 99 Loại khác: 8421 99 20 00 Lõi lọc của thiết bị lọc thuộc phân nhóm 8421.23 0 8421 99 30 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.31 0 Loại khác: 8421 99 91 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.29.20 0 8421 99 92 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.21.11 hoặc 8421.21.21 0 8421 99 93 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8421.23.11, 8421.23.19, 8421.23.91 hoặc 8421.23.99 0 8421 99 99 00 Loại khác 0 84.50 Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. Máy giặt, có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt: 8450 11 Máy tự động hoàn toàn: 8450 11 10 00 Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt 33 8450 11 90 00 Loại khác 33 8450 12 00 00 Máy giặt loại khác, có gắn chung với máy sấy ly tâm 33 8450 19 00 00 Loại khác 33 8450 20 00 00 Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt 33 8450 90 Bộ phận: 8450 90 10 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8450.20 3 8450 90 20 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12 hoặc 8450.19 3 84.83 Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; gối đỡ trục dùng ổ lăn và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả các khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng). 8483 10 Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên: 8483 10 10 00 Dùng cho máy dọn đất 20 Dùng cho động cơ xe của Chương 87: 8483 10 21 00 Dùng cho động cơ xe của nhóm 87.01, trừ loại xe thuộc phân nhóm 8701.10 và 8701.90 20 8483 10 22 00 Dùng cho động cơ của xe sử dụng trong nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 20 8483 10 23 00 Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.11 28 8483 10 24 Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87: 8483 10 24 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8483 10 24 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8483 10 24 90 Loại khác 15 Dùng cho động cơ đẩy thủy: 8483 10 31 00 Công suất không quá 22,38 kW 10 8483 10 39 00 Loại khác 0 8483 10 90 00 Loại khác 20 8483 20 Gối đỡ, dùng ổ bi hoặc ổ đũa: 8483 20 10 Dùng cho máy dọn đất hoặc xe có động cơ: 8483 20 10 10 Dùng cho máy dọn đất 0 8483 20 10 90 Dùng cho xe có động cơ 10 8483 20 90 00 Loại khác 0 8483 30 Gối đỡ, không dùng ổ bi hay ổ đũa, ổ trượt: 8483 30 10 Dùng cho máy dọn đất hoặc xe có động cơ: 8483 30 10 10 Dùng cho máy dọn đất 0 8483 30 10 20 Loại dùng cho xe chở người và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn 10 8483 30 10 30 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8483 30 10 40 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8483 30 10 90 Loại khác 28 8483 30 90 00 Loại khác 0 8483 40 Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt, vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn: Dùng cho xe của Chương 87: 8483 40 11 00 Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.01, trừ xe thuộc phân nhóm 8701.10 và 8701.90 15 8483 40 13 00 Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.11 35 8483 40 14 Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87: 8483 40 14 10 Loại dùng cho xe chở người và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn 10 8483 40 14 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8483 40 14 30 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn 3 8483 40 14 40 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 (cho mục đích nông nghiệp) 15 8483 40 14 90 Loại khác 25 Dùng cho động cơ đẩy thủy: 8483 40 21 00 Công suất không quá 22,38 kW 10 8483 40 29 00 Loại khác 10 8483 40 30 00 Dùng cho động cơ của máy dọn đất 15 8483 40 90 00 Loại khác 15 8483 50 00 00 Bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli 10 8483 60 00 00 Ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng) 0 8483 90 Bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động riêng biệt; các bộ phận: Bộ phận của hàng hóa thuộc phân nhóm 8483.10: 8483 90 11 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 10 8483 90 13 00 Dùng cho máy kéo khác thuộc nhóm 87.01 10 8483 90 14 00 Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 87.11 10 8483 90 15 00 Dùng cho hàng hóa khác thuộc Chương 87 5 8483 90 19 00 Loại khác 10 Loại khác: 8483 90 91 00 Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 10 8483 90 93 00 Dùng cho máy kéo khác thuộc nhóm 87.01 10 8483 90 94 00 Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 87.11 10 8483 90 95 00 Dùng cho hàng hóa khác thuộc Chương 87 5 8483 90 99 00 Loại khác 10 85.07 Ắc qui điện, kể cả vách ngăn của nó, hình chữ nhật hoặc hình khác (kể cả hình vuông) 8507 10 Bằng axit chì, loại dùng để khởi động động cơ piston: 8507 10 10 00 Dùng cho máy bay 0 8507 10 90 Loại khác: 8507 10 90 10 Loại 6V hoặc 12V, có dung lượng phóng điện không quá 200 AH 37 8507 10 90 90 Loại khác 28 8507 20 Ắc quy axit chì khác: 8507 20 10 00 Loại dùng cho máy bay 0 8507 20 90 Loại khác: 8507 20 90 10 Loại 6V hoặc 12V, có dung lượng phóng điện không quá 200 AH 37 8507 20 90 90 Loại khác 28 8507 30 00 Bằng niken cađimi: 8507 30 00 10 Loại sử dụng cho máy bay 0 8507 30 00 20 Ắc quy kiềm khô phòng nổ, loại Cd Ni, điện áp 1,2 V, dung lượng 10 12 AH, dùng để sản xuất đèn thợ mỏ phòng nổ 0 8507 30 00 90 Loại khác 20 8507 40 00 Bằng niken sắt: 8507 40 00 10 Loại sử dụng cho máy bay 0 8507 40 00 90 Loại khác 20 8507 80 Ắc quy khác: Ắc quy ion liti: 8507 80 11 00 Loại dùng cho máy tính xách tay (kể cả loại notebook và subnotebook) 0 8507 80 19 00 Loại khác 0 8507 80 20 00 Loại khác, sử dụng cho máy bay 0 8507 80 90 00 Loại khác 0 8507 90 Bộ phận: Các bản cực: 8507 90 11 00 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.90 5 8507 90 12 00 Của loại sử dụng cho máy bay 0 8507 90 19 00 Loại khác 5 Loại khác: 8507 90 91 00 Của loại sử dụng cho máy bay 0 8507 90 92 00 Vách ngăn của pin xạc ở dạng tấm, cuộn hoặc đã cắt theo kích cỡ của vật liệu trừ loại làm bằng chất liệu PVC 5 8507 90 93 00 Loại khác, của hàng hóa thuộc phân nhóm 8507.10.90 5 8507 90 99 00 Loại khác 5 85.11 Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại dùng cho động cơ đốt trong đốt cháy bằng tia lửa điện hoặc bằng sức nén (ví dụ, magneto, dynamo magneto, bobin đánh lửa, bugi đánh lửa và nến đánh lửa (glow plugs), động cơ khởi động); máy phát điện (ví dụ, máy phát điện một chiều, máy phát điện xoay chiều) và thiết bị ngắt mạch loại được sử dụng cùng các động cơ nêu trên. 8511 10 Bugi: 8511 10 10 00 Sử dụng cho động cơ máy bay 0 8511 10 90 Loại khác: 8511 10 90 10 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 10 90 90 Loại khác 20 8511 20 00 Magneto đánh lửa; dynamo mangneto; bánh đà từ tính: 8511 20 00 10 Dùng cho động cơ máy bay 0 8511 20 00 20 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 20 00 90 Loại khác 20 8511 30 Bộ phân phối điện; cuộn đánh lửa: 8511 30 20 Bộ phân phối điện chưa lắp ráp hoàn chỉnh và cuộn đánh lửa chưa lắp ráp hoàn chỉnh, trừ loại sử dụng cho động cơ máy bay: 8511 30 20 10 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 30 20 90 Loại khác 20 8511 30 90 Loại khác: 8411 30 90 10 Dùng cho động cơ máy bay 0 8511 30 90 20 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 30 90 90 Loại khác 20 8511 40 Động cơ khởi động và máy tổ hợp hai tính năng khởi động và phát điện: 8511 40 10 00 Sử dụng cho động cơ máy bay 0 8511 40 20 Động cơ khởi động khác chưa lắp ráp hoàn chỉnh: 8511 40 20 10 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 40 20 90 Loại khác 20 8511 40 30 Động cơ khởi động của các nhóm từ 87.01 đến 87.05: 8511 40 30 10 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 40 30 90 Loại khác 20 8511 40 90 Loại khác: 8511 40 90 10 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 40 90 90 Loại khác 20 8511 50 Máy phát điện khác: 8511 50 10 00 Sử dụng cho động cơ máy bay 0 8511 50 20 Máy phát điện xoay chiều khác chưa lắp ráp hoàn chỉnh: 8511 50 20 10 Dùng cho động cơ ô tô 10 8111 50 20 90 Loại khác 20 8511 50 30 Máy phát điện xoay chiều dùng cho xe thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05: 8511 50 30 10 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 50 30 90 Loại khác 20 8511 50 90 Loại khác: 8511 50 90 10 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 50 90 90 Loại khác 20 8511 80 00 Thiết bị khác: 8511 80 00 10 Dùng cho động cơ ô tô 10 8511 80 00 20 Dùng cho động cơ máy bay 0 8511 80 00 90 Loại khác 20 8511 90 00 Bộ phận: 8511 90 00 10 Dùng cho động cơ ô tô 0 8511 90 00 20 Dùng cho động cơ máy bay 0 8511 90 00 90 Loại khác 5 85.18 Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; bộ khuyếch đại âm tần; bộ tăng âm. 8518 10 Micro và giá micro: Micro: 8518 10 11 00 Micro có dải tần số từ 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 10 mm và cao không quá 3 mm, dùng trong viễn thông 17 8518 10 19 00 Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá micro 17 8518 10 90 00 Loại khác 17 Loa, đã hoặc chưa lắp vào hộp loa: 8518 21 00 00 Loa đơn, đã lắp vào hộp loa 20 8518 22 00 00 Bộ loa , đã lắp vào cùng một thùng loa 20 8518 29 Loại khác: 8518 29 10 00 Loa thùng 17 8518 29 20 00 Loa, không có hộp, có dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, có đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông 17 8518 29 90 00 Loại khác 17 8518 30 Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micro và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa: 8518 30 10 00 Tai nghe có khung choàng đầu 17 8518 30 20 00 Tai nghe không có khung choàng đầu 17 Bộ micro/loa kết hợp: 8518 30 31 00 Máy thu phát cầm tay dùng cho thiết bị điện thoại 17 8518 30 39 00 Loại khác 17 8518 30 40 00 Điện thoại hữu tuyến cầm tay 17 8518 30 90 00 Loại khác 17 8518 40 Thiết bị điện khuyếch đại âm tần: 8518 40 10 00 Có từ 6 đường tín hiệu vào trở lên, có hoặc không kết hợp với phần tử dùng cho khuyếch đại công suất 10 8518 40 20 00 Sử dụng như bộ lặp (chuyển tiếp) trong điện thoại hữu tuyến 17 8518 40 30 00 Sử dụng như bộ lặp (chuyển tiếp) trong điện thoại trừ loại điện thoại hữu tuyến 10 8518 40 90 00 Loại khác 28 8518 50 00 Bộ tăng âm điện: 8518 50 00 10 Công suất 240W trở lên 10 8518 50 00 20 Bộ tăng âm đi cùng với loa dùng cho phát thanh, có điện áp từ 50V đến 100V 10 8518 50 00 90 Loại khác 28 8518 90 Bộ phận: 8518 90 10 00 Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8518.10.11, 8518.29.20, 8518.30.40 hoặc 8518.40.20, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh 10 8518 90 20 00 Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8518.40.10 0 8518 90 90 Loại khác: 8518 90 90 10 Phụ tùng của loa 10 8518 90 90 90 Loại khác 0 85.19 Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh. 8519 20 00 00 Thiết bị hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, xèng (vật nhỏ tròn giống đồng xu tokens) hoặc bằng hình thức thanh toán khác 40 8519 30 00 00 Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa) 37 8519 50 00 00 Máy trả lời điện thoại 8 Thiết bị khác: 8519 81 Thiết bị truyền thông sử dụng công nghệ từ tính, quang học hoặc bán dẫn: 8519 81 10 00 Máy ghi âm cát sét bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm 33 8519 81 20 00 Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuyếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài 33 8519 81 30 00 Đầu đĩa compact 40 8519 81 40 Máy sao âm: 8519 81 40 10 Loại chuyên dùng cho điện ảnh, truyền hình hoặc phát thanh 10 8519 81 40 90 Loại khác 35 8519 81 50 00 Máy ghi điều lọc (dictating machines), loại chỉ hoạt động bằng nguồn điện ngoài 10 8519 81 60 Máy ghi băng từ có gắn với thiết bị tái tạo âm thanh, loại âm thanh số: 8519 81 60 10 Loại chuyên dụng cho điện ảnh, truyền hình, phát thanh 10 8519 81 60 90 Loại khác 33 8519 81 70 Thiết bị tái tạo âm thanh khác, loại băng cassette: 8519 81 70 10 Loại chuyên dụng cho điện ảnh, truyền hình hoặc phát thanh 10 8519 81 70 90 Loại khác 33 8519 81 90 Loại khác: 8519 81 90 10 Loại chuyên dụng cho điện ảnh, truyền hình, phát thanh 10 8519 81 90 90 Loại khác 32 8519 89 Loại khác: Máy tái tạo âm thanh dùng trong điện ảnh: 8519 89 11 00 Dùng cho phim có chiều rộng dưới 16 mm 10 8519 89 12 00 Dùng cho phim có chiều rộng từ 16 mm trở lên 10 8519 89 20 00 Máy ghi phát âm thanh có hoặc không có loa 40 8519 89 90 Loại khác: 8519 89 90 10 Loại chuyên dụng trong điện ảnh, truyền hình, phát thanh 10 8519 89 90 90 Loại khác 32 85.21 Máy ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video. 8521 10 00 Loại dùng băng từ: 8521 10 00 10 Loại chuyên dụng trong điện ảnh, truyền hình, phát thanh 10 8521 10 00 90 Loại khác 40 8521 90 Loại khác: Đầu đĩa laser: 8521 90 11 00 Của loại sử dụng trong lĩnh vực điện ảnh, truyền hình hoặc phát thanh 10 8521 90 19 00 Loại khác 47 Loại khác: 8521 90 91 00 Của loại sử dụng trong lĩnh vực điện ảnh, truyền hình hoặc phát thanh 10 8521 90 99 00 Loại khác 47 85.39 Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn chùm hàn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang. 8539 10 Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units): 8539 10 10 Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87: 8539 10 10 10 Dùng cho xe ô tô 25 8539 10 10 90 Loại khác 28 8539 10 90 00 Loại khác 0 Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại: 8539 21 Đèn ha lo gien vonfram: 8539 21 20 00 Dùng cho thiết bị y tế 0 8539 21 30 Dùng cho xe có động cơ: 8539 21 30 10 Dùng cho xe ô tô 25 8539 21 30 90 Loại khác 26 8539 21 40 00 Bóng đèn phản xạ khác 10 8539 21 90 00 Loại khác 0 8539 22 Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V: 8539 22 20 00 Dùng cho thiết bị y tế 0 8539 22 30 00 Bóng đèn phản xạ khác 10 8539 22 90 00 Loại khác 30 8539 29 Loại khác: 8539 29 10 00 Dùng cho thiết bị y tế 0 8539 29 20 Dùng cho xe có động cơ: 8539 29 20 10 Dùng cho xe ô tô 25 8539 29 20 90 Loại khác 28 8539 29 30 00 Bóng đèn phản xạ khác 10 8539 29 40 Bóng đèn chớp; bóng đèn hiệu cỡ nhỏ, danh định trên 2,25 V: 8539 29 40 10 Bóng đèn chuyên dùng cho thiết bị y tế 0 8539 29 40 90 Loại khác 10 8539 29 50 00 Loại khác, có công suất trên 200 W nhưng không quá 300 W và điện áp trên 100 V 37 8539 29 60 Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp không quá 100 V: 8539 29 60 10 Bóng đèn phòng nổ hai sợi đốt 3,6 V 0,5/1A, công suất 3,6 W, dùng để sản xuất đèn thợ mỏ phòng nổ 0 8539 29 60 90 Loại khác 10 8539 29 90 00 Loại khác 0 Đèn phóng, trừ đèn tia cực tím: 8539 31 Đèn huỳnh quang, cực ca tốt nóng: 8539 31 10 00 Đèn ống huỳnh quang dạng com pắc 37 8539 31 90 00 Loại khác 37 8539 32 00 00 Đèn hơi thuỷ ngân hoặc natri; đèn ha lo gien kim loại 0 8539 39 Loại khác: 8539 39 10 00 Đèn ống huỳnh quang dạng com pắc 10 8539 39 20 00 Đèn ống phóng điện để trang trí hoặc dùng cho mục đích công cộng 33 8539 39 30 00 Đèn huỳnh quang ca tốt lạnh khác 10 8539 39 40 Đèn dùng cho xe có động cơ hoặc xe đạp: 8539 39 40 10 Dùng cho xe ô tô 25 8539 39 40 90 Loại khác 28 8539 39 90 00 Loại khác 0 Đèn tia cực tím hoặc đèn tia hồng ngoại; đèn hồ quang: 8539 41 00 00 Đèn hồ quang 0 8539 49 00 00 Loại khác 0 8539 90 Bộ phận: 8539 90 10 00 Nắp bịt nhôm cho đèn huỳnh quang; đui xoáy nhôm dùng cho đèn nóng sáng 5 8539 90 20 Loại khác, dùng cho xe có động cơ các loại: 8539 90 20 10 Dùng cho xe ô tô 15 8539 90 20 90 Loại khác 20 8539 90 90 00 Loại khác 0 85.44 Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng từng sợi, đã hoặc chưa gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối. Dây đơn dạng cuộn: 8544 11 00 Bằng đồng: 8544 11 00 10 Tráng sơn hoặc men 15 8544 11 00 20 Bọc giấy, vật liệu dệt hoặc PVC 15 8544 11 00 30 Tráng sơn hoặc men và bọc giấy, vật liệu dệt hoặc PVC 15 8544 11 00 90 Loại khác 10 8544 19 Loại khác: 8544 19 10 00 Tráng sơn hoặc men 5 8544 19 20 00 Dây điện trở măng gan 5 8544 19 90 00 Loại khác 5 8544 20 Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: 8544 20 10 00 Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66.000 V 10 8544 20 20 00 Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66.000 V 10 8544 20 30 00 Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66.000 V 1 8544 20 40 00 Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66.000 V 1 8544 30 Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác loại sử dụng cho xe có động cơ, máy bay hoặc tàu thuyền: 8544 30 10 00 Dây điện sử dụng cho hệ thống điện của xe có động cơ 25 8544 30 90 00 Loại khác 5 Dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp không quá 1.000 V: 8544 42 Đã lắp với đầu nối điện: Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V: 8544 42 11 00 Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển 0 8544 42 19 Loại khác: 8544 42 19 10 Cáp điện bọc plastic, tiết diện không quá 300 mm2 17 8544 42 19 20 Cáp điện thoại, cáp điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến 13 8544 42 19 90 Loại khác 8 8544 42 20 Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: 8544 42 20 10 Cáp điện thoại, điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển 0 8544 42 20 20 Cáp điện thoại, điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, trừ loại ngầm dưới biển 13 8544 42 20 90 Loại khác 8 8544 42 30 00 Cáp ắc qui 15 8544 42 90 Loại khác: 8544 42 90 10 Cáp cách điện bằng plastic, tiết diện không quá 300 mm2 27 8544 42 90 20 Dây dẫn điện bọc plastic 18 8544 42 90 90 Loại khác 10 8544 49 Loại khác: Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V: 8544 49 11 00 Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển 0 8544 49 19 Loại khác: 8544 49 19 10 Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến 13 8544 49 19 90 Loại khác 8 Loại không dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V: 8544 49 21 00 Dây đơn có vỏ bọc (chống nhiễu) dùng trong sản xuất bó dây dẫn điện của máy tự động 10 8544 49 29 Loại khác: 8544 49 29 10 Cáp cách điện bằng plastic, tiết diện không quá 300mm2 26 8544 49 29 20 Dây dẫn điện bọc plastic 18 8544 49 29 90 Loại khác 10 Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: 8544 49 31 00 Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển 0 8544 49 39 Loại khác: 8544 49 39 10 Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến 13 8544 49 39 90 Loại khác 10 8544 49 40 Loại không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: 8544 49 40 10 Cáp cách điện bằng plastic, tiết diện không quá 300mm2 26 8544 49 40 20 Dây dẫn điện bọc plastic 18 8544 49 40 90 Loại khác 10 8544 60 Dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1.000 V: 8544 60 10 Dùng cho điện áp trên 1 kV nhưng không quá 36 kV: 8544 60 10 10 Cáp cách điện bằng plastic, tiết diện không quá 400mm2 26 8544 60 10 90 Loại khác 5 Dùng cho điện áp trên 36 kV nhưng không quá 66 kV: 8544 60 21 00 Cáp cách điện bằng plastic có tiết diện không quá 400 mm2 5 8544 60 29 00 Loại khác 5 8544 60 30 Dùng cho điện áp trên 66 kV : 8544 60 30 10 Cáp cách điện bằng plastic có tiết diện không quá 400 mm2 5 8544 60 30 90 Loại khác 5 8544 70 Cáp sợi quang: 8544 70 10 00 Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển 0 8544 70 90 00 Loại khác 3 87.02 Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe. 8702 10 Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel): Dạng CKD: 8702 10 11 00 Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 6 tấn 8702 10 12 00 Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn 8702 10 13 00 Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn 8702 10 14 00 Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn Loại khác: 8702 10 21 Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 6 tấn: 8702 10 21 10 Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên 5 8702 10 21 90 Loại khác 83 8702 10 22 Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn: 8702 10 22 10 Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên 5 8702 10 22 90 Loại khác 83 8702 10 23 Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn: 8702 10 23 10 Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên 5 8702 10 23 90 Loại khác 83 8702 10 24 Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn: 8702 10 24 10 Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên 5 8702 10 24 90 Loại khác 83 8702 90 Loại khác: Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên: 8702 90 11 00 Dạng CKD 8702 90 19 00 Loại khác 5 Loại khác: 8702 90 91 00 Dạng CKD 8702 90 99 00 Loại khác 83 87.03 Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua. 8703 10 Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự: 8703 10 10 00 Xe ô tô chơi gôn, gồm cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies) 83 8703 10 90 00 Loại khác 83 Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: 8703 21 Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc: 8703 21 10 00 Xe ô tô đua nhỏ 83 Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van): 8703 21 21 00 Dạng CKD 8703 21 29 00 Loại khác 83 8703 21 30 00 Xe khác, dạng CKD 8703 21 90 Loại khác: 8703 21 90 10 Xe tang lễ 10 8703 21 90 20 Xe chở tù 10 8703 21 90 90 Loại khác 83 8703 22 Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc: Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van): 8703 22 11 00 Dạng CKD 8703 22 19 00 Loại khác 83 8703 22 20 00 Xe khác, dạng CKD 8703 22 90 Loại khác: 8703 22 90 10 Xe cứu thương 10 8703 22 90 20 Xe tang lễ 10 8703 22 90 30 Xe chở tù 10 8703 22 90 90 Loại khác 83 8703 23 Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc: 8703 23 10 00 Xe cứu thương 10 8703 23 20 00 Xe tang lễ 10 8703 23 30 00 Xe chở tù 10 Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD: 8703 23 41 00 Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc 8703 23 42 00 Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000cc 8703 23 43 00 Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500cc 8703 23 44 00 Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: 8703 23 51 00 Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc 83 8703 23 52 00 Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc 83 8703 23 53 00 Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc 83 8703 23 54 00 Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên 83 Xe ô tô khác, dạng CKD: 8703 23 61 00 Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc 8703 23 62 00 Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000cc 8703 23 63 00 Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc 8703 23 64 00 Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên Loại khác: 8703 23 91 00 Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc 83 8703 23 92 00 Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc 83 8703 23 93 00 Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc 83 8703 23 94 00 Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên 83 8703 24 Dung tích xi lanh trên 3.000 cc: 8703 24 10 00 Xe cứu thương 10 8703 24 20 00 Xe tang lễ 10 8703 24 30 00 Xe chở tù 10 8703 24 40 00 Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD 8703 24 50 00 Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác 83 8703 24 60 00 Xe khác, dạng CKD 8703 24 90 00 Loại khác 83 Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel): 8703 31 Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc: 8703 31 10 00 Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD 8703 31 20 00 Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác 83 8703 31 30 00 Xe loại khác, dạng CKD 8703 31 90 Loại khác: 8703 31 90 10 Xe cứu thương 10 8703 31 90 20 Xe tang lễ 10 8703 31 90 30 Xe chở tù 10 8703 31 90 90 Loại khác 83 8703 32 Loại dung tích xy lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc: 8703 32 10 00 Xe cứu thương 10 8703 32 20 00 Xe tang lễ 10 8703 32 30 00 Xe chở tù 10 Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD: 8703 32 41 00 Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc 8703 32 49 00 Loại khác Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: 8703 32 51 00 Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc 83 8703 32 59 00 Loại khác 83 Xe khác, dạng CKD: 8703 32 61 00 Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc 8703 32 69 00 Loại khác Loại khác: 8703 32 91 00 Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc 83 8703 32 99 00 Loại khác: 83 8703 33 Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc: 8703 33 10 00 Xe cứu thương 10 8703 33 20 00 Xe tang lễ 10 8703 33 30 00 Xe chở tù 10 Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD: 8703 33 41 00 Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc 8703 33 42 00 Dung tích xi lanh trên 3.000 cc Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: 8703 33 51 00 Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc 83 8703 33 52 00 Dung tích xi lanh trên 3.000 cc 83 8703 33 60 00 Xe khác, dạng CKD 8703 33 90 00 Loại khác 83 8703 90 Loại khác: 8703 90 10 00 Xe cứu thương 10 8703 90 20 00 Xe tang lễ 10 8703 90 30 00 Xe chở tù 10 Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD: 8703 90 41 00 Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc 8703 90 42 00 Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc 8703 90 43 00 Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc 8703 90 44 00 Dung tích xi lanh trên 2.500 cc Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: 8703 90 51 00 Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc 83 8703 90 52 00 Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc 83 8703 90 53 00 Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc 83 8703 90 54 00 Dung tích xi lanh trên 2.500 cc 83 8703 90 60 00 Xe khác, dạng CKD 8703 90 90 00 Loại khác 83 87.08 Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05. 8708 10 Thanh chắn chống va đập (ba đờ xốc) và phụ tùng của nó: 8708 10 10 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 28 8708 10 90 Loại khác: 8708 10 90 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 10 90 90 Loại khác 20 Bộ phận và phụ tùng khác của thân xe (kể cả ca bin): 8708 21 Dây đai an toàn: 8708 21 10 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 28 8708 21 90 00 Loại khác 10 8708 29 Loại khác: Các bộ phận để lắp vào cửa xe: 8708 29 11 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 28 8708 29 12 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 23 8708 29 13 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 29 13 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 29 13 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 10 8708 29 13 90 Loại khác 20 8708 29 19 Loại khác: 8708 29 19 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 29 19 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 10 8708 29 19 90 Loại khác 20 8708 29 20 00 Bộ phận của dây đai an toàn 10 Loại khác: 8708 29 91 00 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 29 8708 29 92 00 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 29 8708 29 93 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 23 8708 29 99 Loại khác: 8708 29 99 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 29 99 20 Dùng cho xe chở người dưới 16 chỗ 20 8708 29 99 30 Thùng xe vận tải hàng hoá 20 8708 29 99 90 Loại khác 10 8708 30 Phanh và trợ lực phanh; phụ tùng của nó: 8708 30 10 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 29 8708 30 20 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 15 8708 30 90 Loại khác: 8708 30 90 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 30 90 90 Loại khác 10 8708 40 Hộp số và bộ phận của nó: Hộp số, chưa lắp ráp hoàn chỉnh: 8708 40 11 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 15 8708 40 12 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 40 12 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 40 12 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 40 12 90 Loại khác 10 8708 40 19 Loại khác: 8708 40 19 10 Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 28 8708 40 19 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 40 19 30 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 40 19 90 Loại khác 10 Hộp số, đã lắp ráp hoàn chỉnh: 8708 40 21 00 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 40 22 00 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 28 8708 40 23 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 24 8708 40 24 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 40 24 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 40 24 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 10 8708 40 24 90 Loại khác 20 8708 40 29 Loại khác: 8708 40 29 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 40 29 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 10 8708 40 29 90 Loại khác 20 8708 40 90 Bộ phận: 8708 40 90 10 Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc các phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 40 90 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 40 90 90 Loại khác 5 8708 50 Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết khác của cụm hộp số, và các trục không lái; các bộ phận của chúng: Chưa lắp ráp hoàn chỉnh: 8708 50 11 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 20 8708 50 12 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 50 12 10 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 50 12 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 50 12 90 Loại khác 10 8708 50 19 Loại khác: 8708 50 19 10 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 28 8708 50 19 20 Dùng cho xe chở người từ 16 chỗ trở lên và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn 10 8708 50 19 30 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 50 19 40 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 50 19 90 Loại khác 15 Đã lắp ráp hoàn chỉnh: 8708 50 21 00 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc các phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 50 22 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 28 8708 50 23 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 24 8708 50 24 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 50 24 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 50 24 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 50 24 90 Loại khác 15 8708 50 29 Loại khác: 8708 50 29 10 Dùng cho xe chở người từ 16 chỗ trở lên và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn 15 8708 50 29 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 50 29 30 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 50 29 90 Loại khác 20 8708 50 90 Bộ phận: 8708 50 90 10 Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc các phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 50 90 20 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 50 90 90 Loại khác 5 8708 70 Cụm bánh xe và bộ phận và phụ tùng của chúng: Vành bánh xe và nắp đậy: 8708 70 11 00 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 70 12 00 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 28 8708 70 13 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 30 8708 70 14 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 70 14 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 70 14 90 Loại khác 25 8708 70 19 Loại khác: 8708 70 19 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 70 19 90 Loại khác 25 Loại khác: 8708 70 91 00 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 25 8708 70 92 00 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 25 8708 70 93 00 Dùng cho xe của nhóm 87.03 15 8708 70 94 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 70 94 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 70 94 90 Loại khác 10 8708 70 99 Loại khác: 8708 70 99 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 70 99 90 Loại khác 10 8708 80 Hệ thống giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm chấn kiểu hệ thống treo): Hệ thống giảm chấn: 8708 80 11 00 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 80 12 00 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 28 8708 80 13 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 15 8708 80 14 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 80 14 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 80 14 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 80 14 90 Loại khác 10 8708 80 19 Loại khác: 8708 80 19 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 80 19 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 80 19 90 Loại khác 10 8708 80 90 Bộ phận: 8708 80 90 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 80 90 90 Loại khác 5 Bộ phận và phụ tùng khác: 8708 91 Két làm mát và bộ phận của nó: Két làm mát: 8708 91 11 00 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 91 12 00 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 28 8708 91 13 00 Dùng cho xe của nhóm 87.03 15 8708 91 14 Dùng cho xe thuộc nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 91 14 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 91 14 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 91 14 90 Loại khác 10 8708 91 19 Loại khác: 8708 91 19 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 91 19 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 91 19 90 Loại khác 10 8708 91 90 Bộ phận: 8708 91 90 10 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 28 8708 91 90 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 91 90 90 Loại khác 5 8708 92 Ống xả và bộ tiêu âm; bộ phận của nó: 8708 92 10 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01: 8708 92 10 10 Ống xả và bộ tiêu âm, kể cả bộ phận giảm thanh thẳng 28 Bộ phận: 8708 92 10 91 Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc các phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 92 10 99 Loại khác 5 8708 92 20 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.03: 8708 92 20 10 Ống xả và bộ tiêu âm, kể cả bộ phận giảm thanh thẳng 25 8708 92 20 90 Bộ phận 5 8708 92 30 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05 Ống xả và bộ tiêu âm, kể cả bộ phận giảm thanh thẳng: 8708 92 30 11 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 15 8708 92 30 12 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 92 30 19 Loại khác 20 8708 92 30 90 Bộ phận 5 8708 92 90 Loại khác: Ống xả và bộ tiêu âm, kể cả bộ phận giảm thanh thẳng: 8708 92 90 11 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 15 8708 92 90 12 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 92 90 19 Loại khác 20 8708 92 90 90 Bộ phận 5 8708 93 Ly hợp và bộ phận của nó: 8708 93 10 00 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 93 20 00 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 28 8708 93 30 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 25 8708 93 40 Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8704.10 hoặc nhóm 87.05: 8708 93 40 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn 10 8708 93 40 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 93 40 30 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 93 40 90 Loại khác 20 8708 93 90 Loại khác: 8708 93 90 10 Dùng cho xe chở người từ 16 chỗ trở lên 15 8708 93 90 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn 10 8708 93 90 30 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 93 90 40 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 93 90 90 Loại khác 20 8708 94 Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái; bộ phận của nó: 8708 94 10 Vô lăng lắp với túi khí hoàn chỉnh: 8708 94 10 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 94 10 20 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 94 10 90 Loại khác 25 Loại khác: 8708 94 91 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90: 8708 94 91 10 Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái 28 8708 94 91 90 Bộ phận 25 8708 94 92 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01: 8708 94 92 10 Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái 28 8708 94 92 90 Bộ phận 25 8708 94 93 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03: 8708 94 93 10 Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái 25 8708 94 93 90 Bộ phận 10 8708 94 99 Loại khác: Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái: 8708 94 99 11 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn 5 8708 94 99 12 Loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 94 99 19 Loại khác 20 Bộ phận: 8708 94 99 91 Loại dùng cho hàng hoá thuộc phân nhóm 8708.94.99.12 3 8708 94 99 99 Loại khác 5 8708 95 Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó: 8708 95 10 00 Túi khí an toàn với hệ thống bơm phồng 10 8708 95 90 00 Bộ phận 7 8708 99 Loại khác: Bình chứa nhiên liệu chưa lắp ráp; giá động cơ: 8708 99 11 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01: 8708 99 11 10 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 99 11 90 Loại khác 5 8708 99 12 00 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03 10 8708 99 19 Loại khác: 8708 99 19 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 99 19 90 Loại khác 5 Loại khác: 8708 99 91 00 Dùng cho máy kéo nông nghiệp thuộc phân nhóm 8701.10 hoặc 8701.90 28 8708 99 92 00 Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 5 8708 99 93 Dùng cho xe thuộc nhóm 87.03: 8708 99 93 10 Nhíp 20 8708 99 93 20 Khung xe (khung gầm) không gắn động cơ 29 8708 99 93 90 Loại khác 5 8708 99 99 Loại khác: 8708 99 99 10 Dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn 3 8708 99 99 20 Nhíp (trừ loại dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn thuộc phân nhóm 8708.99.99.10) 20 8708 99 99 30 Khung xe (khung gầm) không gắn động cơ dùng cho xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn 20 8708 99 99 40 Khung xe (khung gầm) không gắn động cơ loại khác (trừ loại thuộc phân nhóm 8708.99.99.10 và 8708.99.99.30) 29 8708 99 99 90 Loại khác 5 Ghi chú: Máy nén khí công nghiệp (centrifugal hoặc turbo compressor) thuộc phân nhóm 8414.80.49.20 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là loại máy nén khí cỡ lớn công nghệ ly tâm hoặc tuabin lắp đặt trong các nhà máy công nghiệp, có công suất ≥ 16 m3/ph hoặc 112 KW (150 HP). Hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp catalogue của mặt hàng máy nén khí nhập khẩu.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 41/2004/QĐ BNN Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2004 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THỜI KỲ 2004 2005 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ CP ngày 18/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 2005; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này: 1. Danh mục các loại nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo yêu cầu chất lượng. 2. Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2004 2005. Điều 2: Bãi bỏ Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2002 2005 ban hành tại Quyết định số 80/2002/QĐ BNN ngày 06/9/2002. Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 4: Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi vào Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỨ TRƯỞNG Bùi Bá Bổng DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THỜI KỲ 2004 2005DANH MỤC CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU THEO YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2004/QĐ BNN ngày 30 tháng 8 năm 2004 ) Tên nguyên liệu Yêu cầu chất lượng 1 Ngô : Ngô hạt Ngô mảnh Ngô bột Màu, mùi đặc trưng của ngô, không có mùi chua, mùi mốc. Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 100. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 14. 2 Thóc, gạo: Thóc Tấm Cám gạo các loại Màu, mùi đặc trưng của thóc, tấm, cám, không có mùi chua, mốc. Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50. Độ ẩm, tính theo % khối lượng: + Đối với thóc, tấm, không lớn hơn 12. + Đối với cám, không lớn hơn 13. 3 Lúa mì : Mì hạt Bột mì ( Loại dùng trong chăn nuôi) Cám mì (dạng bột hoặc viên) Màu, mùi đặc trưng của lúa mì, bột mì, cám mì, không có mùi chua, mùi mốc. Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50. Độ ẩm, tính theo % khối lượng: + Dạng hạt, bột, không lớn hơn 12. + Đối với cám, không lớn hơn 13. 4 Một số loại ngũ cốc khác (Đại mạch, Yến mạch, Cao lương...) Dạng hạt Dạng bột Cám Màu, mùi đặc trưng theo từng loại, không có mùi chua, mốc. Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50. Độ ẩm, tính theo % khối lượng: + Dạng hạt, bột, không lớn hơn 12. + Đối với cám, không lớn hơn 13. 5 Sắn khô: Màu, mùi đặc trưng của sắn, không có mùi chua, mốc. Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 12. 6 Đậu tương: Đậu tương hạt Bột đậu tương nguyên dầu (cả vỏ hoặc tách vỏ) Khô dầu đậu tương Màu, mùi đặc trưng của đậu tương, không có mùi chua, mùi mốc. Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 14. Đối với bột đậu tương, khô dầu đậu tương hoạt độ urê, tính theo mg N/1 phút ở 30oC từ 0,05 0,35. 7 Các loại khô dầu khác: Khô dầu lạc Khô dầu cọ Khô dầu hạt cải Khô dầu vừng Khô dầu hướng dương Khô dầu lanh Khô dầu dừa Khô dầu bông Khô dầu lupin Màu, mùi đặc trưng của từng loại khô dầu, không có mùi chua, mốc. Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 100. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 12. 8 Nguyên liệu có nguồn gốc thuỷ sản: Bột cá Bột vỏ sò Bột đầu tôm Bột phụ phẩm chế biến thuỷ sản Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 10. E coli, Salmonella: Không có Bột cá chỉ nhập loại: + Hàm lượng Protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 60. + Hàm lượng muối Natri clorua (NaCl), tính theo % khối lượng, không lớn hơn 3. + Hàm lượng Nitơ bay hơi tổng số, tính theo mg/100g mẫu, không lớn hơn 130. 9 Nguyên liệu có nguồn gốc động vật: Bột xương Bột thịt xương Bột sữa gầy Bột máu Bột lông vũ Bột phụ phẩm chế biến thịt Độ ẩm, tính theo % khối lượng: + Đối với sữa gầy, không lớn hơn 5. + Đối với các loại khác, không lớn hơn 10. E coli, Salmonella: Không có Khi nhập khẩu các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật phải thực hiện các quy định theo Pháp lệnh thú y. 10 Các axít amin tổng hợp: L Lysine DL Methionine Threonine (L Threonine...) Triptophan Các a xít amin tổng hợp khác Theo chất lượng ghi trong hợp đồng 11 Dầu, mỡ: Dầu thực vật Dầu cá Mỡ Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 0,5. Chất béo, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 98. 12 Các loại vitamin đơn dùng bổ sung vào thức ăn: Vitamin A Vitamin E Vitamin D3 Các loại Vitamin đơn khác Theo chất lượng ghi trong hợp đồng DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THỜI KỲ 2004 2005 (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2004/QĐ BNN ngày 30 tháng 8 năm 2004) Số TT Tên nguyên liệu Số đăng ký nhập khẩu Công dụng Dạng & quy cách bao gói Hãng, nước sản xuất Hãng Nước 1 26 AP 301 TM & AP 301G TM Spray Dried Blood Cells AP 190 7/00 KNKL Cung cấp đạm và các chất dinh dưỡng khác Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg American Protein Corporation. Argentina 2 26 AP920TM Spray Dried Animal Plasma AP 188 7/00 KNKL Cung cấp đạm và các chất dinh dưỡng khác Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg American Protein Corporation. Argentina 3 26 AppeteinTM, AP920 Spray Dried Animal Plasma AP 189 7/00 KNKL Cung cấp đạm và các chất dinh dưỡng khác Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg American Protein Corporation. Argentina 4 24 Mycotoxin Binder (Sintox) AA 1736 10/03 NN Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN Bột màu trắng Bao: 25 kg Alinat.Insumos Para. Nutricion Animal. Argentina 5 126 Agri Lean Team Creep (Creep Feed) AA 1490 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 20kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 6 126 Agri Lena Team Creep (Creep Feed) AA 1490 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 20 kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 7 173 ALPO (Adult Beef, Live và Vegetable) NU 1719 10/03 NN Thức ăn cho chó trưởng thành Dạng viên, khô, màu nâu, ngà vàng, xanh và đỏ. Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Australia 8 173 ALPO (Adult Chicken, Live và Vegetable) NU 1720 10/03 NN Thức ăn cho chó trưởng thành Dạng viên, khô, màu nâu, ngà vàng và xanh Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Australia 9 173 ALPO (Puppy Beef, Milk và Vegetable) NU 1721 10/03 NN Thức ăn cho chó con Dạng viên, khô, màu nâu và ngà vàng Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Australia 10 46 Australian Lupins SA 1792 12/03 NN Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 25kg, 40kg, 50kg hoặc hàng xá Standard Commodities International Pty. Ltd. Australia 11 51 Cesar Beef TL 1385 12/02 KNKL Thức ăn cho chó Hộp: 100g Uncle Ben S Australia 12 51 Cesar Chicken TL 1386 12/02 KNKL Thức ăn cho chó Hộp: 100g Uncle Ben S Australia 13 51 Cesar Classic Beef & Liver TU 1834 01/04 NN Thức ăn cho chó Hộp 100g Uncle Ben S Australia 14 51 Cesar Prime Beef & Choice Chicken TU 1835 01/04 NN Thức ăn cho chó Hộp 100g Uncle Ben S Australia 15 124 Copper sulphate AT 1444 02/03 KNKL Bổ sung Đồng (Cu) trong TĂCN. Hạt, màu xanh biển. Bao: 25kg. Coogee Chemicals Pty. Ltd. Australia 16 84 Copper Sulphate (Pentahydrate) NW 1909 5/04 NN Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bột màu xanh. Bao 25kg. Coogee Chemicals Pty Ltd. Australia 17 30 Elite Whey Powder MA 1780 12/03 NN Bổ sung Protein và Lipit trong TĂCN Bao: 25kg (55Lb 20z) Murray Goulburn Co.operative Co. Ltd. Australia 18 126 Feed Mill Bacon 1 Premix AA 1487 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao 5x4 kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 19 126 Feed Mill Breeder 1 Premix AA 1488 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao 4x5 kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 20 126 Feed Mill Weaner 1 Premix AA 1489 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao 3x6 kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 21 126 Feedmill Bacon 1 Premix AA 1487 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao 5 x 4kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 22 126 Feedmill Breeder 1 Premix AA 1488 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao 4 x 5kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 23 126 Feedmill Weaner 1 Premix AA 1489 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao 3 x 6kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 24 46 Fismate AC 184 6/00 KNKL Cung cấp đạm Bao 40kg hoặc hàng rời Arrow Commodities Australia 25 173 Friskies (Adult Ocean Fish Flavor) NU 1725 10/03 NN Thức ăn cho mèo trưởng thành Dạng viên không đồng nhất, khô, màu nâu vàng, màu xanh, màu đỏ. Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg. Friskies Pet Care Australia 26 173 Friskies (Kitten Chicken, Milk và Fish Flavor) NU 1724 10/03 NN Thức ăn cho mèo con Dạng viên, khô, màu nâu nhạt Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg. Friskies Pet Care Australia 27 173 Friskies(Adult Tuna & Sardine Flavor)) NU 1726 10/03 NN Thức ăn cho mèo trưởng thành Dạng viên không đồng nhất, khô, màu nâu vàng, màu đỏ. Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg. Friskies Pet Care Australia 28 18 Hogro For All Pigs AN 157 5/00 KNKL Premix vitamin, khoáng cho lợn Bao : 20kg Aventis AnimalNutrition Australia 29 51 Kitekat Chicken Gourmet EF 95 3/01 KNKL Thức ăn hỗn hợp cho mèo Dạng viên Bao: 8kg Effem Foods. Australia 30 6 Manganous Oxide AUS 352 12/00 KNKL Chất bổ sung khoáng Bột màu nâu có ánh xanh Bao: 25kg Ausminco Pty. Ltd Australia 31 126 Micronised Wheat AA 1491 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 25kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 32 126 Micronised Wheat AA 1491 4/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao 25 kg Agribussiness Products Pty. Ltd Australia 33 54 Orange Pig Feed Lavour TU 1648 8/03 KNKL Bổ sung hương cam trong TĂCN Thùng: 25 lít và 200 lít. Taste Master Ltd Australia 34 86 Oti Clens HT 1370 12/02 KNKL Bổ sung chất khoáng khuẩn Chai: 120ml Pfizer Australia 35 51 Pedgree Puppy Rehydratable UU 1516 5/03 KNKL Thức ăn cho chó con Bao: 1,5 kg Uncle Ben S Australia 36 51 Pedgree Small Dod Clutd UU 1515 5/03 KNKL Thức ăn cho chó trưởng thành Bao: 1,5 kg Uncle Ben S Australia 37 51 Pedigree 5 Kinds Of Meat UB 128 4/01 KNKL Thức ăn cho chó Dạng sệt Hộp: 400g. Uncle Ben S Australia 38 51 Pedigree Beef SH 109 4/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó Sệt Lon: 400g, 700g Uncle Ben S Australia 39 51 Pedigree Chicken SH 110 4/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó Sệt Lon: 400g, 700g Uncle Ben S Australia 40 51 Pedigree Puppy UB 129 4/01 KNKL Thức ăn cho chó Dạng sệt Hộp: 400g và 700g Uncle Ben S Australia 41 172 Pro Plan (Adult Dog Chicken & Rice Formula) NU 1728 10/03 NN Thức ăn cho chó trưởng thành Dạng viên, khô, màu nâu nhạt. Túi: 1,5kg; 3,6kg và 17kg Ralston Purina Pty Ltd. Australia 42 172 Pro plan (Chicken & rice Formula performance) NU 1729 10/03 NN Thức ăn cho chó con Dạng viên, khô, màu nâu nhạt. Túi: 1,5kg; 3,6kg và 17kg Ralston Purina Pty Ltd. Australia 43 172 Pro Plan (Puppy Chicken & Rice Formula) NU 1727 10/03 NN Thức ăn cho chó con Dạng viên, khô, màu nâu nhạt. Túi: 1,5kg; 3,6kg và 17kg Ralston Purina Pty Ltd. Australia 44 6 Sodium Bicarbonate 022 7/04 NN Bổ sung khoáng chất và điện giải trong thức ăn chăn nuôi. Bột màu trắng. Bao: 25kg. Penrice Soda Products Pty Ltd. Australia 45 9 Truben (Bentonite, Sodium Bentontie) AB 75 3/01 KNKL Chất kết dính Chất đệm, điều hoà axit trong đường tiêu hoá Dạng bột mịn, màu ghi nhật Bao: 25 kg Australin Bentonite Australia 46 172 Trusty (Beef Flavor) NU 1722 10/03 NN Thức ăn cho chó trưởng thành Dạng viên, khô, màu nâu Túi: 10kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Australia 47 172 Trusty (Puppy) NU 1723 10/03 NN Thức ăn cho chó con Dạng viên, khô, màu nâu Túi: 10kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Australia 48 38 Vital Wheat Gluten (Gtulen lúa mì) MU 285 8/01 KNKL Làm nguyên liệu chế biến TĂCN Dạng bột, màu nâu nhạt. Bao: 25 kg Manildra Flour mills. Australia 49 18 Vitaltm For All Poultry AN 155 5/00 KNKL Premix vitamin, khoáng cho gia cầm Bao: 20kg Aventis AnimalNutrition Australia 50 18 Vitaltm For Chicken & Pullet AN 156 5/00 KNKL Premix vitamin, khoáng cho gà Bao: 20kg Aventis AnimalNutrition Australia 51 160 Whey Powder protein 11% (NHWP) BU 1721 10/03 NN Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 25 kg BonLac Foods Australia 52 51 Whiskas Beef Mince EF 337 12/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho mèo Dạng sệt Hộp: 400g Uncle Ben S Australia 53 51 Whiskas Chicken And Liverr Mince EF 338 12/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho mèo Dạng sệt Hộp: 400g Uncle Ben S Australia 54 57 Pulp Shreds of Chicory (Bột rễ rau diếp xoăn) HT 698 9/02 KNKL Tăng cường hấp thụ Vitamin, khoáng trong TĂCN. Dạng bột thô màu trắng đục. Bao lớn không đồng nhất khoảng 980kg đến 1100 kg. Socode S.C Belgium 55 169 AcidalR NC IB 1842 01/04 NN Bổ sung acid HCl trong TĂCN. Bao hoặc gói: 100g, 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg Impextraco NV. Belgium 56 168 Adimixđ Butyrate 30% Coated NB 1777 11/03 NN Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg NUTRI.AD International. Belgium 57 168 Adimixđ Butyrate FV NB 1766 11/03 NN Bổ sung chất tạo màu và acid hữu cơ trong TĂCN Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg NUTRI.AD International. Belgium 58 55 Agra Bond BrA 174 6/00 KNKL Chất kết dính dùng trong chế biến thức ăn viên Bao: 10kg và 25kg Intraco. Belgium 59 55 Agra Yucca Meal 15% BrA 175 6/00 KNKL Thức ăn bổ sung Bao, thùng: 181,44kg (400Pounds) Intraco. Belgium 60 90 Appenmold BB 670 8/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 25kg Biakon n.v Belgium 61 90 Appennox BB 669 8/02 KNKL Chống oxy hoá trong TĂCN Bao: 25kg Biakon n.v Belgium 62 56 Babito NB 1614 8/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng cho heo con Bột màu vàng nhạt Bao: 25kg N.V Vitamex SA Belgium 63 20 Babito (87916725) VB 183 6/01 KNKL Thức ăn bổ sung cho lợn con Bao: 25 kg Vitamex. Belgium 64 41 Bianox BIA 124 4/00 KNKL Chất chống oxy hoá Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Biakon N.V. Belgium 65 41 Bianox Dry BIA 124 4/00 KNKL Chất chống oxy hoá (Antioxidant) Bao: 25 kg Biakon N.V. Belgium 66 55 Blood Meal 88 90% Protein TN 40 1/00 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg Intraco. Belgium 67 120 Calcium Iodate (Ca(IO3)2.H2O) NB 1432 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Iốt (I) trong TĂCN. Dạng bột màu trắng. Bao: 20kg, 25kg và 50kg. N.V. De Craene S.A. Belgium 68 16 Clinacox 0,5% JB 336 10/01 KNKL Phòng ngừa bệnh cầu trùng Dạng bột Premix. Bao 10kg, 20kg và 25 kg Janssen Belgium 69 120 Cobalt Sulphate (CoSO4.7H2O) NB 1429 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Coban (Co) trong TĂCN. Dạng bột màu hồng. Bao: 20kg, 25kg và 50kg. N.V. De Craene S.A. Belgium 70 84 Detox NS 129 5/00 KNKL Kháng độc tố Aflatoxin Bao: 40kg Nutritec S.A Belgium 71 169 ElitoxR IB 1844 01/04 NN Kìm hãm sự lên men nấm mốc trong TĂCN. Bao hoặc gói: 100g; 500g; 1kg; 5kg; 10kg; 20kg và 25kg Impextraco NV. Belgium 72 84 Euromoldp BP NS 128 5/00 KNKL Chất chống ôxy hoá Bao: 25kg Nutritec S.A Belgium 73 84 Euromoldp BP NS 128 5/00 KNKL Chất chống ôxy hoá Bao: 25kg Nutritec S.A Belgium 74 62 Europenlin HC PB.1402 NS 259 8/00 KNKL Chất kết dính và tăng độ cứng cho thức ăn viên (Pellet binder and improve pellet durability) Bột, màu vàng nhạt Bao: 25kg Global Nutrition SAS Belgium 75 84 Europenlin HC PB.142 NS 259 8/00 KNKL Chất kết dính và tăng độ cứng cho TĂ viên Bao: 25kg Nutritec S.A Belgium 76 84 Europenlin HC PB.142 NS 259 8/00 KNKL Chất kết dính và tăng độ cứng cho TĂ viên Bao: 25kg Nutritec S.A Belgium 77 84 Eurotioxp 07 NS 126 5/00 KNKL Chất chống ôxy hoá Bao: 25kg Nutritec S.A Belgium 78 84 Eurotioxp 07 NS 126 5/00 KNKL Chất chống ôxy hoá Bao: 25kg Nutritec S.A Belgium 79 62 Eurotioxp BP NS 127 5/00 KNKL Chất chống oxy hoá (ANTIOXIDANT) Bao: 25kg Nutritec S.A. Belgium 80 169 FeedooxR Dry IB 1843 01/04 NN Bổ sung chất chống Oxi hóa trong TĂCN. Bao, gói: 100g; 500g; 1kg; 5kg; 10kg; 20kg và 25kg Impextraco NV. Belgium 81 9 Feedox Dry IT 160 5/00 KNKL Chất chống oxy hoá Bao: 25kg Impextraco. Belgium 82 168 Fyto Cox Dry NB 1781 11/03 NN Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg NUTRI.AD International. Belgium 83 168 Fyto Digest P Dry NB 1779 11/03 NN Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg NUTRI.AD International. Belgium 84 168 Fyto Digest S Dry NB 1780 11/03 NN Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg NUTRI.AD International. Belgium 85 168 Fytosafe Dry NB 1778 11/03 NN Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN Bao: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg NUTRI.AD International. Belgium 86 62 Globacid OPCLP NS 323 11/00 KNKL Chất chống nấm mốc (ANTIMOLD) Dạng bột, màu nâu sáng Bao: 25kg Global Nutrition SAS. Belgium 87 62 Globafix NS 129 5/00 KNKL Kháng độc tố aflatoxin (Aflatoxin inactivating agent) Bột: 40kg Global Nutrition SAS. Belgium 88 62 Globamold L Plus GV 241 6/01 KNKL Chống mốc Dạng lỏng, màu nhựa thông. Thùng: 200kg. Két: 1000kg. Global Nutrition SAS. Belgium 89 62 Globamold P Plus NS 128 5/00 KNKL Chất chống mốc (ANTIMOLD) Bao: 25kg Global Nutrition SAS. Belgium 90 62 Globatiox 32 Prémex NS 322 11/00 KNKL Chất chống oxy hoá (ANTIOXIDANT) Dạng bột, màu nhựa thông sáng Bao: 25kg Global Nutrition SAS. Belgium 91 62 Globatiox L 32 NS 324 11/00 KNKL Chất chống oxy hoá (ANTIOXIDANT) Dạng lỏng, màu nâu xẫm Bao: 25kg, thùng: 190kg, phi: 900kg Global Nutrition SAS. Belgium 92 62 Globatiox P 07 NS 126 5/00 KNKL Chất chống oxy hoá (ANTIOXIDANT) Bao: 25kg Global Nutrition SAS. Belgium 93 30 Gluten lúa mì (Amytex 100) HS 272 8/00 KNKL Bổ sung protein trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg. Amylum Europe N.V Belgium 94 168 Immunoaid Dry NB 1773 11/03 NN Bổ sung chất khử mùi và acid hữu c trong TĂCN Bao: 25kg NUTRI.AD International. Belgium 95 168 Immunoaid Liquid NB 1763 11/03 NN Bổ sung chất chống độc tố và acid hữu c trong TĂCN Chai: 0,5 lit; 1 lit. Can: 5kg và 25kg. NUTRI.AD International. Belgium 96 13 Kembind Dry KB 224 6/01 KNKL Chất kết dính dùng cho các loại thức ăn ép viên Bao: 25kg Kemin europa N.V. Belgium 97 62 Khô cỏ linh lăng ED 242 6/01 KNKL Nguyên liệu TĂCN Bao: 25kg, 40kg và 50kg Eurotec (Nutrition). Belgium 98 9 Killox 160 Dry IT 97 3/01 KNKL Chất chống o xy hoá Dạng bột mịn, màu nâu Bao: 25kg, Impextraco. Belgium 99 165 Lechonmix BP 1717 10/03 NN Bổ sung protein, axit amin, vitamin và khoáng vi lượng Dạng bột Bao: 30 kg Premix Inve Export N.V. Belgium 100 29 Lecithin CB 574 7/02 KNKL Bổ sung Photpho lipit trong TĂCN Thùng: 200kg Cargill N.V Belgium 101 13 Lysoforte TM Aqua Dry LB 1540 5/03 KNKL Tăng cường khả năng tiêu hoá cho vật nuôi Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg Kemin europa Belgium 102 120 Manganous Oxide (MnO) NB 1431 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Mangan (Mn) trong TĂCN. Dạng bột màu xanh nâu. Bao: 20kg, 25kg và 50kg. N.V. De Craene S..A. Belgium 103 55 Meat & Bone Meal 50% Protein, Low Fat TN 42 1/2000 KNKL Bổ sung đạm, khoáng trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg Intraco. Belgium 104 55 Meat & Bone Meal 55% Protein, Low Fat TN 39 1/00 KNKL Bổ sung đạm, khoáng trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg Intraco. Belgium 105 49 Mold Nil Dry RUBY 74 3/00 KNKL Chống mốc Bao: 25 kg Nutri.Ad Internationalbvba. Belgium 106 169 MoldstopR SD Plus IB 1845 01/04 NN Kìm hãm sự lên men nấm mốc trong TĂCN. Bao, gói: 100g, 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg Impextraco NV. Belgium 107 41 Mycoblock BIA 123 4/00 KNKL Chất chống mốc Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Biakon N.V. Belgium 108 41 Mycoblock Dry BIA 123 4/00 KNKL Chất chống mốc (Mould Inhibitor) Bao: 25 kg Biakon N.V. Belgium 109 49 Nutribind RUBY 76 3/00 KNKL Chất kết dính Bao: 25 kg Nutri.Ad Internationalbvba. Belgium 110 168 Nutribind Aqua Dry NB 1768 11/03 NN Bổ sung chất kết dính và chống vi khuẩn trong TĂCN Bao: 25 kg NUTRI.AD International. Belgium 111 168 Nutribind Gum Dry NB 1782 11/03 NN Bổ sung chất kết dính trong TĂCN Bao: 25 kg NUTRI.AD International. Belgium 112 168 Nutribind Super Dry NB 1769 11/03 NN Bổ sung chất kết dính và chống vi khuẩn trong TĂCN Bao 25kg NUTRI.AD International. Belgium 113 168 Nutrigold Red Dry NB 1765 11/03 NN Bổ sung chất tạo màu và acid hữu cơ trong TĂCN Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg NUTRI.AD International. Belgium 114 168 Nutrigold Yellow Dry NB 1767 11/03 NN Bổ sung chất tạo màu và acid hữu cơ trong TĂCN Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg NUTRI.AD International. Belgium 115 168 Nutri Saponin P NB 1771 11/03 NN Bổ sung chất khử mùi và acid hữu cơ trong TĂCN Can: 2,5kg. Bao: 15kg, 20kg và 25kg. NUTRI.AD International. Belgium 116 168 Nutri Saponin PV NB 1772 11/03 NN Bổ sung chất khử mùi và acid hữu cơ trong TĂCN Can: 2,5kg. Bao: 15kg, 20kg và 25kg. NUTRI.AD International. Belgium 117 49 Nutri Zym TM Dry NI 268 8/00 KNKL Bổ sung men tiêu hoá Bột màu trắng ngà tới nâu nhạt Bao: 1kg và 25kg Nutri.Ad InternationalB.V.B.A Belgium 118 49 Nutri Zym TM S Dry NI 268 8/00 KNKL Bổ sung men tiêu hoá Bột màu trắng ngà tới nâu nhạt Bao: 1kg và 25kg Nutri.Ad InternationalB.V.B.A Belgium 119 18 Orffavit Vitamin E 50% Adsorbate OH 257 7/01 KNKL Sản xuất Premix trong TĂCN Bao: 25kg, 50kg và 500kg Orffa Nederland Feed B.V Burgstraat 12. 4283 GG Giessen Belgium 120 49 Oxy Nil Dry RUBY 75 3/00 KNKL Chống oxy hoá Bao: 25kg. Nutri.Ad Internationalbvba. Belgium 121 168 Salmo Nil AC Liquid NB 1776 11/03 NN Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN Thùng: 25kg, 200kg và 1000kg NUTRI.AD International. Belgium 122 168 Salmo Nil Dry NB 1770 11/03 NN Bổ sung chất kết dính và chống vi khuẩn trong TĂCN Bao: 25kg NUTRI.AD International. Belgium 123 168 Salmo Nil Liquid NB 1775 11/03 NN Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN Thùng: 25kg, 200kg và 1000kg NUTRI.AD International. Belgium 124 168 Sanolife AFM NI 1797 03/04 NN Chất bổ sung trong TĂCN nhằm khử mùi hôi vật nuôi. Can: 5lít, 10lít và 25 lít Nutri.ad International. Belgium 125 120 Sodium Selenite 45% (Na2SeO3) NB 1430 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Selen (Se) trong TĂCN. Dạng bột màu trắng. Bao: 20kg, 25kg và 50kg. N.V. De Craene S.A. Belgium 126 55 Spray Dried Porcine Digest BrA 173 6/00 KNKL Cung cấp protein trong TĂCN. Bao: 10kg và 25kg Intraco. Belgium 127 55 Supergro 72 (Fish Meal Analogue 72%) TN 41 1/00 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg Intraco. Belgium 128 168 Toxy Nil Dry NB 1764 11/03 NN Bổ sung chất chống độc tố và acid hữu cơ trong TĂCN Bao: 25kg NUTRI.AD International. Belgium 129 168 Toxy Nil Plus Dry NB 1761 11/03 NN Bổ sung chất chống độc tố và acid hữu cơ trong TĂCN Bao: 25kg NUTRI.AD International. Belgium 130 168 Toxy Nil Plus Liquid NB 1762 11/03 NN Bổ sung chất chống độc tố và acid hữu cơ trong TĂCN Chai: 0,5 lit và 1 lit. Can: 5kg và 25kg. NUTRI.AD International. Belgium 131 168 UL Tracid LacTM Plus Liquid NB 1774 11/03 NN Bổ sung acid hữu cơ và chất chống vi khuẩn trong TĂCN Thùng: 25kg, 200kg và1000kg NUTRI.AD International. Belgium 132 49 Ultracid Dry RUBY 77 3/00 KNKL Chất axit hoá Bao: 25 kg Nutri.Ad Internationalbvba. Belgium 133 49 Ultracidlac Dry RUBY 78 3/00 KNKL Chất axit hoá Bao: 25 kg Nutri.Ad InternationalBvba. Belgium 134 18 Vita Bind BI 1585 7/03 KNKL Bổ sung chất kết dính trong TĂCN Bao: 25 kg Vitafor Belgium 135 56 Vitafort L 5% NB 1617 8/03 KNKL Bổ sung năng lượng, khoáng và vitamin cho heo con Bột màu trắng ngà. Bao: 25kg N.V Vitamex SA Belgium 136 56 Vitalacto NB 1620 8/03 KNKL Bổ sung khoáng Canxi và vitamin cho heo con Bột màu trắng ngà. Bao: 25kg N.V Vitamex SA Belgium 137 20 Vitalife (87597210) VB 181 6/01 KNKL Dinh dưỡng bổ sung cho lợn nái, lợn con Bao: 10 kg Vitamex. Belgium 138 20 Vitamanna 5% CB 524 4/02 KNKL Thức ăn cho lợn nái chửa Bao: 20kg và 40kg Vitamex. Belgium 139 56 Vitaoligosol NB 1616 8/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng và vitamin cho heo con Bột màu trắng ngà. Bao: 25kg N.V Vitamex SA Belgium 140 56 Vitapunch NB 1618 8/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng và khoáng cho heo Bột màu đỏ hồng. Bao: 25kg N.V Vitamex SA Belgium 141 20 Vitapunch (87596510) VB 182 6/01 KNKL Thức ăn bổ sung cho lợn nái Bao: 10 kg Vitamex. Belgium 142 56 Vitarocid NB 1615 8/03 KNKL Bổ sung khoáng Canxi cho heo con Bột màu trắng. Bao: 25kg N.V Vitamex SA Belgium 143 56 Vitasow 5% NB 1613 8/03 KNKL Bổ sung vitamin cho heo nái Hạt nhỏ, màu vàng nâu nhạt Bao: 25kg N.V Vitamex SA Belgium 144 56 Vitasow Lacto 5% CB 523 4/02 KNKL Thức ăn cho lợn con Bao: 20kg và 40kg Vitamex. Belgium 145 20 Vitasow Lacto 5% NB 1612 8/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng cho heo nái Bột màu trắng ngà. Bao: 25kg N.V Vitamex SA Belgium 146 20 Vitastart 12% CB 522 4/02 KNKL Thức ăn cho lợn choai Bao: 20kg và 30kg Vitamex. Belgium 147 56 Vitolpig 0,5% NB 1619 8/03 KNKL Bổ sung năng lượng cho neo nái Bột màu vàng xám Bao: 25kg N.V Vitamex SA Belgium 148 124 Zinc Oxide Afox 72% UB 1537 6/03 KNKL Bổ sung Kẽm (Zn) trong TĂCN. Bột, màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Umicore (Nederland) B.V The Nederlands Zolder. Belgium 149 169 ZympexR 006 IB 1847 01/04 NN Bổ sung protein và men tiêu hóa trong TĂCN. Bao, gói: 100g, 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg Impextraco NV. Belgium 150 169 ZympexR P 5000 IB 1846 01/04 NN Bổ sung protein và men tiêu hóa trong TĂCN. Bao, gói: 100g, 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg Impextraco NV. Belgium 151 14 Nicarmix 25 PU 1631 8/03 KNKL Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN Bao: 25kg PlanalquimicaIndustrial Ltda. Brazil Brazil 152 84 Agrimos LF 1541 6/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao, hộp: 25kg Lallemand Animal Nutrition S.A Brazil Brazil 153 24 Cell Wall From Yeast (Nutricell Mos) IB 1708 9/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu vàng nghệ. Bao: 25kg ICC Industrial Comercio Exportacao E Importacao Ltd. Brazil 154 30 Lecithin Đỗ tương (Lecsam N Soy Lecithin) BB 500 4/02 KNKL Cung cấp chất Lecithin, Phospholipid trong TĂCN. Hộp: 18kg. Thùng: 200kg. Container: 900kg. Bunge AlimenTos S/A. Brazil Brazil 155 6 Lecsamn (Soy Lecithin) BB 249 7/01 KNKL Cung cấp Phospholipids, axit béo, nhũ tương hoá Dạng lỏng. Thùng: 200kg. Bunge Alimentos. Braxin Brazil 156 149 Mixed Bile Acids IB 1715 9/03 KNKL Giúp chuyển hoá và hấp thu chất béo Bao: 15 kg Interchange Veterinaria Industriae Comercio Ltda Brazil Brazil 157 24 Plasma Powder Spray Dried IB 1495 5/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN. Bột màu kem sữa Bao: 20kg ICC Industrial ComercioExportacao EImportacao Ltd. Brazil 158 58 Spray Dried Molasses Yeast IB 546 5/02 KNKL Bổ sung chất đạm trong TĂCN. Bột màu nâu nhạt. Bao: 20kg. Industrial Comercio Exportacao E Importacao ltda. Brazil 159 24 Spray Dried Molasses Yeast IB 463 02/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN. Dạng bột, màu nâu. Bao: 25kg. ICC Industrial Comercio Exportacao E Importacao LTDA. Brazil 160 40 Unalev NM 1892 3/04 NN Cung cấp đạm trong TĂCN Màu nâu vàng nhạt. Bao: 25kg Nardini Agroindustrial Ltda. Brazil Brazil 161 6 Vitosam Tec BI 358 10/01 KNKL Bổ sung phốtpholipit, acid béo trong TĂCN Thùng: 20kg. Bunge Alimentos. Brazil Brazil 162 6 Meritose 200 MB 380 11/01 KNKL Cung cấp đường đơn trong TĂCN Bao: 25kg Bulgaria Bungari 163 33 Meritose 200 GL 233 7/00 KNKL Cung cấp đường đơn dextrose Bột màu trắng Bao:25kg Amylum Bungari Bungari 164 84 Salinopham 12% Premix (Salinomycin Sodium) BB 1734 10/03 NN Bổ.sung chất chống cầu trùng trong TĂCN Bao: 25kg Biovet Bungari 165 84 Yumamycin 1% premix (Maduramycin Ammonium) BB 1719 10/03 NN Bổ sung chất chống cầu trùng Bao: 25kg Biovet Bungari 166 41 Acidmix (NB 73450) NC 360 10/01 KNKL Làm giảm độ PH trong ruột, tăng khả năng tiêu hoá. Dạng lỏng, màu vàng nhạt. Phi: 200kg. NutriBios Corp Canada 167 41 Acidmix Water Soluble TM NB 197 7/00 KNKL Điều hoà độ PH, tăng khả năng tiêu hoá. Bột màu trắng. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 168 84 Alkosel (2000) LF 1540 6/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao, hộp: 25kg Lallemand Animal Nutrition S.A Canada 169 41 Bio Alkalizer Plus UC 1819 01/04 NN Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi. Dạng dung dịch màu nâu. Thùng, lọ: 100ml; 500ml; 1 lít; 5 lít; 20 lít; và 210 lít. Ultra Biologics Inc Canada 170 41 Enviroplex (Odor Control) UC 1821 01/04 NN Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi. Dạng dung dịch màu nâu. Thùng, lọ: 100ml; 500ml; 1 lít; 5 lít; 20 lít; và 210 lít. Ultra Biologics Inc Canada 171 41 Ferm MOS NB 195 7/00 KNKL Bổ sung các men tiêu hoá peptides, carbohydrate. Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 172 41 Fish Factor 48 NB 210 7/00 KNKL Bổ sung đạm, vitamin, canxi, a xít amin Bột màu vàng nâu sẫm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 173 41 Fish Ferm 42 NB 209 7/00 KNKL Bổ sung đạm, vitamin, canxi, axít amin. Bột không nhuyễn, màu vàng nâu sẫm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 174 41 Lactogen NB 191 7/00 KNKL Sản phẩm lên men dùng cho lợn Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 175 81 Meat Bone Meal AB 1396 12/02 KNKL Bổ sung đạm, khoáng trong TĂCN Bao: 50kg hoặc trong container Alberta Processsing Canada 176 6 Mega Tracđ (Krill Biomass Feed Attractant) BM 1907 3/04 NN Bổ sung dinh dưỡng và kích thích ngon miệng cho vật nuôi. Chất lỏng màu đỏ hồng. Thùng nhựa: 20kg Oceanic Fisheries Inc. Canada 177 41 Nutracro YR NB 200 7/00 KNKL Hoạt hoá một số enzyme, giảm stress. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 178 41 Nutragen P NB 193 7/00 KNKL Bổ sung men tiêu hoá Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 179 41 Nutragen PCW NB 192 7/00 KNKL Sản phẩm lên men dùng cho gia cầm Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 180 41 Nutramix NB 194 7/00 KNKL Nâng cao hiệu quả sử dụng các phụ phẩm từ ngũ cốc. Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 181 41 Nutrasac T PAK NB 203 7/00 KNKL Cải thiện khả năng tăng trọng,tăng khả năng sử dụng thức ăn. Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 182 41 Nutrasel YR NB 199 7/00 KNKL Chất chống oxy hoá. Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 183 41 Nutriacid Dry TM NB 196 7/00 KNKL Điều hoà độ PH, tăng khả năng tiêu hoá. Bột màu trắng xám đến vàng nhạt. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 184 41 Nutriacid Liquid NB 237 7/00 KNKL Giúp giảm độ PH trong ruột và làm tăng khả năng tiêu hoá cho gia súc non Dung dịch trắng vàng. Bình: 25kg. Phi: 200kg. Nutribios Corporation Canada 185 41 Nutriox NB 204 7/00 KNKL Chống oxy hoá. Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 186 41 Nutriprop NB 198 7/00 KNKL Chất chống mốc. Bột màu vàng nhạt đến nâu sậm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 187 41 Nutrizyme CS V NB 202 7/00 KNKL Cải thiện khả năng tăng trọng,tăng khả năng sử dụng thức ăn Bột màu kem đến vàng nhạt. Bao: 20kg và 25kg. Nutribios Corporation Canada 188 41 Nutrizyme V NB 201 7/00 KNKL Cải thiện khả năng tăng trọng,tăng khả năng sử dụng thức ăn Bột màu kem đến vàng nhạt. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 189 41 Odorstop NB 205 7/00 KNKL Khử mùi hôi trong chăn nuôi lợn và gia cầm. Bột màu xám hoặc dung dịch màu nâu đen ánh đỏ. Bao: 25kg. Phi: 200 lít. Nutribios Corporation Canada 190 41 Pig Flav R NB 206 7/00 KNKL Tăng sự hấp dẫn cho thức ăn, ổn định mức tiêu thụ thức ăn Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 191 41 Pig flav R Ultrasweet NB 207 7/00 KNKL Tăng sự hấp dẫn cho thức ăn, ổn định mức tiêu thụ thức ăn Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 192 41 Seapro 40 NB 211 7/00 KNKL Bổ sung đạm, vitamin, canxi, Kali, axít amin Bột không nhuyễn, màu vàng nâu sẫm. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 193 41 Sweet Flav R V NB 208 7/00 KNKL Tăng sự hấp dẫn cho thức ăn, ổn định mức tiêu thụ thức ăn Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Nutribios Corporation Canada 194 84 Sweet Whey Powder NW 1904 3/04 NN Bổ sung chất dinh dưỡng trong TĂCN. Bột màu trắng kem. Bao: 25kg. Farmers Cheese Division. Canada 195 41 Ultra Acidola Plus UC 1824 01/04 NN Bổ sung Vitamin A, D, E trong TĂCN. Dạng bột màu trắng. Bao, thùng, gói: 50g, 100g, 500g, 1kg, 2kg,3kg, 5kg, 10kg, 20kg và 100kg. Ultra Biologics Inc. Canada 196 41 Ultra AF 8 UC 1823 01/04 NN Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi. Dạng bột màu vàng nhạt đến nâu sẫm. Bao, thùng, gói: 50g, 100g, 500g, 1kg, 2kg, 3kg, 5kg; 10kg và 20kg và 100kg. Ultra Biologics Inc. Canada 197 41 Ultra Bio MD UC 1825 01/04 NN Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi. Dạng bột màu nâu xám. Bao, thùng, gói: 50g, 100g, 500g, 1kg, 2kg,3kg, 5kg, 10kg, 20kg và 100kg. Ultra Biologics Inc. Canada 198 41 Ultra Biozyme AC UC 1820 01/04 NN Chất bổ sung trong TĂCN nhằm giảm mùi hôi của phân vật nuôi. Dạng dung dịch màu nâu. Thùng, lọ: 100ml; 500ml; 1 lít; 5 lít; 20 lít; và 210 lít. Ultra Biologics Inc. Canada 199 41 Ultra Natural Plus UC 1822 01/04 NN Tăng cường khả năng tiêu hóa Dạng dung dịch màu nâu. Thùng, lọ: 100ml; 500ml; 1 lít; 5 lít; 20 lít; và 210 lít Ultra Biologics Inc. Canada 200 41 Ultra Shrimp/Fish Gro UC 1826 01/04 NN Bổ sung Vitamin A, B, E trong TĂCN. Bao, thùng, gói: 50g, 100g, 500g, 1kg, 2kg,3kg, 5kg, 10kg, 20kg và 100kg. Ultra Biologics Inc. Canada 201 160 Whey Powder protein 7% (ANILAC 200) PC 1722 10/03 NN Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 25 kg Parmalat. Canada 202 35 Dicalcium Phosphate Feed Grade YC 226 7/00 KNKL Bổ sung khoáng (Ca,P) Bao: 40kg và 50kg Yunfeng Chemical Industry Company China 203 60 YIDUOZYME 9380 GC 1435 03/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bao: 25kg Guangdong VTR Biotech Co. Ltd. China 204 96 0.3% Trace Mineral Premix for Pig Grower ET 704 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bột màu xám nhạt. Bao: 30 kg. East Hope Investment. China 205 96 0.3% Trace Mineral Premix for Pig Starter ET 703 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bột màu xám nhạt. Bao: 30 kg. East Hope Investment. China 206 96 0.30% Trace Mineral Fremix for 1st Phase Broiler ET 686 9/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bột màu xám nhạt. Bao: 30 kg. East Hope Investment. China 207 96 0.30% Trace Mineral Premix for Freshwater Fish ET 687 9/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bột màu xám nhạt. Bao: 30 kg. East Hope Investment. China 208 96 0.30% Trace Mineral Premix for Laying Hen ET 685 9/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bột màu xám nhạt. Bao: 30kg. East Hope Investment. China 209 96 0.4% Trace Mineral Premix Replacement Pullet ET 706 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bột màu xám nhạt. Bao: 30 kg. East Hope Investment. China 210 96 0.45% Trace Mineral Premix for Piglet ET 702 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bột màu xám nhạt. Bao: 30 kg. East Hope Investment. China 211 96 1.5% Trace Mineral Premix for Pig Concentrated ET 705 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bột màu xám nhạt. Bao: 30 kg. East Hope Investment. China 212 36 111N Pig Premix ADM 146 5/00 KNKL Premix cung cấp khoáng đa , vi lương cho lợn Bao: 25kg và 50kg Animal Health And Nutrition China 213 54 15% Chlortetracycline Feed Grade FA 312 11/00 KNKL Chất kháng khuẩn, có tác dụng làm tăng sức đề kháng cho vật nuôi Bột hoặc hạt màu nâu Fuzhou Antibiotic Group Corp China 214 24 60% Choline Chloride MT 718/10/02 KNKL Bổ sung Vitamin B4 trong TĂCN. Bột màu vàng. Bao: 25kg. Miyasun Great Wall Foods (Dalian) Co.Ltd. China 215 36 888N Broiler Premix ADM 145 5/00 KNKL Premix cung cấp khoáng đa, vi lương cho gà thịt Bao: 25kg và 50kg Animal Health And Nutrition China 216 36 999N Swine Premix ADM 144 5/00KNKL Premix cung cấp khoáng đa, vi lương cho lợn Bao: 25kg và 50kg Animal Health And Nutrition China 217 72 Alliein (Tinh dầu tỏi) CC 1799 12/03 NN Bổ sung chất kháng khuẩn trong TĂCN Thùng, bao: 20kg và 25kg. TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei. China 218 35 Antimold TQ 673 8/02 KNKL Chống mốc hoá trong TĂCN Bao: 25kg và 40 kg Tamduy Thượng Hải China 219 35 Antioxidant TQ 672 8/02 KNKL Chống oxy hoá trong TĂCN Bao: 25kg và 40 kg Tamduy Thượng Hải China 220 43 Aquatic Feed Binding Agent HJ 282 9/00 KNKL Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn viên Bột màu trắng hoặc vàng. Bao: 20kg (trong chứa 20 túi nhỏ mỗi túi 1kg) Huzhou Jingbao Group Orporation Ltd China 221 141 Bear Dregs (Bã bia) MC 1606 8/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 30kg Manrich China 222 89 Bentonite (Feed Grade) VC 1502 5/03 KNKL Tăng độ kết dính trong TĂCN Bao: 50 kg Junwei China 223 84 Binder (Sunny Binder) ZC 1542 6/03 KNKL Bổ sung chất kết dính trong TĂCN Bao: 1kg, 5kg, 20kg và 25kg. Zhejiang University Sunny Nutrition (Sunnu Nutrition Technology Group) China 224 111 Bột Gluten Ngô (Corn Gluten Feed) QT 1369 12/02 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 40kg và 50 kg Qingdao China 225 8 Bột Gluten Ngô (Corn Gluten Meal) SC 671 8/02 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 50kg Shandong Luzhou Food Group. Co.Ltd China 226 83 Bột Gluten Ngô (Corn Gluten Meal) CT 244 7/01 KNKL Làm nguyên liệu sản xuất TĂCN Bao PP: 20kg, 25kg, 40kg, 50kg và 60kg zhucheng xingmao corn developing China 227 112 Bột hoa trà (Tea Seed Powder Tea Seed Cake) YC 1415 01/03 KNKL Hấp thụ NH3 trong TĂCN Bột hoặc dang bánh. Bao: 50kg Yichun City Import An Export Corp. Jiangxi Province China 228 78 Calcium Hydrogen Phosphate (CaHPO4 2H2O) VP 68 2/01 KNKL Nguyên liệu bổ sung khoáng : Ca, P Dạng bột, màu trắng Bao: 40kg Con rồng(Vân Phi) Côn Minh. Vân Nam China 229 133 Calcium Hydrophosphate NC 1486 5/03 KNKL Bổ sung P và Ca trong TĂCN Bao: 40kg và 50kg Nhà máy SX thuốc Thú y. phụ gia nguyên liệu Minh Châu Chiết Giang China 230 114 Calcium Lactate QT 1389 12/02 KNKL Bổ sung Ca trong TĂCN. Bao: 20kg và 25kg Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd. China 231 19 CC 50 Choline Chloride, 50% on Vegetable Carrier YC 476 3/02 KNKL Bổ sung Choline Chloride trong TĂCN. Bột màu nâu vàng nhạt. Bao: 25kg Akzo Nobel Chemical (Yixing) Co. Ltd. China 232 19 CC 60 Choline Chloride, 60% on Vegetable Carrier YC 477 3/02 KNKL Bổ sung Choline Chloride trong TĂCN. Bột màu nâu vàng nhạt. Bao: 25kg Akzo Nobel Chemical (Yixing) Co. Ltd. China 233 53 Chất kết dính lps binder ZC 291 8/01 KNKL Tạo độ kết dính trong thức ăn gia súc Dạng bột màu trắng Gói: 2kg Bao: 20kg. Zhangpu Xinsheng Feed Co. Ltd. China 234 171 Chelat (Co 050M) CC 1809 01/04 NN Bổ sung Coban (Co) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu da. Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 235 171 Chelat (Cr 1000G) CC 1811 01/04 NN Bổ sung Crom (Cr) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu xám trắng Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 236 171 Chelat (Cu 090L) CC 1813 01/04 NN Bổ sung Đồng (Cu) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu xám xanh. Bao, thùng carton, drum: 5kg; 10kg; 12,5kg; 15kg; 20kg; 25kg; 30kg và 40kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 237 171 Chelat (Cu 175M) CC 1815 01/04 NN Bổ sung Đồng (Cu) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu xanh. Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 238 171 Chelat (Fe 080L) CC 1817 01/04 NN Bổ sung Sắt (Fe) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu xám đỏ. Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 239 171 Chelat (Fe 150M) CC 1807 01/04 NN Bổ sung Sắt (Fe) và Axit amin trong TĂCN Bột màu vàng đất. Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 240 171 Chelat (Mn 100L) CC 1808 01/04 NN Bổ sung Mangan (Mn) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu vàng đất. Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 241 171 Chelat (Mn 150M) CC 1810 01/04 NN Bổ sung Mangan (Mn) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu xám trắng. Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 242 171 Chelat (Se 1000G) CC 1812 01/04 NN Bổ sung Selen (Se) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu xám trắng Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 243 171 Chelat (S I G) CC 1814 01/04 NN Bổ sung Selen (Se), Iod (I) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu xám trắng Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 244 171 Chelat (Zn 090L) CC 1816 01/04 NN Bổ sung Kẽm (Zn) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu xám trắng Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 245 171 Chelat (Zn 175M) CC 1818 01/04 NN Bổ sung Kẽm (Zn) và Axit amin trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao, thùng carton, drum: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg và 30kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT Bắc Kinh. China 246 72 Chelate CT 1790 12/03 NN Bổ sung amino acid trong TĂCN Bao hoặc thùng: 12,5kg và 40kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT.Bắc Kinh. China 247 89 Chicken Vitamin JT 634 8/02 KNKL Bổ sung Vitamin cho gia cầm Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20kg Jiamei China 248 16 Chlorsteclin (Chlortetracycline 15% Feed Grade) NC 69 3/00 KNKL Chất kháng khuẩn Bao: 25 kg Zhumadian Huazhong chiatai Co.Ltd China 249 40 Chlortetracycline (Feed Grade 15%) HT 576 8/02 KNKL Bổ sung kháng sinh trong TĂCN Bao: 25 kg Huameng Jinhe Industry Co.Ltd China 250 50 Chlortetracycline Feed Grade TQ 228 6/01 KNKL Bổ sung kháng sinh Vàng nhạt Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg; 10kg và 25kg. Zhumadian Vluazhong Zneugda Co.Ltd China 251 52 Chlortetracycline Feed Grade (Citifac 15% & 20%) HuC 10 8/99 KNKL Tăng sức đề kháng cho vật nuôi Dạng bột, hạt Bao: 1kg và 25kg. Zhumadian Huazhong Chiatai Co. Ltd. China 252 133 Chlortetracycline (Feegrade 15%; 20% và 60%) NC 1485 5/03 KNKL Tăng sức đề kháng cho vật nuôi Thùng, bao: 20kg, 25 và 30kg Nhà máy SX thuốc Thú y. phụ gia nguyên liệu Minh Châu Chiết Giang China 253 11 Chlortetracyline 15% Feed Grade (Ctc 15% Feed Grade) MM 630 8/02 KNKL Tăng sức đề kháng cho vật nuôi Bao: 25 kg Qilu Pharmaceutical General Factory Pingyin Pharmaceutical Factory China 254 114 Cholesterol QC 1402 01/03 KNKL Tạo axit mật cho vật nuôi Bao: 20kg và 25kg Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd. China 255 139 Choline Chloride QT 1390 12/02 KNKL Bổ sung Vitamin B trong TĂCN. Bao: 20kg và 25kg Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd. China 256 114 Choline Chloride AA 1884 02/04 NN Bổ sung vitamin nhóm B trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Cangzhou Livestock and Poultry Feed Additive Plant. China 257 11 Choline Chloride (50; 60% Corn Cob) MM 631 8/02 KNKL Bổ sung Vitamin nhóm B Bao: 25 kg Jining Chloride Factory Shangdong China 258 40 Choline Chloride (Corncob Base) TC 564 7/02 KNKL Bổ sung vitamin B trong TĂCN Bao: 25kg Tiain No.2 Veterinary Pharmaceutical Factory China 259 99 Choline Chloride 60% JC 1805 12/03 NN Bổ sung vitamin B trong TĂCN Bao: 25kg Jiashan Chem Group. China 260 38 Choline Chloride 60% TJ 362 12/00 KNKL Bổ sung vitamin nhóm B Dạng bột, màu vàng Bao: 25kg Tianjin China 261 99 Choline Chloride 60% TJ 326 12/00 KNKL Bổ sung vitamin nhóm B Dạng bột, màu vàng Bao: 25 kg TianjinChina China 262 50 Choline Chloride 60% JT 558 6/02 KNKL Bổ sung Vitamin B trong TĂCN Bao: 25kg Jiashan Chem Group China 263 81 Choline Chloride 60% ST 1308 11/02 KNKL Bổ sung Vitamin B trong TĂCN Bao 25 kg Shijiahuang Chemicals Medicines & Health Products I/E Corp China 264 71 Choline Chloride 60% (Corn Cob) ST 1718 10/03 NN Bổ sung vitamin nhóm B Dạng hạt màu nâu vàng Bao: 25 kg, Shanghai Belong Industrial & Trade Inc. China 265 81 Choline Chloride 60% (Corncob) DC 565 7/02 KNKL Bổ sung vitamin B trong TĂCN Bao: 25kg Dayang Veterinary Pharmacy Co. Ltd China 266 85 Choline Chloride 60% Corn Cob JC 1591 7/03 KNKL bổ sung Vitamin nhóm B trong TĂCN Bao: 25kg Jining Choline Choride Factory. Shangdong China 267 135 Choline Chloride 60% Corn Cob BH 1577 7/03 KNKL Bổ sung Vitamin nhóm B trong TĂCN Bột màu vàng Bao: 25kg Be.long Int’l Group (HK) Limited (Hongkong. China 268 36 Choline Chloride 60% Dry ADM 147 5/00 KNKL Chất bổ sung Vitamin nhóm B Bao: 25kg và 50kg Animal Health And Nutrition China 269 49 Choline Chloride 60% Powder HQ 129 4/01 KNKL Bổ sung vitamin nhóm B Dạng bột, màu nâu vàng Bao: 25 kg Helen Qingdao F.T.Z Co. Ltd. China 270 50 Choline Chloride Feed Grade TQ 233 6/01 KNKL Bổ sung vitamin nhóm B Trắng hoặc nâu Bao: 25kg Fengxian Shanghai Sebicufuci Cholinc Choride Company China 271 21 Choline Chloride (Liquid 75%) SC 249 8/00 KNKL Bổ sung vitamin nhóm B Dạng lỏng màu trong suốt Phi: 220kg Shanghai Ucb.Scb Choline Chloride Co. Ltd. China 272 21 Choline Chloride (Veg 50%) SC 247 8/00 KNKL Bổ sung vitamin nhóm B Dạng bột màu nâu nhạt Bao: 25kg Shanghai Ucb.Scb Choline Chloride Co. Ltd. China 273 21 Choline Chloride (Veg 60%) SC 248 8/00 KNKL Bổ sung vitamin nhóm B Dạng bột màu nâu nhạt Bao: 25kg Shanghai Ucb.Scb Choline Chloride Co. Ltd. China 274 35 Choline Choloride 60% TQ 677 8/02 KNKL Bổ sung Vitamin nhóm B trong TĂCN Bao: 25kg và 50 kg Veterinary Botou China 275 173 Choline Cloride (Speedy Growth Helper) CC 1757 11/03 NN Bổ sung vitamin B1 trong TĂCN. Chai: 500 ml Kỳ Thuật Thần Long. China 276 114 Citric Acid QT 1392 12/02 KNKL Bổ sung axit citric trong TĂCN. Bao: 20kg và 25kg Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd. China 277 128 Combisol CC 1787 11/03 NN Chất bổ sung vitamin trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao hoặc thùng: 1kg, 5kg, 10kg và 20kg. Chongqing Honoroad. Co. Ltd. China 278 89 Complex Antimould Agent (Chất Chống Mốc) JT 643 8/02 KNKL Chất chống mốc Bao: 20 và 25 kg Jiamei China 279 72 Complex Enzyme For Forage (Makata) HE 328 10/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bao: 1000g và 20kg. Thùng carton: 20kg. Haofa Bioengineering Exploitation Co. Ltd. China 280 72 Complex Microelement Premixed Feed (Hong Xue er) CC 1800 12/03 NN Giúp quá trình cân bằng eamachrome cho vật nuôi Thùng, bao: 10 kg, 15kg và 25kg. TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei. China 281 72 Compound Acidification Agent CC 1803 12/03 NN Bổ sung chất xAustralia tác axit hoá trong TĂCN Thùng, bao: 25kg TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei. China 282 120 Copper sulphate (CuSO4.5H2O) NB 1433 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Đồng (Cu) trong TĂCN. Dạng bột màu xanh nhạt. Bao: 25kg và 50kg. China National Pharmaceutical Foreign Trade Corpration China 283 84 Copper Sulphate Penta HC 1434 02/03 KNKL Bổ sung Cu trong TĂCN Bao: 50 kg Hunan Eversource Trading Co. Ltd China 284 35 Copper Sulphate Pentahydrate KV 227 7/00 KNKL Bổ sung khoáng (Cu) Bao: 40kg Khang Vu. China 285 50 Copper Sulphate Feed Grade TQ 227 6/01 KNKL Bổ sung khoáng cho lợn Màu xanh nhạt. Bao: 25kg, 40kg và 50kg Tianfu Technology Feed Co.Ltd China 286 77 Copra Extraction Pellet CP 261 8/00 KNKL Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN Màu nâu Bao: 50kg hoặc hàng rời CopraChina China 287 98 Corn Gluten feed ZC 1745 10/03 NN Bổ sung đạm trong trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg, 40kg và 50kg hoặc hàng rời Zhucheng Xingmao. Corn developing Co. Ltd. China 288 46 Corn Gluten Feed ZC 1406 01/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 40kg và 50kg Zhucheng Xingmao Corn Developing Co. Ltd. China 289 46 Corn Gluten Feed (Pellet) Ch 1539 6/03 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN Bao: 50kg Changchun Dachaeng Corn Devlopment Co. Ltd China 290 104 Corn Gluten Meal ZC 1438 02/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 40kg và 50kg Shucheng Xingmao Corn Developing Co.Ltd China 291 98 Corn Gluten Meal 60% CC 1408 01/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 40kg Changchun Dacheng Corn Develoment Co.Ltd. China 292 98 Corn Gluten Meal 60% HT 1328 11/02 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 40kg Heilongjiang Dragon. Phoenix Corn Developing Co. Ltd. China 293 8 Corn Gluten Meal (Dry Basic) ZC 1538 6/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 40kg và 50kg Zhucheng Xingmao Corn Developing Co. Ltd China 294 8 Corn Gluten Meal (Wet Basic) SC 1539 6/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 40kg và 50kg Shandong Xiwang Sugar Industry Co. Ltd China 295 46 Dextrose Englandydrous Hc 1545 6/03 KNKL Bổ sung năng lượng trong TĂCN Bao: 1kg, 10kg và 25 kg Henan Lianhua Bso Pharmaceutical Co. Ltd China 296 46 Dextrose Monohydrate SC 1398 01/03 KNKL Cung cấp năng lượng cho vật nuôi Bao: 25kg Sinochem Jiangsu Suzhou Import& Export. China 297 10 Dextrose Monohydrate SC 1544 6/03 KNKL Bổ sung năng lượng trong TĂCN Bao: 1kg, 10kg và 25 kg Shandong Xiwang Sugar Industry Co. Ltd China 298 49 Dextrose Monohydrate (Food Grade) HC 1420 01/03 KNKL Bổ sung năng lượng trong TĂCN Bao: 25kg Hebei Shengxua Co.Ltd (Forehigh Trade & Industy Co. Ltd) China 299 19 Dextrose Monohydrate C Dex 02001 CC 1395 12/02 KNKL Bổ sung nguồn Dextrose Monohydrate trong TĂCN Dạng tinh thể màu trắng. Bao: 25 kg Cerestar Jiliang Maize Industry Co. Ltd. China 300 97 Dicalcium Phosphate TT 480 3/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao: 40kg Tập đoàn sản nghiệp Long Phi. Phú Dân. Vân Nam China 301 62 Dicalcium Phosphate GT 1331 11/02 KNKL Bổ sung Ca, P trong TĂCN Bao: 40kg Chemical Yiliang China 302 88 Dicalcium Phosphate (CaHPO4) TT 507 4/02 KNKL Bổ sung Canxi (Ca) và Photpho (P) trong TĂCN Dạng bột, màu trắng. Bao: 40 kg Tập đoàn sản nghiệp Long Phi. Phú Dân. Vân Nam. China 303 107 Dicalcium Phosphate (CaHPO4..2H2O) VT 326 9/01 KNKL Cung cấp Canxi (Ca), Photpho (P) trong TĂCN. Dạng bột trắng. Bao: 25kg, 40kg và 50kg. Yunnan Lilong Chemical Industry Co. Ltd. China 304 43 Dicalcium Phosphate (Coo1) YC 255 8/00 KNKL Bổ sung chất khoáng Ca, P Bao: 40kg Yiliang ChemicalChina China 305 29 Dicalcium Phosphate (DCP) TT 517 4/02 KNKL Cung cấp Cu trong TĂCN Bao: 25kg và 50kg Tangshan Sanyou China 306 47 Dicalcium Phosphate (DCP) TT 386 11/01 KNKL Bổ sung photpho và canxi trong TĂCN Bao: 40kg Tập đoàn sản nghiệp Long Phi. Phú Dân. Vân Nam China 307 82 Dicalcium Phosphate (DCP) TT 386 11/01 KNKL Bổ sung photpho và canxi trong TĂCN Bao: 40kg Tập đoàn sản nghiệp Long phi. Phú Dân. Vân Nam China 308 49 Dicalcium Phosphate 17% SL 319 11/00 KNKL Bổ sung can xi, phốt pho Bột màu trắng Bao: 1kg và 25kg Sichuan Lomon Limited Corporation China 309 8 Dicalcium Phosphate 18% (DCP 18%) SG 184 6/01 KNKL Phụ gia thức ăn gia súc Bao: 25kg Shandong Machinery Imp & Exp. Group Corporation China 310 50 Dicalcium Phosphate Feed Grade TQ 232 6/01 KNKL Bổ sung khoáng Ca, P Màu trắng Bao: 40kg Tianfu Technology Feed Co.Ltd China 311 49 Dicalcium Phosphate Feed Grade (DCP) GC 238 7/00 KNKL Bổ sung khoáng Canxi (Ca), Photpho (P) trong TĂCN. Bao: 50kg Guizhow Chia Tai Enterprice Co. Ltd. China 312 30 Dicalcium Phosphate Feed Grade (DCP) GC 242 7/00 KNKL Bổ sung can xi, phốt pho Bao: 50 kg Guizhou Chia Tai Enterprice Co. Ltd . China 313 140 Dicalcium Phosphate (D.C.P) XC 1621 8/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng ca; P trong TĂCN Bao: 25kg, 40kg và 50kg Nhà máy khoáng chất Xuân Hoà .Vân Nam. China 314 47 Dicalcium Phosphate (DCP) XT 385 11/01 KNKL Bổ sungphotpho và can xi trong TĂCN Bao: 25kg và 40 kg Xuân Hoá. Ngọc Khuê. Vân Nam China 315 35 Dried Grass Waste TN 225 7/00 KNKL Bột bã rau khô , bổ sung đạm thực vật Bao: 50kg Quy Châu China 316 31 Ethoxyquin 66% Powder (Powder Antioxidant) HT 1333 11/02 KNKL Chất chống oxy hoá trong TĂCN Bao: 25 kg Jiangsu Zhongdan Chemical Group Corp. China 317 31 Ethoxyquin 97% (Liquid Antioxidant) HT 1334 11/02 KNKL Chất chống oxy hoá trong TĂCN Thùng: 200kg Jiangsu Zhongdan Chemical Group Corp. China 318 50 Ethoxyquin Feed Grade TQ 230 6/01 KNKL Chất chống oxy hoá Màu nâu Bao: 25kg Fengtian Auxilary Factory.China China 319 72 Feed Antimold SC 262 8/01 KNKL Chất chống mốc trong TĂCN Thùng carton: 25kg San Wei Feed Co. Ltd. Shang Hai. China 320 72 Feed Complex Antioxidant (Shen Wei Xian) CC 1798 12/03 NN Bổ sung chất oxy hoá trong TĂCN Thùng, bao: 20kg và 25kg. TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei. China 321 72 Feed Complex Mould Inhibitor (Mei Bu Liao a b) CC 1797 12/03 NN Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN Thùng, bao: 20kg và 25kg. TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei. China 322 35 Feed Enzyme TQ 676 8/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg đến 50 kg Tanhoaduong Vũ HáN China 323 72 Feed Flavors (Milk) SC 264 8/01 KNKL Chất tạo hương vị sữa Thùng carton: 20kg và 25kg. Gói: 1kg. Mei Nong Feed Co. Ltd. Shanghai. China 324 67 Feed Flavour Jiamei Xiang 9300 (Hương sữa) CT 1372 12/02 KNKL Bổ sung hương liệu trong TĂCN. Gói: 1kg (thùng: 20 gói) hương liệu Giai. Trùng Khánh China 325 103 Feed Flavour Jiamei Xiang 9300 (Hương Sữa) TT 1435 02/03 KNKL Bổ sung hương liệu trong TĂCN Gói: 1kg (thùng: 20 gói) hương liệu giai mỹ. trùng khánh China 326 89 Feed Grade Arsanilic Axit JT 654 8/02 KNKL Bổ sung Arssanilic trong TĂCN Bao: 20kg và 25 kg Trader. Junwei China 327 43 Feed Grade Choline Chloride LT 272 8/00 KNKL Bổ sung vitamin nhóm B Bột màu trắng Bao: 25kg Louta Feed Additive Plant. China 328 89 Feed Grade Choline Chloride 60% JT 645 8/02 KNKL Bổ sung Vitamin nhóm B Bao: 20kg và 25kg Tian Jin China 329 89 Feed Grade Cobalt Sulphate JT 653 8/02 KNKL Bổ sung Cobalt (Co) trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Junwei China 330 89 Feed Grade Copper Sulphate JT 646 8/02 KNKL Bổ sung Đồng (Cu) trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Junwei China 331 89 Feed Grade Ethoxy Quin (Chất Chống Oxy Hoá) JT 644 8/02 KNKL Chất chống oxy hoá, bổ sung trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Jiamei China 332 89 Feed Grade Ferrous Sulphate JT 647 8/02 KNKL Bổ sung Sắt (Fe) trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Junwei China 333 89 Feed Grade Magnesium Sulphate JT 652 8/02 KNKL Bổ sung Magiê (Mg) trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Junwei China 334 89 Feed Grade Manganese Sulphate JT 648 8/02 KNKL Bổ sung Mangan (Mn) trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Junwei China 335 89 Feed Grade Potassium Iodide JT 651 8/02 KNKL Bổ sung Iot (I) trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Junwei China 336 89 Feed Grade Sodium Selenite JT 649 8/02 KNKL Bổ sung Selen (Se) trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Junwei China 337 89 Feed Grade Zinc Sulphate JT 650 8/02 KNKL Bổ sung Kẽm (Zn) trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Junwei China 338 43 Feed Grade Copper Sulphate GP 273 8/00 KNKL Bổ sung chất khoáng Đồn (Cu) trong TĂCN Bột màu xanh nhạt Bao:25kg, 40kg và 50kg. QuangxiPeter HandPremix Feed Company Ltd China 339 43 Feed Grade Ethoxyquin FA 281 9/00 KNKL Chất chống oxy hoá Bột màu nâu Bao:25kg Nantong City Fengtian Auxiliary Factory.China China 340 43 Feed Grade Ferrous Sulphate GP 275 8/00 KNKL Bổ sung chất khoáng (Fe) Bột màu trắng sữa Bao:25kg,40kg và 50kg QuangxiPeter HandPremix Feed Company Ltd China 341 43 Feed Grade Lecithin FA 280 9/00 KNKL Nhũ hoá các chất dinh dưỡng trong thức ăn & cải thiện khả năng tiêu hoá hấp thu các chất dinh dưỡng Bột màu vàng Bao: 25kg Frontline Animal Health Technology Center China 342 43 Feed Grade Manganese Sulphate GP 274 8/00 KNKL Bổ sung chất khoáng Mangan (Mn) trong TĂCN Bột màu trắng hoặc hồng. Bao:25kg, 40kg và 50kg QuangxiPeter HandPremix Feed Company Ltd China 343 69 Feed Sweetener (vị ngọt) CC 1649 9/03 KNKL Bổ sung vị ngọt trong TĂCN Bao: 1kg, 2kg và 5 kg Chengdu Dadi Feed Corp China 344 72 Feedstuff Compound Acdifier BC 454 02/02 KNKL Hỗ trợ tăng trưởng axit lactic và axit phosphoric trong TĂCN Bao: 1kg, 20kg và 25kg. Bengbu Zhengzheng Sientific Feedstuff Co. Ltd. China 345 72 Feedstuff Compound Acdifier (Acidlactic) BT 472 3/02 KNKL Hỗ trợ tăng trưởng acid lactic trong TĂCN Bao: 1kg, 20kg và 25kg. Bengbu Zhengzheng Sientific Feedstuff Co. Ltd. China 346 120 Ferous Sulphate (FeSO4.H2O) NB 1434 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Sắt (Fe) trong TĂCN. Dạng bột màu xám nâu. Bao: 25kg và 50kg. China National Pharmaceutical Foreign Trade Corpration China 347 84 Ferrous Sulphate Monohydrate 007 7/04 NN Bổ sung Sắt (Fe) trong thức ăn chăn nuôi. Dạng bột, hạt màu trắng hoặc xám nhạt. Bao 25kg. Kirns Chemical Ltd. China 348 133 Ferromssulphate Feedgrade XC 1489 5/03 KNKL Bổ sung Fe trong TĂCN Bao: 20kg, 40kg và 50kg Xưởng TĂGS tinh chế 5 SAo. địa khuNam Ninh China 349 133 Ferromssulphate Feedgrade XC 1490 5/03 KNKL Bổ sung Cu trong TĂCN Bao: 25kg, 40kg và 50kg Xưởng TĂGS tinh chế 5 SAo. địa khuNam Ninh China 350 50 Ferrous Suephate Feed Grade TQ 231 6/01 KNKL Bổ sung chất khoáng Sắt (Fe) trong TĂCN Trắng sữa, hồng Bao: 25kg, 40kg và 50kg Tianfu Technology Feed Co.Ltd China 351 19 Ferrous Sulfate Mono Fe 31% min GT 389 11/01 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bột màu xám Bao: 25 kg Goldentin Developing Co.Ltd Zhaoqing Guangdong. China 352 35 Ferrous Sulphate KV 228 7/00 KNKL Bổ sung khoáng (Fe) Bao: 40kg Khang Vu. China 353 11 Ferrous Sulphate Mono NK 307 11/00 KNKL Bổ sung khoáng ( Fe) Bột màu nâu nhạt Bao: 25kg Nanning KangmuChina China 354 84 Ferrous Sulphate Monohydrate NW 1922 6/04 NN Bổ sung khoáng (Fe) trong TĂCN. Bột màu xám. Bao: 25kg và 1000kg Tengxian Zhongxin Chemical Co. Ltd. China 355 85 Fish Flavor TQ 584 9/02 KNKL Bổ sung hương vị trong TĂCN Bột màu vàng Bao: 1kg. Với 20 bao trong thùng Carton Chengdu Dadi Feed Co. Ltd China 356 72 Fish Flavors SC 265 8/01 KNKL Chất tạo hương vị cá Thùng carton: 20kg và 25kg. Gói: 1kg. Mei Nong Feed Co. Ltd. Shanghai. China 357 69 Fish Flavour (hương cá) CC 1650 9/03 KNKL Bổ sung hương cá trong TĂCN Bao: 1kg, 2kg và 5kg Chengdu Dadi Feed Corp China 358 67 Fish Meal Pspice 9305 (Hương Cá) TT 1437 02/03 KNKL Bổ sung hương liệu trong TĂCN Gói: 1kg (thùng: 20 gói) hương liệu giai mỹ. trùng khánh China 359 103 Fish Meal Spice 9305 (Hương cá) CT 1374 12/02 KNKL Bổ sung hương liệu trong TĂCN. Gói: 1kg (thùng: 20 gói) hương liệu Giai. Trùng Khánh China 360 89 Fish, Shrimp Vitamin JT 642 8/02 KNKL Bổ sung Vitamin cho cá, tôm Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20kg Jiamei China 361 35 Fishy Flavour IG 231 7/00 KNKL Chất tạo mùi cá Thùng: 20kg Túi: 1kg và 5kg Ideal Group.China China 362 139 Fishy Flavour (Fishiness Spice) YQ 1636 8/03 KNKL Bổ sung hương cá trong TĂCN Gói: 1kg và 2kg Thùng: 20kg Yun Hua.Vân Nam China 363 85 Fragrant Nutrious Aliment (Elegant) TQ 443 01/02 KNKL Chất tạo mùi thơm trong TĂCN Bột màu vàng Bao 1kg với 20 bao trong thùng carton Chengdu Dadi Feed Co. Ltd Trung quốc China 364 69 Fruit flavor (Hương Quả) CC 1648 9/03 KNKL Bổ sung hương trái cây trong TĂCN Bao: 0,5kg và 1 kg Chengdu Dadi Feed Corp China 365 69 Fruit Milk Flavour (hương quả và hương sữa) CC 1652 9/03 KNKL Bổ sung hương quả và hương sữa trong TĂCN Bao: 1kg, 2kg và 5 kg Chengdu Dadi Feed Corp China 366 67 Fruit Scent Spice 9306 (Hương quả) CT 1373 12/02 KNKL Bổ sung hương liệu trong TĂCN. Gói: 1kg (thùng: 20 gói) hương liệu Giai. Trùng Khánh China 367 103 Fruit Scent Spice 9306 (Hương Quả) TT 1436 02/03 KNKL Bổ sung hương liệu trong TĂCN Gói: 1kg (thùng: 20 gói) hương liệu giai mỹ. trùng khánh China 368 114 Glucose QT 1387 12/02 KNKL Bổ sung Glucose trong TĂCN. Bao: 20kg và 25kg Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd. China 369 72 Greenenzyme CT 1789 12/03 NN Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao, thùng: 12,5kg và 40kg. TNHH Bio.Hightech ZNBT.Bắc Kinh. China 370 128 Gua Tang Bao GT 1642 8/03 KNKL Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu trắng. Bao: 20kg. Guangzhou Wisdom Feed Technology Co. Ltd. China 371 89 Harse Plavouring JT 655 8/02 KNKL Tạo vị hắc, cay trong TĂCN Bao: 1kg, 10kg, 20kg và 25kg Trader. Junwei China 372 128 Health Acid Cimelia WC 1519 5/03 KNKL Chất bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN. Bột màu trắng. Bao: 25kg. Wuxi Zhengda Livestock. China 373 128 Honovita CC 1786 11/03 NN Chất bổ sung vitamin trong TĂCN. Bột màu vàng. Bao, thùng: 1kg, 5kg, 10kg và 20kg. Chongqing Honoroad. Co. Ltd. China 374 89 Hương Cá (Fishiniss Spice) VC 1500 5/03 KNKL Bổ sung hương cá trong TĂCN Bao: 2kg, 5kg, 10kg và 20kg Vân Hoa China 375 175 Hương bột cá Fish Flavor HH 1928 6/04 NN Chất tạo hương cá bổ sung trong thức ăn chăn nuôi Dạng bột, màu nâu vàng. Bao: 1kg, 2kg và 5kg. Beijing Trend Science and Technology Co., Ltd. China 376 89 Hương Quả (Wseet Spice) VC 1499 5/03 KNKL Bổ sung vị ngọt trong TĂCN Bao: 2kg, 5kg, 10kg và 20kg Vân Hoa China 377 89 Hương Sữa (Frankin Cense Spice) VC 1501 5/03 KNKL Bổ sung hương sữa trong TĂCN Bao: 2kg, 5kg, 10kg và 20kg Vân Hoa China 378 175 Hương sữa đặc Milk Flavor HH 1927 6/04 NN Chất tạo hương sữa bổ sung trong thức ăn chăn nuôi. Dạng bột, màu vàng nhạt. Bao: 1kg, 2kg và 5kg. Beijing Trend Science and Technology Co., Ltd. China 379 95 Hương sữa ngọt (jiamei 9300) TT 681 9/02 KNKL Chất tạo mùi trong TĂCN Thùng: 20 kg Cty TNHH Tinh dầu thơm Gia. Trùng Khánh China 380 145 Hydrogen Calcium Photphat CC 1492 4/03 KNKL Bổ sung Ca,P trong TĂCN Bao: 25kg, 40kg và 50kg hoá chất Hồng Hà.Vân Nam China 381 67 Ideal Fishy Flavour GI 279 9/00 KNKL Chất tạo hương: Tạo mùi cá Bột màu vàng Gói: 1kg Guangzhou Ideal Feed Development.China China 382 6 Inositol Nf12 CT 560 6/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao, thùng: 25kg China National Chemical Construction Corporation China 383 89 Jiamei 203 Feed Flavour JT 638 8/02 KNKL Tạo mùi sữa Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg Jiamei China 384 89 Jiamei 9300 Milk Sweet Type Aromatizer JT 635 8/02 KNKL Tạo mùi sữa Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg Jiamei China 385 89 Jiamei 9302 Roats Soybean Type Aromatizer JT 639 8/02 KNKL Tạo mùi đậu nành Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg Jiamei China 386 89 Jiamei 9305 Fish Meal Type Aromatizer JT 636 8/02 KNKL Tạo mùi hương cá Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg Jiamei China 387 89 Jiamei 9306 Fruit Fragrant Type Aromatizer JT 640 8/02 KNKL Tạo hương hoa quả Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg Jiamei China 388 89 Jiamei 9312 Fruit And Milk Fragrant Type Aromatizer JT 641 8/02 KNKL Tạo mùi sữa và hương hoa quả Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg Jiamei China 389 67 Jiamei Flavour CJ 279 9/00 KNKL Chất tạo hương: Tạo mùi sữa Bột màu vàng nhạt Gói: 1kg Chongoing Jiamei essence Material Co. Ltd China 390 93 Jiamei Flavour (Jiamei Xiang) CT 682 9/02/ KNKL Chất tạo mùi trong TĂCN Thùng: 20 kg Chongqing Jiamei Perfumery Co.Ltd China 391 89 Jiamei Sweet Taste Flavouring JT 637 8/02 KNKL Tạo mùi ngọt Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20 kg Jiamei China 392 128 Jin Huang Suy (15) GT 1645 8/03 KNKL Chất bổ sung sắc tố trong TĂCN. Bột màu vàng. Bao: 5 kg. Hộp: 20 kg. Guangzhou Wisdom Feed Technology Co. Ltd. China 393 128 Jin Huang Suy (20) GT 1644 8/03 KNKL Chất bổ sung sắc tố trong TĂCN. Bột màu vàng. Bao: 5 kg. Hộp: 20 kg. Guangzhou Wisdom Feed Technology Co. Ltd. China 394 67 Kangyue Flavour NK 279 9/00 KNKL Chất tạo hương sữa dùng chế biến TĂCN Bột màu vàng Bao: 20kg Nanning Kang Yue Feed Co. Ltd China 395 128 Kechongwei WC 1520 5/03 KNKL Chất bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN. Bột màu nâu đen. Thùng: 5kg, 10kg và 25kg. Wuxi Zhengda Livestock. China 396 69 Khô dầu bông (Cotton Seed Meal) HC 1404 01/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 40kg, 50kg và 60 kg Hekou Wangda Trading Co. Ltd China 397 46 Khô dầu dừa (Copra Expellers, Copra Extraction Pellets, Copra Ex Pellets) BG 166 6/01 KNKL Làm nguyên liệu chế biến TĂCN Hàng rời hoặc bao 50 kg Philippin... China 398 97 Khô Dầu hạt cải TT 1711 9/03 KNKL bổ sung Prôtein trong TĂCN Bao: 5kg, 20kg, 25kg, 50kg và 60kg TNHH ép dầu thực vật Hồng Kỳ.khu Thanh Bạch Giang.thành phố Thành Đô China 399 144 Khô dầu hạt cải CT 692 8/02 KNKL Cung cấp protein trong TĂCN Dạng bột màu vàng Bao: 60kg TNHH Lương Dần. Nghênh Tiên Tân Tân. Thành Đô. Tứ Xuyên China 400 88 Khô dầu hạt cải GT 1332 11/02 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 60kg Guoqing Rateseed Lees.Chendu China 401 107 Khô dầu hạt cải (Rape seed meal) GC 1746 10/03 NN Bổ sung đạm trong TĂCN. Bao: 20kg, 25kg, 40kg và 50kg. Guizhou Kangxin Grease. China 402 69 Khô dầu hướng dương (Sunflower Meal) HC 1405 01/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 40kg, 50kg và 60 kg Hekou Wangda Trading Co. Ltd China 403 128 Kitasafeed CC 1788 11/03 NN Bổ sung men tiêu hoá và chất kháng khuẩn trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao hoặc thùng: 10kg và 20kg. Chongqing Honoroad. Co. Ltd. China 404 114 Lactose QT 1388 12/02 KNKL Bổ sung Lacto trong TĂCN. Bao: 20kg và 25kg Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd. China 405 114 Lecithin QT 1393 12/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bao hoặc thùng 20kg, 200kg Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd. China 406 128 Lincofeed CC 1789 11/03 NN Chất bổ sung men tiêu hoá và chất kháng khuẩn trong TĂCN. Bột màu trắng. Bao hoặc thùng: 10kg và 20kg. Chongqing Honoroad. Co. Ltd. China 407 86 Lincomix 110 Premix PC 1633 8/03 KNKL Mycoplasma cho lợn Bao: 1,5kg và 20kg Suzhou China 408 86 Lincomix 800 Soluble Powder PC 310 10/00—KNKL Phòng chống bệnh hồng lỵ và Mycoplasma cho lợn Bao: 100g, 1kg, 5kg, 20kg và 25kg Pfizer Pharmacia Suzhou. China 409 86 Linco Spectin 880 Premix PC 311 10/00 KNKL Phòng chống bệnh hồng lỵ, viêm dính phổi và Mycoplasma cho lợn Bao: 100g, 1kg, 5kg, 20kg và 25kg Pfizer Pharmacia Suzhou. China 410 67 Magicoh Hj 1tm HC 452 02/02 KNKL Làm chất kết dính trong TĂCN Bao: 25kg. Huzhou International Trade Co. Ltd China 411 68 Magicoh HJ 1TM HC 452 02/02 KNKL Làm chất kết dính trong TĂCN Bao: 25kg. Huzhou International Trade Co. Ltd China 412 19 Manganese Concentrate 57% QC 312 9/10 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bột màu nâu đất Bao: 25 kg Quangzhou Chemical Plant. Quangzhou Guangxi. China 413 84 Manganese Concentrated 62% (Manganese Oxide 62%) NW 49 1/00 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 25kg Changsha IndustryChina China 414 35 Manganese Sulphate KV 230 7/00 KNKL Bổ sung khoáng (Mn) Bao: 40kg Khang Vu. China 415 120 Manganese Sulphate MnSO4.H2O 003 7/04 NN Bổ sung Mangan (Mn) trong thức ăn chăn nuôi. Dạng bột kết tinh hồng nhạt. Bao: 25kg, 30kg và 50kg. China National Pharmaceutical Foreign Trade Co. China 416 6 Manganese Sulphate 98% CX 327 12/00 KNKL Bổ sung khoáng ( Mn) Bột màu xám Bao: 25kg Changsha Xianben Chemical Plant China 417 84 Manganese Sulphate 98% NW 48 1/00 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 25kg Guangxi Quangzhou China 418 11 Manganesse Oxide QT 308 11/00 KNKL Bổ sung khoáng ( Mn) Bột màu nâu tro Bao: 25kg Quangzhou Tianxing China 419 120 Manganous Oxide MnO 005 7/04 NN Bổ sung Mangan (Mn) trong thức ăn chăn nuôi. Dạng bột kết tinh có màu xanh xám. Bao: 25kg, 30kg và 50kg. China National Pharmaceutical Foreign Trade Co. China 420 133 MgSO4.H2O XC 1491 5/03 KNKL bổ sung Mg trong TĂCN Bao: 40kg và 50kg Xưởng TĂGS tinh chế 5 SAo. địa khuNam Ninh China 421 72 Micotoxin Absorbent (Shen Wei Jin) CC 1801 12/03 NN Bổ sung chất hấp thụ độc tố trong TĂCN Thùng, bao: 10kg, 15kg và 25kg. TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei. China 422 128 Microtech 5000 GC 1514 5/03 KNKL Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu trắng xám hơi nâu. Bao: 1kg và 25kg. Guangdong VTR Biotech. China 423 64 Microvit B5 Promix AA 48 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B5 cho TĂCN Dạng bột, màu trắng . Bao: 25kg, Adisseo China 424 64 Microvit TM B1 Promix AA 49 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B1cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem . Bao: 25kg, Adisseo China 425 64 Microvit TM B6 Promix AA 50 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B6 cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem . Bao: 25kg, Adisseo China 426 64 MicrovitTM B3 Promix (Niacin) AA 45 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B3 cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem . Bao: 25kg, Adisseo China 427 69 Milk Flavour (hương sữa) CC 1651 9/03 KNKL Bổ sung hương sữa trong TĂCN Bao 1; 2; 5 kg Chengdu Dadi Feed Corp China 428 139 Milk Flavour (Frankincense Spice) YQ 1637 8/03 KNKL Bổ sung hương sữa trong TĂCN Gói: 1kg và 2kg Thùng: 20kg Yun Hua.Vân Nam China 429 72 Mintai Feed Antimold MC 223 7/00 KNKL Chất chống mốc Thùng: 30kg. Mintai Chong QingChemical IndustryCo. Ltd. China 430 72 Mintai Flavour MC 224 7/00 KNKL Chất tạo hương cho thức ăn Gói: 100g. Mintai Chong QingChemical IndustryCo. Ltd. China 431 72 Mintai Sweetening MC 299 10/00 KNKL Chất tạo vị ngọt cho TĂCN. Bột màu trắng Gói: 1kg, thùng: 20kg Mintai Chong QingChemical IndustryCo. Ltd. China 432 72 Mintaifish Flavours MC 298 10/00 KNKL Chất tạo hương, tạo mùi cá Bột màu vàng. Gói: 1kg. Thùng: 20kg. Mintai Chong QingChemical IndustryCo. Ltd. China 433 30 Mono Dicalcium Phosphate (mdcp) GT 527 5/02 KNKL Bổ sung Photpho (P), Canxi (Ca) trong TĂCN. Bột, màu trắng. Bao 25, 50 kg Guizhou Chia Tai Co. Ltd. China 434 107 MonoCalcium Phosphate YC 1398 12/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Dạng bột, hạt trắng. Bao 25kg và 40kg. Yunnan Lilong Chemical Industry Co. Ltd. China 435 49 Mono Dicalcium Phosphate (Feed Grade, Granular Form) GC 288 8/01 KNKL Bổ sung khoáng Ca, P... trong TĂCN Bao: 25kg và 50 kg Guizhou Tai Enterprise Co.Ltd (Chia Tai Group) China 436 114 Monopotassium Phosphate QT 1391 12/02 KNKL Bổ sung Phospho trong TĂCN. Bao: 20kg và 25kg Qingdao Haidabaichua N Biological Engineering Co. Ltd. China 437 72 Nu Yang Le CC 1802 12/03 NN Bổ sung chất ức chế Urease trong TĂCN Thùng, bao: 25kg TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei. China 438 43 Pig Flavour (Doo9) QP 254 8/00 KNKL Chất tạo mùi Bao: 20kg Yiliang ChemicalChina China 439 43 Pig Mineral (Boo2) QP 253 8/00 KNKL Bổ sung chất khoáng cho lợn Bao: 25kg Quangxi Peter Hand China 440 50 Pig Mineral Premix TQ 226 6/01 KNKL Bổ sung khoáng cho lợn Màu nâu. Bao: 25 kg Tianfu Technology Feed Co.Ltd China 441 50 Pig Plavour TQ 229 6/01 KNKL Bổ sung hương liệu Màu vàng Bao: 20kg Tianfu Technology Feed Co.Ltd China 442 89 Pig Vitamin TQ 225 6/01 KNKL Bổ sung vitamin cho lợn Màu nâu nhạt, vàng. Thùng: 15kg Tianfu Technology Feed Co.Ltd China 443 50 Pig Vitamin JT 633 8/02 KNKL Bổ sung Vitamin cho lợn Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg và 20kg Jiamei China 444 43 Pig Vitamin (Boo5) QP 252 8/00 KNKL Bổ sung Vitamin cho lợn Thùng: 15kg. Quangxi Peter Hand China 445 64 Polic Acid Vitamin B9 AA 51 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B9 cho TĂCN Dạng bột, màu vàng cam Bao: 25kg, Adisseo .. China 446 35 Premix Vitamin (Cho Gà Thịt) TQ 674 8/02 KNKL Bổ sung Vitamin trong TĂCN Bao: 20 kg. Thùng 20 kg Jiamai Trùng KháNh China 447 35 Premix Vitamin (Cho Lợn Thịt) TQ 675 8/02 KNKL Bổ sung Vitamin trong TĂCN Bao: 20 kg. Thùng 20 kg Jiamai Trùng KháNh China 448 128 Rapid Growth Essence 110 WC 1518 5/03 KNKL Chất bổ sung acid amin histamin trong TĂCN. Bột màu nâu. Bao: 5kg và 25kg. Wuxi Zhengda Livestock. China 449 128 Rapid Health Essence 110 WC 1521 5/03 KNKL Chất bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN. Bột màu trắng vàng nhạt. Thùng: 10kg và 20kg. Wuxi Zhengda Livestock. China 450 128 Rich Red Cimelia (Fuhongbao) WC 1522 5/03 KNKL Chất bổ sung ion Sắt trong TĂCN. Bột màu nâu. Thùng: 25kg. Wuxi Zhengda Livestock. China 451 12 Rovimixđ B6 RT 1344 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin B6 trong TĂCN. Hạt mịn, màu trắng ngà. Thùng carton, bao: 25kg. Roche.Shanghai Vitamines Ltd . China 452 124 Rovimix đ E 50 Adsorbate AT 1443 02/03 KNKL Bổ sung vitamin E trong TĂCN. Hạt mịn, màu trắng hơi vàng. Thùng carton: 25kg Roche (shanghai) vitamin Ltd. China 453 98 Roxarsone 98% USP24 ZC 1428 02/03 KNKL Bổ sung kháng sinh trong TĂCN Thùng: 25 kg Zhejiang Huangyan Vet Pharma Factory. China 454 128 Safe Iron Climelia (Futiebao) WC 1523 5/03 KNKL Chất bổ sung ion Sắt trong TĂCN. Bột màu nâu. Thùng: 10kg và 25kg. Wuxi Zhengda Livestock. China 455 139 Seper Sweet (Sweet Spice) YQ 1635 8/03 KNKL Bổ sung vị ngọt trong TĂCN. Gói: 1kg và 2kg thùng: 20kg Yun Hua.Vân Nam China 456 29 Sodium Bicarbonate IT 400 01/02 KNKL Cân bằng Ion Bao: 25kg Inner MongoliaIhju Chemical China 457 49 Sorbitol (Sorbitol Powder Food Grade) HC 1421 01/03 KNKL Bổ sung năng lượng trong TĂCN Bao: 25kg Hebei Shengxua Co.Ltd (Forehigh Trade & Industy Co. Ltd) China 458 67 Soya Lecithin (P) Liquid Food Grade SP 335 10/01 KNKL Bổ sung chất béo trong TĂCN Dạng lỏng màu nâu đậm. Thùng: 1kg, 10kg và 200kg. Sonic Biochem Extractions PVT. Ltd. China 459 38 Squid Liver Paste 012 7/04 NN Bột gan mực bổ sung chất béo giàu năng lượng trong thức ăn chăn nuôi. Dạng cô đặc, màu nâu đen. Thùng: 225kg. Jiashan chem Group China 460 128 Suan Jian Fei GT 1643 8/03 KNKL Chất bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN. Bột màu trắng. Bao: 25kg. Guangzhou Wisdom Feed Technology Co. Ltd. China 461 72 Sweetening NC 1487 5/03 KNKL Tạo vị ngọt trong TĂCN Thùng: 20kg và 25kg Nhà máy SX thuốc Thú y. phụ gia nguyên liệu Minh Châu Chiết Giang China 462 133 Sweetening SC 263 8/01 KNKL Chất tạo vị ngọt Thùng carton 25kg Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 15kg, 20kg và 25kg. Mei Nong Feed Co. Ltd. Shanghai. China 463 67 Tea Seed Meal TT 316 11/01 KNKL Khử mùi hôi của chất thải trong chăn nuôi Bao: 20kg, 25kg và 50kg. Ningbo Unite Plant Technology Co. Ltd. . China 464 68 Tea Seed Meal TT 316 11/01 KNKL Khử mùi hôi của chất thải trong chăn nuôi Bao: 20kg, 25kg và 50kg. Ningbo Unite Plant Technology Co. Ltd. . China 465 109 Thức ăn lên men (Phụ gia TĂCN bằng rơm rạ) TT 1371 12/02 KNKL Phân huỷ chất xơ trong TĂCN Bao: 20kg Trí Viễn China 466 35 Tianxiangsu VH 232 7/00 KNKL Chất tạo mùi sữa Thùng: 20kg Vân Hoa China 467 133 Troivit NC 1488 5/03 KNKL Bổ sung Vitamin A, D3; E trong TĂCN Thùng: 25kg Nhà máy SX thuốc Thú y. phụ gia nguyên liệu Minh Châu Chiết Giang China 468 55 Ultraphos (DCP) YP 304 10/00 KNKL Bổ sung chất khoáng trong TĂCN. Bột màu trắng Bao: 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 40kg và 50kg Yunnan Phosphate.CoChina China 469 72 VC Phosphate Ester CC 1804 12/03 NN Giúp chuyển hoá khoáng trong TĂCN Thùng, bao: 25kg TNHH chất phụ gia Shanghai Sanwei. China 470 175 Vị ngọt tố (Điềm mật bảo) Feed Sweetener HH 1926 6/04 NN Chất tạo vị ngọt bổ sung trong thức ăn chăn nuôi. Dạng bột, màu trắng sữa. Bao: 1kg, 2kg và 5kg. Beijing Trend Science and Technology Co., Ltd. China 471 11 Vitamin A 5.000.000ui/G XK 306 11/00 KNKL Bổ sung VitaminA Bột màu nâu nhạt Bao: 25kg Xiamen KingdomwayVitamin Ltd China 472 49 Vitamin E 50% POWDER XC 1514 5/03 KNKL Bổ sung vitamin E trong TĂCN Thùng, bao: 25kg Xinchang Guobang Chemical Co.Ltd. China 473 84 Vitamin H 2 PCT Feed Grade Jc 1714 9/03 KNKL Bổ sung vitamin H trong TĂCN Thùng: 25kg Jiangsu Yabang Improt & Export Co. Ltd China 474 89 White Oil VC 1503 5/03 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Phi: 165kg, 170kg và 200kg Trader Junwei China 475 85 Yiduozyme 818 (Feed enzyme preparation) 009 7/04 NN Bổ sung enzyme tiêu hoá trong thức ăn chăn nuôi. Bột màu trắng hơi xám. Bao 25kg. Guangdong VTR Bio tech Co., Ltd., China. (Trung Quốc). China 476 85 Yiduozyme 868 (Feed enzyme preparation) 010 7/04 NN Bổ sung enzyme tiêu hoá nội sinh trong thức ăn chăn nuôi. Bột màu trắng hơi xám. Bao 25kg. Guangdong VTR Bio tech Co., Ltd., China. (Trung Quốc). China 477 128 Yiduozyme 9180 GC 1515 5/03 KNKL Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu trắng xám. Bao: 1kg và 25kg. Guangdong VTR Biotech. China 478 128 Yiduozyme 9680 GC 1516 5/03 KNKL Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu trắng xám. Bao: 1kg và 25kg. Guangdong VTR Biotech. China 479 128 Yiduozyme 9980 GC 1517 5/03 KNKL Chất bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu trắng xám. Bao: 1kg và 25kg. Guangdong VTR Biotech. China 480 60 Yikangsu GC 1475 03/03 KNKL Bổ sung đường trong TĂCN. Bao: 1kg. Guangdong VTR Biotech Co. Ltd. China 481 139 Yun Hua Flavour YQ 1638 8/03 KNKL Bổ sung hương thơm trong TĂCN Gói: 1kg và 2kg Thùng: 20kg Yun Hua.Vân Nam China 482 98 Zinc Bacitracin 10% Powder TC 1407 01/03 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao: 25kg Tianjin Xin.Xing Veterinary Pharmaceutical Factory. China 483 6 Zinc Oxide 72% YT 363 10/01 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bột màu xám sậm Bao: 25 kg Yinli Group. Liuzhou. Guang China 484 19 Zinc Oxide 72% ALL 109 4/01 KNKL Bổ sung chất khoáng (Zn) Dạng bột, màu xám Bao : 25 kg Quangxi Chemical Import And ExportChina China 485 84 Zinc Oxide 99,5% NW 68 3/00 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 25kg Yinli Group China 486 84 Zinc Oxide 006 7/04 NN Bổ sung Kẽm (Zn) trong thức ăn chăn nuôi. Dạng bột, hạt màu trắng. Bao: 25kg. Hebei Pingshan Foreign Trade Corp. China 487 120 Zinc Oxide ZnO 004 7/04 NN Bổ sung Kẽm (Zn) trong thức ăn chăn nuôi. Dạng bột màu xám. Bao: 25kg, 30kg và 50kg. China National Pharmaceutical Foreign Trade Co. China 488 35 Zinc Sulphate KV 229 7/00 KNKL Bổ sung khoáng (Zn) Bao: 40kg Khang Vu. China 489 137 BioPlus 2B CĐ 1568 7/03 KNKL Bổ sung men tiêu hóa trong TĂCN Bao: 20kg CHR.HANSEN Denmark 490 6 Bolifor DPC S (Dicalcium Phosphate Dihydrate Feed Grade Structured) KKA 183 6/00 KNKL Bổ sung chất khoáng Bao: 50kg và 1000 kg Kk Animal Nutrition Denmark 491 12 Carophyllđ Pink 10% CWS NĐ 617 8/02 KNKL Cung cấp sắc tố hồng trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu tím. Thùng, bao: 25kg. Novozymes A/S. Denmark 492 44 Flavodan CV 514 ĐM 307 9/01 KNKL Tạo hương vị trong thức ăn cho lợn con Dạng: bột màu kem. Bao: 20kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Denmark 493 44 Flavosweet SW 2100 ĐM 309 9/01 KNKL Tạo hương vị trong thức ăn cho lợn con Dạng: bột, màu kem. Bao: 20kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Denmark 494 44 Flavosweet SW 2514 ĐM 308 9/01 KNKL Tạo hương vị trong thức ăn cho lợn con Dạng: bột, màu nâu nhạt. Bao: 20kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Denmark 495 9 HP 100 HP 158 5/00 KNKL Bột đậu tương cao đạm Bao: 25kg Hamlet Protein Denmark 496 9 HP 300 HP 159 5/00 KNKL Bột đậu tương cao đạm Bao: 25kg Hamlet Protein Denmark 497 12 Ronozymeđ A (CT) NĐ 622 8/02 KNKL Cung cấp enyme Amylase trong TĂCN. Hạt màu nâu nhạt Bao, thùng: 10kg và 20kg. Drum: 40kg. Novozymes A/S. Denmark 498 12 Ronozymeđ A (L) NĐ 623 8/02 KNKL Cung cấp enyme trong TĂCN. Dạng lỏng màu nâu. Can: 25 lít. Novozymes A/S. Denmark 499 12 Ronozymeđ P (CT) NĐ 620 8/02 KNKL Cung cấp enzyme phytase glucanase trong TĂCN. Hạt màu nâu nhạt. Bao: 10kg và 20kg. Drum: 40kg. Novozymes A/S. Denmark 500 12 Ronozymeđ P (L) NĐ 621 8/02 KNKL Cung cấp enzyme beta glucanase trong TĂCN. Dạng lỏng màu nâu. Can: 25kg. Drum: 200kg. Novozymes A/S. Denmark 501 12 Ronozymeđ Pro (CT) NĐ 624 8/02 KNKL Cung cấp enzyme Protease trong TĂCN. Hạt màu nâu nhạt. Bao, thùng: 10kg và 20kg. Drum: 40kg. Novozymes A/S. Denmark 502 12 Ronozymeđ Pro (L) NĐ 625 8/02 KNKL Cung cấp enzyme Protease trong TĂCN. Dạng lỏng màu nâu. Can: 25 lít Novozymes A/S. Denmark 503 12 Ronozymeđ VP (CT) NĐ 618 8/02 KNKL Cung cấp enyme Beta glucanase trong TĂCN. Bột màu nâu hạt. Bao: 10kg; 20 kg. Drum: 40kg. Novozymes A/S. Denmark 504 12 Ronozymeđ VP (L) NĐ 619 8/02 KNKL Cung cấp enzyme beta glucanase trong TĂCN. Dạng lỏng, màu nâu. Can: 25kg. Drum: 210 lít Novozymes A/S. Denmark 505 12 Ronozymeđ WX (CT) NO 118 4/01 KNKL Cung cấp men tiêu hoá Xylanase cho gia súc. Dạng hạt, màu nâu nhạt. Bao: 10kg, 20kg và 40kg. Novo Zyme A/S. Denmark 506 12 Ronozymeđ WX (L) NO 119 4/01 KNKL Cung cấp men tiêu hoá Xylanase cho gia súc. Dạng lỏng, màu nâu nhạt. Can: 25 lít và 210 lít. Novo Zyme A/S Denmark 507 157 Addarome Squid HK 1899 3/04 NN Chất tạo mùi và vị trong TĂCN Bột tơi trắng be Gói: 1kg và 5kg Thùng: 25kg và 50kg BFI Innovations Ltd. England 508 12 Ascorbic Acid RA 606 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin C trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Thùng carton, bao: 25kg và 500kg. Roche Vitamins (UK). Ltd. England 509 44 Avizyme 1502 FP 513 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá cho gà Dang bột. Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition England 510 44 Betafin S4 Ft 1575 7/03 KNKL Bổ sung chất chống vón trong TĂCN Bao: 25kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition England 511 161 Bmp selenium 1% AA 485 3/02 KNKL Bổ sung Selenium trong TĂCN Bao: 25kg. A.B Pharmaceuticals. Ltd. England 512 161 Bnp Cobalt 5% AA 484 3/02 KNKL Bổ sung Cobalt trong TĂCN Bao, thùng: 25kg. A.B Pharmaceuticals. Ltd. England 513 161 Calcium Iodate NI 1794 03/04 NN Bổ sung Iot (I) trong TĂCN Thùng: 20kg và 25kg Prachi Pharmaceuticals Pvt Ltd. United Kingdom England 514 161 Calcium Iodate WA 483 3/02 KNKL Bổ sung Iot (I) trong TĂCN Thùng: 25kg. W.M.Blythe. Church. Accring Lancashire. England 515 161 Cobalt Carbonate (20 21% Feed Grade) NI 1795 03/04 NN Bổ sung Cobalt (Co) trong TĂCN. Bao: 20kg và 25kg A.B. Pharmaceuticals Pvt Ltd. United Kingdom. England 516 44 Finnstim S FP 514 4/02 KNKL Chất chống kết vón trong TĂCN Dạng kết tinh. Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition. England 517 158 IBEX MCP (MonoCalcium Phosphate) Hb 1891 3/04 NN Bổ sung Canxi (Ca) và Photpho (P) cho TĂCN. Bột màu trắng. Bao: 25 kg. Rodia England 518 36 LactoFeed 70 TM VE 410 01/02 KNKL Nguyên liệu thay thế sữa gày Bột, màu nhạt Bao: 25kg. Volac International Ltd. England 519 157 Maxarome CV HK 1901 3/04 NN Chất tạo mùi và vị trong TĂCN Dạng bột tơi màu trắng. Gói: 1kg và 5kg Thùng: 25kg và 50kg BFI Innovations Ltd. England 520 157 Maxarome F HK 1896 3/04 NN Chất tạo mùi và vị trong TĂCN Bột tơi lẫn hạt màu trắng be. Gói: 1kg và 5kg Thùng: 25kg và 50kg BFI Innovations Ltd. England 521 157 Maxarome M HK 1898 3/04 NN Chất tạo mùi và vị trong TĂCN Bột tơi màu kem trắng tinh. Gói: 1kg và 5kg Thùng: 25kg và 50kg BFI Innovations Ltd. England 522 157 Maxarome RF HK 1895 3/04 NN Chất tạo mùi và vị trong TĂCN Dạng bột tơi màu kem trắng tinh. Gói: 1kg và 5kg Thùng: 25kg và 50kg BFI Innovations Ltd. England 523 157 Maxarome RF Liquid HK 1900 3/04 NN Chất tạo mùi và vị trong TĂCN Dung dịch trong màu trắng vàng nhạt. Gói: 1kg và 5kg Thùng: 25kg và 50kg BFI Innovations Ltd. England 524 157 Maxarome Sweet R HK 1894 3/04 NN Chất tạo mùi và vị trong TĂCN Dạng bột tơi lẫn hạt màu nâu cam. Gói: 1kg và 5kg Thùng: 25kg và 50kg BFI Innovations Ltd. England 525 157 Maxarome Sweet S HK 1893 3/04 NN Chất tạo mùi và vị trong TĂCN Dạng bột tơi màu nâu cam. Gói: 1kg và 5kg Thùng: 25kg và 50kg BFI Innovations Ltd. England 526 157 Maxarome V HK 1897 3/04 NN Chất tạo mùi và vị trong TĂCN Bột tơi màu kem. Gói: 1kg và 5kg Thùng: 25kg và 50kg BFI Innovations Ltd. England 527 9 Monensin Sodium (Ecox 200 Micro Granule) EA 342 10/01 KNKL Phòng bệnh cấu trùng cho gà Bao: 20kg và 25 kg Eco Animal Health England 528 49 Phosrich Rockies TL 73 2/01 KNKL Dạng tảng liếm, bổ sung khoáng vi lượng cho Bò sữa, cừu Dạng khối Khối: 2x20kg; 2x10 kg Tithebarn Limited . England 529 44 Phyzyme 40000 G FP 499 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Dạng: bột Bao: 10kg FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition. England 530 44 Phyzyme 5000 L FP 498 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Dạng: lỏng. Thùng: 25kg, 100kg, và 1000kg FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition. England 531 10 Pig Grower Premix AN 284 9/00 KNKL Premix Vitamin, khoáng cho lợn Dạng bột, màu nâu xẩm Bao: 2,5kg và 25kg Anglian Nutrition Products Company (Anupco). England 532 10 Pig Starter Premix AN 283 9/00 KNKL Premix Vitamin, khoáng cho lợn con Dạng bột, màu nâu xẩm Bao: 2,5kg và 25kg Anglian Nutrition Products Company (Anupco). England 533 44 Porzyme 9302 FP 512 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá cho heo Dang: Bột. Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition. England 534 44 Porzyme TP 100 FA 296 8/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá vào TĂCN Dang: Bột, màu nâu nhạt. Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition. England 535 55 Protexin Concentrate PI 69 2/01 KNKL Dạng men vi sinh, cung cấp cho vật nuôi các chủng vi sinh vật có lợi cho tiêu hoá và miễn dịch. Dạng bột, màu trắng kem. Bao: 100g, 500g, 1kg, 25kg và 50kg Probiotics InternationalLimited. England 536 55 Protexin Electrozyme PI 70 2/01 KNKL Chất cân bằng điện giải, có lợi cho quá trình chuyển hoá thức ăn Dạng lỏng Chai nhựa: 250ml và 5lít Probiotics InternationalLimited. England 537 55 Protexin Lifestart PI 71 2/01 KNKL Cung cấp cho lợn con các chủng vi sinh vật có lợi , vitamin và chất khoáng Dạng lỏng, màu vàng nhạt ống xịt : 200ml Probiotics InternationalLimited. England 538 55 Protexin Nutricin For Piglets PI 72 2/01 KNKL Cung cấp cho lợn con các chất giầu năng lượng, chất kháng khuẩn. Dạng lỏng, màu vàng đậm ống xịt : 200ml Probiotics InternationalLimited. England 539 49 Red Rockies TL 73 2/01 KNKL Dạng tảng liếm, bổ sung khoáng vi lượng cho bò, bê, ngựa, dê, cừu Dạng khối, màu đỏ hồng Khối: 2x20kg; 2x10kg Tithebarn Limited . England 540 12 Rovimix đ C EC RA 608 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin C trong TĂCN. Hạt mịn, màu vàng nhạt. Thùng, bao: 25 kg. Roche Vitamins (UK). Ltd. England 541 12 Rovimixđ Calpan RA 607 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin Pantothenic acid trong TĂCN. Bột mịn, màu trắng. Thùng carton, bao: 25kg. Roche Vitamins (UK). Ltd. England 542 84 Sweet Whey Powder LL 570 7/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Túi, bao: 25kg Lnb International Feed England 543 70 Yucca Extract Powder 30% YA 382 11/01 KNKL Làm giảm mùi hôi trong chất thải chăn nuôi Dạng bột. Bao: 100g, 500g, 1kg, 15kg, 25kg và 50kg Stan Chem International Limited England 544 70 Yucca Liquid L 50 YA 383 11/01 KNKL Làm giảm mùi hôi trong chất thải chăn nuôi Dung dịch màu nâu: 250ml, 500ml, 1 lít, 25 lít và 220lít. Stan Chem International Limited England 545 44 Avizyme 1502 FP 513 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá cho gà Dang bột. Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg. Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition Finland 546 124 Betafin S1 FP 1802 12/03 NN Bổ sung vitamin B4 trong TĂCN Dạng hạt, màu hơi nâu. Bao, Pallet: 25kg, 1000kg, 1250kg và 1375kg. Finnfeeds Finland Oy Finland 547 124 Betafin S4 FP 1803 12/03 NN Bổ sung vitamin B4 trong TĂCN Dạng hạt, màu hơi nâu. Bao, Pallet: 25kg, 1000kg, 1250kg và 1375kg. Finnfeeds Finland Oy Finland 548 44 Finnstim S FP 514 4/02 KNKL Chất chống kết vón trong TĂCN Dạng kết tinh. Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg. Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition. Finland 549 44 Phyzyme 5000 G FP 497 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Dạng bột Bao: 20kg Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition Phần Lan Finland 550 44 Porzyme 9302 FP 512 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá cho heo Dang: Bột. Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg. Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition Finland 551 46 Porzyme TP102 FA 296 8/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá vào TĂCN Dang bột, màu nâu nhạt. Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25kg. Finnfeeds International LTD; Danisco Animal Nutrition Finland 552 62 PRISMA OSTI EP 1647 8/03 KNKL bổ sung Vitamin A, D3, E, B1 và C trong TĂCN Bao: 25kg EVIALIS France 553 82 A Concentre Porc 05/0.5% PP 549 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 554 82 A Concentre Porc Phy 96/0.5% PP 550 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 555 54 Acid Whey Powder HF PR 313 11/00 KNKL Cung cấp đường sữa trong TĂCN. Bột màu trắng, màu kem. Bao: 25kg, 50kg, 1200kg hoặc hàng rời ProtilactFrance France 556 62 Acti Plus EP 1755 11/03 NN Bổ sung chất dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 20 kg và 25 kg Evialis Company Ltd. France 557 62 Ad3e Hydrosol EP 319 9/01 KNKL Bổ sung vitamin A, D3, E Dạng lỏng. Can, hộp, chai: 1 lít và 5 lít Evialis. France 558 84 Agrimos LF 1541 6/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao, hộp: 25kg Lallemand Animal Nutrition S.A France 559 84 Alkosel (2000) LF 1540 6/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao, hộp: 25kg Lallemand Animal Nutrition S.A France 560 18 Anti OX HP CP 267 8/01 KNKL Bổ sung các chất chống oxy hoá Bao: 25kg CCA Nutrition. France 561 62 Antidium EP 324 9/01 KNKL Bổ sung nguyên tố vi lượng Dạng bột Bao: 100g; 500g; 2,5kg; 5kg và 10kg Evialis. France 562 62 Antitox GUYO 60 1/00 KNKL Bổ sung vitamin,phòng ngừa bệnh cho gia súc, gia cầm Bao: 100g, 1kg, 5kg và 25kg. Guyomarch. NutritionAnimal . France 563 62 Aquamune GP 707 10/02 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 25kg và 40kg Guyomarch France 564 18 Arolac RD 1923 6/04 NN Chất bổ sung vị ngọt trong TĂCN nhằm tăng tính ngon miệng cho vật nuôi. Dạng bột trắng kem. Bao, thùng: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg, 25kg, 200kg và 220kg. CCA Nutrition France 565 82 B Croissance Porc 06/0.25% PP 552 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 566 82 B Croissance Porc Phy 97/0.25% PP 551 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 567 62 B Max Aviaire EP 321 9/01 KNKL Bổ sung vitamin Bao: 25kg và 1000kg Evialis. France 568 84 Bactocell Pa LP 331 10/01 KNKL Tăng cường chuyển hoá thức ăn Dạng bột trắng. Bao: 5kg và 20kg. Lallemand Sa. France 569 65 Biacalcium BA 1 1999 KNKL Bổ sung vitamin và khoáng trong TĂCN Bột màu trắng Hộp: 500g và 3kg Laboratories Biove. France 570 62 Bicalphos EP 325 9/01 KNKL Bổ sung nguyên tố vi lượng Nước: 5 lít; 25 lít Evialis. France 571 62 Biovital CF 293 8/01 KNKL Bổ sung vitamin, nguyên tố vi lượng Dạng viên và bột. Thùng: 1,5kg; 4kg; 15kg; 30kg và 45kg Franvet S.A France 572 18 Biscoblé (Bisco Wheat) VF 215 6/01 KNKL Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi Bao: 20 kg VITALAC France 573 82 Bột vỏ tôm (Shrimp Shell Meal/Carapaces De Crevette) SP 359 10/01 KNKL Cung cấp chất sắc tố cho thức ăn gà Bao: 25 kg Sopropeche France 574 18 Butyris RD 1924 6/04 NN Chất bổ sung vị ngọt trong TĂCN nhằm tăng tính ngon miệng cho vật nuôi. Dạng bột trắng vàng. Bao, thùng: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg, 25kg, 200kg và 220kg. CCA Nutrition France 575 82 C Finition Porc 07/0.25% PP 553 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 576 82 C Finition Porc Phy 98/0.25% PP 554 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 577 62 Carnitol EP 322 9/01 KNKL Tăng hiệu quả tiêu hoá Nước: 1 lít, 5 lít Evialis. France 578 12 Carophyllđ Pink RP 597 8/02 KNKL Cung cấp sắc tố hồng trong TĂCN. Bao: 25kg và 1000kg Roche Vitamines SA. France 579 12 Carophyllđ Red RP 598 8/02 KNKL Cung cấp sắc tố đỏ trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu tím. Bao: 20 kg. Túi: 5kg (thùng: 4 túi). Roche Vitamines SA. France 580 12 Carophyllđ Yellow RP 599 8/02 KNKL Cung cấp sắc tố vàng trong TĂCN. Hạt mịn, màu đỏ nâu. Bao: 20 kg. Túi: 5kg (thùng: 4 túi). Roche Vitamines SA. France 581 74 Chocolate 019 (6019) PM 140 5/00 KNKL Chất tạo hương sô cô la Bao: 25kg Pancosma. France 582 29 Cmo Factors 022 (6022) Pm 135 5/00 KNKL Chất tạo hương sữa Bao 25 kg Pancosma France 583 74 Cmo Factors 013 (6013) PM 134 5/00 KNKL Chất tạo hương hoa quả Bao: 25kg Pancosma. France 584 74 Cmo Factors 022 (6022) PM 135 5/00 KNKL Chất tạo hương sữa Bao: 25kg Pancosma. France 585 84 Cobalt 5% Bmp NW 29 11/99 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 25kg Doxal. France 586 84 Coco Cream PP 577 8/02 KNKL Tạo hương trong TĂCN Bao: 25 kg Phode France 587 18 Copper Sulfate (Sulfate de cuive) OP 515 4/02 KNKL Cung cấp Cu trong TĂCN Bao: 25kg, 500kg, 1000kg và 1500kg Olmix France 588 161 Copper Sulphate Free Flowing PP 551 6/02 KNKL Bổ sung Sulphate đồng trong TĂCN Bao: 25kg, 50kg, 1000kg và 1250kg Z.A. du Hautdu Bois 56580 Brehan France 589 82 D Repro Porc 08/0.25% PP 555 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 590 82 D Repro Porc Phy 99/0.25% PP 556 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg, 1000kg Primis Sandes SA France 591 82 Dairy Concentrate For Piglets C882 VO 57 2/01 KNKL Bổ sung đạm sữa Trong TĂCN Dạng bột Bao: 25kg Voreal France 592 84 Detox NS 129 5/00 KNKL Kháng độc tố Aflatoxin Bao: 40kg Nutritec S.A France 593 118 Dextrose Englandydrous RI 1733 10/03 NN Bổ sung năng lượng trong TĂCN Bao: 25kg và 50kg Roquette Freres France 594 84 Dextrose Monohydrate Roferose M PY 245 7/01 KNKL Chất mang cho phụ gia thức ăn gia súc Bao: 25kg, 50kg và 1.000kg Roquette France 595 49 Dextrose Monohydrate Roferose Standard PY 310 9/01 KNKL Bổ sung năng lượng trong thức ăn gia súc Bao: 25kg Poquette Freres (Roquite) France 596 18 Digest Acid Plus CP 247 7/01 KNKL Bổ sung hỗn hợp chất axit hoá vào TĂCN Bao: 25 kg CCA Nutrition France 597 18 Digest’ion CF 210 6/01 KNKL Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN Bao: 25 kg CCA Nutrition France 598 82 E Concentre Broiler DC 09/0.5% PP 557 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 599 82 E Concentre Broiler Phy DC 00/0.5% PP 558 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 600 82 E Concentre Broiler Phy SA 04/0.5% PP 566 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 601 82 E Concentre Broiler SA 13/0.5% PP 565 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 602 18 Ecolac VP 1396 12/02 KNKL Thức ăn cho heo con cai sữa Bao: 1kg; 2kg; 5kg; 25kg và 200 kg Vitalac France 603 85 Euromold Plus EP 1367 12/02 KNKL Chống nấm mốc trong TĂCN Bột màu trắng Thùng: 200kg và 1000 kg Eurotec Nutrition France 604 82 F Concentre Ponte 10/0.5% PP 559 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 605 82 F Concentre Ponte Phy 01/0.5% PP 560 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 606 62 Fer Dextran B12 EP 320 9/01 KNKL Bổ sung sắt, chống thiếu máu Nước: 100ml Evialis. France 607 84 Fibosel LI 1465 03/03 KNKL Tăng cường khả năng miễn dịch cho gia súc Hộp: 25kg Lallemand Animal Nutrition S.A France 608 82 Fish Hydrolysate (C.P.S.P.90 Special G) SP 340 10/01 KNKL Cung cấp đạm cho heo con Bao: 25 kg Sopropeche France 609 82 Fish Hydrolysate (C.P.S.P.90) SP 339 10/01 KNKL Cung cấp đạm cho heo con Bao: 25 kg Sopropeche France 610 54 Fit 32 RF 204 6/01 KNKL Thức ăn viên cho mèo Viên Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg Royal Canin S.A France 611 82 Flutec 10 SA 36 1/00 KNKL Bổ sung vitamin, khoáng vi lượng Bao: 25kg Sandres Aliments . France 612 18 Fongi Stat (Fongi Stacid/Fongi stacid 50) AP 745 10/02 KNKL Chất chống nấm, mốc trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg. CCA France 613 84 Fruit Rouge S07 PHO 351 12/00 KNKL Chất tạo hương Dạng lỏng, Thùng: 25kg Phodes S.A France 614 62 Genox EP 323 9/01 KNKL Tăng hiệu quả tiêu hoá Dạng bột Bao, gói: 500g và 5kg Evialis. France 615 54 Giant Maxi Adult RF 201 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 616 54 Giant Maxi Junior RF 200 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 617 62 Globind HT 1300 11/02 KNKL Bổ sung Protein và canxi trong TĂCN Bao: 25kg Global Nutrition SAS. France 618 30 Gluten lúa mì (Amytex 100) HS 272 8/00 KNKL Bổ sung protein trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg. Amylum Europe N.V France 619 30 Gluten lúa mì (vital wheat gluten Or viten) RP 591 08/02 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN. Bao: 25kg, 50kg và 1000kg. Roquette Freres. France 620 62 Greencab 75 P or Calcium Butyrate EP 708 10/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao 25kg và 40kg Global Nutrition SAS. France 621 54 Hair & Skin 33 RF 206 6/01 KNKL Thức ăn viên cho mèo Dạng viên Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg Royal Canin S.A France 622 49 Hf Whey Powder PL 153 5/00 KNKL Cung cấp đường sữa (Đường lacto) Bao: 25kg PROTILAC Và Voreal. France 623 62 Hit GUYO 61 1/00 KNKL Bổ sung vitamin& chống Stress Bao, gói: 100g, 1kg, 5kg và 25kg Guyomarch NutritionAnimal . France 624 64 Hydrovit ad3 e 100 20 20 AP 562 6/02 KNKL Bổ sung vitamin A, D3, E trong TĂCN Dạng lỏng, màu sắt đỏ. Chai, thùng: 1 lít, 5 lít, 25 lít và 200 lít. Adisseo . France 625 18 Hypal A (Concentrate A) VP 255 7/01 KNKL Bổ sung đạm, vitamin vào TĂCN Bao: 25 kg VITALAC France 626 18 Hypal B (Concentrate B) VP 256 7/01 KNKL Bổ sung đạm, vitamin vào TĂCN Bao: 25 kg VITALAC France 627 82 I Complet Caille et Ponte Phy 02/0.25% PP 562 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 628 82 I Complet Caille et Ponte Phy 11/0.25% PP 561 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Primis Sandes SA France 629 54 Indoor 27 RF 202 6/01 KNKL Thức ăn viên cho mèo Viên Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15kg Royal Canin S.A France 630 18 Initiation CF 214 6/01 KNKL Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN Bao: 25kg CCA Nutrition. France 631 84 Iodine 10% Bmp NW 30 11/99 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 25kg Doxal. France 632 82 J Complet Canard Phy 03/0.25% PP 564 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg, 1000kg Primis Sandes SA France 633 82 J Complet Canard Phy 12/0.25% PP 563 5/02 KNKL Premix phụ gia TĂCN Bao: 25kg, 1000kg Primis Sandes SA France 634 18 Karno Aquacid (aquamin) VP 1571 7/03 KNKL Bổ sung Vitamin trong TĂCN Lọ, thùng: 1lít; 5lít; 25lít; 200lít và 220 lít Thùng, lọ, hộp: 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 200kg và 220kg. Vitalac France 635 18 Karno Chol VP 254 7/01 KNKL Bổ sung sorbitol, methionin, cholin cho heo 1lít, 5 lít, 20lít và 200lít VITALAC France 636 18 Karno Grow VP 253 7/01 KNKL Bổ sung vitamin vào TĂCN 1lít, 5 lít, 20líva và 200lít VITALAC France 637 18 Karno Liver VP 1569 7/03 KNKL Giải độc gan, thận cho gia súc Lọ, thùng: 1lít; 5lít; 25lít; 200lít và 220 lít Thùng, lọ, hộp: 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 200kg và 220kg. Olmix France 638 18 Karno Mam VP 1570 7/03 KNKL Loại thải mỡ Lọ, thùng: 1lít; 5lít; 25lít; 200lít và 220 lít Thùng, lọ, hộp: 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 200kg và 220kg. Olmix France 639 18 Karno Phos VF 217 6/01 KNKL Bổ sung khoáng cho TĂCN 1lít, 5lít, 20 lít và 200lít VITALAC France 640 18 Karno Renol VF 216 6/01 KNKL Bổ sung khoáng và vitamin cho TĂCN Bao:1kg, 5 kg, 20kg và 200kg VITALAC France 641 18 Karno Kolac RD 1925 6/04 NN Chất bổ sung trong TĂCN giúp giải độc gan, thận cho vật nuôi. Dạng bột trắng xám. Bao, thùng: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg, 25kg, 200kg và 220kg. Vitalac France 642 18 Karno Renol VP 337 10/01 KNKL Chất hỗ trợ sức khoẻ cho gà Dung dịch màu trắng: 1lít, 5lít, 10lít, 20lít và 200lít VITALAC. France 643 18 Karno Vigor VP 1445 02/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng cho heo con trong TĂCN Lọ hoặc thùng 250ml; 500ml; 25lít; 200lít và 220lít CCA France 644 54 Kitten 34 RF 203 6/01 KNKL Thức ăn viên cho mèo Dạng viên Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15kg Royal Canin S.A France 645 84 Lactotaste Aroma PP 579 8/02 KNKL Tạo hương trong TĂCN Bao: 25 kg Phode France 646 84 Levucell Sb 10 Me LP 332 10/01 KNKL Tăng cường chuyển hoá thức ăn Dạng bột trắng Bao: 20kg Lallemand Sa. France 647 84 Levucell Sb 20 LP 333 10/01 KNKL Tăng cường chuyển hoá thức ăn Dạng bột trắng Bao: 20kg Lallemand Sa. France 648 54 Maxi Adult RF 197 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Dạng bột trắng Bao: 20kg Royal Canin S.A France 649 54 Maxi Energy RF 198 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 650 54 Maxi Junior RF 196 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 651 54 Maxi Mature RF 199 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 652 54 Medium Adult RF 194 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 653 54 Medium Energy RF 193 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 654 54 Medium Junior RF 192 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 655 54 Medium Mature RF 195 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 7,5kg, 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 656 18 Microlacta Ant VP 268 8/01 KNKL Thức ăn tập ăn cho heo con Thùng, bao: 1kg, 5kg, 10kg, 25kg, 200kg, 500kg, 600kg và 1000kg. VITALAC. France 657 64 Microvit A Oil Propionate 2.5 AA 36 2/01 KNKL Bổ sung vitamin A cho TĂCN Dạng lỏng, màu vàng Bao: 25kg và 500kg Adisseo France 658 64 Microvit A Prosol 500 AA 35 2/01 KNKL Bổ sung vitamin A cho TĂCN Dạng bột, màu vàng cam Bao: 20kg, Adisseo France 659 64 Microvit A Supra 1000 AP 563 6/02 KNKL Bổ sung vitamin A trong TĂCN Dạng bột, màu nâu vàng. Bao 25kg và 500kg Adisseo . France 660 64 Microvit A Supra 500 AA 34 2/01 KNKL Bổ sung vitamin A cho TĂCN Dạng bột, màu nâu vàng Bao: 25kg và 500kg Adisseo France 661 64 Microvit AD3 Supra 500 1000 AP 561 6/02 KNKL Bổ sung vitamin A, D3 trong TĂCN Dạng bột, màu xám. Bao: 25kg và 500kg. Adisseo . France 662 64 Microvit B12 Promix 1000 AA 41 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B12 cho TĂCN Dạng bột, màu hồng đỏ . Bao: 25kg, Adisseo France 663 64 Microvit B12 Prosol 1000 AA 42 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B12 cho TĂCN Dạng bột, màu hồng đỏ . Bao: 25kg, Adisseo France 664 64 Microvit B12 Promix 10 000 RhP 8 8/99 KNKL Bổ sung vitamin B12 trong TĂCN Dạng bột màu hồng đỏ. Thùng, bao: 20kg và 25kg. Adisseo France 665 64 Microvit B2 Supra 80 AA 44 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B2 cho TĂCN Dạng bột, màu vàng cam Bao: 20kg, Adisseo France 666 64 Microvit B5 Promix AA 48 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B5 cho TĂCN Dạng bột, màu trắng . Bao: 25kg, Adisseo France 667 64 Microvit D3 Prosol 500 AA 37 2/01 KNKL Bổ sung vitamin D3 cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem Bao: 25kg, Adisseo France 668 64 Microvit E oil Acetate fg AP 1424 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin E trong TĂCN Dạng lỏng, màu vàng nhạt. Thùng: 25kg, 50kg và 200kg. Adisseo France 669 64 Microvit E Oil Acetate Ep/Usp AA 40 2/01 KNKL Bổ sung vitamin E cho TĂCN Dạng lỏng, màu vàng. Bao: 25kg Adisseo France 670 64 Microvit E Promix 50 AA 38 2/01 KNKL Bổ sung vitamin E cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem Bao: 25kg và 500kg Adisseo France 671 64 Microvit E Prosol 50 AA 39 2/01 KNKL Bổ sung vitamin E cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem . Bao: 25kg Adisseo France 672 64 Microvit k3 Promix mpb AP 1422 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin A, D3 trong TĂCN Dạng bột, màu trắng. Bao: 25kg Adisseo France 673 64 Microvit TM B1 Promix AA 49 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B1cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem . Bao: 25kg, Adisseo France 674 64 Microvit TM B6 Promix AA 50 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B6 cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem . Bao: 25kg, Adisseo France 675 64 Microvit TM H Promix 2000 AA 43 2/01 KNKL Bổ sung vitamin H cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem . Bao: 5kg và 25kg Adisseo France 676 64 MicrovitTM ad3 Supra 1000 200 AP 1423 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin A, D3 trong TĂCN Dạng bột, màu nâu nhạt. Bao: 25kg và 500kg Adisseo France 677 49 Milk Replacer C882 RUBY 73 3/00 KNKL Chất thay thế sữa dùng cho lợn con Bao: 25kg Voreal. France 678 84 Mineral Enriched Yeast (Meycr 2000) LP 1712 9/03 KNKL bổ sung Crôm trong TĂCN Bao, hộp: 25kg Lallemand Inc France 679 54 Mini Adult RF 189 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 680 54 Mini Energy RF 190 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 681 54 Mini Junior RF 188 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 682 54 Mini Mature RF 191 6/01 KNKL Thức ăn viên cho chó Viên, màu nâu. Bao: 1kg; 2kg; 3kg; 4kg; 7,5kg; 15kg; 20kg và 25kg Royal Canin S.A France 683 18 Mistral Feed Op 1547 6/03 KNKL Phòng rối loại tiêu hoá cho gia súc Bao: 5kg; 10kg; 25kg; 500kg; 1000kg và 1500kg Olmix France 684 18 Mistral Tox Op 1548 6/03 KNKL Phòng và xử lý nhiễm độc tố Mycotoxin trong TĂCN Bao: 5kg; 10kg; 25kg; 500kg; 1000kg và 1500 kg Olmix France 685 5 Natuphos 10.000g BASF 330 12/00 KNKL Bổ sung men Phytase Bột màu vàng nâu. Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. BASF France 686 5 Natuphos 5000g BASF 329 12/00 KNKL Bổ sung men Phytase trong TĂCN. Bột màu vàng nâu. Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. BASF France 687 118 Neosorb r p20/6 (Powder sorbitol) RP 1453 02/03 KNKL Tăng cường khả năng giải độc cho gia súc Bao: 25kg và 50kg Roquete. France 688 82 Noyau 1er AGE Proconco SP 287 8/01 KNKL Bổ sung vào thức ăn cho heo con Dạng bột Bao: 25kg và 1000kg Sanders Aliments. France 689 82 Noyau 30 Sous La Mere PRO 243 7/01 KNKL Cung cấp thức ăn cho lợn con cai sữa Túi, bao: 25 kg và 1000kg Sanders Aliments. France 690 54 Nutrival Powder SF 235 6/01 KNKL Bổ sung vitamin, khoáng, acid amin Dạng bột Gói: 1kg và 150g Sogeval Laboratoires . France 691 84 Oleobiotic Pig PF 1783 11/03 NN Tạo hưng trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Phode. France 692 84 Oleobiotic Poultry PF 1784 11/03 NN Tạo hưng trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Phode. France 693 84 Optifeed Fish PF 1785 11/03 NN Tạo hưng trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Phode. France 694 84 Optifeed Fruity PP 1559 7/03 KNKL Bổ sung mùi trái cây, vani, kem trong TĂCN Bao: 25 kg Phode France 695 84 Optifeed Intake PP 1558 7/03 KNKL Bổ sung mùi dâu, vị ngọt kem trong TĂCN Bao: 25 kg Phode France 696 84 Optifeed Milky Way PP 1556 7/03 KNKL Bổ sung mùi vani, kem trong TĂCN Bao: 25 kg Phode France 697 84 Optifeed Milky Way Sweet PP 1557 7/03 KNKL Bổ sung mùi vani, vị ngọt, kem trong TĂCN Bao: 25 kg Phode France 698 84 Orange Aroma PP 578 8/02 KNKL Tạo hương trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg. Phode France 699 84 Orange Flavour NW 53 1/00 KNKL Chất tạo hương Bao: 25kg Technic Aroes . France 700 18 Orffavit Vitamin E 50% Adsorbate OH 257 7/01 KNKL Sản xuất Premix trong TĂCN Bao: 25kg, 50kg và 500 kg Orffa Nederland Feed B.V Burgstraat 12. 4283 GG Giessen. France 701 18 Pal’Acid CF 211 6/01 KNKL Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN Bao: 25kg CCA Nutrition. France 702 74 Pan Fish 136 (6136) PM 137 5/00 KNKL Chất tạo hương cá Bao: 25kg Pancosma. France 703 74 Pan Fish 139 (6139) PM 138 5/00 KNKL Chất tạo hương cá Bao: 25kg Pancosma. France 704 54 Persian 30 RF 208 6/01 KNKL Thức ăn viên cho mèo Viên Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg Royal Canin S.A France 705 84 Phodesweet PP 1560 7/03 KNKL Bổ sung mùi kẹo mứt trong TĂCN Bao: 20 kg Phode France 706 62 Pictacid BF 496 3/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Màu vàng nhạt. Bao: 25kg Bonilait Proteines France 707 74 Pigor 757 (6757) PM 139 5/00 KNKL Chất tạo hương thơm tự nhiên Bao: 25kg Pancosma. France 708 30 Pigor Magnasweetr 219 PM 288 9/00 KNKL Tạo hương thơm, vị ngọt cho TĂCN Bột màu hồng nhạt. Bao: 25kg Pancosma S.A. France 709 74 Pigor R 730 Code; 6730 PM 296 9/00 KNKL Chất tạo mùi bơ Bột màu trắng ngà đến hồng nhạt. Bao: 25kg Pancosma. France 710 84 Poisson S69 PF 217 7/00 KNKL Chất tạo hươngcá cho TĂCN Thùng: 5kg Phodes Aromas & Nutrition France 711 64 Polic Acid Vitamin B9 AA 51 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B9 cho TĂCN Dạng bột, màu vàng cam Bao: 25kg Adisseo France 712 62 Polyvit GUYO 63 1/00 KNKL Bổ sung vitamin & axit amin Bao, gói: 100g, 1kg, 5kg và 25kg. Guyomarch NutritionAnimal . France 713 62 Pongo GUY 4 98 KN Thức ăn nuôi chó Bao: 5kg và 25kg Guyomarch Nutrition Animal France 714 18 Premix PTS 120 MP 534 01/02 KNKL Bổ sung vitamin, khoáng cho heo thịt Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Mg2mix France 715 18 Premix PTS 200 MP 532 01/02 KNKL Bổ sung vitamin, khoáng cho heo nái Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Mg2mix France 716 18 Premix PTX 240 MP 533 01/02 KNKL Bổ sung vitamin, khoáng cho heo con Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Mg2mix France 717 22 Primanimal N06 Sp 1493 5/03 KNKL Chất thay thế sữa cho gia súc nhỏ Bao: 25kg Sofivo Bp20.50890Conde Survire France 718 22 Primapig 200 Sp 1494 5/03 KNKL Heo con Bao: 25 kg Sofivo Bp20.50890Conde Survire France 719 62 Primolac GUY 5 8/00 KNKL Bổ sung protein, a xít amin, chất khoáng Dạng bột Bao: 25kg Guyomarch Nutrition Animale. France 720 62 Prisma Hit EP 1646 8/03 KNKL Bổ sung Vitamin C trong TĂCN Bao: 25kg EVIALIS France 721 84 PX Asco IM 1463 4/03 KNKL Bổ sung đường trong TĂCN Bao: 25 kg Alfalis France 722 64 Ravabio Excel LC AP 721 10/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Dạng lỏng, màu nâu nhạt. Thùng: 200 lít và 1000 lít. Adisseo. France 723 64 Rhodimet AT 88 AA 53 2/01 KNKL Bổ sung đạm (protein) cho TĂCN Dạng lỏng, màu trắng kem Bao: 25kg, 1000kg hoặc hàng rời Adisseo France 724 64 Rhodimet NP 99 AA 52 2/01 KNKL Bổ sung đạm (protein) cho TĂCN Dạng bột, màu nâu. Bao: 25kg và 1000kg. Adisseo France 725 12 Rovimix A 500 W RP 590 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin A trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu đậm. Thùng carton, bao: 20kg. Roche Vitamines SA. France 726 12 Rovimix Đ A500 WS RP 1345 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin A trong TĂCN. Hạt mịn, màu hơi nâu. Thùng carton, bao: 20kg. Roche. Vitamines SA France 727 12 Rovimix R E50 SD PR 1346 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin E trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Thùng carton, bao: 20kg. Roche. Vitaminess SA. France 728 12 Rovimix Đ AD3 500/100 RP 591 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin A; D3 trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu đậm. Thùng Carton, bao: 20kg, 300kg và 700kg. Roche Vitamines SA. France 729 12 Rovimix Đ Beta Carotene 10% RP 601 8/02 KNKL Cung cấp Beta Carotene trong TĂCN. Hạt mịn, màu đỏ nâu. Bao: 20 kg. Túi: 5kg (thùng: 4 túi). Roche Vitamines SA. France 730 12 Rovimix đ D3 500 RP 593 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin D3 trong TĂCN. Bột màu nâu nhạt. Thùng Carton, bao: 20kg. Roche Vitamines SA. France 731 12 Rovimix đ E 50 SD RP 594 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin E trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu nhạt. Thùng Carton, bao: 20kg. Roche Vitamines SA. France 732 12 Rovimix đ Folic 80 SD RP 595 8/02 KNKL Cung cấp Folic acid trong TĂCN. Bột màu vàng nâu. Thùng Carton, bao: 20kg. Roche Vitamines SA. France 733 12 Rovimix đ H 2 RP 596 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin H2 trong TĂCN. Hạt mịn, màu trắng ngà. Thùng Carton, bao: 20kg. Roche Vitamines SA. France 734 12 Rovimix đ Stay C35 RP 592 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin C trong TĂCN. Bột màu trắng kem. Thùng Carton, bao: 20kg. Roche Vitamines SA. France 735 18 Salm Occide AP 744 10/02 KNKL Chống salmonella Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg. Cca France 736 84 Selenium 4,5% Bmp NW 31 11/99 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 25kg Doxal. France 737 54 Senior 28 RF 209 6/01 KNKL Thức ăn viên cho mèo Viên Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kva và 15 kg Royal Canin S.A France 738 54 Sensible 33 RF 205 6/01 KNKL Thức ăn viên cho mèo Viên Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg Royal Canin S.A France 739 46 Serowhey (Feed Material Powder) SP 1754 11/03 NN Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 25kg Sofivo S.A.S. France 740 62 Servitol CF 294 8/01 KNKL Bổ sung vitamin Dạng bột mềm ống: 15ml Franvet S.A France 741 54 Slim 37 RF 207 6/01 KNKL Thức ăn viên cho mèo Viên Gói, bao: 400g, 2kg, 4kg, 10kg và 15 kg Royal Canin S.A France 742 54 Sogevit SG 8 12/00 KNKL Bổ sung vitamin cho vật nuôi Dạng bột. Bao: 1kg Sogeval. France 743 82 Soya Protein Concentrate (Estrilvo) SP 341 10/01 KNKL Cung cấp đạm cho heo con Bao: 25kg Sopropeche France 744 74 Sucram 200 (6830) PM 141 5/00 KNKL Chất tạo vị ngọt Bao: 25kg Pancosma. France 745 30 SucramR/ Pigor Tek TM 217 (Code 6217) PF 240 7/00 KNKL Tạo hương sữa, hương hoa quả và vị ngọt trong TĂCN. Bao: 25kg Pancosma S.A. France 746 84 Sweet Whey Powder LL 680 8/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN 25.000 kg Lacto SerUM S.A France 747 54 Sweet Whey Powder HF PR 314 11/00 KNKL Cung cấp đường sữa trong TĂCN. Bột màu kem sữa Bao : 25kg Protilact. France 748 84 Sweet Whey Powder Lactoserum Doux (Hf) VP 343 2/02 KNKL Bổ sung sữa trong TĂCN Bao: 25kg Voreal France 749 84 Thepax Liquid NW 59 1/00 KNKL Thức ăn bổ sung hỗ trợ hệ vi sinh vật đường ruột Thùng: 25kg Doxal France 750 84 Thepax Poudre NW 57 1/00 KNKL Thức ăn bổ sung hỗ trợ hệ vi sinh vật đường ruột Bao: 25kg Doxal France 751 84 Thepax Spray NW 58 1/00 KNKL Thức ăn bổ sung hỗ trợ hệ vi sinh vật đường ruột Bao: 25kg Doxal France 752 62 Ticol GUYO 62 1/00 KNKL Bổ sung vitamin,phòng ngừa bệnh cho gia súc, gia cầm Bao, gói: 100g, 1kg, 5kg và 25kg Guyomarch NutritionAnimal . France 753 84 Toffilac Aroma PP 580 8/02 KNKL Tạo hương trong TĂCN Bao: 25 kg Phode France 754 62 Troivit CF 292 8/01 KNKL Bổ sung vitamin A, D3, E Dạng lỏng Chai: 100ml Franvet S.A France 755 84 Tubermine NW 54 1/00 KNKL Bổ sung đạm và axít amin Bao: 25kg Roquette France 756 84 Tutti Frutti Aroma PP 582 8/02 KNKL Tạo hương trong TĂCN Thùng: 25kg và 30kg. Bao: 25kg. Phode France 757 18 V & V CF 212 6/01 KNKL Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN Bao: 25 kg CCA Nutrition France 758 84 Vanilla Milk Aroma V141p2 Sa (Sweetened) PP 576 8/02 KNKL Tạo hương trong TĂCN Bao: 25 kg Phode France 759 84 Vanilla Milk V141p3 PP 581 8/02 KNKL Tạo hương trong TĂCN Bao: 25 kg Phode France 760 84 Vanille Creme S193 PHO 350 12/00 KNKL Chất tạo hương Dạng lỏng, màu vàng. Thùng: 25kg Phodes S.A. France 761 74 Vanille Pan870.051 (6051) PM 136 5/00 KNKL Chất tạo hương kem Bao: 25kg Pancosma. France 762 18 VFAppetite CF 213 6/01 KNKL Bổ sung hỗ hợp chất axit hoá vào TĂCN Bao: 25kg CCA Nutrition France 763 49 Vital Wheat Gluten PY 311 9/01 KNKL Bổ sung Protein trong thức ăn gia súc Bao: 25kg Poquette Freres (Roquite) France 764 12 Vitamin B12 1% Feed Grade RP 600 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin B12 trong TĂCN. Bột màu đỏ nhạt. Bao: 20 kg. Túi: 5kg (thùng: 4 túi). Roche Vitamines SA. France 765 65 Wou BA 2 1999 KNKL Premix vitamin khoáng Bột màu trắng Hộp: 500g và 3kg Laboratories Biove. France 766 5 Amasil dry (formic acid 62%) BASF 91 3/01 KNKL Chất kháng khuẩn Dạng bột, màu trắng Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg BASF Germany 767 55 Anilac MG 222 7/00 KNKL Chất thay thế, sữa dùng cho lợn con, bê, cừu non Bao. Gói: 500g, 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Meggle GMBH. Germany 768 68 Anipro Red Hemoglobin Powder 001 7/04 NN Bổ sung protein và các loại axit amin thiết yếu trong thức ăn chăn nuôi. Bột mịn, màu đỏ đậm. Bao: 25kg, 50kg và 100kg. EURODUNA Technologies GmbH Germany 769 48 Aqua Stab LC 166 5/00 KNKL Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn dạng viên Bao: 25kg Leko Chemical Pte. Ltd. Germany 770 59 Aqua stab LC 166 5/00 KNKL Chất kết dính dùng trong công nghệ làm thức ăn dạng viên Bao: 25kg Leko chemical (pte). Ltd. Germany 771 84 Avizant Gelb 20s (Avuzan Yellow 20s) Lđ 1700 9/03 KNKL Bổ sung sắc tố trong TĂCN Bao: 25 kg Lohmann Animal Health Germany 772 54 Combilac MG 152 5/00 KNKL Chất thay thế sữa trong TĂCN. Bao: 25kg Meggle GMBH. Germany 773 11 Copper Sulphate “Feed Grade”. HE 1902 3/04 NN Bổ sung khoáng (Cu) trong TĂCN. Bột màu xanh. Bao: 25 kg. Helm AG. Germany 774 89 Ethoxyquin, Bht (Chất Chống Oxy Hoá) JT 656 8/02 KNKL Chất chống oxy hoá trong TĂCN Bao: 20kg và 25 kg Trader. Helm Germany 775 55 Headstart MG 221 7/00 KNKL Thức ăn cho lợn con tập ăn Bao. Gói: 500g, 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Meggle GMBH. Germany 776 11 Helmox (Antioxidant Mixture) MM 632 8/02 KNKL Chất chống oxy hoá Bao: 25 kg Helm Ag. Germany 777 11 Helmvit Biotin (Vitamin H) AI 1366 12/02 KNKL Bổ sung Vitamin H trong TĂCN Bao: 25 kg Miavit Germany 778 11 Helmzym AI 1363 12/02 KNKL Bổ sung men Bao: 25 kg Helm Ag Germany 779 11 Helmzyme Phytase 5000 ftu/G HĐ 1622 8/03 KNKL Tăng hiệu quả sử dụng Photpho trong TĂCN Bao: 25 kg Helm AG Germany 780 9 Lecithin Nutripur G LM 154 5/00 KNKL Nhũ hoá mỡ làm tăng khả năng tiêu hoá, hấp thu lipit Hộp: 25kg Lucas Meyer Germany 781 5 Lucantin CX Fort BASF 333 12/00 KNKL Chất tạo màu Bột, màu vàng nâu Bao: 1kg, 5kg và 25kg BASF Germany 782 5 Lucantin Pink BASF 334 12/00 KNKL Chất tạo màu Bột, màu vàng nâu Bao: 1kg, 5kg và 25kg BASF Germany 783 5 Lucantin Red BASF 331 12/00 KNKL Chất tạo màu Bột, màu đỏ tím Bao: 1kg, 5kg và 25kg BASF Germany 784 5 Lucantin Yellow BASF 332 12/00 KNKL Chất tạo màu Bột, màu vàng cam Bao: 1kg, 5kg và 25kg BASF Germany 785 43 Luprosil Salt (Calcium Propionate) BC 256 8/00 KNKL Chất chống mốc Bao: 25kg Basf Company.Germany Germany 786 9 Men Phytase (Finase L) RF 143 6/01 KNKL Chuyển hoá phytine phốt pho thành dạng dễ hấp thu. Giúp giảm lượng phốt pho bổ sung. Cải thiện việc hấp thu các chất khoáng khác Dạng lỏng Thùng: 25 kg (PE canister) và 1000 kg (container) AB Enzymes Gmbh Do JJ. Degussa. Huls Phân Phối Tại Việt Nam Germany 787 9 Men Phytase (Finase P) RF 144 6/01 KNKL Chuyển hoá phytine phốt pho thành dạng dễ hấp thu. Giúp giảm lượng phốt pho bổ sung. Cải thiện việc hấp thu các chất khoáng khác Dạng bột. Thùng 20 kg (20 kg bag in box) AB Enzymes Gmbh Do JJ. Degussa. Huls Phân Phối Tại Việt Nam Germany 788 64 Microvit B5 Promix AA 48 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B5 cho TĂCN Dạng bột, màu trắng . Bao: 25kg, Adisseo Germany 789 64 Microvit TM B1 Promix AA 49 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B1cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem . Bao: 25kg, Adisseo Germany 790 64 Microvit TM B6 Promix AA 50 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B6 cho TĂCN Dạng bột, màu trắng kem . Bao: 25kg, Adisseo Germany 791 5 Natuphos 10.000g BASF 330 12/00 KNKL Bổ sung men Phytase Bột màu vàng nâu. Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. BASF Germany 792 5 Natuphos 5000g BASF 329 12/00 KNKL Bổ sung men Phytase trong TĂCN. Bột màu vàng nâu. Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. BASF Germany 793 34 Nutravit RĐ 730 10/02 KNKL Đạm vi sinh – bổ sung đạm trong TĂCN. Bột màu nâu. Bao: 25kg và 50kg. RT Chemtronics Chemikalien GMBH Germany 794 18 Orffavit Vitamin E 50% Adsorbate OH 257 7/01 KNKL Sản xuất Premix trong TĂCN Bao: 25kg, 50kg và 500 kg Orffa Nederland Feed B.V Burgstraat 12. 4283 GG Giessen Germany 795 55 Permeat (Permeatpulver) MG 223 7/00 KNKL Thức ăn bổ sung cho lợn con 500g, 1kg, 5kg, 10kg, 25kg Meggle GMBH. Germany 796 64 Polic Acid Vitamin B9 AA 51 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B9 cho TĂCN Dạng bột, màu vàng cam Bao: 25kg, Adisseo Germany 797 34 Prostar RĐ 729 10/02 KNKL Đạm vi sinh – bổ sung đạm trong TĂCN. Bột màu nâu. Bao: 25kg và 50kg. RT Chemtronics Chemikalien GMBH Germany 798 12 Pyridoxine Hydrochloride RĐ 614 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin B6 trong TĂCN. Bột màu trắng. Thùng, bao: 20 kg. Roche Vitamins GmbH. Germany 799 12 Rovimixđ B1 RĐ 611 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin B1 trong TĂCN. Hạt mịn, màu trắng ngà. Thùng, bao: 25 kg. Roche Vitamins GmbH. Germany 800 12 Rovimixđ B2 80 SD HR 120 4/01 KNKL Cung cấp vitamin B2 cho gia súc. Dạng bột, màu vàng nâu. Bao: 20kg Hoffmann Vitamine GMBH Germany 801 12 Rovimixđ B6 RĐ 612 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin B6 trong TĂCN. Hạt mịn, màu trắng ngà. Thùng, bao: 25 kg. Roche Vitamins GmbH. Germany 802 12 Thiamine Hydrochloride RĐ 613 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin B1 trong TĂCN. Bột màu trắng. Thùng, bao: 20 kg. Roche Vitamins GmbH. Germany 803 30 Vital Wheat Gluten CĐ 525 5/02 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN. Bao: 25kg, 50kg, 500kg và 1000kg. Cerestar Deutschland gmbh Germany 804 30 Vital Wheat Gluten AA 1793 03/04 NN Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN. Bao: 25kg Jackering Muhlen.Und Nahrmittel Werke Gmbh. Germany 805 9 Vitamin E 50 Feed Grade DHG 67 3/00 KNKL Bổ sung vitamin Bao: 25kg Degussa Huls.Germany Germany 806 84 Zy Phytase Ii LD 500 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Hạt màu nâu nhạt Bao: 25kg Lohmann Animal Health Gmbh& Co.K.G Germany 807 94 soycomil R AH 1476 03/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 25kg Archer Daniels Midland Co (ADM) Holland 808 6 Amytex 100 (Vital Wheat Gluten) AG 58 2/01 KNKL Sản phẩm giầu đạm (protein) dùng trong TĂCN Dạng bột, màu vàng kem Bao: 25kg Amylum Group Holland 809 48 Aqua Stab LC 166 5/00 KNKL Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn dạng viên Bao: 25kg Leko Chemical Pte. Ltd. Holland 810 156 Avilac E NH 1801 12/03 NN Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN Bao 25kg Nutrifeed Veghel. Holland 811 59 BESTLAC VM 1486 4/03 KNKL bổ sung đường Lacto trong TĂCN Bao: 25kg VitUSA Corp Holland 812 24 Borcilac 20 BH 589 5/02 KNKL Bổ sung Lipit trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Borcullo Domo Ingredients. Holland 813 24 Bormofett 50 BN 547 5/02 KNKL Bổ sung chất béo và protein trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Borculo Domo Ingredients. Holland 814 17 Breeder Gestation Concentrate PH 394 11/01 KNKL Chất bổ sung thức ăn cho lợn nái mang thai Bao: 30kg Provimi B.V Holland 815 176 Breeder Gestation Feed (14 01943) 016 7/04 NN Chất bổ sung dinh dưỡng cho lợn nái mang thai. Dạng bột, màu xám nhạt. Bao: 25kg và 30kg. Provimi B.V. Holland 816 17 Breeder Lactation Concentrate PH 395 11/01 KNKL Chất bổ sung thức ăn cho lợn nái nuôi con Bao: 30kg Provimi B.V Holland 817 176 Breeder Lactation Feed (14 01945) 017 7/04 NN Chất bổ sung dinh dưỡng cho lợn nái nuôi con. Dạng bột, màu xám nhạt. Bao: 25kg và 30kg. Provimi B.V. Holland 818 106 Calf Milkreplacer IH 1487 4/03 KNKL Bổ sung đường Lacto trong TĂCN Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 819 9 Calprona C/Ca (Calcium Propionate) VB 258 8/00 KNKL Chất chống mốc Bột mịn,màu trắng Bao: 25kg Verdugt B.V Holland 820 9 Calprona P CAR 65 VB 257 8/00 KNKL Chất chống mốc Bột mịn,màu trắng Bao: 25kg Verdugt B.V Holland 821 19 CC 50 Choline Chloride, 50% on Silica AN 478 3/02 KNKL Bổ sung Choline Chloride trong TĂCN. Bột màu trắng. Bao: 25kg Akzo Nobel Funtional Chemicals BV. Armersfoort. Netherlands Holland 822 9 Chất Thay Thế Sữa (Porcolac 20) MP 243 7/00 KNKL Chất thay thế bột sữa dùng trong thức ăn cho lợn Bao: 25kg ( 50Lb) Milvoka ProductsHolland Holland 823 84 Cholesterol FG HL 493 3/02 KNKL Tạo acid mật trong TĂCN Thùng: 25kg và 50kg Solvay Pharmaceuticals Holland 824 84 Cholesterol SF HL 493 3/02 KNKL Tạo acid mật trong TĂCN Thùng: 50kg Solvay Pharmaceuticals Holland 825 84 Cholesterol XG HL 493 3/02 KNKL Tạo acid mật trong TĂCN Thùng: 50kg Solvay Pharmaceuticals Holland 826 30 Choline Chloride 75% (AKZO Nobel CC75) AN 303 10/00 KNKL Cung cấp Vitamin nhóm B trong TĂCN Dung dịch, trong Thùng: 230kg và 250kg Akzo Nobel. Holland 827 73 Farmwin Broiler 322 FW 246 8/00 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng đa lượng, vi lượng cho gà thịt Bao:25kg FarmwinB.V Holland 828 73 Farmwin Pig G Stater – 315 FW 245 8/00 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng đa lượng, vi lượng cho lợn con Bao:25kg FarmwinB.V Holland 829 73 Farmwin Pig Grower 312 FW 244 8/00 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng đa lượng, vi lượng cho lợn Bao:25kg FarmwinB.V Holland 830 84 Fra Acid Ca Premix FN 1604 8/03 KNKL Bổ sung chất acid hoá trong TĂCN Bao: 25kg Franklin (Netherland) Holland 831 84 Fra Acid Liquid (Nghiên Cứu) FN 1602 8/03 KNKL Bổ sung chất acid hoá trong TĂCN Thùng 25; 200kg và 1000kg Franklin (Netherland) Holland 832 84 Fra Biophorce Dry FN 1603 8/03 KNKL Bổ sung chất acid hoá trong TĂCN Bao: 25kg Franklin (Netherland) Holland 833 84 Fra Mould Dry FN 1597 8/03 KNKL Chống nấm mốc trong TĂCN Bao: 25kg và 1000kg Franklin (Netherland) Holland 834 84 Fra Mould S Liquid FN 1598 8/03 KNKL Chống nấm mốc trong TĂCN Thùng 25;200 và 1000kg Franklin (Netherland) Holland 835 84 Fra Ox C Liquid Fh 1701 9/03 KNKL Chống oxy hoá trong TĂCN Thùng: 23kg, 25kg, 190kg và 900kg Franklin Holland 836 84 Fra Ox D Dry FN 1599 8/03 KNKL Chống oxy hoá trong TĂCN Bao: 25 Franklin (Netherland) Holland 837 84 Fraxyme Pe Dry FN 1600 8/03 KNKL Bổ sung enzyme trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg. Franklin (Netherland) Holland 838 84 Frazyme Pe Plus FN 1601 8/03 KNKL Bổ sung enzyme trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg. Franklin (Netherland) Holland 839 84 Frazyme W Plus HH 1299 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg. Franklin. Holland 840 30 Gluten lúa mì (Amytex 100) HS 272 8/00 KNKL Bổ sung protein trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg. Amylum Europe N.V. Holland 841 29 Gluten Lúa Mì (Gluvital) TT 516 4/02 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN Bao 25kg, 50kg Cerestar benelux B.V. Holland 842 49 Lactose Technical Fine Powder RUBY 79 3/00 KNKL Bổ sung đường lacto Bao 25kg, 50kg Borculo Domo Ingredients Holland 843 39 Lnb Bioprotein LNB 346 12/00 KNKL Bổ sung đạm dễ tiêu hoá cho gia cầm, cho lợn con Mầu vỏ trấu Bao: 500g, 1kg, 10kg và 25kg Lnb InternationalFeed. Holland 844 106 Lnb Elby Soy 55 IM 1506 5/03 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN. Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 845 106 Lnb Elby Soy 65 IM 1507 5/03 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN. Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 846 39 Lnb Electrolyte Blend LNB 347 12/00 KNKL Chất cân bằng điện giải, cân bằng sự mất nước Mầu xanh lá mạ Bao: 500g, 1kg, 10kg và 25kg Lnb InternationalFeed. Holland 847 80 LNB Pig Prestater Concentrate LNB 286 9/00 KNKL Thức ăn đậm đặc dùng cho lợn con Dạng bột, màu nâu. Bao: 50kg Lnb International. Holland 848 106 Lnb Porcisweet IM 1505 5/03 KNKL Chất tạo ngọt trong TĂCN. Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 849 39 Lnb Specilac LNB 287 9/00 KNKL Chất thay thế sữa dùng trong thức ăn cho gia súc non Dạng bột, màu sữa Bao: 500g, 1kg, 10kg và 25kg Lnb InternationalFeed. Holland 850 106 Lnb Super Vit WS LH 1425 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin, acid amin trong TĂCN. Dạng bột Xô: 5kg Bao: 10kg và 25kg. Gói: 150g LNB International Feed B.V. Holland 851 39 Lnb Vitaplus Premium LNB 348 12/00 KNKL Bổ sung vitamin, ngăn ngừa stress Mầu trắng ngà Bao: 500g, 1kg, 10kg và 25kg Lnb InternationalFeed. Holland 852 39 Lnb Vitaplus Soluble LNB 349 12/00 KNKL Bổ sung vitamin, ngăn ngừa stress Mầu vàng nhạt Bao:500g, 1kg, 10kg và 25kg Lnb InternationalFeed. Holland 853 106 Lon Acid Liquid LH 1738 10/03 NN Bổ sung acid lactic trong trong TĂCN Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 854 106 Lon Acid Pigs LH 1737 10/03 NN Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 855 106 Lon acid Pigs Citrate LH 1740 10/03 NN Bổ sung acid phosphoric và Formic trong TĂCN Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 856 106 Lon Acid Poultry LH 1739 10/03 NN Bổ sung acid phosphoric và Formic trong TĂCN Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 857 106 Lonobi I Creepfeed LH 1457 03/03 KNKL Thức ăn cho heo tập ăn Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 858 106 Lonobi II Weaner Concentrate LH 1458 03/03 KNKL Thức ăn cho heo cai sữa Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 859 106 Lonobi III Pre starter Concentrate LH 1459 03/03 KNKL Thức ăn đậm đặc cho heo tập ăn Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 860 64 Microvit TM D3 Oil 4000 FG AN 1796 12/03 NN Bổ sung vitamin D3 trong TĂCN Dạng lỏng, màu vàng nhạt. Thùng:1kg và 25kg Adisseo . Holland 861 17 Mild Acid Dry CB 575 7/02 KNKL Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN Bao: 25 kg BIAKONBelgium Holland 862 106 Nasco I LH 1741 10/03 NN Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho gà con Bao 25 kg LNB International Feed B.V. Holland 863 106 Nasco II LH 1742 10/03 NN Thức ăn đậm đặc cho gà con Bao 25 kg LNB International Feed B.V. Holland 864 5 Natuphos 10.000g BASF 330 12/00 KNKL Bổ sung men Phytase Bột màu vàng nâu. Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. BASF. Holland 865 5 Natuphos 5000g BASF 329 12/00 KNKL Bổ sung men Phytase trong TĂCN. Bột màu vàng nâu. Bao: 1kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. BASF. Holland 866 10 Nuklospray K09 SL 32 12/99 KNKL Cung cấp đạm, đường Lacto làm thức ăn cho gia súc non tập ăn Dạng: Bột, màu vàng nhạt. Bao: 25kg Sloten B.V Holland 867 10 Nuklospray K10 SL 31 12/99 KNKL Cung cấp đạm, đường Lacto làm thức ăn cho gia súc non tập ăn Dạng: Bột, màu vàng nhạt. Bao: 25kg Sloten B.V Holland 868 10 Nuklospray K53 SL 33 12/99 KNKL Cung cấp đạm, đường Lacto làm thức ăn cho gia súc non tập ăn Dạng: Bột, màu vàng nhạt. Bao: 25kg Sloten B.V Holland 869 84 Nutridox NW 22 10/99 KNKL Chống oxy hoá Bao: 25kg Franklin Products Int. B.V. Holland 870 23 Nutrimac NH 1797 12/03 NN Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN Bao: 25kg Nutrifeed Veghel. Holland 871 156 Nutrimac NV 27 11/99 KNKL Sản phẩm thay thế sữa Bao, gói, túi: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Nutrifeed Veghel Holland 872 18 Orffavit Vitamin E 50% Adsorbate OH 257 7/01 KNKL Sản xuất Premix trong TĂCN Bao: 25kg, 50kg và 500 kg Orffa Nederland Feed B.V Burgstraat 12. 4283 GG Giessen. Holland 873 176 Pig Finisher (14 02199) 019 7/04 NN Chất bổ sung dinh dưỡng cho lợn vỗ béo. Dạng bột, màu xám nhạt. Bao: 25kg và 30kg. Provimi B.V. Holland 874 17 Pig Finisher Concentrate PH 393 11/01 KNKL Chất bổ sung thức ăn cho lợn vỗ béo Bao: 25 kg Provimi B.V Holland 875 176 Pig Starter (14 02195) 018 7/04 NN Chất bổ sung dinh dưỡng cho lợn choai. Dạng bột, màu xám nhạt. Bao: 25kg và 30kg. Provimi B.V. Holland 876 17 Pig Starter Concentrate PH 392 11/01 KNKL Chất bổ sung thức ăn cho lợn choai Bao: 25kg, 30kg. Provimi B.V Holland 877 41 Pigiplus R SH 213 7/00 KNKL Bổ sung đạm, Chất béo, Chất khoáng, axít amin Bột màu kem đến vàng nhạt. Bao: 25kg. Schils BV. Holland 878 23 Porco Sweet NV 27 11/99 KNKL Thức ăn tập ăn cho lợn con Bao, gói, túi: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Nutrifeed Veghel Holland 879 156 Porcolac Extra BL 1903 3/04 NN Bổ sung sữa cho lợn con. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25 kg. Nutrifeed Veghel. The Netherlands Holland 880 23 Prelac NH 1796 12/03 NN Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN Bao: 25kg Nutrifeed Veghel. Holland 881 156 Prelac NV 353 12/00 KNKL Chất thay thế sữa Bột màu vàng nhạt Bao: 1kg, 25kg Nutrifeed Veghel. Holland 882 32 Prelac (Skimmed Milk Powder Replacer) NF 317 11/00 KNKL Chất thay thế sữa dùng trong thức ăn cho lợn con Bột mịn, màu vàng nhạt Bao: 25kg Nutrifeed Holland 883 176 Prestarter Concentrate (14 01125) 014 7/04 NN Thức ăn đậm đặc cho lợn con sau cai sữa. Dạng bột, màu xám nhạt. Bao: 25kg và 30kg. Provimi B.V. Holland 884 41 Protilac R 20/40 SH 214 7/00 KNKL Bổ sung đạm, chất khoáng, axít amin Bột màu kem đến vàng nhạt. Bao: 25kg. Schils BV. Holland 885 176 Provilat Super Prestarter (14 06382) 020 7/04 NN Thức ăn tập ăn cho lợn con. Dạng viên, màu xám nhạt. Bao: 25kg. Provimi B.V. Holland 886 24 Purox B Flakes (Pure Grade Benzoic Acid) DH 1485 4/03 KNKL Bổ sung Benzoic acid trong TĂCN. Bột màu trắng. Bao: 25kg DMS Special ProductsHolland Holland 887 49 Pyggylac SB 126 4/01 KNKL Chất thay thế bột sữa Dạng bột, màu trắng Bao: 25 kg Schils BV. Holland 888 106 Salmonella Killer LH 1375 12/02 KNKL Khống chế Salmonella trong TĂCN. Bao: 25kg LNB International Feed B.V. Holland 889 41 Sanolac R SH 212 7/00 KNKL Bổ sung đạm, Chất khoáng, axít amin Bột màu kem đến vàng nhạt. Bao: 25kg. Schils BV. Holland 890 62 Serolat NH 1890 02/04 NN Bổ sung protein và Carbohydrates trong TĂCN. Bao: 25kg NutriFeed Company. Ltd. Holland 891 23 Serolat NV 281 8/01 KNKL Thức ăn cho lợn con Dang bột, vàng nhạt. Bao: 25kg Nutrifeed Veghel. The Netherlands Holland 892 156 Serolat HL NH 1800 12/03 NN Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN Bao: 25kg Nutrifeed Veghel. Holland 893 156 Serolat P25 NH 1799 12/03 NN Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN Bao: 25kg Nutrifeed Veghel. Holland 894 156 Serolat Pep NH 1798 12/03 NN Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN Bao: 25kg Nutrifeed Veghel. Holland 895 10 Sintonyse SY 366 10/01 KNKL Làm giảm Amoniac và mùi hôi chuồng nuôi Bao: 25kg Sintofarm S.P.A Holland 896 54 Sowlac HP 7 12/00 KNKL Thức ăn thay thế sữa cho lợn Dạng bột Bao: 25kg Nutrifeed vegel. Holland 897 94 Soycomil FC AH 1477 03/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 25kg Archer Daniels Midland Co (ADM) Holland 898 8 Soycomil K ADM 66 2/01 KNKL Sản phẩm cao đạm, dùng bổ sung đạm đậu tương dễ tiêu hoá vào TĂCN Dạng bột mịn, màu vàng nhạt Bao : 25kg Archer Daniels Midland Co (Adm). Holland 899 8 Soycomil P ADM 65 2/01 KNKL Sản phẩm cao đạm, dùng bổ sung đạm đậu tương dễ tiêu hoá vào TĂCN Dạng bột thô, màu vàng nhạt Bao : 25kg Archer Daniels Midland Co (Adm) Holland 900 38 Soycomilâ R (Soy Protein Concentrate) AH 1476 03/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN. Bao: 25kg Archer Daniels Midland Co. (ADM) Holland 901 10 Sprayfo Porc Milk SL 34 12/99 KNKL Chất thay thế sữa dùng cho lợn con Dạng: Bột, màu vàng nhạt. Bao: 10kg Sloten B.V Holland 902 10 Sprayfo Porc Milk SL 35 12/99 KNKL Chất thay thế sữa cho lợn con tập ăn Dạng: Bột, màu vàng nhạt. Bao: 25kg Sloten B.V Holland 903 10 Sprayfo Violet SH 1310 11/02 KNKL Thay thế sữa trong TĂCN Bao: 25kg Sloten B.V Holland 904 176 Super Prestarter Concentrate (14 01411) 015 7/04 NN Thức ăn đậm đặc cho lợn con tập ăn. Dạng bột, màu xám nhạt. Bao: 25kg và 30kg. Provimi B.V. Holland 905 17 Super Prestater Provilat PH 391 11/01 KNKL Thức ăn tập ăn cho lợn con Bao: 25 kg Provimi B.V Holland 906 67 Suprex Natural Binder CN 698 9/02 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg, 40kg và 50kg. Codrio bv (netherlands) Holland 907 68 Suprex Natural Binder CN 698 9/02 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg, 40kg và 50kg. Codrio bv (netherlands) Holland 908 9 Technolat Extra 42 MP 179 6/00 KNKL Chất thay thê bột sữa gầy Bao: 25kg Milvoka ProductsHolland Holland 909 24 Vevovitall R DH 1574 7/03 KNKL Bổ sung acid Benzoic trong TĂCN. Bột màu trắng. Bao: 25kg DMS Special Products Holland 910 30 Vital Wheat Gluten MH 502 4/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN. Bao: 25kg. Melunie b.v Amsterdam. Holland 911 30 Vital Wheat Gluten Meal (Gluten lúa mì) CH 270 8/00 KNKL Làm nguyên liệu chế biến TĂCN Bột màu trắng ngà. Bao: 25kg và 50kg Cargill. Holland 912 106 Whey Powder Feed LH 1426 02/03 KNKL Bổ sung đường lactose trong TĂCN. Bao: 25kg. LNB International Feed B.V Holland 913 41 Wheylactic SH 215 7/00 KNKL Cung cấp đường sữa, đạm sữa, a xít lactíc. Bột màu kem nhạt. Bao: 25kg. Schils BV. Holland 914 71 Ayucal D Premix DAY 13 8/99 KNKL Bổ sung Ca, P, Vitamin D3..... Bao, gói: 500g và 10kg Dabur Ayurvet Ltd. India 915 3 Choline Chloride 60% Dry VO 251 8/00 KNKL Bổ sung Vitamin nhóm B Dạng bột, màu nâu Bao: 25kg Vam Organic Chemicals Ltd India 916 85 Corn Gluten Meal VI 1394 12/02 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 50kg Vijaya Enterprises India 917 104 Corn Gluten Meal VA 725 10/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bột màu vàng Bao: 50 kg Vijaya Enterprises India 918 9 Dinitolmide 98% (D.O.T 98%) MI 64 2/01 KNKL Trộn vào thức ăn gia cầm để kháng cầu trùng Dạng bột mịn, màu kem, vàng nhạt Thùng: 50kg MPEXTRACO India 919 71 Livfit Vet (Concentrate premix) DAY 11 8/99 KNKL Tăng cường sức đề kháng, kháng độc tố aflatoxin Bao, gói: 500g và 5kg Dabur Ayurvet Ltd. India 920 11 Manganese Oxide 62% MI 1555 7/03 KNKL Bổ sung Mn trong TĂCN Bao: 25kg Manmohan International Contracting. India 921 6 Manganous Cxide 62% NV 110 4/01 KNKL Bổ sung chất khoáng (Mn) Dạng bột, màu nâu xanh Bao: 25kg Superfine Minerals. India 922 84 Manganous Oxide 62% (Manganese Oxide 62%) AA 1792 03/04 NN Bổ sung khoáng trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg Armine Exports Ltd. India 923 68 Soya Lecithin (P) Liquid Food Grade SP 335 10/01 KNKL Bổ sung chất béo trong TĂCN Dạng lỏng màu nâu đậm. Thùng: 1kg, 10kg và 200kg. Sonic Biochem Extractions PVT. Ltd. India 924 30 Soya Lecithin Liquid RA 501 4/02 KNKL Chống ôxy hoá trong TĂCN. Thùng: 200kg. Ruchi Soya Industries Limited. India 925 62 Superfine Bentonite Powder KI 1760 11/03 NN Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao: 20 kg, 25 kg Khim Jee Hunsraj. India 926 71 Toxiroak Premix DAY 12 8/99 KNKL Tăng cường sức đề kháng, kháng độc tố Mycotoxin 2,5kg,10kg 25kg Dabur Ayurvet Ltd. India 927 6 Bm Zeo 157 HD 250 8/00 KNKL Kết dính các độc tố mycotoxin, cation độc ammonium Bột màu trắng ngà Bao: 25kg Pt. Hasmindo Dinamika. Indonesia 928 6 Bm Zeo 157 Zeolite Green Activated Granular BI 330 10/01 KNKL Làm giảm độc tố nấm trong TĂCN Bao: 25kg Bintang Baru. Indonesia 929 6 Bm Zeo 157 Zeolite Green Activated Powder BI 329 10/01 KNKL Làm giảm độc tố nấm trong TĂCN Bao: 25kg Bintang Baru. Indonesia 930 127 Cell Protein (CJ Prosin) PI 1704 9/03 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN Bao: 25kg PT Cheil Samsung Indonesia 931 77 Copra Extraction Pellet CP 261 8/00 KNKL Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN Màu nâu Bao: 50kg hoặc hàng rời Copra. Indonesia 932 70 Green Zeolite (Powder/Round Pellet) ZI 384 11/01 KNKL Kết dính các độc tố trong TĂCN Dạng bột. Bao: 25kg và 50kg Pb. Kurnia Indonesia 933 151 Zeolite Granular PI 1640 8/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg và 50kg PT Buana Inti Sentosa. Bychem Ltd Indonesia 934 99 Zeolite Natural DI 1718 10/03 NN Bổ sung khoáng và vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg và 50kg Dwijaya Perkasa Abdi. Indonesia 935 151 Zeolite Powder PI 1641 8/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg và 50kg PT Buana Inti Sentosa. Bychem Ltd Indonesia 936 54 Super Vit For Layers FP 167 6/00 KNKL Chất bổ sung vitamin, khoáng vi lượng Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg và 25kg Franklin pharmaceuticals. ireland Ireland 937 84 Copper Sulphat Pentahydrate NW 56 1/00 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 25kg Timna. Israel 938 6 Copper Sulphate Pentahydrate TI 529 5/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Dạng bột. Bao: 25kg Timna Copper Israel 939 71 K LAC E R Edible Lactose (Lactose 200 mesh) BI 1585 7/03 KNKL Bổ sung đường Lactose trong TĂCN Bao: 25kg Ba.emek Advanced Technologies Ltd.Israel Israel 940 84 Lactose LI 1466 03/03 KNKL Bổ sung đường trong TĂCN Bao: 25kg Lactose Siero Spa Italia 941 11 Act Ione Cu 100 AI 1356 12/02 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg Agristudio Srl Italia 942 11 Act Ione Fe 100 AI 1357 12/02 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg Agristudio Srl Italia 943 11 Act Ione Mn 90 AI 1358 12/02 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg Agristudio Srl Italia 944 11 Act Ione Zn 100 AI 1355 12/02 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg Agristudio Srl Italia 945 121 Cerqual DI 1433 02/03 KNKL Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN Bao: 20kg và 40kg Dox.Al S.P.A Italia 946 161 Cerqual DI 1533 6/03 KNKL Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN. Bột, màu vàng cam. Bao: 20kg. Dox.AL S.p.A. Italia 947 124 Cerqual DI 1433 02/03 KNKL Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN. Bao: 20 kg và 40kg. Dox.Al S.P.A. Italia 948 30 Choline Chloride 60% AN 340 12/00 KNKL Bổ sung vitamin nhóm B trong TĂCN Dạng bột, màu nâu, vàng nhạt Bao: 450g, 500g và 25kg Akzo Nobel. Italia 949 121 Co 5% bmp DI 1430 02/03 KNKL Bổ sung Cobalt trong TĂCN Bao: 25 kg và 50kg. Dox.Al S.P.A Italia 950 161 Co 5% BMP DI 1430 02/03 KNKL Bổ sung Coban (Co) trong TĂCN. Bao: 25 kg và 50kg. Dox.Al S.P.A. Italia 951 119 Dextrose Englandydrous RI 1733 10/03 NN Bổ sung năng lượng trong TĂCN Bao: 25kg và 50kg Roquette Freres. Italia 952 50 Dextrose Monohydrate Roferose Standard PY 310 9/01 KNKL Bổ sung năng lượng trong thức ăn gia súc Bao: 25kg Poquette Freres (Roquite). Italia 953 10 Digesint SY 364 10/01 KNKL Bổ sung các acid có lợi cho đường tiêu hoá Bao: 25kg Sintofarm S.P.A Italia 954 161 Ecu Feed Dry DI 1534 6/03 KNKL Bổ sung chất chống oxy hoá trong TĂCN. Bột, màu xám nhạt. Bao: 25kg. Dox.AL S.P.A. Italia 955 124 Ecu Feed Dry DI 1432 02/03 KNKL Bổ sung chất Oxy hoá trong TĂCN. Bao: 25 kg và 50kg. Dox.Al S.P.A. Italia 956 121 Ecu Feed Dry DI 1432 02/03 KNKL Bổ sung chất oxu hoá trong TĂCN Bao: 25 kg và 50kg. Dox.Al S.P.A Italia 957 12 K3 Stab, Feed Grade RY 610 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin K3 trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu nhạt. Thùng, bao: 20kg. Roche Vitamins AG Italia 958 11 Levochel Cu 10 AI 1359 12/02 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg Agristudio Srl Italia 959 11 Levochel Fe 10 AI 1360 12/02 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg Agristudio Srl Italia 960 11 Levochel Mn 10 AI 1361 12/02 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg Agristudio Srl Italia 961 11 Levochel Zn 10 AI 1362 12/02 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg Agristudio Srl Italia 962 12 Menadione Sodium Bisulfite, Feed Grade RY 609 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin K3 trong TĂCN. Bột màu nâu nhạt. Thùng, bao: 20kg. Roche Vitamins AG Italia 963 124 Micromin Co 5% Bmp DI 1553 6/03 KNKL Bổ sung Cobalt (Co) trong TĂCN. Hạt, màu hồng hơi tím. Bao: 25kg. Dox.AL S.p.A. Italia 964 124 Micromin Se 1% Bmp DI 1536 6/03 KNKL Bổ sung Selen (Se) trong TĂCN. Hạt, màu xám nhạt. Bao: 25kg Dox.AL S.p.A. Italia 965 64 Microvit k3 Promix mpb AP 1422 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin A, D3 trong TĂCN Dạng bột, màu trắng. Bao: 25kg Adisseo . Italia 966 121 Se 1% BMP DI 1431 02/03 KNKL Bổ sung Se trong TĂCN Bao: 25 kg và 50kg. Dox.Al S.P.A Italia 967 161 Se 1% BMP DI 1431 02/03 KNKL Bổ sung Selen (Se) trong TĂCN. Bao: 25 kg và 50kg. Dox.Al S.P.A. Italia 968 10 Sintoplasma SY 365 10/01 KNKL Làm giảm Amoniac và mùi hôi chuồng nuôi Bao: 25kg Sintofarm S.P.A Italia 969 6 Standard Qph1 FI 171 6/00 KNKL Ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc vầ vi khuẩn Bao: 25kg Feed Industry Service. Italia 970 82 Sun phát đồng ngậm nước (Copper Sulphate Pentahydrate) MS 38 2/00 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 50kg Manica S.P.A.Italia Italia 971 49 Vital Wheat Gluten PY 311 9/01 KNKL Bổ sung Protein trong thức ăn gia súc Bao: 25kg Poquette Freres (Roquite). Italia 972 134 Cholesterol feed grade NN 1524 4/03 KNKL Bổ sung cholesterol trong TĂCN Bột màu trắng. Thùng: 50 kg Nippon Fine Chemical Co. Ltd. Japan 973 58 Cholesterol Feed Grade NN 464 02/02 KNKL Nâng cao hiệu quả trong TĂCN. Dạng bột, màu trắng. Thùng: 50kg. Nippon Fine Chemical. Japan 974 54 Dicalcium Phosphate SN 1467 03/03 KNKL Bổ sung Photpho (P) và Canxi (Ca) trong TĂCN. Bao: 20kg; 500kg và 1000kg. Shin.Etsu Trading Co. Ltd. Japan 975 130 Dicalcium Phosphate NN 1399 01/03 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao: 20kg và 50kg Nitta Genlatin. Japan 976 117 Dicalcium Phosphate (DCP) HT 1427 02/03 KNKL Bổ sung Canxi (Ca) và Photpho (P) trong TĂCN. Bao: 20kg, 25kg, 50kg và 1000kg. Nitta Gelatin Inc. Japan 977 22 Dried Scallop Liver Powder Absorbed Grade (Japanese Scallop Liver Powder Absorbed Grade) NJ 728 10/02 KNKL Bổ sung đạm, chất béo trong TĂCN Bao: 20kg Nippon Chemical Feed Co. Ltd . Japan 978 6 Ferrous Sulphate Monohydrate FN 528 5/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Dạng bột. Bao: 25kg Fuji Kasei. Japan 979 84 Ferrous Sulphate Monohydrate NW 55 1/00 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 25kg Fuji. Japan 980 123 Fish Soluble Liquid For Feed Purpose 021 7/04 NN Bổ sung đạm cá vào thức ăn cho gia súc, gia cầm.. Chất lỏng, màu nâu sẫm. Thùng: 200kg Kaikoh Co., Ltd. Japan 981 64 Microvit B5 Promix AA 48 2/01 KNKL Bổ sung vitamin B5 cho TĂCN Dạng bột, màu trắng . Bao: 25kg Adisseo Japan 982 22 Scallop Liver Powder (Pure Grade) NJ 727 10/02 KNKL Bổ sung đạm, chất béo trong TĂCN Bao: 20kg Nippon Chemical Feed Co. Ltd. Japan 983 61 Bio Agent No.1 (Choongbuk 65 1) GH 491 3/02 KNKL Bổ sung khoáng, vitamin trong TĂCN Bao: 25kg, 100kg và 500kg Geney Bio. Korea 984 61 Bio Agent No.3 (Choongbuk 65 3) GH 492 3/02 KNKL Bổ sung khoáng, vitamin trong TĂCN Bao: 25kg, 100kg và 500kg Geney Bio. Korea 985 29 Bột Gan Mực ( Squid Liver Powder) MR 134 5/01 KNKL Bổ sung Protein và chất béo Dạng bột, màu xám tới xám đen Bao: 50kg Milae Resources Ml Co. Ltd. Korea 986 17 Chất Chống Mốc (Moldzer Ordry) DH 724 10/02 KNKL Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN Bao: 25kg Daeho Co. Ltd Korea 987 14 Cheil Colistin CK 478 3/02 KNKL Ngăn ngừa tiêu chảy trong TĂCN Bao: 300g, 500g, 1kg và 20kg Cheil Bio Co. Ltd. Korea 988 61 Cleantec 50 2X GK 1401 01/03 KNKL Nâng cao sức đề kháng của vật nuôi, khử hùi hôi Bao: 25kg, 50kg, 100kg và 200kg Geneybio Co. Ltd. Korea 989 61 Cleantec Q30 2X GK 1400 01/03 KNKL Nâng cao sức đề kháng của vật nuôi, khử hùi hôi Thùng: 20lít, 50lít, 100lít và 200lít Geneybio Co. Ltd. Korea 990 147 C Trac Premium CK 1580 7/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN. Bột màu trắng. Hộp: 90g. Chem Tech. Korea 991 147 C Tractoman CK 1579 7/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu trắng. Hộp: 150g. Chem Tech. Korea 992 147 C Tractoman 100 CK 1578 7/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu trắng. Chai: 50g. Chem Tech. Korea 993 153 Denkavit – master Plus 1 KT 1912 5/04 NN Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 7 đến 24 ngày tuổi. Dạng viên màu nâu sữa. Bao giấy: 40kg. Green Cross Veterinary Products Co. Ltd.. Korea 994 153 Denkavit – master Plus 2 KT 1913 5/04 NN Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 7 đến 24 ngày tuổi. Dạng viên màu nâu sữa. Bao giấy: 40kg. Green Cross Veterinary Products Co. Ltd.. Korea 995 153 Denkavit – master Plus 3 KT 1914 5/04 NN Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 10 đến 28 ngày tuổi Dạng viên màu nâu sữa. Bao giấy: 40kg. Green Cross Veterinary Products Co. Ltd.. Korea 996 153 Denkavit – master Plus 4 KT 1915 5/04 NN Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 15 đến 35 ngày tuổi Dạng viên màu nâu sữa. Bao giấy: 40kg. Green Cross Veterinary Products Co. Ltd.. Korea 997 153 Denkavit – master Plus 5 KT 1916 5/04 NN Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 15 đến 42 ngày tuổi Dạng viên màu nâu sữa. Bao giấy: 40kg. Green Cross Veterinary Products Co. Ltd.. Korea 998 153 Denkavit – master Plus 6 KT 1917 5/04 NN Thức ăn hỗn hợp cho heo con từ 15 đến 42 ngày tuổi Dạng viên màu nâu sữa. Bao giấy: 40kg. Green Cross Veterinary Products Co. Ltd.. Korea 999 147 Doctor IGY CK 1582 7/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN. Bột màu vàng. Chai: 90g. Chem Tech. Korea 1000 147 Helicobacter IGY Gold CK 1583 7/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN. Bột màu vàng. Chai: 120g. Chem Tech. Korea 1001 147 Helicobacter IGY Plus CK 1584 7/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN. Bột màu vàng. Chai: 120g. Chem Tech. Korea 1002 17 Lactic Yeast DH 723 10/02 KNKL Bổ sung Vitamin trong TĂCN Bao: 25kg Green Cross Veterinary Products Co. Ltd. Korea 1003 147 Lacto IGY CK 1581 7/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá, chất tạo kháng thể (Globulin) trong TĂCN. Bột màu vàng. Chai: 120g. Chem Tech. Korea 1004 61 No. Scour WH 519 4/02 KNKL Nâng cao sức đề kháng cho vật nuôi Bao giấy: 10kg, 25kg, 50kg và 100kg Woogenne B&G Korea 1005 54 Organic Ggreen Culture HK 544 5/02 KNKL Bổ sung men vi sinh vật trong TĂCN Dạng bột Bao: 1kg và 20kg Han Poong Industry Co. Ltd Korea 1006 54 Organic Green Culture zs NS 325 11/00 KNKL Bổ sung các chủng vi sinh vật có lợi trong TĂCN. Dạng bột, màu vàng nâu Bao: 1kg và 20kg Han Poong Industry Co. Ltd. Korea 1007 127 Oxyzero R Dry (Powder) SK 1588 7/03 KNKL bổ sung chất oxy hoá trong TĂCN Bao: 25kg hoặc trong container DaeHo Co. Ltd. Korea 1008 61 Phosphor Omega 500 WH 521 4/02 KNKL Tăng khả năng hấp thụ thức ăn Bao giấy: 10kg, 25kg, 50kg và 100kg Woogenne B&G Korea 1009 61 Photo Plus WH 520 4/02 KNKL Nâng cao khả năng miễn dịch và tiêu hoá của vật nuôi Bao giấy: 10kg, 25kg, 50kg và 100kg Woogenne B&G Korea 1010 127 Pif Chrome R SK 1589 7/03 KNKL bổ sung Sắt và Crom trong TĂCN Bao: 25kg SamJo Life Science Korea 1011 18 Precipitated Silica Tixosil 38 Rh 15 1/01 KNKL Chất chống kết vón dùng trong TĂCN Bột màu trắng Bao: 20kg Rhodia Kofran Co. Ltd. Korea 1012 14 Saccharo Culture CK 479 3/02 KNKL Cung cấp men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 300g, 500g, 1kg và 20kg Cheil Bio Co. Ltd. Korea 1013 28 Squid Liver Oil GC 321 11/00 KNKL Dầu gan mực làm nguyên liệu bổ sung chất béo Dạng lỏng, màu nâu xẩm hùng: 190kg Gem Corporation . Korea 1014 6 Squid Liver Oil YP 55 2/01 KNKL Dầu gan mực bổ sung chất beo giầu năng lượng cho TĂCN Dạng lỏng, màu vàng nâu Thùng : 190kg Young Poung Precision Co..Ltd. Korea 1015 9 Squid Liver Oil (Dầu Gan Mực) EG 305 10/00 KNKL Thức ăn bổ sung chất béo Dung dịch, màu nâu đậm Thùng: 200kg East Gulf Industrial Product Korea 1016 6 Squid Liver Paste YP 56 2/01 KNKL Dầu gan mực bổ sung chất beo giầu năng lượng cho TĂCN Dạng sệt, màu vàng ,nâu xẩm Thùng : 200kg Young Poung Precision Co..Ltd. Korea 1017 127 Squid Liver Powder DK 1530 6/03 KNKL Bổ sung Protein, khoáng trong TĂCN Bao: 25kg Thùng: 190kg Dong Woo Industrial Co. Ltd. Korea 1018 30 Squid Liver Powder (Bột gan mực) HS 271 8/00 KNKL Làm nguyên liệu chế biến TĂCN Bột màu nâu đậm và dính Bao: 25kg Hyundai Special Feed Ind. Co. Ltd. Korea 1019 127 Squid Liver Oil DK 1531 6/03 KNKL Bổ sung Protein, khoáng trong TĂCN Bao: 25kg Thùng: 190kg Dong Woo Industrial Co. Ltd. Korea 1020 18 Tixolex 28F RK 66 3/00 KNKL Chất chống vón dùng trong TĂCN (Anticaking) Bao: 25kg Rhodia Kofran Co. Ltd. Korea 1021 39 Vitamin Premix For Poultry DK 281 8/01 KNKL Bổ sung vitamin cho gia cầm Bao giấy craft: 20kg Daone Chemical. Korea 1022 81 Vitamin Premix For Poultry DK 281 8/01 KNKL Bổ sung vitamin cho gia cầm Bao giấy craft: 20kg Daone Chemical. Korea 1023 39 Vitamin Premix For Swine DK 282 8/01 KNKL Bổ sung vitamin cho lợn Bao giấy craft: 20kg Daone Chemical. Korea 1024 81 Vitamin Premix For Swine DK 282 8/01 KNKL Bổ sung vitamin cho lợn Bao giấy craft: 20kg Daone Chemical. Korea 1025 108 Aviax Premix 5% PM 1886 02/04 NN Bổ sung chất kháng khuẩn trong TACN Bao: 100g; 200g; 500g; 1 kg và 25 kg Phibro Saude Animal International Ltda. Brazil Sunzen Corporation Sdn Bhd Malaysia 1026 143 Bergafat HPL 300 BS 163 5/00 KNKL Bổ sung chất béo Bao: 25kg Berg & Schmidt (M) BHD. Malaysia 1027 143 Bergafat HTL 360 BS 186 6/00 KNKL Bổ sung chất béo giầu năng lượng Bao: 25kg Berg & Schmidt (M) BHD. Malaysia 1028 143 Bergafat T 300 TA 1714 9/03 KNKL Bổ sung Protein thực vật cho bò sữa Bao: 25kg Berg & Schmidt (M) BHD. Malaysia 1029 143 Bergafat TLN 2 BS 164 5/00 KNKL Bổ sung chất béo Thùng: 185kg Berg & Schmidt (M) BHD. Malaysia 1030 76 Bergameal (Khô dầu cọ thêm dầu thực vật và men tiêu hoá) BS 79 3/01 KNKL Cung cấp đạm và chất béo Dạng bột thô, màu nâu Bao: 25kg Berg & Schimidt Malaysia 1031 77 BERGAMEAL (Khô dầu cọ thêm dầu thực vật và men tiêu hoá) BS 79 3/01 KNKL Cung cấp đạm và chất béo Dạng bột thô, màu nâu Bao: 25kg BERG & SCHIMIDT Malaysia 1032 44 Betafin BT FF 132 5/01 KNKL Thức ăn bổ sung Chất chống kết vón Dạng kết tinh, màu nâu nhạt Bao: 25kg (55LB); 0,5kg, 1kg, 2kg và 5kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Malaysia 1033 44 Betafin S1 FF 130 5/01 KNKL Thức ăn bổ sung Chất chống kết vón Dạng kết tinh, màu nâu nhạt Bao: 25kg ( 55LB) FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Malaysia 1034 44 Betafin S4 Ft 1575 7/03 KNKL Bổ sung chất chống vón trong TĂCN Bao: 25kg FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Malaysia 1035 44 Betafin S4 Ft 1575 7/03 KNKL Bổ sung chất chống vón trong TĂCN Bao: 25kg FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Malaysia 1036 44 Betafin S4 Ft 1575 7/03 KNKL Bổ sung chất chống vón trong TĂCN Bao: 25kg FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Malaysia 1037 44 Betafin S6 FF 131 5/01 KNKL Thức ăn bổ sung Chất chống kết vón Dạng kết tinh, màu nâu nhạt Bao: 25kg (55LB). FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Malaysia 1038 44 Biolax Am 1497 5/03 KNKL Bổ sung vitamin B trong TĂCN Bao: 25kg Accentury Nutritech SND. BHD Malaysia 1039 108 Bioyeast Em 1716 9/03 KNKL Bổ sung Protein và vitamin trong TĂCN Bao: 50 kg Excelcrop Sdn.Bhd Malaysia 1040 34 Biscuit Meal PM 266 8/01 KNKL Bột bánh Cung cấp năng lượng, đạm và chất béo trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt đến nâu đậm. Bao: 50kg Profeed Agronutrition. SDN. BHD. Malaysia 1041 24 Breeder Vitamin Premix (A9300V) MA 343 10/01 KNKL Cung cấp vitamin Bột màu vàng nâu nhạt. Bao: 25kg Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1042 24 Broiler mineral Premix (A9205M) MA 345 10/01 KNKL Cung cấp khoáng Bột màu vàng lẫn xanh. Bao: 25kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1043 24 Broiler/layer grower/breeder grower Vitamin Premix (A9200V) MA 344 10/01 KNKL Cung cấp vitamin Bột màu vàng nâu nhạt. Bao: 25kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1044 44 Canmutin Plus Am 1496 5/03 KNKL Chất độc tố và nấm trong TĂCN Bao: 25kg Accentury Nutritech SND. BHD Malaysia 1045 44 Chrominate SM 525 5/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Dạng bột, màu xám nhạt. Bao: 25kg. Sunroute Nutritech Malaysia 1046 120 Copper Sulphate (CuSO4.5H2O) GS 1509 5/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Đồng (Cu) trong TĂCN. Dạng bột màu nâu đỏ. Bao: 20kg, 25kg và 50kg. Gremont Agrochem SDN. BHD. Malaysia 1047 77 Copra Extraction Pellet CP 261 8/00 KNKL Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN Màu nâu Bao : 50kg hoặc hàng rời Copra Malaysia 1048 24 Duck breeder Vitamin Premix (A9510V) MA 347 10/01 KNKL Cung cấp vitamin Bột màu vàng. Bao: 25 kg Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1049 24 Duck Mineral Premix (A9505M) MA 348 10/01 KNKL Cung cấp khoáng Bột màu xám. Bao: 25 kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1050 24 Duck Vitamin Premix (A9500V) MA 346 10/01 KNKL Cung cấp vitamin Bột màu vàng nâu nhạt. Bao: 25 kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1051 124 Ferrous Sulphate Monohydrate RM 1476 03/03 KNKL Bổ sung Sắt (Fe) trong TĂCN. Hạt mịn, màu xám xanh. Bao: 25kg. Pacific Iron Products Sdn Bhd. Malaysia 1052 120 Ferrous Sulphate (FeSO4.H2O) GS 1510 5/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Sắt (Fe) trong TĂCN. Dạng bột màu nâu vàng. Bao: 20kg, 25kg và 50kg. Gremont Agrochem SDN. BHD. Malaysia 1053 141 Green Bean Meal MM 1605 8/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 25kg và 50kg Manrich Malaysia 1054 24 Layer Vitamin Premix (A9400V) MA 349 10/01 KNKL Cung cấp vitamin Bột màu vàng. Bao: 25 kg Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1055 63 Nhân cọ dầu ép viên (thức ăn cho bò sữa) CM 487 3/02 KNKL Thức ăn cho bò sữa Bao: 50kg Cargill FeedSdn. Bhd Malaysia 1056 63 Nhân cọ dầu ép viên (thức ăn cho bò thịt) CM 486 3/02 KNKL Thức ăn cho bò thịt Bao: 50kg Cargill FeedSdn. Bhd Malaysia 1057 44 Nutriplex 815 Am 1498 5/03 KNKL Bổ sung vitamin, khoáng trong TĂCN Bao: 25kg Accentury Nutritech SND. BHD Malaysia 1058 108 Orgaclds SM 1347 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg Sunzen Corporation Sdn.Bhd Malaysia 1059 108 Pfactor 001 SM 1348 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg Sunzen Corporation Sdn.Bhd Malaysia 1060 108 Pfactor 002 SM 1349 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg Sunzen Corporation Sdn.Bhd Malaysia 1061 108 Pfactor 003 SM 1350 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg Sunzen Corporation Sdn.Bhd Malaysia 1062 108 Pfactor 004 SM 1351 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg Sunzen Corporation Sdn.Bhd Malaysia 1063 108 Pfactor 005 SM 1352 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg Sunzen Corporation Sdn.Bhd Malaysia 1064 108 Pfactor 006 SM 1353 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg Sunzen Corporation Sdn.Bhd Malaysia 1065 108 Pfactor 007 SM 1354 12/02 KNKL Cung cấp Vitamin, khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg Sunzen Corporation Sdn.Bhd Malaysia 1066 67 Pro Milk (Skim Milk Replacer) PM 1419 01/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 25kg Profeed Agronutrition Sdn.Bhd Malaysia 1067 68 Pro Milk (Skim Milk Replacer) PM 1419 01/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 25kg Profeed Agronutrition Sdn.Bhd Malaysia 1068 34 Pro milk (Skimmed Milk Replacer) AM 1377 12/02 KNKL Bột thay thế sữa – bổ sung đạm, năng lượng trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt đến vàng cam. Bao: 25 kg Profeed agronutrition sdn.bhd Malaysia 1069 108 Stacidem PM 1887 02/04 NN Bổ sung chất kháng khuẩn trong TACN Bao: 100g, 200g, 500g, 1kg, 10kg và 25kg Phibro Saude Animal International Ltda. Brazil Sunzen Corporation Sdn Bhd. Malaysia 1070 24 Swine Breeder Mineral Premix (A9155M) MA 350 10/01 KNKL Cung cấp khoáng Bột màu xám vàng. Bao: 25kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1071 24 Swine Breeder Vitamin Premix (A9150V) MA 351 10/01 KNKL Cung cấp vitamin Bột màu vàng nâu. Bao: 25kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1072 24 Swine Grower/Finisher Mineral Premix (A9135M) MA 352 10/01 KNKL Cung cấp khoáng Bột màu xám vàng. Bao: 25kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1073 24 Swine Grower/Finisher Vitamin Premix (A9130V) MA 353 10/01 KNKL Cung cấp vitamin Bột màu vàng. Bao: 25kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1074 24 Swine Starter Mineral Premix (A9125M) MA 354 10/01 KNKL Cung cấp khoáng Bột màu vàng. Bao: 25kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1075 24 Swine Starter Vitamin Premix (A9120V) MA 355 10/01 KNKL Cung cấp vitamin Bột màu vàng. Bao: 25kg. Great Wall Nutrition Technologies SDN BHD. Malaysia 1076 82 Avelut Powder A 7263 004 PV 101 4/00 KNKL Chất tạo màu Dạng bột, màu nâu sáng Bao: 25kg Pigmentos Vegetables Del Centro S.A De C.V. Mexico 1077 67 Bioaqua Pmr AM 425 01/02 KNKL Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi Bao: 1kg và 25kg Agroindustrias El Alamo. Mexico 1078 68 Bioaqua Pmr AM 425 01/02 KNKL Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi Bao: 1kg và 25kg Agroindustrias El Alamo. Mexico 1079 57 Biofil Red Laying Hen IM 537 5/02 KNKL Bổ sung sắc tố cho gà đẻ Dạng bột màu đỏ nâu. Bao: 5kg, 10kg, 20kg, 25kg và 50kg. Alcosa Industrial.INC. Mexico 1080 57 Biofil Rred 540 IM 535 5/02 KNKL Bổ sung sắc tố cho gà đẻ Dạng bột màu đỏ nâu. Bao: 5kg, 10kg, 20kg, 25kg và 50kg. Alcosa Industrial.INC. Mexico 1081 57 Biofil Yellow IM 541 5/02 KNKL Bổ sung sắc tố cho gà đẻ Dạng bột màu nâu. Bao: 5kg, 10kg, 20kg, 25kg và 50kg. Alcosa Industrial.INC. Mexico 1082 57 Biofil Yellow LZ IM 539 5/02 KNKL Bổ sung sắc tố cho gà đẻ Dạng bột màu nâu. Bao 5kg, 10kg, 20kg, 25kg và 50kg. Alcosa Industrial.INC. Mexico 1083 67 Bioliquid 3000 AM 423 01/02 KNKL Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi Bình: 1,3lít; 8lít và 200lít Agroindustrias El Alamo. Mexico 1084 68 Bioliquid 3000 AM 423 01/02 KNKL Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi Bình: 1,3lít; 8lít và 200lít Agroindustrias El Alamo. Mexico 1085 67 Biopowder AM 424 01/02 KNKL Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi Bao: 1,25kg Agroindustrias El Alamo. Mexico 1086 68 Biopowder AM 424 01/02 KNKL Khử mùi hôi chất thải trong chăn nuôi Bao: 1,25kg Agroindustrias El Alamo. Mexico 1087 57 Red Pixafil Laying Hen Liquid IM 536 5/02 KNKL Bổ sung sắc tố cho gà đẻ Dung dịch nhũ tương màu đỏ. Thùng: 50kg, 100kg, 200kg và 1000kg. Alcosa Industrial.INC. Mexico 1088 57 Yellow Pixafil Liquid IM 540 5/02 KNKL Bổ sung sắc tố cho gà đẻ, gà thịt Dung dịch màu vàng nâu. Thùng: 50kg, 100kg, 200kg và 1000kg. Alcosa Industrial.INC. Mexico 1089 57 Yellow Pixafil LZ Liquid IM 538 5/02 KNKL Bổ sung sắc tố cho gà đẻ, gà thịt Dung dịch màu cam nâu. Thùng: 50kg, 100kg, 200kg và 1000kg. Alcosa Industrial.INC. Mexico 1090 24 Bột tảo (Sea Weed Meal) AN 588 5/02 KNKL Bổ sung Canxi (Ca) trong TĂCN. Bột màu xanh rêu. Bao: 25kg. Algea a.s Norway Nauy 1091 136 Marine Protein Concentrate Sn 1715 9/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN. Thùng: 2301.150kg và 23.000kg. Seanbio Bjugn AS Normay Nauy 1092 84 Mixed Bile Acids NN 1888 02/04 NN Bổ sung Acid mật trong TĂCN Bao: 20kg Newzealand Pharmaceutical Ltd. Newzealand 1093 29 Fish Soluble Concentrate PP 1449 02/03 KNKL Cung cấp Protein trong TĂCN Thùng: 200kg đến 250 kg Pesquera Diamante S.A Peru Peru 1094 67 Kuf EP 750 10/02 KNKL Giảm mùi hôi trong TĂCN Bao: 1kg,10kg, 20kg và 25kg Exprosel va S.A.c Peru Peru 1095 68 Kuf EP 750 10/02 KNKL Giảm mùi hôi trong TĂCN Bao: 1kg,10kg, 20kg và 25kg Exprosel va S.A.c Peru Peru 1096 18 Alkacel 20X AP 742 10/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg. Agriaccess. Philippin 1097 18 Chromium Chelate AP 743 10/02 KNKL Bổ sung axit amin trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg. Agriaccess. Philippin 1098 75 Copra Expellet Cake Meal CP 260 8/00 KNKL Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN Màu nâu Bao : 50kg hoặc hàng rời Copra Philippin 1099 76 Copra Extraction Pellet CP 261 8/00 KNKL Khô dầu dừa (bã cơm dừa) Phụ phẩm chế biến dầu dừa được dùng làm nguyên liệu chế biến TĂCN Màu nâu Bao : 50kg hoặc hàng rời Copra Philippin 1100 18 Mananase Premix AP 741 10/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg. Agriaccess. Philippin 1101 84 Sweet Whey Powder IM 1490 4/03 KNKL Bổ sung đường trong TĂCN Bao: 25kg Fleur Sp.Z.O.O Poland 1102 30 Whey Powder (Non hygroscopic sweet whey powder) CP 1920 5/04 NN Bổ sung các chất dinh dưỡng trong TĂCN. Dạng bột màu kem. Bao: 25 kg. Euroserum SP. Z O.O. Poland 1103 11 B.H.T Feedgrade AI 1365 12/02 KNKL Chống oxy hoá trong TĂCN Bao: 25 kg Petrochemical Plant. Russia 1104 11 Ethoxyquin 66,6% AI 1364 12/02 KNKL Chống oxy hoá trong TĂCN Bao: 25 kg Petrochemical Plant. Russia 1105 55 Plastin TN 14 8/99 KNKL Bổ sung khoáng Canxi (Ca) và Photpho (P) trong TĂCN. Bao, gói: 0,5kg; 1kg và 50kg Bioveta. A.S . nước ch Séc Séc 1106 13 Acid Lac Liquid (Acid lac TM Liquid) KM 81 3/01 KNKL Chất điều chỉnh độ PH trong dạ dày, ngăn chặn sự phát triển của các chủng vi khuẩn có hại, tăng sức hoạt động của các men tiêu hoá Dạng lỏng, màu nâu Thùng: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1107 13 Acid lac TM Dry KM 662 8/02 KNKL Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. Kemin industries (Asia) pte ltd. Singapore 1108 14 Acidlac Dry KM 265 8/00 KNKL Ngăn sự phát triển của vi khuẩn có hại, kích thích sự hoạt động của các men Màu nâu nhạt Bao: 1kg và 25kg Kemin Industries(Asia) Pte. Ltd. Singapore 1109 54 Ana Monodon Vitamin Premix 188 ZS 543 5/02 KNKL Bổ sung vitamin và khoáng trong TĂCN Bột min, màu vàng cam Bao: 1kg và 20kg Zagro Ltd Singapore 1110 48 Aqua Stab LC 166 5/00 KNKL Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn dạng viên Bao: 25kg Leko Chemical Pte. Ltd. Singapore 1111 44 Avizyme 1502 FP 513 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá cho gà Dang: Bột. Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Singapore 1112 13 Barox Liquid KM 15 10/99 KNKL Chống oxy hoá Bao: 25kg và 190kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1113 44 Betafin S4 Ft 1575 7/03 KNKL Bổ sung chất chống vón trong TĂCN Bao: 25kg FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Singapore 1114 13 Bio Curb Dry KM 125 4/01 KNKL Chất ức chế hoạt động của men ureasa, giảm khí amoniac, tăng ngon miệng Dạng bột mịn, màu trắng nhạt Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1115 57 Biodor Cream BI 316 9/01 KNKL Bổ sung hương liệu hoa quả trong TĂCN. Dạng bột màu vàng nhạt. Bao: 5kg, 20 kg và 25kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1116 57 Biodor Fruit BI 317 9/01 KNKL Bổ sung hương liệu quả dâu trong TĂCN. Dạng bột màu vàng nhạt. Bao: 5kg, 20 kg và 25kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1117 57 Biodor Lact BI 318 9/01 KNKL Bổ sung hương liệu sữa trong TĂCN Dạng bột màu vàng nhạt. Bao: 5kg, 20 kg và 25kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1118 57 Biodor Milk BI 320 9/01 KNKL Bổ sung hương liệu sữa trong TĂCN Dạng bột màu vàng nhạt. Bao: 5kg, 20 kg và 25kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1119 57 Biodor Vanilla BI 319 9/01 KNKL Bổ sung hương liệu mùi vani trong trong TĂCN Dạng bột màu vàng nâu. Bao: 5kg, 20 kg và 25kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1120 57 Biomin P..E..P .125 BI 272 8/01 KNKL Kích thích tính thèm ăn, tăng khả năng tiêu hoá Dạng bột màu xanh xám. Bao: 1kg, 5kg và 25kg Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1121 57 Biomin P.E.P 1000 BI 273 8/01 KNKL Kích thích tính thèm ăn, tăng khả năng tiêu hoá Dạng bột thô màu xanh xám. Bao: 1kg, 5kg và 25kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1122 57 Biomin P.E.P Liquid BI 274 8/01 KNKL Phòng tiêu chảy ở lợn con Dung dịch màu nâu vàng. Bình: 250ml, 1000ml và 20lít Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1123 57 Biomin P.E.P Sol BI 275 8/01 KNKL Phòng tiêu chảy ở lợn con Dung dịch màu nâu nhạt. Bình: 250ml, 1000ml và 20lít Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1124 57 Biotronic P BIO 105 4/00 KNKL Tăng tiết dịch tiêu hoá, tăng sự ngon miệng Dạng bột màu trắng. Thùng: 25kg và 30kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1125 57 Biotronic SE BIO 104 4/00 KNKL Kháng khuẩn gram ( ) có trong TĂCN. Dạng bột màu xám nâu. Bao: 20kg, 25kg và 30kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1126 142 Biotronic SE Liquid BI 1709 9/03 KNKL Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN. Dung dịch không màu. Thùng: 1000lít và 1000kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1127 13 Butter Vanilla Dry KM 121 4/01 KNKL Chất tạo hương: Tạo mùi bơ, mùi vani Dạng bột mịn, màu vàng nhạt Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1128 57 Calcium Iodate Ca (IO3).2..H20 BN 1448 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Iốt (I) trong TĂCN. Dạng bột màu da bò nhạt. Bao: 20kg; 25kg và 50kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1129 54 Calphovit ZS 542 5/02 KNKL Bổ sung vitamin và khoáng trong TĂCN Bột, nâu nhạt Gói, bao: 100g, 1kva và 20kg Zagro Ltd Singapore 1130 13 Clostat Dry TA 1620 8/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 5kg, 20kg và 25kg Kemin industries (Asia) pte ltd. Singapore 1131 57 Cobalt suphate (CoSo4. 7H20) BN 1446 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Coban (Co) trong TĂCN. Dạng bột tinh thể màu cam đỏ. Bao: 20kg; 25kg và 50kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1132 13 Dairy Luretm Brand Dry KS 221 6/01 KNKL Chất tạo mùi cỏ tươi cho thức ăn cho trâu bò và động vật dạ dày đơn Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1133 166 Dry Bird Food Pellet MS 1804 12/03 NN Thức ăn nuôi chim cảnh Hộp: 300g Mata Puteh Samtom Pet Foods. Singapore 1134 57 Ecostat BIO 103 4/00 KNKL Tăng sức đề kháng, tăng năng suất cho lợn con Dạng bột thô màu xám. Thùng: 25kg và 30kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1135 13 Endox C Dry KS 251 7/01 KNKL Chống oxy hoá TĂCN Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1136 14 Endox Dry KM 277 9/00 KNKL Chất chống oxy hoá Bột màu nâu nhạt Bao: 25kg Kemin Industries(Asia) Pte. Ltd. Singapore 1137 13 Endox TM Dry KM 657 8/02 KNKL Chống oxy hoá trong TĂCN Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. Kemin industries (Asia) pte ltd. Singapore 1138 14 Feed Curb Dry KM 276 9/00 KNKL Chất chống mốc Bột màu trắng Bao: 25kg Kemin Industries(Asia) Pte. Ltd. Singapore 1139 13 Feed Curb TM Dry KM 658 8/02 KNKL Chống oxy mốc trong TĂCN Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. Kemin industries (Asia) pte ltd. Singapore 1140 44 Finnstim S FP 514 4/02 KNKL Chất chống kết vón trong TĂCN Dạng kết tinh. Bao: 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25 kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition.. Singapore 1141 142 Inorganic Carrier BI 1710 9/03 KNKL Bổ sung chất chống vón trong TĂCN. Dạng bột thô màu nâu. Bao: 8kg, 10kg, 25kg, 40kg, 900kg và 1200kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1142 13 Kem Glo Dry ( Kem Glo TM Dry) KM 83 3/01 KNKL Chất chiết từ ớt quả, dùng làm chất tạo màu cho TĂCN Dạng bột, màu đỏ Bao: 20kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1143 13 Kemtrace Chromium 4,0% KM 123 4/01 KNKL Chất bổ sung khoáng vi lượng Dạng bột mịn, màu lục nhạt. Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1144 13 Kemtrace TM Chromium 0,04% KM 85 3/01 KNKL Tăng năng suất vật nuôi Dạng bột, màu lục nhạt Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1145 13 Kemzin 2000 Dry KM 124 4/01 KNKL Chất bổ sung khoáng vi lượng Dạng bột mịn, màu trắng nhạt Bao: 1kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1146 14 Kemzyme Dry KM 265 8/00 KNKL Bổ sung men Màu trắng ngà Bao: 1kg, và 25kg Kemin Industries(Asia) Pte. Ltd. Singapore 1147 13 Kemzyme HF Dry KM 20 10/99 KNKL Cung cấp men tiêu hoá Bao: 1kg, 5kg và 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1148 13 Kemzyme Plus Dry KM 23 10/99 KNKL Cung cấp men tiêu hoá Bao: 1kg, 5kg và 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1149 13 Kemzyme PS Dry KM 21 10/99 KNKL Cung cấp men tiêu hoá cho lợn con Bao: 1kg, 5kg và 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1150 13 Kemzyme TM C Dry KM 660 8/02 KNKL Bổ sung men trong TĂCN. Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. Kemin industries (Asia) pte ltd. Singapore 1151 13 Kemzyme TM CS Dry KM 661 8/02 KNKL Bổ sung men trong TĂCN. Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. Kemin industries (Asia) pte ltd. Singapore 1152 13 Kemzyme TM Dry KM 659 8/02 KNKL Bổ sung men trong TĂCN. Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. Kemin industries (Asia) pte Ltd. Singapore 1153 13 Kemzyme W Dry KM 24 10/99 KNKL Cung cấp men tiêu hoá Bao: 1kg, 5kg và 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1154 13 Kemzymetm CS Dry KS 250 7/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1155 64 Microvit Blend Poultry V AP 186 6/01 KNKL Bổ sung các vitamin cho thức ăn gia súc Dạng bột màu xám nhạt Bao: 25 kg Adisseo Singapore 1156 64 Microvit Blend Swine V AP 185 6/01 KNKL Bổ sung các vitamin cho thức ăn gia súc Dạng bột màu xám nhạt Bao: 25 kg Adisseo Singapore 1157 60 Milk Powder Replacer (Milk Lac) CS 471 03/02 KNKL Bổ sung Protein, dinh dưỡng trong TĂCN. Bao: 25kg. Cyt Trading & Logistics. Singapore 1158 13 Myco Curb Dry KM 16 10/99 KNKL Chống mốc Bao: 25kg. Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1159 13 Myco Curb Extend Liquid KS 1569 7/03 KNKL Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN Thùng: 20kg, 25kg, 200kg và 1000kg Kemin industries (Asia) pte ltd. Singapore 1160 13 Myco Curb Liquid KM 17 10/99 KNKL Chống mốc Bao: 25kg, 200kg và 1000kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1161 13 Myco Curb M Dry ( Myco Curbr M Dry) KM 84 3/01 KNKL Chất chống mốc Dạng bột, màu trắng Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1162 57 Mycofix Eco 3.0 BI 269 8/01 KNKL Chống độc tố nấm mốc Dạng bột thô, màu trắng đục. Bao: 20 kg, 25kg và 50kg Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1163 57 Mycofix Plus 3.0 BI 271 8/01 KNKL Chống độc tố nấm mốc Dạng bột màu xám. Bao: 20 kg, 25kg và 30kg Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1164 57 Mycofix Select 3.0 BI 270 8/01 KNKL Chống độc tố nấm mốc Dạng bột trắng nhạt. Bao: 20kg, 25kg và 50kg Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1165 13 Oro Glo Dry (oro Glor Dry ) KM 82 3/01 KNKL Chất chiết từ hoa cúc vàng, dùng làm chất tạo màu cho TĂCN Dạng bột, màu vàng đậm Bao: 20kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1166 13 Oro glotm 20 dry KS 218 6/01 KNKL Chất tạo màu cho da, chân và lòng đỏ trứng gà Bao: 20kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1167 44 Phyzyme 5000 G FP 497 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Dạng: bột Bao: 20kg FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition (England.; Phần Lan Singapore 1168 13 Pig Lure ( pig Lure TM Dry) KM 80 3/01 KNKL Chất tạo hương và tạo sự ngon miệng, tăng khả năng tiêu thụ thức ăn. Dạng bột, màu nâu nhạt Bao: 20kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1169 13 Pig Savor Liquid (Pig Savorr Liquid) KM 86 3/01 KNKL Cải thiện hệ vi sinh đường ruột, tăng khả năng tiêu hoá của thức ăn Dạng lỏng, màu lục hơi nâu Thùng: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1170 44 Porzyme 9302 FP 512 4/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá cho heo Dang: Bột. Bao: 0,5kg; 1kg; 2kg; 5kg và 25kg FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition (England.; Phần Lan) Singapore 1171 44 Porzyme Tp 100 (Hp) FF 133 5/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá Dạng bột, màu vàng, nâu. Bao: 25kg (55LB) FinnfeedsInternational Ltd Singapore 1172 45 Porzyme Tp101 FA 296 8/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá vào TĂCN Dang: Bột, màu nâu nhạt. Bao 0,5kg, 1kg, 2kg, 5kg và 25kg. FinnfeedsInternational LTD; Danisco Animal Nutrition Singapore 1173 64 Rovabio Excel AP AA 54 2/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá (enzyme)cho TĂCN Dạng bột, màu trắng . Bao: 25kg, Adisseo . Singapore 1174 13 Sal Curb Dry KM 18 10/99 KNKL Kháng khuẩn & chống mốc Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1175 13 Sal Curb Liquid KM 19 10/99 KNKL Kháng khuẩn & chống mốc Bao: 25kg, 200kg và 1000kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1176 13 Sal Curb RM Extra Liquid KM 122 4/01 KNKL Chất kháng khuẩn Dạng lỏng, màu nâu nhạt Thùng: 200kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1177 13 Sal Curb TM RM Liquid KS 223 6/01 KNKL Khống chế samonella, các khuẩn có hại trong nguyên liệu và TĂCN Thùng: 200 kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1178 85 Sicovit Tartrazin 85 e102 BS 1397 12/02 KNKL Chất tạo màu trong TĂCN Bột màu đỏ thẫm Bao: 20kg Basf Sounth East Asia. Pte Singapore 1179 57 Sodium Selenite (NazSeO3) BN 1447 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Selen (Se) trong TĂCN. Dạng bột tinh thể màu trắng. Bao: 20kg; 25kg và 50kg. Biomin Laboratory Pte. Ltd. Singapore 1180 13 Sweet vanilla B Dry KS 222 6/01 KNKL Chất tạo mùi và vị vanilla sữa cho thức ăn cho heo và cho bê Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1181 13 Toxibindtm Dry KS 219 6/01 KNKL Chất hấp thụ độc tố nấm Bao: 25kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1182 13 Vanilla Aromac Dry KS 220 6/01 KNKL Chất tạo mùi và vị vanilla sữa cho TĂCN Bao: 1kg và 20kg Kemin Industries (Asia) Pte Limited. Singapore 1183 6 Kinofos 18 (Dicalcium Phosphate Dihydrate Feed Grade) KKA 181 6/00 KNKL Bổ sung chất khoáng Bao: 50kg và 1050kg, hàng rời đóng conterner KK AnimalNutrition. South African South African 1184 6 Kinofos 21 Fines (Monocalcium Phosphate Feed Grade) KKA 180 6/00 KNKL Bổ sung chất khoáng Bao: 50kg và 1050kg, hàng rời đóng conterner KK AnimalNutrition. South African 1185 76 Bergameal BS 79 3/01 KNKL Cung cấp chất đạm và chất béo Dạng bột thô, màu nâu Bao: 25kg InvesaSpain Spain 1186 22 Biomet Fe 10% NS 408 12/01 KNKL Bổ sung hỗ hợp khoáng Bột màu nâu. Bao: 25kg Nature S.A Spain 1187 84 Biosaponin Pv BN 500 4/02 KNKL Tạo mùi trong TĂCN Bột màu nâu Bao: 15kg Bioquimex. Spain 1188 70 Biosaponin P BT 381 11/01 KNKL Làm giảm mùi hôi trong chất thải chăn nuôi Dạng bột. Bao: 100g, 500g, 1kg, 15kg, 25kg và 50kg S.A.Alniser Spain 1189 30 Bột trái minh quyết (Caromic) GS 474 3/02 KNKL Chống tiêu chảy, tăng chất điện giải trong TĂCN Bao: 25kg G.A Torres. S.L. Spain 1190 76 Calfostonic IS 165 5/00 KNKL Bổ sung chất khoáng Gói, hộp: 1kg, 5kg và 25kg Invesa Spain 1191 77 CALFOSTONIC IS 165 5/00 KNKL Bổ sung chất khoáng Gói, hộp: 1kg, 5kg và 25kg INVESA Spain 1192 11 Canthacol (Canthaxanthin) HĐ 1623 8/03 KNKL Bổ sung chất tạo màu trong TĂCN Bao: 25kg Iqf Spain 1193 67 Capsoquin Liquid (Capsoquin Liquid Etoxiquin) IS 1756 11/03 NN Bổ sung chất chống oxy hoá trong TĂCN Thùng: 5kg, 10kg, 25kg, 50kg và 200kg. Industrial Tecnica Pecuaria S.A Spain 1194 68 Capsoquin Liquid (Capsoquin Liquid Etoxiquin) IS 1756 11/03 NN Bổ sung chất chống oxy hoá trong TĂCN Thùng: 5kg, 10kg, 25kg, 50kg và 200kg. Industrial Tecnica Pecuaria S.A Spain 1195 67 Capsoquin N IS 697 9/02 KNKL Chống oxy hoá Bao: 1kg, 25kg và 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1196 68 Capsoquin N IS 697 9/02 KNKL Chống oxy hoá Bao: 1kg, 25kg và 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1197 125 Cena Wou AA 1736 10/03 NN Bổ sung khoáng và vitamin trong TĂCN Bột màu trắng Gói: 100g. Bao: 1kg và 25 kg. Lon: 500g Cenavisa S.A Labolatorios Spain 1198 125 Cencalcium Plus C CT 1492 5/03 KNKL Bổ sung Vitamin và khoáng trong TĂCN Dạng bột màu trắng Gói: 100 g. Lon: 500g và 1kg. Cenavisa S.A Labolatorios Spain 1199 67 Digestocap IS 695 9/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg và 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1200 68 Digestocap IS 695 9/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg và 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1201 67 Fungicap N IS 696 9/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg và 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1202 68 Fungicap N IS 696 9/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg và 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1203 22 Gustor Xxi B 40 NS 407 12/01 KNKL Chất Acid hoá Bột màu trắng. Bao: 25kg Nature S.A Spain 1204 67 Lacticap P IS 694 9/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg và 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1205 68 Lacticap P IS 694 9/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg và 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1206 66 Lipto Antiox LS 1720 10/03 NN Chất chống oxi hoá Dạng bột màu kem Bao, thùng nhựa: 25kg Lipidos Toledo S.A. Spian Spain 1207 66 Liptomold M LS 1721 10/03 NN Chất chống mốc Dạng bột màu xám Bao: 25kg Lipidos Toledo S.A. Spian Spain 1208 65 Luctamold Hc 1777z LT 556 6/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Dạng bột. Gói: 1kg Bao: 5kg, 20kg, 25kg và 50kg Lucta SA Spain 1209 65 Luctamold L 1473z LT 557 6/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Dạng bột. Gói: 1kg Bao: 5kg, 20kg, 25kg và 50kg Lucta SA Spain 1210 65 Luctamold LS 1491 Z LS 355 12/00 KNKL Chất chống mốc Dạng lỏng, không màu Lọ, thùng: 1lít, 25lít, 1000lít và 1 gallon Lucta S.A. Spain 1211 65 Luctanox LG 1680 Z LS 356 12/00 KNKL Chất chống oxy hoá Dạng lỏng, màu nâu Chai: 1lít Thùng : 1lít, 25lít, 1000lít, 1 gallon Lucta S.A Spain 1212 65 Luctaplus 35999Z LC 285 9/00 KNKL Bổ sung men tiêu hoá, tạo hương thơm, bổ sung chất a xít hoá vào thức ăn cho lợn con trước và sau cai sữa Bột trơn màu nâu nhạt. Bao: 1kg, 5kg,10kg, 25kg Lucta S.A Spain 1213 84 Luctarom Lactantes 33114z LS 583 8/02 KNKL Bổ sung hương liệu và Na trong TĂCN Bao: 25 kg Lucta S.A Spain 1214 65 Luctarom Sucklers "S" 1775 Z LS 311 11/00 KNKL Chất tạo hương : Tạo mùi bơ sữa, mùi thơm trái cây Bột màu vàng nhạt Bao: 1kg, 5kg,10kg, 25kg Lucta S.A Spain 1215 65 Luctarom Sucklers "S" 31933Z LS 310 11/00 KNKL Chất tạo hương : Tạo mùi thơm trái mâm xôi Bột màu trắng Bao: 1kg, 5kg,10kg, 25kg Lucta S.A Spain 1216 65 Luctarom Sucklers "S" 33091 Z LS 309 11/00 KNKL Chất tạo hương : Tạo mùi bơ sữa, mùi vani Bột màu trắng Bao: 1kg, 5kg,10kg, 25kg Lucta S.A Spain 1217 67 Oxycap E2 IS 692 9/02 KNKL Chống oxy hoá Bao: 1kg, 25kg, 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1218 68 Oxycap E2 IS 692 9/02 KNKL Chống oxy hoá Bao: 1kg, 25kg, 50kg Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1219 64 Rhodimet AT 88 AA 53 2/01 KNKL Bổ sung đạm (protein) cho TĂCN Dạng lỏng, màu trắng kem Bao: 25kg, 1000kg, hàng rời Adisseo. Spain 1220 67 Salcap NT IS 693 9/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg và 50kg. Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1221 68 Salcap NT IS 693 9/02 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 1kg, 25kg và 50kg. Industrial Tecnica Pecuaria SA Spain 1222 132 Skimmed Milk Replacer Suspray 42 LT 1518 5/03 KNKL Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN Bao: 25kg Lipidos Toledo. S.A Spain 1223 49 Tastex B/30F RUBY 81 3/00 KNKL Chất tạo mùi sữa Bao 25 kg Exquim . S.& Joan Buscala Spain 1224 49 Tastex F/30F RUBY 80 3/00 KNKL Chất tạo mùi Bao 25 kg Exquim . S.& Joan Buscala Spain 1225 49 Tastex F1/10 RUBY 82 3/00 KNKL Chất tạo mùi cá Bao 25 kg Exquim . S.& Joan Buscala Spain 1226 66 Ultra C LS 1791 12/03 NN Bổ sung chất kết dính trong TĂCN Bao: 10kg và 20kg Lipodos Toledo S.A (Liptosa) . Spain 1227 125 Vacu Block RD BS 125 NN Đá liếm bổ sung khoáng vi lượng cho đại gia súc. Màu nâu đỏ. Tảng: 10kg Trisal S.A. Spain 1228 6 Bolifor DPC P (Dicalcium Phosphate Dihydrate Feed Grade) KKA 182 6/00 KNKL Bổ sung chất khoáng Bao: 50kg, 1000kg, hàng rời Kk Animal Nutrition. Sweden Sweden 1229 6 Bolifor MSP KT 338 10/01 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Dạng bột. Bao 25 kg, 50 kg Kemira.Sweden Sweden 1230 55 Dynamutilin 10% Premix NT 1428 02/03 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 100g, 500g; 1kg, 25kg; 50kg Novartis Animal Health INC Switzerland 1231 6 Klino Acid UA 169 6/00 KNKL Chống mốc,bất hoạt độc tố nấm mốc Mycotoxin, bất hoạt Salmonella Bao: 25kg Unipoint A.G Switzerland 1232 6 Klinofeed UT 1827 1/04 NN Bổ sung chất chống nấm mốc trong TĂCN. Bột màu trắng. Bao: 25 kg Unipoint AG. Switzerland 1233 164 Klinofeed UA 168 6/00 KNKL Bất hoạt độc tố nấm mốc Mycotoxin, chống kết vón Bao: 25kg Unipoint A.G Switzerland 1234 6 Klinosan UA 170 6/00 KNKL Bất hoạt độc tố nấm mốc Mycotoxin, phục hồi chức năng gan Bao: 25kg Unipoint A.G Switzerland 1235 12 Ronozymeđ G2 G NT 626 8/02 KNKL Cung cấp enzyme Xylanase Glucanase trong TĂCN. Hạt mịn, màu trắng kem. Bao, thùng: 20kg Roche AG Sissein. Switzerland 1236 12 Rovimexđ AD3 1000/200 RT 1891 02/04 NN Cung cấp Vitamin A, D3 cho gia súc, gia cầm Hạt mịn, màu nâu. Bao: 20kg, 500kg và 700kg. Roche AG Sisseln Switzerland 1237 12 Rovimixđ A 1000 RT 1890 02/04 NN Cung cấp vitamin A cho gia súc, gia cầm Hạt mịn, màu nâu. Bao: 20kg, 500kg và 700kg. Roche AG Switzerland 1238 12 ROVIMIXđ A 500 RT 604 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin A trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu đậm. Thùng carton, bao: 20kg và 700kg. Roche AG Sissein. Switzerland 1239 12 ROVIMIXđ A 750 RT 602 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin A trong TĂCN. Hạt màu nâu. Bao: 20kg và 700kg. Roche AG Sissein. Switzerland 1240 12 ROVIMIXđ AD3 750/150 RT 603 8/02 KNKL Cung cấp vitamin A, D3 trong TĂCN. Hạt màu nâu. Bao: 20kg và 700kg. Roche AG Sissein. Switzerland 1241 12 ROVIMIXđ E 50 Adsorbate RT 605 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin E trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Thùng carton, bao: 20kg và 900kg. Roche AG Sissein. Switzerland 1242 12 Rovimixđ Niacin RP 616 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin Niacin trong TĂCN. Hạt mịn, màu vàng nhạt. Thùng hoặc bao: 25kg. Roche Vitamins AG. Switzerland 1243 24 Active Cleaner RI 1721 10/03 NN Bổ sung chất diệt độc tố trong TĂCN. Hạt màu vàng. Bao: 1kg. Future Biotech Co. Ltd. Taiwan 1244 60 Bio Pro (Soya Protein) HT 1434 03/03 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN. Bao: 25kg Hui Shung Agriculture & Food Corp. Taiwan 1245 120 Cobalt Sulphate (CoSO4.7H2O) GS 1508 5/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Coban (Co) trong TĂCN. Dạng bột màu xanh nhạt. Bao: 20kg, 25kg và 50kg. Gremont Chemical Co. Ltd. Taiwan 1246 64 Comwell (For Pig Breeder) MR 552 6/02 KNKL Bổ sung khoáng hữu cơ trong TĂCN Dạng bột, màu nâu đen. Bao: 10kg, 20kg và 25kg More.win Enterprise Trading Co. Ltd. Taiwan 1247 64 Comwell (For Porker) MR 553 6/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Dạng bột, màu nâu đen. Bao: 10kg; 20kg và 25 kg More.win Enterprise Trading Co. Ltd. Taiwan 1248 22 Dabomb P DD 726 10/02 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN Bao: 25kg Dabomb Protein Corp. Taiwan 1249 32 DCP (Dicalcium Phosphate) TS 318 11/00 KNKL Chất bổ sung khoáng (Ca, p) Hạt nhỏ, màu trắng ngà Bao: 40kg TSOU SEEN Chemical Industries Corporation Taiwan 1250 24 Dicalcium Phosphate TT 527 5/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Hạt màu trắng xám. Bao: 40kg Tsou Seen Chemical Industries Corporation. Taiwan 1251 154 Feed milk flavor 688 TB 1911 5/04 NN Chất tạo hương vị sữa bổ sung trong TĂCN. Bột màu trắng. Gói: 1kg. Teeming Enterprise Co. Ltd. Taiwan 1252 64 Ferroboy MR 554 6/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Dạng bột, màu vàng nhạt. Bao: 10kg; 20kg và 25 kg More. Win Enterprise Trading Co. Ltd . Taiwan 1253 162 Lecithin TT 465 02/02 KNKL Nhũ hoá thành phần dinh dưỡng Thùng: 18kg, 180kg và 200kg TTET Union. Taiwan 1254 58 Lecithin thô TT 465 02/02 KNKL Nhũ hoá các chất dinh dưỡng trong TĂCN. Dạng lỏng, màu nâu. Thùng: 180kg. TTET Union.. Taiwan 1255 89 Ling Hung Yeast LC 1471 03/03 KNKL Bảo đảm enzym trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg và 40kg Ling Hung Enterprise Co. Ltd Taiwan 1256 163 Linh Hung Yeast LĐ 1753 11/03 NN Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 10kg và 20kg TNHH Linh Hùng. Taiwan 1257 138 Milkin Plus TW 1597 7/03 KNKL Bổ sung Canxi (Ca), Photpho (P) và Sắt (Fe) trong TĂCN. Bột màu trắng sữa. Bao: 0,1kg; 0,5kg; 1kg; 5kg và 25kg. Bestar. Taiwan 1258 58 Mono Sodium Phosphate YD 1309 11/02 KNKL Bổ sung Natri (Na), Photpho (P) trong TĂCN. Dạng bột, màu trắng. Bao: 25kg Jin Yih.. Taiwan 1259 16 Mycostatinr 20 NO 278 9/00 KNKL Phòng chống nấm mốc Bột màu nâu nhạt, vàng kem. Gói: 100g, 1kg, 50kg. Thùng: 25kg NovatisCo. Ld. Taiwan 1260 150 Popup HT 1707 8/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 25 kg Hui Shung Agriculture And Food Corp Taiwan 1261 23 Popup (Soya Protein) HF 142 6/01 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN Bao: 25kg Hui Shung Agriculture& Food Corp Taiwan 1262 22 Propro DT 1744 10/03 NN Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 25 kg Dabomb Protein Corp. Taiwan 1263 9 Silicon Dioxide (Sipernat 22 S) EA 357 10/01 KNKL Chất chống vón trong TĂCN Bao: 12,5kg United Silica Industrial. Ltd Taiwan 1264 24 Soya Protein GT 1720 10/03 NN Bổ sung protein trong TĂCN. Bột màu vàng. Bao: 25kg. Gene Agri.Qua Ecosystem. Taiwan 1265 24 Soya Protein AT 526 5/02 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN. Dạng bột màu vàng. Bao: 25kg. Hui Shung Agriculture & Food Corp. Taiwan 1266 138 TOP 98 TW 1598 7/03 KNKL Giảm stress và phòng tiêu chảy cho lợn con cai sữa. Bột màu hồng nhạt. Bao: 0,1kg; 0,5kg; 1kg; 5kg và 25kg. Bestar. Taiwan 1267 23 Wellac (Milk Replacer) HT 248 7/01 KNKL Chất thay thế sữa trong TĂCN Dạng bột. Bao: 25kg Hui Shung Agriculture& Food Corp Taiwan 1268 64 Zineboy MR 555 6/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Dạng bột, màu trắng sữa. Bao: 10kg; 20kg và 25 kg More. Win Enterprise Trading Co. Ltd . Taiwan 1269 62 Zygoseeds LC 1735 10/03 NN Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 20kg và 25 kg Leonar Co. Ltd. Taiwan 1270 14 Layer Premix L444 NE 96 3/00 KNKL Bổ sung vitamin & chất khoáng cho gà đẻ Bao: 25 kg Top Feed MillsCo. Ltd. Thailand 1271 14 Pig Breeder Premix S444 NE 72 3/00 KNKL Bổ sung vitamin & chất khoáng cho lợn giống Bao: 25 kg Top Feed MillsCo. Ltd. Thailand 1272 5 LUTAVIT BLEND VS – 0499 BASF 90 3/01 KNKL Premix vitamin dùng trộn vầo thức ăn cho lợn Dạng bột, màu vàng, nâu nhạt Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg BASF. Thailand 1273 5 LUTAVIT BLEND VL – 0499 BASF 89 3/01 KNKL Premix vitamin dùngtrộn vào thức ăn chogà đẻ Dạng bột, màu vàng,nâu nhạt Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg BASF. Thailand 1274 65 Actimix Pig Breeder BP 295 9/00 KNKL Premix vitamin, khoáng cho lợn giống Bột thô màu nâu. Bao: 1kg, 5kg,10kg và 20kg Betterpharma Co. Ltd. Thailand 1275 65 Actimix Pig Stater BP 294 9/00 KNKL Premix vitamin, khoáng cho lợn con Bột màu nâu lẫn đốm xanh. Bao: 1kg, 5kg,10kg và 20kg Betterpharma Co. Ltd. Thailand 1276 172 ALPO (Adult Beef, Live và Vegetable) NU 1719 10/03 NN Thức ăn cho chó trưởng thành Dạng viên, khô, màu nâu, ngà vàng, xanh và đỏ. Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Thailand 1277 172 ALPO (Adult Chicken, Live và Vegetable) NU 1720 10/03 NN Thức ăn cho chó trưởng thành Dạng viên, khô, màu nâu, ngà vàng và xanh Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Thailand 1278 172 ALPO (Puppy Beef, Milk và Vegetable) NU 1721 10/03 NN Thức ăn cho chó con Dạng viên, khô, màu nâu và ngà vàng Túi: 120g; 500g; 1,5kg; 3kg; 8kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Thailand 1279 65 Betamix 1 TL 418 01/02 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi Bột màu nâu Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg Bao: 5kg, 10kg và 20kg Betterpharma Co. Ltd. Thailand 1280 65 Betamix 2 TL 419 01/02 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi Bột màu nâu Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg Bao: 5kg, 10kg và 20kg Betterpharma Co. Ltd. Thailand 1281 65 Betamix 3 TL 417 01/02 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi Bột màu nâu Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg Bao: 5kg, 10kg và 20kg Betterpharma Co. Ltd. Thailand 1282 65 Betamix 4 TL 420 01/02 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi Bột màu nâu Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg Bao: 5kg, 10kg và 20kg Betterpharma Co. Ltd. Thailand 1283 65 Betamix A TL 416 01/02 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng trong thức ăn chăn nuôi Bột màu nâu Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg Bao: 5kg, 10kg và 20kg Betterpharma Co. Ltd. Thailand 1284 65 Better Diet Adult TT 388 11/01 KNKL Thức ăn dạng viên dùng cho chó lớn Viên màu nâu Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg. Bao: 3,5kg; 5kg; 10kg; 20kg; 25kg và 50kg Betterpharma Co. Ltd. Thailand 1285 65 Better Diet Beef & Liver Formula 696 BT 1784 12/03 NN Thức ăn dạng viên cho chó lớn Viên màu nâu. Gói hoặc bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg Betagro Agro Group Public Co. Ltd. Thailand 1286 65 Better Diet Beef And Liver Formula 695 BT 1785 12/03 NN Thức ăn dạng viên cho chó con Viên màu nâu Túi hoặc bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg Betagro Agro Group Public Co. Ltd. Thailand 1287 65 Better Diet Chicken Formula 691 BT 1788 12/03 NN Thức ăn dạng viên cho chó con Viên màu nâu Túi hoặc bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg Betagro Agro Group Public Co. Ltd. Thailand 1288 65 Better Diet Chicken Formula 692 BT 1787 12/03 NN Thức ăn dạng viên cho chó lớn Viên màu nâu Túi hoặc bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg Betagro Agro Group Public Co. Ltd. Thailand 1289 65 Better Diet Puppy TT 387 11/01 KNKL Thức ăn dạng viên dùng cho chó con Viên màu nâu Gói: 100g; 500g; 1kg và 2,5kg. Bao: 3,5kg; 5kg; 10kg; 20kg; 25kg và 50kg Betterpharma Co. Ltd. Thailand 1290 65 Better Diet Vegetarian Formula 694 BT 1786 12/03 NN Thức ăn dạng viên cho chó lớn Viên màu nâu Túi, bao: 100g; 200g; 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 2,5kg; 3,5kg; 10kg và 15kg Betagro Agro Group Public Co. Ltd. Thailand 1291 30 Biofac 200 5X AP 343 12/00 KNKL Hợp chất bổ sung vitamin, khoáng cho lợn, gia cầm Bột thô, màu nâu nhạt Bao: 25kg, 450g và 500g Advance Pharma Co. Ltd. Thailand 1292 14 Broiler Premix B444 NE 95 3/00 KNKL Bổ sung vitamin & chất khoáng cho gà thịt Bao: 25kg Top Feed MillsCo. Ltd. Thailand 1293 14 Broiler stater Premix B111 NE 94 3/00 KNKL Bổ sung vitamin &chất khoáng cho gà con Bao: 25kg Top Feed MillsCo. Ltd. Thailand 1294 51 Chappi Beef 16 Kg EF 271 8/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó Dạng viên nhiều hình, nhiều màu Bao: 16kg Effem Foods. Thailand 1295 5 Choline choride 60%n BASF 335 12/00 KNKL Chất bổ sung Vitamin B Bột, màu vàng nâu Bao: 25kg BASF Thailand 1296 40 Copper Sulphate Pentahydrate (Feed Grade Fnac Code : 8 113) AC 22 2/01 KNKL Bổ sung khoáng vào TĂCN Dạng tinh thể, màu xanh Bao dệt PP: 25kg và 500kg Asian ChemicalCo. Ltd Thailand 1297 40 Copper Sulphate Pentahydrate (Feed Grade G Code : 8 118) AC 21 2/01 KNKL Bổ sung khoáng vào TĂCN Dạng tinh thể, màu xanh nhạt Bao dệt PP: 25kg và 500kg Asian ChemicalCo. Ltd Thailand 1298 6 Dextrose Monohydrate (30 100 Mesh) BI 390 11/01 KNKL Cung cấp năng lượng trong TĂCN Bao: 25kg Pure Chem Thailand 1299 65 Dogmate Adult BT 1610 8/03 KNKL Thức ăn cho chó lớn Viên màu nâu Gói: 100g, 200g, 250g và 500g. Bao 1kg; 2,5kg; 10kg và 15kg. Betagro Agro Group Public Co. Ltd. Thailand 1300 65 Dogmate Puppy BT 1609 8/03 KNKL Thức ăn cho chó con Viên màu nâu Gói: 100g, 200g, 250g và 500g. Bao 1kg; 2,5kg; 10kg và 15kg. Betagro Agro Group Public Co. Ltd. Thailand 1301 92 Dololab TL 683 9/02/ KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Dạng bột, màu trắng xám. Bao: 25kg. Srisuk Trading and Services Co. Ltd. Thailand 1302 134 Dried Yeast Feed Grade AT 1590 7/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bột nâu nhạt Bao: 25kg Additive Food Co. Ltd Thailand 1303 14 Duck Premix D111 NE 97 3/00 KNKL Bổ sung vitamin & chất khoáng cho vịt Bao: 25kg Top Feed MillsCo. Ltd. Thailand 1304 172 Friskies (Adult Ocean Fish Flavor) NU 1725 10/03 NN Thức ăn cho mèo trưởng thành Dạng viên không đồng nhất, khô, màu nâu vàng, màu xanh, màu đỏ. Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg. Friskies Pet Care Thailand 1305 172 Friskies (Kitten Chicken, Milk và Fish Flavor) NU 1724 10/03 NN Thức ăn cho mèo con Dạng viên, khô, màu nâu nhạt Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg. Friskies Pet Care Thailand 1306 172 Friskies(Adult Tuna & Sardine Flavor)) NU 1726 10/03 NN Thức ăn cho mèo trưởng thành Dạng viên không đồng nhất, khô, màu nâu vàng, màu đỏ. Túi: 80g; 500g; 1,5kg; 3,5kg; 7kg; 8kg và 19kg. Friskies Pet Care Thailand 1307 65 Gusto Adult BT 1608 8/03 KNKL Thức ăn cho chó trưởng thành Viên màu nâu Gói: 100g, 200g, 250g và 500g. Bao 1kg; 2,5kg; 10kg và 15kg. Betagro Agro Group Public Co. Ltd. Thailand 1308 65 Gusto Puppy BT 1611 8/03 KNKL Thức ăn cho chó con Viên màu nâu Gói: 100g, 200g, 250g và 500g. Bao 1kg; 2,5kg; 10kg và 15kg. Betagro Agro Group Public Co. Ltd. Thailand 1309 30 Hogtonal 10X AP 344 12/00 KNKL Hợp chất bổ sung vitamin, khoáng cho lợn Bột mịn, màu hồng tới da cam Bao: 25kg, 450g và 500g Advance Pharma Co. Ltd. Thailand 1310 86 Lincomix S PC 1634 10/00 KNKL Phòng chống bệnh hồng lỵ, Mycoplasma và teo mũi cho lợn Bao: 100g, 1kg, 5kg, 20kg và 25kg Advance Pharmacia. Thailand 1311 5 Lutavit blend Vbb –0499 BASF 88 3/01 KNKL Premix vitamin dùng trộn vào thức ăn cho gà giống hướng thịt Dạng bột, màu vàng,nâu nhạt Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg BASF Thailand 1312 5 Lutavit blend vb 0499 BASF 87 3/01 KNKL Premix vitamin dùng trộn vào thức ăn cho gà thịt Dạng bột, màu vàng,nâu nhạt Bao: 1kg, 5kg, 10kg. 25kg và 50kg BASF Thailand 1313 30 Mineral 10X AP 345 12/00 KNKL Hợp chất bổ sung khoáng cho vật nuôi Bột mịn, màu hồng. Bao: 1kg và 25 kg Advance Pharma Co. Ltd. Thailand 1314 86 Oti Clens HT 1370 12/02 KNKL Bổ sung chất khoáng khuẩn Chai: 120ml Pfizer Thailand 1315 51 Pedgree Puppy Weaning 3 M UU 1517 5/03 KNKL Thức ăn cho chó và mèo trưởng thành Bao: 1,5kg Effem Foods. Thailand 1316 51 Pedigree Beef SH 106 4/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó. Viên ,khô Bao: 100g; 500g; 2kg; 2,5kg; 8kg, 10kg, 15kg và 20kg. Effem Foods. Thailand 1317 51 Pedigree Beef Chunks In Sauce TL 1379 12/02 KNKL Thức ăn cho chó Gói 150g Effem Foods. Thailand 1318 51 PEDIGREE Chicken SH 108 4/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó Viên, khô Bao: 120g; 150g; 1kg; 2kg; 3,5kg 15kg và 20kg. Effem Foods. Thailand 1319 51 Pedigree Chicken And Vegetable Flavour EF 336 12/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó Viên ,khô Bao:15kg, Effem Foods. Thailand 1320 51 Pedigree Chicken Chunks In Sauce TL 1380 12/02 KNKL Thức ăn cho chó Gói: 150g Effem Foods. Thailand 1321 51 Pedigree Dentastix Puppy TU 1829 01/04 NN Thức ăn cho chó Gói: 55g Effem Foods. Thailand 1322 51 Pedigree Dentastix Small TU 1830 01/04 NN Thức ăn cho chó Gói: 75g Effem Foods. Thailand 1323 51 Pedigree Puppy SH 107 4/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho chó. Viên, khô Bao: 100g; 110g; 1,5kg; 8kg; 12kg và 15kg. Effem Foods. Thailand 1324 51 Pedigree Puppy Chicken Chunks In Sauce TL 1381 12/02 KNKL Thức ăn cho chó Gói: 150g Effem Foods. Thailand 1325 51 Pedigree Ringo Beef TU 1831 01/04 NN Thức ăn cho chó Gói: 40g Effem Foods. Thailand 1326 51 Pedigree Tasty Bone EF 94 3/01 KNKL Thức ăn hỗn hợp cho chó Dạng viên Bao: 1,2kg Effem Foods Thailand 1327 51 Pedigree Tasty Bone Milky TU 1833 01/04 NN Thức ăn cho chó Gói: 175g Effem Foods. Thailand 1328 51 Pedigree Tasty Bone Puppy Biscuit TU 1832 01/04 NN Thức ăn cho chó Gói: 175g Effem Foods. Thailand 1329 86 Pet F.A Liquid R PM 709 10/02 KNKL Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo Chai: 236,6 ml; 118,3ml Pfizer Thailand 1330 86 Pet Tinic R PM 710 10/02 KNKL Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo Chai: 120ml Pfizer Thailand 1331 30 Premix 9011 E V (Premic Vitamin) CT 490 3/02 KNKL Bổ sung vitamin trong TĂCN. Bao: 25kg và 25,35kg. Charoen Pokphand Foods Public Co. Ltd. Thailand 1332 14 Premix Hog Finisher S333 NE 71 3/00 KNKL Bổ sung vitamin & chất khoáng cho lợn thịt Bao: 25kg Top Feed MillsCo. Ltd. Thailand 1333 14 Premix Pig Grower S222 NE 70 3/00 KNKL Bổ sung vitamin & chất khoáng cho lợn choai Bao: 25kg Top Feed MillsCo. Ltd. Thailand 1334 14 Premix Pig Stater S111 NE 69 3/00 KNKL Bổ sung vitamin & chất khoáng cho lợn con Bao: 25kg Top Feed MillsCo. Ltd. Thailand 1335 30 Premix TW IN (Premic khoáng) CT 489 3/02 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN. Bao: 25kg và 25,35kg. Charoen Pokphand Foods Public Co. Ltd. Thailand 1336 12 Premix Vitamin (PV1) RV 143 6/01 KNKL Cung cấp Vitamin cho gia súc Dạng bột, màu vàng nâu. Bao: 25kg. Rovithai Limited. Thailand 1337 12 Premix Vitamin (PV2) RV 144 6/01 KNKL Cung cấp Vitamin cho gia súc Dạng bột, màu vàng nâu. Bao: 25kg. Rovithai Limited. Thailand 1338 12 Premix Vitamin (PV3) RV 145 6/01 KNKL Cung cấp Vitamin cho gia súc Dạng bột, màu vàng nâu. Bao: 25kg. Rovithai Limited. Thailand 1339 12 Premix Vitamin (PV4) RV 146 6/01 KNKL Cung cấp Vitamin cho gia súc Dạng bột, màu vàng nâu. Bao: 25kg. Rovithai Limited. Thailand 1340 12 Premix Vitamin (Rovimix 2116) RV 147 6/01 KNKL Cung cấp Vitamin cho gia súc Dạng bột, màu vàng nâu. Bao: 25kg (bao trong thùng cartton) Rovithai Limited. Thailand 1341 12 Premix Vitamin (Rovimix 2118) RV 148 6/01 KNKL Cung cấp Vitamin cho gia súc Dạng bột, màu vàng nâu. Bao: 25kg (bao trong thùng cartton) Rovithai Limited. Thailand 1342 14 Rovimix 33 9515 RT 220 7/00 KNKL Bổ sung vitamin & chất khoáng Bao:20kg Rovithai Limited Thailand 1343 12 Rovimixđ VB 0499 RO 30 2/01 KNKL Premix vitamin dùng bổ sung vitamin vào TĂCN Dạng bột, màu vàng nâu. Túi plastic: 20kg (để trong thùng carton). Rovithai Limited. Thailand 1344 12 Rovimixđ VB 0502 RT 719 10/02 KNKL Cung cấp Vitamin cho gia cầm Hạt mịn, màu nâu đậm. Thùng carton, bao: 20kg. Rovithai Ltd. Thailand 1345 12 Rovimixđ vb br 0499 RO 33 2/01 KNKL Premix vitamin dùng bổ sung vitamin vào TĂCN. Dạng bột, màu vàng nâu Túi plastic: 20kg (để trong thùng carton). Rovithai Limited. Thailand 1346 12 Rovimixđ VBBR 0502 RT 720 10/02 KNKL Cung cấp Vitamin cho gia cầm Hạt mịn, màu nâu đậm. Thùng carton, bao: 20kg. Rovithai Ltd. Thailand 1347 12 Rovimixđ VL 0499 RO 32 2/01 KNKL Premix vitamin dùng bổ sung vitamin vào TĂCN. Dạng bột, màu vàng nâu Túi plastic: 20kg (để trong thùng carton). Rovithai Limited. Thailand 1348 12 Rovimixđ VS 0499 RO 31 2/01 KNKL Premix vitamin dùng bổ sung vitamin vào TĂCN Dạng bột, màu vàng nâu Túi plastic: 20kg (để trong thùng carton). Rovithai Limited. Thailand 1349 124 S Plex Co AT 1629 8/03 KNKL Bổ sung Cobalt trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu sậm. Bao: 20kg. Appliedforce Co. Ltd. Thailand 1350 124 S Plex Cu AT 1439 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN. Hạt mịn, màu xanh lá nhạt. Bao: 20kg. Appliedforce Co. Ltd. Thailand 1351 124 S Plex Fe AT 1438 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu sẫm. Bao: 20kg. Appliedforce Co. Ltd. Thailand 1352 124 S Plex Mg AT 1630 8/03 KNKL Bổ sung Magiê (Mg) trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu. Bao: 20kg. Appliedforce Co. Ltd. Thailand 1353 124 S Plex Mn AT 1440 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu. Bao: 20kg. Appliedforce Co. Ltd. Thailand 1354 124 S Plex Se AT 1442 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu. Bao: 20kg. Appliedforce Co. Ltd. Thailand 1355 124 S Plex Zn AT 1441 02/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN. Hạt mịn, màu nâu. Bao: 20kg. Appliedforce Co. Ltd. Thailand 1356 30 TR EGG Formula Premix For Duck Layer 5X AP 342 12/00 KNKL Premix bổ sung Vitamin, khoáng cho vịt đẻ Bột thô, màu nâu nhạt Bao: 450g, 500g và 25kg. Advance Pharma Co. Ltd. Thailand 1357 30 TR EGG Formula Premix For Layer 5X AP 341 12/00 KNKL Premix bổ sung Vitamin, khoáng cho gà đẻ Bột thô, màu nâu nhạt Bao: 450g, 500g và 25kg. Advance Pharma Co. Ltd. Thailand 1358 172 Trusty (Beef Flavor) NU 1722 10/03 NN Thức ăn cho chó trưởng thành Dạng viên, khô, màu nâu Túi: 10kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Thailand 1359 172 Trusty (Puppy) NU 1723 10/03 NN Thức ăn cho chó con Dạng viên, khô, màu nâu Túi: 10kg và 15kg. Nestle Purina PetCare Ltd. Thailand 1360 53 Vitamin Premix "Max One" FT 258 7/01 KNKL Bổ sung dinh dưỡng, vitamin, khoáng giúp phòng bệnh Dạng bột màu vàng Bao: 25kg F.T.I Co.Ltd Thailand 1361 65 Vitamix 1 HT 1452 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống. Bột màu nâu Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg. Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg. Better Pharma Thailand 1362 65 Vitamix 2 HT 1453 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống. Bột màu nâu Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg. Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg. Better Pharma Thailand 1363 65 Vitamix 3 HT 1454 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống. Bột màu nâu Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg. Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg. Better Pharma Thailand 1364 65 Vitamix 4 HT 1455 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống. Bột màu nâu Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg. Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg. Better Pharma Thailand 1365 65 Vitamix A HT 1456 02/03 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng vi lượng cho heo con, heo lứa, heo thịt và heo giống. Bột màu nâu Gói: 100g, 250g, 500g và 1kg. Bao: 5kg, 10kg, 15kg và 20kg. Better Pharma Thailand 1366 51 Whiskas Kitten TL 1384 12/02 KNKL Thức ăn cho mèo Gói: 85 g Effem Foods. Thailand 1367 51 Whiskas Kitten Ocean Fish TL 568 7/02 KNKL Thức ăn cho mèo Gói: 85g; 120g; 1,5kg. Hộp: 500g Effem Foods. Thailand 1368 51 Whiskas Mackerel TL 1383 12/02 KNKL Thức ăn cho mèo Gói: 85g Effem Foods. Thailand 1369 51 Whiskas Ocean Fish SH 111 4/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho mèo Viên , khô Hộp: 500g Effem Foods. Thailand 1370 51 Whiskas Pocket Ocean Fish TL 569 7/02 KNKL Thức ăn cho mèo Gói: 85g; 120g; 1,5kg. Hộp 500g. Bao: 8kg Effem Foods. Thailand 1371 51 Whiskas Pocket Tuna TL 570 7/02 KNKL Thức ăn cho mèo Hộp: 500g, 8kg. Effem Foods. Thailand 1372 51 Whiskas Tuna TL 1382 12/02 KNKL Thức ăn cho mèo Gói: 85g Effem Foods. Thailand 1373 51 Whiskas Tuna And Anchovy SH 112 4/00 KNKL Thức ăn hỗn hợp dùng cho mèo Viên , khô Hộp: 500g Effem Foods. Thailand 1374 92 Zeolab TL 684 9/02/ KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN. Dạng bột, màu kem sữa. Bao: 20kg. Srisuk Trading and Services Co. Ltd. Thailand 1375 12 Menadione Sodium Bisulfite Feed Grade RT 1893 02/04 NN Cung cấp vitamin K3 cho gia súc, gia cầm Hạt màu trắng hơi nâu. Thùng carton: 25kg. Bao: 500kg Oxyvit Kimya Sanayll Ve Ticaret A.S. Turkey 1376 29 Zinc Oxide MT 482 3/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao: 25kg. Meb Metal.. Turkey 1377 161 Zinc Oxide MT 356 10/01 KNKL Cung cấp khoáng vi lượng trong TĂCN Bao: 25kg Meb Metal. Turkey 1378 67 Egg Powder Spray Dried DU 453 02/02 KNKL Cung cấp Protein trong TĂCN Bao: 15kg. Despro Camino Ariel 5444 Montevideo. Uruguay 1379 68 Egg Powder Spray Dried DU 453 02/02 KNKL Cung cấp Protein trong TĂCN Bao: 15kg. Despro Camino Ariel 5444 Montevideo. Uruguay 1380 37 BZTR waste digester UT 3 1/01 KNKL Hỗn hợp vi sinh đơn bào làm thức ăn bổ sung Bột, màu trắng sữa. Gói thiếc: 8 Ounce Thùng nhựa: 20Pound United.Tech Inc. USA 1381 6 Edible Coarse Lactose GL 236 7/00 KNKL Cung cấp đường Lacto Bột màu trắng Bao: 25kg Glanbia USA 1382 55 UGF 2000 AM 1489 4/03 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng trong TĂCN. Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg; 10kg và 25kg American VeterinaryLaboratories Inc USA 1383 26 22% Pig Starter KM 714 10/02 KNKL Thức ăn hỗn hợp cho heo con Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg Kent Feeds INC. USA 1384 2 Acid Pak 4 Way 2x Water Soluble AU 738 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao, thùng carton: 1kg; 10kg; 20kg; 25kg; 50kg; 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1385 41 Acidifier Copper Sulphate IN 23 2/01 KNKL Bổ sung Đồng (Cu), súc tác hệ enzyme trong trao đổi chất nhằm ngăn ngừa bệnh thiếu máu Dạng kết tinh màu xanh. Bao: 453,6g; 5kg, 10kg, 12kg, 20kg và 25kg. InternationalNutrition. USA 1386 101 Acid Way CU 1327 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1387 41 Actoxi Bio AME 122 4/00 KNKL Ngăn ngừa độc tố nấm mốc Mycotoxins Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1388 100 Ade w.s.p PM 1302 11/02 KNKL Bổ sung Vitamin A,D,E trong TĂCN. Bột màu trắng ngà. Bao: 20kg và 25kg. Xô: 10gói x 1kg/gói. Pharmtech USA 1389 36 AFC Super Pig Flavor FF 143 5/00 KNKL Chất tạo mùi Bao: 25kg và 50kg Feed Flavor Inc USA 1390 18 Alkacel 20X AP 742 10/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg. Agriaccess USA 1391 2 Allplex B ALL 92 3/01 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng Dạng bột, màu nâu nhạt Bao, Thùng: 25kg Alltech Inc USA 1392 2 Allplex GF ALL 60 2/01 KNKL Cung cấp khoáng vi lượng cho lợn thịt Dạng bột, màu nâu xẫm Thùng carton, thùng sắt: 25kg Alltech Inc USA 1393 2 Allplex LS ALL 62 2/01 KNKL Cung cấp khoáng vi lượng cho lợn mẹ đang cho con bú Dạng bột, màu nâu nhạt Thùng carton, thùng sắt: 25kg Alltech Inc USA 1394 2 Allplex S ALL 61 2/01 KNKL Cung cấp khoáng vi lượng cho lợn chửa Dạng bột, màu nâu nhạt Thùng carton, thùng sắt: 25kg Alltech Inc USA 1395 2 Allplex W ALL 59 2/01 KNKL Cung cấp khoáng vi lượng cho gia súc non Dạng bột, màu nâu nhạt Thùng carton, thùng sắt: 25kg Alltech Inc USA 1396 2 Allzyme PS ALL 108 4/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá Dạng bột, màu nâu nhạt Bao, thùng carton, thùng sắt: 25kg. Alltech Inc USA 1397 2 Allzyme SSF AU 731 10/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1398 2 Allzyme Vegpro 5x AU 733 10/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1399 2 Allzyme Vegpro Liquid ALL 93 3/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá Dạng lỏng, màu nâu Thùng: 19lít và 200lít Alltech Inc USA 1400 55 A max Yeast Culture TM VU 412 01/02 KNKL Cung cấp men tiêu hoá trong TĂCN Bột, màu nâu. Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg; và 25kg Varied IndustriesCorporation USA 1401 41 Ameco Acids AME 118 4/00 KNKL Chất axít hoá bổ sung trong TĂCN. Bột màu trắng xám. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1402 67 Amonex BU 1794 12/03 NN Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Bentoli. Inc. USA 1403 68 Amonex BU 1794 12/03 NN Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN Bao: 20kg và 25kg Bentoli., Inc USA 1404 45 Ampi Lactose (Spray Dried Lactose Powder) AMPI 2 1/01 KNKL Bổ sung đường sữa (Đường lacto) Dạng bột, màu trắng Bao: 25kg AMPI USA 1405 102 Anf Advantage 21 AM 1343 11/02 KNKL Thức ăn chó lớn Bao 9,07kg; 18,18kg. Gói: 0,1kg; 0,5kg; 1,5kg và 113,5g ANF Specialties USA 1406 102 Anf Advantage 27 AM 1339 11/02 KNKL Thức ăn chó lớn Bao: 7,5 và 15kg Gói: 100g, 113,5g, 500g và 1500g ANF Specialties USA 1407 102 ANF Advantage Puppy Dog Food AM 1564 7/03 KNKL thức ăn cho chó Bao: 40 Ib (18,18kg); 20 Ib (9,07kg); 7,5kg Gói: 100g; 113,4g; 500g; 1kg; 1,5kg; 3kg và 15kg ANF Specialties USA 1408 102 Anf Performance AM 1340 11/02 KNKL Thức ăn chó lớn Bao: 7,5 và 15kg Gói: 100g; 113,5g; 500g và 1500g ANF Specialties USA 1409 55 Animateđ IM 1567 7/03 KNKL Bổ sung khoáng, đạm, Lipit, xơ trong TĂCN. Bao: 50Ib (22,67kg), 25kg và 50 kg IMC Feed Ingredients USA 1410 67 Aqua Savor BU 467 02/02 KNKL Tạo mùi trong TĂCN Bao: 1kg, 20kg, 25kg và 50kg. Bentoli. USA 1411 68 Aqua Savor BU 467 02/02 KNKL Tạo mùi trong TĂCN Bao: 1kg, 20kg, 25kg và 50kg. Bentoli. USA 1412 6 Ascogen CU 1463 03/03 KNKL Tăng cường khả năng phòng chống bệnh tật cho vật nuôi Bao: 25kg Chemoforma(U.S.A) USA 1413 125 Availa Cu 100 ZM 1626 8/03 KNKL Bổ sung Đồng (Cu) và Ptotein trong TĂCN Màu đen sậm Bao: 20kg Zinpro Corporation USA 1414 125 Availa Fe 60 ZM 1625 8/03 KNKL Bổ sung Sắt (Fe) và Ptotein trong TĂCN Màu nâu Bao: 20kg Zinpro Corporation USA 1415 125 Availa Mn 100 ZM 1627 8/03 KNKL Bổ sung Mangan (Mn) và Ptotein trong TĂCN Màu nâu đen Bao: 20kg Zinpro Corporation USA 1416 125 Availa Se 1000 ZM 1543 6/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Màu nâu Bao: 25kg Zinpro Corporation USA 1417 125 Availa Zn 100 ZM 1624 8/03 KNKL Bổ sung Kẽm (Zn) và Ptotein trong TĂCN Màu nâu Bao: 25kg Zinpro Corporation USA 1418 125 Availamin Starter I, II, III ZM 1705 9/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN Màu nâu đen Bao: 20kg Zinpro Corporation USA 1419 41 Avian Vet Pak IN 10 1/01 KNKL Bổ sung vitamin, chất khoáng Bột màu vàng nhạt Gói, xô: 1kg, 10kg và 25kg. InternationalNutrition. USA 1420 65 Avi Bac WS PM 1336 11/02 KNKL Bổ sung men và enzyme trong TĂCN Dạng bột Gói: 10g, 25g, 50g, 250g, 500g và 1kg. Bao: 10kg và 25kg. Probyn International Inc. USA 1421 6 Azomiter PU 495 3/02 KNKL Chống ẩm và kết dính trong TĂCN Bột màu hơi hồng. Bao 20kg. Peak Minerals Azomite. Inc USA 1422 172 Beggin Strips (Bacon Flavor) NU 1730 10/03 NN Thức ăn cho chó con Dạng miếng dải dài, màu nâu, đỏ nhạt. Túi: 3 oz (85g) Thùng: 12x3 oz Purina PetCare Company. USA 1423 41 Bio Actor AME 121 4/00 KNKL Tăng năng suất và sức khoẻ vật nuôi. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1424 101 Biobond CU 1321 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1425 2 Bio Chrom AL 462 02/02 KNKL Bổ sung crom cho gia súc Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. và các chi nhánh USA 1426 30 Biofos (Monocalcium Phosphate For Feed) IA 239 7/00 KNKL Bổ sung khoáng Canxi (Ca), Photpho (P) trong TĂCN. Bao: 22,67kg, 25kg, 30kg, 40kg, 50kg và hàng rời IMC.Agro Company. USA 1427 30 Biofos (Mono Dialcium Phosphate) MM 1702 9/03 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng trong TĂCN. Bao: 50kg IMC Agro. USA 1428 55 Biofos R (Monocalcium Phosphate) AA 1793 12/03 NN Bổ sung Canxi và photphat trong TĂCN Bao: 22,67kg; 25kg; 30kg; 40kg và 50kg Imc Feed Ingredients Inc. Ltd. USA 1429 55 Bioking NP 2 8/00 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Dạng bột Bao: 25kg Fermented Product USA 1430 2 Bio Mos AU 735 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1431 2 Bioplex Bovine Formula AU 736 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1432 2 Bioplex Broiler Formula AU 371 11/01 KNKL Bổ sung khoáng cho gà thịt Bao: 25kg Alltech Inc. USA 1433 2 Bioplex Cobalt AL 455 02/02 KNKL Bổ sung cobalt cho gia súc Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1434 2 Bioplex Copper AL 460 02/02 KNKL Bổ sung đồng cho gia súc Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1435 2 Bioplex Creep/Starter Formula AU 367 11/01 KNKL Bổ sung khoáng cho lợn con Bao: 25kg Alltech Inc. USA 1436 2 Bioplex Grower/Finisher Formula AU 368 11/01 KNKL Bổ sung khoáng cho lợn choai Bao: 25kg Alltech Inc. USA 1437 2 Bioplex Iron AL 459 02/02 KNKL Bổ sung sắt cho gia súc Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1438 2 Bioplex Layer Formula AU 372 11/01 KNKL Bổ sung khoáng cho gà đẻ Bao; 25kg Alltech Inc. USA 1439 2 Bioplex Maganese 10% AL 458 02/02 KNKL Bổ sung mangan cho gia súc Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1440 2 Bioplex Magnesium AL 461 02/02 KNKL Bổ sung magie cho gia súc Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1441 2 Bioplex Poultry Breeder Formula AU 370 11/01 KNKL Bổ sung khoáng cho gà giống Bao: 25kg. Alltech Inc USA 1442 2 Bioplex Sow Formula AU 369 11/01 KNKL Bổ sung khoáng cho lợn nái Bao: 25kg. Alltech Inc. USA 1443 2 Bioplex Zinc AL 457 02/02 KNKL Bổ sung kẽm cho gia súc Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1444 55 Biopowdermr AGR 127 5/01 KNKL Là chất chiết cây Yucca Schidigera có tác dụng điều chỉnh khí amoniac và các khí có hại khác, làm giảm mùi hôi chất thải vật nuôi Dạng bột, màu nâu. Bao:100g, 500g, 1kg, 25 kg, 50kg Agroindustrias El Alano S.A California Cp. USA 1445 36 Bioprotect Plus ACG 178 6/00 KNKL Chất bổ sung các loại Vitamin Lọ, bình ACG Product LTD. USA 1446 41 BIO PSN 30 AME 113 4/00 KNKL Thức ăn tập ăn cho lợn con. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1447 41 BIO PSN 35 AME 114 4/00 KNKL Nguyên liệu cao đạm, giầu axít amin bổ sung trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1448 41 BIO PSN 50 AME 115 4/00 KNKL Bổ sung đạm trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1449 101 Bioture CU 1319 11/02 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bao: 25kg. Cenzone USA 1450 30 Bột Gluten Ngô (Corn Gluten Meal) HT 697 9/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg. Bột rời. Minnesota Corn Processors. USA 1451 130 Bột lông vũ thuỷ phân GU 1805 12/03 NN Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN. Hàng rời Grinffin Industries Inc. USA 1452 167 Bột lông vũ thủy phân GU 1805 12/03 NN Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN. Hàng rời Griffin Industries. Inc. USA 1453 29 Bột Phụ Phẩm Gia cầm (Poultry By Product Meal) GI 135 5/01 KNKL Thức ăn bổ sung Chất chống kết vón Dạng bột , màu vàng nhạt đến vàng đậm Hàng rời ( Hàng xá) Griffin Industries Inc. USA 1454 30 Bột váng sữa (DRY WHEY EXTRA GRADE) FU 475 3/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 25kg. Westfarm Foods. INC. USA 1455 9 Bột Váng Sữa (Whey Powder Permeate ) AD 216 7/00 KNKL Bổ sung đường lacto và các chất dinh dưỡng Bao: 25kg( 50Lb) Alto Dairy Cooperative. USA 1456 30 Bột váng sữa (Nu century Whey) CU 526 5/02 KNKL Bổ sung đường Lactose trong TĂCN. Bao: 25kg Century Foods International. USA 1457 37 BZTR Aquaculture UT 4 1/01 KNKL Hỗn hợp vi sinh đơn bào làm thức ăn bổ sung Bột, màu trắng sữa. Gói thiếc: 8 Ounce Thùng nhựa: 20Pound United.Tech Inc. USA 1458 37 BZTR Extra Wet UT 5 1/01 KNKL Hỗn hợp vi sinh đơn bào làm thức ăn bổ sung Bột, màu trắng sữa. Hộp nhựa: 1 Pound Thùng nhựa: 20Pound United.Tech Inc. USA 1459 37 BZTR OBT (OBTTM Oil Degradation Treatment) UT 6 1/01 KNKL Hỗn hợp vi sinh đơn bào và men tiêu hoá làm thức ăn bổ sung Bột, màu trắng sữa. Hộp nhựa: 1 Pound Thùng nhựa: 20Pound United.Tech Inc. USA 1460 22 Calcium Propionate Feed Grade DA 162 5/00 KNKL Chất bảo quản, chống mốc Bao: 25kg Ducoa USA 1461 101 Cenmos CU 1326 11/02 KNKL Bổ sung Dluxit trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1462 101 Cenplex Cu CU 1323 11/02 KNKL Bổ sung đồng trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1463 101 Cenplex Iron CU 1324 11/02 KNKL Bổ sung sắt trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1464 101 Cenplex Mn CU 1325 11/02 KNKL Bổ sung Mn trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1465 101 Cenplex Zn CU 1322 11/02 KNKL Bổ sung Zn và Protein trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1466 101 Cenzyme CU 1316 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1467 29 Chất Kết Dinh Pegabind BU 316 9/01 KNKL Chất kết dính trong TĂCN Bột màu trắng. Bao 25 kg Bentoli Agriculture Products. USA 1468 36 Chromax TM 0,04% GU 409 01/02 KNKL Bỏ sung Crôm trong TĂCN Bột, màu đỏ nhạt Bao: 25kg Great River Foundation USA 1469 18 Chromium Chelate AP 743 10/02 KNKL Bổ sung axit amin trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg. Agriaccess USA 1470 101 Chromium Yeast CU 1315 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1471 64 Citrex Liquid SA 1783 12/03 NN Bổ sung acid hữu cơ trong TĂCN Dạng lỏng, màu sắt đỏ. Thùng:1kg và 60kg Citrex Inc . USA 1472 41 Citric Acid IN 24 2/01 KNKL Chất kháng khuẩn, có tác dụng cải thiện việc sử dụng khoáng vi lượng và vitamin Bột màu trắng. Bao, gói, xô: 453,6g và 10kg. InternationalNutrition. USA 1473 105 Cỏ khô (Thức ăn cho bò sữa) AM 1337 11/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng cho bò sữa Đóng trong côngtenơ Anderson Hay And Grain Co. Inc USA 1474 46 Cỏ khô dạng viên (Alfalfa pellets) US 1719 10/03 NN Nguyên liệu TĂCN Dạng viên Bao: 25kg, 40kg và 50 kg, hàng xá Wilbur.Ellis Company. USA 1475 54 Cocci Guard Concentrate Powder US 239 6/01 KNKL Phòng bệnh cầu trùng Dạng bột. Bao: 1kg; 10kg và 25kg. Distibutors Processing INC USA 1476 54 Cocci Guard Liquid Concentrate US 240 6/01 KNKL Phòng bệnh cầu trùng Dạng lỏng Can: 1kg; 10kg và 25kg. Distibutors Processing INC USA 1477 26 Commstart TM 15 25 KM 713 10/02 KNKL Thức ăn hỗn hợp cho heo con Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg Kent Feeds INC. USA 1478 55 Condition ADE TM OA 284 8/01 KNKL Làm mất các dụng của độc tố nấm mốc trong TĂCN Dang bột màu xám tro Bao: 100g, 500g, 1kg, 25kg và 50kg OIL.DRI Corporation Of America USA 1479 38 Corn Gluten Meal (Gluten ngô) MU 530 5/02 KNKL Bổ sung protein trong TĂCN Bột rời đóng contener Minnesota Corn Processors USA 1480 41 Cozyme 10X AME 117 4/00 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1481 36 Dry Fish Krave FF 142 5/00 KNKL Chất tạo mùi cá Bao: 25kg và 50kg Feed Flavor Inc USA 1482 36 Dry Pig Krave 16091 FF 290 9/00 KNKL Chất tạo hương : Tạo mùi sữa Bột màu nâu nhạt Bao: 25kg Feed Flavor Inc. USA 1483 26 Dairylac 80 IU 261 8/01 KNKL Cung cấp năng lượng và các dinh dưỡng khác Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg International Ingredient Corporation. USA 1484 2 De Odorase ALL 67 2/01 KNKL Là chất chiết từ cây Yucca Schidigera, dùng bổ sung vào TĂCNnhằm hạn chế mùi khó chịu của phân vật nuôi Dạng bột thô, màu nâu Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc USA 1485 30 Deproteinzed Whey Powder OU 488 3/02 KNKL Bổ sung dinh dưỡng trong TĂCN Bao: 22,7kg. Land Olakes. INC. USA 1486 55 Desert Gold Dry NP 3 8/00 KNKL Nâng cao năng suất vật nuôi, hạn chế mùi của chất thải vật nuôi. Dạng bột Bao: 25kg Fermented Product USA 1487 55 Desert Gold Liquid NP 4 8/00 KNKL Nâng cao năng suất vật nuôi, hạn chê mùi của chất thải vật nuôi. Dạng lỏng Thùng: 200Lít Fermented Product USA 1488 41 DFS 42 AME 116 4/00 KNKL Bổ sung đạm của cá trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1489 26 Diamond V "XP"TM Yeast Culture DV 187 7/00 KNKL Nâng cao hiệu quả sử dụng TĂCN Dạng bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Diamond Mills Co. Ltd. USA 1490 54 Dinaferm DN 112 4/01 KNKL Bổ sung men và vitamin B trong TĂCN. Dạng bột Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và1000kg. DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec). USA 1491 54 Dinamune DN 113 4/01 KNKL Tăng sức đề kháng cho vật nuôi Dạng bột , màu kem Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và 1000kg. DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec). USA 1492 54 Dinase 10 Liquid DN 116 4/01 KNKL Giảm khí amoniac và các khí độc khác Dạng lỏng , màu nâu xẩm Thùng: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg; 200kg và 1000kg. DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec). USA 1493 54 Dinase 1000 IR Dry DN 115 4/01 KNKL Giảm khí amoniac, giảm mùi hôi của chất thải vật nuôi Dạng bột , màu hổ phách nâu Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và 1000kg. DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec). USA 1494 54 Dinase 30 FA DN 114 4/01 KNKL Giảm khí amoniac, giảm mùi hôi của chất thải vật nuôi Dạng bột , màu hổ phách nâu Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và 1000kg. DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec). USA 1495 174 Distillers Dried Grains (DDGS) 002 7/04 NN Bã ngô dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Màu vàng. Hàng rời. Archer Daniels Midland Co. USA 1496 30 DK Sarsaponin 30 DU 187 6/01 KNKL Tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, khử mùi hôi Thùng: 25kg Desert King International USA 1497 55 DK Sarsaponin 30 NB 96 3/01 KNKL Chất chiết thực vật dùng cải thiện hệ vi sinh trong đường tiêu hoá Dạng bột, màu nâu nhạt Bao: 100g,500g, 1kg, 25kg và 50kg Nature S Best Ingredients Inc. USA 1498 55 Dried Porcine Solubles 30 (DPS 30) NP 1 8/00 KNKL Bổ sung protein, axít amin Dạng bột Bao: 25kg Nutra Flo USA 1499 55 Dried Porcine Solubles 40 (DPS 40) NP 140 6/01 KNKL Bổ sung đạm và acid amin trong TĂCN. Bao: 500g, 200g, 1kg và 25kg Nutra. Flo Protein Products. USA 1500 55 Dried Porcine Solubles 50 RD (DPS 50 RD) CD 141 6/01 KNKL Bổ sung đạm và acid amin trong TĂCN. Bao: 500g, 200g, 1kg và 25kg Nutra. Flo Protein Products. USA 1501 36 Dry Butter Scotch Ade 02080 FF 289 9/00 KNKL Chất tạo hương : Tạo mùi kem Bột màu nâu nhạt Bao: 25kg Feed Flavor Inc. USA 1502 36 Dry Rum Butter Maple 18004 FF 293 9/00 KNKL Chất tạo hương : Tạo mùi bơ Bột màu nâu nhạt Bao: 25kg Feed Flavor Inc. USA 1503 36 Dry Strawberry Ade 18010 FF 292 9/00 KNKL Chất tạo hương : Tạo mùi dâu Bột màu trắng ngà Bao: 25kg Feed Flavor Inc. USA 1504 36 Dry Sweet Milk Replace 13044 FF 291 9/00 KNKL Chất tạo hương : Tạo mùi sữa Bột màu trắng ngà Bao: 25kg Feed Flavor Inc. USA 1505 55 Dyna K đ IM 1565 7/03 KNKL Bổ sung Kali (K) và Clo (Cl) trong TĂCN. Bao: 50Ib (22,67kg), 25kg và 50kg IMC Feed Ingredients USA 1506 55 Dynamate đ IM 1566 7/03 KNKL Bổ sung L; S; Mg trong TĂCN. Bao: 50Ib (22,67kg), 25kg và 50kg IMC Feed Ingredients USA 1507 41 Ecoferm Mix AME 120 4/00 KNKL Bổ sung khoáng vi lượng và men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1508 41 Ecorgen AME 119 4/00 KNKL Tăng khả năng miễn dịch, tăng năng suất vật nuôi. Bột màu vàng nhạt. Bao: 25kg. Ameco.Bios & Co. USA 1509 94 Edible Lactose BM 1414 01/03 KNKL Bổ sung đường, sữa trong TĂCN Bao: 25 kg hoặc 50lbs Blue Milk Brand Protien Inc USA 1510 94 Edible Lactose LM 1595 7/03 KNKL Bổ sung đường Lactose trong TĂCN Bao: 25 kg hoặc 50lbs Lynn protein. Inc USA 1511 19 Edible Lactose # 1000A FD 263 8/00 KNKL Cung cấp chất dinh dưỡng, làm cho thức ăn thơm, ngọt Dạng tinh thể, màu trắng, màu kem phớt. Bao: 25kg(50Lb) First DistrictAssociation. USA 1512 19 Edible Lactose # 2000A FD 264 8/00 KNKL Cung cấp chất dinh dưỡng, làm cho thức ăn thơm, ngọt Dạng tinh thể, màu trắng, màu kem phớt. Bao: 25kg(50Lb) First DistrictAssociation. USA 1513 19 Edible Lactose # 400A FD 262 8/00 KNKL Cung cấp chất dinh dưỡng, làm cho thức ăn thơm, ngọt Dạng tinh thể, màu trắng, màu kem phớt. Bao: 25kg(50Lb) First DistrictAssociation. USA 1514 2 Eggshell 49 2x AU 737 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. và các chi nhánh USA 1515 100 Electrolyte Soluble PM 1304 11/02 KNKL Bổ sung chất điện giải trong TĂCN. Bột màu hồng nhạt. Bao: 20kg và 25kg. Xô: 10gói x 1kg/gói. Pharmtech USA 1516 36 Enhance 97 CU 315 9/01 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bột màu trắng Bao: 25kg Central Soya Co.Inc. USA 1517 41 Family Pig Balance Plus IN 14 1/01 KNKL Bổ sung vitamin, chất khoáng, a xít amin Bột màu vàng nâu Gói, xô: 1kg, 10kg, 25kg InternationalNutrition. USA 1518 24 Fat Pak 50 MU 545 5/02 KNKL Bổ sung chất béo trong TĂCN. Bột màu trắng sữa. Bao: 20kg. Milk Specialties Company USA 1519 31 Fatpak 100 MS 78 3/01 KNKL Bổ sung chất béo Màu trắng Hộp: 25kg, 50kg Milk Specialties Co. USA 1520 30 Feed Grade Fluid Lecithin ( F1 100 7999) CS 302 10/00 KNKL Cung cấp phospholipid, axít béo, có tác dụng nhũ tương hoá. Dung dịch, màu nâu, vàng Thùng: 450kg và 1000kg Central Soya Company Inc. . USA 1521 41 Fish Fac IN 12 1/01 KNKL Chất thay thế bột cá Bột màu nâu đậm Gói, xô: 1kg, 10kg và 25kg InternationalNutrition. USA 1522 26 Gl X Tra TM KM 716 10/02 KNKL Bổ sung khoáng và Vitamin cho heo Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg Kent Feeds INC. USA 1523 26 Gluten Aide TM KM 711 10/02 KNKL Bổ sung khoáng, Vitamin cho bò thịt Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg Kent Feeds INC. USA 1524 30 Gluten ngô (Corn Gluten Meal 60%) MU 1403 01/03 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN. Hàng rời đóng trong conteinner Minnesota Corn Processors. USA 1525 30 Gluten ngô (US Corn Gluten Meal) HS 273 8/00 KNKL Bổ sung protein trong TĂCN. Bao: 25kg và 50kg Mill Bros International INC. USA 1526 41 GP Hydraid IN 27 2/01 KNKL Chất cân bằng điện giải, điều hoà thân nhiệt Bột trắng. Bao, gói, xô: 453,6g và 10kg. InternationalNutrition. USA 1527 26 Granular Whey IU 260 8/01 KNKL Cung cấp năng lượng và các dinh dưỡng khác Dạng bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg International Ingredient Corporation. USA 1528 12 Hy.Dđ Beadlet 1.25% RM 615 8/02 KNKL Cung cấp Vitamin D trong TĂCN. Dạng hạt, màu trắng. Drum: 25 kg Roche Vitamins Inc USA 1529 26 Isl TM KM 717 10/02 KNKL Thức ăn đậm đặc cho heo nái Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg Kent Feeds INC. USA 1530 41 Jumbo Bical IN 9 1/01 KNKL Bổ sung vitamin, chất khoáng Bột màu xám Gói, xô: 500g, 1kg, 10kg và 25kg. Lon: 500g. InternationalNutrition. USA 1531 13 Kem Trace TM Copper 1.000 KM 663 8/02 KNKL Bổ sung Đồng (Cu) trong TĂCN Bao: 1kg, 2kg, 5kg, 10kg, 20kg và 25kg. Kemin industries Inc. USA 1532 26 Ks swine Premix KM 715 10/02 KNKL Bổ sung khoáng và Vitamin cho heo Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg; 25kg Kent Feeds INC. USA 1533 55 Kulactic FU 298 8/01 KNKL Tăng cường trao đổi chất, giúp kích thích tăng trọng Bột màu vàng nhạt Bao: 0,5kg, 1 kg, 5kg, 10kg và 25kg Fermented Product P.O. Box 1483 Mason City Iowa 50402. USA 1534 55 Kulactic FM 1488 4/03 KNKL Bổ sung Vitamin, khoáng trong TĂCN. Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg;10kg và 25kg Fermented ProductsBang Iowa USA 1535 55 Kulactic Plus FP 301 10/00 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu vàng đậm Bao: 500g, 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Fermented Product USA 1536 2 Lacto Sacc AU 734 10/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1537 46 Lactose UD 219 7/00 KNCKL Bổ sung đường sữa (Đường Lacto) Bao: 25kg United Dairymen of Arizona. USA 1538 29 Lactose IM 1463 03/03 KNKL Bổ sung đường trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg, 40kg và 50kg International Ingrecdient Corporation USA 1539 36 Lactose 100 mesh MM 725 10/02 KNKL Bổ sung đường Lactose trong TĂCN Bao: 25kg Muscoda protein USA 1540 101 Lacture CU 1314 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1541 102 Large Breed Puppy 28 AM 1338 11/02 KNKL Thức ăn chó con Bao: 7,5 và 15kg Gói: 100g, 113,5g, 500g và 1500g ANF Specialties USA 1542 100 Layer and Grower Premix PM 1307 11/02 KNKL Premix cho gà hậu bị, gà đẻ. Bột màu nâu đen. Bao: 20kg và 25kg. Xô: 8 x 2,5kg/gói. Pharmtech USA 1543 136 Lecisoy N 2 (Soybean Lecithin) RM 1576 7/03 KNKL Bổ sung Lecithin và Phospholipid trong TĂCN. Thùng: 200kg và 220kg RiceLand Foods. Inc. USA 1544 9 Lecithin (Emulbesto Tm 100a) LU 327 9/01 KNKL Nhũ hoá mỡ Lỏng sệt, màu vàng nâu. Thùng: 200kg Lucas Meyer. Inc (Division of Degussa Texturant Systems). USA 1545 22 Lecithin (Thermolec TM 200 Lecithin) AM 1529 6/03 KNKL Cung cấp Photpho lipit trong TĂCN Phi: 204,12kg (450lbs) Archer Daniels Midland (ADM). USA 1546 94 Lecithin Stablec Ub AM 1413 01/03 KNKL Cung cấp photpho trong TĂCN Phi: 204,12kg Archer Daniels Midland (ADM. USA 1547 94 Lecithin Yelkinol Ac BI 1596 7/03 KNKL Bổ sung phosphor lipid trong TĂCN Hộp: 20kg (44lb) Thùng: 50kg Archer Daniels Midland (ADM). USA 1548 29 Leprino Le Pro Lactose LF 320 11/00 KNKL Bổ sung đường sữa (Đường Lacto) Bột màu trắng ngà Bao: 25kg Leprino FoodUSA USA 1549 82 Lignobond 2x Us LT 37 1/00 KNKL Chất kết dính dùng trong thức ăn viên Bao: 25kg Lignotech. USA 1550 18 Mananase Premix AP 741 10/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 20kg, 25kg, 200kg và 500kg. Agriaccess USA 1551 36 MaX Emul TM 110 CU 411 01/02 KNKL Cung cấp Lecithin trong TĂCN Dung dịch mầu hổ phách. Bao: 25kg Central Soya Co. Inc. USA 1552 55 Menhaden Condensed Fish Soluble TN 26 11/99 KNKL Bổ sung axít amin, khoáng chất, vitamin trong TĂCN. Chai, hộp, lọ: 1lít, 5lít, 10lít và 200lít Omega ProteinInc. Hammond USA 1553 55 Menhaden Fish Oil TN 25 11/99 KNKL Bổ sung năng lượng trong TĂCN. Chai, hộp, lọ: 1lít và 200lít Omega ProteinInc. Hammond USA 1554 29 Methionine Hydroxy Analgue NM 1451 02/03 KNKL Cung cấp axit amin trong TĂCN Thùng: 250kg Novus international USA 1555 54 Micro Aid A US 237 6/01 KNKL Chất bổ sung trong TĂCN nhằm hạn chế mùi hôi chất thải vật nuôi Dạng bột. Bao: 1kg; 10kg và 25kg. Distibutors Processing INC USA 1556 54 Micro Aid Feed Grade Concentrate US 236 6/01 KNKL Chất bổ sung trong TĂCN nhằm hạn chế mùi hôi chất thải vật nuôi Dạng bột. Bao: 1kg; 10kg và 25kg. Distibutors Processing INC USA 1557 54 Micro Aid Liquid US 238 6/01 KNKL Chất bổ sung trong TĂCN nhằm hạn chế mùi hôi chất thải vật nuôi Dạng nước. Can: 1lít; 10lít và 200lít. Distibutors Processing INC USA 1558 65 Micro Complete PM 1335 11/02 KNKL Bổ sung men và enzyme trong TĂCN Dạng bột Gói: 10g, 25g, 50g, 250g, 500g và 1kg. Bao: 10kg và 25kg. Probyn International Inc. USA 1559 100 Micro Ferm PM 1306 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN. Bột màu vàng nâu. Bao: 20kg và 25kg. Xô: 10gói x 1kg/gói. Pharmtech USA 1560 125 Micro Plex 3% ZM 1703 9/03 KNKL Bổ sung khoáng Crom (Cr) trong TĂCN Bao: 20kg Zinpro Corporation USA 1561 101 Microbond CU 1312 11/02 KNKL Làm giảm độc tố trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1562 41 Microferm II with Enzyme IN 7 1/01 KNKL Bổ sung men tiêu hoá Bột màu vàng nâu Gói: 1kg, 10kg và 25kg InternationalNutrition. USA 1563 125 Microplex 1000 ZM 1628 8/03 KNKL Bổ sung khoáng Crom (Cr) trong TĂCN Màu nâu gạch Bao: 25kg Zinpro Corporation USA 1564 125 Microplex 1000 ZM 1704 9/03 KNKL Bổ sung khoáng Crom (Cr) trong TĂCN Màu nâu gạch Bao: 25kg Zinpro Corporation USA 1565 2 Mold Zap Liquid AU 710 10/02 KNKL Chống mốc Bao, thùng carton: 1kg; 10kg; 20kg; 25kg; 50kg; 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1566 29 Mono Dicalcium Phosphate CM 1450 02/03 KNKL Cung cấp Ca, P trong TĂCN Hàng xá. Bao: 25kg và 50kg Cargill USA 1567 46 Monocalcium Phosphate CB 185 6/00 KNKL Bổ sung khoáng (Ca,P) Bao: 40kg hoặc hàng rời Connell Bros Company Ltd USA 1568 29 Monocalcium Phosphate CF 218 7/00 KNCKL Bổ sung khoáng (Ca,P) Hàng rời Cargill Fertilizer Inc. USA 1569 84 MP 722 Porcine Plasma NW 1921 6/04 NN Bổ sung chất dinh dưỡng trong TĂCN. Bột màu nâu. Bao: 25kg. Merrick’s. Inc. USA 1570 2 Mtb 100 (Mycosorb) AU 252 7/01 KNKL Là chất có khả năng chống kết dính, dùng hấp thụ độc tố nấm Aflatoxin trong TĂCN Bột màu nâu sáng Bao, thùng giấy carton, thùng sắt: 25kg Alltech Inc. USA 1571 64 Myco AD SA 1781 12/03 NN Bổ sung chất hấp thụ độc tố nấm mốc trong TĂCN Dạng bột, màu xám. Bao:1kg và 25kg Special Nutrients Inc USA 1572 64 Myco AD A Z SA 1782 12/03 NN Bổ sung chất hấp thụ độc tố nấm mốc trong TĂCN Dạng bột, màu xám nâu. Bao:1kg và 25kg Special Nutrients Inc USA 1573 22 Mycoblockr Dry (Mycoblockr) DA 161 5/00 KNKL Chống mốc cho TĂCN Bao: 18,1 kg (40pounds) Ducoa USA 1574 22 Novasil Tm Plus (Novasil R Plus) TM 1474 03/03 KNKL Chống mốc trong TĂCN Bao: 25 kg Llc USA 1575 22 Novasiltm Aluminosilicate Feed Additive (1327 36 2) EC 148 5/00 KNKL Chất chống kết vón Bao: 22,68kg Engelhard Corp USA 1576 27 Nutri BinderR Super Powder IG 63 2/01 KNKL Chất kết dính dùng trong công nghệ chế biến thức ăn dạng viên Dạng bột thô, màu nâu vàng Bao: 22,68kg Industrial Grain Products USA 1577 31 Oasis Hatch Supplement NI 77 3/01 KNKL Dùng cho gà mới nở Hộp: 20 kg Novus International Inc. USA 1578 113 Odor B Gon (Dry) GM 1410 01/03 KNKL Bổ sung chất chống hôi trong TĂCN Thùng hoặc xô: 10kg và 100kg Bao: 25kg Phi: 200kg Geteway Bio.Nutrients. Inc. USA 1579 113 Odor B Gon (Liquid) GM 1411 01/03 KNKL Bổ sung chất chống hôi trong TĂCN Thùng hoặc xô: 10kg và 100kg Bao: 25kg Phi: 200kg Geteway Bio.Nutrients. Inc. USA 1580 101 Odor None CU 1313 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg. Cenzone USA 1581 56 Original Adult Formula 25%/15% (Protein/Fat) EPU 234 6/01 KNKL Dùng cho chó săn và chó làm việc Viên, dường kính 1,5cm màu nâu đậm. Bao: 15kg và 25kg Eagle Pack. USA 1582 86 Oti Clens HT 1370 12/02 KNKL Bổ sung chất khoáng khuẩn Chai: 120ml Pfizer USA 1583 54 Ovum Plus DN 111 4/01 KNKL Bổ sung khoáng đa vi lượng Dạng bột mịn, màu ghi sáng Bao: 1kg; 5 kg; 20kg; 25kg; 50kg và1000kg. DiversifiedNutri.AgriTechnologies INC.(Dnatec). USA 1584 23 Pcs 21% (Monocalcium Phosphate) CBR 7 8/99 KNKL Bổ sung khoáng Bao: 25kg, 50kg hoặc rời ConnellbrosCo.Ltd USA 1585 67 Pegabind BU 466 02/02 KNKL Chất kết dính trong TĂCN Bao: 1kg, 20kg, 25kg và 50kg. Bentoli. USA 1586 68 Pegabind BU 466 02/02 KNKL Chất kết dính trong TĂCN Bao: 1kg, 20kg, 25kg và 50kg. Bentoli. USA 1587 26 Pekin Brewers Dried Yeast 43 P BU 259 8/01 KNKL Cung cấp đạm và nâng cao hiệu quả TĂCN Bao: 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Williams Bio Products. USA 1588 86 Pet F.A Liquid R PM 709 10/02 KNKL Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo Chai: 236,6 ml; 118,3ml Pfizer USA 1589 86 Pet F.A Liquid R PM 709 10/02 KNKL Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo Chai: 236,6 ml; 118,3ml Pfizer USA 1590 86 Pet Tabs Plus PU 508 4/02 KNKL Bổ sung vitamin, acidamin và khoáng cho chó Lọ: 60 viên, 180 viên Pfizer HCP USA 1591 86 Pet Tinic R PM 710 10/02 KNKL Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo Chai: 120ml Pfizer USA 1592 86 Pet Tinic R PM 710 10/02 KNKL Cung cấp khoáng, Vitamin cho chó, mèo Chai: 120ml Pfizer USA 1593 86 Pet caltm PU 509 4/02 KNKL Bổ sung vitamin, acidamin và khoáng cho chó Lọ: 60 viên, 180 viên Pfizer HCP USA 1594 86 Pet Tabs PM 1631 8/03 KNKL Bổ sung Vitamin và khoáng vi lượng cho chó Lọ: 6viên, 10viên, 60 viên và 180 viên Pfizer . USA 1595 100 Pharm Calcium PM 1305 11/02 KNKL Bổ sung Canxi (Ca) và Photpho (P) trong TĂCN. Bột màu trắng xám. Bao: 20kg và 25kg. Xô: 10gói x 1kg/gói. Pharmtech USA 1596 22 Porcine Plasma 780 ( 09594711) DA 149 5/00 KNKL Cung cấp protein Bao: 25kg Ducoa USA 1597 41 Poultry Amino Acid Premix IN 8 1/01 KNKL Bổ sung axít amin cho gia cầm Bột màu vàng nâu Gói, xô: 1kg, 10kg, 25kg InternationalNutrition. USA 1598 29 Proacid KU 1758 11/03 NN Bổ sung acid hữu c trong TĂCN Bao: 25kg Kemin Americas Inc. USA 1599 29 Prochek GP 77L KU 1806 01/04 NN Bổ sung chất chống mốc trong TĂCN Thùng: 200kg Kemin Americas. INC. USA 1600 36 Profine F CU 313 9/01 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bột màu trắng Bao: 25kg Central Soya Co. Inc. USA 1601 36 Profine VF CU 314 9/01 KNKL Bổ sung Protein trong TĂCN Bột màu trắng Bao: 25kg Central Soya Co.Inc. USA 1602 70 Prokura BM 586 8/02 KNKL Chống Stress cho gia súc Bao: 1kg, 20kg. Lon: 0,25kg Bentoli Inc USA 1603 67 Prokura Bio Grow BH 1460 03/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg. Bentoli. Inc. USA 1604 68 Prokura Bio Grow BH 1460 03/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg. Bentoli. Inc. USA 1605 67 Prokura Efinol P.T BH 1461 03/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg. Bentoli. Inc. USA 1606 68 Prokura Efinol P.T BH 1461 03/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg. Bentoli. Inc. USA 1607 67 Prokura Efinol L BH 1462 03/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 0,5kg;1kg và 20kg Bình nhựa: 250gam Bentoli. Inc. USA 1608 68 Prokura Efinol L BH 1462 03/03 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 0,5kg; 1kg và 20kg Bình nhựa: 250gam Bentoli. Inc. USA 1609 67 Prokura FG AM 1910 4/04 NN Hỗn hợp vi sinh đơn bào bổ sung trong TĂCN. Dạng bột màu nâu ngà. Bao: 0,5kg, 1kg, 20kg, 25kg. Bentoli. Inc USA 1610 68 Prokura FG AM 1910 4/04 NN Hỗn hợp vi sinh đơn bào bổ sung trong TĂCN. Dạng bột màu nâu ngà. Bao: 0,5kg, 1kg, 20kg, 25kg. Bentoli. Inc USA 1611 29 Proliant Lactose PU 559 6/02 KNKL Bổ sung đường Lacto trong TĂCN Bao: 25kg Proliant Inc Hilmar Whey Protein USA 1612 26 ProliantTM 5000 Natural Lactose AU 336 10/01 KNKL Bổ sung đường Lactose cho gia súc, gia cầm Dạng bột, trắng ngà. Bao: 25kg American Protein Corporation USA 1613 22 Protimaxđ Specialized egg protein Animal feed supplement For swine SC 1908 5/04 NN Bột trứng – chất bổ sung protein trong TĂCN lợn. Bột màu vàng nhạt. Bao: 1kg, 10kg, 20kg và 40lb. Trouw Nutrition LLC. USA 1614 102 Puppy AM 1378 12/02 KNKL Thức ăn chó con Bao: 7,5 và 15kg. Gói: 100g; 500g và 113,5g; 1,5kg và 3kg ANF Specialties USA 1615 6 Refined Edible Lactose 100 Mesh GL 234 7/00 KNKL Cung cấp đường lacto Bột màu trắng Bao: 25kg Glanbia USA 1616 6 Refined Edible Lactose 200 Mesh GL 235 7/00 KNKL Cung cấp đường Lacto Bột màu trắng Bao: 25kg Glanbia USA 1617 12 Ronozyme P5000 (CT) RT 1892 02/04 NN Cung cấp men tiêu hóa cho gia súc, gia cầm Dạng hạt, màu nâu nhạt. Bao: 20kg và 1000 kg. Novozymes North America Inc. USA 1618 124 Rovimixđ Hy Dđ 1.25% RM 1475 03/03 KNKL Bổ sung vitamin D3 trong TĂCN. Bột màu hơi nâu. Thùng: 25kg. Roche Vitamin Inc. USA 1619 31 Santoquin Mixture 6 (03000 000) SI 76 3/21 KNKL Chất chống oxy hoá Dạng hạt, màu nâu xẫm. Bao: 25kg Solutia Inc USA 1620 101 Scimos CU 1320 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1621 2 Selenium Premix AL 456 02/02 KNKL Bổ sung selen cho gia súc Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. và các chi nhánh USA 1622 101 Selenium Yeast CU 1318 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA 1623 30 Soy LecithinYelkin R TS GC 241 7/00 KNKL Cung cấp các phốt pho lipit có tác dụng làm ẩm, nhũ tương hoá trong TĂCN. Thùng: 450Lb, hoặc 1000kg ADM. USA 1624 2 Sp 604 AU 739 10/02 KNKL Bổ sung khoáng trong TĂCN Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc USA 1625 6 Staleydex 333 AU 494 3/02 KNKL Cung cấp năng lượng trong TĂCN Bột màu trắng. Bao: 25kg. A.E Staley Manufacturing USA 1626 102 Star Pro Premium Cat Food Chicken Flavor TM 1561 7/03 KNKL thức ăn cho mèo Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz) Texas Farm Products Co. USA 1627 102 Star Pro Premium Cat Food Chicken Flavor TM 1562 7/03 KNKL thức ăn cho mèo Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz) Texas FarmProducts Co. USA 1628 102 Star Pro Premium Dog Food Fish Flavor TM 1563 7/03 KNKL thức ăn cho mèo Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz) Texas FarmProducts Co. USA 1629 102 Star Pro Premium Dog Food Beef Flavor TM 1557 7/03 KNKL thức ăn cho chó Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz) Texas Farm Products Co. USA 1630 102 Star Pro Premium Dog Food Beef Liver & Bacon Flavor TM 1560 7/03 KNKL thức ăn cho chó Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz) Texas FarmProducts Co. USA 1631 102 Star Pro Premium Dog Food Chiccken Flavor TM 1558 7/03 KNKL thức ăn cho chó Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz) Texas Farm Products Co. USA 1632 102 Star Pro Premium Dog Food Liver Flavor TM 1559 7/03 KNKL thức ăn cho chó Hộp: 375g (13.2oz) và 624g (22oz) Texas FarmProducts Co. USA 1633 85 Sweet Dairy Whey Powder CM 1472 03/03 KNKL Bổ sung đường Lacto trong TĂCN Bột màu trắng ngà Bao: 25kg Cheese & Protein International LLC Tular USA 1634 84 Sweet Whey Powder HW 151 5/00 KNKL Cung cấp đường sữa trong TĂCN. Bao: 50Lb và 2250Lb Hoogwegt U.S In USA 1635 54 Sweet Whey Powder CM 1540 6/03 KNKL Bổ sung chất thay thế sữa trong TĂCN Bao: 25kg Calpro USA 1636 41 Swine Amino Acid Premix IN 13 1/01 KNKL Bổ sung axít amin cho gà, lợn Bột màu vàng nâu Gói, xô: 1kg, 10kg và 25kg InternationalNutrition. USA 1637 102 Tami Amitm Adult AM 1342 11/02 KNKL Thức ăn mèo lớn Bao: 7,5kg và 15kg Gói: 100g, 113,5g, 500g và 1500g ANF Specialties USA 1638 102 Tami Amitm Kitten AM 1341 11/02 KNKL Thức ăn mèo con Bao: 7,5 và 15kg Gói: 100g, 113,5g, 500g và 1500g ANF Specialties USA 1639 55 Ugf 2000 AU 299 8/01 KNKL Tăng cường trao đổi chất, giúp kích thích tăng trọng Bột màu vàng nâu Bao: 0,5kg, 1kg, 5kg, 10kg và 25kg Amercan Veterinary Laboratories USA 1640 55 Ugf 2002 AU 362 10/01 KNKL Cung cấp men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 0,5kg; 1kg; 5kg; 10kg và 25kg American Veterinary Laboratories USA 1641 41 Vac Protec+ IN 25 2/01 KNKL Sản phẩm đạm sữa trung tính Bột, màu trắng. Bao, gói, xô: 453,6g; 5kg, 10kg, 12kg, 20kg và 25kg. InternationalNutrition. USA 1642 41 Vac protec+ IN 26 2/01 KNKL Sản phẩm đạm sữa trung tính Bột màu trắng. Bao, gói, xô: 453,6g; 5kg; 10kg; 20kg và 25kg. InternationalNutrition. USA 1643 6 Vannagen CU 1464 03/03 KNKL Tăng cường khả năng phòng chống bệnh tật cho vật nuôi Bao: 25kg Chemoforma USA 1644 41 Vitamino 14 IN 11 1/01 KNKL Bổ sung vitamin, chất khoáng Bột màu vàng nâu Gói, xô: 1kg, 10kg và 25kg InternationalNutrition. USA 1645 100 Vitamix Pharm PM 1303 11/02 KNKL Bổ sung Vitamin ADE trong TĂCN. Bột màu trắng ngà. Bao: 20kg và 25kg. Xô: 10gói x 1kg/gói. Pharmtech USA 1646 26 X Tra Lean R 18 KM 712 10/02 KNKL Thức ăn hỗn hợp cho heo lớn Bao: 1kg; 5kg; 22,5kg và 25kg Kent Feeds INC. USA 1647 2 Yea Sacc R1026 AU 732 10/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao, thùng carton: 1kg, 10kg, 20kg, 25kg, 50kg, 200kg và 1000kg Alltech Inc. USA 1648 101 Yeasture CU 1317 11/02 KNKL Bổ sung men tiêu hoá trong TĂCN Bao: 25kg Cenzone USA
BỘ TÀI CHÍNH Số: 78/2006/QĐ BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà nội, ngày 29 tháng 12 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI CỦA MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) CỦA VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số 977/2005/NQ UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng; Căn cứ Nghị Quyết 71/2006/QH11 về việc phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Điều 11 Nghị định số 149/2005/NĐ CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế; QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ BTC ngày 28/07/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định này để thực hiện Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) của Việt Nam, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 11/01/2007. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo/. Nơi nhận: Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; Văn phòng Quốc Hội; Văn phòng Chủ tich nước; Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Công báo; Website Chính phủ; Lưu: VT, Vụ CST. KT/ BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trương Chí Trung FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 20/2006/QĐ BTNMT Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu; Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung; Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2947/BNV TL ngày 05 tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 13911/BTC HCSN ngày 08 tháng 11 năm 2006; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng, không tính khấu hao tài sản cố định). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hải Dũng BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT (Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành. Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm các dạng sau: 1.1. Công tác địa chất; 1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình; 1.3. Công tác điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản (đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước); 1.4. Công tác phân tích thí nghiệm; 1.5. Công tác khoan; 1.6. Công tác khai đào; 1.7. Công tác địa vật lý; 1.8. Công tác trắc địa; 1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin. 2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành. 3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự toán. Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác. 4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm: A. Chi phí trực tiếp: A I: Lương cấp bậc và các phụ cấp lương A I 1: Lương cấp bậc A I 1 a: Cán bộ kỹ thuật A I 1 b: Công nhân A I 2: Các phụ cấp lương A I 2 a: Cán bộ kỹ thuật A I 2 b: Công nhân A II: Lương phụ A II 1: Cán bộ kỹ thuật A II 2: Công nhân A III: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ A IV: Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có) A V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền A VI: Chi phí phục vụ B. Chi phí gián tiếp: 5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán: 5.1. Lương tối thiểu và cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 94/2006/NĐ CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và 204/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước. 5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động – Thương binhvà Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm: Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức; Phụ cấp lưu động thực hiện Thông tư số 06/2005/TT BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức; Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT BNV BLĐTBXH BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường; Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức. 5.3. Lương phụ Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc và phụ cấp lương; Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và phụ cấp lương. 5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính bằng 19% lương cấp bậc và lương phụ. 5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá vật tư chủ yếu năm 2001. Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ CNCL ngày 03 tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp. 5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các hệ số tính theo tiền lương cấp bậc. Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng công tác. Nội dung công việc của chi phí phục vụ được xác định riêng cho từng dạng công tác. 5.7. Chi phí gián tiếp bình quân bằng 20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất và khoáng sản, riêng cho công tác chuyên đề và thông tin tư liệu lấy 11,52%. Các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố định. Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao gồm: 5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý; 5.7.2. Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý; 5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý; 5.7.4. Công tác phí của CBNV bộ máy; 5.7.5. Bưu phí của cơ quan; 5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết; 5.7.7. Nghiệp vụ phí kiểm kê định kỳ; 5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý; 5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị; 5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý; 5.7.11. Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan; 5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị; 5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy; 5.7.14. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị; 5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng; 5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương); 5.7.17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ; 5.7.18. Các chi phí khác. Chương 2: ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT 1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau: 1.1. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết hóa; 1.2. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000; 1.3. Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000, 1/2.000 và 1/1.000; 1.4. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000; 1.5. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000; 1.6. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000; 1.7. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi khoan. 2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu. Các chi phí cho các công tác hoặc các công việc khác chưa có trong tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành. 3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC nếu có. Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này (KĐC) được quy định cụ thể trong các bảng sau: 3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú tài liệu có trước. Bảng số: 01 Loại Mức độ phong phú tài liệu có trước Hệ số I Vùng đã có bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000 1 II Vùng đã có bản đồ chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ 1,03 III Vùng đã có diện tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên 1,10 3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức độ tài liệu có trước. Bảng số: 02 Mức độ tài liệu có trước Lập đề án và chuẩn bị thi công Công tác ngoài trời Trên diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơ bộ 1 1 Dưới 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa 1,10 0,87 Trên 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa 1,15 0,88 Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy mẫu. 4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất. 5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ. 6. Đơn giá dự toán cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu trong các tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm. 7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm: 7.1. Cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa: Lập đề án 0,66 Đo vẽ ngoài trời 0,62 Văn phòng tổng kết 0,39 7.2. Cho công tác lấy mẫu 0,58 8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu 8.1. Lập đề án gồm: 8.1.1. Chi phí vận chuyển Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Vận chuyển tài liệu đề án trình duyệt ở Cục, Bộ; 8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác; 8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc; 8.1.4. Chi phí phôtô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án; 8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án; 8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư thiết bị khi chuẩn bị thi công. 8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm: 8.2.1. Chi phí vận chuyển Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ; 8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc; 8.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết. 8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm: 8.3.1. Chi phí vận chuyển Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc…). Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích. Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất; 8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa; 8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác; 8.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc; 8.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh; 8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án; 8.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án. 8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm: 8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích; 8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa; 8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc; 8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu; 9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau: 9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan) Bảng số: 03 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất Diện tích bình quân các đề án (Km2) 1/50.000, nhóm tờ 1/25.000, đơn tờ 900 1350 1800 2250 2700 115 (2 tờ) (3 tờ) (4 tờ) (5 tờ) (6 tờ) (1 tờ) Đơn giản 221,52 189,88 174,06 164,56 158,23 1.213,07 Trung bình 253,17 210,98 189,88 177,22 168,78 1.328,60 Phức tạp 284,82 232,07 205,70 189,88 179,33 1.617,42 Rất phức tạp 316,47 253,17 221,53 202,54 189,88 1.790,72 9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có quan sát phóng xạ Bảng số: 04 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất Mức độ thông tin giải đoán ảnh Ngoài trời Trong phòng Mức độ đi lại Tốt Trung bình Kém Rất kém Đơn giản Tốt 481,67 536,05 613,57 791,31 616,69 Trung bình 621,21 69,24 782,00 982,31 783,71 Phức tạp 772,91 848,55 949,57 1.186,96 952,36 Rất phức tạp 923,19 1.033,21 1.114,02 1.384,79 1.114,61 Đơn giản Trung bình 538,95 600,63 687,62 886,27 616,69 Trung bình 687,24 772,91 881,60 1.101,71 783,71 Phức tạp 867,00 949,57 1.060,69 1.329,40 952,36 Rất phức tạp 1.038,59 1.159,36 1.246,31 1.545,81 1.114,61 Đơn giản Kém 597,04 662,49 761,11 982,34 616,69 Trung bình 769,92 855,84 968,01 1.215,91 783,71 Phức tạp 958,70 1.049,53 1.173,00 1.466,25 952,36 Rất phức tạp 1.173,00 1.278,27 1.375,24 1.719,05 1.028,35 9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ không quan sát phóng xạ Bảng số: 05 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất Mức độ thông tin giải đoán ảnh Ngoài trời Trong phòng Mức độ đi lại Tốt Trung bình Kém Rất kém Đơn giản Tốt 379,33 420,29 482,27 624,01 464,98 Trung bình 488,03 543,16 612,33 767,56 589,29 Phức tạp 605,52 664,60 743,14 934,23 717,08 Rất phức tạp 726,63 809,36 869,63 1.089,94 838,28 Đơn giản Trung bình 424,65 469,80 541,36 698,68 464,98 Trung bình 546,79 607,77 684,06 860,48 589,29 Phức tạp 678,39 743,14 834,14 1.048,02 717,08 Rất phức tạp 813,39 908,28 973,16 1.220,08 838,28 Đơn giản Kém 469,80 520,67 598,87 774,84 464,98 Trung bình 605,52 672,80 756,90 950,53 589,29 Phức tạp 749,96 821,56 923,68 1.159,51 717,08 Rất phức tạp 898,30 1.003,01 1.082,72 1.351,17 838,28 9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn tờ, có quan sát phóng xạ Bảng số: 06 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất Mức độ thông tin giải đoán ảnh Ngoài trời Trong phòng Mức độ đi lại Tốt Trung bình Kém Rất kém Đơn giản Tốt 1.081,25 1.186,41 1.316,22 1.645,86 1.383,07 Trung bình 1.477,85 1.544,37 1.684,76 2.068,35 1.798,95 Phức tạp 2.265,57 2.406,79 2.588,31 3.151,76 2.806,34 Rất phức tạp 3.444,66 3.619,59 3.828,98 4.542,23 4.217,21 Đơn giản Trung bình 1.211,23 1.327,51 1.473,13 1.845,85 1.383,07 Trung bình 1.654,68 1.728,74 1.887,20 2.316,53 1.798,95 Phức tạp 2.538,67 2.693,64 2.895,66 3.536,69 2.806,34 Rất phức tạp 3.860,89 4.046,34 4.289,89 5.091,29 4.217,21 Đơn giản Kém 1.339,05 1.470,80 1.631,37 2.041,01 1.383,07 Trung bình 1.831,25 1.910,52 2.086,95 2.559,70 1.798,95 Phức tạp 2.807,91 2.979,46 3.206,27 3.909,76 2.806,34 Rất phức tạp 4.270,12 4.476,41 4.751,87 5.651,84 4.217,21 9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn tờ, không quan sát phóng xạ Bảng số: 07 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất Mức độ thông tin giải đoán ảnh Ngoài trời Trong phòng Mức độ đi lại Tốt Trung bình Kém Rất kém Đơn giản Tốt 858,85 942,61 1.045,93 1.307,85 1.112,58 Trung bình 1.174,71 1.226,86 1.337,29 1.644,55 1.447,13 Phức tạp 1.797,54 1.908,50 2.050,26 2.509,56 2.257,51 Rất phức tạp 2.731,25 2.873,40 3031,16 3.611,90 3.392,44 Đơn giản Trung bình 961,38 1.055,94 1.171,13 1.463,91 1.112,58 Trung bình 1.314,52 1.375,34 1.497,96 1.840,33 1.447,13 Phức tạp 2.012,88 2.141,13 2.300,43 2.810,70 2.257,51 Rất phức tạp 3.067,24 3.220,60 3.390,11 4.046,83 3.392,44 Đơn giản Kém 1.063,17 1.167,57 1.294,73 1.620,41 1.112,58 Trung bình 1.455,64 1.521,54 1.655,13 2.034,06 1.447,13 Phức tạp 2.227,50 2.363,75 2.542,57 3.104,20 2.257,51 Rất phức tạp 3.390,10 3.561,96 3.752,16 4.467,89 3.392,44 9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ Bảng số: 08 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Loại phức tạp cấu trúc địa chất Ngoài trời Trong phòng Mức độ đi lại Tốt Trung bình Kém Rất kém Loại I 1.831,40 2.078,27 2.376,24 2.589,73 1.921,88 Loại II 3.331,50 3.507,77 4.017,99 4.305,00 3.254,96 Loại III 5.303,75 5.919,36 6.499,70 7.128,70 5.306,38 Loại IV 8.499,60 9.337,60 10.044,98 11.631,04 8.160,89 9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ Bảng số: 09 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Loại phức tạp cấu trúc địa chất Ngoài trời Trong phòng Mức độ đi lại Tốt Trung bình Kém Rất kém Loại I 1.406,97 1.593,44 1.824,21 1.988,80 1.303,16 Loại II 2.568,07 2.699,09 3.093,69 3.306,38 2.207,09 Loại III 4.069,40 4.521,55 5.038,30 5.453,83 3.568,47 Loại IV 6.531,13 7.148,94 7.779,73 8.966,46 5.533,72 9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ Bảng số: 10 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất Diện tích bình quân các đề án (Km2) 1/50.000, nhóm tờ 1/25.000, đơn tờ 900 1350 1800 2250 2700 115 (2 tờ) (3 tờ) (4 tờ) (5 tờ) (6 tờ) (1 tờ) Đơn giản 625,91 510,00 452,05 417,28 394,09 2.041,63 Trung bình 765,01 602,73 521,60 472,91 440,46 2.333,29 Phức tạp 834,55 649,10 556,37 500,73 463,64 2.624,95 Rất phức tạp 904,10 695,46 591,14 528,55 486,82 2.916,61 9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan) Bảng số: 11 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS Diện tích bình quân các đề án (Km2) 3 5 10 15 20 Loại I 35.278,89 24.698,22 14.817,13 11.054,05 8.819,72 Loại II 41.158,71 28.223,11 16.581,08 12.230,02 9.701,69 Loại III 52.918,34 35.278,89 20.108,97 14.581,97 11.465,64 Loại IV 58.798,15 38.806,78 21.872,91 15.757,90 12.347,61 9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ Bảng số: 12 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản Ngoài trời Trong phòng Mức độ đi lại Tốt Trung bình Kém Rất kém Có quan sát phóng xạ Loại I 4.017,52 4.549,64 5.204,52 5.677,65 3.444,42 Loại II 7.308,47 7.719,06 8.807,64 9.410,90 5.843,90 Loại III 11.644,00 12.962,19 14.312,42 15.613,55 9.813,34 Loại IV 18.567,46 20.205,76 22.161,16 25.444,30 15.297,26 Không quan sát phóng xạ Loại I 3.006,55 3.403,64 3.893,38 4.261,25 2.617,06 Loại II 5.466,46 5.819,13 6.599,75 7.028,30 4.440,19 Loại III 8.728,70 9.663,92 10.823,59 11.764,77 7.456,17 Loại IV 13.876,39 15.032,76 16.399,37 19.327,83 11.622,85 9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ Bảng số: 13 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS Diện tích bình quân các đề án (Km2) 3 5 10 15 20 Loại I 40.027,25 28.019,08 17.211,72 13.342,42 11.207,63 Loại II 46.698,46 32.021,80 19.213,08 14.676,66 12.208,31 Loại III 56.038,15 37.625,62 22.014,99 16.544,60 13.609,27 Loại IV 66.712,08 44.029,98 25.217,17 18.679,38 15.210,36 9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ Bảng số: 14 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất Tỷ lệ 1/5.000 1/2.000 1/1.000 1 Đơn giản (loại I) 8.500,71 26.081,70 63.755,27 2 Trung bình (loại II) 9.979,09 34.775,61 99.790,88 3 Phức tạp (loại III) 15.301,28 46.840,60 191.264,40 4 Rất phức tạp (loại IV) 22.951,91 71.724,69 327.884,29 9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ Bảng số: 15 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất Tỷ lệ 1/5.000 1/2.000 1/1.000 1 Đơn giản (loại I) 5.777,18 19.680,52 43.681,14 2 Trung bình (loại II) 7.786,64 25.584,66 68.881,80 3 Phức tạp (loại III) 11.939,50 363549,54 137.763,59 4 Rất phức tạp (loại IV) 17.909,27 55.966,46 223.865,85 9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ Bảng số: 16 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất Tỷ lệ 1/5.000 1/2.000 1/1.000 1 Đơn giản (loại I) 7.316,00 22.446,81 54.869,95 2 Trung bình (loại II) 8.588,34 29,929,08 85.883,41 3 Phức tạp (loại III) 13.168,80 40.312,63 164.609,88 4 Rất phức tạp (loại IV) 19.753,19 61.728,71 282.188,36 9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, không quan sát phóng xạ Bảng số: 17 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất Tỷ lệ 1/5.000 1/2.000 1/1.000 1 Đơn giản (loại I) 4.661,55 15.880,04 32.770,18 2 Trung bình (loại II) 6.282,96 20.644,02 55.580,09 3 Phức tạp (loại III) 9.633,88 29.491,47 111.160,14 4 Rất phức tạp (loại IV) 14.450,83 45.158,82 168.181,21 9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000 Bảng số: 18 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu Mức độ đi lại Trọng sa (mẫu) Trọng sa kết hợp thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu) Tốt 166,74 210,27 Trung bình 178,06 224,31 Kém 201,08 254,00 Rất kém 216,25 275,09 9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết tỷ lệ 1/50.000 Bảng số: 19 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Dạng tài liệu Dạng công việc Phương pháp xử lý số liệu Số lượng mẫu trong đề án <= 1.000 1.001 – 3.000 > 3.000 Trọng sa Trong phòng Không xử lý vi tính 53,82 50,36 47,95 Có sử dụng kết quả xử lý vi tính 43,23 38,67 36,17 Tổng kết 18,78 13,97 9,59 Địa hóa thứ sinh bùn đáy Trong phòng Không xử lý vi tính 38,67 36,31 34,44 Có sử dụng kết quả xử lý vi tính 28,86 25,93 24,08 Tổng kết 13,56 10,37 7,59 9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000 Bảng số: 20 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Phướng pháp lấy mẫu Khoảng cách vận chuyển mẫu Khối lượng 1 mẫu (dm3) Mức độ đi lại Tốt Trung bình Kém Rất kém Trọng sa suối Trong vòng 100 m 10 117,67 136,79 156,02 184,77 20 157,18 183,15 210,63 247,81 Từ 100 m trở lên 10 130,83 151,54 172,66 204,50 20 196,84 228,95 263,29 309,75 Trọng sa sườn 10 172,66 202,54 231,47 277,15 20 288,54 329,12 382,97 468,06 9.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết Bảng số: 21 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Phương pháp xử lý số liệu Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm <= 1.000 1.001 – 2.000 > 2.000 Không xử lý vi tính 76,28 72,02 68,23 Có sử dụng kết quả xử lý vi tính 61,10 55,30 51,63 9.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000 Bảng số: 22 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số lượng mẫu thử nghiệm Ngoài trời Trong phòng Dưới 300 mẫu 68,19 65,20 Từ 300 mẫu trở lên 60,62 65,20 9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời Bảng số: 23 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Độ sâu lấy mẫu (m) Mức độ đi lại Tốt Trung bình Kém Rất kém 0,10 16,83 21,22 25,03 31,49 0,1 – 0,3 19,14 23,81 32,54 39,05 0,3 – 0,5 23,24 27,89 40,68 48,81 9.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết Bảng số: 24 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Phương pháp xử lý số liệu Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm <= 1.000 1.001 – 3.000 3.001 – 5.000 Không xử lý vi tính 53,48 45,19 42,00 Có sử dụng kết quả xử lý vi tính 39,57 32,29 29,38 9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rảnh từ các công trình khai đào lộ thiên Bảng số: 25 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mét mẫu Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu) Cấp đất đá theo độ cứng I II III VI VII XII XIII XVI XVII XVIII XIX XX Khô ráo 5 x 3 29,69 44,38 59,28 96,66 148,55 10 x 3 29,69 44,51 74,27 96,66 213,84 252,02 10 x 5 29,69 59,28 89,33 134,40 243,34 392,03 15 x 10 74,27 89,33 185,70 313,63 20 x 10 89,33 118,60 243,34 371,40 Nước chảy nhỏ giọt 5 x 3 32,98 49,36 65,96 107,73 164,11 10 x 3 32,98 49,51 82,53 107,73 239,20 282,27 10 x 5 32,98 65,96 99,38 150,13 271,41 441,04 15 x 10 82,53 99,38 207,54 352,83 20 x 10 99,38 131,89 271,41 415,10 Nước chảy liên tục 5 x 3 37,16 55,56 74,27 120,65 185,70 10 x 3 37,16 55,56 92,84 120,62 256,61 313,63 10 x 5 37,16 74,27 112,01 168,01 306,81 486,67 15 x 10 92,84 112,01 231,36 392,03 20 x 10 112,01 148,55 306,81 470,44 9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên Bảng số: 26 Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm lấy mẫu Điều kiện lấy mẫu Cấp đất đá theo độ cứng I – XIII XIV XX Khô ráo 19,28 31,61 Nước chảy nhỏ giọt 21,39 35,06 Nước chảy thành dòng 24,03 39,58 9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu từ mẫu lõi khoan Bảng số: 27 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mét mẫu Phương pháp lấy mẫu Cấp đất đá theo độ cứng II III – IV V – VII VIII – X XI – XII Làm bằng tay 20,84 41,72 62,41 78,27 120,27 9.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào Bảng số: 28 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Khối lượng một mẫu (dm3) Phân loại đất theo độ rửa Dễ và trung bình Khó khăn 10 95,89 128,12 20 145,30 213,55 9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào Bảng số: 29 Đơn vị tính: Nghìn đồmg/m3 mẫu Phương pháp lấy mẫu Khối lượng một mẫu dài (m3) Phân loại đất theo độ rửa Dễ và trung bình Khó khăn Đãi toàn phần 0,50 1.544,33 2.294,43 Đãi một phần đống mẫu 0,125 2.170,41 3.346,06 9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời Bảng số: 30 Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3 mẫu Độ dài một mẫu (m) Đơn giá 1,00 2.241,06 0,50 2.910,11 0,20 5.087,37 9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh vũ trụ bằng mắt thường 9.29.1. Giải đoán sơ bộ Bảng số: 31 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Phân loại cấu trúc Mức độ phân giải của AVT Độ phân giải thấp (I) Độ phân giải trung bình (II) Độ phân giải cao (III) Đơn giản (I) 31,24 37,48 46,84 Trung bình (II) 35,87 43,08 53,88 Phức tạp (III) 39,91 47,91 59,86 Rất phức tạp (IV) 44,37 53,19 66,48 9.29.2. Giải đoán lặp lại Bảng số: 32 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Phân loại cấu trúc Mức độ phân giải của AVT Độ phân giải thấp (I) Độ phân giải trung bình (II) Độ phân giải cao (III) Đơn giản (I) 46,84 56,21 70,27 Trung bình (II) 53,83 64,65 80,80 Phức tạp (III) 59,84 71,83 89,76 Rất phức tạp (IV) 66,52 79,79 99,71 9.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh hàng không bằng mắt thường 9.30.1. Giải đoán sơ bộ Bảng số: 33 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Phân loại cấu trúc Mức độ phân giải của AHK Độ phân giải thấp (I) Độ phân giải trung bình (II) Độ phân giải cao (III) Đơn giản (I) 66,70 80,03 100,01 Trung bình (II) 76,66 92,01 115,04 Phức tạp (III) 85,17 102,24 127,71 Rất phức tạp (IV) 94,66 113,60 141,92 9.30.2. Giải đoán lặp lại Bảng số: 34 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Phân loại cấu trúc Mức độ phân giải của AHK Độ phân giải thấp (I) Độ phân giải trung bình (II) Độ phân giải cao (III) Đơn giản (I) 100,05 120,05 150,01 Trung bình (II) 114,97 137,99 172,55 Phức tạp (III) 127,78 153,34 191,59 Rất phức tạp (IV) 141,96 170,43 212,89 9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa kiểm tra và văn phòng thực địa Bảng số: 35 Đơn vị tính; Nghìn đồng/km lộ trình Phân loại cấu trúc địa chất Thực địa theo phân loại giao thông Văn phòng thực địa Tốt Trung bình Kém Rất kém Đơn giản (I) 509,91 569,96 653,39 840,28 360,16 Trung bình (II) 659,67 734,36 826,17 1.038,33 459,42 Phức tạp (III) 818,29 899,69 1.007,86 1.263,52 561,40 Rất phức tạp (IV) 979,16 1.098,02 1.185,11 1.487,79 667,73 9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ: 2.7858,77 nghìn đồng/tháng máy 9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh số: 2.7858,77 nghìn đồng/tháng máy 9.34. Đơn giá dự toán cho công tác: GĐTLVT phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa Bảng số: 36 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Phân loại cấu trúc Phân loại ảnh viễn thám Tốt (I) Trung bình (II) Kém (III) Đơn giản (I) 230,90 276,70 346,19 Trung bình (II) 265,31 318,45 398,18 Phức tạp (III) 294,83 353,86 441,70 Rất phức tạp (IV) 327,63 393,57 491,76 9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập: 34.916,01 nghìn đồng/tháng tổ Chương 3: ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng: 1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công; 1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp; 1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn địa chất công trình; 1.4. Quan trắc động thái nước; 1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa); 1.6. Lập báo cáo tổng kết. 2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn địa chất công trình. Các dạng công tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp định tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành. 3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình: Lập đề án và chuẩn bị thi công: 0,66 Đo vẽ ĐCTV ĐCCT và đo vẽ tổng hợp 0,70 Lấy mẫu: 0,58 Thí nghiệm ĐCTV ĐCCT: 1,33 Quan trắc động thái nước: 0,58 Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết: 0,39 4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình 4.1. Lập đề án gồm: 4.1.1. Chi phí vận chuyển Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Vận chuyển tài liệu đề án trình duyệt ở Cục, Bộ. 4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác; 4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc; 4.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án; 4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án; 4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công; 4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm: 4.2.1. Chi phí vận chuyển: Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ. 4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc; 4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết; 4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm: 4.3.1. Chi phí vận chuyển: Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ phương tiện làm việc…) Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích. Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn địa chất công trình. 4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa; 4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác; 4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai; 4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật; 4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án; 4.3.7. Chi phí phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án. 4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm: 4.4.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm; 4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa; 4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc; 4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị. 4.5. Quan trắc động thái nước gồm: 4.5.1. Chi phí vận chuyển: Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc… Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích. Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình; 4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa; 4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác; 4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai; 4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc; 4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án; 4.5.7. Chi phí phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án. 5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ. 6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau: 6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV ĐCCT (Không bao gồm thực địa tổng quan). Bảng số: 01 Đơn vị tính: Nghìn đồng/đề án Các dạng đề án điều tra ĐCTV ĐCCT Mức độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT Đề án loại I II III IV Bản đồ 1/200.000 (1 tờ ≈ 7.500 km2) Đơn giản 237.325,98 247.873,80 258.421,62 268.969,45 Trung bình 263.695,54 275.825,53 289.537,70 295.339,00 Phức tạp 290.065,09 277.935,09 316.434,64 329.619,42 Bản đồ 1/50.000 (2 tờ ≈ 900 km2) Đơn giản 220.399,67 231.419,63 242.439,94 258.969,61 Trung bình 247.949,63 258.969,61 269.989,60 292.029,56 Phức tạp 275.499,59 289.274,57 303.049,55 325.089,51 Điều tra ĐCTV – ĐCCT khác Đơn giản 221.652,96 233.318,91 244.984,85 262.483,77 Trung bình 239.151,88 256.650,80 274.149,72 294.648,63 Phức tạp 256.650,80 274.149,72 297.481,61 320.813,50 6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa) Bảng số: 02 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ đo vẽ Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV Cấp giao thông Tốt TB Kém Rất kém 1/200.000 Đơn giản 28,64 37,35 49,21 61,41 Trung bình 34,85 46,05 60,49 75,87 Phức tạp 49,35 66,71 91,54 114,57 1/100.000 Đơn giản 86,31 112,20 129,74 159,58 Trung bình 108,86 134,54 155,78 193,37 Phức tạp 153,39 186,32 222,77 275,60 1/50.000 Đơn giản 154,48 185,86 225,34 285,87 Trung bình 186,69 203,24 272,25 333,87 Phức tạp 255,53 285,87 368,90 457,39 1/25.000 Đơn giản 529,91 538,12 653,42 831,62 Trung bình 609,87 682,71 831,62 1.039,52 Phức tạp 879,61 1.016,44 1.236,19 1.735,36 1/10.000 Đơn giản 816,80 879,61 1.063,68 1.270,52 Trung bình 1.115,58 1.236,19 1.429,36 1.829,57 Phức tạp 1.694,04 1.988,66 2.286,97 3.049,28 1/5.000 Đơn giản 2.023,86 2.137,37 2.472,41 3.009,17 Trung bình 2.989,48 3.176,32 3.630,10 4.398,04 Phức tạp 5.139,26 5.577,96 6.442,15 8.024,45 6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa) Bảng số: 03 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ đo vẽ Cấp phức tạp của điều kiện ĐCCT Cấp giao thông Tốt TB Kém Rất kém 1/200.000 Đơn giản 27,25 36,65 47,47 59,92 Trung bình 33,95 42,74 58,64 73,71 Phức tạp 48,19 64,38 89,01 111,68 1/100.000 Đơn giản 84,12 110,64 113,76 156,13 Trung bình 106,71 131,42 152,19 188,91 Phức tạp 150,28 193,56 217,22 269,46 1/50.000 Đơn giản 158,61 180,32 229,63 292,57 Trung bình 190,37 205,68 278,34 345,97 Phức tạp 257,31 294,31 379,31 483,08 1/25.000 Đơn giản 487,66 550,58 651,02 839,44 Trung bình 595,43 701,45 839,44 1.089,48 Phức tạp 898,39 1.024,15 1.219,18 1.551,71 1/10.000 Đơn giản 825,93 948,27 1.190,82 1.651,81 Trung bình 1.137,90 1.280,15 1.506,06 1.969,46 Phức tạp 1.706,89 2.048,26 2.447,93 3.200,39 1/5.000 Đơn giản 2.040,08 2.188,30 2.639,50 3.391,14 Trung bình 2.977,10 3.200,39 3.683,88 4.414,32 Phức tạp 4.923,66 5.333,99 6.321,75 7.758,50 6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa) Bảng số: 04 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ đo vẽ Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT Cấp giao thông Tốt TB Kém Rất kém 1/200.000 Đơn giản 51,25 67,27 88,23 110,92 Trung bình 62,59 80,60 108,61 136,64 Phức tạp 89,38 119,69 164,74 206,35 1/100.000 Đơn giản 169,32 203,16 234,82 287,56 Trung bình 196,73 242,51 280,56 348,12 Phức tạp 277,07 346,31 401,63 499,18 1/50.000 Đơn giản 345,67 405,41 503,28 640,99 Trung bình 416,59 451,81 604,86 749,98 Phức tạp 568,12 640,99 824,14 1.041,63 1/25.000 Đơn giản 1.071,37 1.209,66 1.442,23 1.829,18 Trung bình 1.339,24 1.530,54 1.829,18 2.343,64 Phức tạp 1.973,60 2.272,63 2.678,47 3.124,86 1/10.000 Đơn giản 1.667,74 1.848,05 2.279,26 2.972,94 Trung bình 2.279,26 2.532,51 2.972,94 3.798,76 Phức tạp 3.418,88 4.022,23 4.884,13 6.216,16 1/5.000 Đơn giản 4.022,23 4.273,62 5.259,83 6.837,78 Trung bình 6.216,16 6.837,78 7.597,55 8.547,22 Phức tạp 9.768,26 11.396,31 13.675,56 17.094,44 6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất đệ tứ (thực địa) Bảng số: 05 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ đo vẽ Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ Cấp giao thông Tốt TB Kém Rất kém 1/100.000 Đơn giản 136,33 174,82 187,05 234,19 Trung bình 156,22 194,99 232,27 291,87 Phức tạp 225,70 271,99 333,86 409,97 1/50.000 Đơn giản 262,98 291,87 364,38 449,62 Trung bình 301,36 327,94 432,16 525,93 Phức tạp 442,49 489,04 626,44 774,29 1/25.000 Đơn giản 733,55 844,71 995,53 1.186,16 Trung bình 913,90 1.013,63 1.211,98 1.467,12 Phức tạp 1.238,87 1.467,12 1.689,37 1.798,39 6.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa) Bảng số: 06 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ đo vẽ Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ Cấp giao thông Tốt TB Kém Rất kém 1/100.000 Đơn giản 171,90 228,96 250,47 322,80 Trung bình 213,20 264,68 322,80 410,69 Phức tạp và rất phức tạp 330,44 396,13 489,97 607,10 1/50.000 Đơn giản 336,44 393,30 489,97 627,57 Trung bình 419,92 461,58 607,10 744,69 Phức tạp và rất phức tạp 649,45 725,34 915,60 1.139,84 1/25.000 Đơn giản 979,88 1.117,04 1.298,87 1.551,43 Trung bình 1.269,37 1.396,30 1.642,71 1.925,92 Phức tạp và rất phức tạp 1.801,67 2.068,59 2.428,37 2.659,62 6.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa) Bảng số: 07 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ đo vẽ Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ Cấp giao thông Tốt TB Kém Rất kém 1/100.000 Đơn giản 230,43 305,99 339,42 431,86 Trung bình 287,84 355,40 429,18 541,53 Phức tạp và rất phức tạp 434,61 533,09 637,63 793,37 1/50.000 Đơn giản 454,83 524,83 662,44 842,36 Trung bình 559,30 620,22 812,25 1.003,35 Phức tạp và rất phức tạp 832,06 934,65 1.197,06 1.483,28 1/25.000 Đơn giản 1.337,86 1.516,22 1.795,54 2.200,98 Trung bình 1.705,76 1.895,28 2.274,36 2.729,21 Phức tạp và rất phức tạp 2.527,04 2.842,93 3.411,52 3.790,59 6.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác đo vẽ địa chất thủy văn, đo vẽ địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV – ĐCCT. Bảng số: 08 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ đo vẽ Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV ĐCCT Đo vẽ độc lập Đo vẽ tổng hợp ĐCTV ĐCCT ĐCTV ĐCCT 1/200.000 Đơn giản 17,74 16,11 24,60 Trung bình 21,97 19,27 29,14 Phức tạp 32,63 29,25 43,95 1/100.000 Đơn giản 50,72 46,47 69,38 Trung bình 60,66 55,48 82,68 Phức tạp 85,43 80,42 118,31 1/50.000 Đơn giản 96,11 85,11 129,16 Trung bình 109,73 99,60 148,82 Phức tạp 151,98 139,62 207,46 1/25.000 Đơn giản 278,41 252,37 378,59 Trung bình 353,75 322,05 479,51 Phức tạp 526,30 469,08 707,47 1/10.000 Đơn giản 454,25 444,91 644,14 Trung bình 625,44 583,19 863,12 Phức tạp 1.003,62 938,16 1.392,12 1/5.000 Đơn giản 1.078,88 1.003,62 1.488,11 Trung bình 1.598,34 1.438,52 2.271,36 Phức tạp 2.877,05 2.397,54 3.923,23 6.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công việc đo vẽ tổng hợp Bảng số: 09 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ đo vẽ Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ Đo vẽ tổng hợp ĐCTV và ĐC đệ tứ ĐCTV, ĐC trước đệ tứ và ĐC đệ tứ ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tự và đệ tứ 1/100.000 Đơn giản 78,74 104,01 114,41 Trung bình 92,14 126,35 138,30 Phức tạp và rất phức tạp 130,51 190,30 206,53 1/50.000 Đơn giản 141,05 191,04 209,16 Trung bình 162,35 227,81 250,12 Phức tạp và rất phức tạp 239,10 351,65 373,27 1/25.000 Đơn giản 397,79 521,79 584,67 Trung bình 480,46 655,79 735,25 Phức tạp và rất phức tạp 683,43 970,53 1.102,86 6.10. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm Bảng số: 10 Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Phương pháp bơm nước Độ sâu đặt ống dẫn nước hoặc đặt máy bơm Bằng các máy bơm trên mặt 0 – 25 26 – 50 51 – 100 101 – 150 151 – 300 1 2 3 4 5 6 7 A. BƠM HÚT CƠ KHÍ Bơm dâng bằng khí nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước F = 91 mm 3.749,50 6.640,47 7.866,92 10.617,72 14.104,41 F = 110 mm 5.046,07 7.008,42 8.340,01 11.283,54 14.997,98 F = 130 mm 5.308,87 7.393,86 8.830,58 11.984,37 17.240,67 F = 150 mm 5.571,70 7.796,85 9.321,17 12.702,73 19.483,38 Bơm dâng bằng khí nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước F = 168 mm 8.733,67 11.11738 12.820,06 16.585,95 23.636,98 F = 219 mm 9.354,65 12.078,89 13.821,62 18.228,52 26.641,69 F = 273 mm 10.015,67 13.120,53 15.303,94 20.031,33 29.646,38 Bơm li tâm hoặc bơm piston đặt ở trên mặt đất Có động cơ đốt trong 4.573,82 Có động cơ cơ điện 2.834,50 Bơm li tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu Chưa đến 15 m 3.042,36 Từ 15 m trở lên 3.848,07 Bơm cần cơ khí đường kính dưới 75mm, đặt trên bệ gỗ Có động cơ đốt trong 5.822,82 7.205,73 8.103,42 10.250,56 13.283,30 Có động cơ điện 4.646,13 6.101,84 6.987,37 9.170,94 12.240,04 Có cấn lắc bơm 3.008,46 4.427,78 5.301,19 7.424,07 10.456,80 Bơm cần cơ khí đường kính 75mm – 200mm, đặt trên bệ bê tông Có động cơ đốt trong 6.550,68 8.054,90 9.073,87 11.415,15 14.447,85 Có động cơ điện 5.386,11 6.938,84 8.103,42 10.384,00 13.416,74 Có tời bơm lưu động 4.427,78 5.907,73 6.938,84 9.292,25 12.324,95 Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ ATH 14 13.160,90 18.188,82 27.014,50 37.249,46 ATH 10 9.828,89 13.363,93 19.048,68 26.799,54 ATH 8 7.297,02 10.223,00 14.928,42 21.293,92 Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông ATH 14 13.160,90 18.188,82 27.014,50 37.249,46 ATH 10 9.828,89 13.363,93 19.048,68 26.799,54 ATH 8 7.297,02 10.223,00 14.928,42 21.293, 92 10” 4.382,99 5.635,97 6.329,67 8” 3.523,12 4.609,90 5.218,99 6” 2.663,25 3.558,94 4.108,31 4” 2.149,71 3.021,54 3.558,94 B. BƠM HÚT BẰNG TAY Xả nước ở lỗ khoan tự chẩy 1.867,69 Bơm piston trên mặt 1.279,12 Bơm cần đường kính 4 – 5” trở xuống 1.398,68 6.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong Bảng số: 11 Đơn vị tính: Nghìn đồng/ca tổ TN Phương pháp bơm và thiết bị bơm Đơn giá A Bơm hút cơ khí 1. Bơm dâng bằng máy nén khí 1 máy nén khí 1.416,93 2 máy nén khí 2.238,19 2. Bơm bằng máy bơm ly tâm hay piston đặt trên mặt đất Động cơ đốt trong 632,34 Động cơ điện 608,33 3. Bằng máy bơm ly tâm đặt ở giếng 510,41 4. Bằng máy bơm cần cơ khí: Động cơ đốt trong 632,05 Động cơ điện 600,99 5. Bằng máy bơm giếng phun có động cơ điện ATH 14 1.404,36 ATH 10 656,65 ATH 8 575,88 6. Bằng máy bơm chìm thẳng đứng 672,10 B. Tiến hành thí nghiệm bằng tay (thủ công) 7. Xả nước thí nghiệm ở lỗ khoan tự chẩy 545,67 8. Bằng bơm cần 906,98 9. Bằng bơm piston 1.331,87 C. Đo phục hồi mực nước 10. Phục hồi mực nước sau khi bơm xong 461,93 6.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan. Bảng số: 12 Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ) Không dùng máy bơm Có dùng máy bơm Động cơ đốt trong Động cơ điện Dưới 50 493,81 Dưới 800 541,81 3.838,81 3.244,68 Trên 800 1.108,28 5.263,11 4.384,46 6.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan Bảng số: 13 Đơn vị tính: Nghìn đồng/ca tổ Phương pháp đổ nước vào lỗ khoan Lưu lượng nước khi đổ Dưới 800 (lít/giờ) Trên 800 (lít/giờ) Thủ công 518,34 523,34 Dùng máy bơm 531,94 802,30 6.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Để chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào Bảng số: 14 Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ) Không dùng bơm Dùng máy bơm Có động cơ đốt trong Có động cơ điện Độ sâu của giếng và hố đào (m) ≤ 2,5 > 2,5 ≤ 2,5 > 2,5 ≤ 2,5 > 2,5 Phương pháp Beđurép Dưới 50 321,35 503,00 Dưới 800 393,28 641,28 6.078,72 7.209,05 4.549,08 5.497,63 Trên 800 483,29 784,19 6.632,92 7.878,50 5.087,59 6.138,17 Phương pháp Nesterốp Dưới 50 493,99 779,61 Dưới 800 561,15 842,50 6.878,57 7.959,25 5.298,91 6.212,68 6.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào. Bảng số: 15 Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Lưu lượng nước khi đổ (1/h) Không dùng máy bơm Có dùng máy bơm Độ sâu của giếng và hố đào (m) < 2,5 > 2,5 < 2,5 > 2,5 Dưới 800 406,16 555,28 657,44 806,54 Trên 800 414,20 563,31 665,45 814,61 6.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 1/s. Bảng số: 16 Đơn vị tính: Nghìn đồng Loại công việc Đơn vị tính Đơn giá Chuẩn bị và kết thúc Lỗ khoan 635,09 Tiến hành múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan Ca tổ TN 1.433,66 Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm Lỗ khoan 2.732,96 6.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng Bảng số: 17 Đơn vị tính: Nghìn đồng/giếng Phương pháp múc thí nghiệm Giếng có Múc nước thí nghiệm Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm Lưu lượng Q(l/s) Mực nước tĩnh (m) Cố định mực nước hạ thấp ≤ 0,5 ≤ 2,5 493,12 254,36 S ≥ 0,2 m và ổn định lưu lượng khi múc ≤ 0,5 > 2,5 556,36 254,36 6.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố móng Bảng số: 18 Đơn vị tính: Nghìn đồng Loại công việc Đơn vị tính Đơn giá Chuẩn bị và kết thúc Điểm thí nghiệm 3.016,70 Tiến hành thí nghiệm Ca tổ TN Nén: Có làm ướt Ca tổ TN 673,58 Không làm ướt Ca tổ TN 557,45 Kích thủy lực: Có làm ướt Ca tổ TN 669,43 Không làm ướt Ca tổ TN 553,15 Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy thí nghiệm Điểm thí nghiệm 1.856,81 6.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Thí nghiệm cắt ngoài hiện trường Bảng số: 19 Đơn vị tính: Nghìn đồng Điều tra tiến hành thí nghiệm Chuẩn bị và kết thúc 1 điểm TN Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy 1 điểm TN Tiến hành thí nghiệm Số lượng mẫu nguyên khối (ca tổ TN) 1 2 3 1 2 3 Trong hố móng 2.099,89 1.670,67 669,21 Trong các hào, giếng, lò 3.021,47 1.676,62 1.028,31 Trên mặt đất 1.538,47 2.103,62 1.673,63 7.277,42 673,98 6.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan Bảng số: 20 Đơn vị tính: Nghìn đồng Độ sâu lấy mẫu (m) Dẻo cứng – quánh cứng Dẻo nhão nhã Khô ráo Lầy lội Khô ráo Lầy lội < 10 127,06 148,58 180,74 212,90 11 – 15 180,74 212,90 245,37 299,91 16 – 20 245,37 299,91 366,05 421,49 21 – 25 366,05 421,49 488,78 578,79 26 – 30 488,78 544,20 635,79 739,12 6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ Bảng số: 21 Đơn vị tính: Nghìn đồng Loại công trình và độ sâu Đất dính (sét, sét cát) Đất dính yếu (cát pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuội) Kích thước mẫu (m) 0,2 x 0,2 x 0,2 0,3 x 0,3 x 0,3 0,2 x 0,2 x 0,2 0,3 x 0,3 x 0,3 Hố hào giếng Độ sâu 0 – 3m 258,30 387,49 265,77 498,90 3,1 – 6m 293,18 447,43 458,10 658,55 6,1 – 8m 340,11 520,36 508,10 713,83 8,1 – 10m 459,51 707,47 631,16 1.006,78 10,1 – 12m 581,97 901,41 813,02 1.394,56 > 12m 707,47 1.102,20 992,25 1.675,07 Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa 707,47 1.102,20 992,25 1.675,05 6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng Bảng số: 22 Đơn vị tính: Nghìn đồng/lần Dạng công tác Chiều sâu nghiên cứu (m) 0 – 25 26 – 50 51 – 100 101 – 150 151 – 300 301 – 400 Đo mực nước trong công trình Có miệng đóng kính 21,97 22,93 26,16 29,47 42,59 52,35 Có miệng để hở 16,45 17,12 19,61 26,16 36,03 45,78 Đo mực nước trong công trình Có miệng đóng kính 29,57 39,48 56,16 45,86 52,43 62,20 Có miệng để hở 32,72 33,92 36,85 42,59 49,16 58,90 6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt Bảng số: 23 Đơn vị tính; Nghìn đồng/lần STT Dạng công tác Đơn giá 1 Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần 24,85 2 Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần 16,06 3 Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước 24,85 4 Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cột áp lực 2 lần 24,85 5 Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang 24,85 6 Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng 24,85 7 Đo cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế 24,85 8 Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt 32,21 9 Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chẩy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học 42,01 6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng Bảng số: 24 Đơn vị tính: Nghìn đồng/lần Dạng công tác Chiều sâu nghiên cứu (m) 0 – 25 26 – 50 51 – 100 101 – 150 151 – 300 301 – 400 Lấy mẫu bằng ống nước Không có giá 3 chân 255,97 259,91 270,73 278,13 297,04 323,08 Có giá 3 chân 248,64 252,09 255,97 266,77 285,54 304,53 Bơm lấy mẫu Không có giá 3 chân 230,50 237,78 245,07 255,81 274,50 296,83 Có giá 3 chân 281,84 285,83 292,73 300,77 319,32 338,58 6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm Bảng số: 25 Đơn vị tính; Nghìn đồng/lần STT Dạng công tác Đơn giá 1 Trang bị một đầu lỗ khoan quan trắc 654,79 2 Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại ГГ 50) 38,09 3 Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi nước 38,11 4 Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi bùn lầy 30,38 5 Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng ГГ 500 50 41,31 6 ГГ 500 100 573,88 7 Nạp và nạp lại một bộ bốc hơi bùn lầy (b – 1000) 573,88 8 Đo 1 lần bằng băng kế 11,89 9 Nghiên cứu độ ẩm tự nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm 1.148,45 10 Đo 3 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm 40,46 11 Đo 1 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm 22,26 12 Nạp, lắp, trang bị cho một máy đo độ thấm 767,18 6.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc. Bảng số: 26 Đơn vị tính: Nghìn đồng/1 km Đặc điểm của đường Các quan trắc viên Cán bộ kiểm tra Đi bằng xe đạp Đi bộ Đi bằng xe đạp Đi bộ Đường đất đường mòn tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc 4,94 11,61 0,72 1,69 Đường đất, đường mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2 tổng chiều dài đường quan trắc 6,45 11,61 0,94 1,69 Đường đất, đường mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rậm rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội 23,8 3,49 6.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực quan trắc ở công trình Bảng số: 27 Đơn vị tính: Nghìn đồng/1 công trình QT Số TT Loại tổ quan trắc Cư li di chuyển giữa hai công trình quan trắc (Km) Đơn giá Cự li di chuyển Di chuyển cả đi và về Đi xe có động cơ Đi xe thô sơ 1 Tổ quan trắc vùng đồng bằng, trung du ven biển < 5 10 906,50 1.281,31 > 5 – 15 20 1.214,72 1.988,22 > 15 – 25 40 1.786,34 3.391,66 > 25 – 35 60 2.429,44 4.804,86 > 35 70 2.760,72 5.765,84 2 Tổ quan trắc vùng núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo thủ công ngày 2 lần < 5 10 1.435,92 2.089,99 > 5 – 15 20 1.924,11 3243,09 > 15 – 25 40 2.829,60 5.532,33 > 25 – 35 60 3.848,26 7.837,46 > 35 70 4.372,99 9.404,97 3 Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly 12.499,56 4 Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi < 5 10 897,66 1.268,07 > 5 – 15 20 1.202,89 1.967,71 > 15 – 25 40 1.768,95 3.356,68 > 25 – 35 60 2.405,77 4.755,31 > 35 2.733,82 5.706,38 6.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội. Bảng số: 28 Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng tổ STT Loại tổ Đơn giá 1 Tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành 32.457,75 2 Tổ kiểm tra thuộc văn phòng (dùng xe có động cơ đi kiểm tra) 10.717,39 3 Tổ kiểm tra thuộc đội (dùng xe có động cơ đi kiểm tra) 9.575,67 6.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe ô tô đi lấy mẫu Bảng số: 29 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Phương pháp lấy mẫu Độ sâu lấy mẫu Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) < 5 5 – 15 >15 – 25 >25 – 35 > 35 Trung bình di chuyển cả đi và về (Km) 10 20 40 60 70 1 Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt 68,42 91,01 244,54 189,78 216,31 2 Lấy bằng ống múc a Không có giá 3 chân < 10 361,44 387,16 410,81 464,63 514,81 10 – 20 495,27 514,81 530,55 553,18 571,55 b Có giá 3 chân < 10 484,65 506,79 522,79 558,23 660,01 10 – 20 640,40 680,86 727,05 780,23 942,53 3 Bơm lấy mẫu a Không có giá 3 chân < 10 355,08 380,02 432,30 484,91 506,96 10 – 20 458,53 484,91 535,55 588,20 610,18 b Có giá 3 chân < 10 524,17 555,09 619,52 682,78 707,07 10 – 20 649,52 682,78 747,12 808,64 834,57 6.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có động cơ đi lấy mẫu. Bảng số: 30 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Phương pháp lấy mẫu Độ sâu lấy mẫu Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) < 5 5 – 15 >15 – 25 >25 – 35 > 35 Trung bình di chuyển cả đi và về (Km) 10 20 40 60 70 1 Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt 98,86 120,03 162,36 204,70 230,79 2 Lấy bằng ống múc a Không có giá 3 chân < 10 441,08 468,71 531,17 592,73 621,76 10 – 20 671,37 709,29 763,46 827,02 855,60 b Có giá 3 chân < 10 588,84 622,95 705,18 783,48 824,42 10 – 20 894,80 934,90 1.010,58 1.080,88 1.119,92 3 Bơm lấy mẫu a Không có giá 3 chân < 10 375,46 414,95 494,87 574,62 611,41 10 – 20 477,64 521,36 600,41 680,55 717,80 b Có giá 3 chân < 10 541,23 591,78 687,16 781,60 831,06 10 – 20 669,96 717,99 813,86 908,27 952,83 6.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô sơ đi lấy mẫu. Bảng số: 31 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Phương pháp lấy mẫu Độ sâu lấy mẫu Cư ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) < 5 5 – 15 >15 – 25 >25 – 35 > 35 Trung bình di chuyển cả đi và về (Km) 10 20 40 60 70 1 Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt 121,89 176,84 285,76 394,06 448,42 2 Lấy bằng ống múc a Không có giá 3 chân < 10 569,23 597,00 710,19 862,16 947,02 10 – 20 877,88 947,02 1.028,17 1.098,93 1.180,32 b Có giá 3 chân < 10 803,93 860,38 939,75 1.131,95 1.223,26 10 – 20 1.199,06 1.248,45 1.360,71 1.424,85 1.533,38 3 Bơm lấy mẫu a Không có giá 3 chân < 10 419,46 521,70 724,83 929,50 1.021,05 10 – 20 530,39 630,51 830,52 1.038,16 1.132,99 b Có giá 3 chân < 10 584,08 703,17 940,60 1.187,32 1.316,84 10 – 20 710,07 832,47 1.080,98 1.316,84 1.448,54 6.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp. Bảng số: 32 Đơn vị tính; Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ Cấp phức tạp của các điều kiện: ĐCTV ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ Đo vẽ độc lập Đo vẽ tổng hợp ĐCTV ĐCCT ĐCTV ĐCCT ĐCTV ĐC đệ tứ ĐCTV ĐC trước đệ tứ và đệ tứ ĐCTV ĐCCT ĐC trước đệ tứ và đệ tứ 1/200.000 Đơn giản 17,52 15,46 23,70 Trung bình 21,55 18,74 28,47 Phức tạp, rất phức tạp 31,52 28,58 42,83 1/100.000 Đơn giản 49,34 45,40 67,46 68,07 89,91 99,11 Trung bình 59,18 53,96 80,53 79,91 109,42 119,92 Phức tạp, rất phức tạp 83,34 78,29 115,14 112,91 164,58 178,94 1/50.000 Đơn giản 93,59 82,85 125,94 122,06 166,19 180,82 Trung bình 107,04 97,21 144,81 140,71 197,14 216,73 Phức tạp, rất phức tạp 147,82 136,56 202,86 210,21 306,11 323,07 1/25.000 Đơn giản 270,48 245,71 367,28 345,48 453,17 505,69 Trung bình 345,48 314,34 498,48 415,39 572,02 634,43 Phức tạp, rất phức tạp 513,12 459,11 684,19 591,41 830,80 943,06 1/10.000 Đơn giản 441,67 430,79 623,11 Trung bình 623,11 572,02 830,80 Phức tạp, rất phức tạp 969,27 918,26 1.342,05 1/5.000 Đơn giản 1.057,36 969,27 1.395,74 Trung bình 1.586,09 1.395,74 2.180,86 Phức tạp, rất phức tạp 2.907,79 2.326,25 3.877,07 6.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn địa chất công trình trong công tác địa chất. Bảng số: 33 Đơn vị tính: Nghìn đồng TT Loại công tác ĐCTV ĐCCT ĐVT Đơn giá 1 Khoan ĐCTV Lỗ khoan sâu 100m 1LK 2.258,31 LK sâu từ 101 – 200m 1LK 3.387,46 LK sâu từ 201 – 300m 1LK 4.516,62 LK sâu từ 301 – 500m 1LK 5.269,37 LK sâu từ 501m trở lên 1LK 6.398,52 2 Thí nghiệm ĐCTV Múc nước TN ở giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào 1 điểm TN 1.129,15 Điểm TN < 10 kíp 1 điểm TN 2.634,70 Điểm TN từ 10 – 20 kíp 1 điểm TN 3.011,07 Điểm TN từ 21 – 40 kíp 1 điểm TN 3.763,85 Điểm TN từ 41 – 50 kíp 1 điểm TN 4.892,97 Điểm TN từ 51 kíp trở lên 1 điểm TN 5.269,37 3 Thí nghiệm ĐCCT Điểm TN ≤ 1 kíp 1 điểm TN 752,74 Điểm TN từ 2 – 5 kíp 1 điểm TN 903,30 Điểm TN từ 6 đến 10 kíp 1 điểm TN 1.053,84 Điểm TN từ 11 kíp trở lên 1 điểm TN 1.166,77 4 Tài liệu phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn giản,…) 1 mẫu 112,91 5 Tài liệu phân tích mẫu địa chất công trình 1 mẫu 124,20 6 Tài liệu quan trắc động thái nước (đo mực nước, lưu lượng, nhiệt độ) Trạm đo ≤ 1 năm thủy văn 1 trạm 376,39 Trạm đo > 1 2 năm thủy văn 1 trạm 752,76 Trạm đo > 2 – 3 năm thủy văn trở lên 1 trạm 1.129,15 Ghi chú: Mẫu nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ. 6.34. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề án điều tra địa chất khác. Bảng số: 34 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Tỷ lệ đo vẽ Điều kiện phức tạp của ĐCTV, ĐCCT Các đề án điều tra ĐCTV ĐCCT khác Đo vẽ ĐCTV Đo vẽ ĐCCT Đo vẽ tổng hợp ĐCTV ĐCCT 1/50.000 Đơn giản 60,12 53,26 Trung bình 68,81 62,47 Phức tạp 95,04 87,61 1/25.000 Đơn giản 173,86 157,92 236,07 Trung bình 222,04 202,03 320,40 Phức tạp 329,81 295,10 439,75 1/10.000 Đơn giản 283,90 276,88 400,49 Trung bình 400,49 367,67 533,98 Phức tạp 622,97 590,20 862,59 1/5.000 Đơn giản 679,62 622,97 897,07 Trung bình 1.019,40 897,07 1.401,70 Phức tạp 1.868,92 1.495,14 2.491,89 Chương 4 ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0 – 30 M NƯỚC) 1. Đơn giá dự toán cho các công việc điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 đến 1/50.000 bao gồm các dạn công việc sau: 1.1. Công tác địa chất gồm: 1.1.1. Bản đồ địa chất – khoáng sản; 1.1.2. Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính; 1.1.3. Bản đồ vành trọng sa; 1.1.4. Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản; 1.1.5. Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ; 1.1.6. Bản đồ thủy thạch động lực; 1.1.7. Bản đồ trầm tích tầng mặt; 1.1.8. Bản đồ địa chất môi trường; 1.1.9. Bản đồ dị thường xạ phổ gamma; 1.1.10. Khoan tay lấy mẫu và tài liệu địa chất. 1.2. Công tác địa vật lý gồm: 1.2.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở; 1.2.2. Thi công thực địa; 1.2.3. Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát. 1.3. Công tác trắc địa gồm: 1.3.1. Công tác trắc địa phục vụ địa chất biển; 1.3.2. Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển. 2. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm: 2.1. Bồi dưỡng đi biển 2.2. Chi phí thuê tàu, thuê thuyền phục vụ khảo sát. 2.3. Chi phí vận chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và ngược lại. 2.4. Chi phí thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến. 2.5. Chi phí cho các công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý. 2.6. Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát. 3. Thời gian biển động (gió từ cấp 5 trở lên) vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được dự toán tài chính theo quy định hiện hành. 4. Các hệ số chi phí phục vụ gồm: 4.1. Cho công tác lập đề án: 0,66; 4.2. Cho công tác ngoài trời: 0,62; 4.3. Cho công tác trong phòng: 0,39. 5. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) gồm: 5.1. Lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ. 5.2. Chi phí vận chuyển gồm: 5.2.1. Chuyển quân trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực phẩm); 5.2.2. Vận chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ); 5.2.3. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm; 5.2.4. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ; 5.2.5. Đưa Chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa. 5.3. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ: Tiếp phẩm, cấp dưỡng. Y tế công trường. 5.4. Chi phí liên hệ công tác: Liên hệ với địa phương và các đồn biên phòng vùng công tác. Liên hệ thuê thuyền, thuê bến. Liên hệ phát sóng vô tuyến. 5.5. Chi phí về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc. 5.6. Chi phí về an ninh, bảo quản mẫu vật. 5.7. Chi phí về kiểm định thiết bị, máy móc. 5.8. Chi phí về phôtô, đánh máy tài liệu. 5.9. Chi phí về điện nước của CBCNV thuộc đề án; 6. Đơn giá dự toán cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) thực hiện theo quy định sau: 6.1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất. 6.1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa chất – khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000; 6.1.1.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước) Bảng số: 01 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 149,67 160,26 180,60 2 Trung bình 165,28 177,07 199,60 3 Phức tạp 209,22 224,54 253,67 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 483,75 522,16 596,40 2 Trung bình 527,17 569,92 652,51 3 Phức tạp 567,06 612,77 700,71 6.1.1.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) Bảng số: 02 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 132,31 140,58 150,16 2 Trung bình 149,57 158,82 169,44 3 Phức tạp 169,64 179,93 191,78 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 632,57 668,41 709,21 2 Trung bình 698,71 738,19 783,04 3 Phức tạp 764,49 807,49 856,00 6.1.1.3. Công tác trong phòng Bảng số: 03 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Dạng công việc Đơn giá 1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công 38,53 2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề 77,43 6.1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 6.1.2.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước) Bảng số: 04 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 138,57 148,37 167,20 2 Trung bình 153,02 163,94 184,79 3 Phức tạp 193,70 207,88 234,85 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 447,86 483,43 552,16 2 Trung bình 488,06 527,64 604,10 3 Phức tạp 524,99 567,31 648,73 6.1.2.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) Bảng số: 05 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 79,00 83,94 89,66 2 Trung bình 89,31 94,83 101,17 3 Phức tạp 101,29 107,44 114,51 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 377,71 399,11 423,47 2 Trung bình 417,20 440,77 467,55 3 Phức tạp 456,48 482,15 511,12 6.1.2.3. Công tác trong phòng Bảng số: 06 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Dạng công việc Đơn giá 1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công 32,35 2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề 65,03 6.1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 6.1.3.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước) Bảng số: 07 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 123,97 132,74 149,59 2 Trung bình 136,90 146,67 165,33 3 Phức tạp 173,30 185,99 210,11 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 400,69 432,51 494,00 2 Trung bình 436,65 472,07 540,47 3 Phức tạp 469,69 507,56 580,40 6.1.3.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) Bảng số: 08 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 71,60 76,08 81,27 2 Trung bình 80,95 85,95 91,70 3 Phức tạp 91,81 97,37 103,79 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 342,34 361,73 383,81 2 Trung bình 378,13 399,49 423,77 3 Phức tạp 413,73 437,00 463,25 6.1.3.3. Công tác trong phòng Bảng số: 09 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Dạng công việc Đơn giá 1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công 24,19 2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề 48,65 6.1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 6.1.4.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước) Bảng số: 10 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 72,84 77,99 87,88 2 Trung bình 80,43 86,17 97,13 3 Phức tạp 101,82 109,27 123,44 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 235,41 254,10 290,23 2 Trung bình 256,54 277,35 317,53 3 Phức tạp 275,95 298,20 340,99 6.1.4.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) Bảng số: 11 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 46,19 49,08 52,42 2 Trung bình 52,22 55,45 59,16 3 Phức tạp 59,23 62,82 66,96 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 220,85 233,36 247,60 2 Trung bình 243,94 257,72 273,38 3 Phức tạp 266,90 281,91 298,85 6.1.4.3. Công tác trong phóng Bảng số: 12 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Dạng công việc Đơn giá 1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công 20,81 2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề 41,82 6.1.5. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 6.1.5.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước) Bảng số: 13 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 72,70 77,84 87,72 2 Trung bình 80,28 86,01 96,95 3 Phức tạp 101,62 109,07 123,21 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 234,97 253,63 289,69 2 Trung bình 256,06 276,83 316,94 3 Phức tạp 275,43 297,64 340,35 6.1.5.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) Bảng số: 14 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 58,79 62,47 66,72 2 Trung bình 66,46 70,57 75,29 3 Phức tạp 75,38 79,95 85,22 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 281,08 297,00 315,13 2 Trung bình 310,46 328,01 347,94 3 Phức tạp 339,69 358,80 380,36 6.1.5.3. Công tác trong phòng Bảng số: 15 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Dạng công việc Đơn giá 1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công 12,30 2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề 24,73 6.1.6. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ thủy thạch động lực đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 6.1.6.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước) Bảng số: 16 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 149,79 160,39 180,74 2 Trung bình 165,41 177,21 199,75 3 Phức tạp 209,39 224,72 253,86 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 484,12 522,57 596,87 2 Trung bình 527,58 570,37 653,01 3 Phức tạp 567,50 613,25 701,26 6.1.6.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) Bảng số: 17 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 79,03 83,98 89,70 2 Trung bình 89,34 94,87 101,21 3 Phức tạp 101,33 107,48 114,56 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 377,85 399,25 423,62 2 Trung bình 417,35 440,93 467,73 3 Phức tạp 456,65 482,33 511,31 6.1.6.3. Công tác trong phòng Bảng số: 18 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Dạng công việc Đơn giá 1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công 24,85 2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề 49,86 6.1.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 6.1.7.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước) Bảng số: 19 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 64,21 68,75 77,47 2 Trung bình 70,90 75,96 85,63 3 Phức tạp 89,75 96,33 108,82 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 207,52 224,00 255,85 2 Trung bình 226,15 244,49 279,92 3 Phức tạp 243,26 262,87 300,60 6.1.7.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) Bảng số: 20 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 35,61 37,84 40,42 2 Trung bình 40,26 42,75 45,61 3 Phức tạp 45,66 48,43 51,62 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 170,27 179,92 190,90 2 Trung bình 188,07 198,70 210,78 3 Phức tạp 205,78 217,36 230,41 6.1.7.3. Công tác trong phòng Bảng số: 21 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Dạng công việc Đơn giá 1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công 10,61 2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề 21,42 6.1.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 6.1.8.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước) Bảng số: 22 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 123,71 132,46 149,27 2 Trung bình 136,61 146,36 164,97 3 Phức tạp 172,93 185,59 209,67 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 399,83 431,59 492,95 2 Trung bình 435,72 471,06 539,32 3 Phức tạp 468,69 506,48 579,16 6.1.8.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) Bảng số: 23 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 68,73 73,03 78,01 2 Trung bình 77,70 82,51 88,02 3 Phức tạp 88,13 93,47 99,63 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 328,62 347,23 368,43 2 Trung bình 362,97 383,48 406,78 3 Phức tạp 397,15 419,48 444,68 6.1.8.3. Công tác trong phòng Bảng số: 24 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Dạng công việc Đơn giá 1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công 20,84 2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề 41,88 6.1.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 6.1.9.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước) Bảng số: 25 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 109,35 117,09 131,95 2 Trung bình 120,76 129,37 145,83 3 Phức tạp 152,86 164,05 185,33 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 353,44 381,50 435,75 2 Trung bình 385,16 416,40 476,73 3 Phức tạp 414,30 447,70 511,96 6.1.9.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) Bảng số: 26 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Cấu trúc địa chất Mức độ khó khăn đi lại ven bờ Loại I Loại II Loại III Tỷ lệ 1/100.000 1 Đơn giản 49,73 52,84 56,44 2 Trung bình 56,22 59,69 63,68 3 Phức tạp 63,76 67,62 72,08 Tỷ lệ 1/50.000 1 Đơn giản 237,74 251,21 266,55 2 Trung bình 262,60 277,44 294,30 3 Phức tạp 287,33 303,49 321,72 6.1.9.3. Công tác trong phòng Bảng số: 27 Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Dạng công việc Đơn giá 1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công 11,80 2 Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề 23,63 6.1.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển – bãi triều cồn nổi Bảng số: 28 Số TT Dạng công việc Đơn vị tính Đơn giá 1 Khoan lấy mẫu và tài liệu địa chất Nghìn đồng/m địa tầng 237,93 2 Di chuyển vị tri Nghìn đồng/1 vị trí 305,21 6.1.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án Bảng số: 29 Số TT Dạng công việc Đơn vị tính Đơn giá 1 Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án Nghìn đồng/ km2 51,88 6.2. Đơn giá cho công tác địa vật lý 6.2.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở Bảng số: 30 Tên công việc Đơn vị tính Đơn giá 1/100.000 Đơn giá 1/50.00 Tính theo chiều dài tuyến Khó khăn loại I Nghìn đồng/km 46,11 46,11 Khó khăn loại II Nghìn đồng/km 46,11 46,11 Khó khăn loại III Nghìn đồng/km 46,11 46,11 Tính theo diện tích Khó khăn loại I Nghìn đồng/km2 37,19 59,04 Khó khăn loại II Nghìn đồng/km2 37,19 59,04 Khó khăn loại III Nghìn đồng/km2 37,19 59,04 6.2.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công thực địa Bảng số: 31 Tên công việc Đơn vị tính Đơn giá 1/100.000 Đơn giá 1/50.00 Tính theo chiều dài tuyến Khó khăn loại I Nghìn đồng/km 367,27 414,34 Khó khăn loại II Nghìn đồng/km 414,34 467,25 Khó khăn loại III Nghìn đồng/km 475,85 537,66 Tính theo diện tích Khó khăn loại I Nghìn đồng/km2 291,98 524,36 Khó khăn loại II Nghìn đồng/km2 329,44 589,84 Khó khăn loại III Nghìn đồng/km2 395,21 706,21 6.2.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát Bảng số: 32 Tên công việc Đơn vị tính Đơn giá 1/100.000 Đơn giá 1/50.00 Tính theo chiều dài tuyến Khó khăn loại I Nghìn đồng/km 170,000 170,000 Khó khăn loại II Nghìn đồng/km 170,000 170,000 Khó khăn loại III Nghìn đồng/km 170,000 170,000 Tính theo diện tích Khó khăn loại I Nghìn đồng/km2 137,10 217,72 Khó khăn loại II Nghìn đồng/km2 137,10 217,72 Khó khăn loại III Nghìn đồng/km2 137,10 217,72 6.3. Đơn giá cho công tác trắc địa 6.3.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển Bảng số: 33 Số TT Nội dung công việc Đơn vị tính Đơn giá 1 Xác định tọa độ trạm cố định Nghìn đồng/ trạm 15.491,12 2 Trạm quan trắc mực nước biển Nghìn đồng/ tháng trạm 26.480,90 6.3.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển Bảng số : 34 Số TT Nội dung công việc Đơn vị tính Loại khó khăn Loại I Loại II Loại III 1 Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền Nghìn đồng/ điểm 184,02 197,05 222,25 2 Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu Nghìn đồng/ điểm 266,47 282,30 300,87 6.3.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Định vị dẫn đường và đo sâu hồi âm Bảng số : 35 Số TT Nội dung công việc Đơn vị tính Loại khó khăn Loại I Loại II Loại III 1 Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/100.000 Nghìn đồng/km 67,20 76,90 89,58 2 Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/50.000 Nghìn đồng/km 76,92 87,82 102,34 3 Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE 400 trên tàu Nghìn đồng/km 19,05 21,72 25,17 4 Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE 400 trên thuyền Nghìn đồng/km 41,11 47,03 54,58 5 Đo sâu hồi âm bằng máy OSK 16667 Nghìn đồng/km 42,81 47,32 53,17 6 Đo sâu hồi âm bằng máy OSK 16667 (không chạy băng đo sâu) Nghìn đồng/km 31,10 35,58 41,44 6.3.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý biển Bảng số: 36 Số TT Nội dung công việc Đơn vị tính Đơn giá 1 Văn phòng thực địa địa chất biển Nghìn đồng/ km2 21,99 2 Văn phòng thực địa địa vật lý biển Nghìn đồng/ km2 22,86 6.3.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý biển Bảng số: 37 Số TT Nội dung công việc Đơn vị tính Đơn giá 1 Văn phòng nội nghiệp địa chất biển Nghìn đồng/ km2 15,52 2 Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển Nghìn đồng/ km2 17,93 3 Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000 Nghìn đồng/ km2 58,58 4 Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/100.000 Nghìn đồng/ km2 21,36 5 Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý Nghìn đồng/ km2 16,69 Chương 5: ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM 1. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm bao gồm các công tác sau: 1.1. Phân tích hóa học và hóa lý: 1.1.1. Phân tích khoáng sản kim loại. 1.1.2. Phân tích khoáng sản không kim loại: 1.1.2.1. Phân tích hóa học khoáng sản rắn. 1.1.2.2. Phân tích hóa học than. 1.1.2.3. Phân tích hóa học nước. 1.1.3. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử. 1.1.4. Phân tích quang phổ Plasma. 1.1.5. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr. 1.2. Phân tích thí nghiệm. 1.3. Phân tích quang phổ hồ quang. 1.4. Phân tích cơ lý. 1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại. 1.6. Phân tích hiển vi điện tử. 1.7. Phân tích nhiệt. 1.8. Phân tích nhiệt. 1.8. Phân tích rơnghen. 1.9. Phân tích khoáng thạch học. 1.9.1. Phân tích khoáng tướng và khoáng vật. 1.9.2. Phân tích thạch học và thạch học than. 1.10. Phân tích trầm tích. 1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn. 1.12. Phân tích mẫu bao thể. 1.13. Gia công mẫu gồm: 1.13.1. Gia công mẫu phân tích khoáng tướng thạch học, khoáng vật; 1.13.2. Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy; 1.13.3. Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy; 1.13.4. Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay; 1.13.5. Gia công mẫu phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g; 1.13.6. Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo; 1.13.7. Gia công mẫu trầm tích biển. 2. Đối với các dạng phân tích hóa học, phân tích quang phổ plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu số mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau: K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20; K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 – 14; K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 – 9; K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cân ít hơn 5. 3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công các loại lát mỏng thạch học, khoáng tướng, khoáng vật, cổ sinh và gia công mẫu trầm tích biển được tính bằng 64% lương cấp bậc (hệ số 0,64). 4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công mẫu. 4.1. Cho công tác phân tích thí nghiệm gồm: 4.1.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm. Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài); 4.1.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích; 4.1.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm việc; 4.1.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng. 4.2. Cho công tác gia công mẫu gồm: 4.2.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc; 4.2.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc; 4.2.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy. 5. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm thực hiện theo quy định sau: 5.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản kim loại. Bảng số: 01 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên mẫu Yêu cầu xác định Đơn giá 1 2 3 4 1 Quặng antimon mẫu đơn As, S 107,13 2 Quặng antimon, mẫu nhóm As, Sb, S 151,06 3 Quặng boxit, mẫu đơn Al203, Fe203, Ti02, Ca0, mkn 170,32 4 Quặng boxit, mẫu cơ bản Al203, Fe203, Ti02, Si02 mkn 164,10 5 Quặng boxit, mẫu nhóm Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, S, Mn, P205, mkn C02 296,34 6 Quặng boxit, mẫu tổng hợp Al203, Fe0, Fe203, Ti02, Si02, Mn, Ca0, Mg0, S, P205, C02, H20, mkn Cu, Ni, Co, Pb, Zn 638,24 7 Quặng chì kẽm, mẫu đơn Pb, Zn 164,89 8 Quặng chì kẽm, mẫu nhóm Pb, Zn, S, Fe tổng lượng 225,36 9 Quặng chì kẽm, mẫu tổng hợp Pb, Zn, S, Fe, Al203, Si02 274,95 10 Quặng crômit, mẫu đơn Cr203, Ni, Co 196,19 11 Quặng đất hiếm, xạ, mẫu đơn U, Th, TR203, Nb, Ta 1.288,30 12 Quặng đất hiếm, xạ, mẫu đơn U, Th, TR203 581,42 13 Quặng đa kim Pb, Zn, Fe tổng lượng, Cu, S 215,59 14 Quặng đồng, mẫu đơn Cu, Fe, TR203, S 365,52 15 Quặng đồng, mẫu tổng hợp Cu, Fe203, TR203, Si, Ti02, Ca0, Mg0, Ni, Co, K20, Na20 729,57 16 Quặng mangan, mẫu đơn Mn, Si02, Fe tổng lượng, P 192,59 17 Quặng mangan, mẫu nhóm Mn, Si02, Fe, Al203, P, Ca0, Mg0, Pb, Zn, Cu, Co, Ni, mkn 680,20 18 Quặng mangan, mẫu tổng hợp Mn, Si02, Al203, Fe203, Fe0, Ca0, Mg0, P205, S, C02, H20, Cu, Co, Ni, Pb, Zn 841,90 19 Quặng sắt, mẫu đơn Fe tổng lượng, Mn 77,64 20 Quặng sắt, mẫu nhóm Fe tổng lượng, Mn, Pb, Zn, As, P, S 312,71 21 Quặng sắt, mẫu tổng hợp Fe203, Fe0, Mn, Pb, Zn, As, S, P, Ca0, Mg0, Si02, Al203, Cr203, Ti02, Cu, Ni, Co,H20+, H20 , mkn 957,88 22 Quặng pyrit, mẫu đơn Fe tổng lượng, S 71,31 23 Quặng thiếc, mẫu đơn Sn 53,47 24 Quặng thiếc, mẫu nhóm Sn, As, S 146,62 25 Quặng thiếc, mẫu nhóm Sn, As, W, Bi 206,43 26 Quặng thủy ngân, mẫu đơn Hg 26,24 5.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản không kim loại (khoáng sản rắn) Bảng số: 02 Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên mẫu Yêu cầu xác định Đơn giá 1 2 3 4 1 Apatit, mẫu đơn P205, HO 74,96 2 Apatit, mẫu nhóm P205, Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, S02, HO, mkn 523,69 3 Apatit, mẫu tổng hợp P205, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, Al203, S03, K20, Na20, HO, C02, TR203, mkn 944,45 4 Photphorit, mẫu đơn P205, Ca0, HO 237,86 5 Asbet, mẫu đơn Si02, Al203, Fe203, Ca0, Mg0 185,78 6 Asbet, mẫu tổng hợp Si02, Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, H20 , K20, Na20 306,44 7 Quặng barit BaS04 89,44 8 Quặng barit BaS04, Si02, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, cặn không tan 536,76 9 Cát, mẫu đơn Fe203, Si02 103,02 10 Cát, mẫu nhóm Fe203, Si02, Al203, Ti02 172,21 11 Cát, mẫu tổng hợp Fe203, Si02, Fe0, Al203, Ti02, Ca0, Mg0, K20, Na20 424,65 12 Đá vôi, mẫu đơn Ca0, Mg0, HO, mkn 116,71 13 Đá vôi, mẫu nhóm Si02, Al203, Fe203, Ti02, P205, S, Ca0, Mg0, K20, Na20 414,05 14 Đolomít, mẫu đơn Ca0, Mg0, HO, mkn 112,74 15 Đolomít, mẫu nhóm Ca0, Mg0, HO, Si02, Fe203, Al203, Ti02, S02, P205, mkn 362,11 16 Grafit, mẫu đơn C, S 226,36 17 Grafit, phân tích mẫu nhóm C, S, Vcháy Wpt, d 366,28 18 Fenspat, phân tích mẫu đơn Al203, Fe203, Ca0, K20, Na20 234,65 19 Fenspat, phân tích mẫu nhóm Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, K20, Na20 318,64 20 Kaolin, phân tích mẫu đơn Al203, Fe203 93,33 21 Kaolin, phân tích mẫu nhóm Al203, Fe203, Si02, Ti02, mkn 164,71 22 Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, S03, P205, K20, Na20, mkn 409,28 23 Serpentin, phân tích mẫu tổng hợp Al203, Fe203, Fe0, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, Mn, S03, P205, Ni, Co, K20, Na20, mkn 633,23 24 Serpentin, phân tích mẫu đơn Al203, Fe203 93,33 25 Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tích mẫu tổng hợp (Như mẫu caolin) 409,33 26 Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm (Như mẫu caolin) 402,99 27 Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn Al203, Fe203, Si02, Ti02, mkn 164,71 28 Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu nhóm Al203, Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, mkn 210,01 29 Silicat, phân tích mẫu tổng hợp Al203, Fe203, Fe0, Si02, Ti02, P205, Mn, H20 , Ca0, Mg0, K20, Na20, mkn 584,96 5.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các yêu cầu riêng trong than Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên phân tích (xác định) Ký hiệu quy ước Đơn giá 1 Chất bốc TCVN 174 65 Vpt 38,83 2 Độ ẩm phân tích TCVN 172 65 Wpt 36,90 3 Hydro và cacbon TCVN 255 67 HptCpt 120,96 4 Lưu huỳnh tổng lượng TCVN 175 65 S tổng lượng 75,76 5 Nhiệt bốc cháy TCVN 200 66 Qpt 117,94 6 Nitơ TCVN 253 67 Npt 105,00 7 Phôtpho TCVN 254 67 Ppt 110,25 8 Tro hóa mẫu than để phân tích hóa học và xác định nhiệt nóng chảy 38,83 9 Tro phân tích, TCVN 173 65 Apt 827,51 10 Tro, thành phần hóa học Ahh 41,23 11 Trọng lượng riêng 161,08 12 Berili Be 278,07 13 Uran U 27,81 14 Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học than Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên phân tích Yêu cầu xác định và các ký hiệu quy ước Đơn giá 1 Than đá, phân tích kỹ thuật Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt) lưu huỳnh tổng lượng (S chung) 196,91 2 Than đá, phân tích toàn diện Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt), nhiệt bốc cháy (Qpt), cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), lưu huỳnh tổng lượng (S tổng lượng) 560,48 5.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học từng yêu cầu riêng trong nước Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu Số TT Tên yêu cầu (nguyên tố) Đơn giá 1 2 3 1 Axit silicic tự do 9,57 2 Cacbonic ăn mòn, phương pháp thể tích 8,65 3 Cacbonic tự do, phương pháp thể tích 9,61 4 Clo phương pháp thể tích 10,48 5 Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích 10,69 6 Ion amoni, phương pháp so mầu xác định trực tiếp 6,41 7 Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích 10,05 8 Ion carbonat, phương pháp thể tích 8,7 9 Ion hydrô carbonat, phương pháp thể tích 5,16 10 Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích 10,23 11 Ion nitrát, phương pháp so màu 17,87 12 Ion nitrit, phương pháp màu 13,06 13 Ionsulfat, phương pháp trọng lượng 26,49 14 Nhôm, phương pháp so màu 46,11 15 Sắt (III), phương pháp so màu 8,12 16 Sắt (II) phương pháp chuẩn độ 11,67 17 Nồng độ ion hyđro (pH) phương pháp so màu 22,11 18 Tổng độ khoáng, sấy ở 1050C, phương pháp trọng lượng 21,99 19 Tính chất vật lý, xác định định tính 9,33 20 Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước 35,33 5.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các loại nước Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên mẫu Yêu cầu xác định Đơn giá 1 Nước tự nhiên, phân tích hóa học toàn diện, khi độ khoáng hóa đến 5g/lít NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3 , C02 tự do, C02 ăn mòn, HC03 , Cl , N03 , N02 , S042 , H2Si02, pH, C032 , K và Na, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích 383,49 2 Như trên khi độ khoáng từ 5 – 20g/lít Như trên 415,81 3 Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng) Như trên 480,56 4 Nước tự nhiên, phân tích hóa học đơn giản khi độ khoáng hóa đến 5g/lít NH4+, Ca2+, Mg2+, C02 tự do, Fe2+, Fe3+, Cl , N03 , N02 , S042 , H2Si02, HC03 , C032 , pH, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích 274,73 5 Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20g/lít Như trên 294,93 6 Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng) Như trên 339,44 5.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu Số TT Tên yêu cầu phân tích Đơn giá 1 Đồng (Cu2+) – Phương pháp cực phổ 31,06 2 Chì (Pb2+) – Phương pháp cực phổ 32,02 3 Kẽm (Zn2+) – Phương pháp cực phổ 32,24 4 Cadimi (Cd2+) – Phương pháp cực phổ 35,66 5 Thủy ngân (Hg2+) – Phương pháp cực phổ 53,55 6 Antimoan (Sb2+) – Phương pháp cực phổ 32,54 7 Selen (Se2+)– Phương pháp cực phổ 42,33 8 Crom (Cr3+ + Cr6+) – Phương pháp cực phổ 40,93 9 Niken (Ni2+) – Phương pháp cực phổ 38,62 10 Dihyđrosunfua (H2S) – Phương pháp cực phổ 44,04 11 Vàng (Au3+) – Phương pháp cực phổ 85,36 12 Bạc (Ag+) – Phương pháp cực phổ 85,36 13 Asen (As) – Phương pháp trắc quang 97,98 14 Mangan (Mn2+) – Phương pháp trắc quang 52,16 15 Bo (B) – Phương pháp trắc quang 22,58 16 Flo (F) – Phương pháp trắc quang 50,45 17 Flo (F) – Phương pháp điện cực chọn lọc ion 54,02 18 Brom (Br) – Phương pháp trắc quang 52,48 19 Iod (I) – Phương pháp chiết trắc quang 48,66 20 Amoni (NH4+) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất 39,84 21 Xyanua (CN) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất 117,67 22 Phenol – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất 74,05 23 DO (oxy hòa tan) Thể tích 21,92 24 BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) – Thể tích 45,35 25 COD (nhu cầu oxy hóa học) Thể tích 92,63 26 Độ màu Phương pháp trắc quang 43,14 27 EC (độ dẫn điện) 37,30 28 Độ đục – đo độ đục hoặc độ truyền qua 38,46 29 Nitơ tổng 64,36 30 (Phốt pho tổng) P043 35,56 5.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học hấp thụ các nguyên tố vi lượng trong nước Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu Số TT Tên yêu cầu phân tích Đơn giá 1 Hg Kỹ thuật bay hơi lạnh 34,55 2 As Kỹ thuật hydrua hóa 74,23 3 Se Kỹ thuật hydrua hóa 63,47 4 Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích một nguyên tố đầu) 81,41 5 Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích thêm mỗi một nguyên tố) 11,79 6 Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,… Phân tích một nguyên tố đầu 50,82 7 HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,. Phân tích thêm mỗi một nguyên tố 24,66 5.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Yêu cầu phân tích Đơn giá 1 2 3 1 Au – phương pháp cộng kết telua 107,02 2 Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa) 148,74 3 Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa) 103,26 4 Ag – phân hủy mẫu bằng cường thủy 47,94 5 Ag chiết bằng IZO – Amylic 56,80 6 Cu, Pb, Zn, Ag, Ni, Co, Bi phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình teflon (phân tích 1 nguyên tố đầu) 66,23 7 Như trên phân tích thêm mỗi một nguyên tố 5,51 8 Cu, Pb, Zn, Cd phân hủy mẫu bằng cường thủy (phân tích một nguyên tố đầu) 46,02 9 Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố 5,10 10 Mn, Co, Ni phân hủy mẫu bằng 3 axít (phân tích một nguyên tố đầu) 67,19 11 Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố 5,16 12 As phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon 64,10 13 Sb phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon 67,55 14 Bi phân hủy mẫu bằng cường thủy 45,86 15 As, Sb, phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin 64,90 16 Si02, Al203, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0 trong silicát phân hủy bằng KOH (đo cùng một dung dịch) 76,11 17 SrO trong silicát 63,81 18 BaO trong silicát 85,11 19 MgO trong đá vôi 27,86 20 K, Na, Li, Rb, Cs phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin (đo cùng một dung dịch) phân tích 1 nguyên tố đầu 57,63 21 Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố 4,81 5.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Yêu cầu phân tích Đơn giá A Loại mẫu yêu cầu phân tích 10 nguyên tố: As, Mo, Sb, Zn, Pb, Bi, Co, Ni, Cu, Ag 1 Phân tích 1 nguyên tố đầu 108,37 2 Phân tích thêm mỗi một nguyên tố 5,99 B Loại mẫu yêu cầu phân tích 4 nguyên tố: Sn, W, Mo, Cr 1 Phân tích 1 nguyên tố đầu 139,57 2 Phân tích thêm mỗi một nguyên tố 11,63 5.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu Số TT Tên yêu cầu phân tích Đơn giá 1 Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích một nguyên tố đầu 48,16 2 Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích thêm mỗi một nguyên tố 15,37 5.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu Số TT Tên yêu cầu phân tích Đơn giá 1 Phân tích 15 nguyên tố đất hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu. 544,17 5.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr Đơn vị tính: Nghìn đồng/yêu cầu Số TT Tên yêu cầu phân tích Đơn giá Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr 1 Tính cho 1 mẫu 2.788,96 Gia công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr 1 Tính cho 1 mẫu 2.598,64 5.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nghiệm Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Yêu cầu phân tích Yêu cầu xác định Đơn giá 1 Các loại quặng chứa ít sunphua và dễ nung chảy Au, Ag 141,50 2 Các loại quặng có khả năng ôxy hóa và chứa nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,… phải đốt mẫu sơ bộ Au, Ag 175,52 5.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hồ quang Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên yêu cầu phân tích Đơn giá 1 Phân tích quang phổ bán định lượng 37,57 2 Phân tích quang phổ định lượng xác định gần đúng các thành phần trong đất đá 60,65 5.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích cơ lý Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên phân tích Đơn giá 1 2 3 Mẫu đất 1 Xác định độ ẩm W 43,66 2 Xác định khối lượng thể tích (gw) 69,88 3 Xác định khối lượng riêng (gr) 90,85 4 Xác định thành phần hạt 125,75 5 Xác định giới hạn chảy 118,79 6 Xác định giới hạn dẻo 67,07 7 Thí nghiệm cắt 78,61 8 Thí nghiệm nén lún 113,12 9 Tính n, ε, G, I, B, gc 34,94 10 Thí nghiệm độ trương nở 26,20 11 Xác định độ thấm 46,46 12 Chuẩn bị kiểm tra và tổng hợp kết quả 52,39 13 Mẫu đất phân tích toàn diện 891,32 Mẫu đá 14 Xác định độ ẩm w 49,60 15 Xác định độ ẩm hút ẩm Whn 55,19 16 Xác định khối lượng thể tích gw 69,88 17 Xác định khối lượng riêng gr 94,32 18 Xác định độ rỗng, khối lượng thể tích khô gk 11,54 19 Xác định kháng nén sn 427,93 20 Xác định kháng kéo sk 427,93 21 Xác định hệ số biến mềm 427,93 22 Tính lực dính kết (C), góc ma sát trong (j) 131,14 23 Xác định độ chịu băng giá 585,12 24 " xác định độ mài mòn 151,26 25 " độ xung kích 139,72 26 " Môđun đàn hồi E 174,68 27 Chuẩn bị và kiểm tra tổng hợp kết quả 53,49 28 Phân tích mẫu đá toàn diện 1.755,40 29 Phân tích mẫu đá ốp lát toàn diện 2.806,23 5.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm khoáng sản không kim loại Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên thử nghiệm (xác định) Đơn giá Xác định tính chất cơ lý của đá tự nhiên 1 Thử nghiệm sơ bộ 123,74 2 Thử nghiệm toàn diện trên đá hộc với sự chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất 795,20 3 Như trên, từ đá trầm tích (mềm) 340,78 4 Như trên, từ đá trầm tích (độ cứng trung bình) 389,92 5 Như trên, từ đá trầm tích (cứng) 546,50 Xác định tính chất cơ lý và công nghệ của các loại sét (làm gạch ngói, keramzit) 6 Thử nghiệm cơ lý sơ bộ 499,42 7 Thử nghiệm sét toàn diện 1.027,27 Sét keramzit 8 Thử nghiệm sơ bộ xác định độ nở 186,90 9 Xác định độ chịu lửa 165,60 Xác định tính chất cơ lý của kaolin 10 Thử nghiệm gốm trong phòng thí nghiệm đối với kaolin 438,48 5.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hiển vi điện tử Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên bước công việc và các nguyên tố xác định Đơn giá 1 Phân tích định lượng thành phần hóa học của hợp kim đơn khoáng hoặc của bao thể trong khoáng vật 397,06 5.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nhiệt Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Yêu cầu phân tích Đơn giá 1 Phân tích định tính 149,40 2 Phân tích định lượng 230,82 5.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích rơnghen Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Yêu cầu phân tích Đơn giá 1 Phân tích định tính mẫu sét 202,38 2 Phân tích định tính mẫu bauxit quaczit 232,16 3 Xác định tên khoáng vật (mẫu đơn khoáng) 157,00 4 Phân tích định lượng mẫu sét 383,21 5 Phân tích định lượng mẫu bauxit quaczit 419,68 6 Xác định thông số ô mạng 255,97 5.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng tướng Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên các yêu cầu phân tích Đơn vị tính Đơn giá 1 2 3 4 I. Mẫu mài láng 1 Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5 Mẫu mài láng 40,75 2 Như trên lớn hơn 5 " 65,84 3 Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5 " 62,67 4 Như trên lớn hơn 5 " 100,28 5 Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5 " 65,84 6 Như trên lớn hơn 5 " 97,17 7 Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5 " 87,75 8 Như trên lớn hơn 5 137,92 9 Xác định mẫu mài láng những khoáng vật ít gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước khoáng vật nhỏ hơn 0,1 mm Khoáng vật 106,59 10 Như trên, có kích thước khoáng vật từ 0,1 – 0,5mm " 78,36 II. Các bánh quặng 11 Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần Mẫu bánh mài láng 59,56 12 Như trên lớn hơn 5 " 97,17 13 Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần " 75,21 14 Như trên lớn hơn 5 " 150,43 15 Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần " 90,89 16 Như trên lớn hơn 5 " 156,71 17 Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần " 119,11 18 Như trên lớn hơn 5 " 216,27 III. Đo vi độ cứng 19 Đo vi độ cứng các khoáng vật dị hướng 30 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp xây dựng đường cong phân bố Xác định 141,06 20 Đo vị độ cứng các khoáng vật đẳng hướng, độ cứng cao, 8 – 10 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp trung bình số học " 72,09 21 Như trên, các khoáng vật cứng trung bình và mềm " 43,90 5.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng vật Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên các yêu cầu phân tích Đơn vị tính Đơn giá 1 2 3 4 1 Phân tích khoáng vật bán định lượng sơ bộ với sự xác định bằng mắt thường các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I Mẫu 30,90 2 Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II " 51,49 3 Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III " 109,90 4 Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV " 127,04 5 Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn phần với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I " 89,27 6 Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II " 109,90 7 Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III " 154,51 8 Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV " 192,31 9 Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả chi tiết các khoáng vật đối với các mẫu trọng sa cấp I " 216,33 10 Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II " 236,92 11 Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III " 288,43 12 Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV " 329,66 13 Phân tích khoáng vật các phần nhẹ với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong các mẫu trọng sa cấp I, II, III " 24,02 14 Như trên, trong các mẫu trọng sa cấp IV " 65,23 15 Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật " 36,07 16 Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm lượng và không chẩn đoán các khoáng vật, có đến 5 khoáng vật " 85,88 17 Như trên, có 6 – 15 khoáng vật " 161,39 18 Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật " 202,61 19 Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác hàm lượng và chẩn đoán các khoáng vật có đến 5 khoáng vật " 202,61 20 Như trên, có 6 – 15 khoáng vật " 298,75 21 Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật " 336,51 22 Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm lượng các khoáng vật có đến 5 khoáng vật " 264,41 23 Như trên, có 6 – 15 khoáng vật " 353,68 24 Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật " 442,94 25 Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật " 49,46 Tách các phần đơn khoáng 26 Chọn các phần đơn khoáng có trọng lượng 20 – 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 – 0,5mm Phần 68,67 27 Như trên, có kích thước hạt 01, 0,2mm " 127,06 5.23. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích thạch học Đơn vị tính: Nghìn đồng/lát mỏng Số TT Tên các yêu cầu phân tích Đơn vị tính Đơn giá 1 Phân tích thạch học sơ bộ và mô tả các lát mỏng 1a Lát mỏng 32,21 2 Như trên, cấp 1b Lát mỏng 42,92 3 Như trên, cấp 1c, II, và IIIa " 53,67 4 Như trên, cấp IIIb và IVa " 71,55 5 Như trên, cấp Ivb " 89,46 6 Như trên, cấp V " 121,66 7 Phân tích thạch học toàn diện và mô tả chi tiết các lát mỏng cấp Ia " 78,73 8 Như trên, cấp Ib, và Ic Lát mỏng 103,76 9 Như trên, cấp II " 121,66 10 Như trên, cấp III " 161,03 11 Như trên, cấp IVa " 186,06 12 Như trên, cấp IVb " 203,96 13 Như trên, cấp V " 354,26 14 Xác định khoáng vật đẳng hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất Khoáng vật 32,21 15 Xác định khoáng vật dị hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất " 114,49 16 Phân tích các plagioclaz trên bàn phedorop Xác định 143,14 17 Như trên, các fenpat kali " 207,55 18 Như trên, các khoáng vật tối màu " 161,03 19 Như trên các amfibol " 57,25 20 Xem qua các lát mỏng để sơ bộ xác định đá và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học Lát mỏng 10,75 5.24. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích thạch học than Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên các nghiên cứu Đơn vị tính Đơn giá 1 Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch học đơn điệu, mô tả sơ lược Lát mỏng trong suốt 42,92 2 Như trên, mô tả chi tiết " 85,90 3 Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chết thấp và cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả sơ lược" " 60,84 4 Như trên, mô tả chi tiết " 107,36 5 Phân tích mẫu mài láng của than có mức độ biến chất thấp, mô tả sơ lược Mẫu mài láng 35,79 6 Như trên, mô tả chi tiết " 125,22 7 Phân tích và mô tả mẫu mài láng của than có mức độ biến chất cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả theo tương tự " 46,54 8 Xác định mức độ biến chất " 25,05 9 Nghiên cứu thạch học toàn diện một vỉa than (chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu) Vỉa 2m 1.094,99 10 Nhận và mô tả mẫu bằng mắt thường Mẫu 21,46 5.25. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích trầm tích Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên các yêu cầu phân tích Đơn vị tính Đơn giá 1 Phân tích định lượng toàn diện bằng phương pháp nhúng dầu các phần 0,25 – 0,05 mm để đối chiếu các đá bở rời Mẫu 10 – 20g 407,68 2 Phân tích định lượng toàn diện các đá bở rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01mm " 640,66 3 Phân tích khoáng vật các đá bở rời và gắn kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật " 224,00 4 Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 6 – 10 khoáng vật " 282,27 5 Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật " 371,85 6 Phân tích khoáng vật sơ bộ của đá cácbonat, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật Mẫu 10 – 20g 152,31 7 Phân tích khoáng vật sơ bộ các cát đều hạt, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật Mẫu 50g 98,56 8 Phân tích khoáng vật toàn diện các cát đều hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15 " 268,83 5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích cổ sinh, mẫu bào tử phấn Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Yêu cầu phân tích Đơn giá 1 Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ 536,52 2 Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera 548,66 5.27. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân tích mẫu bao thể Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Yêu cầu phân tích Đơn giá 1 Gia công mẫu bao thể 111,63 2 Phân tích mẫu bao thể 216,40 5.28. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của đất đá và quặng Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên công việc Đơn vị tính Đơn giá 1 Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng các mẫu (trên bếp điện) đối với cấp phức tạp 1 Lát mỏng trong suốt 31,13 2 Như trên, đối với cấp phức tạp II " 33,35 3 Như trên, đối với cấp phức tạp III " 52,02 4 Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa thông) đối với cấp phức tạp I " 42,50 5 Như trên, đối với cấp phức tạp II " 49,81 6 Như trên, đối với cấp phức tạp III " 63,75 7 Gia công mẫu mài láng từ các đất đá, quặng và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I Mẫu mài láng 56,76 8 Như trên, đối với cấp phức tạp II " 82,07 9 Như trên, đối với cấp phức tạp III " 126,39 10 Gia công lát mỏng cổ sinh trong suốt định hướng Lát mỏng trong suốt 32,26 11 Gia công mẫu cổ sinh mài láng định hướng Mẫu mài láng 44,34 12 Gia công lát mỏng tổ hợp (trong suốt và mài láng) đối với cấp phức tạp I Lát mỏng tổ hợp 34,43 13 Như trên, đối với cấp phức tạp II " 39,57 14 Như trên, đối với cấp phức tạp III " 49,45 15 Mài nhẵn các cục 1 cm2 5,13 16 Cưa đá bằng lưỡi cưa kim cương Mạch 0,75 5.29. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của than Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên công việc Đơn vị tính Đơn giá 1 Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20 mm đối với cấp phức tạp I Lát mỏng trong suốt 78,24 2 Như trên, đối với cấp phức tạp II " 102,15 3 Như trên, đối với cấp phức tạp III " 117,03 4 Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40 mm đối với cấp phức tạp I " 104,23 5 Như trên, đối với cấp phức tạp II " 138,14 6 Như trên, đối với cấp phức tạp III " 178,67 7 Gia công mẫu mài láng đối với cấp phức tạp I Mẫu mài láng 38,10 8 Như trên, đối với cấp phức tạp II " 53,00 9 Như trên, đối với cấp phức tạp III " 57,46 10 Gia công mẫu đóng bánh mài láng đối với cấp phức tạp I Mẫu đóng bánh mài láng 42,58 11 Như trên, đối với cấp phức tạp II " 57,46 12 Như trên, đối với cấp phức tạp III " 63,72 5.30. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu trầm tích biển Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên công việc Đơn giá 1 Gia công mẫu cát để phân tích độ hạt (sét < 25%) 71,65 2 Gia công mẫu sét, bột để phân tích độ hạt (sét > 25%) 138,48 3 Gia công mẫu trọng sa 55,38 4 Gia công mẫu cát, sét, bột để phân tích cacbonat 32,21 5.31. Đơn giá dự toán cho công tác: phân loại mẫu trọng sa Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên các yêu cầu phân loại Đơn vị tính Đơn giá 1 Phân loại mẫu trọng sa thiên nhiên và trọng sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II và III Mẫu trọng sa 36,99 2 Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II, III " 50,20 3 Như trên, để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp IV " 57,89 4 Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp IV " 105,49 5 Phân loại mẫu trọng sa nhân tạo để phân tích định lượng " 149,35 5.32. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg) Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 Nhóm cấp đất đá theo độ cứng III XII XIII XX > 17 – 22 140,48 191,48 > 12 – 17 116,81 152,92 > 7 – 12 88,31 113,05 > 3 – 7 59,03 73,91 > 1 – 3 40,11 49,01 0,4 1 30,88 37,15 5.33. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg) Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 Nhóm cấp đất đá theo độ cứng III XII XIII XX > 17 – 22 167,20 228,32 > 12 – 17 149,79 190,16 > 7 – 12 117,00 150,45 > 3 – 7 88,18 111,27 > 1 – 3 69,93 86,55 0,4 1 60,77 74,51 5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg) Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 Nhóm cấp đất đá theo độ cứng III XII XIII XX > 17 – 22 158,40 216,53 > 12 – 17 150,95 185,02 > 7 – 12 115,57 149,09 > 3 – 7 91,18 115,25 > 1 – 3 74,31 93,79 0,4 1 67,73 83,44 5.35. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm, trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Loại đất đá Làm bằng tay Làm bằng máy Đất phủ bở rời đã gia công sơ bộ qua rây 1 – 2 mm 20,92 11,25 Đá gốc hoặc quặng nguyên khai 27,83 13,45 5.36. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Trọng lượng ban đầu của mẫu Đơn giá > 17 – 22 366,99 > 12 – 17 280,09 > 7 – 12 183,51 > 3 – 7 128,23 5.37. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công mẫu phân tích hóa trọng lượng < 0,4 kg đến kích thước 0,074 mm Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Phương pháp gia công Loại mẫu Kích thước ban đầu của mẫu Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 Nhóm cấp đất đá theo độ cứng III XII XIII XVIII Bằng máy Mẫu đất đá hoặc quặng thông thường Mẫu cục hoặc mảnh vụn 29,44 35,33 Mẫu bột 1»mm 22,01 26,41 Bằng máy Mẫu vàng xâm nhiễm thô Mẫu cục hoặc mảnh vụn 56,08 67,27 Mẫu bột 1»mm 47,41 56,89 Bằng máy và tay kết hợp Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi Mẫu cục hoặc mảnh vụn 41,73 50,09 Mẫu bột 1»mm 33,38 40,07 ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN 1. Đơn giá dự toán cho công tác khoan bao gồm các dạng công tác: 1.1. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy khoan cố định và tự hành có đầu quay kiểu spinden đặt trên mặt đất theo phương pháp khoan, khoảng chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá; 1.2. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan chuyên đề) bằng các máy khoan tự hành có đầu quay kiểu rôto đặt trên mặt đất theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá; 1.3. Khoan đập cơ khí các lỗ khoan điều ta tìm kiếm – thăm dò mỏ sa khoáng theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, đường kính khoan, chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá; 1.4. Khoan tay có tháp có lấy mẫu theo chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá; 1.5. Các công việc kèm theo trong khi khoan và công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan theo từng loại thiết bị khoan và chiều sâu lỗ khoan. 2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác khoan. Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau: 2.1. Công tác làm đường để vận chuyển thiết bị dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan; 2.2. Công tác san gạt nền khoan và gia cố nền móng tháp khoan và máy khoan; 2.3. Các công việc khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình khoan do điều kiện khách quan; 2.4. Các công việc mới phát sinh khác… 3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn bị cho từng dạng công việc của công tác khoan. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK). Các hệ số KK được nêu ở bảng số 01. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK) Số TT Điều kiện áp dụng hệ số Hệ số (KK) A Khoan xoay cơ khí 1 Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang Từ 890 đến 750 1,15 Từ 740 đến 600 1,25 Từ 590 đến 00 1,50 2 Rửa lỗ khoan Bằng nước lã 0,95 Bằng dung dịch có tỷ trọng trên 1,3 g/cm3 1,10 3 Đường kính khoan khi khoan bằng hợp kim Từ 75 mm đến 92 mm 0,90 Từ 113 mm đến 132 mm 1,10 Từ 133 mm đến 160 mm 1,25 Từ 161 mm đến 250 mm 1,35 4 Khoan hiệp ngắn để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở mất nước mạnh 1,30 5 Khoan lỗ khoan nhiều đáy B Khoan tay 1,15 Đường kính lỗ khoan Từ 73 mm đến 92 mm 0,90 Từ 113 mm đến 132 mm 1,10 C Khoan mở rộng đường kính Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 132 mm 1,50 Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 151 mm 1,70 Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 250 mm 1,80 4. Đơn giá dự toán cho công tác khoan được tính theo cấp đất đá. 5. Việc xác định số lần, số ca máy để xác định chi phí cho công tác kèm theo trong khi khoan phải căn cứ vào thiết kế kỹ thuật và nhiệm vụ địa chất của lỗ khoan đã được duyệt trong đề án. 6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khoan như sau: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu cho các loại máy cố định và tự hành: 0,86 Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan địa chất thủy văn: 1,08 Khoan đập cơ khí: 0,82 Khoan tay có tháp: 0,34 Công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan: 0,86 7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khoan 7.1. Cho công tác khoan xoay địa chất gồm 7.1.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan. Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch; 7.1.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công; 7.1.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan); 7.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án; 7.1.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa; 7.2. Cho công tác khoan xoay địa chất thủy văn gồm: 7.2.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan. Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch; 7.2.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phu tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công; 7.2.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan); 7.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án; 7.2.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa; 7.2.6. Vận chuyển ống chống ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan. 7.3. Cho công tác khoan đập cáp gồm: 7.3.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan. Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch; 7.3.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công; 7.3.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan); 7.3.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án; 7.3.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa. 7.4. Cho công tác khoan tay địa chất gồm: 7.4.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan; 7.4.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công; 7.4.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan); 7.4.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án; 7.4.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa. 8. Đơn giá dự toán cho công tác khoan thực hiện theo quy định sau: 8.1. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Phương pháp khoan Cấp đất đá Chiều sâu lỗ khoan (m) Đến 50 Đến 100 Đến 200 Đến 300 Đến 400 Đến 500 Đến 600 Đến 700 Khoan bằng hợp kim I 59,35 71,23 84,49 108,45 122,01 162,27 198,48 216,55 II 71,23 83,09 96,58 122,01 135,59 178,51 216,55 234,58 III 94,97 106,80 120,73 149,14 162,69 210,97 252,62 270,64 IV 130,55 142,42 156,94 189,81 216,94 308,34 360,87 378,93 V 178,03 189,91 205,23 257,60 298,29 373,24 469,13 505,22 VI 249,25 261,13 301,81 379,64 433,86 551,75 667,64 703,70 VII 361,58 386,54 443,51 516,22 573,57 732,34 864,20 939,34 VIII 536,15 561,11 595,57 702,65 731,31 878,44 1.023,85 1.042,14 Khoan bằng kim cương IX 567,64 585,92 610,95 716,63 751,22 889,33 1.035,34 1.056,02 X 878,89 915,52 981,23 1.096,37 1.177,56 1.352,26 1.510,27 1.609,30 XI 1.116,94 1.153,56 1.240,43 1.421,19 1.543,02 1.757,95 2.005,45 2.104,47 XII 3.131,09 3.186,02 3.369,50 3.837,25 4.162,10 4.755,45 5.323,08 5.422,11 8.2. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Phương pháp khoan Cấp đất đá Chiều sâu lỗ khoan (m) Đến 50 Đến 100 Đến 200 Đến 300 Đến 400 Đến 500 Khoan bằng hợp kim I 51,42 64,28 78,65 91,74 104,84 141,87 II 64,28 77,15 91,74 104,84 117,95 157,62 III 77,15 90,02 104,84 131,05 144,15 189,15 IV 102,87 115,73 131,05 157,26 170,35 220,67 V 154,30 167,16 196,56 209,66 222,77 299,46 VI 218,61 244,30 275,20 301,40 327,61 441,33 VII 354,63 368,27 402,67 430,47 458,23 579,76 VIII 450,13 477,41 527,63 555,44 597,08 761,94 Khoan bằng kim cương IX 509,67 529,29 555,78 575,59 608,63 776,62 X 784,13 823,35 853,49 893,19 952,75 1134,60 XI 999,76 1038,99 1111,53 1151,23 1270,32 1520,36 XII 2842,50 2881,70 3017,01 3116,24 3413,98 4152,64 8.3. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy văn, loại máy khoan tự hành, kiểu đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng hợp kim. Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Cấp đất đá Chiều sâu lỗ khoan (m) Đến 50 Đến 100 Đến 200 Đến 300 Đến 400 Đến 500 I 123,81 136,21 154,73 167,65 228,24 244,55 II 136,21 148,60 167,65 180,53 244,55 260,86 III 148,60 160,97 193,43 206,34 277,16 293,48 IV 160,97 173,36 206,34 219,22 309,76 326,07 V 222,89 235,25 270,80 296,60 407,59 423,90 VI 247,64 260,01 309,50 335,29 456,51 472,79 VII 340,27 353,34 404,42 431,39 569,71 619,97 VIII 471,11 510,36 579,67 620,10 821,06 871,32 IX 667,41 759,04 849,27 903,20 1.206,42 1.273,47 X 955,31 1.138,53 1.253,72 1.334,60 1.792,92 1.876,68 8.4. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan các lỗ khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy khoan đập cơ khí Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Đường kính khoan Chiều dài hiệp khoan Cấp đất đá Chiều sâu lỗ khoan (m) Đến 15 Đến 30 Đến 45 Đến 60 Đến 75 Khoan trong ống 168 mm 0,5 m I 251,10 300,24 324,24 360,29 396,30 II 334,80 384,29 432,34 480,36 528,40 III 418,52 468,36 516,39 564,44 612,46 IV 538,10 600,46 648,50 732,55 792,60 0,2 m V 1.339,23 1.561,20 1.729,31 1.897,45 2.113,60 VI 1.901,23 2.293,75 2.594,00 2.894,21 3.194,45 219 mm 0,5 m I 330,29 366,98 403,68 452,59 501,54 II 440,37 489,31 513,77 538,23 636,10 III 489,31 574,93 623,84 672,80 721,74 IV 672,80 709,48 807,35 856,27 941,90 0,2 m V 1.578,00 1.798,17 2.018,38 2.201,85 2.470,97 VI 2.201,85 2.470,97 3.045,93 3.363,96 3.682,03 273 mm 0,5 m I 377,64 426,39 487,28 548,18 609,08 II 462,91 511,66 572,55 621,27 743,09 III 548,18 633,46 706,54 755,28 889,27 IV 718,72 804,00 877,11 974,57 1.120,75 0,2 m V 1.790,74 2.058,75 2.278,03 2.497,29 2.765,29 VI 2.497,29 3.021,12 3.410,93 3.764,22 4.154,03 Khoan dưới ống 168 mm 0,5 m I 204,15 252,20 300,24 324,24 356,66 II 288,21 312,25 348,25 396,30 435,94 III 372,30 396,30 432,34 480,36 528,40 IV 456,35 552,40 600,46 684,51 752,96 0,2 m V 1.128,85 1.296,99 1.429,10 1.549,19 1.704,13 VI 1.741,34 1.945,49 2.161,65 2.377,81 2.615,62 219 mm 0,5 m I 305,80 330,29 354,76 403,68 450,73 II 354,76 403,68 428,15 452,59 548,18 III 440,37 489,31 538,23 587,15 633,46 IV 587,15 660,57 721,74 807,35 889,27 0,2 m V 1.308,90 1.529,06 1.663,62 1.798,17 2.010,00 VI 2.018,38 2.287,50 2.507,69 2.776,81 3.082,03 273 mm 0,5 m I 341,09 377,64 438,54 487,28 511,66 II 377,64 426,39 487,28 536,00 609,08 III 511,66 548,18 621,27 657,82 743,09 IV 633,46 755,28 828,37 901,45 1.071,99 0,2 m V 1.486,19 1.705,48 1.888,20 2.058,75 2.278,03 VI 2.229,29 2.582,56 2.801,85 3.155,12 3.459,67 8.5. Đơn giá dự toán cho công tác: khoan lấy mẫu bằng bộ khoan tay có tháp Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Cấp đất đá Chiều sâu lỗ khoan (m) Đến 10 Đến 20 Đến 30 I 120,39 192,59 297,08 II 152,47 240,77 377,20 III 208,65 329,05 513,64 IV 345,25 537,69 1.219,87 V 922,93 1.420,52 3.250,34 8.6. Đơn giá dự toán cho công tác: các công việc kèm theo trong công tác khoan Dạng công việc Đơn vị tính Đơn giá dự toán theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan Loại máy cố định Loại máy tự hành Máy khoan đập cơ khí Khoan tay có tháp Chiều sâu LK 100m Chiều sâu LK 300, 500m Chiều sâu LK 700m Chiều sâu LK 100m Chiều sâu LK 300m Chiều sâu LK 500m 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. Tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan trong tuyến thi công của đề án Nghìn đồng/lần 5.080,92 12.275,92 28.281,67 5.376,54 5.376,54 22.734,55 3.940,00 808,87 2. Sản xuất dung dịch có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch bằng loại thùng trộn 1m3 Nghìn đồng/m3 213,98 290,82 358,59 228,13 241,61 346,19 3. Rửa 100m lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc khác trong khi khoan Nghìn đồng/ 100m LK 103,73 141,28 169,69 107,95 116,93 160,75 4. Nâng thả thiết bị phục vụ nghiên cứu địa vật lý trong quá trình khoan Nghìn đồng/lần 211,68 302,69 404,01 221,90 251,55 351,75 5. Trám chống phức tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp 1 m lỗ khoan Nghìn đồng/m 17,08 29,19 62,57 17,92 24,26 33,94 6. Trám xi măng chân ống chống làm chắc thành lỗ khoan bằng máy bơm khoan Nghìn đồng/lần 151,20 329,69 512,18 136,53 287,47 402,35 7. Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan Nghìn đồng/100 ống 3.745,19 4.972,52 5.994,93 3.925,73 4.132,41 5.778,97 8. Nghiên cứu thủy địa chất lỗ khoan trong quá trình khoan Nghìn đồng/LK 2.289,94 8.865,11 18.993,82 2.343,96 7.443,87 10.509,79 ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO 1. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào bao gồm các dạng công tác: 1.1. Thi công hào và vỉa lộ theo khoảng chiều sâu, phương pháp chống và cấp đất đá; 1.2. Thi công hố theo cấp đất đá; 1.3. Thi công giếng thường theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá; 1.4. Thi công giếng sa khoáng theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá; 1.5. Thi công lò bằng thủ công theo tiết diện lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều sâu lò, phương pháp chống chèn và cấp đất đá; 1.6. Các công việc phục vụ cho thi công lò bằng; 1.7. Lấp công trình hào, hố và giếng. 2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác khai đào. Các chi phí cho các dạng công tác khác hoặc công tác khác chưa có trong từng phần của tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành. 3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công tác khai đào. Khi sử dụng đơn giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK). Các hệ số KK được nêu cụ thể ở bảng số 01. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK) Số TT Điều kiện áp dụng hệ số Hệ số (KK) 1 Làm thủ công trong điều kiện đất đá dẻo quánh dính chặt vào cuốc xẻng 1,25 2 Công trình hào, giếng có lượng nước: Dạng giọt và dòng chảy đến 12 m3/h 1,11 Dạng dòng chảy không lớn lắm từ 13 m3/h đến 20 m3/h 1,25 Chảy thành dòng lớn trên 20 m3/h 1,33 3 Thi công và chống các công trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc 1,05 4 Khoan nổ lỗ mìn không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc 1,05 5 Công trình phải bắn mìn ngầm dưới nước (khó đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn) 1,25 6 Công trình lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc thành công trình: Dạng giọt 1,10 Dạng dòng chảy liên tục 1,25 4. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào được tính theo cấp đất đá. 5. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khai đào như sau: Hào, hố, vỉa lộ: 0,43; Giếng, lò: 0,64; Lấp công trình hào, giếng: 0,43. 6. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khai đào 6.1. Cho công tác hào, hố, vỉa lộ gồm: 6.1.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công; 6.1.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công; 6.1.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác; 6.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án; 6.1.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa; 6.1.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình. 6.2. Cho công tác giếng – lò gốm: 6.2.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công; 6.2.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công; 6.2.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác; 6.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án; 6.2.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa; 6.2.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình. 7. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào thực hiện theo quy định sau: 7.1 Đơn giá dự toán cho công tác: thi công vỉa lộ Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3 Cấp đất đá Khoảng chiều sâu 0 – 2 m I 67,45 II 75,38 III 107,13 IV 115,05 V 123,00 VI 73,41 VII 81,40 VIII 93,39 IX 101,52 X 109,52 XI 117,77 XII 125,79 XIII 150,03 XIV 182,02 XV 274,19 XVI 338,57 7.2. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hào Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3 Cấp đất đá Khoảng chiều sâu (m) 0 – 2 0 – 4 0 6 0 – 8 I 167,09 203,39 219,53 235,65 II 183,21 223,56 231,62 255,83 III 227,59 243,74 259,86 280,04 IV 239,71 255,83 271,98 296,18 V 251,80 267,95 284,07 304,24 VI 173,67 210,31 226,59 242,88 VII 185,90 218,47 234,75 259,16 VIII 190,00 226,62 238,83 267,31 IX 194,23 230,84 247,13 279,69 X 198,36 239,05 259,41 291,95 XI 202,75 255,65 288,21 304,50 XII 231,29 288,29 316,78 328,99 XIII 296,76 337,48 361,89 398,54 XIV 341,66 402,72 439,36 500,41 XV 447,93 492,71 561,89 618,86 XVI 570,58 656,07 700,84 754,85 7.3. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hố Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3 Cấp đất đá Khoảng cách di chuyển giữa các hố (m) 0 – 100 > 100 – 2000 > 200 – 300 > 300 – 400 I 105,72 107,97 112,48 114,73 II 110,22 112,48 116,98 119,24 III 121,49 125,97 128,22 132,73 IV 130,48 134,98 137,24 141,72 V 146,22 150,73 155,21 159,72 7.4. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 0,96m2 chiều sâu đến 10m (giếng nông) Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Cấp đất đá Chiều sâu giếng (m) Chống trụ Chống liền vì 0 – 5 0 – 10 0 – 5 0 – 10 I 529,47 567,87 884,79 947,18 II 542,46 630,29 956,80 1.019,22 III 662,49 755,13 1.086,43 1.153,64 IV 777,71 870,34 1.216,06 1.283,27 V 1.046,56 1.134,39 1.508,91 1.576,12 VI 667,04 774,60 1.091,34 1.168,71 VII 686,66 789,38 1.110,93 1.188,33 VIII 706,12 813,68 1.130,42 1.212,64 IX 740,11 847,70 1.169,25 1.251,47 X 784,14 907,60 1.217,46 1.305,16 XI 876,47 1.009,62 1.324,96 1.421,68 XII 948,89 1.092,70 1.408,03 1.514,44 XIII 1.168,52 1.301,67 1.650,86 1.752,42 XIV 1.377,24 1.553,92 1.883,76 2.033,69 XV 1.700,16 1.905,84 2.250,20 2.429,16 XVI 1.952,97 2.666,48 3.073,72 3.281,68 XVII 3.628,72 3.960,17 4.420,58 4.734,96 XVIII 5.474,69 6.284,95 6.489,03 7.345,10 7.5. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 1,40m2. Chiều sâu đến 30m Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Cấp đất đá Chiều sâu giếng (m) Chống trụ Chống liền vì 0 – 10 0 – 15 0 – 20 0 – 25 0 – 30 0 – 5 0 – 10 0 – 15 0 – 20 0 – 25 0 – 30 I 824,33 1.113,65 1.207,96 1.269,11 1.335,76 1.117,23 1.238,66 1.556,26 1.622,94 1.726,53 1.808,02 II 891,55 1.217,39 1.311,67 1.358,00 1.395,03 1.198,82 1.310,66 1.674,80 1.741,46 1.830,23 1.867,27 III 1.011,56 1.402,58 1.489,46 1.543,20 1.602,47 1.333,25 1.445,11 1.882,22 1.941,49 2.037,68 2.104,33 IV 1.136,39 1.610,02 1.704,30 1.772,86 1.846,94 1.472,49 1.589,12 2.111,88 2.185,96 2.296,93 2.333,99 V 1.424,45 2.047,09 2.141,40 2.202,54 2.269,20 1.798,96 1.910,80 2.608,24 2.674,89 2.778,49 2.822,95 VI 1.037,99 1.467,11 1.546,79 1.578,47 1.615,71 1.354,70 1.476,80 1.954,68 2.006,80 2.073,52 2.112,62 VII 1.063,43 1.498,14 1.570,36 1.616,95 1.661,62 1.380,13 1.502,23 1.985,71 2.030,38 2.119,43 2.164,79 VIII 1.088,14 1.535,88 1.623,01 1.654,69 1.684,48 1.404,85 1.531,76 2.030,91 2.090,45 2.157,17 2.187,15 IX 1.126,93 1.602,98 1.690,11 1.736,70 1.796,24 1.443,66 1.575,42 2.105,46 2.157,58 2.224,29 2.261,73 X 1.191,95 1.705,89 1.796,62 1.834,02 1.886,14 1.497,60 1.645,25 2.223,25 2.267,91 2.358,83 2.410,62 XI 1.221,21 1.907,11 1.997,85 2.042,69 2.079,91 1.681,63 1.785,76 2.446,80 2.484,01 2.589,81 2.634,16 XII 1.408,12 2.066,58 2.164,76 2.194,71 2.231,94 1.728,30 1.875,95 2.628,60 2.688,14 2.764,18 2.798,33 XIII 1.640,95 2.461,76 2.552,52 2.604,80 2.656,89 1.961,13 2.152,31 3.068,45 3.120,54 3.226,36 3.275,41 XIV 1.946,33 2.961,18 3.066,81 3.104,21 3.148,88 2.271,34 2.491,55 3.634,84 3.694,40 3.785,34 3.826,91 XV 2.363,13 3.654,29 3.745,04 3.774,98 3.841,99 2.702,64 2.961,54 4.409,86 4.461,98 4.560,32 4.601,94 XVI 3.308,67 5.724,34 5.318,12 5.348,08 5.400,19 3.696,58 4.023,16 6.161,58 6.228,56 6.312,05 6.352,34 XVII 4.719,94 7.568,54 7.666,73 7.711,59 7.763,68 5.151,34 5.608,54 8.807,95 8.867,51 8.958,41 9.003,78 XVIII 7.480,72 12.068,53 12.174,20 12.219,03 12.300,91 8.062,05 8.712,74 13.866,24 13.933,24 14.024,20 14.096,84 7.6. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng tiết diện 2,16 m2 chống liền vì. Chiều sâu đến 50m Cấp đất đá Chiều sâu giếng (m) 0 – 5 0 – 10 0 – 15 0 – 20 0 – 25 0 – 30 0 – 35 0 – 40 0 – 45 0 – 50 I 1.348,39 1.515,14 1.934,24 2.023,15 2.174,97 2.278,68 2.437,35 2.541,06 2.699,70 2.803,42 II 1.439,60 1.606,36 2.074,99 2.163,89 2.315,71 2.419,44 2.570,67 2.681,81 2.833,08 2.936,77 III 1.607,65 1.774,40 2.319,46 2.423,19 2.567,59 2.663,90 2.822,57 2.918,86 3.070,13 3.166,42 IV 1.770,86 1.937,63 2.512,07 2.675,07 2.826,90 101,40 3.074,45 3.155,95 3.292,38 3.373,85 V 2.145,34 2.316,90 3.178,81 3.312,15 3.419,54 3.478,83 3.607,82 3.689,32 3.825,74 3.877,61 VI 1.633,14 1.815,13 2.403,68 2.463,24 2.593,19 2.660,21 2.797,02 2.864,03 2.993,41 3.073,37 VII 1.657,37 1.834,56 2.440,97 2.507,98 2.623,03 2.690,02 2.819,42 2.893,85 3.030,66 3.096,99 VIII 1.686,67 1.863,87 2.493,37 2.560,37 2.690,31 2.757,33 2.886,70 2.961,13 3.090,53 3.164,74 IX 1.735,41 1.917,40 2.575,61 2.650,05 2.772,56 2.847,01 2.983,82 3.050,82 3.187,64 3.254,42 X 1.803,34 2.020,70 2.748,00 2.807,55 2.947,56 1.420,46 4.941,34 3.227,56 3.366,85 3.441,62 XI 1.948,79 2.175,80 3.001,44 3.068,44 3.208,47 3.282,89 3.414,01 3.488,43 3.627,73 3.709,94 XII 2.076,01 2.303,04 3.218,80 3.278,33 3.425,80 3.500,23 3.638,78 3.713,24 3.852,53 3.937,48 XIII 2.354,90 2.625,43 3.765,36 3.847,25 3.994,72 4.069,14 4.215,16 4.297,04 4.451,19 4.536,16 XIV 2.723,52 3.027,93 4.436,35 4.518,22 4.665,69 4.747,59 4.893,59 4.960,61 5.122,20 5.207,15 XV 3.256,66 3.594,94 5.360,54 5.434,97 5.582,42 5.664,31 5.817,75 5.899,64 6.061,26 6.138,75 XVI 4.338,92 4.807,77 7.433,66 7.500,60 7.655,51 7.737,37 6.015,17 7.957,83 8.112,00 10.066,46 XVII 6.059,93 6.712,57 10.653,38 10.735,25 10.882,71 10.957,16 9.522,10 11.571,88 11.435,28 15.335,39 XVIII 9.349,81 10.205,52 16.331,37 16.398,42 16.553,34 16.679,82 15.391,20 17.524,31 17.408,04 20.887,10 7.7. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng sa khoáng chống liền vì Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Khoảng đào sâu lấy mẫu Chiều sâu giếng (m) Tiết diện giếng 0,96 (m2) Tiết diện giếng 1,40 (m2) 0 – 5 0 – 10 0 – 5 0 – 10 0 – 15 0 – 20 0 – 25 0 – 30 0,2 m 1.319,46 1.534,36 1.480,59 1.704,44 1.889,18 1.996,23 2.112,99 2.249,22 1.478,68 1.719,28 1.694,74 1.889,34 2.083,79 2.190,84 2.288,14 2.346,55 1.831,69 2.081,17 2.035,39 2.330,20 2.424,37 2.521,70 2.628,71 2.735,76 2.205,05 2.412,08 2.385,77 2.818,35 2.794,16 2.920,66 3.056,88 3.183,40 2.691,49 1.689,81 3.213,04 4.707,04 3.611,54 3.718,59 3.845,10 3.961,86 0,4 m 795,18 1.222,18 1.128,47 1.616,84 1.782,15 1.879,45 1.986,49 2.103,26 1.156,73 1.366,40 1.266,03 1.782,27 1.957,31 2.054,61 2.142,19 2.190,84 1.438,11 1.625,68 1.547,43 2.083,99 2.258,96 2.346,55 2.443,85 2.541,15 1.730,08 1.875,21 2.045,00 2.414,88 2.599,53 2.706,58 2.823,34 2.949,84 2.401,65 2.472,49 2.969,72 3.144,85 3.329,36 3.426,67 3.533,69 3.640,75 7.8. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò thủ công Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Cấp đất đá và điều kiện chống chèn Tiết diện lò 2,04 m2 Tiết diện lò 2,72 m2 Phương tiện vận chuyển Xe cút kít Xe goòng Chiều sâu lò (m) 0 – 100 0 – 200 0 – 300 0 – 100 0 – 200 0 – 300 I 1.976,71 2.049,04 2.127,44 2.091,20 2.151,47 2.217,83 II 2.024,93 2.103,31 2.187,73 2.199,72 2.266,05 2.332,36 III 2.109,34 2.193,74 2.284,18 2.302,22 2.374,55 2.507,19 IV 2.272,12 2.362,56 2.459,01 2.434,87 2.452,93 2.537,35 V 2.428,87 2.525,35 2.627,83 2.609,68 2.694,11 2.784,53 VI 2.362,85 2.447,85 2.538,92 2.557,57 2.775,89 2.788,25 VII 2.472,19 2.563,27 2.654,34 2.685,11 2776,18 2.873,32 VIII 2.617,96 2.721,17 2.830,45 2.872,13 2915,93 3.019,15 IX 2.806,26 2.921,60 3.043,02 3.101,71 3.098,26 3.207,55 X 3.091,79 3.219,27 3.352,86 3.367,97 3.450,57 3.565,93 XI 3.432,06 3.571,71 3.717,43 3.754,45 3.851,57 3.973,00 XII 4.428,19 4.579,95 4.737,81 4.732,40 4.853,79 4.981,29 XIII 5.157,53 5.448,94 5.637,12 5.686,70 5.832,38 5.978,12 XIV 6.287,59 6.409,02 6.609,33 6.816,80 6.974,68 7.126,43 XV 7.466,28 7.557,32 7.769,80 7.928,79 8.086,64 8.256,68 XVI 8.256,61 8.541,95 8.772,65 8.920,19 9.084,11 9.266,21 XIII 3.793,92 3.957,86 4.127,85 4.105,16 4.232,65 4.366,22 XIV 4.717,58 4.832,93 5.015,08 5.132,09 5.271,70 5.411,33 XV 5.683,79 5.871,99 6.066,25 6.140,89 6.286,59 6.438,36 XVI 6.510,57 6.771,61 6.978,03 7.041,19 7.192,97 7.356,88 7.9. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Tiết diện lò (m2) Chiều sâu lò (m) Cấp đất đá và điều kiện chống chèn Lò có chống Lò không chống VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIII XIV XV XVI XVII XVIII 2,72 0 – 100 2.425,19 2.548,17 2.626,83 2.829,32 3.280,84 3.681,37 1.412,90 1.676,55 2.033,98 0 – 200 2.635,81 2.760,15 2.956,07 3.223,36 3.833,15 2.635,81 1.500,94 1.798,37 2.142,74 0 – 300 2.596,84 2.705,96 2.886,18 3.114,79 3.441,28 4.146,62 1.613,33 1.974,11 2.365,01 7.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đào xúc đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3 Cấp đất đá Phương pháp thi công thủ công I 203,98 II 223,11 III 248,62 IV 267,74 V 280,51 VI 102,58 VII 115,39 VIII 128,22 IX 147,43 X 173,08 XI 198,73 XII 230,77 XIII 269,25 XIV 333,34 XV 429,49 XVI 628,22 7.11. Đơn giá dự toán cho công tác: chống cửa lò Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Nhóm cấp đất đá Kết cấu vì chống có dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò Tiết diện lò 2,04 m2 Tiết diện lò 2,72 m2 I – VIII 2.780,70 2.780,70 IX – XIII 2.873,31 2.873,31 XIV – XVI 2.972,57 2.972,57 7.12. Đơn giá dự toán cho công tác: xây dựng cầu cạn Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Loại cầu cạn Đơn giá Phát triển bãi thải theo hướng chính diện (vuông góc) 711,78 Phát triển bãi thải theo hướng bán kính (đường cong) 613,10 7.13. Đơn giá dự toán cho công tác: sửa lò cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Tên công việc Cấp đất đá Độ sâu và tiết diện lò 0 – 100 m 0 – 200 m 0 – 300 m 2,04 m2 2,72 m2 2,04 m2 2,72 m2 2,04 m2 2,72 m2 1. Chống dăm lò cũ I – VIII 971,12 1.080,76 999,01 1.108,66 1.026,94 1.136,59 IX XVI 1.026,94 1.136,59 1.060,41 1.170,06 1.093,88 1.203,53 2. Chống lại lò cũ bị sập lở Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá 1.369,34 1.479,01 1.437,07 1.546,73 1.504,90 1.614,46 Phải xúc > 2 – 4 m3 đất đá 1.256,79 1.491,91 1.313,25 1.347,62 1.369,73 1.576,62 Phải xúc > 4 – 6 m3 đất đá 1.492,11 1.466,45 1.572,13 1.689,58 1.652,12 2.016,11 3. Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá 1.068,54 1.178,16 1.106,18 1.215,82 1.143,84 1.253,46 Phải xúc > 2 – 4 m3 đất đá 1.303,85 1.325,64 1.365,04 1.452,70 1.426,21 1.473,23 Phải xúc > 4 – 6 m3 đất đá 1.539,17 1.680,16 1.623,90 1.741,35 1.700,61 1.855,86 7.14. Đơn giá dự toán cho công tác: lấp công trình Đơn vị tính: Nghìn đồng/m Cấp đất đá Khoảng cách lấy đất đá để lấp Khoảng cách £ 2m Khoảng cách > 2 – 5 m Lấp thủ công không đầm nén Lấp thủ công có đầm nén Lấp thủ công không đầm nén Lấp thủ công có đầm nén I – II 14,05 22,48 16,86 26,72 III – V 21,10 33,72 25,29 40,77 VI X 30,91 49,20 36,53 59,01 ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ 1. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý bao gồm các dạng công việc sau: 1.1. Đo điện các loại; 1.2. Đo từ tính mặt đất; 1.3. Đo trọng lực; 1.4. Đo phóng xạ mặt đất; 1.5. Đo karota lỗ khoan; 1.6. Văn phòng tổng kết địa vật lý. 2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý hiện hành. Chi phí cho các dạng công tác hoặc các dạng công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì phải được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành. 3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng phương pháp địa vật lý. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KĐVL). Các hệ số KĐVL được nêu cụ thể ở bảng số 1. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL). Số TT Điều kiện áp dụng hệ số Bảng giá sử dụng Hệ số KĐVL 1 2 3 4 A Các phương pháp đo điện I Điện trường thiên nhiên a Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp 1,04 b Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất bình thường 1,18 c Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất phức tạp 1,20 II Đo điện bằng dòng 1 chiều 1 Điều kiện đo đạc a Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp 1,04 b Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp 1,20 c Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường 1,15 d Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 3000m) 1,35 2 Đo mặt cắt điện các loại a Đo lưỡng cực 1 cánh, đo 3 cực 1 cánh 1,1 b Khi đo gradien trung gian theo tuyến mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 300m ở bảng giá nhân với: 0,92 c Phương pháp nạp điện do gradien mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 150m ở bảng giá nhân với: 0,9 d Khi nạp điện đo thế 0,6 e Đo mặt cắt đối xứng phức tạp 1,25 F Đo lưỡng cực 2 cánh 1,32 III Đo phân cực kích thích 1 Điều kiện đo thế và tiếp đất A Đo thế bình thường và tiếp đất phức tạp 1,04 B Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp 1,20 C Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường 1,15 D Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 2000m) 1,35 2 Chế độ phát dòng: Dưới 2 phút cho 1 lần đo 3 phút cho 1 lần đo 0,95 1,1 3 Máy móc đo đạc: Máy phân cực xung đổi chiều Máy phân cực pha 1,15 1,05 4 Phương pháp đo mặt cắt A Đo mặt cắt liên hợp, lưỡng cực 1 cánh như trên 2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh như trên 2 khoảng cách dải giây 1,43 B Đo mặt cắt 3 cực 1 cánh, lưỡng cực 1 cánh 1,1 5 Khi đo ở nhiều thời điểm khác nhau để tính tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1) 1,05 B Đo từ tính mặt đất 1 Khi đo bằng máy từ cơ quang phải đo biến thiên liên tục 1,2 2 Khi đo bằng máy từ proton không phải đo biến thiên 0,9 C Đo trọng lực A Tại mỗi điểm phải đo 3 – 4 lần (dùng 2 máy đo) 1,48 B Tại mỗi điểm phải đo 5 – 6 lần (dùng 3 máy đo) 1,92 C Khi đo vùng đặc biệt khó khăn 1,1 D Đo phóng xạ mặt đất I Đo phóng xạ gamma 1 Mức độ chi tiết A Dưới 3 lần tại 1 điểm đo 0,94 B Từ 5 – 6 lần 1,05 C Trên 6 lần 1,4 2 Khi dùng màn chắn A Loại màn chắn nhẹ gắn ngay trên ống thu 1,8 B Loại màn chắn nặng 2,5 3 Đo xạ gamma trong công trình khi khoảng cách công trình cần đo từ 1 km trở lên 1,1 E Đo karota lỗ khoan 1 Khi tiến hành nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/500 0,95 2 Khi đo karota ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả 3 – 4 lần trở lên mới đo được 1 đường cong hoặc do sập lở tổ khoan phải hỗ trợ) 1,1 F Văn phòng tổng kết Mức độ phức tạp tài liệu A Loại phức tạp Tất cả 1,18 B Loại khó khăn các bảng 1,25 G Khi đo các phương pháp ĐVL mặt đất tại các vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm kiếm thăm dò các mỏ phóng xạ giá 1,06 Cách xác định mức độ khó khăn của các điều kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý. 4. Khi tiến hành đo địa vật lý mặt đất có sử dụng ôtô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ôtô, đo trọng lực bằng ôtô) trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho phương tiện vận chuyển. 5. Khi đo carota lỗ khoan trong đơn giá dự toán cho 100 km đường vận chuyển từ cơ sở đến lỗ khoan và ngược lại đã tính chi phí vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu hao máy móc thiết bị của tổ đi đo karota. Trong đơn giá dự toán cho 100m đo từng phương pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả chi phí cho xe gắn trạm karota phục vụ cho công việc đo karota, phụ cấp độc hại khi tiếp xúc với nguồn phóng xạ. 6. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý được sử duụg cho các dạng công việc sau: 6.1. Làm văn phòng tổng kết công tác địa vật lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất thủy văn địa chất công trình, tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp công tác địa vật lý; 6.2. Làm văn phòng mùa của các đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ; 6.3. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các chi phí sau: 6.3.1. Làm báo cáo tổng kết phần công tác địa vật lý cho toàn đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ (chi phí này được tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo tổng kết cho đo vẽ 1/50.000); 6.3.2. Can in nộp lưu trữ; 6.3.3. Tổng kết phần công tác karota trong các đề án điều tra địa chất (được dự toán riêng). 7. Khi đo trọng lực ở những vùng núi và núi cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa hình lớn hơn 25% tổng số điểm đo thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính toán riêng. 8. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho công tác trắc địa. 9. Trong đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý ngoài thực hiện không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ công nhân của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục "Các chi khác" trong đề án điều tra địa chất. 10. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý: Đo điện các loại, đo từ tính mặt đất, đo trọng lực, đo phóng xạ mặt đất: 0,41. Đo karota lỗ khoan: 0,67. Công tác văn phòng tổng kết: 0,39. 11. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý: 11.1. Cho công tác địa vật lý mặt đất gồm: 11.1.1. Chi phí vận chuyển: Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc,…). Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý. 11.1.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa; 11.1.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác; 11.1.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc; 11.1.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh; 11.1.6. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án; 11.1.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án; 11.1.8. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý. 11.2. Cho công tác địa vật lý karôta gồm: 11.2.1 Chi phí sửa chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm; 11.2.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa; 11.2.3. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc của trạm; 11.2.4. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan. 12. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý thực hiện theo quy định sau: 12.1. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế từng cánh Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Loại khó khăn Loại I Loại II Loại III Loại IV 50 2 5,71 5,91 6,53 7,25 5 6,53 6,89 7,88 9,14 10 7,83 8,51 10,15 12,24 100 2 5,88 6,08 6,72 7,47 5 6,72 7,09 8,11 9,41 10 8,07 8,77 10,46 12,60 20 10,78 12,17 15,08 18,86 25 12,17 13,84 17,47 22,09 40 16,15 18,79 24,50 31,58 250 5 7,08 7,47 8,54 9,91 10 8,49 9,23 11,01 13,27 20 11,34 12,81 15,88 19,84 25 12,81 14,57 18,40 23,26 40 17,01 19,79 25,80 33,23 50 19,84 23,34 30,70 39,94 500 5 7,47 7,88 9,01 10,46 10 8,96 9,75 11,62 14,01 20 11,98 13,52 16,76 20,94 25 13,52 15,38 19,42 24,55 40 17,94 20,88 27,23 35,11 50 20,94 24,61 32,42 42,15 100 36,01 43,24 58,51 77,34 12.2. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Loại khó khăn Loại I Loại II Loại III Loại IV 50 2 5,08 5,15 5,59 6,13 5 5,33 5,50 6,10 6,79 10 5,82 6,13 6,89 7,91 100 2 5,33 5,41 5,87 6,44 5 5,60 5,77 6,41 7,13 10 6,11 6,44 7,23 8,30 20 7,13 7,65 8,96 10,66 25 7,61 8,30 9,80 11,78 40 9,13 10,14 12,49 15,35 250 5 5,89 6,08 6,75 7,50 10 6,44 6,78 7,61 8,74 20 7,50 8,05 9,44 11,23 25 8,01 8,74 10,32 12,40 40 9,61 10,68 13,15 16,16 50 10,68 11,92 14,93 18,62 500 5 6,22 6,41 7,12 7,92 10 6,79 7,15 8,04 9,22 20 7,92 8,50 9,96 11,85 25 8,45 9,22 10,90 13,09 40 10,14 11,27 13,87 17,05 50 11,27 12,58 17,56 19,65 100 16,76 19,51 25,33 32,67 12.3. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Loại khó khăn Loại I Loại II Loại III Loại IV 50 2 5,87 6,14 6,85 7,75 5 6,99 7,54 8,75 10,36 10 8,87 9,84 12,01 14,71 100 2 6,17 6,45 7,20 8,14 5 7,34 7,92 9,19 10,88 10 9,31 10,33 12,61 15,44 20 13,19 15,15 19,33 24,57 25 15,15 17,54 22,69 29,14 40 20,99 24,77 32,84 42,95 250 5 7,73 8,33 9,68 11,45 10 9,81 10,87 13,28 16,25 20 13,89 15,94 20,35 25,87 25 15,94 18,47 23,89 30,67 40 22,09 26,09 34,57 45,18 50 26,17 31,20 41,69 54,73 500 5 8,16 8,79 10,21 12,09 10 10,35 11,47 14,01 17,12 20 14,66 16,82 21,47 27,28 25 16,82 19,50 25,21 32,37 40 23,32 27,53 36,49 47,66 50 27,62 32,92 44,00 60,38 100 49,32 59,71 81,60 108,58 12.4. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu đối xứng Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Chiều dài AB max (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III 80 – 100 25 285,80 293,81 352,15 50 291,09 302,29 363,04 100 302,29 314,38 386,98 130 – 150 25 311,27 320,80 391,28 50 317,56 334,45 404,77 100 334,45 345,47 424,28 200 25 341,72 357,25 434,75 50 349,31 361,36 440,19 100 361,36 378,77 463,36 300 25 369,86 383,39 475,88 50 374,26 388,12 489,10 100 388,12 403,05 503,07 200 408,28 436,64 541,77 440 – 450 25 397,95 419,17 517,87 50 403,05 424,84 525,60 100 413,66 442,79 550,23 200 442,79 476,33 586,92 500 515,38 561,39 718,67 650 – 680 50 482,50 517,46 657,21 100 502,89 532,91 691,21 200 532,91 566,75 742,41 500 615,60 673,68 871,52 1000 50 557,89 605,17 756,42 100 575,89 615,60 786,08 200 605,17 649,18 828,31 500 686,63 756,46 973,06 1500 100 746,72 809,33 932,33 200 776,00 845,64 1.069,59 500 871,72 960,58 1.224,51 1000 1.027,95 1.147,13 1.490,17 2000 200 905,63 984,48 1.248,86 500 1.001,92 1.102,40 1.400,00 1000 1.287,95 1.430,13 1.804,72 3000 200 1.303,20 1.411,79 1.758,27 500 1.402,80 1.550,99 1.913,00 1000 1.578,78 1.754,90 2.203,92 4000 500 1.741,03 1.898,62 2.559,26 1000 1.906,84 2.097,52 2.868,63 2000 2.270,52 2.531,49 3.503,96 12.5. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt đối xứng đơn giản Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Chiều dài AB (m) Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 1 2 3 4 5 6 7 50 50 5 8,69 9,25 10,92 15,29 10 10,12 10,91 12,83 16,60 100 5 8,88 10,14 11,39 15,94 10 10,38 11,48 13,39 17,27 20 13,73 16,37 21,68 23,25 25 16,46 18,79 22,65 28,53 40 20,15 23,82 33,73 39,25 70 50 5 9,28 10,98 13,45 18,36 10 10,42 11,94 14,64 20,15 100 5 9,68 11,46 14,03 19,36 10 11,24 12,61 15,80 20,99 20 14,90 17,51 19,77 24,18 25 17,37 20,96 24,33 31,76 40 20,68 25,71 33,99 40,31 100 50 5 11,64 13,15 15,10 23,25 10 12,66 14,29 16,41 25,27 100 5 12,11 13,62 15,56 24,18 10 13,16 14,80 16,90 26,29 20 15,56 18,40 22,98 30,40 25 18,11 21,80 27,39 33,80 40 21,98 26,94 36,39 41,92 250 10 13,54 15,29 17,56 27,06 20 15,56 17,57 20,18 31,38 25 146,46 18,58 21,33 32,88 40 22,62 27,41 32,75 40,31 50 25,98 29,94 35,89 49,28 150 50 5 13,10 15,60 19,29 26,20 10 14,24 16,96 20,96 28,48 100 5 13,62 16,21 20,04 27,29 10 14,80 17,62 21,77 29,66 20 17,09 20,36 25,19 34,17 25 18,07 23,12 31,19 36,22 40 20,93 28,55 39,25 43,07 250 10 15,23 18,14 22,42 30,46 20 17,50 20,85 25,77 35,01 25 20,15 23,71 27,24 36,99 40 23,22 31,16 36,73 43,30 50 28,58 33,55 40,93 50,06 200 50 5 14,55 16,98 20,36 29,11 10 15,81 18,45 22,14 31,63 100 5 15,15 17,66 21,17 30,91 10 16,46 19,19 23,01 33,59 20 18,98 22,14 26,55 37,97 25 20,10 24,16 34,62 40,20 40 23,25 31,38 40,72 46,51 250 10 16,92 19,74 23,67 33,88 20 19,45 22,70 27,24 38,91 25 21,98 25,96 31,69 41,15 40 26,20 34,89 42,83 48,07 50 30,82 37,16 44,28 51,54 300 50 5 17,09 19,97 24,04 34,93 10 18,58 21,71 26,11 37,97 100 5 17,76 20,75 24,95 36,34 10 19,31 22,55 27,10 39,49 20 22,33 26,07 31,31 45,43 25 23,60 27,58 33,16 48,22 40 27,34 31,85 38,15 55,74 250 10 19,87 23,22 27,92 42,26 20 22,85 26,71 32,15 46,78 25 24,15 28,22 34,70 49,43 40 28,27 36,90 46,10 57,79 50 30,29 38,91 48,37 61,89 500 100 5 19,70 22,85 27,20 39,40 10 21,42 24,83 29,55 42,83 20 24,68 28,63 34,10 49,43 25 26,11 30,35 36,22 52,22 40 30,17 35,05 41,81 60,46 250 10 22,02 25,56 30,46 44,03 20 25,31 29,38 35,01 50,71 25 26,73 31,03 36,99 53,47 40 34,70 39,00 50,22 62,63 50 37,52 40,93 53,47 67,18 500 10 22,42 26,05 31,07 44,91 20 25,71 29,86 35,60 51,62 25 27,15 31,53 37,61 54,39 40 32,08 42,31 51,88 65,36 50 38,91 43,66 56,14 73,45 100 49,43 59,09 77,05 109,16 12.6. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt liên hợp Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Chiều dài AB (m) Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 1 2 3 4 5 6 7 50 50 5 14,20 16,73 20,34 24,85 10 15,45 18,19 22,11 27,86 100 5 14,83 17,46 21,20 26,74 10 16,06 18,91 23,00 28,96 20 18,53 21,82 26,50 33,57 25 19,77 23,27 28,29 35,68 40 22,70 26,74 32,52 40,95 70 50 5 15,05 19,56 27,97 35,68 10 16,34 20,85 28,79 38,78 100 5 15,66 20,36 28,40 38,49 10 17,01 21,68 29,92 40,34 20 19,61 25,01 34,49 46,58 25 20,92 26,68 36,87 49,74 40 24,05 30,68 42,27 56,98 100 50 5 22,30 26,40 32,37 44,58 10 24,22 28,70 35,18 48,44 100 5 23,18 28,45 33,67 46,46 10 25,17 29,82 36,57 50,45 20 29,08 34,42 42,17 58,11 25 31,00 36,68 45,03 62,00 40 35,57 42,27 51,63 71,29 250 10 25,93 30,70 37,58 51,94 20 29,54 34,97 42,89 59,18 25 31,47 37,26 45,73 63,00 40 36,30 42,95 52,56 72,76 50 39,75 47,02 57,54 79,49 150 50 5 25,05 29,92 37,11 50,31 10 27,24 32,52 40,34 54,60 100 5 26,09 31,14 38,57 52,25 10 28,35 33,80 41,92 56,71 20 32,70 39,04 48,31 65,33 25 34,83 41,58 51,48 70,01 40 40,06 47,78 59,18 80,40 250 10 29,13 34,76 43,16 58,50 20 33,57 40,02 49,53 67,08 25 35,07 42,17 52,80 71,72 40 41,09 49,11 61,03 82,47 50 44,75 53,44 66,19 89,15 200 50 5 28,26 32,52 39,04 55,63 10 30,28 35,36 42,38 60,40 100 5 28,98 33,80 40,52 58,11 10 31,50 36,76 44,07 63,00 20 36,38 42,38 50,74 72,76 25 38,78 45,21 54,18 77,40 40 44,46 51,86 62,22 89,15 250 10 32,43 37,82 45,44 64,73 20 37,23 43,48 52,25 74,29 25 39,66 46,27 55,63 79,13 40 45,73 53,44 64,26 91,23 50 49,74 58,11 69,59 98,64 300 50 5 32,07 36,80 43,16 66,82 10 34,83 41,09 46,95 72,61 100 5 33,35 37,23 44,80 69,32 10 36,23 41,58 48,71 75,41 20 41,77 47,98 56,25 87,17 25 44,58 51,18 59,89 93,16 40 51,18 58,69 69,05 106,71 250 10 37,34 42,84 50,31 77,74 20 42,89 49,25 57,82 89,15 25 45,56 52,33 61,46 94,92 40 5,05 60,40 71,00 110,05 50 57,17 65,58 77,06 118,97 500 100 5 38,27 43,17 52,97 76,29 10 41,52 48,25 57,50 82,84 20 47,86 55,53 66,24 95,72 25 51,15 59,31 70,56 102,31 40 58,63 68,14 81,52 117,45 250 10 42,76 49,59 59,11 85,21 20 49,11 57,04 68,01 98,36 25 52,20 60,62 72,28 104,40 40 60,31 70,01 83,42 120,63 50 65,63 76,13 90,39 131,27 500 10 43,49 45,08 60,31 87,30 20 50,01 58,15 69,46 100,58 25 52,58 61,24 73,02 105,01 40 60,72 70,56 84,81 121,86 50 66,24 77,28 92,50 135,25 100 90,39 105,01 124,41 181,24 12.7. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu phân cực kích thích Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Chiều dài AB (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III 200 25 777,06 806,89 965,08 50 790,91 821,83 984,64 100 820,14 858,95 1.031,08 300 25 839,10 868,28 1.048,39 50 853,44 887,58 1.074,15 100 881,70 928,86 1.120,97 440 – 450 25 901,60 950,98 1.156,56 50 924,56 969,44 1.178,38 100 953,25 1.003,54 1.224,59 200 1.008,61 1.073,68 1.316,81 500 1.178,20 1.276,07 1.595,55 650 – 680 25 1.048,39 1.118,11 1.252,66 50 1.068,90 1.141,46 1.278,30 100 1.101,21 1.178,38 1.357,70 200 1.162,71 1.249,09 1.414,82 500 1.349,32 1.471,99 1.721,18 1000 25 1.512,55 1.609,97 1.972,55 50 1.542,01 1.643,39 2.010,78 100 1.577,87 1.690,18 2.075,12 200 1.660,63 1.778,80 2.188,95 500 1.892,19 2.064,96 2.568,22 1500 100 2.285,37 2.458,67 3.008,38 200 2.390,69 2.568,22 3.162,22 500 2.674,12 2.930,96 3.373,03 1000 2.981,49 3.283,42 4.092,28 2000 200 2.882,11 3.087,98 3.735,23 500 3.182,70 3.458,53 4.184,59 1000 3.679,29 4.052,97 5.013,96 12.8. Đơn giá dự toán cho công tác: đo gradien trung gian phân cực kích thích Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Chiều dài AB (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 300 5 40,24 45,89 59,51 70,48 10 53,11 60,54 78,53 92,97 20 78,06 89,14 115,73 136,57 25 87,01 102,81 133,26 157,62 400 5 36,12 41,15 53,43 63,19 10 46,21 52,69 68,39 80,84 20 65,05 74,17 96,23 113,93 25 74,58 84,99 110,22 130,50 40 98,29 111,98 145,62 171,78 500 5 34,24 39,03 50,43 59,91 10 42,81 48,79 63,28 74,92 20 59,47 67,79 87,95 103,96 25 68,02 77,46 100,40 118,86 40 91,16 103,88 134,49 159,34 50 106,92 122,19 158,19 187,14 600 5 36,08 41,10 52,94 62,67 10 44,38 50,55 65,15 77,02 20 60,74 69,26 142,55 105,65 25 69,26 78,95 101,82 120,29 40 90,49 103,23 133,02 157,08 50 95,60 123,18 158,65 188,00 12.9. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb đối xứng đơn giản Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Chiều dài AB (m) Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 1 2 3 4 5 6 7 50 50 5 31,65 36,11 47,32 56,06 10 34,51 39,30 51,55 61,06 100 5 32,64 37,14 48,74 57,82 10 35,52 40,47 53,11 62,96 20 40,42 45,96 60,42 71,69 70 50 5 33,26 37,91 49,83 58,83 10 36,29 41,38 54,32 64,27 100 5 34,29 393,38 51,28 60,60 10 37,37 42,59 55,90 66,16 20 42,44 48,39 63,56 75,30 100 50 5 35,18 40,03 52,62 62,28 10 38,35 43,60 57,33 67,95 100 5 36,22 41,24 54,17 64,06 10 39,46 44,94 59,01 68,76 20 44,89 51,09 67,15 79,45 250 5 37,79 42,99 56,37 66,71 10 41,15 46,84 61,43 72,85 20 46,72 53,17 69,83 82,70 25 50,18 57,07 75,02 88,90 40 58,72 66,88 87,55 103,75 50 62,32 71,04 93,00 110,58 150 50 5 37,22 42,44 55,67 65,95 10 40,65 46,19 60,60 71,81 100 5 38,35 43,71 57,33 67,95 10 41,81 47,57 62,48 74,06 20 47,51 54,04 70,93 83,91 250 5 40,03 45,50 59,62 70,68 10 43,60 49,57 64,99 77,02 20 49,57 56,28 73,78 87,55 25 53,17 60,47 79,29 93,86 40 62,32 70,76 92,57 109,97 50 66,04 74,97 98,44 116,65 200 50 5 39,55 45,05 59,18 70,07 10 43,04 49,11 64,47 76,29 100 5 40,74 46,43 60,97 72,07 10 44,40 50,53 66,38 78,67 20 50,46 57,43 75,44 89,29 250 5 42,34 48,26 63,56 75,02 10 46,19 52,64 69,23 81,87 20 52,49 59,78 78,67 93,00 25 56,28 64,30 84,26 99,65 40 68,51 75,28 99,16 116,65 50 70,08 79,70 104,83 123,80 12.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đo từ tính mặt đất bằng máy M 27, M 27M có phát tuyến sẵn Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 50 (1 : 5.000) 2 2,21 3,09 4,02 5,40 5 2,44 3,56 4,63 6,23 10 2,86 4,34 5,65 7,57 100 (1 : 10.000) 2 2,28 3,18 4,14 5,56 5 2,51 3,66 4,77 6,42 10 2,94 4,47 5,82 7,79 20 3,77 6,10 7,94 10,57 25 4,19 6,93 9,02 11,98 40 5,41 9,01 11,73 16,14 250 (1 : 25.000) 5 2,64 3,86 5,02 6,76 10 3,10 4,71 6,13 8,21 20 3,97 6,42 8,35 11,12 25 4,41 7,29 9,50 12,61 40 5,69 9,49 12,35 16,99 50 6,60 11,61 15,11 19,93 500 (1 : 50.000) 5 2,79 4,07 5,30 7,13 10 3,27 4,97 6,47 8,66 20 4,19 6,77 8,82 11,74 25 4,66 7,70 10,02 13,30 40 6,01 10,02 13,04 17,91 50 6,97 12,25 15,95 21,04 100 11,53 21,37 27,82 36,45 200 20,70 39,48 51,40 67,55 12.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M 27, M 27M không có phát tuyến sẵn Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 50 (1 : 5.000) 2 2,64 3,49 5,59 8,01 5 3,63 4,19 5,73 9,53 10 4,10 4,46 7,14 11,42 100 (1 : 10.000) 2 2,72 3,58 5,80 8,75 5 3,74 4,32 6,65 10,10 10 4,25 4,60 7,34 11,77 20 5,63 6,17 10,47 15,85 25 5,77 7,34 11,76 18,03 40 7,84 9,39 14,96 24,43 250 (1 : 25.000) 5 3,84 3,99 6,71 10,40 10 4,88 5,08 7,54 12,50 20 5,33 6,52 11,06 17,00 25 6,17 7,58 12,15 18,85 40 12,08 9,81 16,06 25,72 50 9,65 11,20 19,55 30,06 500 (1 : 50.000) 5 4,34 4,71 6,97 10,61 10 4,62 5,63 8,57 13,10 20 5,81 6,79 11,51 17,94 25 6,51 7,73 12,90 19,88 40 8,55 10,12 16,99 27,14 50 10,00 11,69 20,53 31,82 100 16,54 20,08 35,83 54,98 200 29,68 35,97 66,26 102,00 12.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến sẵn Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 20 (1 : 2.000) 2 1,51 1,57 1,77 2,61 5 1,77 1,88 2,26 3,45 50 (1 : 5.000) 2 1,54 1,60 1,81 2,66 5 1,8 1,91 2,31 3,52 10 2,23 2,44 3,14 4,95 100 (1 : 10.000) 2 1,59 1,65 1,86 2,74 5 1,85 1,97 2,38 3,63 10 2,3 2,51 3,24 5,10 20 3,18 3,58 4,95 8,04 250 (1 : 25.000) 5 1,95 2,07 2,50 3,82 10 2,42 2,64 3,41 5,37 20 3,35 3,77 5,21 8,46 25 3,81 4,34 6,11 10,01 40 5,21 6,03 8,83 14,63 50 6,14 7,17 10,63 17,72 500 (1 : 50.000) 10 2,55 2,79 3,60 5,66 20 3,53 3,98 5,51 8,92 25 4,02 4,58 6,45 10,56 40 5,5 6,37 9,31 15,47 50 6,48 7,56 11,21 18,74 100 11,38 13,54 20,76 37,89 12.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có phát tuyến sẵn Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Các cấp địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 20 (1 : 2.000) 2 1,62 1,63 3,08 3,37 5 2,86 2,77 3,96 4,72 50 (1 : 5.000) 2 1,69 1,71 3,45 3,48 5 2,93 2,70 4,04 4,61 10 3,49 3,18 5,66 6,58 100 (1 : 10.000) 2 1,72 3,26 3,45 3,53 5 2,61 2,79 3,86 4,49 10 3,36 4,10 5,82 6,38 20 4,88 5,05 8,62 10,63 250 (1 : 25.000) 5 2,51 2,63 4,90 5,32 10 3,20 3,91 6,28 6,83 20 4,64 5,47 9,35 11,05 25 5,41 6,54 11,00 13,43 40 7,93 8,98 15,55 19,47 50 9,24 10,79 18,67 23,42 500 (1 : 50.000) 10 3,73 4,06 5,95 7,17 20 5,13 5,85 9,99 11,85 25 5,77 6,77 11,35 13,87 40 7,99 9,32 16,40 20,52 50 9,56 11,27 19,89 24,74 100 17,02 20,22 36,62 50,06 12.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập mạng lưới tựa trọng lực Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách giữa các điểm (Km) Phân loại đường giao thông Loại I – II Loại III Loại IV Loại V 2 81,60 103,97 138,68 159,08 3 93,22 120,30 167,21 196,42 4 103,34 136,68 195,09 234,12 5 114,13 153,56 223,39 270,97 6 126,08 172,92 252,31 311,34 7 134,92 189,18 284,15 352,60 8 148,98 208,86 311,34 390,24 9 162,71 225,06 340,32 430,39 10 169,95 241,70 365,83 472,03 11 191,18 261,05 406,47 504,60 12 199,47 280,73 430,39 541,97 13 203,02 286,88 436,81 552,20 14 208,56 307,14 479,78 609,73 15 236,51 322,30 513,44 665,14 20 283,27 407,90 648,92 838,58 25 337,40 492,57 784,62 1.030,49 30 382,33 566,29 911,71 1.219,41 35 441,20 647,81 1.072,00 1.407,02 40 490,23 735,38 1.184,88 1.653,45 50 608,58 906,46 1.456,03 1.990,90 12.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điểm thường trọng lực Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Phân loại địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 100 25 23,12 25,68 33,47 43,10 50 24,70 27,48 36,37 46,31 100 27,15 30,13 40,21 49,93 250 50 24,73 27,48 36,37 46,31 100 27,15 30,18 40,21 50,04 250 34,57 38,31 52,69 67,70 500 100 27,31 30,18 40,21 50,04 250 34,57 38,39 52,83 67,70 500 46,72 51,66 72,36 94,34 1000 250 34,64 38,47 52,96 68,10 500 46,72 51,95 72,61 94,72 1000 80,00 88,20 118,10 157,66 2000 500 46,72 51,81 72,61 94,72 1000 80,00 88,63 118,78 157,66 2000 125,56 139,08 207,57 255,76 3000 1000 80,36 89,06 119,47 158,74 2000 125,56 139,08 207,57 255,76 3000 186,39 205,45 285,40 403,82 4000 2000 125,56 139,08 207,57 255,76 3000 186,39 205,45 285,40 411,04 5000 2000 126,43 140,16 209,68 255,76 3000 186,39 205,45 285,40 411,04 12.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Tính hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Số TT Tên công việc Đơn giá 1 Tính hiệu chỉnh địa hình 77,04 12.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Số TT Tên công việc Đơn giá 1 Chuẩn máy 1.800,01 12.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo cao vi áp kế xác định độ cao Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Số TT Tên công việc Đơn giá ĐH 1 ĐH 2 ĐH 3 ĐH 4 ĐH 5 1 Xác định độ cao 1/50.000 54,08 58,96 64,53 81,10 108,12 2 Xác định độ cao 1/100.000 72,08 81,10 92,69 108,12 162,18 12.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến phát sẵn Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Phân loại địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 50 2 1,53 1,69 2,43 2,58 5 1,77 1,99 2,90 3,39 10 2,18 2,52 3,87 4,73 100 5 1,84 2,03 3,00 3,47 10 2,27 2,56 3,91 4,90 20 3,14 3,82 6,18 7,78 250 10 2,41 2,79 4,22 5,12 20 3,29 3,90 6,05 7,98 25 3,76 4,59 7,21 9,76 500 10 2,52 2,93 4,53 5,38 20 3,46 4,11 6,69 8,73 25 4,00 4,93 7,68 9,96 50 5,57 7,06 11,83 16,51 12.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến không phát sẵn Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Phân loại địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 50 2 1,75 2,93 3,01 3,20 5 2,53 3,13 3,98 4,54 10 3,47 3,99 4,97 6,49 100 5 2,75 3,20 3,85 4,45 10 3,32 3,89 4,93 6,30 20 4,83 5,95 8,12 10,39 250 10 3,14 4,52 5,49 6,78 20 4,60 5,82 8,28 11,10 25 5,36 6,61 9,64 13,41 500 10 3,99 4,29 5,97 7,17 20 5,10 6,14 9,20 11,90 25 5,68 7,17 10,53 13,52 50 8,15 10,35 16,27 22,38 12.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma trong công trình Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Điều kiện đo đạc Phân loại địa hình Loại I Loại II Loại III Loại IV 1 Khi đo không phải sửa lại Khi đo không phải dùng đèn 1,55 1,69 2,31 2,77 Khi đo phải dùng đèn 1,65 1,80 2,47 2,96 2 Khi đo phải gia công Sửa lại đất đá ở các vị trí đo 2,24 2,41 3,25 3,57 12.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phổ gamma thực địa bằng máy GAD 6 Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Loại địa hình đi lại I II III IV 50 2 16,33 18,55 26,16 27,20 5 17,91 20,17 28,44 29,56 10 19,29 21,91 30,90 32,16 100 5 19,52 22,17 31,23 33,38 10 21,20 24,10 33,99 35,35 20 23,02 26,16 36,92 38,43 250 5 21,44 24,37 34,30 35,69 10 23,31 26,48 37,28 38,83 20 25,32 28,77 40,51 42,22 25 27,55 31,29 44,08 45,84 500 5 23,57 26,76 37,66 39,24 10 25,62 29,10 40,95 42,70 20 27,81 31,62 44,48 46,40 12.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo eman thực địa bằng máy PA 01 (cả thực địa và văn phòng) Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Loại địa hình đi lại I II III IV 50 2 42,47 47,11 54,40 67,32 5 43,74 48,68 56,17 69,29 10 45,20 50,22 58,06 71,91 100 5 44,99 49,96 57,53 71,37 10 45,97 51,03 58,96 73,02 20 46,99 52,16 60,27 74,74 250 5 46,30 51,45 59,33 73,58 10 47,46 52,59 60,65 75,34 20 49,70 53,78 62,04 76,86 25 48,93 55,51 63,92 79,10 12.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gamma lỗ choòng bằng máy SPR68 03 (cả thực địa và văn phòng) Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Khoảng cách tuyến (m) Khoảng cách điểm (m) Loại địa hình đi lại I II III IV 50 2 34,00 37,84 43,59 53,87 5 35,07 39,09 45,05 55,66 10 36,34 40,27 46,51 57,58 100 5 36,01 40,03 46,19 57,09 10 36,87 41,01 47,17 58,41 20 37,70 41,86 48,19 59,80 250 5 37,14 41,35 47,62 59,10 10 37,98 42,21 48,77 60,52 20 40,35 43,03 51,79 61,83 25 42,94 44,55 53,16 63,59 12.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo tham số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột và mẫu nước, đo tham số điện, đo tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu Số TT Tên công việc Đơn giá Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm 1 Đo tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21 49,65 2 Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD 6 32,80 3 Đo rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy PA 01 Đo rađi mẫu bột 349,61 Đo rađi mẫu nước 338,68 4 Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng 56,94 5 Đo mật độ bằng cân kỹ thuật 47,63 6 Phá mẫu làm giàu rađi 280,00 Các mức giá ở bảng trên tính cho thời gian làm việc 8 giờ trong ngày. Khi làm việc 6 giờ trong ngày thì đơn giá trên sẽ được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá trong bảng dưới đây. Số TT Tên công việc Hệ số điều chỉnh Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm 1 Đo tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21 1,32 2 Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6 1,31 3 Đo rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy PA – 01 Đo rađi mẫu bột 1,31 Đo rađi mẫu nước 1,31 4 Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng 1,29 5 Đo mật độ bằng cân kỹ thuật 1,27 6 Phá mẫu làm giàu rađi 1,22 12.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Vận chuyển tổ karota Đơn vị tính: Nghìn đồng/100km đường Số TT Đường vận chuyển và phân loại đường Đơn giá A Vận chuyển bằng ôtô trạm 1 Đường loại I 1.026,03 2 Đường loại II 1.192,27 3 Đường loại III 1.433,03 4 Đường loại IV 2.390,26 5 Đường loại V 3.582,54 B Dùng máy kéo kéo trạm 6 Đường loại VI 7.165,10 12.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Để tiến hành đo các phương pháp địa vật lý lỗ khoan Đơn vị tính: Nghìn đồng/100 m khoan Đơn vị tính: Nghìn đồng/100 mẫu bắn mìn TT Các dạng công việc và phương pháp karota Chiều sâu trung bình lỗ khoan 100 200 300 – 400 500 – 600 I Nghiên cứu tổng thể LK tỷ lệ 1/200 1 Karota điền chuẩn 1 hệ cực hoặc karota điện 612,39 453,92 393,02 380,83 2 Karota gamma 782,97 591,05 533,18 524,02 3 Karota gamma gamma 804,33 606,28 548,38 536,21 4 Karota từ tính 612,39 453,92 393,02 380,83 5 Đo đường kính lỗ khoan 722,04 511,82 438,73 414,34 6 Đo nhiệt độ lỗ khoan 795,17 676,37 615,43 591,05 7 Đo điện trở dung dịch 578,85 417,39 353,40 338,18 8 Đo độ cong lỗ khoan qua 5 – 10m 1.038,90 776,90 691,60 676,37 9 Đo độ cong lỗ khoan qua 15 – 20m 892,66 612,39 508,79 475,28 II Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50 1 Tỷ trọng đo chi tiết < 15% Karota điện 614,60 407,68 324,30 293,40 Karota phóng xạ 778,28 540,49 450,92 423,12 2 Tỷ trọng đo chi tiết > 15% Karota điện 667,07 460,16 382,97 361,32 Karota phóng xạ 898,71 676,36 599,16 589,90 III Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200 1 Tỷ trọng đo chi tiết < 15% Karota điện 585,30 371,62 297,29 247,75 Karota phóng xạ 678,20 430,45 328,27 284,92 2 Tỷ trọng đo chi tiết > 15% Karota điện 597,68 387,09 300,38 266,32 Karota phóng xạ 702,99 455,23 353,02 315,89 3 Bắn mìn lấy mẫu thành lỗ khoan 12.504,98 15.471,74 19.921,88 25.858,50 12.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác địa vật lý Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm TT Phương pháp đo đạc Đơn giá 1 Đo điện trường thiên nhiên 2,69 2 Đo sâu điện, với ABmax = 80 – 150 m 66,14 ABmax = 200 – 300 m 82,82 ABmax = 440 – 450 m 133,58 ABmax = 650 – 680 m 167,00 ABmax = 1000 m 196,48 ABmax = 1500 m 222,66 ABmax = 2000 m 256,92 ABmax = 3000 – 4000 m 303,64 3 Đo mặt cắt điện các loại a Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 1 lần rK tại 1 điểm (đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh,…) 6,17 b Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 2 lần rK tại 1 điểm (đo liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…) 8,14 4 Đo phân cực kích thích a Đo sâu phân cực kích thích, với ABmax = 200 – 300 m 222,66 ABmax = 450 – 680 m 250,49 Abmx = 1000 m 286,29 ABmax = 1500 – 2000 m 333,99 b Đo mặt cắt phân cực kích thích Đo đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, gradien, gradien trung gian,… 16,60 Đo liên hợp 3 cực 2 cánh, lưỡng cực 2 cánh,… 22,20 5 Đo từ tính mặt đất 2,96 6 Đo trọng lực bằng trọng lực kế Tỷ lệ 1/50.000 100,34 Tỷ lệ 1/100.000 với diện tích của đề án dưới 3000 km2 63,88 Từ 3000 – 4500 km2 55,58 Từ 4501 – 6000 km2 46,06 Từ 6001 – 7500 km2 37,93 Trên 7500 km2 32,42 7 Đo phóng xạ đường bộ gamma 1,29 12.29. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1/25.000 12.29.1. Tính theo diện tích Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) Phân loại địa hình Loại I Loại II Loại III Dưới 75 49,26 58,44 71,39 75 – 100 52,30 62,05 75,80 101 – 125 59,04 70,05 85,57 Trên 125 67,78 80,43 98,23 12.29.2. Tính theo km tuyến Đơn vị tính: Nghìn đồng/km Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) Phân loại địa hình Loại I Loại II Loại III Dưới 75 11,07 13,14 16,05 75 – 100 11,76 13,95 17,04 101 – 125 13,27 15,75 19,24 Trên 125 15,24 18,08 22,09 Ghi chú: các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác. 12.30. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 12.30.1. Tính theo diện tích Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) Phân loại địa hình Loại I Loại II Loại III Dưới 75 25,71 30,51 37,26 75 – 100 27,30 32,39 39,56 101 – 125 30,82 36,56 44,66 Trên 125 35,38 41,98 51,27 12.30.2. Tính theo km tuyến Đơn vị tính: Nghìn đồng/km Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) Phân loại địa hình Loại I Loại II Loại III Dưới 75 11,03 13,09 15,99 75 – 100 11,72 13,90 16,98 101 – 125 13,23 15,69 19,17 Trên 125 15,18 18,02 22,01 Ghi chú: 1. Các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác. 2. Khi áp dụng đơn giá dự toán tính theo diện tích thì không tính theo km tuyến hoặc ngược lại. 12.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa Đơn vị tính 1/25.000 1/50.000 Tính theo diện tích Nghìn đồng/km2 80,36 45,09 Tính theo km tuyến Nghìn đồng/km 18,06 19,32 12.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay 12.32.1. Tính theo diện tích Đơn vị tính: Nghìn đồng/báo cáo Diện tích vùng công tác, km2 Tỷ lệ bay đo 1/25.000 1/50.000 Dưới 2000 279.467,99 223.574,39 2000 – 2500 353.992,79 279.467,99 2500 – 3000 391.255,18 316.730,39 3000 – 3500 428.517,58 353.992,79 3500 – 4000 465.779,98 391,255,18 4000 – 5000 521.673,58 447.148,78 5000 – 6000 557.567,18 503.042,38 6000 – 7000 558.935,98 7000 – 8000 614.829,57 12.32.2. Tính theo km tuyến Đơn vị tính: Nghìn đồng/báo cáo Tỷ lệ 1/25.000 Tỷ lệ 1/50.000 Số km tuyến bay Đơn giá Số km tuyến bay Đơn giá Dưới 9000 282.097,13 5000 223.574,39 9000 < 11000 357.323,01 5.000 – 6.000 260.836,79 11000 < 13000 394.935,98 6.000 – 7.000 316.730,39 13000 < 15000 432.548,95 7.000 – 8.000 353.992,79 15000 < 17500 470.161,87 8.000 – 9.000 391.255,18 17500 < 22000 526.581,31 9.000 – 11.000 447.148,78 22000 < 27000 583.000,73 11.000 – 14.000 503.042,38 14.000 – 17.000 558.935,98 17.000 – 20.000 614.829,57 ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA 1. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa bao gồm các dạng công việc sau: 1.1. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác; 1.2. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn; 1.3. Lập lưới khống chế độ cao; 1.4. Trắc địa công trình lộ thiên; 1.5. Trắc địa trong công tác địa vật lý; 1.6. Đo vẽ bản đồ địa hình các loại tỷ lệ; 1.7. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000; 1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không. 2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần thiết mà các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác trắc địa. Các chi phí cho các dạng công tác khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành. 3. Trong đơn giá dự toán cho công tác trắc địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoan mục "các chi khác" trong đề án địa chất. 4. Đơn giá dự toán cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng phương pháp thủ công: Địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì áp dụng đơn gí của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò. 5. Đối với công tác trắc địa địa hình và trắc địa công trình hay là một đề án trắc địa độc lập đều không tính đơn giá dự toán riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo tổng kết mà chỉ tính chung chi phí lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết theo tỷ lệ % (đã nêu ở điều 12 trong tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa) của chi phí dự toán công tác trắc địa được duyệt. 6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác trắc địa: 0,62 7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác trắc địa 7.1. Chi phí vận chuyển: Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện làm việc…). Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị. Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình trắc địa. 7.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa. 7.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác. 7.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm việc. 7.5. Chi phí về dẫn đường, bảo vệ an ninh. 7.6. Chi phí về điện nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án. 7.7. Chi phí phôtô đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án. 8. Đơn giá của loại khó khăn đặc biệt được tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5 tương ứng. 9. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa thực hiện theo quy định sau: 9.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác. Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Lập lưới tam giác hạng 3 9.093,13 11.826,87 17.208,08 27.357,53 43.476,73 2 Lập lưới tam giác hạng 4 6.431,70 8.806,22 12.440,42 18.834,03 29.208,26 3 Lập lưới giải tích 1 3.787,79 4.931,08 7.530,03 11.628,95 17.541,04 4 Lập lưới giải tích 2 2.858,97 3.907,03 6.525,52 9.286,61 14.636,11 5 Lập lưới giải tích 3 và giao hội tương đương 1.837,77 2.596,62 3.838,01 5.832,29 9.274,80 9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Lập lưới đa giác loại 1 trực tiếp 2.852,69 3.797,76 5.253,16 6.762,89 8.014,60 2 Lập lưới đa giác loại 1 gián tiếp 1.758,27 2.479,55 3.280,34 3.884,89 4.912,89 3 Lập lưới đa giác loại 2 trực tiếp 2.474,91 3.375,84 4.557,16 5.857,55 7.652,19 4 Lập lưới đa giác loại 2 gián tiếp 1.670,14 3.022,49 2.204,96 3.640,80 4.556,68 5 Lập đường sườn kinh vĩ trực tiếp 1.790,54 2.582,24 3.459,08 4.339,70 5.369,42 6 Lập đường sườn kinh vĩ gián tiếp 1.035,88 1.737,27 2.461,67 3.432,26 4.448,67 7 Lập đường sườn thị cự 782,01 1.070,02 1.533,63 2.290,08 2.617,44 9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế độ cao Đơn vị tính: Nghìn đồng/km Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Lập lưới khống chế độ cao hạng III 494,96 747,98 1.054,46 1.663,18 2 Lập lưới khống chế độ cao hạng IV 463,58 649,36 888,42 1.462,57 3 Lập lưới khống chế độ cao kỹ thuật 361,68 483,68 681,10 905,49 1.645,81 4 Lập lưới khống chế độ cao đo đạc 193,49 279,83 467,53 802,09 1.100,19 9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ (máy kinh vĩ) Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Nội dung công việc Đường bình độ Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ đồ 1/10.000 10 m 1.571,52 2.877,01 5.691,26 10.454,04 16.261,49 2 Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 10 m 7.965,17 14.265,86 24.943,72 5 m 5.775,84 10.403,49 17.821,83 30.221,23 2 m 4.181,14 6.735,76 13.577,59 21.967,89 35.796,57 3 Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 5 m 9.498,33 17.111,27 33.063,45 52.230,13 2 m 6.311,64 11.511,94 21.654,90 37.930,62 61.062,02 1 m 6.829,16 12.749,04 22.728,64 41.076,51 66.497,92 4 Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 2 m 18.853,08 35.707,62 67.512,51 105.802,03 1 m 12.418,42 23380,35 42.903,11 77.570,34 123.264,50 5 Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000 2 m 40.054,55 62.461,01 117.132,73 177.378,54 1 m 24.320,47 46.824,55 81.953,31 139.252,75 231.020,59 0,5 m 27.509,12 52.976,92 89.221,77 159.840,67 266.254,52 9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ mặt cắt địa hình Đơn vị tính: Nghìn đồng/km Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Tỷ lệ 1/200 2.672,21 3.306,09 4.515,32 4.821,70 6.227,63 2 Tỷ lệ 1/500 2.741,63 3.239,89 4.498,08 5.220,78 7.441,05 3 Tỷ lệ 1/1.000 1.694,96 2.264,02 3.192,08 3.949,53 5.524,56 4 Tỷ lệ 1/2.000 1.125,18 1.949,72 2.432,15 3.192,08 4.238,60 5 Tỷ lê 1/5.000 881,68 1.298,46 1.940,97 2.224,13 2.770,68 6 Tỷ lệ 1/10.000 725,40 954,61 1.513,25 1.697,56 2.373,90 7 Tỷ lệ 1/25.000 473,24 821,37 1.165,59 1.672,21 2.325,51 9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Vẽ mặt cắt địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ Đơn vị tính: Nghìn đồng/km Số TT Tỷ lệ mặt cắt Tỷ lệ bản đồ 1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000 1/25.000 1 1/1.000 1.43776 832,61 534,57 276,36 191,94 2 1/2.000 793,35 435,23 292,93 216,86 103,42 3 1/5.000 693,69 460,97 196,79 157,05 103,42 4 1/10.000 360,95 196,79 157,05 103,42 9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Định tuyến tìm kiếm thăm dò Đơn vị tính: Nghìn đồng/km Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc dưới 20 m 538,68 760,21 1.030,46 1.553,64 2.361,47 2 Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 20 đến 50 m 474,20 846,78 925,69 1.336,16 1.867,82 3 Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 50 đến 100 m 419,03 569,35 744,86 1.111,85 1.435,83 4 Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc trên 100 m 363,21 512,08 696,51 917,45 1.111,85 9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Công trình chủ yếu 385,84 464,06 580,93 931,60 1.448,64 2 Công trình thứ yếu 272,35 374,48 537,08 707,58 950,49 9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo công trình và đưa vào bản đồ Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Đo công trình chủ yếu và đưa vào bản đồ 216,88 319,47 505,13 892,40 1.197,94 2 Đo công trình thứ yếu và đưa vào bản đồ 179,43 244,77 259,90 567,32 763,84 9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Định tuyến địa vật lý Đơn vị tính: Nghìn đồng/km Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Tuyến có khoảng cách cọc dưới 20 m 357,63 512,71 667,77 1.075,01 1.601,04 2 Tuyến có khoảng cách cọc 20 đến 50 m 301,05 419,46 449,33 833,07 1.179,04 3 Tuyến có khoảng cách cọc 50 đến 100 m 258,24 353,69 472,96 711,43 997,67 4 Tuyến có khoảng cách cọc trên 100m 181,81 284,69 403,13 587,51 773,06 9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Thành lập điểm khống chế ảnh Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm Nội dung công việc Đơn vị tính Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Thành lập điểm khống chế ảnh Điểm 1.287,35 2.067,71 3.307,96 5.252,96 10.388,53 9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều vẽ ảnh hàng không Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Nội dung công việc Đơn vị tính Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Điều vẽ ảnh hàng không Km2 107,29 145,15 252,96 316,61 421,30 9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Thiết kế, đo, tính tăng dày Đơn vị tính: Nghìn đồng/mô hình TT Nội dung công việc Đơn vị tính Đơn giá 1 Thiết kế tăng dày Mô hình 93,08 2 Đo tăng dày Mô hình 179,51 3 Tính tăng dày Mô hình 255,93 9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh hàng không Đơn vị tính: Nghìn đồng/km2 Số TT Nội dung công việc Đơn vị tính Loại khó khăn Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 1 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 Đường bình độ h = 10 m Km2 129,62 178,72 248,77 348,80 467,30 Đường bình độ h = 5 m Km2 144,62 195,97 267,59 367,59 502,33 2 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 Đường bình độ h = 5 m Km2 341,56 463,63 631,68 890,19 1.159,32 Đường bình độ h = 2,5 m Km2 357,91 497,53 697,84 1.047,30 1.339,20 3 Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 Km2 79,69 109,89 152,69 213,42 285,00 ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN Đơn giá dự toán cho các sản phẩm thông tin và tin học thực hiện theo quy định sau: 1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Can vẽ thủ công các bản vẽ để nộp lưu trữ. Đơn vị tính: Nghìn đồng/mảnh Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại I Loại II Loại III Loại IV 1 Can vẽ thủ công 677,34 1.151,79 2.160,89 4.036,05 1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất Đơn vị tính: Nghìn đồng/trang Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại I Loại II (biểu bảng) 1 Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất 6,58 9,48 1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Số hóa bản đồ các loại Đơn vị tính: Nghìn đồng/mảnh Số TT Nội dung công việc Loại khó khăn Loại I Loại II Loại III Loại IV 1 Số hóa bản đồ địa hình 5.645,07 7.998,08 9.539,81 10.900,54 2 Số hóa bản đồ địa chất các loại 3.413,52 4.961,26 7.509,43 9.308,77 1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Cho các sản phẩm thông tin địa chất Đơn vị tính: Nghìn đồng Số TT Loại công việc Đơn vị tính Đơn giá I Thông tin tư liệu 1 Thu nhận báo cáo Báo cáo 2.357,37 2 Kho lưu trữ Phòng kho 27.406,55 3 Kho thư viện Phòng kho 13.799,16 4 Phục vụ đọc Phòng đọc 55.558,00 5 Bổ sung sách Cuộn 48,39 6 Phiếu tư liệu đơn vị Phiếu 112,50 7 Phiếu dữ kiện đơn vị Phiếu 187,34 II Tin học 1 Cài đặt tư liệu Trang 15,73 2 Cài đặt dữ kiện Trang 30,26 3 Tin học hóa báo cáo Báo cáo 12.197,05 4 Bảo trì cơ sở dữ liệu CSDL 64.474,64 III Xuất bản 1 Tạp chí địa chất Tạp chí (cho 1 số) 13.508,01 2 Nội san TTKHKTĐC Thông tin KHKT (cho 1 số) 4.295,28 KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hải Dũng
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 164/2006/QĐ TTg Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI, XÃ AN TOÀN KHU VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 (CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II) THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 2010; Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ñy ban Dân tộc, QUYẾT ĐỊNH : Điều 1. Phê duyệt danh sách 1.644 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 2005 và các xã được chia tách theo các Nghị định của Chính phủ từ xã chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 2005 vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II). Danh sách các xã vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2006 2010 kèm theo Quyết định này. Điều 2. Thực hiện hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2006 2010 cho tổng số 1.644 xã như sau: 1. Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 1.581 xã (Danh sách kèm theo). 2. Ngân sách địa phương đầu tư: 63 xã (Danh sách kèm theo). Điều 3. Các xã chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 còn lại do chia tách từ xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 2005 và do các địa phương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 sau khi có kết quả phân định 3 khu vực. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách, bổ sung và thay tên các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc phạm vi Chương trình 135 giai đoạn 1999 2005: Quyết định số 1232/QĐ TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999; Quyết định số 647/QĐ TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000; Quyết định số 42/2001/QĐ TTg ngày 26 tháng 3 năm 2001; Quyết định số 120/2002/QĐ TTg ngày 18 tháng 9 năm 2002; Quyết định số 231/2003/QĐ TTg ngày 12 tháng 11 năm 2003 và Quyết định số 15/2005/QĐ TTg ngày 19 tháng 01 năm 2005. Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ñy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Toà án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Học viện Hành chính Quốc gia; VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; Lưu: Văn thư, VX (5b). Minh KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Phạm Gia Khiêm FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 46/2007/QĐ BYT Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA Ô NHIỄM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC TRONG THỰC PHẨM” BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 867/1998/QĐ BYT ngày 4 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”. Trong trường hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được ban hành thì giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm được thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật đó. Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Đào tạo, Pháp chế Bộ Y tế; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Như Điều 3; BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c); VPCP (Phòng Công báo 02 bản); Bộ Tư pháp (Cục KTVB QPPL) ; Các Bộ, ngành liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Viện: DD, Pasteur Nha Trang, VSYTCC, VSDT Tây Nguyên; Website: Chính phủ, Bộ Y tế; Phòng QT HCII Bộ Y tế; Lưu: VT, ATTP, PC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Cao Minh Quang QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA Ô NHIỄM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC TRONG THỰC PHẨM (Ban hành kèm Quyết định số 46/2007/QĐ BYT ngày 19/12/2007của Bộ trưởng Bộ Y tế) Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi áp dụng Quy định này quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực phẩm và danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất, chế biến thực phẩm. 2. Đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam. 3. Các từ viết tắt ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được GAP (Good Agriculturing Practice): Thực hành tốt sản xuất nông nghiệp GMP (Good Manufacturing Practice): Thực hành tốt sản xuất ML (Maximum Level): Giới hạn tối đa MRL (Maximum Residue Level): Giới hạn dư lượng tối đa UHT (Ultra Heat Treated): Xử lý ở nhiệt độ cao MPN (Most Probable Number Method): Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất. B. cereus: Bacillus cereus Cl.botulinums: Clostridium botulinums Cl. perfringens: Clostridium perfringens E.coli: Escherichia coli P.aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa S. aureus: Staphylococcus aureus TSVSVHK: Tổng số vi sinh vật hiếu khí V. Parahaemolyticus: Vibrio parahaemolyticus TSBTNM M: Tổng số bào tử nấm men nấm mốc dm: decimet kg: kilogam l: lít v/v: đơn vị tính theo thể tích trên thể tích mg: miligam ml: mililit mm: milimet μg: microgam 4. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 4.1. Thuốc thú y là những chất hoặc hợp chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi sinh vật, khoáng chất, hoá chất được dùng để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh hoặc để phục hồi, điều chỉnh, cải thiện các chức năng của cơ thể động vật, bao gồm dược phẩm, hoá chất, vắcxin, hoocmon, một số chế phẩm sinh học khác và một số vi sinh vật dùng trong thú y. 4.2. Thuốc bảo vệ thực vật là chế phẩm có nguồn gốc từ hoá chất, thực vật, động vật, vi sinh vật và các chế phẩm khác dùng để phòng, trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật. 4.3. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm là chất được sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu thực phẩm hoặc thành phần thực phẩm nhằm hoàn thiện công nghệ xử lý, chế biến thực phẩm. 4.4. Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) là lượng của một loại hóa chất được đưa vào cơ thể hàng ngày mà không gây ảnh hưởng có hại tới sức khoẻ con người (đơn vị tính: mg/kg thể trọng). 4.5. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc thú y là lượng tối đa một loại thuốc thú y sau khi sử dụng còn lại trong thực phẩm và được tính theo microgam thuốc thú y trong một kilogam thực phẩm dạng rắn hoặc một lít thực phẩm dạng lỏng. 4.6. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc bảo vệ thực vật là lượng tối đa một loại thuốc bảo vệ thực vật chấp nhận tồn tại trong nông sản, thực phẩm mà không gây hại cho con người. MRL được biểu thị bằng miligam thuốc bảo vệ thực vật trong một kilogam thực phẩm. 4.7. Giới hạn tối đa (ML) là giới hạn của một chất ô nhiễm cụ thể hoặc chất độc tự nhiên cụ thể được phép có trong thực phẩm tính theo miligam chất ô nhiễm hoặc chất độc tự nhiên trên kilôgam thực phẩm (mg/kg). 4.8. Sản phẩm thịt chế biến không qua xử lý nhiệt (non heat treated processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt mà quy trình công nghệ không qua công đoạn xử lý nhiệt sao cho nhiệt độ trung tâm sản phẩm dưới 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn. 4.9. Sản phẩm thịt chế biến có qua xử lý nhiệt (heat treated processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt qua quy trình công nghệ có công đoạn xử lý nhiệt đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm trên 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn. 4.10. Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ bệnh tật. 4.11. Dụng cụ chứa đựng thực phẩm là dụng cụ được dùng với mục đích để chuẩn bị, nấu nướng, phục vụ bữa ăn và bảo quản thực phẩm hoặc đồ uống. 4.12. Dụng cụ dùng để nấu là dụng cụ dùng để đun nóng khi chế biến thực phẩm và đồ uống bằng phương pháp gia nhiệt thông thường hoặc vi sóng. 4.13. Dụng cụ bằng gốm là dụng cụ dùng để chứa đựng thực phẩm bao gồm các dụng cụ được làm bằng sứ, đất nung. 4.14. Dụng cụ chứa đựng có lòng nông phẳng là dụng cụ bằng gốm hoặc thủy tinh có độ sâu bên trong không quá 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. 4.15. Dụng cụ chứa đựng bằng gốm có lòng sâu là dụng cụ bằng gốm có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm: Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 1,1 lít; Cỡ lớn: có dung tích từ 1,1 lít đến 3 lít; Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên; Cốc, chén: dụng cụ bằng gốm cỡ nhỏ có lòng sâu (có dung tích khoảng 240 ml) thường được sử dụng để đựng đồ uống như cà phê, chè ở nhiệt độ cao. 4.16. Dụng cụ chứa đựng bằng thủy tinh có lòng sâu là dụng cụ bằng thủy tinh có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm: Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 600 ml; Cỡ lớn: có dung tích từ 600 ml đến 3 lít; Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên. 5. Soát xét, bổ sung Hàng năm, Bộ Y tế tổ chức xem xét giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm trên cơ sở đảm bảo sức khoẻ cho người tiêu dùng, phù hợp quy định của các nước trên thế giới và của Codex. Phần 2. GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM 1. ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 2 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Avermectin B1a Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 100 Thận 50 Mỡ 100 2. ALBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: 2 aminosulfone, trừ sữa Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Thịt 100 Gan 5000 Thận 5000 Sữa (μg/l) 100 Mỡ 100 3. ALTRENOGEST ADI: 0 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Altrenogest Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 1 Gan 4 4. APRAMYCIN ADI: 0 25 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Apramycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thận 100 5. AZAPERONE ADI: 0 6 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Tổng azaperone và azaperol Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 60 Gan 100 Thận 100 Mỡ 60 6. BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 30 μg penicillin/kg thể trọng/ngày. Dư lượng của benzylpenicillin và procaine benzylpenicillin phải thấp hơn mức này. Xác định hoạt chất: Benzylpenicillin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Sữa (μg/l) 4 Lợn Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Gà Thịt 50 Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin Gan 50 Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin Thận 50 Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin 7. CARAZOLOL ADI: 0 0,1 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Carazolol Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 5 Gan 25 Thận 25 Mỡ/Da 5 8. CEFTIOFUR ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Desfuroyl ceftiofur Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 100 Thịt 1000 Gan 2000 Thận 6000 Mỡ 2000 Lợn Thịt 1000 Gan 2000 Mỡ 2000 Thận 6000 9. CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE ADI: 0 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Các thuốc cùng gốc, dạng đơn hoặc kết hợp Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Sữa (μg/l) 100 Lợn Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Cừu Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Sữa (μg/l) 100 Gia cầm Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Trứng 400 Cá Thịt 200 Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline Tôm hùm Thịt 200 Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline 10. CLORSULON ADI: 0 8 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất : Clorsulon Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thận 1000 Thịt 100 11. CLOSANTEL (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Closantel Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 1000 Gan 1000 Thận 3000 Mỡ 3000 Cừu Thịt 1500 Gan 1500 Thận 5000 Mỡ 2000 12. CYFLUTHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Cyfluthrin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 20 Gan 20 Thận 20 Mỡ 200 Sữa (μg/l) 40 13. CYHALOTHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 – 5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Cyhalothrin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 20 Gan 20 Thận 20 Mỡ 400 Sữa (μg/l) 30 Lợn Thịt 20 Gan 20 Thận 20 Mỡ 400 Cừu Thịt 20 Gan 50 Thận 20 Mỡ 400 14. CYPERMETHRIN VÀ ALPHA CYPERMETHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 20 μg/kg thể trọng/ngày cho cả Cypermethrin và alpha Cypermethrin Xác định hoạt chất: Tổng lượng tồn dư Cypermethrin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò và cừu Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Mỡ 1000 15. DANOFLOXACIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 20 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Danofloxacin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 400 Thận 400 Mỡ 100 Lợn Thịt 100 Gan 50 Thận 200 Mỡ 100 Gà Thịt 200 Gan 400 Thận 400 Mỡ 100 Tỷ lệ mỡ/da là bình thường 16. DECOQUINATE ADI: 0 75 μg/kg trọng lượng/ngày Xác định hoạt chất: Decoquinate Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 1000 Dê Thịt 1000 Gà Thịt 1000 17. DELTAMETHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 10 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Deltamethrin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 30 Gan 50 Thận 50 Mỡ 500 Sữa (μg/l) 30 Cừu Thịt 30 Gan 50 Thận 50 Mỡ 500 Gà Thịt 30 Gan 50 Thận 50 Mỡ 500 Trứng 30 18. DEXAMETHAZON ADI: 0 0,015 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Dexamethazon Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Thịt 0,5 Gan 2,5 Thận 0,5 Sữa (μg/l) 0,3 19. DICLAZURIL (Thuốc chống sinh vật đơn bào) ADI: 0 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Diclazuril Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Cừu, thỏ, gia cầm Thịt 500 Gan 3000 Thận 2000 Mỡ 1000 20. DICYCLANIL (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 7 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Dicyclanil Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Cừu Thịt 150 Gan 125 Thận 125 Mỡ 200 21. DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày đối với dư lượng của dihydrostreptomycin và streptomycin Xác định hoạt chất: Tổng dihydrostreptomycin và streptomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò và cừu Sữa (μg/l) 200 Thịt 600 Gan 600 Thận 1000 Mỡ 600 Lợn, gà Thịt 600 Gan 600 Thận 1000 Mỡ 600 22. DIMINAZENE ADI: 0 100 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Diminazene Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 150 Giới hạn định lượng bởi phương pháp phân tích Thịt 500 Gan 12000 Thận 6000 23. DORAMECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 0,5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Doramectin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 10 Gan 100 Thận 30 Mỡ 150 Lợn Thịt 5 Gan 100 Thận 30 Mỡ 150 24. EPRINOMECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 10 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Eprinomectin B1a Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 2000 Thận 300 Mỡ 250 Sữa (μg/l) 20 25. ENROFLOXACIN ADI: 0 3 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Desethylene ciprofloxacin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 100 26. FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 7 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Tổng fenbendazole, oxfendazole và oxfendazole sulphone, tính theo đương lượng oxfendazole sulphone Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò và cừu Sữa (μg/l) 100 Thịt 100 Gan 500 Thận 100 Mỡ 100 Lợn, dê và ngựa Thịt 100 Gan 500 Thận 100 Mỡ 100 27. FLORFENICOL ADI: 0 10 μg/kg/ thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Florfenicol Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 300 Gan 3700 Lợn Thịt 200 Gan 2500 Cá trê Thịt 1000 28. FLUAZURON (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Fluazuron Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 500 Thận 500 Mỡ 7000 29. FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 12 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Flubendazole Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 10 Gan 10 Gia cầm Thịt 200 Gan 500 Trứng 400 30. FLUMEQUINE (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Flumequine Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò, cừu, lợn và gà Thịt 500 Gan 500 Thận 3000 Mỡ 1000 Cá hồi Thịt 500 31. FLUNIXIN ADI: 0 0,72 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Flunixin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 2 Thịt 25 Gan 125 Lợn Thịt 25 Gan 30 Cá trê Thịt 1000 32. GENTAMICIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Gentamicin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 100 Sữa (μg/l) 200 Lợn Thịt 100 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 100 33. IMIDOCARB (Thuốc chống sinh vật đơn bào) ADI: 0 – 10 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Imidocarb Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 300 Gan 2000 Thận 1500 Mỡ 50 Sữa (μg/l) 50 34. ISOMETAMIDIUM ADI: 0 – 100 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Isometamidium Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 500 Thận 1000 Mỡ 100 Sữa (μg/l) 100 35. IVERMECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 – 1 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: 22,23 Dihydroavermectin B1a (H2B1a) Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Mỡ 40 Gan 100 Sữa (μg/l) 10 Cừu, lợn Mỡ 20 Gan 15 36. LAIDLOMYCIN ADI: 0 – 7,5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Laidlomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 200 37. LASALOCID ADI: 0 10 μg/kg/ thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Lasalocid Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 700 Gà Da (có dính mỡ) 1200 Gan 400 Gà tây Gan 400 Thỏ Gan 700 Cừu Gan 100 38. LEVAMISOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 – 6 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Levamisole Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm Thịt 10 Gan 100 Thận 10 Mỡ 10 39. LINCOMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Lincomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 200 Gan 500 Thận 1500 Mỡ 100 MRL đối với mỡ dưới da là 300 μg/kg Gà Thịt 200 Gan 500 Thận 500 Mỡ 100 MRL đối với mỡ dưới da là 300 μg/kg Trâu, bò Sữa (μg/l) 150 40. MONENSIN ADI: 0 12,5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Monensin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Các phần ăn được 50 Dê Các phần ăn được 50 41. MOXIDECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 – 2 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Moxidectin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 20 Nồng độ rất cao và rất khác nhau ở vị trí tiêm trong khoảng thời gian là 49 ngày sau khi dùng thuốc Gan 100 Thận 50 Mỡ 500 Cừu Thịt 50 Gan 100 Thận 50 Mỡ 500 Hươu, nai Thịt 20 Gan 100 Thận 50 Mỡ 500 42. NARASIN ADI: 0 5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Narasin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Gà Mỡ bụng 480 43. NEOMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 60 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Neomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 500 Gan 500 Thận 1000 Mỡ 500 Sữa 1500 Gà Thịt 500 Gan 500 Thận 1000 Mỡ 500 Trứng 500 Dê, cừu, lợn, gà tây và vịt Thịt 500 Gan 500 Thận 10000 Mỡ 500 44. NICARBAZIN (Thuốc chống sinh vật đơn bào) ADI: 0 400 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Nicarbazin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Gà Thịt 200 Áp dụng đối với gà giò Gan 200 nt Thận 200 nt Mỡ/Da 200 nt 45. PHOXIM (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 4 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Phoxim Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Dê, cừu và lợn Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Mỡ 400 46. PIRLIMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 8 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Pirlimycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 100 Thịt 400 Gan 1000 Thận 400 Mỡ 100 47. RACTOPAMINE ADI: 0 1,25 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Ractopamine hydrochloride Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 30 Gan 90 Lợn Thịt 50 Gan 150 48. SARAFLOXACIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 0,3 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Sarafloxacin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Gà Thịt 10 Gan 80 Thận 80 Mỡ 20 Gà tây Thịt 10 Gan 80 Thận 80 Mỡ 20 49. SEMDURAMICIN ADI: 0 180 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Semduramicin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Gà giò Thịt 130 Gan 400 Lợn Thịt 50 Gan 150 50. SPECTINOMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Spectinomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 200 Thịt 500 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 2000 Cừu, lợn Thịt 500 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 2000 Gà Trứng 2000 Thịt 500 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 2000 51. SPIRAMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Trâu, bò và gà xác định tổng spiramycin và neospiramycin; lợn xác định spiramycin tương đương (dư lượng hoạt tính chống vi khuẩn). Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 200 Thịt 200 Gan 600 Thận 300 Mỡ 300 Lợn Thịt 200 Gan 600 Thận 300 Mỡ 300 Gà Thịt 200 Gan 600 Thận 800 Mỡ 300 52. SULFADIMIDINE (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 50 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Sulfadimidine Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 25 Không quy định loài Thịt 100 Gan 100 Thận 100 Mỡ 100 53. THIABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 100 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Tổng thiabendazole và 5 hydroxythiabendazole Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò và dê Sữa (μg/l) 100 Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn gia súc do thực hành nông nghiệp Thịt 100 nt Gan 100 nt Thận 100 nt Mỡ 100 nt Cừu và lợn Thịt 100 nt Gan 100 nt Thận 100 nt Mỡ 100 nt 54. TILMICOSIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Tilmicosin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 1000 Thận 300 Mỡ 100 Lợn Thịt 100 Gan 1500 Thận 1000 Mỡ 100 Cừu Sữa (μg/l) 50 Thịt 100 Gan 1000 Thận 300 Mỡ 100 55. TRENBOLONE ACETATE (Hoạt chất tăng trưởng) ADI: 0 0,02 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Thịt trâu, bò, xác định beta Trenbolone Gan trâu, bò, xác định alpha Trenbolone Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 2 Gan 10 56. TRICLABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 3 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: 5 Chloro 6 (2’,3’ dichlorophenoxyl) benzimidazole 2 one Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 300 Thận 300 Mỡ 100 Lợn Thịt 100 Gan 100 Thận 100 Mỡ 100 57. TRICLORFON (METRIFONAT) (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 2 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 50 58. VIRGINIAMYCIN ADI: 0 250 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Virginiamycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 100 Gan 300 Thận 300 Mỡ 300 59. ZERANOL (Hoạt chất tăng trưởng) ADI: 0 0,5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Zeranol Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 2 Gan 10 Phần 3. GIỚI HẠN TỐI ĐA ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM Loại thực phẩm Tên độc tố vi nấm ML (μg/kg) Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1 5 Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1B2G1G2 15 Hạt ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc Ochratoxin A 5 Trái cây và nước trái cây Patulin 50 Nước trái cây cô đặc và các sản phẩm từ chúng 50 Bột mì và các sản phẩm chế biến từ bột mỳ Deoxynivalenol (DON) 1000 Ngô và các hạt ngũ cốc khác Zearalenone 1000 Ngô Fumonisin 1000 Sữa và các sản phẩm sữa Aflatoxin M1 0.5 Phần 4. QUY ĐỊNH VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM 4.1. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng gốm và thủy tinh Loại dụng cụ n Giới hạn thôi nhiễm cho phép Đơn vị Giới hạn của chì Giới hạn của cadimi Dụng cụ chứa đựng bằng gốm, thủy tinh có lòng nông phẳng 4 Trung bình ≤ giới hạn mg/dm2 0,8 0,07 Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ nhỏ 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 2 0,5 Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ lớn 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 1 0,25 Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu dùng để bảo quản 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,25 Cốc, chén 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,25 Dụng cụ dùng để nấu 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,05 Chú thích: n: số mẫu xét nghiệm. 4.2. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng thuỷ tinh có lòng sâu Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu n Giới hạn thôi nhiễm cho phép Đơn vị Giới hạn của chì Giới hạn của cadimi Cỡ nhỏ 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 1,5 0,5 Cỡ lớn 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,75 0,25 Dùng để bảo quản 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,25 Chú thích: n: số mẫu xét nghiệm. 4.3. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ hợp kim chế tạo đồ hộp (không kể loại đựng thực phẩm khô, dầu, mỡ) Tên kim loại Phương pháp thử nghiệm và giới hạn Điều kiện ngâm chiết Dung dịch ngâm thôi Giới hạn cho phép Arsen 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,2 mg/kg (As2O3) 0,5% axit xitric Cadimi 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,1 mg/kg 0,5% axit xitric Chì 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,4 mg/kg 0,5% axit xitric Phenol 600C trong 30 phút Nước Không quá 5 mg/kg Formalđehyt Âm tính Cặn khô 250C trong 1 giờ n heptan Không quá 90 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic Epiclohyđrin 250C trong 2 giờ n heptan Không quá 0,5 mg/kg Vinylclorua Không quá 50C trong 24 giờ Etanol Không quá 0,05 mg/kg 4.4. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ nhựa tổng hợp Loại thiết bị Kiểm tra nguyên liệu Phương pháp thử nghiệm và giới hạn Chỉ tiêu kiểm tra Điều kiện ngâm chiết Dung dịch ngâm thôi Giới hạn cho phép Cao su tổng hợp (tiêu chuẩn chung) Cadimi không quá 100 mg/kg Chì không quá 100 mg/kg Chì 600C trong 30 phút 4% axit axetic Không quá 1 mg/kg Lượng KMnO4 sử dụng Nước Không quá 10 mg/kg Cao su tổng hợp từ Formalđehyt (tiêu chuẩn đặc biệt) Phenol 600C trong 30 phút Nước Âm tính Formalđehyt Âm tính Cặn sấy khô 4% axit axetic Không quá 30 mg/kg Nylon (PA) Caprolac tam 600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 15 mg/kg Cặn khô 250C trong 1 giờ n heptan Không quá 30 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic Polymetyl pentene (PMP) Cặn khô 250C trong 1 giờ n heptan Không quá 120 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic Polycacbonat (PC) Bisphenol A (bao gồm phenol và p t butyl phenol) không quá 500 mg/kg Diphenyl cacbonat không quá 500 mg/kg Amin (trictylamin và tributylamin) không quá 1 mg/kg) Bisphenol A (phenol và p t butyl phenol) 250C trong 1 giờ n heptan Không quá 2,5 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic Cặn khô 250C trong 1 giờ n heptan Không quá 30 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic Polyvinyl alcol (PVA) Cặn khô 250C trong 1 giờ n heptan Không quá 30 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic Polystyren (PS) Tổng số chất bay hơi (styren, toluen, etylbenzen isopropylbenzen và n propylbenzen) không quá 5000 mg/kg Cặn khô 250C trong 1 giờ n heptan Không quá 240 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic Polyvinyliden clorua (PVDC) Bari không quá 100 mg/kg Vinyliden clorua không quá 6 mg/kg Cặn khô 25oC trong 1 giờ n heptan Không quá 30 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic Polymetyl metacrylate (PMMA) Metyl metacrylat 600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 15 mg/kg Cặn khô 250C trong 1 giờ n heptan Không quá 30 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic 4.5. Quy định vệ sinh an toàn chất tẩy rửa dùng để rửa dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm Thành phần cho phép và cách sử dụng Tiêu chuẩn Đặc tính kỹ thuật của chất tổng hợp Arsen (As) không quá 0,05 mg/kg (tính theo As2O3) Chì (Pb) không quá 1 mg/kg Metanol không quá 1 mg/ml Thành phần cơ bản của dung dịch (có pH) + Chất tẩy rửa là axit béo pH: 6,0 10,5. + Chất tẩy rửa khác pH trên 6,0 8,0. Không có enzym hoặc các thành phần khác có tác dụng tẩy trắng Chất thơm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế Phụ gia thực phẩm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế Độ phân hủy sinh học (Biodegradability) không thấp hơn 85% Tiêu chuẩn sử dụng Nồng độ sử dụng (tác dụng bề mặt): + Chất tẩy rửa là axit béo không quá 0,5% + Chất tẩy rửa khác: không quá 1,0% Rau quả không được ngâm trong dung dịch có chất tẩy rửa quá 5 phút Rau quả, dụng cụ ăn sau khi rửa có sử dụng chất tẩy rửa phải được tráng kỹ bằng nước sạch theo yêu cầu sau: + Nước từ vòi: rau quả ít nhất là 30 giây, dụng cụ chia ăn ít nhất là 5 giây + Nước trong chậu: thay nước sạch ít nhất là 2 lần 4.6. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản và đun nấu thực phẩm (trừ dụng cụ bằng gốm, thuỷ tinh) 4.6.1. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản thực phẩm 4.6.1.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng TT Tên kim loại ML (mg/kg) 1 Antimon (Sb) 0,2 2 Arsen (As) 0,2 3 Cadimi (Cd) 0,2 4 Chì (Pb) 2 4.6.1.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ chứa đựng bảo quản như sau: a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong. b. Đổ đầy dung dịch axit axetic 4% (v/v), để 24 giờ tại nhiệt độ phòng (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích). c. Sau 24 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb. 4.6.2. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ đun nấu thực phẩm 4.6.2.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng TT Tên kim loại ML (mg/kg) 1 Antimon (Sb) 0,7 2 Arsen (As) 0,7 3 Cadimi (Cd) 0,7 4 Chì (Pb) 7 4.6.2.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ đun nấu như sau: a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong. b. Đổ dung dịch axit axetic 4% (v/v) đến khoảng 2/3 dung tích dụng cụ đun nấu, đánh dấu mức dung tích ban đầu, đun sôi dung dịch trong 2 giờ. Trong quá trình đun sôi, liên tục đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu dung tích ban đầu trước khi đun. Sau đó để nguội đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu, để ở nhiệt độ phòng trong 22 giờ (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích). c. Sau 22 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb. Phần 5. GIỚI HẠN TỐI ĐA KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM TT Tên kim loại Loại thực phẩm ML (mg/kg) 1 Antimon (Sb) Sữa và sản phẩm sữa 1,0 Thịt và sản phẩm thịt 1,0 Cá và sản phẩm cá 1,0 Dầu, mỡ 1,0 Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 1,0 Chè và sản phẩm chè 1,0 Cà phê 1,0 Cacao và sản phẩm cacao 1,0 Gia vị 1,0 Nước chấm 1,0 Nước ép rau, quả 0,15 Đồ uống có cồn 0,15 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 0,15 Nước giải khát dùng ngay 0,15 Thực phẩm đặc biệt: Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 1,0 1,0 1,0 2 Arsen (As) Sữa và sản phẩm sữa 0,5 Thịt và sản phẩm thịt 1,0 Rau câu (đối với arsen vô cơ) 1,0 Tôm, cua (đối với arsen vô cơ) 2,0 Cá (đối với arsen vô cơ) 2,0 Động vật thân mềm (đối với arsen vô cơ) 1,0 Dầu, mỡ 0,1 Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 1,0 Chè và sản phẩm chè 1,0 Cà phê 1,0 Cacao và sản phẩm cacao 1,0 Gia vị 5,0 Nước chấm 1,0 Nước ép rau, quả 0,1 As (tiếp) Đồ uống có cồn 0,2 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 0,5 Nước giải khát dùng ngay 0,1 Ngũ cốc 1,0 Thực phẩm chức năng 5,0 Thực phẩm đặc biệt: Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 0,1 Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,1 Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,1 3 Cadimi (Cd) Sữa và sản phẩm sữa 1,0 Thịt trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm 0,05 Thịt ngựa 0,2 Thận trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm 1,0 Gan trâu, bò, cừu và lợn và gia cầm 0,5 Cá (trừ các loại cá dưới đây) 0,05 Cá ngừ, cá vền, cá trồng châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn 0,1 Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ 1,0 Tôm, cua, giáp xác 0,5 Dầu, mỡ 1,0 Rau, quả (trừ rau ăn lá, rau thơm, nấm, rau ăn thân, rau ăn củ và khoai tây) 0,05 Rau ăn lá, rau thơm, cần tây, nấm 0,2 Rau ăn thân, củ (trừ cần tây và khoai tây) 0,1 Khoai tây (đã bỏ vỏ) 0,1 Các loại rau khác (trừ nấm và cà chua) 0,05 Chè và sản phẩm chè 1,0 Cà phê 1,0 Sô cô la và sản phẩm cacao 0,5 Gia vị 1,0 Nước chấm 1,0 Nước ép rau, quả 1,0 Đồ uống có cồn 1,0 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 1,0 Nước giải khát dùng ngay 1,0 Lạc 0,1 Hạt lúa mì, hạt mầm, gạo 0,2 Cd (tiếp) Đậu nành 0,2 Ngũ cốc, đậu đỗ (trừ cám, mầm, lúa mì, gạo, đậu nành và lạc) 0,1 Thực phẩm chức năng 0,3 Thực phẩm đặc biệt: Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 1,0 Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 1,0 Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 1,0 4 Chì (Pb) Sữa và sản phẩm sữa 0,02 Thịt trâu, bò, gia cầm, cừu và lợn 0,1 Phần ăn được của trâu, bò, lợn, gia cầm (ruột, đầu, đuôi...) 0,5 Dầu, mỡ, bao gồm chất béo trong sữa 0,1 Cá (trừ các loại cá dưới đây) 0,2 Cá ngừ, cá vền, cá nuôi châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn 0,4 Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ 1,5 Thực phẩm chức năng 10,0 Tôm, cua, giáp xác, trừ thịt cua nâu 0,5 Quả 0,1 Quả nhỏ, quả mọng và nho 0,2 Nước ép quả, nước ép quả cô đặc (sử dụng ngay) và necta quả 0,05 Rau, bao gồm khoai tây gọt vỏ (trừ cải bắp, rau ăn lá, nấm, hoa bia và thảo mộc) 0,1 Cải bắp (trừ cải xoăn), rau ăn lá (trừ rau bina) 0,3 Ngũ cốc, đậu đỗ 0,2 Chè và sản phẩm chè 2,0 Cà phê 2,0 Cacao và sản phẩm cacao 2,0 Gia vị 2,0 Nước chấm 2,0 Đồ uống có cồn 0,5 Rượu vang 0,2 Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 0,02 5 Thủy ngân (Hg) Sữa và sản phẩm sữa 0,05 Thịt và sản phẩm thịt 0,05 Tất cả các loài cá (trừ loài ăn thịt) 0,5 Hg (tiếp) Cá ăn thịt (cá mập, cá kiếm, cá ngừ, cá lớn răng nhọn...) 1,0 Tôm, cua, động vật thân mềm 2 mảnh vỏ 0,5 Thực phẩm chức năng 0,5 Dầu, mỡ 0,05 Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 0,05 Chè và sản phẩm chè 0,05 Cà phê 0,05 Cacao và sản phẩm cacao 0,05 Gia vị 0,05 Nước chấm 0,05 Nước ép rau, quả 0,05 Đồ uống có cồn 0,05 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 0,05 Nước giải khát dùng ngay 0,05 Thực phẩm đặc biệt: Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 0,05 Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,05 Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,05 6 Thiếc (Sn) Thực phẩm đóng hộp trừ đồ uống 200 Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả 100 Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi, trừ sản phẩm dạng bột, khô: Thực phẩm đóng hộp cho trẻ em và thực phẩm làm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 50 Thức ăn đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và từ 1 đến 3 tuổi bao gồm sữa 50 Thực phẩm ăn kiêng và thực phẩm sử dụng với mục đích đặc biệt đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi 50 7 Đồng (Cu) Sữa và sản phẩm sữa 30 Thịt và sản phẩm thịt 20 Cá và sản phẩm cá 30 Dầu, mỡ 0,5 Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 30 Chè và sản phẩm chè 150 Cà phê 30 Cacao và sản phẩm cacao 70 Gia vị 30 Cu (tiếp) Nước chấm 30 Nước ép rau, quả 10 Đồ uống có cồn 5,0 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 10 Nước giải khát dùng ngay 2,0 Thực phẩm đặc biệt: Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 5,0 Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 5,0 Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 5,0 8 Kẽm (Zn) Sữa và sản phẩm sữa 40 Thịt và sản phẩm thịt 40 Cá và sản phẩm cá 100 Dầu, mỡ 40 Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 40 Chè và sản phẩm chè 40 Cà phê 40 Cacao và sản phẩm cacao 40 Gia vị 40 Nước chấm 40 Nước ép rau, quả 5,0 Đồ uống có cồn 2,0 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 25 Nước giải khát dùng ngay 5,0 Thực phẩm đặc biệt: Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 40 Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 40 Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 40 Phần 6. GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM KHÔNG ĐƯỢC PHÉP VƯỢT QUÁ GIỚI HẠN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC BẢNG DƯỚI ĐÂY: 6.1. Giới hạn cho phép vi sinh vật trong sữa và sản phẩm sữa TT SẢN PHẨM LOẠI VI KHUẨN GIỚI HẠN VI SINH VẬT (Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) ( ) 1 Sữa dạng lỏng và đồ uống từ sữa bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác 1.1 Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur TSVSVHK (a) 5x105 Coliforms Không có E. coli Không có (hoặc <3 MPN) S. aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 1.2 Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác TSVSVHK (a) 102 Coliforms Không có E. coli Không có (hoặc <3 MPN) S.aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 2 Sữa lên men bao gồm sữa lên men dạng lỏng và đặc Coliforms 10 E. coli Không có (hoặc< 3 MPN) S.aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có Nấm men 102 Nấm mốc 102 3 Sữa dạng bột TSVSVHK 5x105 Coliforms 10 B.cereus 102 E.coli Không có (hoặc < 3 MPN) S.aureus 10 Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 4 Sữa đặc Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 5 Kem sữa (cream) 5.1 Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur Coliforms 10 E. coli Không có (hoặc <3 MPN) S. aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 5.2 Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp UHT TSVSVHK (b) 102 Coliforms Không có E.coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 6 Phomat Coliforms 104 E. coli 102 S. aureus 102 Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có (a) TSVSVHK ở 21oC (b) TSVSVHK ở 30oC ( ) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella.spp và Listeria monocytogenes 6.2. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thịt và sản phẩm thịt TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) ( ) 1. Thịt tươi, đông lạnh 1.1 Thịt tươi, thịt đông lạnh nguyên con hoặc cắt miếng TSVSVHK 105 Coliforms 102 E. coli 102 S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có 1.2 Thịt tươi, thịt đông lạnh xay nhỏ TSVSVHK 106 Coliforms 102 E. coli 102 S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có 2. Thịt và sản phẩm thịt chế biến không xử lý nhiệt (sử dụng trực tiếp) 2.1 Thịt và sản phẩm thịt dạng muối, xông khói TSVSVHK 103 Coliforms 50 E. coli 10 S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có 2.2 Thịt và sản phẩm thịt lên men Coliforms 50 E. coli 10 S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có 3. Thịt và sản phẩm thịt đã qua xử lý nhiệt 3.1 Thịt và sản phẩm thịt đóng gói TSVSVHK 104 Coliforms 50 E. coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus 102 Cl.perfringens 10 Cl. botuliniums Không có Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có 3.2 Thịt và sản phẩm thịt không đóng gói TSVSVHK 105 Coliforms 50 E. coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có 3.3 Thịt khô TSVSVHK 105 Coliforms 50 E. coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có 3.4 Thịt hộp E. coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus Không có Cl.perfringens Không có Cl.botuliniums Không có Salmonella Không có ( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella, Listeria monocytogenes. 6.3. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong cá và thuỷ sản TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) ( ) 1 Cá và thủy sản tươi: cá đông lạnh, cá tươi, các loại nhuyễn thể, các sản phẩm của cá (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 106 E.coli 102 S.aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có V. parahaemolyticus 102 2 Sản phẩm chế biến từ cá và thủy sản: tôm, cá hấp nóng, hun khói, chả cá, chả mực, các loại giáp xác, nhuyễn thể luộc, hấp (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 105 Coliforms 10 E.coli 3 S.aureus 10 Cl.perfringens 10 Salmonella Không có V. parahaemolyticus 10 TSBTNM M 10 3 Thủy sản khô sơ chế (Phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 106 Coliforms 102 E.coli 10 S.aureus 102 Cl.perfringens 20 Salmonella Không có V. parahaemolyticus 102 ( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella 6.4. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong trứng và sản phẩm trứng TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( ) 1 Trứng tươi, dịch trứng tươi hoặc đông lạnh TSVSVHK 105 Coliforms 102 E.coli 3 S.aureus 10 Salmonella Không có 2 Sản phẩm chế biến từ trứng (đã tiệt trùng theo phương pháp Pasteur) TSVSVHK 103 Coliforms 10 E.coli Không có S.aureus 3 Salmonella Không có ( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella 6.5. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( ) 1 Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu đỗ: bột, miến, mỳ sợi (có xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 106 Coliforms 103 E.coli 102 S.aureus 102 Cl. perfringens 102 B.cereus 102 TSBTNM M 103 2 Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu, đỗ: bánh, bột (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 104 Coliforms 10 E.coli 3 S.aureus 10 Cl. perfringens 10 B.cereus 10 TSBTNM M 102 6.6. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong rau, quả và sản phẩm rau, quả TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( ) 1 Rau quả tươi, rau quả đông lạnh TSVSVHK Giới hạn bởi G.A.P Coliforms 10 E.coli Giới hạn bởi GAP S.aureus Giới hạn bởi GAP Cl. perfringens Giới hạn bởi GAP Salmonalla Không có 2 Rau quả muối, rau quả khô TSVSVHK 104 Coliforms 10 E.coli Không có Cl. perfringens 10 B.cereus 102 TSBTNM M 102 ( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella 6.7. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong nước khoáng và nước giải khát đóng chai TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( ) 1 Nước giải khát có cồn TSVSVHK 10 E.coli Không có S.aureus Không có Streptococci faecal Không có P.aeruginosa Không có Cl. Perfringens Không có 2 Nước giải khát không cồn TSVSVHK 102 Coliforms 10 E.coli Không có S.aureus Không có Streptococci faecal Không có P.aeruginosa Không có TSBTNM M 10 Cl. Perfringens Không có 3 Nước khoáng đóng chai TSVSVHK Giới hạn bởi GMP Coliforms Không có Streptococci faecal Không có P.aeruginosa Không có Cl. Perfringens Không có ( ) Tính trên 250ml đối với nước khoáng đóng chai 6.8. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong gia vị và nước chấm TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( ) 1 Gia vị TSVSVHK 104 Coliforms 102 E.coli 3 S.aureus 102 Salmonella Không có TSBTNM M 102 2 Nước chấm nguồn gốc động vật TSVSVHK 104 Coliforms 102 E.coli Không có S.aureus 3 Cl.perjringens 10 Salmonella Không có V.parahaemolyticus 10 3 Nước chấm nguồn gốc thực vật TSVSVHK 104 Coliforms 102 E.coli Không có S.aureus 3 Cl. Perfringens 10 Salmonella Không có TSBTNM M 10 ( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella 6.9. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thức ăn đặc biệt TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( ) 1 Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 105 Coliforms 102 E.coli 10 S.aureus 102 Cl. perfringens 10 Salmonella Không có B.cereus 102 2 Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 104 Coliforms 10 E.coli Không có S.aureus 3 Cl. perfringens 10 Salmonella Không có B.cereus 10 ( )Tính trên 25g đối với Salmonella 6.10. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong kem và nước đá TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( ) Kem, nước đá TSVSVHK 5.104 Coliforms 102 E.coli Không có S.aureus 10 Salmonella Không có Cl. perfringens 10 ( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella 6.11. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong đồ hộp TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (trong 1g hay 1ml thực phẩm) Sản phẩm chế biến từ thịt, cá đóng hộp, rau quả đóng hộp E.coli Không có S.aureus Không có Cl. perfringens Không có Cl. botulinums Không có TSBTNM M Không có 6.12. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong dầu, mỡ TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT (trong 1g hay 1ml thực phẩm) ( ) Dầu, mỡ TSVSVHK 103 Coliforms 10 E.coli 3 S.aureus Không có Salmonella Không có TSBTNM M Không có ( )Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella Phần 7. DANH MỤC CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM • Tên tiếng Việt tra theo Từ điển hoá học Việt Nam. • Tên tiếng Anh, lĩnh vực sử dụng và mức tồn dư tối đa (MRL) theo Codex. TT Tiếng Việt Tiếng Anh Lĩnh vực sử dụng MRL (mg/kg) 1. Các tác nhân chống tạo bọt 1. Antifoam agents 1. Sản phẩm ankylen oxit Alkylene oxide adduct Sản xuất nước quả 2. Đimetylpolysiloxan Dimethylpolysiloxane Bia, dầu và mỡ 3. Copolyme etilenoxit propilen oxit Ethylene oxide propylene oxide copolymers Sản xuất nước quả 4. Metyl este của axit béo Fatty acid methyl ester 5. Este poliankilen glicol của axit béo (1 5 phân tử etylen oxit hay propylen oxit) Fatty acid polyakylene glycol ester (1 5 moles ethylene oxide or propylene oxide) 6. Ete glycol Ancol béo Fatty alcohol glycol ether HO CH2 CH2 OR R=CnH2n+1, n=8 30 Sản xuất nước quả 7. Ancol béo, CnH2n+1OH n=8 30 Fatty alcohols (C8 C30) 8. Dầu dừa đó hydrogen hóa Hydrogenated coconut oil Sản xuất bánh kẹo 5 15 9. Este acyl béo ưa nước gắn thêm chất mang trung tính Hydrophillic fatty acyl ester, linked to a neutral carrier Sản xuất nước quả 10. Dung dịch Alfa metyl glycozit Alpha – methyl glycoside water Sản xuất nước quả 11. Hỗn hợp các dẫn xuất acyl béo tổng hợp và tự nhiên với các chất nhũ hóa Mixture of naturally occurring and synthetic fatty acyl derivatives, with added emulgators Sản xuất nước quả 12. Sản phẩm không sinh ion ankylen oxit với chất nhũ hóa Non ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator Sản xuất nước quả 13. Các oxo ancol C9 C30 Oxoalcohols C9 C30 14. Ancol polyetoxyl hóa, biến tính Polyethoxylated alcohols, modified Sản xuất nước quả 15. Copolyme polyglycol Polyglycol copolymer Sản xuất nước quả 16. Este polyoxyetylen của axit béo C8 C30 Polyoxyethylene esters of C8 C30 fatty acids 17. Este polyoxyetylen của oxoancol C9 C30 Polyoxyethylene esters of C9 C30 oxoalcohols 18. Metyl glycozit este dầu dừa Methylglycoside coconut oil ester Sản xuất nước quả 19. Hỗn hợp este polyoxyetylen và polyoxypropylen của các axit béo C8 C30 Mixtures of polyoxyethylene and polyoxypropylene esters of C8 C30 fatty acids 20. Ancol bậc cao biến tính. Modified higher alcohol Sản xuất nước quả 21. Polyme khối polypropylen – polyetylen Polypropylene proethylene block polymer Sản xuất nước quả 22. Este của axit béo thực vật Vegetable fatty acid esters Sản xuất nước quả 23. Axyl béo thực vật (ưa nước) Vegetable fatty acyl (hydrophillic) Sản xuất nước quả 2. Các chất xúc tác 2. Catalysts 24. Nhôm Alluminium Dầu thực phẩm được hydro hóa 25. Crụm Chromium Dầu thực phẩm được hydro hoá < 0,1 26. Đồng Copper Dầu thực phẩm được hydro hoá < 0,1 27. Đồng cromat Copper chromate Dầu thực phẩm được hydro hoá 28. Đồng cromit Copper chromite 29. Mangan Manganese Dầu thực phẩm được hydro hoá < 0,4 30. Molipđen Molybdenum Dầu thực phẩm được hydro hóa < 0,1 31. Niken Nickel Đường; rượu <1 Sản xuất dầu cứng < 0,8 Dầu thực phẩm được hydrohoá 0,2 1,0 32. Palađi Palladium Dầu thực phẩm được hydro hoá < 0,1 33. Platin Platinum Dầu thực phẩm được hydro hoá <0,1 34. Kali kim loại Potassium metal Dầu thực phẩm este hóa <1 35. Kali metylat (metoxit) Potassium methylate (methoxide) Dầu thực phẩm este hóa <1 36. Kali etylat (etoxit) Potassium ethylat (ethoxide) Dầu thực phẩm este hóa <1 37. Bạc Silver Dầu thực phẩm được hydrogen hoá <0,1 38. Natri amid Sodium amide Dầu thực phẩm este hóa <1 39. Natri etylat Sodium ethylate Dầu thực phẩm este hóa <1 40. Natri metylat (metoxit) Sodium methylate (methoxide) Dầu thực phẩm este hóa <1 41. Axit triflometan sunfonic (CF3 SO3H) Trifluoromethane sulfonic acid Chất thay thế bơ cacao <0,01 42. Zirconi Zirconium 3. Các tác nhân làm trong/chất trợ lọc 3. Clarifying agents/ filtration aids 43. Đất sét hấp phụ (tẩy màu, đất tự nhiên hay hoạt tính) Absorbent clays (bleaching, natural, or activated earths) Thủy phân tinh bột; đường; dầu thực vật 44. Anbumin Albumin 45. Asbestos Asbestos 46. Bentonit Bentonite Thủy phân tinh bột 47. Nhựa đivinylbenzen clometyl hóa và amin hóa Chloromethylated aminated styrene – divinylbenzene resin. Chế biến tinh bột <1 48. Điatomit Diatomaceous earth Sản xuất nước quả Thủy phân tinh bột 49. Copolyme đivinylbenzen etyl vinylbenzen Divinylbenzen – ethylvinylbenzen copolymer Thực phẩm dạng lỏng (trừ nước có ga) 0,00002 chiết suất từ copolyme 50. Đất sét hoạt tính Fulleris earth Thủy phân tinh bột 51. Nhựa trao đổi ion Ion exchange resins (see ion exchange resins) 52. Isinglass Ising lass 53. Cao lanh Kaolin 54. Magiờ axetat Magnesium acetate 55. Perlite Perlite Thủy phân tinh bột 56. Axit polymaleic và natri polymaleat Polymaleic acid and sodium Polymaleate Xử lý đường <5 57. Tananh Tannin 58. Than hoạt tính, than không có hoạt tính Vegetable carbon (activated, unactivated) Thủy phân tinh bột 4. Tác nhân làm lạnh và làm mát 4. Category contact freezing and cooling agents 59. Điclofluorometan Dichlorofluoromethane Thực phẩm đông 100 lạnh 5.Tác nhân làm khô/ tác nhân chống đóng bánh 5. Desiccating agent/anticaking agents 60. Nhôm stearat Aluminum stearate 61. Canxi stearat Calcium stearate 62. Magiê stearat Magnesium stearate 63. Octađecylammoni axetat (trong amoni clorua (C18H37NH3OOCCH3) Octadecylammonium acetate (in ammmonium chloride) 64. Kali nhôm silicat Potassium aluminum silicate 65. Natri canxi silicoaluminat Sodium calcium silicoaluminate 6.Chất tẩy rửa (tác nhân làm ẩm) 6. Detergents (wetting agents) 66. Đioctyl natri sunfosucxinat Dioctyl sodium sulfosuccinate Nước quả tươi <10 67. Các hợp chất amoni bậc 4 Quaternary ammonium compounds 68. Natri lauryl sunfat Sodium lauryl sulphate Mỡ và dầu thực phẩm <1 69. Natri xylen sunfonat Sodium xylene sulphonate Mỡ và dầu thực phẩm <1 7. Các tác nhân cố định enzim và chất mang 7. Enzyme immobilization agents and supports 70. Polyetylenimin Polyethylenimine 71. Glutaranđehit Glutaraldehyde 72. Đietylaminoetyl xenluloza Diethylaminoethyl cellulose 8. Chế phẩm enzim (kể cả các enzim đã được cố định trên chất mang) Chế phẩm enzim có nguồn gốc từ động vật 8.Enzyme preparations (including immobilized enzymes) Animal – derived preparations 73. Catalaza (gan bò hay ngựa) Catalase (bovine or horse liver) 74. Chymosin (bê, dê non, cừu non) Chymosin (calf, kid, or lamb abomasum) 75. Chymosin A từ Eschorichia coli K 12 chứa gene prochymosin A của bê Chymosin A from Eschorichia coli K – 12 containing calf prochymosin A gene) Sữa vón cục trong phomát và các sản phẩm sữa khác 76. Chymosin B Chymosin B produced from Aspergillus niger var awamori containing calf prochymosin B gene 77. Lipaza (dạ dày bò) (Tuyến nước bọt hay thực quản của bê, dê non, cừu non) (heo hay tụy bò) Lipase (bovine stomach) (salivary glands or forestomach of calf, kid, or lamb) (hog or bovine pancreas) 78. Lysozim (lòng trắng trứng) Lysozyme (egg whites) Bơ, phomat 79. Pepsin, avian (của chim, gia cầm) Pepsin, avian (proventicum of poultry) 80. Photpholipaza (tụy) Phospholipase (pancreas) Sản xuất bánh 81. Rennet (dạ dày bò, dê hay cừu) Rennet (bovine, calf, goat, kid, or sheep, lamb stomach) 82. Typsin (Tụy heo hay bò) Chế phẩm enzim có nguồn gốc từ thực vật Typsin (porcine or bovine pancreas) Plant – derived preparations 83. Chymopapain (từ quả đu đủ) Chymopapain (Carica papaya) 84. Ficin (từ cây sung) Ficin (Ficus spp) 85. Liposydaza (từ đậu nành) Liposydase (soya) Sản xuất bánh 86. Men rượu (Saccharomyces cerevisia) Alcohol dehydrogenase (Saccharomyces cerevisia) 87. Alpha galactosidaza Alpha galactosidase 88. Arabinofuranosidaza Arabinofuranosidease 89. Beta glucanaza Beta glucanase 90. Cellobiaza Cellobiase 91. Xenlulaza Cellulase Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị) 92. Dextranaza Dextranase 93. Endo beta glucanaza Endo beta glucanase Bia 94. Esteraza Esterase 95. Exo alpha glucozidaza (được cố định trên chất mang) (cùng nguồn như trên) không nhiều hơn 10mg/kg glutaraldehyd Exo alpha glucosidase (immobilized) (same sources as above) no more than 10mg/kg glutaraldehyde 96. Glucoamylaza hay Glucoamylase or Thủy phân tinh bột amyloglucosidaza amyloglucosidase Sản xuất xirô gluco 97. Glucose isomeraza Glucose isomerase Xirô gluco đồng phân hóa 98. Hemixenlulaza Hemicellulase Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị) 99. Inulinaza Inulinase 100. Invertaza Invertase 101. Isoamylaza Isoamylase 102. Lactaza Lactase Sản phẩm sữa 103. Lactoperoxidaza Lactoperoxidase 104. Decacboxylaza đối với axit malic Malic acid decarboxylase 105. Maltaza hay anphaglucosidaza Maltase or alphaglucosidase 106. Melibiaza (anpha galactosidaza) Melibiase (alpha galatosidase) 107. Enzim khử nitrat Nitrate reductase 108. Pectin esteraza Pectin esterase 109. Pectinlyaza Pectinlyase 110. Polygalacturonaza Polygalacturonase 111. Proteaza Protease Sản xuất bánh pho mát, thủy phân tinh bột, xirô glucose, mantoza, nha 112. Pullulanaza Pullulanase Thủy phân tinh bột 113. Serin proteinaza Serine proteinase 114. Tannaza Tannase 115. Xylanaza Xylanase Sản xuất bánh, ngũ cốc lên men, sản xuất tinh bột, nước quả ép, rượu vang 116. Beta xylosidaza Beta xylosidase Sản xuất bánh 9.Các tác nhân keo tụ 9. Flocculating agents 117. Nhựa acrylat acrylamit Acrylate acrylamide resin Sản xuất đường 10 trong dung dịch đường 118. Chitin/chitosan Chitin/chitosan 119. Phức của muối nhôm hũa tan và axit photphoric Complexes of soluble aluminum salt and phosphoric acid Nước uống 120. Copolime đimetylamin epiclohidrin Dimethylamine epichlorohydrin copolymer Chế biến đường <5 121. Đất sét chuổi vải (dạng Canxi của Natri montmmorillonit) Fuller’s earth (calcium analogue of sodium montmorillonite) 122. Huyết thanh dạng khô và dạng bột Dried and powdered blood plasma 123. Nhựa acrylamit biến tính Modified acrylamide resin Đường, nước sôi 124. Axit poliacrylic Polyacrylic acid Đường 125. Poliacrylamit Polyacrylamide Đường (củ cải) 126. Natri poliacrylat Sodium polyacrylate Đường (củ cải ) 127. Trinatri điphotphat Trisodium diphosphate 128. Trinatri orthophotphat Trisodium orthophosphate 10. Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử 10. Ion exchange resins, membranes and molecular sieves 129. Copolyme của metyl acrylat và đivinylbenzen bị thủy phân hoàn toàn Completely hydrolyzed copolymers of methyl acrylate and divinylbenzene and acrylonitrile Chất mang để thủy phân tinh bột <1 (tính theo tổng các bon hữu cơ) 130. Đietylentriamin, trietylentetramin, tetraetylenpantamin được tạo mạng với epiclohiđrin Diethylenetriamine, triethylenetetramine, tetraethylenepentamine cross linked with epichlorohydrin 131. Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenze Metacrylic acid divinylbenzene copolymer 132. Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenzen với nhóm hoạt động RCOO Methacrylic acid divinylbenzene copolymer with RCOO active groups 133. Polystyren và đivinylbenzen cầu hóa bằng các nhóm trimetylammoni Polystyrene divinylbenzene reticulum with trimethylammonium groups Đường, dịch cất Chất di chuyển từ nhựa <1 11. Chất bôi trơn, các tác nhân loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuụn 11. Lubricants, release and anti stick agents, moulding aids 134. Đimetylpolisiloxan (CH3 [ Si(CH3)2] – CH3 Dimethylpolysiloxane 12. Tác nhân kiểm soát vi sinh vật 12. Micro oganism control agents 135. Đioxit clo Cl02 Chlorine dioxide Bột 136. Hipoclorit Hypochlorite Dầu thực phẩm 137. Iodophors Iodophors Dầu thực phẩm 138. Axit peraxetic Peracetic acid 139. Hợp chất amoni bậc 4 Quaternary ammonium compounds Dầu thực phẩm 140. Muối của axit sunfurơ Salt of sulfurous acid Thủy phân tinh bột ngụ xay < 100 141. Hệ enzim lactoperoxiđaza (latoperoxiđaza, gluco oxiđaza, muối thioxianat) Lactoperoxidase system (lactoperoxidase, glucose oxidase, thiocyanate salt) 13. Tác nhân đẩy tơi và các khí bao gói 13. Propellant and packaging gases 142. Không khí Air 143. Acgon Argon 144. Cacbon đioxit Carbon dioxide 145. Clopentafluoroetan Chloropentafluoroethane 146. Điclođifluorometan Dichlorodifluoromthan 147. Heli Helium 148. Hiđro Hydrogen 149. Nitơ oxit Nitrous oxide 150. Octa fluoroxyclobutan Octafluorocyclobutane 151. Propan Propane 152. Triclorofluorometan Trichlorofluoromethane 14. Các dung môi, quá trình chiết và chế biến 14. Solvents, extraction and processing 153. Axeton (đimetylxeton) Acetone (dimethyl ketone) Hương liệu, màu dầu thực phẩm < 30, 2, & 0,1 154. Amyl axetat Amyl acetate Hương liệu, màu 155. Benzyl ancol Benzyl alcohol Hương liệu, màu axit béo 156. Butan Butane Hương liệu, dầu thực phẩm <1,01 157. Butan 1,3 điol Butane 1,3 diol Hương liệu 158. Ancol 1 Butylic Butan – 1 ol Axit béo, hương liệu, màu <1000 159. Ancol 2 Butylic Butanol 2 ol Hương liệu 1 160. Butyl axetat Butyl acetate 161. Xiclohexan Cyclohexane Hương liệu, dầu thực phẩm <1 162. Đibutyl ete Dibutyl ether Hương liệu <2 163. 1,2 đicloetan (điclo etan) 1,2 Dichlororethane (Dichloroethane) Loại cafein trong sản phẩm <5 164. Điclofluorometan Dichlorodifluoromethane Hương liệu <1 165. Đietyl xitrat Diethyl citrate Hương liệu, màu 166. Đietyl ete Diethyl ether Hương liệu, màu <2 167. Etyl axetat Ethyl acetate 168. Ancol n octyl n octyl alcohol Acid Xitric 169. Pentan Pentane Hương liệu, dầu thực phẩm <1 170. Ete dầu hỏa Petroleum ether (light petroleum) Hương liệu, dầu thực phẩm <1 171. Propan 1,2 – điol Propane – 1,2 – diol Axit béo, hương liệu màu 172. Ancol 1 Propiolic Propane 1 ol Axit béo, hương liệu màu 173. Ancol tectiary butyl Tertiary butyl alcohol 174. 1,1,2 – tricloetylen 1,1,2 Trichloroethylene Hương liệu, dầu thực phẩm <2 175. Triđođexylamin Tridodecylamine Acid citric 176. Toluen Toluene Hương liệu <1 177. Etyl metyl xeton (Butanon) Ethylmethylketone (butanone) Hương liệu, axit béo, màu cà phê, chè đó loại cafein <2 178. Glyxerin tributyrat Glycerol tributyrate Hương liệu, màu 179. Hexan Hexane Hương liệu, dầu thực phẩm <0,1 180. Isobutan Isobutane Hương liệu <1 181. Hyđrocacbon từ isoparafinic dầu mỏ Isoparaffinic petroleum hydrocarbons Acid citric 182. Isopropyl myristat Isopropyl myristate Hương liệu, màu 183. Clorua metylen (điclometan) Methylene chloride (dichloromethane) Dầu thực phẩm <0,02 184. Metyl propanol –1 Methyl propanol –1 Hương liệu 1 15. Tác nhân tẩy rửa và búc vỏ 15.Washing and peeling agents 185. Amoni orthophosphat (NH4)3PO4 Ammonium orthophosphate Rau quả 186. Điamoni orthophosphat (5% trong dung dịch nước) Diammonium orthophosphate, (5% aquaous solution) Đồ hộp quả và rau 187. Đitiocacbamat Dithiocarbamate Củ cải đường 188. Etylen điclorid (đicloetan) Ethylene dichloride Củ cải đường 0,00001 trong củ cải đường và không được có trong đường 189. Ete etylen glicol monobutyl Ethylene glycol monobutyl ether Củ cải đường 0,00003 trong củ cải đường và không được có trong đường 190. Hiđro peroxit (H2O2) Hydrogen peroxide Củ cải đường 191. Monoetanolamin Monoethanolamine Củ cải đường 0,0001 trong củ cải đường và không được có trong đường 192. Kali bromua Potassium bromide Rau quả 193. Natri hipoclorit Sodium hypochlorite Rau quả 194. Natri tripoliphosphat Sodium tripolyphosphate 195. Tetra kali pyrophosphat Tetrapotassium pyrophosphate Củ cải đường 0,00002 trong củ cải đường, không được có trong đường 196. Tetra natri etilenđiamintetra axetat Tetrasodium ethylenediaminetetraacetate Củ cải đường 0,000003 trong củ cải đường, không được có trong đường 197. Trietanolamin Triethanolamine Củ cải đường 0,00005 trong củ cải đường, không được có trong đường 16.Các chất hỗ trợ chế biến khác 16. Other processing aids 198. Nhôm ôxit Aluminum oxide 199. Canxi tactrat Calcium tartrate 200. Axit erythorbic Erythorbic acid 201. Etyl parahyđroxybenzoat Ethyl parahydroxybenzoate 202. Axit giberelic Gibberellic acid 203. Magie tactrat Magnesium tartrate 204. Kali giberelat Potassium gibberellate 205. Natri Sodium 206. Natri silicat Sodium silicates PHỤ LỤC Danh mục các hợp chất hỗ trợ chế biến được dùng làm phụ gia (Bao gồm tất cả các chất có thể dùng cho các chức năng khác) APPENDIX Codex inventory of all compounds as processing aids (Includes substances that may serve other functions) 1.Tác nhân chống tạo bọt 1.Antifoam agents 207. Hiđroxianisol butyl hóa (chất chống oxi hóa trong thiết bị loại bọt) Butylated hydroxyanisole (as antioxidant in defoamers) 208. Hyđroxytoluen butyl hóa (chất chống oxi hóa trong thiết bị loại bọt) Butylated hydroxytoluene (as antioxidant in defoamers) 209. Axit béo Fatty acids 210. Lecitin hyđroxyl hóa Hydroxylated lecithin 211. Magarin Margarine 212. Mono – và điglycerit của các axit béo Mono – and diglycerides of fatty acids 213. Axit oleic từ các axit béo của dầu nặng Oleic acid from tall oil fatty acids 214. Sáp dầu mỏ Petroleum wax 215. Sáp dầu mỏ (tổng hợp) Petroleum wax (synthetic) 216. Petrolatum Petrolatum 217. Polietilen glicol Polyethylene glycol 218. Polypropylen glicol Polypropylene glycol 219. Polysorbat 60 Polysorbate 60 220. Polysorbat 65 Polysorbate 65 221. Polysorbat 80 Polysorbate 80 222. Propylen glicol alginat Propylene glycol alginate 223. Silic đioxit Silicon dioxide 224. Axit béo của dầu đỗ tương Soybean oil fatty acids 2.Các chất xúc tác 2.Catalysts 225. Amoniac Ammonia 226. Amonibisulphit Ammonium bisulfite 227. Sắt (II) sulphat Ferrous sulfate 228. Đioxit lưu huỳnh Sulfur dioxide 3.Các tác nhân làm trong/ trợ lọc 3.Clarifying agents/ filtration aids 229. Acacia Acacia 230. Carrageenan/Furcelleran Carrageenan/ Furcelleran 231. Casein Casein 232. Gelatin (ăn được) Gelatin (edible) 4. Nhựa trao đổi ion 4. Ion exchange resins 233. Axit photphoric Phosphoric acid 234. Đioxit silic vô định hình – silica hyđrogel Silicon dioxide amorphous – silica hydrogel 235. Silica sol bền vững trong nước Stabilized aqueous silica sol 236. Axit tanic Tannic acid 237. Bột gỗ/ than mựn Wood flour/ Sawdust 5. Các chất ổn định màu 5. Colour stabilizers 238. Đextroza Dextrose 239. Natri pirophosphat axit Sodium acid pyrophosphate 6. Các tác nhân làm lạnh và làm mát 6. Contact freezing and cooling agennts 240. Nước muối Brine (eg, Salt brine) 7. Các tác nhân làm khô/ tác nhân chống đông tụ 7. Desicating agent/anticaking agents 241. Silic đioxit vô định hình silicagel Silicon dioxide amorphous – silica gel 242. Tricanxi đioctophotphat Tricalcium diorthophosphate 8. Dung môi (Chiết và chế biến) 8. Solvents(extraction and processing) 243. Benzyl benzoat Benzyl benzoate 244. 1,2 – đicloetan (đicloetan) 1,2 – Dichlororethane (Dichloethane) 245. Đietyl tactrat Diethyl tartrate 246. Etanol Ethanol 247. Etyl lactat Ethyl lactate 248. Isobutanol (2 metylpropan –1 ol) Isobutanol (2 methylpropan –1 ol) 249. Ancol Isopropyl Isopropyl alcohol 250. Metanol Methanol 251. Metyl propanol 1 Methyl propanol 1 252. Axit nitric Nitric acid 253. 2 – Nitropropan 2 Nitropropane 254. n Octyl alcohol n Octyl alcohol 255. Propan 2 ol (isopropyl ancol) Propane 2 ol (isopropyl alcohol) 256. Triclorofluorometan Trichlorofluoromethane 257. Nước Water 9. Các chất điều chỉnh tinh thể chất béo biến tính 9. Fat crystal modifiers 258. Este poliglixerin của axit béo Poliglycerol esters of fatty acids 259. Natri đođexylbenzen sunfonat Sodium dodecylbenzene sulphonate 260. Natri lauryl sunfat Sodium lauryl sulphate 261. Sorbitan monostearat Sorbitan monostearate 262. Sorbitan tristearat Sorbitan tristearate 10. Tác nhân keo tụ 10. Flocculating agents 263. Nhựa acrylamit Acrylamide resins 264. Axit xitric Citric acid 265. Silica Silica 11. Các chất bôi trơn, các tác nhân tẩy rửa và chống dính, trợ khuôn 11. Lubricants, relase and anti – stick agents, moulding aids 266. Sáp ong Beeswax 267. Sáp carnauba Carnauba wax 268. Dầu thầu dầu Castor oil 269. Dầu cá nhà táng hiđro hóa Hydrogenated sperm oil 270. Lecitin lecithin 271. Magie trisilicat Magnesium trisilicate 272. Mono – và điglixerit của các axit béo Mono – and diglycerides of fatty acids 273. Parafin và dầu parafin Paraffin and paraffin oils 274. Nhựa cỏnh kiến Shellac 275. Axit stearic Stearic acid 276. Stearin Stearins 277. Talc Talc 278. Tetranatri điphotphat Tetrasodium diphosphate 279. Tricanxi photphat Tri – calcium phosphat 12. Các tác nhân kiểm soát vi sinh vật 12. Micro – organism control agents 280. Đinatri etilen bis đithiocacbamat Disodium ethylene bis dithiocarbamate 281. Etylenđiamin Ethylenediamine 282. Propylen oxit Propylene oxide 283. Natri clorua Sodium chlorite 13.Tác nhân tách đẩy và các khí đóng gói 13. Propellant and packaging gases 284. Oxy Oxygen 14.Các tác nhân rửa và búc vỏ 14. Washing and peeling agents 285. Axit oleic Oleic acid 15.Chất dinh dưỡng men 15.Yeast nutrients 286. Amoni clorua Ammonium chloride 287. Amoni sulphat Ammonium sulphate 288. Amoni phosphat Ammonium phosphates 289. Vitamin B tổng hợp B – Complex vitamins 290. Biotin Biotine 291. Đồng sulphat Cupric sulphate 292. Sắt (II) amonisulphat Ferrous ammonium sulphate 293. Sắt sulphat(II) Ferrous sulphate 294. Inositol Inositol 295. Magie sulphat Magnesium sulfate 296. Niaxin Niacin 297. Axit pantothenic Pantothenic acid 298. Kali hidro cacbonat Potassium hydrogen carbonate 299. Enzim tự phân giải Yeast autolysates 300. Kẽm sulphat Zinc sulphate 16.Các chất hỗ trợ chế biến khác 16.Other processing aids 301. Sản phẩm ankylen oxit Alkylene oxide adduct 302. Amoni bicacbonat Ammonium bicarbonate 303. BHA BHA 304. BHT BHT 305. Canxi phosphat Calcium phosphate 306. Hương caramen Caramel flavoring 307. Đinatri hiđro phosphat Disodium hydrogen phosphate 308. Axit béo từ dầu đậu tương Fatty acid of soybean oil 309. Ancol béo – glycol ether Fatty alcohol – glycol ether 310. Dầu đậu tương được phân đoạn Fractionated soybean oil 311. Axit fumaric Fumaric acid 312. Glyxerol tripropionat Glycerol tripropionate 313. Glyxin Glycine 314. Axit clohyđric Hydrochloric acid 315. Magiờ clorua Magnesium chloride 316. Magiờ xitrat Magnesium citrate 317. Magiê hiđroxit Magnesium hydroxide 318. Magiờ phosphat Magnesium phosphate 319. Anpha metyl glucosit trong nước a Methyl glycoside water 320. Sản phẩm ankilen oxit không ion hóa với chất phân tán Non ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator 321. Axit oxalic Oxalic acid 322. Alcol polietoxi hóa, được biến tính Polyethoxylated alcohol, modified 323. Polyphosphat Polyphosphate 324. Polyme khối polypropylen polyetylen Polypropylene – polyethylene block polymer 325. Kali phosphat Potassium phosphates 326. Kali sulphat Potassium sulfate 327. Propyl galat Propyl gallate 328. Propan 1 ol Propan –1 ol 329. Propan 1,2 diol Propane –1,2 diol 330. Natri bisulphit Sodium bisulfite 331. Natri bicacbonat Sodium bicarbonate 332. Natri hexameta phosphat Sodium hexametaphosphate 333. Natri metabisulphit Sodium metabisulfite 334. Mono natri phosphat, NaH2PO4 Sodium phosphate monobasic 335. Đi natri phosphat Na2HPO4 Sodium phosphate dibasic 336. Tri natri phosphat, Na3PO4 Sodium phosphate tribasic 337. Natri poliacrylat – nhựa acrylamit Sodium polyacrylate – acrylamide resin 338. Natri tactrat Sodium tartrate 339. Este axyl béo sobitan và este của axit béo polioxietilen 20 sobitan. Sorbitan – fatty acyl esters and polyoxyethylene –20 sorbitan fatty acyl esters 340. Lexitin đậu tương Soy lecithin 341. Axit sulphuric Sulfuric acid 342. Axit tanic với dịch chiết quebracho Tannic acid with quebracho extract 343. Este axit béo thực vật Vegetable fatty acid esters 344. Axyl béo thực vật (ưa nước) Vegetable fatty acyl (hydrophillic) 345. Xyloza Xylose Phần 8. GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỰC PHẨM • Tên thông dụng lấy theo tên danh mục thuốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Quyết định số 31/2006/QĐ BNN ngày 27/4/2006). • Tên hóa học lấy theo tên tiếng Anh của IUPAC • Code (CAC) Mã thuốc bảo vệ thực vật xếp theo danh mục của Codex Alimentarius Pesticides 8.1. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo tên thuốc Số TT Code (CAC) Thuốc bảo vệ thực vật ADI (mg/kg) Thực phẩm MRL (mg/kg) Tên thông dụng Tên hóa học 1. 121 2,4,5 T (2,4,5 trichlorophenoxy) acetic acid 0,03 Táo, mơ, trứng, sữa, thịt, gạo, lúa mạch, mía, lúa mì 0,01 2. 20 2,4 D (2,4 dichlorophenoxy) acetic acid 0,01 Trứng, sữa, đậu tương, quả dạng táo 0,01 Ngô, lúa miến 0,05 Quả mâm xôi, dâu tây và các loại quả mọng, gạo 0,1 Thịt gia súc, khoai tây 0,2 Cam quýt 1 Lúa mạch đen, lúa mì 2 Phủ tạng động vật có vú 5 3. 56 2 phenyl phenol Biphenyl 2 ol 0,4 Nước cam quýt 0,5 Cam quýt 10 Lê 20 4. 177 Abamectin Avermectin B1a, Avermectin B1b 0,002 Sữa dê, sữa gia súc 0,005 Thịt dê, thịt gia súc, dưa chuột, khoai tây, dưa hấu, bầu bí mùa hè, cam quýt, hạt bông, hồ đào, hạnh nhân 0,01 Lê, táo, dâu tây, cà chua, hạt tiêu, ớt ngọt 0,02 Thận gia súc, rau diếp 0,05 Gan, mỡ gia súc, phủ tạng dê, hoa bia khô 0,1 5. 95 Acephate (RS) (O,S dimethyl acetylphosphorami dothioate) 0,03 Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,01 Sữa 0,02 Thịt, phủ tạng gia súc 0,05 Mỡ gia cầm, củ cải đường 0,1 Đậu tương (khô), actisô 0,3 Cà chua, khoai tây 0,5 Hạt bông, cây bông cải xanh, súp lơ 2 Rau diếp 5 Lá và ngọn cây củ cải đường, cây linh lăng 10 6. 117 Aldicarb (EZ) 2 methyl 2 (methylthio)propio naldehyde O methylcarbamoylox ime 0,003 Thịt gia súc, sữa, dầu hạt bông, dầu lạc (đã chế biến) 0,01 Đậu tương (khô), lạc, lúa mì, lúa mạch 0,02 Ngô, hạt hướng dương, vỏ và thân của lúa mạch và lúa miến, củ cải đường 0,05 Hạt cà phê, hạt bông, đậu khô các loại, khoai lang, cây mía, cải Bruxen, hành tỏi tây 0,1 Cam quýt, nho 0,2 Khoai tây, lúa miến khô (vỏ và thân), ngô khô, ngô cho súc vật 0,5 Lá và ngọn cây củ cải đường, hồ đào 1 7. 1 Aldrin và dieldrin 0,0001 Sữa 0,006 Hạt ngũ cốc 0,02 Nước cam quýt, nước táo, hành lá, đậu lăng, rau họ đậu, rau tươi 0,05 Trứng, rau quả họ bầu bí, rau thân củ 0,1 Thịt gia súc, thịt gia cầm 0,2 8. 122 Amitraz N,N′ [(methylimino)dim ethylidyne]di 2,4 xylidine 0,01 Sữa 0,01 Thịt gia súc, thịt lợn, dầu hạt bông (thô) 0,05 Thịt cừu 0,1 Phủ tạng gia súc 0,2 Cam ngọt, quả dạng táo, anh đào, đào, hạt bông, dưa chuột, cà chua 0,5 9. 79 Amitrole 1H 1,2,4 triazole 3 ylamine 0,0005 Nho, quả dạng táo, quả hạch 0,05 10. 163 Anilazine 4,6 dichloro N (2 chlorophenyl) 1,3,5 triazin 2 amine 0,1 Sữa 0,01 Thịt gia cầm, thịt gia súc, trứng 0,02 Cà chua, cần tây 10 11. 2 Azinphos methyl S 3,4 dihydro 4 oxo 1,2,3 benzotriazin 3 ylmethyl O,O dimethyl phosphorodithioate 0,005 Đậu tương (khô), khoai tây, quả hạnh 0,05 Cây mía, hạt bông, dưa tây, dưa chuột, dưa hấu 0,2 Quả óc chó, quả hồ đào 0,3 Các loại rau 0,5 Cà chua, hạt tiêu, cải xanh, quả các loại (trừ các loại đã có trong danh mục) 1 Táo, lê, anh đào, mận (cả mận khô), xuân đào, đào 2 Vỏ quả hạnh, quả mâm xôi, lá linh lăng 5 Thân rễ linh lăng 10 12. 129 Azocyclotin Tri(cyclohexyl) 1H 1,2,4 triazol 1 yltin 0,007 Sữa, sản phẩm từ sữa 0,05 Cà pháo 0,1 Nho, đậu đỗ non, thịt động vật có vú 0,2 Dâu tây, dưa chuột, ớt ngọt 0,5 Dưa chuột bao tử 1 Cam quýt 2 13. 155 Benalaxyl Methyl N phenylacetyl N 2,6 xylyl DL alaninate 0,05 Khoai tây 0,02 Dưa chuột, hạt tiêu 0,05 Dưa (trừ dưa hấu) 0,1 Hoa bia khô, nho, hành 0,2 Cà chua 0,5 14. 137 Bendiocarb 2,2 dimethyl 1,3 benzodioxol 4 yl methylcarbamate 0,004 Sữa, thịt, mỡ và phủ tạng (gia cầm, gia súc), trứng, ngô, khoai tây, củ cải đường 0,05 Thận gia súc 0,2 15. 69 Benomyl Methyl [1 [(butylamino)carbo nyl] 1H benzimidazol 2 yl]carbamate 0,02 Cà phê hạt, dưa chuột, cà chua 0,1 Chuối, cam 0,5 Cần tây, rau họ đậu, xoài, hành củ, gạo 1 Nước cam quýt 2 16. 172 Bentazone 3 isopropyl 1H 2,1,3 benzothiadiazin 4(3H) one 2,2 dioxide 0,1 Sữa, thịt, trứng, lạc, đậu tương, đậu Lima, đậu đỗ khô, đậu tằm khô 0,05 Hạt lanh, hành, khoai tây, lúa mì, lúa miến, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, gạo 0,1 Đậu đỗ non, ngô 0,2 Đậu Hà Lan khô 1 Lá linh lăng 2 17. Bifenazate 1 methylethyl 2 (4 methoxy[1,1’ biphenyl] 3 yl) hydrazine carboxylate 0,01 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc (lợn, cừu, bò, ngựa, dê) trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Lúa mì, lúa mạch, gạo, ngô, kiều mạch, hạt ngũ cốc khác, đậu tương, đậu Hà Lan, lạc, các loại đậu khác, khoai lang, củ cải đường, cây mía, thân lá củ cải, củ cải đỏ, củ cải ngựa, cải xoong, cải bắp, cải xoăn, cải Bruxen, súp lơ, cải hoa, rau họ thập tự khác, ngưu bàng, rau diếp, rau diếp xoăn, hành tây, tỏi tây, măng tây, củ cải vàng, mùi tây, cần tây, rau họ hoa tán, rau chân vịt, măng tre, gừng, nấm ăn, quả mâm xôi, lê tàu, dứa, ổi, lạc tiên, quả chà là, hạt cải dầu, cà phê, ca cao 0,02 Khoai tây, khoai sọ, khoai lang 0,05 Mỡ bò, mỡ gia súc, gan gia súc 0,1 Xoài, hạt dẻ, hồ đào Pecan, hạnh nhân, quả óc chó 0,2 Cam quýt, chanh, cam ngọt, nho, bí ngô 0,7 Cà chua, quả mộc qua, sơn trà Nhật, hồng, mận Nhật, hạt bông 1 Táo, lê, đào, xuân đào, đu đủ, nho khô, quả cheri, chè 2 Nho, mơ, mận 3 Dâu tây 5 Hoa bia 15 18. 178 Bifenthrin 2 methylbiphenyl 3 ylmethyl (1RS, 3RS) 3 [(Z) 2 chloro 3,3,3 trifluoroprop 1 enyl] 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate 0,02 Trứng gà 0,01 Cam chanh, nho, khoai tây, ngô và thân ngô, lúa mạch, thịt, mỡ và phủ tạng của gà, sữa, thận và gan gia súc 0,05 Thân và vỏ lúa mì, cây ngô khô 0,2 Đậu Hà Lan, thịt và mỡ gia súc, lúa mạch, lúa mì 0,5 Dâu tây 1 Cám lúa mì (chưa chế biến) 2 Hoa bia khô 10 19. 93 Bioresmethrin 5 benzyl 3 furylmethyl (1R,3R) 2,2 dimethyl 3 (2 methylprop 1 enyl) cyclopropanecarboxylate 0,03 Lúa mì, lúa mì nguyên chất, bột mì 1 Mầm lúa mì 3 Cám lúa mì (chưa chế biến) 5 20. 144 Bitertanol (1RS,2RS;1RS, 2SR) 1 (biphenyl 4 yloxy) 3,3 dimethyl 1 (1H 1,2,4 triazol 1 yl)butan 2 ol (20:80 ratio of (1RS,2RS) and (1RS,2SR) isomers) 0,01 Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Lúa mạch, lúa mì, yến mạch, lạc, sữa 0,05 Chuối, dưa chuột 0,5 Quả đào, mơ, quả xuân đào 1 Quả loại táo, mận (cả mận khô) 2 Cà chua 3 21. 47 Bromide ion 1 Các loại quả, mận khô, ớt ngọt 20 Cam quýt, quả khô, cây bông cải xanh 30 Hạt ngũ cốc, lúa mì thô, đào (khô) 50 Cà chua, bơ 75 Nho khô, bắp cải, rau diếp, chà là (khô và tẩm đường), dưa chuột 100 Muớp tây, củ cải, củ cải vườn, bí mùa hè 200 Sung (khô và ướp đường) 250 Cần tây 300 Gia vị, thảo mộc khô 400 Hạt đậu tằm non, đậu Hà Lan non 500 22. 70 Bromopropylate Isopropyl 4,4 dibromobenzilate 0,03 Quả bí mùa hè, dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu) 0,5 Dâu tây, quả loại táo, nho, cam quýt, mận (cả mận khô) 2 Đậu đỗ non 3 23. 173 Buprofezin (EZ) 2 tert butylimino 3 isopropyl 5 phenyl 1,3,5 thiadiazinan 4 one 0,01 Cam quýt 0,5 Dưa chuột, cà chua 1 24. 174 Cadusafos S,S di sec butyl O ethyl phosphorodithioate 0,0003 Chuối 0,01 Khoai tây 0,02 25. 7 Captan 3a,4,7,7a tetrahydro 2 [(trichloromethyl)th io] 1H isoindole 1,3(2H) dione 0,1 Khoai tây 0,05 Hạnh nhân 0,3 Dưa chuột, xuân đào 3 Đào, cà chua 15 Dâu tây, quả Việt quất, quả mâm xôi 20 Táo, lê 25 26. 8 Carbaryl 1 naphthyl methylcarbamate 0,003 Ngô, khoai lang 0,02 Sữa, sản phẩm sữa, thịt gia súc, dầu hướng dương 0,05 Củ cải đường, ngô ngọt, dầu ngô 0,1 Đậu tương, dầu đậu tương, bột mì, khoai tây, thịt (dê, cừu và gia súc) 0,2 Cà rốt 0,5 Cà pháo, gạo, gan gia súc, mầm lúa mì, qủa hạnh 1 Lúa mì, cám lúa mì chưa chế biến 2 Thận lợn, nước cà chua 3 Táo, nho, lê, hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu đỗ, đậu Hà Lan non, bắp cải, lúa mạch, táo, chuối, yến mạch, lúa mạch đen 5 Dâu tây, cam quýt 7 Mận (cả mận khô), anh đào, mơ, đào, rau lá, mướp tây, xuân đào, quả mâm xôi (đỏ, đen), bột cà chua nghiền 10 Măng tây, đậu tương 15 Lúa miến 20 Dầu ôliu 25 Lá và ngọn cây củ cải đường, đậu leo, lạc khô, lá cây lúa miến, lá linh lăng, lá đậu, lá đậu tương 100 27. 72 Carbendazim Methyl benzimidazol 2 ylcarbamate 0,03 Hạt cà phê, lạc, măng tây, quả hạnh 0,1 Đậu tương (khô) 0,2 Mận, cà chua, cải Bruxen 0,5 Khoai lang, chuối 1 Xoài, mơ, đào, xuân đào, đậu đỗ 2 Khoai tây, quả dạng táo 3 Lúa mạch, táo khô 5 28. 96 Carbofuran 2,3 dihydro 2,2 dimethylbenzofuran 7 yl methylcarbamate 0,002 Thịt, mỡ và phủ tạng (của ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn), sữa, ngô, hạt cải dầu 0,05 Chuối, lúa mì, ngô, yến mạch, mía, hành củ, cà pháo, cà chua, ngô tươi, củ cải đường, lúa miến, hạt có dầu, hạt hướng dương, khoai tây 0,1 Củ cải đường, gạo lật, súp lơ 0,2 Lá và ngọn cây củ cải đường 0,3 Lúa miến 0,5 Cà phê hạt 1 Thân rễ lá linh lăng 10 29. 11 Carbophenothion S 4 chlorophenylthiome thyl O,O diethyl phosphorodithioate Sữa 0,004 Quả óc chó, khoai tây 0,02 Dầu ôliu thô 0,1 Ôliu, củ cải đường 0,2 Súp lơ 0,5 Thịt trâu bò, thịt cừu, táo, mơ, đào, mận, quả loại táo 1 Cam, quýt, rau bina 2 30. 145 Carbosulfan 2,3 dihydro 2,2 dimethylbenzofuran 7 yl (dibutylaminothio) methylcarbamate 0,01 Sữa 0,03 Trứng, thịt và phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, ngô, khoai tây, hạt bông, gạo, lá và ngọn củ cải đường 0,05 Cam quýt 0,1 Củ cải đường 0,3 31. 97 Cartap S,S' (2 dimethyl aminotrimethylen) bis(thiocarbamate) 0,1 Gạo, gừng, hạt dẻ, ngô tươi, khoai tây 0,1 Bắp cải 0,2 Nho 1 Cải Trung Quốc 2 Chè (xanh, đen) 20 32. 80 Chinomethionat 6 methyl 1,3 dithiolo[4,5 b]quinoxalin 2 one 0,006 Sữa 0,01 Dưa hấu 0,02 Thịt động vật có vú 0,05 Nho, bơ, hạt ngũ cốc, quả hạnh, dưa các loại trừ dưa hấu, dưa chuột 0,1 Táo, dâu tây 0,2 Cam quýt 0,5 Đu đủ 5 33. 12 Chlordane 1,2,4,5,6,7,8,8 octachloro 2,3,3a,4,7,7a hexahydro 4,7 methanoindene 0,0005 Sữa 0,002 Quả hạnh, trứng, rau quả, ngô, lúa mạch đen, gaọ, yến mạch, lúa mì, quả phỉ, lúa miến, hồ đào, quả óc chó 0,02 Dầu hạt bông thô, dầu đậu tương thô, dầu hạt lanh thô 0,05 Thịt gia cầm 0,5 34. 14 Chlorfenvinphos (EZ) 2 chloro 1 (2,4 dichlorophenyl)viny l diethyl phosphate 0,0005 Sữa 0,008 Gạo, ngô, lúa mì, hạt bông, lạc, tỏi tây, hành, cà pháo, cải bắp, khoai tây, khoai lang 0,05 Súp lơ, cà chua 0,1 Thịt gia súc 0,2 Cà rốt, cần tây 0,4 Cam quýt 1 35. 15 Chlormequat 2 chloroethyltrimethyl ammonium 0,05 Thịt gia cầm 0,04 Trứng, phủ tạng gia cầm, gan gia súc 0,1 Thịt dê, thịt gia súc, lợn, cừu 0,2 Sữa dê, thận lợn, thận cừu, dê, gia súc 0,5 Bột mì 2 Lúa mì, lúa mạch đen 3 Hạt cải dầu 5 Yến mạch 100 36. 16 Chlorobenzilate Ethyl 4,4′ dichlorobenzilate 0,02 Sữa (trâu, bò, dê, cừu) 0,05 Khoai tây 0,2 Cam, quýt, dưa tây 1 Nho, quả loại hạch 2 Táo 5 37. 81 Chlorothalonil Tetrachloroisophtha lonitrile 0,03 Ngô ngọt, chuối 0,01 Lạc 0,05 Lúa mì, lúa mạch 0,1 Đào, khoai tây, củ cải đường 0,2 Nho, anh đào, hành tỏi khô 0,5 Bắp cải, súp lơ, cà rốt 1 Dưa (trừ dưa hấu) 2 Lá cần tây, mùi tây 3 Đậu đỗ non, nho Hylạp, cà chua, dưa chuột, Việt quất, cây bông cải xanh, cải Bruxen, bí, cam quýt 5 Ớt ngọt, hạt tiêu 7 Cần tây 10 Lá và ngọn củ cải đường 20 17 Chlorpyrifos O,O diethyl 0 3,5,6 trichloro 2 pyridylphosphorothi oate 0,01 Trứng, đậu đỗ, gan gia súc, bầu dục gia súc, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm, ngô ngọt 0,01 Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, thịt lợn 0,02 Dầu hạt bông, hạt bông, hành, cải bắp, súp lơ, nấm, khoai tây, củ cải đường, cần tây 0,05 Cà rốt, nho khô, đậu tương, bột mì 0,1 Dầu ngô, hành tỏi tây 0,2 Hạt bông, dâu tây 0,3 Nho, đào, mận, gạo, lúa miến, lúa mì, cà chua 0,5 Thịt cừu, thịt gia súc, bắp cải, cải thìa, cam quýt 1 Quả kivi, chuối, khoai tây, cải hoa, hạt tiêu, chè xanh, chè đen 2 Lá linh lăng 20 Lá và ngọn củ cải đường 40 39. 90 Chlorpyrifos methyl 0,0 dimethyl 0 3,5,6 trichloro 2 pyridyl phosphorothioate 0,01 Sữa, nấm 0,01 Thịt, mỡ và phủ tạng (của gà và gia súc), trứng, quả chà là 0,05 Đậu đỗ con non, cà pháo, rau diếp, cải Trung Quốc, bắp cải, gạo, chè (xanh, đen), quả actisô, củ cải 0,1 Nho 0,2 Cà chua, ớt, đào, táo, cam, bánh mì trắng 0,5 Bột mì, bánh mì 2 Lúa mì, lúa miến 10 Cám lúa mì (chưa chế biến) 20 40. 156 Chlofentezine 0,02 Sữa gia súc 0,01 Thịt gia súc, trứng, thịt và phủ tạng của gia cầm, nho Hy Lạp (đỏ, đen) 0,05 Phủ tạng của gia súc 0,1 Quả hạch 0,2 Cam quýt, quả dạng táo 0,5 Nho, dưa chuột 1 Dâu tây 2 41. 187 Clethodim (5RS) 2 {(E) 1 [(2E) 3 chloroallyloxyimin o]propyl} 5 [(2RS) 2 (ethylthio)propyl] 3 hydroxycyclohex 2 en 1 one Trứng, sữa 0,05 Thân lá củ cải đường, củ cải đường, dầu hướng dương 0,1 Thịt gia súc, phủ tạng gia súc, thịt gia cầm 0,2 Hạt bông, dầu hạt bông, đậu, hạt cải dầu, tỏi, hành tỏi tây, hạt hướng dương 0,5 Cà chua, dầu đậu tương 1 Đậu Hà Lan, đậu khô các loại. 2 Lạc 5 Thân lá linh lăng 10 42. 179 Cycloxydim (5RS) 2 [(EZ) 1 (ethoxyimino)butyl] 3 hydroxy 5 [(3RS) thian 3 yl]cyclohex 2 en 1 one 0,07 Củ cải đường, rau diếp, xà lách cuốn, tỏi tây 0,2 Cà rốt, nho, dâu tây 0,5 Lá và ngọn củ cải đường, đậu đỗ non, đậu Hà Lan non 1 Hạt cải dầu, khoai tây, đậu Hà Lan đã bóc vỏ, đậu khô, đậu tương khô, rau họ cải bắp 2 43. 157 Cyfluthrin (RS) a cyano 4 fluoro 3 phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS,3SR) 3 (2,2 dichlorovinyl) 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate 0,02 Sữa gia súc 0,01 Ngô, hạt bông, hạt cải dầu 0,05 Ớt ngọt, hạt tiêu 0,2 Táo, cà chua 0,5 44. 146 Cyhalothrin (RS) a cyano 3 phenoxybenzyl (1RS,3RS) 3 [(Z) 2 chloro 3,3,3 trifluoropropenyl] 2 , 2 dimethylcyclopropa necarboxylate 0,002 Dầu hạt bông, hạt bông, khoai tây 0,02 Quả dạng táo, bắp cải 0,2 45. 67 Cyhexatin Tricyclohexyltin hydroxide 0,007 Sữa, sản phẩm từ sữa 0,05 Nho, thịt động vật có vú 0,2 Cam, quýt, táo, lê, cà chua 2 46. 118 Cypermethrin (RS) a cyano 3 phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR) 3 (2,2 dichlorovinyl) 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate 0,05 Ngô, sữa, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng động vật có vú, hạt cà phê, lạc, đậu tương khô, ngô tươi, nấm, đậu đã bóc vỏ, đậu Hà Lan non, rau thân củ 0,05 Hành củ, tỏi tây 0,1 Lúa mì, thịt động vật có vú, hạt có dầu (trừ lạc), dưa chuột, cà pháo 0,2 Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác, dầu thực vật, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non, tỏi tây, lúa mạch 0,5 Anh đào, mận (bao gồm cả mận khô), cải xoăn, rau họ bắp cải 1 Cam quýt, quả loại táo, xuân đào, đào, rau diếp, rau chân vịt 2 Ngô khô, lá linh lăng, thân cây lúa miến, thân cây lúa mì 5 Chè (xanh, đen) 20 47. 207 Cyprodinil 4 cyclopropyl 6 methyl N phenyl 2 pyrimidinamine Sữa 0,0004 Thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Hạnh nhân 0,02 Vỏ qủa hạnh nhân, táo 0,05 Dưa chuột, cà pháo, bầu bí mùa hè 0,2 Hành tây, tỏi tây 0,3 Hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu các loại, lúa mì 0,5 Lê 1 Dâu tây, cám lúa mì 2 Lúa mạch, nho 3 Nho khô, mận 5 Rau diếp, xà lách cuốn, hạt ngũ cốc 10 48. 169 Cyromazine N cyclopropyl 1,3,5 triazine 2,4,6 –triamine 0,02 Sữa 0,01 Thịt cừu, thịt gia cầm 0,05 Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu) 0,2 Cà chua 0,5 Hạt tiêu 1 Rau diếp, xà lách, nấm, cần tây 5 49. 21 DDT 4,4' (2,2,2 trichloroethane 1,1 diyl)bis(chlorobenzene) 0,02 Sữa 0,02 Hạt ngũ cốc, trứng 0,1 Cà rốt 0,2 Thịt gia cầm 0,3 Thịt gia súc 5 50. 135 Deltamethrin (S) a cyano 3 phenoxybenzyl (1R, 3R) 3 (2,2 dibromovinyl) 2,2 dimethylcyclopro panecarboxylate 0,01 Khoai tây, củ cải 0,01 Trứng, phủ tạng gia cầm, hồ đào, ngô ngọt, cà rốt, cam quýt 0,02 Gan gia súc, thận lợn, thận cừu, thịt gia cầm, thịt động vật có vú 0,03 Sữa, nấm ăn, hành tỏi tây, quả hạnh, hạt hướng dương, actisô 0,05 Cải hoa 0,1 Táo, nho, dâu tây, rau đậu, rau quả họ bầu bí, tỏi tây 0,2 Bột mì, cà chua 0,3 Rau lá, ngũ cốc khô 0,5 Đậu khô, đậu lăng (khô), hạt ngũ cốc, lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, ô liu, sung 1 Hạt ngũ cốc 2 Cám lúa mì (chưa chế biến), chè (xanh, đen) 5 51. 22 Diazinon O,O diethyl 0 2 isopropyl 6 methyl(pyrimidine 4 yl) phosphorothioate 0,002 Quả óc chó, khoai tây 0,01 Sữa, ngô tươi, trứng, thịt và phủ tạng gà 0,02 Gan, thận gia súc, lợn, dê, cừu 0,03 Quả hạnh, hành, cải xoăn, tỏi tây, cải thìa, bầu bí, hạt tiêu, ớt ngọt 0,05 Củ cải đường, dâu tây, dứa, dưa chuột, củ cải 0,1 Nho Hy Lạp, quả mâm xôi, quả ki vi, quả táo, su hào, đậu đỗ non, đào, dưa đỏ, đậu ,2 Bắp cải, bông cải xanh, rau diếp, xà lách cuốn, cà chua, cà rốt, rau chân vịt 0,5 Anh đào, mận tươi, hành tây. 1 Quả mận khô, nước táo, thịt dê, thịt gia súc, thịt lợn, thịt cừu 2 Vỏ quả hạnh, lá và ngọn củ cải đường 5 52. 82 Dichlofluanid N dichlorofluorometh ylthio N′,N′ dimethyl N phenylsulfamide 0,3 Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, hành tỏi tây, khoai tây 0,1 Cà pháo 1 Quả anh đào, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non. 2 Táo, bơ, đào, dưa chuột 5 Quả dâu tằm 7 Quả mâm xôi, rau diếp, dâu tây 10 Nho, dâu rừng 15 53. 25 Dichlorvos 2,2 dichlorovinyl dimethyl phosphate 0,004 Sữa 0,02 Thịt động vật có vú, thịt gia cầm 0,05 Xoài 0,1 Nấm 0,5 Bột mì 1 Lúa mì đã xay 2 Hạt ngũ cốc 5 Lúa mì chưa chế biến, mầm hạt lúa mì 10 54. 83 Dicloran 2,6 dichloro 4 nitroaniline 0,01 Cà chua, hành tây, tỏi tây 0,2 Nho, dâu tây, xuân đào, mận (tươi, khô) 7 Cà rốt 15 55. 26 Dicofol 2,2,2 trichloro 1,1 bis (4 chlorophenyl) ethanol 0,002 Hồ đào, quả óc chó 0,01 Trứng, phủ tạng gia cầm 0,05 Hạt bông, đậu (khô), sữa, thịt gia cầm 0,1 Dưa (trừ dưa hấu) 0,2 Dưa chuột, dầu hạt bông 0,5 Bí, hạt tiêu, cà chua, mận, phủ tạng gia súc, ớt 1 Đậu đỗ non 2 Thịt gia súc, quả mận khô. 3 Nước cam quýt, nho, đào, anh đào 5 Hoa bia khô, chè (xanh, đen) 50 56. 130 Diflubenzuron 1 (4 chlorophenyl) 3 (2,6 difluorobenzoyl) urea 0,02 Gạo 0,01 Sữa 0,02 Trứng, thịt gia cầm 0,05 Thịt gia súc 0,1 Nấm, đậu tương (khô) 0,3 Cam quýt 0,5 Táo, lê, mận (cả mận khô) 5 57. 151 Dimethipin 2,3 dihydro 5,6 dimethyl 1,4 dithi ine 1,1,4,4 tetraoxide 0,02 Sữa, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Khoai tây 0,05 Hạt cải dầu, dầu hạt bông, dầu hạt hướng dương, dầu hạt bông thô, dầu hạt hướng dương thô 0,1 Hạt cải dầu 0,2 Hạt bông, hạt hướng dương 1 58. 27 Dimethoate O,O dimethyl S methylcarbamoylm ethyl phosphorodithioate 0,002 Actisô, măng tây, cải bắp, cải sa voa, lúa mì, dầu ô liu, khoai tây, thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, trứng, mỡ gia cầm, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,05 Hành củ, củ cải, cải xoăn 0,2 Cần tây, ô liu 0,5 Lá và ngọn cây củ cải đường, nho, dâu tây, chuối, táo, lê, hạt tiêu, cà chua, rau bina 1 Nho Hy Lạp (đen), cam quýt, anh đào, đào, cải bắp, súp lơ, rau diếp 2 59. 87 Dinocap (RS) 2,6 dinitro 4 octylphenyl crotonates and (RS) 2,4 dinitro 6 octylphenyl crotonates in which “octyl” is a mixture of 1 methylheptyl, 1 ethylhexyl and 1 propylpentyl groups 0,008 Rau quả họ bầu bí 0,05 Quả đào 0,1 Hạt tiêu, táo 0,2 Cà chua 0,3 Nho, dâu tây 0,5 60. 29 Diphenyl Biphenyl Cam quýt 110 61. 30 Diphenylamin N phenylbenzenamin 0,02 Sữa gia súc 0,004 Thận gia súc, thịt gia súc 0,01 Gan gia súc 0,05 Nước táo 0,5 Lê 5 Táo 10 62. 31 Diquat 1,1' ethylene 2,2' bipyridyldiylium dibromide salt 0,002 Sữa 0,01 Rau các loại trừ số rau đã liệt kê ở phần này, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, ngô, dầu thực vật thô, khoai tây, thịt và phủ tạng gia cầm 0,05 Lúa, đậu khô, đậu lăng, đậu Hà Lan khô, đậu tương khô 0,2 Bột lúa mì 0,5 Hạt bông, gạo lật, hạt hướng dương 1 Lúa mì nguyên chất,yến mạch, lúa miến, lúa mì, hạt cải dầu 2 Cám lúa mì chưa chế biến, lúa mạch 5 Gạo 10 Thân rễ linh lăng 100 63. 74 Disulfoton O,O diethyl S 2 ethylthioethyl phosphorodithioate 0,0003 Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu 0,01 Trứng, thịt gia cầm, măng tây, ngô, ngô ngọt, yến mạch 0,02 Hạt bông, đậu hà lan xanh, dứa, lạc, hồ đào Pecan 0,1 Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, củ cải đường, củ cải Nhật Bản 0,2 Rau các loại trừ một số rau đã được liệt kê, yến mạch 0,5 Ngô, ngô tươi, gạo, khoai tây, lúa mì 1 Lá và ngọn cây củ cải đường 2 Ngô khô, vỏ và thân lúa mạch 3 Rau khoai, thân rễ cây linh lăng 5 64. 180 Dithianon 5,10 dihydro 5,10 dioxonaphtho[2,3 b] 1,4 dithiine 2,3 dicarbonitrile 0,01 Bưởi, nho, loại cam có vỏ mỏng, quýt 3 Nước táo, quả anh đào 5 Hoa bia khô 100 65. 105 Dithiocarbamates 1 Sữa, trứng, thịt động vật có vú 0,05 Phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, lạc, quả hạnh, bí (mùa đông), ngô tươi, măng tây, khoai tây 0,1 Khoai tây, bí xanh 0,2 Dưa (trừ dưa hấu), củ cải đường, hành củ, tỏi, tỏi tây 0,5 Dưa chuột, cà rốt, lúa mạch, lúa mì, dưa hấu, ớt ngọt, cà rốt, bí mùa hè 1 Chuối, táo, dứa, dưa chuột, xoài, cam chua, cam ngọt, cà chua 2 Bắp cải, nho, đu đủ, quả dạng táo, dâu tây, anh đào, mận (gồm cả mận khô), lúa mạch 5 Rau diếp, xà lách cuốn, quýt, hành tây 10 Cải xoăn 15 Lá và ngọn củ cải đường, vỏ quả hạnh nhân 20 Lúa mạch 25 Hoa bia khô 30 66. 84 Dodine 1 dodecylguanidinium acetate 0,01 Quả anh đào 3 Đào, xuân đào, quả dạng táo 5 67. 99 Edifenphos O ethyl S,S diphenyl phosphorodithioate 0,003 Trứng, sữa 0,01 Thịt và phủ tạng của (trâu, bò, gà, vịt), gạo 0,02 Gạo lật 0,1 Thóc lúa 1 68. 32 Endosulfan 1,4,5,6,7,7 hexachloro 8,9,10 trinorborn 5 en 2,3 ylenebismethylene sulfite 0,006 Sữa 0,004 Củ cải đường, thịt động vật có vú, gạo, hạt cà phê, hạt ca cao 0,1 Hành củ, khoai lang, cà rốt, khoai tây, lúa mì 0,2 Dầu hạt bông (thô), đậu đỗ non, đậu ván, đậu Hà Lan non, dưa chuột, cải hoa, súp lơ, cam ngọt, cam chua, hạt cải dầu, bầu bí mùa hè, cà chua 0,5 Quả loại táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt bông, cải xoăn, rau diếp, đậu tương, bắp cải, nho, hạt hướng dương, lá linh lăng, lá và ngọn củ cải đường 1 Rau chân vịt, cần tây, cải bắp, cà pháo 2 Chè (xanh, đen) 30 69. 33 Endrin (1R,4S,4aS,5S,6S,7R,8R,8aR) 1,2,3,4,10,10 hexachloro 1,4,4a,5,6,7,8,8a octahydro 6,7 epoxy 1,4:5,8 dimethanonaphthal ene 0,0002 Thịt gia cầm 1 70. 204 Esfenvalerate (S) a cyano 3 phenoxybenzyl (S) 2 (4 chlorophenyl) 3 methylbutyrate Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt cải dầu 0,01 71. 106 Ethephon 2 chloroethylphosphonic acid Sữa gia súc 0,05 Thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, thịt gia cầm 0,1 Trứng gà, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm 0,2 Quả hồ đào 0,5 Lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì, nho 1 Cà chua, táo khô, hạt bông 2 Táo, nho khô, hạt tiêu 5 Anh đào, sung (đã sấy hoặc tẩm đường) 10 Quả mâm xôi 20 72. 107 Ethiofencarb a ethylthion 0 tolyl methylcarbmate Sữa, trứng, thịt (trâu, bò, lợn, gà, vịt) 0,02 Lúa mạch, đại mạch, lúa mì, yến mạch 0,05 Củ cải đường 0,1 Khoai tây, củ cải 0,2 Dưa chuột 1 Táo tầu, đậu đỗ, nho Hy Lạp, cà pháo 2 Táo, mơ, quả actisô, cải Trung Quốc, đào, lê, mận, lá và ngọn cây củ cải đường 5 Quả anh đào, rau diếp 10 73. 34 Ethion O,O,O′,O′ tetraethyl S,S′ methylene bis(phosphorodithio ate) 0,002 Sữa 0,02 Ngô 0,05 Quả anh đào, quả hạnh, quả óc chó, hồ đào, hạt dẻ 0,1 Thịt dê, ngựa, lợn, cừu, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,2 Hạt bông, dưa chuột, bí 1 Đào, xuân đào, tỏi, hành, hạt tiêu, cà pháo 1 Nho, dâu tây, cam quýt, lê, mận, dưa tây, cà chua, đậu đỗ 2 Thịt trâu, bò 2,5 Chè (xanh, đen) 5 74. 149 Ethoprophos O ethyl S,S dipropyl phosphorodithioate 0,0004 Sữa, thịt gia súc, cà chua, dưa chuột 0,01 Nho, dâu tây, chuối, dứa, mía, ngô, lạc, hành củ, dưa tây, dưa chuột, đậu tương, rau diếp, hạt tiêu, cà chua, đậu Hà Lan, cải bắp, dưa chuột bao tử, củ cải đường, củ cải Thụy Điển 0,02 Khoai lang, khoai tây, hạt tiêu 0,05 75. 35 Ethoxyquin 1,2 dihydro 2,2,4 trimethylquinolin 6 yl ethyl ether 0,005 Lê 3 76. 184 Etofenprox 2 (4 ethoxyphenyl) 2 methylpropyl 3 phenoxybenzyl ether 0,03 Khoai tây 0,01 Quả dạng táo 1 77. 123 Etrimfos O 6 ethoxy 2 ethylpyrimidin 4 yl O,O dimethyl phosphorothioate 0,003 Cây và củ cải đường, quả anh đào, trứng, đậu tương, sữa, thịt trâu, bò và phủ tạng của chúng 0,01 Thịt gà, vịt 0,02 Mơ, đào, súp lơ 0,05 Gạo, hẹ, bắp cải, dưa chuột, củ cải, khoai tây 0,1 Mận, nho, cà chua, đậu Hà Lan, đậu đỗ, quả actisô 0,2 Cải xoăn 0,5 Bột mì, táo 1 Lúa mì, lúa mạch, ngô 5 78. 208 Famoxadone (RS) 3 anilino 5 methyl 5 (4 phenoxyphenyl) 1,3 oxazolidine 2,4 dione Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,01 Khoai tây 0,02 Sữa 0,03 Lúa mì 0,1 Lúa mạch, dưa chuột, bầu bí mùa hè 0,2 Thịt và phủ tạng động vật có vú 0,5 Nho, cà chua 2 Nho khô 5 79. 85 Fenamiphos (RS) (ethyl 4 methylthio m tolyl isopropylphosphora midate) 0,0008 Sữa 0,005 Thịt gia súc, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng 0,01 Dứa, hạt bông, lạc, bắp cải, súp lơ, dưa (trừ dưa hấu), đậu tương khô, củ cải đường, quả kivi, cây bông cải xanh, cải Bruxen 0,05 Nho, chuối, hạt cà phê, khoai lang, cà phê xay 0,1 Cà chua, cà rốt, khoai tây 0,2 Cam 0,5 80. 192 Fenarimol (RS) 2,4′ dichloro a (pyrimidin 5 yl)benzhydryl alcohol 0,01 Thịt gia súc, gan và thận gia súc, hồ đào Pecan 0,02 Gan gia súc, dưa (trừ dưa hấu) 0,05 Trà actisô 0,1 Nho khô, chuối 0,2 Nho, quả có vỏ cứng 0,3 Quả đào, ớt ngọt 0,5 Dâu tây, quả anh đào 1 Hoa bia khô, bột táo khô 5 81. 197 Fenbuconazole (RS) 4 (4 chlorophenyl) 2 phenyl 2 (1H 1,2,4 triazol 1 ylmethyl)butyronitr ile 0,03 Chuối, hạt hướng dương, hồ đào Pecan, quả bí mùa hè, mỡ gia súc, thận gia súc, gan gia súc, thịt gia súc, sữa gia súc, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,05 Lúa mì, lúa mạch đen, 0,1 Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu) 0,2 Quả đào, mơ 0,5 Nho khô, quả anh đào 1 Thân và vỏ lúa mỳ khô 3 82. 109 Fenbutatin oxide Bis [tris (2 methyl 2 phenylpropyl) tin] oxide 0,03 Sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gà 0,05 Phủ tạng gia súc 0,2 Quả hạnh, hồ đào, dưa chuột, quả óc chó 0,5 Cà chua 1 Mận cả mận khô 3 Nho, cam, quýt, quả dạng táo 5 Quả đào 7 Dâu tây, anh đào, quả mận khô 10 Nho khô 20 Bột táo nghiền khô 40 Bột nho nghiền khô 100 83. 37 Fenitrothion O,O dimethyl O 4 nitro m tolyl phosphorothioate 0,005 Sữa 0,002 Thịt động vật có vú, hành củ, dưa chuột, khoai tây 0,05 Hạt ca cao, súp lơ, đậu tương khô, hạt tiêu, cà pháo 0,1 Bánh mì trắng, củ cải, tỏi tây 0,2 Chè (xanh, đen), nho, dâu tây, lê, táo, đậu Hà Lan non, anh đào, bắp cải, rau diếp, cà chua 0,5 Gạo trắng, đào 1 Bột mì, cam quýt 2 Lúa mì nguyên chất 5 Thóc lúa 10 Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo 20 84. 185 Fenpropathrin (RS) a cyano phenoxybenzyl 2,2,3,3 tetramethyl cyclopropanecarbo xylate 0,03 Trứng, phủ tạng gia cầm 0,01 Thịt gia cầm 0,02 Phủ tạng gia súc 0,05 Sữa gia súc 0,1 Dưa chuột bao tử, cà pháo 0,2 Thịt gia súc 0,5 Hạt bông, ớt ngọt, cà chua 1 Dầu hạt bông thô 3 Quả dạng táo, nho 5 85. 188 Fenpropimorph (RS) cis 4 [3 (4 tert butylphenyl) 2 methylpropyl] 2,6 dimethylmorpholine Mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), sữa, mỡ gia cầm, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,01 Thịt động vật có vú 0,02 Thận gia súc, lợn, dê, cừu, củ cải đường 0,05 Gan gia súc, dê, lợn, cừu 0,3 Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì 0,5 Lá và ngọn củ cải đường 1 Chuối 2 Thân lá lúa mạch 5 86. 193 Fenpyroximate Tert butyl (E) a (1,3 dimethyl 5 phenoxypyrazol 4 ylmethyleneaminoo xy) p toluate Sữa gia súc 0,005 Thận, gan gia súc 0,01 Thịt gia súc 0,02 Cam ngọt, cam chua 0,2 Hoa bia khô 10 87. 38 Fensulfothion O,O diethyl O 4 methylsulfinylphen yl phosphorothioate 0,0003 Chuối, thịt trâu bò, thịt dê và phủ tạng của dê 0,02 Lạc, dứa 0,05 Thịt và phủ tạng cừu 0,02 Ngô, hành, khoai tây, củ cải đường, cà chua, củ cải Thụy Điển 0,01 88. 39 Fenthion O,O dimethyl O 4 methylthio m tolyl phosphorothioate 0,007 Sữa, gạo lật 0,05 Ôliu, dầu ôliu 1 Cam quýt, anh đào, thịt 2 89. 40 Fentin Triphenyltin 0,0005 Khoai tây, gạo 0,1 Củ cải đường 0,2 Hoa bia (khô) 0,5 90. 119 Fenvalerate (RS) a cyano 3 phenoxybenzyl (RS) 2 (4 chlorophenyl) 3 methylbutyrate 0,02 Phủ tạng động vật có vú 0,02 Rau thân củ 0,05 Sữa, dầu hạt bông, hạt hướng dương, lạc củ, đậu tương (khô), ngô tươi, đậu bóc vỏ, đậu Hà Lan 0,1 Bột mì, hạt bông, dưa tây (trừ dưa hấu), dưa chuột, quả hạnh 0,2 Bí, dưa hấu, ớt ngọt 0,5 Quả mọng và các quả nhỏ khác, thịt động vật có vú, cải Trung Quốc, cà chua, đậu đỗ (trừ đậu tằm và đậu tương) 1 Cam quýt, quả loại táo, anh đào, ngũ cốc, súp lơ, rau diếp, cần tây, cây bông cải xanh, cải Bruxen 2 Cải bắp 3 Cám lúa mì (chưa chế biến), quả kivi, quả đào 5 Cải xoăn 10 Thân rễ linh lăng 20 91. 202 Fipronil 5 amino 1 (2,6 dichloro a,a,a trifluoro p tolyl) 4 trifluoromethylsulfi nylpyrazole 3 carbonitrile Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, hạt hướng dương, lúa mì 0,002 Chuối 0,005 Ngô, gạo, thịt gia cầm 0,01 Bắp cải, sữa gia súc, thận gia súc, trứng, phủ tạng gia cầm, khoai tây, cải hoa 0,02 Gan gia súc, ngô bao tử 0,1 Củ cải đường, lá và ngọn củ cải đường 0,2 Thịt gia súc 0,5 92. 152 Flucythrinate (RS) a cyano 3 phenoxybenzyl (S) 2 (4 difluoromethoxyph enyl) 3 methylbutyrate 0,02 Ngô tươi, hạt cà phê, hạt cải dầu, đậu (khô), khoai tây, củ cải Nhật, củ cải đường 0,05 Hạt bông 0,1 Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, dầu hạt bông, cà chua, họ cải bắp 0,2 Bắp cải, actisô 0,5 Nho 1 Lá và ngọn cây củ cải đường 2 Hoa bia (khô) 10 93. 211 Fludioxonil 4 (2,2 difluoro 1,3 benzodioxol 4 yl) 1H pyrrole 3 carbonitrile Thịt (động vật có vú), sữa, thịt gia cầm, đậu tương khô, hạt hướng dương, ngô ngọt 0,01 Khoai tây, hạt cải dầu 0,02 Hạt ngũ cốc, hạt bông, phủ tạng gia súc, trứng phủ tạng gia cầm 0,05 Hạt hạnh nhân 0,2 Hành tây, tỏi tây 0,5 Cải hoa, cà rốt 0,7 Quả mâm xôi, nho, bắp cải 2 Dâu tây 3 Dâu rừng, hành tây 5 Húng quế, hẹ tây, mù tạt xanh, cải xoong 10 Húng quế khô 50 94. 195 Flumethrin (RS) a cyano 4 fluoro 3 phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR) (EZ) 3 (õ,4 dichlorostyryl) 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate 0,004 Sữa gia súc 0,05 Thịt gia súc 0,2 95. 165 Flusilazole Bis(4 fluorophenyl) (methyl)(1H 1,2,4 triazol 1 ylmethyl)silane 0,001 Thịt, mỡ và sữa của trâu bò, trứng gà, thịt và phủ tạng gà, củ cải đường 0,01 Phủ tạng gia súc 0,02 Hạt cải dầu 0,05 Chuối, lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì 0,1 Nước táo 0,2 Nho, xuân đào, đào, mơ 0,5 Nho khô 1 Lúa mạch, lúa mì, lúa mạch (vỏ và thân) 2 96. 206 Flutolanil a,a,a trifluoro 3′ isopropoxy o toluanilide Thịt động vật có vú, sữa, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,05 Thận gia súc (lợn, dê, cừu) 0,1 Gan gia súc (lợn, dê, cừu) 0,2 Gạo 1 Gạo lật 2 Cám gạo 10 97. 41 Folpet N (trichloromethylthio) phthalimide 0,1 Khoai tây 0,1 Dưa chuột, hành tây, tỏi tây 1 Nho 2 Các loại dưa trừ dưa hấu 3 Dâu tây 20 98. 42 Formothion S [formyl(methyl)car bamoylmethyl] O,O dimethyl phosphorodithioate 0,02 Cam quýt 0,2 99. 175 Gluphosinate ammonium 0,02 Sữa 0,02 Măng tây, củ cải đường, cà rốt, đậu đỗ non, ngô bao tử, hành tỏi tây, dầu hướng dương, thịt gia cầm, trứng, thịt động vật có vú 0,05 Ngô tươi, hành củ, dầu hạt bông thô, quả có vỏ cứng, quả dạng táo, quả kivi, lá và ngọn củ cải đường, đậu tương khô, cam quý, lựu và các quả mọng khác 0,1 Chuối 0,2 Nho Hy Lạp, khoai tây 0,5 Đậu đỗ khô, đậu tằm 2 Đậu Hà Lan khô 3 Hạt hướng dương, hạt cải dầu 5 100. 158 Glyphosate N (phosphonomethyl) glycine 0,3 Dầu hạt bông 0,05 Ngô tươi, quả kivi, gạo, lúa miến, trứng, sữa và thịt gia súc, thịt lợn, thịt gia cầm 0,1 Hạt đậu tương non 0,2 Bột mì 0,5 Ngô, phủ tạng lợn 1 Phủ tạng gia súc, đậu khô 2 Lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, đậu tương non, lúa mì 5 Hạt cải dầu, hạt bông 10 Lúa mạch, yến mạch, cây lúa miến, đậu tương khô, cám lúa mì (chưa chế biến) 20 Vỏ và thân ngũ cốc 100 Đậu tương khô 200 101. 114 Guazatine Guazatine 0,03 Dứa, hạt ngũ cốc, mía, khoai tây 0,1 Cam quýt, dưa tây 5 102. 194 Haloxyfop (RS) 2 {4 [3 chloro 5 (trifluoromethyl) 2 pyridyloxy]phenox y}propionic acid Chuối, cam quýt, nho, quả dạng táo 0,05 103. 43 Heptachlor 1,4,5,6,7,8,8 heptachloro 3a, 4,7,7a tetrahydro 4,7 methanoindene 0,0001 Sữa 0,006 Cam, quýt, dứa 0,01 Hạt ngũ cốc, hạt bông, dầu đậu tương tinh chế 0,02 Trứng 0,05 Thịt gia súc, gia cầm 0,2 Bã dầu đậu tương 0,5 104. 170 Hexaconazole (RS) 2 (2,4 diclorophenyl) 1 (1H 1,2,4 triazol 1 yl) hexan 2 ol 0,005 Cà phê hạt 0,05 Nho, chuối, táo, lúa mì 0,1 105. 176 Hexythiazox (4RS,5RS) 5 (4 chlorophenyl) N cyclohexyl 4 methyl 2 oxo 1,3 thiazolidine 3 carboxamide 0,03 Dưa chuột, cà chua 0,1 Quả mận (cả mận khô), nho Hy Lạp (đỏ, đen) 0,2 Dâu tây, cam quýt, táo, đỗ 0,5 Nho, quả anh đào, quả đào 1 Hoa bia khô 2 106. 45 Hydrogen cyanide Hydrocyanic acid 0,05 Bột mì 6 Hạt ngũ cốc 75 107. 46 Hydrogen phosphide Phosphine Quả khô, rau khô, gia vị, hạt ca cao, lạc, quả hạnh 0,01 Hạt ngũ cốc 0,1 108. 110 Imazalil (RS) 1 (a allyloxy 2,4 dichlorophenylethyl) imidazole 0,03 Lúa mì 0,01 Dưa chuột, dưa chuột bao tử 0,5 Dâu tây, chuối, quả hồng vàng Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu) 2 Quả loại táo, khoai tây, cam quýt 5 109. 206 Imidacloprid 1 [(6 chloro 3 pyridinyl)methyl] N nitro 2 imidazolidinimine Trứng, sữa, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, ngô ngọt 0,02 Bột mì 0,03 Chuối, hạt ngũ cốc, tỏi tây, hạt hồ đào, hạt cải dầu, củ cải đường, phủ tạng gia súc 0,05 Hành tây, tỏi tây 0,1 Cà pháo, ngô tươi, xoài, các loại dưa, dưa hấu, mận 0,2 Cám lúa mì 0,3 Táo, mơ, đào, cải hoa, cải Bruxen, bắp cải, súp lơ, khoai tây, cà chua 0,5 Dưa chuột, nho, lê, hạt tiêu 1 Các loại đậu khác (trừ các loại đã có trong danh mục), rau diếp, xà lách cuốn 2 Yến mạch, lúa mạch, lá và ngọn củ cải đường 5 Hoa bia khô 10 110. 111 Iprodione 3 (3,5 dichlorophenyl) N isopropyl 2,4 dioxoimidazolidine 1 carboxamide 0,06 Đậu khô, củ cải đường 0,1 Hành, tỏi, quả hạnh 0,2 Hạt cải dầu, hạt hướng dương 0,5 Mầm rau diếp xoăn 1 Lúa mạch, đậu đỗ non, dưa chuột 2 Cà chua, nước táo, quả kivi 5 Dâu tây, quả loại táo, đậu Hà Lan, đào, anh đào, nho, gạo lật, ngọn rau diếp, cà rốt 10 Lá rau diếp, bông cải xanh 25 Quả mâm xôi 30 111. 131 Isofenphos (RS) (O ethyl O 2 isopropoxycarbonyl phenyl isopropylphosphora midothioate) 0,001 Sữa 0,01 Chuối, ngô, mỡ (động vật), thịt và phủ tạng động vật, hạt nho, củ cải Thụy Điển, cần tây 0,02 Hành, khoai tây 0,1 112. 199 Kresoxim methyl Methyl (E) methoxyimino[a (o tolyloxy) o tolyl]acetate Sữa 0,01 Dưa chuột, phủ tạng và mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), thịt động vật có vú, thịt gia cầm, lúa mạch đen, lúa mì 0,05 Lúa mạch 0,1 Ôliu, quả dạng táo 0,2 Nho tươi, cam ngọt, cam chua 0,5 Dầu ô liu 0,7 Nho 1 Nho khô 2 Rơm và cỏ khô, hạt ngũ cốc 5 113. 48 Lindane 1,2,3,4,5,6 hexachlorocyclohex ane 0,001 Sữa, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, lúa miến, ngô, ngô ngọt 0,01 Thịt gia cầm, khoai tây, hạt cải dầu 0,05 Củ cải đường, lá và ngọn cây củ cải đường, đậu Hà Lan non, thịt gia súc 0,1 Nho, nho Hy Lạp, táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt ngũ cốc, bắp cải, súp lơ, lê, cải Bruxen, cải xa voa 0,5 Cùi và vỏ dừa, hạt ca cao, su hào, đậu khô, củ cải 1 Rau diếp xoăn, rau diếp, thịt gia súc (thịt lợn, cừu) rau bina, cà chua 2 114. 49 Malathion Diethyl [(dimethoxyphosph inothioyl) thio]butanedioate 0,02 Nước ép cà chua 0,01 Ngô ngọt 0,02 Hạt tiêu 0,1 Dưa chuột, cải vườn 0,2 Quả mâm xôi, lê, súp lơ, su hào, ớt, cà pháo, đậu Hà Lan, rau thân củ, cà chua 0,5 Dâu tây, cần tây, măng tây, hành tỏi tây 1 Bột mì, bột lúa mạch đen, táo, đậu đỗ non, lúa mì nguyên chất, mù tạt xanh 2 Cải xoăn, rau chân vịt 3 Cam, quýt 4 Cây bông cải xanh 5 Mận (cả mận khô), anh đào, đào 6 Quả khô, quả mâm xôi, hạt ngũ cốc, hạt đậu lăng, rau diếp xoăn, ngọn rau diếp, nho, quả mọng, cải bắp, đậu lăng khô, rau bina, quả hạch, bắp cải Trung Quốc 8 Quả mâm xôi 10 115. 102 Maleic hydrazide 6 hydroxy 2H pyridazin 3 one 0,3 Hành tỏi tây, hành tăm 15 Khoai tây 50 116. 124 Mecarbam S (N ethoxycarbonyl N methylcarbamoylm ethyl) O,O diethyl phosphorodithioate 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc 0,01 Cam, quýt 2 117. 138 Metalaxyl Methyl N (methoxyacetyl) N (2,6 xylyl) DL alaninate 0,03 Hạt ngũ cốc, hạt bông, đậu tương, hạt đậu Hà lan, hạt hướng dương, măng tây, khoai tây, cà rốt, củ cải đường 0,05 Lạc 0,1 Hồng xiêm, cải Bruxen, các loại dưa, dưa hấu, dâu rừng 0,2 Cải hoa, cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, cà chua 0,5 Nho, quả dạng táo, hạt tiêu 1 Rau diếp, xà lách cuốn, rau chân vịt, hành tây, tỏi tây 2 Cam quýt 5 Hoa bia khô 10 118. 125 Methacrifos Methyl (E) 3 (dimethoxyphosphi nothioyloxy) 2 methylacrylate 0,006 Sữa, trứng, thịt gà vịt, thịt và phủ tạng trâu, bò 0,01 119. 100 Methamidophos (RS) (O,S dimethyl phosphoramidothio ate) 0,004 Thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Sữa, củ cải đường, thân lá củ cải đường 0,02 Khoai tây 0,05 Đậu tương 0,1 Súp lơ, bắp cải 0,5 Dưa chuột, hạt tiêu, ớt ngọt 1 Lá linh lăng 2 Hoa bia (khô) 5 Lá và ngọn củ cải đường 30 120. 51 Methidathion S 2,3 dihydro 5 methoxy 2 oxo 1,3,4 thiadiazol 3 ylmethyl O,O dimethyl phosphorodithioate 0,001 Sữa 0,001 Hạt điều 0,01 Mỡ, thịt và phủ tạng gia súc, gia cầm (trâu bò, dê, cừu, lợn, gà vịt), trứng, khoai tây 0,02 Dứa, quả hạnh, hồ đào, quả óc chó, dưa chuột, củ cải đường, quả actisô, củ cải đỏ, củ cải 0,05 Ngô, hành củ, cà chua, đậu Hà Lan non, hạt cải dầu, hoa rum khô, cải bắp, đậu khô, đậu leo 0,1 Anh đào, mận, xuân đào, đào, cây lúa miến 0,2 Táo, chè (xanh, đen), hạt hướng dương 0,5 Hạt ôliu, hạt bông, nho, lê 1 Chanh, cam, bưởi, dầu ôliu thô, dầu hạt bông 2 Hoa bia khô, quýt 5 Lá linh lăng 10 121. 132 Methiocarb 4 methylthio 3,5 xylyl methylcarbamate 0,02 Cam quýt, hạt ngũ cốc, sữa, trứng, thịt gia cầm, quả phỉ, ngô tươi, củ cải đường, quả actisô, hạt cải dầu 0,05 Bắp cải, cải xoăn, súp lơ, rau diếp, cải Bruxen, bông cải xanh 0,2 Dâu tây 1 122. 94 Methomyl S methyl (EZ) N (methylcarbamoylo xy)thioacetimidate 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm, trứng, ngô, dầu ngô, khoai tây, lúa miến 0,02 Bột mì 0,03 Dầu hạt bông 0,04 Đậu các loại, hạt cải dầu 0,05 Củ cải đường, lạc, đậu khô, đậu tương non, khoai tây 0,1 Dứa, lúa miến, hành củ, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương (khô), cà pháo, củ hẹ tây 0,2 Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, hạt đậu Hà Lan đã bóc vỏ 0,5 Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua, lá cây lúa miến, ớt 1 Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây, đậu đỗ non 2 Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, ngọn rau diếp, đậu Hà Lan non, rau bina, lá lạc, lúa mạch, yến mạch, lúa mì (vỏ và thân) 5 Lá linh lăng 20 123. 147 Methoprene Isopropyl (E,E) (RS) 11 methoxy 3,7,11 trimethyldodeca 2,4 dienoate 0,1 Trứng, sữa gia súc 0,05 Phủ tạng gia súc 0,1 Thịt gia súc, dầu ngô, nấm 0,2 Bột mì, lạc 2 Lúa mì nguyên chất, hạt ngũ cốc 5 124. 209 Methoxyfenozide N tert butyl N′ (3 methoxy o toluoyl) 3,5 xylohydrazide Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Phủ tạng gia súc, ngô, ngô ngọt 0,02 Thịt gia súc 0,05 Nho 1 Hạt tiêu, quả dạng táo, mận, cà chua 2 Cải hoa, nho khô 3 Táo khô, bắp cải, hạt bông 7 Cần tây, rau diếp, xà lách cuốn 15 Mù tạt xanh 30 Ngô bao tử 50 125. 186 Metiram Zinc ammoniate ethylenebis(dithioc arbamate) poly(ethylenethiura m disulfide) 0,03 Khoai tây 0,1 Lúa mì 0,2 Dưa chuột, cà rốt 0,5 Chuối, anh đào, mận, dưa tây, rau diếp xoăn 1 Táo, lê, cà chua 3 Nho Hy Lạp, nho, rau diếp, cần tây 5 126. 53 Mevinphos (EZ) 2 methoxycarbonyl 1 methylvinyl dimethyl phosphate 0,0008 Dưa (trừ dưa hấu), bắp cải 0,05 Đậu đỗ non 0,1 Cam, quýt, dưa chuột, cà chua 0,2 Nho, rau bina 0,5 Dâu tây, súp lơ, bông cải xanh, cải Bruxen 1 127. 54 Monocrotophos Dimethyl (E) 1 methyl 2 (methylcarbamoyl) vinyl phosphate 0,0006 Sữa 0,002 Sản phẩm sữa, thịt và phủ tạng gia súc, lúa mì, cây mía, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,02 Ngô, dầu hạt bông thô, đậu tương non, khoai tây, củ cải đường 0,05 Hạt cà phê, hạt bông, hành củ, đậu Hà Lan non 0,1 Cam, quýt, bắp cải, súp lơ, đậu đỗ non 0,2 Hoa bia, táo, lê, cà chua 1 128. 181 Myclobutanil (RS) 2 (4 chlorophenyl) 2 (1H 1,2,4 triazol 1 ylmethyl) hexanenitrile 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Quả mận, quả mơ 0,2 Cà chua 0,3 Mận khô, nho Hy Lạp đen, quả loại táo, đào 0,5 Nho, anh đào, dâu tây 1 Chuối, quả hạch, hoa bia khô 2 129. 217 Novaluron (RS) 1 [3 chloro 4 (1,1,2 trifluoro 2 trifluoromethoxyetho xy)phenyl] 3 (2,6 difluorobenzoyl)urea Thịt gà, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng, lúa mì, lúa mạch, lúa mạch đen, ngô, hạt ngũ cốc, đậu tương, đậu khô các loại, lạc, củ cải Nhật Bản, củ cải 0,01 Đường, cây mía, rau họ bầu bí, bắp cải Trung Quốc, cải Bruxen, actisô, rau diếp, xà lách, hành tây, dưa tây, dưa hấu, cà rốt, chanh, cam, nho, dưa Nhật, chuối, xoài, đu đủ, hồng, dứa, ổi, lạc tiên, chà là, hạt hướng dương, mơ, mận, hồ đào Pecan, chè, hạt cà phê, hạt ca cao, hoa bia khô 0,02 Khoai tây, khoai sọ, khoai lang, khoai mỡ, nấm ăn 0,05 Cà pháo 0,5 Thịt dê, thịt lợn, thịt gia súc, phủ tạng gia súc 0,7 Cải bắp, cà chua, hạt bông 1 Táo, lê, sơn trà Nhật Bản 3 130. 55 Omethoate 2 dimethoxyphosphin oylthio N methylacetamide Cà rốt, hạt ngũ cốc, khoai tây, củ cải đường 0,05 Cần tây, hành, đậu Hà Lan, rau bina 0,1 Đậu đỗ (trừ đậu tương), cải hoa muộn, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoăn, rau diếp, củ cải 0,2 Hạt tiêu, dâu tây, cà chua 1 Cam, quýt, nho Hy Lạp 2 131. 126 Oxamyl (EZ) N,N dimethyl 2 methylcarbamoyloxy imino 2 (methylthio) acetamide 0,03 Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm 0,02 Lạc 0,05 Cà rốt, khoai tây, rau thân củ 0,1 Hạt bông, thân lá cây lạc 0,2 Dứa 1 Táo, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, ớt ngọt, cà chua, lạc khô 2 Cam, quýt, cần tây 5 132. 161 Paclobutrazol (2RS,3RS) 1 (4 chlorophenyl) 4,4 dimethyl 2 (1H 1,2,4 triazol 1 yl)pentan 3 ol 0,1 Quả hạnh 0,05 Táo 0,5 133. 57 Paraquat 1,1' dimethyl 4,4' bipyridinium 0,004 Sữa, trứng 0,01 Rau các loại, thịt và phủ tạng gia súc, dầu hướng dương, dầu hạt bông 0,05 Đậu tương khô, ngô 0,1 Hoa bia khô, quả lạc tiên, hạt bông, khoai tây 0,2 Gạo, lúa mạch, thận gia súc 0,5 Hạt ôliu 1 Hạt hướng dương 2 Gạo 10 134. 58 Parathion O,O diethyl O 4 nitrophenyl phosphorothioate 0,004 Táo, hạt hướng dương, khoai tây, tỏi tây, đậu tương khô 0,05 Ngô 0,1 Các loại quả cam, chanh, quýt, ôliu 0,5 Quả mơ, quả đào, hạt bông 1 Dầu ôliu 2 Lúa miến 5 135. 59 Parathion methyl O,O dimethyl O 4 nitrophenyl phosphorothioate 0,003 Mận (cả mận khô) 0,01 Bắp cải, củ cải đường, khoai tây 0,05 Táo 0,2 Đào, đậu Hà Lan (khô) 0,3 Nho 0,5 Nho khô 1 136. 182 Penconazole (RS) 1 [2 (2,4 dichlorophenyl) pentyl] 1H 1,2,4 triazole 0,03 Sữa gia súc 0,01 Trứng và thịt gà, thịt và phủ tạng gia súc 0,05 Đào, xuân đào, dưa hấu), dâu tây 0,1 Cà chua, nho, nước táo 0,2 Hoa bia khô, nho khô 0,5 137. 120 Permethrin 3 phenoxybenzyl(1R S) cis,trans 3 (2,2 dichlorovinyl) 2,2 dimethylcyclopropa necarboxylate 0,05 Hạt cà phê, hạt cải dầu, quả hồ trăn, củ cải đường, khoai tây, đậu tương khô 0,05 Sữa, phủ tạng động vật có vú, dầu đậu tương thô, dầu hạt bông, trứng, thịt gia cầm, lạc, quả hạnh, su hào, đậu khô, ngô tươi, nấm, đậu Hà Lan, cà rốt, củ cải Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu) 0,1 Cam, quýt, hành hoa, súp lơ, dưa chuột, bí, cải ngựa, dưa chuột bao tử, tỏi tây, hạt bông, bột lúa mì 0,5 Thịt động vật có vú, dâu tây, hạt ôliu, dầu hạt hướng dương, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, măng tây, quả mâm xôi, cải Bruxen, đậu đỗ non, hạt hướng dương 1 Lúa mì nguyên chất, mầm lúa mì, nho Hy Lạp, nho, quả lý gai, quả loại táo, ngũ cốc, ngọn rau diếp, quả kivi, loại quả hạch, bông cải xanh, rau bina 2 Bắp cải xavoa, ngọn bắp cải, cải xoăn, cải bắp Trung Quốc, cám lúa mì chưa chế biến 5 Chè (xanh, đen), vỏ và thân cây lúa miến 20 Bột táo nghiền (khô), hoa bia (khô), đậu tương khô 50 Ngô khô, cỏ linh lăng khô 100 138. 127 Phenothrin 3 phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR) 2,2 dimethyl 3 (2 methylprop 1 enyl)cyclopropaneca rboxylate 0,07 Gạo 0,1 Bột mì 1 Lúa mì, lúa mạch, lúa miến 2 Mầm lúa mì, cám lúa mì 5 139. 128 Phenthoate S a ethoxycarbonylben zyl O,O dimethyl phosphorodithioate 0,003 Sữa 0,01 Thịt trâu, bò, trứng, gạo 0,05 Cam quýt 1 140. 112 Phorate O,O diethyl S ethylthiomethyl phosphorodithioate 0,0005 Ngô, lúa miến, lúa mì, sữa, dầu lạc, trứng, hạt bông, đậu tương khô, ngô tươi, củ cải đường, củ cải đường khô, thịt động vật có vú 0,05 Đậu đỗ, lạc 0,1 Khoai tây, ngô 0,2 Lá và ngọn cây củ cải đường 1 141. 60 Phosalone S 6 chloro 2,3 dihydro 2 oxo 1,3 benzoxazol 3 ylmethyl O,O diethyl phosphorodithioate 0,02 Thịt cừu, quả hồ đào 0,05 Hạnh nhân 0,1 Quả dạng táo 2 142. 103 Phosmet O,O dimethyl S phthalimidomethyl phosphorodithioate 0,01 Sữa, đậu Hà Lan (khô) 0,02 Ngô, khoai tây, hạt bông 0,05 Quả hạch 0,1 Đậu Hà Lan non 0,2 Thịt gia súc 1 Cam, quýt, mơ, xuân đào 5 Nho, quả mâm xôi, táo, lê, đào, khoai lang, ngô khô, lá đậu Hà Lan, đậu Hà Lan khô 10 143. 61 Phosphamidon (EZ) 2 chloro 2 diethylcarbamoyl 1 methylvinyl dimethyl phosphate 0,0005 Rau thân củ 0,05 Hạt ngũ cốc, dưa chuột, dưa hấu, rau diếp, cà chua 0,1 Dâu tây, anh đào, mận (cả mận khô), đào, bắp cải, rau bina, hạt tiêu, đậu Hà Lan, đậu đỗ, cà rốt, cần tây 0,2 Cam, quýt 0,4 144. 141 Phoxim O,O diethyl a cyanobenzylidenea minooxyphosphono thioate 0,001 Hạt ngũ cốc, sữa, thịt cừu, hạt bông, hành, bắp cải, súp lơ, ngô tươi, đậu đỗ, khoai tây 0,05 Rau diếp 0,1 Thịt trâu, bò, cà chua 0,2 145. 62 Piperonyl butoxide 5 [2 (2 butoxyethoxy)ethoxymethyl] 6 propyl 1,3 benzodioxole 0,2 Sữa, nước quả cam quýt 0,05 Các loại quả sấy khô, quả sung, thận gia súc (lợn, dê, cừu) 0,2 Thận, bầu dục gia súc, nước cà chua 0,3 Rau thân củ 0,5 Trứng, gan gia súc, rau quả họ bầu bí, lạc củ 1 Cà chua, hạt tiêu 2 Thịt gia súc, cam quýt 5 Thịt gia cầm 7 Bột mì, phủ tạng gia cầm 10 Hạt ngũ cốc, lúa mì (bột lẫn cám) 30 Rau diếp, rau chân vịt, mù tạt xanh 50 Dầu ngô, cám lúa mì 80 Mầm lúa mì 90 Đậu Hà lan 200 146. 101 Pirimicarb 2 dimethylamino 5,6 dimethylpyrimidin 4 yl dimethylcarbamate 0,02 Sữa, trứng, thịt động vật có vú, cam, quýt, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hồ đào, ngô tươi, củ cải đường, củ cải, khoai tây 0,05 Đậu (đã bóc vỏ) 0,1 Đậu Hà Lan non, hạt cải dầu 0,2 Dâu tây, nho Hy Lạp, cam, quýt, mận (cả mận khô), đào, hành củ, xu hào, mâm xôi, tỏi tây 0,5 Đậu đỗ non, cà chua, cà pháo, rau bina, ớt ngọt, rau diếp, rau diếp xoăn, rau mùi tây, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoong, quả loại táo, cây bông cải xanh, cải Bruxen, cần tây, dưa chuột bao tử 1 Ớt quả, hạt tiêu 2 Thân rễ linh lăng 20 Lá linh lăng 50 147. 86 Pirimiphos methyl O 2 diethylamino 6 methylpyrimidin 4 yl O,O dimethyl phosphorothioate 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm 0,01 Hạt ngũ cốc 7 Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo chưa chế biến 15 148. 142 Prochloraz N propyl N 2 (2,4,6 trichlorophenoxy)ethyl imidazole 1 carboxamide 0,01 Sữa, thịt gia cầm, quả hạch, hạt lanh 0,05 Trứng 0,1 Phủ tạng gia cầm, hạt cà phê 0,2 Thịt gia súc, hạt hướng dương 0,5 Hạt cải dầu 0,7 Dầu hướng dương 1 Hạt ngũ cốc, nấm 2 Cám lúa mì 7 Cam quýt 10 149. 136 Procymidone N (3,5 dichlorophenyl) 1,2 dimethylcyclopropa ne 1,2 dicarboximide 0,1 Hạt hướng dương, hành tây, tỏi tây 0,2 Dầu hướng dương thô 0,5 Đậu đỗ non, lê 1 Dưa chuột, dưa chuột bao tử, bắp cải, mận 2 Đậu Hà Lan xanh 3 Nho, ngọn rau diếp, hạt tiêu, cà chua 5 Quả mâm xôi, dâu tây, anh đào 10 150. 171 Profenofos (RS) (O 4 bromo 2 chlorophenyl O ethyl S propyl phosphorothioate) 0,01 Sữa 0,01 Trứng 0,02 Dầu đậu tương, củ cải đường, khoai tây, dầu hạt bông, đậu tương khô, thịt động vật có vú 0,05 Đậu đỗ non 0,1 Cải Bruxen, ớt ngọt 0,5 Cam, bắp cải 1 Cà chua, hạt bông 2 Hạt tiêu, ớt 5 151. 148 Propamocarb Propyl 3 (dimethylamino) propylcarbamate 0,1 Dâu tây, bắp cải 0,1 Súp lơ, củ cải đường, cần tây 0,2 Cà chua, ớt ngọt, cải Bruxen 1 Dưa chuột 2 Củ cải 5 Ngọn rau diếp, xà lách cuốn 10 152. 113 Propargite 2 (4 tert butylphenoxy)cyclo hexyl prop 2 ynyl sulfite 0,01 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt bông, lạc, quả hạnh, quả óc chó, khoai tây, ngô 0,1 Đậu (khô), nước táo, bột ngô, dầu hạt bông 0,2 Nước cam, dầu lạc, khô dầu lạc 0,3 Dầu ngô 0,5 Nước nho 1 Cà chua 2 Táo, cam quýt 3 Lê, chè (xanh, đen) 5 Đào, xuân đào, mơ, nho, mận, dâu tây 7 Nho khô, vỏ quả cam quýt khô 10 Đậu đỗ non 20 Bột nho nghiền (khô) 40 Vỏ quả hạnh nhân 50 Hoa bia (khô) 100 153. 160 Propiconazole (2RS,4RS;2RS, 4SR) 1 [2 (2,4 dichlorophenyl) 4 propyl 1,3 dioxolan 2 ylmethyl] 1H 1,2,4 triazole 0,04 Sữa 0,01 Xoài, quả hạnh, hồ đào, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, lúa mì, mía, lạc, hạt cải dầu, củ cải đường, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt gia cầm 0,05 Chuối, hạt cà phê, lạc củ 0,1 Lá và ngọn củ cải đường, quả nho 0,5 Loại quả hạch 1 154. 75 Propoxur 2 isopropoxyphenyl methylcarbamate 0,02 Khoai tây 0,02 Sữa, thịt động vật có vú, hành, cà chua, đậu non, cà rốt 0,05 Gạo, dưa chuột, khoai tây 0,1 Su hào 0,2 Cải bắp xa voa, ngọn rau diếp 0,5 Đậu đỗ non, tỏi tây, rau họ đậu 1 Rau bina 2 Quả mâm xôi, dâu tây, nho Hy Lạp, táo, lê, đào, anh đào, mận (cả mận khô), cây lý gai 3 155. 153 Pyrazophos Ethyl 2 diethoxyphosphinot hioyloxy 5 methylpyrazolo[1,5 a]pyrimidine 6 carboxylate 0,004 Lúa mạch, lúa mì 0,05 Dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu), cải Bruxen 0,1 Cà rốt, dâu tây 0,2 156. 63 Pyrethrins 0,04 Cam quýt, rau quả họ bầu bí, hạt tiêu, rau thân củ, cà chua 0,05 Sung 0,1 Các loại quả sấy khô 0,2 Hạt ngũ cốc 0,3 Lạc 0,5 Đậu Hà Lan 1 157. 200 Pyriproxifen 2 [1 Methyl 2 (4 phenoxyphenoxy) ethoxyl] pyridine Thịt và phủ tạng gia súc, dầu hạt bông 0,01 Hạt bông 0,05 Cam quýt 0,5 158. 64 Quintozene Pentachloronitrobe nzene 0,007 Lúa mạch, lúa mì, hạt bông, đậu tương, đậu Hà lan, ngô, củ cải đường 0,01 Đậu đỗ, cà chua 0,02 Trứng 0,03 Cải hoa, hạt tiêu, gia vị 0,05 Bắp cải, thịt và phủ tạng gà 0,1 Lạc 0,5 159. 203 Spinosad A mixture of 50–95% (2R,3aS,5aR,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bR) 2 (6 deoxy 2,3,4 tri O methyl ỏ L mannopyranosylox y) 13 (4 dimethylamino 2,3, 4,6 tetradeoxy õ D erythropyranosylox y) 9 ethyl 2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b hexadecahydro 14 methyl 1H as indaceno[3,2 d]oxacyclododecine 7,15 dione and 50–5% (2S,3aR,5aS,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bS) 2 (6 deoxy 2,3,4 tri O methyl ỏ L mannopyranosylox y) 13 (4 dimethylamino 2,3,4,6 tetradeoxy õ D erythropyranosylox y) 9 ethyl 2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b hexadecahydro 4,14 dimethyl 1H as indaceno[3,2 d]oxacyclododecine 7,15 dione Hạnh nhân, hạt bông, dầu hạt bông, trứng, khoai tây, đậu tương, ngô ngọt 0,01 Quả kivi 0,05 Táo 0,1 Rau quả họ bầu bí, thịt gia cầm 0,2 Cam quýt, rau họ đậu 0,3 Nho 0,5 Sữa gia súc, thận gia súc, hạt ngũ cốc, nho khô 1 Vỏ quả hạnh nhân, rau cải các loại, cần tây, cám lúa mì, gan gia súc 2 Thịt gia súc 3 Ngô 5 Rau tươi các loại 10 160. 189 Tebuconazole (RS) 1 p chlorophenyl 4,4 dimethyl 3 (1H 1,2,4 triazol 1 ylmethyl)pentan 3 ol 0,03 Sữa gia súc 0,01 Bí mùa hè 0,02 Lúa mì, yến mạch, lúa mạch đen, chuối, lạc, hạt cải dầu, trứng, thịt và phủ tạng gà, thịt và phủ tạng gia súc 0,05 Lúa mạch, cà chua, dưa chuột 0,2 Quả dạng táo, ớt ngọt 0,5 Quả đào 1 Nho 2 Nho khô 3 Anh đào 5 161. 196 Tebufenozide N tert butyl N′ (4 ethylbenzoyl) 3,5 dimethylbenzohydr azide 0,02 Sữa 0,01 Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia súc 0,02 Hạnh nhân, quả hồ đào, thịt gia súc 0,05 Gạo lật 0,1 Quả đào, quả kivi, cải hoa 0,5 Quả dạng táo, cà chua 1 Cam quýt, dâu rừng, nho, hạt cải dầu 2 Quả mâm xôi 3 Bắp cải 5 Rau tươi 10 Lá bạc hà 20 Vỏ quả hạnh nhân 30 162. 115 Tecnazene 1,2,4,5 tetrachloro 3 nitrobenzene 0,02 Khoai tây 1 Rau diếp 2 163. 190 Teflubenzuron 1 (3,5 dichloro 2,4 difluorophenyl) 3 (2,6 difluorobenzoyl) urea 0,01 Khoai tây 0,05 Quả mận (cả mận khô) 0,1 Ngọn bắp cải 0,2 Cải Bruxen 0,5 Quả dạng táo 1 164. 167 Terbufos S tert butylthiomethyl O,O diethyl phosphorodithioate 0,0002 Lúa mạch, trứng, lúa mì, sữa gia súc, ngô, ngô rang, ngô ngọt 0,01 Chuối, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gà, hạt mù tạt, lạc, hành củ, ngọn bắp cải, đậu tương, bông cải xanh, dầu hạt cải, hạt cà phê, hạt cây cải dầu 0,05 Củ cải đường 0,1 Ngô khô cho gia súc, lạc khô và lá lạc cho gia súc, vỏ thân ngũ cốc cho gia súc, lá ngọn củ cải đường (khô) 1 165. 65 Thiabendazole 2 (thiazol 4 yl) benzimidazole 0,1 Thịt gia cầm, rau diếp xoăn 0,05 Trứng, thịt gia súc 0,1 Sữa 0,2 Gan gia súc 0,3 Thận gia súc 1 Quả dạng táo 3 Xoài, chuối 5 Đu đủ, cam quýt 10 Khoai tây 15 Nấm ăn 60 166. 154 Thiodicarb (3EZ, 12EZ) 3,7,9,13 tetramethyl 5,11 dioxa 2,8,14 trithia 4,7,9,12 tetraazapentadeca 3,12 diene 6,10 dione 0,03 Sữa, thịt 0,02 Lạc, đậu, đậu tương, khoai tây 0,05 Củ cải đường 0,1 Dứa, lúa miến, hành, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương khô, cà pháo 0,2 Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, đậu Hà Lan 0,5 Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua 1 Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây 2 Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, rau diếp, đậu Hà Lan, rau bina 5 Hoa bia 10 167. 76 Thiometon S 2 ethylthioethyl O,O dimethyl phosphorodithioate 0,003 Củ cải đường (lá, củ và ngọn), hạt ngũ cốc, hạt mù tạt, hạt nho, cà rốt, khoai tây 0,05 Dầu hạt bông 0,1 Nho, dâu tây, táo, lê, mắc cọp, mận, mơ, anh đào, đào, rau mùi tây, lạc, bắp cải, rau diếp, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, đậu đỗ, cần tây 0,5 Hoa bia 2 168. 77 Thiophanate methyl Dimethyl 4,4' (O phenylene)bis (3 thioallophanate) 0,08 Hạt ngũ cốc, thịt gà 0,1 Nấm 1 Mận (gồm cả mận khô) 2 Lá và ngọn cây củ cải đường, quả mâm xôi, táo, lê, rau diếp, cà chua, cà rốt 5 Nho, cam quýt, anh đào, đào 10 Cần tây 20 169. 191 Tolclofos methyl O 2,6 dichloro p tolyl O,O dimethyl phosphorothioate 0,07 Củ cải 0,1 Khoai tây 0,2 Rau diếp, xà lách 2 170. 162 Tolylfluanid N dichlorofluorometh ylthio N′,N′ dimethyl N p tolylsulfamide 0,1 Nho Hy Lạp 0,5 Dưa chuột 1 Tỏi tây, hạt tiêu 2 Nho, cà chua 3 Dâu tây, quả dạng táo. 5 Rau diếp, xà lách cuốn 15 Hoa bia khô 50 171. 133 Triadimefon (RS) 1 (4 chlorophenoxy) 3,3 dimethyl 1 (1H 1,2,4 triazol 1 yl)butan 2 one 0,03 Lá và ngọn củ cải đường khô, xoài, sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, hạt cà phê, củ hành, hành hoa, đậu xanh khô, đậu Hà Lan non 0,05 Yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, củ cải đường, rau quả họ bầu bí, ớt ngọt, dâu tây 0,1 Cà chua, nho Hy Lạp (đỏ, đen) 0,2 Nho, quả loại táo, lúa mạch 0,5 Quả mâm xôi 1 Lá và ngọn cây củ cải đường, dứa, vỏ và thân khô của lúa mạch 2 Hoa bia khô 10 172. 168 Triadimenol (1RS,2RS;1RS,2SR) 1 (4 chlorophenoxy) 3,3 dimethyl 1 (1H 1,2,4 triazol 1 yl)butan 2 ol 0,05 Sữa 0,01 Thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, củ cải đường khô, xoài, hành củ, hành hoa, đậu xanh khô 0,05 Hạt cà phê, củ cải đường, ớt ngọt, đậu Hà Lan non, dâu tây 0,1 Lúa mì, lá và ngọn củ cải đường khô, chuối, lúa mạch đen, yến mạch 0,2 Nho Hy Lạp (đen, đỏ, trắng), quả mâm xôi, nước táo, lúa mạch, cà chua 0,5 Actisô, dứa, lá và ngọn củ cải đường 1 Nho, rau quả họ bầu bí 2 Vỏ và thân khô của lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì , hoa bia khô 5 173. 143 Triazophos O,O diethyl O 1 phenyl 1H 1,2,4 triazol 3 yl phosphorothioate 0,001 Sữa và thịt gia súc 0,01 Đậu tằm (đã bóc vỏ) 0,02 Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, hành củ, đậu tương khô, khoai tây, củ cải đường, dâu tây 0,05 Hạt bông, bắp cải, súp lơ, đậu Hà Lan non, cải Bruxen 0,1 Đậu đỗ non, quả loại táo 0,2 Cà rốt 0,5 174. 66 Trichlorfon Dimethyl 2,2,2 trichloro 1 hydroxyethyl phosphonate 0,01 Rau mùi tây, cà pháo, cà rốt, củ cải đường, sữa 0,05 Atisô, củ cải, đậu Lima, đậu đỗ, mù tạt, đậu tương, đậu đũa, bí ngô, lạc, hạt lanh, hạt bông, hạt nho, thịt và phủ tạng (trâu, bò, lợn, cừu), quả anh đào, cam quýt 0,1 Đào, cải xoăn, súp lơ, ngô tươi, cà chua, củ cải, cần tây 0,2 Nho, bắp cải, rau diếp, rau bina 0,5 Dâu tây, chuối, hạt tiêu 1 Táo 2 175. 213 Trifloxystrobin Methyl (E) methoxyimino {(E) a [1 (a,a,a trifluoro m tolyl)ethylideneami nooxy] o tolyl}acetate Sữa 0,02 Trứng, thận gia súc (lợn, dê, cừu), thịt và phủ tạng gia cầm 0,04 Gan gia súc (dê, lợn, cừu), thịt động vật có vú, củ cải đường 0,05 Lúa mì 0,2 Lúa mạch 0,5 Quả dạng táo 0,7 Nho 3 Nho khô 5 176. 116 Triforine N,N′ {piperazine 1,4 diylbis[(trichlorome thyl)methylene]}dif ormamide 0,02 Hạt ngũ cốc 0,1 Cải Bruxen 0,2 Rau quả họ bầu bí, cà chua 0,5 Nho Hy Lạp, dâu tây, đậu đỗ non 1 Táo, anh đào, mận (cả mận khô) 2 Đào 5 177. 78 Vamidothion O,O dimethyl S (RS) 2 (1 methylcarbamoylet hylthio)ethyl phosphorothioate 0,008 Gạo, hạt ngũ cốc 0,2 Nho, đào, củ cải đường 0,5 Nước táo 1 178. 159 Vinclozolin (RS) 3 (3,5 dichlorophenyl) 5 methyl 5 vinyl 1,3 oxazolidine 2,4 dione 0,01 Sữa, thịt gia súc, trứng, thịt gà 0,05 Khoai tây 0,1 Quả dạng táo, hạt cải dầu, hành củ, ngọn cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, dưa (trừ dưa hấu), đậu Hà Lan đã bóc vỏ 1 Đậu đỗ non, rau diếp xoăn 2 Cà chua, ớt ngọt 3 Quả mâm xôi, nho Hy Lạp, nho, anh đào, rau diếp, xà lách, ngọn rau diếp, anh đào, cây lý gai, quả Việt quất 5 Dâu tây, quả kivi 10 Hoa bia khô 40 8.2. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo nhóm thực phẩm TT Code Tên thuốc bảo vệ thực vật MRL (mg/kg) Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể) 1 2 Azinphos methyl 1 2 47 Bromide ion 20 3 32 Endosufan 2 4 12 Chlordane 0,02 Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi) 1 20 2,4 D 1 2 56 2 phenylphenol 10 3 177 Abamectin 0,01 4 117 Aldicarb 0,2 5 1 Aldrin and dieldrin 0,05 6 122 Amitraz 0,5 7 129 Azocyclotin 2 8 178 Bifenthrin 0,05 9 47 Bromide ion 30 10 70 Bromopropylate 2 11 173 Buprofezin 0,5 12 8 Carbaryl 7 13 96 Carbofuran 2 14 145 Carbosulfan 0,1 15 80 Chinomethionat 0,5 16 17 Chlorpyrifos 1 17 90 Chlorpyrifos methyl 0,5 18 156 Clofentezine 0,5 19 67 Cyhexatin 2 20 118 Cypermethrin 2 21 135 Deltamethrin 0,02 22 26 Dicofol 5 23 130 Diflubenzuron 0,5 24 27 Dimethoate 2 25 180 Dithianon 3 26 105 Dithiocarbamates 10 27 32 Endosulfan 0,5 28 34 Ethion 5 29 85 Fenamiphos 0,5 30 109 Fenbutatin oxide 5 31 193 Fenpyroximate 0,2 32 37 Fenitrothion 2 33 39 Fenthion 2 34 110 Fenvalerate 2 35 175 Glufossinate mamonium 0,1 36 194 Haloxyfop 0,05 37 43 Heptachlor 0,01 38 176 Hexythiazox 0,5 39 110 Imazalil 5 40 206 Imidacloprid 1 41 199 Kresoxim methyl 0,5 42 49 Malathion 4 43 124 Mecarbam 2 44 138 Metalaxyl 5 45 51 Methidathion 5 46 132 Methiocarb 0,05 47 94 Methomyl 1 48 53 Mevinphos 0,2 49 54 Monocrotophos 0,2 50 126 Oxamyl 5 51 58 Parathion 0,5 52 120 Permethrin 0,5 53 103 Phosmet 5 54 62 Piperonyl butoxide 5 55 61 Phosphamidon 0,4 56 101 Pirimicarb 0,05 57 86 Pirimiphos methyl 2 58 142 Prochloraz 10 59 171 Profenofos 1 60 113 Propargite 3 61 63 Pyrethrins 0,05 62 200 Pyriproxifen 0,5 63 203 Spinosad 0,3 64 196 Tebufenozide 2 65 65 Thiabendazole 10 66 77 Thiophanate – methyl 10 Quả bưởi chùm 1 117 Aldicab 0,2 2 79 Amitrole 0,05 3 129 Azocyclotin 0,2 4 155 Benalaxyl 0,2 5 178 Bifenthrin 0,05 6 70 Bromopropylate 2 7 8 Carbaryl 5 8 81 Chlorothalonil 0,5 9 17 Chlorpyrifos 0,5 10 90 Chlorpyrifos methyl 0,2 11 156 Clofentezine 1 12 179 Cycloxydim 0,5 13 67 Cyhexatin 0,2 14 207 Cyprodinil 3 15 135 Deltamethrin 0,2 16 82 Dichlofluanid 15 17 83 Dicloran 7 18 26 Dicofol 5 19 87 Dinocap 0,5 20 180 Dithianon 3 21 105 Dithiocarbamates 5 22 32 Endosulfan 1 23 106 Ethephon 1 24 149 Ethoprophos 0,02 25 208 Famoxadone 2 26 192 Fenarimol 0,3 27 197 Fenbuconazole 1 28 109 Fenbutatin oxide 5 29 185 Fenpropathrin 5 30 211 Fludioxonil 2 31 165 Flusilazole 0,5 32 41 Folpet 2 33 194 Haloxyfop 0,05 34 176 Hexythiazox 1 35 206 Imidacloprid 1 36 111 Iprodione 10 37 199 Kresoxim methyl 0,5 38 49 Malathion 8 39 51 Methidathion 1 40 94 Methomyl 5 41 209 Methoxyfenozide 1 42 181 Myclobutanil 1 43 59 Parathion methyl 0,5 44 182 Fenconazole 0,2 45 120 Permethrin 2 46 103 Phosmet 5 47 136 Procymidone 5 48 113 Propargite 7 49 160 Propiconazole 0,5 50 203 Spinosad 0,5 51 189 Tebuconazole 2 52 196 Tebufenozide 2 53 162 Tolylfluanid 3 54 133 Triadimefon 0,5 55 168 Triadimenol 2 56 213 Trifloxystrobin 3 57 159 Vinclozolin 5 Quả dạng táo 1 20 2,4 D 0,01 2 1 Adrin and dieldrin 0.05 3 122 Amitraze 0.5 4 79 Amitrole 0,05 5 144 Btertanol 2 6 70 Bromopropylate 2 7 72 Carbendazim 3 8 17 Chlorpyrifos 1 9 156 Cofentezine 0,5 10 146 Cyhalothrin 0,2 11 118 Cypermethrin 2 12 135 Deltamethrin 0,2 13 22 Diazinon 0,3 14 130 Diflubenzuron 5 15 180 Dithianon 5 16 105 Dithiocarbamates 5 17 84 Dodine 5 18 32 Edosufan 1 19 184 Ehofenprox 1 20 192 Fenarimol 0,3 21 197 Fenbuconazole 0,1 22 109 Fenbutatin oxide 5 23 185 Fenpropathrin 5 24 119 Fenvalerate 2 25 152 Fucythrinate 0,5 26 165 Fusilazole 0,2 27 175 Gufossinate mamonium 0,05 28 194 Haloxyfop 0,05 29 110 Imazalil 5 30 111 Irodione 5 31 199 Kresoxim methyl 0,2 32 49 Malathion 2 33 138 Metalaxyl 1 34 94 Methomyl 2 35 209 Methoxyfenozide 2 36 181 Myclobutanyl 0,5 37 182 Penaconazole 0,2 38 120 Permethrin 2 39 60 Phosalone 2 40 101 Primicarb 1 41 189 Tebuconazole 0,5 42 196 Tebufenozide 1 43 190 Teflubenzuron 1 44 65 Thiabendazole 3 45 162 Tolylfluanid 5 46 133 Triadimefon 0,5 47 168 Triadiamenol 0,5 48 143 Triazophos 0,2 49 78 Vamidothion 1 50 159 Vinclozolin 1 Táo 1 177 Abamectin 0,02 2 2 Azinphos methyl 2 3 7 Captan 25 4 8 Carbaryl 5 5 80 Chinomethionat 0,2 6 17 Chlorpyrifos 1 7 90 Chlorpyrifos methyl 0,5 8 157 Cyfluthrin 0,5 9 67 Cyhexatin 2 10 207 Cyprodinil 0,05 11 82 Dichloluanid 5 12 130 Diflubenzuron 5 13 27 Dimethoate 1 14 87 Dinocap 0,2 15 30 Diphenylamine 10 16 84 Dodine 5 17 106 Ethephon 5 18 36 Fenchlorphos 0,7 19 170 Hexaconazole 0,1 20 176 Hexythiazox 0,5 21 206 Imidacloprid 0,5 22 48 Lindane 0,5 23 49 Malathion 2 24 51 Methidathion 0,5 25 126 Oxamyl 2 26 161 Paclobutrazol 0,5 27 58 Parathion 0,05 28 60 Phosalone 5 29 103 Phosmet 10 30 61 Phosphamidon 0,5 31 86 Pirimiphos methyl 2 32 113 Propargite 3 33 203 Spinosad 0,1 34 75 Propoxur 3 35 153 Pyrazophos 1 36 65 Thiabendazole 10 37 77 Thiophanate methyl 5 38 116 Triforine 2 Lê 1 56 2 phenylphenol 25 2 177 Abamectin 0,02 3 2 Azinphos methyl 2 4 178 Bifenthrin 0,5 5 7 Captan 25 6 8 Carbaryl 5 7 15 Chlormequat 3 8 17 Chlorpyrifos 0,5 9 67 Cyhexatin 2 10 207 Cyprodinil 1 11 82 Dichloluanid 5 12 130 Diflubenzuron 1 13 27 Dimethoate 1 14 84 Dodine 5 15 30 Diphenylamine 5 16 35 Ethoxyquin 3 17 37 Fenitrothion 0,5 18 176 Hexythiazox 0,5 19 206 Imidacloprid 1 20 48 Lindane 0,5 21 49 Malathion 0,5 22 51 Methidathion 1 23 103 Phosmet 10 24 61 Phosphamidon 0,5 25 86 Pirimiphos methyl 2 26 113 Propargite 5 27 75 Propoxur 3 28 65 Thiabendazole 10 29 77 Thiophanate methyl 5 Quả lựu 1 20 2,4 D 0,05 2 79 Amitrole 0,05 3 156 Clofentezine 0,2 4 207 Cyprodinil 2 5 135 Deltamethrin 0,05 6 105 Dithiocarbamates 7 7 175 Glufossinate mamonium 0,05 8 181 Myclobutanil 2 9 161 Paclobutrazol 0,05 10 120 Permethrin 2 11 60 Phosalone 2 12 142 Prochloraz 0,05 13 113 Propargite 4 14 160 Propiconazole 1 Quả họ đào 1 122 Amitraz 0,5 2 2 Azinphos methyl 2 3 93 Bioresmethrin 2 4 7 Captan 10 5 81 Chlorothanonil 0,5 6 118 Cypermethrin 1 7 22 Diazinon 1 8 82 Dichloluanid 2 9 26 Dicofol 5 10 27 Dimethoate 2 11 180 Dithianon 5 12 105 Dithiocarbamates 1 13 84 Dodine 2 14 32 Endosufan 1 15 106 Ethephon 10 16 192 Fenarimol 1 17 197 Fenbuconazole 1 18 109 Fenbutatin oxide 10 19 39 Fenthion 2 20 119 Fenvalerate 2 21 176 Hexythiazox 1 22 111 Iprodione 10 23 48 Lindane 0,5 24 49 Malathion 6 25 51 Methidathion 0,2 26 181 Myclobutanyl 1 27 59 Parathion methyl 0,01 28 61 Phosphamidon 0,2 29 86 Pirimiphos methyl 2 30 136 Procymidone 10 31 75 Propoxur 3 32 77 Thiophanate methyl 10 33 116 Triforine 2 34 159 Vinclozolin 5 Mận (bao gồm cả mận khô) 1 2 Azinphos methyl 2 2 144 Bitertanol 2 3 70 Bromopropylate 2 4 8 Carbaryl 10 5 118 Cypermethrin 1 6 22 Diazinon 1 7 83 Dichloran 10 8 26 Dicofol 1 9 130 Diflubenzuron 1 10 27 Dimethoate 0,5 11 105 Dithiocarbamates 1 12 32 Endosufan 1 13 109 Fenbutatin oxide 3 14 176 Hexythiazox 0,2 15 48 Lindane 0,5 16 49 Malathion 6 17 51 Methidathion 0,2 18 181 Myclobutanyl 0,2 19 59 Parathion methyl 0,01 20 61 Phosphamidon 0,2 21 101 Pirimicarb 0,5 22 86 Pirimiphos methyl 2 23 113 Propargite 7 24 75 Propoxur 3 25 190 Teflubenzuron 0,1 26 77 Thiophanate methyl 2 27 116 Triforine 2 Quả mơ 1 144 Bitertanol 1 2 8 Carbaryl 10 3 165 Flusilazole 0,5 4 181 Myclobutanyl 0,2 5 58 Parathion 1 6 103 Phosmet 5 7 113 Propargite 7 Quả chanh và chanh lá cam 1 178 Bifenthrin 0,05 2 51 Methidathion 2 3 58 Parathion 0,5 Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác 1 20 2,4 D 0,1 2 118 Cypermethrin 0,5 3 119 Fenvalerate 1 4 175 Glufossinate mamonium 0,1 Quả mâm xôi, dâu rừng 1 20 2,4 D 0,1 2 8 Carbaryl 10 3 17 Chlorpyrifos 0,2 4 22 Diazinon 0,2 5 82 Dichloluanid 15 6 110 Imazalil 2 7 111 Iprodione 30 8 49 Malathion 8 9 138 Metalaxyl 0,2 10 59 Parathion methyl 0,01 11 120 Permethrin 1 12 101 Pirimicarb 0,5 13 86 Pirimiphos methyl 1 14 136 Procymidone 10 15 75 Propoxur 3 16 77 Thiophanate methyl 5 17 133 Triadimefon 1 18 168 Triadiamenol 0,5 19 159 Vinclozolin 5 Quả dâu tằm 1 80 Chinomethionat 0,1 2 82 Dichloluanid 7 3 59 Parathion methyl 0,01 4 120 Permethrin 2 5 86 Pirimiphos methyl 1 6 160 Propiconazole 3 7 77 Thiophanate methyl 5 8 116 Triforine 1 9 159 Vinclozolin 5 Nho 1 117 Aldicarb 0,2 2 129 Azocyclotin 0,2 3 155 Benalaxyl 1 4 70 Bromopropylate 2 5 8 Carbaryl 5 6 80 Chinomethionat 0,1 7 81 Chlorothanonil 0,5 8 17 Chlorpyrifos 1 9 90 Chlorpyrifos methyl 0,2 10 156 Clofentezine 1 11 179 Cycloxydim 0,5 12 67 Cyhexatin 0,2 13 135 Deltamethrin 0,05 14 82 Dichloluanid 15 15 83 Dichloran 10 16 26 Dicofol 5 17 27 Dimethoate 1 18 180 Dithianon 3 19 105 Dithiocarbamates 5 20 84 Dodine 5 21 149 Ethoprophos 0,02 22 85 Fenamiphos 0,1 23 192 Fenarimol 0,3 24 197 Fenbuconazole 1 25 109 Fenbutatin oxide 5 26 37 Fenitrothion 0,5 27 185 Fenpropathrin 5 28 152 Flucythrinate 1 29 165 Flusilazole 0,5 30 41 Folpet 2 31 170 Hexaconazole 0,1 32 176 Hexythiazox 1 33 111 Iprodione 10 34 48 Lindane 0,5 35 49 Malathion 8 36 138 Metalaxyl 1 37 51 Methidathion 1 38 94 Methomyl 5 39 53 Mevinphos 0,5 40 181 Myclobutanyl 1 41 120 Permethrin 2 42 103 Phosmet 10 43 136 Procymidome 5 44 113 Propargite 10 45 160 Propiconazole 0,5 46 77 Thiophanate methyl 10 47 133 Triadimefon 0,5 48 168 Triadiamenol 2 49 78 Vamidothion 0,5 50 159 Vinclozolin 5 Dâu tây 1 129 Azocyclotin 0,5 2 178 Bifenthrin 1 3 47 Bromide ion 30 4 70 Bromopropylate 2 5 7 Captan 20 6 8 Carbaryl 7 7 80 Chinomethionat 0,2 8 156 Clofentezine 2 9 179 Cycloxydim 0,5 10 67 Cyhexatin 0,5 11 135 Deltamethrin 0,05 12 22 Diazinon 0,1 13 82 Dichloluanid 10 14 83 Dichloran 10 15 27 Dimethoate 1 16 84 Dodine 5 17 149 Ethoprophos 0,02 18 192 Fenarimol 1 19 109 Fenbutatin oxide 10 20 37 Fenitrothion 0,5 21 41 Folpet 20 22 176 Hexythiazox 0,5 23 110 Imazalil 2 24 111 Iprodione 10 25 48 Lindane 3 26 49 Malathion 1 27 53 Mevinphos 1 28 182 Penconazole 0,1 29 120 Permethrin 1 30 61 Phosphamidon 0,2 31 101 Pirimicarb 0,5 32 86 Pirimiphos methyl 1 33 136 Procymidone 10 34 148 Propamocarb 0,1 35 113 Propargite 7 36 75 Propoxur 3 37 153 Pyrazophos 0,2 38 65 Thiabendazole 3 39 77 Thiophanate methyl 5 40 162 Tolylfluanid 3 41 133 Triadimefon 0,1 42 168 Triadiamenol 0,1 43 143 Triazophos 0,05 44 116 Triforine 1 45 159 Vinclozolin 10 Quả chà là 1 90 Chlorpyrifos methyl 0,05 Quả sung 1 47 Bromide ion 250 2 106 Ethephon 10 3 112 Propargite 2 4 135 Deltamethrin 0,01 Quả ô liu 1 8 Carbaryl 30 2 135 Deltamethrin 1 3 27 Dimethoate 0,5 4 39 Fenthion 1 5 199 Kresoxim methyl 0,2 6 51 Methidathion 1 7 57 Paraquat 1 8 58 Parathion 0,5 9 120 Permethrin 1 10 86 Pirimiphos – methyl 5 Hồng Nhật Bản 1 80 Chinomethionat 0,05 2 110 Imazalil 2 Quả cà chua 1 95 Acephate 0,5 2 122 Amitraz 0,5 3 163 Anilazine 10 4 2 Azinphos – methyl 12 5 155 Benalaxyl 0,5 6 47 Bromide ion 75 7 173 Buproferin 1 8 7 Captan 15 9 8 Carbaryl 5 10 96 Carbofuran 0,1 11 81 Chlorothanonil 5 12 17 Chlorpyrifos 0,5 13 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,5 14 157 Cyfluthrin 0,5 15 67 Cyhexatin 2 16 118 Cypermethrin 0,5 17 169 Cyromazine 0,5 18 135 Deltamethrin 0,02 19 22 Diazinon 0,5 20 82 Dichloluanid 2 21 83 Dichloran 0,5 22 26 Dicofol 1 23 130 Diflubenzuron 1 24 27 Dimethoate 1 25 105 Dithiocarbamates 0,5 26 149 Ethoprophos 0,02 27 85 Fenamiphos 0,2 28 109 Fenbutatin oxide 0,1 29 37 Fenitrothion 0,5 30 185 Fenpropathrin 1 31 119 Fenvalerate 1 32 152 Flucythrinate 0,2 33 176 Hexythiazox 0,1 34 111 Iprodione 5 35 48 Lindane 2 36 49 Malathion 3 37 138 Metalaxyl 0,5 38 100 Methamidophos 0,01 39 51 Methidathion 0,1 40 94 Methomyl 1 41 53 Mevinphos 0,2 42 181 Myclobutanyl 0,3 43 126 Oxamyl 2 44 182 Penconazole 0,2 45 120 Permethrin 1 46 61 Phosphamidon 0,1 47 101 Pirimicarb 1 48 86 Pirimiphos – methyl 1 49 136 Procymidone 5 50 171 Profenofos 2 51 148 Propamocarb 1 52 113 Propargite 2 53 75 Propoxur 0,05 54 64 Quintozene 0,1 55 189 Tebuconazole 0,2 56 77 Thiophanate – methyl 5 57 162 Tolylfluanid 2 58 168 Triadiamenol 0,5 59 133 Triadimefon 0,2 60 116 Triforine 0,5 61 159 Vinclozolin 3 Bơ 1 47 Bromide ion 75 2 72 Carbendazim 0,5 3 80 Chinomethionat 0,1 4 138 Metalaxyl 0,2 5 142 Prochloraz 5 6 196 Tebufenozide 1 7 65 Thiabendazole 15 Chuối 1 144 Bitertanol 0,5 2 174 Cadusafos 0,01 3 8 Carbaryl 5 4 72 Carbendazim 1 5 96 Carbofuran 0,1 6 81 Chlorothanonil 0,01 7 17 Chlorpyrifos 2 8 135 Deltamethrin 0,05 9 27 Dimethoate 1 10 105 Dithiocarbamates 2 11 149 Ethoprophos 0,02 12 85 Fenamiphos 0,05 13 192 Fenarimol 0,2 14 197 Fenbuconazole 0,05 15 109 Fenbutatin oxide 10 16 165 Flusilazole 0,1 17 188 Fenpropimorph 2 18 202 Fipronil 0,005 19 175 Glufossinate mamonium 0,2 20 194 Haloxyfop 0,05 21 170 Hexaconazole 0,1 22 110 Imazalil 2 23 206 Imidacloprid 0,05 24 181 Myclobutanil 2 25 126 Oxamyl 0,2 26 142 Prochloraz 5 27 160 Propiconazole 0,1 28 189 Tebuconazole 0,05 29 167 Terbufos 0,05 30 65 Thiabendazole 5 31 168 Triadiamenol 0,2 Quả Kivi 1 8 Carbaryl 10 2 17 Chlorpyrifos 2 3 135 Deltamethrin 0,05 4 22 Diazinon 0,2 5 85 Fenamiphos 0,05 6 119 Fenvalerate 5 7 175 Glufossinate mamonium 0,05 8 158 Glyphosate 0,1 9 111 Iprodione 5 10 127 Phenothrin 2 11 142 Prochloraz 2 12 196 Tebufenozide 0,5 13 159 Vinclozolin 10 Quả xoài 1 72 Carbendazim 2 2 27 Dimethoate 1 3 105 Dithiocarbamates 2 4 206 Imidacloprid 0,2 5 142 Prochloraz 2 6 160 Propiconazole 0,05 7 65 Thiabendazole 5 8 133 Triadimefon 0,05 9 168 Triadiamenol 0,05 Đu đủ 1 80 Chinomethionat 5 2 105 Dithiocarbamates 5 3 142 Prochloraz 1 4 65 Thiabendazole 10 Quả lạc tiên 1 57 Paraquat 0,2 Quả dứa 1 72 Carbendazim 5 2 135 Deltamethrin 0,01 3 22 Diazinon 0,1 4 74 Disulfoton 0,1 5 32 Endosufan 2 6 106 Ethephon 2 7 149 Ethoprophos 0,02 8 85 Fenamiphos 0,05 9 43 Heptachlor 0,01 10 51 Methidathion 0,05 11 94 Methomyl 0,2 12 126 Oxamyl 1 13 133 Triadimefon 2 14 168 Triadiamenol 1 Rau (trừ một số loại rau cụ thể) 1 2 Azinphos methyl 0,5 2 31 Diquat 0,05 3 74 Disulfoton 0,5 4 32 Endosufan 2 5 57 Paraquat 0,05 Rau củ 1 1 Aldrin and dieldrin 0,05 Rau củ trừ củ rau thì là 1 135 Deltamethrin 0,1 Tỏi 1 105 Dithiocarbamates 0,5 Tỏi tây 1 179 Cycloxydim 0,2 2 118 Cypermethrin 0,5 3 105 Dithiocarbamates 0,5 4 37 Fenitrothion 0,2 5 58 Parathion 0,05 6 120 Permethrin 0,5 7 101 Pirimicarb 0,5 8 75 Propoxur 1 Hành 1 117 Aldicarb 0,1 2 155 Benalaxyl 0,2 3 172 Bentazone 0,1 4 72 Carbendazim 2 5 96 Carbofuran 0,1 6 81 Chlorothanonil 0,5 7 17 Chlorpyrifos 0,05 8 118 Cypermethrin 0,1 9 22 Diazinon 0,05 10 82 Dichloluanid 0,1 11 83 Dichloran 10 12 27 Dimethoate 0,2 13 105 Dithiocarbamates 0,5 14 32 Endosufan 0,2 15 149 Ethoprophos 0,02 16 37 Fenitrothion 0,05 17 175 Glufossinate mamonium 0,05 18 111 Iprodione 0,2 19 102 Maleic hydrazide 15 20 138 Metalaxyl 2 21 51 Methidathion 0,1 22 94 Methomyl 0,2 23 54 Monocrotophos 0,1 24 126 Oxamyl 0,05 25 101 Pirimicarb 0,5 26 136 Procymidone 0,2 27 75 Propoxur 0,05 28 167 Terbufos 0,05 29 143 Triazophos 0,05 30 159 Vinclozolin 1 Hành hoa 1 22 Diazinon 1 2 105 Dithiocarbamates 10 3 120 Permethrin 0,5 4 133 Triadimefon 0,05 5 168 Triadiamenol 0,05 Rau họ bắp cải 1 95 Acephate 2 2 47 Bromide ion 100 3 8 Carbaryl 5 4 14 Chlorfenvinphos 0,05 5 81 Chlorothanonil 1 6 17 Chlorpyrifos 0,05 7 90 Chlorpyrifos methyl 0,1 8 179 Cycloxydim 2 9 146 Cyhalothrin 0,2 10 118 Cypermethrin 1 11 135 Deltamethrin 0,2 12 22 Diazinon 2 13 103 Diflubenzuron 1 14 27 Dimethoate 2 15 105 Dithiocarbamates 5 16 149 Ethoprophos 0,02 17 85 Fenamiphos 0,05 18 37 Fenitrothion 0,5 19 119 Fenvalerate 3 20 152 Flucythrinate 0,5 21 48 Lindane 0,05 22 49 Malathion 8 23 138 Metalaxyl 0,5 24 100 Methamidophos 0,5 25 51 Methidathion 0,1 26 132 Methiocarb 0,2 27 94 Methomyl 5 28 53 Mevinphos 1 29 59 Parathion methyl 0,2 30 120 Permethrin 5 31 61 Phosphamidon 0,2 32 101 Pirimicarb 1 33 86 Pirimiphos methyl 2 34 171 Profenofos 1 35 148 Propamocarb 0,1 36 64 Quintozene 0,02 37 190 Teflubenzuron 0,2 38 167 Terbufos 0,05 39 143 Triazophos 0,1 40 159 Vinclozolin 1 Cải xanh, cải hoa 1 95 Acephate 2 2 2 Azinphos methyl 1 3 47 Bromide ion 30 4 81 Chlorothanonil 5 5 17 Chlorpyrifos 2 6 22 Diazinon 0,5 7 32 Endosulfan 0,5 8 85 Fenamiphos 0,05 9 119 Fenvalerate 2 10 211 Fludioxonil 0,7 11 152 Flucythrinate 0,2 12 206 Imidacloprid 0,5 13 111 Iprodione 25 14 49 Malathion 5 15 138 Metalaxyl 0,5 16 132 Methiocarb 0,2 17 53 Mevinphos 1 18 59 Parathion methyl 0,2 19 120 Permethrin 2 20 61 Phosphamidon 0,2 21 101 Pirimicarb 1 22 64 Quintozene 0,05 23 196 Tebufenozide 0,5 24 167 Terbufos 0,05 Cải Bruxen 1 117 Aldicarb 0,1 2 72 Carbendazim 0,5 3 14 Chlorfenvinphos 0,05 4 81 Chlorothanonil 5 5 130 Diflubenzuron 1 6 27 Dimethoate 0,2 7 85 Fenamiphos 0,05 8 119 Fenvalerate 2 9 206 Imidacloprid 0,5 10 48 Lindane 0,05 11 138 Metalaxyl 0,2 12 100 Methamidophos 1 13 132 Methiocarb 0,2 14 53 Mevinphos 1 15 120 Permethrin 1 16 61 Phosphamidon 0,2 17 101 Pirimicarb 1 18 86 Pirimiphos methyl 2 19 171 Profenofos 0,5 20 148 Propamocarb 1 21 153 Pyrazophos 0,1 22 190 Teflubenzuron 0,5 23 143 Triazophos 0,1 24 116 Triforine 0,2 Cải xa voa 1 27 Dimethoate 0,05 2 48 Lindane 0,5 3 120 Permethrin 5 4 75 Propoxur 0,5 Súp lơ 1 95 Acephate 2 2 14 Chlorfenvinphos 0,1 3 81 Chlorothanonil 1 4 17 Chlorpyrifos 0,05 5 27 Dimehtoate 2 6 32 Endosulfan 0,5 7 85 Fenamiphos 0,05 8 37 Fenitrothion 0,1 9 119 Fenvalerate 2 10 206 Imidacloprid 0,5 11 48 Lindane 0,5 12 49 Malathion 0,5 13 138 Metalaxyl 0,5 14 100 Methamidophos 0,5 15 132 Methiocarb 0,2 16 94 Methomyl 2 17 53 Mevinphos 1 18 120 Permethrin 0,5 19 101 Pirimicarb 1 20 86 Pirimiphos methyl 2 21 171 Profenofos 0,5 22 148 Propamocarb 0,2 23 143 Triazophos 0,1 24 159 Vinclozolin 1 Su hào 1 22 Diazinon 0,2 2 48 Lindane 1 3 49 Malathion 0,5 4 120 Permethrin 0,1 5 101 Pirimicarb 0,5 6 75 Propoxur 0,2 Loại quả bầu bí 1 1 Aldrin and dieldrin 0,1 2 135 Deltamethrin 0,2 3 87 Dinocap 0,05 4 33 Endrin 0,05 5 203 Spinosad 0,2 6 133 Triadimefon 0,1 7 168 Triadiamenol 2 8 116 Triforine 0,5 Dưa, trừ dưa hấu 1 2 Azinphos methyl 0,2 2 129 Azocyclotin 0,5 3 155 Benalaxyl 0,1 4 70 Bromopropylate 0,5 5 8 Carbaryl 3 6 72 Carbendazim 2 7 80 Chinomethionat 0,1 8 81 Chlorothanonil 2 9 169 Cyromazine 0,2 10 67 Cyhexatin 0,5 11 169 Cyromazine 0,2 12 135 Deltamethrin 0,01 13 26 Dicofol 0,2 14 105 Dithiocarbamates 0,5 15 32 Endosulfan 0,5 16 149 Ethoprophos 0,02 17 85 Fenamiphos 0,05 18 192 Fenarimol 0,05 19 197 Fenbuconazole 0,2 20 119 Fenvalerate 0,2 21 41 Folpet 3 22 130 Imazalil 2 23 206 Imidacloprid 0,2 24 138 Metalaxyl 0,2 25 94 Methomyl 0,2 26 126 Oxamyl 2 27 182 Penconazole 0,1 28 120 Permethrin 0,1 29 153 Pyrazophos 0,1 30 159 Vinclozolin 1 Dưa chuột 1 177 Abamectin 0,01 2 122 Amitraz 0,5 3 2 Azinphos methyl 0,2 4 129 Azocyclotin 0,5 5 155 Benalaxyl 0,05 6 144 Bitertanol 0,5 7 47 Bromide ion 100 8 70 Bromopropylate 0,5 9 173 Buproferin 1 10 7 Captan 3 11 8 Carbaryl 3 12 72 Carbendazim 0,5 13 80 Chinomethionat 0,1 14 81 Chlorothanonil 5 15 156 Clofentezine 1 16 67 Cyhexatin 0,5 17 118 Cypermethrin 0,2 18 169 Cyromazine 0,2 19 22 Diazinon 0,1 20 82 Dichloluanid 5 21 26 Dicofol 0,5 22 105 Dithiocarbamates 2 23 32 Endosulfan 0,5 24 149 Ethoprophos 0,02 25 208 Famoxadone 0,2 26 197 Fenbuconazole 0,2 27 109 Fenbutatin oxide 0,5 28 37 Fenitrothion 0,05 29 119 Fenvalerate 0,2 30 41 Folpet 2 31 176 Hexythiazox 0,1 32 110 Imazalil 0,5 33 206 Imadacloprid 1 34 111 Iprodione 2 35 199 Kresoxim methyl 0,05 36 49 Malathion 0,2 37 138 Metalaxyl 0,5 38 100 Methamidophos 1 39 51 Methidathion 1 40 132 Methiocarb 0,05 41 94 Methomyl 0,2 42 147 Methoprene 0,2 43 54 Monocrotophos 0,2 44 126 Oxamyl 2 45 182 Penconazole 0,1 46 120 Permethrin 0,5 47 61 Phosphamidon 0,1 48 101 Pirimicarb 1 49 86 Pirimiphos methyl 1 50 136 Procymidone 2 51 148 Propamocarb 2 52 113 Propargite 0,5 53 75 Propoxur 0,1 54 153 Pyrazophos 0,1 55 189 Tebuconazole 0,2 56 162 Tolylfluanid 1 57 159 Vinclozolin 1 Dưa chuột bao tử 1 129 Azocyclotin 1 2 72 Carbendazim 2 3 80 Chinomethionat 0,1 4 67 Cyhexatin 1 5 149 Ethoprophos 0,02 6 185 Fenpropathrin 0,2 7 138 Metalaxyl 0,5 8 120 Permethrin 0,5 9 101 Pirimicarb 1 10 136 Procymidone 2 11 162 Tolylfluanid 2 12 159 Vinclozolin 1 Bí ngô 1 8 Carbaryl 3 2 105 Dithiocarbamates 0,2 Quả bí 1 177 Abamectin 0,01 2 47 Bromide ion 200 3 70 Bromopropylate 0,5 4 8 Carbaryl 3 5 72 Carbendazim 0,5 6 81 Chlorothanonil 5 7 22 Diazinon 0,05 8 26 Dicofol 1 9 105 Dithiocarbamates 1 10 32 Endosulfan 0,5 11 208 Famoxadone 0,2 12 197 Fenbuconazole 0,05 13 206 Imidacloprid 1 14 119 Fenvalerate 0,5 15 138 Metalaxyl 0,2 16 94 Methomyl 0,2 17 126 Oxamyl 2 18 120 Permethrin 0,5 19 189 Tebuconazole 0,02 Rau quả khác trừ bầu bí 1 135 Deltamethrin 0,2 Hạt tiêu 1 142 Prochloraz 10 Quả ớt 1 56 2 phenylphenol 1 2 129 Azocyclotin 0,5 3 155 Benalaxyl 0,05 4 47 Bromide ion 20 5 8 Carbaryl 5 6 81 Chlorothanonil 7 7 17 Chlorpyrifos 0,5 8 90 Chlorpyrifos methyl 0,5 9 157 Cyfluthrin 0,2 10 67 Cyhexatin 0,5 11 118 Cypermethrin 0,5 12 169 Cyromazine 1 13 22 Diazinon 0,05 14 82 Dichloluanid 2 15 26 Dicofol 1 16 27 Dimethoate 1 17 87 Dinocap 0,2 18 105 Dithiocarbamates 1 19 149 Ethoprophos 0,02 20 192 Fenarimol 0,5 21 37 Fenitrothion 0,1 22 185 Fenpropathrin 1 23 119 Fenvalerate 0,5 24 49 Malathion 0,1 25 138 Metalaxyl 1 26 100 Methamidophos 2 27 94 Methomyl 0,7 28 209 Methoxyfenozide 2 29 54 Monocrotophos 0,2 30 126 Oxamyl 2 31 120 Permethrin 1 32 61 Phosphamidon 0,2 33 62 Piperonyl butoxide 2 34 101 Pirimicarb 2 35 86 Pirimiphos methyl 1 36 136 Procymidone 5 37 171 Profenofos 5 38 148 Propamocarb 1 39 63 Pyrethrins 0,05 40 64 Quintozene 0,01 41 203 Spinosad 0,3 42 189 Tebuconazole 0,5 43 196 Tenbufenozide 1 44 133 Triadimefon 0,1 45 168 Triadiamenol 0,1 46 159 Vinclozolin 3 Mướp tây 1 8 Carbaryl 10 2 47 Bromide ion 200 Cà pháo 1 129 Azocyclotin 0,1 2 8 Carbaryl 1 3 72 Carbendazim 0,5 4 96 Carbofuran 0,1 5 17 Chlorpyrifos 0,2 6 90 Chlorpyrifos methyl 0,1 7 67 Cyhexatin 0,1 8 118 Cypermethrin 0,2 9 207 Cyprodinil 0,2 10 82 Dichloluanid 1 11 37 Fenitrothion 0,1 12 185 Fenpropathrin 0,2 13 206 Imidacloprid 0,2 14 49 Malathion 0,5 15 94 Methomyl 0,2 16 54 Monocrotophos 0,2 17 120 Permethrin 1 18 101 Pirimicarb 1 Ngô bao tử 1 20 2,4 D 0,05 2 8 Carbaryl 0,1 3 96 Carbofuran 0,1 4 81 Chlorothanonil 2 5 81 Chlorothalonil 0,01 6 118 Cypermethrin 0,05 7 135 Deltamethrin 0,02 8 98 Dialifos 0,02 9 22 Diazinon 0,02 10 74 Disulfoton 0,02 11 105 Dithiocarbamates 0,1 12 119 Fenvalerate 0,01 13 152 Flucythrinate 0,05 14 158 Glyphosate 0,1 15 206 Imidacloprid 0,02 16 48 Lindane 0,01 17 49 Malathion 0,02 18 132 Methiocarb 0,05 19 94 Methomyl 2 20 120 Permethrin 0,1 21 103 Phosmet 0,05 22 101 Pirimicarb 0,05 23 203 Spinosad 0,01 24 167 Terbufos 0,01 Nấm 1 17 Chlorpyrifos 0,05 2 90 Chlorpyrifos methyl 0,01 3 118 Cypermethrin 0,05 4 169 Cyromazine 5 5 135 Deltamethrin 0,05 6 25 Dichlorvos 0,5 7 130 Diflubenzuron 0,3 8 147 Methoprene 0,2 9 120 Permethrin 0,1 10 86 Pirimiphos methyl 5 11 142 Prochloraz 2 12 65 Thiabendazole 60 13 77 Thiophanate methyl 1 Cải xoăn 1 17 Chlorpyrifos 1 2 118 Cypermethrin 1 3 22 Diazinon 0,05 4 27 Dimethoate 0,5 5 105 Dithiocarbamates 15 6 32 Endosufan 1 7 119 Fenvalerate 10 8 49 Malathion 3 9 94 Methomyl 5 10 120 Permethrin 5 Rau diếp 1 177 Abamectin 0,05 2 95 Acephate 5 3 1 Aldrin and Dieldrin 0,05 4 47 Bromide ion 100 5 17 Chlorpyrifos 0,1 6 90 Chlorpyrifos mehyl 0,1 7 179 Cycloxydim 0,2 8 118 Cypermethrin 2 9 169 Cyromazine 5 10 22 Diazinon 0,5 11 82 Dichloluanid 10 12 83 Dichloran 10 13 27 Dimethoate 2 14 105 Dithiocarbamates 10 15 32 Endosufan 1 16 149 Ethoprophos 0,02 17 37 Fenitrothion 0,5 18 119 Fenvalerate 2 19 111 Iprodione 25 20 48 Lindane 2 21 49 Malathion 8 22 138 Metalaxyl 2 23 100 Methamidophos 1 24 132 Methiocarb 0,2 25 94 Methomyl 5 26 59 Parathion methyl 0,5 27 120 Permethrin 2 28 61 Phosphamidon 0,1 29 101 Pirimicarb 1 30 86 Pirimiphos methyl 5 31 136 Procymidone 5 32 148 Propamocarb 10 33 75 Propoxur 0,5 34 64 Quintozene 3 35 77 Thiophanate methyl 5 36 191 Tolclofos methyl 2 37 162 Tolylfluanid 1 38 159 Vinclozolin 5 Khoai tây 1 20 2,4 D 0,2 2 177 Abamectin 0,01 3 95 Acephate 0,5 4 117 Aldicarb 0,5 5 2 Azinphos methyl 0,05 6 155 Benalaxyl 0,02 7 137 Bendiocarb 0,05 8 172 Bentazone 0,1 9 178 Bifenthrin 0,05 10 174 Cadusafos 0,02 11 7 Captan 0,05 12 8 Carbaryl 0,2 13 72 Carbendazim 3 14 96 Carbofuran 0,1 15 81 Chlorothanonil 0,2 16 17 Chlorpyrifos 0,05 17 187 Clethodim 0,5 18 179 Cycloxydim 2 19 146 Cyhalothrin 0,02 20 135 Deltamethrin 0,01 21 22 Diazinon 0,01 22 82 Dichloluanid 0,1 23 151 Dimethipin 0,05 24 27 Dimethoate 0,05 25 31 Diquat 0,05 26 74 Disulfoton 0,5 27 105 Dithiocarbamates 0,2 28 32 Endosufan 0,2 29 184 Ethofenprox 0,01 30 149 Ethoprophos 0,02 31 208 Famoxadone 0,02 32 85 Fenamiphos 0,2 33 37 Fenitrothion 0,05 34 40 Fentin 0,1 35 202 Fipronil 0,02 36 211 Fludioxonil 0,02 37 152 Flucythrinate 0,05 38 41 Folpet 0,02 39 175 Glufossinate mamonium 0,5 40 110 Imazalil 5 41 48 Lindane 0,05 42 102 Maleic hydrazide 50 43 138 Metalaxyl 0,05 44 100 Methamidophos 0,05 45 51 Methidathion 0,02 46 94 Methomyl 0,1 47 54 Monocrotophos 0,05 48 126 Oxamyl 0,1 49 57 Paraquat 0,2 50 58 Parathion 0,05 51 59 Parathion methyl 0,05 52 120 Permethrin 0,05 53 112 Phorate 0,2 54 103 Phosmet 0,05 55 101 Pirimicarb 0,05 56 86 Pirimiphos methyl 0,05 57 171 Profenofos 0,05 58 113 Propargite 0,1 59 75 Propoxur 0,02 60 203 Spinosad 0,01 61 64 Quintozene 0,2 62 190 Teflubenzuron 0,05 63 115 Tecnazene 20 64 65 Thiabendazole 15 65 191 Tolclofos methyl 0,2 66 143 Triazophos 0,05 67 159 Vinclozolin 0,1 Khoai sọ 1 72 Carbendazim 0,1 Rau ăn lá 1 1 Aldrin and dieldrin 0,05 2 47 Bromide ion 1000 3 8 Carbaryl 10 4 135 Deltamethrin 0,5 5 59 Parathion methyl 2 6 101 Pirimicarb 1 Các loại rau họ đậu 1 1 Aldrin and dieldrin 0,05 2 129 Azocyclotin 0,2 3 172 Bentazone 0,2 4 144 Bitertanol 0,5 5 47 Bromide ion 500 6 70 Bromopropylate 3 7 8 Carbaryl 5 8 72 Carbendazim 2 9 81 Chlorothanonil 5 10 17 Chlorpyrifos 0,2 11 90 Chlorpyrifos mehyl 0,1 12 179 Cycloxydim 2 13 67 Cyhexatin 0,2 14 118 Cypermethrin 0,5 15 135 Deltamethrin 0,1 16 22 Diazinon 0,2 17 82 Dichloluanid 2 18 26 Dicofol 2 19 27 Dimethoate 0,5 20 32 Endosufan 0,5 21 149 Ethoprophos 0,02 22 37 Fenitrothion 0,5 23 119 Fenvalerate 1 24 175 Glufossinate mamonium 0,5 25 158 Glyphosate 0,2 26 43 Heptachlor 0,02 27 176 Hexythiazox 0,5 28 111 Iprodione 2 29 48 Lindane 0,1 30 49 Malathion 2 31 138 Metalaxyl 0,05 32 51 Methidathion 0,1 33 94 Methomyl 5 34 53 Mevinphos 0,1 35 54 Monocrotophos 0,2 36 126 Oxamyl 0,2 37 59 Parathion methyl 1 38 120 Permethrin 1 39 112 Phorate 0,1 40 103 Phosmet 0,2 41 61 Phosphamidon 0,2 42 101 Pirimicarb 1 43 86 Pirimiphos methyl 0,5 44 136 Procymidone 1 45 171 Profenofos 0,1 46 113 Propargite 20 47 75 Propoxur 1 48 64 Quintozene 0,01 49 133 Triadimefon 0,05 50 168 Triadiamenol 0,1 51 143 Triazophos 0,2 52 159 Vinclozolin 2 Cà rốt 1 8 Carbaryl 0,5 2 96 Carbofuran 0,5 3 14 Chlorfenvinphos 0,4 4 81 Chlorothanonil 1 5 17 Chlorpyrifos 0,1 6 179 Cycloxydim 0,5 7 21 DDT 0,2 8 135 Deltamethrin 0,02 9 22 Diazinon 0,5 10 83 Dichloran 15 11 27 Dimethoate 1 12 105 Dithiocarbamates 1 13 32 Endosufan 0,2 14 85 Fenamiphos 0,2 15 211 Fludioxonil 0,7 16 175 Glufossinate mamonium 0,05 17 111 Iprodione 10 18 48 Lindane 0,2 19 138 Metalaxyl 0,05 20 126 Oxamyl 0,1 21 59 Parathion methyl 1 22 120 Permethrin 0,1 23 61 Phosphamidon 0,2 24 86 Pirimiphos methyl 1 25 75 Propoxur 0,05 26 153 Pyrazophos 0,2 27 77 Thiophanate methyl 5 28 143 Triazophos 0,5 Các loại đậu hạt khô 1 117 Aldicarb 0,1 2 172 Bentazone 1 3 8 Carbaryl 1 4 72 Carbendazim 2 5 81 Chlorothalonil 0,2 6 187 Clethodim 2 7 81 Chlorothanonil 0,2 8 179 Cycloxydim 2 9 135 Deltamethrin 1 10 26 Dicofol 0,1 11 31 Diquat 0,2 12 74 Disulfoton 0,2 13 152 Flucythrinate 0,05 14 175 Glufossinate mamonium 3 15 158 Glyphosate 5 16 111 Iprodione 0,1 17 48 Lindane 1 18 49 Malathion 2 19 51 Methidathion 0,1 20 94 Methomyl 0,05 21 59 Parathion methyl 0,05 22 120 Permethrin 0,1 23 103 Phosmet 0,02 24 113 Propargite 0,2 25 64 Quintozene 0,2 26 133 Triadimefon 0,05 27 168 Triadiamenol 0,05 Đậu tương khô 1 20 2,4 D 0,01 2 177 Abamectin 0,02 3 95 Acephate 0,3 4 117 Aldicarb 0,02 5 2 Azinphos methyl 0,05 6 172 Bentazone 0,05 7 8 Carbaryl 0,2 8 72 Carbendazim 0,2 9 96 Carbofuran 0,2 10 17 Chlorpyrifos 0,1 11 187 Clethodim 10 12 179 Cycloxydim 2 13 118 Cypermethrin 0,05 14 130 Diflubenzuron 0,1 15 31 Diquat 0,2 16 32 Endosulfan 1 17 149 Ethoprophos 0,02 18 85 Fenamiphos 0,05 19 37 Fenitrothion 0,1 20 119 Fenvalerate 0,1 21 211 Fludioxonil 0,01 22 175 Glufossinate mamonium 2 23 158 Glyphosate 20 24 138 Metalaxyl 0,05 25 100 Methamidophos 0,1 26 94 Methomyl 0,2 27 126 Oxamyl 0,1 28 57 Paraquat 0,1 29 58 Parathion 0,05 30 120 Permethrin 0,05 31 112 Phorate 0,05 32 171 Profenofos 0,05 33 64 Quintozene 0,01 34 203 Spinosad 0,01 35 167 Terbufos 0,05 36 143 Triazophos 0,05 Rau thân củ 1 1 Aldrin and dieldrin 0,1 2 118 Cypermethrin 0,05 3 135 Deltamethrin 0,01 4 119 Fenvalerate 0,05 5 49 Malathion 0,5 6 126 Oxamyl 0,1 7 120 Permethrin 0,5 8 61 Phosphamidon 0,2 9 159 Vinclozolin 5 Các loại củ cải trừ củ cải đường 1 47 Bromide ion 200 2 8 Carbaryl 2 3 72 Carbendazim 0,1 4 90 Chlorpyrifos methyl 0,1 5 22 Diazinon 0,1 6 27 Imethoate 0,5 7 149 Ethoprophos 0,02 8 37 Fenitrothion 0,2 9 48 Lindane 1 10 49 Malathion 3 11 51 Methidathion 0,05 12 59 Parathion methyl 0,05 13 120 Permethrin 0,1 14 101 Pirimicarb 0,05 15 148 Propamocarb 5 16 191 Tolclofos methyl 0,1 Khoai lang 1 117 Aldicarb 0,1 2 32 Endosulfan 0,2 3 72 Carbendazim 1 4 85 Fenamiphos 0,1 5 103 Phosmet 10 6 117 Aldicarb 0,1 7 149 Ethoprophos 0,02 Củ cải đường 1 95 Acephate 0,1 2 117 Aldicarb 0,05 3 137 Bendiocarb 0,05 4 8 Carbaryl 0,1 5 72 Carbendazim 0,1 6 96 Carbofuran 0,1 7 81 Chlorothanonil 0,2 8 17 Chlorpyrifos 0,05 9 179 Cycloxydim 0,2 10 22 Diazinon 0,2 11 27 Dimethoate 0,2 12 74 Disulfoton 0,2 13 105 Dithiocarbamates 0,5 14 32 Endosufan 0,1 15 149 Ethoprophos 0,02 16 85 Fenamiphos 0,05 17 40 Fentin 0,2 18 152 Flucythrinate 0,05 19 165 Flusilazole 0,01 20 175 Glufossinate mamonium 0,05 21 111 Iprodione 0,1 22 48 Lindane 0,1 23 138 Metalaxyl 0,05 24 100 Methamidophos 0,05 25 51 Methidathion 0,05 26 132 Methiocarb 0,05 27 94 Methomyl 0,1 28 54 Monocrotophos 0,05 29 59 Parathion methyl 0,05 30 120 Permethrin 0,05 31 112 Phorate 0,05 32 101 Pirimicarb 0,05 33 171 Profenofos 0,05 34 148 Propamocarb 0,2 35 160 Propiconazole 0,05 36 167 Terbufos 0,1 37 133 Triadimefon 0,1 38 168 Triadiamenol 0,1 39 143 Triazophos 0,05 40 78 Vamidothion 0,5 Giá đậu tương 1 27 Dimethoate 0,5 2 111 Iprodione 1 3 65 Thiabendazole 0,05 4 159 Vinclozolin 2 Actisô 1 95 Acephate 0,3 2 90 Chlorpyrifos mehyl 0,1 3 135 Deltamethrin 0,05 4 27 Dimethoate 0,05 5 192 Fenarimol 0,1 6 152 Flucythrinate 0,5 7 100 Methamidophos 0,2 8 51 Methidathion 0,05 9 132 Methiocarb 0,05 10 59 Parathion methyl 2 11 168 Triadiamenol 1 Măng tây 1 8 Carbaryl 15 2 72 Carbendazim 0,1 3 27 Dimethoate 0,05 4 74 Disulfoton 0,02 5 105 Dithiocarbamates 0,1 6 175 Glufossinate mamonium 0,05 7 49 Malathion 1 8 138 Metalaxyl 0,05 9 94 Methomyl 2 10 120 Permethrin 1 Cần tây 1 163 Anilazine 10 2 47 Bromide ion 300 3 72 Carbendazim 2 4 81 Chlorothanonil 10 5 17 Chlorpyrifos 0,05 6 169 Cyromazine 5 7 27 Dimethoate 1 8 32 Endosufan 2 9 119 Fenvalerate 2 10 49 Malathion 1 11 100 Methamidophos 1 12 94 Methomyl 2 13 209 Methoxyfenozide 15 14 126 Oxamyl 5 15 59 Parathion methyl 5 16 120 Permethrin 2 17 101 Pirimicarb 1 18 148 Propamocarb 0,2 19 203 Spinosad 2 20 77 Thiophanate methyl 20 Các loại ngũ cốc 1 1 Aldrin and dieldrin 0,02 2 47 Bromide ion 50 3 80 Chinomethionat 0,1 4 21 DDT 0,1 5 135 Deltamethrin 2 6 25 Dichlorvos 5 7 74 Disulfoton 0,2 8 37 Fenitrothion 10 9 119 Fenvalerate 2 10 211 Fludioxonil 0,05 11 43 Heptachlor 0,02 12 46 Hydrogen phosphide 0,1 13 206 Imidacloprid 0,05 14 48 Lindane 0,5 15 49 Malathion 8 16 138 Metalaxyl 0,05 17 132 Methiocarb 0,05 18 147 Methoprene 5 19 120 Permethrin 2 20 61 Phosphamidon 0,1 21 62 Piperonyl butoxide 30 22 86 Pirimiphos methyl 7 23 63 Pyrethrins 3 24 142 Prochloraz 2 25 203 Spinosad 1 26 77 Thiophanate methyl 0,1 27 143 Triazophos 0,05 28 116 Triforine 0,1 29 78 Vamidothion 0,2 Lúa mạch 1 117 Aldicarb 0,02 2 163 Anilazine 0,2 3 172 Bentazone 0,1 4 178 Bifenthrin 0,05 5 144 Bitertanol 0,05 6 72 Carbendazim 5 7 15 Chlormequat 2 8 81 Chlorothanonil 0,1 9 118 Cypermethrin 0,5 10 82 Dichloluanid 0,1 11 31 Diquat 5 12 74 Disulfoton 0,2 13 105 Dithiocarbamates 1 14 106 Ethephon 1 15 208 Famoxadone 0,2 16 197 Fenbuconazole 0,2 17 188 Fenpropimorth 0,5 18 202 Fipronil 0,002 19 152 Flucythrinate 0,5 20 165 Flusilazole 0,1 21 158 Glyphosate 20 22 111 Iprodione 2 23 199 Kresoxim methyl 0,1 24 48 Lindane 0,01 25 94 Methomyl 2 26 101 Pirimicarb 0,05 27 142 Prochloraz 0,5 28 160 Propiconazole 0,05 29 153 Pyrazophos 0,05 30 64 Quintozene 0,01 31 189 Tebuconazole 0,2 32 167 Terbufos 0,01 33 133 Triadimefon 0,5 34 168 Triadiamenol 0,5 35 213 Trifloxystrobin 0,5 Ngô 1 20 2,4 D 0,05 2 177 Abamectin 0,05 3 117 Aldicarb 0,05 4 137 Bendiocarb 0,05 5 172 Bentazone 0,2 6 178 Bifenthrin 0,05 7 9 Carbon disulphide 0,1 8 145 Carbosulfan 0,05 9 12 Chlordane 0,02 10 17 Chlorpyrifos 0,05 11 157 Cyfluthrin 0,05 12 118 Cypermethrin 0,05 13 22 Diazinon 0,02 14 31 Diquat 0,05 15 74 Disulfoton 0,02 16 32 Endosulfan 0,1 17 149 Ethoprophos 0,02 18 202 Fipronil 0,01 19 175 Glufossinate mamonium 0,1 20 158 Glyphosate 1 21 48 Lindane 0,01 22 51 Methidathion 0,1 23 94 Methomyl 0,02 24 54 Monocrotophos 0,05 25 126 Oxamyl 0,05 26 57 Paraquat 0,1 27 58 Parathion 0,1 28 112 Phorate 0,05 29 103 Phosmet 0,05 30 113 Propargite 0,1 31 64 Quintozene 0,01 32 167 Terbufos 0,01 Yến mạch 1 172 Bentazone 0,1 2 144 Bitertanol 0,1 3 8 Carbaryl 5 4 96 Carbofuran 0,1 5 12 Chlordane 0,02 6 15 Chlormequat 10 7 82 Dichloluanid 0,1 8 31 Diquat 2 9 74 Disulfoton 0,02 10 188 Fenpropimorth 0,02 11 202 Fipronil 0,002 12 152 Flucythrinate 0,2 13 158 Glyphosate 20 14 48 Lindane 0,01 15 94 Methomyl 0,02 16 101 Pirimicarb 0,05 17 142 Prochloraz 0,5 18 160 Propiconazole 0,05 19 189 Tebuconazole 0,05 20 133 Triadimefon 0,1 21 168 Triadiamenol 0,2 Gạo 1 20 2,4 D 0,1 2 172 Bentazone 0,1 3 8 Carbaryl 1 4 17 Chlorpyrifos 0,1 5 90 Chlorpyrifos methyl 0,1 6 31 Diquat 10 7 74 Disulfoton 1 8 32 Endosufan 0,1 9 40 Fentin 0,1 10 158 Glyphosate 0,1 11 57 Paraquat 10 Lúa mạch đen 1 20 2,4 D 2 2 172 Bentazone 0,1 3 144 Bitertanol 0,05 4 8 Carbaryl 5 5 12 Chlordane 0,02 6 15 Chlormequat 3 7 82 Dichloluanid 0,1 8 106 Ethephon 1 9 197 Fenbuconazole 0,1 10 165 Flusilazole 0,1 11 142 Prochloraz 0,5 12 160 Propiconazole 0,05 13 189 Tebuconazole 0,05 14 133 Triadimefon 0,1 15 168 Triadiamenol 0,2 Lúa miến 1 20 2,4 D 0,05 2 117 Aldicarb 0,1 3 172 Bentazone 0,1 4 96 Carbofuran 0,1 5 145 Carbosulfan 0,02 6 12 Chlordane 0,02 7 17 Chlorpyrifos 0,5 8 90 Chlorpyrifos methyl 10 9 31 Diquat 2 10 158 Glyphosate 20 11 51 Methidathion 0,2 12 94 Methomyl 0,02 13 57 Paraquat 0,5 14 58 Parathion 5 15 112 Phorate 0,05 Lúa mì 1 20 2,4 D 2 2 117 Aldicarb 0,02 3 172 Bentazone 0,1 4 178 Bifenthrin 0,5 5 93 Bioresmethrin 1 6 144 Bitertanol 0,05 7 8 Carbaryl 2 8 96 Carbofuran 0,1 9 12 Chlordane 0,02 10 15 Chlormequat 3 11 17 Chlorpyrifos 0,5 12 90 Chlorpyrifos methyl 10 13 118 Cypermethrin 0,2 14 207 Cyprodinil 0,5 15 82 Dichloluanid 0,1 16 27 Dimethoate 0,05 17 74 Disulfoton 0,2 18 31 Diquat 2 19 105 Dithiocarbamates 1 20 106 Ethephon 1 21 208 Famoxadone 0,1 22 197 Fenbuconazole 0,1 23 152 Flucythrinate 0,2 24 165 Flusilazole 0,1 25 158 Glyphosate 5 26 170 Hexaconazole 0,1 27 110 Imazalil 0,01 28 199 Kresoxim methyl 0,05 29 48 Lindane 0,01 30 94 Methomyl 2 31 54 Monocrotophos 0,02 32 112 Phorate 0,05 33 101 Pirimicarb 0,05 34 160 Propiconazole 0,05 35 153 Pyrazophos 0,05 36 167 Terbufos 0,01 37 133 Triadimefon 0,1 38 168 Triadiamenol 0,2 Bỏng ngô 1 167 Terbufos 0,01 Cây mía 1 20 2,4 D 0,05 2 117 Aldicarb 0,1 3 2 Azinphos methyl 0,2 4 96 Carbofuran 0,1 5 149 Ethoprophos 0,02 6 54 Monocrotophos 0,02 7 126 Oxamyl 0,05 8 160 Propiconazol 0,05 9 196 Tebufenozide 1 Quả hạnh 1 177 Abamectin 0,01 2 2 Azinphos methyl 0,05 3 8 Carbaryl 1 4 72 Carbendazim 0,1 5 80 Chinomethionat 0,1 6 12 Chlordane 0,02 7 207 Cyprodinil 0,02 8 22 Diazinon 0,05 9 105 Dithiocarbamates 0,1 10 109 Fenbutatin oxide 0,5 11 119 Fenvalerate 0,2 12 46 Hydrogen phosphide 0,01 13 111 Iprodione 0,2 14 51 Methidathion 0,05 15 120 Permethrin 0,1 16 60 Phosalone 0,1 17 113 Propargite 0,1 18 160 Propiconazole 0,05 Các loại quả hạch 1 2 Azinphos methyl 0,3 2 8 Carbaryl 10 3 80 Chinomethionat 0,02 4 12 Chlordane 0,02 5 22 Diazinon 0,01 6 26 Dicofol 0,01 7 106 Ethephon 0,2 8 109 Fenbutatin oxide 0,5 9 49 Malathion 8 10 51 Methidathion 0,05 11 132 Methiocarb 0,05 12 120 Permethrin 0,05 13 113 Propargite 0,1 14 196 Tebufenozide 0,05 Quả hồ đào 1 117 Aldicarb 1 2 2 Azinphos methyl 0,3 3 12 Chlordane 0,02 4 26 Dicofol 0,01 5 74 Disulfoton 0,1 6 105 Dithiocarbamates 0,1 7 192 Fenarimol 0,02 8 197 Fenbuconazole 0,05 9 109 Fenbutatin oxide 0,5 10 206 Imidacloprid 0,05 11 51 Methidathion 0,05 12 101 Pirimicarb 0,05 13 160 Propiconazole 0,05 14 196 Tebufenozide 0,01 Hạt có dầu 1 96 Carbofuran 0,1 2 118 Cypermethrin 0,2 3 63 Pyrethrins 1 Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh 1 172 Dentazone 0,1 2 72 Carbendazim 0,1 3 179 Cycloxydim 2 4 157 Cyfluthrin 0,05 5 151 Dimethipin 0,2 6 31 Diquat 2 7 152 Flucythrinate 0,05 8 165 Flusilazole 0,05 9 175 Glufossinate mamonium 5 10 158 Glyphosate 10 11 111 Iprodione 0,5 12 48 Lindane 0,05 13 100 Methamidophos 0,1 14 51 Methidathion 0,1 15 132 Methiocarb 0,05 16 120 Permethrin 0,05 17 101 Pirimicarb 0,2 18 142 Prochloraz 0,5 19 160 Propiconazole 0,05 20 189 Tebuconazole 0,05 21 167 Terbufos 0,05 22 159 Vinclozolin 1 Hạt bông 1 95 Acephate 2 2 177 Abamectin 0,01 3 117 Aldicarb 0,1 4 122 Amitraz 0,5 5 2 Azinphos methyl 0,2 6 8 Carbaryl 1 7 96 Carbofuran 0,1 8 145 Carbosulfan 0,05 9 15 Chlormequat 0,5 10 17 Chlorpyrifos 0,05 11 187 Clethodim 0,5 12 157 Cyfluthrin 0,05 13 146 Cyhalothrin 0,02 14 26 Dicofol 0,1 15 130 Diflubenzuron 0,2 16 151 Dimethipin 1 17 32 Endosufan 1 18 106 Ethephon 2 19 85 Fenamiphos 0,05 20 185 Fenpropathrin 1 21 119 Fenvalerate 0,2 22 152 Flucythrinate 0,1 23 158 Glyphosate 10 24 43 Heptachlor 0,02 25 138 Metalaxyl 0,05 26 100 Methamidophos 0,1 27 51 Methidathion 1 28 94 Methomyl 0,5 29 54 Monocrotophos 0,1 30 126 Oxamyl 0,2 31 57 Paraquat 0,2 32 58 Parathion 1 33 120 Permethrin 0,5 34 112 Phorate 0,05 35 101 Pirimicarb 0,05 36 171 Profenofos 2 37 113 Propargite 0,1 38 64 Quintozene 0,03 39 143 Triazophos 0,1 Lạc củ 1 117 Aldicarb 0,02 2 172 Bentazone 0,05 3 144 Bitertanol 0,1 4 8 Carbaryl 2 5 72 Carbendazim 0,1 6 81 Chlorothanonil 0,05 7 187 Clethodim 5 8 118 Cypermethrin 0,05 9 135 Deltamethrin 0,01 10 74 Disulfoton 0,1 11 105 Dithiocarbamates 0,1 12 149 Ethoprophos 0,02 13 85 Fenamiphos 0,05 14 119 Fenvalerate 0,1 15 46 Hydrogen phosphide 0,01 16 138 Metalaxyl 0,1 17 94 Methomyl 0,1 18 147 Methoprene 2 19 54 Monocrotophos 0,05 20 126 Oxamyl 0,05 21 120 Permethrin 0,1 22 112 Phorate 0,1 23 86 Pirimiphos methyl 25 24 113 Propargite 0,1 25 160 Propiconazole 0,1 26 63 Pyrethrins 0,5 27 64 Quintozene 0,5 28 189 Tebuconazole 0,05 29 167 Terbufos 0,05 Hạt hướng dương 1 177 Abamectin 0,05 2 117 Aldicarb 0,05 3 8 Carbaryl 0,2 4 96 Carbofuran 0,1 5 187 Clethodim 0,5 6 135 Deltamethrin 0,05 7 151 Dimethipin 1 8 31 Diquat 1 9 197 Fenbuconazole 0,05 10 119 Fenvalerate 0,1 11 175 Glufossinate mamonium 5 12 111 Iprodione 0,5 13 138 Metalaxyl 0,05 14 51 Methidathion 0,5 15 57 Paraquat 2 16 58 Parathion 0,05 17 120 Permethrin 1 18 136 Procymidone 0,2 Ca cao hạt 1 135 Deltamethrin 0,05 2 37 Fenitrothion 0,1 3 46 Hydrogen phosphide 0,01 4 48 Lindane 1 5 138 Metalaxyl 0,2 Cà phê hạt 1 117 Aldicarb 0,1 2 72 Carbendazim 0,1 3 96 Carbofuran 1 4 17 Chlorpyrifos 0,05 5 118 Cypermethrin 0,05 6 135 Deltamethrin 2 7 74 Disulfoton 0,2 8 32 Endosulfan 0,1 9 85 Fenamiphos 0,1 10 152 Flucythrinate 0,05 11 170 Hexaconazole 0,05 12 138 Metalaxyl 0,2 13 126 Oxamyl 0,1 14 120 Permethrin 0,05 15 142 Prochloraz 0,2 16 160 Propiconazole 0,1 17 167 Terbufos 0,05 18 133 Triadimefon 0,05 19 168 Triadiamenol 0,1 20 143 Triazophos 0,05 Cây mùi tây 1 81 Chlorothalonil 3 2 101 Pirimicarb 1 Gia vị 1 46 Hydrogen phosphide 0,01 2 47 Bromide ion 400 Thịt 1 20 2,4 D 0,05 2 117 Aldicarb 0,01 3 1 Aldrin and dieldrin 0,2 4 172 Bentazone 0,05 5 80 Chinomethionat 0,05 6 12 Chlordane 0,05 7 67 Cyhexatin 0,2 8 118 Cypermethrin 0,2 9 21 DDT 5 10 135 Deltamethrin 0,03 11 25 Dichlorvos 0,05 12 130 Diflubenzuron 0,05 13 151 Dimethipin 0,02 14 31 Diquat 0,05 15 105 Dithiocarbamates 0,05 16 32 Endosufan 0,1 17 109 Fenbutatin oxide 0,05 18 37 Fenitrothion 0,05 19 39 Fenthion 2 20 119 Fenvalerate 1 21 43 Heptachlor 0,2 22 132 Methiocarb 0,05 23 94 Methomyl 0,02 24 147 Methoprene 0,2 25 120 Permethrin 1 26 112 Phorate 0,05 27 86 Pirimiphos methyl 0,05 28 142 Prochloraz 0,5 29 171 Profenofos 0,05 30 113 Propargite 0,1 31 160 Propiconazole 0,05 32 75 Propoxur 0,05 33 133 Triadimefon 0,05 34 168 Triadiamenol 0,05 Thịt gia súc 1 95 Acephate 0,1 2 122 Amitraz 0,1 3 163 Anilazine 0,02 4 137 Bendiocarb 0,05 5 178 Cifenthrin 0,5 6 8 Carbaryl 0,2 7 72 Carbendazim 0,1 8 96 Carbofuran 0,05 9 17 Chlorpyrifos 2 10 90 Chlorpyrifos mehyl 0,05 11 156 Clofentezine 0,05 12 169 Cyromazine 0,05 13 22 Diazinon 0,7 14 26 Dicofol 3 15 106 Ethephon 0,1 16 192 Fenarimol 0,2 17 185 Fenpropathrin 0,5 18 195 Flumethrin 0,2 19 165 Flusilazole 0,01 20 158 Glyphosate 0,1 21 48 Lindane 2 22 124 Mecarbam 0,01 23 100 Methamidophos 0,01 24 51 Methidathion 0,02 25 54 Monocrotophos 0,02 26 181 Myclobutanyl 0,01 27 57 Paraquat 0,05 28 182 Penconazole 0,05 29 103 Phosmet 1 30 142 Prochloraz 0,1 31 189 Tebuconazole 0,05 32 167 Terbufos 0,05 33 65 Thiabendazole 0,1 34 143 Triazophos 0,01 35 159 Vinclozolin 0,05 Mỡ gia súc 1 95 Acephate 0,1 2 137 Bendiocarb 0,05 3 178 Bifenthrin 0,5 4 96 Carbofuran 0,05 5 90 Chlorpyrifos methyl 0,05 6 165 Flusilazole 0,01 7 100 Methamidophos 0,01 8 51 Methidathion 0,02 9 142 Prochloraz 0,5 Nội tạng gia súc 1 122 Amitraz 0,2 2 163 Anilazine 0,02 3 137 Bendiocarb 0,2 4 178 Bifenthrin 0,05 5 96 Carbofuran 0,05 6 90 Chlorpyrifos mehyl 0,05 7 156 Clofentezine 0,1 8 118 Cypermethrin 0,05 9 135 Deltamethrin 0,05 10 26 Dicofol 1 11 130 Diflubenzuron 0,05 12 151 Dimethipin 0,02 13 31 Diquat 0,05 14 105 Dithiocarbamates 0,1 15 106 Ethephon 0,2 16 192 Fenarimol 0,05 17 109 Fenbutatin oxide 0,2 18 185 Fenpropathrin 0,05 19 119 Fenvalerate 0,02 20 165 Flusilazole 0,02 21 158 Glyphosate 2 22 124 Mecarbam 0,01 23 51 Methidathion 0,02 24 147 Methoprene 0,1 25 54 Monocrotophos 0,02 26 181 Myclobutanyl 0,01 27 57 Paraquat 0,5 28 182 Penconazole 0,05 29 120 Permethrin 0,1 30 142 Prochloraz 5 31 160 Propiconazole 0,05 32 65 Thiabendazole 0,1 Sữa 1 20 2,4 D 0,01 2 95 Acephate 0,02 3 117 Aldicarb 0,01 4 1 Aldrin and dieldrin 0,006 5 122 Amitraz 0,01 6 163 Anilazine 0,01 7 129 Azocyclotin 0,05 8 137 Bendiocarb 0,05 9 172 Bentazone 0,05 10 178 Bifenthrin 0,05 11 8 Carbaryl 0,05 12 72 Carbendazim 0,1 13 96 Carbofuran 0,05 14 80 Chinomethionat 0,01 15 12 Chlordane 0,002 16 17 Chlorpyrifos 0,02 17 90 Chlorpyrifos mehyl 0,01 18 156 Clofentezine 0,01 19 157 Cyfluthrin 0,01 20 67 Cyhexatin 0,05 21 118 Cypermethrin 0,05 22 169 Cyromazine 0,01 23 21 DDT 0,02 24 135 Deltamethrin 0,05 25 22 Diazinon 0,02 26 25 Dichlorvos 0,02 27 26 Dicofol 0,1 28 130 Diflubenzuron 0,02 29 151 Dimethipin 0,01 30 31 Diquat 0,01 31 105 Dithiocarbamates 0,05 32 32 Endosufan 0,004 33 106 Ethephon 0,05 34 109 Fenbutatin oxide 0,05 35 37 Fenitrothion 0,002 36 185 Fenpropathrin 0,1 37 39 Fenthion 0,05 38 119 Fenvalerate 0,1 39 195 Flumethrin 0,05 40 165 Flusilazole 0,01 41 158 Glyphosate 0,1 42 43 Heptachlor 0,006 43 94 Methomyl 0,02 44 147 Methoprene 0,05 45 54 Monocrotophos 0,002 46 181 Myclobutanyl 0,01 47 57 Paraquat 0,01 48 182 Penconazole 0,01 49 120 Permethrin 0,1 50 112 Phorate 0,05 51 103 Phosmet 0,02 52 101 Pirimicarb 0,05 53 86 Pirimiphos methyl 0,01 54 142 Prochloraz 0,05 55 171 Profenofos 0,01 56 113 Propargite 0,1 57 160 Propiconazole 0,01 58 75 Propoxur 0,05 59 189 Tebuconazole 0,01 60 167 Terbufos 0,01 61 65 Thiabendazole 0,1 62 133 Triadimefon 0,05 63 168 Triadiamenol 0,01 64 143 Triazophos 0,01 65 159 Vinclozolin 0,05 Thịt gia cầm 1 95 Acephate 0,1 2 1 Aldrin and dieldrin 0,2 3 163 Anilazine 0,02 4 137 Bendiocarb 0,05 5 178 Bifenthrin 0,05 6 8 Carbaryl 0,5 7 72 Carbendazim 0,1 8 12 Chlordane 0,5 9 17 Chlorpyrifos 0,2 10 90 Chlorpyrifos mehyl 0,05 11 156 Clofentezine 0,05 12 118 Cypermethrin 0,05 13 169 Cyromazine 0,05 14 135 Deltamethrin 0,03 15 22 Diazinon 0,02 16 25 Dichlorvos 0,05 17 26 Dicofol 0,1 18 130 Diflubenzuron 0,05 19 151 Dimethipin 0,02 20 31 Diquat 0,05 21 105 Dithiocarbamates 0,1 22 33 Endrin 0,1 23 106 Ethephon 0,1 24 109 Fenbutatin oxide 0,05 25 185 Fenpropathrin 0,02 26 165 Flusilazole 0,01 27 158 Glyphosate 0,1 28 43 Heptachlor 0,2 29 48 Lindane 0,7 30 51 Methidathion 0,02 31 132 Methiocarb 0,05 32 54 Monocrotophos 0,02 33 181 Myclobutanyl 0,01 34 182 Penconazole 0,05 35 120 Permethrin 0,1 36 113 Propargite 0,1 37 160 Propiconazole 0,05 38 189 Tebuconazole 0,05 39 167 Terbufos 0,05 40 65 Thiabendazole 0,05 41 77 Thiophanate methyl 0,1 42 133 Triadimefon 0,05 43 168 Triadiamenol 0,05 44 159 Vinclozolin 0,05 Mỡ gia cầm 1 95 Acephate 0,1 2 137 Bendiocarb 0,05 3 178 Bifenthrin 0,05 4 72 Carbendazim 0,1 5 90 Chlorpyrifos mehyl 0,05 6 51 Methidathion 0,02 Da và phủ tạng gia cầm 1 163 Anilazine 0,02 2 137 Bendiocarb 0,05 3 178 Bifenthrin 0,05 4 8 Carbaryl 5 5 90 Chlorpyrifos mehyl 0,05 6 156 Clofentezine 0,05 7 135 Deltamethrin 0,01 8 22 Diazinon 0,02 9 26 Dicofol 0,05 10 151 Dimethipin 0,02 11 31 Diquat 0,05 12 105 Dithiocarbamates 0,1 13 106 Ethephon 0,2 14 109 Fenbutatin oxide 0,05 15 185 Fenpropathrin 0,01 16 165 Flusilazole 0,01 17 51 Methidathion 0,02 18 54 Monocrotophos 0,02 19 181 Myclobutanyl 0,01 20 189 Tebuconazole 0,05 21 167 Terbufos 0,05 Trứng 1 20 2,4 D 0,01 2 95 Acephate 0,01 3 1 Aldrin and dieldrin 0,1 4 163 Anilazine 0,02 5 137 Bendiocarb 0,05 6 172 Bentazone 0,05 7 178 Bifenthrin 0,01 8 8 Carbaryl 0,5 9 72 Carbendazim 0,1 10 12 Chlordane 0,02 11 17 Chlorpyrifos 0,01 12 90 Chlorpyrifos mehyl 0,05 13 156 Clofentezine 0,05 14 118 Cypermethrin 0,05 15 169 Cyromazine 0,2 16 21 DDT 0,1 17 135 Deltamethrin 0,02 18 22 Diazinon 0,02 19 26 Dicofol 0,05 20 130 Diflubenzuron 0,05 21 151 Dimethipin 0,01 22 31 Diquat 0,05 23 105 Dithiocarbamates 0,05 24 106 Ethephon 0,2 25 36 Fenchlorphos 0,05 26 188 Fenpropimorph 0,01 27 165 Flusilazole 0,01 28 158 Glyphosate 0,1 29 114 Guazatine 0,1 30 44 Hexachlorobenzene 0,05 31 48 Lindane 0,01 32 51 Methidathion 0,02 33 132 Methiocarb 0,05 34 147 Methoprene 0,05 35 54 Monocrotophos 0,02 36 181 Myclobutanyl 0,01 37 57 Paraquat 0,01 38 182 Penconazole 0,05 39 120 Permethrin 0,1 40 112 Phorate 0,05 41 101 Pirimicarb 0,05 42 86 Pirimiphos methyl 0,05 43 171 Profenofos 0,02 44 113 Propargite 0,1 45 160 Propiconazole 0,05 46 189 Tebuconazole 0,05 47 167 Terbufos 0,01 48 133 Triadimefon 0,05 49 168 Triadiamenol 0,05 50 159 Vinclozolin 0,05 Các loại quả khô 1 47 Bromide ion 250 2 22 Diazinon 2 3 26 Dicofol 3 4 106 Ethephon 10 5 192 Fenarimol 0,2 6 109 Fenbutatin oxide 20 7 165 Flusilazole 1 8 46 Hydrogen phosphide 0,01 9 49 Malathion 8 10 181 Myclobutanyl 0,5 11 182 Penconazole 0,5 12 86 Pirimiphos methyl 0,5 13 113 Propargite 10 Dược thảo khô 1 47 Bromide ion 400 Rau khô 1 46 Hydrogen phosphide 0,01 2 63 Pyethrins 1 Hoa bia khô 1 177 Abamectin 0,1 2 155 Benalaxyl 0,2 3 178 Bifenthrin 10 4 72 Carbendazim 50 5 135 Deltamethrin 5 6 22 Diazinon 0,5 7 26 Dicofol 50 8 27 Dimethoate 3 9 180 Dithianon 100 10 105 Dithiocarbamates 30 11 192 Fenarimol 5 12 40 Fentin 0,5 13 152 Flucythrinate 10 14 138 Metalaxyl 10 15 100 Methamidophos 5 16 51 Methidathion 5 17 94 Methomyl 10 18 57 Paraquat 0,2 19 59 Parathion methyl 1 20 182 Penconazole 0,5 21 120 Permethrin 50 22 113 Propargite 100 23 153 Pyrazophos 10 24 133 Triadimefon 10 25 168 Triadiamenol 5 26 159 Vinclozolin 40 Gạo đã xay 1 20 2,4 D 0,01 2 8 Carbaryl 5 3 96 Carbofuran 0,1 4 12 Chlordane 0,02 5 31 Diquat 1 6 37 Fenitrothion 1 7 39 Fenthion 0,05 8 111 Iprodione 10 9 57 Paraquat 0,5 10 59 Parathion methyl 1 11 86 Pirimiphos methyl 2 12 75 Propoxur 0,1 13 196 Tebufenozide 0,1 Cám lúa mạch, lúa mì, gạo 1 178 Bifenthrin 2 2 93 Bioresmethrin 5 3 8 Carbaryl 20 4 90 Chlorpyrifos mehyl 20 5 135 Deltamethrin 5 6 25 Dichlorvos 10 7 31 Diquat 5 8 37 Fenitrothion 20 9 119 Fenvalerate 5 10 158 Glyphosate 20 11 49 Malathion 20 12 147 Methoprene 10 13 120 Permethrin 5 14 86 Pirimiphos methyl 20 Hạt cà phê rang 1 85 Fenamiphos 0,1 Cám lúa mì đã chế biến 1 37 Fenitrothion 2 Mầm lúa mì 1 93 Bioresmethrin 3 2 25 Dichlorvos 10 3 120 Permethrin 2 Bột mì, lúa mạch đen 1 178 Bifenthrin 0,2 2 93 Bioresmethrin 1 3 8 Carbaryl 0,2 4 90 Chlorpyrifos mehyl 2 5 135 Deltamethrin 0,2 6 25 Dichlorvos 1 7 31 Diquat 0,5 8 37 Fenitrothion 2 9 119 Fenvalerate 0,2 10 158 Glyphosate 0,5 11 49 Malathion 2 12 147 Methoprene 2 13 120 Permethrin 0,5 14 86 Pirimiphos methyl 2 Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất 1 178 Bifenthrin 0,5 2 93 Bioresmethrin 1 3 47 Bromide ion 50 4 8 Carbaryl 2 5 135 Deltamethrin 1 6 25 Dichlorvos 2 7 31 Diquat 2 8 37 Fenitrothion 5 9 119 Fenvalerate 2 10 158 Glyphosate 5 11 49 Malathion 2 12 147 Methoprene 5 13 120 Permethrin 2 14 86 Pirimiphos methyl 5 Chè xanh, đen 1 90 Chlorpyrifos mehyl 0,1 2 118 Cypermethrin 20 3 135 Deltamethrin 10 4 26 Dicofol 50 5 32 Endosufan 30 6 37 Fenitrothion 0,5 7 152 Flucythrinate 20 8 113 Propargite 10 9 51 Methidathion 0,5 10 120 Permethrin 20 Dầu thực vật thô 1 122 Amitraz 0,05 2 12 Chlordane 0,05 3 17 Chlorpyrifos 0,05 4 146 Cyhalothrin 0,02 5 26 Dicofol 0,5 6 151 Dimethipin 0,1 7 31 Diquat 0,05 8 32 Endosufan 0,5 9 185 Fenpropathrin 3 10 39 Fenthion 1 11 119 Fenvalerate 0,1 12 152 Flucythrinate 0,2 13 175 Glufossinate Mamonium 0,05 14 158 Glyphosate 0,05 15 43 Heptachlor 0,5 16 51 Methidathion 2 17 54 Monocrotophos 0,05 18 57 Paraquat 0,05 19 58 Parathion 2 20 120 Permethrin 1 21 112 Phorate 0,05 22 86 Pirimiphos methyl 15 23 167 Terbufos 0,05 Dầu thực vật đã chế biến 1 117 Aldicarb 0,01 2 12 Chlordane 0,02 3 146 Cyhalothrin 0,02 4 118 Cypermethrin 0,5 5 26 Dicofol 0,5 6 151 Dimethipin 0,02 7 27 Dimethoate 0,05 8 119 Fenvalerate 0,1 9 152 Flucythrinate 0,2 10 158 Hlyphosate 0,05 11 43 Heptachlor 0,02 12 147 Methoprene 0,2 13 57 Paraquat 0,05 14 120 Permethrin 0,1 15 112 Phorate 0,05 16 86 Pirimiphos methyl 15 17 136 Procymidone 0,5 18 171 Profenofos 0,05 Dầu ôliu đã chế biến 1 8 Carbaryl 1 2 27 Dimethoate 0,05 Dầu cacao 1 48 Lindane 1 Bánh mì 1 90 Chlorpyrifos mehyl 2 2 37 Fenitrothion 0,2 3 86 Pirimiphos methyl 1 Sản phẩm sữa 1 20 2,4 D 0,05 2 129 Azocyclotin 0,05 3 8 Carbaryl 0,1 4 67 Cyhexatin 0,05 5 54 Monocrotophos 0,02 Cá khô 1 63 Pyrethrins 3 2 86 Pirimiphos 8 Dưa hấu 1 2 Azinphos methyl 0,2 2 80 Chinomethionat 0,02 3 22 Diazinon 0,2 4 105 Dithiocarbamates 0,5 5 119 Fenvalerate 0,5 6 138 Metalaxyl 0,2 7 100 Methamidophos 0,5 8 94 Methomyl 0,2 9 54 Monocrotophos 0,1 10 126 Oxamyl 2 11 61 Phosphamidon 0,1 MỤC LỤC Phần 1 Quy định chung Phần 2 Giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm Phần 3 Giới hạn tối đa độc tố vi nấm trong thực phẩm Phần 4 Quy định vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm Phần 5 Giới hạn tối đa kim loại trong thực phẩm Phần 6 Giới hạn vi sinh vật trong thực phẩm Phần 7 Danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất và chế biến thực phẩm Phần 8 Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm HƯỚNG DẪN TRA CỨU Phụ lục 1 DANH MỤC TRA CỨU THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM TT Tên thuốc thú y 1 Abamectin 2 Albeldazole 3 Altrenogest 4 Apramycin 5 Azaperone 6 Benzylpenicillin 7 Carazolol 8 Ceftiofur 9 Chlortetracyline 10 Clorsulon 11 Closantel 12 Cyfluthrin 13 Cyhalothrin 14 Cypermethrin 15 Danofloxacin 16 Decoquinate 17 Deltamethrin 18 Dexamethazon 19 Diclazuril 20 Dicyclanil 21 Streptomycin 22 Diminazene 23 Doramectin 24 Eprinomectin 25 Enrofloxacin 26 Febantel 27 Florfenicol 28 Fluazuron 29 Flubendazole 30 Frumequine 31 Flunixin 32 Gentamicin 33 Imidocarb 34 Isometamidium 35 Ivermectin 36 Laidlomycin 37 Lasalocid 38 Levamisole 39 Lincomycin 40 Monensin 41 Moxidectin 42 Narasin 43 Neomycin 44 Nicarbazin 45 Phoxim 46 Pyrlimycin 47 Ractopamine 48 Sarafloxacin 49 Semduramicin 50 Spectinomycin 51 Spiramycin 52 Sulfadimidine 53 Thiabendazole 54 Tilmicosin 55 Trenbolone acetate 56 Triclabendazole 57 Triclorfon 58 Virginiamycin 59 Zeranol Phụ lục 2 DANH MỤC TRA CỨU KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM TT Tên kim loại 1 Antimon 2 Arsen 3 Cadimi 4 Chì 5 Thủy ngân 6 Thiếc 7 Đồng 8 Kẽm Phụ lục 3 DANH MỤC TRA CỨU GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM TT Nhóm thực phẩm 1 Sữa và sản phẩm sữa 2 Thịt và sản phẩm thịt 3 Cá và thuỷ sản 4 Trứng và sản phẩm trứng 5 Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc 6 Rau, quả và sản phẩm rau, quả 7 Nước khoáng và nước giải khát đóng chai 8 Gia vị và nước chấm 9 Thức ăn đặc biệt 10 Kem và nước đá 11 Đồ hộp 12 Dầu mỡ Phụ lục 4 DANH MỤC TRA CỨU CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM TT Nhóm chất hỗ trợ chế biến 1 Các tác nhân chống tạo bọt 2 Các chất xúc tác 3 Các tác nhân làm trong/chất trợ lọc 4 Tác nhân làm lạnh và làm mát 5 Tác nhân làm khô/tác nhân chống đóng bánh 6 Chất tẩy rửa (làm ẩm) 7 Các tác nhân cố định enzim và chất mang 8 Chế phẩm enzim (kể cả các enzim đã được cố định trên chất mang) 9 Các tác nhân keo tụ 10 Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử 11 Chất bôi trơn, các tác nhân loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuôn 12 Tác nhân khống chế vi sinh vật 13 Tác nhân đẩy tơi và các khí bao gói 14 Các dung môi, quá trình chiết và chế biến 15 Tác nhân tẩy rửa và bóc vỏ 16 Các chất hỗ trợ chế biến khác 17 Danh mục các hợp chất hỗ trợ chế biến được dùng làm phụ gia ( Bao gồm tất cả các chất có thể dùng cho các chức năng khác) Phụ lục 5 DANH MỤC TRA CỨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TT Tên thuốc 1. 2,4,5 T 2. 2,4 D 3. 2 Phenylphenol 4. Abamectin 5. Acephate 6. Aldicarb 7. Aldrin and Dieldrin 8. Amitraz 9. Amitrole 10. Anilazine 11. Azinphos Methyl 12. Azocyclotin 13. Benalaxyl 14. Bendiocarb 15. Benomyl 16. Bentazone 17. Bifenazate 18. Bifenthrin 19. Bioresmethrin 20. Bitertanol 21. Bromide ion 22. Bromopropylate 23. Buprofezin 24. Cadusafos 25. Captan 26. Carbaryl 27. Carbedazim 28. Carbofuran 29. Carbophenothion 30. Carbosulfan 31. Cartap 32. Chinomethionat 33. Chlordane 34. Chlorfenvinphos 35. Chlormequat 36. Chlorobenzilate 37. Chlorothalonil 38. Chlorpyrifos 39. Chlorpyrifos Methyl 40. Chlofentezine 41. Clethodim 42. Cycloxydim 43. Cyfluthrin 44. Cyhalothrin 45. Cyhexatin 46. Cypermethrin 47. Cyprodinil 48. Cyromazine 49. DDT 50. Deltamethrin 51. Diazinon 52. Dichlofluanid 53. Dichlorvos 54. Dicloran 55. Dicofol 56. Diflubenzuron 57. Dimethipin 58. Dimethoate 59. Dinocap 60. Diphenyl 61. Diphenylamin 62. Diquat 63. Disulfoton 64. Dithianon 65. Dithiocarbamates 66. Dodine 67. Edifenphos 68. Endosulfan 69. Endrin 70. Esfenvalerate 71. Ethephon 72. Ethiofencarb 73. Ethion 74. Ethoprophos 75. Ethoxyquin 76. Etofenprox 77. Etrimfos 78. Famoxadone 79. Fenamiphos 80. Fenarimol 81. Fenbuconazole 82. Fenbutatin oxide 83. Fenitrothion 84. Fenpropathrin 85. Fenpropimorph 86. Penpyroximate 87. Fensulfothion 88. Fenthion 89. Fentin 90. Fenvalerate 91. Fipronil 92. Flucythrinate 93. Fludioxonil 94. Flumethrin 95. Flusilazole 96. Flutolanil 97. Folpet 98. Formothion 99. Glufosinate ammonium 100. Glyphosate 101. Guazatine 102. Haloxyfop 103. Heptachlor 104. Hexaconazole 105. Hexythiazox 106. Hydrogen cyanide 107. Hydrogen phosphide 108. Imazalil 109. Imidacloprid 110. Iprodione 111. Isofenphos 112. Kresoxim Methyl 113. Lindane 114. Malathion 115. Maleic hydrazine 116. Mecarbam 117. Metalaxyl 118. Methacrifos 119. Methamidophos 120. Methidathion 121. Methiocarb 122. Methomyl 123. Methoprene 124. Methoxyfenozide 125. Metiram 126. Mevinphos 127. Monocrotophos 128. Myclobutanil 129. Novaluron 130. Omethoate 131. Oxamyl 132. Paclobutrazol 133. Paraquat 134. Parathion 135. Parathion methyl 136. Penconazole 137. Permethrin 138. Phenothrin 139. Phenthoate 140. Phorate 141. Phosalone 142. Phosmet 143. Phosphamidon 144. Phoxim 145. Piperonyl butoxide 146. Pirimicarb 147. Pirimiphos methyl 148. Prochloraz 149. Procymidone 150. Profenofos 151. Propamocarb 152. Propargite 153. Propiconazole 154. Propoxur 155. Pyrazophos 156. Pyrethrins 157. Pyriproxifen 158. Quintozen 159. Spinosad 160. Tebuconazole 161. Tenbufenozide 162. Tecnazene 163. Teflubenzuron 164. Terbufos 165. Thiabendazole 166. Thiodicarb 167. Thiometon 168. Thiophanate methyl 169. Tolclofos methyl 170. Tolylfluanid 171. Triadimefon 172. Triadimenol 173. Triazophos 174. Trichlorfon 175. Trifloxystrobin 176. Triforine 177. Vamidothion 178. Vinclozolin Phụ lục 6 DANH MỤC TRA CỨU NHÓM THỰC PHẨM TRONG QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TT Nhóm thực phẩm Tên tiếng Anh 1 Acti sô Artichoke globe 2 Bánh mì Bread 3 Bơ Avocado (Persea americana) 4 Bỏng ngô Popcorn 5 Bột mì, lúa mạch đen Wheat, rye flour 6 Bí ngô Pumpkins 7 Cá khô Dried fish 8 Các loại đậu hạt khô Beans (dry) 9 Các loại củ cải trừ củ cải đường Radish, turnip, swede except Beetroot, sugar beet 10 Các loại ngũ cốc Cereal grains 11 Các loại quả hạch Nuts, Hazelnuts, macadamia nuts, pistachio nuts , walnuts 12 Các loại quả khô Dried fruits 13 Các loại rau họ đậu Legume vegetable, Beans, broad bean, Common bean, Lima bean 14 Cám lúa mì đã chế biến Wheat bran, Processed 15 Cám lúa mạch, lúa mì, gạo Rye, wheat, rice bran 16 Cây mùi tây Parsley 17 Cây mía Sugar cane 18 Cà phê hạt Coffee beans 19 Cà rốt Carrot 20 Cải xa voa Cabbage Savoy 21 Cải xanh, cải hoa Broccoli, flowerhead 22 Cải xoăn Kale 23 Ca cao hạt Cacao beans 24 Cà pháo Egg plant 25 Cải Bruxen Brussels sprouts 26 Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi) Citrus fruits, pomelos 27 Cần tây Celery 28 Chè xanh, đen Tea, green, black 29 Chuối Banana 30 Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể) Fruits and Vegetable (except as otherwise lised) 31 Củ cải đường Beetroot, sugar beet 32 Dâu tây Strawberry 33 Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác Berries and other small fruits 34 Dưa chuột Cucumber 35 Dưa chuột bao tử Gherkin 36 Dưa hấu Watermelon 37 Da và phủ tạng gia cầm Poultry, Edible offal of 38 Dưa, trừ dưa hấu Melons, except watermelon 39 Dầu ôliu đã chế biến Olives, Processed 40 Dầu cacao Cocoa butter 41 Dầu thực vật đã chế biến Vegetable oils, edible 42 Dầu thực vật thô Vegetable oils, crude 43 Dược thảo khô Dried herbs 44 Đậu tương khô Soya bean (dry) 45 Đu đủ Papaya 46 Gạo Rice 47 Gạo đã xay Rice husked 48 Giá đậu tương Soya bean sprouts 49 Gia vị Spices 50 Hành hoa Spring onion, onion welsh 51 Hạt bông Cotton seed 52 Hạt cà phê rang Coffee bean, Roasted 53 Hạt có dầu Oilseed 54 Hạt hướng dương Sunflower seed 55 Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh Mustard seed, rape seed, linseed 56 Hạt tiêu Peppers (black, white) 57 Hồng Nhật Bản Persimmon Japanese 58 Hành Onion, onion welsh 59 Hoa bia khô Hops, dry 60 Khoai lang Sweet potato 61 Khoai sọ Taro 62 Khoai tây Potato 63 Lạc củ Peanut 64 Lê Pear 65 Loại quả rau bầu bí Fruiting vegetables, Cucubits 66 Lúa mì Wheat 67 Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất Wheat, rye wholemeal 68 Lúa mạch Barley 69 Lúa mạch đen Rye 70 Lúa miến Sorghum 71 Măng tây Asparagus 72 Mầm lúa mì Wheat germ 73 Mận (bao gồm cả mận khô) Plums, including prunes 74 Mỡ gia cầm Poultry fats 75 Mỡ gia súc Mammalian fats 76 Mướp tây Okra 77 Nội tạng gia súc Edible offal (mammalian) 78 Nấm Mushrooms 79 Ngô Maize 80 Ngô bao tử Sweet corn 81 Nho Grapes 82 Quả bưởi chùm Grapefruit 83 Quả bí Squash 84 Quả cà chua Tomato 85 Quả chà là Date palm 86 Quả chanh và chanh lá cam Lemons and limes 87 Quả dâu tằm Mulberry Fruit 88 Quả dạng táo Pome fruits 89 Quả dứa Pineapple 90 Quả hạnh Tree nuts, almonds 91 Quả họ đào Peach, Nectarin 92 Quả hồ đào Pecan 93 Quả ớt Peppers (sweet, chili) 94 Quả Kivi Kiwifruits 95 Quả lạc tiên Passion fruit 96 Quả lựu Stone fruits 97 Quả mâm xôi, dâu rừng Dewberries, raspberries 98 Quả mơ Apricot 99 Quả sung Fig 100 Quả xoài Mango 101 Quả ô liu Olives 102 Rau (Trừ một số loại rau cụ thể) Vegetable 103 Rau ăn lá Leafy vegetable 104 Rau củ Bulb vegetables 105 Rau củ trừ củ rau thì là Bulb vegetables, except fennel bulb 106 Rau diếp Lettuce 107 Rau họ bắp cải Brassica vegetables 109 Rau khô Dried vegetables 110 Rau thân củ Root tuber vegetables 111 Sữa Milk 112 Sản phẩm sữa Milk products 113 Súp lơ Cauliflower 114 Su hào Kohlrabi 115 Táo Apple 116 Tỏi Garlic 117 Tỏi tây Leek 118 Thịt Meat 119 Thịt gia cầm Poultry meat 120 Thịt gia súc Mammals meat 121 Trứng Eggs 122 Yến mạch Oats